Khóa luận Ứng dụng Marketing Online vào sản phẩm Siro ho - Cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty cổ phần Nam Dược

pdf 60 trang thiennha21 18/04/2022 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng Marketing Online vào sản phẩm Siro ho - Cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty cổ phần Nam Dược", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfung_dung_marketing_online_vao_san_pham_siro_ho_cam_ich_nhi_d.pdf

Nội dung text: Khóa luận Ứng dụng Marketing Online vào sản phẩm Siro ho - Cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty cổ phần Nam Dược

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC Y DƯỢC  NGUYỄN THỊ THU HOÀI ỨNG DỤNG MARKETING ONLINE VÀO SẢN PHẨM SIROHO - CẢMÍCH NHI DÀNH CHO TRẺ EMCỦA CÔNG TYCỔ PHẦN NAM DƯỢC KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội - 2021
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC Y DƯỢC  NGUYỄN THỊ THU HOÀI ỨNG DỤNG MARKETING ONLINE VÀO SẢN PHẨM SIRO HO – CẢM ÍCH NHIDÀNH CHO TRẺ EMCỦA CÔNG TYCỔ PHẦNNAM DƯỢC KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Khoá:QH.2016Y Người hướng dẫn:PGS.TS. HÀ VĂN THUÝ ThS. BÙI THỊ XUÂN Hà Nội - 2021
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý thầy cô trong trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội – những người đã dạy dỗ, truyền đạt cho em kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong trong suốt 5 năm học tại trường. Trên hết, em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo – PSG.TS. Hà Văn Thuý và cô giáo – ThS. Bùi Thị Xuân đã dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn trực tiếp và tạo điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành đề tài khóa luận này. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc và Cán bộ nhân viên phòng Marketing tại Công ty cổ phần Nam Dược đã cho phép và giúp đỡ em tiến hành đề tài khóa luận tại Công ty. Em cũng xin cảm ơn tất cả các Quý thầy cô và toàn thể gia đình, bạn bè đã tham gia hỗ trợ, động viên, quan tâm em trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận này. Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực hết mình, song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên nội dung đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo của Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2021 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Hoài
  4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU/ TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm Google – Search Engine SEO Optimization PR Public relations Good Manyfacturing Practices – Tiêu chuẩn thực hành sản GMP xuất tốt WHO Word Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới Good Strorage Pratices – Tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản GSP thuốc Good Laboratory Practice – Tiêu chuẩn thực hành tốt phòng GLP kiểm nghiệm thuốc TPBVSK Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ CP Cổ phần BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế
  5. DANH MỤC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang Bảng 1.1 So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống 6 Kết quả kinh doanh sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi Bảng 1.2 dành cho trẻ em của công ty CP Nam dược trong 15 những năm gần đây 2017 – 2019 Danh sách một số công ty cạnh tranh và sản phẩm Bảng 3.1 30 cạnh tranh Cơ ấc u lao động bộ phận Marketing của công ty Nam Bảng 3.2 34 Dược Bảng 3.3 Ngân sách Marketing Online từ năm 2018- 2020 36 Bảng 3.4 Phân tích SWOT sản phẩm 39
  6. DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Tên hình Nội dung Trang Hình 1.1 Mục tiêu, vai trò, chức năng ủc a Marketing 4 Hình 1.2 Mô hình marketing 5 Hình 1.3 Sơ ồđ cơ ấc u bộ máy của công ty cổ phần Nam Dược 14 Hình 3.1 Hình ảnh của Website công ty CP Nam Dược 21 Hình 3.2 Hình ảnh Website của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi 22 Hình ảnh fanpage Facebook “Ích Nhi Chuyên gia chăm Hình 3.3 24 sóc sức khoẻ trẻ em” Hình ảnh bài viết trên fanpage Facebook được chạy Hình 3.4 25 quảng cáo Hình ảnh kênh Youtube của sản phẩm Siro ho – cảm Hình 3.5 26 Ích Nhi Hình 3.6 Hình ảnh tìm kiếm google với từ khoá “trẻ bị ho” 27 Hình 3.7 Hình ảnh tìm kiếm google với từ khoá “Siro Ho Cảm” 27 Hình 3.8 Hình ảnh bài viết về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi 28 trên website “Vnexpress.net” Hình 4.1 Số người dùng Facebook tại Việt Nam tới 5/2020 41 Biểu đồ 3.1 Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2010 - 2021 33 Tỉ lệ nhân viên phòng Marketing biết đến các hoạt động Biểu đồ 4.1 39 Marketing Online qua các kênh Số lượng truy cập website Ichnhi.vn từ năm 2016 đến Biểu đồ 4.2 40 năm 2020
  7. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 3 1.1. Tổng quan về Marketing – Marketing dược 3 1.1.1 Marketing 3 1.1.1.1 Khái niệm. 3 1.1.1.2 Mục tiêu, vai trò, chức năng. 4 1.2. Tổng quan về Marketing Online và các công cụ 4 1.2.1 Marketing Online (Internet Marketing hay Digital Marketing) 4 1.2.2. Ưu điểm của Marketing Online so với Marketing truyền thống5 1.2.3. Những công cụ của Marketing Online 6 1.2.3.1. Website Marketing 6 1.2.3.2. Social networking (Mạng xã hội) 6 1.2.3.3. Email Marketing 7 1.2.3.4. Quảng cáo hiển thị Google 8 1.2.3.5. Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm của google (Search Engine Optimization – SEO) 8 1.2.3.6. Các công cụ Marketing Online khác 9 1.3. Hoạt động Marketing Online trong ngành Dược hiện nay. 9 1.3.1. Website và Mạng xã hội 9 1.3.2. Quảng cáo hiển thị 10 1.3.3. Quảng cáo qua nội dung 10 1.4. Tổng quan về Công ty cổ phần Nam Dược. 10 1.4.1. Quá trình hình thành và phát triển. 10 1.4.1.1. Giới thiệu chung 10 1.4.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. 11
  8. 1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty CP Nam Dược theo báo cáo tài chính công khai. 12 1.4.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 13 1.4.4. Thành tựu công ty đạt được 14 1.5. Một số đề tài nghiên cứu có liên quan đến luận văn. 14 CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16 2.1 Đối tượng nghiên cứu 16 2.2 Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu 16 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 16 2.2.2. Thời điểm nghiên cứu 16 2.3 Phương pháp nghiên cứu 16 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang 16 2.3.2. Phương pháp phân tích của quản trị học hiện đại 16 2.4 Phương pháp thu thập số liệu 18 2.4.1. Phương pháp hồi cứu 18 2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát 18 2.5 Phương pháp xử lý số liệu 18 2.6 Nội dung nghiên cứu 19 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 20 3.1. Thực trạng ứng dụng các công cụ Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty Nam Dược 20 3.1.1. Mục tiêu các công cụ Marketing Online 20 3.1.2. Các công cụ Marketing Online được ứng dụng cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty. 20 3.1.2.1. Website 20 3.1.2.2. Email marketing 22
  9. 3.1.2.3. Mạng xã hội (Facebook, Youtube) 23 3.1.2.4. Quảng cáo tìm kiếm từ khoá 25 3.1.2.5. Quảng cáo hiển thị Banner và PR truyền thông trên các trang báo mạng 27 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng Marketing Online của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của Công ty. 28 3.2.1. Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài 28 3.2.1.1. Môi trường vi mô 28 3.2.1.2. Môi trường vĩ mô 31 3.2.2. Ảnh hưởng của môi trường bên trong 33 3.2.3. Phân tích SWOT 35 CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN 38 4.1.Về thực trạng ứng dụng Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em 38 4.2.Về các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em 41 4.2.1.Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài 41 4.2.2.Ảnh hưởng của môi trường bên trong 42 4.3.Hạn chế của đề tài 43 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 44 A.Kết luận 44 1. Về thực trạng ứng dụng các công cụ Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty Nam Dược44 2. Về các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng Marketing Online của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty. 45 B.Đề xuất 45
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây thị trường thuốc trên thế giới cũng như Việt Nam phát triển rất sôi động. Nền kinh tế Việt Nam đang có bước chuyển mình mạnh mẽ. Các quy luật kinh tế thị trường đang chi phối mạnh mẽ đến thị trường Việt Nam. Với đường lối kinh tế mở cửa và khuyến khích các thành phần kinh doanh dược phẩm trong nước đã tạo nên thị trường thuốc phòng phú, đa dạng, cạnh tranh ngày một gay gắt với các doanh nghiệp dược thuộc các thành phần kinh tế khác nhau trong nước và doanh nghiệp nước ngoài. Marketing hàng hoá dịch vụ trong lĩnh vực dược phẩm có nhiều nét mới theo xu hướng Marketing hiện đại, đang được ứng dụng sâu sắc vào hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Trong thời đại của sự bùng nổ công nghệ thông tin và Internet như hiện nay đã mở ra một trang mới cho Marketing Online với những ưu điểm vượt trội so với hình thức Marketing truyền thống như sự đa dạng, tính tương tác hữu hiệu và tốc độ cập nhật nhanh chóng thông qua các hình thức như: email marketing, website marketing, quảng cáo trực tuyến, mạng xã hội Nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã mở ra cơ ộh i cho các doanh nghiệp cơ hội ứng dụng Marketing Online để tìm kiếm khách hàng trên toàn cầu. Công ty cổ phần Nam Dược là một trong những doanh nghiệp rất năng động, sáng tạo và là một thương hiệu nổi tiếng về thuốc Nam trong ngành dược Việt Nam. Trong thời đại công nghệ thông tin và Internet trở nên phổ biến, công ty cổ phần Nam Dược đã nhận thức được những ưu điểm của Marketing Online và đã có những sự đầu tư để triển khai chiến lược Marketing Online nhằm đưa thông tin sản phẩm của công ty đến nhiều người trên toàn quốc. Công ty Nam Dượccũng đã lập trang web về những hoạt động của công ty và một số trang webriêng cho sản phẩm của công ty.Đặc biệt sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi là sản phẩm nổi tiếng nhất của công ty và được ứng dụng nhiều hoạt động Marketing Online nhất trong số các sản phẩm của công ty Nam Dược. Công ty còn lập fanpage facebook cùng với một số hình thức Marketing Online khác cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em. Tuy nhiên, sự đầu tư vào Marketing Online với mục đích thu hút sự quan 1
  11. tâm của khách hàng cần được phân tích và đánh giá lại nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động của Marketing Online. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Ứng dụng Marketing Online vào sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty cổ phần Nam Dược” làm đề tài tốt nghiệp của mình với mục tiêu là: 1.Mô tả thực trạng ứng dụngcông cụ Marketing Online của công ty cổ phầm Nam Dược với sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em. 2.Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty Nam Dược. 2
  12. CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về Marketing – Marketing dược 1.1.1 Marketing 1.1.1.1 Khái niệm. Hiệp hội marketing Mỹ định nghĩa như sau: “Marketing là quá trình kế hoạch hoá và thực hiện các kế hoạch, định giá, khuyến mãi và phân phối hàng hoá và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi, từ đó thoả mãn mục tiêu của các cá nhân và tổ chức.” Viện marketing của Anh định nghĩa: “Marketing là quá trình và tổ chức quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất - kinh doanh. Từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến việc sản xuất và đưa các hàng hoá đến người tiêu dùng cuối cùng, nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận dự kiến” Định nghĩa của giáo sư Mỹ - Philip Kotler: “Marketing là quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.”[12] Tóm lại, marketing là tổng thể các hoạt động của doanh nghiệp hướng tới thoả mãn, gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt được mục tiêu cá nhân. [6] Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu, Marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi. [4] 3
  13. 1.1.1.2 Mục tiêu, vai trò, chức năng. - Lợi nhuận Mục tiêu - Lợi thế cạnh tranh - An toàn trong kinh doanh - Macro marketing Vai trò MARKETING - Micro marketing - Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường. Chức năng - Phân phối - Tiêu thụ hàng hoá. - Yểm trợ. Hình 1.1. Mục tiêu, vai trò, chức năng của Marketing. 1.2. Tổng quan về Marketing Online và các công cụ 1.2.1 Marketing Online (Internet Marketing hay Digital Marketing) Digital Marketing là sự kết hợp giữa tương tác trực tuyến và ngoại tuyến, giữa doanh nghiệp và khách hàng, giữa truyền thống và kỹ thuật số, giữa công nghệ và con người, nhằm hướng đến mục tiêu cuối cùng giành được sự ủng hộ từ khách hàng.[8] Theo Philip Kotler, Marketing Online là: “Quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet” Tóm lại, Marketing Online là việc ứng dụng công nghệ số trong các hoạt động thương mại nhằm đạt được mục tiêu thu hút và duy trì khách hàng thông qua việc tăng ờcư ng hành vi mua của khách hàng, sau đó thoả mãn những nhu cầu đó. [10] 4
  14. 1.2.2. Ưu điểm của Marketing Online so với Marketing truyền thống Marketing Online có rất nhiều ưu điểm so với Marketing truyền thống. Bản thân Marketing Online có thể không thay thế được Marketing truyền thống nhưng nó sẽ là sự bùng nổ hoàn hảo giúp khắc phục những thiếu sót của Marketing truyển thống. Bảng 1.1.So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống [7] Đặc điểm Marketing Online Marketing truyền thống Phương thức Sử dụng Internet và trên các Chủ yếu sử dụng các phương thiết bị số hoá, không phụ thuộc tiện truyền thông đại chúng. vào các hãng truyền thông. Không gian Không bị giới hạn bởi biên giới Bị giới hạn bới biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ. quốc gia và vùng lãnh thổ. Thời gian Mọi lúc, mọi nơi, phản ứng Chỉ vào một số giờ nhất nhanh, cập nhật thông tin sau định, mất nhiều thời gian và vài phút. công sức để thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip. Phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông tin Mất một thời gian dài để và phản hồi ngay lập tức. khách hàng tiếp cận thông tin và phản hồi. Khách hàng Có thể chọn được đối tượng cụ Khó chọn được một nhóm thể, tiếp cận trực tiếp với khách đối tượng cụ thể. hàng. Chi phí Chi phí thấp, với ngân sách nhỏ Chi phí cao, ngân sách vẫn thực hiện được và có thể quảng cáo lớn, được ấn định kiểm soát được chi phí quảng dùng một lần. cáo (Google Adwords). Lưu trữ Lưu trữ thông tin khách hàng Rất khó lưu trữ được thông 5
  15. thông tin dễ dàng, nhanh chóng, sau đó tin của khách hàng. gửi thông tin, liên hệ trực tiếp tới đối tượng khách hàng. 1.2.3. Những công cụ của Marketing Online 1.2.3.1.Website Marketing Trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, khi internet trở nên thân quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống thì lợi ích của website đối với việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu của một công ty trở nên vô cùng to lớn. Trang web trở thành một cửa ngõ để doanh nghiệp tiếp thị sản phẩm của mình đến khách hàng khắp nơi trên toàn thế giới. Website giúp thông tin, sản phẩm của doanh nghiệp có mặt trong không gian trực tuyến hàng trăm triệu người truy cập hàng ngày trên thế giới. Website mang đến cho khách hàng nguồn thông tin về sản phẩm và dịch vụ luôn sẵn sàng. Bên cạnh đó, website còn giúp mở rộng thị trường tiềm năng và chiếm lĩnh thị trường quốc tế.[10] 1.2.3.2.Social networking (Mạng xã hội) Mạng xã hội, hay còn gọi là mạng xã hội ảo, (tiếng Anh: social network) là dịch vụ kết nối các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không gian và thời gian. Những người tham gia vào mạng xã hội còn gọi là cư dân mạng. [23] Mạng xã hội giúp cư dân mạng liên kết với nhau thông qua việc trao đổi thông tin, hình thành, kết bạn, kết nhóm, lập hội Tính tương tác và liên kết cá nhân rất lớn và mạnh mẽ của mạng xã hội đã thu hút và xoay trục truyền thông trực tuyến tập trung về mạng xã hội.Trong môi trường truyền thông mạng xã hội, các nhà tiếp thị có cơ hội rất lớn để tăng cường giá trị thương hiệu và và xây dựng mối quan hệ gần gũi hơn đối với khách hàng [11]. Các mạng xã hội phổ biến hiện nay là: Facebook, Youtube, Instagram, Zalo, Twitter, . Mạng xã hội được đánh giá là công cụ Marketing Online có 6
  16. sức lan toả mạnh mẽ nhất đến người dùng Internet vì những lợi ích mà nó mang lại cho doanh nghiệp: Thiết lập mối quan hệ với số đông khách hàng mục tiêu; Khả năng lan toả truyền thông tin nhanh chóng; Các hoạt động trực tuyến sẽ truyền cảm hứng cho các cuộc hội thoại trong “thế giới thực”; Thông tin cá nhân khá chân thực về người dùng; Cơ ộ h i để kể chuyện về doanh nghiệp và sản phẩm của bạn đồng thời tăng độ nhận biết thương hiệu; Gia tăng trải nghiệm của người dùng. 1.2.3.3.Email Marketing Email marketing là hành động gửi thư thương mại, thường tới một nhóm người, sử dụng email. Theo nghĩa rộng nhất của nó, mỗi email được gửi đến một khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại có thể được coi là Email marketing [24]. Những lợi ích của Email marketing là: Chi phí thấp, thời gian thực hiện nhanh chóng và phản hồi ngay lập tức. Email marketing bao gồm nhiều dạng: • Quảng cáo với khách hàng dưới dạng email giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và bản tin khuyến mại • Gửi bản tin, thông tin sản phẩm, thị trường tới những khách hàng đã đăng kí nhận tin. • Chăm sóc khách hàng hiện tại bằng cách gửi các thông tin hữu ích, hướng dẫn sử dụng, ebook, video • Gửi thư điện tử chúc mừng khách hàng nhân dịp đặc biệt như sinh nhật và các ngày lễ kỉ niệm. • Gửi thư mời tham gia một buổi hội thảo. Các hình thức email đa dạng, lượng người sử dụng email ngày càng nhiều, khiến cho Email marketing trở thành một trong những công cụ Marketing trực tuyến hiệu quả và được sử dụng rộng rãi bởi các doanh nghiệp khắp thế giới. 7
  17. 1.2.3.4.Quảng cáo hiển thị Google Google là công cụ tìm kiếm số một thế giới, thu hút hàng tỷ lượt tìm kiếm mỗi ngày. Họ không ngừng ưu việt hoá hệ thống tìm kiếm. Cung cấp những dịch vụ miễn phí cho người dùng. Quảng cáo Google thực sự hấp dẫn các khách hàng, trở thành công cụ truyền thông thông điệp tới khách hàng mục tiêu một cách nhanh nhất. “Google Adwords là chương trình quảng cáo trực tiếp của Google. Thông qua Google Adwords, bạn có thể tạo quảng cáo trực tuyến để tiếp cận mọi người chính xác tại thời điểm họ quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ mà bạn cung cấp.”[16] Google Adwords có một số lợi ích sau: [16] • Google Adwords là sản phẩm có thể sử dụng để quảng bá doanh nghiệp, giúp bán sản phẩm hoặc dịch vụ, nâng cao nhận thức và tăng lưu lượng truy cập cho trang web của mình. • Tài khoản Google Ads được quản lý trực tuyến nên có thể tạo và thay đổi chiến dịch quảng cáo bất kỳ lúc nào, kể cả văn bản quảng cáo, cài đặt và ngân sách quảng cáo. • Không có cam kết chi tiêu tối thiểu và có thể kiểm soát ngân sách quảng cáo. 1.2.3.5.Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm của google (Search Engine Optimization – SEO) SEO là quá trình tối ưu hoá cho website nhằm đưa nội dung trên website tiếp cận được tới thị trường mục tiêu thông qua các công cụ tìm kiếm. Nói cách khác là cho website xuất hiện thường xuyên hơn, xếp hạng ở vị trí cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm (google.com). SEO có thể nhắm nhiều mục tiêu khác nhau cho kết quả tìm kiếm như: hình ảnh, vị trí, video, Lĩnh vực SEO được chia làm hai mảng rõ rệt. Đó là: • Tối ưu hoá các yếu tố trên trang. • Xây dựng các liên kết trỏ đến trang của mình. 8
  18. SEO mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp: Từ khoá được bố trí hợp lí, nội dung website đa dạng phong phú cộng thêm làm SEO tốt sẽ giúp website có lượng truy cập ổn định. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú ý tới việc duy trì vị trí đó sẽ giúp cho việc xây dựng hình ảnh, giá trị thương hiệu một cách bền vững, lâu dài. 1.2.3.6.Các công cụ Marketing Online khác Ngoài các công cụ Marketing Online nói trên, còn một số công cụ Marketing Online khác như: Mobile marketing, Quảng cáo Banner tại các trang báo mạng, Viết bài PR ở các báo mạng, 1.3. Hoạt động Marketing Online trong ngành Dược hiện nay Việc ứng dụng Marketing Online trong tiếp thị Dược phẩm đang được các công ty Dược sử dụng phổ biến hiện nay, đặc biệt đối với dòng sản phẩm thuốc OTC và thực phẩm chức năng. Mỗi sản phẩm sẽ có các cách tiếp thị và quảng cáo khác nhau nhưng mục tiêu cuối cùng là tiếp cận được khách hàng mục tiêu, bán hàng, tăng doanh số, làm thương hiệu Các công cụ Marketing Online mà các công ty Dược đang sử dụng khá phổ biến trong hoạt động Marketing Online hiện nay bao gồm: website, mạng xã hội, quảng cáo Adsword, banner và bài viết PR tại các trang báo mạng, . 1.3.1. Website và Mạng xã hội Theo công ty nghiên cứu thị trường TNS, năm 2011 ngành Dược phẩm chi tiêu khoảng 980 tỷ đồng cho quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Trong đó, quảng cáo trên báo in là 58 tỷ, tạp chí là 42 tỷ, trên các báo điện tử là 15 tỷ, còn lại là trên truyền hình. Tương ứng với tỷ lệ 6%, 4.3%, 1.5% và 88.2% tổng đầu tư quảng cáo. Khảo sát 30 doanh nghiệp Dược phẩm lớn trong ngành cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng website để cung cấp thông tin doanh nghiệp, quảng bá sản phẩm đến người dùng Internet. Dược Hậu Giang và Dược OPC là hai doanh nghiệp có số lượng truy cập vào website lớn nhất, lần lượt là 140,000 và 40,000 lượt/tháng. Tám doanh nghiệp Traphaco, Domesco, Bidiphar, Imexpharm, Pymepharco, Mega Lifesciences, Savipharm và Sanofi 9
  19. có lượng truy cập từ 10,000 – 35,000 lượt/tháng. Hai mươi doanh nghiệp còn lại có lượng truy cập chưa đến 10,000 lượt/tháng. [18] 1.3.2. Quảng cáo hiển thị (Quảng cáo Google Adsword, banner tại các trang báo mạng) Quảng cáo hiển thị phổ biến dưới hình thức quảng cáo đăng banner tại các trang báo mạng, đặc biệt là các trang tin tức có uy tín lớn như: Danchi.com.vn, Vnexpress.net, Vietnamnet.vn, Tuoitre.vn Ngoài ra các hình thức quảng cáo đăng banner tại những website có nội dung và đối tượng độc giả quan tâm đến sức khoẻ, gia đình như: Afamily.vn, Eva.vn, Blogtamsu.vn, Giadinh.net.vn, 1.3.3. Quảng cáo qua nội dung Quảng cáo qua nội dung là cách thức tiếp cận người tiêu dùng, đưa sản phẩm vào tâm trí họ thông qua cung cấp các nội dung hữu ích, có giá trị cao. Quảng cáo qua nội dung là một chiến lược quảng cáo thường bao gồm kết hợp cả banner và chiến lược về nội dung.Các dạng nội dung thường được thể hiện dưới một loạt bài viết hoặc các buổi giao lưu trực tuyến với chuyên gia Y tế trên báo điện tử uy tín, có nội dung xoay quanh giới thiệu về một phát minh Dược phẩm, nguyên nhân gây ra một loại bệnh, sự nguy hiểm của bệnh nếu không điều trị và giải đáp thắc mắc và tư vấn của chuyên gia Y tế. 1.4. Tổng quan về Công ty cổ phần Nam Dược. 1.4.1.Quá trình hình thành và phát triển. 1.4.1.1. Giới thiệu chung Công ty cổ phần Nam Dược được thành lập vào ngày 01/01/2004, lĩnh vực kinh doanh chính là kinh doanh thuốc đông dược và thực phẩm chức năng. Tên: Công ty cổ phần Nam Dược. Tên giao dịch quốc tế: NAM DƯỢC Joint Stock Company. Ngành nghề kinh doanh: • Kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu. 10
  20. • Đại lý mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, trang thiết bị y tế. • Kinh doanh trang thiết bị y tế. • Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao công nghệ dược phẩm, mỹ phẩm. • Nuôi trồng cây dược liệu. • Bán buôn thuốc. • Sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung dinh dưỡng. • Bán buôn thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung dinh dưỡng. 1.4.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. Ngày 07 tháng 02 năm 2005, Công ty thay đổi đăng ký kinh doanh lần một, trên cơ sở các ngành nghề cũ và bổ sung thêm các ngành nghề nuôi trồng, thu mua chế biến dược liệu và kinh doanh dược liệu. Tháng 9 năm 2006, Công ty hoàn thành việc xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo tiêu chuẩn GMP – WHO, GSP, GLP. Tháng 05 năm 2007, Công ty thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ tư với số vốn điều lệ là 41.688.000.000 đồng. Ngày 25 tháng 06 năm 2007, Công ty chính thức trở thành công ty đại chúng. Tháng 06/2009: Đại hội cổ đông với việc quyết định chiến lược chỉ tập trung chuyên sâu chiến lược phát triển thuốc Nam, từ bỏ sản xuất cácsản phẩm tân dược. Tháng 11/2009: Bắt đầu xây dựng lại hệ thống mới hoàn toàn, bắt đầu từ miền Bắc và hoàn thiện dần hệ thống phân phối. Từ 11/2009 đến nay, Một số sản phẩm của công ty đã trởthành những sản phẩm đứng đầu trong dòng sản phẩm. Thương hiệu Nam Dược được phát triển vững mạnh và uy tín trong cộng đồng và giới chuyên môn. 11
  21. 1.4.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty CP Nam Dược theo báo cáo tài chính công khai. Bảng 1.2.Kết quả kinh doanh sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của Công ty CP Nam Dược trong những năm gần đây 2018 – 2020[14] Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tổng doanh thu 418,51 tỷ 516,73 tỷ 586,55 tỷ Giá vốn của sản phẩm 181,47 tỷ 223,59 tỷ 254,21 tỷ Lợi nhuận gộp 232,47 tỷ 266,05 tỷ 296,19 tỷ Lợi nhuận từ hoạt 49,43 tỷ 56,86 tỷ 83,67 tỷ động kinh doanh Lợi nhuận trước thuế 49,25 tỷ 56,67 tỷ 83,82 tỷ Lợi nhuận sau thuế 46,34 tỷ 50, 52 tỷ 71,61 tỷ Nhận xét: Theo báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy Công ty CP Nam Dược đang trên đà phát triển (doanh thu năm 2019 tăng 23,47% so với năm 2018) nhưng do ảnh hưởng của Dịch Covid-19 nên trong năm 2020 tăng trưởng không bằng những năm trước (doanh thu năm 2020 tăng 13,5% so với năm 2019). Ngoài ra, chi phí chi trả năm 2020 cũng có tỉ lệ tăng thấp hơn những năm trước (năm 2020 tăng 13,69% so với năm 2019 và năm 2019 tăng 23,21% so với năm 2018). Tuy nhiên với dây truyền sản xuất hiện đại cùng với mục tiêu phát triển luôn hướng đến khách hàng, các sản phẩm luôn đạt chất lượng tốt, có thể nói Công ty CP Nam Dược vẫn đang từng bước phát triển, khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường sản xuất và cung ứng thuốc. 12
  22. 1.4.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Công ty cổ phần Nam Dược Hội đồng quản trị Tổng Giám Đốc Trợ lý TGĐ Phó TGĐ Sản Phó TGĐ Bán Xuất & Chất hàng và lượng Marketing Hành Tài Hệ Cung Nhà R & D Marketing GD bán chính chính thống ứng máy hàng nhân sự thông sản toàn tin xuất quốc HCNS Kế QC QA Kho Phân NC GD bán ND P. Kế Nhà toán xưởng thực hàng Phương hoạch máy sản nghiệ MB Nam xuất m Quảng Quản HCNS Kế MKT Bán lý lý toán hàng vùng vùng 2 1 Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy của công ty cổ phần Nam Dược Bộ máy quản lý của công ty bao gồm: −Đại hội đồng cổ đông. −Hội đồng quản trị. −Ban giám đốc công ty. 13
  23. −Các phòng ban chức năng và phân xưởng sản xuất. 1.4.4.Thành tựu công ty đạt được Đến nay, Nam Dược đã đạt được nhiều thành tựu lớn, như: Đạt tích hợp tiêu chuẩn quốc tế IMS năm 2008, Đạt Giải vàng chất lượng Quốc giado Thủ tướng Chính phủ trao tặng năm 2013 và 2014, Đạt huân chương lao động hạng 3 và đạt tiêu chuẩn GMP – WHO thuốc Đông Dược năm 2014, 1.5. Một số đề tài nghiên cứu có liên quan đến luận văn. Hoạt động Marketing Online trở nên phổ biến trong các doanh nghiệp nên những đề tài nghiên cứu về Marketing Online của Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Đặc biệt, những đề tài nghiên cứu về hoạt động Marketing Online của các công ty có trên nhiều lĩnh vực và trên nhiều sản phẩm – nhóm sản phẩm. Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu về Marketing Online có liên quan đến ngành Dược lại không có nhiều. Dưới đây là một số đề tài có liên quan đến vấn đề nghiên cứu trong đề tài nghiên cứu của em: Cao Văn Khánh (2015), “Ứng dụng marketing trực tuyến nhằm tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế đến khách sạn Cat Cat View”.Đây là đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu thực trạng ứng dụng các công cụ Marketing trực tuyến tại khách sạn Cat Cat View và đánh giá hiệu quả ứng dụng các công cụ Marketing trực tuyến tại khách sạn, từ đóđề xuất giải pháp hoàn thiện hơn các ứng dụng Marketing trực tuyến nhằm tăng cường thu hút du khách quốc tế và tăng doanh thu. Các phương pháp nghiên cứu tương tự với đề tài của em là phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp, phương pháp thống kê mô tả và phân tích SWOT. Nguyễn Long Giang (2015),“Xây dựng và phát triển chiến lược Marketing trực tuyến của công ty TNHH Phương Tuyến”.Đề tài chủ yếu phân tích thực trạng hoạt động Marketing trực tuyến của công ty Phương Tuyến qua các kết quả điều tra, nhằm tìm ra những mặt thành công và hạn chế, từ đó đưa ra giải phát để xây dựng và phát triển được những chiến lược Marketing trực tuyến hiệu quả nhất. 14
  24. Hoàng Viết Tùng (2013), “Giải pháp nâng cao hiệu quả Marketing trực tuyến trên website Novaads.com”. Đề tài tiếp cận và đánh giá khách quan thực trạng và ảnh hưởng của các nhân tố mỗi trường tới việc ứng dụng Marketing trực tuyến tại website novaads.com của công ty CP tập đoàn truyền thông và công nghệ NOVA, chỉ ra những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại. Qua đó đóng góp những giải pháp phát triển, nâng cao hiệu quả Marketing trực tuyến tại đây. Phương pháp tương tự với đề tài của em là phương pháp phân tích dữ liệu bằng phương pháp định lượng. 15
  25. CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài là việc ứngdụng hoạt động marketing online vào sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ emthông qua: ❖ Các số liệu, báo cáo liên quan đến hoạt động Marketing Online chosản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty cổ phần Nam Dược những năm gần đây (2018 – 2020) ❖ Những người trực tiếp tiến hành có liên quan đến hoạt động Marketing Online của công ty 2.2 Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu Bộ môn Quản lý và Kinh tế dược, Đại học Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội Công ty cổ phần Nam Dược 2.2.2. Thời điểm nghiên cứu Đề tài được tiến hành khảo sát từ tháng 10/2020 đến04/2021 . 2.3 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1.Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang Phương pháp nghiên cứu mô tả trên cơ sở nghiên cứu các số liệu, dữ liệu, các yếu tố thuộc môi trường vĩmô, vi mô tác động vào hoạt động Marketing Online đối với sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của ôngC ty. Từ đó đánh giá được thực trạng Marketing Online mà Công ty đang áp dụng vào sản phẩm Siro ho– cảm Ích Nhi dành cho trẻ em. 2.3.2.Phương pháp phân tích của quản trị học hiện đại ❖ Phương pháp phân tích SWOT:Phân tích điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), Thách thức (Threatenings) của công ty. 16
  26. S W SWOT Điểm mạnh Điểm yếu SO WO Các chiến lược dựa vào Các chiến lược dựa trên O ưu thế của công ty để khả năng vượt qua các Cơ ộh i tận dụng cơ ộ h i của thị điểm yếu của công ty để trường . tận dụng cơ hội của thị trường ST WT Các chiến lược dựa vào Các chiến lược dựa trên T ưu thế của công ty để khả năng vượt qua các Thách thức tránh những nguy cơ điểm yếu của công ty để của thị trường. tránh các nguy cơ của thị trường. ❖ Phương pháp phân tích 3C: Phương pháp phân tích 3C là phương pháp phân tích mối quan hệ giữa khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công ty và sản phẩm của công ty nhằm phân tích năng lực cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường. 17
  27. Công ty Phân tích 3C Đối thủ Khách cạnh hàng tranh 2.4 Phương pháp thu thập số liệu 2.4.1. Phương pháp hồi cứu Sử dụng dữ liệu thu thập được từ các báo cáohàng tháng, hàng năm, các số liệu và thông tin có liên quan đến nội dung cần thu thập cho đề tài từ 2018 – 2020 lưu tại phòng Kinh doanh, phòng Marketing của Công ty cổ phần Nam Dược; các tài liệu thu thập qua Internet. Các dữ liệu này là nguồn dữ liệu thứ cấp. Phương pháp này nhằm thu thập và đánh giá các thông tin liên quan đến hiệu quả hoạt động Marketing Online cho sản phẩm này. 2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát Phỏng vấn trực tiếp cán bộ, nhân viên trong bộ phận Marketing về hoạt động Marketing Online cho sản phẩm ho – cảm Ích Nhi của công ty dựa trên những câu hỏi đã có sẵn đã được trình bày ở phụ lục. Kết quả thu được từ phương pháp phỏng vấn là nguồn dữ liệu sơcấp. 2.5 Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp xử lý số liệu bằng cách sử dụng phần mềm Microsoft words và Microsoft excel. Trình bày kết quả bằng phần mềm Microsoft words. Trình bày bảng: lập bảng số liệu gốc hoặc bảng số liệu đã qua xửlý. 18
  28. Trình bày hình: dựng biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu hoặc so sánh sự phát triển của các chỉ tiêu. Phương pháp phân tích, so sánh số liệu: so sánh số liệu thu được để phân tích kết quả hoạt động Marketing Online. 2.6 Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Thực trạng ứng dụng Marketing Online Môi trường vi mô, vĩ mô Phân tích SWOT Bàn luận, kết luận, kiến nghị 19
  29. CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.Thực trạng ứng dụng các công cụ Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty Nam Dược 3.1.1. Mục tiêu các công cụ Marketing Online Các công cụ Marketing Online được ứng dụng cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty Nam Dược có những nhiệm vụ chính sau: − Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, thương hiệu của công ty đến khách hàng. − Đẩy mạnh công tác đưa sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của Công ty Nam Dược đến gần với các khách hàng tiềm năng. − Tạo dựng lòng tin cho thương hiệu và tương tác với người tiêu dùng. − Cung cấp các thông tin chăm sóc sức khỏe. 3.1.2. Các công cụ Marketing Online được ứng dụng cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty. 3.1.2.1.Website Website của công ty Nam Dược được ra đời từ năm 2006. Thông qua website, các thông tin được đăng tải là giới thiệu về Công ty CP Nam Dược, các sản phẩm của công ty, tin tức về Công ty và Y Dược, Website của công ty ra đời được 15 năm với tên miền hiện tại là: Hình 3.1.Hình ảnh của Website công ty CP Nam Dược[19] 20
  30. Website chung của công ty bao gồm các hình ảnh, nội dung về thông tin về công ty Nam Dược, sản phẩm của công ty, vùng nguyên liệu, các cổ đông và tin tức mới nhất về công ty giúp người đọc nắm bắt được những thông tin sơ lược về thông tin và sản phẩm của công ty Nam Dược. Để quảng bá sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi, ôngc ty đã lập website riêng cho sản phẩm và được ra đời từ năm 2010.Website có cấu trúc tương tự với website chung của công ty. Thông qua Website sản phẩm, công ty đã cung cấp thông tin chăm sóc sức khỏe trẻ em và thông tin về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Website sản phẩm đã ra đời được 11 năm, thông tin được cập nhật liên tục và tên miền hiện tại của website sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi là: Hình 3.2.Hình ảnh Website của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi[17] Về hình thức: Website được thiết kế với sự kết hợp giữa nền màu trắng và xanh. Đây cũng là mục đích của công ty khi sử dụng màu xanh tượng trưng cho màu của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Website có bố cục,các trương ụm c, tin tức được sắp xếp thoáng, chứa nhiều hình ảnh và không dày đặc chữ, giảm bớt tâm lý ngại đọc cho khách hàng khi ghé thăm trang web. Banner đặt đầu trang web là hình ảnh logo sản phẩm, tên sản phẩm, số điện thoại, liên kết dẫn đến fanpage Facebook và Youtube, thanh công cụ website 21
  31. cùng với các hình ảnh động về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Bên dưới là các bài viết mới nhất liên quan đến sản phẩm, bệnh đường hô hấp giúp ích cho sức khoẻ của trẻ nhỏ, địa chỉ công ty, các thông tin liên quan đến sản phẩm và công ty tạo cho khách hàng cảm giác an toàn và có một sự sẵn sàng phục vụ chu đáo, tin cậy cho khách hàng. Về nội dung: Các sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi được cập nhật trên website có đầy đủ thông tin liên quan đến sản phẩm về thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng, giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt thông tin về sản phẩm. Ngoài quảng bá và cung cấp thông tin về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi còn có các thông tin liên quan đến bệnh đường hô hấp ở trẻ em và các cách chăm sóc sức khoẻ đường hô hấp ở trẻ qua những bài viết và sự chia sẻ của các bác sĩ. Các tin tức, bài viết liên quan đến chăm sóc sức khoẻ hô hấp của trẻ em được cập nhật mỗi tháng. Ngoài ra, trang Web còn tổng hợp những điểm bán sản phẩm giúp người tiêu dùng có thể tìm kiếm và mua sản phẩn trực tiếp một cách dễ dàng nhất. Trang Web giúp quảng bá hình ảnh khá tốt về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi nhưng vẫn tồn tại nhược điểm. Đó là website không có mục tìm kiếm khi vào trang chủ của website mà nó xuất hiện khi vào các trương mục khiến người đọc khó tìm được bài viết, tin tức muốn đọc khi vào trang chủ của Website. 3.1.2.2.Email marketing Email Marketing là một trong những công cụ hữu ích đối với các chiến lược Marketing Online của một doanh nghiệp. Với việc sử dụng hình thức Email Marketing để giới thiệu đến khách hàng về thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ mà Công ty cung ứng. Hiện nay, trong website chung của công ty Nam Dược và website riêng của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi có địa chỉ email là: Online@namduoc.vn. Ngoài ra, sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi cũng cóemail riêng là Ichnhi@Namduoc.vn. Email marketing được sử dụng với mụcđích để tiếp nhận và gửi lại thông tin phản hồi từ các đại lí và người tiêu dùng về công ty và sản phẩm. Công ty còn sử dụng email với mục đích để gửi 22
  32. những thông tin quảng bá sản phẩm, thúc đẩy khả năng mua hàng đến đại lí và người tiêu dùng thông qua hình ảnh và nội dung. Chi phí đầu tư vận hành cho hoạt động Email marketing tương đối thấp (khoảng 10 triệu/tháng) nhưng đem lại hiệu quả tương đối. Đó là có thể gửi các thông tin quảng bá sản phẩm hay thông tin phản hồi đến đại lí phân phối hay khách hàng một cách trang trọng hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của hoạt động này là không gửi được nhiều loại hình và dễ bị spam dẫn đến một vài thông tin khó đến được đại lí, khách hàng, làm công ty có thể đánh mất một số khách hàng tiềm năng. 3.1.2.3.Mạng xã hội (Facebook, Youtube) Facebook Facebook là trang mạng xã hội phổ biến hiện nay và được nhiều doanh nghiệp, cá nhân sử dụng để quảng bá thương hiệu và sản phẩm đến người tiêu dùng. Công ty CP Nam Dược cũng đã sử dụng fanpage Facebook cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty từ năm 2014 và có tên là: Ích Nhi – Chuyên gia chăm sóc trẻ em. Mục đích sử dụng fanpage Facebook là để quảng bá sản phẩm và cung cấp các thông tin chăm sóc sức khoẻ trẻ em đến người tiêu dùng. Hình 3.3.Hình ảnh fanpage Facebook “Ích Nhi Chuyên gia chăm sóc sức khoẻ trẻ em”[15] Ngôn ngữ của fanpage cũng được dùng chủ yếu bằng tiếng Việt. Fanpage Facebook có 6 năm vận hàng nhưng số lượng tương tác còn khá ít khi chỉ đạthơn 197 nghìn lượt like,gần 199 nghìn lượt theo dõi. Trung bình 23
  33. mỗi ngày 1 bài viết được cập nhật trên fanpage với số lượt like trung bình là 40 lượt/bài, số lượt bình luận trung bình là 5 bình luận/bài. Công ty có đầu tư chạy quảng cáo trên Facebook (hay còn gọi là Facebook ads) bằng bài viết, hình ảnh thu hút để tiếp cận với những khách hàng tiềm năng và tăng sự tương tác tới fanpage. Đối với những bài viết chạy quảng cáo trên Facebook thì số lượng tương tác tăng lên đáng kể (Hình 3.4). Hình 3.4.Hình ảnh bài viết trên fanpage Facebook được chạy quảng cáo[15] Nội dung các bài viết trên fanpage Facebook được đội ngũ nhân sự tiến hành viết, chọn lọc, đăng tải theo từng chủ đề phù hợp về chăm sóc sức khoẻ trẻ em và chủ yếu là chăm sóc sức khỏe hệ hô hấp cho trẻ. Trong mỗi bài viết sẽ bao gồm status, hình ảnh hoặc video liên quan đến chăm sóc sức khoẻ đường hô hấp cho trẻ em và sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Cuối mỗi bài viết thường sẽ có đường link dẫn đến thông tin chi tiết về sản phẩm và điện thoại liên hệ để tư vấn, chăm sóc khách hàng, giúp khách hàng giải đáp thắc mắc và nắm rõ thông tin về sản phẩm. Ngoài đăng tải bài viết trên fanpage, chạy Facebook ads. Công ty còn đầu tư thuê những người nổi tiếng đang có con từ 1 đến 6 tuổi đăng bài viết PR, video, hình ảnhtrên facebook của họ để quảng bá thương hiệu, sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Chi phi đầu tư vận hành Facebook không quá lớn (khoảng 30 triệu/tháng) và chi phí này được dùng chủ yếu cho các hoạt động quảng cáo trên Facebook. 24
  34. Youtube Youtube là một kênh truyền thông phổ biến ở Việt Nam. Kênh youtube của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của Công ty Nam Dược thành lập từ năm 2016 có tên gọi là Ích Nhi Chuyên gia chăm sóc sức khoẻ trẻ em với hơn 4 nghìn lượt theo dõi kênh. Hình 3.5.Hình ảnh kênh Youtube của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi[25] Kênh Youtube “Ích Nhi Chuyên gia chăm sóc sức khoẻ” đăng tải chủ yếu các video quảng bá sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi và các video của bác sĩ tư vấn về chăm sóc sức khoẻ của trẻ em. Các video trên kênh Youtube được đăng tải trung bình 10 video/tháng với lượng view trung bình là 1000 view/video. Ngoài ra, có những video lên đến hàng triệu view do có sự đầu tư chạy quảng cáo trên những trang liên kết như Facebook, báo mạng, Ngoài đăng tải video lên kênh Youtube cá nhân, Công ty còn đầu tư quảng cáo qua các video PR của những người nổi tiếng về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi trên kênh Youtube của họ với lượng người xem lớn giúpquảng bá sản phẩm đến được với nhiều người tiêu dùng, nhất là những bà mẹ có con nhỏ từ 1 đến 6 tuổi. 3.1.2.4.Quảng cáo tìm kiếm từ khoá Với sự phát triển của các công cụ tìm kiếm và nhu cầu thông tin trên Internet khiến người sử dụng Internet hình thành thói quen sử dụng các công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin nói chung và tìm hiểu về sản phẩm Siro ho 25
  35. – cảm Ích Nhi nói riêng. Công cụ tìm kiếm giúp cho người tiêu dùng có được thông tin mình cần nhanh chóng, vì vậy họ có xu hướng tìm kiếm thông tin thông qua công cụ tìm kiếm khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm. Hiện nay, công ty CP Nam Dược có sự đầu tư vào quảng cáo tìm kiếm từ khoá nhằm cung cấp các thông tin chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em khi người tiêu dùng tìm kiếm với các từ khoá liên quan đến sức khoẻ trẻ em. Ví dụ, các từ khoá như: “trẻ bị ho”, “trẻ bị sổ mũi” thì các bài viết liên quan trên website “ichnhi.vn” sẽ đứng đầu tiên trên công cụ tìm kiếm Google. Hình 3.6.Hình ảnh tìm kiếm google Hình 3.7.Hình ảnh tìm kiếm google với từ khoá “trẻ bị ho” với từ khoá “Siro Ho Cảm” Để tiến hành chiến lược quảng cáo tìm kiếm từ khoá, nhân viênMarketing đã phải xây dựng bài viết và mẫu quảng cáo phù hợp với các chủ đề mà người tiêu dùng tìm kiếm. Công ty cũng phải chịu chi phí tương đối lớn (khoảng 50 triệu/tháng) nhưng đem lại nhiều lợi ích. Đó là cung cấp nhanh nhất thông tin bài viết đúng với nhu cầu người tiêu dùng đang tìm kiếm. Tuy nhiên, hạn chế của hoạt động này là cung cấp thông tin một chiều, không thể tương tác hai chiều với người tiêu dùng và tuỳ theo ngân sách mà hoạt động không được vận hành thường xuyên. 26
  36. 3.1.2.5.Quảng cáo hiển thị Banner và PR truyền thông trên các trang báo mạng Quảng cáo hiển thị Banner và bài PR truyền thôngtrên các trang báo mạnglà hoạt động khá phổ biến tại các doanh nghiệp. Công ty CP Nam Dược cũng áp dụng hoạt động này cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi bằng cách liên kết với các trang báo mạnh lớn. Số lượng trang báo mạng được công ty liên kết tương đối nhiều, khoảng 450 – 500 webside liên kết, trong đó có các trang báo lớn như là: Vnexpress.net, Dantri.com, Vietnamnet.vn, Zing.vn, Afamilly.com . Quảng cáo bài PR truyền thông Các bài viết trên các trang báo mạng có các chủ đề liên quan đến sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi và chăm sóc sức khoẻ hô hấp dành cho trẻ em. Dưới một số bài báo có link dẫn đến thông tin sản phẩm là fanpage Facebook giúp người tiêu dùng có thể tin tưởng và hiểu rõ hơn ềv sản phẩm. Hình 3.8.Hình ảnh bài viết về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi trên website “Vnexpress.net” Quảng cáo hiển thị Banner Quảng cáo hiển thị Banner tiếp cận người tiêu dùng bằng hình thức hình ảnh. Với thông điệp “Giảm cảm, giảm ho, tiêu đờm” cùng với một số thông điệp khác liên quan đến Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty sẽ giúp người tiêu dùng nhận biết được mục tiêu của sản phẩm. Ở mỗi giai đoan sẽ được xây dựng các thiết thế banner hình ảnh của quảng cáo với thông điệp và khách hàng mục tiêu tương ứng. 27
  37. 3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng Marketing Online của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của Công ty. 3.2.1.Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài 3.2.1.1.Môi trường vi mô Khách hàng Dựa trên thực trạng của việc lựa chọn thị trường mục tiêu của hoạt động Marketing của công ty CP Nam Dược là chăm sóc sức khoẻ đường hô hấp cho các bé. Khách hàng mục tiêu của hoạt động Markeitng Online của công ty dành cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhilàphụ nữ, các bà mẹ độ tuổi từ khoảng 25 đến 40, có con từ 1 đến 6 tuổi và các bà mẹ có thai, đang cho con bú.Hình thức Marketing Online phụ thuộc chủ yếu vào môi trường hoạt động Internet, trong đó khách hàng mục tiêu của công ty là những đối tượng có nhu cầu sử dụng mạng Internet hay Mạng xã hội rất lớn nên tạo thuận lợi cho hoạt động Marketing Online của công ty. Sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty CP Nam Dược là một sản phẩm khá quen thuộc đối với các bà mẹ đang có con từ 1 đến 6 tuổi nên việc công ty giới thiệu sản phẩm này thông qua Marketing Online đến đối tượng khách hàng trên sẽ dễ dàng tiếp cận với thị trường và người tiêu dùng. Bên cạnh đó, trẻ em là đối tượng được quan tâm, chăm sóc đặc biệt về sức khoẻ và sự phát triển nên tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho hoạt động Marketing Online của công ty. Đối thủ cạnh tranh Trên thị trường Dược phẩm hiện nay có một số sản phẩm Siro Ho cạnh tranh với sản phầm Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty CP Nam Dược. Trong đó, điển hình là hai sản phẩm Siro ho Prospan và Siro ho Astex. Đây là hai sản phẩm có lợi thế hơn vì được kê đơn tại bệnh viện nên có mức nhận diện sản phẩm cao tại nhà thuốc và trên Internet. Ngoài ra còn có Siro ho Bảo Thanh là sản phẩm được công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh đầu tư quảng cáo tương đối lớn nên đây cũng là đối thủ khá mạnh đối với công ty.Giá bán cũng là một yếu tố quan trọng trong cạnh tranh, so với một số sản phẩm Siro 28
  38. ho của đối thủ cạnh tranh thì giá sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi ở mức trung bình nên sự cạnh tranh là không quá lớn. Bảng 3.1.Danh sách một số công ty cạnh tranh và sản phẩm cạnh tranh Công ty cạnh tranh Sản phẩm cạnh tranh Giá SP cạnh tranh Công ty CP Nam Dược Siro ho – cảm Ích Nhi 50 000 - 80 000 đồng Công ty CP Sohaco Việt Siro ho Prospan 65 000 – 70 000 đồng Nam Công ty CP Dược phẩm Siro ho Astex 32 000 – 37 000 đồng OPC Công ty TNHH Dược Siro ho Bảo Thanh 40 000 – 45 000 đồng phẩm Hoa Linh Siro ho – cảm Ích Nhi là thực phẩmbảo vệ sức khoẻ được người tiêu dùng bình chọn, sản phẩm hàng đầu trong việc điều trị ho và tăng sức đề kháng dành riêng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Sản phẩm có tên gọi Ích Nhi cùng với hình in trên mẫu bao bì là trẻ em đã thể hiện sản phẩm được dùng cho đối tượng trẻ em. Dược liệu sản xuất Siro được công ty CP Nam Dược thực hiện trồng trọt và quy hoạch thành phần ngay tại Việt Nam với quy trình đảm bảo chất lượng. Thành phần nguyên liệu chiết xuất hoàn toàn từ thảo dược thiên nhiên: mạch môn, húng chanh, tinh chất gừng, giúp giảm tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tây y. Vị thuốc thơm ngon, dễ uống. Siro ho – cảm Ích Nhi an toàn với trẻ nhỏ, đặc biệt sản phẩm không làm mất phản xạ ho, không gây nhờn thuốc, không gây rối loạn tiêu hoá cho trẻ. Để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, công ty đã sản xuất nhiều một số dạng Siro dành riêng cho các bé ở độ tuổi 3+, Siro ho không đường, Siro gói (5ml) và Siro chai 90ml. Siro ho Prospan là một loại thuốc trị ho được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Prospan là thuốc ho thảo dược dùng được cho cả trẻ sơ sinh. Thành phần chính của thuốc là cao khô lá thường xuân – một loại thảo dược chữa ho 29
  39. phổ biến ở Châu Âu. Trong thành phần tá dược không chứa đường và được bổ sung thêm hương anh đào nên thuốc rất thơm, có ịv ngọt dịu nên hương vị của thuốc khá dễ uống với trẻ nhỏ. Mẫu bao bì đóng chai có màu xanh với hình lá thường xuân gần gũi với thiên nhiên, phần cổ chai thuốc có gắn thêm chi tiết để điều chỉnh hướng của chất lỏng giúp việc rót thuốc vào cốc đong một cách gọn gàng, chính xác. Tuy nhiên, nhược điểm của thuốc là chống chỉ định với những trường hợp bất dung nạp Fructose. Siro ho Astex là sản phẩm được nghiên cứu bào chế từ năm 1983 và là một loại thuốc trị ho được kê đơn trong bệnh viện. Astex dùng được cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú và mẫu hộp đóng chai có in hình trẻ em và dòng chữ “dùng được cho trẻ sơ sinh” cho thấy sản phẩm phù hợp cho trẻ nhỏ. Thành phần của sản phẩm được chiết xuất 100% thiên nhiên từ các vị thuốc chữa ho rất phổ biến của dân gian như: tần dày lá (húng chanh), núc nác, cineol, kết hợp với công nghệ sản xuất hiện đại. Trong thành phần Astex có chứa đường trắng nên có vị ngọt dễ gây sâu răng cho trẻ. Siro ho Bảo Thanh là thuốc ho bổ phế hoá đờm được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Hoa Linh – một đơn vị có uy tín lâu năm trong thị trường thuốc Nam Dược. Thành phần của Bảo Thanh chiết xuất từ các loại thuốc Đông y nên sử dụng lành tính đối với trẻ nhỏ và người lớn. Siro ho Bảo Thanh tập trung vào sử dụng mật ong (25g/125ml) và tá dược có bổ sung thêm đường trắng nên có độ ngọt cao. So với các 3 loại Siro còn lại thì đây là loại Siro có độ ngọt đậm nhất. Do đó, Siro ho Bảo Thanh không nên dùng cho trẻ béo phì và thuốc có thể gây sâu răng do có đường. Đặc biệt, nhược điểm của Bảo Thanh là không dùng được cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi. Nhận thấy sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em có những ưu điểm nổi bật hơn ba sản phẩm còn lại của đối thủ cạnh tranh về mẫu mã – bao bì của sản phẩm, nguyên liệu sản phẩm, tác dụng an toàn và có nhiều dạng bào chế phù hợp với các đối tượng trẻ em cùng với giá cả phù hợp với điều kiện kinh tế chung của nước ta hiện nay. 30
  40. 3.2.1.2.Môi trường vĩ mô Chính trị - pháp luật Ngành Dược là một trong những ngành chịu tác động mạnh bởi sự quản lý của nhà nước. Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản pháp lý để quản lý ngành dược bao gồm các văn bản liên quan đến các vấn đề như Chính sách của nhà nước về lĩnh vực dược, quản lý của nhà nước về giá thuốc, điều kiện kinh doanh thuốc, quản lý thuốc thuộc danh mục kiểm soát đặc biệt, tiêu chuẩn chất lượng thuốc, cơ ởs kiểm nghiệm thuốc. Ngày 19/04/2007, Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 27/2007/QĐ-BYT về lộ trình triển khai nguyên tắc “Thực hành tốt sản xuấtthuốc” (GMP) và “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) đượcthực hiện. Theo quyết định này, kể từ ngày 01/07/2008, doanhnghiệp sản xuất không đạt tiêu chuẩn GMP theo khuyến cáo củaTổ chức Y tế thế giới (GMP - WHO) và doanh nghiệp xuất nhậpkhẩu và kinh doanh dược có hệ thống kho bảo quản không đạt tiêuchuẩn GSP sẽ phải ngừng sản xuất và ngừng xuất nhập khẩu trựctiếp.[1] Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo, quy định về quảng cáo thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, trang thiết bị y tế, sữa và sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em, dịch vụ khám chữa bệnh [3] Trong đó, chỉ có các loại thuốc thuộc danh mục 225 hoạt chất thuốc không kê đơn do Bộ Y tế ban hành và có số đăng ký đang còn hiệu lực được quảngcáo trên sách, báo, tạp chí, báo điện tử, website của doanh nghiệp Hoàn toàn nghiêm cấm quảng cáo thuốc kê đơn, vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh [2] Môi trường chính trị của Việt Nam được đánh giá là ổn định tạo điều kiện tốt cho hoạt động kinh doanh của các doanh trong ngành dược nói chung và công ty CP Nam Dược nói riêng. Kinh tế Kinh tế Việt Nam tăng trưởng đều, ổn định cho đến năm 2019 với tăng trưởng GDP trung bình là 6,3%. Nhưng trongnăm 2020 tốc độ tăng trưởng GDP giảm với 2,91% do ảnh hưởng của dịch Covid-19, thiên tai, lũ lụt tác động không nhỏ tới thu nhập của người dân; tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm 31
  41. ở mức cao.Tuy nhiên, người dân có nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ngày càng cao, đặc biệt là trẻ em nên không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình tiêu thụ thuốc trên thị trường. Hơn nữa, dịch bệnh diễn biến phức tạp nên người dân có xu hướng tự mua thuốc nhiều hơn là đến cơ sở y tế khám bệnh, đặc biệt là người dân có con nhỏ nên doanh thu nhà thuốc và quầy thuốc tăng trưởng mạnh khoảng 164-168% trong quý 1 năm 2020 (Kantar Vietnam Worldpanel tháng 03/2020). Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2010 - 2020 8 6.68 6.81 7.08 7.02 6 6.24 5.98 6.21 5.25 5.42 4 2.91 2 0 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Bảng 3.1. Tốc độ tăng GCP giai đoạn 2010 – 2020[21] Ngoài ra, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên nguồn nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Ấn Độ bị thiếu thiếu hụt trong ngắn hạn khiến cho các doanh nghiệp Dược phẩm rơi vào thế khó khi không tự chủ được nguyên liệu và gây nên giá cả biến động trong năm 2020. Tuy nhiên, công ty Nam Dược có nguồn nguyên liệu chính từ vùng trồng dược liệu trong nước nên ảnh hưởng không đáng kể. Dịch bệnh khiến chonền kinh tế đóng cửa là động lực để công ty CP Nam Dược và các doanh nghiệp dược phẩm phát triển trong nước. Văn hoá – xã hội Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng có mức sống nâng cao, tình trạng sức khỏe ngày càng được quan tâm vì vậy có nhu cầu thuốc cao để đảm bảo sức khỏe, trong đó trẻ em là những đối tượng được quan tâm, chăm sóc đặc biệt.Hơn nữa, sau đợt dịch Covid-19, người dân có sự quan tâm chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn, đặc biệt là chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em. Những yếu tố này sẽ điều kiện thuận lợi cho công ty Nam Dược phát triển các sản phẩm về thực 32
  42. phẩm bảo vệ sức khoẻ, trong đó có sản phẩm Siro ho– cảm Ích Nhi dành cho trẻ em. Công nghệ thông tin Trong những năm gần đây, Việt Nam đã và đang có nhiều hành động tích cực để phát triển ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông và Internet. Theo thống kê của We Are Social, số lượng người dùng Internet ở Việt Nam 2020 là 68,17 triệu người, tăng 6,2 triệu người so với năm 2019, tăng đến 10% [22].Cơ sở hạ tầng công nghệ của Việt Nam ngày càng phát triển, cho phép cung cấp thông tin, đặt hàng qua mạng hay trao đổi trực tuyến một cách thuận tiện và nhanh nhất qua thiết bị di động và những ứng dụng mua hàng. Đặc biệt, sự nở rộ của các sản phẩm điện tử và ứng dụng trên nền tảng công nghệ thông tin như: smartphone, mạng xã hội, Đây là những điều kiện giúp cho hoạt động Marketing Online của công ty CP Nam Dược ngày càng phát triển và tiếp cận được với nhiều người tiêu dùng. Môi trường khí hậu Môi trường ngày càng ô nhiễm, khí hậu thay đổi thất thường khiến cho dịch bệnh tăng cao và các bệnh liên quan đến đường hô hấp ngày càng nhiều, trẻ em là đối tượng có sức đề kháng kém nên khả năng mắc các bệnh là rất cao, đặc biệt là các bệnh liên quan đến đường hô hấp. Đây sẽ là một trong những điều kiện tạo thuận lợi cho công ty Nam Dược phát triển sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. 3.2.2.Ảnh hưởng của môi trường bên trong Nguồn nhân lực Bảng 3.2.Cơ cấu lao động bộ phận Marketing của công ty Nam Dược Chức vụ Số người Trình độ học vấn Trưởng phòng Marketing 1 Thạc sĩ Nhân viên Trade Marketing 5 Đại học Nhân viên ABM Marketing 2 33
  43. Nhân viên Quản lý nhãn hàng 3 Nhân viên Design 2 Nhân viên Digital Marketing 2 Nhân viên Content Marketing 4 2 Đại học và 8 Cao Nhân viên Chăm sóc khách hàng 10 đẳng – Trung cấp Nhìn chung về cơ cấu lao động của bộ phận Marketing khá gọn nhẹ, với số cán bộ quản lý và lực lượng nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm khoảng 72% trong tổng số nhân viên (còn lại 28% có trình độ thấp hơn). Trong các nhân viên của bộ phận Marketing sẽ có 2 nhân viên phụ trách thực hiện các kế hoạch, triển khai hoạt động Marketing online và các nhân viên còn lại trong phòng sẽ phụ trách các nhiệm vụ của cả hai hoạt động Marketing truyền thống và Marketing Online. Các nhân viên trong bộ phận đềuđược tham gia khoá đào tạo cơ bản và nâng cao về kiến thức, chuyên môn, được đào tạo cập nhật kiến thức về sản phẩm, nâng cao trình độ và phát triển năng lực. Đối với nhân viên Marketing Online sẽ được tham gia khóa đào tạo cơ bản về thương mại điện tử và quảng cáo trực tuyến. Ngoài ra, nhân viên làm trong công ty được hưởng chế độ lương theo năng lực, hiệu quả công việc và thâm niên, những nhân viên làm việc hiệu quả cao sẽ được khen thưởng theo tháng, quý, năm. Mỗi nhân viên sẽ được hưởng chế độ BHXH, BHYT theo quy định của Luật lao động. Đây chính là những lợi thế, tăng năng lực cạnh tranh của Công ty cũng như bộ phận Marketing và Marketing Online nói riêng. Cơ sở hạ tầng Bộ phận Marketing – Marketing Online có không gian làm việc thoáng mát, sạch đẹp và có những quyển sách tham khảo giúp nhân viên trau dồi thêm kiến thức. Mỗi nhân viên sẽ sử dụng một máy tính được kết nối Internet tốc độ cao tại công ty để đáp ứng nhu cầu cho hoạt động công việc của nhân viên và cập nhật kiến thức về Công ty. An toàn an ninh thông tin được đảm bảo và Công ty có sử dụng phần mềm diệt virus bảo vệ. Điều này cho thấy, cơ 34
  44. sở hạ tầng của Công ty rất được chú trọng, đầu tư phát triển khá đầy đủ cho bộ phận Marketing – Marketing Online và các bộ phận khác. Ngân sách cho Marketing online Công ty CP Nam Dược có sự đầu tư ngân sách cho các hoạt động Marketing bao gồm Marketng truyền thống và Marketing online. Trong đó, ngân sách dành cho hoạt động Marketing Online trong những năm gần đây là: Bảng 3.3.Ngân sách Marketing online từ năm 2018 đến 2020 Năm 2018 2019 2020 Ngân sách Marketing online 1.6 tỷ 2.1 tỷ 2.7 tỷ Doanh thu 333 tỷ 418 tỷ 516 tỷ Tỷ lệ ngân sách Marketing 0.48% 0.5% 0.52% online/doanh thu Nhận thấy ngân sách Marketing Online hàng năm đều tăng và chỉ chiếm khoảng 0,5% doanh thu. Điều này cho thấy công ty còn đầu tư ít ngân sách cho hoạt động Marketing Online. Hơn nữa, công ty chưa có sự phân bố và ưu tiên rõ ràng về ngân sách cho từng loại công cụ Marketing Online. 3.2.3.Phân tích SWOT Bảng 3.4.Phân tích SWOT sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi Điểm mạnh (Strength) Điểm yếu (Weakness) ✓ Công ty có hệ thống phân phối mạnh trên ✓ Sản phẩm Siro ho – cảm thị trường. Ích Nhi là thực phẩm bảo vệ ✓ Sản phẩm tốt, có mặt 11 năm trên thị trường sức khỏe nên có sự hạn chế và được thị trường chấp nhận. trong việc tiếp cận kênh ✓ Sản phẩm dùng được cho trẻ sơ sinh, vị ETC. thơm ngon, dễ uống. ✓ Sản phẩm có tác dụng ✓ Sản phẩm giúp vừa giải cảm, giảm sổ mũi, chậm hơn thuốc Tây y. giảm ho cho trẻ. ✓ Độ nhận diện thương hiệu 35
  45. ✓ Sản phẩm an toàn hơn thuốc Tây y với Ích Nhi thấp hơn Prospan, nguyên liệu hoàn toàn từ tự nhiên. Astex (2 sản phẩm trên được ✓ Vùng trồng dược liệu đạt tiêu chuẩn GACP yếu tố "xách tay" và "kê đơn – WHO ở viện" nên mức độ nhận ✓ Mẫu mã, bao bì sản phẩm, cách đóng gói diện cao hơn.) bắt mắt, đa dạng, phù hợp với quy định cho trẻ ✓ Chưa có bộ phận chuyên em. trách thực hiện hoạt động ✓ Giá sản phẩm ở mức trung bình, phù hợp Marketing Online. với điều kiện kinh tế người dân. ✓ Có đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ phục vụ cho hoạt động Marketing Online. Cơ hội (Opportunity) Thách thức (Threat) ✓ Môi trường ô nhiễm, biến đổi khí hậu dẫn ✓ Dịch bệnh, khủng hoảng đến tăng mạnh lượng người viêm đường hô kinh tế ảnh hưởng tới thu hấp, đặc biệt trong thời kì dịch Covid vẫn nhập người dân. đang diễn biến phức tạp. ✓ Thắt chặt quảng cáo trên ✓ Con người ngày càng có xu hướng sử dụng các trang mạng xã hội các các sản phẩm có nguồn gốc thảo dược, lối thông tin liên quan đến bệnh sống xanh, thiên về tự nhiên. học. ✓ Các kênh thông tin giúp người tiêu dùng ✓ Các đối thủ cạnh tranh "thông minh" hơn, yêu cầu các sản phẩm có uy ngày càng gay gắt tín, thương hiệu. ✓ Khó tác động được đến ✓ Tiếp cận với thị trường rộng lớn: có khả những đối tượng ít sử dụng năng toàn cầu hoá sản phẩm thông qua Internet. Marketing Online; tiếp cận các nhà cung ứng, ✓ Khả năng kiểm soát dư khách hàng, đối tác trên khắp thế giới luận trên mạng là rất khó. ✓ Công nghệ ngày càng phát triển, hỗ trợ cho Marketing Online và nhu cầu sử dụng Internet, mạng xã hội ngày càng tăng. ✓ Chính phủ tạo điều kiện cho thương mại 36
  46. điện tử phát triển. Từ những phân tích tại bảng 3.4 cho thấy hiện trạng sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty CP Nam Dược có có đủ điều kiện cơ bản để thực hiện các hoạt động Marketing Online cho sản phẩm. Công ty cần phát triển các điểm mạnh và theo đuổi cơ ộh i, thiết lập kế hoạch phát triển và phòng thủ để ngăn ngừa điểm yếu và vượt qua thách thức của công ty. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing – Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty: • Đẩy mạnh truyền thông, quảng cáo giới thiệu, quảng cáo thương hiệu sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi về hiệu quả, an toàn đối với trẻ em và trẻ sơ sinh để tăng ộđ nhận diện, thoả mãn nhu cầu khách hàng và đánh bại đối thủ cạnh tranh. • Đẩy mạnh truyền thông về phương pháp chăm sóc sức khoẻ đường hô hấp cho trẻ em bằng sản phẩm Đông dược và sử dụng các công cụ, hoạt động Marketing Online hiệu quả để truyền tải thông điệp về các ưu điểm vượt trội của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi hơn thuốc Tây y về thành phần hoàn toàn từ tự nhiên, an toàn cho trẻ em và trẻ sơ sinh. • Sử dụng các chính sách hợp lí như có thể áp dụng chính sách giá linh hoạt nhằm mục đích cạnh tranh giá với đối thủ cạnh tranh, đặc biệt trong tình hình dịch bệnh. • Nâng cao, cải tiến các chiến lược Marketing, đặc biệt là các chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh: áp dụng một số chiến lược kích thích tiêu thụ, xây dựng bộ phận chuyên trách Marketing Online . 37
  47. CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN 4.1.Về thực trạng ứng dụng Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em Marketing Online là hoạt động Marketing không thể thiếu đối với các ngành tại Việt Nam nói chung và ngành Dược nói riêng. Nhận thấy sự phát triển và hiệu quả vượt bậc của ứng dụng Marketing Online vào quảng bá thương hiệu sản phẩm nên công ty CP Nam Dược đã áp dụng tương đối nhiều các hoạt động Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Thông qua kết quả khảo sát nhân viên trong bộ phận Marketing của công ty CP Nam Dược nhận thấy có 100% nhân viên cho rằng hoạt động Marketing Online là rất quan trọng và các hoạt động Marketing Online đều mang lại hiệu quả đáng kể cho công ty. Website Mạng xã hội Email Marketing Quảng cáo tìm kiếm từ khoá Quảng cáo banner và bài PR 0 20 40 60 80 100 120 Biểu đồ 4.1.Tỉ lệ nhân viên phòng Marketing biết đến các hoạt động Marketing Online qua các kênh Công ty đã thực hiện việc xác định mục tiêu truyền thông cho chiến lược Marketing Online, điều này giúp cho công ty có thể triển khai hoạt động một cách thuận lợi hơn. Các ứng dụng Marketing Online được công ty liên kết chặt chẽ với nhau để hỗ trợ nhau trong vận hành hoạt động. Hơn nữa, Các ứng dụng Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi đã mang lại những hiệu quả đáng kể cho công ty nhưng cũng có những hạn chế. Cụ thể là: 38
  48. Website của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi vận hành khá tốt, với 81,3% nhân viên biết đến hình thức Marketing Online này(Biểu đồ 4.1). Từ những phân tích về thực trạng ứng dụng hoạt động website ở trên có thể thấy rằng, website của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi được xây dựng với đầy đủ về các thông tin chăm sóc sức khoẻ đường hô hấp cho trẻ em và sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Website còn được kết hợp hoạt động Quảng cáo tìm kiếm từ khoátrên google giúp chobài viết liên quan đến từ khoá tìm kiếm luôn đứng thứ hạng đầu tiên. Ngoài ra, các bài viết trên mạng xã hội và những bài viết PR trên các trang báo mạng cũng được liên kết đến websitegiúp website tăng thứ hạng và lượng truy cập, giúp công ty có thể quảng bá sản phẩm hiệu quả đến nhiều khách hàng hơn. Tuy nhiên trong khoảng hai năm gần đây, số lượng truy cập của trang web bắt đầu mạnh từ năm 2019 (biểu đồ 4.2) và bài viết trên website không được cập nhật đều đặn. Biểu đồ 4.2. Số lượng truy cập website Ichnhi.vn từ năm 2016 đến năm 2020[13] Email marketing cũng được công ty cũng đã tận dụng triệt để gửi thông tin, quảng bá sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi đến khách hàng, các đại lí một các trang trọng hơn thông qua các bài viết, hình ảnh liên quan đến sản phẩm. Bên cạnh đó, Email marketing còn được sử dụng để gửi lời hỏi thăm, lời chúc mừng đến khách hàng, các đại lí thân thiết dựa trên hệ thống dữ liệu khách hàng, các đại lí hiện có của công ty. Điều này giúp công ty vừa giữ được mối quan hệ với khách hàng, các đại lí thân thiết và vừa quảng bá sản phẩm, thúc đẩy khả năng mua hàng. Tuy nhiên, hiện nay hoạt động quảng cáo qua Email marketing trở lên lỗi thời, bị hạn chế trong quá trình gửi thư do spam và 39
  49. không đem lại hiệu quả cao do không tiếp cận được với nhiều khách hàng nên công ty đã không còn chú trọng như trước. Thậm chí có rất ít nhân viên trong bộ phận Marketing biết đến hình thức quảng bá sản phẩm qua hình thức Email marketing của công ty (6,3% nhân viên phòng Marketing biết đến ứng dụng Email marketing). Mạng xã hội là hoạt động mang lại hiệu quả lớn nhất trong tất cả các ứng dụng Marketing Online của công ty và đây cũng là hoạt động được 100% nhân viên trong bộ phận Marketing biết đến khi sử dụng để quảng bá sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi.Mạng xã hội ngày càng phổ biến tại Việt Nam và số lượng người sử dụng ngày càng tăng nên hoạt động Marketing Online trên mạng xã hội là chiến lược tiềm năng. Hình 4.1.Số người dùng Facebook tại Việt Nam tới4/2021[20] Theo thống kê của NapoleonCat. vào tháng 4/2021, số lượng người dân sử dụng mạng xã hội Facebook là 75 180 000 người, chiếm 75,5% dân số toàn quốc, phần lớn là phụ nữ - 50% và những người từ 25 đến 34 tuổi là nhóm người dùng lớn nhất (24 triệu người) [20]. Điều này cho thấy người dân Việt Nam sử dụng Facebook chiếm tỷ lệ cao và phần lớn là những đối tượng khách hàng mục tiêu mà công ty hướng tới để quảng bá sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Kết hợp với Quảng cáo Banner, Facebook mang lại chocông ty rất nhiều lợi ích, cụ thể là: tiếp cận được với lượng lớn người sử dụng Facebook; tiếp cận và tương tác hai chiều với người tiêu dùng; truyền tải được các thông tin về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em; quảng bá thương hiệu và 40
  50. sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi; giải đáp thắc mắc của người dùng thông qua messenger và comment trên các bài viết, Tuy nhiên, fanpage Facebook của sản phẩm đã thành lập được 7 năm nhưng với gần hai trăm nghìn lượt theo dõi là không nhiều. Bên cạnh đó, công ty đã gặp phải một số hạn chế trong quá trình vận hành Facebook là có nhiều khách hàng giả, nick ảo còn rất nhiều trên Facebook và các chính sách của Facebook kiểm soát về bệnh học rất nghiêm ngặt. Kệnh Youtube “Ích Nhi Chuyên gia chăm sóc sức khoẻ” của Công ty CP Nam Dược được lập đã được 4 năm nhưng lượng theo dõi chỉ hơn 4 nghìn lượt. Các video được đăng tải ở những năm mới thành lập với lượng view tương ố đ i lớn, có những video lên đến gần chục triệu view. Trên kênh Youtube có sự kết hợp với quảng cáo Banner để tăng ộđ nhận diện thương hiệu sản phẩm. Tuy nhiên, những năm gần đây video chỉ khoảng 1 nghìn view/video với chủ đề chăm sóc sức khoẻ đường hô hấp trẻ em và quảng bá sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi, cùng với số lượng video cập nhật trên kênh Youtube không nhiều và thường xuyên (10 vieo/tháng) do công ty không còn nhiều sựtập trung vào quảng cáo thương hiệu sản phẩm thông qua video trên trang Youtube. Nhận thấy các hoạt động Marketing Online của công ty cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi đều đã tiếp cận được lượng khách hàng nhất định để hoàn thành những mục tiêu của các hoạt động. Tuy nhiên, các hoạt động chưa có sự thành công lớn khi lượng tương tác còn nhỏ và có sự giảm sút của một số hoạt động. Điều này cho thấy, công ty chưa có sự tập trung, định hướng, chưa đi theo chiều sâu mà tiến hành tràn lan trên các hoạt động Marketing Online. 4.2.Về các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em 4.2.1.Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài Theo đánh giá của những nhân viên phòng Marketing, khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động Marketing Online. Công ty đã thực hiện việc xác định đối tượng khách hàng để truyền thông cho chiến lược 41
  51. Marketing Online. Điều này sẽ giúp công ty triển khai việc ứng dụng một cách thuận lợi hơn, phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em. Trên thị trường Việt Nam có nhiều sản phẩm Siro ho dành cho trẻ em của các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt sản phẩm Prospan và Bảo Thanh là sản phẩm được các công ty đầu tư nhiều vào hoạt động Marketing. Do đó, công ty cần làm nổi trội sự khác biệt, những ưu điểm về sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi như mẫu mã, bao bì sản phẩm, thành phần, tác dụng để chiếm ưu thế hơn các sản phẩm của các công ty cạnh tranh và tạo dựng được uy tín, thương hiệu với khách hàng. Phân tích vĩ mô cho thấy môi trường chính sách, kính tế, văn hoá – xã hội, công nghệ thông tin, môi trường khí hậu đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động Marketing - Marketing Online của công ty phát triển và mang nhiều cơ hội cho giai đoạn sắp tới. Một số yếu tố đó là: • Tăng tần suất mắc bệnh do ô nhiễm môi trường và khí hậu thay đổi thất thường. • Chi tiêu cho ngành dược phẩm tăng do nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cao. • Công nghệ thông tin ngày càng phát triển cùng với tỉ lệ người sử dụng Internet và mạng xã hội tăng cao tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động Marketing Online phát triển Bên cạnh đócũng có nhữngtiềm ẩn nhiều nguy cơ do dịch bệnh diễn biến phức tạp nên nguy cơ cách ly xã hội vẫn lơ lửng dẫn đến thiếu nguồn nguyên liệu sản xuất thuốc cùng với sự suy thoái kinh tế do dịch bệnh khiến thu nhập người dân giảm, điều này làm cho quá trình chế tạo và tiêu thụ ngành dược và công ty Nam Dược nói riêng giảm sút. 4.2.2.Ảnh hưởng của môi trường bên trong Ảnh hưởng lớn nhất của môi trường bên trong cũng là ảnh hưởng quan trọng nhất là vấn đề về ngân sách cho Marketing Online. Đây cũng là điều được đa số nhân viên trong bộ phận Marketing đánh giá cao. Tuy nhiên, Công 42
  52. ty đầu tư vốn còn ít cho hoạt động Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi nên điều này làm giảm hiệu quả của các hoạt động Marketing Online.Do đó, để đạt hiệu quả cao cho các công cụ Marketing Online, công ty cần đầu tư thêm ngân sách cho hoạt động Marketing Online và phân chia cụ thể ngân sách cho từng hoạt động. Về cơ sở hạ tầng cho hoạt động Marketing Online nói riêng và bộ phận Marketing đều được trang bị đầy đủ. Từ đó, giúp hoạt động Marketing đạt hiệu quả cao, và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng cường hiệu quả ứng dụng của các công cụ Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty. Về nguồn nhân lực, công ty có sự phân chia rõ ràng các công việc cho từng nhân viên trong bộ phận Marketing nhưng chưa có bộ phận chuyên trách về Marketing Online, trong đó chỉ có2 nhân viên phụ trách điều hành, triển khai các hoạt động Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Điều này dẫn đến không đạt hiệu quả cao khi triển khai các kế hoạch hoạt động Marketing Online cho sản phẩm. Do đó, công ty cần xây dựng bộ phận chuyên trách cho Marketing Online để nâng cao hiệu quả cho hoạt động này. 4.3.Hạn chế của đề tài Đề tài đã nêu được thực trạng ứng dụng các công cụ Marketing Online của công ty CP Nam Dược vào sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài còn nhiều hạn chế như: Phương pháp thu thập, xử lý số liệu còn thủ công, chưa áp dụng được các phần mềm hiện đại. Đề tài chưa nghiên cứu, phân tích các yếu tố kỹ thuật liên quan đến các hoạt động Marketing Online. Phạm vi nghiên cứu còn hẹp vì Marketing Online chỉ là một trong những chiến lược của chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Bên cạnh đó, đối tượng khảo sát của đề tài chỉ là những nhân viên trong bộ phận Marketing của Công ty CP Nam Dược nên không có sự đánh giá, phản hồi của người tiêu dùng về các hoạt động Marketing Online và sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của Công ty. 43
  53. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT A. Kết luận 1.Về thực trạng ứng dụng các công cụ Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty Nam Dược Công ty CP Nam Dược đã thực hiện việc xác định mục tiêu rõ ràng của ứng dụng Marketing online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em. Công ty đã triển khai được một số công cụ Marketing Online đạt được những lợi ích và hạn chế nhất định. Cụ thể là: Website có cấu trúc, bố cục đẹp mắt, sinh động với màu xanh nổi bật, thu hút khách hàng với những bài viết bổ ích về chăm sóc sức khoẻ đường hộ hấp của trẻ. Tuy nhiên, Website không có mục tìm kiếm trên trang chủ. Email marketing được sử dụng để quảng bá hình ảnh, tiếp nhận và gửi thông tin phản hồi từ các đại lí và người tiêu dùng về công ty và sản phẩm. Nhưng hoạt động đem lại hiệu quả không cao và có nhiều hạn chế. Mạng xã hội bao gồm Facebook và Youtube là hoạt động mang lại hiệu quả nhất, tiếp cận được với lượng lớn khách hàng tiềm năng qua những bài viết và video sinh động về sản phẩm Siro ho – cảm Ích nhi và chăm sóc sức khoẻ đường hô hấp của trẻ. Công ty có sự đầu tư vào quảng cáo trên Facbook nhưng chưa đạt hiệu quả cao. Quảng cáo tìm kiếm từ khoá là hoạt động giúp tăng lượng truy cập bài viết trên website nhưng hoạt động không được vận hành thường xuyên. Quảng cáo hiển thị Banner giúp sản phẩm tiếp cận dễ dàng với khách hàng qua hình ảnh với những thông điệp hay. Quảng cáo PR truyền thông sản phẩm trên các trang báo mạng bao gồm cả các trang báo lớn trên Internet. Tóm lại, Công ty đã ứng dụng được một số công cụ Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi và có sự liên kết với nhau. Tuy nhiên, các hoạt động Marketing Online được tiến hành sơ sài, tràn lan mà không được quan tâm đúng mực, dẫn đến chưa thực sự phát huy được hết hiệu quả. 44
  54. 2.Về các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng Marketing Online của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của Công ty. Công ty đã xác định được khách hàng mục tiêu cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi giúp thực hiện các hoạt động Marketing Online hiệu quả hơn. Về đối tượng cạnh tranh có sự so sánh để chỉ ra ưu nhược điểm giữa Siro ho – cảm Ích Nhi với Siro ho Prospan, Siro ho Astex và Siro ho Bảo Thanh của các công ty đối thủ cạnh tranh. Môi trường vĩ mô gồm chính trị, văn hoá – xã hội, kinh tế, công nghệ thông tin, môi trường khí hậu có sự tác động mạnh đến hoạt động Marketing Online cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi, đặc biệt là tình hình dịch Covid- 19 diễn biến phức tạp. Công ty có bộ phận Marketing nhưng chưa có bộ phận chuyên trách về Marketing Online mà chỉ có hai nhân viên Digital Marketing. Cơ sở hạ tầng được trang bị đầy đủ, ngân sách cho hoạt động Marketing Online tăng lên mỗi năm nhưng còn khá ít và không có sự phân chia rõ ràng cho từng hoạt động. B. Đề xuất Xem xét và tìm ra định hướng phát triển từng công cụ Marketing Online sao cho hiệu quả và phù hợp với khả năng ủc a doanh nghiệp. Xây dựng bộ phận chuyên trách cho hoạt động Marketing Online để nghiên cứu, phân tích thị trường, lập kế hoạch và triển khai các hoạt động Marketing hiệu quả hơn. Tăng ngân sách cho các hoạt động Marketing Online để tận dụng tối đa các công cụ quảng cáo. 45
  55. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Bộ Y tế (2007), Quyết định số 27/2007/QĐ-BYT về việc ban hành lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn“thực hành tốt sản xuất thuốc” và nguyên tắc “thực hành tốt bảo quản thuốc”, Hà Nội. 2. Bộ Y tế (2010), Thông tư số 42/2010/TT-BYT Ban hành danh mục chất thuốc và dược liệu được đăng ký trên quảng cáo trên phát thanh, truyền hình, Hà Nội. 3. Chính Phủ (2013), Nghị định 181/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo, Hà Nội. 4. Trần Minh Đạo (2018), Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 10. 5. Nguyễn Long Giang (2015), Xây dựng và phát triển chiến lược Marketing trực tuyến của công ty TNHH Phương Tuyến, Luận văn tốt nghiệp, Trường đại học Thăng Long, Hà Nội. 6. Nguyễn Thị Thái Hằng, Quản lý và kinh tế dược, Nhà xuất bản Bộ Y tế, 166 – 201 7. Cao Văn Khánh (2015), Ứng dụng marketing trực tuyến nhằm tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế đến khách sạn Cat Cat View, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanhTrường đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội 8. Nguyễn Hồng Ly (2020), Digital Marketing: trên thông Marketing, dưới tường công cụ số, Nhà xuất bản Thế Giới, 90. 9. Hoàng Viết Tùng (2013),Giải pháp nâng cao hiệu quả Marketing trực tuyến trên website Novaads.com, Luận văn tốt nghiệp, Trường đại học Thương mại, Hà Nội. 10. Nguyễn Hoàng Việt (2011), Giáo trình Marketing thương mại điện tử, Nhà xuất bản thống kê, 214 – 230. TIẾNG ANH 11. Hoffman, D.L. and Fodor, M. (2010), “Can you measure the ROI of social media marketing?”, MIT Sloan Management Review, 52(1), 41-49.
  56. 12. Philip Kotler (2007) , Marketing Management, , 11 Edition, Prentice Hall, Mỹ, 12 – 13. WEBSITE 13. Ahrefs.com 14. Công ty cổ phần Nam Dược, “Báo cáo thường niên 2020”, 1&ticker=NDC [truy cập 21/04/2021]. 15. Facebook.com/ichnhi.vn 16. Google (2020), Google Ads: Định nghĩa, [truy câp 09/09/2020]. 17. Ichnhi.vn 18. Moore (2014), Ngành dược: người dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty, Nganh-Duoc-pham-Nguoi-dung-va-Hoat-dong-Quang-cao-Truc- tuyen[truy cập 20/09/2020]. 19. Namduoc.vn 20. NapoleonCat. (2021), Số liệu thông kê Người dùng Facebook tại Việt Nam tháng 4 năm 2021, in-viet_nam/2021/04 [truy cập ngày 04/05/2021]. 21. Tổng cục Thống kê (2021), Kinh tế Việt Nam 2020: Một năm tăng trưởng đầy bản lĩnh, ke/2021/01/kinh-te-viet-nam-2020-mot-nam-tang-truong-day-ban- linh/[truy cập 10/03/2021]. 22. We are Social & Hootsuite (2020), Digital 2020: Vietnam, [truy cập 21/04/2021] 23. Wikipedia (2020), Dịch vụ mạng xã hội, [truy cập 20/9/2020]. 24. Wikipedia (2020), Tiếp thị Email, mail#cite_note-1 [truy cập 29/12/2020]
  57. 25. Youtube.com/results?search_query=ích+nhi
  58. PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TRONG BỘ PHẬN MARKETING ONLINE A. Giới thiệu Xin chào anh/chị, em đang là sinh viên của trường Đại học Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội. Hiện nay em đang thực hiện đề tài “Ứng dụng Marketing Online vào sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi dành cho trẻ em của công ty cổ phần Nam Dược” để làm khoá luận tốt nghiệp. Vì vậy, em xin phép được hỏi anh/chị một số thông tin liên quan đến đề tài. Những thông tin mà anh/chị cung cấp chính là đóng góp vô cùng quý báu giúp em hoàn thành đề tài này. Em xin đảm bảo mọi thông tin thu thập dưới đây sẽ chỉ được mới mục đích làm số liệu tham khảo trong đề tài này và được giữ kín chứ không vì mục đích thu lợi cá nhân. Xin cảm ơn anh/chị! B. Thông tin cá nhân về đối tượng khảo sát 1. Họ và tên: 2. Tuổi: 3. Lĩnh vực công việc: C. Nội dung phỏng vấn I. Câu hỏi chung về hoạt động Marketing Online của công ty Câu 1.Anh chị đánh giá thế nào về tầm quan trọng của ứng dụng Marketing Online vào sản phẩm của công ty? a. Không quan trọng b. Quan trọng c. Rất quan trọng Câu 2.Các công cụ Marketing Online được sử dụng cho sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi của công ty?
  59. Các công cụ Marketing được sử dụng Có Không Website Mạng xã hội (Facebook, Youtube) Email Marketing Quảng cáo hiển thị Google Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm của google (SEO) Quảng cáo banner Các công cụ khác: Câu 3.Theo Anh/Chị trong quá trình hoạt động Marketing Online của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi mà Anh/Chị đã biết thì hình thức hoạt động nào anh chị cho là hiệu quả nhất? 1. Trên Website 2. Trên Mạng xã hội 3. Trên Email Marketing 4. Trên Quảng cáo hiển thị Google 5. Quảng cáo trên tìm kiếm của Google 6. Quảng cáo banner trên các website khác Câu 4.Theo Anh/Chị hoạt động Marketing Online của sản phẩm Siro ho – cảm Ích Nhi mà công ty chú trọng nhất trong tất cảhoạt động Marketing Online? 1. Trên Website 2. Trên Mạng xã hội 3. Trên Email Marketing 4. Trên Quảng cáo hiển thị Google
  60. 5. Quảng cáo trên tìm kiếm của Google 6. Quảng cáo banner trên các website khác Câu 5.Nhân tố bên ngoài nào ảnh hướng lớn nhất đến hoạt động Marketing Online của công ty? 1. Nhân khẩu học 2. Chính trị - pháp luật 3. Nền kinh tế 4. Văn hoá – xã hội 5. Công nghệ 6. Khách hàng 7. Đối thủ cạnh tranh Câu 6.Theo Anh/Chị, nhân tố bên trong nào ảnh hướng lớn nhất đến hoạt động Marketing Online của công ty? 1. Nguồn nhân lực 2. Cơ sở hạ tâng 3. Ngân sách cho Marketing Online Câu 7.Theo Anh/Chị, khách hàng biết đến sản phẩm qua kênh nào nhiều nhất? 1. Báo chí 2. Truyền hình 3. Internet 4. Bạn bè, người thân 5. Nhà thuốc 6. Khác: Cảm ơn anh/chị đã tham gia phỏng vấn!