Khóa luận Thiết kế sơ đồ tư duy hệ thống hóa lý thuyết hóa hữu cơ phổ thông

pdf 83 trang thiennha21 15/04/2022 5070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thiết kế sơ đồ tư duy hệ thống hóa lý thuyết hóa hữu cơ phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thiet_ke_so_do_tu_duy_he_thong_hoa_ly_thuyet_hoa_h.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thiết kế sơ đồ tư duy hệ thống hóa lý thuyết hóa hữu cơ phổ thông

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HĨA HỌC NGUYỄN HỒNG NGỌC THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY HỆ THỐNG HĨA LÝ THUYẾT HĨA HỮU CƠ PHỔ THƠNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hĩa hữu cơ HÀ NỘI – 2017
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HĨA HỌC NGUYỄN HỒNG NGỌC THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY HỆ THỐNG HĨA LÝ THUYẾT HĨA HỮU CƠ PHỔ THƠNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hĩa hữu cơ Người hướng dẫn khoa học: TS. CHU ANH VÂN HÀ NỘI – 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Với lịng biết ơn chân thành, tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Chu Anh Vân – Khoa Hĩa học - Trường ĐHSP Hà Nội 2, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khĩa luận. Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo, các bạn sinh viên lớp K39B - khoa Hĩa học đã giúp đỡ tơi trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. Tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình, người thân đã tạo mọi điều kiện vật chất và tinh thần để tơi hồn thiện được đề tài của mình. Mặc dù đã cố gắng, song thời gian và kinh nghiệm bản thân cịn nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đĩng gĩp của các thầy cơ giáo, các bạn để đề tài của tơi được hồn thiện hơn. Tơi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Hồng Ngọc
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CT Cơng thức CTPT Cơng thức phân tử GV Giáo viên HĐC Hiđrocacbon HS Học sinh NXB Nhà xuất bản SĐTD Sơ đồ tư duy spc sản phẩm chính spp sản phẩm phụ THPT Trung học phổ thơng VD Ví dụ xt xúc tác
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Giả thuyết khoa học 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Lý thuyết hĩa hữu cơ cơ bản 3 1.1.1. Đại cương về hĩa học hữu cơ 3 1.1.2. Hiđrocacbon no, mạch hở 3 1.1.3. Hiđrocacbon khơng no, mạch hở 4 1.1.4. Hiđrocacbon thơm 7 1.1.5. Ancol - Phenol 10 1.1.6. Anđehit - Axit cacboxylic 12 1.1.7. Este - Lipit 14 1.1.8. Cacbohiđrat 15 1.1.9. Amin – Aminoaxit - Protein 18 1.1.10. Polime và vật liệu polime 20 1.2. Sơ đồ tư duy 22 1.2.1. Khái niệm sơ đồ tư duy 22 1.2.2. Đặc điểm của sơ đồ tư duy 22 1.2.3. Phương pháp lập sơ đồ tư duy 23 1.2.4. Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy 24 1.2.5. Sơ đồ tư duy - cơng cụ hữu hiệu cho dạy học tích cực 25 1.3. Giới thiệu về phần mềm iMindMap 26
  6. CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM 28 Bước 1: Khởi động phần mềm iMindMap 28 Bước 2: Mở file iMindMap đã tạo sẵn hoặc tạo mới iMindMap. 28 Bước 3: Chọn hình ảnh ở trung tâm và đặt tên cho chủ đề trung tâm 29 Bước 4: Vẽ các nhánh cấp 1 (nhánh chính). 31 Bước 5: Vẽ các nhánh cấp 2, cấp 3 35 Bước 6: Hiệu chỉnh và hồn thiện SĐTD 37 Bước 7: Xuất SĐTD 42 Bước 8: Lưu và in SĐTD 46 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 48 3.1. Một số tính năng của sơ đồ tư duy 48 3.1.1. Tính khái quát 48 3.1.2. Tính trực quan 49 3.1.3. Tính hệ thống 49 3.1.4. Tính linh hoạt 51 3.1.5. Tính tâm lí lĩnh hội 51 3.2. Phương thức sử dụng sơ đồ tư duy 51 3.2.1. Xây dựng sơ đồ tư duy cho một nội dung bài học 51 3.2.2. Xây dựng sơ đồ tư duy cho nội dung tổng kết kiến thức 54 KẾT LUẬN 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 PHỤ LỤC 58
  7. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một đất nước phát triển bền vững, giàu mạnh thì cần cĩ những con người lao động tự chủ và sáng tạo, điều đĩ cĩ nghĩa là đất nước đĩ cần cĩ một nền giáo dục tiến bộ. Đảng và Nhà nước ta khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, và vấn đề đổi mới phương pháp dạy học rất được quan tâm. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là tích cực hĩa hoạt động của học sinh. Đĩ là quá trình làm cho người học trở thành chủ thể tích cực trong hoạt động học tập của chính họ. Để phát huy tính tích cực của học sinh cần tạo điều kiện để học sinh được suy nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn, được phát biểu quan điểm của mình, được đưa ra những nhận xét về vấn đề đang bàn luận, được tham gia vào quá trình để chiếm lĩnh tri thức. Hĩa học là mơn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm với nhiều kiến thức trừu tượng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Từ trước đến nay, đa số học sinh cho rằng Hĩa học là mơn rất khĩ và khơ khan. Nhiều học sinh đã phải vất vả để ghi nhớ kiến thức nhưng kết quả mang lại chưa cao, các em thường học bài nào biết bài đấy, học phần sau đã quên phần trước và khơng biết liên kết các kiến thức lại với nhau, khơng biết vận dụng các kiến thức đã học trước đĩ vào những phần sau. Nguyên nhân chính là do các em chưa tìm ra phương pháp học tập phù hợp, chưa cĩ phương pháp ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả. Từ đĩ dễ gây tâm lý chán nản, buơng xuơi dẫn đến lỗ hổng kiến thức ngày càng rộng hơn và đến một lúc nào đĩ khơng thể lấp được. Hiện nay các giáo viên đang áp dụng nhiều phương pháp dạy học tích cực để từng bước chuyển dần trang bị kiến thức cho học sinh sang dạy cho học sinh cách tiếp cận và tìm tịi kiến thức. Từ đĩ, vận dụng vào thực tế và 1
  8. biến đổi thành kĩ năng cho riêng mình. Trong các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy (SĐTD) sẽ giúp học sinh hệ thống hĩa kiến thức, xác định được kiến thức cơ bản từ đĩ đạt hiệu quả cao trong học tập. Mặt khác sử dụng phương pháp SĐTD cịn giúp học sinh rèn luyện, phát triển tư duy lơgic, khả năng tự học, phát huy tính tích cực và sáng tạo của học sinh khơng chỉ trong học tập mơn Hĩa học mà cịn trong các mơn học khác và vấn đề khác trong cuộc sống. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tơi đã lựa chọn đề tài: “Thiết kế sơ đồ tư duy hệ thống hĩa lý thuyết hĩa hữu cơ phổ thơng”. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm ra được phương thức hệ thống hĩa lý thuyết hĩa hữu cơ phổ thơng một cách chi tiết, hiệu quả. Từ đĩ cĩ thể nhân rộng cách thức hệ thống hĩa trong cả chương trình học, trong dạy bài mới, bài luyện tập 3. Nhiệm vụ nghiên cứu + Xây dựng SĐTD về lý thuyết hĩa hữu cơ trong chương trình phổ thơng. + Xây dựng SĐTD về các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ trong chương trình phổ thơng. + Xây dựng SĐTD về phương pháp nhận biết chất hữu cơ. 4. Phạm vi nghiên cứu Chương trình Hĩa hữu cơ phổ thơng. 5. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế và sử dụng SĐTD một cách hiệu quả sẽ cĩ tác dụng nâng cao chất lượng học tập, giúp người học dễ nhớ, dễ hiểu, dễ vận dụng, tổng hợp được các kiến thức đã học, nắm vững kiến thức, phát triển hứng thú, ĩc sáng tạo, phát huy tính tích cực, tự giác trong quá trình học. 2
  9. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý thuyết hĩa hữu cơ cơ bản 1.1.1. Đại cương về hĩa học hữu cơ - Bậc cacbon được tính bằng số cacbon liên kết với nĩ. - Danh pháp hợp chất hữu cơ dựa theo từ chỉ số lượng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mono Di Tri Tetra Penta Hexa Hepta Octa Nona Deca Met Et Prop But Pent Hex Hept Oct Non Dec - Đồng đẳng: Những hợp chất cĩ thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhĩm –CH2 nhưng cĩ tính chất hĩa học tương tự nhau. - Đồng phân: Các hợp chất khác nhau cĩ cùng cơng thức phân tử. Bao gồm: + Đồng phân mạch Cacbon. + Đồng phân nhĩm chức. + Đồng phân vị trí nhĩm chức hoặc vị trí liên kết bội. + Đồng phân vị trí nhánh. (đối với vịng thơm). + Đồng phân hình học (cis-trans). 1.1.2. Hiđrocacbon no, mạch hở - CTPT: CnH2n+2 (n ≥ 1). - Tính chất hĩa học: + Phản ứng thế: ánhsáng CHn2n2 xCl 2  CH n2n2xx Cl xHCl Quy tắc thế: Nguyên tử Hiđro ở nguyên tử cacbon cĩ bậc càng cao, càng dễ được thế bởi clo (hoặc brom). 3
  10. VD: + Phản ứng đehiđro hĩa: xt,to Cn H 2n 2 C n H 2n H 2 (n 2) + Phản ứng cracking: xt,to Cn2n2a2a2b2b HC HC H(abn,a1,b2) 3n1 o + Phản ứng oxi hĩa: CHOnCO(n1)HO  t n2n2222 2 - Điều chế + Trong cơng nghiệp: Tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ. + Trong phịng thí nghiệm: CaO,to RCOONaNaOHRHNa  CO 23 Al43234 C12H O4Al(OH)3CH - Ứng dụng: CH4 làm nguyên liệu tổng hợp CH3OH, HCHO, C2H2 và dẫn xuất halogen. 1.1.3. Hiđrocacbon khơng no, mạch hở 1.1.3.1. Anken - CTPT: CnH2n (n ≥ 2). - Tính chất hĩa học + Phản ứng cộng: Với H2, Br2, HX, X2, H2O Ni,to Cn HHC 2n2n  H 2n 2 Cn2n2n2n2 HBrC HBr Cn HHBrC 2nn 2n HBr 1 4
  11. Quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp: Trong phản ứng cộng axit hoặc cộng nước vào liên kết C=C của anken, H ưu tiên cộng vào C chứa nhiều H hơn (cacbon bậc thấp hơn). VD: H+ CH2=CH-CH3 + H2O CH3-CH-CH3 (spc) OH CH2OH-CH2-CH3 (spp) + Phản ứng trùng hợp: Tạo polime. to, xt, P nCH2=CH2 CH2-CH2 n Polietilen + Phản ứng oxi hĩa: 3n o Oxi hĩa hồn tồn: C HOnCOnH  O t n2n222 2 Oxi hĩa khơng hồn tồn: 3R-CH=CH-R1 + 2KMnO4 + 4H2O 3R-CH-CH-R1+2MnO2 + 2KOH OH OH - Điều chế + Trong cơng nghiệp: xt,to Tách H từ ankan tương tứng: Cn2n HC 2n2n2 HH (n2) Cracking ankan: xt,to Cn2n2 H  C a2a2 H C b2b H (a b n,a 1,b 2) + Trong phịng thí nghiệm: o H24 SO đ, 170 C Tách nước từ ancol: Cn H 2n 1 OH C n H 2n H 2 O - Ứng dụng: Tổng hợp polime và các hĩa chất khác. 5
  12. 1.1.3.2. Ankađien - CTPT: CnH2n-2 (n ≥ 3). - Tính chất hĩa học + Phản ứng cộng: Cộng H2 (tỉ lệ 1:1 và 1: 2): Ni,to CHHCHn2n22n2n  Ni, to CH2HCHn2n22n2n2  o o Cộng Br2 (Nhiệt độ -80 C cộng 1,2; nhiệt độ 40 C cộng 1,4). + Phản ứng trùng hợp: to, xt, P nCH2=CH-CH=CH2 CH2-CH=CH-CH2 n 3n1 o + Oxi hĩa hồn tồn: C HOnCO(n1)H  O t n2n 2222 2 - Điều chế xt,to CHCHCHCHCHCH3223222  CH CH2H - Ứng dụng: Tổng hợp polime. 1.1.3.3. Ankin - CTPT: CnH2n-2 (n ≥ 2). - Tính chất hĩa học + Phản ứng cộng: Giống ankađien, phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 hay 1:2. xt,to + Đime hĩa: 2CHCHCHCCHCH  2 + Trime hĩa: 3CH CH  Choạttính C H 600o C 66 + Phản ứng thế: Các ankyl cĩ nối 3 đầu mạch tham gia phản ứng thế bởi kim loại hoặc ion kim loại hĩa trị I (Na, Ag, Cu ). CH  CH 2AgNO 334 2NHCAg 3 CAg 2NH NO 6
  13. CHCRAgNONHCAgCRNHNO  3343 + Phản ứng oxi hĩa: 3n1 o Oxi hĩa hồn tồn: CHOnCO(n1)HO  t n2n2222 2 [O] Oxi hĩa khơng hồn tồn: CH3 C C CH 3  2CH 3 COOH - Điều chế: xt,to + Từ ankan: CHCH2Hn2n2n2n22  + Điều chế riêng C2H2: CaC2HOCa(OH)CH22222 o 2CHCH 3H1500C 4222Làm lạnh han nh - Ứng dụng: Hàn xì, điều chế vinyl clorua, vinyl axetat, vinyl axetilen, anđehit axetic 1.1.4. Hiđrocacbon thơm 1.1.4.1. Benzen (C6H6) và ankyl benzen - Tính chất hĩa học + Tính thơm: Dễ thế, khĩ cộng, bền vững với chất oxi hĩa. + Phản ứng thế: Phản ứng halogen hĩa: Thế Br2, Cl2. 7
  14. • Khi xúc tác: bột Fe CH 3 CH3 xt Fe Br + Br 2 + HBr o-bromtoluen CH3 + HBr Br p-bromtoluen • Khi chiếu sáng: CH3 CH2Br ánh sáng + Br2 + HBr Phản ứng nitro hĩa: Tác dụng với HNO3 tạo RNO2. NO2 H2SO4 + HNO3 + H2O ❖ Quy tắc thế ở vịng benzen: • Khi vịng benzen cĩ sẵn nhĩm –ankyl, -OH, -NH2, -OCH3 → Ưu tiên thế vào vị trí –o, -p. • Khi vịng benzen cĩ sẵn nhĩm –NO2, -COOH, -SO3H → Ưu tiên thế vào vị trí –m. 8
  15. + Phản ứng cộng: Cộng Cl2, H2. Ni, to + 3H2 Cl ánh sáng Cl Cl + 3Cl2 Cl Cl Cl + Phản ứng oxi hĩa: Benzen khơng phản ứng với KMnO4. Ankyl benzen phản ứng với KMnO4 khi đun nĩng: KMnO4 HCl C6 H 5 CH 3 C 6 H 5 COOK  C 6 H 5 COOH 15 o + Phản ứng cháy: C HO6CO3H  Ot 66222 2 - Điều chế + Chưng cất dầu mỏ và nhựa than đá. + Điều chế từ ankan, xicloankan: o CHCHCHC H  xt, t 32366 4 4H 2 xt, to CHCHCHC323653  H CH 5 4H2 + Etylbenzen được điều chế từ benzen và etilen. xt,to C6 H 6 CH 2 CH 2  C 6 H 5 CH 2 CH 3 - Ứng dụng + Benzen: Tổng hợp polime, điều chế nitro benzen, anilin, phenol. + Toluen: Sản xuất thuốc nổ TNT (trinitro toluen). 9
  16. 1.1.4.2. Stiren - CT: C6H5CH=CH2 - Tính chất hĩa học + Cộng Cl2, Br2, HCl, HBr vào nhĩm -CH=CH2. + Trùng hợp tạo polistiren; đồng trùng hợp với buta-1,3- đien tạo poli (butađien – stiren). + Oxi hĩa KMnO4 ở nhĩm -CH=CH2. - Ứng dụng: Sản xuất polime. 1.1.5. Ancol - Phenol 1.1.5.1. Ancol - CTPT + CT chung: R(OH)x (R là gốc hiđrocacbon). + Ancol no, mạch hở: CnH2n+2Ox (1≤ x ≤ n). + Ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH. - Tính chất hĩa học x + Phản ứng với Na: R(OH)xNaR(ONa)H xx2 2 + Glixerol hịa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu xanh lam. + Tác dụng với axit: ROHHXRXHO 2 + Phản ứng tách nước • Tạo anken: (theo quy tắc tách Zai-xep) o H24 SO đđ, 170 C Cn HOH 2n 1n 2n2C H H O • Tạo ete: H R1 OH HOR 2  R 1 OR 2 H 2 O + Phản ứng oxi hĩa to Ancol bậc một: RCH22 OH CuO  RCHO Cu H O 10
  17. Ancol bậc hai: to R-CH-R' + CuO R-C-R' +Cu + H2O OH O Ancol bậc ba: bị oxi hĩa mạnh thì gãy mạch cacbon. + Phản ứng cháy của ancol no, đơn chức: 3n o CHOOnCO(n1)HO  t n2n2222 2 - Ứng dụng: Etanol dùng để tổng hợp các chất, làm nhiên liệu, làm dung mơi Metanol dùng để sản xuất anđehit fomic (tác dụng với CuO), tạo axit axetic (tác dụng với CO) và tổng hợp nhiều hĩa chất khác. - Điều chế H SO , to C H H O C HOH24 n2n2n2n  1 enzimenzim (C6 H 10 O 5 )nC n6  12 H 62O2nC 52 H OH 2nCO + Điều chế metanol xt, to ,P CO2HCH  23 OH xt,to ,P CHOCH423  OH 1.1.5.2. Phenol - Tính chất hĩa học + Tính axit: • Khơng làm đổi màu quỳ tím. • Tác dụng được với kim loại mạnh và bazơ: 2C H OH 2Na2C H ONa H 6 56 52 C6 H 56 OH 52 NaOHC H ONa H O • Tính axit yếu hơn H2CO3. C6 H 5 ONa CO 2 H 2 O C 6 H 5 OH NaHCO 3 11
  18. + Phản ứng thế ở vịng thơm: OH OH Br Br + 3 Br2 + 3 HBr Br 2,4,6-tribromphenol - Ứng dụng: Sản xuất poli (phenol-fomanđehit), thuốc nổ (2,4,6- trinitrophenol), thuốc diệt cỏ 2,4 - D (axit 2,4- điclophenoxiaxetic), diệt nấm mốc (nitrophenol). - Điều chế: CH2 CH CH3 1)O2 (kk) C66 H  C H CH CHC H6 OH 536 CH 533 COCH  H 2 2)H24 SO 1.1.6. Anđehit - Axit cacboxylic 1.1.6.1. Anđehit - CTPT + CT chung: R(CHO)n. + Anđehit no, đơn chức: CnH2nO (n ≥ 1). - Tính chất hĩa học: + Phản ứng cộng: Cộng H2 tạo ancol bậc một, cộng H2O, cộng HCN. Ni,to RCHO HRCH22 OH + Phản ứng oxi hĩa: • Tác dụng với Br2, KMnO4 tạo axit cacboxylic. RCH O Br22 H ORCOOH 2HBr • Phản ứng tráng bạc: 12
  19. RCHO2AgNO3NHH  332443 O RCOONH2Ag 2NH NO - Ứng dụng: Tạo poliphenol fomanđehit, tạo axit axetic. - Điều chế: Ancol bậc 1 + CuO → Anđehit Ag,600Co CHOH322 OHCHO 2HO o CH O HCHO xt,t HO 422 PdCl,22 CuCl CH24 O CHCHO23 o HgSO,4 80C CH2 HOCHCHO223   1.1.6.2. Axit cacboxylic - CTPT + CT chung: R(COOH)n (R là gốc hiđrocacbon hoặc H, n ≥ 1). + Axit no, đơn chức: CnH2nO2, n ≥ 1. - Tính chất hĩa học + Tính axit: Đổi màu quỳ tím sang đỏ. Phản ứng với kim loại trước H: 2RCOOH 2Mg RCOO 2 Mg H2  Phản ứng với bazơ: RCOOH NaOH RCOONa H O 2 Phản ứng với oxit bazơ: 2RCOOH CuO RCOOCu 2 H O 2 Phản ứng với muối: RCOOH NaHCO 322 RCOONa CO H O H SO , to  24 + Phản ứng este hĩa: RCOOH R112 OH  RCOOR H O + Phản ứng tách nước: 2RCOOH RCO O COR (anhiđrit axit) + Phản ứng ở gốc hiđrocacbon Thế X2 ở gốc no: CH3 CH 2 COOH Br 2 CH 3 CHBr COOH HBr 13
  20. Thế ở vịng thơm (vị trí meta, khĩ hơn thế benzen). Cộng vào gốc khơng no: CHCHCOOH222 Br CH Br CHBr COOH - Điều chế CH CHOH O CH COOHmen giấm HO 32232 2530 Co 1 o CHCHO O CHCOOH xt,t 3 2 23 xt, to CH33 OH CO  CH COOH - Ứng dụng: Tổng hợp các hợp chất hữu cơ, axit béo dùng để chế xà phịng. 1.1.7. Este - Lipit 1.1.7.1. Este - CTPT + Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2). + Este đơn chức: RCOOR1. (R là H hoặc gốc HĐC, R1 là gốc HĐC). - Tính chất hĩa học + Phản ứng thủy phân H SO , to  24 RCOOR1 H 2 O RCOOH R 1 OH RCOOR11 NaOH RCOONa R OH Đặc biệt: RCOOC6 H 562NaOH 52 RCOONa C H ONa H O + Phản ứng cộng của gốc khơng no: CH2323 CH 23 COOCH H CH CH COOCH + Phản ứng trùng hợp của gốc khơng no. - Điều chế H SO , to  24 + Este của ancol: RCOOH R1 OH  RCOOR 1 H 2 O 14
  21. + Este của phenol: CH3 CO 2 O C 6 H 5 OH CH 3 COOC 6 H 5 CH 3 COOH - Ứng dụng: + Làm dung mơi, giải khát, mĩ phẩm. + Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) làm thủy tinh hữu cơ. + Poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo. + Poli(vinyl ancol) làm keo dán. 1.1.7.2. Chất béo - Tính chất hĩa học + Phản ứng thủy phân trong mơi trường axit tạo glixerol và axit béo. H , to CHCOOC H 3H O 3CHCOOH C HOH 1735352173535 3  3 + Phản ứng xà phịng hĩa với NaOH tạo glixerol và muối của axit béo. C H COO C H 3NaOH 3C H COONa C H OH 15 313 515 3 313 5 3 + Phản ứng cộng H2 (khơng no → no). o C H COOC H 3H C H COOCNi, t H 17 333 5217 33 353 5 + Phản ứng oxi hĩa chậm (nối đơi C=C bị oxi hĩa trong khơng khí tạo peoxit). - Ứng dụng: Làm thức ăn, điều chế xà phịng, glixerol. 1.1.7.3. Xà phịng - Natri stearat (C17H35COONa). - Natri panmitat (C15H31COONa). - Natri oleat (C17H33COONa). 1.1.8. Cacbohiđrat 1.1.8.1. Glucozơ - CTPT: C6H12O6 15
  22. - Tính chất hĩa học + Tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. 2CHO612661162 CuOH CHOCu 2 2HO 2 + Phản ứng tráng bạc: CH2332 OH CHOHCHO2AgNO3NHH O 4 CH2443 OH CHOHCOONH4 2Ag  2NHNO + Phản ứng khử Cu(OH)2 tạo Cu2O (kết tủa đỏ gạch): tương tự anđehit. + Phản ứng làm mất màu dung dịch brom, KMnO4: tương tự anđehit. + Phản ứng cộng H2 tạo sobitol: o CH OH CHOHCHO H  CH OHNi,t CHOHCH OH 2222  44  Enzim, 3035 Co + Phản ứng lên men: CHO6126252 2CHOH 2CO + Phản ứng đặc trưng của nhĩm OH hemiaxetal: C611H O53611 OH 532 CH OH C H O OCH H O H ,to - Điều chế: Tinh bột hoặc xenlulozơ  H2 O Glucozơ - Ứng dụng: Thuốc tăng lực, tráng gương, tạo ancol etylic. 1.1.8.2. Fructozơ - CTPT: C6H12O6 - Tính chất hĩa học + Tương tự Glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2, tác dụng với H2. + Vì Fructozơ trong mơi trường kiềm chuyển hĩa thành glucozơ nên cĩ phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 trong kiềm. + Nhưng fructozơ khơng làm mất màu dung dịch brom, KMnO4. 1.1.8.3. Saccarozơ - CTPT: C12H22O11 (1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,2- glicozit). 16
  23. - Tính chất hĩa học + Tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam: 2CHO1222111221112 CuOH CHOCu 22 2HO + Thủy phân tạo Glucozơ và Fructozơ: H ,to CH12 22 O 11 HO 2  CHO 6 12 6 CHO 6 12 6 Saccarozơ glucozơ fructozơ - Ứng dụng: Sản xuất thực phẩm, kẹo, nước giải khát, dược phẩm. 1.1.8.4. Mantozơ - CTPT: C12H22O11 (2 gốc α- glucozơ liên kết α- 1,4- glicozit) - Tính chất hĩa học: + Tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam: 2C12 H 22 O 11 Cu OH 22 C 12 H 21 O 11 Cu 2H 2 O H ,to + Thủy phân tạo 2 glucozơ: CHO12221126126 H O  2C HO Mantozơ glucozơ + Phản ứng tráng bạc (tương tự glucozơ). + Phản ứng khử: Cu(OH)2 tạo Cu2O (kết tủa đỏ gạch). + Phản ứng đặc trưng của nhĩm –OH hemiaxetal. + Phản ứng mất màu dung dịch brom. 1.1.8.5. Tinh bột - CTPT: (C6H10O5)n với C6H10O5 là gốc α- glucozơ. - Phân loại: + Amilozơ: liên kết α- 1,4- glucozit, khơng phân nhánh. + Amilopectin: liên kết α- 1,4- glucozit và α- 1,6- glucozit, phân nhánh. - Phản ứng hĩa học o + Thủy phân tạo glucozơ: C H OnH  O nC HH O ,t 6 10 526 n 12 6 17
  24. + Phản ứng với iot tạo màu xanh tím (đun nĩng màu biến mất, để nguội màu xuất hiện). - Điều chế: 6nCO 5nHO  C HOánh sáng 6nCO 2261052 clorophin n 1.1.8.6. Xenlulozơ - CTPT: (C6H10O5)n với C6H10O5 là gốc β - glucozơ, liên kết β- 1,4- glucozit, khơng phân nhánh, khơng xoắn. - Tính chất hĩa học + Phản ứng thủy phân tạo glucozơ: o C H O nH O  H ,t nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 + Phản ứng với HNO3 tạo xenlulozơ trinitrat (màu vàng, tạo thuốc súng). o C H OOH 3nHNO  C H OONOH ,t 3nH O 672367222 33 nn + Phản ứng với anhiđrit axetic tạo xenlulozơ triaxetat. + Phản ứng với Cacbon đisunfua (CS2) và NaOH tạo tơ visco. - Khơng phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan trong [Cu(NH3)4](OH)2. - Ứng dụng: Làm giấy, vật liệu xây dựng, sợi, tơ 1.1.9. Amin – Aminoaxit - Protein 1.1.9.1. Amin - CTPT: Amin no: CnH2n+3N, (n ≥ 1). - Tính chất hĩa học + Tính bazơ: Làm quỳ tím chuyển màu xanh (trừ anilin). Tác dụng với HCl, H2SO4 RNH23 HCl RNH Cl + Phản ứng thế brom vào nhân anilin (vị trí o- và p-) tạo kết tủa trắng: 18
  25. - Ứng dụng: Tổng hợp polime, phẩm nhuộm, dược phẩm. - Điều chế: + Từ NH3 và ankyl halogenua: CH ICH ICH I NH    CH NH333 CHNH C H N 33233 HIHIHI 23 + Khử hợp chất nitro: C HNO 6H  CHNHFeHCl 2HO 6526522 to 1.1.9.2. Aminoaxit - CTPT: (H2N)x-R-(COOH)y - Tính chất hĩa học + Tính lưỡng tính (axit- bazơ). H222 NRCOOH NaOH H NRCOONa H O H23 N R COOH HCl ClH N R COOH + Phản ứng este hĩa nhĩm –COOH. H22 N 532 R 52 COOH C H OH HCl ClH N R COOC HH O + Trùng ngưng tạo poliamit (tơ nilon 6,7). to nH2N-CH2-COOH NH-CH2-CO + nH2O 5 5 n axit ε- aminocaproic policaproamit (tơ nilon-6) - Ứng dụng: Cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống, dược phẩm, sản xuất polime. 19
  26. 1.1.9.3. Peptit - Tính chất hĩa học + Phản ứng thủy phân tạo α- aminoaxit. + Phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím đặc trưng. (từ tripeptit trở lên). - Ứng dụng: Hoocmon điều hịa nội tiết, là cơ sở tạo nên protein. 1.1.9.4. Protein - Tính chất vật lý: + Hai dạng chính: Dạng hình sợi và dạng hình cầu. + Protein hình sợi như keratin của tĩc, mĩng, sừng; miozin của cơ bắp; fibroin của tơ tằm, mạng nhện: khơng tan trong nước. + Protein hình cầu như abumin của lịng trắng trứng, hemoglobin của máu: tan trong nước. + Protein cĩ tính đơng tụ. - Tính chất hĩa học + Thủy phân tạo α- aminoaxit. + Phản ứng với HNO3 đặc tạo kết tủa màu vàng. + Phản ứng màu tím biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím đặc trưng. - Ứng dụng: Cấu tạo nên cơ thể sống. 1.1.10. Polime và vật liệu polime - Phân loại + Theo nguồn gốc • Polime thiên nhiên: Cao su, tơ tằm, bơng, xenlulozơ. • Polime tổng hợp: Polietilen, nhựa phenol- fomanđehit. • Polime nhân tạo (bán tổng hợp): Tơ visco, xenlulozơ trinitrat, xenlulozơ axetat. 20
  27. + Theo cách tổng hợp • Polime trùng hợp. • Polime trùng ngưng. + Theo cấu trúc • Mạch khơng phân nhánh: Amilozơ. • Mạch phân nhánh: Amilopectin, glicogen. • Mạch khơng gian: Nhựa Bakelit, cao su lưu hĩa. + Theo mục đích sử dụng ➢ Chất dẻo: PE, PVC, PVA, PP, teflon, Poli (metyl metacrylat), PPF, PS ➢ Tơ • Tơ thiên nhiên: Tơ tằm, bơng, len. • Tơ hĩa học: ✓ Tơ tổng hợp: Tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic. ✓ Tơ nhân tạo: Tơ visco, xenlulozơ axetat. • Tơ tiêu biểu: Nilon 6,6, lapsan, nitron (olon). ➢ Cao su • Cao su thiên nhiên (polime của isopren) (đun lưu hĩa với lưu huỳnh). • Cao su tổng hợp (cao su buna, cao su Buna S, buna N, cao su isopren). ➢ Keo dán • Keo tiêu biểu: epoxi, ure fomanđehit, nhựa vá săm, hồ tinh bột. - Tính chất hĩa học + Phản ứng của các nhĩm thế trong mạch polime. + Phản ứng phân hủy polime. + Phản ứng khâu mạch polime (nhựa rezol→ nhựa rezit). - Điều chế + Phản ứng trùng hợp. + Phản ứng trùng ngưng. 21
  28. 1.2. Sơ đồ tư duy 1.2.1. Khái niệm sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy (SĐTD) do Tony Buzan là người đầu tiên nghiên cứu tìm ra hoạt động của não bộ và ứng dụng vào cuộc sống. Sơ đồ tư duy (bản đồ tư duy hay lược đồ tư duy) là hình thức ghi chép nhằm tìm tịi, đào sâu, mở rộng ý tưởng, hệ thống hĩa một chủ đề hay một mạch kiến thức, bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đường nét, màu sắc, chữ viết với sự tư duy tích cực [2]. 1.2.2. Đặc điểm của sơ đồ tư duy SĐTD cĩ 4 đặc điểm sau: - Đối tượng cần quan tâm được tĩm lược trong một hình ảnh trung tâm. - Từ hình ảnh trung tâm, những chủ đề chính của đối tượng tỏa rộng thành các nhánh. - Các nhánh được cấu thành từ một hình ảnh chủ đạo hay từ khĩa trên một dịng liên kết. Những vấn đề phụ được biểu thị bởi các nhánh gắn liền với những nhánh cĩ thứ bậc cao hơn. 22
  29. - Các nhánh tạo thành một cấu trúc nút liên hệ với nhau và liên hệ với chủ đề ở trung tâm [6]. 1.2.3. Phương pháp lập sơ đồ tư duy Việc lập SĐTD cĩ thể được thực hiện dễ dàng trên một tờ giấy với các loại bút màu khác nhau hoặc sử dụng phần mềm chuyên dụng và bắt đầu từ trung tâm với một chủ đề hoặc hình ảnh của chủ đề. Dùng hình ảnh ở trung tâm sẽ giúp chúng ta tập trung vào chủ đề và làm cho chúng ta hưng phấn hơn. Ta nên khuyến khích HS sử dụng màu sắc vì màu sắc sẽ kích thích hoạt động tư duy của bán cầu não phải. Từ chủ đề ở trung tâm được nối với các hình ảnh hoặc từ khố bằng các nhánh chính, từ các nhánh chính này lại cĩ sự phân cấp đến các nhánh cấp hai để nghiên cứu sâu hơn. Cĩ thể, sự phân nhánh cứ tiếp tục và các khái niệm hay hình ảnh luơn được kết nối với nhau. Chính sự liên kết này sẽ tạo ra một “bức tranh tổng thể” mơ tả nội dung chủ đề trung tâm một cách đầy đủ và rõ ràng [3]. Khi lập SĐTD cần lưu ý: - Ở trung tâm nên dùng hình ảnh hoặc từ ngữ cĩ màu sắc thật lơi cuốn để diễn tả chủ đề. - Nối các nhánh chính (cấp 1) đến hình ảnh trung tâm, nối các nhánh cấp 2 đến các nhánh cấp 1, nối nhánh cấp 3 đến nhánh cấp 2, bằng các đường kẻ. Các đường kẻ càng gần hình ảnh trung tâm thì càng được tơ đậm hơn và nên dùng đường kẻ cong được tổ chức rõ ràng để thu hút sự chú ý của mắt. - Mỗi từ hoặc ảnh hoặc ý nên đứng độc lập và được viết nằm trên đường kẻ. - Cần bố trí thơng tin đều quanh hình ảnh trung tâm. - Nên cố gắng tạo phong cách riêng, mỗi người đều là những cá thể độc đáo nên cần tạo ra một kiểu SĐTD riêng cho mình phản ánh được lối tư duy độc đáo của mình [6]. 23
  30. 1.2.4. Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy Việc thiết kế SĐTD dùng trong dạy học cần đảm bảo các nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: SĐTD thiết kế phải đảm bảo bám sát mục tiêu và nội dung bài học. SĐTD phải thể hiện được mục tiêu kiến thức, kĩ năng của nội dung bài học, qua đĩ HS biết, hiểu được kiến thức trọng tâm và vận dụng được vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, học tập. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính chính xác, khoa học và thực tiễn. Khi thiết kế SĐTD, việc sử dụng các từ khố, hình ảnh phải đảm bảo trình bày nội dung một cách ngắn gọn, súc tích, chính xác, khoa học và cĩ tính thực tiễn. Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính hệ thống, khắc sâu kiến thức trọng tâm. Với SĐTD, kiến thức trọng tâm được thể hiện qua các nhánh một cách rõ ràng, những ý nào trên cùng cấp, ý nào minh họa, giải thích tạo nên một hệ thống tồn vẹn về những kiến thức, kĩ năng mà HS cần nắm vững về chủ đề bài học. Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính sư phạm và tính đặc trưng của bộ mơn. Khi thiết kế SĐTD phải lựa chọn nội dung, cách trình bày phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và trình độ của HS. Các từ khố sử dụng trong sơ đồ phải đơn giản, dễ hiểu và gần gũi với HS. Với mơn hố học cần sử dụng các phần mềm vẽ SĐTD cĩ thể kết nối với các thí nghiệm, mơ hình, hình ảnh tĩnh và động về cấu tạo và tính chất của chất. Nguyên tắc 5: Đảm bảo khả năng phát triển tư duy cho HS. Khi sử dụng SĐTD trong dạy học, HS được rèn luyện khả năng diễn đạt, phân tích và giải thích khi đọc SĐTD. Khi làm việc với SĐTD câm, tự thiết lập SĐTD và tự trình bày thì HS sẽ được rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin, phát triển trí nhớ, trí tưởng tượng, tư duy logic và tư duy sáng tạo. 24
  31. Nguyên tắc 6: Đảm bảo tính thẩm mĩ và nghệ thuật. Hình thức trình bày SĐTD phải bắt mắt, cĩ sự kết hợp hài hịa các màu sắc, hình ảnh đặc trưng thể hiện tính thẩm mĩ, năng khiếu nghệ thuật, cá tính và nét độc đáo của người xây dựng [5]. 1.2.5. Sơ đồ tư duy - cơng cụ hữu hiệu cho dạy học tích cực 1.2.5.1. Nhìn thấy “bức tranh tổng thể” của bài học Ý chủ đạo nằm ở vị trí trung tâm thuận lợi cho việc liên kết với những ý phân cấp khác giúp dễ dàng triển khai một hệ thống hài hịa, đồng thời nĩ giữ vai trị định hướng chủ đạo, là cơng cụ hiệu quả để tạo hình dáng, cấu trúc giúp tư duy hoạt động theo cơ chế tự nhiên, những nhánh rẽ xung quanh lại được phân thành các nhánh nhỏ nhằm thể hiện chủ đề nghiên cứu sâu hơn. 1.2.5.2. Giải quyết tốt các vấn đề Việc tạo lập sơ đồ tư duy trong học tập giúp HS phát hiện và giải quyết vấn đề một cách nhanh chĩng, từ đĩ chiếm lĩnh tri thức khoa học, phát triển được tư duy và hình thành thế giới quan khoa học, từ đĩ giáo viên (GV) dễ dàng điều khiển được quá trình nhận thức của HS. 1.2.5.3. Chuyển tải thơng tin bài học hiệu quả SĐTD cĩ thể chuyển tải một lượng thơng tin lớn của bài học thành một sơ đồ đơn giản nhưng cĩ ý nghĩa quan trọng. 1.2.5.4. Kích hoạt trí sáng tạo Khi lập SĐTD tận dụng tất cả những kỹ năng của bộ não liên quan đến hoạt động sáng tạo, sự liên hội ý tưởng, tính linh hoạt. Nếu GV cĩ ĩc tổ chức, biết cách gợi mở thì sẽ đem lại cho HS những ý tưởng vơ cùng độc đáo. 1.2.5.5. Hỗ trợ trí nhớ Với SĐTD, những phương pháp ghi nhớ được phát huy hết tác dụng, cụ thể hơn SĐTD cĩ tác dụng xâu chuỗi các kiến thức lại với nhau, các hình ảnh, ký hiệu trên đĩ được người thiết kế lựa chọn vơ cùng sinh động và đẹp mắt 25
  32. nhưng cũng mơ tả được mục đích đề ra. Do đĩ, việc ghi nhớ kiến thức trở nên dễ dàng. 1.2.5.6. Tiết kiệm thời gian, tạo hứng thú học tập Việc tạo lập SĐTD với cách sử dụng các hình ảnh tượng trưng và những từ khĩa thể hiện trọng tâm của vấn đề rồi liên kết chúng lại với nhau một cách hợp lí, GV cĩ thể giúp HS gần như thuộc bài tại lớp. Với cách hệ thống hĩa kiến thức và triển khai bài học một cách logic từ dễ đến khĩ, GV sẽ giúp HS hiểu bài nhanh hơn, nhớ bài lâu hơn, đạt kết quả cao nên cảm thấy hứng thú với mơn hĩa học [1]. 1.3. Giới thiệu về phần mềm iMindMap ❖ Hiện nay cĩ rất nhiều phần mềm phục vụ cho việc thiết kế SĐTD như: - MindManager - một phần mềm do Tony Buzan sáng tạo và được dùng nhiều tại Việt Nam nhưng chỉ chạy được trên Microsoft Windows. - FreeMind (phần mềm nguồn mở dùng được trên cả Windows, Mac và Linux). - Một số phần mềm khác: ConceptDraw Mindmap, VisualMind, Axon Idea Processor, Inspiration, Đặc biệt, iMindMap được đầu tư xây dựng và phát triển bởi chính Tony Buzan - người rất nổi tiếng với những sách viết về MindMaps. Trong nội dung nghiên cứu của mình, chúng tơi chọn phần mềm iMindMap. ❖ Khái quát về phần mềm iMindMap: ImindMap là sản phẩm số lấy ý tưởng từ SĐTD nổi tiếng của Tony Buzan. Luyện tập với chương trình này, người sử dụng sẽ hình thành cách ghi chép và suy nghĩ tổng thể cũng như chi tiết bằng SĐTD. ImindMap là một cơng cụ tư duy thực sự hiệu quả bởi nĩ tối đa hĩa được nguồn lực của cá nhân và tập thể. Mỗi thành viên đều rèn luyện được khả năng tư duy, kỹ năng thuyết trình và làm việc khoa học. 26
  33. Điều đặc biệt của iMindMap so với những phần mềm khác là phần mềm này do chính tác giả Tony Buzan đầu tư phát triển. Cĩ thể nĩi iMindMap là một chương trình rất được mong đợi của giới tin học bởi các lí do sau đây: - Sự quy mơ của nĩ. - Giao diện đẹp. - Sản phẩm tạo thành hơn hẳn MindManager Tuy iMindMap là phần mềm cài đặt khả năng nhưng cĩ rất nhiều ưu điểm như hệ thống icon và image của iMindMap rất phong phú, hỗ trợ nhiều chức năng giúp vẽ nhanh hơn, uốn các nhánh rất dễ dàng, từ khĩa trên nhánh cũng sẽ uốn theo nhánh chứ khơng “ngay đơ” như MindManager làm SĐTD sinh động theo ý người dùng nên tính tự do cao, sử dụng dễ dàng các phím tắt space, insert để tạo thêm nhánh con từ chủ đề chính hay từ các nhánh lớn, cĩ chế độ cho vẽ hình trực tiếp trong phần mềm, hỗ trợ Save as nhiều dạng file khác nhau như pdf, image, presentation, hỗ trợ chức năng mới như capture (chụp ảnh), mode text, vẽ nhánh bằng tay IMindMap cũng rất dễ sử dụng kể cả những người chưa từng sử dụng qua hoặc khơng biết tiếng Anh do giao diện đơn giản giúp dễ dàng tìm ra các nút lệnh hơn, Sử dụng iMindMap giúp cho các thành viên hiểu được nội dung bài học một cách rõ ràng và hệ thống. Việc ghi nhớ cũng như vận dụng cũng sẽ tốt hơn. Chỉ cần nhìn vào SĐTD, bất kì thành viên nào của nhĩm cũng cĩ thể thuyết trình được nội dung bài học. Tuy nhiên, iMindMap cũng cịn một số điểm hạn chế như tốn nhiều bộ nhớ, muốn tạo nhánh cần quay trở lại topic cấp trên, thiếu các tính năng tự động sắp xếp, khơng hỗ trợ tính năng sửa từng chữ tự do trên nhánh, iMindMap chưa hỗ trợ tính năng về cơng thức hĩa học. Với tất cả những ưu điểm của iMindMap thì hiện tại phần mềm này được cộng đồng mạng xem là “phần mềm thiết kế SĐTD tốt nhất” [4]. 27
  34. CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM Để cĩ thể vẽ được một SĐTD, chúng ta cần thực hiện các bước sau: ❖ Bước 1: Khởi động phần mềm iMindMap Nhấn chuột vào Start/Program/iMindMap hoặc double click vào biểu tượng trên màn hình Desktop. ❖ Bước 2: Mở file iMindMap đã tạo sẵn hoặc tạo mới iMindMap. Sau khi khởi động phần mềm iMindMap, màn hình hiện lên giao diện như sau: - Mở file iMindMap đã tạo sẵn. • Cách 1: Vào File/Open/Mở file chứa SĐTD/Chọn SĐTD cần mở. • Cách 2: Nhấn chuột vào Maps. Khi đĩ màn hình giao diện hiện ra như sau: 28
  35. Sau đĩ, lựa chọn các SĐTD cần mở. - Tạo mới iMindMap. Từ màn hình giao diện đầu tiên, click chuột trái vào biểu tượng . ❖ Bước 3: Chọn hình ảnh ở trung tâm và đặt tên cho chủ đề trung tâm ➢ Ý tưởng/chủ đề trung tâm: Khi khởi động phần mềm iMindMap, chúng ta sẽ thấy xuất hiện một cửa sổ thơng báo yêu cầu chọn một hình ảnh để làm khung cho ý tưởng/chủ đề 29
  36. trung tâm của SĐTD. Ngồi ra, chúng ta cĩ thể chọn “Browse for central image” để tìm một hình ảnh phù hợp cĩ sẵn trong máy tính của mình. Click chuột trái vào hình ảnh phù hợp nhất với chủ đề trung tâm, sau đĩ nhấn Choose: Khi đĩ, ta được một Central Idea: ➢ Đặt tên cho chủ đề trung tâm Sau đĩ, nhập tên cho chủ đề trung tâm bằng cách click đơi chuột trái vào chủ đề trung tâm rồi nhập tên vào. 30
  37. VD: Thiết kế SĐTD hệ thống hĩa lý thuyết về “Anđehit” trong chương trình Hĩa hữu cơ lớp 11: Chúng ta sẽ nhập tên: “Anđehit” cho chủ đề trung tâm, sau đĩ cĩ thể chỉnh sửa phơng chữ, cỡ chữ, màu chữ tùy theo nhu cầu của người thiết kế. ❖ Bước 4: Vẽ các nhánh cấp 1 (nhánh chính). ➢ Tạo những nhánh chính (những ý tưởng cơ bản đầu tiên) Những ý tưởng đầu tiên được thiết kế sao cho liên kết được với chủ đề trung tâm. Để điều khiển và kích thích năng lực tư duy, cần phải cấu trúc những ý tưởng theo phân loại và cấp bậc. Những nhánh chính tái hiện những ý tưởng cơ bản đầu tiên, đĩ là những khái niệm ban đầu hoặc “những bản lề” 31
  38. để treo tất cả các ý phụ vào. Những nhánh này giúp tạo ra hình dạng và cấu trúc SĐTD một cách hết sức tự nhiên theo những suy nghĩ trong đầu chúng ta. - Tạo một nhánh chính: Click chuột trái vào vịng trịn ở giữa hình ảnh trung tâm (nĩ xuất hiện khi rê chuột lên hình ảnh trung tâm) và kéo rê chuột đến vị trí sao cho nhánh cĩ độ dài thích hợp rồi thả chuột. Nên chọn cơng cụ “Branch” hoặc “Freehand” để cĩ thể nhanh chĩng tạo ra cấu trúc và hình dạng các nhánh. So với đường thẳng, những nhánh cong tạo bởi iMindMap được thiết kế hấp dẫn hơn đối với mắt và dễ ghi nhớ vào não hơn. - Viết tên cho nhánh: Ngay sau khi tạo ra một nhánh, chúng ta gõ nội dung và nĩ sẽ tự động chèn vào nhánh. Từ khĩa trên một nhánh nên chọn là các từ đơn giản sẽ làm cho SĐTD thêm linh hoạt và cĩ sức thu hút. Nĩ tạo ra trật tự các liên kết và liên tưởng, giúp kích thích tư duy, hình thành những suy nghĩ và ý tưởng mới. Vì thế, luơn luơn lựa chọn từ khĩa tốt hơn là một chuỗi các từ, cố gắng dùng các từ đơn giản. 32
  39. Nếu muốn chỉnh sửa, chỉ cần click đơi chuột trái trên nhánh để mở khung chứa tên/từ khĩa một lần nữa và sửa lại theo ý muốn. Dạng và kích thước phơng chữ sẽ tự động được mặc định khi lựa chọn cài đặt ban đầu cho iMindMap. Nếu muốn thay đổi font và kích thước font sử dụng, chúng ta chỉ cần bơi đen chữ rồi chỉnh sửa luơn trong khung chữ hiện ra. Lưu ý: Để vẽ SĐTD hiệu quả, cố gắng chỉ sử dụng các từ khĩa trên mỗi nhánh. ✓ Tên các nhánh chính phụ thuộc vào ý tưởng của người thiết kế - thường cĩ thể là nội dung chính của bài học hay chủ đề đĩ (hoặc tên các mục của bài học trong SGK). ✓ Đối với bài “Anđehit” thì nhánh chính cĩ thể là: Khái niệm, Danh pháp, Tính chất vật lý, Tính chất hĩa học, Ứng dụng, Điều chế và Sơ đồ thí nghiệm. 33
  40. - Điều chỉnh vị trí của tên nhánh bằng cách: Click chuột trái vào biểu tượng cài đặt trong vịng trịn ở cuối nhánh, sau đĩ nhấn vào “Align”. - Thay đổi hoặc di chuyển các nhánh. Click chuột trái lên vịng trịn xanh (được tìm thấy bên ngồi điểm trịn đỏ khi kéo chuột đến ở cuối mỗi nhánh) và kéo rê để thay đổi độ dài ngắn, lên xuống vị trí của nhánh. - Để thay đổi hình dạng của nhánh Để thay đổi hình dạng của nhánh, click chuột trái lên nhánh sẽ xuất hiện các điểm điều khiển là các vịng trịn màu xanh (nếu rê chuột qua nhánh sẽ xuất hiện các vịng trịn màu trắng) nằm bên trong nhánh, sau đĩ click chuột trái lên các điểm điều khiển này và rê chuột đến vị trí thích hợp để thay đổi. - Màu sắc của các nhánh + Sử dụng các màu sắc khác nhau cho từng nhánh chính sẽ hữu dụng cho việc sắp xếp các ý tưởng. + Nếu mặc định màu tự động khi chọn lựa ở thanh cơng cụ chính, iMindMap sẽ tự động chọn màu sắc cho nhánh tùy thuộc vào cài đặt ban đầu. 34
  41. + Nếu muốn thay đổi màu sắc của một nhánh nào đĩ thì bằng cách click chuột trái lên nhánh đĩ để chọn và sau đĩ dùng cơng cụ “Branch Colour Picker” để thay đổi màu sắc của nhánh. Lưu ý: Trong giai đoạn vẽ SĐTD chúng ta khơng cần tốn quá nhiều thời gian để định dạng. Chìa khĩa để vẽ là suy nghĩ tự do và sáng tạo để ghi nhận tồn bộ những ý tưởng chính và kết nối chúng lại. Việc tổ chức lại và làm nổi bật những kết quả cĩ thể thực hiện về sau. ❖ Bước 5: Vẽ các nhánh cấp 2, cấp 3 Các nhánh con cấp 2, 3 chính là các ý triển khai các nội dung chính của chủ đề (nhánh cấp 1) và các nhánh trước đĩ. Các nhánh con cĩ thể được tạo ra dễ dàng và nhanh chĩng. ➢ Thêm những nhánh con Cĩ thể thêm những nhánh con từ những nhánh chính đã cĩ bằng cách click vào vịng trịn đỏ cuối nhánh và rê chuột đến vị trí thích hợp với độ dài nhánh hợp lí. IMindMap sẽ tự động tạo ra những nhánh mảnh hơn để đặc trưng cho các bậc nhỏ hơn của ý tưởng, tức các nhánh càng về sau sẽ càng mảnh hơn. Khi vẽ các nhánh, chúng ta nên: • Sử dụng những từ khĩa để phát triển và mở rộng ý tưởng chính. • Cố gắng chỉ sử dụng các từ đơn giản trên mỗi nhánh. • Mở rộng tất cả các nhánh chính đến khi cảm thấy đã thêm vào đầy đủ các nhánh con để liên kết tất cả các cấp tiếp theo. • Cĩ thể đào sâu, mở rộng chủ đề bằng cách thêm vào những nhánh phụ, những nhánh con để tái hiện những quan điểm, những suy nghĩ • Nhớ thêm vào những hình ảnh và biểu tượng ở những vị trí thích hợp để kích thích tưởng tượng, nhấn mạnh chủ đề và tăng cường trí nhớ. Nội dung trên các nhánh con được thực hiện tương tự các nhánh lớn, bằng cách nhập nội dung trực tiếp lên các nhánh. 35
  42. Tuy nhiên, do đặc thù của bộ mơn Hĩa học cĩ nhiều kí hiệu hĩa học với các chỉ số trên, chỉ số dưới hay những cơng thức hĩa học phức tạp thì việc nhập cơng thức trực tiếp là rất khĩ khăn. Vì vậy, trong nhiều trường hợp chúng ta dùng cách 2 đĩ là: + Sử dụng phần mềm Microsoft Word để soạn thảo các văn bản dạng ngắn chứa các nội dung kiến thức cần đưa vào SĐTD. + Tiếp theo dùng chức năng chụp màn hình (Prt Sc Sys Rq)  Sau đĩ vào Paint cắt, dán, lưu dưới dạng ảnh  Rồichèn vào SĐTD trong iMindMap. VD: Với nội dung “Phản ứng tráng bạc” của SĐTD về “Anđehit” chúng ta cĩ thể làm như sau: + Vào Microsoft Word soạn thảo nội dung về CTPT của anđehit: 36
  43. + Dùng chức năng chụp màn hình (Prt Sc Sys Rq) → Vào Paint cắt, dán, lưu dưới dạng ảnh: + Chèn vào SĐTD trong iMindMap: Vào Insert  Insert Image From File  Chọn ảnh cần chèn. + Làm tương tự với các nhánh khác. ❖ Bước 6: Hiệu chỉnh và hồn thiện SĐTD ➢ Thêm những hình ảnh/biểu tượng vào những ý tưởng chính Sử dụng hình ảnh và biểu tượng khi tạo ra những nhánh chính sẽ làm SĐTD rõ ràng và thu hút hơn. Những hình ảnh sẽ hỗ trợ sự liên tưởng và cĩ thể giúp dễ ghi nhớ vào não hơn. Hơn nữa, chúng ta cĩ thể sử dụng những kí hiệu và biểu tượng để mã hĩa những chủ đề chính. Chẳng hạn, cĩ thể đánh dấu những nhận xét như tốt hoặc khơng tốt, quan trọng hay khơng quan trọng - Thư viện hình ảnh: Thư viện hình ảnh bao gồm gần một triệu tập tin mà chúng ta cĩ thể tìm thấy để đưa vào SĐTD . Nĩ nằm ở phía trái màn hình hiển thị. Nhưng sẽ cần kết nối Internet để tìm kiếm trong thư viện này. Thư viện hình ảnh cĩ một cơng cụ tìm kiếm đi kèm cho phép gõ vào một từ hoặc cụm từ bên trong thanh tìm kiếm và chọn bộ sưu tập hình ảnh mà chúng ta muốn như: ClipArt, 3D still, Animations và Photo Objects Cũng cĩ thể chọn số lượng kết quả hiển thị trên mỗi trang. Sau cùng, nhấn biểu tượng tìm kiếm. 37
  44. Khi đĩ, chúng ta sẽ được cung cấp những hình ảnh cĩ liên quan đến từ hoặc cụm từ tìm kiếm. Nếu số lượng vượt quá một trang hiển thị thì cĩ thể nhấn “Next” để xem phần cịn lại. - Thư viện biểu tượng: Thư viện biểu tượng bao gồm một ngân hàng với nhiều loại biểu tượng khác nhau cĩ thể sử dụng cho SĐTD. Nhiều biểu tượng được phân loại thành những bộ sưu tập để dễ sử dụng. Click vào biểu tượng muốn chèn vào SĐTD. - Chèn một hình ảnh từ thư viện biểu tượng/hình ảnh 38
  45. + Chèn lên một nhánh: Để đưa một hình ảnh/biểu tượng vào một nhánh, đầu tiên phải chọn nhánh cần đưa vào, sau đĩ mở thư viện ra và chèn đối tượng (hình ảnh/biểu tượng) vào nhánh. Chèn vào như một ảnh tự do: Để chèn hình ảnh/biểu tượng mà nĩ cĩ thể di chuyển bất cứ vị trí nào trên SĐTD, chắc chắn rằng khơng cĩ nhánh nào được chọn, thì chúng ta sẽ chọn hình ảnh thích hợp và nhấn “Insert”. Hình ảnh này sẽ ngay lập tức xuất hiện trên của sổ làm việc của iMindMap. + Đặt lại vị trí hình ảnh/biểu tượng: Hình ảnh/biểu tượng cả khi chèn lên nhánh hoặc tự do, đều cĩ thể di chuyển đến bất cứ vị trí nào trên SĐTD bằng cách click lên nĩ và kéo rê đến vị trí thích hợp và thả ra. + Điều chỉnh kích thước hình ảnh/biểu tượng: Click chuột trái lên hình ảnh/biểu tượng cần điều chỉnh sẽ thấy xuất hiện 8 điểm để điều chỉnh trên đối tượng, sau đĩ chọn và kéo thả bất cứ điểm nào trên đối tượng để điều chỉnh theo mong muốn. + Xoay một hình ảnh: Để xoay một hình ảnh thì chỉ cần click chọn hình ảnh cần xoay, sau đĩ rê chuột lại cơng cụ xoay xuất hiện ở gĩc phải bên dưới ảnh để xoay. + Chèn những hình ảnh bên ngồi phần mềm: Nếu chúng ta cĩ những hình ảnh được lưu lại ở bất kì file nào trên máy tính đều cĩ thể dễ dàng chèn nĩ vào SĐTD. • Để chèn một hình ảnh lên một nhánh, chọn nhánh đĩ và chọn Insert/Insert Image From File. Cửa sổ tìm kiếm hiện ra và chúng ta chỉ cần chỉ dẫn đến địa chỉ file chứa hình ảnh muốn chèn, sau đĩ nhấn Open. • Để chèn một đối tượng ảnh tự do, chỉ cần chọn luơn Insert/Insert Image From File. Cửa sổ tìm kiếm hiện ra và chúng ta chỉ việc chỉ dẫn đến địa chỉ file hình ảnh muốn chèn vào sau đĩ nhấn Open. Hình ảnh vừa chèn sẽ xuất hiện ở cửa sổ làm việc của SĐTD và nĩ cĩ thể di chuyển đến bất kì vị trí nào mà khơng bị ràng buộc bởi các nhánh. 39
  46. Lưu ý: Nếu muốn chèn cơng thức hĩa học, tốn học hay vật lí thì cĩ thể sử dụng phần mềm ChemDraw, MathType để đánh cơng thức rồi lưu lại dưới dạng tập tin ảnh cĩ đuơi “gif”, “png”, “jpg” Sau đĩ chỉ việc chèn nĩ vào giống như chèn một hình ảnh. ➢ Sự phối hợp màu nền: Thêm vào màu nền sẽ làm SĐTD trơng cĩ vẻ sinh động hơn. Nên nhớ là sử dụng màu sắc thích hợp giúp ghi nhớ và sáng tạo. Cĩ thể thêm màu nền bằng cách sau: Chọn Format/Background, tại “Background” chọn màu thích hợp. ➢ Nhấn mạnh làm nổi bật những chủ đề - Làm nổi bật những chủ đề (Thêm vào những đám mây) + Việc “hightlight” dưới dạng đám mây hoặc những hình dạng khác cĩ thể làm nổi bật những chủ đề đặc biệt, khiến chúng dễ nhớ và dễ kết nối hơn các chủ đề lại. IMindMap cho phép cĩ thể thêm vào một đám mây cho một chủ đề nhấn mạnh những yếu tố quan trọng trong SĐTD. + Để thêm đám mây: • Chọn nhánh chủ đề mà chúng ta muốn thêm đám mây vào. 40
  47. • Chọn Insert/Boundary (hoặc click chuột phải, chọn Insert/Boundary). Một đám mây sẽ xuất hiện bao quanh chủ đề được chọn, tức từ nhánh đã chọn đến hết các nhánh con của nĩ (nếu cĩ). ➢ Đính kèm thơng tin Để triển khai và mở rộng các chi tiết đặc biệt, chúng ta cĩ thể liên kết với tập tin, địa chỉ web, các nhánh với nhau, hoặc ghi chú lên một số nhánh. Điều này cĩ thể được thực hiện nhằm mục đích tra cứu, tham khảo tại bất kì thời điểm nào. - Đính kèm các tập tin hoặc liên kết Sử dụng biểu tượng “Links” để thêm vào tập tin và siêu liên kết đến một nhánh. Hoặc đơn giản chọn Insert/Links. Chọn File, cửa sổ Add File Link hiện ra rồi chọn địa chỉ file cần liên kết, sau đĩ nhấn OK. Cịn muốn liên kết đến một địa chỉ web hoặc một tập tin iMindMap khác thì chọn Web, sau đĩ điền địa chỉ web hoặc tên tập tin iMindMap rồi nhấn OK. Để xĩa liên kết thì tại cửa sổ Links chọn liên kết và nhấn biểu tượng sau đĩ một bảng hiện ra và ta chọn “Yes”. 41
  48. - Thêm vào những dịng ghi chú Chúng ta cĩ thể thêm một ghi chú hoặc chú thích cho một chủ đề để dễ nhớ sau này. Hiển nhiên các ghi chú này sẽ khơng nhìn thấy trên SĐTD để tránh sự lộn xộn. Để thêm ghi chú ta chọn nhánh cần thêm vào và cĩ thể thực hiện theo 1 trong 3 cách sau: • Cách 1: Chọn Insert/Notes rồi điền vào thơng tin cần ghi chú. • Cách 2: Click phải chuột /Insert/Notes rồi điền thơng tin cần ghi chú. • Cách 3: Sử dụng biểu tượng “Notes” ngay trên giao diện của phần mềm. Sửa đổi các ghi chú - iMindMap bao gồm một bộ xử lí sẽ cho phép thêm vào những ghi chú hoặc sửa đổi chúng trên các nhánh. Chúng ta chỉ việc click vào biểu tượng notes trên nhánh rồi sau đĩ hiện lên một bảng chứa các ghi chú đĩ rồi chỉnh sửa. ❖ Bước 7: Xuất SĐTD IMindMap cung cấp một chuỗi các lựa chọn định dạng tập tin để xuất ra với các mục đích chia sẻ và sử dụng khác nhau. Bao gồm: dạng tập tin hình ảnh, Word, PowerPoint, Web, PDF 42
  49. ➢ Xuất ra dưới dạng tập tin ảnh: Cĩ thể xuất một bản sao SĐTD dưới dạng tập tin ảnh bằng cách: Chọn File/Export/Image/Next/Chọn địa chỉ cần xuất ra để lưu ảnh trên máy và chọn kiểu định dạng file ảnh như: .png, .jpeg, .jpg. 43
  50. ➢ Xuất ra dưới dạng tập tin Word Chọn File/Export/Document, sau đĩ lựa chọn Word, kiểu trang ngang hoặc trang đứng, và địa chỉ để lưu lại trên máy rồi nhấn OK. Bản Word sẽ tự động mở ra. Tồn bộ chữ trên nhánh và các ghi chú sẽ được chuyển hết sang Word. ➢ Xuất ra dưới dạng tập tin Power Point Cĩ thể xuất file dưới dạng tập tin Power Point bằng cách chọn: File/Export/Presentation. Chọn địa chỉ lưu lại và nhấn OK. PowerPoint sẽ tự động trình bày SĐTD dưới dạng các slide. Trong PowerPoint mọi hiệu ứng sẽ chạy một cách tự động. 44
  51. Nếu muốn SĐTD khi chuyển thành PowerPoint sinh động hơn, iMindMap sẽ tự động thiết lập trình tự hiển thị các nhánh của SĐTD trong PowerPoint. IMindMap sẽ tự động định rõ vị trí trật tự các nhánh phụ thuộc vào trật tự xuất hiện các nhánh khi chúng được tạo ra. Chúng ta cĩ thể sửa đổi trật tự, cách đánh số thứ tự các nhánh bằng cách click lên số thứ tự trên nhánh và thay đổi giá trị số thứ tự, sau đĩ nhấn OK. Trật tự nhánh đĩ sẽ được hốn đổi với nhánh cĩ số thứ tự trùng với số mà ta thay đổi. Khi chúng ta hài lịng với trật tự các nhánh, xuất SĐTD ra dạng file theo các hướng dẫn ở trên. Để xem các trình diễn hiệu ứng, mở file PowerPoint đĩ lên, nhấn F5 và click từng cái một để xuất hiện từng nhánh. Chúng ta cĩ thể lựa chọn Slide Show/Slide Transition để tăng tốc độ chuyển tiếp giữa các nhánh. Nếu muốn thay đổi qua lại giữa trình bày hiệu ứng động và tĩnh thì chỉ việc chọn biểu tượng nhỏ của SĐTD ở phía gĩc phải SĐTD. Chú ý: Nếu thêm vào màu nền cho SĐTD thì nĩ sẽ khơng hiển thị khi chuyển sang PowerPoint. ➢ Xuất ra dưới dạng trang Web Cĩ thể xuất SĐTD ra dưới dạng Web. Sự lựa chọn này cĩ thể tìm thấy trong trình đơn File/Export/Web, chọn địa chỉ để lưu lại, kích thước SĐTD rồi nhấn Export. Mọi hiệu ứng vẽ được xuất ra dưới dạng hiệu ứng ảnh. ➢ Xuất ra dưới dạng tập tin PDF Chọn File/Export/PDF để xuất SĐTD ra tập tin dưới dạng PDF. Chúng ta sẽ được yêu cầu cung cấp địa chỉ để lưu tập tin lại. Mọi hình ảnh SĐTD sẽ được trình bày ở trang đầu của tập tin PDF và những ghi chú sẽ được đặt ở các trang tiếp theo, mỗi ghi chú sẽ được đặt trên một trang riêng để dễ tham khảo. 45
  52. ❖ Bước 8: Lưu và in SĐTD ➢ Lưu lại Cần phải lưu SĐTD lại trước khi thốt khỏi iMindMap. ✓ Cách 1: Chọn File/Save. ✓ Cách 2: Click chuột vào ơ lệnh Save trên giao diện chính của chương trình, màn hình hiện ra hộp thoại: Chọn Save. Nếu cần, chọn địa chỉ đường dẫn rồi lưu tập tin lại rồi nhấn Save. Chú ý: Tất cả các tập tin iMindMap sẽ tự động lưu lại với đuơi tập tin là “.imx” 46
  53. ➢ In ấn Cĩ thể in ra SĐTD đang thực thi bằng cách chọn cơng cụ in. Để định dạng trang in và các tùy biến khi in, vào File/Print/Page Setup. Cửa sổ Page Setup mở ra và chúng ta cĩ thể lựa chọn kích thước trang in, định dạng khổ giấy, loại máy in cho phù hợp. 47
  54. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Một số tính năng của sơ đồ tư duy Phương pháp SĐTD là phương pháp cĩ tính khái quát cao giúp giáo viên hệ thống kiến thức, tìm ra các mối liên hệ kiến thức một cách trực quan. Sử dụng SĐTD rất cĩ hiệu quả trong giờ luyện tập nhờ các tính năng sau: 3.1.1. Tính khái quát Các kiến thức được chọn lọc đưa vào nhánh chính của SĐTD là cơ bản nhất, quan trọng nhất của một số bài học, chương. Khi nhìn vào đĩ, chúng ta sẽ thấy được tổng thể của các kiến thức, lơgic phát triển của vấn đề và các mối quan hệ giữa chúng. VD: Khi thiết kế sơ đồ tư duy để hệ thống hĩa lý thuyết về axit cacboxylic, các kiến thức ở các nhánh được đưa vào đều là các kiến thức trọng tâm của bài học mà học sinh cần nắm vững, đĩ cĩ thể là: Khái niệm, Danh pháp, Tính chất vật lý, Tính chất hĩa học, Điều chế, Ứng dụng. Trong từng nội dung kiến thức đĩ, lại cần chọn lọc ra những kiến thức quan trọng nhất. Ví dụ: Nhánh tính chất hĩa học của axit cacboxylic, chúng ta lựa chọn những phản ứng hĩa học đặc trưng của axit cacboxylic như: + Đổi màu quỳ tím sang đỏ. + Phản ứng với kim loại trước hiđro. + Phản ứng với bazơ. + Phản ứng với oxit bazơ. + Phản ứng với muối. + Phản ứng este hĩa. + Phản ứng tráng bạc của HCOOH. 48
  55. 3.1.2. Tính trực quan Thể hiện ở việc sắp xếp các đường liên hệ rõ, đẹp, bố trí hình khối cân đối, cĩ thể dùng kí hiệu, màu sắc, đường nét đậm nhạt để nhấn mạnh những nội dung quan trọng. Từ đĩ sẽ giúp HS dễ nhớ và cĩ hứng thú học tập hơn. VD: Khi thiết kế SĐTD để hệ thống hĩa kiến thức về “Este”, trong phần tính chất vật lý của este, khi muốn khắc sâu kiến thức về mùi thơm của este, chúng ta cĩ thể đưa ra một số hình ảnh liên quan để dễ nhớ hơn: 3.1.3. Tính hệ thống Dùng SĐTD cĩ thể thực hiện được trình tự kiến thức của chương, lơgic phát triển của kiến thức thơng qua các nhánh chính hoặc các nhánh chi tiết của kiến thức và tổng kết được những kiến thức chốt và những kiến thức cĩ liên quan. 49
  56. VD: Khi thiết kế SĐTD hệ thống hĩa kiến thức về “Hiđrocacbon”, nhìn vào SĐTD chúng ta cĩ thể biết được trình tự kiến thức của chương Hiđrocacbon (HĐC), đĩ là đi từ các HĐC no là ankan, xicloankan đến các HĐC khơng no là anken, ankin, ankađien và cuối cùng là các HĐC thơm là các aren. Và thơng qua những nhánh chính hoặc các nhánh chi tiết chúng ta sẽ biết được lơgic phát triển của kiến thức: 50
  57. 3.1.4. Tính linh hoạt Với SĐTD, giáo viên cĩ thể chuẩn bị các tình huống dự phịng tránh việc tổ chức tiết học khơng đúng giờ. Ngồi ra, GV cĩ thể chính xác hĩa kiến thức ngay trên SĐTD. 3.1.5. Tính tâm lí lĩnh hội HS dễ dàng hiểu được các kiến thức chủ yếu, quan trọng ở các nhánh chính của SĐTD và cả lơgic phát triển của kiến thức. Hình ảnh trực quan là những biểu tượng cho sự ghi nhớ và trí tuệ kiến thức của HS. Đồng thời, SĐTD cũng phát huy tính sáng tạo cho mọi đối tượng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. 3.2. Phương thức sử dụng sơ đồ tư duy 3.2.1. Xây dựng sơ đồ tư duy cho một nội dung bài học ❖ Mục đích: - GV tổng kết kiến thức của bài học một cách nhanh chĩng, HS nhìn ngay thấy “bức tranh tổng thể” của bài học. Từ đĩ, HS hiểu bài và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. - Nhằm chuyển tải một lượng thơng tin lớn của bài học một cách hiệu quả. - Tiết kiệm thời gian giảng dạy trên lớp. 51
  58. ❖ Dưới đây là minh họa SĐTD sử dụng trong bài Axit cacboxylic (Hố học lớp 11) và bài Polyme (Hĩa học lớp 12): • Axit cacboxylic 52
  59. • Polyme 53
  60. 3.2.2. Xây dựng sơ đồ tư duy cho nội dung tổng kết kiến thức ❖ Mục đích: - Giúp cho HS cĩ cái nhìn tổng quát với nhiều nội dung bài học ngay trong một SĐTD, HS ghi nhớ được các phản ứng và các nội dung kiến thức quan trọng một cách nhanh chĩng. - Khi làm các bài tập, HS cĩ thể dự đốn được đầy đủ các phản ứng hĩa học xảy ra mà khơng bị bỏ sĩt. - Dùng để nhận biết chất hữu cơ. - Giúp HS dễ dàng hơn khi làm các bài tập trắc nghiệm liên quan đến việc đếm các nhận định đúng hoặc sai ❖ Dưới đây là minh họa SĐTD sử dụng để hệ thống hĩa lý thuyết về các phản ứng quan trọng của hĩa hữu cơ phổ thơng và các phản ứng đặc trưng của nhĩm chức. + Các phản ứng quan trọng của hĩa hữu cơ phổ thơng 54
  61. + Các phản ứng đặc trưng của nhĩm chức 55
  62. KẾT LUẬN Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, trong quá trình hồn thành khĩa luận, chúng tơi đã giải quyết các vấn đề sau: - Tìm ra được phương thức hệ thống hĩa lý thuyết hĩa hữu cơ phổ thơng một cách chi tiết, hiệu quả. Từ đĩ cĩ thể nhân rộng cách thức hệ thống hĩa trong cả chương trình học, trong dạy bài mới, bài luyện tập - Đưa ra quy trình chung để thiết kế một SĐTD sử dụng phần mềm imindMap. - Thiết kế được 19 SĐTD hệ thống hĩa lý thuyết hĩa hữu cơ phổ thơng. Việc thiết kế SĐTD bằng phần mềm imindMap gĩp phần phục vụ việc dạy và học hĩa hữu cơ nĩi riêng, hĩa học nĩi chung. Khi sử dụng SĐTD một cách hiệu quả sẽ cĩ tác dụng nâng cao chất lượng học tập, giúp người học dễ nhớ, dễ hiểu, dễ vận dụng, tổng hợp được các kiến thức đã học, nắm vững kiến thức, phát triển hứng thú, ĩc sáng tạo, phát huy tính tích cực, tự giác trong quá trình học. 56
  63. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đặng Thị Thuận An (2016), “Xây dựng và sử dụng sơ đồ tư duy nhằm tăng cường hiệu quả các tiết luyện tập mơn Hĩa học ở trường THPT”. [2]. Tony Buzan (2007), Lập lược đồ tư duy, cơng cụ tư duy sẽ làm thay đổi cuộc sống của bạn, NXB Lao động xã hội Hà Nội. [3]. Vũ Thị Thu Hồi (2010), “Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh ơn tập tổng kết kiến thức trong các bài luyện tập, ơn tập, tổng kết hĩa học hữu cơ”, Kỉ yếu Hội nghị Hĩa học tồn quốc lần thứ V- Hà Nội, 10/2010. [4]. Lưu Thị Thùy Ngân (2012), “Ứng dụng sơ đồ tư duy và các phương pháp ghi nhớ vào dạy học lý thuyết hĩa học hữu cơ lớp 11 THPT ban nâng cao”, Khĩa luận tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. [5]. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm (2009), Phương pháp dạy học hĩa học – Giảng dạy những nội dung quan trọng của chương trình SGK Hĩa học phổ thơng, NXB Khoa học và Kĩ thuật. [6]. Chu Văn Tiềm (2014), “Thiết kế và sử dụng sơ đồ tư duy hỗ trợ học sinh tự học trong dạy học các bài luyện tập chương nguyên tử, bảng tuần hồn các nguyên tố hĩa học – Định luật tuần hồn, liên kết hĩa học chương trình hĩa học 10 nâng cao”, Tạp chí Hĩa học và ứng dụng. [7]. Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên) (2010), Sách giáo khoa Hĩa học 11, NXB Giáo dục. [8]. Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên) (2010), Sách giáo khoa Hĩa học 12, NXB Giáo dục. 57
  64. PHỤ LỤC 58