Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc

pdf 119 trang thiennha21 23/04/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT ÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Phƣơng Nga Sinh viên thực hiện: Huỳnh Mộng Vân MSSV: 1311181228 Lớp:13DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT ÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Phƣơng Nga Sinh viên thực hiện: Huỳnh Mộng Vân MSSV: 1311181228 Lớp:13DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khoá luận được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Ký tên Huỳnh Mộng Vân ii
  4. LỜI CÁM ƠN Qua bốn năm được học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của Quý thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cần thiết của nghề kế toán và trong khoảng thời gian thực tập hai tháng tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc, với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán tôi đã được tiếp cận thực tế với công việc của một kế toán thật tế, liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc, tôi hiểu rõ hơn về công việc của một kế toán và mối liên kết giữa kiến thức ở trường với doanh nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, Kế Toán Trưởng cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty Cổ Phần Nam Việt Úc. Đặc biệt là chị Nguyễn Ngọc Quỳnh Giao đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp số liệu để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Trần Thị Phương Nga đã tận tâm hướng dẫn tôi trên từng trang khóa luận. Nếu không có sự hướng dẫn và dạy bảo của cô thì đề tài của tôi khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn cô. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Ký tên Huỳnh Mộng Vân iii
  5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu đề tài 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu 2 1.5. Kết cấu đề tài 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 2.1. Khái niệm về tiêu thụ và kết quả hoạt động kinh doanh 3 2.1.1. Khái niệm 3 2.1.2. Ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 4 2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 5 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 6 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 2.2.1.1. Khái niệm 6 2.2.1.2. Các điều kiện ghi nhận doanh thu 6 2.2.1.3. Chứng từ kế toán 6 2.2.1.4. Tài khoản kế toán 7 2.2.1.5. Sổ kế toán 7 2.2.1.6. Phương pháp kế toán 7 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 2.2.2.1. Khái niệm 8 2.2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính 8 2.2.2.3. Chứng từ kế toán 8 2.2.2.4. Tài khoản kế toán 9 2.2.2.5. Sổ kế toán 9 2.2.2.6. Phương pháp kế toán 9 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 9 2.2.3.1. Khái niệm 9 2.2.3.2. Một số quy định về kế toán thu nhập khác 9 2.2.3.3. Chứng từ kế toán 10 iv
  6. 2.2.3.4. Tài khoản kế toán 10 2.2.3.5. Sổ kế toán 10 2.2.3.6. Phương pháp kế toán 10 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 11 2.3.1.1. Khái niệm 11 2.3.1.2. Chứng từ kế toán 11 2.3.1.3. Tài khoản kế toán 11 2.3.1.4. Sổ kế toán 11 2.3.1.5. Phương pháp kế toán 11 2.4. Kế toán các khoản chi phí 12 2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 2.4.1.1. Khái niệm 12 2.4.1.2. Quy định về hạch toán giá vốn hàng bán 12 2.4.1.3. Chứng từ kế toán 13 2.4.1.4. Tài khoản kế toán 13 2.4.1.5. Sổ kế toán 13 2.4.1.6. Phương pháp kế toán 14 2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 14 2.4.2.1. Khái niệm 14 2.4.2.2. Một số quy định về kế toán chi phí bán hàng 14 2.4.2.3. Chứng từ kế toán 15 2.4.2.4. Tài khoản kế toán 15 2.4.2.5. Sổ kế toán 15 2.4.2.6. Phương pháp kế toán 15 2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17 2.4.3.1. Khái niệm 17 2.4.3.2. Một số quy định về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17 2.4.3.3. Chứng từ kế toán 17 2.4.3.4. Tài khoản kế toán 17 2.4.3.5. Sổ kế toán 18 2.4.3.6. Phương pháp kế toán 18 v
  7. 2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 20 2.4.4.1. Khái niệm 20 2.4.4.2. Một số quy định về kế toán chi phí hoạt động tài chính 20 2.4.4.3. Chứng từ kế toán 20 2.4.4.4. Tài khoản kế toán 20 2.4.4.5. Sổ kế toán 20 2.4.4.6. Phương pháp kế toán 20 2.4.5. Kế toán chi phí khác 22 2.4.5.1. Khái niệm 22 2.4.5.2. Quy định về kế toán chi phí khác 22 2.4.5.3. Chứng từ kế toán 22 2.4.5.4. Tài khoản kế toán 22 2.4.5.5. Sổ kế toán 22 2.4.5.6. Phương pháp kế toán 22 2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 2.4.6.1. Khái niệm 23 2.4.6.2. Quy tắc về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 2.4.6.3. Chứng từ kế toán 24 2.4.6.4. Tài khoản kế toán 24 2.4.6.5. Sổ kế toán 24 2.4.6.6. Phương pháp kế toán 24 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 2.5.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh 25 2.5.2. Quy định về xác định kết quả kinh doanh 25 2.5.3. Tài khoản kế toán 26 2.5.4. Sổ kế toán 26 2.5.5. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT ÚC 27 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 27 3.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 27 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 27 vi
  8. 3.1.2.1. Lịch sử hình thành 27 3.1.2.2. Quá trình phát triển 28 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 29 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 29 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 29 3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 30 3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 31 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 31 3.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 32 3.4. Tình hình Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc những năm gần đây 33 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 34 3.5.1. Thuận lợi 34 3.5.2. Khó khăn 34 3.5.3. Phương hướng phát triển 35 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT ÚC 36 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 36 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty Cổ phần Nam Việt Úc 36 4.1.2. Phương thức tiêu thụ tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc 36 4.1.3. Phương thức thanh toán tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc 37 4.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc 37 4.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 37 4.2.1.1. Nội dung 37 4.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 37 4.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 38 4.2.1.4. Sổ kế toán 39 4.2.1.5. Tình hình thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc 39 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 42 4.2.2.1. Nội dung 42 4.2.2.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 42 vii
  9. 4.2.2.3. Tài khoản kế toán 43 4.2.2.4. Sổ kế toán 43 4.2.2.5. Tình hình thực tế doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 43 4.2.3. Kế toán thu nhập khác 45 4.2.3.1. Nội dung 45 4.2.3.2. Chứng từ kế toán 45 4.2.3.3. Tài khoản kế toán 45 4.2.3.4. Sổ kế toán 45 4.2.3.5. Tình hình thực tế thu nhập khác tại công ty 45 4.3. Kế toán các khoản chi phí 47 4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 47 4.3.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán 47 4.3.1.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 47 4.3.1.3. Tài khoản kế toán 48 4.3.1.4. Sổ kế toán 48 4.3.1.5. Tình hình thực tế giá vốn hàng bán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc . 48 4.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 51 4.3.2.1. Nội dung chi phí bán hàng 51 4.3.2.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 51 4.3.2.3. Tài khoản kế toán 52 4.3.2.4. Sổ kế toán 52 4.3.2.5. Tình hình thực tế kế toán chi phí bán hàng tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 52 4.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 54 4.3.3.1. Nội dung chi phí QLDN 54 4.3.3.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 54 4.3.3.3. Tài khoản kế toán 55 4.3.3.4. Sổ kế toán 55 4.3.3.5. Tình hình thực tế kế toán chi phí QLDN tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 55 4.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 57 viii
  10. 4.3.4.1. Nội dung kế toán chi phí tài chính 57 4.3.4.2. Chứng từ kế toán 57 4.3.4.3. Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty 57 4.3.4.4. Sổ kế toán 57 4.3.4.5. Tình hình thực tế chi phí tài chính tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 58 4.3.5. Kế toán chi phí khác 59 4.3.5.1. Nội dung kế toán chi phí khác 59 4.3.5.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ 59 4.3.5.3. Tài khoản kế toán 59 4.3.5.4. Sổ kế toán 60 4.3.5.5. Tình hình thực tế kế toán chi phí khác tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 60 4.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60 4.3.6.1. Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60 4.3.6.2. Chứng từ kế toán 60 4.3.6.3. Tài khoản kế toán 60 4.3.6.4. Sổ kế toán 60 4.3.6.5. Tình hình thực tế chi phí thuế TNDN tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 60 4.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 61 4.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu khi tính doanh thu thuần 61 4.4.2. Chứng từ kế toán 61 4.4.3. Tài khoản kế toán 62 4.4.4. Sổ kế toán 62 4.4.5. Tình hình thực tế các khoản giảm trừ tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 62 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 63 4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh 63 4.5.1.1. Nội dung kết quả kinh doanh 63 4.5.1.2. Tài khoản kế toán 63 4.5.1.3. Sổ kế toán 63 4.5.1.4. Tình hình thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 63 ix
  11. 4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 66 4.5.2.1. Cách xác định các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 66 4.5.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 2 năm 2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 67 4.6. So sánh giữa thực tế và lý thuyết 67 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 69 5.1. Nhận xét 69 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 69 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 69 5.1.2.1. Ưu điểm 69 5.1.2.2. Nhược điểm 70 5.2. Kiến nghị 71 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO x
  12. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Các cụm từ 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 TK Tài khoản 3 TSCĐ Tài sản cố định 4 HM Hao mòn 5 HĐ Hóa đơn 6 ĐVT Đơn vị tính 7 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 8 Cty CP Công ty cổ phần 9 XNK Xuất nhập khẩu 10 VLXD Vật liệu xây dựng 11 PS Phát sinh 12 KC Kết chuyển 13 CT Chứng từ 14 QLDN Quản lý doanh nghiệp 15 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 16 BCSS Báo cáo sổ sách 17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 18 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh 19 DT Doanh thu 20 DV Dịch vụ 21 CKTM Chiết khấu thương mại 22 PP Phương pháp 23 BĐSĐT Bất động sản đầu tư xi
  13. 24 NVL Nguyên vật liệu 25 HH Hàng hóa 26 TP Thành phẩm 27 CCDC Công cụ dụng cụ 28 UT Ủy thác 29 UTXK Ủy thác xuất khẩu 30 NSNN Ngân sách Nhà Nước 31 BHXH Bảo hiểm xả hội 32 BHYT Bảo hiểm y tế 33 KPCĐ Kinh phí công đoàn xii
  14. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Doanh thu của công ty qua 3 năm 33 xiii
  15. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoặc động tài chính Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sơ đồ 2.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần nam việt úc Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cp nam việt úc Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung tại công ty cp nam việt úc Sơ đồ 4.1 Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 4.2 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 4.3 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần nam việt úc Sơ đồ 4.4 Trình tự hạch toán chi phí bán hàng tại công ty cổ phần nam việt úc Sơ đồ 4.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần nam việt úc xiv
  16. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường Việt Nam đang đổi mới mạnh mẽ và hội nhập với thế giới hiện nay thì vấn đề của các nhà doanh nghiệp là làm sao để tồn tại và phát triển bền vững là một điều vô cùng quan trọng. Sự hội nhập mạnh mẽ với thế giới vô hình chung gây khó khăn hơn trong việc cạnh tranh giữa các nhà doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chính vì vậy để đứng vững và phát triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và cải tiến sản phẩm, kỹ thuật, công nghệ Bất kỳ doanh nghiệp nào dù trong hay ngoài nước thì đều hướng đến một mục tiêu cuối cùng đó là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó thì việc thực hiện tốt công tác kế toán là vô cùng quan trọng và cần thiết. Xác định được phương hướng đó nhà quản lý sẽ đề ra các dự án, kế hoạch, chiến lược thích hợp cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Yếu tố quan trọng tác động đến sự tồn tại của doanh nghiệp là khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường. Để tăng doanh thu thì phải có chiến lược tiêu thụ sản phẩm tốt, từ đó doanh nghiệp mới có được lợi nhuận để tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ sản phẩm không những giúp cho doanh nghiệp có được lợi nhuận mà còn đáp ứng nhu cầu thỏa mãn của xã hội và tạo ra nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Đồng thời, là nguồn cảm hứng, là động cơ để em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc” để nghiên cứu làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu đề tài Đề tài này được thực hiện nhằm những mục tiêu sau: - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc. - So sánh giữa thực tế áp dụng tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. - Đề xuất một số giải pháp liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc. 1
  17. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nam Việt Úc tháng 02/2017. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu và tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình chuyên ngành ở thư viện, nhà sách, internet để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Phương pháp phỏng vấn, đặt câu hỏi: phương pháp này được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp em giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty, qua đó giúp em tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế cho bản thân. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: nhằm thu thập số liệu thực tế tại công ty, sau đó chọn lọc và xử lý thủ công để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học. Phương pháp thống kê, phân tích: dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh giữa thực tế áp dụng tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. 1.5. Kết cấu đề tài Đề tài có kết cấu gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  18. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm về tiêu thụ và kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1. Khái niệm Tiêu thụ sản phẩm: Là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền từ người mua. Thông qua quá trình tiêu thụ doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho khách hàng và nhận lại của khách hàng một khoản tiền, được gọi là doanh thu. Doanh thu này là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. Hoạt động tiêu thụ có thể được tiến hành theo nhiều phương thức sau: - Phƣơng thức bán buôn: Là hình thức bán một khối lượng lớn hàng hóa với mức giá gốc hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao cho các cửa hàng, nhà phân phối - Phƣơng thức bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, thường bán với số lượng nhỏ, giá bán tùy thuộc vào người bán hàng. - Phƣơng thức bán hàng qua đại lý, ký gửi: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bán đại lý) để bán. Bên abn1 đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường tiền trả cho các kỳ tiếp theo bằng nhau bao gồm (một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm). - Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Khi xuất sản phẩm, hàng hóa đem trao đổi với khách hàng đơn vị vẫn ghi nhận như tiêu thụ. 3
  19. Kết quả hoạt động kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả từ hoạt Tổng doanh thu Giá vốn hàng Chi phí bán động sản xuất thuần về bán bán và chi hàng và chi = - - - - kinh doanh hàng và cung phí thuế phí QLDN (Bán hàng, cung cấp dịch vụ TNDN cấp dịch vụ) Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu đã bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp). + Kết quả hoạt động tài chính: Là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động tài chính = Tổng doanh thu thuần về hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác: Là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác – Chi phí khác 2.1.2. Ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Hoạt động tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan hệ tài chính, kinh tế, xã hội của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tiêu thụ sản phẩm còn là điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ đứng và 4
  20. mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu trên thị trường. Thông qua hoạt động tiêu thụ, sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, tiền tệ, nhu cầu và khả năng thanh toán được điều hòa. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn nền kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân. 2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin và kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và XĐKQKD bao gồm: - Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa, đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở các chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể. - Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định đúng kết quả kinh doanh - Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như mức bán ra, lãi thuần, Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. 5
  21. 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khi có giao dịch giữa người bán (công ty) và người mua (công ty hoặc cá nhân). Một bên là trao sản phẩm và cung cấp dịch vụ và một bên là nhận sản phẩm và nhận phần dịch vụ. Và giữa hai bên phải thống nhất là dịch vụ đã hoàn thành. Và hai bên phải có quyền và nghĩa vụ của giao dịch đó. Bên bán sẽ nhận được tiền khi bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ và Bên mua có nghĩa vụ trả tiền. Doanh thu có tính chất là làm tăng tổng tài sản. 2.2.1.2. Các điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như nghười sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác) - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.1.3. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo PP khấu trừ) - Hóa đơn bán hàng (đối với DN nộp thuế theo PP trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT) - Phiếu xuất kho 6
  22. - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng 2.2.1.4. Tài khoản kế toán Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - TK 511 có các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa” + TK 5112: “Doanh thu bán thành phẩm” + TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ” + TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” + TK 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” + TK 5118: “Doanh thu khác” 2.2.1.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 511; sổ chi tiết TK 5111, TK 5112 2.2.1.6. Phương pháp kế toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: 7
  23. Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 DT bán hàng và DT hàng bán bị cung cấp DV trả lại, giảm giá, Kết chuyển CKTM doanh thu thuần TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM KC doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM phát sinh trong kỳ (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. 2.2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn 2.2.2.3. Chứng từ kế toán - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng 8
  24. 2.2.2.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.2.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515, sổ chi tiết TK 515 2.2.2.6. Phương pháp kế toán Kế toán doanh thu hoạt động tài chính được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 33311 TK 515 TK 111, 112, 121, 138 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận PP trực tiếp (nếu có) được chia từ hoạt động đầu tư TK 911 TK 111, 112 Lãi do bán ngoại tệ, nhượng bán các khoản đầu tư Kết chuyển doanh thu hoạt TK 111, 112, 331 động tài chính Chênh lệch tỷ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán được hưởng (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1. Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch do đánh giá lại tài sản đưa đi góp vốn, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, tiền thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng 2.2.3.2. Một số quy định về kế toán thu nhập khác Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng. Sau khi bù trừ thì phần chênh lệch còn lại được tính vào thu nhập khác. 9
  25. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận. 2.2.3.3. Chứng từ kế toán - Hợp đồng thanh lý, nhượng bán - Phiếu thu - Hóa đơn GTGT, 2.2.3.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 711: “Thu nhập khác” 2.2.3.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 711; sổ chi tiết TK 711 2.2.3.6. Phương pháp kế toán Kế toán thu nhập khác được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 33311 TK 711 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT phải nộp theo Thanh lý TSCĐ do vi phạm PP trực tiếp (nếu có) hợp đồng TK 911 TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không Kết chuyển thu nhập khác xác định được chủ nợ TK 155, 211 Nhận quà, biếu tặng, hàng hóa, TSCĐ (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 10
  26. 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.3.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 2.3.1.1. Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua cho toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách - Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng phẩm chất, quy cách. 2.3.1.2. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Chứng từ trả tiền, trả hàng 2.3.1.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 521: “Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại” 2.3.1.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 521; sổ chi tiết TK 521 2.3.1.5. Phương pháp kế toán Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: 11
  27. Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Chiết khấu thương mại, Kết chuyển các khoản giảm giảm giá hàng bán, hàng doanh thu bán bị trả lại TK 33311 Thuế GTGT (nếu có) (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 2.4. Kế toán các khoản chi phí 2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.4.1.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh (lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ. 2.4.1.2. Quy định về hạch toán giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng 12
  28. tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 2.4.1.3. Chứng từ kế toán - Hợp đồng mua bán - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT 2.4.1.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” - TK 632 có các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 6321: “Giá vốn hàng hóa” + TK 6322: “Giá vốn thành phẩm” + TK 6323: “Giá vốn dịch vụ” 2.4.1.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 632; sổ chi tiết TK 6321, 6322, 6323 13
  29. 2.4.1.6. Phương pháp kế toán Kế toán giá vốn hàng bán được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán TK 111, 112, 331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua NVL, HH K/C giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ TK 156 K/C giá trị TP tồn kho đầu kỳ TK 155, 157 K/C giá trị TP tồn K/C thành phẩm, kho cuối kỳ hàng hóa gửi đi bán cuối kỳ TK 155, 157 K/C thành phẩm, hàng hóa gửi đi TK 2294 bán đầu kỳ Hoàn nhập dự phòng, TK 631 giảm giá hàng tồn kho Giá thành TP nhập kho, dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.4.2.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, đóng gói, vận chuyển 2.4.2.2. Một số quy định về kế toán chi phí bán hàng Các khoản chi phí bán hàng có đầy đủ hoá đơn, chứng từ và hạch toán theo đúng chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 14
  30. Chi phí bán hàng được mở chi tiết theo từng nội dung như: chi phí nhân viên, chi pgi1 nguyên vật liệu, bao bì, công cụ, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài, chi phí mua bằng tiền khác. 2.4.2.3. Chứng từ kế toán - Bảng lương nhân viên bán hàng - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Hoá đơn mua hàng - Phiếu chi - Sổ phụ ngân hàng 2.4.2.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 641: “Chi phí bán hàng” - Tk 641 có các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 6411: “Chi phí cho nhân viên bán hàng” + TK 6412: “Chi phí vật liệu, bao bì” + TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng cho bán hàng” + TK 6414: “Chi phí KH TSCĐ” + TK 6415: “Chi phí bảo hành” + TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” + TK 6418: “Chi phí bằng tiền khác” 2.4.2.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 641; sổ chi tiết TK 6411, 6412, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418 2.4.2.6. Phương pháp kế toán Kế toán chi phí bán hàng được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: 15
  31. Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 111, 112, 152, 153, 242 TK 641 TK 111, 112 Chi phí nguyên vật liệu, Các khoản giảm chi CCDC TK 133 TK 911 TK 334, 338 K/C chi phí bán hàng Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí Hoàn nhập dự phòng phải bả o hành hàng hóa, sản phẩm trả về CP bảo hành SP, TK 242, 335 HH Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 152, 153, 155, 156 Thành phẩm, HH, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho KH bên ngoài DN TK 331, 131 CP DV mua ngoài, CP khác bằng tiền, CP hoa hồng đại lý TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào TK 338 CPBH Số phải trả cho đơn vị nhận UTXK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng UT TK 133 Thuế GTGT (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 16
  32. 2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.3.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp như chi phí về tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí đồ dùng văn phòng 2.4.3.2. Một số quy định về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp có đầy đủ hoá đơn, chứng từ và đã hạch toán theo đúngch ế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Các chi phí quản lý doanh nghiệp được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. 2.4.3.3. Chứng từ kế toán - Bảng lương nhân viên quản lý - Phiếu chi - Sổ phụ ngân hàng - Hoá đơn mua hàng - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 2.4.3.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 642: “Chi phí QLDN” - TK 642 có các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 6421: “Chi phí cho nhân viên quản lý” + TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý” + TK 6423: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng” + TK 6424: “Chi phí KH TSCĐ” + TK 6425: “Chi phí thuế, phí và lệ phí” 17
  33. + TK 6426: “Chi phí dự phòng” + TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” + TK 6428: “Chi phí bằng tiền khác” 2.4.3.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 642; sổ chi tiết TK 6421, 6422, 6423, 6424, 6425, 6426, 6427, 6428 2.4.3.6. Phương pháp kế toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
  34. TK 111, 112, 152, 153, 242 TK 642 TK 111, 112 Chi phí nguyên vật liệu, Các khoản giảm chi CCDC TK 133 TK 911 TK 334, 338 K/C chi phí QLDN Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 352 Dự phòng phải trả về tái cơ Hoàn nhập dự phòng phải cấ u DN, HĐ có rủi ro lớ n, dự phòng phải trả khác trả về CP bảo hành SP, TK 242, 335 HH Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 2293 TK 2293 Hoàn nhập số chênh lệch Dự phòng phải thu khó đòi giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm TK 111, 112, 153, trước chưa sử dụng hết lớn 141, 331, 335 hơn số phải trích lập năm nay CP DV mua ngoài, CP khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Thuế GTGT TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN TK 155, 156 SP, HH, DV tiêu dùng nội bộ cho mục đích QLDN (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 19
  35. 2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.4.4.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, liên kết, chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng 2.4.4.2. Một số quy định về kế toán chi phí hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. - Chi phí phát hành trái phiếu được phân bố dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mụ đích sản xuất,kinh doanh thông thường. - Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào CP hoạt động tài chính trong kỳ. - Nếu cố phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả,khoản cổ tức ưu đãi về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính. 2.4.4.3. Chứng từ kế toán - Phiếu chi - Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng 2.4.4.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 635: “Chi phí tài chính” - TK 635 có các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 6351: “Chi phí tài chính lãi tiền vay” + TK 6352: “Chi phí tài chính CKTT, lãi mua hàng trả chậm” + TK 6358: “Chi phí tài chính khác” 2.4.4.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 635; sổ chi tiết TK 6351, 6352, 6358 2.4.4.6. Phương pháp kế toán Kế toán chi phí hoạt động tài chính được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: 20
  36. Sơ đồ 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Hoàn nhập số chênh lệch dự Chi phí nguyên vật liệu, phòng giảm giá đầu tư CCDC TK 121, 228, chứng khoán và tổn thất đầu 221, 222 Lỗ về các khoản đầu tư tư vào đơn vị khác TK 111, 112 Tiền thu bán CP hoạt động liên TK 2291, các khoản đầu doanh, liên kết 2292 tư Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 911 TK 111,112,335 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi Cuối kỳ, kết chuy ển chi mua hàng trả góp, trả chậm phí tài chính TK 1112, 1122 TK 111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ do bán ngoại tệ TK 152, 156, 211, 642 Mua vật tư, HH, DV bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ TK 331, 336, 341 (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 21
  37. 2.4.5. Kế toán chi phí khác 2.4.5.1. Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Nội dung cụ thể bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.4.5.2. Quy định về kế toán chi phí khác Các khoản chi phí khác không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hoá đơn, chứng từ và đã hạch toán theo đúngc hế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 2.4.5.3. Chứng từ kế toán - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng 2.4.5.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 811: “Chi phí khác” 2.4.5.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 811; sổ chi tiết TK 811 2.4.5.6. Phương pháp kế toán Kế toán chi phí khác được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: 22
  38. Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 221, 213 TK 811 TK 911 Thanh ký, nhượng bán TSCĐ K/C chi phí khác TK 214 HM TSCĐ TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Chi phí bằng tiền khác (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.1. Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp, bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 2.4.6.2. Quy tắc về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Quy định về chi phí thuế TNDN hiện hành: + Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế GTGT để ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế để nộp thuế TNDN. + Khi lập báo cáo tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào TK 911 để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. + Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến thuế TNDN phải nộp năm trước, DN được hạch toán tăng hoặc giảm số thuế TNDN phải nộp các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. 23
  39. + Đối với sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán. - Quy định về chi phí thuế TNDN hoãn lại: + Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại theo quy định của chuẩn mực kế toán thuế TNDN + Kế toán không được phản ánh tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trược tiếp vào vốn chủ sở hữu và chi phí thuế TNDN hoãn lại. + Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có của tài khoản chi phí thuế TNDN hoãn lại vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.6.3. Chứng từ kế toán - Tờ khai tạm tính thuế TNDN - Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2.4.6.4. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - TK 821 có các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 8211: “Chi phí thuế TNDN hiện hành” + TK 8212: “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” 2.4.6.5. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 821; sổ chi tiết TK 8211, 8212 2.4.6.6. Phương pháp kế toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: 24
  40. Sơ đồ 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334S ố thuế TNDN hiện hànhTK 8211 TK 911 phải nộp trong kỳ K/C chi phí thuế TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN lớn hơn số thuế phải nộp (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 8212 TK 8211 Số chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phát sinh Số chênh lệch giữa số thuế trong năm lớn hơn số được TNDN hoãn lại phát sinh hoàn nhập trong năm trong năm lớn hơn số được TK 347 hoàn nhập trong năm Kết chuyển chênh lệch số phát TK 8211 sinh Có lớn hơn số phát sinh Kết chuyển chênh lệch số phát Nợ TK 8212 sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.5.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh Kết quả của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của pháp luật (trừ thuế TNDN của từng kỳ kế toán). 2.5.2. Quy định về xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động, phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh của một kỳ kế toán. 25
  41. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911 là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.5.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh doanh” 2.5.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 911; sổ chi tiết TK 911 2.5.5. Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh được thực hiện theo sơ đồ kế toán như sau: Sơ đồ 2.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632, 635, 641, TK 511, 515, 711 642, 811 TK 911 K/C chi phí K/C doanh thu và thu nhập khác TK 8211, 8212 TK 8212 K/C chi phí thuế TNDN K/C khoản giảm chi phí hiện hành và chi phí thuế thuế TNDN hoãn lại TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 K/C lãi hoạt động kinh K/C lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh trong kỳ (Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM) 26
  42. CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT ÚC 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 3.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Tên công ty: Công ty Cổ phần Nam Việt Úc. - Tên giao dịch: Nam Việt Úc CORPORATION. - Địa chỉ trụ sở: 120/7 hẻm 249- Tân Kỳ Tân Quý- Phường Tân Sơn Nhì- Quận Tân Phú- Tp.HCM. - Văn phòng giao dịch: 156/18 Cộng Hòa, Phường 12- Quận Tân Bình- Tp.Hồ Chí Minh. - Chi nhánh: 379 Ngô Quyền- Q. Sơn Trà- Tp. Đà Nẵng. - Điện thoại: (08) 6268 0470- 71- Fax: (08) 6268 0132 - Email: info@namvietuc.com.vn - Mã số thuế: 0303096639 - Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng - Người đại diện pháp luật: Phùng Thanh Duy - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103001879 - Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn phục vụ xây dựng 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 3.1.2.1. Lịch sử hình thành Công ty Cổ Phần Nam Việc Úc là một công ty chuyên sản xuất bột trét tường, sơn nước, keo dán gạch, các chất phụ gia chống thấm phục vụ cho ngành xây dựng, công ty cổ phần Nam Việt Úc được thành lập ngày 22/10/2003 theo giấy phép kinh doanh số: 4103001879 do Sở kế Hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp. Chính thức đưa sản phẩm ra thị trường từ năm 2004 với những chủng loại mẫu mã khác nhau. Đặc biệt với định hướng cung cấp cho thị trường những sản phẩm mới với tính năng vượt trội, mang lại giá trị kinh tế lớn. Nam Việt Úc đã mạnh dạn chuyển giao công nghệ sản xuất hiện đại giúp sản phẩm của công ty tinh tế về chất lượng. 27
  43. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, trong những năm qua sản phẩm của công ty đã chiếm 40% thị phần trong cả nước và trải dài từ Huế vào Nam 3.1.2.2. Quá trình phát triển Kể từ khi thành lập, công ty đã đặt ra mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là: “Chất lượng tốt nhất, sự lựa chọn tốt nhất của mọi công trình”. Với sự nỗ lực không ngừng Công ty đã tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng đề ra và nhanh chóng tạo thế mạnh trên thị trường. Sản phẩm được phân phối trên toàn quốc, đặc biệt phát triển mạnh ở Khu vực Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu Long. Ngày 01/12/2004 Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc được chuyển nhượng quyền sở hữu thêm các sản phẩm mang thương hiệu của Công ty liên doanh THERMATEX đạt chất lượng công nghệ Australia, đã được đăng ký tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Tp.Hồ Chí Minh. Trong thời gian qua, Công ty đã không ngừng nỗ lực nhằm khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường Việt Nam. Với đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao và nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc, tích cực học hỏi và nâng cao trình độ. Bên cạnh đó Công ty không ngừng đầu tư các trang thiết bị máy móc với công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. Phương thức quản lý của Công ty ngày càng hoàn thiện, linh hoạt có hiệu quả. Công ty không ngừng tích lũy, tái đầu tư, mở rộng sản xuất vì vậy công ty đã đạt được cúp vàng thương hiệu Việt từ sau năm 2004 và năm 2009 quy trình sản xuất của Nam Việt Úc đã đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008, công ty sẽ tiếp tục phấn đấu để đạt được thương hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao và Sao Vàng Đất Việt trong tương lai. Công ty chuyên sản xuất bột trét tường nội và ngoại thất, các chất phụ gia chống thấm nhằm phục vụ cho nhu cầu xây dựng các công trình, văn phòng, nhà ở, địa ốc, chung cư. Từ khi Việt Nam hội nhập và phát triển, với những chính sách của Nhà nước là nâng cao đời sống nhân dân. Những công trình phúc lợi như bệnh viện, trường học và chung cư đã được xây dựng. Bên cạnh đó còn có các công trình cao tầng xuất hiện ngày càng nhiều. Vì thế đầu năm 2009 Công ty Nam Việt Úc đã thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng để đáp ứng những nhu cầu xây dựng đó. Với mục tiêu là cung cấp sản phẩm cho thị 28
  44. trường Miền Trung và phát triển ra Miền Bắc ngày càng mạnh hơn, rộng rãi hơn. Hiện tại sản phẩm của công ty đã có mặc trên thị trường Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ. 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc chuyên sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm như các loại bột trét tường, sơn nước nội ngoại thất, chà ron, keo dán gạch Trong thời gian tới, công ty sẽ phấn đấu mở rộng sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị để đáp ứng nhu cầu thị hiếu về chất lượng mẫu mã, mặt hàng nâng cao chất lượng sản xuất thực tế, phấn đấu xây dựng hoàn thiện máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất Không ngừng tích lũy, tái đầu tư, mở rộng sản xuất, bảo toàn và phát triển vốn Thực hiện chăm lo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty Kiểm soát việc kinh doanh theo giấy phép ngành nghề đã đăng ký, hoạt động theo đúng pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước Ngoài những nhiệm vụ trên công ty còn tham gia tài trợ các chương trình từ thiện xã hội, các chương trình được tổ chức liên quan đến ngành nghề đang hoạt động. 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần nam việt úc HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY PHÒNG PHÒNG PHÒNG SẢN XUẤT DỰ ÁN TÀI CHÍNH-KẾ KINH TOÁN DOANH ( Nguồn từ công ty ) 29
  45. 3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến phương hướng, mục tiêu của công ty (từ những vần đề thuộc thẩm quyền Đại hội Cổ đông). Có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng ban quản trị, của giám đốc công ty. Ban giám đốc bao gồm: - Giám đốc: Là người đại diện công ty, điều hành công ty theo đúng pháp luật và điều lệ công ty. Là người có toàn quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. - Phó giám đốc: là người phụ trách tổ chức công tác tổ chức hành chính cũng như các vần đề có liên quan đến công ty được hội đồng quản trị ủy quyền. Nhà máy sản xuất: Là nơi trực tiếp tổ chức sản xuất sản phẩm Phòng dự án: Có nhiệm vụ lập dự án đấu thầu, tổ chức kế hoạch và quản lý nhân công thi công các công trình. Bao gồm: Trưởng phòng dự án, Đội thi công 1 và Đội thi công 2. Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc tổ chức chỉ đạo trong công tác kế toán và thống kê trong việc thực hiện chế độ tài chính.Quản lý nguồn vốn, bảo quản vật tư, tài sản, sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Tổ chức bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, thực hiện đầy đủ chế độ kế toán theo quy định, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Bao gồm: kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán công nợ, thủ quỹ, kế toán kho. Phòng kinh doanh: trưởng phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch ký kết hợp đồng kinh tế. Bộ phận Quản lý khách hàng, Phòng nghiên cứu và phát triển vạch ra phương án kinh doanh có hiệu quả, tìm ra nguồn tiêu thụ trên thị trường, đồng thời tìm hiểu thị trường để phát triển sản phẩm cạnh tranh mạnh mẽ. 30
  46. 3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Sơ đồ 3.2 sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cp nam việt úc KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán kho Thủ quỹ (Nguồn từ phòng kế toán công ty) Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán. Tổng số nhân viên kế toán gồm 5 người: 1 kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán), 1 phó phòng kế toán và 3 nhân viên kế toán. Mỗi nhân viên giữ vai trò nhất định và đảm nhiệm một số phần hành thích hợp - Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh Kế toán trƣởng: thực hiện các nhiệm vụ mà giám đốc giao phó. Chỉ đạo điều hành các công tác tài chính của phòng. Phối hợp với các phòng ban để hướng dẫn những vấn đề liên quan đến tình hình tài chính và đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật. Kế toán tổng hợp: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp về tình hình mua bán hàng hóa, doanh thu, tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Là người lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán và thông tin kế toán để cung cấp cho các bộ phận liên quan và đồng thời chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng. Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi, cập nhật, nhắc nhở, đôn đốc, đối chiếu việc thanh toán nợ và công nợ giữa các đối tác.Cuối tháng tập hợp các chứng từ cho kế toán tổng hợp làm báo cáo tài chính và báo cáo thuế. 31
  47. Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho hàng hóa ở kho. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu sổ sách, đôn đốc nhắc nhở và bổ sung những sai sót. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm cất giữ, bảo quản quỹ tiền mặt trong công ty, trên cơ sở phiếu thu –phiếu chi tiền mặt kém theo chứng từ gốc sẽ trực tiếp thu chi tiền mặt, đồng thời ghi vào sổ quỹ theo thứ tự thời gian phát sinh, phát lương cho nhân viên, cũng như chi tiền mặt để mua nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản. 3.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Nam Việt Úc: + Để thuận tiện cho việc luân chuyển chứng từ đối chiếu giữa các bộ phận với nhau công ty đã áp dụng hình thức kế toán “Nhật kí chung” thực hiện trực tiếp trên máy vi tính thông qua việc định khoản, nhập liệu vào phần mềm. Ngoài ra, công ty còn đầu tư hệ thống máy vi tính và hệ thống phần mềm kế toán trang bị cho phòng tài vụ góp phần tạo thuận lợi cho việc xử lí và lưu trữ thông tin cho công tác kế toán. Sơ đồ 3.3 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung tại Công Ty Cp Nam Việt Úc Chứng từ Sổ kế toán kế toán Phần mềm kế toán FAST Bảng tổng ACCOUNTING Báo cáo hợp chứng từ tài chính kế toán cùng loại Máy vi tính (Nguồn từ phòng kế toán của công ty) Giải thích kí hiệu: Phần mềm tự động kết xuất lên các sổ kế toán Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra 32
  48. - Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty: + Chế độ kế toán: Công Ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014 TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính. + Các chính sách kế toán khác: Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc. + Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Bình quân gia quyền 1 lần vào cuối tháng. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp kế toán TSCĐ: Công ty ghi nhận TSCĐ theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo đường thẳng 3.4. Tình hình Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc những năm gần đây Trong những năm gần đây công ty không ngừng tái đầu tư, mở rộng sản xuất. Điều đó được thể hiện bằng số liệu ở bảng dưới đây: BẢNG 3.1 DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ( Đvt: Đồng) Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Doanh thu 8.345.693.368 10.967.673.006 13.636.923.987 Lợi nhuận 49.946.042 (179.058.544) 35.176.196 (Nguồn từ phòng Tài chính- Kế toán) Nhận xét: Theo những số liệu trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2014, 2015, 2016 của công ty cổ phần Nam Việt Úc có sự tăng giảm giữa các chỉ tiêu không đồng đều. Cụ thể: 33
  49. - Về doanh thu: Doanh thu tăng từ năm 2014 đến 2016. Năm 2015 tăng 2.621.979.638 đồng so với năm 2014 tương ứng với tốc độ tăng doanh thu 31.4%. Năm 2016 tăng 2.669.250.981 đồng so với năm 2015 tương ứng với tốc độ tăng doanh thu 24.3%. Điều đó cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả trong việc tìm kiếm được lượng khách hàng tiêu dùng sản phẩm và tạo được lòng tin với khách hàng. - Về lợi nhuận: Lợi nhuận năm 2015 giảm 229.004.586 đồng so với năm 2014 tương ứng với tốc độ giảm là 458.5%, gây khó khăn cho việc tích lũy, tái đầu tư, mở rộng sản xuất. Những nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế của công ty giảm: + Do sự biến động của thị trường làm cho giá vốn tăng và các khoản chi phí bỏ vào các dự án mở rộng quy mô công ty Đến năm 2016 lợi nhuận tăng 214.233.740 đồng so với năm 2015, tương ứng với tốc độ tăng 119.6%, chứng tỏ công ty đã quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí và dần đi vào ổn định. + Năm 2012 công ty đã đầu tư kinh phí phát triển thêm chi nhánh ở Đà Nẵng và mở rộng thị trường ra các tỉnh, dẫn đến chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác tăng lên. 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 3.5.1. Thuận lợi Thị trường tiêu thụ rộng rãi, nhu cầu về các sản phẩm phục vụ xây dựng ngày càng tăng theo sự phát triển của bất động sản, cơ sở hạ tầng, nhà cửa 3.5.2. Khó khăn - Trang thiết bị, máy móc và công nghệ khá cũ dẫn đến năng suất không cao ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. - Sức cạnh tranh thấp so với tâm lý thích hàng ngoại của người tiêu dùng. - Nguyên liệu phải nhập khẩu khá nhiều trong khi nguồn nguyên liệu trong nước không đủ đáp ứng dẫn đến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh trên thị trường. - Hiện nay, tâm lý người tiêu dùng đang hoang mang khi các sản phẩm sơn kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái tràn lan trên thị trường khiến người tiêu dùng khó khăn hơn trong việc lựa chọn thương hiệu sơn làm cho sự cạnh tranh càng lớn hơn. 34
  50. 3.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển - Không ngừng tích lũy, tái đầu tư, mở rộng sản xuất, bảo toàn và phát triển vốn - Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, khảo sát để cho ra đời nhiều chủng loại sản phẩm mới. - Nâng cao chất lượng sản phẩm, duy trì hình thức sản xuất theo yêu cầu về sản phẩm có chất lượng cao hơn. Áp dụng mô hình quản lý chất lượng theo hệ thống đảm bảo chất lượng ISO 9002. - Nâng cấp bao bì, marketing sản phẩm. - Mở rộng thị trường tiêu thụ ra các tỉnh lân cận. - Củng cố mạng lưới khách hàng hiện có, đồng thời tăng cường tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua các chương trình giảm giá, khuyến mại, hoạt động truyền thông, quảng cáo. 35
  51. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT ÚC 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty Cổ phần Nam Việt Úc Công ty Nam Việt Úc là công ty chuyên về sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm. Các sản phẩm được công ty Cổ phần Nam Việt Úc tiến hành sản xuất như: Sơn nước, véc ni và các chất sơn, vật liệu xây dựng, bột trét, bột bả tường, keo dán gạch, đá, chà ron Ngoài ra công ty còn sản xuất và tiêu thụ vữa xây, keo bóng nước, mực in và ma tít 4.1.2. Phƣơng thức tiêu thụ tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc Công ty Cổ phần Nam Việt Úc tổ chức bán hàng cho khách hàng theo các phương thức: bán buôn, bán lẻ - Phƣơng thức bán buôn: công ty thường bán buôn cho các khách hàng là các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, các cơ quan, tổ chức. Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã ký kết, bên mua cử đại diện đến nhận hàng tại kho, quầy, các cửa hàng, chi nhánh của công ty hoặc công ty sẽ vận chuyển hàng đến địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng của khách hàng Phương thức này đảm bảo tính chủ động cho công ty và lợi ích của cả hai bên mua và bán, Đây là hình thức phổ biến và cũng là một phần trong chiến lược kinh doanh của công ty. Phương thức bán buôn giúp cho công ty tiêu thụ được sản phẩm trên một địa bàn rộng lớn, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí bảo quản, hao hụt và giúp thu hồi vốn nhanh - Phƣơng thức bán lẻ: hàng hóa được bán tại kho, quầy, cửa hàng của công ty và thu tiền trực tiếp. Thông thường mỗi khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, nhân viên ghi vào bảng kê bán lẻ sản phẩm, dịch vụ. Sau đó, nhân viên bán hàng gửi bảng kê cùng chứng từ gốc về phòng kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ 36
  52. 4.1.3. Phƣơng thức thanh toán tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc Có hai phương thức thanh toán chủ yếu được công ty áp dụng là: - Phƣơng thức thanh toán trực tiếp: theo phương thức này, người mua thanh toán trực tiếp cho công ty tại phòng kế toán. Khách hàng có thể trả ngay bằng tiền mặt hoặc trả góp trả chậm đối với khách hàng có quan hệ làm ăn lâu năm, uy tín với công ty - Phƣơng thức thanh toán bằng chuyển khoản: phương thức này được áp dụng đối với khách hàng có uy tín và hợp tác lâu dài với công ty. Phương thức này giúp công ty tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, tiện lợi 4.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc 4.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.1.1. Nội dung Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu Cụ thể doanh thu một số mặt hàng như sau: Bột trét tường ngoại thất, vữa xây, keo bóng nước, bột trét tường Dura Putty ngoại, bột trét tường Supro Putty ngoại, Sơn nước ngoại thất 18L 4.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn GTGT, phiếu đề nghị xuất hàng và xuất hoá đơn + Phiếu xuất kho + Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng - Quy trình luân chuyển chứng từ: + Phòng kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, tiến hành kiểm tra số lượng theo đơn đặt hàng. Sau đó, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu đề nghị xuất hàng và xuất hoá đơn theo mẫu của công ty cho khách hàng. 37
  53. + Căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng và xuất hoá đơn, phòng kế toán tiến hành kiểm tra công nợ. Nếu đồng ý phòng kế toán sẽ ký xác nhận và chuyển cho giám đốc phê duyệt. Sau đó, phiếu đề nghị xuất hàng và xuất hoá đơn sẽ được đưa trở lại phòng kế toán để xuất hoá đơn GTGT. + Hoá đơn GTGT gồm 3 liên, liên 2 sẽ được kế toán chuyển cho phòng kinh doanh và phòng kinh doanh sẽ chuyển cho khách hàng, liên 1 và liên 3 sẽ được phòng kế toán giữ. Phiếu đề nghị xuất hàng và xuất hoá đơn sẽ được chuyển cho bộ phận kho, để xuất kho giao cho khách hàng. Kế toán căn cứ vào chứng từ để nhập liệu vào phần mềm Fast Accounting theo trình tự được thể hiện như sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 4.1 Quy trình luân chuyển chứng từ -Đơn đặt Kế toán hàng nhập liệu Phần mềm vào mục Fast tự -Hoá đơn công nợ động cập Nhật ký GTGT phải thu nhật dữ chung, sổ Báo cáo tài -Hợp đồng hoặc bán liệu vào sổ chi tiết, sổ chính hàng thu kế toán cái TK 511 -Phiếu thu trực tiếp theo quy -Giấy báo bằng tiền định Có mặt (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty Nam Việt Úc, kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này được mở tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5112: “Doanh thu bán thành phẩm” 38
  54. 4.2.1.4. Sổ kế toán Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ chi tiết của TK 5112; sổ Cái của TK 511. 4.2.1.5. Tình hình thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần Nam Việt Úc - Minh hoạ một số hoá đơn về doanh thu bán thành phẩm trong tháng 02/2017 Trích một số hóa đơn tiêu thụ các loại bột trét tường dưới đây: + HĐ số 0001321 ngày 06/02/2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc xuất bán cho công ty TNHH KCC (Việt Nam) số lượng 200 bao Bột trét tường Dura Putty ngoại, giá bán chưa giá chưa thuế là 27.691.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. (Phụ phụ 2.1) + HĐ số 0001325 ngày 08/02/2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc xuất bán cho công ty Cổ Phần Tập Đoàn Sao Mai số lượng 20 bao Bột trét tường nội thất cao cấp, giá bán chưa thuế là 1.900.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. (Phụ phụ 2.2) + HĐ số 0001327 ngày 08/02/2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc xuất bán cho công ty TNHH KCC (Việt Nam) số lượng 100 bao Bột trét tường Supro Putty Nội, giá bán chưa thuế là 10.909.100 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. (Phụ phụ 2.3) - Căn cứ các chứng từ trên, kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để nhập vào phần mềm Fast Accounting ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ. Tương tự cho những HĐ, chứng từ phát sinh khác phát sinh trong tháng 02/2017. Tính đến cuối tháng 2, công ty ghi nhận tổng doanh thu bán thành phẩm là 1.839.351.280 đồng. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. Từ những chứng từ mà kế toán nhập vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ kế toán liên quan theo chương trình đã được cài đặt. Gồm sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 5112, sổ cái TK 511 như sau: 39
  55. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 Chứng từ Đã Số Chứng từ Ngày ghi STT hiệu tháng Ngày Diễn giải Số sổ dòng đối Nợ Có ghi sổ tháng cái ứng 06/02/17 0001321 06/02/17 Phải thu 1311 30.460.100 0 KH DT bán 5112 0 27.691.000 TP Thuế GTGT 33311 0 2.769.100 đầu ra phải nộp 08/02/17 0001325 08/02/17 Phải thu 1311 2.090.000 0 KH DT bán 5112 0 1.900.000 TP Thuế GTGT 33311 0 190.000 đầu ra phải nộp Phải thu 0001327 1311 12.000.010 0 KH DT bán 5112 0 10.909.100 TP Thuế GTGT 33311 1.090.910 đầu ra phải nộp (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 40
  56. SỔ CHI TIẾT TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm Chứng từ TK Số phát sinh Khách Diễn giải đối Số Ngày hàng Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 Cty TNHH DT Bột trét 0001321 06/02/2017 KCC (Việt tường Dura 1311 27.691.000 Nam) Putty ngoại Cty CP DT Bột trét 0001325 06/02/2017 Tập Đoàn tường nội 1311 1.900.000 Sao Mai thất cao cấp Cty TNHH DT Bột trét 0001327 06/02/2017 KCC (Việt tường Supro 1311 10.909.100 Nam) Putty Nội Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 41
  57. SỔ CÁI TK: 511 “Doanh thu bán thành phẩm” Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 02/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 DT Bột trét tường 0001321 06/02/2017 1311 27.691.000 Dura Putty ngoại DT Bột trét tường 0001325 08/02/2017 1311 1.900.000 nội thất cao cấp DT Bột trét tường 0001327 08/02/2017 1311 10.909.100 Supro Putty Nội Kết chuyển Doanh 1.839.351.280 28/02/2017 thu 911 Cộng số phát 1.839.351.280 1.839.351.280 sinh Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4.2.2.1. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng, lãi nhập vốn, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái. 4.2.2.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng tại công ty như giấy báo Có, phiếu thu, Sổ phụ ngân hàng. - Kế toán căn cứ vào các chứng từ để nhập liệu vào phần mềm kế toán Fast. 42
  58. Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 4.2 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Căn cứ Phần Kế toán các mềm tự nhập liệu -Nhật ký chứng cập nhật vào phần chung Báo cáo từ: dữ liệu mềm kế tài chính Phiếu vào các -Sổ cái toán Fast thu, giấy sổ kế TK 515 Accounting báo Có toán (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.2.2.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán. Kế toán không mở tài khoản chi tiết để theo dõi cho từng loại doanh thu hoạt động tài chính tại công ty. 4.2.2.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ Cái TK 515 4.2.2.5. Tình hình thực tế doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Căn cứ vào giấy báo Có ngày 28/02/2017 chi nhánh Ngân hàng VPBANK Gia Định báo có tài khoản tiền gửi của công ty về khoản lãi tiền gửi tháng 02/2017 là 174.978 đồng. Kế toán ghi nhận vào phần mềm Fast. Tính đến cuối tháng 02/2017 công ty đã ghi nhận tổng doanh thu hoạt động tài chính là 174.978 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số doanh thu này sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. Phần mềm sẽ tự cập nhật lên sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515 như sau: 43
  59. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 Chứng từ Số Chứng từ Ngày Đã STT hiệu tháng Ngày Diễn giải ghi Số dòng đối Nợ Có ghi sổ tháng sổ cái ứng 28/02/17 28/02/17 TGNH VN 1121 174.978 0 DT hoạt động 515 0 174.978 tài chính (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) SỔ CÁI TK: 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 02/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 BC 28/02/2017 Lãi tiền gửi T02/2017 1121 174.978 Kết chuyển Doanh thu hoạt 911 174.978 28/02/2017 động tài chính Cộng số phát sinh 174.978 174.978 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 44
  60. 4.2.3. Kế toán thu nhập khác 4.2.3.1. Nội dung Công ty có các khoản thu nhập khác phát sinh như thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu do khách hàng trả dư tiền. 4.2.3.2. Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng tại công ty: - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Phiếu thu, giấy báo Có. 4.2.3.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 711: “Thu nhập khác” để hạch toán thu nhập khác phát sinh tại công ty. Kế toán không mở tài khoản chi tiết để theo dõi các khoản thu nhập khác phát sinh tại công ty. 4.2.3.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ Cái TK 711 4.2.3.5. Tình hình thực tế thu nhập khác tại công ty Trong tháng 2 năm 2017 , công ty đã ghi nhận tổng thu nhập khác là 14.335 đồng, số tiền này là do khách hàng trả dư tiền hàng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Từ ghi nhận thu nhập khác kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính, phần mềm sẽ kết xuất lên sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711 45
  61. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 Chứng từ Đã Số Chứng từ Ngày ghi STT hiệu tháng Diễn giải Ngày sổ dòng đối ghi sổ Số Nợ Có tháng cái ứng 07/02/17 07/02/17 Tiền KH 1111 4.300 0 trả dư Thu nhập 711 0 4.300 khác (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) SỔ CÁI TK: 711 “Thu nhập khác” Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 02/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 07/02/2017 Tiền khách hàng trả dư 1111 4.300 08/02/2017 Tiền khách hàng trả dư 1111 5.020 08/02/2017 Tiền khách hàng trả dư 1111 5.015 14.335 28/12/2017 Kết chuyển thu nhập khác 911 14.335 Cộng số phát sinh 14.335 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 46
  62. 4.3. Kế toán các khoản chi phí 4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 4.3.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc sản xuất nhiều loại bột trét, sơn, chà ron, mỗi loại đều được sản xuất từ các loại nguyên vật liệu như là xi măng, bột đá CaCO3, hóa chất HPMC, BERMOCOL và bao bì hoặc thùng nhựa, mỗi loại sẽ có công thức định mức nhất định để sản xuất ra thành phẩm. Cách tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: Đơn giá xuất (trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập kho trong kỳ) kho bình quân = gia quyền (số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + số lượng hàng nhập kho trong kỳ) 4.3.1.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng tại công ty: + Biên bản giao hàng + Phiếu xuất kho - Quy trình luân chuyển chứng từ: + Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho để cập nhật vào phân hệ kế toán hàng tồn kho chọn phiếu nhập kho thành phẩm. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển, phân bổ tính giá thành cho sản phẩm nhờ chức năng tính giá thành, đơn giá trung bình thành phẩm nhập kho trên phần mềm Fast và giá vốn hàng xuất bán. + Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán để nhập liệu vào phần mềm máy tính Fast theo trình tự được thể hiện như sơ đồ dưới đây: 47
  63. Sơ đồ 4.3 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Căn cứ Phần -Nhật ký Kế toán các mềm tự chung nhập liệu chứng cập nhật vào phần -Sổ chi Báo cáo từ: dữ liệu mềm kế tiết TK tài chính Phiếu vào các toán Fast 632 thu xuất sổ kế Accounting -Sổ cái kho toán TK 632 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.3.1.3. Tài khoản kế toán Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán để hạch toán giá trị sản phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ. Kế toán mở tài khoản chi tiết sau: - TK 6322: “Giá vốn thành phẩm” 4.3.1.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; Sổ chi tiết TK 6322; Sổ cái của TK 632 4.3.1.5. Tình hình thực tế giá vốn hàng bán tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Minh hoạ một số chứng từ về giá vốn hàng bán trong tháng 02/2017: + Phiếu xuất kho số PX06 ngày 06/02/2017 kèm theo HĐ số 0001321 ngày 06/02/2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc xuất bán cho công ty TNHH KCC (Việt Nam) số lượng 200 bao Bột trét tường Dura Putty ngoại, đơn giá 98.182 đồng/bao, giá xuất kho 19.636.400 đồng. (Phụ lục 3.1) + Phiếu xuất kho số PX08 ngày 08/02/2017 kèm theo HĐ số 0001325 ngày 08/02/2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc xuất bán cho công ty Cổ Phần Tập Đoàn Sao Mai số lượng 20 bao Bột trét tường nội thất cao cấp, đon giá 71.150 đồng/bao, giá xuất kho 1.423.000 đồng. (Phụ lục 3.2) + Phiếu xuất kho số PX08 ngày 08/02/2017 kèm theo HĐ số 0001327 ngày 08/02/2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc xuất bán cho công ty TNHH KCC (Việt Nam) 48
  64. số lượng 100 bao Bột trét tường Supro Putty Nội, đơn giá 60.491 đồng/bao, giá xuất kho 6.049.100 đồng. (Phụ lục 3.2) - Căn cứ các chứng từ trên, kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để nhập vào phần mềm Fast Accouting ghi nhận giá vốn hàng bán trong kỳ. - Tương tự như cách hạch toán trên, tính đến cuối tháng 02/2017 công ty đã ghi nhận tổng giá vốn thành phẩm là 1.425.921.532 đồng. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. Từ những chứng từ mà kế toán nhập vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ kế toán liên quan theo chương trình đã được cài đặt. Gồm sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6322, sổ cái TK 632 như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 Chứng từ Đã Chứng từ Ngày ghi STT Số hiệu tháng ghi Ngày Diễn giải Số sổ dòng đối ứng Nợ Có sổ tháng cái 06/02/17 PX06 06/02/17 Giá vốn 6322 19.636.400 0 hàng bán 1551 0 19.636.400 08/02/17 PX08 08/02/17 Giá vốn 6322 1.423.000 0 hàng bán 1551 0 1.423.000 PX08 Giá vốn 6322 6.049.100 0 hàng bán 1551 0 6.049.100 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 49
  65. SỔ CHI TIẾT TK: 6322 “Giá vốn hàng bán” Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 Giá vốn bột trét tường 06/02/2017 1551 19.636.400 Dura Putty ngoại Giá vốn bột 08/02/2017 trét tường nội 1551 1.423.000 thất cao cấp Giá vốn bột trét tường 08/02/2017 1551 6.049.100 Supro Putty Nội Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 50
  66. SỔ CÁI TK: 632 “Giá vốn hàng bán” Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 Giá vốn Bột trét XK1701001 06/02/2017 tường Dura Putty 1551 19.636.400 ngoại Giá vốn Bột trét XK1701001 08/02/2017 tường nội thất cao 1551 1.423.000 cấp Giá vốn Bột trét XK1701001 08/02/2017 tường Supro Putty 1551 6.049.100 Nội Kết chuyển Giá KC1701001 28/02/2017 911 1.425.921.532 vốn hàng bán Cộng số phát 1.425.921.532 1.425.921.532 sinh Số dƣ cuối kỳ 0 (Ngu ồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 4.3.2.1. Nội dung chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm như: chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ 4.3.2.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ - Chứng từ kế toán gồm: + Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ + Hoá đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng 51
  67. - Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, ) kế toán nhập số liệu vào phần mềm máy tính, máy tính tự phân bổ vào nhật ký chung, sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Quy trình được thực hiện theo sơ đồ dưới đây” Sơ đồ 4.4 Trình tự hạch toán chi phí bán hàng tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Căn cứ Kế toán Phần -Nhật ký mềm tự các chứng nhập liệu chung vào phần cập nhật từ: -Sổ chi mềm kế dữ liệu Báo cáo tiết TK -Phiếu chi toán Fast vào các tài chính 6411, phân hệ sổ kế -Giấy báo 6412 Nợ tiền mặt, toán theo tiền gửi quy định -Sổ cái TK 641 (Nguồn: Phòng kế - toán tài chính công ty) 4.3.2.3. Tài khoản kế toán - Tài khoản kế toán sử dụng là TK 641 – Chi phí bán hàng - Kế toán mở tài khoản chi tiết như sau: + TK 6411: “Chi phí nhân viên” + TK 6412: “Chi phí nguyên vật liệu, bao bì” + TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ” + TK 6418: “Chi phí mua hàng bằng tiền khác” 4.3.2.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ chi tiết các TK 6411, 6412, ; sổ cái TK 641 4.3.2.5. Tình hình thực tế kế toán chi phí bán hàng tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Trích một số chứng từ phát sinh thuộc nội dung chi phí bán hàng trong tháng 02/2017 52
  68. + Căn cứ vào phiếu chi số PC02001, ngày 01/02/2017 với nội dung thanh toán tiền điện sử dụng ở bộ phận bán hàng trả bằng tiền mặt cho công ty Điện Lực Bình Chánh với số tiền đã bao gồm thuế là 8.385.077 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán như sau: (ĐVT: đồng) (Phụ lục 5) Nợ TK 6418 7.622.797 Nợ TK 13311 762.280 Có TK 1111 8.385.077 + Căn cứ vào HĐ số 0000465 ngày 28/02/2017, nhập lon nhựa 05 lít SCIMICOAT, số lượng 500 bộ, giá chưa thuế là 931.800 đồng, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Kế toán hạch toán như sau: (ĐVT: đồng) (Phụ lục 1.1) Nợ TK 6412 9.318.000 Nợ TK 13311 931.800 Có TK 3311 10.249.800 + Căn cứ vào phiếu chi số PC02004, ngày 10/02/2017 với nội dung chi phí thử nghiệm keo dán gạch HD 118958 với số tiền đã bao gồm thuế là 1.417.500 đồng, thuế GTGT 5%. Kế toán hạch toán như sau: (ĐVT: đồng) (Phụ lục 5) Nợ TK 6412 1.350.000 Nợ TK 13311 67.500 Có TK 1111 1.417.500 - Căn cứ các chứng từ trên, kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để nhập vào phần mềm Fast Accouting ghi nhận chi phí bán hàng trong kỳ. - Tương tự như cách hạch toán trên, tính đến cuối tháng 02/2017 công ty đã ghi nhận tổng chi phí bán hàng là 81.420.000 đồng. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. - Từ những chứng từ trên, kế toán nhập vào phần mềm máy tính để kết xuất ra các sổ như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6411,6412 và sổ cái TK 641 như sau: 53
  69. SỔ CÁI TK: 641 “Chi phí bán hàng” Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc tháng 02/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 PC02001 13/01/2017 Tiền điện 1111 7.622.797 Lon nhựa 05 lít PC02004 10/02/2017 3311 9.318.000 SHILLTEX Thử nghiệm keo dán 0000465 28/02/2017 1111 1.350.000 gạch HD 118958 28/02/2017 Kết chuyển CPBH 911 81.420.000 Cộng số phát sinh 81.420.000 81.420.000 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.3.3.1. Nội dung chi phí QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí tiếp khách, chi phí điện nước, điện thoại, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí tiền lương, chi phí bằng tiền khác 4.3.3.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ - Chứng từ sử dụng: + Bảng phân bổ tiền lương, bảng khấu hao TSCĐ + Hoá đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, - Quy trình luân chuyển chứng từ: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, ) kế toán nhập số liệu vào phần mềm máy tính, máy tính tự phân bổ vào sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 642, bảng kê chứng từ TK 642. Cuối tháng kế toán thực 54
  70. hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Quy trình được thực hiện theo sơ đồ dưới đây” Sơ đồ 4.5 Trình tự hạch toán chi phí QLDN tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Căn cứ Kế toán Phần -Nhật ký các chứng nhập liệu mềm tự chung vào phần cập nhật từ: -Sổ chi mềm kế dữ liệu Báo cáo tiết TK -Phiếu chi toán Fast vào các tài chính 6421, phân hệ sổ kế -Giấy báo 6422 Nợ tiền mặt, toán theo tiền gửi quy định -Sổ cái TK 642 (Nguồn: Phòng kế - toán tài chính công ty) 4.3.3.3. Tài khoản kế toán - Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán các khoản chi phí QLDN phát sinh tại công ty - Tài khoản 642 được chi tiết thành các tài khoản sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí, lệ phí + TK 6428: Chi phí khác 4.3.3.4. Sổ kế toán Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ chi tiết TK 6421, 6424 ; sổ cái TK 642 4.3.3.5. Tình hình thực tế kế toán chi phí QLDN tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Trích một số chứng từ phát sinh thuộc nội dung chi phí QLDN trong tháng 02/2017: + Căn cứ vào phiếu báo tiền điện ngày 14/02/2017, tiền điện sử dụng ở văn phòng với tổng số tiền là 750.420 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6428 682.200 Nợ TK 13311 68.220 55
  71. Có TK 331 750.420 + Căn cứ vào bảng tính lương tháng 02/2017, với tổng số tiền lương thực lãnh là 30.925.000 đồng. kế toán hạch toán như sau: (Phụ lục 7) Nợ TK 6421 30.925.000 Có TK 334 30.925.000 + Căn cứ vào phiếu chi số PC02003 ngày 09/02/2017, chi phí văn phòng phẩm HD 12353 với tổng số tiền là 1.276.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, kế toán phản ánh vào sổ bằng định khoản như sau: (Phụ lục 5) Nợ TK 6428 1.276.000 Nợ TK 13311 127.600 Có TK 1111 1.403.600 - Căn cứ các chứng từ trên, kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để nhập vào phần mềm Fast Accouting ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. - Tương tự như cách hạch toán trên, tính đến cuối tháng 02/2017 công ty đã ghi nhận tổng chi phí QLDN là 41.988.161 đồng. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. - Từ những chứng từ trên, kế toán nhập vào phần mềm máy tính để kết xuất ra các sổ như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6421,6424 và sổ cái TK 642 như sau: 56
  72. SỔ CÁI TK: 642 “Chi phí QLDN” Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc tháng 02/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 Chi phí văn phòng phẩm PC02003 09/02/2017 1111 1.276.000 HD 12353 14/02/2017 Tiền điện 331 750.420 28/02/2017 Tiền lương 334 30.925.000 28/02/2017 Kết chuyển CPQLDN 911 41.988.161 Cộng số phát sinh 41.988.161 41.988.161 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 4.3.4.1. Nội dung kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính tại công ty chủ yếu là các khoản lãi tiền vay, lỗ do chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán, chi phí tài chính khác. 4.3.4.2. Chứng từ kế toán - Sao kê ngân hàng - Giấy báo Nợ của ngân hàng 4.3.4.3. Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty Kế toán sử dụng tài khoản 635: “Chi phí tài chính”. Tài khoản này được mở tài khoản chi tiết như sau: - TK 6351: “Lãi tiền vay” 4.3.4.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ chi tiết TK 6351; sổ cái TK 635 57
  73. 4.3.4.5. Tình hình thực tế chi phí tài chính tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Trích một số chứng từ phát sinh thuộc nội dung chi phí tài chính trong tháng 02/2017: + Căn cứ vào sao kê ngân hàng tháng 02/2017, ngày 16/02/2017 với nội dung công ty Cổ Phần Nam Việt Úc thanh toán lãi vay, số tiền là 225 đồng. Kế toán định khoản như sau: (Phụ lục 6) Nợ TK 6351 225 Có TK 1121 225 + Căn cứ vào sao kê ngân hàng tháng 02/2017, ngày 16/02/2017 với nội dung công ty Cổ Phần Nam Việt Úc thanh toán lãi quá hạn, số tiền là 816.750 đồng. Kế toán định khoản như sau: (Phụ lục 6) Nợ TK 6351 816.750 Có TK 1121 816.750 - Căn cứ các chứng từ trên, kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để nhập vào phần mềm Fast Accouting ghi nhận chi phí tài chính trong kỳ. - Tương tự như cách hạch toán trên, tính đến cuối tháng 02/2017, công ty đã ghi nhận tổng chi phí tài chính là 116.454.764 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. - Từ những chứng từ trên, kế toán nhập vào phần mềm máy tính để kết xuất ra các sổ như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6351 và sổ cái TK 635 như sau: 58
  74. SỔ CÁI TK: 635 “Chi phí tài chính” Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc tháng 02/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 16/02/2017 Thanh toán lãi vay 1121 225 Thanh toán lãi quá 16/02/2017 1121 816.750 hạn Kết chuyển chi phí tài 28/02/2017 911 116.454.764 chính Cộng số phát sinh 116.454.764 116.454.764 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.3.5. Kế toán chi phí khác 4.3.5.1. Nội dung kế toán chi phí khác Chi phí khác tại công ty bao gồm tiền nộp phạt tiền lãi quá hạn, chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt chậm nộp thuế 4.3.5.2. Chứng từ kế toán và qui trình luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng bao gồm: - Sao kê ngân hàng, sổ phụ ngân hàng - Phiếu chi, các chứng từ khác có liên quan - Hoá đơn nhượng bán tài sản, thanh lý tài sản cố định 4.3.5.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng TK 811- Chi phí khác để hạch toán các khoản chi phí chi phí khác phát sinh tại công ty. Kế toán không mở tài khoản chi tiết để theo dõi các khoản chi phí khác phát sinh tại công ty. 59
  75. 4.3.5.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái TK 811 4.3.5.5. Tình hình thực tế kế toán chi phí khác tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Tính đến cuối tháng 02/2017, công ty đã ghi nhận tổng chi phí khác phát sinh tại công ty là 33.709 đồng. cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. 4.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.3.6.1. Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 4.3.6.2. Chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN. 4.3.6.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. Chi tiết tài khoản 821 gồm: - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 4.3.6.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ chi tiết TK 8211, 8212; sổ cái TK 821 4.3.6.5. Tình hình thực tế chi phí thuế TNDN tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Kế toán dựa vào bảng báo cáo thu nhập để xác định số thuế TNDN thực tế phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyền số thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Mức thuế TNDN mà mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế là 22%. 60
  76. - Tính đến cuối tháng 02/2017, công ty đã ghi nhận tổng số thuế TNDN phải nộp là 125.208.480 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số thuế TNDN này sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển trên phần mềm máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 8211, 8212; sổ cái TK 821 như sau: SỔ CÁI TK: 821 “Chi phí thuế TNDN” Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc tháng 02/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 Kết chuyển chi 35.315.212,24 28/02/2017 phí thuế TNDN 911 Cộng số phát 35.315.212,24 35.315.212,24 sinh Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 4.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu khi tính doanh thu thuần Trong công tác kế toán, doanh nghiệp sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, để hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Sử dụng công cụ chiết khấu thương mại này nhầm thu hút khách hàng mua nhiều sản phẩm hơn giúp tăng doanh thu cho công ty. Tuy nhiên, trong kỳ nghiên cứu này không phát sinh các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 4.4.2. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị chiết khấu kèm phiếu trình giám đốc ký, đóng dấu 61
  77. 4.4.3. Tài khoản kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu” Tài khoản này được mở các TK chi tiết như sau: - TK 5211: “Chiết khấu thương mại” - TK 5212: “Giảm giá hàng bán” 4.4.4. Sổ kế toán - Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ chi tiết TK 5211, 5212; sổ cái TK 521 4.4.5. Tình hình thực tế các khoản giảm trừ tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc - Trích một số chứng từ phát sinh thuộc nội dung các khoản giảm trừ doanh thu trong tháng 02/2017: - Căn cứ vào HĐ số 0001360 ngày 20/02/2017 công ty xuất bán bột trét tường Dura Putty ngoại cho công ty TNHH KCC (Việt Nam). Công ty chiết khấu thương mại cho khách hàng là 8% trên tổng tiền thanh toán chưa thuế GTGT là 55.382.000 đồng. Số tiền CKTM cho khách hàng là 4.430.560 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 5211 4.430.560 Nợ TK 33311 443.056 Có TK 131 4.873.616 Tính đến cuối tháng 02/2017, công ty đã ghi nhận tổng khoản CKTM là 13.198.735 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” bằng định khoản như sau: Nợ TK 511 13.198.735 Có TK 5211 13.198.735 - Căn cứ các chứng từ trên, kế toán thực hiện các thao tác cần thiết để nhập vào phần mềm Fast Accouting ghi nhận chi phí tài chính trong kỳ và phần mềm sẽ tự động kết xuất lên các sổ kế toán như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 5211, 5212 và sổ cái TK 635 như sau: 62
  78. SỔ CÁI TK: 5211 “Chiết khấu thƣơng mại” Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc tháng 2/2017 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 Chiết khấu thương mại 20/02/2017 cho công ty TNHH 131 4.430.560 KCC (Việt Nam) 28/02/2017 Kết chuyển CKTM 511 13.198.735 Cộng số phát sinh 13.198.735 13.198.735 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh 4.5.1.1. Nội dung kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh tại công ty là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh. 4.5.1.2. Tài khoản kế toán Công ty sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán kết quả kinh doanh cuối kỳ 4.5.1.3. Sổ kế toán Gồm có: Sổ nhật ký chung; sổ cái của TK 911 4.5.1.4. Tình hình thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nam Việt Úc Cuối kỳ, kế toán căn cứ số liệu tổng hợp trên sổ cái các tài khoản liên quan để kết chuyển doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh 63
  79. nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, chi phí khác sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. Toàn bộ số liệu được kết chuyển tự động trên phần mềm Fast Accounting để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi kế toán thực hiện kết chuyển trên phần mềm máy tính, phần mềm sẽ kết xuất lên sổ nhật ký chung và sổ cái TK 911 như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công ty Cổ Phần Nam việt Úc tháng 2/2017 Chứng từ Đã Số Chứng từ Ngày ghi STT hiệu tháng ghi Diễn giải Ngày sổ dòng đối sổ Số Nợ Có tháng cái ứng 28/02/17 28/02/17 KC DTT bán 5112 1.826.152.545 0 hàng 911 0 1.826.152.545 KC DT hoạt động tài 515 174.978 0 chính 911 0 174.978 KC thu nhập 711 14.335 0 khác 911 0 14.335 911 1.425.921.532 0 KC giá vốn 6322 0 1.425.921.532 hàng bán 911 116.454.764 0 KC chi phí hoạt động tài 635 0 116.454.764 chính 911 81.420.000 0 KC chi phí 641 0 81.420.000 bán hàng 64
  80. 911 41.988.161 0 KC chi phí 642 0 41.988.161 QLDN 911 33.709 0 KC chi phí 811 0 33.709 khác 911 35.315.212,24 0 KC chi phí 821 0 35.315.212,24 thuế TNDN 911 125.208.480 0 KC lãi 4212 0 125.208.480 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) SỔ CÁI TK: 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ 0 Kết chuyển doanh KC1701001 28/02/2017 thu thuần bán 5112 1.826.152.545 hàng Kết chuyển doanh KC1701001 28/02/2017 thu hoạt động tài 515 174.978 chính KC1701001 28/02/2017 Kết chuyển thu 711 14.335 nhập khác KC1701001 28/02/2017 Kết chuyển giá 6322 1.425.921.532 vốn hàng bán Kết chuyển chi KC1701001 28/02/2017 phí hoạt động tài 635 116.454.764 chính KC1701001 28/02/2017 Kết chuyển chi 6412 81.420.000 phí bán hàng Kết chuyển chi KC1701001 28/02/2017 6428 41.988.161 phí QLDN 65
  81. Kết chuyển chi KC1701001 28/02/2017 811 33.709 phí khác Kết chuyển chi KC1701001 28/02/2017 821 35.315.212,24 phí thuế TNDN KC1701001 28/02/2017 Kết chuyển lãi 4212 125.208.480 Cộng số phát 1.826.341.858 1.826.341.858 sinh Số dƣ cuối kỳ 0 Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc tháng 02/2017 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 4.5.2.1. Cách xác định các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ doanh thu = 1.839.351.280 – 13.198.735 = 1.826.152.545 - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán = 1.826.152.545 – 1.425.921.532 = 400.231.013 - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (doanh thu tài chính – chi phí tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) = 400.231.013 + (174.978 – 116.454.764) – (81.420.000 + 41.988.161) = 160.543.066 - Lợi nhuận khác = thu nhập khác – chi phí khác = 14.335 – 33.709 = - 19.374 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác = 160.543.066 + ( - 19.374 ) = 160.523.692 - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp = 160.523.692 – (160.523.692 x 22%) = 125.208.480 (ĐVT: VNĐ) 66
  82. 4.5.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 2 năm 2017 công ty Cổ Phần Nam Việt Úc ĐVT: VNĐ Mã Thuyết CHỈ TIÊU Tháng 02/2017 số minh 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 01 19 1.839.351.280 vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 19 13.198.735 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 19 1.826.152.545 cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 20 1.425.921.532 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 400.231.013 cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 22 174.978 7. Chi phí tài chính 22 23 116.454.764 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 81.420.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 41.988.161 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 160.543.066 doanh {30=20+(21-22)-(24+25)} 11. Thu nhập khác 31 14.335 12. Chi phí khác 32 33.709 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (19.374) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 160.523.692 (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 24 35.315.212.24 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 125.208.480 nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) (Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty) 4.6. So sánh giữa thực tế và lý thuyết Sau khi được thực tập thực tế tại công ty Cồ Phần Nam Việt Úc tôi nhận thấy giữa thực tế và lý thuyết có mối liên hệ mật thiết với nhau, về cơ bản cách định khoản thì người kế toán phải nắm vững nền tảng lý thuyết mới có thể hạch toán chính xác được các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, để nhận xét và phát hiện sai xót trên báo cáo tài chính thì phải dựa vào kinh nghiệm của người đi trước mới có thể giải quyết tốt được và có những vấn đề nảy sinh trong quá trình báo cáo với cấp 67
  83. trên như thuế TNDN phải nộp, thuế GTGT cần phải có sự can thiệp của một kế toán kinh nghiệm mới giúp cho doanh nghiệp tiết giảm tối đa việc nộp các khoản chi này, trong khi lý thuyết thì phải phản ánh trung thực các con số trên báo cáo tài chính. Cụ thể hơn nữa là khi học lý thuyết thì phải áp dụng công thức tính toán rất nhiều nhưng khi thực hành, dưới sự hỗ trợ của công nghệ thông tin hiện nay thì tôi chỉ việc nhập dữ liệu và trình bày vào phần mềm máy tính. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ kế toán theo chương trình đã được cài đặt. Về xác định kết quả kinh doanh thì kế toán phải xác định kết quả kinh doanh cho từng sản phẩm trong khi thực tế kế toán chỉ xác định kết quả kinh doanh cho toàn bộ sản phẩm của công ty. Cuối cùng, người kế toán phải tìm cách giúp cho doanh nghiệp hạn chế thấp nhất việc nộp thuế TNDN, thuế TNCN, các khoản chi phí mà không vi phạm pháp luật, chứ không phải thể hiện trung thực số liệu tuyệt đối lên BCTC. Đồng thời, tham mưu cho cấp trên biện pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến kế toán thông qua việc cập nhật thường xuyên Luật, Thông tư, Nghị Định Điều đó cho thấy sự quan trọng và khó khăn của bộ phận kế toán trong các doanh nghiệp. 68
  84. CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Nhận xét 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Công ty Cổ Phần Nam Việt Úc đang từng bước khẳng định vị thế trên thị trường Việt Nam. Mở rộng quy mô sản xuất thông qua việc thành lập các chi nhánh tại Đà Nẵng, Hà Nội. Công ty đã quản lý chặt chẽ về mặt chất lượng sản phẩm, không ngừng nghiên cứu, thử nghiệm để cho ra đời những dòng sản phẩm mới với khẩu hiệu “Chất lượng tốt nhất, sự lựa chọn tốt nhất của mọi công trình”. Với nổ lực đó, công ty đã tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và nhanh chóng tạo thế mạnh trên thị trường, sản phẩm được phân phối trên toàn quốc, đặc biệt là khu vực Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu Long. Song, công ty cần phải đẩy mạnh việc quản bá thương hiệu, tạo lòng tin cho khách hàng để thu hút khách hàng tiềm năng hơn nữa. 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 5.1.2.1. Ưu điểm - Về tổ chức công tác kế toán + Nhìn chung tổ chức công tác kế toán của công ty đơn giản, phù hợp với tình hình kế toán thực tế tại công ty. Kế toán trưởng trực tiếp chỉ đạo điều hành các việc của phòng kế toán, đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để hoàn thành nhiệm vụ đạt hiệu quả cao nhất. Từ đó tạo điều kiện cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt được toàn bộ thông tin liên quan đến hoạt động kế toán trong công ty. + Bộ phận kế toán gồm năm người, mỗi người đảm nhận một phần hành khác nhau, cụ thể là kế toán tổng hợp, kế toán công nợ, kế toán kho và thủ quỹ, làm việc dưới sự chỉ đạo, quản lý của kế toán trưởng. Công việc của mỗi người được phân công rõ ràng, đặc biệt là tách bạch giữa kế toán công nợ và thủ quỹ giúp tránh sai sót và gian lận trong nội bộ công ty. Cách bố trí theo mô hình tập trung này giúp tránh tình trạng một kế toán phải đảm nhận nhiều công việc một lúc, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán. + Phòng kế toán được trang bị cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại và bố trí các kế toán viên tập trung vào một phần kế toán giúp cho việc trao đổi, đối chiếu, thu thập dữ liệu được thuận tiện hơn. 69