Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú

pdf 86 trang thiennha21 25/04/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kế toán T.S NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TrườngNiên khóa: 2016 Đại– 2020 học Kinh tế Huế Huế, tháng 1 năm 2020
  2. Khóa luận tốt nghiệp Lời cảm ơn Qua khoảng thời gian hơn 3 năm được học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em có thêm rất nhiều kiến thức bổ ích. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú, đây là cơ hội để em có thể vận dụng những điều mà mình đã được học vào thực tế, qua đó em cũng đã học hỏi được những kinh nghiệm quý báu. Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học KInh tế Huế đã dạy cho em những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng cho nghề nghiệp của bản thân sau khi ra trường. Tiếp đến, em xin cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin bày tỏ long cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn và góp ý giúp em hoàn thiện đề tài của mình. Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thiện đề tài của mình nhưng do kiến thức và kinh nghiệm tế còn hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo từ quý thầy cô.Cuối cũng, em xin kính chúc quý thầy cô, quý ban giám đốc, các anh, chị đang làm việc tại Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Chúc quý công ty ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 1 năm 2020 Trường Đại họcSinh Kinh viên tế Huế Trần Thị Thùy Dương SVTH: Trần Thị Thùy Dương i
  3. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CQT Cơ quan thuế BCTC Báo cáo tài chính DT Doanh thu HHDV Hàng hóa dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 – 2018 30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. 32 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 35 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 18 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 20 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty 26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 27 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802 41 Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331 44 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331 45 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590 . 47 Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 49 Biểu 2.6: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào quý 3 năm 2019 51 Biểu 2.7: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra quý 3 năm 2019 52 Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2019 55 Biểu 2.9: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3 năm 2019 59 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 821 65 Biểu 2.11: Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN 66 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . 69 Biểu 2.13: Giấy nộp tiền vào NSNN 70 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 3334 71 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.Lý do chọn đề tài 1 2.Mục tiêu nghiên cứu 1 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4.Phương pháp nghiên cứu 2 5.Giới thiệu kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Đặc điểm của thuế 4 1.1.3. Vai trò của thuế 5 1.1.4. Phân loại 6 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT 6 1.2.1. Thuế GTGT 6 1.2.2. Kế toán thuế GTGT 16 1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN 20 1.3.1. Thuế TNDN 20 1.3.2. Kế toán thuế TNDN 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 25 Trường2.1. Giới thiệu về Công Đại ty TNHH thương học mại dịch Kinhvụ Tiến Phú tế Huế.25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 25 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘ 26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 26 SVTH: Trần Thị Thùy Dương v
  7. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty 27 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 30 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 38 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 38 1.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 74 3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 74 3.1.1. Ưu điểm 74 3.1.2. Nhược điểm 75 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 1.Kết luận 77 2.Kiến nghị 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức thuế và kế toán thuế là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước chủ yếu thông qua hoạt động doanh nghiệp nộp thuế và các loại lệ phí cho NSNN. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Trong đó hàng năm nguồn thu từ khoản thuế GTGT và thuế TNDN chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng ngân sách nhà nước. Chính vì vậy việc giải quyết được công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các doanh nghiệp là một vấn đề mà cả doanh nghiệp và cơ quan thuế đều quan tâm. Thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú vẫn còn một số mặt hạn chế và chưa được quan tâm một cách đúng mức với vị trí quan trọng vốn có của nó. Xuất phát từ thực tiễn đó cho thấy việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp và cơ quan thuế nói chung và đối với công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú nói riêng. Thực hiện tốt kế toán thuế GTGT và thuế TNDN giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế. Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và kết hợp với những kiến thức đã được học, tôi đã chọn đề tài "Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú" cho đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trường Mục tiêu tổng quátĐại học Kinh tế Huế Tìm hiểu về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp  Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận tổng quan về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. - Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây 2016 – 2018. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong quý III năm 2019 và công tác kế toán thuế TNDN trong năm 2018 tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ các nguồn tài liệu như: các văn bản pháp luật về thuế, tài liệu ở thư viện, slide bài giảng, giáo trình làm căn cứ để xây Trườngdựng cơ sở lý luận vềĐạithuế GTGT họcvà thuế TNDN Kinhcũng như công tế tác k ế Huếtoán thuế GTGT và thuế TNDN. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Trong thời gian thực tập tại công ty quan sát các công việc của các anh, chị trong phòng kế toán (Cách viết, kiểm tra hóa đơn: cách sắp xếp và lưu trữ chứng từu kế toán, cách hạch toán, ). Bên cạnh đó kết hợp với việc hỏi những nội dung còn thắc mắc để hiểu rõ hơn.  Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Từ báo cáo tài chính và các số liệu thu thập được từ công ty sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó để làm căn cứ đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 5. Giới thiệu kết cấu đề tài Đề tài bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Phần III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Theo TS. Phạm Thị Giang Thu, Giáo trình Luật Thuế (2008): “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ các điều kiện nhất định”. Theo ThS. Đồng Thị Vân Hồng, Giáo trình thuế (2010): “Thuế là một khoản tiền hoặc hiện vật mà các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo luật định cho Nhà nước theo mức độ, thời hạn cụ thể”. Theo ThS. Phạm Thị Thúy Hằng, Nghiệp vụ thuế (2011): “Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng tiền phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội”. Như vậy có thể hiểu khái niệm chung về thuế như sau: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Theo ThS. Phạm Thị Hồng Quyên, Slide bài giảng thuế 1) 1.1.2. Đặc điểm của thuế Trường Tính bắt buộc Đại học Kinh tế Huế Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển SVTH: Trần Thị Thùy Dương 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.  Tính không hoàn trả trực tiếp Thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.  Tính pháp lý cao Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. 1.1.3. Vai trò của thuế  Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện động viên nguồn tài chính cho nhà nước là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng huy động nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước. Chức năng này đã tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và tái phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Thuế là một nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất cho ngân sách nhà nước.  Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiện thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp Trườngthuế, xây dựng chính xácĐại các mức thuhọcế phải nộp cóKinh tính đến khả năng tế của ngưHuếời nộp thuế, sử dụng linh họat các ưu đãi và miễn giảm thuế. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4. Phân loại  Phân loại theo đối tượng chịu thuế Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. - Thuế thu nhập. - Thuế tiêu dùng.  Phân loại theo phương thức đánh thuế - Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc diểm là đối tượng nộp thuế cũng chính là người chịu thuế. - Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà diều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc điểm là người nộp thuế không phải là người chịu thuế. 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT 1.2.1. Thuế GTGT 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT a. Khái niệm Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” b. Đặc điểm Trường- Thuế GTGT là mĐạiột loại thuế giánhọc thu: Đố i tưKinhợng nộp thuế GTGT tế là ngưHuếời cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT có tính trung lập cao: Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ. - Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng cuối cùng phải trả khoản thuế này mà không phân biệt đến thu nhập cao hay thấp. Nếu cùng tiêu dùng cùng một sản phẩm đó với giá như nhau thì sẽ phải chịu thuế GTGT bằng nhau. - Thuế GTGT có tính lãnh thổ: Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. c. Vai trò - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế (điều tiết gián tiếp) thông qua điều tiết phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được đưa ra tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT, qua đó điều tiết sản xuất, tiêu dùng, trên cơ sở đó điều tiết nền kinh tế. - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế GTGT ngày càng lớn cho NSNN. - Thuế GTGT không trùng lắp nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển SXKD, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới. Trường- Khuyến khích xuĐạiất khẩu HHDV học thông qua ápKinh dụng thuế suấ t 0%,tế doanh Huếnghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng hạ giá bán sản SVTH: Trần Thị Thùy Dương 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn chứng từ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ, hạch toán kế toán. 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Khoản 1, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC. Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT. - Giá tính thuế Theo Điều 7 thông tư 219/2013/TT-BTC thì giá tính thuế trong các trường hợp như sau: Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với TrườngHHDV chịu thuế tiêu thĐạiụ đặc biệt là giáhọc bán đã có Kinhthuế tiêu thụ đặc bitếệt nhưng Huế chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc SVTH: Trần Thị Thùy Dương 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ. Đối với sản phẩm, HHDV cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả Trườnggóp, lãi trả chậm. Đại học Kinh tế Huế Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết thì giá chưa có thuế được xác định như sau: Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau: Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Thuế suất Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5%, 10%. Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% được chia thành 2 nhóm như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ Trườngsản xuất sinh hoạt; thu ốĐạic phòng chữ ahọc bệnh cho ngư Kinhời và vật nuôi; đ ồtếchơi trẻHuếem; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở SVTH: Trần Thị Thùy Dương 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ. Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho các loại HHDV không được không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% . b. Phương pháp tính thuế - Phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. TrườngXác định số thuế GTGTĐại phải n ộhọcp Kinh tế Huế Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ SVTH: Trần Thị Thùy Dương 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hang hóa dịch vụ đó Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Luật thuế GTGT. - Phương pháp trực tiếp Phương pháp này áp dụng đối với: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng; Cá nhân và hộ kinh doanh; Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Công thức tính: TrườngSố thuế GTGT ph Đạiải nộp = tỉ lệ %học * doanh thu Kinh tế Huế Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; SVTH: Trần Thị Thùy Dương 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; Hoạt động kinh doanh khác: 2% Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. Riêng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải nộp được tính như sau: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra x Thuế suất 10% Trong đó: GTGT của vàng, bạc, đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT  Kê khai thuế Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng: Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian nộp kê khai thuế chậm nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo. Khai thuế GTGT là loại khai theo quý: Chậm nhất không quá ngày thứ 30 đầu quý tiếp theo. Khai thuế đối với hàng nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê Trườngkhai thuế nhập khẩu v ớĐạii cơ quan hả i quan.học Kinh tế Huế  Khấu trừ thuế GTGT - Điều kiện khấu trừ thuế GTGT SVTH: Trần Thị Thùy Dương 13
  21. Khóa luận tốt nghiệp Để thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải thỏa mãn các điều kiện sau theo quy định tại khoản 1 điều 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC: Về mặt hóa đơn Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. Hóa đơn GTGT đầu vào phải là hóa đơn hợp pháp được lập đúng quy định, đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC. Về mặt thanh toán Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác. Trường hợp mua hàng hóa dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. - Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT Theo quy định tại điều 14 mục 1 chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo nguyên tắc sau: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng Trườngthời cho sản xuất kinh doanhĐại hàng hóahọc dịch vụ ch ịuKinh thuế và không chtếịu thu ế HuếGTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 14
  22. Khóa luận tốt nghiệp Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. Và một số trường hợp khác.  Nộp thuế Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.  Hoàn thuế Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. - Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương Trườngpháp khấu trừ có dự ánĐại đầu tư mớ i, họcđang trong giaiKinh đoạn đầu tư th ì tếcơ sở kinhHuế doanh phải kê khai bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện SVTH: Trần Thị Thùy Dương 15
  23. Khóa luận tốt nghiệp - Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. - Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế đã được hoàn cho ngân sách nhà nước. - Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Kế toán thuế GTGT 1.2.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Hóa đơn chứng từ đặc thù - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT) - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài - Phiếu chi - Giấy báo nợ của Ngân hàng. Trường- Tờ khai thuế GTGTĐại (mẫu 01/GTGT) học Kinh tế Huế - Bảng kê HHDV mua vào, bán ra. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 16
  24. Khóa luận tốt nghiệp b. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu vào: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Bên nợ Bên có Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại. Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. - Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: Phản ánh Thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 17
  25. Khóa luận tốt nghiệp c. Phương pháp hạch toán TK 133 TK 33312 TK 3331 Thuế GTGT của hàng Khấu trừ thuế GTGT nhập khẩu được khấu trừ TK 111, 112, Thuế GTGT đầu vào TK 152, 153, 156, 211, 621 Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-2/ GTKT3LL) - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT) - Giấy báo có Ngân hàng - Phiếu thu. - Bảng kê HHDV bán ra. Trườngb. Tài khoản sử dụĐạing học Kinh tế Huế Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu ra: Tài khoản 3331 – thuế GTGT đầu ra. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 18
  26. Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp Bên nợ Bên có Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kì; Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trog kì; hàng nhập khẩu phải nộp; Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp; Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN. Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2: TK 33311 – thuế GTGT đầu ra: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kì. TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. c. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 19
  27. Khóa luận tốt nghiệp TK 33311 TK 111, 112 TK 111,112,131 Nộp thuế GTGT vào NSNN Doanh thu BH, cung cấp DV Thu nhập khác, DT tài chính TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế TK 111,112 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN 1.3.1. Thuế TNDN 1.3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN a. Khái niệm Theo luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: “Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.” b. Đặc điểm Thuế TNDN là loại thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Trườnghoặc các nhà đầu tư: thuĐạiế TNDN đư ợhọcc xác định trênKinh cơ sở thu nhậ p tếchịu thu Huếế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 20
  28. Khóa luận tốt nghiệp Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân: thu nhập mà cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. c. Vai trò Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Thuế TNDN là công cụ quản lý kinh tế thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và các ưu đãi thuế TNDN. 1.3.1.2. Đối tượng nộp thuế TNDN a. Đối tượng nộp thuế TNDN Theo quy định tại điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12: Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. b. Đối tượng chịu thuế Là thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Bao gồm cả thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu Trườngnhập chịu thuế khác. CơĐại sở kinh doanh học có thu nh ậKinhp chịu thuế cũng chínhtế l à Huếđối tượng chịu thuế. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 21
  29. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN a. Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN - Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước) Trong đó: Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tiền gia công mà DN được hưởng bao gồm cả trợ giá, phụ thu không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác Các khoản chi được trừ: Các khoản chi phát sinh liên quan hoạt động SXKD của DN, khoản chi cho hoạt động giáo dục, chi cho nhiệm vụ quốc phòng an ninh, các khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định. Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu trong kì mà không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký của DN bao gồm: thu nhập từ chứng khoán, bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoạt động buôn bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ gía, các khoản thu nhập khác. Trường- Thuế suất Đại học Kinh tế Huế Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp (Trừ 1 số loại hình doanh nghiệp quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính). SVTH: Trần Thị Thùy Dương 22
  30. Khóa luận tốt nghiệp Thuế suất 32% đến 50% áp dụng đối với các DN có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. Thuế suất 50% áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá quý, đất hiếm. b. Phương pháp tính thuế - Phương pháp tính thuế khấu trừ Áp dụng đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, như: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất - Phương pháp tính thuế trực tiếp Áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh: Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế TNDN Trong đó tỷ lệ thuế TNDN như sau: Dịch vụ: 5% Riêng giáo dục, y tế và biểu diễn nghệ thuật 2% Kinh doanh hàng hóa: 1% Hoạt động khác: 2% 1.3.2. Kế toán thuế TNDN a. Kê khai, quyết toán thuế Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu Trườngnhập doanh nghiệp năm Đại và khai quy ếhọct toán thuế thuKinh nhập doanh nghi tếệp đế n Huếthời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động; SVTH: Trần Thị Thùy Dương 23
  31. Khóa luận tốt nghiệp Hồ sơ khai thuế là tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo các phụ lục liên quan. DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính; b. Nộp thuế - Thời gian Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là: Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. - Địa điểm nộp thuế: DN nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính.Trường hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 24
  32. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3301511973 Số điện thoại: 0234.3864.313 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh: - Chuyên kinh doanh, bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan Công ty TNHH TMDV Tiến Phú thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2013. Công ty được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 3301511973 do phòng đăng ký Kinh doanh Doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 17/01/2013. Trong những năm đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn do chưa có nhiều khách hàng, bộ máy quản lý còn non yếu, thiếu kinh nghiệm. Nhưng nhờ sự Trườngnỗ lực của Ban giám đĐạiốc và toàn thhọcể nhân viên thìKinhđến nay Công tếty đã khHuếắng định được vị thế trên thị trường, uy tín đối với khách hàng ngày càng tăng. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 25
  33. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘ a. Chức năng: Là một Công ty thuộc loại hình thương mại, do đó chức năng chính của Công ty là chủ yếu kinh doanh, mua đi bán lại các mặt hàng trong ngành nghề kinh doanh của mình. Cụ thể, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là đồ ngũ, kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt trong xây dựng. b. Nhiệm vụ: - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước. - Thực hiện đúng pháp lệnh về kế toán của luật doanh nghiệp. - Phân phối lao động hợp lý, đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng thời gian làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động. Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự. / 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Bộ phận kho, vận chuyển Chú thích: Quan hệ trực tuyến TrườngQuan hệ chức năng Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty SVTH: Trần Thị Thùy Dương 26
  34. Khóa luận tốt nghiệp  Chức năng và nhiệm vụ: Giám đốc: Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của Công ty; có quyền phân công công việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật; chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của Công ty. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của Công ty; thực hiện kiểm tra, đôn đốc tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra cho Công ty; xây dựng kế hoạch về thu mua thiết bị, đồ dùng và kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm; thống kê báo cáo số lượng hàng dự trữ tồn kho để đảm bảo nguồn hàng phục vụ nhu cầu thị trường; tạo uy tín đối với khách hàng. Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo; thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ; theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của Công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý Công ty của Giám đốc. Bộ phận kho, vận chuyển: Chịu trách nhiệm về sắp xếp, bảo quản hàng hóa trong kho; theo dõi quá trình nhập – xuất – tồn của hàng tồn kho. Định kỳ, kiểm kê hàng hóa trong kho và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng TrườngKế toán tổng hợĐạip học KinhKế toán tế bán hàng Huế Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty SVTH: Trần Thị Thùy Dương 27
  35. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán trưởng: Xây dựng, tổ chức quản lí hệ thống bộ máy kế toán. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc liên quan đến doanh nghiệp. Tham gia, kiểm tra, kí duyệt các chứng từ trong thẩm quyền, đồng thời còn thực hiện chức năng kê khai, quyết toán thuế, nộp thuế. Là người chịu trách nhiệm của bộ phận kế toán trước giám đốc và cơ quan thuế. Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc bán hàng ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và biến động của từng loại hàng hóa theo các chỉ tiêu quy định, thực hiện việc xuất hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho, cuối tháng lập báo cáo nhập -xuất - tồn kho hàng hóa. Tập hợp chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan Kế toán tổng hợp: đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng từ gốc để ghi nhận vào sổ sách. Định kỳ cuối tháng, quý, năm sẽ tổng hợp lại toàn bộ số liệu; xác định chi phí, tổng hợp doanh thu để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ; chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính trình lên kế toán trưởng kiểm tra lại. 2.1.4.2. Tổ chức công tác kế toán a. Chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng: hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư 133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016. b. Chính sách kế toán áp dụng - Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm (năm dương lịch); - Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND); - Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ; Trường- Phương pháp tính Đại khấu hao là họcphương pháp Kinhkhấu hao theo đư ờtếng thẳ ng;Huế - Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; - Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK; SVTH: Trần Thị Thùy Dương 28
  36. Khóa luận tốt nghiệp - Hình thức kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức nhật ký chung trên máy vi tính. Hiện nay, Doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán AC soft. Trình tự ghi sổ như sau: - Hàng ngày với những hóa đơn kế toán thu được thì căn cứ vào đó để ghi sổ, xác định tài khoản Nợ, tài khoản Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo các bảng được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán như sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối năm (hay vào những thời điểm cần thiết) kế toán thực hiện việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin kế toán cập nhật trong kỳ. Bên cạnh đó kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa chứng từ, sổ kế toán với báo cáo tài chính trước khi thực hiện thao tác in và đóng sổ. Sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kế toán tiến hành in sổ kế toán bao gồm Trườngsổ Nhật ký chung, Sổ cáiĐại các tài kho họcản, sổ chi ti ếtKinh các tài khoản, báo tế cáo tài Huế chính rồi đóng thành sổ. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 29
  37. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 – 2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số Số Số Tiêu thức +/- +/- lượng % lượng % lượng % % % (người) (người) (người) (người) (người) Tổng số lao động 16 100 28 100 37 100 12 75 9 32,14 1. Theo giới tính a. Nam 10 62,5 18 64,29 25 67,57 8 80,00 7 38,89 b. Nữ 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20,00 2.Theo trình độ a. Đại học, cao đẳng 6 37,5 9 32,14 13 40,54 3 50,00 4 44,44 b. Trung cấp 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20,00 c. Lao động phổ thông 4 25 9 32,14 12 27,03 5 125,00 3 33,33 Qua bảng số liệu tình hình lao động của Công ty TNHH Thương maị Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016 -2018, nhìn chung nguồn lao động của Công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2016 số lao động của công ty là 16 người, đến năm 2017 số lao động tăng lên đến 28 người, tức tăng 12 người so với năm 2016 tương ứng tăng 75%. Đến năm 2018 số lao động tăng lên đạt 37 người, tức tăng thêm 9 người tương ứng tăng 32,14% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc số lượng lao động có sự tăng lên trong giai đoạn 2016-2018 là do Công ty ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, vì vậy việc số lượng lao động tăng lên là điều tất yếu. Đối với phân loại lao động theo giới tính, số lao động nam có xu hướng tăng và số lao động nữ có xu hướng giảm qua các năm. TrườngNăm 2016, số lao Đại động nam làhọc 10 người, nămKinh 2017 lao động tếnam tăng Huế thêm 8 người tương ứng tăng 80% so với năm 2016. Đến năm 2018, số lao động nam tăng thêm 7 người tương ứng tăng hơn 38% so với năm 2017. Đối với lao động nữ, năm 2017 số lao động nữ tăng là 10 người tăng 4 người so SVTH: Trần Thị Thùy Dương 30
  38. Khóa luận tốt nghiệp tương ứng tăng 66,67% so với năm 2016. Năm 2018, con số này tiếp tục tăng thêm 2 người tương ứng 20% so với năm 2017. Mặc dù cả lao động nam và nữ đều tăng nhưng số lao động nam luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu lao động của Công ty, do đặc tính công việc đòi hỏi người lao động có sức khỏe tốt. Xét theo trình độ chuyên môn, số lượng lao động ở bậc đại học, cao đẳng có xu hướng tăng dần qua mỗi năm. Cụ thể là năm 2017, lao động ở chỉ tiêu này tăng 3 người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Vào năm 2018, Công ty có 13 lao động ở bậc đại học và cao đẳng, tăng 4 lao động tương ứng tăng 44,44% so với năm 2017. Đối với lao động ở bậc trung cấp, số lượng lao động tăng lần lượt 4 và 2 người vào năm 2017 và 2018. Lao động phổ thông tăng thêm 5 người vào năm 2017 tương ứng tăng đên 66,67% so với năm 2016, đến năm 2018 lao động phổ thông của Công ty ở mức 9 lao động, tức tăng 5 người tương ứng tăng lên đến 125% so với năm trước đó. Vào năm 2018, lao động ở bậc đại học, cao đẳng và trung cấp chiếm gần 73% so với tổng cơ cấu lao động của Công ty. Đây là một dấu hiệu tích cực cho thấy Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú đang từng bước nâng cao trình độ chuyên môn trong đội ngũ lao động của Công ty. Như vậy, lực lượng lao động của Công ty không những được tăng thêm về số lượng mà còn được gia tăng về trình độ văn hóa chuyên môn, đây là dấu hiệu tốt cho sự phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú sau này. 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 31
  39. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. (ĐVT: Đồng) 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 2.085.209.415 6.581.631.595 5.575.657.684 4.496.422.180 215,63 (1.005.973.911) (15,28) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 142.994.694 76.545.917 186.247.193 (66.448.777) (46,47) 109.701.276 143,31 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.527.485.560 5.828.121.683 3.054.078.243 4.300.636.123 281,55 (2.774.043.440) (47,60) III. Hàng t 2.335.332.248 262.234.834 63,23 1.658.368.253 244,97 ồn kho 414.729.161 676.963.995 B. Tài sản dài hạn 2.291.665 839.854.397 719.644.731 837.562.732 36.548,22 (120.209.666) (14,31) I. Tài sản cố định 0 806.666.667 696.666.667 806.666.667 (110.000.000) (13,64) II. Tài sản dài hạn khác 2.291.665 33.187.730 22.978.064 30.896.065 1.348,19 (10.209.666) (30,76) TỔNG TÀI SẢN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17) C. Nợ phải trả 1.193.578.964 6.496.280.736 4.665.153.748 5.302.701.772 444,27 (1.831.126.988) (28,19) D. Nguồn vốn chủ sở hữu 893.922.116 925.205.256 1.630.148.667 31.283.140 3,50 704.943.411 76,19 TỔNG NGUỒN VỐN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú) SVTH: Trần Thị ThùyTrường Dương Đại học Kinh tế Huế 32
  40. Khóa luận tốt nghiệp Nhìn vào bảng 2.2 có thể thấy quy mô tổng tài sản của Công ty nhìn chung có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016 – 2018. Năm 2016 tổng tài sản của công ty là 2.087.501.080 đồng đến năm 2017 tổng tài sản của công ty tăng lên đến 5.333.984.912 đồng tức tăng 255,52% so với năm 2016. Năm 2018 tổng tài sản cuủa Công ty giảm còn 6.295.302.415 đồng tương ứng giảm 1.126.183.577 đồng với mức giảm 15.17% so với năm 2017. Sự biến động của tổng tài sản do sự biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể như sau: - Tài sản ngắn hạn Nhìn chung tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty. Tài sản ngắn hạn năm 201 tăng lên đến 4.496.533.180 đồng tức tăng 215,63% so với năm 2016. Sự tăng lên của khoản mục này chủ yếu do các khoản thu ngắn hạn tăng mạnh với mức tăng lên đến 281,55%. Điều này là một dấu hiệu xấu cho thấy công ty bị chiếm dụng vốn do đó công ty cần có các chính sách thu hồi nợ tốt hơn. Đến năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty là 5.575.657.684 đồng giảm 1.005.973.911 đồng tức giảm hơn 15% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm mạnh của các khoản phải thu ngắn hạn với mức giảm là 2.774.043.440 đồng. - Tài sản dài hạn Nhìn chung tài sản dài hạn của Công ty có sự biến động mạnh qua 3 năm. Năm 2017 tài sản dài hạn tăng hơn 830 triệu, tương ứng tăng lên đến 36.548,22% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự biến động này là do trong năm 2017 công ty không có tài sản nhưng năm 2017 thì công ty đã mua sắm tài sản cố định có giá hơn 800 triệu để phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa. Tài sản dài hạn năm 2018 là 719.644.731 đồng giảm 120.209.666 đồng tương ứng với giảm 14,31% so với năm 2017. Tìa sản Trườngdài hạn năm 2018 giả mĐại đi chủ yếu dohọc khấu hao làm Kinh giảm giá trị tài sảtến cố đ ịnh.Huế Qua bảng 2.2 ta thấy, tổng nguồn vốn có sự biến động tương ứng với sự biến động của tổng tài sản trong giai đoạn 2016-2018. Cụ thể là năm 2017 khoản mục này SVTH: Trần Thị Thùy Dương 33
  41. Khóa luận tốt nghiệp tăng mạnh so với năm 2016 với mức tăng 5.333.984.912 đồng tức tăng lên đến 255,52%, đến năm 2018 tổng nguồn vốn có sự giảm nhẹ với mức giảm 1.831.126.988 đồng tương ứng giảm 28,19% so với năm 2017. Sự biến động của tổng nguồn vốn do sự sự biến động của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong công ty. Cụ thể như sau: - Nợ phải trả Nhìn nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty. Năm 2017 khoản mục này tăng mạnh so với năm 2016 với mức tăng lên đến hơn 5,3 tỷ đồng tương ứng tăng hơn 444%. Sự biến động này là do công ty đang mở rông quy mô kinh doanh nên cần nguồn vốn đầu tư. Đến năm 2018 khoản mục này giảm 1.126.183.577 đồng xuống còn 6.295.302.415 đồng tức giảm 15,17% so với năm 2017. - Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn tương đối nhỏ. Nhìn chung khoản mục này có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 nguồn vốn chủ sở hữu là 925.205.256 đồng tăng hơn 31 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2018 nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty có sự tăng mạnh so với năm với mức tăng là 704.943.411 đồng tương ứng tăng lên đến 76,19%. Điều này cho thấy, công ty đã có sự chủ động về tình hình tài chính, cũng như sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty để làm chủ nguồn vốn thúc đẩy hoạt động kinh có hiệu quả hơn. Tóm lại, qua 3 năm 2016, 2017, 2018 tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú biến động mạnh mẽ nhưng đã theo xu hướng hợp lí, tích cực hơn. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn khá ổn định qua các năm. Trường2.1.5.3. Tình hình kĐạiết quả hoạt đ ộnghọc kinh doanh cKinhủa Công ty tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 34
  42. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 4. Gía vốn hàng bán 5.723.018.967 7.515.354.285 8.608.712.231 1.792.335.318 31,32 1.093.357.946 14,55 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 221.558.889 401.085.395 495.589.914 179.526.506 81,03 94.504.519 23,56 6. Doanh thu hoạt động tài chính 106.076 91.137 65.417 (14.939) (14,08) (25.720) (28,22) 7. Chi phí tài chính 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 - Trong đó: Chi phí lãi vay 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 8. Chi phí quản lý kinh doanh 206.303.628 350.287.813 469.394.924 143.984.185 69,79 119.107.111 34,00 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.466.009 36.605.761 (36.832.244) 30.139.752 466,13 (73.438.005) (200,62) 10. Thu nhập khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 12. Lợi nhuận khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.466.009 39.787.579 27.922.392 33.321.570 515,33 (11.865.187) (29,82) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.293.202 7.957.516 5.584.478 6.664.314 515,33 (2.373.038) (29,82) 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.172.807 31.830.063 22.337.914 26.657.256 515,33 (9.492.149) (29,82) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú SVTH: Trần Thị ThùyTrường Dương Đại học Kinh tế Huế 35
  43. Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng phân tích về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể là, năm 2016 khoản mục này đạt 5.944.577.856 đồng, đến năm 2017 khoản mục này tăng thêm 1.971.861.824 đồng tức tăng 33,17% so với năm 2016. Vào năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức 9.104.302.145 đồng, tăng thêm 1.187.862.465 đồng tức đã tăng 15,01% so với năm 2017. Doanh thu tăng là một dấu hiệu tốt cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đang ngày càng mở rộng. Cùng với sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong giai đoạn 2016-2018 kéo theo việc biến động tăng của giá vốn hàng bán. Vào năm 2016, giá vốn hàng bán là 5.723.018.967 đồng, đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng tăng 1.792.335.318 đồng tương ứng tăng 31,32% so với năm 2016. Năm 2018, giá vốn hàng bán là 8.608.712.231 đồng, tăng 1.093.357.946 đồng tương ứng tăng 14,55% so với năm 2017. Qua bảng số liệu ta nhận thấy tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán, tuy không nhiều nhưng cũng là một dấu hiệu khá tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chiếm cơ cấu nhỏ và có sự biến động không đáng kể qua các năm. Chi phí tài chính của Công ty có sự tăng mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2017, chi phí tài chính tăng 5.387.630 đồng tức tăng 60,57% so với năm 2016. Năm tiếp theo chỉ tiêu này tiếp tục tăng mạnh với mức tăng lên đến 48.809.693 đồng tức tăng hơn 341% so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cũng có sự biến động tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh của Công ty là 350.287.813 đồng, tức tăng đến 143.984.185 đồng tương ứng tăng hơn 69% so với năm 2016. Năm 2018, chỉ tiêu này ở mức 469.394.924 đồng, tăng 119.107.111 đồng tương ứng tăng 34,00% Trườngso với năm 2017. Ch ỉ Đạitiêu này có xuhọc hướng tăng Kinhqua các năm là hợptế lý, vìHuế Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh nên việc tăng số lượng lao động hay đầu tư thêm cơ sở vật chất là điều hiển nhiên. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 36
  44. Khóa luận tốt nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty biến động mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2016, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ ở mức 6.466.009 đồng, nhưng đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng mạnh đạt 36.605.761 đồng, tương ứng tăng với mức tăng lên đến 30.139.752 đồng , tức tăng 466,13% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại giảm xuống chỉ còn (36.832.244) đồng, tức đã giảm 73.438.005 đồng tương ứng giảm hơn 200%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty giảm, mặc dù doanh thu qua hằng năm tăng là do tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí. Công ty xác định nguyên nhân để từ đó đề ra các chính sách hợp lý hơn giúp tăng hiệu quả SXKD của Công ty. Lợi nhuận khác trong giai đoạn này nhìn chung có xu hướng tăng. Cụ thể, chỉ tiêu này vào năm 2016 chỉ ở mức 0 đồng, đến năm 2017 tăng lên đạt 3.181.818 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận khác lại tiếp tục tăng mạnh ở mức 64.754.636 đồng, tức đã tăng 61.572.818 đồng tương ứng tăng 1.935,15% so với năm 2017. Nguyên nhân đó là do thu nhập khác của Công ty tăng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng đánh giá kết quả kinh doanh của đơn vị. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là 5.172.807 đồng, đến năm 2015 chỉ tiêu này đạt 31.830.063 dồng, tăng 26.657.256 tức tăng hơn 515% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận sau thuế lại giảm xuống chỉ còn 22.337.914 đồng, tức giảm 9.492.149 đồng, tương ứng 29,82 so với năm 2017. Qua phân tích số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016-2018 cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty tuy có lãi nhưng chưa ổn định và hiệu quả lại chưa cao. Công ty cần có các biện pháp để khắc phục và hạn chế những khó khăn, không ngừng nâng cao kết Trườngquả kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 37
  45. Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT a) Đối tượng chịu thuế Các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm, dịch vụ viễn thông, tài sản cố định Các loại hàng hóa dịch vụ bán ra: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm, b) Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế: - Giá tính thuế của các hàng hóa, dịch vụ mà công ty mua vào hay bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. - Thuế suất: Đối với hàng hóa dịch vụ bán ra: Công ty chỉ áp dụng một mức thuế suất là 10% cho tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. c) Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 2.2.1.2. Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT: Hằng ngày, khi công ty phát sinh các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa thì kế toán sẽ thu thập các chứng từ liên quan để làm căn cứ cho việc kê khai và hạch toán. Sau khi Trườngđã tập hợp được các hóa Đại đơn chứng từhọcliên quan, kếKinhtoán phải kiểm tratế tính hợHuếp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ. Sau đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ liên quan. Sau khi nhập liệu xong kế toán sẽ sắp xếp và lưu trữ hóa đơn một cách hợp lý. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 38
  46. Khóa luận tốt nghiệp Hàng quý, kế toán thuế sẽ tiến hành lập bảng kê mua vào, bán ra và tờ khai thuế GTGT, tính toán số thuế được khấu trừ. Cuối cùng, kế toán nộp tờ khai thuế GTGT cho CQT thông qua trang 2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ kế toán sử dụng Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú thực hiện việc kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên các chứng từ, sổ sách được sử dụng để theo dõi và phản ánh thuế GTGT đều thực hiện theo quy định bao gồm: - Hóa đơn GTGT mẫu số: 01/GTKT3. (Hóa đơn mua hàng vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm ; hóa đơn dịch vụ mua ngoài, hóa đơn điện, nước, viễn thông; hóa đơn đặc thù: vé xe, vé tàu, ) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. - Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (Ban hành kèm theo TT 26/2015/TT-BTC). - Giấy nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS (Ban hành kèm theo TT 84/2016/TT-BTC). b. Tài khoản sử dụng Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ, nên thuế GTGT đầu vào được phản ánh trên tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này được mở chi tiết với 02 tài khoản cấp 2: - TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ - TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ c. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Hạch toán thuế GTGT đầu vào: Khi mua HHDV, tài sản phục vụ cho hoạt động SXKD, kế toán hạch toán: TrườngNợ TK 156, 153, 211,Đại 642, 142, học 242 : Giá chưaKinh thuế tế Huế Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 - Số tiền phải trả nhà cung cấp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 39
  47. Khóa luận tốt nghiệp d. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi có phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn GTGT kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tính đầy đủ của hóa đơn. Tập hợp các hóa đơn thỏa mãn điều kiện được khấu trừ để làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm kế toán, hóa đơn của nghiệp vụ vào cuối mỗi quý. Đồng thời kế toán lập Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trên phần mềm Excel để làm căn cứ lập Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT). Ví dụ về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý III/2019: Ngày 21 tháng 7 năm 2019, Nhập kho 32 tấn Xi măng Bỉm Sơn PC 30 của Doanh nghiệp tư nhân Minh An kèm theo hóa đơn GTGT số 000802 với tổng tiền hàng chưa bao gồm VAT là 37.440.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 40
  48. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802 HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: MA/15P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000802 Ngày 21 tháng 07 năm 2019 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH AN Mã số thuế: 3300363867 Địa chỉ: 42/2 Dương Văn An, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0912.269905 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Mã số thuế: Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Bỉm Sơn PC30 Tấn 32 1.170.000 37.440.000 Cộng tiền hàng: 37.440.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.744.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 41.184.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu một trăm tám mươi tư nghìn đồngchẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 41
  49. Khóa luận tốt nghiệp Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC Soft (Ví dụ cho hóa đơn số 00802) theo các các bước sau: Bước 1: Khởi động và đăng nhập vào phần mềm Bước 2: Tại giao diện phần mềm kế toán kích phải chuột vào phân hệ “Kế toán chi tiết” sau đó chọn” Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng việt” rồi chọn mục “Nhập kho”. Trường Đại học Kinh tế Huế Bước 3: Chọn đến mục “Nhập hàng mua nội địa” rồi nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm rồi bấm “Lưu” SVTH: Trần Thị Thùy Dương 42
  50. Khóa luận tốt nghiệp Số liệu được máy cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 1331 và các tài khoản liên quan. Kế toán có thể tiến hành in, xem sổ báo cáo phần sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản 1331. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 43
  51. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331 SỔ CÁI Tên tài khoản: 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ HHDV Số hiệu: Từ ngày 01/07/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 Chứng từ Nhật ký chung Tài Số phát sinh Ngày tháng Ngày tháng Diễn giải Trang số TT khoản ghi sổ Số hiệu số Nợ Có dòng Đ/Ư 9 07/01/2019 Nhập kho VPP theo HĐ số 04855 1111 1.806.300 1 08/01/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084 331 7.590.000 16 21/07/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802 331 3.744.000 58 21/07/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677 1111 1.779.545 17 30/09/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015 331 3.168.182 19 30/09/2019 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 33311 215.684.797 Tổng cộng 548.689.609 548.689.609 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 44
  52. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331 Sổ chi tiết tài khoản 1331 Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 07/01/2019 9 Nhập kho VPP theo HĐ số 04855 1111 1.806.300 0 08/01/2019 1 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084 331 7.590.000 0 21/07/2019 16 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802 331 3.744.000 0 21/07/2019 58 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677 1111 1.779.545 0 30/09/2019 17 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015 331 3.168.182 0 30/09/2019 19 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 33311 0 215.684.797 Tổng 548.689.609 548.689.609 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 1.2.1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng Công ty thực hiện đầy đủ các hóa đơn chứng từ và sử dụng đúng theo pháp luật quy định, các chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: TrườngHóa đơn GTGT theoĐại mẫu số 01/GTKT2/002 học Kinh tế Huế Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT) Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT SVTH: Trần Thị Thùy Dương 45
  53. Khóa luận tốt nghiệp Các chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT đầu ra như: Phiếu xuất kho, phiếu thu / chi tiền mặt, hợp đồng kinh tế b. Tài khoản sử dụng Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú sử dụng tài khoản 3331- “Thuế GTGT phải nộp” để theo dõi và hạch toán thuế GTGT đầu ra. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2, đó là: TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra TK 33312 - Thuế GTGT hàng xuất khẩu. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra, kế toán sẽ thu thập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan để làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm. Cuối tháng, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm và tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ở Excel. Đồng thời, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ nhật ký chung, sổ Cái, sổ Chi tiết TK 33311 và các TK khác liên quan. Ví dụ minh họa về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong quý 3 năm 2019 của công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú: Ngày 11 tháng 8 năm 2019: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú xuất kho 15 tấn Xi măng Kim Đỉnh bán cho công ty TNHH xây dựng Phúc Hà theo hóa đơn số 000590, giá chưa thuế 16.965.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 46
  54. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590 HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TP/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000590 Ngày 11 tháng 08 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Mã số thuế: 33001511973 Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234.3864313 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Phúc Hà Mã số thuế: 1 5 2 2 5 8 0 Địa chỉ: Thôn Hòa Hợp, Xã Ango, H A Lưới, TTHuế. Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Kim Đỉnh Tấn 15 1.131.000 16.965.000 Cộng tiền hàng: 16.965.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.696.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.661.500 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 47
  55. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tiến hành nhập số liệu các hóa đơn vào phần mềm Acsoft theo quy trình sau: Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm. Bước 2: Trên phân hệ “Kế toán chi tiết”, chọn “Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng Việt”, chọn “Xuất bán hàng” Bước 3: Nhập các thông tin thích hợp trên HĐ vào phần mềm rồi bấm “Lưu”. Trường Đại học Kinh tế Huế Số liệu được phần mềm cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 33311 và các tài khoản liên quan. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 48
  56. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 Sổ chi tiết tài khoản 33311 Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 106.527.304 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 05/01/2019 10 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00496 1111 0 1.690.500 10/01/2019 2 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00497 131 0 25.380.000 27/04/2019 5 Xuất bán hàng theo HĐ số 00520 131 0 19.159.000 30/04/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00869 131 0 1.290.900 11/08/2019 26 Xuất bán hàng theo HĐ số 00590 1111 0 1.696.500 12/08/2019 27 Xuất bán hàng theo HĐ số 00591 1111 0 1.755.000 29/09/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00885 1111 0 1.187.000 30/09/2019 19 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 1331 215.684.707 0 Tổng 655.216.913 551.422.827 Dư cuối kỳ 0 2.733.218 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 49
  57. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.5. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế a. Kê khai thuế GTGT Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú kê khai thuế GTGT theo quý. Cuối mỗi quý, căn cứ vào các hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và Tờ khai thuế GTGT. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ, HHDV mua vào Theo Bảng kê hóa đơn, chứng từ, HHDV mua vào thì trong quý 3 năm 2019 tổng doanh thu HHDV mua vào là 1.700.249.055 đồng và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 170.024.890 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 50
  58. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào quý 3 năm 2019 Hóa đơn, chứng từ, Số thuế biên lai nộp thuế Giá trị GTGT Ghi chú STT Số hoá Ngày, tháng, Tên người bán HHDV mua đủ ĐK khấu đơn năm lập hóa vào chưa có trừ đơn thuế [1] [2] [3] [4] [6] [7] [8] 18 00802 21/07/2019 Doanh nghiệp tư nhân Minh An 37.440.000 3.744.000 49 00623 23/07/2019 CN Công ty TNHH SXTM Việt Ha Ly 1.843.636 184.364 50 776144 10/08/2019 Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 3 343.586 34.359 . Tổng 1.700.249.055 170.024.890 - Tổng Tổng Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT: 1.700.249.055 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ: 170.024.890 , ngày tháng năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) SVTH: Trần ThTrườngị Thùy Dương Đại học Kinh tế Huế 51
  59. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra quý 3 năm 2019 Thuế GTGT Doanh số mua chưa STT Ngày, tháng, Tên người mua đủ điều kiện Số hóa đơn năm lập hóa có thuế Ghi chú khấu trừ thuế đơn 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 00878 05/08/2019 Tổng Công ty Đầu tư Nước và Môi trường VIệt Nam - CTCP 1.150.000 115.000 00590 11/08/2019 Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hà 16.965.000 1.696.500 00879 30/08/2019 Công ty TNHH OXY Tứ Hạ 12.909.100 1.290.900 Tổng 2.184.179.128 218.417.925 Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ( ): 218.417.925 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 2.184.179.128 , ngày tháng năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) SVTH: Trần ThTrườngị Thùy Dương Đại học Kinh tế Huế 52
  60. Khóa luận tốt nghiệp Hàng quý căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, kế toán sẽ lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu số: 01/GTGT) của quý trên phần mềm HTKK. Cách lập tờ khai thuế trên phần mềm HTKK và nộp tờ khai qua mạng: Cách lập tờ khai thuế 01/GTGT trên phần mềm HTKK Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng mã số thuế của công ty -> chọn “Đồng ý”. Bước 2: Chọn “ Thuế giá trị gia tăng” -> chọn “01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ” -> chọn “Tờ khai quý” -> chọn “Tờ khai lần đầu” nếu khai lần đầu trong thời hạn khai thuế của tháng hoặc quý, còn chọn “Tờ khai bổ sung” nếu sau thời gian quy định khai theo quý (là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau). Chọn các phụ lục nếu có Bước 3: Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của quý để điền thông tin phù hợp vào bảng mẫu trên và nộp tờ khai lên Cơ quan Thuế qua trang TrườngThông tin khai thuĐạiế GTGT quý học 3/2018 của CôngKinh ty TNHH thươngtế mạiHuế dịch vụ Tiến Phú như sau: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 45.659.817 đồng SVTH: Trần Thị Thùy Dương 53
  61. Khóa luận tốt nghiệp Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT là 1.700.249.055 đồng Tổng toàn bộ số tiền thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ là 170.024.890 đồng Tổng Doanh thu của việc bán hàng HHDV chịu thuế suất 10% là 2.184.179.128 đồng Thuế GTGT của HHDV bán ra là 218.417.925 đồng. Do đó, thuế GTGT phát sinh trong kỳ là 48.393.035 đồng  Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ là 2.733.218 đồng Tiến hành nhập các thông tin lên tờ khai thuế GTGT, ta được bảng sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 54
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (MẪU SỐ 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ [05] Mã số thuế: 3301511973 [06] Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành - Phường Thủy Dương [07] Quận/Huyện: Thị xã Hương Thuỷ [08] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên - Huế [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/Huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: [01] Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2019 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] Gia hạn [ X ] Lý do gia hạn: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Giá trị HHDV STT Chỉ tiêu Thuế GTGT (chưa có thuế GTGT) Không phát sinh hoạt động mua, bán trong A [21] [] kỳ (đánh dấu "X") B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 45.659.817 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 1.700.249.055 [24] 170.024.890 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 170.024.890 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 Hàng hóa, d ịch vụ bán ra chịu thuế GTGT 2.184.179.128 218.417.925 2 ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) [27] [28] a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 2.184.179.128 [33] 218.417.925 Trườngd Hàng hoá, dịch vụ bán ra không Đại tính thuế học[32a] 0 Kinh tế Huế T à thu ổng doanh thu v ế GTGT của HHDV bán ra 2.184.179.128 218.417.925 3 ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) [34] [35] III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 48.393.035 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước SVTH: Trần Thị Thùy Dương 55
  63. Khóa luận tốt nghiệp 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán V [39] 0 hàng, bất động sản ngoại tỉnh VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] 1 [40a] 2.733.218 - [39]≥ 0) Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt 2 [40b] 0 động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 2.733.218 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39] Hóa đơn => Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC => chọn kỳ kê khai theo Quý => Đồng ý. Bước 3: Nhập số liệu trên các cột sau: Cột: Mã loại hóa đơn: kích vào hình mũi tên đi xuống để chọn loại hóa đơn. Cột 2: Tên loại hóa đơn : Phần mềm tự nhảy theo Mã loại hóa đơn Cột 3: Ký hiệu mẫu hóa đơn: Nhập theo mẫu số trên hóa đơn của công ty. Cột 5: Tổng số: phần mềm tự tổng hợp kết quả. Cột số tồn đầu kỳ: TrườngCột 6: Từ số: điề nĐại số nhỏ nhấ t tronghọc các số hóaKinh đơn chưa lập c ủtếa kỳ trư ớHuếc. Cột 7: đến sô: điền số hóa đơn lớn nhất trong lần đặt in, đã làm thông báo sử dụng HĐ. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 56
  64. Khóa luận tốt nghiệp Cột số 8 và 9: Từ số – Đến số : “Số mua/phát hành trong kỳ”: là số hóa đơn GTGT đặt in mà kỳ này các bạn đã làm thông báo phát hành, hoặc số hóa đơn bán hàng mà kỳ này các bạn đã mua của Chi cục thuế. Nếu trong kỳ không đặt in và không thông báo phát hành thì không cần nhập. Cột 10, 11, 12: Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy – Phần mềm HTKK tự động tổng hợp. Cột số 13: Số lượng hóa đơn đã sử dụng : các bạn điền số lượng hóa đơn đã xuất ra, không bao gồm các số đã xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ. Và phải nhỏ hơn hoặc bằng cột số 5. Cột số 14, 16, 18: Số lượng máy tự tổng hợp từ các số hóa đơn các bạn điền vào chỉ tiêu 15, 17, 19. Cột 15: Số xóa bỏ: nhập các số hóa đơn đã xóa bỏ. (Hóa đơn xóa bỏ là những hóa đơn: viết sai gạch chéo 3 liên hóa đơn. Nếu hóa đơn viết sai đã xé khỏi cuống thì phải có biên bản thu hồi hóa đơn hoặc biên bản hủy). Cột 17: Số (mất): nhập các số hóa đơn đã mất (Bạn phải chứng minh được việc mất hóa đơn và báo cáo về việc mất Hóa đơn). Cột 19: Số Hủy: nhập các số hóa đơn đã hủy ( Là những hóa đơn in( ghi) sai phải hủy hoặc những hoặc những hóa đơn mà Doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng nữa . Trường hợp này yêu cầu có thêm biên bản hủy hóa đơn, thông báo kết quả hủy hóa đơn, thành lập hội đồng hủy hóa đơn. Cột 20, 21, 22: Tồn cuối kỳ phần mềm HTKK tự tổng kết. Người lập biểu: Chỉ tiêu không bắt buộc phải nhập. Người đại diện theo pháp luật: Nhập tên Giám đốc. Ngày lập báo cáo: Mặc định là ngày hiện tại, được phép sửa nhưng không được Trườnglớn hơn ngày hiện tại. Đại học Kinh tế Huế Bước 4: Bấm nút “Ghi”, nếu có lỗi sai phần mềm sẽ tự động báo. SVTH: Trần Thị Thùy Dương 57
  65. Khóa luận tốt nghiệp Bước 5: Cuối cùng ấn nút “ Kết xuất XML” rồi nộp cho cơ quan thuế thông qua trang Tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú trong quý 3 năm 2019 có tồn đầu kỳ 3 loại hóa đơn với số lượng là 1339 hóa đơn, trong kỳ công ty đã sử dụng 92 hóa đơn trong đó có 8 hóa đơn bị xóa bỏ do ghi sai một số thông tin trên hóa đơn. Những hóa đơn xóa bỏ sẽ gạch chéo các liên và lưu tại quyển hóa đơn. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 58
  66. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3 năm 2019 Mẫu số: BC26/AC BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ÐƠN (BC26/AC) ( Ban hành kèm theo Thông -BTC ngày K tư số 39/2014/TT [01] ỳ tính thuế: Quý 3 năm 2019 31/3/2014 của Bộ Tài chính ) 1. Tên tổ chức, cá nhân: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 2. Mã số thuế: 3301511973 3. Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành - Phường Thủy Dương - Thị xã Hương Thuỷ - Thừa Thiên - Huế Đơn vị tính: Số Số tồn đầu kỳ, mua/phát trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ Trong đó Tồn cuối kỳ Số mua/phát Tên loại hóa Ký hiệu mẫu hóa Ký hiệu Số tồn đầu kỳ Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy STT hành trong kỳ đơn đơn hóa đơn Tổng Số Xóa bỏ Mất Hủy số lượng Từ đã sử Số Số Số Số Từ số Đến Số Đến Số Từ số Đến Số Cộng Số Số Số Từ số Đến Số số dụng lượng lượng lượng lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) 552 576 1 Hóa đơn giá trị 01GTKT3/001 TP/16P 213 0000538 0000750 0000538 0000618 81 76 5 578 0 0 0000619 0000750 132 gia tăng 597 603 880 2 Hóa đơn giá trị 01GTKT3/001 TP/16P 126 0000875 0001000 0000875 0000885 11 8 3 882 0 0 0000886 0001000 115 gia tăng 883 3 Hóa đơn giá trị 01GTKT3/002 TP/19P 1.000 0000001 0001000 0 0 0 0 0 0000001 0001000 1.000 gia tăng Tổng 1.339 92 1.247 Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Người lập biểu Ngày 30 tháng 10 năm 2019 (Ký, ghi rõ họ, tên) ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Phạm Minh Tuyến (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Phạm Minh Tuyến SVTH: Trần ThTrườngị Thùy Dương Đại học Kinh tế Huế 59
  67. Khóa luận tốt nghiệp Hồ sơ khai thuế hoàn thành kế toán tiến hành kết xuất và nộp thuế điện tử tới cơ quan thuế, hồ sơ nộp thành công cho cơ quan thuế hệ thống nộp thuế điện tử sẽ gửi đơn vị thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế như sau: BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___ Số: 1030170456588/2019/TB- Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 TĐT THÔNG BÁO V/v: Tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử Kính gửi: CôNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN THươNG MạI DịCH Vụ TIếN PHú Mã số thuế: 3301511973 Căn cứ hồ sơ khai thuế (HSKT) điện tử của người nộp thuế (NNT) gửi tới Cơ quan thuế lúc 17 giờ 04 phút 56 giây ngày 30 tháng 10 năm 2019, Cơ quan thuế thông báo tiếp nhận HSKT điện tử của NNT: 1) HSKT điện tử: Loại tờ Kỳ tính Lần bổ STT Tờ khai/Phụ lục Lần nộp khai thuế sung (1) (2) (3) (4) (5) (6) T - Chính 1 ờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) Q3/2019 1 01/GTGT thức 1.2.1.6. Khấu trừ thuế Căn cứ vào bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Bảng 2.5) và bảng kê hóa đơn, chứng từ bán ra (Bảng 2.6) của công ty trong quý III/2019, kế toán xác định được: Số thuế GTGT đầu ra: 218.417.925 đồng Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 170.024.890 đồng TrườngThuế GTGT phát Đạisinh trong k ỳ học= 218.417.925 Kinh- 170.024.890 = 48.393.035tế Huế đồng Đồng thời, trong Quý 2 năm 2019 Công ty có số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang quý 3 là: 45.659.817 đồng. Do đó, tổng số thuế GTGT Công ty được khấu trừ trong Quý 3 là: SVTH: Trần Thị Thùy Dương 60
  68. Khóa luận tốt nghiệp 170.024.890 + 45.659.817 = 215.684.797 đồng Bút toán khấu trừ thuế GTGT trong quý 3/2019: Nợ TK 33311 215.684.797 đồng Có TK1331 215.684.797 đồng Kế toán nhập vào phần mềm máy tính (AC soft) ở phân hệ kế toán chi tiết chọn các nghiệp vụ khác đồng việt và chọn kế toán khác để lập bút toán kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ theo thực tế từng quý. 1.2.1.7. Nộp thuế GTGT Chứng từ sử dụng: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước Ngày 26 tháng 11 công ty tiến hành nộp thuế GTGT và tiền chậm nộp thuế quý 03/2019 là 2.734.038 đồng bằng tiền gửi ở Ngân hàng thương mại và cổ phẩn công thương Việt Nam, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm theo định khoản như sau: Nợ 33311 2.733.218 đồng Có TK 1121 2.733.218 đồng Nợ 4211 820 đồng (tiền phạt chậm nộp tính đến hết ngày 31/10) Có TK 1121 820 đồng Theo quy định tại thông tư 156/2013/TT-BTC quy định Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trong quý 3 năm 2019 thời hạn chậm nhất nộp hồ sơ khai thuế GTGT và nộp tiền thuế GTGT là ngày 30/10/2019. Đến ngày 26/11 công ty mới nộp thuế GTGT nên số tiền chậm nộp thuế GTGT phải nộp là: 2.733.218 * 0.03%*27 = 22.319 đồng (27 ngày tính từ ngày 31/10 đến 26/11). Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 61
  69. Khóa luận tốt nghiệp Mẫu số C1- 02/NS (ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT- Không GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ BTC NƯỚC ghi vào khu vực của Bộ Tài Chính) Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] này Mã hiệu: HUE192419 Loại tiền: VND [X] USD [ ] Khác: Số: 0002238 (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Số tham chiếu: 11220190016281754 Người nộp thuế: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Mã số thuế: 3301511973 Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương Quận/Huyện:: Huyện Hương Thuỷ Tỉnh, TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế Đề nghị NH/ KBNN: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trích TK số: 114000100102 hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN X TK tạm thu TK thu hồi hoàn thuế GTGT Vào tài Khoản KBNN: KBNN Hương Thuỷ - Thừa Thiên Huế Tỉnh, TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế Tỉn h, TP: Thừa Mở tại NH ủy nhiệm thu: NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế Thiên - Huế Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước Thanh tra tài chính Thanh tra Chính phủ Cơ quan có thẩm quyền khác Cơ quan quản lý thu: Thị xã Hương Thủy- Chi cục thuế khu vực Hương Phú Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/KBNN ghi Số tờ Kỳ khai/S Số quyết thuế/ Ngày Số Số Mã Mã tiểu Nội dung các khoản nộp NSNN TT định / Số quyết định/ nguyên tệ tiền VND chương Mục thông báo Ngày thông báo Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng 00/Q3/2 1 từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong 820 754 4931 019 nước khác còn lại ; Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, 00/Q3/2 2.73 2 kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ 754 1701 019 3.218 trong lĩnh vực dầu khí) ; 2.73 Tổng tiền 4.038 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai triệu bảy trăm ba mươi bốn nghìn ba mươi tám đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu: Nợ TK: TrườngMã ĐBHC: Đại học KinhCó TK: tế Huế Mã nguồn NSNN: 1.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN 1.2.2.1. Chứng từ kế toán SVTH: Trần Thị Thùy Dương 62
  70. Khóa luận tốt nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN). - Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. - Giấy nộp tiền vào NSNN. - Các chứng từ có liên quan khác 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng. Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 1.2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN Ở công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú để đơn giản hơn cho việc tính và nộp thuế TNDN thì công ty không thực hiện việc nộp thuế TNDN tạm tính. Do đó, việc quyết toán thuế TNDN được thực hiện vào cuối năm. Mức thuế suất thuế TNDN mà công ty áp dụng là 20% . - Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế TNDN: Vào cuối năm tài chính, kế toán tiến hành lập BCTC đồng thời trên sơ sở BCTC đã lập để xác định số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp. Sau đó, kế toán lập tờ khai thuế TNDN nộp cho CQT và kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định KQKD. Các công việc trên được kế toán thực hiện trên phần mềm kế toán AC Soft và phần mềm HTKK. Công ty nộp tiền vào NSNN thông qua tài khoản Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 1.2.2.4. Ví dụ minh họa Trích số liệu năm 2018 của công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú vào Trườngcuối năm 2018, kế toán Đại tiến hành l ậphọc các BCTC nămKinh và xác định sốtếthuế TNDNHuế phải nộp. a. Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm 2018 Theo ghi nhận trong BCTC của công ty trong năm 2018: SVTH: Trần Thị Thùy Dương 63
  71. Khóa luận tốt nghiệp Năm 2018 công ty có: Tổng doanh thu = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính = 9.104.302.145 + 65.417 = 9.104.367.562 đồng - Chi phí được trừ = Chi phí SXKD + Chi phí tài chính = 9.078.107.155 + 63.092.651 = 9.141.199.806 đồng - Thu nhập khác = 64.754.736 đồng Do công ty không trích lập quỹ phát triển KH&CN, không phát sinh các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản chuyển lỗ nên: Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế = Doanh thu TT - Chi phí được trừ + Thu nhập chịu thuế khác = 9.104.367.562 – 9.141.199.806 + 64.754.636 = 27.922.392 đồng Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * 20% = 27.992.392 * 20% = 5.584.478 đồng Do trong năm 2018 công ty không nộp thuế TNDN tạm tính nên số thuế TNDN mà công ty phải nộp cuối năm là: 5.584.478 đồng. Sau khi xác định được số thuế TNDN phải nộp trong năm kế toán nhập liệu vào phần mềm theo định khoản như sau: Nợ TK 821: 5.584.478 đồng Có TK 3334: 5.584.478 đồng Cuối năm, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm Trườngđể xác định kết quả kinh Đại doanh như sau:học Kinh tế Huế Nợ TK 9111: 5.584.478 đồng Có TK 821: 5.584.478 đồng SVTH: Trần Thị Thùy Dương 64
  72. Khóa luận tốt nghiệp Sau khi nhập liệu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan. Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 821 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821 T ừ ngày 01/01/201 Đến ngày 31/12/2018 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 31/12/2018 34 Chi phí thuế TNDN 3334 5.584.478 31/12/2018 37 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 9111 5.584.478 Tổng 5.584.478 0 Dư cuối kỳ 5.584.478 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 65
  73. Khóa luận tốt nghiệp b. Lập tờ khai Tờ khai quyết toán thuế TNDN được lâp thông qua phần mềm HTKK của Tổng cục thuế. Các bước lập tờ khai thuế TNDN: Bước 1: Vào phần mềm HTKK -> Nhập Mã số thuế: 3301511973 -> Đồng ý. - Bước 2: Tại phần kê khai, chọn mục “Thuế TNDN” -> Chọn “Quyết toán thuế năm (03/TNDN). Bước 3: Nhập năm tính thuế: 2018, từ ngày: 01/01/2018 đến ngày: 31/12/2018 -.> Chọn “Tờ khai lần đầu” và phụ lục kê khai “03-1A/TNDN” Đồng ý. - Bước 4: Trước khi nhập tờ khai, kế toán tiến hành nhập phụ lục. Dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh, kế toán nhập các chỉ tiêu ở bảng phụ lục như. Sau khi lập xong bảng phụ lục, số liệu ở chỉ tiêu [19] sẽ tự động cập nhật sang chỉ tiêu [A1], [B12], [B13], [C1], [C4] và [C6] trên tờ khai. - Bước 5: Nhập tờ khai. Năm 2016, tại công ty không có các khoản điều chỉnh tăng/ giảm doanh thu, thu nhập miễn thuế, các khoản chuyển lỗ, nên kế toán chỉ cần nhập vào chỉ [C8]: 41.102.114. Các chỉ tiêu còn phần mềm sẽ tự động cập nhật để tính ra số thuế phải nộp Kiểm tra lạithông tin và nhấn “Ghi” để hoàn thành. Sau khi lập tờ khai thì kế toán kết xuất dạng xml để nộp cho cơ quan thuế. Ngày 30/03/2017, công ty nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho CQT qua website: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Trần Thị Thùy Dương 66
  74. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.11: Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (MẪU SỐ 03/TNDN) Kỳ tính thuế: Năm 2018 Tên người nộp thuế: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mã chỉ STT Chỉ tiêu Số tiền tiêu (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 27.922.392 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B1 0 B2+B3+B4+B5+B6 +B7) 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 v 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối ới giao dịch B6 0 liên kết 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B8 0 (B8=B9+B10+B11+B12) 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 27.922.392 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 27.922.392 Thu nh 3.2 ập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 0 (B14=B12-B13) Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt C động sản xuất kinh doanh Trường1 Thu nhập chịu thuế (C1Đại = B13) học Kinh C1tế Huế27.922.392 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 SVTH: Trần Thị Thùy Dương 67
  75. Khóa luận tốt nghiệp 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 27.922.392 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 ã trích l - 6 TNTT sau khi đ ập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4 C6 27.922.392 C5=C7+C8+C9) 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu C7 0 nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) + Thu nh 20% (bao g 6.2 ập tính thuế tính theo thuế suất ồm cả thu nhập được C8 27.922.392 áp dụng thuế suất ưu đãi) + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 Thu ãi (C10 7 ế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đ C10 5.584.478 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 Thu -C11-C12- 12 ế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10 C16 5.584.478 C15) D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 5.584.478 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 5.584.478 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 5.584.478 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 5.584.478 Trường2 Thuế TNDN từ hoạt độngĐại chuyển nh ưhọcợng bất động sảnKinh (G2 = D2-E2) 2tế Huế0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 1.116.896 SVTH: Trần Thị Thùy Dương 68