Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh

pdf 111 trang thiennha21 23/04/2022 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI ĐÔNG ANH Trường Đại học Kinh tế Huế ĐẶNG THỊ PHƯƠNG ANH KHÓA HỌC: 2015 - 2019 SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến LỜI CẢM ƠN - Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế Huế và Công ty TNHH TM Thái Đông Anh đã chấp thuận và tạo điều kiện cho em được đến thực tập cuối khóa tại công ty. Đầu tiên, em cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế nói chung cùng quý thầy cô giáo khoa Kế toán – kiểm toán và em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến đã tận tâm chỉ dạy những kiến thức quý báu giúp em hoàn thành tốt nhất có thể bài khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập tại công ty, vì là đầu tiên thực tập nên em còn nhiều bỡ ngỡ và rụt rè trong công việc nhưng nhờ sự hướng dẫn tận tình của người hướng dẫn cũng như các anh chị tại phòng kế toán của Công ty TNHH TM Thái Đông Anh đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ đầy đủ số liệu và đóng góp cho em những thông tin ý kiến giá trị trong thời gian thực tập giúp em mạnh dạn hơn trong công việc, học hỏi được nhiều kinh nghiệm hơn cho công việc sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của Phòng Kế toán Công ty TNHH TM Thái Đông Anh, các thầy cô giáo, giảng viên và khoa đã giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong đợt thực tập cuối khóa. Cuối cùng em kính chúc Công ty TNHH TM Thái Đông Anh ngày càng phát triển khẳng định vị thế và thương hiệu của mình cả trong và ngoài nước. TrườngEm xin chân thành Đạicảm ơn! học Kinh tế Huế Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Phương Anh SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XNK Xuất nhập khẩu GTGT Giá trị gia tăng BH Bán hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp GBN Giấy báo Nợ TSCĐ Tài sản cố định NSNN Ngân sách nhà nước XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu KKTX Kê khai thường xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân TSDH Tài sản dài hạn HTK Hàng tồn kho Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU 1. Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp qua kho 6 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng qua đại lý 7 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán thu nhập khác 11 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán giá vốn bán hàng bán theo phương pháp KKTX 14 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK 15 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 16 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 18 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí QLDN 19 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí khác 21 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 22 Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 23 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH TM Thái Đông Anh 28 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh 30 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 33 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 92 2. Danh mục bảng biểu Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty TNHH TM Thái Đông Anh qua hai năm 2016 – 2017 34 BảTrườngng 2.2. Bảng tình Đại hình tài sảhọcn và ngu ồKinhn vốn của côngtế tyHuế TNHH TM Thái Đông Anh qua 2 năm 2016 – 2017 36 Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM Thái Đông Anh qua 2 năm 2016 – 2017 41 SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.3.Trường Nhiệm vụ của kế toánĐại doanh họcthu và xác Kinh định kết quả tếkinh doanhHuế 5 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 5 1.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ 5 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 8 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9 SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang v
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác 10 1.2.2. Kế toán chi phí các hoạt động 12 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 15 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 17 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác 20 1.2.2.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 21 1.2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI ĐÔNG ANH 25 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh 25 2.1.1. Giới thiệu công ty 25 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 26 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh 27 2.1.3.1. Chức năng 27 2.1.3.2. Nhiệm vụ 27 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh 28 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 28 2.1.4.2.Trường Chức năng, nhi ệmĐại vụ của cáchọc phòng banKinh tế Huế 28 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh 30 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 30 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán 30 2.1.5.3. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty 32 2.1.6. Kết quả đạt được của công ty TNHH TM Thái Đông Anh qua hai năm 2016 – 2017 33 SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang vi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua hai năm 2016 – 2017 33 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm 2016 – 2017 36 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016 – 2017 41 2.1.7. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 44 2.1.8. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty 44 2.1.8.1. Thuận lợi 44 2.1.8.2. Khó khăn 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh 45 2.2.1. Tổng quan về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty45 2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm 45 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ 46 2.2.1.3. Phương thức thanh toán 46 2.2.1.4. Phương thức giao hàng 47 2.2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh 47 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 47 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 66 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 73 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 77 2.2.2.5.Trường Kế toán chi phí bánĐại hàng học Kinh tế Huế 81 2.2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 84 2.2.2.7. Kế toán thu nhập khác 87 2.2.2.8. Kế toán chi phí khác 91 2.2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 91 SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang vii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI ĐÔNG ANH 96 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh 96 3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán 96 3.1.2. Ưu điểm 96 3.1.3. Nhược điểm 97 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh 97 3.2.1. Biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty: 97 3.2.2. Một số giải pháp khác 98 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 103 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang viii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Các doanh nghiệp thành lập, tồn tại và phát triển với nhiều loại hình khác nhau. Mỗi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được nguồn vốn kinh doanh, cùng hướng về mục tiêu cuối cùng đó là làm sao cho doanh nghiệp của mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra tương ứng thấp nhất. Kết quả kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp đạt được thể hiện rõ được sự tồn tại và phát triển, thành công hay thất bại, phản ánh tình hình kinh doanh thực sự của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác kế toán doanh thu là hết sức cần thiết, qua việc xác định các khoản doanh thu – chi phí thì doanh nghiệp có thể biết được hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào, giúp doanh nghiệp có thêm thông tin kịp thời, chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế càng cao là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và vận dụng kiến thức đã được học kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán doanh thu tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh nhằm một số mục đích sau: Trường Đại học Kinh tế Huế - Hệ thống hóa những lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, từ đó: + Xem xét, đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận đạt được của công ty trong năm 2017. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới tinh hình biến động doanh thu và lợi nhuận. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến + Nhận xét về những ưu, nhược điểm mà bộ phận kế toán công ty đã đạt được và những mặt hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh. - Về thời gian: Nghiên cứu công tác doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh năm 2017. - Về nội dung: Đề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh. 5. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được tiến hành theo các phương pháp: - Phương pháp thống kê: thống kê các thông tin dữ liệu thu thập được ( tham khảo sách, báo, internet, thư viện) để hình thành đề tài. - Phương pháp tập hợp: tiến hành thu thập các số liệu chứng từ kế toán liên quan rồi tiến hành tập hợp các chứng từ, sổ sách để tiến hành nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong quá trìnhTrường thực tập tại đơn Đại vị để làm họccơ sở lý luKinhận cho đề tài tếnghiên Huế cứu. - Phương pháp so sánh đối chiếu: tiến hành so sánh giữa lý thuyết và thực tế. - Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn các cán bộ phụ trách, nhân viên kế toán, người lao động tại đơn vị. - Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên những số liệu sẵn có để phân tích ưu và nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 6. Kết cấu đề tài Gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp (Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”) Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp đã thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không được coi là doanh thu. Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính cả doanh nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp , đồng thời liên quan mật thiết đến lợi nhuận doanh nghiệp. Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế TTĐB hoặc thuế XNK (nếu có), thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh Trườnggiá hiệu quả kinh doanhĐại của doanhhọc nghi Kinhệp trong mộ ttế kỳ k ếHuếtoán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh chính xác các khoản doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán, làm cơ sở để cho các nhà quản lý đưa ra quyết định, chiến lược kinh doanh. Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ sở đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp Ban giám đốc nắm được thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). b) Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 05 điều kiện sau: Trường- Doanh nghiệp đã Đạitrao phần họclớn rủi ro Kinh và lợi ích g ắtến liề nHuế với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c) Chứng từ sử dụng SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu - Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng. d) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, tài khoản này còn được dùng để phản ánh các khoản được nhận từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước. e) Phương pháp hạch toán - Đối với phương thức bán hàng trực tiếp qua kho TK 157 TK 154, 155 TK 632 (4) (1a) TK 157 (2) (3a) TK 511 TK 111,112,131 (3b) TK 338 TK 6421,6422 (5) TrườngTK 3331 Đại(1b) học Kinh tế Huế TK 5211,5212,5213 TK 511 (6b) (8) TK 635 TK 3331 (7) (6a) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp qua kho SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ghi chú: (1a) Xuất kho chuyển bán trực tiếp cho người mua (1b) Phải thu người mua (2) Chưa được người mua chấp nhận, chuyển hàng gửi bán cho người mua (3a) Được người mua chấp nhận tiêu thụ (3b) Ghi nhận doanh thu (4) Người mua không chấp nhận tiêu thụ, nhập lại kho (5) Chi phí BH, chi phí QLDN thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ (6a) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (6b) Hàng bán nhập trả lại nhập kho (7) Chiết khấu thanh toán cho người mua (8) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu - Đối với phương thức bán hàng qua đại lý, cửa hàng TK 154, 155 TK 157 TK 632 (1) (2a) TK 511 TK 111,112,131 TK 331 TK 1333 (2b) (4) (3) TK 6421 Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng qua đại lý Ghi chú: (1) Doanh nghiệp gửi đại lý bán (2a) Nhận đại lý bán được hàng (2b) Ghi nhận doanh thu SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến (3) Viết hóa đơn thanh toán tiền hoa hồng (4) Thanh toán tiền hàng cho người nhận đại lý bán 1.2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu a) Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán.  Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại”.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Hóa đơn. b) Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.  Tài khoản sử dụng: TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. - Giấy báo Nợ của Ngân hàng. c) Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.  Tài khoản sử dụng: TK 5213 “Giảm giá hàng bán”. Trường Chứng từ sử d ụng:Đại học Kinh tế Huế - Phiếu chi. - Hóa đơn GTGT. - GBN. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến d) Phương pháp hạch toán: TK 111,112,131 TK 521 (521, 5212, 5213) (1) TK 3331 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Ghi chú: (1) Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh khoản chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán. 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. b) Tài khoản sử dụng TrườngKế toán sử dụng tài Đại khoản: TK học 515 “Doanh Kinh thu hoạt đtếộng tàiHuế chính”. c) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu. - Giấy báo Có. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến d) Phương pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,222,228, (5) (1) TK 331 (2) TK 1112,1122 TK 1111,1121 (3) TK 3387 (4) Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Ghi chú: (1) Doanh thu lãi từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh. (2) Chiết khấu thanh toán được hưởng. (3) Lãi bán ngoại tệ. (4) Lãi định kỳ từ hàng bán trả chậm trả góp. (5) Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác Trườnga) Khái niệm Đại học Kinh tế Huế Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra. b) Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”. c) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu. - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. d) Phương pháp hạch toán TK 333 (3331) TK 711 TK 111,112,331 (1) (2) TK 911 TK 331, 338 (8) (3) TK 338,334 (4) TK 111,112 Trường Đại học Kinh(5) tế Huế TK 152,156,211 (6) TK 111,112 (7) Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán thu nhập khác SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ghi chú: (1) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác. (2) Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ. (3) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ quyết định xóa ghi vào thu nhập khác. (4) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ. (5) Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm được Công ty bảo hiểm bồi thường, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. (6) Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ. (7) Các khoản hoàn thuế XK, NK, thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác. (8) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 1.2.2. Kế toán chi phí các hoạt động 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  CácTrường phương pháp tínhĐại giá v ốnhọc hàng bán Kinh: tế Huế Theo thông tư 200/2014/BTC,việc tính giá hàng xuất kho được thực hiện theo ba phương pháp sau: - Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất hàng thuộc lô nào thì lấy giá trên hóa đơn của lô hàng đó. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 12
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về. Kế toán căn cứ vào đơn giá mua bình quân của từng loại hàng hóa trong một kỳ để xác định giá thực tế của hàng xuất kho. Trị giá hàng hoá tồn Trị giá hàng hoá nhập + Đơn giá bình kho đầu kỳ trong kỳ = quân Số lượng hàng hoá Số lượng hàng hoá nhập + tồn đầu kỳ trong kỳ Giá thực tế của hàng = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. b) Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. c) Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Hóa đơn GTGT. - TrườngHóa đơn bán hàng thôngĐại thư ờhọcng. Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 13
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến d) Phương pháp hạch toán + Theo phương pháp kê khai thường xuyên: TK 154 TK 632 TK 911 (1) (7) TK 155,156 (2) (3) TK 157 (4) (5) (6) Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán giá vốn bán hàng bán theo phương pháp KKTX Chú thích: (1): Sản xuất xong bán ngay không qua kho. (2): Nhập kho. (3): Bán trực tiếp (4): Xuất kho gửi bán. (5): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ. (6): Sản phẩm đã bán bị trả lại. Trường(7): Kết chuyển giá Đại vốn hàng học đã bán trong Kinh kỳ. tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 14
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến + Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK. TK 155,156 TK 611 TK 632 TK 911 (1) (2) (3) (4) Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK Chú thích: (1): Kết chuyển rị giá sản phẩm tồn kho đầu kỳ. (2): Trị giá sản phẩm bán ra trong kỳ (3): Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm bán ra trong kỳ. (4): Kết chuyển trị giá sản phẩm tồn cuối kỳ. 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a) Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm những nội dung sau: - Chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng theo hình thức trả góp. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. Trường- Lỗ từ nhượng bán Đạichứng khoán. học Kinh tế Huế - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn. - Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái. b) Tài khoản sử dụng: TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”. c) Chứng từ sử dụng - Phiếu chi. - GBN. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 15
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Các chứng từ liên quan. d) Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 141 TK 635 TK 229 (1) (8) TK 121, 221 TK 911 (2) (9) TK 1112 (3) TK 131, 111 (4) TK 242 (5) TK 229 (6) TK 111, 112 (7) Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí tài chính Ghi chú: (1) Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. Trường(2) Lỗ do chuyển nhưĐạiợng ch họcứng khoán. Kinh tế Huế (3) Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng. (5) Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp. (6) Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. (7) Định kỳ thanh toán lãi vay. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 16
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến (8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. (9) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng a) Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ. b) Tài khoản sử dụng: TK 6421 “ Chi phí bán hàng”. c) Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 17
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến d) Phương pháp hạch toán TK 511, 112, 152, 153 TK 6421 TK 111, 112 (1) (7) TK 334, 338 TK 911 (2) (8) TK 214 TK 352 (3) (9) TK 335 (4) TK 512 (5) TK 333 TK 111,112,141,331 (6) Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng Ghi chú: (1) Chi phí NVL, CCDC. (2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương. (3) Chi phí khấu hao TSCĐ. Trường(4) Chi phí phân bĐạiổ dần, chi họcphí trích trưKinhớc. tế Huế (5) Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (7) Các khoản thu giảm chi. (8) Kết chuyển chi phí bán hàng. (9) Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 18
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp. Bao gồm chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng, . b) Tài khoản sử dụng: TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. c) Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. d) Phương pháp hạch toán TK 334, 338 TK 6422 (1) TK 152 (2) TK 153 (3) TK 142, 242 (4) TrườngTK 214 Đại học Kinh tế Huế (5) TK 133 TK 111, 112, 331 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí QLDN SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 19
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ghi chú: (1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bộ phận bán hàng, nhân viên bộ phận quản lý. (2) Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý. (3) Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ dùng thuộc loại phân bổ một lần ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý. (4) Cuối mỗi kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí trong kỳ. (5) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý. (6) Căn cứ vào chứng từ dịch vụ mua ngoài, hoặc các chi phí khác dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp. 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác a) Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Các chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Trường- Bị phạt thuế, truy Đại nộp th uếhọc. Kinh tế Huế - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. b) Tài khoản sử dụng: TK 811 “ Chi phí khác”. c) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 20
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. d) Phương pháp hạch toán TK 111,112,141 TK 811 TK 911 (1) (4) TK 211,213 (2) TK 214 TK 111,112,333,338 (3) Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí khác Ghi chú: (1) Các khoản chi phí khác phát sinh (cháy, nổ, ) (2) Giá trị còn lại của tài sản cố định và ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán, thanh lý dùng vào sản xuất kinh doanh. (3) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị truy nộp thuế. (4) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911- xác đTrườngịnh kết quả kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế 1.2.2.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 21
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Phương pháp tính thuế TNDN: Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN b) Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. TK 821 không có số dư cuối kỳ và có hai tài khoản cấp 2: TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại. c) Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế. - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm. - Các chứng từ kế toán có liên quan. d) Phương pháp hạch toán TK 3334 TK 821 TK 911 (1) (2) Số chênh lệch giữa số TTNDN Tạm nộp > Số phải nộp TrườngSơ đồ 1.12. ĐạiSơ đồ kế toánhọc chi phí Kinh thuế TNDN tế hiệ nHuế hành Ghi chú: (1) Số thuế TNDN hiện hành phải nộp. (2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. 1.2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh a) Khái niệm SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 22
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động SXKD trong kỳ kế toán đó. b) Tài khoản sử dụng: TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. TK 911 không có số dư cuối kỳ. c) Chứng từ sử dụng - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Các chứng từ liên quan. d) Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 (1) TK 635 (2) TK 6421 (6) (3) TK 6422 TK 515 (4) (7) TrườngTK 811 Đại học Kinh tế Huế (5) TK 711 (8) TK 421 TK 421 (9) Sơ đồ 1.13. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 23
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ghi chú: (1) Kết chuyển giá vốn hàng bán. (2) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. (3) Kết chuyển chi phí bán hàng. (4) Kết chuyển chi phí QLDN. (5) Kết chuyển chi phí khác. (6) Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (7) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. (8) Kết chuyển thu nhập khác. (9) Kết chuyển lãi, kết chuyển lỗ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 24
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI ĐÔNG ANH 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh 2.1.1. Giới thiệu công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh. - Tên bằng tiếng nước ngoài: THAI DONG ANH TRAIDING COMPANY LIMITED. - Tên viết tắt: TĐACO LTD. - Mã số thuế: 3300393526. - Địa chỉ: Chợ Mai, Lại Thế, xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Điện thoại: 0546217459. - Fax: 054/36263016. - Giám đốc: Nguyễn Minh Đông. - Vốn điều lệ: 1.600.000.000 đồng. - Được thành lập vào ngày 01/08/2006 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3300393526 của Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố Huế - Tình Thừa Thiên Huế. - Ngành nghề kinh doanh: + Chuyên phân phối sĩ và lẻ các loại mặt hàng thực phẩm, nước giải khát. Trường+ Bán lẻ hàng hóa Đạikhác mớ i họctrong các Kinhcửa hàng chuyên tế doanh.Huế Cụ thể: Mua bán bánh kẹo, hàng thực phẩm như các yếu phẩm đều có nguồn gốc hợp pháp: bột mì, sữa, dầu ăn, đường, đậu các loại, hàng may mặc, . + Dịch vụ vận tải. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 25
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh tiền thân là DNTN Minh Đông được thành lập vào ngày 22 tháng 06 năm 2006, ban đầu là một đại lý nhỏ lẻ chuyên buôn bán các mặt hàng thực phẩm, nước giải khát tại Lại Thế, xã Phú Thượng, huyện Phú Vang. Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh là doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 3300393526 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Công ty có trụ sở giao dịch và kho hàng ở 169 Nguyễn Chí Thanh, phường Phú Hậu, thành phố Huế. Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là Siêu thị bán lẻ, Phân phối tiêu dùng, Dịch vụ vận tải. Sau vài năm đi vào hoạt động, công ty đã trở thành một nhà phân phối lớn với nhiều chủng loại hàng hóa, thực phẩm có thương hiệu như Sữa TH true milk, dầu đậu nành Simply, nước giải khát Wonderfarm, . Công ty đã từng bước khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Là công ty có quy mô tương đối vừa, đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và kinh nghiệm. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn trở ngại nhưng công ty vẫn luôn cố gắng để đạt được chỉ tiêu đề ra. Từ trước đến nay, công ty luôn đặt ra phương châm hoạt động uy tín, chất lượng, giá cả phải chăng. Cùng với kế hoạch giữ vững và gia tăng thị trường, khách hàng chủ yếu của công ty là khách sạn, nhà hàng, các đại lý bán lẻ, các chợ đầu mối, siêu thị, tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá trình xây dựng và phát triển công ty, cùng với sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân và nhà quản lý, công ty đã luôn đảm bảo được lương cao được lợi nhuTrườngận trên cơ sở gia Đạităng về s ốhọclượng cũng Kinh như chất lưtếợng sHuếản phẩm bán ra và chất lượng phục vụ khách hàng. Do vậy, công ty đã có các mối quan hệ liên doanh, cộng tác chặt chẽ với nhiều đơn vị khác nhau trong thành phố và các tỉnh mang lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động kinh doanh. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 26
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh 2.1.3.1. Chức năng - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra. Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. - Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng tại Ngân hàng. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Đảng và Nhà nước. - Củng cố, xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật; đa dạng hóa các mặt hàng, mở rộng mạng lưới phân phối. - Đảm bảo thu nhập ổn định và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi. - Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 27
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG KINH PHÒNG TỔ CHỨC TOÁN DOANH HÀNH CHÍNH Bộ phận Giám sát Bộ phận kinh doanh Marketing Bộ phận Bộ phận Bộ phận bán hàng Kho vận chuyển Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH TM Thái Đông Anh Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Trường- Giám đốc: Là ngưĐạiời đại dihọcện theo PhápKinh luật củ atế công Huế ty, là người điều hành tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Pháp luật. - Phòng kế toán: Là phòng tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý tài chính, thực hiện công tác kế toán đúng với chế độ kế toán và theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trong việc thu chi, theo dõi, thu hồi công nợ, thanh toán và báo cáo, phân tích tài chính định kỳ của công ty. Tính toán, ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 28
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Phòng tổ chức hành chính: Quản lý bộ phận nhân lực của công ty nhằm theo dõi và cập nhật sự biến đổi nhân sự một cách đầy đủ và chính xác. Căn cứ vào nhu cầu nhân lực của công ty để có kế hoạch tuyển dụng và đào tạo thích hợp sau đó mới trình cho ban giám đốc phê duyệt. - Phòng kinh doanh: Thực hiện việc nghiên cứu và khai thác thị trường, mở rộng thị phần, tìm hiểu nhu cầu của thì trường quảng bá sản phẩm, xem xét ký kết hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ với khách hàng, lệnh cho thủ kho xuất hàng theo yêu cầu đã được xem xét và trao đổi với khách hàng. Lập kế hoạch theo dõi tiêu thụ sản phẩm, tổ chức việc thực hiện kế hoạch phát triển công ty. - Bộ phận giám sát kinh doanh: Là bộ phận quản lý hàng bán ngoài thị trường, thực hiện chức năng giám sát và quản lý nhân viên bán hàng đồng thời phải thúc đẩy và duy trì hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp nhưng với chi phí tương ứng thấp nhất để tăng lợi nhuận cho công ty. - Bộ phận Marketing: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, điều độ kinh doanh; thu thập, xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách hàng và tham mưu xây dựng, quảng bá, phát triển thương hiệu; đồng thời tích cực tìm kiếm khách hàng, đơn hàng và tổ chức thực hiện, phối hợp với phòng Kế toán trong việc thu hồi và giải quyết công nợ khách hàng, hướng dẫn quản lý nghiệp vụ kinh doanh trong toàn công ty. Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. - Bộ phận vận chuyển: Có trách nhiệm chung về tổ chức vận chuyển và bốc dở hàng hóa cho khách hàng cũng như tại doanh nghiệp. Trường- Bộ phận kho: ChĐạiịu trách nhihọcệm về viKinhệc nhập kho, tế xuấ t Huếkho, sắp xếp hàng hóa; kiểm tra việc nhập xuất hàng hóa theo đúng quy định. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 29
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế v n Thủ doanh chi phí ồ công toán b ng quỹ thu ằ nợ kho tiền Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến. : Quan hệ chức năng. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM Thái Đông Anh 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: do bà Võ Phan Diễm Hằng phụ trách, là người hỗ trợ cho giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, kiểm soát tài chính của công ty. Chịu tráchTrường nhiệm điều hành tấĐạit cả mọi hohọcạt động cKinhủa phòng Tài tế chính Huế kế toán. Tổ chức phổ biến hướng dẫn thi hành chế độ chính sách tài chính kế toán do nhà nước quy định cho các nhân viên kế toán, kiểm tra việc thực hiện công tác kế toán tại công ty đảm bảo bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả. - Kế toán tổng hợp: do bà Võ Phan Diễm Hằng phụ trách, là người kiểm tra, kiểm soát các chứng từ gốc từ các bộ phận kế toán chi tiết gửi về. Tiến hành phân loại chứng từ, lập chứng từ ghi sổ, hạch toán chi tiết tổng hợp, tổng hợp doanh thu, chi phí, tổng hợp số liệu để lập các báo cáo tài chính. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 30
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Kế toán doanh thu: do bà Hồ Thị Như Ngọc phụ trách, là người theo dõi và hạch toán doanh thu bán hàng, hàng bán bị trả lại, hàng gửi đi bán, . Thường xuyên nắm bắt doanh thu từ các bộ phận bán hàng. Kiểm toán doanh thu, đối chiếu, điều chỉnh kịp thời, mở chứng từ ghi sổ và lập báo cáo doanh thu hàng ngày. - Kế toán chi phí: do bà Nguyễn Thị Kim Nhật phụ trách. Thực hiện việc ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các khoản chi phí. Lập các báo cáo chi phí phát sinh trong tháng và có kế hoạch giảm các chi phí cho công ty. - Kế toán vốn bằng tiền: do bà Nguyễn Thị Vân phụ trách, là người chịu trách nhiệm với kế toán trưởng về các khoản thu chi trong công ty, xem xét các trường hợp cụ thể đúng sai về sự chênh lệch giữa tiền tại quỹ với tiền gửi ngân hàng. Theo dõi vốn bằng tiền gửi, tiền vay ngân hàng và làm thủ tục vay hay thanh toán công nợ qua ngân hàng. - Kế toán công nợ: do bà Trần Kim Ngân phụ trách, là người theo dõi chi tiết các khoản nợ trong công ty, kiểm tra đối chiếu định kỳ từng khoản nợ phát sinh, số phải thu và số còn thu. Đưa ra các biện pháp quản lý nợ hợp lý, lên danh sách theo dõi và lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi, thanh toán các khoản công nợ và chịu trách nhiệm thu nợ cho doanh nghiệp. - Thủ quỹ: do bà Nguyễn Thị Thanh Tâm phụ trách. Kiểm tra chứng từ hợp pháp trước khi thu, chi tiền mặt và lên sổ sách cần thiết như sổ quỹ, lập báo cáo quỹ. Hằng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn của quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán. Nếu có sự chện lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểmTrường tra lại để xác định Đạinguyên nhân học và kiế nKinh nghị với Ban tế quả nHuế lý để xử lý chênh lệch. - Kế toán kho:do bà Lê Thị Quỳnh Trang phụ trách. Thực hiện việc nhập và xuất kho thông qua Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho. Theo định kỳ tổng hợp và báo cáo lên phòng Kế toán của công ty về tình hình xuất – nhập – tồn tỏng kỳ quy định. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 31
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Các kế toán thành phần trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toán trưởng. Mỗi cán bộ công nhân viên đều được quy định rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ của mình trong công ty. 2.1.5.3. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty Hiện nay, Công ty TNHH TM Thái Đông Anh đang áp dùng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”, việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kế toán trên Sổ cái. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ S , th k chứng từ kế toán ổ ẻ ế toán chi cùng loại tiết Sổ đăng ký chứng từ CH NG T GHI S ghi sổ Ứ Ừ Ổ Bảng tổng h p chi Sổ Cái ợ Trường Đại học Kinh tế Huếtiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 32
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ghi chú: : Ghi hằng ngày. : Ghi cuối tháng. : Đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (1) Hằng ngày, căn cứ vào các Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ Cái và Bảng Tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. 2.1.6. Kết quả đạt được của công ty TNHH TM Thái Đông Anh qua hai năm 2016 – 2017 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua hai năm 2016 – 2017 TrườngNguồn lực và ch ấĐạit lượng laohọc động là Kinhmột trong nh tếững nhânHuế tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả hay không phụ thuộc vào hiệu suất làm việc của nguồn lực lao động trong công ty, do vậy lao động là một yếu tố đầu vào quan trọng của bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào. Nhận thấy được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH TM Thái Đông Anh đã xây dựng một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, có ý thức kỷ luật tốt, nhiệt huyết, năng động, sáng tạo trong công việc nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 33
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty TNHH TM Thái Đông Anh qua hai năm 2016 – 2017 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2017/2016 Chỉ tiêu Chênh Số lượng % Số lượng % % lệch 1. Tổng số lao 70 100 68 100 -2 -2,86 động 2. Phân loại lao động 2.1. Theo trình độ lao động Đại học, 31 44,29 31 45,59 0 0,00 Cao đẳng Trung 27 38,57 26 38,23 -1 -3,70 cấp Công 12 17,14 11 16,18 -1 -8,33 nhân 2.2. Theo tính chất công việc Lao động 43 61,43 44 64,70 1 2,33 trực tiếp Lao động 27 38,57 24 35,30 -3 -11,1 gián tiếp 2.3. Theo giới tính Nam 42 60 43 63,24 1 2,38 -10,7 Nữ 28 40 25 36,76 -3 Trường (NguĐạiồn: Phòng học nhân sKinhự Công ty TNHH tế TMHuếThái Đông Anh) Nhận xét: - Xét theo trình độ lao động: Lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng không thay đổi, trong khi đó trình độ trung cấp và công nhân năm 2017 giảm so với năm 2016, trình độ trung cấp giảm 01 người tương ứng với 3,7% và công nhân giảm 01 người tương ứng với 8,33%. Các tỷ lệ biến động không nhiều, nhưng cũng có thể thấy công ty chú trọng đến việc đào tào đội ngũ nhân viên có trình độ Đại học, cao SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 34
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến đẳng chất lượng cao, làm việc hiệu quả mang lại kết quả kinh doanh hiệu quả cho công ty. - Xét theo tính chất công việc: Lượng lao động trực tiếp chiếm mức cao hơn lao động gián tiếp, năm 2016 có 43 người tương ứng với 61,43%, năm 2017 tăng lên 44 người tương ứng với 64,70%. Năm 2017 tăng lên 01 người so với năm 2016 tương ứng với tăng 2,33% lao động trực tiếp. Lao động gián tiếp của công ty cũng có sự thay đổi, năm 2017 giảm 03 người so với năm 2016 tương ứng với giảm 11,1%. Lao động trực tiếp của công ty luôn chiếm tỷ lệ cao hơn so với lao động gián tiếp, điều này phù hợp với đặc điểm của công ty và lao động trực tiếp là lực lượng chính tạo ra thu nhập cho công ty. - Xét theo giới tính: Ta thấy lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ, năm 2016 có 42 lao động nam chiếm tỷ lệ 60%, năm 2017 có 43 lao động nam chiếm tỷ lệ 63,24%, năm 2017 tăng 01 người so với năm 2016 tương ứng với 2,38%. Trong khi đó, lao động nữ năm 2016 có 28 người chiếm 40% và năm 2017 có 25 người chiếm 36,76%, năm 2017 giảm 03 người so với năm năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 10,7%. Trong công ty có nhiều lao động nam hơn bởi vì tính chất của công việc, lao động nam chủ yếu làm những công việc trực tiếp như vận chuyển, bốc dỡ, phân phối hàng hóa; còn lao động nữ làm các công việc như thủ quỹ, kế toán, nhân viên bán hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 35
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm 2016 – 2017 Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM Thái Đông Anh qua 2 năm 2016 – 2017 ĐVT: Đồng 2016 2017 Chênh lệch Chỉ tiêu Giá trị (%) Giá trị (%) (+/-) % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 33.955.878.554 82.30 36.482.308.951 85.41 2.526.430.397 7.44 I. Tiền và các khoản tương đương 1.122.213.520 2.82 1.445.007.986 3.26 322.794.466 28.76 tiền III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.368.709.015 3.44 1.561.264.495 3.52 192.555.480 14.07 Phải thu khách hàng 1.335.433.985 3.36 1.520.989.455 3.43 185.555.470 13.89 Các khoản phải thu khác 33.275.030 0.08 40.275.040 0.09 7.000.010 21.04 IV. Hàng tồn kho 31.020.045.492 74.49 33.020.045.492 78.03 2.000.000.000 6.45 V. Tài sản ngắn hạn khác 444.910.527 1.03 455.990.978 1.12 11.080.451 2.49 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừTrường338.870.231 Đại0.85 học323.545.311 Kinh tế0.73 Huế( 15.324.920) (4.52) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 36
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Thuế và các khoản khác phải thu 106.040.296 0.27 132.445.667 0.30 26.405.371 24.90 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5.798.926.791 14.59 7.846.506.824 17.70 2.047.580.033 35.31 I. Tài sản cố định 5.486.380.458 13.80 7.425.952.603 16.75 1.939.572.145 35.35 Nguyên giá 10.284.813.228 25.87 14.334.729.257 32.34 4.049.916.029 39.38 Giá trị hao mòn lũy kế (*) (4.798.432.770) (12.07) (6.908.776.654) (15.59) (2.110.343.884) 43.98 IV. Tài sản dài hạn khác 312.546.333 0.79 420.554.221 0.95 108.007.888 34.56 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 39.754.805.345 100.00 44.328.815.775 100.00 4.574.010.430 11.51 A. NỢ PHẢI TRẢ 32.517.886.874 81.80 36.268.822.792 81.82 3.750.935.918 11.53 I. Nợ ngắn hạn 31.953.686.874 80.38 35.858.171.812 80.89 3.904.484.938 12.22 Vay ngắn hạn 16.095.195.722 40.49 20.996.977.466 47.37 4.901.781.744 30.45 Phải trả cho người bán 6.126.918.652 15.41 4.430.544.234 9.99 (1.696.374.418) (27.69) Thuế và các khoản phải nộp nhà - 0.00 - 0.00 - 0.00 nước Các khoản phải trả ngắn hạn khác 9.731.572.500 23.53 10.430.650.112 24.48 699.077.612 7.18 II. Nợ dài hạn 564.200.000 1.42 410.650.980 0.93 ( 153.549.020) (27.22) B. VỐN CHỦ SỞ HỮU Trường7.236.918.471 Đại18.20 học8.059.992.983 Kinh tế18.18 Huế823.074.512 11.37 SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 37
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Vốn đầu tư chủ sở hữu 5.821.765.253 14.64 5.821.765.253 14.64 - 0.00 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.415.153.218 3.56 2.238.227.730 5.05 823.074.512 58.16 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 39.754.805.345 100.00 44.328.815.775 100.00 4.574.010.430 11.51 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH TM Thái Đông Anh) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 38
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Qua bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, ta thấy Tổng tài sản của doanh nghiệp ở năm 2017 tăng 11,5% so với năm 2016, tướng ứng với tăng 4.574.010.430 đồng. Tổng tài sản của công ty tăng lên là do Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2017 tăng 2.526.430.379 đồng so với năm 2016, tương ứng với tăng 7,44%. *Phân tích tình hình tài sản: - Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2017 so với năm 2016 tăng 322.794.466 đồng, tương ứng với tăng 28,76%. - Các khoản phải thu ngắn hạn: năm 2017 tăng 192.555.480 đồng so với năm 2016, tương ứng với tăng 14,07%, do các khoản phải thu khách hàng tăng 185.555.470 đồng tương ứng với tỷ lệ 13,89%. Điều này cho thấy công ty tiêu thụ được hàng hóa nhưng bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn nên các khoản phải thu tăng lên. Nguyên nhân là do khách hàng chưa thanh toán các khoản nợ và công ty chưa có chính sách hợp lý để thu hồi nhanh các khoản nợ của khách hàng, vì vậy công ty cần phải có chính sách thu hồi nợ hợp lý tránh trường hợp tiếp tục bị khách hàng chiếm dụng vốn. - Năm 2017, công ty đã tiêu thụ khối lượng Hàng tồn kho lớn hơn năm 2016, cụ thể so với năm 2016 thì lượng hàng tồn kho tăng lên 2.000.000.000 đồng tương ứng với tăng 6,45%. Điều này cho thấy công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh với nhiều mặt hàng đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Tài sản ngắn hạn khắc: năm 2017 tăng lên 11.080.451 đồng so với năm 2016, tương ứng với tăng 2,49%. Bên cạnh đó thì Tài sản dài hạn của công ty năm 2017 cũng tăng lên 2.047.580.033 đồng tương ứng với tăng 35,31%, trong đó TSDHTrường khác tăng 108.007.888 Đại đồng. học Nguyên nhânKinh là do năm tế 2017 Huế công ty đã đầu tư mua thêm một số máy móc, thiết bị để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn nên Nguyên giá TSCĐ tăng 4.049.916.029 đồng tương ứng với tỷ lệ 39,38%. Nhìn chung, Tổng tài sản của công ty qua hai năm 2016 – 2017 tăng lên là do Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn của công ty tăng. TSNH tăng lên chủ yếu là do lượng HTK, phải thu ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác tăng. Nguyên nhân của SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 39
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến HTK tăng lên không phải là do công ty hoạt động không hiệu quả mà do công ty muốn mở rộng quy mô kinh doanh với nhiều mặt hàng đa dạng hơn. Vậy để cho hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo hiệu quả thì công ty cần phải có chính sách hợp lý và hiệu quả để quản lý các khoản phải thu tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, các khoản phải trả tránh tình trạng nợ quá nhiều để tránh những rủi ro không mong muốn. *Phân tích tình hình nguồn vốn: Theo số liệu đã phận tích ở bảng 2.2, ta thấy tình hình nguồn vốn của công ty cũng tăng lên, cụ thể là: - Nợ phải trả: năm 2017 tăng 3.750.935.918 đồng tương ứng với tăng 11,53% so với năm 2016. Nợ phải trả tăng lên là do nợ ngắn hạn tăng, còn nợ dài hạn thì giảm. - Nợ ngắn hạn: năm 2017 tăng 3.984.484.938 đồng tương ứng tăng 12,22% so với năm 2016, trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải trả ngắn hạn khác với tỷ trọng 30,45% năm 2017. Nợ gắn hạn tăng lên là do khách hàng không thanh toán nợ làm công ty không thể thanh toán nợ kịp thời cho nhà cung cấp. - Nợ dài hạn: từ năm 2016 so với năm 2017 giảm 153.549.020 đồng, tương ứng với giảm 27,22%. - Vốn chủ sở hữu: năm 2017 tăng lên 823.074.512 đồng tương ứng với tăng 11,37%, trong đó vốn đầu tư chủ sở hữu không thay đổ nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 823.074.512 đồng tương ứng với tăng 58,16%. Điều này cho thấy công ty vẫn duy trì ổn định vốn chủ sở hữu và ngày càng thu hút nhiều vốn đầu tư hơn. TrườngTóm lại, phân tích Đại các chỉ tiêuhọc trên B ảKinhng cân đối ktếế toán Huế giúp ta thấy được một cách khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm đưa ra những kết luận trong công tác quản lý kết quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý việc sử dụng vốn nói riêng nhằm phát huy hơn nữa tính tự chủ của công ty trong quá trình đưa ra quyết định về hoạt động kinh doanh. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 40
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016 – 2017 Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM Thái Đông Anh qua 2 năm 2016 – 2017 ĐVT: Đồng Năm Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung c p d ch ấ ị 167.887.122.902 192.951.312.055 25.064.189.153 14.93 vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 3. Doanh thu thu n v bán hàng và ầ ề 167.887.122.902 192.951.312.055 25.064.189.153 14.93 cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 159.991.605.128 183.465.656.942 23.474.051.814 14.67 5. L i nhu n g p v bán hàng và ợ ậ ộ ề 7.895.517.774 9.485.655.113 1.590.137.339 20.14 cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 5.184.578 4.439.438 (745.140) (14.37) 7. Chi phí tài chính 1.509.527.668 1.805.220.583 295.692.915 19.59 Trong đó: Chi phí lãi vay 1.509.527.668 1.805.220.583 295.692.915 19.59 8. Chi phí bán hàng và qu n lý doanh ả 5.972.592.321 7.162.592.321 1.190.000.000 19.92 nghiệp 10. L i nhu n tu n t ho ngTrường kinh Đại học Kinh tế Huế ợ ậ ầ ừ ạt độ 418.582.363 522.281.647 103.699.284 24.77 doanh SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 41
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 11. Thu nhập khác 706.337.056 889.021.493 182.684.437 25.86 12. Chi phí khác 300.000.000 382.460.000 82.460.000 27.49 13. Lợi nhuận trước thuế 824.919.419 1.028.843.140 203.923.721 24.72 17. Lợi nhuận sau thuế 643.437.147 823.074.512 179.637.365 27.92 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH TM Thái Đông Anh) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 42
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2016 và 2017, ta thấy được lợi nhuận sau thuế của công ty lớn, tăng lên 179.637.365 đồng so với năm 2016, tương ứng với tăng 27.92%, đây là một con số khả quan cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang có hiệu quả. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 so với năm 2016 tăng 25.064.189.153 đồng, tương ứng với tăng 14.93%, điều này cho thấy công ty kinh doanh hiệu quả và đã tạo được thương hiệu trong lòng khách hàng. Bên cạnh đó, các khoản chi phí tăng lên do giá thị trường không ổn định. Cụ thể, chi phí tài chính năm 2017 tăng 295.692.915 đồng tương ứng với tăng 19,59% so với năm 2016, trong khi đó doanh thu hoạt động tài chính giảm 745.140 đồng tương ứng với giảm 14,37%. Chi phí tài chính tăng quá nhiều sẽ làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến lợi nhuận. Thêm vào đó, các khoản thu nhập khác cũng tăng đáng kể, năm 2017 tăng lên 182.684.437 đồng tương ứng với tăng 25,86%, chi phí khác cũng tăng 82.460.000 đồng tương ứng với tăng 27,49% năm 2017 so với năm 2016. Ta thấy phần thu nhập khác tăng nhiều hơn chi phí khác dẫn đến các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp tăng so với năm 2016. Như vậy, qua việc phân tích một số chỉ tiêu kinh tế trích trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, năm 2017 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng mạnh. Điều này cho thấy công ty đang đi đúng hướng và hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Tuy nhiên công ty vẫn phải có những chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn và cố gắng giữ vững lòng tin của khách hàng nhằm nâng cao lợi nhuận hơn cho công ty và khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 43
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.7. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại công ty - Chế độ kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính áp dụng với Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam ( VND). - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán DN Việt Nam. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. TSCĐ được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy kế, khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo nguyên tắc giá gốc. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp nhâp trước – xuất trước (FIFO). - Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trường- Thuế GTGT hàng Đại hóa: 10%. học Kinh tế Huế 2.1.8. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty 2.1.8.1. Thuận lợi - Địa bàn hoạt động của công ty khá rộng, công ty đã và đang mở rộng chi nhánh ở các tỉnh bạn, tỉnh nhà thông qua các hợp đồng ký kết trực tiếp với các chủ đầu tư, các công ty, các nhà máy sản xuất và đồng thời giới thiệu sản phẩm cho các đơn vị. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 44
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Công ty có đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn và có hệ thống kiến thức được đào tào một cách cơ bản. Công nhân của công ty đã có những kinh nghiệm từ thực tế phát sinh của công việc trong quá trình tiếp xúc và phục vụ khách hàng, nắm bắt được tâm tư nhu cầu của khách hàng. - Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Công ty TNHH TM Thái Đông Anh nói riêng và tất cả các doanh nghiệp trên cả nước nói chung đều có quyền tự do kinh doanh, buôn bán , trao đổi hàng hóa theo đúng theo quy định của Pháp luật, tạo điều kiện mở rộng thị trường kinh doanh giúp công ty mang lại hiệu quả trong kinh doanh và ngày càng phát triển. 2.1.8.2. Khó khăn - Thị trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt đối với các đối thủ cùng ngành, rất nhiều các thương hiệu được yêu thích. Để có thể đứng vững trên thương trường, công ty phải không ngừng hoàn thiện, phát triển thị trường sản phẩm, giá cả hợp lí, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Các chế độ kế toán và tài chính thường xuyên thay đổi nên bắt buộc nhân viên bộ phận kế toán phải cập nhật kịp thời thông tin sao cho phù hợp với Chế độ Tài chính Nhà nước. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh 2.2.1. Tổng quan về công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm CôngTrường ty TNHH TM TháiĐại Đông họcAnh là doanh Kinh nghiệp thương tế Huếmại nên hoạt động chính là mua hàng và bán hàng, phân phối hàng hóa. Với các mặt hàng đa dạng, phong phú về chủng loại hành hóa luôn đảm bảo an toàn và chất lượng. Các mặt hàng chủ yếu của công ty như: mì ăn liền ( mì bò rau thơm, mì 3 miền, mì Hảo Hảo, ), sữa tươi ( sữa tươi TH true milk, sữa cô gái Hà Lan, Ensure, ), dầu ăn ( dầu ăn Meizan, dầu ăn Cái Lân, ) và một số mặt hàng khác. Thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng, không chỉ có mặt ở Siêu thị Gia Lạc mà còn ở các nhà hàng, doanh nghiệp và các đại lý bán lẻ trong tỉnh. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 45
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Với ưu thế cạnh tranh về giá cả, chủng loại đa dạng với chất lượng đảm bảo, đáp ứng nhu cầu và tạo dựng niềm tin với khách hàng nên công ty đã thu hút được nhiều doanh nghiệp cũng như khách hàng tư nhân khác. 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ Phương thức tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, tình hình doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Công ty TNHH TM Thái Đông Anh tiêu thụ sản phẩm của mình thông qua bán trực tiếp hoặc thông qua điện thoại/ fax. Tùy theo từng đối tương khách hàng sẽ có một phương thức tiêu thụ riêng. Phương thức buôn bán qua kho: Theo phương thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trong hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Phương thức bán lẻ: Bán trực tiếp tại siêu thị Gia Lạc ( cơ sở 1), nhân viên bán hàng sẽ tiến hành bán hàng theo yêu cầu của khách hàng. Số tiền khách hàng thanh toán chủ yếu là bằng tiền mặt, phương thức bán lẻ hàng hóa được cụ thể theo hình thức thu tiền trực tiếp. 2.2.1.3. Phương thức thanh toán CôngTrường ty thực hiện phương Đại thứ chọc thanh toán Kinh rất đa dạng, tế phụ Huếthuộc vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết, có thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày hoặc có thể thanh toán ngay, có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, sec chuyển khoản, ủy nhiệm chi, . Việc thanh toán có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định sau khi nhận được hàng. Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng. SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 46
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.1.4. Phương thức giao hàng Khi hàng đã xuất kho bán cho khách hàng thì số lượng hàng này sẽ được chuyển giao cho khách hàng bằng một trong các hình thức sau: - Giao hàng tại kho công ty: Khách hàng sẽ tự vận chuyển hàng về, lúc này công ty sẽ hỗ trợ chi phí vận chuyển theo đơn giá của Bộ Giao Thông Vận Tải. - Giao hàng tại kho đại lý: Công ty sẽ vận chuyển đến tận nơi cho đại lý và chi phí vận chuyển do công ty chịu. Chi phí vận chuyển và chi phí công ty phải trả cho đơn vị vận tải. 2.2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng a) Tài khoản sử dụng Để theo dõi doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm hai tài khoản chi tiết: + TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. + TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. b) Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc: Đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có, Phiếu xuất kho. - Hằng ngày, khi tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp phải lập Hóa đơn GTGT theo mẫu của Bộ tài chính, bao gồm 3 liên: liên 1 dùng để ghi sổ kế toán, liên 2Trường giao cho khách hàng, Đại liên 3 họclưu hàng Kinhnội bộ, có ch tếữ ký cHuếủa kế toán trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị. c) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: Ngày 06/04, Công ty TNHH TM Thái Đông Anh tiến hành xuất kho bán 43 thùng dầu ăn hỗn hợp 10L cho Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 47
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Thiên Vũ, đơn giá 410.000 đồng/thùng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111: 19.393.000 Có TK 511: 17.630.000 Có TK 3331: 1.763.000 Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0000820, phiếu thu số 129. Dựa vào hóa đơn GTGT số 0000820 lập ngày 06/04/2017 và yêu cầu nhận hàng của Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại Thiên Vũ, kế toán doanh thu lập phiếu xuất kho, trên cơ sở phiếu xuất kho thì thủ kho sẽ tiến hành xuất kho và giao hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 48
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công Ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT. Huế HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: KT/17P Ngày 06 tháng 04 năm 2017 Số: 0000820 Tên người mua hàng: Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại Thiên Vũ Địa chỉ : 01 Lưu Hữu Phước, Phường Vỹ Dạ, TP.Huế Số tài khoản : Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3301136056 STT Tên hàng hoá ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Dầu ăn hỗn hợp 10L Thùng 43 410.000 17.630.000 Cộng tiền hàng: 17.630.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.763.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.393.000 TrườngSố tiền viết bằng chữ: Đại Mười chínhọc triệu baKinh trăm chín mtếươi baHuế ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 49
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Mẫu số 01 - TT Công Ty TNHH TM Thái Đông Anh (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Phú Thượng, Phú Vang, TT. Huế Ngày 19/04/2016 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 06 tháng 04 năm 2017 Số: PT04.0129 Nợ: 1111 Có: 511-3331 Họ tên người nộp CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN VŨ Đtiền:ịa chỉ: 01 Lưu Hữu Phước, Phường Vỹ Dạ, Thành Phố Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 19.393.000 VND Viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm chín mươi ba ngàn đồng chẵn Kèm theo: Ngày 06 tháng 04 năm 2017 Giám đốc Kế toán Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng : Mười chín triệu ba trăm chín mươi ba ngàn đồng chẵn Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng bạc, đáquý): Số tiền quy đổi: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 50
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Nghiệp vụ 2: Ngày 14/04, Công ty TNHH TM Thái Đông Anh tiến hành xuất kho bán 100 thùng dầu Olein tinh luyện hiệu Satellite trong túi bóng cho Chi nhánh Công ty TNHH Lotteria Việt Nam tại Tỉnh TT. Huế, đơn giá 372.600 đồng/thùng thuế GTGT 10%. Chi nhánh Công ty TNHH Lotteria Việt Nam tại Tỉnh TT. Huế đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Định khoản doanh thu: Nợ TK 121: 40.986.000 Có TK 511: 37.260.000 Có TK 3331: 3.726.000 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế GIẤY BÁO CÓ Số GD: 150 Ngày 14/04/2017 Số tài khoản: 016100046460 Tên tài khoản: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế Ngân hàng: Vietcombank Người nộp tiền: Họ và tên: Chi nhánh Công ty TNHH Lotteria Việt Nam tại Tỉnh TT. Huế Địa chỉ: Số 06 Trần Hưng Đạo, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. Nội dung: Thanh toán tiền hàng Số tiềTrườngn: 40.986.000 VND Đại học Kinh tế Huế Viết bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn. Dành cho Ngân hàng ghi: Số tiền nộp: 40.986.000 Tiền ghi có TK: 40.986.000 Mã VAT khách hàng: 0300644051 - 005 Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 51
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công Ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT. Huế HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: KT/17P Ngày 14 tháng 04 năm 2017 Số: 0001066 Tên người mua hàng: Chi nhánh Công ty TNHH Lotteria Việt Nam tại TT. Huế Địa chỉ : Số 06 Trần Hưng Đạo, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Số tài khoản : Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0300644051 - 005 STT Tên hàng hoá ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Dầu Olein tinh luyện hiệu Thùng 100 372.600 37.260.000 Satellite trong túi bóng Cộng tiền hàng: 37.260.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.726.000 Tổng cộng tiền thanh toán 40.986.000 Số Trườngtiền viết bằng chữ: ĐạiBốn mươi học triệu chín Kinhtrăm tám mươi tế sáu Huếngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 52
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Nghiệp vụ 3: Ngày 15/04, xuất kho bán cho BCH công đoàn Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế 19 chai dầu đậu nành hiệu Simply 2L, đơn giá 79.159,79 đồng/chai, thuế GTGT 10%. BCH công đoàn Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 1.654.440 Có TK 511: 1.504.036 Có TK 3331: 150.404 Căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai bên, kế toán lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 dùng để ghi sổ kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ đơn vị. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 53
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công Ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT. Huế HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: KT/17P Ngày 15 tháng 04 năm 2017 Số: 0001109 Tên người mua hàng: BCH công đoàn Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế Địa chỉ: Lô C2-6 & C2-7 Khu công nghiệp Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, TT Huế Số tài khoản : Hình thức thanh toán: TM/ CK MST: 3301559929 STT Tên hàng hoá ĐVT SL Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Dầu đậu nành hiệu Simply Chai 19 79.159,79 1.504.036 2L Cộng tiền hàng: 1.504.036 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 150.404 Tổng cộng tiền thanh toán 1.654.440 Số tiền viếtTrường bằng chữ: Một Đạitriệu sáu trămhọc năm mKinhươi bốn ng àntế bốn Huếtrăm bốn mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 54
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: S17 - DNN Địa chỉ: Lại thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên mặt hàng: Dầu ăn hỗn hợp 10L Quý II, Tháng 04 ĐVT: Đồng Các khoản Ngày Chứng từ Doanh thu TK tính trừ thán Diễn giải đối Số g ghi Số Ngày Khác ứng lượ Đơn giá Thành tiền Thuế (5212, sổ hiệu tháng ng 5231) A B C D E 1 2 3=1*2 4 5 Bán hàng cho HĐ Công ty 06/04 0000 06/04 111 43 410.000 17.630.000 TNHH MTV 820 Thiên Vũ HĐ Bán hàng cho 12/04 0000 12/04 Lê Thị Thanh 111 20 410.000 8.200.000 910 Nga Bán hàng cho HĐ Công ty 28/04 0001 28/04 TNHH 131 60 410.000 24.600.000 280 TM&DV Nguyên Phúc Cộng số phát 850 348.500.000 Trường sinhĐại học Kinh tế Huế Doanh thu 348.500.000 thuần Giá vốn 338.300.000 hàng bán Lãi gộp 10.200.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Kế toán trưởng SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 55
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: S17 - DNN Địa chỉ: Lại thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên mặt hàng: Dầu Olein tinh luyện hiệu Satellite trong túi bóng Quý II, Tháng 04 ĐVT: Đồng Các khoản Chứng từ Doanh thu Ngày TK tính trừ tháng Diễn giải đối Khác Số Ngày Số Th ghi sổ ứng Đơn giá Thành tiền (5212, hiệu tháng lượng uế 5231) A B C D E 1 2 3=1*2 4 5 Bán hàng cho Chi HĐ nhánh Công ty 14/04 00010 14/04 121 100 372.600 37.260.000 TNHH Lotteria 66 VN tại TT. Huế HĐ Bán hàng cho 15/04 00011 15/04 Nguyễn Bình 111 12 372.600 4.471.200 30 Minh HĐ Bán hàng cho 29/04 00012 29/04 131 28 372.600 10.432.800 Mai Như Ngọc 10 Cộng số phát 380 141.588.000 sinh Doanh thu Trường Đại học Kinh tế141.588.000 Huế thuần Giá vốn hàng 139.270.000 bán Lãi gộp 2.318.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Kế toán trưởng ( ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 56
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: S17 - DNN Địa chỉ: Lại thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên mặt hàng: Dầu đậu nành hiệu Simply 2L Quý II, Tháng 04 ĐVT: Đồng Các khoản Chứng từ Doanh thu Ngày TK tính trừ tháng Diễn giải đối Số Khác Số Ngày Thu ghi sổ ứng lượn Đơn giá Thành tiền (5212, hiệu tháng ế g 5231) A B C D E 1 2 3=1*2 4 5 Bán hàng cho BCH công HĐ đoàn Công ty 15/04 00011 15/04 131 19 79.159,79 1.654.440 TNHH 09 Hanesbrands VN Huế HĐ Bán hàng cho 22/04 00014 22/04 Nguyễn Thị 111 12 79.159,79 949.917,48 10 Hoa HĐ Bán hàng cho 29/04 00015 29/04 Trường mầm 111 30 79.159,79 2.374.793,7 80 non 1 Cộng số phát Trường Đại học520 Kinh 41.163.091tế Huế sinh Doanh thu 41.163.091 thuần Giá vốn hàng 39.078.000 bán Lãi gộp 2.085.091 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Kế toán trưởng SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 57
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến ( ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, TT. Huế BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Số: 01/04 Quý II, Tháng 04 Ngày Doanh thu bán hàng thán Doanh thu Loại hàng hóa Số Thành Giá vốn g ghi Đơn giá thuần sổ lượng tiền 1 2 3 4 5=3*4 6 7 Dầu ăn hỗn 348.500.00 30/04 850 410.000 348.500.000 338.300.000 hợp 10L 0 Dầu Olein tinh luyện hiệu 141.588.00 30/04 380 372.600 141.588.000 139.270.000 Satellite trong 0 túi bóng Dầu đậu nành 79.159,7 30/04 520 41.163.091 41.163.091 41.163.091 hiệu Simply 2L 9 Tổng x x x 18.630.210.000 16.850.445.000 Trường Đại học KinhNgày tế 30 thángHuế 04 năm 2017 Người lập phiếu Phụ trách kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 58
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại, kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại cuối tháng. Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Loại chứng từ: Phiếu thu Số: 01 Quý II, Tháng 04 Ghi Nợ TK 111 và ghi Có các tài Chứng từ khoản Diễn giải Số tiền Ngày Số TK 511 TK 3331 tháng hiệu 01/04 PT01 Doanh thu bán 15.678.500 14.253.182 1.425.318 hàng Doanh thu bán 06/04 PT129 19.393.000 17.630.000 1.763.000 hàng Doanh thu bán 30/04 PT398 180.535.782 164.123.438 16.412.344 hàng Tổng cộng 14.909.142.160 1.490.914.216 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 TrườngNgười lập Đại học Kinh tếKế toán Huế trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 59
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Loại chứng từ: Giấy báo Có Số: 02 Quý II, Tháng 04 Ghi Nợ TK 112 và ghi Có các Chứng từ tài khoản Diễn giải Số tiền Ngày Số hiệu TK 511 TK 3331 tháng 05/04 GBC56 Doanh thu bán 58.678.500 44.253.182 4.425.318 hàng Doanh thu bán 16/04 GBC110 120.535.782 109.577.984 10.957.798 hàng Doanh thu bán 21/04 GBC150 40.986.000 37.260.000 3.726.000 hàng Tổng cộng 932.406.299 847.642.090 84.764.209 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Trường(ký, họ tên) Đại học Kinh tế( ký, Huế họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 60
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Loại chứng từ: Hóa đơn GTGT Số: 03 Quý II, Tháng 04 Ghi Nợ TK 131 và ghi Có các tài Chứng từ khoản Diễn giải Số tiền Ngày Số hiệu TK 511 TK 3331 tháng Doanh thu bán 06/04 0000820 19.393.000 17.630.000 1.763.000 hàng Doanh thu bán 15/04 0001109 1.654.440 1.504.036 150.404 hàng Doanh thu bán 30/04 0001580 21.862.852 19.875.320 1.987.532 hàng Tổng cộng 650.840.575 591.673.250 59.167.325 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Trường(ký, họ tên) Đại học Kinh tế( ký, Huế họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 61
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Quý II, Tháng 04 Tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng thu bằng 1111 511 14.909.142.160 tiền mặt Thuế GTGT đầu ra 1111 3331 1.490.914.216 Tổng cộng x x 16.400.056.376 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 62
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Quý II, Tháng 04 Tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng thu bằng 1121 511 847.642.090 TGNH Thuế GTGT đầu ra 1121 3331 84.764.209 Tổng cộng x x 932.406.299 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 63
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Quý II, Tháng 04 Tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Phải thu khách hàng 131 511 591.673.250 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 59.167.325 Tổng cộng x x 650.840.575 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 64
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Từ các chứng từ ghi sổ và các chứng từ khác có liên quan, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ cái. Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý II, Tháng 04 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Chứng từ Số Ngày Số tiền ghi sổ hiệu tháng Diễn giải TK ghi Số Ngày đối sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dư đầu tháng x x Bán hàng thu 30/04 01 30/04 1111 14.909.142.160 Tiền Mặt Bán hàng thu 30/04 02 30/04 1211 847.642.090 TGNH Phải thu khách 30/04 03 30/04 131 591.673.250 hàng Kết chuyển 30/04 16 30/04 doanh thu bán 911 16.348.457.500 hàng TrườngCộng số phát Đạisinh: học Kinhx 16.348.457.500 tế Huế16.348.457.500 Số dư cuối tháng: x x x Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 65
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán a) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản TK 632 “ Giá vốn hàng bán”. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho. - Một số chứng từ liên quan. - Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá vốn hàng hóa theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước. c) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: ( Tiếp theo nghiệp vụ 1 của Kế toán doanh thu) Ngày 06/04, công ty bán hàng theo hoá đơn GTGT số 0000820 cho Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại Thiên Vũ. Biết rằng: Số dư đầu quý 900 thùng, đơn giá 398.000 đồng/ thùng, không có nhập trong kỳ. Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán: 398.000 x 43 = 17.114.000 Định khoản giá vốn: Nợ TK 632: 17.114.000 Có TK 156: 17.114.000 Nghiệp vụ 2: NgàyTrường 14/04, bán hàng theo Đại hóa đơn học GTGT 0001066Kinhcho Chitế nhánh Huế Công ty TNHH Lotteria Việt Nam tại Tỉnh TT. Huế. Biết rằng: số dư đầu quý 450 thùng, đơn giá 366.500 đồng/thùng, nhập trong kỳ 380 thùng. Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán: 366.500 x 100 = 36.650.000 SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 66
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Định khoản giá vốn: Nợ TK 632: 36.650.000 Có TK 156: 36.650.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 15/04, bán hàng theo hóa đơn GTGT 0001109 cho BCH công đoàn Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế. Biết số dư đầu quý 600 chai, nhập trong kỳ 520 chai, đơn giá 75.150 đồng/chai. Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán: 75.150 x 19 = 1.427.850 Định khoản giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 1.427.850 Có TK 156: 1.427.850 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 67
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 04 năm 2017 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thúy Minh Lý do xuất kho:Xuất bán cho Công ty TNHH MTV xây dựng thương mại Thiên Vũ Xuất tại kho: Kho hàng Công ty TNHH TM Thái Đông Anh S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lượng M Đơn vị Thành T phẩm chất, vật tư, dụng cụ Đơn giá S tính Yêu Thực tiền T sản phẩm cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu ăn hỗn hợp 10L Thùng 43 43 398.000 17.114.000 Cộng 17.114.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm mười bốn ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Trường Đại học KinhNgày 06 tế tháng Huế 04 năm 2017 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 68
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 04 năm 2017 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên người nhận hàng: Lê Trung Hiếu Lý do xuất kho:Xuất bán cho Chi nhánh Công ty TNHH Lotteria Việt Nam tại Tỉnh TT. Huế. Xuất tại kho: Kho hàng Công ty TNHH TM Thái Đông Anh S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lượng M Đơn vị Thành T phẩm chất, vật tư, dụng cụ Đơn giá S tính Yêu Thực tiền T sản phẩm cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Dầu Olein tinh luyện hiệu 1 Thùng 100 100 366.500 36.650.000 Satellite trong túi bóng Cộng 36.650.000 Trường Đại học Kinh tế Huế Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 14 tháng 04 năm 2017 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 69
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 04 năm 2017 Nợ: 632 Có: 156 Họ tên người nhận hàng: Phạm Thùy Dương Lý do xuất kho:Xuất bán cho BCH công đoàn Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế. Xuất tại kho: Kho hàng Công ty TNHH TM Thái Đông Anh S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lượng M Đơn vị Thành T phẩm chất, vật tư, dụng cụ Đơn giá S tính Yêu Thực tiền T sản phẩm cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu đậu nành hiệu Simply 2L Chai 19 19 75.150 1.427.850 Cộng 1.427.850 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm hai mươi bảy ngàn tám trăm năm mươi đTrườngồng chẵn. Đại học Kinh tế Huế Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 15 tháng 04 năm 2017 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 70
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Loại chứng từ: Phiếu xuất kho Số: 04 Quý II, Tháng 04 Ghi Có TK 156 và ghi Chứng từ Nợ các tài khoản Diễn giải Số tiền Ngày Số hiệu TK 632 tháng 01/04 XK01 Xuất bán hàng hóa 39.393.000 39.393.000 14/04 XK392 Xuất bán hàng hóa 36.650.000 36.650.000 30/04 XK890 Xuất bán hàng hóa 41.862.852 41.862.852 Tổng cộng 15.398.430.000 15.398.430.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 71
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 Quý II, Tháng 04 Tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 156 15.398.430.000 Tổng cộng x x 15.398.430.000 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 72
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý II, Tháng 04 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Số Ngày Số tiền ghi sổ hiệu tháng Diễn giải TK ghi Số Ngày đối sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dư đầu tháng x x Giá vốn hàng 30/04 08 30/04 156 15.398.430.000 bán Kết chuyển giá 30/04 17 30/04 911 15.398.430.000 vốn hàng bán Cộng số phát sinh: x 15.398.430.000 15.398.430.000 Số dư cuối tháng: x x x Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(ký, họ tên) Đại ( ký, học họ tên) Kinh tế(ký, hHuếọ tên) 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”. b) Chứng từ sử dụng SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 73
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Giấy báo Có. - Phiếu báo lãi của ngân hàng. - Chứng từ gốc kèm theo các hóa đơn liên quan. c) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: Ngày 26/04, Công ty nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng Quân đội về khoản tiền lãi tháng 04/2017 là 878.876 đồng. Định khoản doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 112: 878.876 Có TK 515: 878.876 Ngân hàng Quân Đội GIẤY BÁO CÓ Số GD: 150 Ngày 26/04/2017 Số tài khoản: 016100046460 Tên tài khoản: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế Ngân hàng: Ngân hàng quân đội Người nộp tiền: Họ và tên: Ngân hàng Quân đội Địa chỉ: Nội dung: Lãi tiền gửi Số tiềTrườngn: 878.876 VND Đại học Kinh tế Huế Viết bằng chữ: Tám trăm bảy mươi tám ngàn tám trăm bảy mươi sáu đồng chẵn. Dành cho Ngân hàng ghi: Số tiền nộp: 878.876 Tiền ghi có TK: 878.876 Mã VAT khách hàng: 3301522414 Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 74
  83. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Quý II, Tháng 04 Tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 878.876 Tổng cộng x x 878.876 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 75
  84. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý II, Tháng 04 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Chứng từ Số Ngày Số tiền ghi sổ hiệu tháng Diễn giải TK ghi Số Ngày đối sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dư đầu tháng x x 30/04 02 30/04 Lãi tiền gửi 112 878.876 Kết chuyển doanh thu 30/04 17 30/04 911 878.876 hoạt động tài chính Cộng số phát sinh: x 878.876 878.876 Số dư cuối tháng: x x x Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(ký, họ tên) Đại ( ký, học họ tên) Kinh tế(ký, hHuếọ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 76
  85. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính a) Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí tài chính, kế toán sử dụng tài khoản TK 635 “ Chi phí tài chính”. b) Chứng từ sử dụng - Phiếu thông báo lãi tiền vay. - Giấy báo Nợ. - c) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: Ngày 18/04, Công ty chuyển khoản trả lãi vay ngắn hạn cho Ngân hàng Quân đội, số tiền lãi là 9.350.000 đồng. Công ty đã nhận được Giấy báo Nợ từ Ngân hàng trong ngày. Định khoản: Nợ TK 635: 9.350.000 Có TK 112: 9.350.000 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 77
  86. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ngân hàng Quân Đội GIẤY BÁO NỢ Số GD: 168 Ngày 18/04/2017 Số tài khoản: 016100046460 Tên tài khoản: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế Ngân hàng: Ngân hàng Quân Đội Người nộp tiền: Họ và tên: Ngân hàng Quân Đội Địa chỉ: Nội dung: Lãi tiền vay Số tiền: 9.350.000 VND Viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Dành cho Ngân hàng ghi: Số tiền nộp: 9.350.000 Tiền ghi có TK: 9.350.000 Mã VAT khách hàng: 3301522414 Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 78
  87. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Quý II, Tháng 04 Tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Lãi tiền vay ngân hàng 635 112 9.350.000 Tổng cộng x x 9.350.000 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 79
  88. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý II, Tháng 04 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Chứng từ Số Ngày Số tiền ghi sổ hiệu tháng Diễn giải TK ghi Số Ngày đối sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dư đầu tháng x x 30/04 07 30/04 Lãi tiền vay 112 9.350.000 Kết chuyển chi 30/04 17 30/04 911 74.420.000 phí tài chính Cộng số phát sinh: x 127.898.900 127.898.900 Số dư cuối tháng: x x x Ngày 30 tháng 04 năm 2017 TrườngNgười ghi sổ ĐạiKế toánhọc trưở ngKinh tếGiám Huế đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 80
  89. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng a) Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản TK 6421 “ Chi phí bán hàng”. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. - Các chứng từ liên quan. c) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: Ngày 03/04, Công ty thanh toán chi phí đường bộ + kiểm định xe 75C – 02314: Nợ TK 6421: 304.545 Có TK 111: 304.545 Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: Lại thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC.04 03/04/2017 Nợ TK: 6421 Có TK: 111 Người nhận tiền: TRẦN NHÂN HÀO Địa chỉ: Lý do Trườngchi: Thanh toán chi Đạiphí đường học bộ + kiể mKinh định xe 75C tế– 02314 Huế Số tiền: 304.545 VND (Viết bằng chữ): Ba trăm lẻ bốn ngàn năm trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 81
  90. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Loại chứng từ: Phiếu chi Số: 06 Quý II, Tháng 04 Chứng từ Ghi Nợ TK 6421 và Ngày Diễn giải Số tiền Số hiệu ghi Có TK 111 tháng Thanh toán chi phí 03/04 PC04 đường bộ + kiểm 304.545 304.545 định xe 75C – 02314 Thanh toán cước 13/04 PC38 70.000 70.000 đường bộ Thanh toán chi phí 30/04 PC98 đường bộ + kiểm 368.182 368.182 định xe 75C – 02372 Tổng cộng 430.210.000 430.210.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Trường(ký, họ tên) Đại học Kinh tế( ký, Huế họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 82
  91. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý II, Tháng 04 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 6421 Chứng từ Số Ngày Số tiền ghi sổ hiệu tháng Diễn giải TK ghi Số Ngày đối sổ Nợ Có hiệu tháng ứng Số dư đầu tháng x x Thanh toán chi phí đường bộ + kiểm 03/04 03/04 111 304.545 định xe 75C – 02314 Thanh toán cước 13/04 13/04 111 70.000 đường bộ Kết chuyển chi phí 30/04 30/04 911 430.210.000 bán hàng TrườngCộng số phát sinh: Đại học xKinh430.210.000 tế Huế430.210.000 Số dư cuối tháng: x x x Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 83
  92. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. - Các chứng từ liên quan. c) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: Ngày 01/04, Công ty trích tiền mặt thanh toán tiền tiếp khách 5.658.000 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Định khoản: Nợ TK 642: 5.143.636 Nợ TK 133: 514.364 Có TK 111: 5.658.000 Đơn vị: Công ty TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: Lại thế, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC.01 01/04/2017 Nợ TK: 6422-1331 Có TK: 111 NgườTrườngi nhận tiền: NGUY ỄĐạiN MINH học ĐÔNG Kinh tế Huế Địa chỉ: Giám đốc Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách Số tiền: 5.658.000 VND (Viết bằng chữ): Năm triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 HĐGTGT Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) dấu) SVTH: Đặng Thị Phương Anh Trang 84