Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế

pdf 40 trang thiennha21 25/04/2022 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 1 năm 2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.2.1. Mục tiêu chung 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1 1.3. Đối tượng nghiên cứu 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu 2 1.6. Kết cấu đề tài 2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 4 1.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ 4 1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 4 1.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 5 1.2.1.4.Kế toán các khoản thu nhập khác 5 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động 5 Trường1.2.2.1.Kế toán giá vố nĐại hàng bán học Kinh tế Huế5 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính .5 1.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng 6 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 6 1.2.2.5.Kế toán chi phí khác 6 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 6 1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 7 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt 7 2.1.1. Tổng quan về công ty 7 2.1.2. Các giá trị cốt lõi 7 2.1.3. Quá trình phát triển 7 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH TMTH Tuấn Việt 8 2.2. Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 8 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 8 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 8 2.2.3. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty 8 2.2.4. Tình hình nhân lực tại công ty qua năm 2016-2018 9 2.2.5. Tình hình và kết quả hoạt động của chi nhánh đạt được trong ba năm 2016- 2018 9 2.2.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế qua ba năm 2016-2018 9 2.2.5.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 9 2.2.6. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh. 10 2.3. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 11 2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tại chi nhánh 11 2.3.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 11 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 Trường2.3.2.2. Kế toán doanh Đạithu hoạt động học tài chính Kinh tế Huế 13 2.3.2.3. Kế toán thu nhập khác 13 2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 14 2.3.2.5. Chi phí hoạt động tài chính 16 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.3.2.6. Kế toán chi phí bán hàng 16 2.3.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17 2.3.2.8. Kế toán chi phí khác 18 2.3.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 19 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT CHI NHÁNH HUẾ 20 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. 20 3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty 20 3.1.1.1. Ưu điểm 21 3.1.1.2. Nhược điểm 21 3.2. Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 22 3.2.1. Những ưu điểm 22 3.2.2. Những nhược điểm 22 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 23 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán 23 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 23 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 24 3.1. Kết luận 24 3.2. Kiến nghị 24 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt thì vấn đề tối đa hóa lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Vì lợi nhuận là động lực, là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. Cũng như các công ty mang tính chất thương mại khác thì tiêu thụ hàng hóa là khâu quan trọng nhất của quá trình kinh doanh quyết định đến thành công hay thất bại của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. Giải quyết tốt được khâu tiêu thụ thì công ty mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường và so sánh trực tiếp giữa tổng doanh thu và tổng chi phí sau mỗi kỳ hoạt động. Thông qua việc đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty sẽ có cơ sở để đánh giá một cách đầy đủ nhất hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, giúp các nhà quản lý lựa chọn phương thức kinh doanh phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh. Chính vì vậy, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng không thể thiếu trong toàn bộ công tác kế toán của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. Trường1.2.2. Mục tiêu Đạicụ thể học Kinh tế Huế - Tìm hiểu các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 1
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện - Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. - Đề xuất giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định tại kết quả kinh doanh công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế - Về thời gian: + Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm từ 2016-2018 + Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2018 1.5. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được tiến hành theo các phương pháp: - Phương pháp thu thập tài liệu: - Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh đối chiếu: - Phương pháp phân tích tài chính: 1.6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và Trườngxác định kết quả kinh doanhĐại tại công họcty TNHH TMTH Kinh Tuấn Việt chi tếnhánh HuHuếế Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 2
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp a. Khái niệm doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 về doanh thu và thu nhập khác thì: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kì kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. b. Khái niệm kết quả kinh doanh Theo khoản 1, điều 96 thông tư 200/2014/TT-BTC “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoặt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp” 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh a. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu Doanh thu là một khoản mục quan trọng và phức tạp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tính chất phức tạp của khoản mục này không chỉ do sự đa dạng của doanh thu, sự khó khăn trong việc đo lường doanh thu mà còn ở việc xác định thời Trườngđiểm ghi nhận doanh thu.Đại học Kinh tế Huế b. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 3
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động nhập- xuất- tồn của từng loại hàng hóa dịch vụ trên các mặt hiện vật cũng như giá trị. - Tính toán đúng giá vốn của hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, danh thu bán hang của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và thu nhanh tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính vào công tác kế toán của công ty nên những nội dung tôi trình bày dưới đây liên quan và tuân theo văn bản này. 1.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. b. Phương pháp hạch toán - Đối với phương thức bán hàng trực tiếp qua kho Trường- Đối với phương Đại thức bán hàng học qua đại lý, cKinhửa hàng. tế Huế 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Theo điểm a, khoản 1 điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 4
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. 1.2.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác a. Khái niệm Theo điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: TK 711 “Thu nhập khác”. 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Theo thông tư 200/2014-BTC, việc tính giá hàng xuất kho được thực hiện theo ba phương pháp sau: - Phương pháp thực tế đích danh: - Phương pháp bình quân gia quyền: b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 632 “Giá vốn hàng bán” Trườngc. Phương pháp Đạihạch toán học Kinh tế Huế - Theo phương pháp kê khai thường xuyên: - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 5
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a. Tài khoản kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” b. Chứng từ sử dụng: c. Phương pháp hạch toán 1.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 641 “Chi phí bán hàng”. b. Chứng từ sử dụng c.Phương pháp hạch toán 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. b. Chứng từ sử dụng c.Phương pháp hạch toán 1.2.2.5.Kế toán chi phí khác a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK 811 “Chi phí khác” b. Chứng từ sử dụng c. Phương pháp hạch toán 1.2.2.6.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. TK 821 không có số dư cuối kỳ và có hai tài khoản cấp 2: TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Trườngb. Chứng từ sử dĐạiụng học Kinh tế Huế c. Phương pháp hạch toán 1.2.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 6
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện a. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. b. Chứng từ sử dụng: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. c. Phương pháp hạch toán CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt 2.1.1. Tổng quan về công ty Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt là công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối hàng tiêu dùng theo mô hình kênh phân phối truyền thống thành lập năm 2001 với trụ sở chính tại Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình. Là nhà phân phối chính thức cho các tập đoàn lớn trong và ngoài nước với các thương hiệu lớn như Procter &Gamble, Accecook Việt Nam, Ajinomoto Việt Nam, FrieslandCampina Việt Nam, Dầu thực vật Cái Lân, 2.1.2. Các giá trị cốt lõi - Đoàn kết, minh bạch và quyết thắng. - Phát triển sự nghiệp cá nhân gắn liền với thành công tổ chức. - Dịch vụ khách hàng hoàn hảo là sản phẩm vàng của công ty. - Hợp tác ở đẳng cấp chuyên nghiệp để cùng thịnh vượng. 2.1.3. Quá trình phát triển - Năm 1993, công ty bắt đầu lĩnh vực kinh doanh, tiền thân là đại lý bán buôn. Trường- Đến năm 1998, ĐạiTuấn Việt chuy họcển hình thứ c sKinhở hữu thành doanh tếnghiệp tưHuế nhân. - Ngày 21/12/2001, công ty trách nhiệm hữu hạn Thượng mại Tổng hợp Tuấn Việt ra đời với hình thức hoạt động là kinh doanh hàng thương mại, hàng hóa mỹ SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 7
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện phẩm. Đến năm 2011, Tuấn Việt đã có 10 chi nhánh trải dài khắp 9 tỉnh miền Trung từ Quảng Bình đến Khánh Hòa. Những cột mốc quan trọng mà công ty trải qua: - 1992 – 2000: Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh nhiều mặt hàng tiêu dùng. - 2001: Thành lập công ty, trụ sở chính tại Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình - 2006: Thành lập chi nhánh Huế, Quảng Trị - 2008: Thành lập chi nhánh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi - 2011: Thành lập chi nhánh Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa - 8/2013: Khai trương văn phòng mới tại chi nhánh Đà Nẵng. - 10/2013: Thành lập trung tâm thương mại đầu tiên tại Quảng Bình. 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH TMTH Tuấn Việt 2.2. Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế Thông tin về công ty: - Tên: Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế - Địa chỉ: Số 3 Nguyễn Văn Linh thành phố Huế - Điện thoại: 0543.588.791 - Fax: 0234.588.791 Năm 2006, công ty TNHH TMTH Tuấn Việt đã quyết định thành lập chi nhánh tại tỉnh Thừa Thiên Huế với chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau: - Chức năng: Phân phối các sản phẩm của P&G, sữa Dutch Lady, dầu ăn Calofic, bột ngọt Ajinomoto đến các đại lý và người tiêu dùng góp phần ổn định thị trường tạo công ăn việc làm cho người lao động. Trường2.2.1. Sơ đồ t ổ Đạichức bộ máy học quản lý Công Kinh ty TNHH TMTH tế Tu ấnHuế Việt chi nhánh Huế 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 2.2.3. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 8
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Hiện nay, Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ” việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kế toán trên sổ cái. 2.2.4. Tình hình nhân lực tại công ty qua năm 2016-2018 Chi nhánh muốn phát triển thì phải không ngừng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên của mình. Và ban lãnh đạo công ty đã thực hiện tốt điều này trong việc tuyển dụng lao động cũng như đánh giá, phân loại nguồn lao động để thực hiện tốt việc sản xuất kinh doanh. 2.2.5. Tình hình và kết quả hoạt động của chi nhánh đạt được trong ba năm 2016-2018 2.2.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế qua ba năm 2016-2018 Tài sản và nguồn vốn được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nguồn vốn trong công ty thay đổi từ hình thái này đến hình thái khác một cách liên tục. Tình hình hoạt động của công ty sẽ được biểu hiện thông qua việc tăng hay giảm tài sản và nguồn vốn theo thời gian kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta đi sâu tìm hiểu, phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế trong 3 năm gần đây qua bảng số liệu. Tóm lại, phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán giúp ta thấy được một cách khái quát tình hình tài chính của chi nhánh nhằm đưa ra những kết luận trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý việc sử dụng vốn nói riêng nhằm Trườngphát huy hơn nữa tính Đạitự chủ của chi học nhánh trong Kinhquá trình đưa ra quytếết đ ịnhHuế về hoạt động kinh doanh. 2.2.5.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-2018 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 9
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động. Sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có tác động quan trọng trong việc đưa ra các quyết định quản trị, cũng như quyết định đầu tư cho vay của những người liên quan. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thông tin để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy được doanh thu và chi phí từ đó thấy được lợi nhuận của công ty trong từng kỳ kế toán và tình hình nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà nước. Do vậy, để kiểm soát hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh, cần xem xét tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. 2.2.6. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh. - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của chi nhánh chỉ bao gồm TSCĐ hữu hình và được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy kế, khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo nguyên tắc giá gốc. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước – xuất trước Trường(FIFO). Đại học Kinh tế Huế - Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Thuế GTGT hàng hóa: 10% SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 10
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 2.3. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tại chi nhánh 2.3.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có, phiếu xuất kho  Quy trình hạch toán:  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh Ví dụ minh họa 1: Ngày 04/12/2018 Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tiến hành xuất kho bán 150 gói bột ngọt 400gL và 96 gói bột ngọt 1kg gL cho công ty TNHH TM Thái Đông Anh với đơn giá lần lượt là 23.334 đồng và 51.667 đồng với thuế suất GTGT là 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. + Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán định khoản Nợ TK 111: 9.306.145 đồng Có TK 5111: 8.460.132 đồng Có TK 3331: 846.013 đồng + Các chứng từ kèm theo khi bán hàng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT số 0003251 và phiếu thu số 0000600. Sau khi đã kiểm tra đủ hàng để bán thì bộ phận kinh doanh tiến hành lập phiếu xuất kho. Căn cứ trên phiếu xuất kho, kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT Trườngsố 0003251 gồm 3 liên: Đại liên 1 lưu tạhọci cuốn, liên 2Kinh giao cho công tytế TNHH Huế TM Thái Đông Anh, liên 3 lưu nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 11
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Sau khi công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh trả tiền mua hàng bằng tiền mặt, kế toán sẽ lập phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại đơn vị, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. Thủ quỹ tiến hành thu tiền và ký xác nhận vào phiếu thu Ví dụ minh họa 2: Ngày 05/12 công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tiến hành xuất kho bán 5000 gói bột ngọt 100gR cho Công ty cổ phần Da Giầy Huế với đơn giá là 5.038 đồng/ gói thuế GTGT 10% đồng. Chi nhánh đã nhận được giấy báo có của ngân hàng. + Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán công ty định khoản: Nợ TK 112: 27.709.000 đồng Có TK 5111: 25.190.000 đồng Có TK 3331: 2.519.000 đồng + Các chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, Giấy báo Có Kế toán bán hàng dựa vào phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT số 0003290 gồm 3 liên (liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho công ty Cổ phần Da Giầy Huế, liên 3 lưu nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán). Ví dụ minh họa 3: Ngày 10/12 công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tiến hành xuất kho bán 900 gói bột ngọt 140g cho Công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế, với đơn giá lần lượt là 8.275 đồng/ gói thuế GTGT 10%. Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế chưa thanh toán tiền hàng. + Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán công ty định khoản: Nợ TK 131: 8.192.250 đồng Có TK 511: 7.447.500 đồng Có TK 3331: 744.750 đồng + Các chứng từ kèm theo: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT số 0003352 Kế toán bán hàng dựa vào phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT số 0003352 gồm 3 liên (liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho công ty Công ty Cổ phần Vật tư Nông TrườngNghiệp Thừa Thiên HuĐạiế, liên 3 lưu họcnội bộ làm cănKinh cứ ghi sổ kế toán). tế Do côngHuế ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế chưa thanh toán tiền hàng nên kế toán phải theo dõi công nợ. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 12
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ gốc ở trên, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết bán hàng của từng loại hàng hóa dịch vụ bán ra trong tháng. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng của tất cả các loại hàng hóa dịch vụ bán ra trong tháng để dễ dàng theo dõi doanh thu. Đồng thời cuối tháng kế toán tập hợp các nghiệp vụ bán hàng và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại gồm theo phiếu thu, theo giấy báo Có và theo Hóa đơn GTGT. Tiếp theo kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 511 cho năm 2018. 2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Kế toán doanh thu hoạt động tài chính là việc thực hiện hạch toán các khoản thu của chi nhánh chủ yếu từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ tài khoản chứng khoán.  Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”  Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, sổ cái  Trình tự hạch toán Tùy thuộc vào ngày tính và trả lãi của các ngân hàng, căn cứ vào giấy báo có kế toán công nợ tiến hành kiểm tra thông tin trên chứng từ và nhập dữ liệu lên phần mềm. Khi nhập đủ thông tin, máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 515. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911. Trong tháng 12, chi nhánh Huế không phát sinh bất kỳ nguồn doanh thu hoạt động tài chính nào. 2.3.2.3. Kế toán thu nhập khác  Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”  Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, sổ cái Trường Trình tự hạch toán: Đại học Kinh tế Huế Căn cứ vào phiếu thu, sổ cái TK 711 kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào máy tính ở phân hệ các chứng từ khác. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 13
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh Ngày 12/12 chi nhánh thu được tiền bồi thường bảo hiểm với số tiền là 10.175.000 VNĐ. Định khoản: Nợ TK 111: 10.175.000 đồng Có TK 7118: 10.175.000 đồng Tiếp theo kế toán tiến hành tập hợp các khoản thu nhập khác phát sinh trong tháng và tiến hành lập sổ cái tài khoản 711 cho quý IV tháng 12. 2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán  Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”  Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT  Quy trình hạch toán Căn cứ trên phiếu nhập kho phát sinh tại chi nhánh, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm. Khi có một nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ tính giá vốn hàng bán theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước. Cuối tháng, kết chuyển giá vốn từ TK 632 sang TK 911  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh Ví dụ minh họa 1: (Tiếp theo ví dụ 1 của kế toán doanh thu bán hàng). Ngày 04/12, Chi nhánh bán hàng cho Công ty TNHH Thương Mại Thái Đông Anh theo hóa đơn GTGT số 0003251. Biết rằng: Số dư đầu tháng của bột ngọt 400gL là 1050 gói với đơn giá là 21.407 đồng/ gói, nhập trong kỳ 925 gói. Và bột ngọt 1kgL là 5000 gói với đơn giá là 48.964 đồng/ gói, không có nhập trong kỳ. Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán của: Trường Bột ngọt 400gL Đại = 21.407 x học150 = 3.211.050 Kinhđồng tế Huế Bột ngọt 1kgL = 48.964 x 96 = 4.700.544 đồng Định khoản: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 14
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Nợ TK 6321: 7.911.594 đồng Có TK 1561: 7.911.594 đồng Ví dụ minh họa 2: Ngày 05/12 bán hàng theo hóa đơn GTGT 0003290 cho Công ty Cổ phần Da Giầy Thừa Thiên Huế. Biết rằng: Số dư đầu tháng là 5250 gói với đơn giá là 4532 đồng/ gói, nhập trong kỳ 15.000 gói. Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán của bột ngọt 100gR là: = 4.532 x 5.000 = 22.660.000 đồng Định khoản: Nợ TK 6321: 22.660.000 đồng Có TK 1561: 22.660.000 đồng Ví dụ minh họa 3: : Ngày 10/12 công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế bán 900 gói bột ngọt 140g cho Công ty TNHH Cổ phần vật tư Nông Nghiệp TTH. Số dư đầu tháng là 2000 gói với đơn giá lần lượt là 7.582 đồng/ gói, nhập trong kỳ 9800 gói. Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, giá vốn hàng bán của bột ngọt 140gL = 900 x 7.582 = 6.823.800 đồng Định khoản: Nợ TK 6321: 6.823.800 đồng Có TK 1561: 6.823.800 đồng Sau khi kiểm tra hàng đủ để bán thì nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho gồm 3 liên căn cứ trên giá xuất kho mà kế toán đã tính. TrườngĐồng thời cuố i thángĐại kế toán họctập hợp các nghiKinhệp vụ bán hàng tế và lậ p Huếbảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại cho phiếu xuất kho. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 15
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Tiếp theo kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 632 cho quý IV tháng 12. 2.3.2.5. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu của chi nhánh là trả lãi tiền vay.  Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”  Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, sổ cái  Trình tự hạch toán Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng thông báo về trả lãi tiền vay nhân viên kế toán sẽ tập hợp số liệu nhập vào máy tính phân hệ chứng từ ngân hàng. Khi nhập đủ thông tin, máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 635. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911.  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ minh họa 1: Ngày 26/12 chi nhánh chuyển khoản trả lãi vay ngắn hạn cho Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế số tiền lãi là 30.507.665 đồng. Công ty đã nhận được giấy báo Nợ từ ngân hàng trong ngày. Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng để hạch toán: Nợ TK 635: 30.507.665 đồng Có TK 112: 30.507.665 đồng Cuối tháng, kế toán căn cứ vào chứng gốc cùng loại để tiến hành ghi vào phần mềm trên phân hệ chứng từ ghi sổ. Tiếp theo kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 635 cho quý IV tháng 12 2.3.2.6. Kế toán chi phí bán hàng Tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế, chi phí bán hàng chủ yếu Trườnglà chi phí xăng, dầu cho Đại nhân viên giaohọc hàng. Ngoài Kinh ra, còn có m ộttế số kho ảHuến chi phí khác như: chi phí bốc xếp hàng hóa, chi phí đường bộ, chi phí kiểm định xe,  Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, sổ cái. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 16
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh Nghiệp vụ: Ngày 03/12, chi nhánh thánh toán chi phí bốc xếp hàng hóa kho Calofic cho Hồ Xuân Cường với số tiền là 110.000 đồng. Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6411: 110.000 đồng Có TK 111: 110.000 đồng Khoản chi phí bán hàng này được chi nhánh trả bằng tiền mặt nên phải tiến hàng lập phiếu chi trên phân hệ Quỹ của phần mềm kế toán. Phiếu chi được lập thành 2 liên (1 liên thủ quỹ giữ lại làm căn cứ để chi tiền, 1 liên chuyển lên cho kế toán) Tiếp theo kế toán tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng trong tháng và tiến hành lập sổ cái tài khoản 641 cho quý IV tháng 12. 2.3.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tại chi nhánh Huế thì chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản: chi phí in ấn trưng bày, chi phí tiền điện, nước, chi phí tiếp khách, hội nghị.  Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, sổ cái.  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh: Nghiệp vụ: Ngày 01/12, chi nhánh trích tiền cho Lê Thị Nhi thanh toán tiền tiếp khách số tiền 3.300.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 6428: 3.000.000 đồng Nợ TK 133: 300.000 đồng Có TK 111: 3.300.000 đồng TrườngKhoản chi phí quĐạiản lý này đư họcợc chi nhánh trKinhả bằng tiền mặ t nêntế ph ảiHuế tiến hàng lập phiếu chi trên phân hệ Quỹ của phần mềm kế toán. Phiếu chi được lập thành 2 liên (1 liên thủ quỹ giữ lại làm căn cứ để chi tiền, 1 liên chuyển lên cho kế toán) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 17
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Tiếp theo kế toán tiến hành tập hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng và tiến hành lập sổ cái tài khoản 642 cho quý IV tháng 12. 2.3.2.8. Kế toán chi phí khác  Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, sổ cái  Trình tự hạch toán: Căn cứ vào phiếu thu, sổ cái TK 811 kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào máy tính ở phân hệ các chứng từ khác. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong tháng 12/2018, chi nhánh không phát sinh bất kỳ nghiệp vụ nào liên quan đến khoản chi phí khác. 2.3.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014-BTC tài khoản sử dụng tại chi nhánh là TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Trình tự hạch toán Cuối quý, kế toán sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để kê khai thuế TNDN tạm tính hàng quý bằng việc lựa chọn tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu doanh nghiệp áp dụng (01B/TNDN) và tiến hành kê khai. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu có số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp năm đó thì kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành và nộp bổ sung số thuế vào Ngân sách nhà nước. Và ngược lại, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp năm đó thì kế toán điều chỉnh ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện Trườnghành là số chênh lệch giĐạiữa chi phí thu họcế TNDN tạ mKinh phải nộp trong năm tế và sốHuếphải nộp. Đồng thời, số tiền thuế nộp thừa sẽ được bù trừ vào năm kế tiếp. Theo điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC, chi nhánh không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý, chỉ cần nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 18
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Chi nhánh sẽ căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý. Với phần mềm kế toán tại chi nhánh thì kế toán cũng tiến hành thực hiện các thao tác tính thuế trên phần mềm, sau đó hệ thống sẽ tự động cập nhật dữ liệu qua sổ cái, sổ chi tiết liên quan. Kế toán tiến hành tạm tính số thuế TNDN phải nộp quý IV năm 2018 như sau: Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế * Thuế suất thuế TNDN Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo quý IV - Lợi nhuận kế toán trước thuế là 184.661.604 đồng - Các khoản phải trừ khi xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN (Doanh thu từ hoạt động cho vay, lãi): 0 đồng - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 184.661.604 – 0 = 184.661.604 đồng - Thu nhập tính thuế là 184.661.604 đồng - Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất ưu đãi 20% 184.661.604*20%= 36.932.321 đồng Tổng số thuế TNDN phải nộp năm 2018 là 36.932.321 đồng Cuối năm tài chính, kế toán thực hiện quyết toán thuế bằng cách chọn mẫu quyết toán thuế TNDN năm mẫu số S03b/TNDN trong phần mềm và căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế kế toán tiến hành kết chuyển thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán tạm hạch toán chi phí thuế TNDN theo quý như sau: TrườngNợ TK 821: Đại 36.932.321 đhọcồng Kinh tế Huế Có TK 3334: 36.932.321 đồng 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 19
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh.  Quy trình hạch toán Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc khóa sổ trên các tài khoản doanh thu, chi phí. Bộ phận kế toán thực hiện việc kết chuyển số phát sinh trên những tài khoản này vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng: 7.972.700.295 đồng - Kết chuyển thu nhập khác: 95.425.000 đồng - Kết chuyển giá vốn hàng bán: 7.539.674.446 đồng - Kết chuyển chi phí tài chính: 45.694.765 đồng - Kết chuyển chi phí bán hàng: 96.432.545 đồng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: 201.661.935 đồng - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 36.932.321 đồng CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT CHI NHÁNH HUẾ 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. 3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và quy mô của công ty thì hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Hình thức này vừa đảm bảo sự lãnh đạo thống Trườngnhất trong công tác k ếĐạitoán vừa đả mhọc bảo sự kịp thKinhời trong việc ki ểtếm tra, điHuếều chỉnh cung cấp thông tin. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế em nhận thấy tổ chức công tác kế toán của công ty có những ưu điểm và nhược điểm như sau: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 20
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện 3.1.1.1. Ưu điểm Nhìn chung, công tác kế toán của công ty đáp ứng được yêu cầu, đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà Nước và Bộ Tài Chính ban hành. Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý, đảm bảo khối lượng công việc. Bên cạnh đó, chi nhánh luôn tạo điều kiện để bộ phận kế toán cập nhật thông tin, nâng cao trình độ chuyên môn.  Về bộ máy kế toán: Với hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung thì công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh sẽ dễ thực hiện và theo dõi hơn. Đồng thời, ban lãnh đạo chi nhánh cũng nhanh chóng, dễ dàng nắm bắt tình hình hoạt động của đơn vị, trên cơ sở đó có thể quản lý và đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp tiếp theo.  Về đội ngũ cán bộ kế toán: Chi nhánh có đội ngũ cán bộ kế toán dày dặn kinh nghiệm, linh động trong công việc cũng như có đầy đủ kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.  Về tổ chức sổ sách, chứng từ: Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn có đầy đủ các chứng từ liên quan, đảm bảo cho công tác kế toán thực hiện đúng đắn và việc kiểm tra, đối chiếu số liệu cũng diễn ra dễ dàng, chính xác.  Về tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán ban hành. Tài khoản kế toán được mở chi tiết cho từng đối tượng giúp cho việc hạch toán được dễ dàng và thuận tiện hơn. 3.1.1.2. Nhược điểm  Về đội ngũ kế toán viên: Mặc dù nhân viên kế toán tại chi nhánh có trình độ cao đẳng, đại học, tuy nhiên do khối lượng công việc khá nhiều mà lại thiếu nhân lực Trườngkế toán nên đôi lúc vi ệcĐại xử lý các nghi họcệp vụ chưa thKinhực sự chính xác. tế Huế  Về hoạt động nhập liệu: Công tác kế toán trên máy vi tính tuy đảm bảo độ chính xác và nhanh chóng tuy nhiên đôi lúc nhập liệu không cẩn thận thì từ một sai sót nhỏ sẽ kéo theo sai sót các dữ liệu liên quan khác. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 21
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện  Về công tác kế toán: Do được thực hiện bằng phần mềm trên máy vi tính nên các chứng từ, sổ sách được lập thường bỏ qua ký duyệt của những người có liên quan nên dễ gây ra tình trạng khi sai sót sẽ khó tìm ra người làm sai. 3.2. Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế. 3.2.1. Những ưu điểm Qua thời gian thực tập và nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Huế, em có một số nhận xét sau:  Về công tác kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng đều được kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác và đầy đủ. Chính vì vậy, mà công tác xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh luôn được xác định một cách hợp lý, cung cấp thông tin chính xác.  Về công tác kế toán chi phí: Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều được chi nhánh quản lý một cách chặt chẽ, đảm bảo tính hợp lý, cần thiết để tối đa hóa lợi nhuận.  Về công tác xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung thì công tác xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh đáp ứng được yêu cầu do ban lãnh đạo đề ra. Việc ghi chép đầy đủ các sổ chi tiết, sổ tổng hợp tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu để kế toán lập báo cáo tài chính một cách chính xác và hiệu quả. 3.2.2. Những nhược điểm  Về việc hạch toán doanh thu: Các phiếu thu, hóa đơn và các chứng từ có liên quan làm căn cứ ghi sổ kế toán thường dồn vào cuối tháng mới lập dẫn đến việc quá tải công việc, dễ bỏ sót các nghiệp vụ đã xảy ra.  Về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Chi nhánh không tiến hành tách rời các khoản giảm trừ doanh thu do trong giá bán là giá đã có chiết khấu thương Trườngmại, dẫn đến việc không Đại kích thích đưhọcợc nhu cầu muaKinh hàng của khách tế hàng. Huế  Về công tác theo dõi công nợ: Do chi nhánh có nhiều khách hàng nên việc thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, chi nhánh không có các khoản giảm trừ SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 22
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán nên khó thu hồi nợ dẫn đến tình trạng chi nhánh bị chiếm dụng vốn. 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán  Về đội ngũ nhân viên kế toán: Chi nhánh phải thường xuyên tổ chức các buổi thi, huấn luyện nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho các nhân viên kế toán. Bồi dưỡng kiến thức về kế toán tài chính, về việc sử dụng thông thạo máy tính nhằm nâng cao hiệu quả việc hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu nói riêng.  Về hoạt động nhập liệu: Kế toán cần nhập số liệu một cách cẩn thận, tránh sự nhầm lẫn, sai sót. Đồng thời phải thường xuyên kiểm tra hàng tồn kho để đối chiếu số liệu trên sổ sách để tránh sự thất thoát hàng hóa.  Về công tác kế toán: Các chứng từ, sổ sách được lập phải có đầy đủ chữ ký của những người liên quan tránh tình trạng sai sót gây thất thoát tài sản cho chi nhánh. 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Về việc hạch toán doanh thu: Các nghiệp vụ phát sinh doanh thu thì cuối ngày phải được hạch toán vào doanh thu của ngày đó, để có thể theo dõi doanh thu hằng ngày, tránh tình trạng công việc bị dồn nhiều vào cuối tháng dẫn đến bỏ sót nghiệp vụ.  Về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Chi nhánh nên tách rời giá bán với chiết khấu thương mại nhằm kích thích nhu cầu mua hàng của khách hàng.  Về công tác theo dõi công nợ: Chi nhánh cần xây dựng những chính sách thu hồi nợ của khách hàng như gửi giấy đề nghị thanh toán sớm trong vòng 2-3 ngày, chiết Trườngkhấu thanh toán cho nh Đạiững khách hàng học thanh toán Kinhsớm. tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 23
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế nói riêng là tối đa hóa lợi nhuận. Bởi lẽ lợi nhuận là vấn đề cốt tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các yếu tố tác động trực tiếp đến lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được là doanh thu, thu nhập khác và các các khoản chi phí. Chính vì vậy, mà công tác kế toán nói chung và công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng hết sức quan trọng đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Sau ba tháng thực tập tôi được tìm hiểu và làm quen với công việc kế toán thực tế. Với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện và các anh chị trong công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán để bài luận của tôi được hoàn thiện hơn. 3.2. Kiến nghị Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế, do vấn đề thời gian nên tôi chỉ tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời cũng có đề cập đến một số khoản chi phí phát sinh trong chi nhánh liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, do một số lý do khách quan nên tôi chưa đi sâu nghiên cứu vào các phần hành này cũng như không thể đưa ra hết toàn bộ nhược điểm và các giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 24
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương 25
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  39. CN Huế - Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt Đ/C: Số 3 Nguyễn Văn Linh – Phường An Hòa – TP Huế Điện thoại: (0234) 3.546.089 SỔ CÁI Quý IV, tháng 12 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Trưởng chi nhánh (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chứng từ TK Số tiền Ngày Số hiệu Diễn giải đối Nợ Có tháng ứng Số dư đầu tháng x x 31/12 Lãi tiền vay 112 10.507.665 . . . . . . 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 104.425.000 Cộng số phát sinh x 369.898.900 369.898.900 Số dư cuối tháng x x x Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Thanh Phương