Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam

pdf 121 trang thiennha21 26/04/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM ĐẶNG THỊ KIM CHI Trường Đại học Kinh tế Huế KHÓA HỌC: 2015 – 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn ĐẶNG THỊ KIM CHI TS. Nguyễn Đình Chiến Lớp: K49A- Kế toán Niên khóa: 2015-2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 04 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến L i C m n ờ ả Ơ Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập trên giảng đường và môi trường thực tế bên ngoài. Trong suốt thời gian thực tập, em đã có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp xúc với thực tế. Qua đó có thể hiểu hơn về công việc mà mình đang theo học, đồng thời có thêm kinh nghiệm trong quá trình làm việc với tập thể toán Công ty. Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam”. Trước hết cho em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế tạo điều kiện để em có thể đi thực tập, tiếp xúc với công việc Kế toán trong thực tế, bày tỏ sự biết ơn tới Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Đình Chiến đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian vừa qua. Em xin cảm ơn những giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy cho em những kiến thức cần thiết, có thể ứng dụng trong thực tế thực tập và hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty, các anh chị của các phòng ban Công ty TNHH FREECODE Việt Nam, đặc biệt là chị kế toán trưởng Nguyễn Thị Kim Ngà, cùng anh LinJinShui trong phòng kế toán đã chỉ dẫn cho em hoàn thành tốt công việc mà công ty giao. Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành báo cáo một cách hoàn thiện nhất. Song do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nên không thể tranh khỏi những thiếu sót nhất định, em mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của giảng viên hướng dẫn, quý thầy cô, anh chị để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thành bài một cách hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhĐặng Thịtế Kim ChiHuế SVTH: Đặng Thị Kim Chi i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi DANH MỤC SƠ ĐỒ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ viii PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài: 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2 3. Đối tượng nghiên cứu: 2 4. Phạm vi nghiên cứu: 2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài: 3 6. Tình hình nghiên cứu: 3 7. Cấu trúc khóa luận: 4 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 5 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 5 1.1.1. Doanh thu: 5 1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 6 1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.4. Vai trò và ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 7 1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán 7 Trường1.2. Kế toán doanh thuĐại và các kho ảnhọc giảm trừ doanh Kinh thu: tế Huế 9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 9 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 14 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh: 15 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 15 SVTH: Đặng Thị Kim Chi ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 19 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: 23 1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính: 23 1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 24 1.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 27 1.5.1. Kế toán thu nhập khác: 27 1.5.2. Kế toán chi phí khác: 29 1.6. Kế toán Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp 31 1.6.1. Khái niệm 31 1.6.2. Phương pháp tính thuế 31 1.6.3. Tài khoản sử dụng: 32 1.6.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 33 1.6.5. Phương pháp hạch toán: 33 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 34 1.7.1. Khái niệm: 34 1.7.2. Tài khoản sử dụng: 34 1.7.3. Phương pháp hạch toán: 35 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM 36 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: 36 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: 37 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 39 2.1.4. Khát quát tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam qua hai năm (2017-2018): 42 Trường2.2. Giới thiệu bộ máy Đại kế toán của họcCông ty TNHH Kinh FreeCode Việt Nam:tế Huế50 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: 50 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phân hành kế toán: 50 2.2.3. Hình thức và chế độ kế toán công ty đang sử dụng: 52 SVTH: Đặng Thị Kim Chi iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam 54 2.3.1. Các phương thức bán hàng áp dụng tại Công ty 54 2.3.2. Mạng lưới tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 55 2.3.3. Công tác Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam 55 2.3.4. Công tác kế toán giá vốn hàng bán: 64 2.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính: 66 2.3.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 71 2.3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 79 2.3.8. Kế toán chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty: 81 CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM 88 3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: 88 3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 88 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam: 89 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: 90 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty: 90 3.2.2. Công tác bán hàng 91 3.2.3. Quản lý công nợ 91 3.2.4. Quản lý chi phí 92 PHẦN III – KẾT LUẬN 93 1. Kết luận 93 Trường2. Kiến nghị Đại học Kinh tế Huế93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 SVTH: Đặng Thị Kim Chi iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 BĐS Bất động sản 2 BTC Bộ tài chính 3 BVMT Bảo vệ môi trường 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHYT Bảo hiểm y tế 6 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 HTK Hàng tồn kho 9 KC Kết chuyển 10 NLĐ Người lao động 11 TK Tài khoản 12 TC Tài chính 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 TSNH Tài sản ngắn hạn 17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 18 XNK Xuất nhập khẩu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018 43 Bảng 2.2 – Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 45 Bảng 2.3 – Bảng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 48 Bảng 2.4 – Bảng minh họa thành phẩm của Công ty. 54 Bảng 2.5 – Bảng trích các khoản theo lương tháng 12/2018. 74 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ 13 Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT 13 Sơ đồ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15 Sơ đồ 1.4. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa 15 Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) 17 Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán 18 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22 Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24 Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí tài chính. 26 Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác 28 Sơ đồ 1.11 – Kế toán chi phí khác 30 Sơ đồ 1.12 – Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 33 Sơ đồ 1.13 - Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 34 Sơ đồ 1.14 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh 35 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH FREECODE Việt Nam 39 Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam 50 Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 52 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT 0000555 59 Biểu 2.2 – Hóa đơn GTGT số 0000538 61 Biểu 2.3 – Trích Sổ cái TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm” Quý IV/2018 62 Biểu 2.4 – DEBIT NOTE – Giấy ghi Nợ Công ty TNHH Chí Hùng tháng 12/2018 63 Biểu 2.5 – Trích Sổ cái tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” Quý IV/2018 66 Biểu 2.6 – Giấy báo Có 67 Biểu 2.7 – Sổ cái tài khoản 515 – “Thu nhập hoạt động tài chính” Quý IV/2018 68 Biểu 2.8 – Sao kê lãi ngân hàng Vietcombank 69 Biểu 2.9 – Trích Sổ cái tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Quý IV/2018 70 Biểu 2.10 – Hóa đơn GTGT mua vào số 0000011 72 Biểu 2.11 – Sổ cái TK 641 – “Chi phí bán hàng” Quý IV/2018. 73 Biểu 2.12 – Hóa đơn GTGT mua vào số 0001343 76 Biểu 2.13 – Phiếu chi PC1812-014 77 Biểu 2.16 – Trích Sổ cái TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Quý IV/2018 78 Biểu 2.14 – Sổ chi tiết phải trả người bán – CÔNG TY TNHH TÁO ĐIỀN 79 Biểu 2.15 – Sổ cái TK 711 – “Thu nhập khác” Quý IV/2018 80 Biểu 2.16 – Trích Sổ cái TK 811 – “Chi phí khác” Quý IV/2018 81 Biểu 2.17 – Biểu tính thuế TNDN năm 2018 83 Biểu 2.18 – TK 421 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” Quý IV/2018 87 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Theo viện nghiên cứu TRUNG QUỐC, quan hệ Việt - Trung trong 10 năm qua đã bước vào thời kỳ phát triển mới, từ định ra khuôn khổ của quan hệ hai nước trong thế kỷ mới bằng phương châm 16 chữ “láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”. Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Việt Nam trong những năm qua đã có những chuyển biến rõ rệt so với 9 năm đầu sau khi hai nước bình thường hóa quan hệ. Từ năm 2000 đến nay, đầu tư của Trung Quốc đã tăng nhanh chóng cả về số lượng, quy mô và địa bàn đầu tư. Theo Bộ Công Thương, tính đến hết tháng 4/2018, Trung Quốc xếp thứ 7 trong tổng số 126 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam với gần 1.900 dự án, tổng vốn đầu tư trên 12,5 tỷ USD. Điều đó có thể cho thấy vai trò tích cực của Trung Quốc trong thúc đẩy phát triển kinh tế ở Việt Nam. Công ty TNHH FREECODE Việt Nam là một trong những dự án đầu tư đó. Vấn đề đặt ra là các dự án đầu tư này đã làm như thế nào cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập ngày càng tăng, thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đối với các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng, là cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các thông tin do việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp là cơ sơ để ban lãnh đạo của doanh nghiệp đưa ra các quyết định điều hành đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, là cơ sở đáng tin cậy giúp nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào doanh nghiệp, giúp các bên có liên quan khác đánh giá đúng tình hình của doanh nghiệp tại thời điểm đó. Do đó, có thể nói kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. TrườngTheo số liệu từ phĐạiòng kế toán ,họctừ khi thành Kinhlập cho đến năm 2017,tế kếtHuế quả sản xuất kinh doanh của Công ty luôn âm. Cụ thể, năm 2015, tổng lợi nhuận sau thuế TNDN là -3,228,205,755 đồng, năm 2016 là -16,191,385,168 đồng, năm 2017 là - 24,855,398,896 đồng. Đặc biệt, trong năm 2018, công ty đã kinh doanh có lãi với tổng lợi nhuận sau thuế TNDN là 4,839,816,844 đồng. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Xuất phát từ những lý do trên và thấy được chuyển biến lớn trong kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2018 từ kinh doanh lỗ sang bước đầu có lãi. Đồng thời, nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, hơn nữa, muốn trao đổi thêm kiến thức nghề nghiệp của bản thân, cùng với sự giúp dỡ của giáo viên hướng dẫn và cán bộ phòng kế toán tại Công ty, nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam. - Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của tất cả các hoạt động SXKD tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam, cụ thể tại phòng Kế toán của Công ty. Trường- Phạm vi thời gian: Đại Nghiên c ứuhọc số liệu qua Kinh2 năm 2017 – 2018 tế về t ìnhHuế hình sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các hóa đơn, chứng từ, sổ sách tập trung chủ yếu vào quý IV/2018. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:  Phương pháp thu thập thông tin: - Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và những người thuộc các bộ phận có liên quan để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. - Tham khảo các tài liệu qua sách báo, giáo trình, thông tư, Internet, chuẩn mực nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. - Quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những thắc mắc để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. - Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính làm số liệu thô.  Phương pháp xử lý thông tin: - Phương pháp hạch toán kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. - Phương pháp so sánh: đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá, nhận xét phù hợp. - Phương pháp phân tích tài chính: phân tích tình hình hoạt động của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Công ty - Phương pháp thống kê: dựa vào các con số đã được thống kê tiến hành phân tích, xử lý số liệu, từ đó lấy kết quả phân tích để đánh giá, điều tra nguyên nhân, tìm giải pháp khắc phục cho Công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng. 6. Tình hình nghiên cứu: Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là một đề tài khá quen thuộc, đã có nhiều sinh viên chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, theo tôi tìm Trườnghiểu, tham khảo và bi ếtĐại được một s ố họcđề tài thực tập Kinh trước đây đã nghiên tế cứu vềHuế kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau: - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế” của Nguyễn Thảo tiên năm 2017 SVTH: Đặng Thị Kim Chi 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Khóa luận “Kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phú Thịnh” của Lê Thị Dung năm 2016 - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh” của Phạm Thị Huyền năm 2016. - Khóa luận ““Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú” của Lê Thị Mỹ Hương năm 2018, Tôi nhận thấy rằng, trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình, ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh, có sự khác biệt với các đề tài nghiên cứu trước đây: Đềi tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam, đặc biệt, đây là một doanh nghiệp FDI – Đầu tư trực tiếp nước ngoài khi áp dụng chế độ kế toán mới nhất là thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 theo quyết định của Bộ tài chính và được hưởng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10%. 7. Cấu trúc khóa luận: Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày cụ thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương I – Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Chương II – Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam. Chương III – Giải pháp hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 1.1.1. Doanh thu: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC –“Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành ngày 22/12/2014 theo quyết định của Bộ tài chính. “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền” Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. - Các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, Trườnggiảm giá hàng bán. Đại học Kinh tế Huế Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Chi phí - theo chuẩn mực kế toán số 01: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định lợi nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để làm tốt công tác doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý kế toán cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây: - Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ trong kỳ, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải nộp để có thể xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. - Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ Trườngvà thực hiện nghĩa vụ đốiĐại với Nhà nư họcớc. Kinh tế Huế - Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, phân phối lợi nhuận, tình hình thanh toán tiền hàng. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp thúc đẩy quá trình bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.1.4. Vai trò và ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác doanh thu là một trong những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan hệ kinh tế , tài chính, xã hội của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm được thị trường tiêu thụ và chỗ đứng trên thị trường. Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay không. Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, tạo ra một hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thông qua đó các hoạt động được điều hòa, đồng thời giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. 1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán 1.1.5.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm a. Phương thức bán buôn: Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp Trườngtục chuyển bán. Theo phĐạiương thức nhọcày, doanh nghi Kinhệp bán trực tiếp chotế ng ườiHuế mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng. Cụ thể bán buôn có hai hình thức: SVTH: Đặng Thị Kim Chi 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp, bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng. - Bán buôn vận chuyển thẳng: gồm thanh toán trực tiếp và chấp nhận nợ. b. Phương thức bán lẻ: Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ không tham gia vào quá trình lưu thông, thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. Cụ thể bán lẻ gồm có hai hình thức: - Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách thành hai giai đoạn: giai đoạn giao hàng và giai đoạn thu tiền. - Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy. c. Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một phần lãi suất trên số tiền trả chậm đó. Hàng hóa khi giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần và trả góp số tiền còn lại trong nhiều kỳ. Doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thường, số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính. d. Phương thức bán hàng thông qua đại lý: Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán tiền công bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán không có thuế GTGT của lượng hàng tiêu thụ. Khi đại lý thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng. e. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại: TrườngTheo phương th ứcĐại này bên bán họcchuyển hàng điKinh giao cho bên mua tế theo đHuếịa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận (thanh toán một phần hay toàn bộ) mới được coi là đã tiêu thụ. Khi đó, quyền sở hữu của số hàng này thuộc về bên mua. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến f. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: Công ty dùng hàng hóa sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa sản phẩm của doanh nghiệp khác theo phương thức thanh toán bù trừ lẫn nhau. Lúc này, kế toán ở doanh nghiệp ghi nhận cả nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ mua hàng. 1.1.5.2. Các phương thức thanh toán:  Căn cứ vào loại tiền thanh toán: - Thanh toán bằng tiền mặt: việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ nhận được số tiền mặt tương ứng với số hàng hóa mà mình đã bán. - Thanh toán không dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu,  Căn cứ vào thời điểm thanh toán: - Thanh toán trực tiếp: khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp ngay sau khi nhận được hàng mua. - Thanh toán chậm trả: bên mua đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền ngay cho người bán. Với hình thức này, kế toán thanh toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. 1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 1.2.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 79 quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu Trườnghoặc quyền kiểm soát hàngĐại hóa; học Kinh tế Huế - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và SVTH: Đặng Thị Kim Chi 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.2. Nguyên tắc xác định: Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 79 quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. - Trường hợp bán theo giá trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần lãi trên khoản trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 Trường“Phải thu của khách hàngĐại” về kho ảnhọc tiền đã thu cKinhủa khách hàng. Khitế thự c Huếgiao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ nhung vì lý do chất lượng, về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu này được hạch toán vào TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”. - Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm ) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). - Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.  TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá. - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm. - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Trường- Tài khoản 5118 Đại- Doanh thu họckhác. Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến  Kết cấu TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, thuế tiêu thụ Doanh thu bán đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế Bảo vệ môi trường); sản phẩm, hàng - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; hoá, bất động - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; sản đầu tư và - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; cung cấp dịch vụ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết của doanh quả kinh doanh" nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.4. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:  Chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng về bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán lẻ thông thường. Trường hợp người mua không nhận hóa đơn thì bên bán phải lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa theo Hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán lẻ thông thường). - Phiếu xuất kho. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu tiền mặt, Giấy báo Có của Ngân hàng, Ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, bảng kê sao của ngân hàng,  Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511, Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán: TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 Kết chuyển Doanh thu bán hàng Doanh thu hàng bán bị doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 Kết chuyển Doanh thu bán hàng Doanh thu hàng bán doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, Trường Đạichi ếthọc khấu thương Kinhmại phát sinh trong tế kỳ Huế Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT SVTH: Đặng Thị Kim Chi 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản: TK – 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.  Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho ngườimua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn toán cho khách hàng; bộ số chiết khấu thương mại, - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người giảm giá hàng bán, doanh thu của mua hàng; hàng bán bị trả lại sang tài khoản - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền 511 “Doanh thu bán hàng và Trườngcho người mua hoặc tínhĐại trừ vào khohọcản phải thu Kinhcung cấp dịch vụ”tế để Huế xác định khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: - Biên bản hàng bán bị trả lại. - Biên bản giảm giá hàng bán. - Chứng từ nhập kho. - Hợp đồng chiết khấu, bảng tính chiết khấu thương mại, 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán: TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Khi phát sinh các khoản Kết chuyển CKTM, GGHB, CKTM, GGHB, trả lại HBB trả lại TK 3331 Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 632 TK 154, 155, 156 TK 632 Khi nhận lại sản phẩm, Giá trị thành phẩm, hàng hóa hàng hóa (KKTX) đưa đi tiêu thụ Sơ đồ 1.4. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh: 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 1.3.1.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh Trườngbất động sản đầu tư như:Đại Chi phí khhọcấu hao; chi phíKinh sửa chữa; chi phítế nghiệp Huế vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư SVTH: Đặng Thị Kim Chi 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến  Kết cấu TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hóa, dịch - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh công vượt trên mức bình thường và chi phí doanh”. sản xuất chung cố định không phân bổ được - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; hàng tồn kho cuối năm tàichính (chênh - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn lệch giữa số dự phòng phải lập năm kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); nhiệm cá nhân gây ra; - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào - Khoản chiết khấu thương mại, giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự giá hàng bán nhận được sau khihàng chế hoàn thành; mua đã tiêu thụ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự tính vào giá trịhàng mua, nếu khi xuất phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT; - Phiếu xuất kho, giấy đề xuất; Trường- Bảng cân đối xuất Đại nhập tồn, báohọc cáo bán h àng, Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3.1.3. Phương pháp hạch toán: TK 632 TK 911 TK154, 155 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán KC giá vốn hàng bán và các chi phí TK156, 157 khi xác định kết quả Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán kinh doanh TK138, 152, 153, 155 Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào giá vốn hàng TK 155,156 bán Hàng bán bị trả lại TK 627 nhập kho Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ TK154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD TK 217 Bán bất động sản đầu tư TK 2147 TK 241 Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào NG TSCĐ TK 111, 331, 334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS ĐT không được ghi tăng giá trị BĐS ĐT TK 242 Chưa phân bổ TK 335 TK 2294 Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán trong Hoàn nhập dự Trường Đại họckỳ Kinh tếphòng Huế Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) SVTH: Đặng Thị Kim Chi 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến TK 111, 112, 331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua hàng hóa Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong KC giá vốn hàng TK 156 bán và các chi phí kỳ của các đơn vị KC giá trị HTK đầu kỳ khi xác định kết quả thương mại kinh doanh KC giá trị HTK cuối kỳ TK 155,157 KC thành phẩm, hàng g TK 155, 157 ửi bán cuối kỳ KC thành phẩm, hàng gửi bán đầu kỳ TK 631 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn TK 2294 thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 1.3.1.4. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC có 3 phương pháp tính giá xuất kho tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ: - Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập Trườngkho ở thời điểm đầu kỳĐại hoặc gần đầuhọc kỳ, giá trị củaKinh hàng tồn kho cuốitế kỳ Huếđược tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Ưu điểm của phương pháp này là giúp tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, đảm bảo cung cấp kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh. - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Ưu điểm của phương pháp này là: Phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, khối lượng nhập xuất ít, phương pháp đơn giản, dễ thực hiện. Nhược điểm đối với tính bình quân gia quyền cả kỳ : đến cuối tháng mới thực hiện tính giá vốn xuất kho, không cung cấp kịp thời thông tin cho mỗi nghiệp vụ. - Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Ưu điểm của phương pháp này là: tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán : chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế; Phương pháp đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, thủ công. Nhược điểm: Chỉ phù hợp với đơn vị có giá trị hàng tồn kho lớn, mang tính chất đơn chiếc, ổn định, theo dõi riêng và nhận diện được từng lô hàng. 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.3.2.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chiphí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt Trườngđộng quản lý kinh doanh, Đại quản lý hànhhọc chính và quKinhản lý điều hành tếchung toànHuế doanh nghiệp, không thể tách riêng ra được bất cứ hoạt động nào. (PGS.TS Bùi Văn Dương, ThS Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM). SVTH: Đặng Thị Kim Chi 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: a. Chi phí bán hàng: - Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng” - TK 641 – “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên. Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì. Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ. Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành. Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác. - Kết cấu TK 641 – “Chi phí bán hàng” Bên Nợ Bên Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ; dịch vụ phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. b. Chi phí quản lý doanh nghiệp: - Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. Trường Tài khoản 6424 Đại- Chi phí kh ấuhọc hao TSCĐ. Kinh tế Huế Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí. Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng. Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Kết cấu TK 642 – “Chi phí quản lý doanh - Kết cấu TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý doanh - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; nghiệp; - Số dự phòng phải thu khó đòi, - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự dự phòng phải trả (Chênh lệch phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải giữa số dự phòng phải lập kỳ này lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ chưa sử dụng hết); trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.3. Chứng từ sử dụng: Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, bảng thanh toán tạm ứng, phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ khác có liên quan, Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán 111,112,152,153,242 641 – Chi phí bán hàng 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334,338 Chi phí lương và các khoản trích theo lương 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ 352 Dự phòng phải trả về chi hí bảo hành hàng hóa, s ản phẩm Kết chuyển chi phí 242,335 bán hàng Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 152,153,155,156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho khách hàng bên ngoài DN 352 331,131 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền, chi phí hoa hồng đại lý 133 Hoàn nhập dự phòng ph Thuế GTGT ải trả về chi phí bảo Thuế GTGT đầu vào hành sản phẩm, hàng không được khấu trừ nếu hóa 338 tính vào chi phí bán hàng Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản chi hộ liên quan đến hàng ủy thác 133 TrườngThu ế ĐạiGTGT học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Đặng Thị Kim Chi 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: 1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính: 1.4.1.1. Khái niệm: Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi tích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp (nếu có); chính phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.4.1.3. Chứng từ sử dụng: Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có, phiếu thu, bảng tính tiền lãi, hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính, bảng kê mua lại cổ phiếu, ngoại tệ, Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.4.1.4. Phương pháp hạch toán: 138 911 TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận Cuối kỳ, kết Cổ tức, lợi nhuận được chia chuyển doanh 121,221 thu hoạt động 222,228 Phần cổ tức, lợi nhuận trước tài chính khi mua khoản đầu tư 121, 228, 635 Hoán đổi cổ phiếu 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được thưởng 1112, 1122 1111, 1121 Tỷ giá ghi số Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ 128, 228, 221, 222 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư 1112, 1122 331, 341 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 111, 112 152, 156, 211,527, 642, Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước 1113, 1123 Đánh giá lại vàng tiền tệ K/c lãi tỷ giá hối đoái đo đánh giá lại số dư ngoại 413 Trường Đại họctệ cuối Kinh kỳ tế Huế K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư 1112, 1122 ngoại tệ cuối kỳ 131, 136, 138 Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Đặng Thị Kim Chi 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 1.4.2.1. Khái niệm: Chi phí tài chính phản ánh các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”. Bên Nợ Bên Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, - Hoàn nhập dự phòng giảm lãi thuê tài sản thuê tài chính; giá chứng khoán kinh doanh, dự - Lỗ bán ngoại tệ; phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị - Chiết khấu thanh toán cho người mua; khác (chênh lệch giữa số dự - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn khoản đầu tư; số dự phòng đã trích lập năm - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ trước chưa sử giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các - dụng hết); khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Các khoản được ghi giảm - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng chi phí tài chính; khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào - Cuối kỳ kế toán, kết đơn vị khác; chuyển toàn bộ chi phí tài chính - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài phát sinh trong kỳ để xác định chính khác. kết quả hoạt động kinh doanh. 1.4.2.3. Chứng từ sử dụng: Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, bảng kê bán cổ Trườngphiếu, Dự phòng giảm giáĐại đầu tư ch ứnghọc khoán, Gi ấyKinh báo Nợ, Ủy nhiệm tế chi, Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.4.2.4. Phương pháp hạch toán: 413 TK 635 - Chi phí tài chính 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào chi phí tài chính Hoàn nhập số chênh l 121, 228, ệch dự phòng giảm giá 221, 222 đầu tư chứng Lỗ về bán các khoản đầu tư khoán và tổn thất 111, 112 đầu tư vào đơn vị Chi phí hoạt động khác Tiền thu bán các khoản đầu tư liên doanh liên kết 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242, Lãi tiền vay phải trả, phân bổ, lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 151, 156, 211, 642 Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 331, 336, 341 911 Cuối kỳ, kết 131, 136, 138 chuyển chi phí tài chính Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ Trường Đại 1112,học 1122 Kinh tế Huế Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí tài chính. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 1.5.1. Kế toán thu nhập khác: 1.5.1.1. Khái niệm: Theo đoạn 03, CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền thu phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế, 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng Tài khoản 711 – “ Thu nhập khác” Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu trong kỳ. nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.5.1.3. Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng các chứng từ: Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.5.1.4. Phương pháp hạch toán: 911 TK 711 – Thu nhập khác 111,112 Thu phạt khác hành vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền K thu ết chuyển các t nh ào ổ chức bảo hiểm bồi thường ập khác v 338,344 TK 911 Tiền phạt tình trừu vào các khoản nhận ký quỹ, ký cược 111,112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ 331,338 Tính vào thu nhập các khoản nợ phải trả không xác định được chủ 333 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được NNSN hoàn lại Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu 3387 được tính vào thu nhập khác Các khoản 352 thuế trừ Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công trình xây lắp không vào thu sử dụng hoặc chỉ bảo hành số tực tế nhỏ hơn số đã trích trước. nhập khác (nếu có) 152, 1523, 155, 156 Đánh giá tổng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 221, 222, 228 Đầu tư bằng vật tư hàng hóa (Trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại) 152, 153, 155, 156 Giá trị ghi số Đầu tư bằng TSCĐ (Trường hợp giá đánh giá lại 221, 222, 228 lớn hơn giá trị ghi số) 214 311, 213 Hao mòn lũy kế Nguyên giá 156 Trường ĐạiTrị giáhọc hàng khuy ếnKinh mại không phải trả tế lại Huế Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác SVTH: Đặng Thị Kim Chi 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.5.2. Kế toán chi phí khác: 1.5.2.1. Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác” Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.5.2.3. Chứng từ sử dụng: Chứng từ sử dụng: Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, bảng thanh lý nhượng bán TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hóa đơn GTGT, các chứng từ liên quan đến tiền tệ, Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.5.2.4. Phương pháp hạch toán: 111, 112, 131, 141 TK 811 – Chi phí khác 911 Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ) 338, 331 Kết chuyển Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi chi phí khác phạm hợp đồng để xác định kết quả kinh doanh 211, 213 214 111, 112, 138 Giá trị hao mòn Nguyên giá TSCĐ Thu bán hồn sơ góp vốn 222, 223 thầu hoạt động liên doanh thanh lý, liên kết Giá trị nhượng bán góp liên TSCĐ doanh liên kết Tài sản Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.11 – Kế toán chi phí khác Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.6. Kế toán Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp 1.6.1. Khái niệm Theo CMKT số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được). Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 1.6.2. Phương pháp tính thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế Phần Thuế Thu TNDN trích lập suất nhập * phải = - quỹ thuế tính thuế nộp KH&CN TNDN Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập Các khoản lỗ Thu nhập Thu nhập = - được + được kết chuyển tính thuế chịu thuế miễn thuế theo quy định TrườngThu nhập tính thuế Đại tong kỳ tính học thuế bao gồmKinh thu nhập từ hoạt tế động Huế sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập Doanh Chi phí hợp Các khoản thu = - + chịu thuế thu lý được trừ nhập khác SVTH: Đặng Thị Kim Chi 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.6.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng Tài khoản 821 -“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2” - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Kết cấu Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành hiện hành phát sinh trong năm; thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải hành của các năm trước phải nộp bổ nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập sung do phát hiện sai sót không trọng doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong yếu của các năm trước được ghi tăng năm; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hiện hành của năm hiện tại; được ghi giảm do phát hiện sai sót không - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trọng yếu của các năm trước được ghi giảm hoãn lại phát sinh trong năm từ việc chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trong năm hiện tại; trả (là số chênh lệch giữa thuế thu - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế phải trả được hoàn nhập trong năm); thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch nhập trong năm); giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong Trườngtrong năm); Đại họcnăm lớn hKinhơn thuế thu nhập tếhoãn lạiHuế phải trả - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát phát sinh trong năm); sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh SVTH: Đặng Thị Kim Chi 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả quả kinh doanh”; kinh doanh”. - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.6.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm, Giấy nộp tiền Sổ cái TK 821; Sổ chi tiết TK 821. 1.6.5. Phương pháp hạch toán: 333 (3334) TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển chi phí trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định thuế TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.12 – Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến TK 347 TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 347 Số chênh lệch giữa số thuế TNDN Số chênh lệch giữa số thuế hoãn lại phải trả phát sinh trong năm TNDN hoãn lại phải trả phát lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải trả được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm 243 243 Số chênh lệch giữa số tài sản Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thuế TNDN hoãn lại phát sinh TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn nhỏ hơn tài sản thuế TNDN hoãn tài sản thuế TNDN hoãn lại được lại được hoàn nhập trong năm. hoàn nhập trong năm. 911 911 Kết chuyển số phát sinh Có lớn Kết chuyển số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Sơ đồ 1.13 - Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.7.1. Khái niệm: Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.7.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã Trường- Chi phí hoạt động tài Đạichính, chi phí học thuế bán trongKinhkỳ; tế Huế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm doanh nghiệp; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.7.3. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán: TK 632, 635, TK 911 TK 347 641, 642, 811 Số chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong Kết chuyển chi phí năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm TK 8211, 8212 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển khoản giảm chi phí hiện hành và chi phí thuế TNDN thuế TNDN hoãn lại hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh trong kỳ Sơ đồ 1.14 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: Tập đoàn FREECODE thành lập năm 2002, tọa lạc tại quê nhà nổi tiếng xinh đẹp mệnh danh là “kinh đô giày Trung Quốc”—Tấn Giang. Tập đoàn FREECODE là một doanh nghiệp đa ngành nghề, hợp tác phát triển Quốc tế đa dạng hóa. Hiện tập đoàn có: Công ty Mậu Dịch Quốc Tế FREECODE (Hongkong); Công ty Hữu Hạn Mậu dịch FREECODE Thành phố Tấn Giang Trung Quốc, Công ty TNHH FREECODE (Việt Nam), Công ty Hữu Hạn nguyên liệu Giày FREECODE (Việt Nam). Công ty TNHH FREECODE (Việt Nam) thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: 9908252930, chứng nhận lần đầu ngày 12/05/2014 do Ban Quản Lý Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore cấp, chứng nhận thay đổi lần thứ năm ngày 08/11/2018. Và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với mã số doanh nghiệp: 3702277054, công ty bắt đầu hoạt động vào 01/06/2014. TrườngTên công ty viết tắt:Đại FREECODE học Co., Ltd Kinh tế Huế Địa chỉ: Số 22 VSIP II-A, Đường số 24, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore II-A, Thị Xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. FAX: 06503 810 387 Giám đốc: LI XIN MING SVTH: Đặng Thị Kim Chi 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Công ty được thành lập ban đầu với tổng vốn đầu tư: 4.622.906,75 USD, chi tiết vốn góp như sau: 1. PREECODE (HONG KONG) INTERNATIONAL TRADE COMPANY LIMITED – ông LI XIN MING: 2.805.000 USD. 2. Ông YANG FU FEN: 550.291,45 USD 3. Ông YAN PEI YUAN: 263.039,31 USD Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn về điều kiện kinh tế xã hội, vốn còn hạn chế, đội ngũ nhân viên còn yếu kém, khó khăn trong việc vận chuyển hàng hóa Nhưng bằng sự năng động, quyết tâm của mình. Ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã từng bước cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh, thông qua hệ thống quản lý chất lượng ISO9001, hệ thống quản lý môi trường ISO14001, tạo ra nhiều mẫu mã đa dạng chủng loại, để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường, xây dựng quan hệ lâu dài với các thương hiệu nổi tiếng nước ngoài, Châu Âu, Mỹ và Đông Nam Á. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: a. Chức năng: Công ty đang và sẽ đưa ra nhiều giải pháp công nghệp thiết thực để góp phần đảm bảo các nhu cầu trong nước từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Nhiệm vụ: - Chấp hành nghiêm túc các chính sách, luật pháp của nhà nước và tập quán Quốc tế về các lĩnh vực có liên quan đến công tác vận chuyển hàng và xuất hàng, các quy định về tài chính, tài sản cố định và tài sản lưu động. - Tổ chức hoạt động kinh doanh trong toàn công ty nhằm đạt được mục tiêu của công ty đặt ra. - Công ty phải tiến hành lập kế hoạch kinh doanh trình lên cấp trên và tổ chức Trườngthực hiện các chỉ tiêu đưĐạiợc giao. học Kinh tế Huế - Đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, phân phối công bằng các khoản thu nhập và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến c. Ngành nghề kinh doanh: Theo văn bản điều chỉnh dự án đầu tư ngày 25/2/2019 do nhu cầu của khách hàng và thị trường, công ty thống nhất điều chỉnh bổ sung ngành kinh doanh: In lụa trên các nguyên liệu thuộc ngành giày dép, các sản phẩm may mặc, các chất liệu gỗ, vải, PU, TPU, da nhân tạo và đồng thời giảm bớt 2 ngành kinh doanh đã đăng ký trước đó nhưng công ty không sản xuất như sau: - Gia công sản xuất dây giày, dây dù, dây ruban; - Gia công sản xuất da nhân tạo. Ngành nghề kinh doanh và quy mô hằng năm như sau: Mã STT Tên ngành Quy mô/năm ngành 1 In chuyển nhiệt kỹ thuật số và in phun trên các 1811 1.000.000 m2 loại nguyên vật liệu (như: vải, thuộc da nhân tạo PU. PVC, cao su, kim loại, ngũ kim, các loại kính, gỗ và hàng thủ công mỹ nghệ) 2 Gia công cắt khắc laser trên các loại nguyên 8.000.000 – vật liệu 10.000.000 miếng/năm 3 Gia công kết dính hạt kim cương trên các loại 4.000.000 – 6.000.000 nguyên vật liệu (chủ yếu là vải và các loại đôi/năm; thuộc da nhân tạo) 4 Gia công sản xuất miếng lót giầy (bằng vải kết 3.000.000 – 5.000.000 hợp EVA) đôi/năm 5 Gia công ép nhiệt trên các loại nguyên vât liệu 1.500.000 – 2.000.000 đôi/năm 6 Gia công dán hợp trên các loại nguyên vât liệu 1.500.000 – 2.000.000 đôi/năm 7 In lụa trên các nguyên liệu thuộc ngành giày 1313 1.000.000 – 1.500.000 dép, các sản phẩm may mặc, các chất liệu gỗ, đôi/năm Trườngvải, PU, TPU, daĐại nhân tạo. học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH PHÒNG KẾ PHÒNG KỸ PHÒNG PHÒNG KINH TOÁN THUẬT NHÂN SỰ DOANH XƯỞNG XƯỞNG XƯỞNG XƯỞNG PHÒNG S SẢN SẢN SẢN BẢO ẢN KHO XUẤT XUẤT XUẤT XUẤT VỆ 1 2 3 4 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH FREECODE Việt Nam Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng d. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban như sau:  Tổng Giám Đốc Công Ty. - Là người đại diện của Công ty trong việc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Đề ra phương hướng và nhiệm vụ phát triển của công tác, kế hoạch sản xuất của công ty. - Đại diện công ty trong mọi việc đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế, các cam kết lao động, các giấy ủy quyền, thực hiện đúng, kịp thời các kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Tổng Giám Đốc là người được Hội Đồng Quản Trị Công ty bổ nhiệm và chịu Trườngtrách nhiệm trước Hội ĐồngĐại Quản Trị học về việc thực Kinhhiện các nhiệm vụ tế được giaoHuế - Thiết lập Chính sách Chất lượng, mục tiêu chất lượng, tiến hành xem xét của lãnh đạo và đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp ứng nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty trình Hội Đồng Quản Trị và Đại hội đồng cổ đông.  Phó Tổng Giám Đốc: - Là người giúp việc cho Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về các hoạt động quản lý, điều hành kinh doanh của toàn Công Ty. Trực tiếp phụ trách phòng kinh doanh và các đơn vị trực thuộc. - Chịu trách nhiệm tạo đầu vào của nguyên liệu, hàng hóa, xét duyệt các chừng từ có liên quan như báo giá, hợp đồng kinh tế, - Chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh trong toàn Công Ty. - Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về chiến lược kinh doanh, mở rộng thị trường, phát triển các Chi nhánh phân phối sản phẩm của Công Ty. - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Tổng Giám Đốc giao hoặc ủy quyền.  Phòng nhân sự. - Tiếp nhận các chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham mưu cho Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, định biên lao động, tiền lương, tiền thưởng, kỷ luật lao động, bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành, các biện pháp tạo động lực trong lao động, hỗ trợ các bộ phận chức năng về tổ chức hành chính quản trị. - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc trong công ty để triển khai các mặt công tác về tổ chức. - Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo hàng năm theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và Nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị. - Quản lý hồ sơ tài liệu về tổ chức, lao động tiền lương, tuyển dụng, đào tạo. - Trực tiếp giúp Tổng Giám Đốc trong công tác giải quyết chế độ của người lao động như hưu trí, mất việc làm, thanh lý hợp đồng lao động. Quản lý, triển khai thực hiện các nội quy, quy chế của Công ty, công tác tư tưởng, thi đua khen thưởng. Trường- Quản lý thực hiện Đại kế hoạch xâyhọc dựng, sửa Kinhchữa duy tu cơ sởtế hạ tầng Huế và cơ sở vật chất trang thiết bị. - Tham mưu và thực hiện các kế hoạch mua sắm trang thiết bị văn phòng để phục vụ công tác sản xuất – kinh doanh của Công ty. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu.  Phòng kinh doanh: (bao gồm: bộ phận Sales, bộ phận Marketing, bộ phận Nghiệp vụ, bộ phận Q/C) - Tham mưu giúp Ban Tổng Giám đốc nắm bắt thông tin kịp thời về chiến lược phát triển kinh tế, xây dựng kế hoạch năm – kế hoạch dài hạn về sản xuất – kinh doanh của Công ty theo mục tiêu mà Nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị đề ra. - Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc Công Ty trong việc tìm kiếm khánh hàng, thị trường và tiêu thụ sản phẩm Công Ty, tham mưu về công tác thị trường, giá cả, phương thức thanh toán và các chính sách có liên quan. - Quản lý hàng hóa theo quy chế, quy định của Công ty, thường xuyên kiểm tra tình hình sản xuất – kinh doanh , kịp thời báo cáo để Ban Tồng Giám Đốc có biện pháp chỉ đạo. - Làm các công tác khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu.  Phòng kế toán: - Tiếp nhận các văn bản chính sách của Nhà nước trong công tác kế toán- tài chính. Tham mưu cho Hội Đồng Quản Trị – Ban Tổng Giám Đốc Công ty về khâu tài chính của Công ty. - Quản lý vốn và sử dụng mục đích mà Tổng Giám Đốc đã đề ra. - Quan hệ giao dịch với các ngân hàng trong việc vay vốn để đầu tư cho sản xuất- kinh doanh. - Thực hiện cập nhật đầy đủ, chính xác mọi chi phí phát sinh, quyết toán sổ sách kịp thời. Tổ chức chỉ đạo kiểm tra thực hiện công tác hạch toán, thống kê kế toán, thu thập xử lý thông tin kế toán nội bộ. Quản lý ngân quỹ thu chi của toàn Công ty. - Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch lưu chuyển hàng hóa, giá cả, quản lý sử dụng tài sản. - Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan tài chính theo quy định. - Theo dõi, quản lý, đôn đốc thu hồi công nợ. Trường- Làm các nhiệm vụĐại khác khi Banhọc Tổng Giám Kinh Đốc yêu cầu hoặc tế ủy quyền. Huế  Phòng kỹ thuật: - Tham mưu cho Tổng Giám Đốc Công ty trong công tác quản lý, đảm bảo chất lượng máy móc thiết bị, chất lượng sản phẩm cũng như việc hoạch định hệ thống quản lý chất lượng. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm theo kế hoạch và mục tiêu chất lượng đã đề ra. - Hướng dẫn giảng dạy chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ tay nghề, tham gia chỉ đạo công tác an toàn lao động. - Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu hoặc ủy quyền.  Bộ phận kho, xưởng: - Tham mưu cho Tổng Giám Đốc Công ty và các bộ phận có lên quan trong công tác sản xuất, bán hàng, bảo quản các thiết bị, máy móc và các hoạt động khác có liên quan. - Tổ chức thực hiện: quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển, giao nhận hàng hóa đáp ứng nhu cầu kinh doanh. - Đảm bảo trật tự, an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc.  Phòng bảo vệ: - Giám sát, kiểm tra chặt chẽ nội quy ra vào Công ty, đảm bảo an ninh, trật tự. - Tiếp đón khách hàng đến Công ty giao dịch. - Bảo vệ tài sản kho tàng của toàn Công ty. - Tổ chức và quản lý công tác phòng chống cháy nổ. 2.1.4. Khát quát tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam qua hai năm (2017-2018): 2.1.4.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty qua hai năm 2017 – 2018: Lao động là nguồn lực rất quan trọng, có vị trí quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, trong đó có Công ty TNHH FreeCode Việt Nam công tác tuyển dụng, quản lý, đào tạo, bố trí nguồn lao động là rất cần thiết và quan trọng. Tình hình lao động của Công ty tính đến cuối 2 năm 2017 – 2018 được thể hiện qua bảng số liệu sau: (Số lượng lao động trên chưa bao gồm người lao động Trung Quốc tại Công ty) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018 Năm So sánh 2017 2018 2018/2017 SL % SL % +/- % Tổng số lao động 149 100 159 100 10 6.71 1. Phân theo trình độ Đại học 9 6.04 10 6.29 1 11.11 Cao đẳng và trung cấp 12 8.05 13 8.18 1 8.33 Lao động phổ thông 128 85.91 136 85.53 8 6.25 2. Phân theo giới tính Nam 64 42.95 50 31.45 (14) (21.88) Nữ 85 57.05 109 68.55 24 28.24 3. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 134 89.93 146 91.82 12 8.96 Lao động gián tiếp 15 10.07 13 8.18 (2) (13.33) (Nguồn: Phòng nhân sự) Nhận xét: Nhìn chung qua bảng số liệu trên ta thấy tổng số lao động của Công ty tăng dần nhưng tăng không nhiều. Năm 2018 tăng 10 người so với năm 2017 tương ứng tăng 6,71%. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy mô, công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc. Trước hết cho thấy đây là dấu hiệu tốt, tình hình công ty ngày càng được cải thiện, hoạt động hiệu quả hơn. Để thấy rõ tình hình biến động lao động của Công ty cần đi sâu vào phân tích theo các chỉ tiêu sau: - Phân loại theo trình độ: là tiêu chí quan trọng phản ánh chất lượng lao động. Năm 2018, nhóm lao dộng có trình độ đại học tăng 1 người, tương ứng tăng 11,11 % Trườngso với năm 2017. Nhóm Đại lao động cóhọc trình độ caoKinh đẳng và trung ctếấp tăng Huế 1 người, tương ứng tăng 8,33% so với năm 2017. Nhóm lao động có trình độ phổ thông tăng 8 người, tương ứng tăng 6,25% so với năm 2017. Lao động của Công ty chủ yếu là lao động phổ thông nhưng họ là những người trẻ tuổi, tiếp thu kinh nghiệm và học hỏi SVTH: Đặng Thị Kim Chi 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến nhanh chóng. Đây cũng là một lợi thế cho Công ty đồng thời tiết kiệm được chi phí trả cho lao động. Công ty có sự phân công lao động hợp lý, nhân viên có học vấn làm việc ở văn phòng, lao động có trình độ phổ thông làm việc tại xưởng phù hợp với năng lực của từng người. - Phân loại theo giới tính: do tính chất, đặc thù của công việc đòi hỏi sự khéo tay, cẩn thận nên lao động nữ trong công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nam. Cụ thể, năm 2018 lao động nam giảm 14 người, tương ứng giảm 21,88 % so với năm 2017. Trong khi đó, năm 2018, lao động nữ tăng 24 người, tương ứng tăng 28,24% so với năm 2017, điều này hoàn toàn hợp lý, phù hợp với đặc điểm, ngành nghề kinh doanh của Công ty. - Phân loại theo tính chất công việc: Do tính chất đặc thù của Công ty là công ty gia công nên lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn so với lao động gián tiếp. Qua 2 năm, số lượng lao động trực tiếp có biến động tăng. Cụ thể, năm 2018 lao động trực tiếp là 146 người, tăng 12 người so với năm 2017, tương ứng tăng 8.96%. Trong khi đó, lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng thấp và biến động giảm. Cụ thể, năm 2018 giảm 2 người so với năm 2017, tương ứng giảm 13.33%. Lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng khá nhỏ nhưng kết hợp với lao động Trung Quốc làm việc tại Công ty vẫn đảm bảo tốt công việc điều hành, quản lý Công ty. Như vậy, trong 2 năm qua, tình hình lao động của Công ty có sự thay đổi không nhiều. Công ty phải luôn xem xét tổ chức, bố trí lao động sao cho phù hợp với yêu cầu sản xuất và quản lý. Đồng thời, không ngừng nghiên cứu nhằm tìm ra biện pháp để tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, phát huy hơn nữa về mọi mặt nhằm đưa hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, tạo môi trường lao động thoải mái, thuận lợi, khuyến khích cán bộ, công nhân viên học tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.4.2. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018: Bảng 2.2 – Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 2017 2018 2018/2017 Chỉ tiêu ĐVT Giá trị % Giá trị % (+/-) % A. Tài sản ngắn hạn Đồng 24,954,089,721 20.62 76,331,528,425 46.46 51,377,438,704 205.89 I. Tiền và các khoản tương đương tiền Đồng 522,294,354 0.43 3,077,854,106 1.87 2,555,559,752 489.29 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn Đồng III. Các khoản phải thu ngắn hạn Đồng 5,412,019,136 4.47 40,862,386,008 24.87 35,450,366,872 655.03 IV. Hàng tồn kho Đồng 11,408,856,063 9.43 26,093,307,844 15.88 14,684,451,781 128.71 V. Tài sản ngắn hạn khác Đồng 7,610,920,168 6.29 6,297,980,467 3.83 (1,312,939,701) (17.25) B. Tài sản dài hạn Đồng 96,051,302,379 79.38 87,976,748,666 53.54 (8,074,553,713) (8.41) I. Các khoản phải thu dài hạn Đồng 31,274,250 0.03 31,274,250 0.02 0 0.00 II. Tài sản cố định Đồng 86,874,920,661 71.79 78,112,232,218 47.54 (8,762,688,443) (10.09) IV. Tài sản dở dang dài hạn Đồng V. Đầu tư tài chính dài hạn Đồng VI. Tài sản dài hạn khác Đồng 9,145,107,468 7.56 9,833,242,198 5.98 688,134,730 7.52 Tổng cộng tài sản Đồng 121,005,392,100 100.00 164,308,277,091 100.00 43,302,884,991 35.79 C. Nợ Phải trả Đồng 85,859,059,703 70.95 124,322,130,303 75.66 38,463,070,600 44.80 I. Nợ ngắn hạn Đồng 55,790,059,703 46.11 67,369,215,540 41.00 11,579,155,837 20.75 II. Nợ dài hạn Đồng 30,069,000,000 24.85 56,952,914,763 34.66 26,883,914,763 89.41 D. Vốn chủ sở hữu Đồng 35,146,332,397 29.05 39,986,146,788 24.34 4,839,814,391 13.77 I. Vốn chủ sở hữu Đồng 35,146,332,397 29.05 39,986,146,788 24.34 4,839,814,391 13.77 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Đồng 0.00 0.00 0 Tổng cộng nguồn vốn Đồng 121,005,392,100 100.00 164,308,277,091 100.00 43,302,884,991 35.79 (Nguồn: Phòng Kế toán) SVTH: Đặng Thị Kim ChiTrường Đại học Kinh tế Huế 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Nhận xét: Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố hết sức quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tình hình tài sản – nguồn vốn thể hiện quy mô của doanh nghiệp cũng như khả năng phát triển trong tương lai. Dựa vào bảng số liệu chúng ta thấy được cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm như sau: - Về tài sản: qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy rằng tài sản của Công ty trong 2 năm 2017-2018 có xu hướng tăng lên. Cụ thể, năm 2018 tổng tài sản là 164,308,277,091 đồng, tăng 43,302,884,991 đồng tương ứng tăng 35,79% so với năm 2017. Trong đó: Tài sản ngắn hạn năm 2017 là 24,954,089,721 đồng, chiếm 20,26% trong cơ cấu tổng tài sản. Năm 2018, tài sản ngắn hạn của Công ty tăng lên là 76,331,528,425 đồng tương ứng với tỷ trọng là 46,46%, tăng so với năm 2017 là 51,377,438,704 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 205,89%. Nguyên nhân TSNH tăng đột biến trong năm 2018 chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh. Cụ thể, khoản mục này năm 2018 là 40,862,386,008 đồng tăng 35,450,366,872 đồng tương ứng với tốc độ tăng 655,03% so với năm 2017. Khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh cho thấy hiệu quả quản trị khoản phải thu của Công ty giảm sút, tuy Công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn, có thể gây thiếu hụt vốn nhưng chính sách bán chịu của Công ty đang được nới lỏng để có thể thu hút khách hàng, tăng doanh thu cho Công ty. Bên cạnh đó, khoản mục tiền và tương đương tiền cũng tăng mạnh. Cụ thể, năm 2018 khoản mục này là 3,077,854,106 đồng tăng 2,555,559,752 đồng tương ứng với tốc độ tăng 489,29% so với năm 2017. Đây là một dấu hiệu tốt cho khả năng thanh toán tức thời của Công ty tăng lên, tình hình tài chính công ty đang dần ổn định. Tài sản dài hạn năm 2017 là 96,051,302,379 đồng, chiếm 79,38% trong cơ cấu tổng tài sản. Năm 2018, tài sản dài hạn của công ty giảm xuống còn 87,976,748,666 đồng tương ứng với tỷ tọng là 53,54%, giảm so với năm 2017 là 8,074,553,713 đồng tương Trườngứng với tốc độ giảm làĐại 8,41%. Nguyên học nhân chính Kinh của sự biến động tế này là Huếdo TSCĐ giảm xuống. Cụ thể, năm 2018 tổng tài sản cố định là 78,112,232,218 đồng giảm 8,762,688,443 đồng tương ứng với tốc độ giảm 10,09% so với năm 2017. TSCĐ giảm chưa hẳn là một dấu hiệu xấu, điều này có thể thấy công ty dường như không đầu tư vào tài sản cố định vì chưa khấu hao hết, vẫn chỉ dựa vào máy móc, thiết bị có sẵn. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Tài sản cố định giảm vì khấu hao tăng qua từng năm, TSCĐ giảm làm cho tài sản dài hạn giảm điều này làm tăng sức sản xuất của tài sản dài hạn. - Về nguồn vốn: vốn là một yếu tố được đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp, quy mô nguồn vốn phụ thuộc nhiều vào quy mô SXKD, vào quan hệ thanh toán tín dụng giữa các doanh nghiệp với đối tác. Sự tăng lên của nguồn vốn chủ yếu là do dự tăng lên của nợ phải trả. Cụ thể, năm 2018 nợ phải trả là 124,322,130,303 đồng tăng 38,463,070,600 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 44,8% so với năm 2017. Điều này cho thấy nguồn vốn chủ yếu của công ty là do đi vay ngân hàng, sử dụng đòn bẩy tài chính nhiều thích hợp cho các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận lâu dài và công ty đang muốn kéo dài kỳ hạn trả nợ mà vẫn duy trì được uy tín của công ty. Tuy nhiên, trong dài hạn, để đảm bảo tính cân đối giữa nợ và vốn sở hữu cần có chiến lược hiệu quả để tạo cán cân tài chính hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán công ty. Bên cạnh đó, nguồn vốn chủ sở hữu cũng có xu hướng tăng lên, cụ thể, năm 2018 nguồn vốn chủ sở hữu là 39,986,146,788 đồng, tăng 4,839,814,391 đồng tương ứng tăng 13,77% so với năm 2017, điều này thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của công ty đang dần cải thiện hơn. Tóm lại, qua 2 năm 2017-2018, giá trị tài sản và nguồn vốn có nhiều biến động theo hướng tích cực, tình hình tài chính của công ty đang dần ổn định, mở rộng quy mô sản xuất và ngày càng phát triển. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Đặng Thị Kim Chi 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.4.3. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018: Bảng 2.3 – Bảng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 ĐVT: Đồng 2018/2017 Chỉ tiêu 2017 2018 (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung 16,427,595,086 79,540,028,428 63,112,433,342 384.19 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thu ần về bán 16,427,595,086 79,540,028,428 63,112,433,342 384.19 hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 32,641,648,307 63,761,529,701 31,119,881,394 95.34 5. L ợi nhuận gộp về bán (16,214,053,221) 15,778,498,727 31,992,551,948 (197.31) hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu ho ài ạt động t 176,142,821 982,682 (175,160,139) (99.44) chính 7. Chi phí tài chính 2,433,970,314 3,446,236,816 1,012,266,502 41.59 - Trong đó: Chi phí lãi vay 2,368,708,249 3,446,236,816 1,077,528,567 45.49 8. Chi phí bán hàng 26,363,640 26,363,640 0 - 9. Chi phí qu ản lý doanh 6,357,162,433 7,428,799,003 1,071,636,570 16.86 nghiệp 10. L ợi nhuận thuần từ hoạt (24,855,406,787) 4,878,081,950 29,733,488,737 động kinh doanh (119.63) 11. Thu nhập khác 7,891 241,905 234,014 2,965.58 12. Chi phí khác 38,507,011 38,507,011 13. Lợi nhuận khác 7,891 (38,265,106) (38,272,997) (485,020.87) 14. T ổng lợi nhuận kế toán (24,855,398,896) 4,839,816,844 29,695,215,740 (119.47) trước thuế 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. L ợi nhuận sau thuế thu (24,855,398,896) 4,839,816,844 29,695,215,740 (119.47) nhập doanh nghiệp 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Nguồn: Phòng Kế toán) TrườngNhận xét: Báo cáoĐại kết quả kinh học doanh cung Kinh cấp thông tin về doanhtế thu,Huế chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì, dòng tiền trong tương lai của công ty trên cơ sở đó dự báo về tương lai SVTH: Đặng Thị Kim Chi 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến của công ty. Qua bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 2 năm 2017-2018 tăng mạnh. Cụ thể, năm 2018, doanh thu thuần là 79,540,028,428 đồng tăng 63,112,433,342 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 384,19% so với năm 2017. Đây trước hết là dấu hiệu tốt, cho thấy công ty đã có chính sách cải thiện tình hình bán hàng-công ty không ngừng giới thiệu quảng bá thương hiệu của công ty, giúp công ty có thêm nhiều khách hàng nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty so với năm 2017. Khoản mục giá vốn hàng bán tăng qua 2 năm. Cụ thể, năm 2018 giá vốn hàng bán là 63,761,529,701 đồng, tăng 31,119,881,394 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 95,34% so với năm 2017, tuy nhiên tốc độ tăng này thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Điều này cho thấy đây là một dấu hiệu tốt, là nỗ lực của Công ty trong việc hạ giá thành sản phẩm, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Công ty có thể thực hiện các biện pháp sau để giảm giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận mong muốn của công ty: nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao, tận dụng hiệu quả công suất của máy móc thiết bị, giam các chi phí thiệt hại trong quá trình sản xuất. Đối với các khoản chi phí, chi phí tài chính biến động tăng. Cụ thể, năm 2018 chi phí tài chính là 3,446,236,816 đồng, tăng 1,012,266,502 đồng tương ứng với tốc độ tăng 41,59% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí lãi vay tăng, cho thấy công ty đang gia tăng các khoản nợ, làm cho khả năng thanh toán của Công ty giảm nhưng vẫn nằm trong khả năng kiểm soát của công ty. Đồng thời, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên, chứng tỏ doanh nghiệp đã có chính sách tăng chi phí lương của nhân viên trong bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 là 4,878,081,950 đồng, tăng 29,733,488,737 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 119,63% so với năm 2017. Sự biến động tăng mạnh này cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang dần ổn định, từ lỗ Trườngđến có lãi, đây là dấu hiệuĐại cho thấy bhọcước phát triển Kinh mạnh của công ty.tế Huế Lợi nhuận khác giảm qua 2 năm 2017 – 2018, cụ thể năm 2018 thu nhập khác là (38,265,106) đồng, giảm 38,272,997 đồng so với năm 2017, tuy nhiên khoản thu nhập khác này không quá lớn nên ảnh hưởng ít đến tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Lợi nhuận kế toán trước thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh trung thực nhất, quan tọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Năm 2018 là 4,839,816,844 đồng, tăng 29,695,215,740 đồng tương ứng với tốc độ tăng 119,47% so với năm 2017. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy bước chuyển biến lớn trong tình hình kinh doanh của Công ty. Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2017-2018 chuyển biến theo xu hướng tích cực. Có được điều này là nhờ vào sự chỉ đạo đúng đắn của ban lãnh đạo, thị trường tiêu thụ mở rộng, tìm kiếm được thêm nhiều khách hàng. Bên cạnh đó, công ty cần có chính sách sử dụng vốn vay hiệu quả, vừa sử dụng tốt đòn bẩy tài chính và tiết kiệm được chi phí tài chính, tức giảm chi phí lãi vay cho công ty. 2.2. Giới thiệu bộ máy kế toán của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: Công ty TNHH FreeCode Việt Nam tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ Công ty có một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính, phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty. Các phòng ban chỉ tổ chức ghi chép ban đầu, tập hợp và phân loại các chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh, định kỳ các phòng ban, xưởng, kho gửi toàn bộ chứng từ về phòng kế toán để kế toán thực hiện công tác đối chiếu, kiểm tra tính chính xác, hợp lý, hợp pháp và tiến hành hạch toán lên phần mềm. 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THỦ QUỸ CÔNG NỢ TrườngSơ đồ 2.2 – Tổ ch ứcĐại bộ máy kế toánhọc của Công Kinh ty TNHH FreeCode tế Vi ệHuết Nam 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phân hành kế toán:  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: - Kế toán trưởng là cộng sự đắc lực của Giám đốc tài chính, tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tài sản của công ty. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Tính toán và trích nộp đủ kịp thời các khoản nộp ngân sách nhà nước, nộp cấp trên, các khoản công nợ phải trả. - Chịu trách nhiệm kiểm tra tổng hợp số liệu của bộ phận kế toán để tính giá thành sản phẩm và lên báo biểu, báo cáo kế toán. - Được quyền phân công chỉ đạo kế toán công nợ, bàn giao việc cho kế toán công nợ khi cần thiết để giảm bớt khối lượng công việc. - Xét duyệt các chứng từ thu chi, báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh để đảm bảo tính hợp pháp. - Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu hoặc ủy quyền.  Thủ quỹ: - Do là người Trung Quốc nên công việc của thủ quỹ không nhiều, là người tham mưu cho Ban giám đốc, đồng thời trực tiếp phụ trách bộ phận tài chính của công ty. - Xét duyệt và chi các khoản chi phí phát sinh hằng ngày từ các phiếu xin thanh toán kèm các chứng từ gốc có liên quan từ các bộ phận chuyển sang. Riêng các khoản thanh toán lớn cho nhà cung cấp, sau khi kế toán công nợ đối chiếu, lập phiếu xin thanh toán kèm chứng từ gốc liên quan, giám đốc tài chính cùng kế toán trưởng ra Ngân hàng thực hiện chuyển khoản các khoản thanh toán đó, có những khoản có thể chuyển trả thông qua trang Web của Ngân hàng, thông qua tài khoản của Tổng Giám đốc. - Lập bảng thanh toán tiền mặt hằng ngày nội bộ, trình cho Tổng Giám đốc khi có yêu cầu. - Xét duyệt các khoản yêu cầu mua hàng, đối chiếu với báo giá từ nhân viên thu mua chuyển lên. - Theo dõi tình hình công nợ phải thu, phải trả của từng khách hàng. - Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu hoặc ủy quyền.  Kế toán công nợ: - Theo dõi, kiểm tra biến động giá cả của các mặt hàng mua vào. Cuối tháng, Trườngnhận được bộ chứng từĐại bán hàng, muahọc hàng từ bộKinh phận kho chuyển tế lên, kếHuế toán lập bảng công nợ phải thu khách hàng, đối chiếu công nợ với bảng công nợ nhận được từ nhà cung cấp. - Xuất hóa đơn GTGT gửi cho khách hàng. SVTH: Đặng Thị Kim Chi 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Theo dõi tình hình công nợ phải thu, phải trả cho từng đối tượng khách hàng, Lập kế hoạch thanh toán cho khách hàng vào cuối tháng. - Thực hiện các công việc do kế toán trưởng, thủ quỹ giao như nhập liệu lên phần mềm, lập báo cáo thuế, để giảm bớt khối lượng công việc của kế toán trưởng. - Làm các công việc khác khi Ban giám đốc có yêu cầu. 2.2.3. Hình thức và chế độ kế toán công ty đang sử dụng: a. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán mới thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính mà công ty đã sử dụng trong những tháng đầu khi Công ty mới thành lập. b. Hình thức kế toán áp dụng: Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính với sự hổ trợ của phần mềm kế toán 3Tsoft2015 phiên bản song ngữ Việt – Hoa và tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SVTH: Đặng Thị Kim Chi 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến  Giải tích sơ đồ: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán 3TSoft theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 2.2.4. Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: - Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ được Công ty sử dụng để ghi sổ và lập báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (VNĐ). - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên và ghi nhận HTK theo nguyên tắc giá thực tế theo quy định cụ thể cho từng loại thành phẩm. - Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền - Hệ thống báo cáo tài chính: hệ thống báo cáo tài chính của Công ty tuân thủ theo hệ thống báo cáo kiểm toán mà Bộ Tài chính quy định: Trường Bảng cân đối kế Đạitoán (Mẫu B01 học– DN) Kinh tế Huế Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02 – DN) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03 – DN) Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 – DN) SVTH: Đặng Thị Kim Chi 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam 2.3.1. Các phương thức bán hàng áp dụng tại Công ty Đặc thù của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam chuyên về gia công, sản xuất nên các sản phẩm công ty gia rất đa dạng. Sản phẩm công ty gia công số nhiều chưa phải là sản phẩm hoàn chỉnh có thể bán ra thị trường. các thương hiệu mà công ty đang gia công được cả thế giới biết đến như: Adidas, Nike, Puma, Một số mặt hàng công ty gia công, sản xuất được mã hóa như sau Bảng 2.4 – Bảng minh họa thành phẩm của Công ty. Tên sản phẩm Mã STT Hình ảnh minh họa Model Art G27664 1 AFTERBUUNER 5 G27665 G27666 G27667 DB3433 2 AFTERBUUNER 6 G27661 G27660 G27663 627678 3 SPEED TURF 727686 Trường Đại DB3431học Kinh tế Huế 4 SVTH: Đặng Thị Kim Chi 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.3.1.1. Phương thức tiêu thụ sản phẩm: Công ty chi áp dụng duy nhất một phương thức tiêu thụ sản phẩm là bán hàng theo phương thức ký hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo phương thức này, đại diện bên bán và bên mua thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng về việc mua bán hàng hóa. Bên bán có trách nhiệm cung cấp sản phẩm cho bên mua và bên mua có trách nhiệm thanh toán cho bên bán như các điều khoản đã ký trong hợp đồng. 2.3.1.2. Phương thức thanh toán: Công ty TNHH FREECODE Việt Nam áp dụng các phương thức thanh toán sau: - Thanh toán ngay: áp dụng đối với những khách hàng đặt hàng với số lượng ít, không thường xuyên. - Bán chịu: áp dụng cho những khách hàng thường xuyên, mua hàng với số lượng lớn, thường là khách mua theo đơn đặt hàng, hợp đồng. Đến hạn thanh toán khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hay thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng. 2.3.2. Mạng lưới tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Do đặc thù của Công ty TNHH FREECODE Việt Nam là công ty chuyên về gia công, Công ty không tiêu thụ trực tiếp thành phẩm ra thị trường, đối tác của Công ty chủ yếu ở các tỉnh miền Nam, miền Tây Việt Nam, đây cũng là các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc trong đó chủ yếu là các Công ty chuyên sản xuất giày như Công ty TNHH Giày APACHE Việt Nam, Công ty TNHH AF GROUP Việt Nam, Công ty TNHH MIKE MATIN KNIT Việt Nam, 2.3.3. Công tác Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam 2.3.3.1. Doanh thu bán hàng a. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng: Khi có đơn hàng mới, khách hàng gửi mẫu hàng đến thông qua Mail công ty Trườnghoặc gửi trực tiếp đến Đạicho nhận vi ênhọc nghiệp vụ vàKinh yêu cầu Công ty tếgửi Báo Huế giá (phụ lục 1). Báo giá được trình lên Phó Giám đốc ký duyệt. Sau đó gửi đến cho khách hàng. Công ty gia công hàng mẫu sản phẩm gửi đến khách hàng. Khách hàng xem xét gửi đơn đặt hàng (Phụ lục 2) đến Công ty, sau khi thỏa thuận về số lượng, chủng loại, giá SVTH: Đặng Thị Kim Chi 55