Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này

pdf 98 trang thiennha21 25/04/2022 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_viettel_ca.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Sinh viên thực hiện LÊ BÉ HUYỀN MSSV: 13D340301019 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện ThS. THÁI THỊ BÍCH TRÂN LÊ BÉ HUYỀN MSSV: 13D340301019 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017
  3. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin cảm ơn cô Thái Thị Bích Trân đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và đặc biệt là các anh chị tại phòng tài chính kế toán Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độiđã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ cô cũng nhƣ quý công ty. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trongViettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Lê Bé Huyền GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN i SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  4. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, số liệu thu thập để thực hiện đề tài là trung thực. Khóa luận này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu nào tại Viettel Cần Thơ- Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội trong thời gian thực tập. Cần Thơ, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Lê Bé Huyền GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN ii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  5. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TÓM TẮT KHÓA LUẬN Các doanh nghiệp thành lập, tồn tại và phát triển với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau nhƣng đều có cùng mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà công tác xác định kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh nghiệp luôn quan tâm là hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả đều này có liên quan liên quan mật thiết đến việc chi phí bỏ ra và lợi nhuận đạt đƣợc. Do đó, công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo của doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của doanh nghiệp. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác xác định kết quả kinh doanh nên tôi chọn “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội”. Từ đó nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện nâng cao kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì đề tài cũng nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố nhân tố nào tác động ít, nhân tố nào tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động cho những ngƣời cần sử dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan. Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội khóa luận đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau: - Hiểu rõ thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Thu thập đƣợc một số thông tin, số liệu cần thiết cho khóa luận. - Học hỏi những kiến thức từ thực tế. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Song song với việc nghiên cứu công tác kế toán thì kết quả nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố đến tính hiệu quả góp phần giúp cho ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin mở ra định hƣớng mới cho những nghiên cứu tiếp theo. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN iii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  6. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Cần Thơ, ngàythángnăm 2017 CƠ QUAN THỰC TẬP (Ký, họ tên, đóng dấu) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN iv SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  7. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Cần Thơ, ngày thángnăm 2017 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký, họ tên) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN v SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  8. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN i LỜI CAM ĐOAN ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN v MỤC LỤC vi DANH MỤC CÁC HÌNH xi CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.2.1. Mục tiêu chung 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 2 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu 3 1.4.1. Giới hạn về nội dung 3 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng 4 1.4.3. Giới hạn về thời gian 4 1.4.4. Giới hạn về không gian 4 1.5. Cấu trúc đề tài 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 5 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 5 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính 5 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) 5 2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 7 2.1.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán 9 2.1.1.5. Chi phí bán hàng 11 2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN vi SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  9. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 17 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính 17 2.1.2.3. Chi phí tài chính 19 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 21 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác 21 2.1.3.2. Thu nhập khác 21 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác 24 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 29 2.1.5.1. Công thức tính 29 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng 29 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 29 2.1.5.4. Sổ sách kế toán 30 2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 30 2.1.6.1. Khái niệm 30 2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định 30 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh 30 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 35 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động 35 2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ 35 2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp 35 2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa 36 2.2.1.4. Tổ chức đánh giá hệ thống 37 2.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí 38 2.2.1.6. Hình thức lựa chọn sổ sách 38 2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 38 2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu 38 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu 39 2.2.3. Thang đo Likert 40 2.2.3.1. Khái niệm 40 2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert 40 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN vii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  10. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 42 3.1. Giới thiệu tổng quan về Viettel Cần Thơ. 42 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 42 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động 43 3.1.3. Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. 44 3.1.4. Tổ chức kế toán 45 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 45 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán) 48 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực 51 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán 52 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển 52 3.1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần đây (2014-2016) 52 3.1.5.2. Thuận lợi 55 3.1.5.3. Khó khăn 55 3.1.5.4. Phƣơng hƣớng phát triển 56 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ -Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội (tháng 10/2016) 56 3.2.1. Hoạt động kinh doanh tài chính 56 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 56 3.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 58 3.2.1.3. Kế toán chi phí giá vốn 59 3.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng 61 3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 63 3.2.2. Hoạt động tài chính 63 3.2.3. Hoạt động khác 63 3.2.3.1. Kế toán thu nhập khác 63 3.2.3.2. Kế toán chi phí khác 65 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 66 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN viii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  11. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 66 3.2.6. Báo các kết quả kinh doanh 68 3.3.1. Quy trình thực hiện 70 3.3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ 70 3.3.1.2. Nghiên cứu chính thức 70 3.3.1.3. Thang đo 71 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát 71 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu 73 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu 76 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán 76 3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 6 biến độc lập 76 3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan 77 3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy 77 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 78 4.1. Đánh giá và giải pháp công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. 78 4.1.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. 78 4.1.1.1. Ƣu điểm 78 4.1.1.2. Tồn tại 79 4.1.1.3. Giải pháp hoàn thiện 79 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán xác định kết quả kinh doanh 80 4.2.1. Đánh giá các nhân tố tác động 80 4.2.2. Đề xuất liên quan 80 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81 5.1.Kết luận 81 5.2.Kiến nghị 81 5.2.1.Đối với doanh nghiệp 81 5.2.2. Đối với nhà nƣớc 82 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN ix SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  12. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) 53 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 10/2016 56 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn tháng 10/2016 59 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng tháng 10/2016 61 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thu nhập khác tháng 10/2016 63 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí khác tháng 10/2016 65 Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ 73 Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về hệ quy mô doanh nghiệp 73 Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả TCCT_1 74 Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả TCCT_2 74 Bảng 3.11: Kết quả thống kê mô tả TCCT_3 74 Bảng 3.12: Kết quả thống kê mô tả về tổ chức đánh giá hệ thống 75 Bảng 3.13: Kết quả thống kê mô tả về nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí 75 Bảng 3.14: Kết quả thống kê mô tả về hệ thống sổ sách 75 Bảng 3.15: Mô tả tính hiệu quả 76 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN x SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  13. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu 9 Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 11 Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí bán hàng 13 Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16 Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 18 Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính 20 Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác 23 Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác 25 Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 28 Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 28 Sơ đồ 2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 29 Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả 39 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội 44 Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 45 Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ 49 Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy 50 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh 68 Sơ đồ 3.6: Quy trình nghiên cứu 71 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính 72 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cỡ mẫu theo độ tuổi 72 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu mẫu theo chức vụ 73 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xi SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  14. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ tài chính DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GTGT Gía trị gia tăng KC Kết chuyển TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tƣ XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  15. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Nhị. 2012. Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông. 2. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp. Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán. Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 3. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4 - đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM. 4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008. Phân tích dữ liệu với SPSS tập 1 tập 2. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. NXB Hồng Đức. 5. TT200/2014TT-BTC Hƣớng dẫn chế độ kế toán DN, ban hành ngày 24/12/2014. 6. Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN xiii SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  16. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, trƣớc xu hƣớng hòa nhập và phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thƣơng mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nƣớc trong khu vực và thế giới.Bên cạnh đó, thị trƣờng ngày càng có nhiều ngành tham gia vào công cuộc đổi mới thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vì thế mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gây gắt, do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thị trƣờng cần phải có chiến lƣợc kinh doanh cụ thể, hợp lý.Bởi mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy mà công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Nó liên quan đến nhiều chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, là giai đoạn cuối cùng để đánh giá toàn bộ kết quả của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với kế toán việc thực hiện tốt quy trình sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, công sức, đƣa ra ý kiến đóng góp cho đơn vị góp phần nâng cao hiệu quả trong công việc. Đối với doanh nghiệp giúp cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp có những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp dựa trên các thông tin đƣợc cung cấp phát huy những điểm mạnh khắc phục những điểm yếu góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh việc nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thì đề tài cũng nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.Để xem mức độ tác động của các nhân tố, nhân tố nào tác động ít, nhân tố nào tác động nhiều thậm chí nhân tố nào không tác động nhằm cung cấp cho những ngƣời cần sử dụng thông tin có thể ứng dụng trong công tác kế toán có liên quan. Xuất phát từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn thực hiện “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung - Tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Thông qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 1 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  17. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này thông qua đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán này và mở ra định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Về công tác kế toán: + Đề xuất cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. +Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. + Đánh giá ƣu điểm và tồn tại công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. + Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Về các nhân tố ảnh hƣởng: + Đề xuất các cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. + Kết quả nghiên cứu từ mô hình bằng việc điều tra khảo sát và chạy dữ liệu. + Đánh giá mức ảnh hƣởng của các nhân tố đến tính hiệu quả công tác kế toán này. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Phƣơng pháp thu thập số liệu gồm: Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp - Thu thập số liệu thứ cấp đối với công tác kế toán: + Thông qua việc quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của Chi Nhánh trong thời gian thực tập. Đồng thời thu thập số liệu thông qua các chứng từ, sổ sách, báo cáo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại Phòng tài chính – kế toán của Chi Nhánh. + Tìm hiểu thông tin từ sách báo, internet và các luận văn trƣớc đó. Ngoài ra tham khảo các thông tƣ của Bộ tài chính, các giáo trình chuyên kế toán. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 2 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  18. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. + Thu thập ý kiến, kinh nghiệm của các nhân viên Phòng kế toán, giảng viên chuyên ngành kế toán. - Thu thập số liệu sơ cấp đối với các nhân tố: Khảo sát bằng cách lấy ý kiến trực tiếp, Email, điện thoại từ các chuyên gia. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu - Về công tác kế toán + Phƣơng pháp tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. + Phƣơng pháp sử dụng trong kế toán: tính giá, chứng từ, ghi sổ, + Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Chi Nhánh với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Về các nhân tố ảnh hƣởng + Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát Bằng cách lấy ý kiến trực tiếp, Email, điện thoại. + Phƣơng pháp sử dụng SPSS 20 để chạy dữ liệu trong đó có sử dụng một số công cụ của SPSS(Cronbach's Alphakiểm định độ tin cậy; thống kê mô tả mô tả lại kết quả điều tra nghiên cứu của mô hình; hệ số tƣơng quan cho biết giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có tƣơng quan với nhau không; hệ số hồi quy cụ thể là dựa vào R2, Beta chuẩn hóa, Sig, F để xác định xem các biến độc lập có thật sự tác động đến biến phụ thuộc không và mức độ tác động của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc). + Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ. 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Giới hạn về nội dung - Nghiên cứu thực trạng thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Phân tích các nhân tốảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 3 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  19. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng - Đối với công tác kế toán:Đối tƣợng nghiên cứu trực tiếp là các chứng từ, sổ sách,báo cáo kế toán liên quan đến công tác xác định kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. - Đối với phân tích nhân tố: Các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán. 1.4.3. Giới hạn về thời gian - Đối với công tác kế toán: + Số liệu sử dụng nghiên cứu là tháng 10 năm 2016. + Thời gian thực hiện nghiên cứu:Từ ngày 06/02/2016 đến ngày 30/04/2017 - Đối với các nhân tố: Thời gian thực hiện nghiên cứu là 26/03/2017 và kết thúc vào ngày 26/04/2017. 1.4.4. Giới hạn về không gian - Đối với công tác kế toán: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Địa chỉ: Số 210 Trần Phú, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. - Đối với phân tích nhân tố: Nghiên cứu từ các chuyên gia thuộc lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. 1.5. Cấu trúc đề tài Đề tài gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Mở đầu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ - Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Độivà kết quả mô hình nghiên cứu. Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 4 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  20. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ) a. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh chính: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn và những khoản chi phí của hoạt động kinh tế chính và hoạt động kinh tế khác đã thực hiện. b. Công thức tính Chi phí Kết quả Doanh thu _ Giá vốn _ Chi phí _ quản lý hoạt động = bán hàng hàng bán bán hàng doanh kinh doanh thuần nghiệp Doanh thu bán Doanh thu bán hàng, _ Các khoản khoản = hàng thuần cung cấp dịch vụ giảm trừ doanh thu 2.1.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đã bán hoặc cung cấp cho khách hàng phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng trong kỳ kế toán của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sỡ hữu. b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 5 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  21. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Chứng từ đặc thù - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ thanh toán tiền hàng, trả hàng c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ NỢ 511 CÓ - Các khoản thuế gián thu phải Doanh thu bán sản phẩm, hàng nộp(GTGT, TTĐB, XK, BVMT) hóa, bất động sản đầu tƣ cung cấp - Doanh thu hàng bán bị trả lại dịch vụ của doanh nghiêp thực hiện kết chuyển cuối kỳ. trong kỳ kế toán. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển DTT vào TK 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dic̣ h vu ̣ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trơ ̣ cấp, trơ ̣ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất đôṇ g sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 6 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  22. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 511 521 111,112,131 Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng giảm trừ doanh thu và cung cấp dịch vụ 3331 333 Thuế GTGT phải nộp Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế 3387 111,112,131 GTGT(trực tiếp) K/c doanh 911 thu của kỳ Doanh thu kế toán chƣa thực Cuối kỳ k/c doanh hiện thu thuần Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ e. Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 511(S02c1- DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b- DN) - Sổ chi tiết tài khoản 511(S35- DN) 2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu a.Khái niệm Chiết khấu thương mại: là chính sách bán hàng của doanh nghiệp là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lƣợng lớn. Hàng bán trả bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lƣợng, mất phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại và doanh nghiệp đồng ý nhận lại số hàng này. Giảm giá hàng bán:là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế do khách hàng đề nghị giảm giá và doanh nghiệp bán đồng ý. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 7 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  23. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. b. Chứng từ sử dụng Chiết khấu thương mại gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, ủy nhiệm chi. Hàng bán bị trả lại chứng từ gồm có: Hợp đồng, hóa đơn gia trị gia tăng, phiếu nhập kho, văn bản đề nghị và lý do trả hàng, phiếu chi, ủy nhiệm chi. Giảm giá hàng bán gồm có: Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, ủy nhiện chi. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thƣơng mại” Tài khoản 5212 - “Hàng bán trả lại” Tài khoản 5213 - “Giảm giá hàng bán” NỢ 5212, 5212, 5213 CÓ - Số chiết khấu thƣơng maị đa ̃ Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn chấp nhâṇ thanh toán cho khách bô ̣số chiết khấu thƣơng ma ị , giảm hàng; giá hàng bán , doanh thu của hàng - Số giảm giá hàng bán đa ̃ chấp bán bị trả lại sang tài khoản 511 thuâṇ cho ngƣời mua hàng; “Doanh thu bán hàng và cung cấp - Doanh thu cua hang ban bi ̣tra dịch vụ” để xác định doanh thu ̉ ̀ ́ ̉ lại, đa ̃ trả laị tiền cho ngƣời thuần của kỳ báo cáo. mua hoăc̣ tính trƣ̀ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Tài khoản 521 không có số dƣ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 8 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  24. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 5211, 5212, 5213 111,112,131 511 Chiết khấu thƣơng mại, Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại, giảm số chiết khấu thƣơng giá hàng bán giảm trừ cho mại, hàng bán trả lại ngƣời mua ,giảm giá hàn bán 3331 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 2.2: Kết toán các khoản giảm trừ doanh thu e. Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 5211,5212,5213(S02c1– DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ chi tiết TK 5211,5212,5213(S38 – DN) 2.1.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Các phƣơng pháp tính giá xuất kho của sản phẩm, hàng hóa: - Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO) - Phƣơng pháp bình quân gia quyền b. Chứng từ kế toán - Phiếu nhập - xuất kho - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 9 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  25. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Bảng phân bổ giá - Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ. NỢ 632 CÓ - Trị giá vốn của thành phẩm tồn - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm kho đầu kỳ. tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155. - Số trích lập dự phòng giảm giá - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK(chênh lệch giữa số dự HTK cuối năm tài chính(chênh lệch phòng phải lập năm nay lớn hơn giữa số dự phong phải lập năm nay số đã trích lập năm trƣớc chƣa sử nhỏ hƣơn số đã trích lập năm trƣớc dụ ng hết). chƣa sử dụng hết. - Tr ị vốn của thành phẩm sản xuất - K/giá vốn của thành phẩm đã xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác thành. định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có só dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 10 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  26. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ. 632 155,157 155,157 Cuối kỳ kết chuyển trị gía Đầu kỳ k/c giá vốn thành của thành phẩm tồn kho phẩm tồn kho đầu kỳ và đầu kỳ và giá vốn của giá vốn hàng gửi bán thành phẩm dịch vụ hòan thành 631 229 Giá thành của thành phẩm Hoàn nhập dự phòng giảm nhập kho và dịch vụ hoàn giá hàng bán thành 229 911 Dự phòng giảm giá hàng K/c giá vốn bán Sơ đồ 2.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh(S36 – DN) 2.1.1.5. Chi phí bán hàng a. Khái niệm Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì, . b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu – chi - Bảng kê thanh toán tạm ứng GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 11 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  27. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – “Chí phí bán hàng” NỢ 641 CÓ Các chi phí phát sinh liên - Khoản đƣợc ghi giảm chi phí quan đến quá trình bán sản bán hàng trong kỳ; phẩm, hàng hoá , cung cấp - Kết chuyển chi phí bán hàng dịch vụ phát sinh trong kỳ. vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ . Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vâṭ liêụ , bao bi ̀ - Tài khoản 6413 - Chi phí duṇ g cu,̣ đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 12 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  28. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 641 334,338 111,112 Lƣơng và các khoản Ghi giảm chi phí bán trích theo lƣơng hàng 111, 112, 152,153, 352 Chi phí vật liệu, công Hoàn nhập chi phí dự cụ dụng cụ dùng cho bộ phòng về chi phí bảo phận bán hàng hành sản phẩm, hàng hóa 911 133 K/c chi phí bán hàng 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 242, 335 Chi phí phân bổ dần chi phí trích trƣớc 111, 112,141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 133 Thuế Thuế GTGT GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào chi phi bán hàng 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ2.4: Kế toán chi phí bán hàng e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 13 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  29. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN) 2.1.1.6. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành của toàn doanh nghiệp. b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu – chi - Giấy báo nợ - báo có - Bảng tổng hợp thanh toán tạm ứng c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” NỢ 642 CÓ - Các chi phí quản lý doanh - Các khoản đƣợc ghi giảm chi nghiêp̣ thƣc̣ tế phát sinh trong phí quản lý́ doanh nghiệp; kỳ; - Hoàn nhập dự phòng phải thu - Số dƣ ̣ phòng phải thu khó khó đòi, dƣ ̣ phòng phải trả (chênh đoi, dƣ ̣ phong phai tra (Chênh lêc̣ h giƣ̃a số dƣ ̣ phòng phải lâp̣ kỳ ̀ ̀ ̉ ̉ lêc̣ h giƣ̃a số dƣ ̣ phòng phải này nhỏ hơn số dự phòng đã lập lâp̣ kỳ này lớn hơn số dƣ ̣ kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử - Kết chuyển chi phí quản lý dụng hết); doanh nghiêp̣ vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiêp̣ , có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 14 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  30. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Tài khoản 6422 - Chi phí vâṭ liêụ quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dƣ ̣ phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dic̣ h vu ̣mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 15 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  31. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 642 334,338 111,112 Lƣơng và các khoản Ghi giảm chi phí bán trích theo lƣơng hàng 111, 112, 229 Thuế, phí và lệ phí Hoàn nhập dự phòng 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 352 Hoàn nhập chi phí dự 152,153,242, phòng về chi phí bảo Chi phí vật liệu, công cụ hành sản phẩm, hàng hóa, dụng cụ 133 229 911 Trích lập dự phòng K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 111,112, 331, Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 133 Thuế Thuế GTGT GTGT không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào chi 352 phi QLDN Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, 155,156 Sản phẩm hàng hóa tiêu dung nội bộ cho mục đích quản lý Sơ đồ2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 16 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  32. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (S36 – DN) 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính a. Khái niệm Kết quả hoạt động tài chính là: chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. b. Công thức tính Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính 2.1.2.2. Doanh thu tài chính a. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp. b. Chứng từ sử dụng - Phiếu tính tiền lãi - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng, c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” NỢ 515 CÓ - Số thuế GTGT phải nộp theo Các khoản doanh thu hoạt phƣơng pháp trực tiếp (nếu động tài chính phát sinh trong có). kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 17 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  33. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 515 911 111,112 Cuối kỳ, kết chuyển Lãi cho vay, lãi tiền gửi doanh thu hoạt động tài lãi do bán ngoại tệ chính 138 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 121,221,222, Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động góp vốn đầu tƣ 331 Chiết khấu mua hàng đƣợc hƣởng 3387 Lãi do bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc 413 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính e. Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 515(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ chi tiết TK 515(S38 – DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 18 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  34. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.2.3. Chi phí tài chính a. Khái niệm Chi phí tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính. b. Chứng từ kế toán - Giấy báo nợ - Hợp đồng vay vốn - Uỷ nhiệm chi - Phiếu chi, c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – “ Chi phí tài chính” NỢ 635 CÓ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá tr ả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài đầu tƣ chứng khoán. chính. - Các khoản ghi giảm chi phí tài - Lỗ bán ngoại tệ chính. Chi ết khấu thanh toán cho ngƣời - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi mua. phí tài chính sang TK 911 - “Xác - Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong định kết quả kinh doanh”. k ỳ. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cu ối năm tài chính các khoản mục ti ền tệ cóa gốc ngoại tệ. - Số trích lập dự phòng giảm giá ch ứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đ ầu tƣ tài chính khác. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 19 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  35. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 635 229 229 Hoàn nhập số dƣ chênh lệch Lập dự phòng giảm giá đầu dự phòng giảm giá đầu tƣ tƣ ngắn hạn dài hạn ngắn hạn 413 Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản 911 mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí tài chính Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính 121, 228 Lỗ về bán các khoản đầu tƣ 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động liên khoản đầu tƣ doanh, liên kết 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua 111, 112, 335 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1111, 1112 1111, 1112 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 111,112, . Mua vật tƣ, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 20 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  36. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết (S38 – DN) 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác a. Khái niệm Kết quả hoạt động khác là: phần còn lại của các khoản thu nhập khác sau khi trừ đi các khoản chi phí khác nhƣ: nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. b. Công thức tính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 2.1.3.2. Thu nhập khác a. Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, vi phạm hợp đồng, b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp phạt GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 21 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  37. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711- “Thu nhập khác” 711 NỢ CÓ - Số thuế GTGT phải nôp̣ (nếu có ) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối Các khoản thu nhập khác phát với các khoản thu nhâp̣ khác ở doanh sinh trong kỳ. nghiêp̣ nôp̣ thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trƣc̣ tiếp. - Cuối ky kế toan , kết chuyển cac ̀ ́ ́ khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài k hoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh”. Tài khoản 711 - "Thu nhâp̣ khá c" không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 22 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  38. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 711 111,112,131 Thu tiền do thanh lý, nhƣợng bán 3331 TSCĐ 3331 Cuối kỳ kế toán, tính và Thuế GTGT phản ánh số thuế GTGT phải đầu ra nôp̣ theo phƣơng pháp trƣc̣ 152,156, 211 tiếp của số thu nhâp̣ khác Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ,hàng hóa, tài sản cố đinh 911 111,112 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã K/c thu nhập khác xóa sổ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ 331,338 Các khoản nợ phải trả không xác định đƣơc̣ chủ nơ,̣ quyết điṇ h xoá và tính vào thu nhập khác 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc ngăn hạn, dài hạn 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực hiện đƣợc nếu đƣợc tính vào thu nhập khác 352 Hoàn nhập dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trƣớc 152, 153, 156, 211 Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tƣ, dụng cụ,hàng hóa, TSCĐ góp vốn Sơ đồ 2.8: Kế toán thu nhập khác GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 23 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  39. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết 711 (S38– DN) 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. b. Chứng từ kế toán - Phiếu chi - Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng - Giấy báo nợ - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác” NỢ 811 CÓ Các khoản chi phí khác Cuối kỳ, kết chuyển toàn bô ̣ phát sinh. các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 24 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  40. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. d. Sơ đồ hạch toán 811 111,112 911 Chi phí thanh lý, nhƣợng bán Cuối kỳ kết chuyển TSCĐ thu nhập khác 338, 331 Khi nộp Khoản bị phạt do vi 111,112,138, . phạt phạm hợp đồng Thu từ bán hồ sơ thầu 211,213 214 hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Giá trị Nguyên giá TSCĐ góp hao mòn vốn liên doanh liên 222,228 kết Giá trị vốn góp Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại TSCĐ Sơ đồ 2.9: Kế toán chi phí khác e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết 811 (S38– DN) 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ. b. Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 25 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  41. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành. -Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị. Kết cấu và nôị dung phản ánh của tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành. NỢ 8211 CÓ - Th uế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ phải nôp̣ - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tính vào chi phí thuế thu nhập doanh hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ nghiêp̣ hiêṇ hành phát sinh trong năm; hơn số thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi - Thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ của các phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện năm trƣớc phải nôp̣ bổ sung do phát hiêṇ hành đã ghi nhận trong năm; sai sót không troṇ g yếu của các năm trƣớc đƣơc̣ ghi tăng chi phi thuế thu - Số thuế thu nhâp̣ d oanh nghiêp̣ phải ́ nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành của năm nôp̣ đƣơc̣ ghi giảm do phát hiêṇ sai hiên ̣ taị. sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣơc̣ ghi giảm chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành trong năm hiêṇ taị ; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hàn h vào bên Nơ ̣ tài khoản 911 - “Xác điṇ h kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành” không có số dƣ cuối kỳ. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 26 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  42. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Kết cấu và nôị dung phản ánh của tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị . NỢ 8212 CÓ - Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh - Ghi giảm chi phí thuế thu nhâp̣ n ghiêp̣ hoañ laị phát sinh trong năm doanh nghiêp̣ hoañ laị (số chênh tƣ̀ viêc̣ ghi nhâṇ thuế thu nhâp̣ hoañ lêc̣ h giƣ̃a tài sản thuế thu nhâp̣ lại phải trả (là số chênh lệch giữa hoãn lại phát sinh trong năm lớn th uế thu nhâp̣ hoãn lại phải trả phát hơn tài sản thuế thu nhâp̣ hoañ laị s inh trong năm lớn hơn thuế thu đƣơc̣ hoàn nhâp̣ trong năm); nhâp̣ hoañ laị phải trả đƣơc̣ hoàn - Ghi giảm chi phí thuế thu nhâp̣ nhâp̣ trong năm); doanh nghiêp̣ hoañ laị (số chênh - Số hoàn nhâp̣ tài sản thuế thu nhâp̣ lêc̣ h giƣ̃a thuế thu nhâp̣ hoañ laị d oanh nghiêp̣ hoañ laị đa ̃ ghi nhâṇ tƣ̀ phải trả đƣơc̣ hoàn nhâp̣ trong năm c ác năm trƣớc (là số chênh lệch giữa lớn hơn thuế thu nhâp̣ hoañ laị tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc phải trả phát sinh trong năm); hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản - Kết chuyển chênh lêc̣ h giƣ̃a số th uế thu nhâp̣ hoan laị phat sinh ̃ ́ phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi trong năm); phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển chênh lêc̣ h giƣ̃a số phát hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế Nơ ̣ TK 8212 - “Chi phí thuế thu thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị” lớn nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị” phát hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - sinh trong kỳ vào bên Nơ ̣ tài “ Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ khoản 911 – “Xác điṇ h kết quả hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên kinh doanh”. Có tài khoản 911 – “Xác điṇ h kết q uả kinh doanh”. Tài khoản 8212 - “Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoãn laị” không có số dƣ cuối kỳ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 27 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  43. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.2.5. Sơ đồ hạch toán 8211 911 3334 Số thuế TNDN hiện Kết chuyển thuế hành phải nộp trong TNDN hiện hành kỳ do doanh nghiệp tự xác định521 Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 347 347 Số chênh lệch số thuế Số chênh lệch số thuế thu TNDN hoãn lại phải trả nhập hoãn lại phải trả phát phát sinh trong năm lớn sinh trong năm nhỏ hơn số hơn số thuế thu nhập hoãn thuế thu nhập hoãn lại phải lại phải trả đƣợc hoàn nhập trả đƣợc hoàn nhập trong năm trong năm 243 243 Chênh lệch giữa số tài sản Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế sinh lớn hơn tài sản thuế thu thu nhập hoãn lại đƣợc nhập hoãn lại đƣợc hoàn hoàn nhập trong năm nhập trong năm 911 911 K/c chênh lệch số phát sinh K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ Tk 8212 Tk 8212 Sơ đồ 2.11: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại e. Sổ sách kế toán - Sổ cái(S02c1 – DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(S02b – DN) - Sổ chi tiết 821 (S38– DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 28 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  44. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.1. Công thức tính Chi phí Kết quả Doanh Chi Thu hoạ t động Giá vốn Chi phí quản lý = thu _ _ _ _ phí + nhập kinh doanh hàng bán bán doanh thuần khác khác tổng hàng nghiệp 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh NỢ 911 CÓ - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng - Doanh thu thuần về số sản hóa, bất đôṇ g sản đầu tƣ và dic̣ h phẩm, hàng hóa, bất đôṇ g sản đầu vụ đã bán; tƣ và dic̣ h vu ̣đa ̃ bán trong kỳ ; - Chi phí hoaṭ đôṇ g tài chính , chi - Doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính, phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ các khoản thu nhập khác và và chi phí khác; khoản ghi giảm chi phí thuế thu - Chi phí bán hàng và chi phí nhâp̣ doanh nghiêp̣ ; quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển laĩ Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 632,635,641 911 511, 515,711 642,811 K/c giá vốn hàng bán, chi phí tài K/c doanh thu thần, doanh chính, chi phí bán hàng, chi phí thu tài chính và thu nhập quản lý doanh nghiệp, chi phí khác khác 8211 421 K/c chi phí thuế TNDN hiện K/c lỗ phát sinh trong kỳ hành 421 K/c lãi phát sinh trong kỳ Sơ đồ2.12: Kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 29 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  45. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.1.5.4. Sổ sách kế toán - Sổ cái (S02c1- DN) - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN) - Sổ chi tiết TK 911(S38 – DN) 2.1.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.6.1. Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt đôṇ g kinh doanh của doanh nghiêp̣ , bao gồm kết quả tƣ̀ hoa ̣ t đôṇ g kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp . Khi lâp̣ Báo cáo kết quả hoaṭ đôṇ g kinh doanh tổng hơp̣ giƣ̃a doanh nghiêp̣ và đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạc h toán phu ̣thuôc̣ , doanh nghiêp̣ phải loaị trƣ̀ toàn bô ̣các khoản doanh thu , thu nhâp̣ , chi phí phát sinh tƣ̀ các giao dịch nội bộ. 2.1.6.2. Mẫu biễu theo quyết định Mẫu theo Quyết định của Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu B02 – DN Ban hành theo TT 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng bộ tài chính. 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh a. Kết cấu báo cáo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 côṭ : - Côṭ số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; - Côṭ số 2: Mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng; - Côṭ số 3: Số hiêụ tƣơng ƣ́ ng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣơc̣ thể hiêṇ chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; - Côṭ số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; - Côṭ số 5: Số liêụ của năm trƣớc (để so sánh). b. Cơ sở lâp̣ bá o cá o - Căn cƣ́ Báo cáo kết quả hoaṭ đôṇ g kinh doanh của năm trƣớc. - Căn cƣ́ vào sổ kế toán tổng hơp̣ và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 30 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  46. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. c. Nôị dung và phƣơng phá p lâp̣ cá c chỉ tiêu trong Bá o cá o Kết quả hoạt động kinh doanh.  Doanh thu bá n hàng và cung cấ p dic̣ h vu ̣(Mã số 01): - Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, bất đôṇ g sản đầu tƣ, doanh thu cung cấp dic̣ h vu ̣và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiêp̣ . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dic̣ h vu”̣ trong kỳ báo cáo. Khi đơn vi ̣cấp trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi ̣cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân , các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh tƣ̀ các giao dic̣ h nôị bô ̣đều phải loaị trƣ̀ . - Chỉ tiêu này không bao gồm các loaị thuế gián thu , nhƣ thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nôp̣ theo phƣơng pháp trƣc̣ tiếp ), thuế tiêu thu ̣đăc̣ biêṭ , thuế xuất khẩu, thuế bảo vê ̣môi trƣờng và các loaị thuế , phí gián thu khác.  Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại , giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nơ ̣ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dic̣ h vu”̣ đối ƣ́ ng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trƣ̀ doanh thu” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không đƣơc̣ hƣởng phải nôp̣ NSNN (đƣơc̣ kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hô ̣Nhà nƣớc , không nằm trong cơ cấu doanh thu và không đƣơc̣ coi là khoản giảm trừ doanh thu.  Doanh thu thuần về bá n hàng và cung cấ p dic̣ h vu ̣(Mã số 10): Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa , thành phẩm, BĐS đầu tƣ, doanh thu cung cấp dic̣ h vu ̣và doanh thu khác đa ̃ trƣ̀ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng maị , giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại ) trong kỳ báo cáo , làm căn cƣ́ tính kết quả hoaṭ đôṇ g kinh doanh của doanh nghiêp̣ . Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02.  Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa , BĐS đầu tƣ , giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán , chi phí trƣc̣ tiếp của khối lƣơṇ g dic̣ h vu ̣hoàn thành đã cung cấp , chi phí khác đƣơc̣ tính vào giá vốn hoăc̣ ghi giảm g iá vốn GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 31 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  47. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. hàng bán trong kỳ báo cáo . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ƣ́ ng bên Nơ ̣ của Tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh”. Khi đơn vi ̣cấp trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi ̣cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Lơị nhuâṇ gôp̣ về bá n hàng và cung cấ p dic̣ h vu ̣(Mã số 20): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá , thành phẩm , BĐS đầu tƣ và cung cấp dic̣ h vu ̣với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.  Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nơ ̣ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính” đối ƣ́ ng với bên Có TK 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo . Khi đơn vi ̣cấp trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi ̣cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt độ ng tài chính phát sinh tƣ̀ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Chi phí tài chính (Mã số 22): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính , gồm tiền laĩ vay phải trả , chi phí bản quyền , chi phí hoaṭ đôṇ g liên doanh , phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiêp̣ . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ƣ́ ng với bên Nơ ̣ TK 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Khi đơn vi ̣cấ p trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi ̣cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Chi phí lãi vay (Mã số 23): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ căn cƣ́ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 32 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  48. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.  Chi phí bá n hàng (Mã số 25): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa , thành phẩm đã bán , dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là tổng côṇ g số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ƣ́ ng với bên Nơ ̣ của Tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo .  Chi phí quản lý doanh nghiêp̣ (Mã số 26): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này là tổng côṇ g số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiêp̣ ” , đối ƣ́ ng với bên Nơ ̣ của Tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo .  Lơị nhuâṇ thuần tƣ̀ hoaṭ đôṇ g kinh doanh (Mã số 30): Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo . Chỉ tiêu này đƣợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính trƣ̀ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiêp̣ phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26.  Thu nhâp̣ khá c (Mã số 31): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác , phát sinh trong kỳ báo cáo . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Nơ ̣ của Tài khoản 711 “Thu nhâp̣ khác” đối ƣ́ ng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dic̣ h thanh lý , nhƣơṇ g bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lêc̣ h giƣ̃a khoản thu tƣ̀ viêc̣ thanh lý , nhƣơṇ g bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá tri ̣còn laị của TSCĐ , BĐSĐT và chi phí tha nh lý. Khi đơn vi ̣cấp trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi ̣cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.  Chi phí khá c (Mã số 32): Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ƣ́ ng với bên Nơ ̣ của Tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 33 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  49. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Riêng đối với giao dic̣ h thanh lý , nhƣơṇ g bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lêc̣ h giƣ̃a khoản thu tƣ̀ viêc̣ thanh lý , nhƣơṇ g bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá tri ̣còn laị của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh ly.́ Khi đơn vi ̣cấp trên lâp̣ báo cáo tổng hơp̣ với các đơn vi ̣cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân , các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trƣ̀ .  Lơị nhuâṇ khá c (Mã số 40): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đa ̃ trƣ̀ thuế GTGT phải nôp̣ tính theo phƣơng pháp trƣc̣ tiếp ) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.  Tổng lơị nhuâṇ kế toá n trƣớ c thuế (Mã số 50): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt đôṇ g kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo . Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.  Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành (Mã số 51): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoăc̣ căn cƣ́ vào số phát sinh bên Nơ ̣ TK 8211 đối ƣ́ ng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo , (trƣờng hơp̣ này số liêụ đƣơc̣ ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣới hình thƣ́ c ghi trong ngoăc̣ đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).  Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoãn laị (Mã số 52): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhâp̣ thuế thu nhâp̣ hoañ laị phát sinh trong năm báo cáo . Số liêụ để ghi vào chỉ tiêu này đƣơc̣ căn cƣ́ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hoañ laị” đối ƣ́ ng với bên Nơ ̣ TK 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoăc̣ căn cƣ́ vào số phát sinh bên Nơ ̣ TK 8212 đối ƣ́ ng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo , (trƣờng hơp̣ này số liêụ đƣơc̣ ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣới hình thƣ́ c ghi trong ngoăc̣ đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212). GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 34 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  50. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này.  Lơị nhuâṇ sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoăc̣ lỗ) sau thuế tƣ̀ các hoaṭ đôṇ g của doanh nghiêp̣ (sau khi trƣ̀ chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ ) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52). 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà cơ sở để thiết lập các nhân tố đo lƣờng mức độ tác động đến tính hiệu quả của công tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ sau: 2.2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ luôn là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó mà các nhà quản lý thƣờng chú tâm đến đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm soát để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Kiểm soát nội bộ là quá trình do con ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu nhƣ: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu đó thì hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Biên soạn: Cao Thị Thu. 2011. Sách Kiểm toán Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán- kiểm toán. Nhà xuất bản lao động xã hội. 2.2.1.2. Quy mô của doanh nghiệp Quy mô của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu là quy mô về nguồn vốn, tài sản, quy mô mạng lƣới tiêu thụ, Theo kết quả nghiên cứu của John Rand và Finn Tar(2002), Baard, V.C và Van den Berg, A.(2004), Zeitun và Tian(2007) thì quy mô của doanh nghiệp có tác động tích cực đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 35 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  51. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 2.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa a. Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp a.1. Xác định nhu cầu thông tin:Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu thông tin trung thực, hợp lý dáng tin cậy cho đối tƣợng sử dụng thông tin. Do đó khi tiến hành tổ chức công tác kế toán việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng.Xác định nhu cầu thông tin của doanh nghiệp làm sơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và vận dụng các phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán. a.2. Xây dựng danh mục đối tượng kế toán:Đối tƣợng kế toán là tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các đối tƣợng kế toán đƣợc xác định dựa trên yêu cầu thông tin đƣợc cung cấp, bên cạnh đó cần xác định các đối tƣợng quản lý chi tiết có liên quan. a.3. Xây dựng hệ thống chứng từ:Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm cần phải có phƣơng pháp và cách thứctheo dõi ghi chép các biến động. Chứng từ kế toán là giấy tờ và vật mang tín phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán (Khoản, Điều 4- Luật Kế toán). Căn cứ hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy đủ sau đó sẽ phân loại chứng từ và tạo điều kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán. a.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:Vận dụng hình thức kế toán tuân thủ chế độ sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm quản lý doanh nghiệp. Các chính sách kế toán khác:Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, các chính sách, phƣơng pháp kế toán cần đƣợc trình bày đầy đủ, rõ ràng nhằm thuận tiện cho việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình kế toán. Các chính sách bao gồm: Phƣơng pháp kê khai hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho; phƣơng pháp tính giá TSCĐ; Phƣơng pháp hạch toán ngoại tệ. a.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán:Căn cứ vào yêu cầu thông tin để xác định các báo cáo kế toán cần cung cấp. Báo cáo kế toán gồm tất cả các hình thức cung cấp thông tin kế toán có thể ở dạng giấy hoặc kết xuất dạng files Execl, PDF, Thông tin mà hệ thống kế toán báo cáo có thể nằm trong các sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo nội bộ. Ngoài hệ thống sổ sách theo quy định thì doanh nghiệp cần rất nhiều biểu mẫu khác để phục vụ cho nhu cầu thông tin. Do đó tổ chức công tác kế toán GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 36 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  52. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. trong điều kiện tin học hóa, cần căn cứ nhu cầu thông tin thiết kế chi tiết các báo báo kế toán cần thiết đặc biệt là các báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp còn là căn cứ quan trọng khi đánh giá, lựa chọn phần mềm kế toán. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. b. Tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán là công việc quan trọng khi tiến hành tổ chức công tác kế toán không chỉ trong điều kiện kế toán thủ công hay ứng dụng tin hoặc hóa. Tuy nhiên do đặc thù xử lý của hệ thống kế toán máy cùng với sợ hỗ trợ của công nghệ nên sẽ có sự khác biệt hơn so với hình thức thủ công. Bên cạnh đó, cũng đặc ra những thách thức ảnh hƣởng đến việc tổ chức bộ máy kế toán đó là khả năng gian lận của nhân viên kế toán sẽ cao hơn, độ bảo mật, an toàn của thông tin. Vì vậy, bộ máy kết toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ giúp hệ thống thông tin kế toán đáp ứng đƣợc các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc ghi nhận, xử lý, cung cấp thông tin đảm bảo an toàn cho tài sản. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. c. Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán Tổ chức lựa chọn trang thiết bị: Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí. Tổ chức lựa chọn phần mềm:Việc tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 2.2.1.4. Tổ chức đánh giá hệ thống Việc đánh giá hệ thống rất quan trọng, giúp cho doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống kế toán. Đánh giá hệ thống bao gồm đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, đánh giá sự hài lòng của ngƣời sử dụng, đánh giá tính kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả, Việc đánh giá hệ thống cũng bao gồm đánh giá các khả GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 37 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  53. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. năng thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh – lập kế hoạch điều chỉnh hệ thống.Về cách thức thực hiện, đánh giá đƣợc tiến hành thông qua các dịch vụ kiểm toán hay thông qua công tác kiểm toán nội bộ của doanh nghiệp. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 2.2.1.5.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí Việc ghi nhận doanh thu, chi phí rất có ý nghĩa quan trọng vì nó tác động trực tiếp đến kế toán xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ là tác động đến tính hiệu quả của công tác kế này. Tập thể tác giả biên soạn: TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4-đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM. 2.2.1.6.Hình thức lựa chọn sổ sách Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp để sử dụng trong công tác kế toán góp phần phát huy tác dụng của hạch toán kế toán, không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính, mà còn giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp. Võ Văn Nhị.2012.Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông. Trên cơ sở lƣợc khảo vừa nêu có những nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ;(2) Quy mô của doanh nghiệp; (3)Tổ chức công tác kế toán;(4) Tổ chức đánh giá hệ thống;(5) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí;(6) Hình thức lựa chọn sổ sách. 2.2.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 2.2.2.1. Mô hình nghiên cứu Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh Giả sử: gọi Y là biến phụ thuộc với Y (tính hiệu quả) X là biến độc lập lần lƣợt: X1: Hệ thống kiểm soát nội bộ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 38 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  54. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. X2: Quy mô của doanh nghiệp X3: Tổ chức công tác kế toán X4: Tổ chức đánh giá hệ thống X5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí X6: Hình thức lựa chọn sổ sách B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6 lần lƣợt là các hệ số hồi quy Hệ thống kiểm soát nội bộ Quy mô của doanh nghiệp Tổ chức công tác kế toán Tính hiệu quả Tổ chức đánh giá hệ thống Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí Hình thức lựa chọn sổ sách Sơ đồ 2.13: Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả Từ mô hình trên ta suy ra phƣơng trình Y = B + B X + B X + B X + B X + B X + B X6 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu H1: Hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H2:Quy mô của doanh nghiệp có tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H3:Tổ chức công tác kế toáncó tác động dƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 39 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  55. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. H4: Tổ chức đánh giá hệ thốngcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H5: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí có dƣơngtác động đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. H6:Hình thức lựa chọn sổ sáchcó tác độngdƣơngđến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3. Thang đo Likert 2.2.3.1. Khái niệm Thang đo Likert(Likert 1932) là loại thang đo chỉ mức độ, trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm nhận trong câu hỏi đƣợc nêu ra và ngƣời trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó. Thang đo Likert có 5 mức độ: 1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Trung lập 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng 2.2.3.2. Các bƣớc xây dựng thang đo Likert Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho một kháu niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu các khái niệm mang tính đơn khía cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần nhiều tập hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng thang đo Likert. Bƣớc 1: Nhận diện và đặt tên biến cần đo lƣờng. Thực hiện điều này thông qua kinh nghiệm của bản thân hay qua thời gian quan sát phỏng vấn những ngƣời có kinh nghiệm từ đó hình thành những ý niệm về các biến muốn đo lƣờng. Bƣớc 2: Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị. Các ý tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết các môn học marketing, sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia, ngoài ra các câu hỏi cũng có thể lấy từ thực nghiệm. Bƣớc 3: Xác định số lƣợng và loại trả lời. Các loại trả lời nhƣ:Hoàn toàn không quan trọng, không quan trọng, trung lập, quan trọng, rất quan trọng. Mục đích là để cho ngƣời trả lời một loạt các lựa chọn. Bƣớc 4: Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả lời. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 40 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  56. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Bƣớc 5: Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìm ra một tập hợp các mục hỏi tạo nên một thang đo đơn khía cạnh về biến muốn đo lƣờng. Bƣớc 6: Sử dụng thang đo đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu và tiến hành phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó là chắc chắn. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 41 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  57. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIETTEL CẦN THƠ - CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu tổng quan vềViettel Cần Thơ. Tên doanh nghiệp: Viettel Cần Thơ – Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. Mã số thuế: 0100109106-019 Địa chỉ: Số 210, đƣờng Trần Phú, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. Điện Thoại: 0710625111 Fax: 07106253792 Tên giao dịch: VIETTEL Cần Thơ Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 14/02/2006 Ngày bắt đầu hoạt động: 16/02/2011 Email: vienthongviettelcantho@gmail.com Website: Slogan của Công ty: Viettel - Hãy nói theo cách của bạn 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Quân đội ta với các chức năng: đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất. Trong thời bình tích cực tham gia lao động sản xuất làm kinh tế, đống góp hiệu quả cho phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc. - Từ những căn cứ trên, Binh chủng Thông tin Liên lạc đã lập luận chứng kinh tế kỹ thuật báo cáo Bộ Quốc phòng và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc về việc xây dựng, thành lập Tổng Công ty điện tử và thiết bị thông tin. - Ngày 01/06/1989 Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin trực thuộc Bộ Tƣ Lệnh Thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng. Đây là mốc son lịch sử đánh dấu sự ra đời, vào ngày 1/6 đã trở thành ngày truyền thống hàng năm của Tập đoàn Viễn Thông Quân đội. - Năm 1995, Viettel là doanh nghiệp duy nhất đƣợc cấp giấy phép kinh doanh đầy đủ các dịch vụ viễn thông Việt Nam. - Năm 2000: Chính thức tham gia thị trƣờng Viễn thông phá thế độc quyền của VNPT. Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụthoại sử dụng GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 42 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  58. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. công nghệ (VoIP) trên Toàn Quốc.Lắp đặt thành công cột phát sóng của Đài Truyền hình Quốc gia Lào cao 140m. - Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế. - Ngày 24/5/2002, Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel chi nhánh Cần Thơ đƣợc thành lập và chính thức cung cấp dịch vụ cuộc gọi qua internet 178. - Năm 2004: bắt đầu cung cấp dịch vụ di động với 8 trạm phát sóng. - Năm 2006: Đầu tƣ ở Lào và Campuchia. - Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – Internet - Năm 2009: Viettel trở thành Tập đoàn kinh tế, có mạng 3G lớn nhất Việt Nam và là mạng duy nhất trên thế giới ngay khi khai trƣơng đã phủ đƣợc 86% dân số. Viettel nhận giải thƣởng: Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của năm. - Năm 2010: chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng. - Năm 2011: Viettel vận hành chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á. - Năm 2012: Thƣơng hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thƣởng nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trƣờng đang phát triển. Thƣơng hiệu Movitel của Viettel tại Mozambique nhận giải thƣởng: doanh nghiệp có giải pháp tốt nhất giúp cải thiện viễn thông ở vùng nông thôn Châu Phí. - Năm 2013: Doanh thu đầu tƣ nƣớc ngoài cán mốc 1 tỷ USD. 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động - Kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông - Mua bán máy vi tính, điện thoại, máy tính bảng, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông. - Cung cấp dịch vụ Viễn thông, truyền dẫn, truyền thông, Bƣu chính, chuyển phát nhanh. - Chƣơng trình cáp,vệ tinh và các chƣơng trình thuê bao khác. - Hoạt động Viễn thông không dây, vệ tinh, viễn thông khác. - Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. - Sữa chữa máy vi tính, thiết bị ngoại vi và các thiết bị liên lạc. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 43 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  59. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.1.3. Cơ cấu tổ chứcViettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. BAN GIÁ M ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG HẠ TỔ NG PHÒNG KỸ KINH TẦNG HƠP̣ TÀI THUẬT DOANH CHÍNH Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội  Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc Đảng ủy, Ban Tổng Giám đốc Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tính toán lĩnh vực quản lý của Chi nhánh báo cáo bằng văn bản với Tổng Công ty. Trực tiếp triển khai chỉ đạo các hoạt động kinh doanh, quản lý các phòng ban của Chi nhánh. Phòng kinh doanh:Thực hiện công tác bán hàng,nghiên cứu thị trƣờng, xây dựng các kế hoạch kinh doanh, tổ chức các hoạt động quảng cáo truyền thông, xây dựng và duy trì hình ảnh Viettel trên nhằm phát triển kênh phân phối trên địa bàn Tỉnh. Phòng tài chính - Quản lý, kiểm soát công tác tài chính, đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý các khoản chi cho hoạt động của Tỉnh/ Huyện đảm bảo đúng quy chế, quy định của pháp luật và đứng phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc Tập đoàn. - Quản lý công nợ doanh thu, hàng hoá các dịch vụ tại Tỉnh/ Huyện không để thất thoát, lập báo cáo tài chính theo qui định. Phòng tổng hợp: Với nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh từ phòng kinh doanh, tổng hợp đánh giá chấm điểm thi đua các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn tỉnh; Tổ chức xây dựng Đảng; công tác cán bộ; chính sách cán bộ; Tuyên huấn, giáo dục, thi đua khen thƣởng; Bảo vệ an ninh nội bộ. Về tổ GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 44 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  60. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. chức lao động: Đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện mô hình tổ chức; Quản lý lao động, tuyển dụng; Quản lý triển khai tiền lƣơng; Thực hiện các chính sách, bảo hiểm xã hội; Thực hiện các hoạt động đào tạo. Đảm bảo hàng hóa kinh doanh, quản lý bảo quản kho vật tƣ hàng hóa theo qui định, rà soát tổng hợp vật tƣ thiết bị hỏng, tồn lâu không sử dụng, đề xuất tái sử dụng, thanh lý. Phòng kỹ thuật:Giám sát cảnh báo, trạng thái hoạt động của tất cả các thiết bị viễn thông lắp đặt trên địa bàn; Điều hành công tác ứng cứu thông tin trên địa bàn tỉnh đạt các chỉ tiêu đƣợc giao; Phân tích sự cố, hổ trợ chuyên môn cho lực lƣợng kỹ thuật tại Quận/ Huyện. Phòng hạ tầng: Có nhiệm vụ phát triển hạ tầng bàn giao tuyến và nghiệm thu công tác khảo sát cho các đơn vị tƣ vấn thiết kế do Tổng công ty hoặc Tỉnh lựa chọn; lập phiếu yêu cầu, theo dõi tình trạng nhập và xuất kho bàn giao vật tƣ thiết bị cho đơn vị thi công; bàn giao mặt bằng, điều hành tiến độ thi công, kiểm soát chất lƣợng, nghiệm thu công trình thi công. Ngoài ra phòng hạ tầng còn thực hiện công tác cũng cố, nâng cấp, kéo mới các công trình Tỉnh đƣợc uỷ quyền, đàm phán thuê mới, thanh lý, gia hạn các hợp đồng thuê nhà trạm, 3.1.4. Tổ chức kế toán 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ KẾ KẾ THỦ KẾ KẾ TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN QUỸ TOÁN VẬT TƢ, THANH TỔNG CÔNG THUẾ, HÀNG TOÁN HỢP NỢ LƢƠNG HÓA Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 45 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  61. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Chức năng của từng bộ phận kế toán - Kế toán trƣởng: Là ngƣời thừa hành nhiệm vụ do Ban Giám đốc giao. Kế toán trƣởng có nhệm vụ lập các báo cáo tài chính gởi lên Tổng Công ty và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc theo yêu cầu. + Kế toán trƣởng là ngƣời phổ biến chủ trƣơng và chỉ đạo thực hiện các chủ trƣơng về chuyên môn, ký duyệt các tài liệu kế toáncó quyền từ chối không ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy định. + Chuyên sâu về mặt hoạt động tài chính của Chi nhánh, chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán, tài chính đơn vị, theo dõi nhân viên, đôn đốc thực hiện đúng các quy định về báo cáo hạch toán đồng thời tổ chức thực hiện kiểm tra các phần thực hành kế toán đƣợc nhanh chóng kịp thời đảm bảo tính trung thực và chính xác. + Theo dõi toàn bộ chi phí, dịch vụ, kinh doanh thƣơng mại của Chi nhánh. Đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động của Chi nhánh.Kiểm tra định kỳ, duyệt các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.Khi báo cáo đƣợc lập xong kế toán có nhiệm vụ thuyết minh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. - Kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Ban Giám đốc Chi nhánh và Kế toán trƣởng về các công việc đƣợc giao. Chấp hành nghiêm chỉ thị, mệnh lệnh, tuân thủ các quy trình, quy định của Tập đoàn, Công ty và Chi nhánh. + Là ngƣời thừa lệnh trƣởng phòng điều hành phòng đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. + Kiểm tra các phần hành kế toán viên nhằm mục đích cập nhật kịp thời, phân loại phù hợp, tổng hợp thƣờng xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Ký thay trƣởng phòng vào các chứng từ kế toán đòi hỏi phải giải quyết ngay khi trƣởng phòng vắng mặt. + Hàng tuần đôn đốc kế toán viên báo cáo chi tiết về công nợ phải thu, phải trả, các biên bản đối chiếu doanh thu, chi phí, công nợ với các cửa hàng/ Trung tâm. + Tổ chức, phân công, đôn đốc công tác ghi sổ kế toán, lập BCTC, báo cáo quản trị, +Tham mƣu với trƣởng phòng về lĩnh vực đƣợc phân công. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 46 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  62. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Kế toán thanh toán:Theo dõi tình hình thu chi. theo dõi công nợ chi tiết cho từng khách hàng, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến tiền mặt. Cuối ngày cập nhật sổ quỹ kiểm tra đối chiếu với sổ quỹ do thủ quỹ lập. - Thủ quỹ: Mở sách và chi chép nghiệp vụ thu – chi tiền mặt hàng ngày. + Kiểm tra số tiền thu – chi quỹ trƣớc khi nhập hoặc xuất quỹ. + Có trách nhiệm bảo quản chu đáo tiền mặt Chi nhánh. + Khóa sổ và báo cáo tồn quỹ vào cuối ngày, cuối tháng theo quy định của Nhà nƣớc và Tập đoàn. - Kế toán thuế, tiền lƣơng: + Tổng hợp kê khai thế GTGT đầu vào – ra từ các phần hành kế toán. + Lập bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ + Điều chỉnh thuế GTGT, lập tờ khai thuế GTGT. + Ghi sổ các nghiệp vụ về thuế theo quy định của pháp luật Nhà nƣớc và của Tập đoàn. + Đối chiếu số liệu thuế GTGT đầu vào – ra trên sổ sách với số liệu thuế GTGT kê khai trên tờ khai hàng tháng.Thực hiện lập bảng kê điều chỉnh khi có phát sinh trên lệch. + Nhận báo cáo nợ thuế GTGT đầu vào phân bổ từ Tập đoàn. + Theo dõi các khoản phải trả, tình hình thanh toán các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhà nƣớc. - Kế toán vật tƣ, hàng hóa:Định kỳ báo cáo với kế toán trƣởng về công việc đƣợc giao, thực hiện kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. + Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ nhập xuất vật tƣ, hàng hóa tại Chi nhánh. +Quyết toán vật tƣ dùng tại các đội phục vụ việc phát triển hạ tầng tại Chi nhánh. + Đối chiếu vật tƣ, hàng hóa với thu kho và các bộ phận có liên quan. + Đối chiếu sổ kế toán vật tƣ với phần mềm quản lý kho, đối chiếu sổ kế toán hàng hóa với phần mềm quản lý hàng hóa. + Kiểm kê định kỳ hoặc độtxuất và đột xuất vật tƣ, hàng hóa tại các kho thuộc Chi nhánh quản lý. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 47 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  63. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. + Quyết toán hàng hỏng với cấp trên, lập bảng đối chiếu vất tƣ hàng hóa với cấp trên phân tích số dƣ các tài khoản liên quan. - Kế toán công nợ: Là ngƣời theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả phát sinh trong quá trình kinh doanh, kể cả các khoản công nợ nội bộ. Đồng thời phải báo cáo kịp thời những khoản nợ quá hạn để Công ty có biện pháp xử lý. 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán (hình thức kế toán) a. Tổ chức chứng từ kế toán Chi nhánh sử dụng hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán và biểu mẫu của hệ thống chứng từ kế toán và mẫu biểu của hệ thống chứng từ quy định tại TT 200/TT-BTC Ban hành ngày 22/12/2014. Ngoài ra, Chi nhánh còn sử dụng thêm các chứng từ khác theo quy định của ngành viễn thông và của Tổng công ty nhƣ: Bảng tổng hợp thanh toán, hợp đồng thuê khoán thời vụ, Việc sử dụng thêm các chứng từ này do yêu cầu và đặc điểm kinh doanh, quản lý tại Chi nhánh. b. Sổ sách kế toán Chi nhánh đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức ghi sổ và kế toán trên máy vi tính Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 48 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  64. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số ph t sinh á BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán từ kế toán cùng loại đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 49 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  65. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. - Phƣơng tiện phục vụ công tác kế toán: Công ty sử dụng phần mềm vi tính phục vụ công tác kế toán. PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG - Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán TỪ CÙNG quản trị LOẠI Sơ đồ 3.4: Hình thức ghi sổ trên máy Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra c. Tổ chức báo cáo kế toán Chi nhánh thực hiện báo cáo tài chính theo chế độ kế toán Việt Nam quy định gồm có: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN) - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 50 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  66. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. - Lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN) 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán,chuẩn mực a. Chính sách kế toán áp dụng - Đối với hàng tồn kho Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc. Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO). Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. - Đối với khấu hao TSCĐ: Ghi nhận theo giá gốc, khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ. - Kê khai và quyết toán thuế năm. + Thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân: Chi nhánh tự kê khai và nộp thuế theo quy định của Luật thuế. + Thuế TNDN: Cuối năm Chi nhánh gởi báo cáo tài chính về cho Tập đoàn để tổng hợp và quyết toán thuế TNDN tại Tập đoàn. b. Chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán - Niên độ kế toán ở Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Ngôn ngữ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiếng Việt. - Đơn vị tiền tề sử dụng: Đồng Việt Nam. - Viettel Cần Thơ là thành viên thuộc khối đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ của Chi nhánh do Tổng công ty phê duyệt theo quyết định số: 68/QĐ-TCTVQĐ ngày 19/01/2006 và các quy định, quy chế khác của Chi nhánh. - Viettel Cần Thơ CN – Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội áp dụng chế độ kế toán theo TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 51 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  67. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán Tổ chức kiểm tra là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp đƣợc thông tin phán ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp.Việc kiểm tra kế toán tại Viettel Cần Thơ đuợc tiến hành thông qua công tác quản lý và việc kiểm soát tại Chi nhánh. Công tác quản lý và kiểm soát tại Chi nhánh đƣợc tiến hành cụ thể nhƣ sau: - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng. - Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán. - Kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tƣ và vốn bằng tiền. 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển 3.1.5.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3 năm gần đây(2014-2016) GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 52 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  68. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Bảng 3.1: Bảng phân tích tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại Viettel Cần Thơ- Chi Nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội qua 3 năm (2014-2016) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 138.884 180.980 175.689,4 42.096 30,31 (5.290,6) (3,01) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 138.884 180.980 175.689,4 42.096 30,31 (5.290,6) (3,01) 4. Giá vốn hàng bán 66.568,5 92.860,6 87.521,5 26.292,1 39,5 (5.339,1) (6,12) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.315,5 88.119,4 88.167,9 15.803,9 21,85 48,5 0,06 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 16.045 32.063,9 9.680 16.018,9 99,84 (22.383,9) (69,81) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 76,5 3.055,8 1.185,8 2.979,3 3.894,5 (1870) (61,20) 10. Lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh 56.194 52.999,7 77.302,1 (3.194,3) (5,68) 24.302,4 45,85 11. Thu nhập khác 85 43,3 68,5 (41,7) (49,06) 25,2 58,20 12. Chi phí khác 81 103,5 498,7 22,5 27,78 395,2 381,84 13. Lợi nhuận khác 4 (60,2) (430,2) (64,2) (1.605) (370) 614,62 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 56.198 52.939,5 76.871,9 (3.258,5) (5,80) 23.932,4 45,21 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 56.198 52.939,5 76.871,9 (3.258,5) (5,80) 23.932,4 45,21 Nguồn: Phòng tài chính Viettel Cần Thơ - Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội. 53 GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  69. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 doanh thu tăng 30,31% tƣơng ứng 42.096 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 doanh thu giảm 3,01% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do Chi nhánh đã áp dụng các chính sách phù hợp với cơ sở hạ tầng của khu vực, và sự nổ lực của Ban lãnh đạo, đội ngủ nhân viên luôn đảm bảo chất lƣợng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Bên cạnh đó tốc độ tăng, giảm cả giá vốn hàng bán qua các năm 2014, 2015, 2016 lại thấp hơn tốc độ tăng, giảm của danh thu cụ thể năm 2015 giá vốn tăng 39,50% tƣơng ứng 26.292,1 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giá vốn giảm 6,12% tƣơng ứng 5.290,6 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do sự đột biến của giá vốn hàng bán dẫn đến sự thay đổi về lợi nhuận qua các năm. Tƣơng tự nhƣ doanh thu và giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng cũng có tốc độ tăng, giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2015 chi phí bán hàng tăng 99,84% tƣơng đƣơng 16.018,9 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 giảm 69,81% tƣơng đƣơng 22.383,9 triệu đồng so với năm 2015. Sự biến động này chủ yếu là do chi phí vận chuyển, thuê sửa chữa của hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có tốc độ tăng tăng, giảm không ổn định cụ thể, năm 2015 tăng 3.894,5% tƣơng đƣơng 2.979,3 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 61,20% tƣơng đƣơng 1.870 triệu đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do chi tài trợ một số công trình cho trƣờng học vào thời điểm cuối năm. Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh, đây là một trong những chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình kinh doanh tại Chi nhánh. Trong năm 2015 lợi nhuận giảm 5,80% tƣơng đƣơng 3.258,5 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng 45,21% tƣơng đƣơng 23.932,4 triệu đồng so với năm 2015. Thông qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh và bảng phân tích hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm ta thấy rõ nét tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Với thời gian thành lập và đi vào hoạt động không quá dài nhƣng với sự nhiệt huyết và sự nổ lực hết mình cùng với sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo Công ty góp phần làm lợi nhuận của Chi nhánh tăng lên đáng kể. Viettel Cần Thơ là đầu mối trục thuộc Ban giám đốc Tổng công ty, chịu trách nhiệm quảm lý, khai thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ của Tổng công ty trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình đi vào hoạt động kinh doanh, Chi nhánh có những thuận lợi và khó khăn nhƣ sau: GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 54 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN
  70. SVTH: LÊ BÉ HUYỀN Kế toán XĐKQKD tại Viettel Cần Thơ – Chi nhánh Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán này. 3.1.5.2. Thuận lợi - Viễn thông là một trong lĩnh vực đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc xác định “ƣu tiên phát triển”, đây là một điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và phát triển của Viettel do đƣợc thừa hƣởng chính sách ƣu đãi của nhà nƣớc, là điều kiện để doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình bởi nó phù hợp với xu hƣớng phát triển chung của đất nƣớc. - Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, dân số đông. Đây là thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bƣu chính viễn thông nói chung và cho hoạt động của Viettel nói riêng. Đây là cơ hội mở rộng thị trƣờng trong tƣơng lai. Rõ ràng Việt Nam chính là một thị trƣờng tiềm năng trong lĩnh vực viễn thông. - Mạng lƣới Viễn thông Viettel đã phủ khắp cả nƣớc và trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất cả nƣớc với khoảng hơn 60 triệu thuê bao và thƣơng hiệu ngày càng lớn mạnh. Đây là lợi thế giúp Viettel dễ dàng quảng bá thƣơng hiệu của mình tới ngƣời tiêu dùng. - Chất lƣợng dịch vụ của công ty ngày càng đƣợc nâng cao, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu liên lạc và sử dụng internet của khách hàng, tạo đƣợc lòng tin và phát triển đƣợc một số lƣợng lớn khách hàng trung thành của công ty trong những năm vừa qua. - Viettel đặc biệt quan tâm tới môi trƣờng làm việc của từng nhân viên, xây dựng môi trƣờng làm việc thân thiện, phát huy tính sáng tạo, cải tiến công nghệ, xây dựng đƣợc văn hoá doanh nghiệp đoàn kết gắn bó, khắc phục khó khăn nhằm nâng cao năng suất lao động. 3.1.5.3. Khó khăn - Nguy cơ mất khách hàng là rất lớn nếu nhƣ doanh nghiệp không có những chiến lƣợc thực sự hiệu quả bởi môi trƣờng kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cung cấp dich vụ viễn thông khác nhƣ: MOBILEPHONE, VINAPHONE,VNMOBILE, . - Là doanh nghiệp hoạt động với quy mô thị trƣờng lớn Viettel khó tránh những khó khăn trong công tác điều hành hoạt động, khả năng linh hoạt thay đổi với những biến đổi môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn. - Nhu cầu thị trƣờng về chất lƣợng dịch vụ ngày càng tăng trong khi đó đòi hỏi giá dịch vụ phải giảm. GVHD: Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN 55 SVTH: LÊ BÉ HUYỀN TRÂN