Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

pdf 24 trang phuongvu95 4281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_phat_trien_doi_ngu_giao_vien_tin_hoc_cac_tr.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

  1. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong Nghị quyết số 29-NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.[1] Ở nước ta hiện nay, chất lượng đào tạo giáo viên vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập trước các yêu cầu của đổi mới, hội nhập và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, như: có mâu thuẫn lớn giữa nhu cầu và quy mô đào tạo, năng lực đào tạo giáo viên của nhiều trường/khoa sư phạm còn yếu, chương trình đào tạo giáo viên chậm được đổi mới, Xuất phát từ thực tiễn cũng như yêu cầu của công cuộc đổi mới chương trình Giáo dục phổ thông đang diễn ra, việc phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông trong bối cảnh hội nhập quốc tế trên cơ sở đánh giá một cách đầy đủ bối cảnh và thực trạng công tác đào tạo giáo viên là việc làm hết sức cần thiết. Trong những năm qua, việc giảng dạy môn Tin học trong các trường THPT còn rất nhiều mặt hạn chế như: Kiến thức rời rạc, không liên thông, không liền mạch; Không đủ cơ sở vật chất hỗ trợ giảng dạy; Không khoa học hoặc rất khó xác định tính khoa học chặt chẽ và mạch chính của kiến thức; GV dạy không hứng thú, không có động lực để học thêm, đào sâu thêm kiến thức; HS học nhàm chán vì kiến thức, công nghệ bị lạc hậu với thực tế. Trong chương trình THPT hiện nay, Tin học là môn học độc lập còn trong chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Tin học được tích hợp với môn Công nghệ thành môn Công nghệ và nghệ thuật (Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Nghệ thuật). Như vậy, tin học là một phần trong môn học Công nghệ và nghệ thuật. Hơn nữa, khi thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, dạy học theo tiếp cận nội dung, còn khi thực hiện chương trình phổ thông mới, dạy học theo tiếp cận năng lực. Chính vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: "Phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông". 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên Tin học trường trung học phổ thông và thực tiễn phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên, đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ 1
  2. thông. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên Tin học các trường trung học phổ thông. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Giới hạn nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. - Giới hạn thời gian nghiên cứu thực trạng: Số liệu được thu thập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2018 – 2019. - Giới hạn đối tượng điều tra: Cán bộ quản lý (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn); giáo viên Tin học, giáo viên cốt cán các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên. 5. Giả thuyết khoa học Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đòi hỏi phải có những thay đổi về đội ngũ giáo viên để đáp ứng được yêu cầu giảng dạy theo chương trình mới. Trong những năm qua, việc phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên đã được quan tâm. Tuy nhiên, để đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên hiện nay có thể đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, các cấp quản lý cần quan tâm, tiếp tục phát triển đội ngũ này. Nếu đề xuất được các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học của hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên có cơ sở lý luận, phù hợp thực tiễn và vận dụng chúng một cách hợp lý thì sẽ xây dựng được đội ngũ giáo viên Tin học của các nhà trường đáp ứng yêu cầu đối mới chương trình giáo dục Trung học phổ thông sắp tới. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên Tin học bậc THPT. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên Tin học và phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên - Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên 7. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các nhóm phương pháp: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 2
  3. 7.2.1. Phương pháp điều tra 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn 7.2.3. Phương pháp quan sát 7.3. Nhóm phương pháp toán thống kê 8. Đóng góp của đề tài (về khoa học và thực tiễn) 8.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục THPT. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá được thực trạng giảng dạy môn Tin học tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên và việc phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên - Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo, áp dụng cho các cấp quản lý trong việc phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên Tin học nói riêng trên địa bàn thành phố Hưng Yên. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 3
  4. Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIN HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG. 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1 Trên thế giới Trong những năm gần đây trên thế giới xuất hiện không ít các công trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên. Trong đó đặc biệt chú trọng tới chất lượng giáo viên và chất lượng đội ngũ giáo viên; đề cao khía cạnh phát triển bền vững và thích ứng nhanh của từng giáo viên và cả đội ngũ trước tiến trình phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập quốc tế. 1.1.2. Ở Việt Nam Phát triển ĐNGV là vấn đề phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực GD&ĐT, là vấn đề cần thiết, cần được quan tâm; Phát triển ĐNGV là vấn đề của thời đại, của các nước trong xu thế hội nhập; GD&ĐT được xem là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho phát triển; Đội ngũ GV có vai trò quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục. 1.2. Quản lí nhà trường trung học phổ thông 1.2.1. Quản lý Quản lý là quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường 1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường 1.2.2.1. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp quản lý giáo dục tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt được mục tiêu của tổ chức” 1.2.2.2. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường (một cơ sở giáo dục) là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên, nhân viên và người học ) nhằm đưa ra các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt mục tiêu giáo dục 1.2.3. Quản lý trường Trung học phổ thông Quản lý trường Trung học phổ thông là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra công việc của giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội khác tham gia vào các hoạt động của nhà trường, việc sử dụng các nguồn lực phù hợp hướng vào việc hoàn thành chất lượng và hiệu quả các mục tiêu giáo dục đã đề ra. Bản chất của hoạt động quản lý này là tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới các thành viên trong một hệ thống đơn vị nhằm mục đích đã định. 4
  5. 1.2.4. Lí luận về phát triển đội ngũ giáo viên ở trường trung học phổ thông 1.2.4.1. Giáo viên: Giáo viên là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương 1.2.4.2. Đội ngũ giáo viên Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những người làm nghề dạy học - giáo dục, được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền lợi theo Luật giáo dục và các Luật khác được nhà nước quy định. 1.2.4.3. Phát triển đội ngũ giáo viên Phát triển đội ngũ giáo viên là sự tăng trưởng về mặt số lượng, chất lượng đội ngũ, là phạm trù tăng tiến, chuyển biến theo chiều hướng tích cực của các thành viên nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra. Thực chất phát triển đội ngũ giáo viên là quá trình chuẩn bị lực lượng có đủ yếu tố cần thiết để đáp ứng yêu cầu thực tiễn. 1.2.4.4 Phát triển đội ngũ giáo viên tin học Phát triển đội ngũ giáo viên tin học là xây dựng đội ngũ giáo viên tin học đủ về số lượng, đồng bộ cơ cấu, có chất lượng về mọi mặt, thực hiện tốt mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục môn Tin học, nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giáo dục của nhà trường. 1.3. Những yêu cầu đội ngũ giáo viên Tin học đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục trung học phổ thông GV phải có năng lực đổi mới PPDH môn Tin học, chuyển từ kiểu dạy học tập trung vào vai trò của GV và hoạt động dạy sang kiểu dạy tập trung vào vai trò của HS và hoạt động học; từ cách dạy thông báo – giải thích sang cách dạy hoạt động tìm tòi, khám phá. 1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục trung học phổ thông 1.4.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông môn Tin học Nội dung của quy hoạch ĐNGV trường THPT bao gồm: Đánh giá thực trạng ĐNGV trường THPT về ý thức chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao, sang tạo và quyết tâm tự bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng yêu cấu nhiệm vụ. Dự báo quy mô phát triển của nhà trường theo từng cơ cấu, loại hình đào tạo đáp ứng yêu cầu. Các điều kiện đảm bảo thực hiện đáp ứng yêu cầu về qui hoạch đội ngũ giáo viên các trường THPT. 1.4.2. Tuyển chọn, sử dụng và đánh giá đội ngũ giáo viên trung học phổ thông môn Tin học a) Tuyển chọn + Xây dựng được tiêu chuẩn về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT phù hợp từng trường 5
  6. + Thực hiện đúng quy trình tuyển chọn, đội ngũ giáo viên phù hợp với hoàn cảnh địa phương b) Sử dụng Nắm bắt đặc điểm, cá tính của mỗi cá nhân, tìm ra được ưu nhược điểm của họ để từ đó có sự phân công lao động hợp lý, rõ người, đúng việc phát huy được hết năng lực, sở trường của họ. Xây dựng kế hoạch bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên Phân công công việc phù hợp, đúng năng lực, sở trường, chuyên môn đào tạo để phát huy ưu thế của họ. c) Kiểm tra, đánh giá - Thực hiện khách quan, công bằng về kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên theo quy địnhcủa Bộ GD&ĐT; - Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo viên; - Hình thức kiểm tra, đánh giá đã bao quát mọi hoạt động giáo viên; - Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm sau kiểm tra đánh giá; 1.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông môn Tin học 1.4.3.1. Đào tạo đội ngũ giáo viên Hiện nay đào tạo giáo viên mới thường do các trường Sư phạm đảm trách. Vì thế các nhà quản lý địa phương cần có sự liên kết với các trường để “đặt hàng” phù hợp với yêu cầu thực tế. Mặt khác, trong quá trình phát triển xã hội nhà trường không ngừng biến đổi để đáp ứng sự phát triển ấy. quá trình biến đổi này đòi hỏi đội ngũ giáo viên phải ngày càng hoàn thiện và trong trường hợp cần thiết phải thay đổi cả ngành nghề được đào tạo ban đầu hoặc phải nâng cao trình độ. Đó chính là quá trình đào tạo lại. Đồng thời với công tác đào tạo lại là công tác bồi dưỡng. 1.4.3.2. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên - Xây dựng được kế hoạch, xác định mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng có tính khả thi; - Xây dựng và thực hiện được hiệu quả chính sách đãi ngộ, khuyến khích giáo viên học tập nâng cao trình độ - Có kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán phục vụ cho bồi dưỡng tại chỗ có hiệu quả; - Sử dụng hợp lí giáo viên sau khi đào tạo bồi dưỡng. 1.4.4. Chính sách đãi ngộ và môi trường làm việc của đội ngũ giáo viên trung học phổ thông môn Tin học - Thực hiện chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với đội ngũ giáo viên đúng, kịp thời; - Tạo môi trường làm việc tự chủ, sáng tạo, phát huy năng lực của giáo viên; - UBND tỉnh đã huy động được nguồn lực vật chất để thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên; - Thực hiện công tác thi đua khen thưởng công bằng dân chủ; 6
  7. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên Tin học các trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục trung học phổ thông 1.5.1. Cơ chế chính sách 1.5.2. Các yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông 1.5.3. Nhận thức trình độ của đội ngũ CBQL và giáo viên 1.5.5. Sự phát triển quy mô, mạng lưới trường lớp Tiểu kết chương 1 Phát triển ĐNGV nói chung và ĐNGV Tin học nói riêng là việc tác động của chủ thể quản lí nhằm làm cho GV đảm bảo chuẩn theo quy định về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp theo chuẩn nghề nghiệp GV; đồng thời xây dựng ĐNGV đủ về số lượng, có chất lượng, đồng bộ về cơ cấu. Phát triển ĐNGV chính là phát triển nguồn nhân lực của từng nhà trường, từng địa phương và của cả nước. Phát triển ĐNGV nói chung và ĐNGV Tin học nói riêng là lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá các khâu từ quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá và chế độ đãi ngộ. Từ tổng quan nghiên cứu vấn đề, cơ sở lý luận, đã được trình bày ở trên là cơ sở để tiến hành điều tra, khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. 7
  8. Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIN HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thành phố Hưng Yên 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Hưng Yên là tỉnh thuộc vùng đồng bằng ắc ộ, thuộc tam giác kinh tế trọng điểm Hà Nội - Hải Phòng - uảng Ninh. Hưng Yên nằm trong toạ độ 003 và 0 vĩ độ ắc, 105 3 và 106 kinh độ Đông, phía bắc giáp tỉnh ắc Ninh, phía đông giáp tỉnh Hải Dương, phía tây giáp thủ đô Hà Nội và tỉnh Hà Tây, Hà Nam, phía nam giáp tỉnh Thái ình. Nhìn chung, điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, đặc điểm kinh tế - xã hội đã mang lại cho Hưng Yên nhiều tiềm lực để phát triển, tuy nhiên cũng còn không ít hạn chế. 2.1.2. Giáo dục và đào tạo thành phố Hưng Yên 2.1.2.1. Giới thiệu chung 2.1.2.2. Số lượng, trình độ cán bộ quản lý các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên 2.1.2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Bảng 2.2. Bảng thống kê trình độ đào tạo của GV Trình độ đào tạo Tổng Trình độ Năm học Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học số GV khác SL % SL % SL % SL % 2015-2016 228 0 0 25 10.96 203 89.04 0 0 2016-2017 221 0 0 34 15.38 187 84.62 0 0 2017-2018 214 0 0 55 25.7 159 74.3 0 0 2018-2019 212 1 0.47 56 26.42 155 73.11 0 0 (Nguồn: Sở GD&ĐT Hưng Yên) Qua bảng 2.2 ta thấy, số giáo viên có trình độ đào tạo đại học trở lên chiếm 100%; tỉ lệ giáo viên có trình độ thạc sĩ năm 0 8- 0 9 là ,4 %. Đây là đội ngũ có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu giai đoạn đổi mới hiện nay. Tuy vậy, để nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục nói chung, các hoạt động dạy học nói riêng cần tiếp tục cử giáo viên các nhà trường đi đào tạo bồi dưỡng, nhất là trong bối cảnh thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới. 8
  9. Bảng 2.3. Bảng thống kê trình độ đào tạo của giáo viên môn Tin học Trình độ đào tạo Tổng Trình độ Năm học Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học số GV khác SL % SL % SL % SL % 2015-2016 10 0 0 0 0 10 100 0 0 2016-2017 10 0 0 1 10 9 90 0 0 2017-2018 12 0 0 3 25 9 75 0 0 2018-2019 12 0 0 3 25 9 75 0 0 2.2. Khái quát về hoạt động khảo sát 2.2.1. Mục đích khảo sát 2.2.2. Nội dung khảo sát 2.2.3. Đối tượng khảo sát 2.2.4. Phương pháp và cách xử lý kết quả khảo sát 2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên Bảng 2.9. Kết quả khảo sát đánh giá theo chuẩn đội ngũ giáo viên Tin học các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Mức độ TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % * TC1. Phẩm chất nhà giáo TC . . Đạo đức nhà 1 72 57,6 45 36,0 8 6,4 0 0 0 0 giáo TC 1.2. phong cách 2 68 54,4 47 37,6 10 8,0 0 0 0 0 nhà giáo * TC2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ TC 1.3. Phát triển 3 49 39,2 51 40,8 20 16,0 5 4,0 0 0 chuyên môn bản thân TC 1.4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo 4 dục theo hướng phát 19 15,2 55 44,0 32 25,6 15 12,0 4 3,2 triển phẩm chất, năng lực học sinh TC1.5 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo 5 6 4,8 58 46,4 37 29,6 17 13,6 7 5,6 hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 9
  10. TC1.6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát 6 14 11,2 54 43,2 35 28,0 20 16,0 2 1,6 triển phẩm chất, năng lực học sinh TC .7 Tư vấn và hỗ 7 19 15,2 56 44,8 32 25,6 18 14,4 0 0 trợ học sinh * TC3. Xây dựng môi trường giáo dục TC 1.8. Xây dựng văn 8 20 16,0 59 47,2 34 27,2 12 9,6 0 0 hóa nhà trường TC 1.9. Thực hiện 9 quyền dân chủ trong 55 44,0 48 38,4 17 13,6 5 4,0 0 0 nhà trường TC 1.0. Thực hiện và xây dựng trường học 10 31 24,8 53 42,8 28 22,4 10 8,0 3 2,4 an toàn, phòng chống bạo lực học đường * TC4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội TC 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với 11 cha mẹ hoặc người 36 28,8 52 41,6 27 21,6 10 8,0 0 0 giám hộ của học sinh và các bên liên quan TC12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, 12 xã hội để thực hiện 46 36,8 46 36,8 25 20,0 8 6,4 0 0 hoạt động dạy học cho học sinh TC13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, 13 xã hội để thực hiện 66 52,8 41 32,8 14 11,2 4 3,2 0 0 giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh * TC5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục TC14 Sử dụng ngoại 14 ngữ hoặc tiếng dân 16 12,8 39 31,2 40 32,0 25 20,0 5 4,0 tộc TC 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng 15 85 68,0 37 29,6 3 2,4 0 0 0 0 thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục 10
  11. Qua bảng 2.9 tổng hợp kết quả khảo sát mức độ đạt chuẩn của giáo viên trường THPT có thể nhận thấy trong 5 Tiêu chuẩn thì tiêu chuẩn nào cũng có tiêu chí có ý kiến đánh giá ở mức độ trung bình. Đặc biệt nhiều tiêu chí có ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ trung bình và yếu, kém điều đó chứng tỏ năng lực tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của giáo viên còn yếu. Ở những tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể các mức độ đánh giá là khác nhau. 2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hưng Yên 2.4.1. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông môn Tin học Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên tin học các trường THPT Mức độ đánh giá Bình Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Yếu TT thường SL % SL % SL % SL % SL % Khảo sát dự báo nhu 1 cầu thừa thiếu cầu giáo 32 25,6 43 34,4 40 32,0 6 4,8 4 3,2 viên từ năm trở lên Xây dựng kế hoạch mang tính tổng thể với 2 mục đích, yêu cầu đề ra 31 24,8 44 35,2 39 31,2 8 6,4 3 2,4 của ngành, của địa phương, đơn vị Xác định nguồn tuyển 3 37 29,6 42 33,6 41 32,8 5 4,0 0 0 chọn Quy hoạch về số lượng 4 đội ngũ giáo viên Tin 37 29,6 43 34,4 38 30,4 7 5,6 0 0 học Quy hoạch về cơ cấu 5 đội ngũ giáo viên Tin 22 17,6 47 37,6 40 32,0 11 8,8 5 4,0 học Quy hoạch chuẩn hóa 6 đội ngũ giáo viên Tin 32 25,6 39 31,2 41 32,8 9 7,2 4 3,2 học Qua bảng 2.10 ta thấy, Hai nội dung có nhiều ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường, chưa tốt, cao, đặc biệt vẫn còn ý kiến đánh giá thực hiện mức độ yếu đó là: Quy hoạch về cơ cấu đội ngũ giáo viên Tin học; Quy hoạch chuẩn hóa đội ngũ giáo viên Tin học” có tới (3 ,0%; 3 ,8%) đánh giá thực hiện bình thường, tỉ lệ đánh giá thực hiện chưa tốt, yếu chiếm (12,8%; 10,4%). Đây 11
  12. là những nội dung đội ngũ C L cần quan tâm nhằm nâng cao hơn nữa công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên Tin học 2.4.2. Thực trạng công tác tuyển chọn, sử dụng và đánh giá đội ngũ giáo viên Tin học tại các trường trung học phổ thông 2.4.2.1. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng tuyển chọn đội ngũ GV Mức độ đánh giá Bình Chưa STT Nội dung Rất tốt Tốt Yếu thường tốt SL % SL % SL % SL % SL % Xây dựng được tiêu chuẩn về phẩm chất và năng lực của đội 18 14,4 39 31,2 40 32,0 20 16,0 8 6,4 1 ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT phù hợp từng trường Thực hiện đúng quy trình tuyển chọn, đội ngũ giáo 2 51 40,8 32 25,6 37 29,6 5 4,0 0 0 viên phù hợp với hoàn cảnh địa phương Căn cứ vào nhu 3 cầu, quy hoạch để 6 4,8 37 29,6 49 39,2 23 18,4 10 8,0 tuyển chọn Đưa ra tiêu chí về chế độ chính sách 4 nhằm thu hút đội 11 8,8 27 21,6 50 40,0 25 20,0 12 9,6 ngũ giáo viên Tin học có trình độ cao Qua bảng 2.11. chúng ta thấy Hai nội dung có nhiều ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ chưa tốt, yếu cao nhất đó là: “Căn cứ vào nhu cầu, quy hoạch để tuyển chọn”; “Đưa ra tiêu chí về chế độ chính sách nhằm thu hút đội ngũ giáo viên Tin học có trình độ cao” có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ chưa tốt, yếu lần lượt là (26,4%; 29, %). ua đây có thể khẳng định đội ngũ C L vẫn chưa quan tâm nội dung này. 2.4.2.2. Sử dụng đội ngũ giáo viên Tin học Qua bảng 2.12 ta thấy, nội dung: “Công tác luân chuyển, sàng lọc, nâng 12
  13. cao chất lượng đội ngũ giáo viên”; “Công tác trọng dụng giáo viên giỏi, bố trí giáo viên không đủ năng lực” có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường lần lượt là (32,8%; 36,0%), tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ chưa tốt, yếu lần lượt là (21,6%; 28%). Từ đó có thể thấy, nội dung sàng lọc, nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện chưa có hiệu quả. Trong khi chủ chương, chính sách của Đảng và nhà nước có quy định công tác sàng lọc đội ngũ trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, việc này trong triển khai chưa làm được. Cũng chính vì lý do như vậy, mà nội dung bố trí giáo viên không đủ năng lực chuyển qua các vị trí khác cũng không làm được. Đây là những nội dung còn nhiều hạn chế, bất cập. Đội ngũ cán bộ quản lý cần quan tâm hơn nữa có biện pháp làm tốt những nội dung này. 2.4.2.3. Kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên Tin học tại các trường THPT Bảng 2.13. Kết quả đánh giá thực trạng kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên Tin học tại các trường THPT Mức độ đánh giá Bình Chưa STT Nội dung Rất tốt Tốt Yếu thường tốt SL % SL % SL % SL % SL % Thực hiện khách quan, công bằng về kiểm tra đánh giá đội 1 67 53,6 35 28,0 20 16,0 3 2,4 0 0 ngũ giáo viên theo quy địnhcủa Bộ GD&ĐT Xây dựng kế hoạch và triển khai thực 2 hiện kế hoạch kiểm 38 30,4 40 32,0 36 28,8 7 5,6 4 3,2 tra đánh giá các hoạt động giáo viên Hình thức kiểm tra, đánh giá đã bao quát 3 17 13,6 47 37,6 41 32,8 12 9,6 8 6,4 mọi hoạt động giáo viên Tổ chức đánh giá, rút 4 kinh nghiệm sau 26 20,8 42 33,6 39 31,2 11 8,8 7 5,6 kiểm tra đánh giá Công tác kiểm tra, đánh giá có tác dụng 5 thúc đẩy tới mọi hoạt 44 35,2 38 30,4 35 28,0 8 6,4 0 0 động của đội ngũ giáo viên 13
  14. Qua bảng 2.13, ta thấy, đa số ý kiến cho rằng, nội dung kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên tin học thực hiện đúng. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường, chưa tốt và yếu. 2.4.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông môn Tin học Bảng 2.14. Kết quả đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở các trường THPT Mức độ đánh giá Bình Nội dung Rất tốt Tốt Chưa tốt Yếu TT thường SL % SL % SL % SL % SL % Xây dựng được kế hoạch, xác định mục 1 39 31,2 39 31,2 37 29,6 10 8,0 0 0 tiêu đào tạo, bồi dưỡng có tính khả thi Xây dựng và thực hiện được hiệu quả chính sách đãi ngộ, 2 29 23,2 41 32,8 40 32,0 15 12,0 0 0 khuyến khích giáo viên học tập nâng cao trình độ Có kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo 3 viên cốt cán phục vụ 17 13,6 40 32,0 45 36,0 17 13,6 6 4,8 cho bồi dưỡng tại chỗ có hiệu quả Sử dụng hợp lí giáo 4 viên sau khi đào tạo 32 25,6 38 30,4 40 32,0 9 7,2 0 0 bồi dưỡng Tổ chức kiểm tra, đánh giá rút kinh 5 nghiệm sau thực hiện 15 12,0 41 32,8 43 34,4 18 14,4 8 6,4 khóa đào tạo, bồi dưỡng Qua bảng 2.14 ta thấy, Hai nội dung có nhiều ý kiến đánh giá thực hiện ở mức độ bình thường, chưa tốt, yếu cao nhất đó là: “Có kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán phục vụ cho bồi dưỡng tại chỗ có hiệu quả” “Tổ chức kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm sau thực hiện khóa đào tạo, bồi dưỡng” có tỉ lệ đánh giá thực hiện ở mức độ chưa tốt lần lượt là (3 ,0%; 3 ,8%). Đây là những hạn chế, bất cập về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Tin 14
  15. học tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Đội ngũ C L cần tìm hiểu nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục. 2.4.4. Thực trạng thực hiện chính sách đãi ngộ và môi trường làm việc của đội ngũ giáo viên Tin học ở các trung học phổ thông Qua bảng 2.15 ta thấy, Chưa có chính sách đãi ngộ để thu hút sinh viên giỏi, giáo viên giỏi về công tác tại địa phương; chưa có chính sách ưu đãi thỏa đáng để tạo động lực phấn đấu cho giáo viên; việc hỗ trợ kinh phí cho giáo viên học nâng chuẩn của các trường, của tỉnh còn ít, chưa có biện pháp tuyên truyền vận động để người dân hiểu sâu sắc vấn đề này, vì vậy chưa huy động được các nguồn lực để thực hiện đãi ngộ cho giáo viên. 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên Yếu tố: “Sự phát triển quy mô, mạng lưới trường lớp” có tới 97,6% đánh giá ảnh hưởng và rất ảnh hưởng, không có ý kiến nào đánh giá là không ảnh hưởng. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển giáo viên Tin học về mặt số lượng. Khi quy mô học sinh ở các trường THPT tăng lên, số lớp tăng yêu cầu số lượng đội ngũ giáo viên Tin học tăng. ên cạnh đó, yếu tố: “Các yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”; “Môi trường giáo dục” có tỉ lệ đánh giá là ảnh hưởng và rất ảnh hưởng lần lượt là (9 %; 84%), trong khi đó còn tới (8%; 16%) đánh giá là ít ảnh hưởng. Đây là những hạn chế mà đội ngũ cán bộ quản lý cần quan tâm để nâng cao nhận thức về sự ảnh hưởng của các yếu tố trên. 2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên 2.6.1. Ưu điểm Công tác quy hoạch bước đầu đã được quan tâm, việc xác định số lượng, nguồn tuyển chọn đã được các cấp CBQL thực hiện có hiệu quả. Việc tuyển chọn đội ngũ giáo viên thực hiện đúng quy trình theo quy định của nhà nước về tuyển dụng viên chức.Việc bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên Tin học đúng chuyên môn đào tạo. Đây là điểm mạnh cần thực hiện nghiêm túc vì có sử dụng đúng chuyên môn được đào tạo, thì hiệu quả công việc mới cao. Việc thực hiện kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên Tin học tại các trường THPT Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên được thực hiện công khai, qua đó có sự thúc đẩy tích cực tới các hoạt động của từng giảng viên Việc bồi dưỡng đã được quan tâm, việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đại trà được tiến hành, bên cạnh đó có chính sách như hỗ trợ học phí đối với giáo viên đi học thạc sĩ , tiến sĩ. Lãnh đạo, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện đúng, kịp thời chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với giáo dục. Chỉ đạo thực hiện thi đưa khen thưởng đảm bảo công bằng. 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.6.2.1. Hạn chế Việc sử dụng ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên tin học còn chưa tốt, yếu dẫn tới việc tham khảo các tri thức công nghệ thông tin của đội ngũ giáo viên 15
  16. Tin học bị hạn chế. Việc phối hợp với gia đình và xã hội của đội ngũ giáo viên chưa làm tốt. Công tác quy hoạch: Đã xác định được mục tiêu phát triển đội ngũ giáo viên Tin học nhưng chưa cụ thể, chi tiết cho từng năm. Tiêu chuẩn giáo viên trong diện quy hoạch đôi khi chưa cụ thể. Biện pháp thực hiện quy hoạch chưa tốt do đó dẫn đến tình trạng thừa thiếu nhân lực cục bộ tại một số trường. Công tác điều động, luân chuyển, sàng lọc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Tin học chưa thực hiện triệt để, điều động chủ yếu theo nguyện vọng của giáo viên, tỉnh chưa có kế hoạch chiến lược về công tác điều động luân chuyển giáo viên nhằm khắc phục tình trạng thừa thiếu giáo viên giữa các trường, vẫn có tình trạng nhiều giáo viên công tác ở một trường đã quá lâu. Việc tuyển chọn đôi lúc còn chưa căn cứ vào nhu cầu quy hoạch để tuyển chọn. Tỉnh vẫn chưa có chính sách thu hút đội ngũ giáo viên Tin học có trình độ cao. Đây là khó khăn trong quá trình thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục tại các trường THPT tỉnh Hưng Yên. Việc trọng dụng giáo viên giỏi chưa quan tâm, vấn đề bố trí giáo viên không đủ năng lực sang làm việc khác chưa làm triệt để. Hình thức kiểm tra đánh giá còn chưa đa dạng, chủ yếu dựa vào kết quả học tập của học sinh, chưa quan tâm đến quá trình giảng dạy của giáo viên. Tổ chức, kiểm tra giám sát rút kinh nghiệm sau đánh giá chưa hiệu quả. Chưa có chính sách đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đầu đàn. Chính sách thu hút đãi ngộ đối với giáo viên có trình độ cao chưa thực hiện được. 2.6.2.2. Nguyên nhân Nguyên nhân của những hạn chế trên tập trung vào một số các vấn đề chủ yếu sau: Chưa làm tốt công tác dự báo phát triển GD&ĐT nói chung khi quy mô giáo dục tăng lên dẫn đến thiếu về nguồn nhân lực, thiếu CSVC và thiết bị dạy học làm ảnh hưởng đến chất lượng dạy học; Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ chưa thực sát với tình hình thực tiễn và chưa căn cứ vào dự báo phát triển giáo dục THPT; - uy định về hồ sơ, sổ sách đối với giáo viên tạo ra nhiều áp lực đối với giáo viên THPT. Giáo viên phải dành nhiều thời gian cho việc hoàn thành các hồ sơ sổ sách, cho nên thời gian đầu tư vào bồi dưỡng chuyên môn không nhiều; - Một số giáo viên môn Tin học THPT còn chạy theo cơ chế thị trường, chỉ quan tâm đến việc dạy thêm, làm thêm, nhiều hơn là với việc giảng dạy chính thống trên lớp; Tiểu kết chương 2 Luận văn nêu lên thực trạng về quy mô, trình độ đào tạo, cơ cấu, giới tính độ tuổi. Bên cạnh đó còn nghiên cứu thực trạng thực hiện các tiêu chuẩn, tiêu chí theo chuẩn đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Bên cạnh đó nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành 16
  17. phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên, bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được thì vẫn còn những hạn chế, bất cập như: Công tác điều động, luân chuyển, sàng lọc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Tin học chưa thực hiện triệt để; Việc tuyển chọn đôi lúc còn chưa căn cứ vào nhu cầu quy hoạch để tuyển chọn. Tỉnh vẫn chưa có chính sách thu hút đội ngũ giáo viên Tin học có trình độ cao; Tổ chức, kiểm tra giám sát rút kinh nghiệm sau đánh giá làm còn hình thức trong từng vấn đề cụ thể về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên vẫn còn những hạn chế, bất cập. Vì vậy, việc tìm ra những biện pháp quản lý phát triển ĐNGV Tin học là vấn đề quan trọng, có tính lâu dài đối với sự phát triển bền vững và nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIN HỌC CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính cấp thiết 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên 3.2.1. Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò của giáo viên Tin học trong việc thực hiện chương trình giáo dục THPT mới 3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp - Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên Tin học về vai trò, trách nhiệm của mình trong thực hiện chương trình giáo dục THPT mới. Giúp cho đội ngũ giáo viên Tin học hiểu vai trò của mình trong việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và nhà nước về đổi mới giáo dục trong đó có thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 3.2.1.2. Nội dung biện pháp Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính trị tư tưởng, rèn luyện phẩm chất, đạo đức tư cách nhà giáo - công dân qua những nội dung cụ thể như sau: Bồi dưỡng quan điểm nhận thức về chuyên môn, nghiệp vụ, theo hướng cập nhật hoá, hiện đại hoá tri thức bộ môn và đổi mới phương pháp giảng dạy. 3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp Giáo viên nhận thức đúng vai trò, chức năng nhiệm vụ và trách nhiệm của mình với sự đổi mới chương trình giáo dục phổ thông nói chung, của môn Tin 17
  18. học nói riêng, nhà trường tiếp tục mở các lớp học tập bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao kĩ năng sư phạm giúp đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện - Căn cứ vào từng loại hình bồi dưỡng và theo chức năng nhiệm vụ được giao, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng theo sự chỉ đạo của sở GD&ĐT và ộ GD&ĐT. 3.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên môn Tin học THPT đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục THPT mới 3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp Xây dựng đội ngũ giáo viên Tin học đủ về số lượng, loại hình, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, phù hợp với đổi mới chương trình giáo dục phổ thông mới 3.2.2.2. Nội dung biện pháp Căn cứ vào văn bản pháp quy của Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên về quạn điểm, mục tiêu, tiêu chuẩn những nhiệm vụ và giải pháp lớn về đội ngũ giáo viên Tin học trong giai đoạn đổi mới chương trình phổ thông. Xác định nhu cầu tương lai về đội ngũ giáo viên để khẳng định nhà trường cần đến bao nhiêu người và họ phải đảm đương công tác nào, cùng với yêu cầu về năng lực của họ như thế nào (trình độ đào tạo, ngoại ngữ, ) 3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp - Bước 1: Phân tích, đánh giá đúng thực trạng về ĐNGV Tin học (bằng SWOT). Chủ thể quản lý nhà trường trực tiếp tổ chức thực hiện hoạt động theo quy trình bao gồm: - Bước 2: Xác định đúng sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cơ bản của nhà trường trong từng giai đoạn để xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV Tin học đảm bảo các yêu cầu: - Bước 3: Xác định quy hoạch, kế hoạch hoạt động và lộ trình thực hiện - Bước 4: Công khai dự thảo quy hoạch cho các tổ, bộ môn; tổ, các đoàn thể góp ý vào dự thảo. - Bước 5: Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV Tin học 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Quy hoạch, kế hoạch chiến lược phát triển giáo viên Tin học tại các trường THPT tỉnh Hưng Yên, được cụ thể hóa và gắn với chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh 3.2.3. Đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên Tin học phù hợp với yêu cầu thực hiện chương trình THPT mới 3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp Vì vậy, yêu cầu đổi mới công tác tuyển dụng và sử dụng ĐNGV là điều 18
  19. cần thiết và khả thi. Mục tiêu của biện pháp là tăng tính tự chủ của các trường THPT 3.2.3.2. Nội dung biện pháp Đổi mới công tuyển dụng, sử dụng và đánh giá các nhà quản lý dựa vào chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (Thông tư 0/ 018/TT- GDĐT ban hành quy định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông). Cụ thể hóa tiêu chuẩn tuyển dụng, cơ cấu đội ngũ giáo viên Tin học 3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp - Bước 1: Xây dựng và phê duyệt kế hoạch - phương án tuyển dụng giáo viên Tin học - Bước 2: Thông báo rộng rãi công khai qua Website trường, truyền thông đại chúng (truyền thanh, truyền hình địa phương) về Phương án tuyển dụng viên chức. - Bước 3: Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng sát hạch và các bộ phận giúp việc. Thành phần của Hội đồng là những CBQL của nhà trường (Tổ trưởng hoặc Tổ phó trưởng tổ Tự nhiên có tuyển dụng GV được mời làm thành viên). - Bước 4: Tuyển dụng hoặc sơ tuyển phỏng vấn nguyện vọng. - Bước 5: Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển qua phỏng vấn hoặc bài thi (giảng bài). - Bước 6: Ban hành quyết định tuyển dụng và phân công nhiệm vụ b) Đổi mới sử dụng ĐNGV theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông - Phân công, bố trí GV phải đảm bảo các yêu cầu: đúng bằng cấp, đúng tiêu chuẩn chức danh, tuân thủ định mức lao động, các quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của GV theo Điều lệ trường THCS, THPT và trung học phổ thông nhiều cấp học, phù hợp với NL của GV, đảm bảo tính kế thừa, ổn định trong tổ chức. Hằng năm rà soát, đánh giá NL đội ngũ để đào tạo lại theo Chuẩn, sắp xếp luân chuyển, thăng hạng hoặc tinh giản GV trên cơ sở mức độ NL đạt được so với Chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và thực hiện đúng quy định pháp luật. c) Đối với công tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV Tin học theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (1) Tổ chức quán triệt các văn bản: Thông tư số 20/2018/TT-Bộ GD&ĐT ngày 22/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Làm cho ĐNGV thông suốt, xem công tác kiểm tra nội bộ trường học là việc làm thường xuyên trong nhà trường, là chức năng, nhiệm vụ quan trọng và cần thiết của người CBQL cần thực hiện đồng thời là quyền lợi và nghĩa vụ của nhà giáo. Tổ chức công tác kiểm tra, đánh giá nhà giáo (GV); công tác thi đua, khen thưởng nhà giáo (GV) trong nhà trường theo đúng quy định. (2) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá ĐNGV theo Chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cụ thể hóa quy trình, nội dung, các chỉ tiêu, thang điểm 19
  20. đánh giá; có các bộ phận quản lý liên quan đảm bảo kiểm tra, đánh giá thường xuyên, xuyên suốt năm học. 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện của biện pháp Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được ban hành; trường THPT được quyền tự chủ, tự chịu trách nghiệm và trách nhiệm biện trình với các cấp quản lý và với xã hội. 3.2.4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Tin học đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình THPT mới 3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp Mục tiêu của biện pháp là nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình THPT mới bằng cách đổi mới nội dung và hình thức đào tạo đa dạng, phù hợp với yêu cầu cần đào tạo bồi dưỡng nhằm phát triển những năng lực của từng nhóm đối tượng GV, nhằm nâng cao phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ hay nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Tin học lên ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ đổi mới giáo dục phổ thông trong xu thế đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay. 3.2.4.2. Nội dung biện pháp - Xây dựng kế hoạch đào tạo chuẩn hóa và nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên Tin học theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; - Đa dạng hoá nội dung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên Tin học theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; - Đa dạng hoá hình thức đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên Tin học theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp Bước 1: Đánh giá thực trạng và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của ĐNGV Tin học theo chuẩn Bước 2: Xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV Tin học Bước 3: Tổ chức triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV Tin học Bước 4: Đánh giá kết quả của khóa bồi dưỡng Bước 5: Rà soát đánh giá, sắp xếp lại ĐNGV Tin học sau đào tạo bồi dưỡng 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp - Tổ chức quán triệt, học tập chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông - Có nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp; Xây dựng ĐNGV của nhà trường thật sự là "Tổ chức biết học hỏi". - Thiết lập được mối quan hệ với các trường sư phạm, bồi dưỡng nhà giáo 3.2.5. Xây dựng môi trường thuận lợi, tạo động lực phát triển cho đội ngũ giáo viên Tin học 3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp Đây là biện pháp có tính chất đòn bẩy, tạo động lực để giáo viên an tâm công tác; giúp giáo viên phát huy mọi tiềm năng không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ được giao. 20
  21. 3.2.5.2. Nội dung biện pháp Đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ chính sách theo quy định của nhà nước đối với giáo viên THPT Hoàn thiện cơ sở vật chất nhà trường, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao cuộc sống vật chất tinh thần cho giáo viên. Cụ thể: Xây dựng nhà trường theo tinh thần là một tổ chức biết học hỏi 3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp Thực hiện tốt vấn đề công khai, dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường, tạo ra môi trường lành mạnh, đoàn kết, thân thiện, hướng tới sự phát triển chung của đơn vị mình. Hàng năm, Hiệu trưởng cùng với Hội đồng sư phạm xây dựng kế hoạch năm học, lấy ý kiến tham gia các thành viên, cùng thống nhất xây dựng kế hoạch đó. ĐNGV cùng với các thành viên cùng nhau nỗ lực thực hiện kế hoạch năm học đó. Cán bộ quản lý cần gương mẫu thực hiện công việc, bên cạnh đó giúp đỡ, động viên tạo mọi điều kiện tốt nhất để cùng đạt được mục tiêu đề ra. 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp các cơ quan liên quan rà soát, điều chỉnh chế độ chính sách hoặc đề nghị các cấp có thẩm quyền ban hành chính sách ưu đãi nhà giáo mà trước hết là thu nhập, điều kiện sinh hoạt của giáo viên. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Mỗi một biện pháp đều giữ một vị trí và vai trò quan trọng riêng. Tuy vậy, các biện pháp lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Khi các biện pháp hợp lại tạo nên một sự thống nhất có tác động qua lại với nhau, tương tác hỗ trợ cho nhau tạo nên động lực thúc đẩy hoạt động phát triển ĐNGV. 3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết của các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học tại các trường THPT Mức độ cần thiết Rất cần Không cần TT Tên các biện pháp Cần thiết thiết thiết SL % SL % SL % Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò của giáo viên Tin học 1 113 90,4 12 9,6 0 0 trong việc thực hiện chương trình giáo dục THPT mới Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên môn Tin học 2 120 96,0 5 4,0 0 0 THPT đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục THPT mới. 3 Đổi mới công tác tuyển dụng, sử 118 94,4 7 5,6 0 0 21
  22. dụng, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên Tin học phù hợp với yêu cầu thực hiện chương trình THPT mới Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ 4 giáo viên Tin học đáp ứng yêu cầu 117 93,6 8 6,4 0 0 thực hiện chương trình THPT mới Xây dựng môi trường thuận lợi, tạo 5 động lực phát triển cho đội ngũ giáo 115 92,0 10 8,0 0 0 viên Tin học Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi các biện pháp phát triển đội ngũ Tin học tại các trường THPT Tính khả thi Rất khả Không TT Tên các biện pháp Khả thi thi khả thi SL % SL % SL % Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò của giáo viên Tin học trong việc 1 112 89,6 13 10,4 0 0 thực hiện chương trình giáo dục THPT mới Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên môn Tin học THPT đáp 2 119 95,2 6 4,8 0 0 ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục THPT mới. Đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên Tin 3 116 92,8 9 7,2 0 0 học phù hợp với yêu cầu thực hiện chương trình THPT mới Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo 4 viên Tin học đáp ứng yêu cầu thực hiện 115 92,0 10 8,0 0 0 chương trình THPT mới Xây dựng môi trường thuận lợi, tạo động 5 lực phát triển cho đội ngũ giáo viên Tin 114 91,2 11 8,8 0 0 học ua tổng hợp số liệu trên chúng ta thấy: Các ý kiến đều tán thành cao về mức độ cần thiết và rất cần thiết, tính khả thi và rất khả thi của các biện pháp trên. ua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài là có cơ sở khoa học và thực tiễn. 22
  23. Tiểu kết Chương 3 Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, phân tích, thực trạng đánh giá mặt mạnh, mặt hạn chế nguyên nhân dẫn tới những hạn chế trong phát triển đội ngũ giáo viên Tin học trên địa bàn thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên trong những năm qua, tác giả đã đề xuất 05 biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tin học trên địa bàn thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên. Các biện pháp đã được tác giả tổ chức thăm dò, phân tích đánh giá một cách khách quan. Kết quả thăm dò ý kiến cho thấy các biện pháp đưa ra là khả thi và cần thiết. Đáp ứng được giả thuyết khoa học đã nêu ra trong luận văn. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Phát triển đội ngũ giáo viên phải thực hiện tốt các nội dung như: quy hoạch; tuyển dụng; đào tạo; bồi dưỡng; kiểm tra đánh giá; tạo môi trường thuận lợi, để người giáo viên không ngừng trau dồi đạo đức, học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Trong một vài năm trở lại đây, ĐNGV Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên có nhiều chuyển biến tích cực từ số lượng đến chất lượng, trình độ đào tạo. ĐNGV đa số tuổi còn rất trẻ, trình độ chuyên môn cao, có khả năng thích ứng với những sự đổi mới. Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng tiến hành điều tra khảo sát chúng tôi thấy vẫn còn nhiều bất cập như xây dựng quy hoạch đội ngũ, chưa thực sự được cán bộ quản lý ở các cấp quan tâm đúng mức, bồi dưỡng đội ngũ vẫn còn xem nhẹ, tổ chức các lớp chưa thật sự chất lượng, chủ yếu tổ chức hình thức chưa thật sự quan tâm đến chất lượng. Từ thực trạng phát triển ĐNGV Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên cho thấy việc xây dựng hệ thống các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên là hết sức cần thiết để nâng cao chất lượng đội ngũ, chuẩn bị cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, hệ thống hóa các khái niệm liên quan đến nội dung nghiên cứu. Cùng với việc phân tích, đánh giá thực tiễn phát triển ĐNGV Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Tác giả luận văn đã đề xuất 5 biện pháp phát triển ĐNGV Tin học ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Tác giả luận văn đã tiến hành khảo nghiệm, phân tích đánh giá khách quan. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp đề ra đều có tính khả thi cao và được đồng thuận từ cơ sở. Các biện pháp luận văn đề xuất không chỉ áp dụng riêng tại thành phố Hưng Yên mà còn áp dụng cho các địa phương khác có hoàn cảnh tương tự như thành phố Hưng Yên. 23
  24. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo Tham mưu với chính phủ về xây dựng chính sách tiền lương hợp lí đảm bảo đời sống cho giáo viên, giúp họ yên tâm công tác gắn bố với sự nghiệp giáo dục Chỉ đạo các sở Giáo dục và Đào tạo, tổ chức tuyên truyền, thực hiện bồi dưỡng theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. 2.2. Đối với UBND tỉnh Hưng Yên Xây dựng chính sách đãi ngộ, thu hút giáo viên giảng dạy có trình độ cao. Xây dựng ban hành thêm một số chính sách, chế độ khen thưởng, kỉ luật Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên cho các trường THPT 2.3. Đối với sở Giáo dục và Đào tạo Tham mưu với UBND tỉnh đối với việc xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên. Xây dựng cơ chế tuyển dụng giáo viên phù hợp, giao quyền tự chủ cho các trường THPT Tiếp tục quan tâm hơn nữa đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Cải tiến nội dung phương pháp bồi dưỡng. 2.4. Đối với nhà trường Đổi mới công tác quản lý, sắp xếp, bố trí đội ngũ giáo viên một cách khoa học; tăng cường công tác kiểm tra xếp loại đội ngũ một cách chính xác; quan tâm hơn nữa đến công tác đào tạo bồi dưỡng; quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ, tạo động lực cho đội ngũ phát triển. 24