Luận văn Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO

pdf 176 trang thiennha21 25/04/2022 4491
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_c.pdf

Nội dung text: Luận văn Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG HAMACO Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THẢO MY MSSV: 12D340301048 LỚP: ĐHKT7 Cần Thơ, 2016
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG HAMACO Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN NGUYỄN THỊ THẢO MY MSSV: 12D340301048 LỚP: ĐHKT7 Cần Thơ, 2016
  3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO LỜI CẢM ƠN  Những năm tháng trên giảng đường đại học được học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Tây Đô là những năm tháng vô cùng quý báu và quan trọng đối với em. Được sự phân công của Quý Thầy, Cô cùng với sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty cổ phần bê tông HAMACO đã tạo điều kiện cho em được học tập tại đây. Kỳ thực tập trong khoảng thời gian 3 tháng chính là những bước đi cuối trên con đường đại học, để có những bước đi này em xin chân thành cám ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán –Tài chính ngân hàng đã truyền đạt cho em về kiến thức cũng như lí luận thực tế trong 4 năm học vừa qua tại trường. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần bê tông HAMACO đã giúp em tích lũy được những kiến thức về kinh tế cũng như nâng cao sự hiểu biết về thực tế. Để có được những điều này đó là sự chỉ dạy của các chị phòng kế toán. Em xin cám ơn các anh chị trong công ty đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài thực tập này. Cùng với sự hỗ trợ của trường mà em có điều kiện được tiếp xúc thực tế về công việc của mình trong tương lai sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Bùi Đức Hoàn, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình triển khai và thực hiện đề tài này. Cám ơn Thầy đã luôn hướng dẫn, và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khoá luận này. Vì thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn bản thân còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót và sai lầm về nội dung lẫn hình thức. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của quý Thầy Cô để bài luận văn hoàn thiện hơn, những ý kiến đó sẽ là những bài học kinh nghiệm quý báu giúp em trong công việc sau này. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp cao quý của mình, chúc Ban lãnh đạo và cùng toàn thể anh, chị trong Công ty dồi dào sức khoẻ, luôn vui vẻ hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thảo My GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN I SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO LỜI CAM ĐOAN  Em xin cam đoan luận văn “ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO”, là quá trình nghiên cứu thật sự của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại đơn vị thực tập một cách trung thực và không sao chép bất cứ nguồn nào khác. Em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường về khoá luận của mình. Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thảo My GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN II SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO TÓM TẮT  Kinh tế nước ta đang trong giai đoạn khó khăn. Biểu hiện rõ nhất là tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như những cá nhân đang gặp phải khó khăn trong nền kinh tế. Chính vì vậy vấn đề mà các doanh nghiệp đang băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trãi được toàn bộ chi phí hay không? Đề tài: “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO” được thực hiện để cho thấy hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Để thấy được điều đó thì đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu do Công ty cung cấp để nghiên cứu thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO, qua đó đánh giá ưu, nhược điểm của công tác kế toán này. Cuối cùng, đề xuất, kiến nghị và giải pháp để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thảo My GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN III SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN IV SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký, họ tên) GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN V SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  Cần Thơ, ngày tháng năm 2016 HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN VI SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO MỤC LỤC  CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.2.1. Mục tiêu chung 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1 1.3. Phương pháp nghiên cứu 2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 2 1.3.2. Phương pháp phân tích 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4.1. Phạm vi về nội dung 2 1.4.2. Phạm vi về đối tượng 2 1.4.3. Phạm vi về không gian 3 1.4.4. Giới hạn về thời gian 3 1.5. Ý nghĩa đề tài 3 1.6. Cấu trúc của khoá luận 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 2.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 2.1.1. Khái niệm kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 4 2.1.1.2. Công thức tính hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 2.1.2 Doanh thu hoạt động kinh doanh, doanh thu tài chính 4 2.1.2.1. Khái niệm doanh thu hoạt động kinh doanh 4 2.1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 5 2.1.2.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 5 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN VII SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.2.4. Chứng từ sử dụng 6 2.1.2.5. Tài khoản sử dụng 6 2.1.2.6. Sơ đồ hạch toán 7 2.1.2.7. Sổ sách kế toán doanh thu bán hàng 7 2.1.2.8. Khái niệm 7 2.1.2.9. Chứng từ kế toán 7 2.1.2.10. Tài khoản sử dụng 8 2.1.2.11. Sơ đồ hạch toán 9 2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 10 2.1.3.1. Khái niệm 10 2.1.3.2. Nguyên tắc hạch toán 10 2.1.3.3. Chứng từ sử dụng 10 2.1.3.4. Tài khoản sử dụng 10 2.1.3.5. Sơ đồ hạch toán 11 2.1.3.6. Sổ sách kế toán 11 2.1.4. Giá vốn hàng bán 11 2.1.4.1. Khái niệm 11 2.1.4.2. Chứng từ sử dụng 12 2.1.4.3 Phương pháp tính giá vốn hàng bán 12 2.1.4.4. Tài khoản sử dụng 14 2.1.4.5. Sơ đồ hạch toán 15 2.1.4.6. Sổ sách kế toán 16 2.1.5. Chi phí bán hàng 16 2.1.5.1. Khái niệm 16 2.1.5.2. Chứng từ sử dụng 16 2.1.5.3. Tài khoản sử dụng 16 2.1.5.4. Sơ đồ hạch toán 17 2.1.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 18 2.1.6.1. Khái niệm 18 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN VIII SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.6.2. Chứng từ sử dụng 18 2.1.6.3. Tài khoản sử dụng 18 2.1.6.4. Sơ đồ hạch toán 19 2.1.6.5. Sổ sách kế toán 20 2.1.7. Chi phí tài chính 20 2.1.7.1. Khái niệm 20 2.1.7.2. Chứng từ sử dụng 20 2.1.7.3. Tài khoản sử dụng 20 2.1.7.4. Sơ đồ hạch toán 22 2.1.7.5. Sổ sách kế toán 23 2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 23 2.2.1. Khái niệm kết quả hoạt động khác 23 2.2.2. Công thức tính 23 2.2.3. Thu nhập khác 23 2.2.3.1. Khái niệm 23 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 23 2.3.3.4. Sơ đồ hạch toán 24 2.3.3.5. Sổ sách kế toán 25 2.3. Chi phí khác 25 2.3.1. Khái niệm 25 2.3.2. Chứng từ sử dụng 25 2.3.3. Tài khoản sử dụng 25 2.3.4. Sơ đồ hạch toán 26 2.3.5. Sổ sách kế toán 26 2.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 26 2.4.1. Khái niệm 26 2.4.2. Chứng từ sử dụng 27 2.4.3. Tài khoản sử dụng 27 2.4.4. Sơ đồ hạch toán 28 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN IX SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.4.5. Sổ sách kế toán 29 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29 2.5.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh 29 2.5.2. Tài khoản sử dụng 29 2.5.3. Sơ đồ hạch toán 30 2.5.4. Sổ sách kế toán 31 2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 31 2.6.1. Khái niệm 31 2.6.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo 31 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá, phân tích hoạt động kinh doanh 39 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG HAMACO 40 3.1. Tổng quan về Công ty 40 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 40 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 41 3.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động 41 3.1.2.2. Thuận lợi 41 3.1.2.3. Khó khăn 41 3.1.2.4. Phương hướng phát triển của Công ty 41 3.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 42 3.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý 42 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban 43 3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 44 3.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 44 3.1.5. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán 45 3.1.5.1. Chế độ kế toán 45 3.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán 45 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN X SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 3.1.5.3. Phương pháp kế toán 46 3.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO. 35 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 49 3.2.1. Kế toán hoạt động kinh doanh thu từ bán sản phẩm 49 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 49 3.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 53 3.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 55 3.2.1.4.Kế toán chi phí tài chính 58 3.2.1.5. Kế toán chi phí bán hàng 60 3.2.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 62 3.2.1.7. Kế toán thu nhập khác 63 3.2.1.8. Kế toán chi phí khác 66 3.2.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 67 3.2.1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68 3.2.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 3 năm 2015 67 3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO và so sánh với Công ty cùng ngành là Công ty Cổ phần Bê Tông BECAMEX 68 3.3.1. Đánh giá khả năng sinh lời 68 3.3.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) 69 3.3.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) 70 3.3.4. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) 71 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG HAMACO 73 4.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 73 4.1.1. Ưu điểm 73 4.1.2. Tài khoản kế toán 73 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN XI SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  14. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 4.1.3. Nhược điểm 74 4.1.4. Giải pháp về công tác kế toán 74 4.1.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 74 4.1.5.1 Giải pháp về doanh thu 74 4.1.5.2 Giải pháp về chi phí 75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 5.1 Kết luận 77 5.2 Kiến nghị 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO 79 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN XII SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  15. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ  Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoat động tài chính 9 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 15 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 17 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 19 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 22 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu khác 24 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 26 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 28 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 30 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO . 44 Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 45 Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ kế toán bán hàng 50 Sơ đồ 3.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng của công ty 44 Sơ đồ 3.6: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tài chính 53 Sơ đồ 3.7: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán 55 Sơ đồ 3.8: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán 58 Sơ đồ 3.9: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 60 Sơ đồ 3.10: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh 62 Sơ đồ 3.11: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác 63 Sơ đồ 3.12: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí khác 66 Sơ đồ 3.13: Quy trình ghi sổ kế toán thu nhập khác 67 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN XIII SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  16. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 03 năm của Công ty cổ phần Bê tông HAMACO 35 Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 3 năm 2015 67 Bảng 3.3: Phân tích khả năng sinh lời qua 3 năm của Công ty HAMACO 68 Bảng 3.4: Phân tích khả năng sinh lời qua 3 năm của Công ty BECAMEX 68 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN XIV SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  17. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  BTC Bộ tài chính BĐSĐT Bất động sản đầu tư BH Bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng HH Hàng hóa HĐKD Hoạt động kinh doanh KC Kết chuyển KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước QLDN Quản lý doanh ngiệp TT Thanh toán TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thu đặc biệt TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN XV SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  18. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU  1.1. Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển mình đổi mới mạnh mẽ và hội nhập. Trong bất kì nền kinh tế nào để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương án chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh vấn đề đầu tiên đều quan tâm đến lợi nhuận. Vì thế, yêu cầu đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả, chi phí bất biến và chi phí khả biến hợp lí, nguồn vốn kinh doanh luôn ổn định và phát triển. Lợi nhuận kinh doanh sẽ phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng vì căn cứ vào đó nhà quản lí có thể biết được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời hay lỗ như thế nào? Ngoài ra, xác định hiệu quả kết quả hoạt động kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên đề tài là “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO “ đã được chọn để nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp . 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Từ đó rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Giới thiệu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua. - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 1 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  19. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO - Phân tích quy trình hạch toán kế toán xác định KQHĐKD tại Công ty. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong quý 3 năm 2015 tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO để thấy được cách thức hạch toán, sử dụng tài khoản, tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Đánh giá ưu điểm và nhược điểm công tác kế toán xác định KQHĐKD tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định KQHĐKD tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO ngày càng có hiệu quả. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp tại phòng kế toán Công ty, căn cứ trên các chứng từ, sổ sách, báo cáo do Công ty cung cấp. - Tham khảo các thông tư, quyết định của bộ tài chính, luật kế toán, chuẩn mực kế toán, các giáo trình chuyên ngành kế toán, các chuyên đề, khoá luận khoá trước có liên quan đến đề tài. - Tìm hiểu tình hình thực tế của doanh nghiệp bằng cách tiến hành quan sát, thu nhận ý kiến, kinh nghiệm của các nhân viên phòng kế toán. 1.3.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp phản ánh lại quy trình kế toán. - Phương pháp kế toán tài khoản, ghi sổ kép, tính giá, chứng từ - Phương pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trạng kế toán Công ty với luật, chế độ, chuẩn mực kế toán và văn bản khác có liên quan. 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Phạm vi về nội dung Nghiên cứu thực trạng thực hiện kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO, chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC và hình thức kế toán theo hình thức nhật ký chung. 1.4.2. Phạm vi về đối tượng Nghiên cứu về chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán có liên quan đến công tác kế toán xác định KQHĐKD tại Công ty Cố phần Bê tông HAMACO. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 2 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  20. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 1.4.3. Phạm vi về không gian Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO số C22 Lê Hồng Phong, P. Bình Thủy, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ. 1.4.4. Giới hạn về thời gian Thời gian thực hiện đề tài: Từ 01/01/2016 đến 01/4/2016 Số liệu nghiên cứu hạch toán: Trong quý 3 năm 2015. Số liệu phân tích: 2013 - 2015 1.5. Ý nghĩa đề tài Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác tình hình hoạt động hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kì, được biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lời. Vì vậy, xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành hệ thống kế toán doanh nghiệp, ngoài ra còn là thông tin rất cần thiết đối với các nhà quản trị trong việc tìm ra hướng đi cho doanh nghiệp. Nắm bắt được xu hướng phát triển của doanh nghiệp mình cũng như nhược điểm trong công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, từ đó các nhà quản trị trong doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng giai đoạn tiếp theo và khắc phục những nhược điểm trên. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình trong từng thời kì, số tiền thực tế lãi cũng như số thuế nộp về ngân sách Nhà Nước. 1.6. Cấu trúc của khoá luận Khoá luận gồm 05 chương sau: Chương 1: Mở đầu Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Chương 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO Chương 5: Kết luận và kiến nghị GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 3 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  21. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)  2.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1. Khái niệm kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh chính là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán, là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần của các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác trong doanh nghiệp bỏ ra trong kì. Nếu tổng doanh thu thuần lớn hơn tổng chi phí trong kì thì doanh nghiệp có lời ngược lại doanh nghiệp sẽ lỗ. 2.1.1.2. Công thức tính hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết quả hoạt động Lợi nhuận gộp về bán hàng Chi phí BH, chi = - kinh doanh chính và cung cấp dịch vụ phí quản lý DN Trong đó: Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần về bán Trị giá vốn hàng = - hàng và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ bán Thuế TTĐB. Thuế Doanh thu Tổng doanh thu Các khoản xuất khẩu, thuế thuần về bán = bán hàng và cung - giảm trừ - GTGT theo hàng và cung cấp dịch vụ doanh thu phương pháp khấu cấp dịch vụ trừ 2.1.2 Doanh thu hoạt động kinh doanh, doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động kinh doanh 2.1.2.1. Khái niệm doanh thu hoạt động kinh doanh Doanh thu HĐKD là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Trong hoạt động xây lắp việc tiêu thụ sản phẩm gọi là bàn giao công trình. Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp là toàn GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 4 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  22. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong đó chủ yếu là doanh thu từ việc bàn giao công trình cho khách hàng. 2.1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoành thành vào ngày lập bảng cấn đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.1.2.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán sau: Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền, do vậy doanh thu bán hàng được quy định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Phù hợp: Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 5 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  23. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.1.2.4. Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001). + Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTTT3/001) + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT). + Phiếu thu (Mẫu số 01-TT). + Giấy báo có của ngân hàng. 2.1.2.5. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dung tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá. + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 511 Có - Thuế TTĐB, thuế XK, phải nộp - Doanh thu bán các thành phẩm, tính trên doanh thu bán hàng thực tế hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực cung cấp cho khách hàng và đã xác hiện trong kỳ kế toán. định là đã bán trong kỳ kế toán. - Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Các khoản doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu vào tài khoản 911. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 6 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  24. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.2.6. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV 111, 112,131 3332, 3333 511 Thuế TTĐB, XK Doanh thu bán hàng hóa,dv 3331 5211, 5212, 5213 Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 131 911 Doanh thu chưa thu tiền Kết chuyển doanh thu thuần 2.1.2.7. Sổ sách kế toán doanh thu bán hàng + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a – DN). + Sổ kế toán chi tiết: Sổ nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết tài khoản 511 (Mẫu sổ S35 – DN). + Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái tài khoản 511 (Mẫu sổ S03b – DN). Doanh thu hoạt động tài chính 2.1.2.8. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động về vốn của doanh nghiệp như: Thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia 2.1.2.9. Chứng từ kế toán + Phiếu thu (Mẫu số 01-TT). + Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001). + Giấy báo có. + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001). GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 7 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  25. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.2.10. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát phương pháp trực tiếp. sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 8 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  26. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.2.11. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 911 515 138 Nhận thông báo về quyền Cổ tức,lợi nhuận Cuối kì,k/c Cổ tức, lợi nhuận được chia DTHĐTC 121,221,222,228 Cổ tức,lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm 121,228,635 Hoán đổi cố phiếu 331 Chiết khấu TT mua hàng được hưởng 1112,1122 1111,1121 Tỷ giá ghi sổ bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ 128,228,221,222 Nhượng bán thu hồi khoản đầu tư tài chính Lãi bán khoản đầu tư 331,341 1112,1122 1112,1122 TT nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 1112,1122 Mua vật tư,HH,bằng dịch152,156,211,627,642 vụ Lãi tỷ giá 3387 P/bổ dần lãi do bán hàng Trả chậm,nhận lãi trước 1113,1123 Đánh giá lại vàng tiền tệ 413 K /c lãi tỷ giá hối đoái 1112,11222 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại SD ngoại tệ CK 131,136,138 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 9 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  27. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 2.1.3.1. Khái niệm - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua hàng, bán hàng. - Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. 2.1.3.2. Nguyên tắc hạch toán Chỉ được hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu này được ghi giảm vào giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. 2.1.3.3. Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001). + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001). + Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT). + Biên bản chiết khấu cho khách hàng. 2.1.3.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại. + Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 10 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  28. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 521 Có - Số chiết khấu thương mại, giảm - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá bán hàng đã chấp nhận cho khách các khoản giảm trừ doanh thu sang hàng được hưởng. tài khoản 511 để xác định doanh - Doanh thu của hàng bán bị trả lại thu thuần. đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào tài khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán hoặc cung cấp Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ 2.1.3.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521 511 Các khoản giảm trừ doanh Kết chuyển các khoản thu phát sinh trong kỳ giảm trừ doanh thu để 3331 tính doanh thu thuần Thuế GTGT 2.1.3.6. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a – DN). + Sổ kế toán chi tiết tài khoản 521 (S38-DN). + Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái tài khoản 521 (Mẫu sổ S03b-DN). 2.1.4. Giá vốn hàng bán 2.1.4.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất,dịch vụ) và được xác định là đã tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 11 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  29. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.4.2. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT). 2.1.4.3 Phương pháp tính giá vốn hàng bán Để hạch toán, cũng như xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá kế toán cần phải xác định phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. Việc xác định phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức là phải sử dụng phương pháp thống nhất trong niên độ kế toán. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. Giá vốn của hàng hoá tiêu thụ xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau đây: a. Phương pháp thực tế đích danh Thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Đây là phương án tốt nhất, ưu điểm phương pháp này là tuân thủ nguyên tắc phù hợp với kế toán chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời tuy nhiên lại tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những yêu cầu khắt khe, chỉ phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, mặt hàng ổn định và dễ nhận diện được. b. Phương pháp bình quân gia quyền + Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: là phương pháp tính được giá vốn của hàng hoá xuất bán ngày cuối kỳ nên cơ sở tính giá bình quân cả kỳ kinh doanh: Giá bình quân Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ = gia quyền Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ + Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 12 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  30. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân của đơn vị hàng hoá trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập sau đó. + Phương pháp giá bình quân kỳ trước: để tính giá vốn hàng hoá xuất trong kỳ ta lấy số lượng hàng hoá thực tế xuất bán trong kỳ nhân với đơn giá bình quân cuối kỳ trước. c. Phương pháp FIFO: (nhập trước- xuất trước) Là phương pháp mà hàng hoá được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước. Do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hoá nhập sau. Phương pháp này có ưu điểm là có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép những khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối xác với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn, và nhược điểm là chi phí phát sinh hiện tại không phù hợp với doanh thu hiện tại, thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh. Đồng thời, nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như công việc hạch toán sẽ tăng lên rất nhiều. d. Phương pháp giá bán lẻ: Một số đơn vị đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh như siêu thị hoặc tương tự) có thế áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì theo phương pháp giá bán lẻ. Phương pháp này được sử dụng trong các ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà khổng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng phần trăm bình quân riên GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 13 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  31. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.4.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán a. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất - Kết chuyển giá vốn của hàng bán trong kỳ; hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác - Số trích lập dự phòng giảm giá định là tiêu thụ; hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự - Hoàn nhập dự phòng giảm giá phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã hàng tồn kho cuối năm tài chính lập năm trước chưa sử dụng hết). (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ b. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, - Kết chuyển giá vốn của sản hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán - Chi phí nguyên vật liệu, nhân trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác công vượt định mức, chi phí sản xuất định kết quả kinh doanh”. chung cố định không phân bổ được tính - Kết chuyển toàn bộ chi phí vào giá vốn hàng bán trong kỳ. kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh - Các khoản hao hụt, mất mát của trong kỳ để xác định kết quả hoạt hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi động kinh doanh. thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Khoản hoàn nhập dự phòng - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài vượt trên mức bình thường không được chính (Chênh lệch giữa số dự phòng tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập - Số trích lập dự phòng giảm giá năm trước) hàng tồn kho (Chênh lệch năm nay lớn - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa kho. sử dụng hết). Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 14 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  32. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.4.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (theo PPKKTX) 154,155 632 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán K/c giá vốn hàng bán và 156,157 các chi phí xác định kết Trị giá vốn của hàng , quả kinh doanh bán xuất bán 138,152,153,155,156 Phần hao hụt mất mát tính vào giá vốn hàng bán 627 155,156 Hàng bán bị trả lại Chi phí sản xuất chung cố định nhập kho được phân bổ vào giá vốn 154 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng SXKD Chi phí vượt quá mức bình thường TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lí 217 Bán bất động sản đầu tư 2147 Trích khấu hao bất động sản 241 2294 đầu tư Hoàn nhập dự phòng Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá Giảm giá hàng tồn kho mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ 2294217 Chi phí phát sinh đến BĐSĐT không được ghi tăng 242 Nếu chưa p/b 335 Trích trước chi phí để tính giá vốn BĐS tính trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 15 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  33. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.4.6. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a – DN). + Sổ kế toán chi tiết tài khoản 632 (Mẫu sổ S36 – DN). + Sổ cái tài khoản 632 (Mẫu sổ S03b – DN). 2.1.5. Chi phí bán hàng 2.1.5.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại hàng hoá, sản phẩm hay cung cấp dịch vụ như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 2.1.5.2. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo nợ, bảng lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các hóa đơn của khách hàng, dịch vụ mua ngoài 2.1.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên + Tài khoản 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì + Tài khoản 6413 – Chi phí đồ dùng, dụng cụ + Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành + Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 641 Có Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh Kết chuyển chi phí quản lý kinh trong kỳ. doanh sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 16 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  34. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.5.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 111, 112, 152,153,242 641 Chi phí vật liệu,công cụ 111,112 133 Các khoản thu 334,338 Chi phí tiền lương Khoản trích theo lương 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí hàng bán 242,353 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước 152, 153,155, 156 Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ Cho,biếu tặng KH ngoài DN 331,131 Chi phí dv mua ngoài,cp khác Chi phí hoa hồng đại lí 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Nếu được tính vào CPBH 338 Số phải trả đvị nhận ủy thác XK về việc chi hộ 133 Thuế GTGT GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 17 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  35. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1.6.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp như: Tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 2.1.6.2. Chứng từ sử dụng + Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11-LĐTL). + Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL). + Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 03-TSCĐ). + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT). + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001) + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001) + Phiếu chi (Mẫu số 02-TT), dịch vụ mua ngoài. 2.1.6.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6421 – chi phí nhân viên quản lí. + Tài khoản 6422 – chi phí vật liệu quản lí. + Tài khoản 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng + Tài khoản 6424 – chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6425 – thuế, phí và lệ phí + Tài khoản 6426 – chi phí dự phòng + Tài khoản 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6428 – chi phí bằng tiền khác.  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 642 Có Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển chi phí quản lý doanh phát sinh trong kỳ. nghiệp sang 911 để XĐKQKD. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 18 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  36. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.6.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 111, 112,152, 153,242,331 642 111, 112 Các khoản giảm Chi phí vật liệu,công cụ 133 chi phí kinh doanh Thuế GTGT 334,338 (Nếu có) Chi phí tiền lương,các loại bảo hiểm và các khoản trích theo lương 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 911 K/c CPQLDN 242 Chi phí trích trước 352 2293 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn,dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số CL giữa dự phòng phải thu 2293 Dự phòng phải thu khó đòi khó đòi đã trích lập năm trước chưa sd hết lớn hơn số trích 111,112,153, lập năm nay 141,331,335,335 Chi phí dv mua ngoài,cp bằng tiền khác 133 Thuế GTGT(nếu có) Thuế GTGT không được khấu trừ 333 Thuế môn bài,tiền thuê đất nộp cho NSNN 155,156 Sản phẩm,HH,DV tiêu dùng nội bộ dùng cho mục đích QLDN GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 19 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  37. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.6.5. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN). + Sổ chi tiết tài khoản 642 (Mẫu sổ S36-DN). + Sổ cái tài khoản 642 (Mẫu sổ S03b-DN). 2.1.7. Chi phí tài chính 2.1.7.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí hoạt động bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . . 2.1.7.2. Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001). + Giấy báo nợ ngân hàng. + Bảng tính lãi. + Phiếu chi (Mẫu số 02-TT). 2.1.7.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – chi phí tài chính GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 20 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  38. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 635 Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua - Hoàn nhập dự phòng giảm hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch chính. giữa số dự phòng phải lập kỳ này - Lỗ bán ngoại tệ. nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh - Các khoản lỗ do thanh lý, trong kỳ để xác định kết quả hoạt nhượng bán các khoản đầu tư. động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện). - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện). - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 21 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  39. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.7.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 413 635 2291, 2292 Xử lí lỗ tỉ giá do đánh giá lại khoản Hoàn nhập mục tiền có gốc ngoại tệ cuối kì dự phòng 121, 228, 221, 222 giảm giá đầu tư tài chính Lỗ bán các khoản đầu tư Thu tiền bán các 111,112 khoản đầu tư Chi phí HĐ 2291,2292 Lập dự phòng giảm giá ck,dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 111,112 Chiết khấu TT cho người mua 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả,phân bổ tiền lãi mua hàng,trả chậm,trả góp 121, 221 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 911 155,156,211,642 Mua HH,DV Kết chuyển chi phí tài chính phát Lỗ tỷ giá sinh trong kỳ TT nợ phải trả 331, 336, 341 131, 136, 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ 1112, 1122 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 22 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  40. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.1.7.5. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN). + Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 (Mẫu sổ S38-DN). + Sổ cái tài khoản 635 (Mẫu sổ S03b-DN). 2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 2.2.1. Khái niệm kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác là kết quả cuối cùng của hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, những hoạt động không thường xuyên trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng thu nhập khác và tổng chi phí khác. 2.2.2. Công thức tính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 2.2.3. Thu nhập khác 2.2.3.1. Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, khoản thu không thường xuyên. Thu nhập khác gồm thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản tiền thuởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001). + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001). + Phiếu thu (Mẫu số 01-TT). + Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu số 02-TSCĐ). + Biên bản thanh lý công nợ. Biên bản vi phạm hợp đồng. + Giấy thông báo hoàn thuế. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 23 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  41. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác  Kết cấu tài khoản Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác phát tính theo phương pháp trực tiếp. sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911. Tài khoản 711 không có số dư cuối 2.3.3.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu khác 3331 711 3331 111, 112 (Nếu có) Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp (nếu có) Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng 911 vi phạm hợp đồng kinh tế Cuối kỳ 152, 156, 211 Kết chuyển thu nhập khác Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hoá, TSCĐ 331, 338 Kết chuyển nợ không xác định được chủ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký cược, ký quỹ 352 Hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây lắp không sử dụng 152, 155, 156 222 Góp vốn liên doanh Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 24 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  42. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.3.3.5. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN). + Sổ chi tiết tài khoản 711 (Mẫu sổ S38-DN). + Sổ cái tài khoản 711 (Mẫu sổ S03b-DN). 2.3. Chi phí khác 2.3.1. Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. 2.3.2. Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001). + Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001). + Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ). + Biên bản vi phạm hợp đồng. + Biên bản thanh lý công nợ. + Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) + Giấy báo nợ ngân hàng. 2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 – chi phí khác. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 25 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  43. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các sinh. khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 2.3.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 111; 112; 152 811 911 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Cuối kỳ kết chuyển chi Phí khác phát sinh trong kỳ 111; 112; 331 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng 214 211 Ghi giảm TSCĐ Giá trị do thanh lý, nhượng bán còn lại 2.3.5. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN). + Sổ chi tiết tài khoản 811 (Mẫu sổ S38-DN). + Sổ cái tài khoản 811 ( Mẫu sổ S03b-DN). 2.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 26 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  44. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp làm căn cứ xác định KQHĐKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 2.4.2. Chứng từ sử dụng + Tờ khai thuế TNDN tạm nộp. + Biên lai nộp thuế. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm. 2.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành + Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế thu nhập doanh - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. nghiệp thực tế phải nộp trong năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh của các năm trước phải nộp bổ sung nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ do phát hiện sai sót không trọng yếu vào chi phí thuế thu nhập doanh của các năm trước được ghi tăng chi nghiệp đã ghi nhận trong năm. phí thuế thu nhập doanh nghiệp của - Số thuế thu nhập doanh năm hiện tại. nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 27 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  45. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.4.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 3334 8211 911 Số CL Kết chuyển chi phí thuế tạm nộp TNDN hiện hành lớn hơn Số thuế TNDN phải nộp số thuế phải nộp 347 8212 347 Số CL giữa số thuế thu nhập Số CL giữa số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn hoãn lại phát sinh Số thuế thu nhập phải trả Nhỏ hơn số thuế thu nhập phải trả được hoàn nhập được hoàn nhập trong năm 243 243 Số CL giữa số tài sản thuế thu Số CL giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại nhập hoãn lại phát sinh phát sinh Lớn hơn số thuế thu nhập hoãn Nhỏ hơn số thuế thu lại được hoàn nhập trong năm nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm 911 911 K/c chênh lệch số phát K/c số chênh lệch phát sinh có sinh có lớn hơn p/s nợ nhỏ hơn p/s nợ TK 8212 TK 8212 GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 28 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  46. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.4.5. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN). + Sổ kế toán chi tiết tài khoản 821(Mẫu sổ S38-DN). + Sổ cái tài khoản 821(Mẫu sổ S03b-DN). 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.5.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. Kết quả kinh doanh trước Kết quả hoạt động Kết quả hoạt = + thuế TNDN kinh doanh động khác Kết quả kinh doanh sau Kết quả kinh doanh trước Chi phí thuế = - thuế TNDN thuế TNDN TNDN Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Trong đó: - Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp. - Thuế suất thuế TNDN: tuỳ vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh do nhà nước quy định. 2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 29 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  47. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về số sản hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư bán. và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi - Doanh thu hoạt động tài chính, phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi các khoản thu nhập khác và khoản phí khác. ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh - Chi phí bán hàng và chi phí nghiệp. quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 2.5.3. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 511,515, 711 Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c doanh thu, thu nhập tài chính và thu nhập khác 635 Kết chuyển chi phí tài chính 421 641,642 Kết chuyển chi phí BH Chi phí QLDN Kết chuyển lỗ phát sinh 811 trong kỳ Kết chuyển chi phí khác 3334 821 Thuế TNDN Kết chuyển thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 30 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  48. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 2.5.4. Sổ sách kế toán + Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN). + Sổ kế toán chi tiết tài khoản 911 (Mẫu sổ S38 – DN). + Sổ cái tài khoản tài khoản 911 (Mẫu sổ S03b-DN). 2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 2.6.1. Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình về doanh thu và chi phí và kết quả hoạt động khác nhau của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính cung cấp thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, doanh thu, thu nhập, và kết quả của từng hoạt động. Bản chất của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: - Bản chất của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất theo từng thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ của đất nước. - Báo cáo này còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét các doanh nghiệp sẽ hoạt động như thế nào trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh được lập theo biểu mẫu số: B02-DN (Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính).  Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo: + Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. + Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 2.6.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): - Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 31 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  49. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02. 4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 32 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  50. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11. 6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. 7. Chi phí tài chính (Mã số 22): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh, phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. 8. Chi phí lãi vay (Mã số 23): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635. 9. Chi phí bán hàng (Mã số 25): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 33 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  51. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26. 12. Thu nhập khác (Mã số 31): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. 13. Chi phí khác (Mã số 32): Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 34 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  52. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 14. Lợi nhuận khác (Mã số 40): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32. 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40. 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211). 17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212). 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52). GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 35 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  53. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70): Chỉ tiêu này phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu. Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Trường hợp Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế, lãi cơ bản trên cổ phiếu được xác định theo công thức sau: Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ Số trích quỹ khen - Lãi cơ bản đông sở hữu cổ phiếu phổ thông thưởng, phúc lợi = trên cổ phiếu Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ Việc xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông và số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế. 20. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71) 20.1. Chỉ tiêu này phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu. Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. 20.2. Lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định như sau: Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ Số trích quỹ khen - Lãi suy giảm đông sở hữu cổ phiếu phổ thông thưởng, phúc lợi = trên cổ phiếu Số bình quân gia quyền của cổ Số lượng cổ phiếu + phiếu phổ thông đang lưu hành phổ thông dự kiến trong kỳ được phát hành thêm GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 36 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  54. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 20.3. Xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông để tính lãi suy giảm trên cổ phiếu Lợi nhuận hoặc lỗ Lợi nhuận Các khoản Các khoản phân bổ cho cổ = hoặc lỗ sau - điều chỉnh + điều chỉnh phiếu phổ thông thuế TNDN giảm tăng Trường hợp công ty trình bày lãi cơ bản trên cổ phiếu trên Báo cáo tài chính hợp nhất thì lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên cơ sở thông tin hợp nhất. Trường hợp công ty trình bày trên Báo cáo tài chính riêng thì lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế của riêng công ty. a. Các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp để tính lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông khi xác định lãi suy giảm trên cổ phiếu Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi bao gồm: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi không lũy kế được thông báo trong kỳ báo cáo và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi luỹ kế phát sinh trong kỳ báo cáo. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được tính như sau: Cổ tức của cổ Tỷ lệ cổ tức của Mệnh giá cổ = x phiếu ưu đãi cổ phiếu ưu đãi phiếu ưu đãi - Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu. - Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông được phát hành theo điều kiện chuyển đổi gốc. - Các khoản cổ tức hoặc các khoản khác liên quan tới cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm; - Các khoản lãi được ghi nhận trong kỳ liên quan tới cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm; và - Các yếu tố khác làm giảm lợi nhuận sau thuế nếu chuyển đổi cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm thành cổ phiếu phổ thông.Ví dụ, các GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 37 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  55. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO khoản chi phí để chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông làm giảm lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ. b. Xác định các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp: - Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu. - Các yếu tố làm tăng lợi nhuận sau thuế nếu chuyển đổi cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm thành cổ phiếu phổ thông.Ví dụ, khi chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông thì doanh nghiệp sẽ được giảm chi phí lãi vay liên quan tới trái phiếu chuyển đổi và việc làm tăng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ. 20.4. Số lượng cổ phiếu để tính lãi suy giảm trên cổ phiếu Số lượng cổ phiếu để tính lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định là số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông lưu hành trong kỳ cộng (+) với số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. a. Việc xác định số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. b. Xác định số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong kỳ Cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong kỳ được coi là cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động làm suy giảm lãi trên cổ phiếu gồm - Quyền chọn mua chứng quyền và các công cụ tương đương; - Công cụ tài chính có thể chuyển đổi; - Cổ phiếu phổ thông phát hành có điều kiện; - Hợp đồng được thanh toán bằng cổ phiếu phổ thông hoặc bằng tiền; - Các quyền chọn đã được mua; - Quyền chọn bán đã phát hành. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 38 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  56. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Việc xác định số lượng cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong kỳ được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Lãi trên cổ phiếu”. 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá, phân tích hoạt động kinh doanh  Các tỷ số khả năng sinh lời a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu được xác định như sau: Lợi nhuận ròng ROS = Doanh thu thuần b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được xác định như sau: Lợi nhuận ròng ROA = Tổng tài sản bình quân c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) Đây là tỷ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu được tính bằng công thức sau: Lợi nhuận ròng ROE = Vốn chủ sở hữu Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 39 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  57. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG HAMACO 3.1. Tổng quan về Công ty 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Trên cơ sở mua lại trạm bê tông Thành Ngọc (là trạm trộn bê tông đầu tiên tại Cần Thơ) duy trì và kế thừa đội ngủ nhân sự của công ty này. Các cổ đông quyết định thành lập Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO theo giấy chứng nhận đăng kí số 1801071438 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Cần Thơ cấp ngày 25/09/2009.  Thông tin cụ thể công ty: Tên công ty: Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO. Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ Điện thoại: (0711)3880833 Fax:. (0711)3880833 Địa chỉ: C22 Lê Hồng Phong, P. Bình Thủy, Q. Bình Thủy, TP.CT Mã số thuế: 1801071438 - Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO đã dần khẳng định vị thế đi đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật tư – xây dựng. Công ty có một số công trình tiêu biểu cầu Bình Thủy, Trường trung học tư thục Thiên Lộc, Nhà máy chế biến thủy sản Cổ Chiên, các cầu thuộc tuyến đường Quang Trung – Cái Cui (mở rộng, Cầu rạch Cam và tuyến Mậu Thân sân bay, ) - Nguồn nhân lực là tài sản lớn nhất của công ty. Công ty được điều hành bởi đội ngủ lãnh đạo có trình độ cao và tầm nhìn sâu rộng với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn. Công ty đang sở hữu một tập thể chuyên môn năng động, sáng tạo trong nhiều lĩnh vực: kế toán, kinh doanh - Từ những ngày thành lập đến nay công ty đã hoạt động rất mạnh mẽ và ngày càng khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường. Để có được kết quả đó là nhờ sự cố gắng của toàn thể cán bộ, công nhân viên nói chung và tâm huyết của Ban Lãnh Đạo Công ty. - Công ty đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, tạo nhiều nguồn vốn, nhiều khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đặc biệt là phương châm “Giải pháp chất lượng – Đối tác tin cậy của Công ty Cổ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 40 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  58. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO phần Bê Tông HAMACO, đã tạo điều kiện giúp cho Công ty ngày càng đứng vững trên thị trường. 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 3.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động Công ty hoạt động trong lĩnh vực: sản xuất và kinh doanh bê tông trộn sẳn, bê tông thương phẩm (ống cống, cọc, dầm, đan), kinh doanh xi măng xá và vật liệu xây dựng, dịch vụ cho thuê xe thi công cơ giới, dịch vụ vận tải hàng hóa thủy bộ, cho thuê kho – bãi. 3.1.2.2. Thuận lợi + Được điều hành bởi đội ngũ lãnh đạo có trình độ cao và tầm nhìn sâu rộng với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn. + Có đội ngủ cán bộ kĩ sư chuyên ngành và công nhân lành nghề đã từng tham gia điều hành và trực tiếp thi công nhiều hạn mục công trình cùng với máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ. + Công ty có nhiều mối quan hệ đối tác, tin cậy với các nhà cung cấp vật tư – xây dựng hiện có tại Cần Thơ + Công ty cũng đã xây dựng được mạng lưới quan hệ hợp tác chiến lược với nhiều nhà cung cấp vật tư tại Cần Thơ. 3.1.2.3. Khó khăn + Nguồn huy động thấp, chưa đủ phương tiện vận tải đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển máy móc thiết bị cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Công ty phải chịu sức ép cạnh tranh. Đó là sự canh tranh về mặt giá cả và chất lượng dịch vụ. + Các công trình dự án nằm trên tuyến đường giao thông hẻm, dân cư đông đúc trong quá trình thi công sẽ không tránh khỏi ảnh hưởng đến thời gian thi công chậm hơn dự kiến cũng như ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân. 3.1.2.4. Phương hướng phát triển của Công ty Công ty cung cấp tới cho khách hàng những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng chính sách: + Đảm bảo chất lượng sản phẩm vượt cao và ổn định, chỉ tiêu về độ nén của bê tông trộn sẳn luôn vượt 20% với yêu cầu. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 41 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  59. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO + Cung cấp một dịch vụ bán hàng và sau bán hàng một cách tốt nhất và với giá cả phù hợp đối với khách hàng. + Công ty đào tạo một đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp nhằm thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng và sự phát triển bền vững của Công ty. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 3.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Cổ phần Bê Tông HAMACO là một đơn vị hạch toán độc lập. Do đó công ty đã tổ chức một bộ máy quản lý trên cơ sở tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh tế thúc đẩy kinh doanh phát triển tạo điệu kiện cho doanh nghiệp tồn tại. Bộ máy tổ chức của công ty được xây dựng theo nguyên tắc chuyên nghiệp, linh hoạt, hạn chế các cấp trung gian, giao quyền tự chủ và trách nhiệm tối đa cho từng đơn vị. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO HỘI ĐỒNG QUẢN Ban kiểm soát TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GĐ KỸ THUẬT Phòng sản Phòng kinh Phòng kế xuất doanh toán Đội xe vận Đội thi công Phòng chuyển . . tổ chức Tổ VS công nghiệp GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 42 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  60. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban a. Hội đồng quản trị Quyết định chiến lược, phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền bán của từng loại, huy động vốn, quyết định chào bán số cổ phần được quyền chào bán của từng loại. b. Chức năng các phòng ban + Giám đốc: Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. + Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc, trong việc quản lí và điều hành của công ty, chịu trách nhiệm trước Đại Hội Đồng cổ đông, kiểm tra tính hợp lý, trung thực trong việc lập báo cáo tài chính. + Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách chỉ đạo phòng kỹ thuật và chín đội thi công công trình. + Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ theo dõi cải tiến các quy trình trong sản xuất của công ty. + Phòng kinh doanh: Xây dựng và theo dõi thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh. Quản lí theo dõi các hợp đồng kinh tế, hơp đồng ngoại thương. Lưu trữ bảo quản toàn bộ các văn bản, hồ sơ kinh doanh, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ chức năng của phòng ban, tham gia chủ trì thực hiện các chương trình thuộc hệ thống quản lý chất lượng của công ty, giải quyết các thủ tục pháp lý có liên quan đến sản xuất kinh doanh. Định hướng phát triển của công ty trong những tháng, quý. Theo dõi kiểm tra giám sát công việc. Chỉ đạo các công việc trên dây chuyền sản xuất. Giải quyết các vướng mắc và khó khăn của công nhân xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. + Phòng kế toán: Kế toán là khâu quan trọng nhất nó ảnh hưởng đến doanh thu và định mức phát triển của công ty, phòng kế toán gồm nhiều bộ phận nhưng tất cả điều bổ sung cho nhau và phối hợp cho nhau trong công việc, mọi hoạt động thu chi hằng ngày kế toán điều có chứng từ kèm theo và được tập hợp thành số liệu đáp ứng nhu cầu của việc lập chứng từ và báo cáo theo quy định. + Phòng tổ chức: Tiếp nhận chỉ đạo của ban Giám đốc điều hành các hoạt động các phòng, các tổ và triển khai cho kế hoạch của ban Giám đốc, kiểm kê sổ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 43 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  61. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO sách đảm bảo số liệu đúng, chính xác và phân công công việc hoàn thành đúng tiến độ đã lập dự toán, giải quyết khiếu nại của khách hàng nếu có sai sót mắc phải. 3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 3.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3.2: Sơ đồ Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán tiền Thủ thanh toán, công nợ đầu công nợ lương, thủ kho thuế, NH ra đầu vào quỹ  Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán + Kế toán trưởng: Phụ trách và điều hành toàn bộ công tác kế toán của đơn vị chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và nhà nước về quản lí và sử dụng các loại lao động vật tư tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán các quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của Nhà nước, xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo theo quy định, chỉ đạo trực tiếp hướng dẫn dưới quyền thuộc phạm vi và trách nhiệm của mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty. + Kế toán thanh toán, thuế, ngân hàng: Kế toán thanh toán: Là thanh toán tất cả các khoản thu, chi của công ty. Kế toán thuế: Có trách nhiệm kê khai và báo cáo thuế hàng tháng. Kế toán ngân hàng: Theo dõi tình hình tăng, giảm tiền gửi tại các ngân hàng, cuối tháng kiểm tra, đối chiếu số liệu với các ngân hàng. + Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ, phải thu, phải trả. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để thu nợ. + Kế toán tiền lương, thủ quỹ: Kế toán tiền lương: Thanh toán lương thưởng phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của giám đốc như thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 44 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  62. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và tồn quỹ của Công ty. + Thủ kho: Là người kiểm tra, bảo quản HH và tài sản tại công ty. 3.1.5. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán 3.1.5.1. Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư số 200/2014 TT – BTC do Bộ Tài Chính ban hành. 3.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán đặc biệt CHUNG chi tiết Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ : Đối chiếu kiểm tra ;  Hình thức kế toán trên máy vi tính: Để thực hiện tốt và hiệu quả trong công tác kế toán, Công ty sử dụng phần mềm kế toán (VietSun). Phần mềm này được thiết kế và viết theo quy định của Bộ tài chính cùng với các chuẩn mực kế toán và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Với phần mềm VietSun người sử dụng chỉ cần cập nhật các số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động tính toán và lên sổ sách, báo cáo theo yêu cầu. Chức năng của chương trình này là theo dõi các chứng từ đầu vào (phiếu thu, GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 45 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  63. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, ) dựa trên các chứng từ đó chương trình sẽ lên báo cáo kế toán.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi phí liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu sổ tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. 3.1.5.3. Phương pháp kế toán - Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ). - Phương pháp kế toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 46 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  64. 3.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO. Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 03 năm của Công ty cổ phần Bê tông HAMACO ĐVT: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 60.618.738.000 79.955.384.000 85.955.385.000 19.336.646.000 31,89 6.000.001.000 7,5 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 60.618.738.000 79.955.384.000 85.955.385.000 19.336.646.000 31,89 6.000.010.000 7,5 4. Giá vốn hàng bán 39.689.060.000 58.163.955.540 62.163.955.000 18.474.895.540 46,55 3.999.999.460 6,88 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20.929.678.000 21.791.428.460 23.791.430.000 861.750.460 4,12 2.000.001.540 9,18 6. Doanh thu hoạt động tài chính 109.361.000 231.290.000 251.332.000 121.929.000 111,49 20.042.000 8,66 7. Chi phí tài chính 82.016.000 75.870.000 187.556.000 (6.146.000) (7,49) 111.686.000 147,21 - Trong đó: chi phí lãi vay 82.016.000 75.870.000 187.556.000 (6.146.000) (7,49) 111.686.000 147,21 8. Chi phí bán hàng 4.575.191.000 4.650.684.000 5.038.128.000 75.493.000 1,65 387.444.000 8,33 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.218.564.000 3.957.821.000 3.576.033.000 1.739.257.000 78,39 (381.788.000) (9,6) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 14.163.268.000 13.338.343.460 15.241.045.000 (824.924.540) (5,8) 1.902.701.540 14,26 11. Thu nhập khác 72.139.000 87.039.000 103.427.000 14.900.000 20,65 16.388.000 18,82 12. Chi phí khác 52.198.000 63.818.000 75.319.000 11.620.000 22,26 11.501.000 18,02 13. Lợi nhuận khác 19.941.000 23.221.000 28.108.000 3.280.000 16,45 4.887.000 21,05 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14.183.209.000 13.361.564.460 15.269.153.000 (821.644.540) (5,8) 1.907.588.540 14,28 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 3.545.802.250 2.939.544.181 3.359.213.660 (606.258.069) (17,1) 419.669.479 14,28 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 10.637.406.750 10.422.020.279 11.909.939.340 (215.386.471) (2,02) 1.487.919.061 14,28 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) - - - - - - - 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) - - - - - - - (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO)
  65. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Nhận xét: Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm (2013 - 2015) của Công ty cho kết quả:  Chỉ tiêu doanh thu: Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 so với năm 2013 tăng 19.336.646.000 đồng, tương ứng tăng 31,89%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 6.000.001.000, tương ứng tăng 7,5%. Doanh thu tăng là do khối lượng tiêu thụ tăng, nguyên nhân là do có nhiều hạng mục công trình thi công như Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố Cần Thơ, Ngân hàng Nông Nghiệp tỉnh hậu giang, Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ, siêu thị Big C, Mặt hàng bê tông thương phẩm, luôn đạt doanh thu tăng cao là do công ty có uy tín có hệ thống sàn lọc cát đá sạch, hệ thống trạm trộn, xe bồn vận chuyển, máy móc được đầu tư hiện đại làm nhiều khách hàng hài lòng và tin tưởng. Doanh thu bán hàng là doanh thu chính nên nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh thu của công ty. Doanh thu hoạt động tài chính chiếm một lượng rất nhỏ trong tổng doanh thu do đây là khoản thu được từ việc công ty gửi tiền vào ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn tài sản và phục vụ cho việc thanh toán. Năm 2014 so với năm 2013 doanh thu hoạt động tài chính tăng 121.929.000 tương ứng tăng 111,49%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 20.042.000 tương ứng tăng 8,66%. Nguyên nhân tăng là do tăng 2014 công ty có nhiều công trình thi công lớn, doanh thu thu về tăng, nên công ty gửi tiền vào ngân hàng phục vụ cho việc TT tăng. Tương tự, thu nhập khác cũng phát sinh chủ yếu là do hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu nhập khác trong năm 2014 so với năm 2013 tăng 14.900.000 tương ứng tăng 20,65%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 16.388.000 tương ứng tăng 20,65% tương ứng tăng 18,82% do năm 2015 phát sinh ít khoản thu nhập khác.  Chỉ tiêu chi phí Về giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng 18.474.895.540, tương ứng tăng 46,55%. Năm 2015 so với năm 2014 giá vốn cũng tăng 3.999.999.460 tương ứng tăng 6,88%. Nguyên nhân giá vốn hàng bán tăng hay giảm là do giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng giảm bất thường qua các năm. Chi phí bán hàng tăng qua các năm. Năm 2014 so với năm 2013 tăng 75.493.000, tương ứng tăng 1,65%, chi phí tăng là do chi phí điện nước tăng, chi phí hội nghị tiếp khách tăng, Năm 2015 so với năm 2014 tăng 387.444.000, tương ứng tăng 8,33%, là do chi phí điện nước tăng, chi phí sửa chữa, xăng dầu tăng, chi phí dịch vụ bơm cao Mong rằng trong thời gian tới công ty cắt giảm bớt chi phí để doanh thu được tăng cao. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 47 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  66. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng năm 2014 so với năm 2013 tăng 1.739.257.000 , tương ứng tăng 78,39% là do giá xăng dầu tăng, chi phí lương cũng tăng. Năm 2015 so với năm 2014 giảm 381.788.000 tương ứng giảm 9,6%. Nguyên nhân là do công ty đã giảm một số chi phí xăng dầu và hạn chế chi phí mua ngoài góp phầm làm chi phí quản lý kinh doanh giảm. Chi phí khác của công ty tăng cụ thể năm 2014 so với năm 2013 tăng 11.620.000 đồng tương ứng tăng 22,26%. Năm 2015 so với năm 2014 lại tăng 11.501.000 tương ứng tăng 18,02%. Khoản chi phí tiếp tục tăng là điều mà công ty không mong muốn, mong rằng trong những năm sắp tới công ty cần có những chính sách để khắc phục để lợi nhuận được tăng cao. Chi phí tài chính tăng, giảm cụ thể năm 2014 so với năm 2013 giảm 6.146.000 đồng tương ứng giảm 7,49%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 111.686.000 tương ứng tăng 147,21%. Chi phí tài chính tăng do công ty mở rộng quy mô kinh doanh nên công ty nên công ty có những khoản tiền vay khá cao để xây dựng, sửa chữa, đầu tư cơ sở vật chất nên chịu mức chi phí lãi vay khá lớn dẫn đến chi phí tài chính của công ty tăng cao. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng, giảm qua các năm cụ thể năm 2014 so với năm 2013 giảm 606.258.069 đồng tương ứng giảm 17,1%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 419.669.479 đồng tương ứng tăng 14,28%. Chi phí thuế tăng lên là do công ty ngày càng phát triển, chiếm được lòng tin và có uy tín trên thị trường nên công ty ngày một phát triển hơn.  Chỉ tiêu lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế là mục đích hướng đến dầu tiên của tất cả các công ty, nhất là trong những năm kinh tế khó khăn như hiện nay. Tình hình vật liệu, cát đá, bê tông tươi trên thị trường có sự biến động, nhiều công ty cũng đã mở rộng đầu tư sản xuất bê tông tươi và tăng cường máy móc khai thác cát đá nhưng Công ty HAMACO vẫn khẳng định tên tuổi, thương hiệu và vị trí của mình trên thị trường xây dựng tại khu vực miền Tây, đồng thời đang dần lấn sang khu vực gần kề. Bằng chứng rõ ràng và cụ thể nhất đó chính là lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên. Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 giảm 215.386.471 đồng tương ứng giảm 2,02%, năm 2015 so với năm 2014 tăng 1.487.919.061 đồng tương ứng tăng 14,28%. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 48 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  67. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 3.2.1. Kế toán hoạt động kinh doanh thu từ bán sản phẩm 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu thu được từ việc bán hàng của công ty là: Các loại mặt hàng bê tông thương phẩm, cho thuê các dịch vụ như dịch vụ bơm, cho thuê bãi Công ty sử dụng phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. + Bán buôn: Đối với những khách hàng có ký kết hợp đồng, bán buôn là phương thức bán hàng chủ yếu của công ty vì phương pháp này giúp công ty tiêu thụ hàng hóa với số lượng lớn, ít có hiện tượng ứ đọng vốn hay khách hàng nợ nần dây dưa chiếm dụng vốn của công ty. + Bán lẻ: Công ty sử dụng phương thức bán hàng này đối với những khách hàng cá nhân và các tổ chức kinh tế mua về để sử dụng, không có hợp đồng trước, số lượng nhỏ. a. Chứng từ sổ sách  Chứng từ Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT (mẫu 01GTGT3/001), phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có.  Số sách - Số chi tiết TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm (mẫu số S35-DN) - Số chi tiết TK 5113 – Doanh thu CCDV (mẫu số S35-DN) - Sổ Nhật ký chung (mẫu số S03a-DN) - Sổ Cái TK 511 (mẫu số S03b-DN) GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 49 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  68. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO b. Quy trình ghi sổ kế toán Sơ đồ 3.4: Quy trình ghi sổ kế toán bán hàng Hoá đơn GTGT, Phiếu thu Nhật ký chung Sổ chi tiết bán hàng (S03a-DN) (S35-DN) Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết (S03b-DN) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 50 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  69. Sơ đồ 3.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng của công ty Phòng Kinh doanh Trạm vận hành (Kho) Phòng Kế toán Bắt đầu Lịch SX B BCSX KH Sản xuất Phiếu ĐĐH giao HĐBH Lập BCSX, ghi sổ và xuất Giám đốc xét kho Kiểm tra, duyệt lập lịch đối chiếu và SX ghi sổ Sổ theo Lịch BCSX dõi xuất SX ĐĐH đã Phiếu Lịch SX BCSX duyệt giao hàng HĐBH Sổ NKC, Phiếu Sổ Cái giao hàng xuất hàng Lập HĐBH HĐBH ĐĐH đã duyệt Kèm hàng KH B A Kết thúc ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP Bê Tông HAMACO)
  70. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO  Giải thích hình 3.5 Sau khi hoàn thành phòng kinh doanh lập hóa đơn bán hàng gồm 3 liên: Liên 1: Lưu lại quyển gốc do bộ phận Kinh doanh giữ Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Giao cho bộ phận kế toán ghi sổ Sau khi nhận được hóa đơn bán hàng, thủ kho mang hóa đơn bán hàng đến cho phòng kế toán. Cuối tháng, thủ kho tính số tồn kho từng loại hàng hóa để đối chiếu với phòng kế toán. Ở phòng kế toán sau khi nhận được hóa đơn bán hàng do thủ kho mang đến, kế toán kiểm tra, phê duyệt, ghi sổ và lập báo cáo bán hàng.  Chú thích: - KH: Khách hàng - ĐĐH: Đơn đặt hàng - Lịch SX: Lịch sản xuất - BCSX: Báo cáo sản xuất - HĐBH: Hóa đơn bán hàng - NKC: Nhật ký chung  Nhận xét: Qua lưu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng của công ty (hình 3.5), ta thấy: - Ưu điểm: tổ chức luân chuyển chứng từ của công ty qua các bộ phận tương đối hợp lý, từ khi phát sinh chứng từ đến khi căn cứ vào chứng từ để lên các sổ và lưu trữ chứng từ phù hợp với quy định của chế độ kế toán. - Nhược điểm: quá trình luân chuyển chứng từ bán hàng vẫn chưa chặt chẽ, thủ tục nhiều, mất nhiều thời gian. c. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh điển hình được trích trong Quý 3 năm 2015 tại Công ty Cổ phần Bê tông HAMACO (Đvt: đồng) Ngày 01/7/2015, theo hóa đơn số 0002178, Công ty xuất bán cho Tổng Công ty Xây Dựng Số 1 sản phẩm bê tông thương phẩm loại Mac 200 với khối lượng là 150m3, đơn giá 780.000đồng/m3, thuế suất thuế GTGT 10%, người mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 51 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  71. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán lập: Đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT số 0002178, phiếu xuất kho 0020, phiếu giao hàng, giấy báo có 0050, kế toán định khoản: Nợ TK 112 128.700.000 Có TK 511 117.000.000 Có TK 3331 11.700.000 Ngày 07/08/2015, Công ty xuất bán cho Công ty Cố phần Đầu tư và Xây dựng Số 8 theo hóa đơn số 0004779, sản phẩm bê tông thương phẩm loại M200 với khối lượng 26,5m3, đơn giá 1.260.000đồng/m3, thuế GTGT 10%, người mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán lập: Đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT số 0004779, phiếu xuất kho 0046, phiếu giao hàng, giấy báo có 0065, kế toán định khoản: Nợ TK 112 36.729.000 Có TK 511 33.390.000 Có TK 3331 3.339.000 Ngày 25/09/2015, Công ty xuất bán cho Công ty Cố phần Đầu tư và Xây dựng Số 1 theo hóa đơn số 0006421, sản phẩm bê tông thương phẩm loại Mac200 với khối lượng 20m3, đơn giá 780.000đồng/m3, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh toán. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán lập: Đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT số 0006421, phiếu xuất kho 0085, phiếu giao hàng, kế toán định khoản: Nợ TK 131 17.160.000 Có TK 511 15.600.000 Có TK 3331 1.560.000 Cuối kỳ, kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu trên tài khoản 511, sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 19.599.847.590 Có TK 911 19.599.847.590  Chứng từ kế toán GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN 52 SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  72. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO  Nghiệp vụ ngày 01/7/2015 CÔNG TY CP BÊ TÔNG HAMACO Tel: 0710 3600010 C22, Lê Hồng Phong, Q.Bình Thủy, TPCT Hotline:0918 258 468 Mã số thuế: 1801071438 Email: hamaco@betong.vn Website: www.betong.vn ĐƠN ĐẶT HÀNG Kính gửi : Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO Đơn vị: Tổng Công ty Xây Dựng Số 1 Địa chỉ: Lô H2, Nền số 38-42, đường số 8, KDC Phú An, Q. Cái Răng, TPCT. Số điện thoại: Fax: Đề nghị Quý công ty cung cấp vật tư như sau: Yêu cầu kỹ thuật Dịch vụ bơm Khối ST Cấu kiện Yêu lượng T Thời gian Mác Đọ sụt cầu (m3) Có Không đông kết khác + 1 Cọc nhồi 200/Rn28 10 - 2 150 X Đại điểm giao hàng: Đường Mậu Thân, TPCT Thời gian giao hàng: 7h00’’ Tên người nhận hàng: Số điện thoại: 0973682047 Trân trọng! Cần Thơ, ngày 25 tháng 6 năm 2015 XÁC NHẬN CỦA NHÀ Người đặt hàng CUNG CẤP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hồng Quốc Lâm GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  73. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO CÔNG TY CP BÊ TÔNG HAMACO Tel: 0710 3600010 C22, Lê Hồng Phong, Q.Bình Thủy, TPCT Hotline:0918 258 468 Mã số thuế: 1801071438 Email: hamaco@betong.vn Website: www.betong.vn HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTGT3/001 Ký hiệu: HA/15P Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 7 năm 2015 Số: 0002178 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Khởi Đơn vị: Tổng Công ty Xây Dựng Số 1 Mã số thuế: Địa chỉ: Lô H2, Nền số 38-42, đường số 8, KDC Phú An, Q. Cái Răng, TPCT. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Bê tông Mac 200 m3 150 780.000 117.000.000 Cộng tiền hàng: 117.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.700.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 128.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi tám triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI Nguyễn Thanh Hoàng GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  74. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO CÔNG TY CP BÊ TÔNG HAMACO Tel: 0710 3600010 C22, Lê Hồng Phong, Q.Bình Thủy, TPCT Hotline:0918 258 468 Mã số thuế: 1801071438 Email: hamaco@betong.vn Website: www.betong.vn PHIẾU GIAO HÀNG Ngày 01 tháng 7 năm 2015 Số phiếu: 2 Khách hàng: Nguyễn Văn Khởi Công trình: Mậu thân, TPCT Mã công trình: 93 + Độ sụt: 10 - 2 Mác: 200/Rn28 Thời gian: 13:17 Thời gian đến công trình: Số xe: 29K-3010 Tài xế: Trần Quang Yên Số khối: 150 Số cộng dồn: 82 Xác nhận khách hàng Trạm trộn (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Huỳnh Văn Duy GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY
  75. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần bê tông HAMACO GIẤY BÁO CÓ CN/PGC (Branch): CẦN THƠ MST (Tax code): 0301412222.002 (Credit Advic ) Chủ tài khoản (Account Holder): Mã khách hàng(Customer ID): 22100849 CÔNG TY CP BÊ TÔNG HAMACO Mã số thuế (Tax code): 1801071438 Địa chỉ (Address): C22, Lê Hồng Tài khoản (Account): 0041002005008 Phong, Q. Bình Thủy, TP CT. Tiền tệ (Curency): VNĐ Số giao dịch (Transaction no): 0041002005008 – 20140131 Ngày giá trị (Value date): 01/7/2015 Tổng số tiền (Amount): 128.700.000 (VAT) Bằng chữ(In words): Một trăm hai mươi tám triệu bảy trăm nghìn đồng chẳn Nội dung (Payment details): Khách hàng thanh toán tiền hàng KẾ TOÁN KIỂM SOÁT Nguyễn Thị Hải Yến Mạch Hoàng Mỹ GVHD: Ths. BÙI ĐỨC HOÀN SVTH: NGUYỄN THỊ THẢO MY