Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh

pdf 187 trang thiennha21 23/04/2022 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_co.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ BÍCH NGỌC MSSV: 1054030934 Lớp: 10DKTC4 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. H|.JTXOH'*,ro^.".0uX?f#3i$.'$3ff? ""* oa no. co"q ryrh? rp.HcM KHOA KI TOAN - TAI CHiNff NCAN ffAfCC KHOA LUAN TOT NGHIEP KE TOAN XAC DINH KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN TAP DoAN ToAN CAU xANH Ngdnh: Ki5 To:{n Chuydn ngdnh: K6 To6n Tii Chinh Giing vi6n hu6ng dan: ThS. THAI Tnin vAN n4Nu Sinh vi6n thqc hi€n : rnAN rH1 eicn Ncgc MSSV: 1054030934 Ldp: I0DKTC4 (lrr-t/ r^ lrt,- L.i,L dr, (_-t lt ll l L"J_:_::j -}- .,' ," / ''l*',i-' '.\'"a* \.a / )t f) l'"atq TP. H6 Chi Minh, 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Thị Bích Ngọc i
  4. LỜI CẢM ƠN Trải qua những năm tháng trên giảng đường Đại học, em đã được truyền đạt những kiến thức quý báu từ các Thầy Cô và thời gian thực hiện khóa luận là bước đầu để em có thể liên hệ giữa lý luận và thực tiễn cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Vì thế, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em đã có thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn về kế toán trong hoạt động xác định kết quả kinh doanh. Thông qua khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế trong suốt 4 năm qua. Em xin trân trọng cảm ơn Cô Thái Trần Vân Hạnh đã dành thời gian, công sức tận tình hướng dẫn em cách nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá những vấn đề xung quanh đề tài giúp em thực hiện và hoàn thành tốt khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, các cô chú, anh chị Phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian làm khóa luận, đặc biệt là chị Phan Thị Kim Hương là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình tìm hiểu số liệu tại Công ty. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và kính chúc các Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Cô Thái Trần Vân Hạnh cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh dồi dào sức khỏe và luôn hoàn thành tốt công tác. Xin trân trọng kính chào! TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014 Trần Thị Bích Ngọc ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Tp.Hồ Chí Minh, ngày . tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp QLDN Quản lý doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn CTNH Chứng từ ngân hàng HĐQT Hội đồng quản trị HTKK Hệ thống kê khai NKC Nhật ký chung CTY Công ty v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây vi
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu của công ty. vii
  9. MỤC LỤC Lời mở đầu 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3 1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1 Khái niệm 3 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 4 1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 4 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 5 1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán 5 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 6 1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính 6 1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 6 1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515 6 1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 6 1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán 7 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 7 1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác 7 1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 7 1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác 7 1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 7 1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán 8 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 8 viii
  10. 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 8 1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại 8 1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 8 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 8 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán 9 1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 9 1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại 9 1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 9 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 9 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán 9 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 9 1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán 9 1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 10 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 10 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán 10 1.4 Kế toán các khoản chi phí 10 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 10 1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán 10 1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 10 1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán 11 1.4.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 11 1.4.1.5 Sơ đồ hạch toán 11 1.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 11 1.4.2.1 Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh 11 1.4.2.2 Phân loại chi phí quản lý kinh doanh 12 1.4.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng 12 1.4.2.2.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng 12 1.4.2.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 12 1.4.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 12 1.4.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 12 ix
  11. 1.4.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12 1.4.2.2.2.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp 13 1.4.2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 13 1.4.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 13 1.4.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 13 1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 13 1.4.3.1 Khái niệm chi phí hoạt động tài chính 13 1.4.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 14 1.4.3.3 Nguyên tắc hạch toàn tài khoản 635 14 1.4.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 14 1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán 15 1.4.4 Kế toán chi phí khác 15 1.4.4.1 Khái niệm chi phí khác 15 1.4.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 15 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 16 1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán 16 1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 16 1.4.5.1 Khái niệm 16 1.4.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 16 1.4.5.3 Nguyên tắc hạch toán 16 1.4.5.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 17 1.4.5.5 Sơ đồ hạch toán 17 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 17 1.5.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh 17 1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 18 1.5.3 Nguyên tắc hạch toán 18 1.5.4 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 18 1.5.5 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 19 1.5.6 Sơ đồ hạch toán 20 x
  12. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH 21 2.1 Giới thiệu chung về Công ty CP Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 21 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty 21 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 21 2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty 21 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 22 2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty 22 2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty 22 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty 23 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của phòng kế toán 23 2.1.3.2 Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty 23 2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty 24 2.1.3.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty 24 2.1.3.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 25 2.1.3.5.1 Báo cái kế toán tài chính tại Công ty 25 2.1.3.5.2 Báo cái kế toán quản trị tại Công ty 25 2.1.3.6 Hình thức kế toán của Công ty 26 2.1.3.7 Các chế độ kế toán khác của Công ty 27 2.1.3.8 Hệ thống thông tin kế toán 28 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 28 2.1.4.1 Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 29 2.1.4.2 Nhận xét 30 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai 30 2.1.5.1 Thuận lợi 30 2.1.5.2 Khó khăn 30 2.1.5.3 Phương hướng phát triển trong tương lai 31 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 31 xi
  13. 2.2.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của Công ty 31 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 31 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31 2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 31 2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 32 2.2.2.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 32 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 35 2.2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 35 2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 35 2.2.2.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35 2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác 38 2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 38 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 38 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 39 2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 39 2.2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 39 2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng 39 2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 39 2.2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 39 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng 39 2.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 39 2.2.3.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 39 2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng 39 2.2.4 Hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ tại Công ty 40 2.2.4.1 Hạch toán giá vốn hàng bán 40 2.2.4.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 40 2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng 40 2.2.4.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41 2.2.4.2 Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 42 2.2.4.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 42 xii
  14. 2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng 42 2.2.4.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44 2.2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 49 2.2.4.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 49 2.2.4.3.2 Tài khoản sử dụng 49 2.2.4.4 Kế toán chi phí khác 49 2.2.4.4.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 49 2.2.4.4.2 Tài khoản sử dụng 49 2.2.4.4.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 49 2.2.4.5 Kế toán chi phí thuế TNDN 51 2.2.4.5.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 51 2.2.4.5.2 Tài khoản sử dụng 51 2.2.4.5.3 Hạch toán chi phí thuế TNDN 52 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52 2.2.5.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh 52 2.2.5.2 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 53 2.2.5.3 Nội dung hạch toán nghiệp vụ kinh tế 54 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 60 3.1 Nhận xét 60 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của Công ty 60 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 60 3.1.3 Nhận xét về công tác xác định kết quả kinh doanh của Công ty 62 3.2 Kiến nghị 63 3.2.1 Kiến nghị chung 63 3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán 63 KẾT LUẬN 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 69 PHỤ LỤC 70 xiii
  15. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Ngày nay, đất nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế thì số lượng các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh ngày càng nhiều và quy mô càng lớn. Vì vậy để cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạch định đúng sách lược kinh doanh để tăng khả năng cạnh tranh không chỉ ở thị trường trong nước mà cả thị trường thế giới. Những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sau khi đã tiêu thụ sẽ đem về một khoản tiền nhất định cho người cung cấp, ta gọi đó là doanh thu. Nhờ có doanh thu mà doanh nghiệp có thể trang trải tất cả các khoản chi phí đã bỏ ra trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và trích nộp các khoản như bảo hiểm, thuế cho Nhà Nước. Như vậy, doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng muốn lợi nhuận đạt được là tối đa và cố gắng tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm nhưng vẫn đạt chất lượng tốt nhất để thu hút nhiều khách hàng, tạo ra sự tiêu thụ cao. Do đó, việc tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được thực trạng kinh doanh giúp họ có được đánh giá đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đem đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để tìm kiếm biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản chi phí trong hoạt động nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Xuất phát từ tầm quan trọng của mục đích yêu cầu của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Qua sự truyền thụ kiến thức của quý Thầy Cô giảng dạy ở trường, thêm vào sự hiểu biết của bản thân, qua đợt thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em xin chọn trình bày đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh”  Mục đích nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp em nắm rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Qua đó có thể rút ra được 1
  16. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh.  Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh. - Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến ngày 20/07/2014. - Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 do Bộ Tài Chính ban hành. Vì thế, em xin trình bày chương 1: cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo quy định của quyết định này.  Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan. - Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế.  Kết cấu đề tài: Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương với các nội dung được trình bày như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh Chương 3: Nhận xét và kiến nghị 2
  17. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chi phí: Là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí ). 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh kịp thời doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh – Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. 3
  18. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. 1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ. - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền trên hóa đơn. - Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi riêng trên các tài khoản 5211, 5212, 5213. Điều kiện ghi nhận doanh thu: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, hóa đơn GTGT 4
  19. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Các chừng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết tài khoản 511. 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản TK sử dụng là TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, gồm có 4 TK cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5118: Doanh thu khác. Kết cấu tài khoản: TK 511 Bên nợ Bên có - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng khẩu hoặc thuế GTGT theo hóa, bất động sản đầu tư và cung phương pháp trực tiếp phải nộp cấp dịch vụ của doanh nghiệp trên doanh thu bán hàng, dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán. đã cung cấp cho khách hàng. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 1) 5
  20. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của công ty. 1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chừng từ: - Phiếu tính lãi đi gửi, giấy báo Có ngân hàng, phiếu thu. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515 1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515 - Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. - Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia, chỉ ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. - Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận theo phần chênh lệch lãi. - Đối với hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá bán bất động sản đầu tư. 1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản: TK 515 Bên nợ Bên có - Số thuế GTGT phải nộp tính - Doanh thu hoạt động tài theo phương pháp trực tiếp (nếu chính phát sinh trong kỳ. có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. 6
  21. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH TK 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 2) 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên. 1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, biên bản vi phạm hợp đồng. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711. 1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác Nội dung của thu nhập khác được quy định tại chuẩn mực 14 doanh thu và thu nhập khác, bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. - Các khoản thu nhập khác. 1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 711: “Thu nhập khác” Kết cấu tài khoản: 7
  22. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH TK 711 Bên nợ Bên có - Số thuế GTGT phải nộp tính - Các khoản thu nhập khác theo phương pháp trực tiếp đối phát sinh trong kỳ. với các khoản thu nhập khác (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 711 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 3) 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, gồm có 3 khoản là: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. 1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. 1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5211, sổ chi tiết TK 5211. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại” TK 5211 Bên nợ Bên có - Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang TK 511 8
  23. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH TK 5211 không có số dư cuối kỳ. 1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 4) 1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng hóa kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Văn bản trả lại của người mua đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn. - Phiếu nhập kho số hàng trả lại. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5212, sổ chi tiết TK 5212. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại” Kết cấu tài khoản: TK 5212 Bên nợ Bên có - Doanh thu của hàng bán bị trả - Kết chuyển toàn bộ số hàng lại, đã trả lại tiền cho người bán bị trả lại sang TK 511 mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. TK 5212 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 5) 1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán 9
  24. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kế toán. 1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của cả người mua và người bán. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5213, sổ chi tiết TK 5213. 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 5213 : “Giảm giá hàng bán” Kết cấu tài khoản: TK 5213 Bên nợ Bên có - Ghi nhận các khoản giảm giá hàng - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá bán đã chấp nhận cho khách hàng hàng bán sang TK 511 hưởng. TK 5213 không có số dư cuối kỳ 1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 6) 1.4 Kế toán các khoản chi phí 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành đã được xác định tiêu thụ. 1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chừng từ: - Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán. Sổ sách: 10
  25. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 632, sổ chi tiết TK 632. 1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, chi phí liên quan đến dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh vào bên Nợ của TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 632: “Giá vốn hàng bán” TK 632 Bên nợ Bên có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, - Phản ánh khoản hoàn nhập dự hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ phòng giảm giá hàng tồn kho cuối trong kỳ. năm tài chính. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, - Giá vốn hàng bán bị trả lại. chi phí nhân công, chi phí sản - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, xuất chung vượt trên mức công hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong suất tính vào giá vốn hàng bán kỳ sang tài khoản 911 “xác định tiêu thụ trong kỳ. kết quả kinh doanh”. - Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. TK 632 không có số dư cuối kỳ 1.4.1.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 7) 1.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.4.2.1 Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh 11
  26. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.4.2.2 Phân loại chi phí quản lý kinh doanh 1.4.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.2.2.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản, đóng gói 1.4.2.2.1.2 Chừng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Hóa đơn GTGT, phiếu kế toán. - Phiếu thu; phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 6421, sổ chi tiết các TK 6421. 1.4.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 6421: “Chi phí bán hàng” Kết cấu tài khoản TK 6421 Bên nợ Bên có - Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng trong kỳ hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911“Xác định kết quả kinh doanh” TK 6421 không có số dư cuối kỳ 1.4.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 8) 1.4.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12
  27. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 1.4.2.2.2.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý; chi phí vật liệu, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua ngoài; các chi phí bằng tiền khác 1.4.2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung TK 6422, sổ Cái TK 6422, sổ chi tiết TK 6422. 1.4.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 6422: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Kết cấu tài khoản: TK 6422 Bên nợ Bên có - Tập hợp chi phí quản lý doanh - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó nghiệp phát sinh trong kỳ. đòi, dự phòng phải trả. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý phòng phải trả, dự phòng trợ cấp doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch mất việc làm. toán. - Kết chuyển toàn bộ số chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 642 không có số dư cuối kỳ 1.4.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 9) 1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.4.3.1 Khái niệm chi phí hoạt động tài chính 13
  28. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, 1.4.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chừng từ: - Phiếu tính lãi đi vay, phiếu chi. - Giấy báo nợ ngân hàng. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 635, sổ chi tiết TK 635. 1.4.3.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 635 - Lãi đi vay vốn được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. - Đối với hoạt động mua bán chứng khoán chỉ ghi phần lỗ (nếu có) vào chi phí hoạt động tài chính. - Đối với hoạt động nhượng bán bất động sản ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính toàn bộ giá gốc của bất động sản đem bán. 1.4.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 635: “Chi phí tài chính” Kết cấu tài khoản: 14
  29. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH TK 635 Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí của hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu chính. tư chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ đầu tư ngắn hạn. chi phí tài chính và các khoản lỗ - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ để xác định kết ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và quả hoạt động kinh doanh. chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ . - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định tiêu thụ. TK 635 không có số dư cuối kỳ. 1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 10) 1.4.4 Kế toán chi phí khác 1.4.4.1 Khái niệm chi phí khác Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa đưa đi góp vốn liên doanh; bị phạt thuế, truy nộp thuế của niên độ trước và các khoản chi phí khác. 1.4.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ ngân hàng, hóa đơn GTGT. 15
  30. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 811, sổ chi tiết TK 811. 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 811: “Chi phí khác” Kết cấu tài khoản: TK 811 Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí khác phát - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản sinh trong kỳ. chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. TK 811 không có số dư cuối kỳ. 1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 11) 1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.5.1 Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp khi xác định kết quả kinh doanh có lợi nhuận. Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 mà công ty đang áp dụng thì trong chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng chi phí thuế TNDN hiện hành, không áp dụng chi phí thuế TNDN hoãn lại. 1.4.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế, tờ khai quyết toán thuế TNDN. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 821, sổ chi tiết TK 821. 1.4.5.3 Nguyên tắc hạch toán Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. – Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế: Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. 16
  31. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. 1.4.5.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Kết cấu tài khoản: TK 821 Bên nợ Bên có - Thuế TNDN phải nộp tính - Số thuế TNDN hiện hành thực tế vào chi phí thuế TNDN hiện phải nộp trong năm nhỏ hơn số hành phát sinh trong năm. thuế TNDN tạm phải nộp được - Thuế TNDN của các năm giảm trừ vào chi phí thuế TNDN trước phải nộp bổ sung do hiện hành đã ghi nhận trong năm. phát hiện sai sót. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ của TK 911. TK 821 không có số dư cuối kỳ 1.4.5.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 12) 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, gồm: kế toán hoạt động SXKD và kế toán hoạt động khác. Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN + Chi phí tài chính) Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 17
  32. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác. 1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: - Căn cứ vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác để cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh. - Các chừng từ kết chuyển. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung TK 911, sổ Cái TK 911, sổ chi tiết TK 911. 1.5.3 Nguyên tắc hạch toán - Phải phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ; hoạt động tài chính; ) trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. - Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được hưởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào doanh thu dự kiến thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. 1.5.4 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính 18
  33. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Nợ TK 711 : Doanh thu khác Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh Có TK 811 : Chi phí khác - Nếu tổng doanh thu > tổng chi phí: Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 : Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Kết chuyển số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối - Nếu tổng doanh thu < tổng chi phí: Kết chuyển số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.5.5 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản sử dụng là TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu tài khoản: 19
  34. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH TK 911 Bên nợ Bên có - Kết chuyển giá vốn hàng bán. - Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ - Kết chuyển chi phí quản lý kinh trong kỳ. doanh. - Tổng số doanh thu thuần về hoạt - Kết chuyển chi phí tài chính. động tài chính. - Kết chuyển chi phí khác. - Tổng thu nhập khác. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ). doanh (lãi). TK 911 không có số dư cuối kỳ 1.5.6 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 13) 20
  35. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH 2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty – Ngày 22/02/2002, ông Nguyễn Văn Thành thành lập Công ty TNHH Bảo Đức Nguyễn với vốn điều lệ 300 triệu đồng, hoạt động trong lĩnh vực kim khí điện máy, mua bán đất nhỏ lẻ. – Tháng 08/2005, Công ty chuyển lên thành Công ty cổ phần và tăng vốn điều lệ lên 2 tỷ đồng, bắt đầu hoạt động thêm lĩnh vực trang trí nội thất, mở hệ thống bán lẻ tại thị trường Bình Dương và đầu tư kinh doanh đất nền biệt thự tại Củ Chi. – Tháng 04/2006, Công ty thành lập Trung tâm giao dịch bất động sản thực hiện dịch vụ tư vấn thủ tục pháp lý nhà đất, môi giới kinh doanh địa ốc – Ngày 17/06/2009, hợp nhất các Trung tâm và chuyển đổi thành Công ty Vạn Thành Phú, tăng vốn điều lệ lên 7 tỷ đồng, có 1 trụ sở chính, 2 chi nhánh và 2 sàn giao dịch bất động sản. – Ngày 29/12/2011, họp cổ đông thống nhất tăng vốn điều lệ 30 tỷ đồng, chuyển tên thành Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh. Hoạt động đa ngành với 7 công ty thành viên và 3 công ty liên doanh, liên kết trong và ngoài nước, 3 hệ thống sàn giao dịch bất động sản. Doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp có quy mô vừa. – Từ năm 2011 đến nay, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh luôn đề cao phương châm “Luôn luôn kết nối & Luôn luôn sáng tạo” nhằm tổng hợp sức mạnh mang tính thực tiễn của nền tảng tri thức và sáng tạo để đem lại sự thịnh vượng bền vững cho khách hàng, cổ đông và đối tác, luôn gắn kết với trách nhiệm cộng đồng xã hội. 2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh là một công ty hoạt động đa ngành với các ngành nghề kinh doanh: xây dựng nhà các loại; xây dựng công trình đường sắt, đường 21
  36. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH bộ; công trình công ích; lắp đặt hệ thống điện; hoàn thiện công trình xây dựng; kinh doanh bất động sản Trong đó, hoạt động chuyên sâu của Công ty là lĩnh vực: kinh doanh bất động sản với việc đầu tư - phát triển dự án, cho thuê văn phòng, phương tiện xe cộ, mặt bằng nhà, lắp đặt các trang thiết bị văn phòng. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty Chủ Tịch HĐQT Ban kiểm soát Ban thư ký Giám đốc tài chính Giám đốc nhân sự Giám đốc kinh doanh Phòng Phòng hành Phòng kinh Phòng tư kế toán chính nhân sự doanh vấn dự án Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty 2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty  Phòng kế toán: – Tổ chức thống nhất sổ sách chứng từ, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. – Lưu giữ hồ sơ, chứng từ và cung cấp đầy đủ số liệu, tài liệu, báo cáo trong kinh doanh theo tháng, quý, năm.  Phòng kinh doanh: – Xây dựng kế hoạch, phương án đầu tư kinh doanh cho từng loại dịch vụ kinh doanh theo từng tháng, quý, năm. – Tổ chức chỉ đạo, thực hiện quá trình hoạt động, kinh doanh theo đúng pháp luật và theo đúng quy định của cấp trên.  Phòng tƣ vấn dự án: – Lập dự án đầu tư các công trình phù hợp với chức năng hoạt động của Công ty. 22
  37. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH – Tư vấn đấu thầu và quản lý các dự án đầu tư xây dựng. – Thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.  Phòng hành chính nhân sự: – Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn doanh nghiệp và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của doanh nghiệp. – Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất thường. 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của phòng kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Nhiệm vụ của phòng kế toán: – Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của phòng theo từng tháng, quý, năm để trình Giám đốc phê duyệt. – Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong kinh doanh của Công ty. – Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ/đột xuất theo quy định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của Nhà nước. – Lưu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán theo quy định. – Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ khách hàng và các phòng ban trong Công ty theo quy định của pháp luật và quy trình, quy định của Công ty. – Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán tại Công ty. 2.1.3.2 Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty  Các chừng từ sử dụng tại Công ty 23
  38. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chứng từ tại Công ty sử dụng chủ yếu là những chứng từ theo Quyết định 48/2006/QĐ- BTC, như: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT. Ngoài ra, Công ty còn lập thêm những chứng từ khác để việc hạch toán được thuận lợi, dễ dàng hơn, đó là: chứng từ ngân hàng, phiếu kế toán, bảng khấu hao TSCĐ, phiếu kết chuyển. Các chừng từ Công ty đang sử dụng: – Phiếu thu (ký hiệu:PT) (Phụ lục 14) – Phiếu chi (ký hiệu: PC) (Phụ lục 15) – Hóa đơn GTGT (ký hiệu: HĐ) – Chứng từ ngân hàng (ký hiệu: CTNH) – Phiếu kế toán (ký hiệu: PKT) – Bảng khấu hao TSCĐ (ký hiệu: KHTS) (Phụ lục 16) – Phiếu kết chuyển (ký hiệu: KC)  Quy trình luân chuyển chứng từ: Chứng từ gốc do Công ty lập ra hoặc từ bên ngoài đưa vào đều được tập hợp ở phòng kế toán của Công ty. Kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của từng chứng từ sau đó tiền hành ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán ở Công ty gồm các bước cơ bản: 1. Lập chứng từ kế toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ. 2. Kiểm tra chứng từ kế toán. 3. Ghi sổ kế toán. 4. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Chi tiết quy trình nhập số liệu và lên báo cáo của doanh nghiệp: (Phụ lục 17) 2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng các mẫu sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung khi kết xuất sổ từ máy vi tính ra. Cũng như chứng từ, Công ty sử dụng các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày14/09/2006 là chủ yếu như sổ Nhật ký chung, sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung), sổ chi tiết các tài khoản. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một vài sổ khác để phục vụ cho công tác kế toán ở Công ty được thuận lợi hơn, như: sổ Nhật ký chung rút gọn, sổ nhật ký chi tiền qua ngân hàng, sổ nhật ký thu tiền qua ngân hàng 2.1.3.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty 24
  39. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty là hệ thống tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Công ty vẫn giữ nguyên những tài khoản cấp 1, cấp 2 theo Danh mục Hệ thông tài khoản kế toán được quy định trong quyết định này. Bên cạnh đó, Công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 (đối với những tài khoản cấp 1 trong bảng hệ thống tài khoản), cấp 3 (đối với những tài khoản cấp 2 trong bảng hệ thống tài khoản). Tài khoản mở nhiều tiểu khoản nhất là tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” với 3 tài khoản cấp 3 và 12 tài khoản cấp 4. 2.1.3.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 2.1.3.5.1 Báo cáo kế toán tài chính tại Công ty: Để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh trong một năm tài chính, Công ty sẽ lập báo cáo tài chính để cung cấp thông tin trong nội bộ Công ty cũng như nộp cho các Cơ quan Nhà nước. Công ty không lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Cuối năm, kế toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính năm. Sau khi lập báo cáo, kế toán kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính Công ty lập là: (theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) – Bảng cân đối kế toán theo mẫu số B 01 – DNN. – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu số B 02 – DNN. – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo mẫu số B 03 – DNN. – Thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu số B 09 – DNN. – Bảng cân đối số phát sinh theo mẫu số F 01 – DNN. 2.1.3.5.2 Báo cáo kế toán quản trị tại Công ty: Báo cáo kế toán quản trị trong Công ty giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn bao quát, xác thực hơn về tình hình hoạt động của Công ty, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp với tình hình Công ty hơn, giúp Công ty ngày càng phát triển. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. Khi kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động lưu dữ liệu vào các mục sổ, báo cáo. Đến khi có yêu cầu kết xuất báo cáo quản trị, kế toán vào phần sổ phân tích và chọn báo cáo phân tích theo yêu cầu quản trị. 25
  40. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Trong phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 mà Công ty đang sử dụng có hỗ trợ rất nhiều sổ, báo cáo kế toán quản trị. Công ty thường sử dụng các sổ, báo cáo quản trị trên phần mềm kế toán này. Một số báo cáo quản trị thường dùng trong Công ty là: sổ phân tích chi phí theo bộ phận, sổ phân tích chi phí theo tài khoản và yếu tố chi phí 2.1.3.6 Hình thức kế toán của Công ty: Hình thức kế toán của Công ty là hình thức kế toán trên máy tính, khi truy xuất in sổ kế toán thì sử dụng mẫu sổ được ban hành theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Các loại sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung Công ty sử dụng là những sổ đã được trình bày ở mục 2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 26
  41. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 2.1.3.7 Các chế độ kế toán khác của Công ty: – Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 do Bộ Tài Chính ban hành. – Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. – Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán: VNĐ.  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu – Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực 14 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Theo chuẩn mực 14 – Doanh thu hoạt động tài chính: Theo chuẩn mực 14 – Doanh thu hợp đồng xây dựng: Theo chuẩn mực 15  Phương pháp tính thuế: đối với hàng hoá chịu thuế GTGT thì Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ. 27
  42. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. 2.1.3.8 Hệ thống thông tin kế toán: Công ty đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 trong công tác kế toán, phần mềm này phù hợp với các tổng công ty có nhiều công ty thành viên. Vì Smart hỗ trợ chức năng tạo nhiều Database nên rất thuận lợi để làm nhiều công ty trên một phần mềm, mỗi công ty là một đơn vị độc lập, số Database tạo không hạn chế. Ngoài ra, phần mềm được xây dựng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên rất phù hợp với hoạt động của Công ty hiện nay. Phần mềm kế toán Smart Pro 2.5 có một số tính năng ưu điểm sau: – Xử lý số liệu tốc độ nhanh, chính xác bằng việc áp dụng công nghệ xử lý SQL Server và Visual Basic.NET, có thể chạy nhiều máy trên mạng LAN, có chức năng lưu dữ liệu sang 1 file khác để dự phòng và khôi phục dữ liệu khi bị mất. – Chế độ tài chính kế toán và thuế được cập nhật và sửa đổi bổ sung theo quy định mới nhất của Bộ Tài Chính. – Cập nhật báo cáo thuế GTGT, báo cáo tài chính qua phần mềm HTKK, theo dõi và tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra tự động theo tháng, quý. – Cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy nhập chi tiết đến từng chức năng và công việc (đọc/sửa/xóa/tạo mới) trong chương trình cho từng người sử dụng. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ đã thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin chứng từ vừa nhập vào Sổ chứng từ gốc (Sổ Nhật ký chung), ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản, phục vụ ghi các Sổ chi tiết, Sổ Cái theo từng đối tượng. 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 28
  43. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.1.4.1 Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Doanh thu bán hàng và 1.640.312.130 203.636.360 cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 1.243.246.365 Doanh thu hoạt động tài 3.832.699 417.690 74.610 chính Chi phí tài chính 266.000 Chi phí quản lý kinh doanh 4.157.479.811 4.291.817.329 643.420.430 Chi phí khác 279.318.630 20.291.269 Lợi nhuận sau thuế TNDN (4.035.899.977) (4.108.320.548) (643.345.820) Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 2.1.4.2 Nhận xét Dựa theo bảng tóm tắt tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây, ta có nhận xét: – Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong năm 2011, công ty không có doanh thu này vì công ty vừa đổi tên từ Công ty Vạn Thành Phú thành Công ty cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh vào ngày 29/12/2011. Năm 2013 có doanh thu cao hơn năm 2012 là 1,436,675,770 tương đương với 7,06%. – Về giá vốn hàng bán: Năm 2011 và 2012, công ty chưa ký hợp đồng thuê nhà, văn phòng nên chưa có giá vốn hàng bán. Hoạt động chủ yếu của công ty lúc này là cho thuê xe nhưng những chi phí trực tiếp liên quan đến giá vốn của dịch vụ thuê xe, công ty đều hạch toán trong khoản chi phí quản lý kinh doanh. Năm 2013, công ty bắt đầu kí hợp đồng thuê nhà, văn phòng nên đã hạch toán chi phí thuê nhà vào khoản giá vốn hàng bán. – Về doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 có doanh thu hoạt động tài chính cao hơn năm 2011 là 343,080 tương đương với 4,60% nhưng năm 2012 lại thấp hơn năm 2013 3,415,009 tương đương với 8,18%. Như vậy, doanh thu hoạt động tài chính tăng tương đối từ năm 2011 đến năm 2013 cho thấy nguồn tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp đã dần dần tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng có nguồn tiền lớn hơn. Đây là một tín hiệu tốt của doanh nghiệp. 29
  44. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH – Về chi phí tài chính: Năm 2011 và năm 2013 công ty không phát sinh khoản mục này. Năm 2012, chi phí tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền vay, dù vậy nhưng số tiền rất ít và năm 2013 công ty cũng không có phát sinh, như vậy là điều tốt và công ty cần phát huy thêm. – Về chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2012 chi phí quản lý kinh doanh tăng 3,648,396,899 tương đương 5,67% so với năm 2011. Năm 2013 giảm 134,337,518 tương đương với – 0,03% so với năm 2012. Năm 2012 chi phí kinh doanh tăng nhiều vì công ty đầu tư kinh doanh nhiều hơn nên phải bỏ ra nhiều chi phí hơn hẳn so với năm 2011. – Về chi phí khác: Năm 2011 công ty không phát sinh chi phí khác. Năm 2013 chi phí khác tăng 259,027,361 tương đương với 12,7% so với năm 2012, chi phí này chủ yếu là các khoản nộp phạt hành chính, phạt trả chậm, trả lãi vay ngân hàng. Công ty nên điều chỉnh lượng tiền lưu thông phù hợp để thanh toán tiền lãi vay đúng thời hạn, không để phát sinh những khoản phạt trả chậm. – Về lợi nhuận sau thuế TNDN: Cả 3 năm công ty đều lỗ, năm 2012 là lỗ nhiều nhất vì công ty đang đẩy mạnh đầu tư, phải bỏ ra chi phí nhiều mà doanh thu thu được lại thấp. Năm 2011 lỗ ít hơn năm 2012 là 3,464,974,728 tương đương 5,39%. Năm 2012 lỗ nhiều hơn năm 2013 là 72,420,571 tương đương với 0,02%. Công ty đang dần giảm bớt được chi phí và thu về nhiều doanh thu hơn, đây là tín hiệu tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy. 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai 2.1.5.1 Thuận lợi Công ty được thành lập từ nền tảng Công ty Vạn Thành Phú cùng hoạt động trên một lĩnh vực nên cũng có một số thuận lợi nhất định. Công ty có những khách hàng thân thiết từ Công ty cũ, đã quen thuộc cách thức hoạt động trong lĩnh vực bất động sản và có kinh nghiệm hơn trong điều hành Công ty. Công ty có vị trí trụ sở ở gần trung tâm, thuận lợi cho việc tìm kiếm của khách hàng cũng như giao dịch của công ty. 2.1.5.2 Khó khăn: Sự ảnh hưởng từ khi bất động sản “đóng băng” năm 2010 đúng vào lúc công ty thành lập cũng tác động ít nhiều đến công ty vì một trong những hoạt động chính của công ty là kinh doanh bất động sản. 30
  45. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Mặt khác, nền kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, đây là khó khăn và mối lo ngại chung của hầu hết các doanh nghiệp. Nên công ty phải làm thế nào để thu hút nhiều khách hàng nhất và luôn nâng cao chất lượng, giữ vững uy tín của mình trên thị trường. 2.1.5.3 Phương hướng phát triển trong tương lai Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Công ty đang cố gắng tìm kiếm đối tác nước ngoài, đặt mối quan hệ hợp tác đầu tư kinh doanh trên mọi lĩnh vực, luôn mở rộng tư vấn đầu tư cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Một số dự án do Công ty thực hiện: – Dự án Khu đô thị TM-DV Du Lịch Sinh Thái Nature Village nằm trên mặt tiền Tỉnh lộ 10 (lộ giới 60 mét) với diện tích 94,1ha. – Dự án khu biệt thự The Enrichlife Villas tọa lạc trên mặt tiền đường Đặng Văn Bi, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, TP.HCM với tổng diện tích là 12.900 m2. – Dự án Khu dân Tiến Phước – Long Trường nằm trên mặt tiền đường Lã Xuân Oai (lộ giới 60m) và Võ Văn Hát (lộ giới 40m) có tổng diện tích là 52.256m2. – Cùng nhiều công trình, dự án khác. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 2.2.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của Công ty Thời điểm xác định kết quả kinh doanh tùy thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Ở đây, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh với hoạt động thương mại, dịch vụ đa dạng về ngành nghề, công ty xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng. 2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty gồm những doanh thu: doanh thu dịch vụ thuê văn phòng, phòng họp, chỗ ngồi, thuê bãi trước của Công ty, dịch vụ lắp đặt hệ thống LCD, lắp đặt pano quảng cáo, dịch vụ cho thuê tổng đài điện thoại và số fax riêng, dịch vụ cho thuê xe. 31
  46. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Doanh thu bán hàng gồm có: doanh thu dịch vụ cho thuê văn phòng, thuê phòng họp, chỗ ngồi, thuê bãi trước của Công ty, dịch vụ lắp đặt hệ thống LCD, lắp đặt pano quảng cáo, dịch vụ cho thuê tổng đài điện thoại và số fax riêng. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Khi khách hàng sử dụng dịch vụ xuất hóa đơn GTGT cho Công ty thì kế toán sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng vào phần mềm máy tính. Đối với doanh thu chưa thực hiện mà khách hàng đã ứng trước thì kế toán sẽ kết chuyển doanh thu vào cuối mỗi tháng. Chứng từ, sổ sách sử dụng đối với doanh thu bán hàng: – Hóa đơn GTGT do bên thuê dịch vụ xuất để Công ty ghi nhận doanh thu. – Phiếu kế toán lưu hành nội bộ trong Công ty sử dụng khi kết chuyển từ doanh thu chưa thực hiện sang doanh thu bán hàng trong mỗi tháng. – Sổ NKC, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 5111. Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ gồm doanh thu cho thuê xe. Doanh thu cung cấp dịch vụ sẽ được kế toán ghi nhận khi khách hàng sử dụng dịch vụ xuất hóa đơn GTGT cho Công ty vào mỗi tháng. Doanh thu này không phát sinh khoản doanh thu chưa thực hiện. Chứng từ, sổ sách sử dụng đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: – Hóa đơn GTGT do bên thuê dịch vụ xuất cho Công ty. – Sổ NKC, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 5113. 2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng tại Công ty là TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, Trong năm 2013, Công ty chỉ phát sinh doanh thu ở 2 tài khoản cấp 2 là: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.2.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hàng ngày, từ các hóa đơn GTGT, phiếu kế toán, kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính các thông tin từ chứng từ, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 5111, sổ chi tiết TK 5113 và các sổ tổng hợp. Khi cần báo cáo chi tiết TK 5111, TK 5113 thì vào phần mềm, mục sổ kế toán, kết xuất sổ chi tiết TK 5111, sổ chi tiết TK 5113 cung cấp cho người cần thông tin. Khi hạch toán trên phần mềm, kế toán sẽ định khoản như sau: Doanh thu bán hàng hóa: 32
  47. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH – Ngày 30/01/2013, theo chứng từ HD.0000011, hạch toán phí dịch vụ thuê văn phòng từ ngày 05/01/2013 đến ngày 04/02/2013 là 5,000,000 đồng: (Phụ lục 18) Nợ TK 131 : 5,500,000 Có TK 5111 : 5,000,000 Có TK 33311 : 500,000 – Ngày 31/01/2013, theo chứng từ PKT.010/01, kết chuyển doanh thu tháng 01/2013 (Goldsun) là 3,030,303 đồng: Nợ TK 3387 : 3,030,303 Có TK 5111 : 3,030,303 – Ngày 31/01/2013, theo chứng từ KC.02, kết chuyển số dư tài khoản 5111 là 8,030303 đồng: Nợ TK 5111 : 8,030303 Có TK 911 : 8,030303 Doanh thu cung cấp dịch vụ: – Ngày 28/01/2013, theo chứng từ HD.0000009, thu tiền cho thuê xe tháng 01/2013 là 25,454,545 đồng: (Phụ lục 19) Nợ TK 131 : 28,000,000 Có TK 5113 : 25,454,545 Có TK 33311 : 2,545,455 – Ngày 28/01/2013, theo chứng từ KC.03, kết chuyển số dư tài khoản 5113 là 25,454,545 đồng: Nợ TK 5113 : 25,454,545 Có TK 911 : 25,454,545 Khi kết xuất sổ sách từ phần mềm ra, các sổ sách có mẫu như sau:  Sổ Nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 33
  48. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chứng từ Số Phát sinh trong kỳ (Vnd) Ngày ghi hiệu Diễn giải sổ Số hiệu Ngày TK Nợ Có ĐƢ Phí dịch vụ thuê xe 28/01/2013 0000009 28/01/2013 28,000,000 28,000,000 tháng 1/2013 Phải thu của 131 28,000,000 khách hàng Doanh thu cung 5113 25,454,545 cấp dịch vụ Thuế GTGT đầu 33311 2,545,455 ra Phí dịch vụ thuê văn 30/01/2013 0000011 30/01/2013 phòng từ ngày 5,500,000 5,500,000 05/01/13->04/02/13 Phải thu của 131 5,500,000 khách hàng Doanh thu bán 5111 5,000,000 hàng hoá Thuế GTGT đầu 33311 500,000 ra Kết chuyển doanh 31/01/2013 PKT.010/01 31/01/2013 thu tháng 1/2013 3,030,303 3,030,303 (Goldsun) Doanh thu chưa 3387 3,030,303 thực hiện Doanh thu bán 5111 3,030,303 hàng hóa Kết chuyển số dư tài 31/01/2013 KC.02 31/01/2013 8,030,303 8,030,303 khoản 5111 Doanh thu bán 5111 8,030,303 hàng hoá Xác định kết quả 911 kinh doanh Kết chuyển số dư tài 31/01/2013 KC.03 31/01/2013 25,454,545 khoản 5113 34
  49. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Doanh thu cung 5113 25,454,545 cấp dịch vụ Xác định kết quả 911 kinh doanh Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306  Sổ Cái: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phụ lục 20)  Sổ chi tiết tài khoản: TK 5111 – Doanh thu bán hàng (Phụ lục 21)  Sổ chi tiết tài khoản: TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ (Phụ lục 22) 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ: – Chứng từ ngân hàng. Sổ sách kế toán: – Sổ NKC, sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515. 2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 515“Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính của Công ty. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là các khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng, tiền chiết khấu thanh toán được hưởng. Cách hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Mỗi nghiệp vụ phát sinh có cách hạch toán riêng như sau: – Khi Công ty được nhận lãi trên số dư tài khoản tại ngân hàng thì sẽ hạch toán: Nợ TK 1121, 1122 ( tùy theo từng ngân hàng sẽ có tài khoản chi tiết riêng. Ví dụ: Ngân hàng ACB tài khoản là 11215 ) Có TK 515 – Khi được hưởng chiết khấu thanh toán từ người bán hàng: Nợ TK 331 Có TK 515 Cuối tháng, kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 Có TK 911 35
  50. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.2.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Căn cứ vào các chứng từ ngân hàng là giấy báo Có ngân hàng, kế toán nhập các thông tin từ giấy báo Có vào doanh thu hoạt động tài chính trên phần mềm kế toán, khi cần dữ liệu về doanh thu hoạt động tài chính ta vào sổ chi tiết tài khoản 515 để xem thông tin. Kế toán sẽ định khoản trên phần mềm như sau: – Ngày 02/07/2013, theo chứng từ CTNH.007/07, hưởng chiết khấu thanh toán bảo hiểm xe từ người bán là 3,477,273 đồng, thanh toán số tiền còn lại bằng TGNH là 22,022,727 đồng: Nợ TK 331 : 25,500,000 Có TK 11215 : 22,022,727 Có TK 515 : 3,477,273 – Ngày 25/07/2013, theo chứng từ CTNH.028/07, nhận lãi trên số dư tài khoản ACB là 10,293 đồng: (Phụ lục 23) Nợ TK 11215 : 10,293 Có TK 515 : 10,293 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.006/07, nhận lãi trên số dư TK Techcombank là 1,734 đồng: Nợ TK 11212 : 1,734 Có TK 515 : 1,734 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.038/07, nhận lãi trên số dư TK HD Bank là 29,450 đồng: Nợ TK 11214 : 29,450 Có TK 515 : 29,450 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ CTNH.042/07, nhận lãi trên số dư TK BV là 2,345 đồng: Nợ TK 11211 : 2,345 Có TK 515 : 2,345 – Ngày 31/07/2013, theo chứng từ KC.03, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính của tháng 7 là 3,521,095 đồng: Nợ TK 515 : 3,521,095 36
  51. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Có TK 911 : 3,521,095 Khi kết xuất sổ sách sẽ có mẫu như sau:  Sổ nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 Chứng từ Số Phát sinh trong kỳ (Vnd) Ngày ghi hiệu Diễn giải sổ Số hiệu Ngày TK Nợ Có ĐƢ Hưởng chiết khấu 02/07/2013 CTNH.007/07 02/01/2013 thanh toán bảo 25,500,000 25,500,000 hiểm xe Phải trả cho người 331 25,500,000 bán Tài khoản tiền Việt 11215 22,022,727 gửi ngân hàng ACB Doanh thu hoạt 515 3,477,273 động tài chính Nhận lãi trên số dư 25/07/2013 CTNH.028/07 25/07/2013 10,293 10,293 tài khoản ACB Tiền gửi Ngân hàng 11215 10,293 - NH ACB Doanh thu hoạt 515 10,293 động tài chính Nhận lãi trên số dư 31/07/2013 CTNH.006/07 31/07/2013 1,734 1,734 TK Techcombank Tiền gửi ngân hàng VND - 11212 1,734 Techcombank Doanh thu hoạt 515 1,734 37
  52. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH động tài chính Nhận lãi trên số dư 31/07/2013 CTNH.038/07 31/07/2013 29,450 29,450 TK HDB Tiền gửi ngân hàng 11214 29,450 VND – HD Bank Doanh thu hoạt 515 29,450 động tài chính Nhận lãi trên số dư 31/07/2013 CTNH.042/07 31/07/2013 2,345 2,345 TK BV Tiền gửi ngân hàng 11211 2,345 VND – Bản Việt Doanh thu hoạt 515 2,345 động tài chính Kết chuyển số dư 31/07/2013 KC.03 31/07/2013 3,521,095 3,521,095 tài khoản 515 Doanh thu hoạt 515 3,521,095 động tài chính Xác định kết quả 911 3,521,095 kinh doanh Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306  Sổ Cái: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 24)  Sổ chi tiết tài khoản: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 25) 2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác 2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Phiếu thu, chứng từ ngân hàng, biên bản vi phạm hợp đồng. – Sổ NKC, sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711. 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 711“Thu nhập khác” để hạch toán khoản mục thu nhập khác. Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán sẽ định khoản thu nhập khác vào phần mềm kế toán, khi cần thông tin về thu nhập khác, ta vào sổ chi tiết TK 711. Trong năm 2013, Công ty không phát sinh nghiệp vụ ở khoản mục này. 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 38
  53. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 2.2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế. – Sổ NKC, sổ Cái TK 5211, sổ chi tiết TK 5211. 2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 5211“Chiết khấu thương mại” để hạch toán các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong Công ty. Từ hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bộ phận kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại trên phần mềm kế toán. Khi cần thông tin về các khoản chiết khấu thương mại, ta vào sổ chi tiết TK 5211. Công ty không phát sinh khoản mục chiết khấu thương mại trong năm 2013. 2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 2.2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Văn bản trả lại của người mua đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn. – Sổ NKC, sổ Cái TK 5212, sổ chi tiết TK 5212. 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” để hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại phát sinh trong Công ty. Khi có phát sinh nghiệp vụ, kế toán dựa vào hóa đơn để hạch toán vào phần mềm tài khoản hàng bán bị trả lại để khi cần dữ liệu về hàng bán bị trả lại thì vào sổ chi tiết TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” lấy thông tin. Trong năm 2013, Công ty không có phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. 2.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 2.2.3.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Hóa đơn GTGT, chứng từ đề nghị giảm giá hàng bán có sự đồng ý của cả người mua và người bán. – Sổ NKC, sổ Cái TK 5213, sổ chi tiết TK 5213. 2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” để hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong Công ty. 39
  54. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Theo hóa dơn GTGT, kế toán sẽ hạch toán phần giảm giá hàng bán lên phần mềm kế toán để khi cần thông tin về giảm giá hàng bán, ta vào sổ chi tiết TK 5213. Trong năm 2013, Công ty không phát sinh nghiệp vụ kinh tế giảm giá hàng bán. 2.2.4 Hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ tại Công ty Công ty không hạch toán chi phí từng hợp đồng cụ thể mà tính chung các chi phí. Chi phí kinh doanh dịch vụ của Công ty bao gồm: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN. Dựa vào chứng từ hóa đơn dịch vụ mua vào kế toán tiến hành hạch toán các khoản mục chi phí theo trình tự như sau: 2.2.4.1 Hạch toán giá vốn hàng bán 2.2.4.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Phiếu kế toán, chứng từ kết chuyển. – Sổ NKC, sổ Cái TK 632, sổ chi tiết TK 632. 2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán. Tuy nhiên, trước đó Công ty sẽ tổng hợp chi phí giá vốn dịch vụ rồi hạch toán vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Sau đó đến cuối kỳ mới kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632. Giá vốn hàng bán của Công ty đều là chi phí Công ty đi thuê văn phòng. Dịch vụ cho thuê xe Công ty không tính giá vốn mà tất cả chi phí đều đưa vào chi phí quản lý kinh doanh. Hạch toán giá vốn hàng bán: – Tổng hợp chi phí giá vốn dịch vụ: Nợ TK 154 Có TK 331,111,112 – Khi kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632: Nợ TK 632 Có TK 154 – Cuối kỳ kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 632 40
  55. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.4.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Dựa vào các phiếu kết chuyển, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm máy tính, đến khi cần thông tin về giá vốn hàng bán kế toán sẽ vào sổ chi tiết TK 632 để lấy thông tin. Kế toán sẽ định khoản trên phần mềm như sau: – Ngày 21/02/2013, theo chứng từ PKT.007/02, hạch toán chi phí công ty thuê toàn tòa nhà văn phòng Nikko từ ngày 05/01/2013 đến ngày 04/02/2013 là 229,570,000 đồng: Nợ TK 154 : 229,570,000 Có TK 331 : 229,570,000 – Ngày 28/02/2013, theo chứng từ KC.02, cuối kỳ hạch toán kết chuyển số dư tài khoản 154 sang 632 là 229,570,000 đồng: Nợ TK 632 : 229,570,000 Có TK 154 : 229,570,000 – Ngày 28/02/2013, sau khi kết chuyển số dư từ tài khoản 154 sang tài khoản 632, ta tiếp tục kết chuyển giá vốn dịch vụ sang tài khoản 911 theo chứng từ KC.02 là 229,570,000 đồng: Nợ TK 911 : 229,570,000 Có TK 632 : 229,570,000 Khi kết xuất sổ sách sẽ có mẫu như sau:  Sổ Nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 Chứng Số Ngày Phát sinh trong kỳ (Vnd) từ hiệu ghi Diễn giải TK sổ Số hiệu Ngày Nợ Có ĐƢ Chi phí thuê toàn tòa 21/02/2013 PKT.007/02 21/02/2013 252,527,000 252,527,000 nhà văn phòng Nikko 41
  56. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH từ ngày 05/01/2013 đến ngày 04/02/2013 Chi phí sản xuất, 154 229,570,000 kinh doanh dở dang Thuế GTGT được khấu trừ của hàng 1331 22,957,000 hoá, dịch vụ Phải trả cho người 331 252,527,000 bán Kết chuyển số dư tài 28/02/2013 z.02 28/02/2013 229,570,000 229,570,000 khoản 154 sang 632 Giá vốn hàng bán 632 229,570,000 Chi phí sản xuất, 154 229,570,000 kinh doanh dở dang . Kết chuyển số dư tài 28/02/2013 z.06 28/02/2013 229,570,000 229,570,000 khoản 632 Xác định kết quả 911 229,570,000 kinh doanh Giá vốn hàng bán 632 229,570,000 Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306  Sổ Cái: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Phụ lục 26)  Sổ Cái: TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phụ lục 27)  Sổ chi tiết: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Phụ lục 28)  Sổ chi tiết: TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phụ lục 29) 2.2.4.2 Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.4.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Phiếu chi, phiếu kế toán, chứng từ ngân hàng. – Sổ NKC, sổ Cái các TK 642, sổ chi tiết các TK 642. 2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng Công ty không hạch toán vào TK 6421 “Chi phí bán hàng” mà tất cả chi phí quản lý kinh doanh đều đưa vào TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán. Để thuận lợi 42
  57. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH cho việc hạch toán ở Công ty, TK 6422 được chia thành nhiều tài khoản cấp 3, cấp 4 theo từng khoản mục cụ thể như sau: – TK 642211: Chi phí nhân viên – lương – lương nhân viên. – TK 6422141: Chi phí khấu hao TSCĐ. – TK 6422142: Chi phí khấu hao TSCĐ (phân bổ). – TK 642221: Chi phí lưu thông: xăng, phí cầu đường, chi phí về xe. – TK 642222: Chi phí vật liệu quản lý: văn phòng phẩm, chi phí văn phòng. – TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng. – TK 64225: Chi phí các khoản phí, lệ phí phải nộp. – TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài: TK 642271: Chi phí điện, nước, điện thoại, internet. TK 642272: Chi phí dịch vụ mua ngoài – thuê nhà, thuê văn phòng. TK 642273: Chi phí dịch vụ mua ngoài – đăng báo, quảng cáo, đặt báo. TK 642274: Chi phí dịch vụ mua ngoài – tiếp khách, ăn uống. TK 642275: Chi phí dịch vụ mua ngoài – dịch vụ tư vấn: kế toán, kiểm toán TK 642276: Chi phí dịch vụ mua ngoài – công tác, lưu trú, vé máy bay. TK 642277: Chi phí dịch vụ mua ngoài – in ấn, bản đồ. TK 642278: Chi phí QLDN - dịch vụ mua ngoài: thuê xe ô tô, dịch vụ bảo vệ, vệ sinh, thuê máy photo, bảo hiểm xe, phí ngân hàng. TK 642279: Chi phí dịch vụ mua ngoài – khác. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Có nhiều nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp nhưng mỗi nghiệp vụ sẽ có cách hạch toán khác nhau, ví dụ: – Hạch toán chi phí tiền lương phải trả cho công nhân viên: Nợ TK 642211 Có TK 3341 – Hạch toán chi phí tiếp khách thuộc chi phí mua ngoài phải trả: Nợ TK 642274 Nợ TK 1331 43
  58. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Có TK 1111 – Hạch toán chi phí thuế môn bài năm 2013 là: Nợ TK 64225 Có TK 3338 Cuối kỳ các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp đều phải kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ta định khoản như sau: Nợ TK 911 Có TK 642 (như 642211, 642274, 64225 ) 2.2.4.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cũng như các tài khoản khác, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán sẽ nhập liệu các thông tin từ hóa đơn GTGT lên phần mềm kế toán. Đến khi cần dữ liệu về chi phí quản lý doanh nghiệp, ta vào các loại sổ chi tiết TK 6422 để lấy thông tin. – Ngày 01/01/2013, hạch toán thanh toán tiền chi phí tiếp khách dựa theo chứng từ PC.001/01 là 557,000 đồng: (Phụ lục 30) Nợ TK 642274 : 506,364 Nợ TK 1331 : 50,636 Có TK 1111 : 557,000 Ngày 31/01/2013, kết chuyển số dư tài khoản 642274 phát sinh trong tháng 1theo chứng từ z.14: Nợ TK 911 : 188,048,123 Có TK 642274 : 188,048,123 – Ngày 02/01/2013, hạch toán chi thanh toán tiền thay mực dựa theo chứng từ PC.002/01 là 176,000 đồng: (Phụ lục 31) Nợ TK 642222 : 160,000 Nợ TK 1331 : 16,000 Có TK 1111 : 176,000 Ngày 31/01/2013, kết chuyển số dư tài khoản 642222 phát sinh trong tháng 1 theo chứng từ z.12: Nợ TK 911 : 22,693,240 Có TK 642222 : 22,693,240 44
  59. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH – Ngày 02/01/2013, hạch toán chi phí thuế môn bài năm 2013 dựa theo chứng từ PKT.007/01 là 3,000,000 đồng: Nợ TK 64225 : 3,000,000 Có TK 3338 : 3,000,000 Ngày 31/01/2013, kết chuyển số dư tài khoản 64225 phát sinh trong tháng 1: Nợ TK 911 : 3,000,000 Có TK 64225 : 3,000,000 – Ngày 21/01/2013, hạch toán chi phí kiểm đếm và phí chuyển khoản theo chứng từ CTNH.022/01 là 20,000 đồng: Nợ TK 642278 : 20,000 Có TK 11215 : 20,000 Ngày 31/01/2013, kết chuyển số dư tài khoản 642278 phát sinh trong tháng 1 theo chứng từ z.16: Nợ TK 911 : 37,807,447 Có TK 642278 : 37,807,447 – Ngày 31/01/2013, theo chứng từ PKT.013/01, hạch toán chi phí lương nhân viên tháng 01/2013 là 123,844,100 đồng: Nợ TK 642211 : 123,844,100 Có TK 3341 : 123,844,100 Ngày 31/01/2013, kết chuyển số dư tài khoản 642211 phát sinh trong tháng 1 theo chứng từ z.05: Nợ TK 911 : 133,882,100 Có TK 642211 : 133,882,100 Khi kết xuất từ phần mềm ra sổ, các sổ có mẫu như sau:  Sổ nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 45
  60. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Số Ngày Chứng từ hiệu ghi Diễn giải Phát sinh trong kỳ (Vnd) TK Sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Nợ Có Chi thanh toán tiền chi 01/01/2013 PC.001/01 01/01/13 557,000 557,000 phí tiếp khách Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tiếp khách, ăn 642274 506,364 uống, liên hoan Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, 1331 50,636 dịch vụ Tiền Việt Nam 1111 557,000 Chi thanh toán tiền 02/01/2013 PC.002/01 02/01/13 176,000 176,000 thay mực Chi phí vật liệu quản lý - Văn phòng phẩm, 642222 160,000 chi phí văn phòng Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, 1331 16,000 dịch vụ Tiền Việt Nam 1111 176,000 Chi phí thuế môn bài 02/01/2013 PKT.007/01 02/01/13 3,000,000 3,000,000 năm 2013 Chi phí các khoản 64225 3,000,000 phí, lệ phí phải nộp Các loại thuế khác 3338 3,000,000 Phí kiểm đếm và phí 21/01/2013 CTNH.022/01 21/01/13 20,000 20,000 chuyển khoản Chi phí QLDN - DV mua ngoài - Thuê xe ô tô, dich vụ bảo vệ, vệ 642278 20,000 sinh, thuê máy photo, bảo hiểm xe, phí ngân 46
  61. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH hàng Tài khoản tiền Việt 11215 20,000 gửi ngân hàng ACB Chi phí lương tháng 31/01/2013 PKT.013/01 31/01/13 123,844,100 123,844,100 1/2013 Chi phí nhân viên - Lương - Lương nhân 642211 123,844,100 viên Phải trả người lao động - Lương, HQCV 3341 123,844,100 nhân viên Kết chuyển số dư tài 31/01/2013 z.05 31/01/13 133,882,100 133,882,100 khoản 642211 Xác định kết quả 911 133,882,100 kinh doanh Chi phí nhân viên - Lương - Lương nhân 642211 133,882,100 viên Kết chuyển số dư tài 31/01/2013 z.09 31/01/13 22,693,240 22,693,240 khoản 642222 Xác định kết quả 911 22,693,240 kinh doanh Chi phí vật liệu quản lý - Văn phòng phẩm, 642222 22,693,240 chi phí văn phòng Kết chuyển số dư tài 31/01/2013 z.12 31/01/13 3,000,000 3,000,000 khoản 64225 Xác định kết quả 911 3,000,000 kinh doanh Chi phí các khoản 64225 3,000,000 phí, lệ phí phải nộp Kết chuyển số dư tài 31/01/2013 z.14 31/01/13 188,048,123 188,048,123 khoản 642274 Xác định kết quả 911 188,048,123 kinh doanh 47
  62. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tiếp khách, ăn 642274 188,048,123 uống, liên hoan Kết chuyển số dư tài 31/01/2013 z.16 31/01/13 37,807,447 37,807,447 khoản 642278 Xác định kết quả 911 37,807,447 kinh doanh Chi phí QLDN - DV mua ngoài - Thuê xe ô tô, dich vụ bảo vệ, vệ 642278 37,807,447 sinh, thuê máy photo, bảo hiểm xe, phí ngân hàng Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306  Sổ Cái: TK 642274 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiếp khách, ăn uống (Phụ lục 32)  Sổ Cái: TK 642222 – Chi phí vật liệu quản lý: văn phòng phẩm, chi phí văn phòng (Phụ lục 33)  Sổ Cái: TK 64225 – Chi phí các khoản phí, lệ phí phải nộp (Phụ lục 34)  Sổ Cái: TK 642278 – Chi phí QLDN - dịch vụ mua ngoài: thuê xe ô tô, dịch vụ bảo vệ, vệ sinh, thuê máy photo, bảo hiểm xe, phí ngân hàng (Phụ lục 35)  Sổ Cái: TK 642211 – Chi phí nhân viên – lương – lương nhân viên (Phụ lục 36)  Sổ chi tiết: TK 642274 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiếp khách, ăn uống (Phụ lục 37)  Sổ chi tiết: TK 642222 – Chi phí vật liệu quản lý: văn phòng phẩm, chi phí văn phòng (Phụ lục 38)  Sổ chi tiết: TK 64225 – Chi phí các khoản phí, lệ phí phải nộp (Phụ lục 39)  Sổ chi tiết: TK 642278 – Chi phí QLDN - dịch vụ mua ngoài: thuê xe ô tô, dịch vụ bảo vệ, vệ sinh, thuê máy photo, bảo hiểm xe, phí ngân hàng (Phụ lục 40)  Sổ chi tiết: TK 642211 – Chi phí nhân viên – lương – lương nhân viên (Phụ lục 41) 2.2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.2.4.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Phiếu chi, chứng từ ngân hàng. 48
  63. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH – Sổ NKC, sổ Cái TK 635, sổ chi tiết TK 635. 2.2.4.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính” để hạch toán chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. Theo giấy báo Nợ ngân hàng và phiếu chi, kế toán sẽ hạch toán phần chi phí tài chính lên phần mềm kế toán để khi cần thông tin về chi phí tài chính, ta vào sổ chi tiết TK 635 để lấy thông tin. Trong năm 2013, Công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí tài chính. 2.2.4.4 Kế toán chi phí khác 2.2.4.4.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng – Chứng từ ngân hàng, quyết định nộp phạt hành chính – Sổ NKC, sổ Cái TK 811, sổ chi tiết TK 811. 2.2.4.4.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 811“Chi phí khác” để hạch toán chi phí khác phát sinh. Chi phí khác ở Công ty bao gồm các chi phí như: chi phí nộp phạt hành chính, phí phạt trả chậm, thanh toán tiền thuê văn phòng (lãi trả chậm), trả lãi vay ngân hàng Trong đó, chiếm phần lớn là chi phí trả lãi vay ngân hàng. Hạch toán chi phí khác: – Chi phí khác từ việc nộp phạt vi phạm, trả lãi ngân hàng: Nợ TK 811 Có TK 1111, 11211, 11214, 11215 – Cuối kỳ, kết chuyển từ TK 811 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 811 2.2.4.4.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi hay giấy báo Nợ ngân hàng, kế toán sẽ phản ánh vào phần chi phí khác trên phần mềm kế toán, khi cần tra cứu thông tin về chi phí khác, ta sẽ vào sổ chi tiết TK 811. Khi hạch toán trên phần mềm máy tính, kế toán định khoản như sau: – Ngày 26/06/2013, theo chứng từ PC.019/06, chi tiền mặt nộp phạt hành chính theo QĐ 12614 là 1,100,000 đồng (Phụ lục 42) 49
  64. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Nợ TK 811 : 1,100,000 Có TK 1111 : 1,100,000 – Ngày 26/06/2013, theo chứng từ PC.027/06, chi tiền mặt nộp phạt hành chính là 1,100,000 đồng (Phụ lục 43) Nợ TK 811 : 1,100,000 Có TK 1111 : 1,100,000 – Ngày 28/06/2013, theo chứng từ CTNH.028/06, phí phạt trả chậm là 32,292 đồng: Nợ TK 811 : 32,292 Có TK 11211 : 32,292 – Kết chuyển số dư tài khoản 811 trong tháng 6 sang tài khoản 911 theo chứng từ KC.16: Nợ TK 911 : 2,232,292 Có TK 811 : 2,232,292 Khi kết xuất từ phần mềm, các sổ sẽ như sau:  Sổ Nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 Chứng từ Số Ngày Phát sinh trong kỳ (Vnd) hiệu ghi Diễn giải TK sổ Số hiệu Ngày Nợ Có ĐƢ Chi nộp phạt hành 26/06/2013 PC.019/06 26/06/13 1,100,000 1,100,000 chính theo QĐ 12614 Chi phí khác 811 1,100,000 Tiền Việt Nam 1111 1,100,000 Chi nộp phạt hành 1,100,000 1,100,000 chính theo QĐ 12614 Chi nộp phạt vi phạm 26/06/2013 PC.027/06 26/06/13 1,100,000 1,100,000 hành chính 50
  65. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chi phí khác 811 1,100,000 Tiền Việt Nam 1111 1,100,000 28/06/2013 CTNH.028/06 28/06/13 Phí phạt trả chậm 32,292 32,292 Chi phí khác 811 32,292 Tiền gửi ngân hàng 11211 32,292 Bản Việt - VND Kết chuyển số dư tài 30/06/2013 KC16 30/06/13 2,232,292 2,232,292 khoản 811 Xác định kết quả 911 2,232,292 kinh doanh Chi phí khác 811 2,232,292 Tổng cộng 760,056,479,306 760,056,479,306  Sổ Cái: TK 811 – Chi phí khác (Phụ lục 44)  Sổ chi tiết: TK 811 – Chi phí khác (Phụ lục 45) 2.2.4.5 Kế toán chi phí thuế TNDN 2.2.4.5.1 Chừng từ, sổ sách kế toán sử dụng: – Tờ khai thuế TNDN. – Sổ NKC, sổ Cái TK 821, sổ chi tiết TK 821. 2.2.4.5.2 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” để hạch toán. Công ty không hạch toán thuế TNDN hoãn lại. Cuối mỗi quý, Công ty sẽ tạm tính thuế TNDN và nộp cho cơ quan thuế. Sau đó, đến cuối năm, sau khi xác định được lời, lỗ của Công ty, ta có 2 trường hợp: 1. Nếu Công ty có lời thì sẽ phải nộp thuế TNDN: – Nếu số thuế TNDN tạm nộp > Số thuế TNDN phải nộp thì kế toán sẽ ghi hoàn nhập thuế TNDN. – Nếu số thuế TNDN tạm nộp < Số thuế TNDN phải nộp thì kế toán phải bổ sung thêm số thuế còn thiếu. 2. Nếu Công ty không có lời thì Công ty không phải nộp thuế TNDN. 2.2.4.5.3 Hạch toán chi phí thuế TNDN:  Vào cuối quý, khi Công ty tính được chi phí thuế TNDN tạm tính, kế toán sẽ ghi: 51
  66. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Nợ TK 821 Có TK 3334  Khi nộp thuế TNDN tạm tính cho cơ quan thuế, kế toán ghi: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112  Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế TNDN: – Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp > số thuế TNDN thực nộp thì kế toán sẽ giảm thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 3334 Có TK 821 – Nếu số thuế TNDN tạm phải nộp < số thuế TNDN thực nộp thì kế toán ghi bổ sung số thuế TNDN hiện hành phải nộp: Nợ TK 821 Có TK 3334 Khi nộp thuế TNDN kế toán ghi: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, kế toán hạch toán vào chi phí thuế TNDN trên phần mềm kế toán, khi cần thông tin về thuế TNDN kế toán sẽ vào sổ chi tiết TK 821. Trong năm 2013, Công ty hoạt động không có lợi nhuận nên không phải nộp thuế TNDN. 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là kết quả của hoạt động cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng, cho thuê xe, cho thuê chỗ ngồi, khoảng sân trước Công ty Kết quả đó được tính theo các công thức: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 1,640,312,130 – 1,243,246,365 = 397,065,765 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 52
  67. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý kinh doanh = 397,065,765 + 3,832,699 – 0 – 4,157,479,811 = - 3,756,581,347. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 0 – 279,318,630 = - 279,318,630 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác = - 3,756,581,347 - 279,318,630 = - 4,035,899,977 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp = 0 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp = - 4,035,899,977 – 0 = - 4,035,899,977 2.2.5.2 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, ta kết chuyển các loại doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tiến hành xác định kết quả kinh doanh. – Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ: Nợ TK 5111, 5113 (Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ) Có TK 911 – Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 Có TK 911 – Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 Có TK 911 – Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 Có TK 632 – Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 642 – Kết chuyển chi phí khác: 53
  68. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Nợ TK 911 Có TK 811 – Kết chuyển chi phí thuế TNDN (trường hợp lãi): Nợ TK 911 Có TK 821 – Tính toán và kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ của Công ty: Nợ TK 911 Có TK 421 – Kết chuyển lỗ trong kỳ: Nợ TK 421 Có TK 911 2.2.5.3 Nội dung hạch toán nghiệp vụ kinh tế Căn cứ vào các chứng từ kết chuyển đã lập vào năm 2013 ở trên, kế toán hạch toán vào mục xác định kết quả kinh doanh trên phần mềm, đến cuối kỳ khi cần truy xuất dữ liệu xác định kết quả kinh doanh, ta vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết TK 911. Kế toán định khoản trên phần mềm như sau: – Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa Nợ TK 5111 : 1,446,675,768 Có TK 911 : 1,446,675,768 – Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ Nợ TK 5113 : 193,636,362 Có TK 911 : 193,636,362 – Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 : 3,832,699 Có TK 911 : 3,832,699 – Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 1,243,246,365 Có TK 632 : 1,243,246,365 – Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 : 4,157,479,811 54
  69. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Có TK 642 : 4,157,479,811 – Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 : 279,318,630 Có TK 811 : 279,318,630 – Kết chuyển lỗ Nợ TK 421 : 4,035,899,977 Có TK 911 : 4,035,899,977 Khi kết xuất sổ sách từ phần mềm, các sổ có mẫu như sau:  Sổ Nhật ký chung: CTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH Mẫu số S03a-DNN 374 Võ Văn Tần, P. 5, Quận 3, Tp. HCM (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Mã số thuế : 0310547152 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13 Chứng từ Ngày Số hiệu Phát sinh trong kỳ (Vnd) ghi Diễn giải TK Số sổ Ngày ĐƢ Nợ Có hiệu Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.02 31/12/13 1,446,675,768 1,446,675,768 khoản 5111 Doanh thu bán hàng 5111 1,446,675,768 hoá Xác định kết quả kinh 911 1,446,675,768 doanh Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.03 31/12/13 193,636,362 193,636,362 khoản 5113 Doanh thu cung cấp 5113 193,636,362 dịch vụ Xác định kết quả kinh 911 193,636,362 doanh Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.04 31/12/13 3,832,699 3,832,699 khoản 515 Doanh thu hoạt động 515 3,832,699 tài chính 55
  70. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH Xác định kết quả kinh 911 3,832,699 doanh Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.05 31/12/13 1,243,246,365 1,243,246,365 khoản 632 Xác định kết quả kinh 911 1,243,246,365 doanh Giá vốn hàng bán 632 1,243,246,365 Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.06 31/12/13 1,575,453,357 1,575,453,357 khoản 642211 Xác định kết quả kinh 911 1,575,453,357 doanh Chi phí nhân viên - Lương - Lương nhân 642211 1,575,453,357 viên Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.07 31/12/13 250,098,442 250,098,442 khoản 6422141 Xác định kết quả kinh 911 250,098,442 doanh Chi phí khấu hao 6422141 250,098,442 TSCĐ Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.08 31/12/13 50,412,715 50,412,715 khoản 6422142 Xác định kết quả kinh 911 50,412,715 doanh Chi phí khấu hao 6422142 50,412,715 TSCĐ (PB) Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.09 31/12/13 160,098,984 160,098,984 khoản 642221 Xác định kết quả kinh 911 160,098,984 doanh Chi phí lưu thông - Xăng, phí cầu đường, chi 642221 160,098,984 phí về xe Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.10 31/12/13 267,918,857 267,918,857 khoản 642222 Xác định kết quả kinh 911 267,918,857 doanh Chi phí vật liệu quản lý - Văn phòng phẩm, 642222 267,918,857 chi phí văn phòng 31/12/2013 KC.11 31/12/13 Kết chuyển số dư tài 13,337,000 13,337,000 56
  71. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH khoản 642231 Xác định kết quả kinh 911 13,337,000 doanh Chi phí đồ dùng văn 642231 13,337,000 phòng - Bàn, ghế Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.12 31/12/13 90,744,900 90,744,900 khoản 642232 Xác định kết quả kinh 911 90,744,900 doanh Chi phí đồ dùng văn 642232 90,744,900 phòng - CCDC, MMTB Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.13 31/12/13 6,762,000 6,762,000 khoản 64225 Xác định kết quả kinh 911 6,762,000 doanh Chi phí các khoản phí, 64225 6,762,000 lệ phí phải nộp Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.14 31/12/13 242,001,020 242,001,020 khoản 642271 Xác định kết quả kinh 911 242,001,020 doanh Chi phí điện, nước, 642271 242,001,020 điện thoại, Internet Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.15 31/12/13 716,388,136 716,388,136 khoản 642272 Xác định kết quả kinh 911 716,388,136 doanh Chi phí dịch vụ mua ngoài – đăng báo, 642272 716,388,136 quảng cáo, đặt báo Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.16 31/12/13 1,488,132 1,488,132 khoản 642273 Xác định kết quả kinh 911 1,488,132 doanh Chi phí dịch vụ mua ngoài – đăng báo, 642273 1,488,132 quảng cáo, đặt báo Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.17 31/12/13 233,403,646 233,403,646 khoản 642274 Xác định kết quả kinh 911 233,403,646 57
  72. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH doanh Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tiếp khách, ăn 642274 233,403,646 uống, liên hoan Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.18 31/12/13 89,375,000 89,375,000 khoản 642275 Xác định kết quả kinh 911 89,375,000 doanh Chi phí DV mua ngoài - DV tư vấn: kế toán, 642275 89,375,000 kiểm toán, Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.19 31/12/13 160,656,000 160,656,000 khoản 642276 Xác định kết quả kinh 911 160,656,000 doanh Chi phí dịch vụ mua ngoài – công tác, lưu 642276 160,656,000 trú, vé máy bay Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.20 31/12/13 1,250,000 1,250,000 khoản 642277 Xác định kết quả kinh 911 1,250,000 doanh Chi phí dịch vụ mua 642277 1,250,000 ngoài – in ấn, bản đồ Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.21 31/12/13 272,606,761 272,606,761 khoản 642278 Xác định kết quả kinh 911 272,606,761 doanh Chi phí QLDN - DV mua ngoài - Thuê xe ô tô, dich vụ bảo vệ, vệ 642278 272,606,761 sinh, thuê máy photo, bảo hiểm xe, phí ngân hàng Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.22 31/12/13 25,484,861 25,484,861 khoản 642279 Xác định kết quả kinh 911 25,484,861 doanh Chi phí DV mua ngoài 642279 25,484,861 - khác 58
  73. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH 31/12/2013 KC.23 31/12/13 Kết chuyển số dư tài 279,318,630 279,318,630 khoản 811 Xác định kết quả kinh 911 279,318,630 doanh Chi phí khác 811 279,318,630 Kết chuyển số dư tài 31/12/2013 KC.24 31/12/13 4,035,899,977 4,035,899,977 khoản 911 sang 4212 Lợi nhuận chưa phân 4212 4,035,899,977 phối năm nay Xác định kết quả kinh 911 4,035,899,977 doanh Tổng cộng 11,360,089,612 11,360,089,612  Sổ Cái: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Phụ lục 46)  Sổ chi tiết: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Phụ lục 47) 59
  74. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của Công ty Qua thời gian tìm hiểu về tình hình kinh doanh thực tế của công ty kết hợp với lý luận đã được học và nghiên cứu, em có một số nhận xét và kiến nghị nhỏ với hy vọng sẽ giúp công ty hoàn thiện hơn và phù hợp với cơ chế kinh doanh của công ty hiện nay, đặc biệt là công tác kế toán. Về bộ máy quản lý của công ty: Nhìn chung, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh tương đối tốt, được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý và khoa học. Các bộ phận hỗ trợ có hiệu quả cho Ban giám đốc công ty trong công tác tổ chức kinh doanh. Môi trường làm việc trong công ty luôn vui vẻ, mọi người cùng giúp nhau làm tốt công việc trên nguyên tắc tuân thủ đúng giờ giấc và quy chế của phòng, ban mình. Công ty luôn tạo điều kiện tốt cho nhân viên hoàn thành công việc và luôn khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ. Luôn được đối tác tin cậy và đặt mối quan hệ làm ăn lâu dài, đây là một trong những điều kiện hết sức thuận lợi cho sự nghiệp phát triển của công ty trong tương lai. Tuy nhiên hiện nay, phòng kinh doanh của Công ty vừa làm việc kinh doanh vừa có chức năng quảng cáo, tiếp thị nên hiệu quả hoạt động vẫn chưa cao, không phát huy được hết năng lực của mình vì phải làm cùng một lúc nhiều việc. Về kết quả hoạt động của công ty: Trong 3 năm thành lập, lợi nhuận của công ty luôn âm, điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của công ty, làm ảnh hưởng đến sự nhìn nhận của khách hàng khiến khách hàng e dè khi hợp tác với công ty. Mặc dù mức độ lỗ đã giảm dần vào năm 2013 nhưng vẫn còn khá cao, chưa đáng kể. Tuy mới thành lập, việc kinh doanh còn khó khăn nhưng công ty cần nhanh chóng đề ra những biện pháp cải thiện lợi nhuận của mình. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty Về bộ máy kế toán của công ty: Bộ máy kế toán trên công ty có mối quan hệ gắn kết với nhau, thường xuyên có kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho Ban lãnh đạo công ty cũng như 60
  75. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH các đối tượng có liên quan như: cơ quan thuế, ngân hàng Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty đơn giản và gọn nhẹ. Hiện nay phòng kế toán của công ty chỉ bao gồm 3 nhân viên. Với số lượng như vậy thì mỗi nhân viên kế toán trên công ty phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau, đó là một sự cố gắng lớn của các cán bộ kế toán trong công ty. Bên cạnh đó, kế toán viên làm tất cả các khâu trong một nghiệp vụ như là làm thủ quỹ, vừa xuất hóa đơn vừa ghi sổ sách. Một nhân viên thực hiện nhiều chức năng trong một công việc là không đúng với nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong hệ thống kế toán. Tuy có sự chồng chéo giữa các công việc nhưng vì là một doanh nghiệp nhỏ nên không thể yêu cầu bổ sung bộ máy kế toán cho hoàn chỉnh và đầy đủ để tránh không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Công ty cũng đã cố gắng bố trí sắp xếp để công việc không bị ùn tắc, tránh những sai sót lớn. Về sổ sách, chứng từ kế toán: Hầu hết hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán đều tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Phần lớn hệ thống sổ sách ở công ty khá đầy đủ, tỉ mỉ, việc ghi chép và mở sổ theo quy định. Cùng với việc hạch toán trên các sổ tổng hợp, kế toán còn mở các sổ chi tiết để theo dõi từng loại doanh thu, chi phí. Cách đặt tên chứng từ chưa được rõ ràng, cụ thể gây khó khăn trong việc tìm kiếm, xác định chứng từ chính xác. Hình thức sổ hiện nay được áp dụng tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh là hình thức sổ nhật ký chung. Công việc thực hiện có sự hỗ trợ của máy tính do sử dụng phần mền Excel và phần mềm kế toán Smart. Với công cụ hỗ trợ là máy tính đã giúp cho công tác kế toán đơn giản, chính xác, nhanh chóng hơn, dễ dàng lấy được số liệu khi cần thiết. Về việc luân chuyển chứng từ: Việc lập và luân chuyển chứng từ đều được kế toán thực hiện rất nghiêm ngặt theo chế độ quy định, đảm bảo tính khách quan. Chứng từ có kết cấu phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Chứng từ được luân chuyển một cách chính xác, thuận tiện. Về hệ thống tài khoản Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành. Khi Bộ Tài Chính có sửa đổi bổ sung, công ty cũng kịp thời chỉnh sửa và thay đổi cho phù hợp. Dựa vào hệ thống tài khoản này, công ty xây dựng thêm các tài khoản cấp 2, 3, 4 để phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh nhờ đó giúp cho việc ghi 61
  76. GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH chép đơn giản, dễ hiểu, không nhầm lẫn trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ kế toán tạo thuận lợi cho công tác hạch toán của công ty. Về phương pháp kế toán: Phương pháp hạch toán: Công ty đã thực hiện tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị như: hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty đánh giá TSCĐ là đánh giá theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại, tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, là hợp lý và phù hợp với quy mô TSCĐ của công ty vì phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán giúp cho việc hạch toán dễ dàng hơn. 3.1.3 Nhận xét về công tác xác định kết quả kinh doanh của Công ty Về tổ chức hạch toán ban đầu: Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bộ Tài Chính ban hành, nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, đối chiếu, giám sát chặt chẽ và được xử lý kịp thời khi có sai lệch Về hạch toán doanh thu: Về cơ bản, doanh thu của công ty được hạch toán đầy đủ, đúng nguyên tắc và hợp lí. Nhưng tất cả doanh thu của các dịch vụ tiêu thụ đều được hạch toán chung mà không có sổ theo dõi riêng từng nhóm dịch vụ nên khó xác định được lợi nhuận cụ thể của từng nhóm dịch vụ gây khó khăn cho việc quản lý kinh doanh. Về hạch toán chi phí: Các khoản chi phí được ghi chép, tổng hợp rõ ràng và đầy đủ. Công ty phân thành những tài khoản cấp 2,3,4 và đặt tên theo từng khoản mục cụ thể để hạch toán chi phí rõ ràng hơn. Nhưng công ty cũng phân bổ chi phí cho toàn bộ dịch vụ thực hiện trong kỳ, chưa xác định được cho từng dịch vụ. Về hạch toán xác định kết quả kinh doanh: 62