Khóa luận Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Anh Đức

pdf 90 trang thiennha21 23/04/2022 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Anh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_co.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Anh Đức

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Thơ MSSV: 1215181222 Lớp: 12HKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Nguyễn Thành Thơ SVTH: Nguyễn Thành Thơ ii 12HKT06
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở giảng đƣờng đại học đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, chỉ bảo tận tình, tạo mọi điều kiện học tập tốt nhất của quý Thầy Cô, Ban giám hiệu nhà trƣờng Đại học Công Nghệ TP. HCM. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô, Ban giám hiệu nhà trƣờng đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian học tại đây. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các Cô Chú, Anh Chị trong Công ty. Đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc thực tế, đã tích lũy thêm cho em nhiều kinh nghiệm, kỹ năng làm việc, ứng xử. Đó cũng là hành trang để em tự tin hơn sau khi ra trƣờng. Đặc biệt với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên ThS. Trần Nam Trung đã bỏ công sức và thời gian quý báu của mình hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình để em hoàn thành khóa luận văn tốt nghiệp này. Trong suốt quá trình làm bài, kiến thức của em còn nhiều hạn chế và bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để bài khóa luận của em đƣợc hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, ban lãnh đạo, các Cô Chú, Anh Chị phòng kế toán công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức lời chúc sức khoẻ, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 08 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thành Thơ SVTH: Nguyễn Thành Thơ iii 12HKT06
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thành Thơ MSSV : 1215181222 Khoá : 2013-2014 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật 4. Kết quả thực tập theo đề tài 5. Nhận xét chung Ngày tháng 08 năm 2014 Đơn vị thực tập KẾ TOÁN TRƢỞNG SVTH: Nguyễn Thành Thơ iv 12HKT06
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hƣớng dẫn SVTH: Nguyễn Thành Thơ v 12HKT06
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM ƠN iii NHẬN XÉT THỰC TẬP iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN v MỤC LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH xii LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 a) Mục tiêu tổng quát 1 b) Mục tiêu cụ thể 2 3. Câu hỏi nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 a) Phƣơng pháp thu thập dữ liệu 2 b) Phƣơng pháp xử lý dữ liệu 2 6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH 4 KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1 Khái niệm, ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 4 1.1.2 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh 4 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 5 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.2.1.1 Nội dung 5 1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 5 1.2.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng 6 1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 7 SVTH: Nguyễn Thành Thơ vi 12HKT06
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7 1.2.2.1 Khái niệm 7 1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 8 1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán 8 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 9 1.2.3.1 Khái niệm 9 1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 9 1.2.3.3 Sơ đồ hạch toán 10 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 10 1.3.1 Chiết khấu thƣơng mại 10 1.3.2 Giảm giá hàng bán 11 1.3.3 Hàng bán bị trả lại 11 1.3.4 Chứng từ sử dụng 11 1.3.5 Sơ đồ hạch toán 11 1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 12 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.4.1.1. Nội dung 12 1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 12 1.4.1.3 Sơ đồ hạch toán 13 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 14 1.4.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 14 1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 14 1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 14 1.4.3.1. Nội dung 14 1.4.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 15 1.4.3.3 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 16 1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 17 1.4.4.1. Nội dung 17 SVTH: Nguyễn Thành Thơ vii 12HKT06
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.4.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 17 1.4.4.3 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí tài chính 18 1.4.5 Kế toán chi phí khác 18 1.4.5.1. Nội dung 18 1.4.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 19 1.4.5.3 Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản chi phí khác 19 1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20 1.4.6.1. Khái niệm 20 1.4.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 21 1.4.6.3. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN 21 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 1.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 21 1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 22 1.5.3 Sơ đồ hạch toán 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC 24 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức 24 2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 24 2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty 25 2.1.2.1 Ban giám đốc 25 2.1.2.3 Phòng kinh doanh 26 2.1.2.4 Phòng tổ chức hành chính 26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 27 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán 27 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán 27 2.1.4. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp 28 2.1.4.1. Chế độ kế toán công ty đang áp dụng 28 2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán 29 2.1.4.3. Hình thức ghi sổ 30 SVTH: Nguyễn Thành Thơ viii 12HKT06
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 2.1.5. Thuận lợi, khó khăn, tƣơng lai 31 2.1.5.1 Những thuận lợi 31 2.1.5.2 Những khó khăn 31 2.1.5.3 Định hƣớng phát triển trong thời gian tới 31 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức. 32 2.2.1. Tổ chức kinh doanh, đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và thanh toán tại công ty. 32 2.2.1.1. Tổ chức kinh doanh tại công ty 32 2.2.1.2. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và thanh toán 33 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 34 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 34 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 36 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 38 2.2.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 38 2.2.2.1. Giá vốn hàng bán 38 2.2.2.2. Chi phí bán hàng 39 2.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 41 2.2.2.4. Chi phí hoạt động tài chính 44 2.2.2.5. Chi phí khác 46 2.2.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 47 2.3. Chi phí thuế TNDN trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh 47 2.3.1. Nội dung 47 2.3.2. Chứng từ sử dụng 48 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48 2.5. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp 53 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức 55 SVTH: Nguyễn Thành Thơ ix 12HKT06
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 3.1.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc 55 3.1.2. Nhƣợc điểm tồn tại 56 3.2. Kiến nghị 57 3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán 57 3.2.2. Kiến nghị khác 58 KẾT LUẬN 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Thành Thơ x 12HKT06
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung BV Bệnh viện BHXH Bảo hiểm xã hội CN Chi nhánh CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý ĐC Địa chỉ GTGT Giá trị gia tăng HĐTC Hoạt động tài chính HĐKD Hoạt động kinh doanh KD Kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên NS Nhân sự QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TM Thƣơng mại TP Thành phố TC-HC Tổ chức – Hành chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định SVTH: Nguyễn Thành Thơ xi 12HKT06
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH  SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Kế toán hạch toán doanh thu 7 Sơ đồ 1.2 : Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 8 Sơ đồ 1.3 : Kế toán hạch toán thu nhập khác 10 Sơ đồ 1.4 : Kế toán hạch toán các khoản làm giảm doanh thu thuần 12 Sơ đồ 1.5 : Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán 13 Sơ đồ 1.6 : Kế toán hạch toán chí phí bán hàng và phi phí QLDN 16 Sơ đồ 1.7 : Kế toán hạch toán chi phí tài chính 18 Sơ đồ 1.8 : Kế toán hạch toán chi phí khác 20 Sơ đồ 1.9 : Kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN 22 Sơ đồ 1.10 : Kế toán hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh 24 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chúc công ty 26 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức phòng kế toán 28 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hình thức sổ kế toán 31 Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ phần mềm kế toán 32 Sơ đồ 2.5 : Quy trình tiêu thụ hàng hóa  HÌNH ẢNH Hình ảnh 2.1 : Logo Công Ty Anh Đức . 25 SVTH: Nguyễn Thành Thơ xii 12HKT06
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài - Ngày nay trong bối cảnh kinh tế thị trƣờng khó khăn, với xu hƣớng toàn cầu hóa và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải có những định hƣớng và chiến lƣợc phù hợp. Chính vì thế mà trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm, lo lắng là “ Hoạt động kinh doanh nhƣ thế nào là có hiệu quả? Hay làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. - Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất cần thiết trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết đƣợc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ nhƣ thế nào? Từ đó định hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Vì vậy, công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp. - Trong quá trình học tập, muốn tìm hiểu sâu và nghiên cứu kỹ hơn quá trình kinh doanh tại các doanh nghiệp để trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đƣa ra những ý kiến nhằm hoàn thiện quá trình xác định kinh doanh, đồng thời học hỏi thêm nhiều kỹ năng trong việc giao tiếp cũng nhƣ trong công việc kế toán. - Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn đề tài: “Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu a) Mục tiêu tổng quát - Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu thực trạng và đi xác định KQKD tại Công ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện quá trình xác định KQKD và nâng cao kết quả kinh doanh tại Công ty. - Để có thể đạt đƣợc mục tiêu tổng quát trên, đề tài sẽ tập trung vào những mục tiêu cụ thể dƣới đây: SVTH: Nguyễn Thành Thơ 1 12HKT06
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung b) Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu thực trạng xác định kết quả kinh doanh hiện nay tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức. - Tìm hiểu các vấn đề còn tồn tại, làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức. - Đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức hiện nay nhƣ thế nào? - Những vấn đề còn tồn tại, ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức? - Những kiến nghị, giải pháp góp phần hoàn thiện kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức? 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức. - Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập, phân tích trong đề tài lấy từ Quý I/2014 (01/01/2014 đến 31/03/2014). 5. Phƣơng pháp nghiên cứu a) Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu sơ cấp: Quan sát phỏng vấn các nhân viên công ty. - Dữ liệu thứ cấp: Tham khảo các tài liệu ghi chép, sổ sách, chứng từ của doanh nghiệp. Thu thập các biểu mẫu liên quan đến sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính. Ngoài ra em còn tham khảo nghiên cứu các tài liệu liên quan đến các văn bản tài chính hiện hành. b) Phương pháp xử lý dữ liệu Chủ yếu là tổng hợp và so sánh các kết quả đạt đƣợc qua các năm để đánh giá xu hƣớng phát triển của công ty. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 2 12HKT06
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức. Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 3 12HKT06
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm, ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh đƣợc tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tƣ tài chính, đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tƣ với trị giá vốn của hàng hoá, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Và kết quả đầu tƣ tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tƣ tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhƣng ít có khả năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại. 1.1.2 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp . Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta có cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ đắc lực phục vụ cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu nhƣợc điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về SVTH: Nguyễn Thành Thơ 4 12HKT06
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tƣ. 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Nội dung Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi hàng hoá, thành phẩm thay đổi chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm đƣợc trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu đƣợc ghi nhận khi ngƣời bán mất quyền sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, đồng thời nhận đƣợc quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của ngƣời mua. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.  Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 5 12HKT06
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo có của Ngân hàng - Hợp đồng kinh tế - Biên bản thanh lý hợp đồng Hóa đơn GTGT do kế toán bán hàng và theo dõi công nợ lập gồm có 3 liên: - Liên 1: lƣu - Liên 2: giao cho khách hàng - Liên 3: lƣu nội bộ  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng - Tài khoản 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ Tài khoản này có nội dung kết cấu tƣơng tự nhƣ TK 511. Tài khoản này ghi nhận doanh thu đƣợc tiêu thụ trong nội bộ công ty. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 : Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ SVTH: Nguyễn Thành Thơ 6 12HKT06
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán TK 511, 512 TK 111,112,131 (5) TK 521 TK 333 (1) (6) TK 531 (2) TK 532 (3) TK 911 (4) Sơ đồ 1.1: Kế toán hạch toán doanh thu Chú thích: (1): Khoản chiết khấu kết chuyển (2): Hàng bán bị trả lại (3): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (4): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần (5): Doanh thu hàng bán (6): Thuế GTG đầu ra 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.1 Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại nhƣ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 7 12HKT06
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ: - Phiếu tính lãi đi gửi. - Phiếu thu. - Giấy báo có ngân hàng.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính". Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán TK 3331 TK 515 TK 111,112,131,138 (1) (3) TK 911 TK 413 (2) (4) TK 121, 221, 222 (5) Sơ đồ 1.2: Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Chú thích: (1): Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với hoạt động khác (nếu có). (2): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD trong kỳ. (3): Thu nhập hoạt động tài chính, nhận đƣợc thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, doanh thu cơ sở hạ tầng, doanh thu bất động sản, (4): Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi đã bù trừ). SVTH: Nguyễn Thành Thơ 8 12HKT06
  21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung (5): Thu nhập về lợi nhuận đƣợc chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán. 1.2.3 Kế toán thu nhập khác 1.2.3.1 Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thƣờng xuyên. Nội dung của thu nhập khác Nội dung của thu nhập khác đƣợc quy định tại chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra. 1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ - Giấy báo có - Phiếu thu  Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 "Thu nhập khác": loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, loại tài khoản này chỉ phản ánh bên có, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 9 12HKT06
  22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.2.3.3 Sơ đồ hạch toán TK 3331 TK 711 TK 111,112,131 (1) (3) TK 911 TK 338,344,334 (2) (4) TK 331,338,3331 (5) Sơ đồ 1.3: Kế toán hạch toán thu nhập khác Chú thích: (1): Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với hoạt động khác (nếu có). (2): Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. (3): Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bảo hiểm đƣợc các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng, nợ khó đòi đã sử lý sau đó thu đƣợc nợ. (4): Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn, khấu trừ lƣơng của CB – CNV. (5): Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi đƣợc tính vào thu nhập khác, số thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 1.3.1 Chiết khấu thƣơng mại TK 521 “Chiết khấu thƣơng mại”: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ có 3 TK cấp 2: - TK 5211: “Chiết khấu hàng hoá”. - TK 5212: “Chiết khấu thành phẩm”. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 10 12HKT06
  23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung - TK 5213: “Chiết khấu dịch vụ”. 1.3.2 Giảm giá hàng bán TK 532 “Giảm giá hàng bán”: dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng đƣợc hƣởng do hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.3 Hàng bán bị trả lại TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng hoặc quy cách. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.4 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Phiếu giao hàng. - Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại. - Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán. - Giấy báo nợ. - Các chứng từ gốc khác, 1.3.5 Sơ đồ hạch toán TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511 (2) (1) TK 3331 Sơ đồ 1.4: Kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thuần SVTH: Nguyễn Thành Thơ 11 12HKT06
  24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Chú thích: (1): Chiết khấu thƣơng mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thực hiện trong kỳ. (2): Cuối kỳ kết chuyển giảm trừ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Riêng đối với trị giá hàng bán bị trả lại đồng thời với việc ghi giảm doanh thu, phải ghi giảm giá vốn. 1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.4.1.1. Nội dung Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh số tiền đƣợc trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán, trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thƣờng đƣợc ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí đƣợc trừ. Các phƣơng pháp tính giá xuất kho: - Giá thực tế đích danh. - Giá bình quân gia quyền. - Giá nhập trƣớc xuất trƣớc. - Giá nhập sau xuất trƣớc. 1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn - Bảng phân bổ giá - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý  Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Kế toán giá vốn hàng bán”. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12 12HKT06
  25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.4.1.3 Sơ đồ hạch toán TK 154 TK 632 TK 155 (1) (7) TK 627 (2) TK 159 TK 159 (3) (8) TK 155 TK 911 TK 157 (9) (4) (5) TK 138,152 (6) Sơ đồ 1.5: Kế toán hạch toán gía vốn hàng bán Chú thích: (1): Sản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ (2): Chi phí sản xuất chung không phân bổ (3): Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Xuất kho gửi bán (5): Trị giá vốn sản phẩm xuất bán (6): Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán (7): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (9): Cuối kỳ kết chuyển hàng bán SVTH: Nguyễn Thành Thơ 13 12HKT06
  26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán Chí phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ nhƣ: - Tiền lƣơng và các khoản chi phí tính theo lƣơng của nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ đồ dùng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền nhƣ: quảng cáo, giao dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng . 1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có. - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng TK 641: “Kế toán chí phí bán hàng” TK 641 không có số dƣ cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: “Chi phí nhân viên” - TK 6412: “Chi phí vật liệu, bao bì” - TK 6413: “Chi phí dụng cụ đồ dùng” - TK 6414: “Khấu hao TSCĐ” - TK 6415: “Chi phí bảo hành” - TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6418: “Chi phí khác bằng tiền” 1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.3.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình quản lý và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động toàn doanh nghiệp nhƣ: tiền lƣơng và các khoản chi phí tính theo lƣơng của ban giám đốc và nhân viên quản lý các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao SVTH: Nguyễn Thành Thơ 14 12HKT06
  27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài văn phòng doanh nghiệp và các chi phí bằng tiền chung cho toàn doanh nghiệp nhƣ: phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí, tiền nộp quỹ quản lý tổng công ty và các khoản trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động theo chế độ. 1.4.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có. - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng TK 642: “Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp” TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: “Chi phí nhân viên” - TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424: “Khấu hao TSCĐ” - TK 6425: “Thuế, phí và lệ phí” - TK 6426: “Chi phí dự phòng” - TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6428: “Chi phí khác bằng tiền” SVTH: Nguyễn Thành Thơ 15 12HKT06
  28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.4.3.3 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112 (1) (7) TK 152, 153 TK 335 (2) (8) TK 111, 331 (3) TK 133 (4) TK 139 TK 139 (5) (9) TK 214 TK 911 (6) (10) Sơ đồ 1.6: Kế toán hạch toán CPBH và chi phí QLDN Chú thích: (1): Chi phí tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng phải trả cho công nhân viên bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp. (2): Giá trị xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. (3): Vật tƣ hàng hóa mua, đƣa ngay vào sử dụng. (4): Thuế GTGT đầu vào. (5): Lập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi. (6): Chi phí khấu hao TSCĐ. (7): Các khoản thu giảm phí. (8): Trích trƣớc khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 16 12HKT06
  29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung (9): Hoàn nhập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi. (10): Cuối kỳ kết chuyển CPBH và QLDN để tính kết quả kinh doanh kỳ này. 1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.4.4.1. Nội dung Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tƣ tài chính, bao gồm: - Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán. - Chi phí góp vốn liên doanh. - Chi phí cho vay và đi vay vốn. - Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng đƣợc hƣởng khi khách hàng thanh toán trƣớc thời hạn 1.4.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi đi vay - Phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng  Tài khoản sử dụng TK 635: “Chi phí tài chính” TK 635 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 17 12HKT06
  30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.4.4.3 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí tài chính TK 129, 229 TK 635 TK 129, 229 (1) (6) TK 111,112,131,141 TK 911 (2) (7) TK 121,128,221,222 (3) TK 228, 413 (4) TK 111,112,311,315 (5) Sơ đồ 1.7: Kế toán hạch toán chi phí tài chính Chú thích: (1): Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung). (2): Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ đƣợc hƣởng. Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tƣ chứng khoán, chi phí hoạt động tài chính; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ. (3): Lỗ về đầu tƣ thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn vốn đầu tƣ thu hồi). (4): Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tƣ bất động sản. (5): Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả. (6): Hoàn nhập dự phòng đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn. (7): Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.5 Kế toán chi phí khác 1.4.5.1. Nội dung SVTH: Nguyễn Thành Thơ 18 12HKT06
  31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Chi phí là những khoản lỗ do các dự kiến hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót những năm trƣớc. Chi phí khác phát sinh bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có). - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. 1.4.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo nợ Ngân hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hợp đồng kinh tế,  Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác”. TK 811 không có số dƣ cuối kỳ. 1.4.5.3 Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211 TK 214 (2) (3) TK 333 (4) Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản chi phí khác SVTH: Nguyễn Thành Thơ 19 12HKT06
  32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Chú thích: (1): Chi phí hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. (2): Hao mòn tài sản cố định. (3): Tài sản cố định nhƣợng bán, thanh lý. (4): Thuế bổ sung do truy thu. (5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác. 1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.6.1. Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Nguyên tắc hạch toán: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm. - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ: Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. Thuế TNDN Tổng thu nhập Thuế suất = phải nộp chịu thuế * thuế TNDN (%) Tổng thu Các khoản điều Các khoản điều Tổng lợi nhuận nhập chịu = + chỉnh tăng thu _ chỉnh giảm thu kế toán trƣớc thuế thuế nhập chịu thuế nhập chịu thuế SVTH: Nguyễn Thành Thơ 20 12HKT06
  33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.4.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Các tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Thông báo thuế, biên lai thuế.  Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” có 2 TK cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 1.4.6.3. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN TK 3334 TK 8211 TK 911 TK 8212 (1) Nợ số thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm. (3): Chênh lệch tài sản thuế hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản thuế. 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và nộp theo quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 21 12HKT06
  34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh hoạt động kinh doanh cần tôn trọng các nguyên tắc sau đây: - Chứng từ và tài khoản sử dụng Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã thực hiện của bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nghiệp. - Phải đảm bảo mối quan hệ tƣơng xứng giữa doanh thu với các chi phí đƣợc trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhƣng có liên quan đến doanh thu đƣợc hƣởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã thực hiện đƣợc thì chi phí có liên quan mới đƣợc trừ để tính KQKD. - Không đƣợc tính chi vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau: - Chí phí hoạt động tài chính và các chi phí bất thƣờng. - Các khoản thiệt hại đƣợc nhà nƣớc trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn và các khoản thiệt hại đƣợc bên gây ra thiệt hại và công ty bảo hiểm bồi thƣờng. - Chi phí công tác nƣớc ngoài vƣợt định mức do Nhà Nƣớc quy định. - Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ nhƣ: chi sự nghiệp, chi cho nhà ăn tập thể, chi phí hoạt động của các tổ chức Đảng đoàn thể, . 1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí nhƣ hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng, bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng. - Các chứng từ tự lập khác. - Phiếu kết chuyển  Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 911 không có số dƣ cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 22 12HKT06
  35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 1.5.3 Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 911 TK 511,515 (1) (6) TK 641,642,635 (2) TK 711 TK 811 (7) (3) TK 821 TK 821 (4) (8) TK 421 TK 421 (5) (9) Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chú thích: (1): Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ. (2): Kết chuyển chi phí hoạt động trong kỳ. (3): Kết chuyển chi phí khác. (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí TNDN hoãn lại. (5): Kết chuyển lãi. (6): Kết chuyển doanh thu hoạt động trong kỳ. (7): Kết chuyển thu nhập khác. (8): Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. (9): Kết chuyển lỗ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 23 12HKT06
  36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức 2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty - Tên công ty: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức - Tên thƣơng mại của công ty: Anh Đức Pharmaceutical Product Jount Stock Company. - Tên viết tắt: Anh Đức Pharm JSC - Địa chỉ: 733 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10 - Điện thoại: (08) 62646138/39 - Fax : (08) 62816862 - Website: www.anhducphara.com.vn - Mã số thuế: 0306014105 - Tài khoản công ty: 10221151416106 tại Ngân hàng Techcombank - CN Đông Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh. Công ty CP Dƣợc Phẩm Anh Đức đƣợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4902000355 do sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP.HCM cấp ngày 18/08/2008. Hình thức sở hữu vốn của công ty là tƣ nhân góp vốn với số vốn điều lệ là 12.000.000.000 (Mƣời hai tỷ đồng). Công ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức là một công ty cổ phần kinh doanh các mặt hàng dƣợc phẩm, bao gồm thuốc dạng tiêm chích và dạng viên. Năm 2009, công ty bắt đầu tham gia đấu thầu vào các bệnh viện có quy mô lớn, thực hiện đƣa thuốc vào sử dụng và đƣợc sự khen ngợi của các bệnh viện và trung tâm y tế, đƣợc sự đồng tình đánh giá cao của các Sở ban ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh Dƣợc phẩm. Với 32 nhân viên nhƣng cùng những nổ lực không ngừng vƣơn lên, đến nay quy mô và địa bàn hoạt động ngày càng rộng trải dài trên toàn thành phố với uy tín và chất lƣợng ngày đƣợc chắc chắn. Nhìn lại thời gian từ ngày thành lập đến nay, công ty Anh Đức đã đạt đƣợc những thành tựu tƣơng đối. Thành công của công ty không chỉ thể hiện qua những SVTH: Nguyễn Thành Thơ 24 12HKT06
  37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung con số về doanh thu hay lợi nhuận mà còn là sự đảm bảo cung cấp dƣợc phẩm đầy đủ và kịp thời nhất cho các bệnh viện và nhà thuốc, ổn định đời sống nhân viên, góp phần thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội. 2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty Bộ máy quản lý của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng đầu là giám đốc với chức năng quản lý, điều hành chung các hoạt động kinh doanh của Công ty. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công Ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế toán tài chính Phòng kinh doanh Phòng TC - HC - Kế toán trƣởng - PGĐ kinh doanh - Trƣởng phòng NS - Kế toán tổng hợp - Trƣởng phòng KD - Nhân viên văn phòng - Kế toán bán hàng và - Nhân viên trình - Thủ kho theo dõi công nợ dƣợc - Phụ kho - Thủ quỹ - Nhân viên giao hàng - Nhân viên lái xe (Nguồn: Phòng kế toán công ty Anh Đức) 2.1.2.1 Ban giám đốc Giám đốc: Phụ trách chung, trực tiếp nắm bắt tình hình tài chính, đề ra các kế hoạch, giao nhiệm vụ cho cấp dƣới và trực tiếp kiểm tra việc thực hiện. Giám đốc trực tiếp quản lý các phòng ban chức năng: phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh, phòng nhân sự. Đồng thời giám đốc trực tiếp chỉ đạo phó giám đốc phụ trách kinh doanh. Phó giám đốc: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm và trực tiếp theo dõi kiểm tra tình hình tiến độ kinh doanh các loại mặt hàng cũng nhƣ mức tăng trƣởng của các khu vực thị trƣờng. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 25 12HKT06
  38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 2.1.2.2 Phòng kế toán tài chính Là phòng ban có vị trí rất quan trọng. Kết quả hoạt động của phòng này là các số liệu làm cơ sở giúp ban giám đốc đƣa ra mọi quyết định về quản lý và KD. Nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính: - Hạch toán kế toán. - Phối hợp với phòng KD tổ chức thực hiện hoạt động thu nợ cho công ty. - Quản lý, giám sát tình hình tăng giảm khối lƣợng tài sản của công ty. - Tiến hành thực hiện khấu hao cho các tài sản cố định. - Phân bổ chi phí một cách hợp lý. - Tiến hành hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân viên công ty. - Xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh và mỗi năm tài chính thông qua hệ thống các báo cáo tài chính. - Thực hiện các nghĩa vụ thuế của công ty đối với Nhà Nƣớc. 2.1.2.3 Phòng kinh doanh Ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Đây là phòng chủ yếu tiến hành thực hiện các chiến lƣợc của công ty, đồng thời cũng là nơi tạo ra thu nhập cho công ty. Nhiệm vụ của phòng kinh doanh: - Xác định nhu cầu và sự biến đổi nhu cầu của thị trƣờng. - Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, cung ứng sản phẩm cho thị trƣờng. - Thực hiện các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. - Xây dựng hệ thống bán hàng của công ty từ thành phố đến các tỉnh - Tiếp nhận và theo dõi tiến độ các hợp đồng, xử lý các thông tin liên quan tới hợp đồng, 2.1.2.4 Phòng tổ chức hành chính Chức năng: chịu trách nhiệm tổ chức quản lý: Quản lý nhân sự Công tác văn thƣ Quản lý văn phòng SVTH: Nguyễn Thành Thơ 26 12HKT06
  39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Kế toán trƣởng Kế toán bán hàng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ kiêm kế & theo dõi công nợ toán tiền lƣơng Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức phòng kế toán (Nguồn: Phòng kế toán công ty Anh Đức) 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán Kế toán trƣởng Đây là vị trí cao nhất và nhiều trách nhiệm nhất bộ máy kế toán. Kế toán trƣởng đảm nhận những chức năng sau: Giám đốc về tài chính của doanh nghiệp, đồng thời là kiểm soát viên của Nhà Nƣớc tại doanh nghiệp. Nói nhƣ vậy vì ngƣời kế toán trƣởng phải nắm và hiểu đƣợc các luật thuế, luật doanh nghiệp, luật sản xuất kinh doanh, luật lao động, để từ đó áp dụng cho doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ đúng luật định, tránh vi phạm và làm sai, có thể gây ảnh hƣởng đến công ty Kế toán trƣởng tổ chức sắp xếp bộ máy kế toán. Đây là ngƣời đứng đầu, ra mệnh lệnh và chỉ huy công việc chung. Chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện các quá trình kinh doanh: mua, bán, tính toán phí sao cho hợp lý và hợp chế độ. Cùng giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế. Tổ chức lƣu trữ chứng từ sổ sách theo đúng chế độ hiện hành và lƣu khoa học Kế toán tổng hợp Công việc đơn giản và ít trách nhiệm hơn so với kế toán trƣởng nhƣng trên tất cả các bộ phận còn lại. Kế toán tổng hợp thực hiện các chức năng và nhiệm vụ sau: Tổng hợp toàn bộ các phát sinh về tài chính, kế toán, trong tháng, quý, năm để cùng kế toán trƣởng thực hiện đúng với chế độ hiện hành. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 27 12HKT06
  40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Ghi chép, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tổng hợp các số liệu ghi vào sổ. Theo dõi tình hình thực hiện chế độ bào hiểm xã hội. Quyết toán thu, chi theo chế độ quy định của ngành, Bộ lao động thƣơng binh và xã hội. Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ Cập nhật giá cả thƣờng xuyên, đối chiếu hàng tồn kho để bán hàng kịp thời và đúng theo đơn hàng mà phòng kinh doanh chuyển qua. Tiếp nhận hóa đơn. Cùng với thủ kho theo dõi sát số lƣợng tồn và thời gian sử dụng của hàng, nhằm đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định của thuốc. Lƣu hóa đơn chứng từ bán hàng, mua hàng từ các đơn vị khác và mở sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán. Từ sổ chi tiết, kế toán sẽ vào sổ cái. Tổng hợp phiếu thu, phiếu chi. Theo dõi tình hình thu nợ và trả nợ của công ty. Cuối quý làm bảng đối chiếu công nợ gửi đến các khách hàng. Thủ quỹ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi (theo quy đinh của công ty) để thu và chi tiền. Lƣu giữ chứng từ vào sổ quỹ cẩn thận, cập nhật nhanh chóng kịp thời. Kiểm tra tồn quỹ trên sổ sách và trên thực tế để báo cáo tồn quỹ hàng ngày cho kế toán trƣởng. Lấy chứng từ ở ngân hàng thông qua nộp, rút tiền mặt tại ngân hàng Phát lƣơng cho cán bộ nhân viên đồng thời hạch toán lƣơng. 2.1.4. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp 2.1.4.1. Chế độ kế toán công ty đang áp dụng  Chính sách kế toán - Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Chế độ kế toán áp dụng: đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ đƣợc hạch toán theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Khi kết thúc năm tài chính thì tiền mặt và các khoản công nợ là ngoại tệ đƣợc đánh giá chênh lệch SVTH: Nguyễn Thành Thơ 28 12HKT06
  41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung lãi lỗ theo tỷ giá ngoại tệ ngân hàng nơi mở tài khoản công bố vào thời điểm kết thúc năm tài chính. - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).  Phƣơng pháp kế toán - Tài sản cố định đƣợc thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản là giá trị hóa đơn và chi phí vận chuyển, lắp đặt. - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ: + Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua ngoài có chịu thuế GTGT. + Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ có chịu thuế. - Thuế xuất cho doanh thu bán hàng: 5% - Hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền. - Hóa đơn sử dụng: hóa đơn GTGT do Công ty đặt in tại chi nhánh Công ty In Tài Chính.  Hệ thống tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Công ty đã cụ thể hóa và xây dựng hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2 và hệ thống tài khoản chi tiết để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán tại công ty. 2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán Sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng, sổ quỹ, sổ cái đƣợc ghi theo hình thức nhật ký chung thể hiện qua sơ đồ SVTH: Nguyễn Thành Thơ 29 12HKT06
  42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Sơ đồ 2.3: Hình thức sổ kế toán tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức Chứng từ kế toán phát sinh Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Đối chiếu kiểm tra : In sổ sách kế toán, báo cáo tháng, quý, năm 2.1.4.3. Hình thức ghi sổ Để phục vụ cho công tác kế toán của đơn vị đƣợc nhanh chóng, hợp lý và tuân thủ đúng chế độ kế toán Nhà Nƣớc quy định. Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán ASC với hình thức kế toán trên máy tính, hạn chế tính toán thủ công để tránh sai sót. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ phần mềm kế toán ASC Ch ứng từ kế toán Phần mềm kế toán - Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp Máy vi tính - Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán - Báo cáo kế toán quản trị SVTH: Nguyễn Thành Thơ 30 12HKT06
  43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, năm : Đối chiếu, kiểm tra : 2.1.5. Thuận lợi, khó khăn, 2.1.5.1 Những thuận lợi Chính Phủ, Bộ Y Tế ban hành nhiều chính sách thúc đẩy ngành dƣợc trong nƣớc phát triển, tạo điều kiện kinh doanh, cạnh tranh công bằng. Đội ngũ nhân viên đa số là những ngƣời trẻ trung năng động sáng tạo có trình độ và kỹ năng đi trình dƣợc, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc, thích ứng nhanh với những thay đổi nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ là đối với thị trƣờng. Đây chính là yếu tố quan trọng mang lại lợi nhuận và doanh số cho công ty. 2.1.5.2 Những khó khăn Giá cả thị trƣờng luôn biến động, công ty lại chƣa có khả năng nhập khẩu trực tiếp nên chƣa chủ động đƣợc nguồn hàng hóa, cũng nhƣ giá cả các loại hàng ngoại nhập. Địa bàn trình dƣợc viên chƣa đƣợc mở rộng, việc đƣa đƣợc thuốc vào các đơn vị dùng còn gặp khó khăn do chi phí, sự cạnh tranh giá cả giữa các mặt hàng với những công ty dƣợc khác. Giữa các phòng ban chƣa có sự liên kết chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong công việc. Tiến độ công việc thƣờng bị chậm trễ, gây thiệt hại trong các hợp đồng kinh tế và dự án hồ sơ thầu vào các bệnh viện. Hiện nay công ty chƣa có bộ phận marketing nên sản phẩm của công ty chƣa đƣợc tiếp thị hay quảng bá đến ngƣời tiêu dùng một cách rộng rãi. 2.1.5.3 Định hƣớng phát triển trong thời gian tới Tiếp tục mở rộng thị trƣờng kinh doanh và bám sát thị trƣờng nội địa, tìm kiếm thị trƣờng mới. Mở rộng liên doanh liên kết với các công ty trong và ngoài nƣớc, tạo mới quan hệ tốt đẹp để hợp tác mua bán dài lâu. Cố gắng triển khai nhanh, hoàn tất các hồ sơ thầu cung cấp thuốc và các bệnh viện: Bệnh viện 175, Bệnh viện Quân Đoàn 4, SVTH: Nguyễn Thành Thơ 31 12HKT06
  44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Xây dựng bộ phận marketing để có thể hoạt động hiệu quả hơn và có thể cạnh tranh đƣợc với các đối thủ và đặt biệt hơn là để tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu công ty. Đầu tƣ và thực hiện tốt chiến lƣợc sản phẩm, tài chính, tín dụng, tăng cƣờng công tác quản lý, bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn trong từng bộ phận, sử dụng và khai thác đồng vốn có hiệu quả, tính lại các khoản chi phí, xem xét lại công nợ hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn. Nắm bắt kịp thời các thông tin, đảm bảo thu nhập ổn định cho ngƣời lao động. Xây dựng quy chế trả lƣơng, thƣởng phù hợp với thực tiễn trong từng giai đoạn phát trển. Công ty cần tăng cƣờng và bổ sung vốn đầu tƣ cho việc dự trữ hàng hóa, tiết kiệm chi phí vận chuyển lƣu kho, tiết kiệm các khoản chi phí một cách chặt chẽ và có lợi nhất. Tham gia ủng hộ các chƣơng trình giúp đỡ ngƣời nghèo, khuyết tật, đóng góp quỹ vào các công trình phúc lợi – xã hội. Duy trì việc ủng hộ thuốc giúp bệnh nhân nghèo. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức. 2.2.1. Tổ chức kinh doanh, đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và thanh toán tại công ty. 2.2.1.1. Tổ chức kinh doanh tại công ty Tổ chức kinh doanh mang lại nguồn doanh thu tại công ty là quá trình tiêu thụ hàng hóa. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ nhận đơn đặt hàng và mở rộng thị trƣờng. Khi nhận đƣợc đơn hàng của khách hàng, hai bên tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng cung ứng thuốc. Hợp đồng và đơn hàng sẽ đƣợc lƣu tại phòng kinh doanh 01 bản, khách hàng giữ 01 bản, một bản chuyển qua phòng kế toán để xuất hóa đơn sau đó chuyển xuống thủ kho làm căn cứ xuất hàng cho khách hàng. Thủ kho có trách nhiệm kiểm kê, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn tại kho và báo cáo kịp thời cho phòng kinh doanh, phòng kế toán theo dõi tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 32 12HKT06
  45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Phòng kế toán tiếp nhận các chứng từ liên quan từ thủ kho và khách hàng, ghi nhận nghiệp vụ doanh thu giá vốn phát sinh, lập phiếu xuất kho, xuất hóa đơn GTGT: liên 01 lƣu phòng kế toán, liên 2 giao khách hàng, liên 3 nội bộ. PHÒNG KINH KHO HÀNG HÓA DOANH -Tìm kiếm khách hàng THỦ KHO -Báo giá sản phẩm - Nhận đơn đặt hàng KHÁCH HÀNG PHÒNG KẾ TOÁN - Soạn hợp đồng TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.5: Quy trình tiêu thụ hàng hóa 2.2.1.2. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và thanh toán  Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh tại công ty Hàng quý, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong quý, tiến hành tính thu nhập trƣớc thuế TNDN của từng quý, xác định số thuế TNDN tạm tính. Cuối năm tài chính căn cứ vào thu nhập chịu thuế và thuế suất để tính thuế thu nhập thực tế phải nộp. Công ty áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung, nên kế toán kết quả kinh doanh hoàn toàn đƣợc thực hiện tại phòng Tài chính, kế toán của công ty, từ khâu xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp đến lập BCTC. Ngƣời phụ trách kế toán là ngƣời có trách nhiệm hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các phần hành kế toán của nhân viên kế toán.  Phƣơng thức thanh toán Doanh nghiệp thanh toán theo 2 phƣơng thức sau: Thanh toán ngay (hạch toán tăng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng): Sau khi nhận đƣợc hàng hóa, hoặc ký kết hợp đồng kinh tế, khách hàng sẽ thanh toán đúng số tiền phải thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT bán hàng của doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân hàng. Thanh toán sau (hạch toán tăng công nợ): Sau khi nhận đƣợc hàng hoặc ký SVTH: Nguyễn Thành Thơ 33 12HKT06
  46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung kết hợp đồng kinh tế, khách hàng phải ký nhận giấy chấp nhận thanh toán trong thời gian thỏa thuận. 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng Do doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên chỉ phát sinh tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, không có các khoản làm giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng chính là doanh thu thuần.  Chứng từ kế toán - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo có của Ngân hàng - Hợp đồng kinh tế - Biên bản thanh lý hợp đồng  Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng tại công ty: Tại công ty, kế toán ghi nhận doanh thu sau khi đã chuyển quyền sử dụng hàng hóa cho khách hàng, doanh thu đƣợc ghi nhận theo hóa đơn với giá đã đƣợc thỏa thuận trƣớc. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán doanh thu: 1) Ngày 02/01/2014, xuất bán cho BV Gia Định (Địa chỉ: 01 Nơ Trang Long, P7, Bình Thạnh): 40 hộp Rovastin 10mg, đơn giá chƣa thuế là 857.143/hộp, thuế suất thuế GTGT là 5%, số hóa đơn 5175, thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 1121 : 36.000.006 Có TK 5111 : 34.285.720 Có TK 3331 : 1.714.286 2) Ngày 31/03/2014, xuất bán cho Nhà thuốc BV Quân Đoàn 4 (Địa chỉ: Số 2 đƣờng DT 743, KCN Sóng Thần, Dĩ An, Bình Dƣơng): 100 hộp Tiloxen, đơn giá 104.762/hộp; 300 hộp Bonatil 5mg, đơn giá 80.000/hộp; 300 lọ Pantomarksans với đơn giá 49.524/lọ, thuế suất GTGT 5% thu bằng chuyển khoản. Nợ TK 1121 : 41.400.030 Có TK 5111 : 39.428.600 Có TK 3331 : 1.971.430 SVTH: Nguyễn Thành Thơ 34 12HKT06
  47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Cuối Quý I/2014 kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng với số tiền là: 4.882.765.868 - Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 : 4.882.765.868 Có TK 911 : 4.882.765.868  Sổ kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 511: DOANH THU BÁN HÀNG HÓA Chứng từ Ngày Tài Phát sinh ghi sổ khoản Diễn giải Loại Số đối Nợ Có CT CT ứng Số dƣ đầu kỳ Xuất hàng bán cho các 02/01/2014 XH 01/01 131 101,284,545 bệnh viện Xuất hàng bán cho các 03/01/2014 XH 02/01 131 36,975,920 bệnh viện . . Xuất hàng bán cho các 18/02/2014 XH 45/01 131 8,745,721 bệnh viện . . . Xuất hàng bán cho các 31/03/2014 XH 82/01 131 80,816,170 bệnh viện Xác định kết quả kinh 911 4,882,765,868 doanh Phát sinh 4,882,765,868 4,882,765,868 Số dƣ TK 511 4,882,765,868 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký) SVTH: Nguyễn Thành Thơ 35 12HKT06
  48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sơ đồ hạch toán Cuối quý I/2014 kế toán tổng hợp số liệu và khoá sổ chi tiết bán hàng. Sau đó tổng hợp chi tiết (số liệu đƣợc kiểm tra đối chiếu với số phát sinh trên Nhật ký chung), sau cùng kế toán áp dụng số liệu trên để lập báo cáo tài chính. TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 4.882.765.868 4.882.765.868 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Các khoản thu nhập hoạt động tài chính bao gồm: Lãi tiền gửi ngân hàng, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có. - Chứng từ gốc kèm các hóa đơn có liên quan. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 36 12HKT06
  49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sổ kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Chứng từ Tài Ngày Phát sinh ghi sổ khoản Diễn giải đối Loại CT Số CT Nợ Có ứng Số dƣ đầu kỳ Nhập lãi tiền gửi 27/01/2014 TNH 016/01 Techcombank tháng 1121 460,612 01/2014 Nhập lãi tiền gửi 27/01/2014 TNH 018/01 VPBank tháng 1121 33,582 01/2014 Nhập lãi tiền gửi 26/02/2014 TNH 010/02 VPBank tháng 1121 70,329 02/2014 Nhập lãi tiền gửi 28/02/2014 TNH 014/02 Techcombank tháng 1121 466,137 02/2014 Nhập lãi tiền gửi 31/03/2014 TNH 017/03 VPBank tháng 1121 4,064 03/2014 Nhập lãi tiền gửi 31/03/2014 TNH 020/03 Techcombank tháng 1121 256,949 03/2014 Xác định kết quả 911 1,291,673 kinh doanh Phát sinh 1,291,673 1,291,673 Số dƣ TK 515 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký)  Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 515 TK 1121 1.291.673 1.291.673 SVTH: Nguyễn Thành Thơ 37 12HKT06
  50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác Trong quý I/2014, doanh nghiệp không có hoạt động nào phát sinh thu nhập khác. 2.2.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 2.2.2.1. Giá vốn hàng bán Công ty xác định hàng tồn kho theo phƣơng pháp Bình quân gia quyền.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. - Bảng tổng hợp nhập - xuất tồn. - Sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán: Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu ở tài khoản 511, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán ra: 1) Nợ TK 632 : 25.306.720 Có TK 156 : 25.306.720 2) Nợ TK 632 : 27.610.680 Có TK 156 : 27.610.680 Cuối Quý I/2014 kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán với số tiền là: 3.391.413.805 đồng - Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911 : 3.391.412.627 Có TK 632 : 3.391.412.627  Sổ kế toán Giá vốn hàng bán đƣợc kế toán phản ánh ngay khi xuất kho bán hàng. Sau đó ghi vào nhật ký chung để cuối kỳ tiến hành đối chiếu số liệu dùng làm báo cáo. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 38 12HKT06
  51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Chứng từ Ngày Phát sinh ghi sổ Tài Diễn giải khoản Loại Số CT đối ứng Nợ Có CT Số dƣ đầu kỳ 02/01/2014 PX 01/01 Giá vốn hàng bán 156 25.306.720 . . 31/03/2014 PX 80/01 Giá vốn hàng bán 156 27,610,680 Kết chuyển giá 31/03/2014 911 3,391,412,627 vốn hàng bán Phát sinh 3,391,412,627 3,391,412,627 Số dƣ TK 632 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký)  Sơ đồ hạch toán TK 156 TK 632 TK 911 3.391.412.627 3.391.412.627 2.2.2.2. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: chi phí vận chuyển, hoa hồng bán hàng, chi phí trả lƣơng nhân viên,  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn có liên quan. - Giấy đề nghị thanh toán. - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 39 12HKT06
  52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung - Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung của các tài khoản. Cuối quý I, kế toán tổng hợp các khoản chi phí bán hàng: Nợ TK 641 : 568.348.031 Có TK 1111 : 15.089.091 Có TK 3341 : 553.258.940 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 : 568.348.031 Có TK 641 : 568.348.031  Sổ kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 641: CHI PHÍ BÁN HÀNG Chứng từ Ngày Tài Phát sinh ghi sổ khoản Diễn giải Loại Số đối Nợ Có CT CT ứng Số dƣ đầu kỳ Chi phí nhân viên 31/01/2014 PC01 334 135,520,500 tháng 01/2014 . . Chi phí bằng tiền 20/02/2014 PC17 1111 1.510.000 khác Chi phí giao tiếp, 25/02/2014 PC22 1111 979,091 tiếp khách, hội nghị 12/03/2014 PC34 Chi phí quảng cáo 1111 1.100.000 Kết chuyển chi phí 911 568,348,031 bán hàng Phát sinh 568,348,031 568,348,031 Số dƣ TK 641 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký) SVTH: Nguyễn Thành Thơ 40 12HKT06
  53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 641 TK 911 553.258.940 568.348.031 TK 1111 15.089.091 2.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí liên quan đến bộ phận quản lý của công ty, nhƣ chi phí hành chính (lƣơng, vật liệu mua ngoài, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí liên quan khác ), chi phí tiếp khách.  Chứng từ sử dụng - Chứng từ chi. - Phiếu chi. - Giấy đề nghị chi. - Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Hoá đơn điện, nƣớc, điện thoại. - Giấy thông báo nộp thuế. Cuối quý I, kế toán tổng hợp các khoản chi phí phát sinh: Nợ TK 642 : 812.087.719 Có TK 1111 : 154.144.425 Có TK 1121 : 124.656.643 Có TK 214 : 87.202.591 Có TK 3338 : 3.000.000 Có TK 3341 : 443.084.060 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 812.087.719 Có TK 642 : 812.087.719 SVTH: Nguyễn Thành Thơ 41 12HKT06
  54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sổ kế toán - Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp khi phát sinh nhu cầu về các chi phí sẽ làm giấy đề xuất cung ứng, đề xuất thanh toán gửi lên phòng kế toán tài chính, Kế toán trƣởng xem xét nếu nhu cầu về chi phí là hợp lý, sẽ lập các loại chứng từ phù hợp với nhu cầu trên và chuyển cho bộ phận thủ quỹ để xuất tiền. - Cuối ngày, thủ quỹ chuyển các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng cho bộ phận kế toán ghi nhận các khoản chi phí phát sinh liên quan tới bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Hằng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán, hoá đơn GTGT, tiến hành ghi nhận chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm các chi phí liên quan tới hoạt động bán hàng nhƣ chi phí vận chuyển, công cụ dụng cụ bán hàng, lƣơng nhân viên bán hàng Sau khi tập hợp số liệu, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 42 12HKT06
  55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 642: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Chứng từ Ngày Tài Phát sinh ghi sổ khoản Diễn giải Loại Số đối Nợ Có CT CT ứng Số dƣ đầu kỳ 10/01/2014 Thuế môn bài 3338 3,000,000 . . . Chi phí nhân viên 31/01/2014 3341 105,217,500 tháng 01/2014 . . Chi phí đồ dùng 20/02/2014 1111 11,435,600 văn phòng Chi phí khấu hao 25/02/2014 214 28,676,811 TSCĐ Tiền điện tháng 12/03/2014 1121 4,036,681 03 Chi phí công tác 22/03/2014 1121 42,372,858 lƣu trú . Kết chuyển chi 911 812,087,719 phí bán hàng Phát sinh 812,087,719 812,087,719 Số dƣ TK 642 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký) SVTH: Nguyễn Thành Thơ 43 12HKT06
  56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sơ đồ hạch toán TK 1111 TK 642 TK 911 154.144.425 812.087.719 TK 1121 124.656.643 TK 214 87.202.591 TK 3338 3.000.000 TK 3341 443.084.060 2.2.2.4. Chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính trong công ty bao gồm các khoản: - Lãi tiền vay ngân hàng. - Khoản chiết khấu cho những hóa đơn thanh toán bằng tiền mặt.  Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi đi vay. - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng. - Hợp đồng ký kết. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán chi phí hoạt động tài chính: 1) Ngày 27/01/2014, chi trả lãi vay tháng 12/2013 cho ngân hàng VPBank với số tiền 4.736.111 đồng bằng chuyển khoản. Nợ TK 635 : 2.676.810 Có TK 1121 : 2.676.810 2) Ngày 27/03/2014, chiết khấu 3% cho 20 hóa đơn thu tiền mặt từ Nhà thuốc Bệnh Viện Hòa Hảo, số tiền đã chiết khấu là: 3.024.000 đồng. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 44 12HKT06
  57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Nợ TK 635 : 1.245.000 Có TK 1111 : 1.245.000 Cuối quý, kế toán tổng hợp chi phí tài chính: 8.285.002 đồng. - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 : 8.285.002 Có TK 635 : 8.285.002  Sổ kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 635: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Chứng từ Ngày Tài Phát sinh ghi sổ khoản Diễn giải Loại Số đối Nợ Có CT CT ứng Số dƣ đầu kỳ Thanh toán lãi vay 27/01/2014 CNH 116 1121 2.676.810 VPBank . . . Chiết khấu 3% cho 27/03/2014 TH 08 1111 1.245.000 BV Hòa Hảo . . Kết chuyển chi phí 911 8,285,002 bán hàng Phát sinh 8,285,002 8,285,002 Số dƣ TK 635 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký) SVTH: Nguyễn Thành Thơ 45 12HKT06
  58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sơ đồ hạch toán TK 635 TK 1111 TK 911 3.024.000 8.285.002 TK 1121 5.261.002 2.2.2.5. Chi phí khác Chi phí khác tại công ty chủ yếu là các khoản liên quan đến đến nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.  Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý tài sản cố định. - Phiếu thu, phiếu chi và các hóa đơn liên quan. Cuối quý, kế toán kết chuyển chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 : 1.060.000 Có TK 811 : 1.060.000 SVTH: Nguyễn Thành Thơ 46 12HKT06
  59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sổ kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 811: CHI PHÍ KHÁC Chứng từ Ngày Tài Phát sinh ghi sổ khoản Diễn giải Loại Số đối Nợ Có CT CT ứng Số dƣ đầu kỳ Nộp phạt châm 27/02/2014 1111 756.000 nộp thuế . . . Kết chuyển chi 911 1.060.000 phí bán hàng Phát sinh 1.060.000 1.060.000 Số dƣ TK 811 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký)  Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 811 TK 1111 1.060.000 1.060.000 2.2.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần Trong quý I/2014, doanh nghiệp không có hoạt động nào phát sinh giảm trừ ảnh hƣởng đến doanh thu. 2.3. Chi phí thuế TNDN trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh 2.3.1. Nội dung Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 47 12HKT06
  60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 2.3.2. Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý. - Thông báo thuế và biên lai nộp thuế.  Đặc điểm Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty: Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp cho Nhà Nƣớc vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà Nƣớc với thuế suất thuế TNDN 22% trên tổng lợi nhuận. Trong quý I/2014, công ty xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: - Doanh thu phát sinh trong quý : 4.884.057.541 - Chi phí phát sinh trong quý : 4.781.193.379 - Lợi nhuận trong quý : 102.864.162 - Thu nhập chịu thuế : 102.864.162 - Thuế TNDN tạm tính phải nộp : 22.630.116 Căn cứ vào tờ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I, kế toán hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là: Nợ TK 8211 : 22.630.116 Có TK 3334 : 22.630.116 - Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp quý I: Nợ TK 911 : 22.630.116 Có TK 8211 : 22.630.116  Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 8211 TK 1111 22.630.116 22.630.116 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định KQKD của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem KQKD của công ty có hiệu quả hay không, từ đó công ty có những kế hoạch và phƣơng hƣớng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại và phát huy điểm mạnh với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi nhuận cho công ty. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 48 12HKT06
  61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty: Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ = 4.882.765.868 – 0 = 4.882.765.868 Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán = 4.882.765.868 – 3.391.412.627 = 1.491.353.241 Lợi nhuận từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + Doanh thu HĐTC – Chi phí HĐTC – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp. = 1.491.353.241 + 1.291.673 – 8.285.002 – 568.348.031 – 812.087.719 = 103.924.162 Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Thu nhập khác – Chi phí khác = 103.924.162 + 0 – 1.060.000 = 102.864.162 Hạch toán các nghiệp vụ kết chuyển xác định KQKD trong Quý I/2014: Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 4.882.765.868 Có TK 911 : 4.882.765.868 Kết chuyển doanh thu hoạch động tài chính: Nợ TK 515 : 1.291.673 Có TK911 : 1.291.673 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 3.391.413.805 Có TK 632 : 3.391.413.805 Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 1.380.435.750 Có TK 641 : 568.348.031 Có TK 642 : 812.087.719 Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 : 8.285.002 Có TK 635 : 8.285.002 SVTH: Nguyễn Thành Thơ 49 12HKT06
  62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 : 1.060.000 Có TK811 : 1.060.000 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ 911 : 22.630.116 Có TK 821 : 22.630.116 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911 : 80.234.046 Có TK 421 : 80.234.046  Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 3.391.412.627 4.882.765.868 TK 635 TK 515 8.285.002 1.291.673 TK 641, TK 642 TK 711 1.380.435.750 0 TK 811 1.060.000 TK 8211 22.630.116 TK 421 80.234.046 4.884.057.541 4.884.057.541 SVTH: Nguyễn Thành Thơ 50 12HKT06
  63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Sổ kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC SỔ CÁI QUÝ I/2014 TK 911: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Chứng từ Ngày Tài Phát sinh ghi sổ khoản Diễn giải Loại Số đối CT CT ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Kết chuyển chi phí 31/03/2014 PKT 641 568,348,031 bán hàng Kết chuyển chi phí 31/03/2014 PKT quản lý doanh 642 812,087,719 nghiệp Kết chuyển giá vốn 31/03/2014 PKT 632 3,391,412,627 hàng bán Kết chuyển chi phí 31/03/2014 PKT 635 8,285,002 tài chính Kết chuyển chi phí 31/03/2014 PKT 811 1,060,000 khác Kết chuyển doanh 31/03/2014 PKT 511 4,882,765,868 thu thuần Kết chuyển doanh 31/03/2014 PKT 515 1,291,673 thu HĐTC Kết chuyển doanh 31/03/2014 PKT 711 0 thu khác Kết chuyển thuế thu 31/03/2014 PKT 821 22,630,116 nhập doanh nghiệp Kết chuyển lợi 31/03/2014 PKT 421 80,234,046 nhuận sau thuế Phát sinh 4,884,057,541 4,884,057,541 Số dƣ TK 911 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ký) SVTH: Nguyễn Thành Thơ 51 12HKT06
  64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ĐƠN VỊ BÁO CÁO: CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC Mẫu số: B-02/DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- Địa chỉ: 733 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10 BTC ngày 20/03/ 2006 cûa BTC) KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH QUÝ 1/2014 Đơn vị tính: đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu Năm sau Năm trƣớc số minh 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 VI.25 4,882,765,868 6,081,939,298 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 CCDV (10 = 01 - 02) 4,882,765,868 6,081,939,298 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 3,391,412,627 4,508,408,950 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 CCDV (20 = 10 - 11) 1,491,353,241 1,573,530,348 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1,291,673 2,858,539 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 8,285,002 33,864,210 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 568,348,031 550,035,583 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 812,087,719 832,440,072 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) 103,924,162 160,049,022 11. Thu nhập khác 31 0 517,387 12. Chi phí khác 32 1,060,000 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 -1,060,000 517,387 14. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 102,864,162 160,566,409 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 22,630,116 40,141,602 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51 - 52) 60 80,234,046 120,424,807 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập ngày 31 tháng 03 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thành Thơ 52 12HKT06
  65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung 2.5. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp Báo cáo tài chính: là các báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của công ty nhằm đáp ứng các cầu cho ban Giám đốc đƣa ra các quyết định về kinh tế.  Bƣớc 1: Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán. - Tiếp nhận chứng từ, báo cáo. - Hạch toán và nhập liệu số liệu lên phần mềm kế toán xử lý - Giải quyết vƣớng mắc phát sinh, tổ chức lƣu trữ chứng từ. - Vào sổ công nợ phải thu, phải trả, tiền mặt, tiền gửi. - Báo cáo xuất nhập tồn kho, vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm. - Lập các chứng từ kế toán: nhập, xuất, chi, thu. - Lập các sổ chi tiết tính giá vốn hàng bán, xuất kho hàng hóa. - Lập các biểu mẫu phân bổ, khấu hao TSCĐ, CCDC theo qui định. - Lập bảng lƣơng, các mẫu biểu liên quan đến lao động. - Lập sổ cái và các tài khoản kế toán. - Lập sổ nhật kí chung. - Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán.  Bƣớc 2: Lập báo cáo tài chính – Quyết toán thuế công ty đƣợc lập theo chuẩn mực kế toán số 21 và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của công ty, báo cáo tài chính bao gồm: + Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DNN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu Số B02-DNN + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNN + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Mẫu số B03-DNN - Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. - Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân.  Bƣớc 3: Hoàn thiện. Hết một niên độ kế toán, kế toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính. - In báo cáo tài chính và các báo cáo khác có liên quan. - Xin chữ ký và đóng dấu của Công ty (Cuốn in ra giấy chỉ để lƣu nội bộ). SVTH: Nguyễn Thành Thơ 53 12HKT06
  66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung - Nộp báo cáo tài chính qua hệ thống kê khai thuế qua mạng của Bkav. Công ty lập bộ báo cáo tài chính năm để nộp cho cơ quan thuế (hạn cuối nộp báo cáo tài chính là ngày 31/03 hàng năm) và bộ báo cáo tài chính hợp nhất để báo cáo tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 54 12HKT06
  67. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức 3.1.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị nói riêng đã đạt đƣợc một số yêu cầu, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế cần đƣợc hoàn thiện. Về bộ máy kế toán Cùng với sự phát triển chung của công tác quản lý, bộ máy kế toán đã không ngừng trƣởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý hạch toán của công ty. Nhìn chung, bộ máy bộ máy kế toán của đơn vị đã thực hiện khá tốt chức năng của mình nhƣ: cung cấp thông tin, phản ánh khá trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng nhƣ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của các chủ thể liên quan. Về hình thức kế toán Công ty áp dụng các sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung, việc ghi sổ thực hiện bằng phần mềm kế toán nên khối lƣợng công việc đƣợc giảm nhẹ, việc lọc hay in các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết rất dễ dàng, phục vụ tốt cho quản lý. Đây là hình thức sổ đƣợc sử dụng phổ biến, vì nó đơn giản, dễ hiểu, việc có các phần mềm kế toán hỗ trợ thì sử dụng hình thức sổ này càng phù hợp. Về hệ thống chứng từ kế toán Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán đầy đủ, chặt chẽ theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo tính chính xác, hợp lý khi phản ánh mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác lập, luân chuyển và bảo quản lƣu giữ chứng từ đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, chứng từ luôn có đầy đủ nội dung, chữ ký của các bên liên quan, phù hợp với yêu cầu thực tế, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận khác có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 55 12HKT06
  68. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Về công tác kế toán máy Nhờ sử dụng phần mềm kế toán ASC mà sổ sách kế toán đƣợc cập nhật nhật hàng ngày và hệ thống lƣu trữ tài liệu trên máy tính có nhiều ƣu điểm: tiện ích nhập liệu, tiện ích khi xem báo cáo, kết xuất ra Excel, có tính mềm dẻo cho phép nhiều lựa chọn khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp. Góp phần giảm nhẹ khối lƣợng công việc cho kế toán viên, giúp hệ thống hóa phần hành kế toán, giúp các nhà quản trị và kế toán viên dễ dàng theo dõi, báo cáo, kiểm tra, đánh giá mọi công tác kế toán trong doanh nghiệp. 3.1.2. Nhƣợc điểm tồn tại Bên cạnh những ƣu điểm trên, công tác kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục: Về đối tượng khách hàng Khách hàng lớn của công ty hiện nay chủ yếu là khách hàng cũ, đã gắn bó với công ty từ lâu đến giờ. Công ty chƣa thu hút đƣợc nhiều khách hàng mới, chứng tỏ việc làm hồ sơ thầu chƣa có hiệu quả và chƣa đƣợc linh hoạt. Về nhân sự Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán nhìn chung khá cao nhƣng hầu hết là những ngƣời còn trẻ chƣa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử lý số liệu còn chậm và đôi khi còn mắc sai sót. Công ty không có kỹ sƣ tin học chuyên về phần mềm và máy vi tính, việc thống nhất các chƣơng trình kế toán trên các máy tính với nhau làm tồn tại một số điều bất lợi, nên khi xảy ra sự cố máy tính này phải thuê ngƣời bên ngoài, làm ảnh hƣởng tới hệ thống máy tính khác, làm chậm tiến độ làm việc. Về bán hàng Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty chƣa áp dụng việc bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trƣờng gay gắt nhƣ hiện nay. Về công việc kế toán Công tác quản lý công nợ phải thu chƣa tốt khiến khoản nợ này ngày càng tăng cao. Điều này cho thấy công ty đang bị chiếm dụng vốn kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 56 12HKT06
  69. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Công ty không trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tài chính. Việc không tiến hành trích lập các khoản dự phòng đồng nghĩa với việc công ty không dự kiến trƣớc các tổn thất. Do vậy, khi những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra thì công ty khó có thể xử lý kịp thời. Khi đó, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty sẽ chịu những ảnh hƣởng nặng nề hơn với những tổn thất không đáng có, ảnh hƣởng đến việc phân tích, đánh giá hoạt động cũng nhƣ tình hình tài chính. Các chế độ đãi ngộ Chế độ lƣơng, thƣởng cho nhân viên chƣa đƣợc ƣu đãi và chú trọng. Phần lƣơng nhân viên nhận đƣợc chƣa xứng đáng với công sức họ bỏ ra, dẫn đến tình trạng thiếu nhiệt tình cũng nhƣ trách nhiệm trong công việc. 3.2. Kiến nghị 3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán Do công ty dùng chính sách cho khách hàng trả chậm nên dẫn đến việc phát sinh các khoản nợ phải thu khó đòi. Nhƣng công ty không lập quỹ “Dự phòng nợ phải thu khó đòi” TK 139, nhằm bù đắp thiệt hại về những khoản nợ mà khách hàng chƣa hoặc không có khả năng thanh toán. Và các khoản này nên đƣa vào TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” trong kỳ. Cuối quý I/2014, căn cứ trên bảng tổng hợp công nợ đến cuối ngày 31/03/2014 số nợ còn phải thu là 7.403.088.854. Trong đó, có một số đơn vị đã gần một năm nhƣng không thanh toán đƣợc và công ty xác định là không chắc thu đƣợc nên trích dự phòng nhƣ sau: + Nhà thuốc Bệnh viện Quận 5 : 27.720.000 + Công ty TNHH Bệnh Viện Đa Khoa Phú Thọ : 219.999.990 - Công ty trích dự phòng phải thu khó đòi 30% trên tổng số tiền: 247.719.990 Nợ TK 642 : 74.315.997 Có TK 139 : 74.315.997 - Các khoản nợ phải thu khó đòi trên khi xác định thực sự không đòi đƣợc sẽ đƣợc phép xóa nợ theo chính sách tài chính hiện hành: Nợ TK 139 : 74.315.997 Có TK 131 : 74.315.997 SVTH: Nguyễn Thành Thơ 57 12HKT06
  70. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Đồng thời ghi: Nợ TK 004: 74.315.997 - Giả sử số nợ trên sau đó lại thu hồi đƣợc, kế toán hạch toán: Nợ TK 111, 112 : 74.315.997 Có TK 711 : 74.315.997 Đồng thời ghi: Có TK 004: 74.315.997  Việc lập các khoản dự phòng sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ổn định, tăng độ chính xác tin cậy cho các thông tin kế toán đƣa ra. Mặc khác, lƣợng hàng tồn kho doanh nghiệp cũng không thực hiện đúng chế độ kế toán nhằm bù đắp các khoản thiệt hại khi đánh giá lại hàng tồn kho vào cuối kỳ. Nếu lƣợng hàng hóa trong kho chƣa bán kịp đã gần với hạn sử dụng, doanh nghiệp sẽ gánh chịu một khoản chi phí cho mức thiệt hại đó. Vì vậy, doanh nghiệp nên lập quỹ “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” TK 159 và khoản này nên đƣa vào TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ. Cuối quý I, dựa trên số tiền hàng tồn kho 5.394.204.200 ở bảng Cân đối kế toán (kết xuất từ phần mềm ASC) và báo cáo nhập xuất tồn quý I/2014 để từ đó trích lập một khoản dự phòng cho những mặt hàng có thời gian sử dụng còn ngắn. Nợ TK 632 : 336.269.176 Có TK 159 : 336.269.176 Cuối kỳ kế toán quý II, kế toán tiếp tục trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và so sánh với khoản trích lập của quý I, nếu có chênh lệch thì ghi nợ TK 159 (hoặc TK 632). Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp là rất lớn và kéo dài ảnh hƣởng đến quá trình luân chuyển vốn. Vì vậy, doanh nghiệp nên tìm một số biện pháp khuyến khích khách hàng thanh toán trong thời hạn sớm nhất, chẳng hạn áp dụng chiết khấu thanh toán, Công ty cần có phòng Kế toán quản trị để lập các dự án, có các bƣớc hoạch định chiến lƣợc để đẩy mạnh quá trình phát triển. Bổ sung thêm nhân viên marketing, nhân viên sửa chữa máy vi tính nhằm hỗ trợ cho việc bán hàng và phát triển công ty. 3.2.2. Kiến nghị khác Công ty tìm cách nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của thị trƣờng để xây dựng kế hoạch, cải tiến và tổ chức kinh doanh hợp lý nhằm đẩy mạnh doanh số tiêu thụ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 58 12HKT06
  71. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung Cố gắng giảm tối thiểu các khoản chi phí không cần thiết nhằm nâng cao doanh thu trong kinh doanh. Để giữ vững và ổn định đội ngũ nhân viên có năng lực làm việc tại công ty thì cần đảm bảo tăng thu nhập và đời sống tinh thần cho những đối tƣợng này. Bên cạnh đó cần đẩy mạnh hơn nữa chính sách khen thƣởng đối với các lao động xuất sắc. Hàng hóa bán ra thị trƣờng phải đảm bảo về chất lƣợng và số lƣợng, không để hàng hóa kém phẩm chất đến tay ngƣời tiêu dùng, không để khách hàng phàn nàn về tiêu chuẩn sản phẩm cũng nhƣ thái độ phục vụ. SVTH: Nguyễn Thành Thơ 59 12HKT06
  72. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung KẾT LUẬN Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Do đó, em đã chọn đề tài báo cáo khóa luận tốt nghiệp là “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức”. Bài báo cáo gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh, trong chương 1 bao gồm: - Khái niệm, ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh – em trình bày một số khái niệm, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán doanh thu và thu nhập khác – giới thiệu về các tài khoản doanh thu và thu nhập khác nhƣ TK 511, TK 512, TK 711, doanh thu hoạt động tài chính TK 515. Trong từng tài khoản đều nêu ra nội dung, chứng từ sổ sách liên quan và các sơ đồ hạch toán từng tài khoản. - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu thuần – trình bày về các tài khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại và các sơ đồ hạch toán các tài khoản này. - Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng – giới thiệu nội dung, chứng từ sổ sách, các tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán các tài khoản liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh nhƣ: giá vốn hàng bán (TK 632), chi phí hoạt động tài chính (TK 635), chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642), chi phí khác (TK 811), chí phí thuế TNDN (TK 821). - Kế toán xác định kết quả kinh doanh – giới thiệu về tài khoản 911. Chương 2: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Anh Đức. Trong chương này, em trình bày các nội dung: - Giới thiệu về công ty Anh Đức: là một doanh nghiệp nhỏ hoạt động từ năm 2008, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dƣợc phẩm. Công ty có sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý gọn nhẹ, số lƣợng nhân viên ít. Bộ máy kế toán của công ty gồm có kế toán trƣởng, kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng và theo dõi công nợ, thủ quỹ kiêm kế toán tiền lƣơng. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15-BTC, hình thức ghi sổ là nhật ký chung, kế khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kiểm kê SVTH: Nguyễn Thành Thơ 60 12HKT06
  73. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, Tình hình hoạt động của công ty cũng nhƣ những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới. - Thực trạng về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Anh Đức. Trong phần này trình bày đặc điểm, chứng từ sổ sách, tài khoản sử dụng và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tất cả các tài khoản liên quan. Kết quả kinh doanh quý I/2014, công ty hoạt động có lãi 80.234.046 đồng. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. - Nhận xét: nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty trình bày những ƣu điểm, những tồn tại trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. - Kiến nghị: nêu những kiến nghị về công tác kế toán tại doanh nghiệp cũng nhƣ những kiến nghị chung về công ty nên tổ chức, tạo môi trƣờng làm việc tốt hơn trong thời gian tới, SVTH: Nguyễn Thành Thơ 61 12HKT06
  74. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Các chuẩn mực kế toán Việt nam. [2] Chế độ kế toán doanh nghiệp. [3] Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp - Tập thể giảng viên trƣờng đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản lao động. [4] Giáo trình Nguyên lý kế toán II – ThS. Thái Nữ Hạ Uyên. [5] Tài liệu phòng kế toán tài chính Công ty cổ dƣợc phẩm Anh Đức. [6] Các trang web: - Website của bộ tài chính - Web.danketoan.com - Webketoan.vn - Thuvienphapluat.vn - Tailieu.vn - Gdt.gov.vn SVTH: Nguyễn Thành Thơ 62 12HKT06
  75. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  76. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  77. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  78. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  79. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  80. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  81. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  82. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  83. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  84. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  85. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  86. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  87. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  88. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  89. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06
  90. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung SVTH: Nguyễn Thành Thơ Lớp 12HKT06