Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp - DESCON

pdf 111 trang thiennha21 23/04/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp - DESCON", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_von_bang_tien_va_cac_khoan_thanh_toan_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp - DESCON

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP - DESCON Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Thị Thu Hƣờng Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Kim Sâm MSSV: 1211180526 LỚP: 12DKTC05 Tp.Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP - DESCON Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Thị Thu Hƣờng Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Kim Sâm MSSV: 1211180526 LỚP: 12DKTC05 Tp.Hồ Chí Minh, 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài khóa luận tôt nghiệp được thực hiện tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày 24 tháng 06 năm 2016. Người viết NGÔ THỊ KIM SÂM ii
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Thu Hường đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường ĐH Công Nghệ Tp.HCM (HUTECH) đã truyền đạt vốn kiến thức cho em suốt những năm học vừa qua để em có thể thực hiện tốt bài Báo cáo thực tập và có nền tảng đi sâu vào chuyên ngành của mình. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn ban Giám Đốc, anh Linh và các anh chị tại phòng kế toán của Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp - DESCON đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với môi trường kế toán chuyên nghiệp, nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô, Ban Giám Đốc Công Ty CP Xây Dựng Công Nghiệp - DESCON, cùng các anh chị trong bộ phân kế toán luôn khỏe mạnh và thành đạt trong công việc. TP.Hồ Chí Minh, Ngày 24 tháng 06 năm 2016. Người viết NGÔ THỊ KIM SÂM iii
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CP Cổ phần ATLĐ An toàn lao động TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định KQKD Kết quả kinh doanh BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn GTGT Giá trị gia tăng BCTC Báo cáo tài chính CCDC Công cụ dụng cụ TM Tiền mặt TGNH Tiền gửi ngân hàng NSNN Ngân sách Nhà nước QLDN Quản lý doanh nghiệp VCSH Vốn chủ sở hữu CNVC Công nhân, viên chức ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản v
  6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền mặt - Tiền Việt Nam 6 Sơ đồ 2.2: Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền mặt - Ngoại tệ. 7 Sơ đồ 2.3: Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền mặt - Vàng tiền tệ. 7 Sơ đồ 2 4: Hạch toán một số nghiệp vụ Tiền gửi Ngân hàng – Tiền Việt Nam. 9 Sơ đồ 2.5: Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiềngửi Ngân hàng – Ngoại tệ. 10 Sơ đồ 2.6: Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền gửi NH– Vàng tiền tệ 10 Sơ đồ 2.7: Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền đang chuyển 12 Sơ đồ 2.8: Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khách hàng 14 Sơ đồ 2.9: Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khác–TS thiếu chờ xử lý. 16 Sơ đồ 2.10: Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khác - Phải thu khác 16 Sơ đồ 2.11: Hạch toán một số nghiệp vụ - Tạm ứng 17 Sơ đồ 2.12: Các nghiệp vụ chủ yếu kế toán phải trả cho người bán 19 Sơ đồ 2.13: Hạch toán một số nghiệp vụ - Thuế và các khoản phải nộp NN 21 Sơ đồ 2.14: Hạch toán một số nghiệp vụ – Phải trả ngươi lao động 22 Sơ đồ 2.15: Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải trả, phải nộp khác 24 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy công ty DESCON 27 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán 28 Sơ đồ 3.3: Hình thức ghi sổ trên máy vi tính 30 Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán TK 1111 32 Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán TK 131 39 Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán TK 141 42 Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán TK 331 45 Sơ đồ 4.5: Quy trình hạch toán TK 333 48 Sơ đồ 4.6: Quy trình hạch toán TK 334 52 vi
  7. DANH MỤC BẢNG 4.1. Sổ chi tiết TK 1111 34 4.2. Sổ chi tiết TK 112101, 112103, 112118 38 4.3. Sổ chi tiết TK 131 41 4.4. Sổ chi tiết TK 141 44 4.5. Sổ chi tiết TK 331 47 4.6. Sổ chi tiết TK 333111 50 4.7. Sổ chi tiết TK 333112 51 4.8. Tỷ lệ các khoản trích theo lương (%) 52 4.9. Sổ chi tiết TK 3341 55 4.10. Sổ chi tiết TK 3348 56 vii
  8. MỤC LỤC Chƣơng 1: GIỚI THIỆU: 1 1.1 Lý do chọn đề tài: 1 1.2 Mục đích nghiên cứu: 1 1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu: 1 1.4 Phƣơng pháp nghiện cứu: 2 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chƣơng: 2 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 3 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN: 3 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc của kế toán vốn bằng tiền: 3 2.1.2. Kế toán tiền mặt: 4 2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: 4 2.1.2.2. Chứng từ sử dụng: 4 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: 5 2.1.2.4. Sơ đồ hạch toán: 5 2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 7 2.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán: 7 2.1.3.2. Chứng từ sử dụng: 8 2.1.3.3. Tài khoản sử dụng: 8 2.1.3.4. Sơ đồ hạch toán: 8 2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển: 10 2.1.4.1. Nguyên tắc hạch toán: 10 2.1.4.2. Chứng từ sử dụng: 11 2.1.4.3. Tài khoản sử dụng: 11 2.1.4.4. Sơ đồ hạch toán: 11 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 12 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu: 12 2.2.1.1. Khoản phải thu khách hàng: 12 2.2.1.1.1. Nguyên tắc hạch toán: 12 2.2.1.1.2. Chứng từ sử dụng: 13 2.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng: 13 2.2.1.1.4. Sơ đồ hạch toán: 13 2.2.1.2. Khoản phải thu khác: 14 2.2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: 14 2.2.1.2.2. Chứng từ sử dụng: 15 2.2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: 15 2.2.1.2.4. Sơ đồ hạch toán: 15 2.2.1.3. Tạm ứng: 17 viii
  9. 2.2.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán: 17 2.2.1.3.2. Chứng từ sử dụng: 17 2.2.1.3.3. Tài khoản sử dụng: 17 2.2.1.3.4. Quy trình hạch toán: 17 2.2.2. Kế toán các khoản phải trả: 18 2.2.2.1. Khoản phải trả ngƣời bán: 18 2.2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán: 18 2.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: 18 2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 18 2.2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán: 19 2.2.2.2. Các khoản phải nộp nhà nƣớc: 19 2.2.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: 19 2.2.2.2.2. Chứng từ sử dụng: 20 2.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 20 2.2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán: 20 2.2.2.3. Khoản phải trả ngƣời lao động: 21 2.2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: 21 2.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng: 21 2.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: 21 2.2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán: 22 2.2.2.4. Khoản phải trả, phải nộp khác: 23 2.2.2.4.1. Nguyên tắc hạch toán: 23 2.2.2.4.2. Chứng từ sử dụng: 23 2.2.2.4.3. Tài khoản sử dụng: 23 2.2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán: 23 Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP DESCON: 25 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành vá phát triển của công ty: 25 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: 26 3.3. Tổ chức bộ máy và thực hiện công tác kế toán tại công ty: 28 3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 28 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ: 28 3.3.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 29 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây: 30 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển: 30 Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP DESCON: 32 4.1. Kế toán vốn bằng tiền: 32 4.1.1. Kế toán tiền mặt: 32 ix
  10. 4.1.1.1. Nguyên tắc hạch toán: 32 4.1.1.2. Chứng từ sử dụng: 32 4.1.1.3. Tài khoản sử dụng: 32 4.1.1.4. Quy trình hạch toán: 32 4.1.1.5. Ví dụ minh họa: 33 4.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 35 4.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: 35 4.1.2.2. Chứng từ sử dụng: 35 4.1.2.3. Tài khoản sử dụng: 35 4.1.2.4. Quy trình hạch toán: 35 4.1.2.5. Ví dụ minh họa: 35 4.2. Kế toán thanh toán: 39 4.2.1. Kế toán các khoản phải thu: 39 4.2.1.1. Khoản phải thu khách hàng: 39 4.2.1.1.1. Nguyên tắc hạch toán: 39 4.2.1.1.2. Chứng từ sử dụng: 39 4.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng: 39 4.2.1.1.4. Quy trình hạch toán: 39 4.2.1.1.5. Ví dụ minh họa: 40 4.2.1.2. Tạm ứng: 42 4.2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: 42 4.2.1.2.2. Chứng từ sử dụng: 42 4.2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: 42 4.2.1.2.4. Quy trình hạch toán: 42 4.2.1.2.5. Ví dụ minh họa: 42 4.2.2. Kế toán các khoản phải trả: 44 4.2.2.1. Khoản phải trả ngƣời bán: 44 4.2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán: 44 4.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: 45 4.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 45 4.2.2.1.4. Quy trình hạch toán: 45 4.2.2.1.5. Ví dụ minh họa: 45 4.2.2.2. Các khoản phải nộp nhà nƣớc: 48 4.2.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: 48 4.2.2.2.2. Chứng từ sử dụng: 48 4.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 48 4.2.2.2.4. Quy trình hạch toán: 48 4.2.2.2.5. Ví dụ minh họa: 49 4.2.2.3. Khoản phải trả ngƣời lao động: 52 4.2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: 52 4.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng: 52 4.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: 52 x
  11. 4.2.2.3.4. Quy trình hạch toán: 52 4.2.2.3.5. Ví dụ minh họa: 53 Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP: 57 5.1. Nhận xét: 57 5.1.1. Nhận xét chung về bộ máy kế toán tại công ty DESCON: 57 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp – DESCON 58 5.2. Giải pháp: 60 KẾT LUẬN 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 PHỤ LỤC xi
  12. Chƣơng 1: GIỚI THIỆU: 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong hoạt động kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh, các quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với thị trường cũng như trong nội bộ đơn vị. Không những thế, ngày nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển, quan hệ kinh tế giữa các đơn vị ngày càng đa dạng, dẫn đến không đơn thuần là hàng đổi lấy tiền mà còn phát sinh quan hệ thanh toán bù trừ, chiếm dụng vốn, cạnh tranh, những quan hệ này bên cạnh việc có sự tin tưởng lẫn nhau đòi hỏi phải có những phương pháp quản lý để đảm bảo sự an toàn, tránh những rủi ro trong kinh doanh. Trong hệ thống kế toán các doanh nghiệp nói chung cũng như công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp – DESCON nói riêng thì kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán có vị trí đặc biệt quan trọng vì mọi chi phí phát sinh trong công ty đều xuất phát từ nguồn gốc vốn bằng tiền, khoản phải thu, khoản phải trả của công ty, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt hiệu suất kinh tế cao nhất. Mọi chi phí đầu vào cũng như thu nhập và chi phí đầu ra đều được tính đầy đủ, chính xác, đồng thời đòi hỏi công ty phải có một lượng vốn lưu động khả quan để có khả năng thực hiện tốt mọi kế hoạch đề ra vì trong điều kiện nền kinh tế thị trường với mục đích và nguyên tắc kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo trang trải, bù đắp mọi chi phí đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh và có lãi. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp DESCON. Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp DESCON. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp DESCON. - Phạm vi nghiên cứu: 1
  13. Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu và phân tích tại công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp DESCON trong suốt thời gian thực tập. Phạm vi thời gian: sử dụng số liệu trong tháng 01 năm 2016. Thời gian thực tập: từ ngày 26/03/2016 đến 14/05/2016. 1.4. Phƣơng pháp nghiện cứu: - Phương pháp thu thập và thể hiện thông tin. - Thu thập các thông tin trên sổ sách, chứng từ. - Việc thu thập thông tin là cần thiết và quan trọng trong quá trình nghiên cứu, phải biết chọn lọc thông tin một cách chính xác và khoa học để phục vụ tốt cho việc nghiên cứu. 1.5. Kết cấu đề tài: 5 chƣơng Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. Chương 3: Tổng quan về công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp - DESCON. Chương 4: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp DESCON. 2
  14. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN: 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc của kế toán vốn bằng tiền: 2.1.1.1. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu động cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. 2.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền: - Phản ánh kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp. - Thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu chi và quản lí tiền mặt, TGNH. - Tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước. 2.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền: - Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc theo kiểm tra, đối chiếu. - Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. - Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 3
  15. 2.1.2. Kế toán tiền mặt: 2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và các cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ và tính ra số tổng tại mọi thời điểm. - Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122. Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. - Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm, hàng hóa để bán. - Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Vàng tiền tệ được đánh giá theo giá mua thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. 2.1.2.2. Chứng từ sử dụng: Bao gồm các nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, 4
  16. 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: - Bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý nhập quỹ. Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. - Bên có: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý xuất quỹ. Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. - Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. - Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 TK cấp 2: Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo trị giá quy đổi ra Đồng Việt Nam. Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 2.1.2.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền mặt: 5
  17. Sơ đồ 2.1. Hạch toán một số nghiệp vụ Tiền mặt - Tiền Việt Nam. 112 111 – Tiền mặt (1111) 112 Rút TGNH về qu ỹ tiền Gửi tiền mặt vào ngân hàng mặt 121,128,221,222,228 121,128,221,222,228 Bán, thu hồi các khoản Các khoản đ/tư bằng TM đ/tư bằng TM 621,627,641,642 515 Lãi Lỗ 635 Các khoản chi phí bằng TM GTGT k/trừ 133 131,136,138,141,244 152,153, 211,213, Thu hồi nợ phải thu, Mua vật tư, TSCĐ bằng TM ký quỹ, ký cược bằng TM 341 331,341,333,334,336,338 Các khoản đi vay bằng TM Thanh toán các khoản phải trả bằng TM. 344 244 Nh ận ký quỹ, ký cược Ký quỹ, ký cược bằng TM bằng TM 411 138(1) Nhận vốn được cấp bằng TM TM p/hiện thiếu khi kiểm kê 511,515,711 Doanh thu, thu nhập bằng TM 33311 GTGT 338 TM p/hiện thừa khi kiểm kê 6
  18. Sơ đồ 2.2: Hạch toán một số nghiệp vụ Tiền mặt - Ngoại tệ: 511,711 111 – Tiền mặt (1112) 151,152,153,156,211 D/thu, thu nhập khác phát Mua vật tư, bằng ngoại tệ. sinh bằng ngoại tệ (tỷ giá thực) 515 Lãi t/giá Lỗ t/giá 635 GTGT 133 131,138 . Thu nợ phải thu KH, phải thu khác bằng ngo ại tệ Cp SXC, QLDN bằ ng ngoạ i tệ 627,641,642 515 Lãi t/giá Lỗ t/giá 635 515 Lãi t/giá Lỗ t/giá 635 15 5 GTGT 133 331,336,341 TT phải trả người bán, vay và 131 thuê TC bằng ngoại tệ Nhận tiền trước của KH (theo tỷ giá thực tế) Lãi t/giá Lỗ t/giá 515 635 Sơ đồ 2.3. H ạch toán mộ t số nghi ệp v ụ Tiền mặt - Vàng tiền tệ: 515 1113 – Vàng tiền 635 tệ1113 – Vàng tiền Đánh giá lại vàngt ệti ền tệ Đánh giá lại vàng tiền tệ (trường hợp p/sinh lãi) (trường hợp p/sinh lỗ) 2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 2.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. - Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch số liệu thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. - Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 7
  19. 2.1.3.2. Chứng từ sử dụng: Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, ). 2.1.3.3. Tài khoản sử dụng: - Bên Nợ: . Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng; . Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). . Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. - Bên Có: . Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng; . Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). . Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. - Số dƣ bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. - Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: . Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. . Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. . Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 2.1.3.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền gửi ngân hàng: 8
  20. Sơ đồ 2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ Tiền gửi Ngân hàng – Tiền Việt Nam. 111 112 – Tiền gửi NH (1121) 111 Gử i TM vào Ngân hàng Rút tiền gửi nhập quỹ TM 121,128,221,222,228 121,128,221,222,228 Bán, thu hồi các khoản Các khoản mua CK, đầu đ/tư bằng tiền gửi tư , bằng tiền gửi 621,623,627,641,642, 621,627,641,642, 515 Lãi Lỗ 635 Các khoản chi phí bằng tiền gửi GTGT k/trừ 133 131,136,138,141,244 152,153,156, Thu hồi nợ phải thu, Mua vật tư, bằng tiền gửi ký quỹ, ký cược bằng TG 333 331,341,333,334,336,338 Nh ận các khoản trợ cấp, Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền gửi trợ giá Nhà nước b ằng TG 635,811 Cp t/chính, Cp khác bằng TG 411 Nhận vốn được cấp bằng TG 411,421,353 Trả vốn góp, cổ tức, quỹ 511,515,711 khen thưởng, bằng tiền gửi Doanh thu, thu nhập bằng TG 33311 GTGT 9
  21. Sơ đồ 2.5. Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền gửi Ngân hàng – Ngoại tệ: 511,711 112 – Tiền gửi (1122) 151,152,153,156,211 D/thu, thu nhập khác phát Mua vật tư, bằng ngoại tệ. sinh bằng ngoại tệ (tỷ giá thực) 515 Lãi t/giá Lỗ t/giá 635 GTGT 133 131,138 . Thu nợ phải thu KH, phải thu khác bằng ngo ại tệ Cp SXC, QLDN bằ ng ngoạ i tệ 627,641,642 515 Lãi t/giá Lỗ t/giá 635 515 Lãi t/giá Lỗ t/giá 635 15 5 GTGT 133 331,336,341 131 TT phải người bán, vay và thuê TC bằng ngoại tệ Nhận tiền trước của KH (theo tỷ giá thực tế) Lãi t/giá Lỗ t/giá 515 635 Sơ đ ồ 2.6. H ạch toán mộ t số nghi ệp v ụ - Tiề n gửi NH – Vàng tiề n tệ: 515 1123 – Vàng tiền 635 tệ1113 – Vàng tiền Đánh giá lại vàngt ệti ền tệ Đánh giá lại vàng tiền tệ (trường hợp p/sinh lãi) (trường hợp p/sinh lỗ) 2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển: 2.1.4.1. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. - Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển: Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng; Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác; 10
  22. Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước). 2.1.4.2. Chứng từ sử dụng: Bảng kê nộp séc; Ủy nhiệm chi; Giấy báo Có; Giấy báo Nợ của Ngân hàng. 2.1.4.3. Tài khoản sử dụng: - Bên Nợ: Các khoản tiền đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm báo cáo. - Bên Có: Số tiền kết chuyển vào tài khoản Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm báo cáo. - Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo. - Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. 2.1.4.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền đang chuyển: 11
  23. Sơ đồ 2.7. Hạch toán một số nghiệp vụ - Tiền đang chuyển. 131 113–Tiền đang chuyển 112 Thu nợ nộp thẳng vào NH Nhận được giấy báo Có của chưa nhận được giấy báo Có NH số tiền đã gửi. 3331 511,515,711 GTGT 331 D/thu, t/nhập khác nộp vào NH Nh ận giấy báo N ợ của NH số chưa nhận được giấy báo Có tiền đã trả cho người bán 111 Xuất tiền mặt gửi vào NH chưa nhận được giấy báo Có 112 Chuyển TGNH trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ 413 413 C/lệch tỷ giá tăng số dư ngoại C/lệch tỷ giá giảm số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo. tệ tại thời điểm báo cáo. 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu: 2.2.1.1. Khoản phải thu khách hàng: 2.2.1.1.1. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để 12
  24. có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. 2.2.1.1.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có Ngân hàng, biên bản bù trừ công nợ, 2.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng: - Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ; Số tiền thừa trả lại cho khách hàng; Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Bên Có: Số tiền khách hàng đã trả nợ; Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại; Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua; Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). - Số dƣ bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. - Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu của khách hàng. 2.2.1.1.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khách hàng: 13
  25. Sơ đồ 2.8. Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khách hàng. 511,515 131 – Phải thu khách hàng 635 Bán SP, hàng hoá, CCDV C/khấu t/toán cho người mua, chưa thu tiền trừ vào khoản phải thu của KH 33311 Thuế GTGT 521 Giảm nợ phải thu do hàng bán bị trả lại, giảm giá 711 GTGT đầ u ra 333 111,112,113 T/nhập do thanh lý, Nhận tiền ứng trước; nhượng bán TSCĐ chưa thu tiền khách hàng trả nợ 152,153,156, KH thanh toán nợ bằng vật tư, hàng hóa, Thuế GTGT 133 2293 số đã lập dự phòng Xử lý nợ 642 khó đòi số chưa lập dự phòng 2.2.1.2. Khoản phải thu khác: 2.2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131, 136), gồm những nội dung chủ yếu sau: - Giá trị tài sản thiếu đã phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý; - Khoản phải thu về bồi thường do cá nhân, tập thể gây ra đã được xử lý bắt bồi thường; - Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ; - Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; - Các khoản chi hộ phải thu hồi; 14
  26. - Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, - Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. 2.2.1.2.2. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có Ngân hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, biên bản kiểm kê quỹ, biên bản xử lý tài sản thiếu, 2.2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: - Bên Nợ: Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; Phải thu của cá nhân, tập thể với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay; Số tiền phải thu về khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; Phải thu về tiền lãi cho vay, lợi nhuận, chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Bên Có: Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định; Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác; Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dƣ bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được. - Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý. Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa. Tài khoản 1388 - Phải thu khác. 2.2.1.2.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khác: 15
  27. Sơ đồ 2.9. Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khác–TS thiếu chờ xử lý. 151,152,15 1381 154,155,156,157 TS thiếu chờ xử lý 111 Vật tư, hàng hóa , p/hiện Cá nhân, t/chức nộp Xử thiếu, chưa xđ nguyên nhân, tiền bồi thường lý TS 1388 chờ xử lý. thiếu 111, 112 C/ nhân, t/chức phải Tiền p/hiện thiếu khi kiểm nộp tiền bồi thường kê, ch ờ xử lý. 334 211 Số bồi thường trừ vào lương TSCĐ phát hiện thiếu, chờ xử lý. 632 214 G/trị hao hụt của HTK sau khi trừ số thu bồi thường Hao mòn Sơ đồ 2.10. Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải thu khác - Phải thu khác. 22211,213,21722 1388 – Phải thu khác 111,112 G/trị TS h/thành qua đ/tư XDCB Nhận tiền do đối tác liên được duyệt < giá tạm tính doanh trả, thu nợ phải thu khác 211 111 TSCĐ p/hiện thiếu, xử lý ngay Số bồi thường của CN , TC có liên quan Hao mòn 214 Xử lý 334 Hao mòn nợ Số bồi thường trừ vào lương 2293 Trừ vào khoản dự phòng 642 Số hạch toán vào CP 16
  28. 2.2.1.3. Tạm ứng: 2.2.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. - Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 2.2.1.3.2. Chứng từ sử dụng: Đề nghị tạm ứng, phiếu chi, ủy nhiệm chi, 2.2.1.3.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 141 - Tạm ứng - Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp. - Bên Có: Các khoản tạm ứng đã được thanh toán; Tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; Các khoản vật tư dùng không hết nhập lại kho. - Số dƣ bên Nợ: Số tạm ứng chưa thanh toán. 2.2.1.3.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Tạm ứng: Sơ đồ 2.11. Hạch toán một số nghiệp vụ - Tạm ứng. 152, 153 141 – Tạm ứng 152,153,156 T/ứng vật tư, HH, CCDC, Dùng tiền tạm ứng mua vật cho người lao động của DN tư, hàng hóa 111, 112 133 GTGT Tạm ứng TM hay chuyển 627,641, 642 khoản cho người lao động Dùng tiền tạm ứng chi cho chi phí SXKD 111 Tiền tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ TM 334 Tiền t/ứng chi không hết trừ vào lương người nhận t/ứng 17
  29. 2.2.2. Kế toán các khoản phải trả: 2.2.2.1. Khoản phải trả ngƣời bán: 2.2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. - Khi hạch toán chi tiết, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 2.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua hàng, phiếu nhập, phiếu thu, chi, giấy báo Nợ của Ngân hàng, biên bản xác nhận tài sản thừa, 2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán - Bên Nợ: Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ; Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp; Số tiền người bán chấp thuận giảm giá đã giao theo hợp đồng; Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại; Vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). - Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Số dƣ bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, 18
  30. 2.2.2.1.4. Sơ đồ các nghiệp vụ chủ yếu kế toán phải trả cho ngƣời bán: Sơ đồ 2.12. Các nghiệp vụ chủ yếu kế toán phải trả cho ngƣời bán: 111,112,341 331 – Phải trả cho người bán 152,153,156, Ứng trư ớc tiền hoặc t/toán số Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền phải trả người bán tiền người bán về nhập kho 515 Thuế GTGT 133 Nhận chiết khấu t/toán, trừ vào kho ản ph ải trả ngư ời bán 211, 213 152,153,156 Mua TSCĐ chưa trả Trả lại hàng hoặc được giảm tiền cho ngườ i bán giá hàng mua 152,153,157,211,213 133 GTGT đầ u vào NK vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán 333 Thuế NK 511 111,112,113 Được hưởng hoa hồng đại lý Nhận lại tiền đã ứng trước do NCC không c/cấp được HH, DV 3331 GTGT đầu ra 413 413 C/lệch t/giá giảm khi cuối C/lệch t/giá tăng khi cuối kỳ kỳ đánh giá bằng ngoại tệ đánh giá bằng ngoại tệ 2.2.2.2. Các khoản phải nộp nhà nƣớc: 2.2.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. 2.2.2.2.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, tờ khai quyết toán thuế, 19
  31. 2.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc: - Bên Nợ: Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào NSNN; Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. - Bên Có: Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN. - Số dƣ bên Có: Số thuế, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: có 2 tài khoản cấp 3: Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra. Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra. - Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu. - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân. - Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên. - Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất. - Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác. Tài khoản 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. Tài khoản 33382 - Các loại thuế khác. - Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. 2.2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc: 20
  32. Sơ đồ 2.13. Hạch toán một số nghiệp vụ - Thuế và các khoản phải nộp NN. 133 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN 111, 112, 131 Thuế GTGT đầu vào được Thuế GTGT đầu ra khi p/sinh khấu trừ doanh thu, thu nhập khác 111, 112 511,515,711 N ộp thu ế; các kho ản ph ải nộ p bằng tiền TM hay chuyển 152,153,156, khoản vào NSNN Thuế XK, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hóa, vật tư, 711 phải nộp NSNN Thuế GTGT được giảm 627 Thuế T/nguyên, thuế sử dụng đất phải nộp NSNN 8211 C/phí thuế TNDN hiện hành nộp NSNN 334 Thuế TNCN phải nộp trừ vào t/nhập chịu thuế của ngườ i lao động 2.2.2.3. Khoản phải trả ngƣời lao động: 2.2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. 2.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng: Bảng lương, bảng chấm công, 2.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động: - Bên Nợ: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; 21
  33. Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. - Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động; - Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động ngoài doanh nghiệp. 2.2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ – Phải trả ngƣơi lao động: Sơ đồ 2.14. Hạch toán một số nghiệp vụ – Phải trả ngƣơi lao động: 138,141,333,338 334 – Phải trả người lao động 622,627,641,642, Các khoản phải thu, tạm Lương và các khoản phụ ứng, khấu trừ vào lương NLĐ cấp phải trả cho NLĐ 111, 112 335 T/toán lương cho NLĐ bằng Phải trả tiền lương nghỉ phép TM hoặc chuyển khoản của CNSX (thực tế p/sinh) 511 353 Trả lương, thưởng cho NLĐ Tiền thưởng phải trả NLĐ từ bằng s/phẩm, hàng hóa Quỹ khen thưởng, phúc lợi 33311 3383 Thuế GTGT đầu ra BHXH phải trả thay lương 22
  34. 2.2.2.5. Khoản phải trả, phải nộp khác: 2.2.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm từ TK 331 đến TK 337. Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. 2.2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác: - Bên Nợ: Kết chuyển giá trị tài sản thừa; Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị; Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp; Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính; Các khoản đã trả và đã nộp khác. - Bên Có: Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại; Các khoản phải trả khác. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết. - Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn. - Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội. - Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế. - Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá. - Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp. - Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện. - Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác. 2.2.2.5.3.Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ - Phải trả, phải nộp khác: 23
  35. Sơ đồ 2.15. Hạch toán một số nghiệp vụ - Phải trả, phải nộp khác. 334 338 – Phải trả, phải nộp khác 622,627,641,642 Số BHXH phải trả trực tiếp Trích KPCĐ, BHXH, BHYT cho CNVC theo tỉ lệ q/định vào cp k/doanh 111, 112 334 Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT Trích KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý bằng theo q/định trừ vào lương TM hoặc chuyển khoản 411 211 Ghi tăng vốn đtư của CSH TSCĐ phát hiện thừa chờ xử lý 214 Hao mòn 441 111 Ghi tăng N/vốn ĐTXDCB TM phát hiện thừa, chờ xử lý 338(8) Xử 152,153,156 Vật tư, hàng hóa p/hiện Tăng khoản phải trả lý TS phải nộp khác thừa thừa, chờ xử lý 642 Giảm chi phí QLDN 711 Tăng thu nhập khác 24
  36. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP DESCON 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành vá phát triển của công ty. 3.1.1. Giới thiệu công ty:  Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP  Tên tiếng anh : INDUSTRY CONSTRUCTION CORPRATION  Tên viết tắt : DESCON  Trụ sở chính : 146 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.  Mã số thuế : 0302620641  Điện thoại : (08) 37 438 866 Fax: (08) 37 437 077  E-mail : info@deson.com.vn  Website : www.descon.com.vn  Loại hình công ty : Công ty cổ phần  Vốn điều lệ : 103.000.000.000 đồng 3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty: 3.1.2.1. Lịch sử hình thành: Thành lập từ năm 1976, DESCON đã có những bước đi vững chắc để trở thành thương hiệu uy tín trên thị trường xây dựng. Bên cạnh việc luôn cải tiến, ứng dụng những công nghệ mới của ngành xây dựng, năm 2012, DESCON đã hợp tác đầu tư ứng dụng thành công Hệ Thống Tích Hợp Thông Tin Công Trình (BIM). Năng lực thi công và tính chuyên nghiệp của DESCON được thể hiện trong việc thực hiện các cam kết về chất lượng, tiến độ công trình, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường, đó chính là lý do tại sao trên 60% khách hàng là các tập đoàn đa quốc gia, các công ty nước ngoài, luôn yêu cầu cao về tiêu chuẩn kỹ thuật và trình độ quản lý, chọn DESCON. DESCON đã được các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài đánh giá cao về khả năng và kinh nghiệm thiết kế, thi công công trình. Hơn 120 dự án xây dựng đã được hoàn thành với đủ loại hình như: Nhà máy; Cao ốc văn phòng; Khách sạn, Khu nghỉ dưỡng; Khu dân cư; Trung tâm thương mại, 25
  37. 3.1.2.2. Quá trình phát triển của công ty: Các cột mốc quan trọng:  Năm 1976: Phân viện Thiết Kế Miền Nam  Năm 1989: Thành lập Công ty Thiết kế và xây dựng nhẹ số 2 với tên giao dịch là DESCON.  Năm 2000 và 2004: DESCON là một trong những công ty xây dựng đầu tiên xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:1994, ISO 9001:2000.  Năm 2002: DESCON được Thủ tướng Chính phủ nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam ra quyết định số 169/QĐ-TTg chuyển đổi Công ty Xây Dựng Công nghiệp số 2 thành Công ty CP xây dựng công nghiệp (DESCON).  Năm 2005: Xây dựng Hệ thống mạng thông tin nội bộ.  Năm 2007: Tham gia thị trường chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM với mã cổ phiếu là DCC. DESCON nằm trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet bình chọn.  Năm 2009: Đạt chứng nhận ISO 9001:2008  Năm 2012: Được Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển xếp hạng tín dụng loại A về mức độ tín nhiệm doanh nghiệp.  Năm 2013: Đạt danh hiệu “Nhà cung cấp chất lượng 2013” do Viện Doanh nghiệp Việt Nam chứng nhận. 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: 3.2.1. Cơ cấu tổ chức công ty: Công ty được tổ chức và điều hành theo mô hình:  Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Hội đồng quản trị của Công ty DESCON gồm 05 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. 26
  38.  Ban giám đốc: gồm 4 thành viên: 1 Tổng Giám Đốc và 3 Phó Giám Đốc. Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc.  Ban kiểm soát: Thay mặt cổ đông thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ban kiểm soát của Công ty DESCON gồm 03 người do ĐHĐCĐ bầu ra.  Các phòng chức năng: gồm 8 phòng, mỗi phòng ban được phân chia chức năng, nhiệm vụ cụ thể và phải đảm bảo thực hiện cũng như chịu trách nhiệm về công việc của mình: o Phòng kế hoạch và thương mại. o Phòng tài chính – kế toán. o Khối kỹ thuật, Quản lý chất lượng. o Khối xây dựng. o Phòng phát triển kinh doanh, nhân sự và tổng hợp. o Phòng quản lý Tài sản. o Phòng an toàn lao động và ISO. 3.2.2. Sơ đồ bộ máy công ty DESCON: Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát BP kiểm soát nội bộ Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Kế hoạch Kế Khối kỹ Khối Phát triển Quản ATLĐ & toán thuật, xây kinh doanh lý TS và ISO thương QLCL dựng và nhân sự mại Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy công ty DESCON. 27
  39. 3.3. Tổ chức bộ máy và thực hiện công tác kế toán tại công ty: 3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Thủ quỹ kiêm Kế toán thanh toán Kế toán công trình kế toán công trình kiêm kiêm kế toán công nợ, TSCĐ kế toán thuế Xí nghiệp 1 Xí nghiệp 2 Xí nghiệp 3 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán công ty DESCON. 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ:  Giám Đốc Tài chính : Là một vị trí giám đốc phụ trách quản lý tài chính doanh nghiệp như: nghiên cứu, phân tích, xây dựng các kế hoạch tài chính; khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối với doanh nghiệp thông qua phân tích tài chính và đưa ra những dự báo đáng tin cậy trong tương lai  Kế toán trƣởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty, Nhà nước về mọi hoạt động của phòng Kế toán – Tài chính. Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công việc kế toán, tài chính, tín dụng, thống kê, thông tin kế toán đồng thời kiểm tra công việc của các nhân viên  Thủ quỹ: có nhiệm vụ nhận tiền từ ngân hàng và các đơn vị khác chuyển đến quỹ của Công ty. Căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ hàng ngày của thủ quỹ ghi và báo cáo quỹ để tiến hành đối chiếu với kế toán thanh toán. 28
  40.  Kế toán công nợ (thanh toán, ngân hàng) kiêm TSCĐ, thuê tài chính: Kế toán công nợ, thanh toán : Thực hiện kế toán vốn bằng tiền tất cả các khoản thanh toán với khách hàng, thanh toán nội bộ Công ty với các Xí nghiệp, đội trực thuộc. Và lập kế hoạch đi vay ngân hàng, thu nhận chứng từ của xí nghiệp để tiến hành cho vay. Theo dõi tình hình tăng, giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng. Kế toán TSCĐ và thuê tài chính : có nhiệm vụ theo dõi TSCĐ vật tư, công cụ dụng cụ. Khi có biến động tăng, giảm TSCĐ kế toán căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn để phản ánh kịp thời. Tiến hành ghi sổ sách chi tiết theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ. Đồng thời, kế toán căn cứ vào tỉ lệ khấu hao quy định để trích khấu hao.  Kế toán công trình kiêm kế toán thuế : Kế toán công trình : tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến hạng mục từng công trình thi công, phân bổ, theo dõi, bám sát các chi phí nguyên vật liệu, nhân công, máy móc theo tiến độ thi công thực tế và tính ra giá thành từng công trình, hạng mục công trình. Kế toán thuế: tiến hành hạch toán thuế đầu vào, đầu ra, lưu trữ và sắp xếp chứng từ hóa đơn tài chính của Công ty. Đồng thời tiến hành tổng hợp thuế của các đơn vị trực thuộc để hàng tháng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Hiện nay, Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ  Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành cho từng công trình, xác định kết quả kinh doanh cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty theo chỉ đạo của kế toán trưởng.  Kế toán quản trị : cung cấp thông tin cho các nhà quản lý về các khoản rủi ro trong việc điều hành công ty, quản lý trong việc điều hành và kiểm soát, thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức, đo lường hiệu quả hoạt động  Kế toán Xí nghiệp: hạch toán theo hình thức phân tán, có nhiệm vụ theo dõi tình hình thực hiện các chế độ chính sách về tài chính. Đồng thời chịu trách nhiệm hướng dẫn kế toán các xí nghiệp, các đội hạch toán theo đúng quy định. 3.3.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 29
  41. 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 3.3.4. Các chính sách kế toán: Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong công tác kế toán là Việt Nam đồng. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kì: Kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. 3.3.5. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật kí chung trên máy. Chứng từ kế SỔ KẾ TOÁN toán Phần mềm - Sổ tổng hợp kế toán - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế - Báo cáo tài chính toán cùng loại - Báo cáo kế toán Máy vi tính quản trị Sơ đồ 3.3. Hình thức ghi sổ trên máy vi tính. Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây:  Năm 2012, Ứng dụng Hệ thống tích hợp thông tin công trình (BIM), nhằm tăng tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí trong thiết kế và xây dựng.  Năm 2014, Ứng dụng BIM, VDC, trong TK, thi công và quản lý dự án. Cải tiến kỹ thuật thi công, thiết lập quy chuẩn công trường.  Năm 2015, Đạt được các giải thưởng: Top Brand 2015; Đảm bảo Chất lượng; Đạt chuẩn QAS 2015 – 2016; 2.800.000 giờ an toàn dự án CFM, Royal Foods.  Các dự án tiêu biểu mang tầm thương hiệu: P&G, Vingroup, Điện Gió Bạc Liêu, Nhà Máy Coffee Mill, Nhà Xưởng Zuellig Pharma và Medochemie, Trung Tâm Triển Lãm Quận 2, 30
  42. 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển. 3.5.1. Thuận lợi: Trải qua quá trình hình thành và phát triển, dưới sự lãnh đạo của Ban Quản Trị, Ban Giám Đốc, công ty đã hoàn thành tốt nhiều công trình xây dựng cũng như các dự án kinh doanh khác. Bên cạnh đó, công ty đã có đội ngũ công nhân viên chuyên môn cao, tay nghề giỏi, giàu kinh nghiệm, Qua quá trình hoạt động Công ty đã tạo dựng được niềm tin, uy tín với khách hàng góp phần gia tăng số khách hàng sử dụng, các hợp đồng kinh tế. Điều này đã thúc đẩy công ty không ngừng phát triển và mở rộng. Công ty tập trung đầu tư mua sắm thêm nhiều trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công trình có quy mô lớn, hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, Công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cũng như trang bị bảo hộ lao động, 3.5.2. Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi như trên thì Công ty cũng gặp những khó khăn: Mặc dù công ty hoạt động đa dạng về dịch vụ tuy nhiên nguồn doanh thu chủ yếu vẫn là ngành xây dựng. Đây là ngành đặc biệt bởi thời gian thi công có thể kéo dài từ 1 đến 5 năm hoặc lâu hơn vì vậy quá trình tổ chức nghiệm thu và thanh toán phức tạp và gặp nhiều khó khăn. Khi đầu tư vào công trình, công ty phải bỏ ra nguồn vốn lớn, sau khi hạng mục nào xong có biên bản quyết toán mới được thanh toán tiền một phần theo hợp đồng ký kết. Khi thực hiên cùng lúc nhiều công trình, công ty sẽ gặp một số khó khăn về vốn đầu tư, việc thu hồi vốn chậm ảnh hưởng đến nhiều cơ hội đầu tư khác. Do đặc thù của lĩnh vực xây dựng là thi công ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết, đặc biệt là những năm gần đây diễn biến thời tiết phức tạp đòi hỏi Công ty phải đưa ra những giải pháp để khắc phục khó khăn. Bên cạnh đó, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, những thay đổi trong chính sách tiền tệ cũng như sự cạnh tranh trong thị trường gia tăng, do đó công ty cũng chịu những tác động đáng kể. 3.5.3. Chiến lƣợc tƣơng lai: Tiên phong áp dụng công nghệ mới để trở thành nhà thầu cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp an toàn hiệu quả cao nhất trong lĩnh vực công nghiệp và dân dụng vào năm 2017. 31
  43. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP – DESCON 4.1. Kế toán vốn bằng tiền: 4.1.1. Kế toán tiền mặt: 4.1.1.1. Nguyên tắc hạch toán: Trong công ty hàng ngày phát sinh các khoản thu, chi bằng tiền mặt, tất cả các khoản thu, chi trên phải có lệnh thu, chi do giám đốc và kế toán trưởng ký. Khi đó thủ quỹ xuất tiền, căn cứ theo các chứng từ thu, chi kế toán lên sổ quỹ tiền mặt. 4.1.1.2. Chứng từ sử dụng: Séc, giấy lĩnh tiền mặt, giấy báo nợ, phiếu thu, phiếu chi, HĐ bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT (liên 2) do người bán cung cấp, bảng thanh toán lương, các chứng từ kèm theo (phiếu nhập kho, giấy đề nghị thanh toán, bảng kê mua hàng, bảng kê nộp thuế vào ngân sách nhà nước, ). 4.1.1.3. Tài khoản sử dụng: TK 1111 : Tiền mặt VNĐ và các TK có liên quan. 4.1.1.4. Quy trình hạch toán: Phiếu thu, phiếu chi Sổ chi tiết tiền mặt Nhật ký chung Sổ cái TK 1111 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 4.1. Quy trình hạch toán TK 1111. 32
  44. Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, định kỳ : Quan hệ đối chiếu 4.1.1.5. Ví dụ minh họa: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu thu số PT1601 – 001 ngày 05/01/2016, Công ty rút tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 200.000.000 VNĐ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1111 : 200.000.000 Có TK 112118 : 200.000.000 Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào phiếu chi số PC1601 – 0007 ngày 08/01/2016, trích tiền mặt tạm ứng chi phí công tác cho Dự án Thủy sản Phú Cường số tiền là 7.000.000VNĐ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 141 : 7.000.000 Có TK 1111 : 7.000.000 Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào phiếu thu số PT1601 – 003 ngày 11/01/2016, Công ty thu tiền của Hoàng Thị Kim Oanh số tiền là 45.645.000 VNĐ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1111 : 45.645.000 Có TK 33881 : 45.645.000 Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào phiếu thu số PT1601 – 0011 ngày 28/01/2016, Công ty thu tiền hoàn ứng chi phí tố tụng ban kiểm soát (theo Phiếu Dịch vụ số DV1512 – 0280A ngày 23/12/2015) số tiền là 17.000.000 VNĐ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1111 : 17.000.000 Có TK 6427 : 17.000.000 (Xem phụ lục số 01, số 07) 33
  45. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01/2016 Tài khoản: 1111 Chứng từ Diễn giải Tk đối Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có Id Ngày Số ứng Nợ Có 1111 - Tiền mặt VND Dƣ đầu kỳ 201,227,517 05/01 PT1601- Rút tiền TK MB về 112118 200,000,000 401,227,517 95626 0001 nhập quỹ TM 08/01 PC1601- Tạm ứng chi phí công 141 7,000,000 12,736,468 95930 0007 tác - Dự án Thủy sản Phú Cường 11/01 PT1601- Thu tiền của Hoàng Thị 33881 45,645,000 56,981,468 96028 0003 Kim Oanh 13/01 PT1601- Rút tiền gửi ngân hàng 112118 300,000,000 374,780,968 96763 0006 MB - Sở GD 2 nhập quỹ tiền mặt 28/01 PT1601- Thu tiền hoàn ứng chi 6427 17,000,000 325,499,977 100451 0011 phí tố tụng ban kiểm soát DV 1512-0280A ngày 23/12/2015 Tổng phát sinh 651,044,509 537,172,049 Dƣ cuối kỳ 315,099,977 Bảng 4.1. Sổ chi tiết TK 1111. 34
  46. 4.1.2. Kế toán tiền gửi: 4.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Tiền gửi ngân hàng là số tiền công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính: Tiền gửi của Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp chủ yếu là tiền Việt Nam tại nhiều Ngân hàng trong cả nước như: Ngân hàng TMCP Quân đội, BIDV, Techcombank, ViettinBank, Kế toán phải thường xuyên đối chiếu số dư tiền gửi trên sổ sách với Ngân hàng để đảm bảo sự trùng khớp. 4.1.2.2. Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, có; Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi). 4.1.2.3. Tài khoản sử dụng: TK 112101 : VND gửi BIDV – CN Tp.HCM (0416). TK 112103 : VND gửi TechcomBank – CN Tp.HCM (3017). TK 112118 : VND gửi Quân Đội (MB) – Sở GD 2 (9007) . Và các TK có liên quan. 4.1.2.4. Quy trình hạch toán: Tương tự quy trình hạch toán TK 1111 – Tiền mặt. 4.1.2.5. Ví dụ minh họa:  TK 112101 : VND gửi BIDV – CN Tp.HCM (0416). Nghiệp vụ 1: Căn cứ chứng từ số BC1601-0008 ngày 07/01/2016, Thu tiền tạm ứng đợt 2 việc thi công biệt thự, số tiền 1,500,000,000 VNĐ chuyển vào TK ngân hàng BIDV – CN Tp.HCM. Nợ TK 112101 : 1,500,000,000 Có TK 131 : 1,500,000,000 35
  47. Nghiệp vụ 2: Căn cứ chứng từ BN1601-0926 ngày 25/01, chuyển tiền qua ngân hàng BIDV – CN Tp.HCM thanh toán tiền thuê văn phòng 146 Nguyễn công trứ Quý 1/2016 số tiền 270,000,000 VNĐ. Nợ TK 331 : 270,000,000 Có TK 112101 : 270,000,000  TK 112103 : VND gửi TechcomBank – CN Tp.HCM (3017). Nghiệp vụ 1: Căn cứ chứng từ số BN1601-0072A ngày 06/01/2016, chuyển khoản qua ngân hàng TechcomBank thanh toán tiền lương nhân viên tháng 12/2015 số tiền 6,091,116,673 VNĐ. Nợ TK 3341 : 6,091,116,673 Có TK 112103 : 6,091,116,673 Nghiệp vụ 2: Thanh toán lãi vay theo khế ước CIB2015005906, CIB2015005905, CIB2015005904, CIB2015005902, CIB2015005901 qua chuyển khoản vào ngân hàng TechcomBank số tiền 133,757,042 VNĐ. Nợ TK 6351 : 133,757,042 Có TK 112103 : 133,757,042  TK 112118 : VND gửi Quân Đội (MB) – Sở GD 2 (9007) . Nghiệp vụ 1: Căn cứ chứng từ số BC1601-00017A ngày 25/01/2016, Thu lãi tiền gửi ngân hàng MB (VNĐ) tháng T1/2016 số tiền 4,901,398 VNĐ. Nợ TK 112118 : 4,901,398 Có TK 5151 : 4,901,398 Nghiệp vụ 2: Căn cứ chứng từ số BN1601-0811 ngày 25/01/2016, chuyển khoản Ngân hàng MB thanh toán tiền lương công nhân đợt 10 (01/01/16 - 15/01/16) Công trình Bộ Công An - Quận 2 - Đội Hồ Văn Hưng số tiền 268,593,000 VNĐ. Nợ TK 33883 : 268,593,000 Có TK 112118 : 268,593,000 (Xem phụ lục số 02, số 07) 36
  48. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 01/2016 Tài khoản: 112101, 112103, 112118 Chứng từ Diễn giải TK đối Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có ID ứng Ngày Số Nợ Có 112101 - VND gửi BIDV - CN Tp.HCM (0416) Dƣ đầu kỳ 1,000,000 07/01 BC1601- Thu tiền tạm ứng đợt 2 việc thi công biệt thự 131 1,500,000,000 1,501,000,000 96017 0008 07/01 BC1601- Điều chuyển tiền từ TK BIDV (416) sang TK BIDV 112121 1,500,000,000 1,000,000 95992 0006 (1074) 07/01/2016 25/01 BN1601- T/T tiền thuê văn phòng 146 Nguyen cong tru Quý 331 270,000,000 1,149,189 99482 0926 1/2016 . 29/01 BC1601- Điều chuyển tiền từ TK BIDV (416) - TK BIDV 112121 1,854,363,197 1,000,000 100901 00027 (1074) 29/01/2016 Tổng phát sinh 4,054,364,575 4,054,364,575 Dƣ cuối kỳ 1,000,000 112103 - VND gửi TechcomBank - CN Tp.HCM (3017) Dƣ đầu kỳ 2,750,804,612 05/01 BN1601- T/T tiền bảo hiểm xã hội tháng T12/2015 (Mã đơn vị 3383 605,377,994 2,145,426,618 96321 0049A QW0582Z) 06/01 BN1601- T/T tiền lương nhân viên tháng 12/2015 3341 6,091,116,673 2,004,595,641 96324 0072A 25/01 BN1601- Nộp thuế GTGT vãng lai 2% (Công trình Khu sinh 333112 667,960,802 4,521,917,750 101476 0933N thái Thể Thao Biển Hội An) 25/01 BN1601- Thu lãi vay theo khế ước CIB2015005906, 6351 133,757,042 4,388,160,708 101481 0933P CIB2015005905, CIB2015005904, CIB2015005902, 37
  49. CIB2015005901 Tổng phát sinh 35,736,212,051 40,101,672,571 Dƣ cuối kỳ 3,933,262,248 112118 - VND gửi Quân Đội (MB) - Sở GD 2 (9007) Dƣ đầu kỳ 52,227,247,906 05/01 BN1601- Điều chuyển tiền từ TK MB - TECH (015) 112124 10,000,000,000 42,227,247,906 94830 0013 25/01 BC1601- Thu lãi tiền gửi ngân hàng (VNĐ) tháng T1/2016 5151 4,901,398 1,535,879,215 99925 00017A 25/01 BN1601- TT tiền lương công nhân đợt 10 (01/01/16 - 15/01/16) 33883 268,593,000 10,807,382,215 99338 0811 tc móng&thân khối tháp khu 2 - Block A - Bã matic, sơn nước CT Bộ Công An - Quận 2 - Đội Hồ Văn Hưng Tổng phát sinh 31,073,823,160 62,485,748,649 Dƣ cuối kỳ 20,815,322,417 Bảng 4.2. Sổ chi tiết TK 112101, 112103, 112118. 38
  50. 4.2. Kế toán các khoản thanh toán: 4.2.1. Kế toán khoản phải thu: 4.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng: 4.2.1.1.1. Nguyên tắc hạch toán: Kế toán các khoản phải thu khách hàng là những khoản tiền phải thu của khách hàng khi họ mua hàng hóa nhưng chưa thanh toán tiền hoặc đã ứng trước tiền cho công ty. 4.2.1.1.2. Chứng từ sử dụng: Lệnh chuyển có, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế. 4.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng:TK 131 – Phải thu khách hàng và các TK liên quan. 4.2.1.1.4. Quy trình hạch toán: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có Sổ chi tiết TK 131 Nhật ký chung Bảng theo dõi nợ phải thu (Tổng hợp phát sinh theo dõi công trình) Sổ cái TK 131 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 4.2. Quy trình hạch toán TK 131. Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu 39
  51. 4.2.1.1.5. Ví dụ minh họa: Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo Phụ lục 03 HĐ số 80/2014/PCI/DESCON ngày 20/12/2014, phải thu tiền về việc thi công phần móng và phần thân tổng thầu công trình nhà ở Bộ Công An, số tiền là 3.220.469.000 VNĐ (đã tính thuế GTGT), thuế suất 10%, ghi: Nợ TK 131 : 3.220.469.000 Có TK 337 : 2.927.699.091 Có TK 333111 : 292.769.909 Nghiệp vụ 2: Căn cứ theo HĐ số SG14010/MDC/CON/01/2015/0331 ngày 27/03/2015, phải thu tiền đợt 8 về việc thi công xây dựng kết cấu nhà máy Medochemie tại Vsip 2-A Bình Dương, số tiền là 1.155.949.603 VNĐ (đã tính thuế GTGT), thuế suất 10%, ghi: Nợ TK 131 : 1.155.949.603 Có TK 337 : 1.050.863.275 Có TK 333111 : 105.086.328 Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào chứng từ số BT1601-0008, cấn trừ công nợ Công ty Phú Cường thanh toán hộ Công ty Descon cho Công ty TNHH SX và TM Tân Thịnh Phát, của công trình Bộ Công An, số tiền 3.076.725.806 VNĐ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 331 : 3.076.725.806 Có TK 131 : 3.076.725.806 (Xem phụ lục số 03; 07) 40
  52. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 01/2016 Tài khoản 131 Chứng từ Diễn giải Tk Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có Id Ngày Số đối Nợ Có ứng 131 - Phải thu của khách hàng Dƣ đầu kỳ 281,139,978,341 441,918,952,036 04/01 000014 Phải thu tiền đợt 7 theo Phụ Lục 03 HĐ số 333111 292,769,909 160,486,203,787 95036 1 80/2014/PCI/DESCON ngày 20/12/2014 về việc thi công gói thầu: Thi công phần móng và phần thân tổng thầu CT nhà ở Bộ Công An 04/01 000014 Phải thu tiền đợt 7 theo Phụ Lục 03 HĐ số 337 2,927,699,091 157,558,504,696 95036 1 80/2014/PCI/DESCON ngày 20/12/2014 về việc thi công gói thầu: CT nhà ở Bộ Công An 07/01 000014 Phải thu tiền đợt 8 theo HĐ số 333111 105,086,328 147,485,770,247 95945 6 SG14010/MDC/CON/01/20150331 ngày 27/3/2015 về việc thi công xây dựng kết cấu nhà máy Medochemie 07/01 000014 Phải thu tiền đợt 8 theo HĐ số 337 1,050,863,275 146,434,906,972 95945 6 SG14010/MDC/CON/01/20150331 ngày 27/3/2015 thi công kết cấu nhà máy Medochemie 29/01 BT1601 Cấn trừ đợt 4 công nợ CTY Phú Cường thanh toán hộ 331 3,076,725,806 50,888,652,975 102646 -0008 Descon cho Cty TNHH SX và TM Tân Thịnh Phát - CT Bộ Công An Tổng phát sinh 263,378,924,407 97,054,909,618 Dƣ cuối kỳ 5,545,041,094 Bảng 4.3. Sổ chi tiết TK 131. 41
  53. 4.2.1.2. Kế toán khoản tạm ứng: 4.2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Các khoản tạm ứng phát sinh ở công ty chủ yếu là tạm ứng để mua vật tư, thiết bị, tiếp khách, các khoản tạm ứng được kế toán theo dõi chi tiết cho từng đối tượng. Khi có giấy đề nghị tạm ứng kế toán tiến hành định khoản vào TK 141 – Tạm ứng. 4.2.1.2.2. Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, 4.2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: TK 141 : Tạm ứng; các TK liên quan. 4.2.1.2.4. Quy trình hạch toán: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi Nhật ký chung Sổ cái TK 141 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 4.3. Quy trình hạch toán TK 141. Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu 4.2.1.2.5. Ví dụ minh họa: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào Phiếu chi số PC1411-0036 ngày 08/01/2016 tạm ứng bằng tiền mặt chi phí công tác cho dự án Thủy sản Phú Cường số tiền 1.400.000 VNĐ, ghi: Nợ TK 141 : 1.400.000 Có TK 1111 : 1.400.000 42
  54. Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào chứng từ số BC1511-0019 ngày 08/01/2016, Hoàn Thị Kim Ngân hoàn ứng số tiền 11.200.000 VNĐ chuyển khoản vào ngân hàng TMCP Quân đội số tiền 11.200.000 VNĐ, kế toán ghi: Nợ TK 112118 : 11.200.000 Có TK 141 : 11.200.000 Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào Phiếu chi số PC1601-0009 ngày 15/01/2016 tạm ứng bằng tiền mặt chi phí công tác cho dự án Điện Gió Bạc Liêu số tiền 3.200.000 VNĐ, ghi: Nợ TK 141 : 3.200.000 Có TK 1111 : 3.200.000 (Xem phụ lục 04; 07). 43
  55. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 01/2016 Tài khoản 141 Chứng từ Diễn giải Tk đối Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có Id ứng Ngày Số Nợ Có 141 - Tạm ứng Dƣ đầu kỳ 7,253,238,401 08/01 PC1411- Tạm ứng 1111 1,400,000 7,480,638,401 95971 0036 chi phí công tác - Dự án Thủy sản Phú Cường . 08/01 BC1511- Thu tiền 112118 11,200,000 7,478,838,401 96034 0019 tạm ứng Hoàn Thị Kim Oanh 15/01 PC1601- Tạm ứng 1111 3,200,000 7,466,408,401 97369 0009 chi phí công tác - Dự án Điện gió Bạc Liêu Tổng phát 322,834,362 214,903,465 sinh Dƣ cuối kỳ 7,361,169,298 Bảng 4.4. Sổ chi tiết TK 141. 4.2.2. Kế toán các khoản phải trả: 4.2.2.1. Kế toán phải trả ngƣời bán: 4.2.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán: Hàng ngày, khi nhận hồ sơ thanh toán từ bộ phận chuyên trách của công ty. Kế toán tiến hành kiểm tra tính đúng đắn và hợp lệ của các chứng từ thuộc bộ hồ sơ, Nếu hồ sơ không hợp lệ, có sai sót thì hoàn trả lại cho công ty thành viên ngay khi phát hiện lỗi, nếu hồ sơ hợp lệ thực hiện hạch toán vào phần mềm kế toán sử dụng TK 331. 44
  56. Đối với các hồ sơ đã quá hạn thanh toán từ 3 đến 6 tháng, kế toán thanh toán phải bổ sung biên bản đối chiếu công nợ phải trả của các HĐ có liên quan đã được Đại diện của nhà cung cấp ký tên và đóng dấu. Cuối ngày làm việc, chuyển giao hồ sơ đã hoàn tất chờ thanh toán cho bộ phận ngân quỹ, bao gồm: bộ hồ sơ photo và HĐ bản chính. 4.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, HĐ kinh tế, hóa đơn GTGT, ngoài ra còn có các chứng từ kèm theo: biên bản kiểm tra giao nhận vật tư, thiết bị, biên bản nghiệm thu, giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, 4.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: TK 331 : Phải trả người bán và các TK có liên quan. 4.2.2.1.4. Quy trình hạch toán: Hóa đơn, phiếu chi, ủy nhiệm chi Sổ chi tiết TK Nhật ký chung Sổ cái TK 331 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 4.4. Quy trình hạch toán TK 331. Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu 45
  57. 4.2.2.1.5. Ví dụ minh họa: Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo hợp đồng số WPR-NCC-CON-0060 (08/12/15) theo HĐ số 145 (04/01/16), mua đá 1x2 phục vụ cho công trình Điện Gió Bạc Liêu chưa thanh toán cho người bán số tiền 189.600.000 VNĐ (bao gồm thuế GTGT), thuế suất 10%. Nợ TK 152 : 172.363.636 Nợ TK 1331 : 17.236.364 Có TK 331 : 189.600.000 Nghiệp vụ 2: Căn cứ chứng từ số BN1601-00343 ngày 11/01/2016, chuyển khoản ngân hàng TechcomBank thanh toán 70% giá trị Hợp đồng mua bán số 16/HĐMB (11/01/16) - Văn phòng số tiền 323,400,000 VNĐ. Nợ TK 331 : 323,400,000 Có TK 112195 : 323,400,000 Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hợp đồng số PZH-GTL-CON-0014 (02/11/15); hđ 0036- 04/01/15, Số tiền phải trả cho lắp đặt cửa nhôm kính, trần thạch cao, tấm aluminium CT Zuellig Pharma HN là 784.640.541 VNĐ (chưa bao gồm thuế), thuế suất 10%. Nợ TK 6277 : 784.640.541 Nợ TK 1331 : 78.464.054 Có TK 331 : 863.104.595 (Xem phụ lục số 05; 07) 46
  58. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 01/2016 Tài khoản 331 Chứng từ Diễn giải TK đối Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có Id ứng Ngày Số Nợ có 331 - Phải trả cho ngƣời bán Dƣ đầu kỳ 465,902,545,828 509,517,391,008 01/01 BN1601- Phí ngân hàng Vietin 01/01/2016 112122 9,900 43,614,835,280 95967 0001A 04/01 NM1601- Phải trả tiền đá 1x2 theo HĐg số WPR-NCC-CON-0060 1331 17,236,364 43,628,395,599 96089 0001 (08/12/15) theo hóa đơn số 145 (04/01/16) CT Điện Gió Bạc Liêu 04/01 NM1601- Phải trả tiền đá 1x2 theo HĐg số WPR-NCC-CON-0060 152 172,363,636 43,800,759,235 96089 0001 (08/12/15); HĐ145 (04/01/16) CT Điện Gió Bạc Liêu 06/01 DV1601- Phải trả đợt 1 tiền TC lắp đặt hoàn thiện cửa nhôm kính, 1331 78,464,054 30,868,959,464 95353 0001 trần thạch cao,tấm aluminium Hđg PZH-GTL-CON-0014 (02/11/15); hđ 0036-04/01/15 (30);CT Zuellig Pharma HN 06/01 DV1601- Phải trả đợt 1 tiền TC lắp đặt hoàn thiện cửa nhôm kính, 6277 784,640,541 31,653,600,005 95353 0001 trần thạch cao,tấm aluminium Hđg PZH-GTL-CON-0014 (02/11/15); hđ 0036-04/01/15 (30);CT Zuellig Pharma HN 11/01 BN1601- T/T 70% giá trị HĐMB số 16/HĐMB (11/01/16) - Văn 112103 323,400,000 9,105,360,192 96057 0343 phòng Tổng phát sinh 178,068,953,424 137,895,786,590 Dƣ cuối kỳ 3,441,678,346 Bảng 4.5. Sổ chi tiết TK 331. 47
  59. 4.2.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải trả nhà nƣớc: 4.2.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp – DESCON phải nộp các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế GTGT (VAT), thuế môn bài và các thuế khác. Định kỳ 19 tháng sau kế toán lập Báo cáo thuế GTGT phải nộp để gửi cho cơ quan thuế gồm: Tờ khai thuế GTGT kèm theo Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào theo quy định. Dựa trên bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do kế toán lập sau quá trình kết chuyển doanh thu và chi phí trong kỳ, xác định được lợi nhuận trước thuế. Từ đó kế toán thanh toán sẽ dựa vào tổng lợi nhuận trước thuế trong bảng KQHĐKD tính ra thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. 4.2.2.2.2. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, 4.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: TK 333111 : Thuế GTGT đầu ra HCM. TK 333112 : Thuế GTGT đầu ra kê khai ở tỉnh. 4.2.2.2.4. Quy trình hạch toán: Hóa đơn GTGT, tờ khai thuế Sổ chi tiết TK 333 Nhật ký chung Sổ cái TK 333 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 4.5. Quy trình hạch toán TK 3333. 48
  60. Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu 4.2.2.2.5. Ví dụ minh họa:  TK 333111 : Thuế GTGT đầu ra HCM. Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo Phụ Lục 03 HĐ số 80/2014/PCI/DESCON ngày 20/12/2014 về việc thi công gói thầu: Thi công phần móng và phần thân tổng thầu CT nhà ở Bộ Công An, thuế GTGT đầu ra phải thu là 292.769.909 VNĐ, ghi: Nợ TK 333111 : 292.769.909 Có TK 131 : 292.769.909 Nghiệp vụ 2: Căn cứ theo HĐ số HSZF(14) 160-TJ-008 ngày 10/08/2015 V/v thi công xây dựng công trình xưởng nghiền và mương thoát nước thải chính ra ngoài trời DA Nhà máy giấy Lee &Man, thuế GTGT đầu ra phải thu là 744.204.965 VNĐ, ghi: Nợ TK 333111 : 744.204.965 Có TK 131 : 744.204.965 Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào chứng từ số PK1601-0915 ngày 31/01/2016, Kết chuyển thuế VAT ngoại tỉnh các công trình - Văn phòng số tiền 2.476.891.413 VNĐ, ghi: Nợ TK 1331 : 2.476.891.413 Có TK 333111 : 2.476.891.413  TK 333112 : Thuế GTGT đầu ra kê khai ở các tỉnh. Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo chứng từ số BN1601-0933B ngày 25/012016. Nộp thuế GTGT vãng lai 2% (Công trình P&G Bình dương) số tiền 18.077.954 VNĐ, chuyển khoản vào ngân hàng TechcomBank – CN Tp.HCM. Nợ TK 333112 : 18.077.954 Có TK 112103 : 18.077.954 Nghiệp vụ 2: Căn cứ theo chứng từ số PK1601-0916 ngày 31/01/2016, Kết chuyển thuế VAT vãng lai CT Royal , CT kho lạnh Bình Dương số tiền 192.758.983 VNĐ. Nợ TK 1331 : 192.758.983 Có TK 333112 : 192.758.983 (Xem phụ lục 05; 07) 49
  61. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 01/2016 Tài khoản 333111 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có Id Ngày Số Nợ Có 333111 - Thuế GTGT đầu ra HCM Dƣ đầu kỳ 2,471,908,985 04/01 VAT1601- 333112 148,840,993 2,620,749,978 109470 0001 04/01 0000141 Phải thu tiền đợt 7 theo Phụ Lục 03 HĐ số 131 292,769,909 2,327,980,069 95036 80/2014/PCI/DESCON ngày 20/12/2014 về việc thi công gói thầu: Thi công phần móng và phần thân tổng thầu CT nhà ở Bộ Công An 04/01 0000142 Phải thu khối lượng đợt 4 của HĐ số 131 744,204,965 1,583,775,104 95037 HSZF(14) 160-TJ-008 ngày 10/08/2015 V/v thi công xây dựng công trình xưởng nghiềm và mương thoát nước thải chính ra ngoài trời DA Nhà máy giấy Lee &Man 31/01 PK1601- Kết chuyển thuế VAT ngoại tỉnh các công 1331 2,476,891,413 1,975,218,358 102447 0915 trình - Văn phòng Tổng phát sinh 22,870,350,229 23,367,040,856 Dƣ cuối kỳ 1,975,218,358 Bảng 4.6. Sổ chi tiết TK 333111. 50
  62. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 01/2016 Tài khoản 333112 Chứng từ Diễn giải TK đối Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có Id ứng Ngày Số TK 333112 : Thuế GTGT đầu ra kê khai ở các tỉnh Dƣ đầu kỳ 2,471,908,985 04/01 VAT1601- 333111 148,840,993 2,620,749,978 109470 0001 19/01 VAT1601- 333111 101,961,597 2,633,172,563 109475 0006 25/01 BN1601- Nộp thuế GTGT vãng lai 2% 112103 18,077,954 2,615,094,609 101461 0933B (Công trình P&G Bình dương) 25/01 BN1601- Nộp thuế GTGT vãng lai 2% 112103 351,746,979 2,263,347,630 101462 0933C (Công trình Khu sinh thái Thể Thao Biển Hội An) 31/01 PK1601- Kết chuyển thuế VAT vãng lai 1331 192,758,983 1,027,863,967 102567 0916 CT Royal , Ct kho lạnh 31/01 PK1601- Kết chuyển thuế VAT vãng lai 1331 18,826,911 1,046,690,878 102567 0916 CT Royal , Ct kho lạnh Tổng phát sinh 2,688,477,307 2,191,786,769 Dƣ cuối kỳ 1,975,218,447 Bảng 4.7. Sổ chi tiết TK 333112. 51
  63. 4.2.2.3. Kế toán phải trả ngƣợi lao động: 4.2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương ở các công trình và các phòng ban, kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo đối tượng sử dụng và tính toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Các khoản trích theo lương Đối với DN Đối với người LĐ (tính vào chi phí) (%) (trừ vào lương) (%) Bảo hiểm xã hội 18 8 Bảo hiểm y tế 3 1.5 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 Tổng cộng 22 10.5 Kinh phí công đoàn 2 Bảng 4.8. Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng (%). 4.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng: Bảng lương, bảng chấm công, ngoài ra còn có các chứng từ kèm theo (giấy đề nghị thanh toán, hợp đồng lao động, ). 4.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 3341 : Phải trả công nhân viên. TK 3348 : Phải trả người lao động khác. Và các tài khoản khác có liên quan. 4.2.2.3.4. Quy trình hạch toán: Bảng chấm công Nhật ký chung Sổ cái TK 334 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 4.6. Quy trình hạch toán TK 334. 52
  64. Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu 4.2.2.3.5. Ví dụ minh họa:  TK 3341 : Phải trả công nhân viên. Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo chứng từ số BN1601-0072A ngày 06/01/2016, thanh toán tiền lương nhân viên tháng 12/2015 bằng chuyển khoản qua ngân hàng TechcomBank – CN TP.HCM, tổng số tiền là 6.091.116.673 VNĐ. Nợ TK 3341 : 6.091.116.673 Có TK 112103 : 6.091.116.67 Nghiệp vụ 2: Căn cứ theo chứng từ số PK1601-0918G, PK1601-0918H, PK1601-0918I, PK1601-0918K (31/01/2016), Cấn trừ lương phải nộp BHXH( 8%) 191,127,952 VNĐ; BHYT(1,5%) 35,836,491 VNĐ; BHTN (1%) 23,890,994 VNĐ; Khấu trừ lương KPCĐ(1%) 23,108,994 VNĐ, Bộ phận văn phòng (01/2016 ): Nợ TK 3341 : 273.964.431 Có TK 3383 : 191,127,952 Có TK 3384 : 35,836,491 Có TK 3389 : 23,890,994 Có TK 3382 : 23,108,994 Nghiệp vụ 3: Căn cứ theo chứng từ số PK1601-0918L ngày 31/01, Khấu trừ lương thuế TNCN - Bộ phận văn phòng Công Ty (Tháng 01/2016) số tiền 674,759,154 VNĐ. Nợ TK 3341 : 674,759,154 Có TK333511 : 674,759,154 53
  65.  3348 - Phải trả ngƣời lao động khác Nghiệp vụ 1: Phải trả lương đội thi công Bành Thị Thu Thủy tháng 01/2016 theo HĐ số LM2-DTC-CON-0010 (15/12/2015) - CT LEE & MAN số tiền 30,435,000 VNĐ: Nợ TK 3348 : 30,435,000 Có TK 33883 : 30,435,000 Kết chuyển lương đội thi công Bành Thị Thu Thủy đợt 01 tháng 01/2016 (01/01/2016- 15/01/2016) theo HĐ số LM2-DTC-CON-0010 (15/12/2015) - CT LEE & MAN. Nợ TK 622 : 30,435,000 Có TK 3348 : 30,435,000 Nghiệp vụ 2: Phải trả tiền lương công nhật 01/2016 (01/01-25/01/16) ; Công trình Nghi Sơn Thanh Hóa - Lương Phan Hoàng Hải số tiền 432,997,000 VNĐ. Nợ TK 3348 : 432,997,000 Có TK 33883 : 432,997,000 Kết chuyển tiền lương công nhật T1/2016 (01/01-25/01/16) ; CT Nghi Sơn Thanh Hóa - Lương Phan Hoàng Hải Nợ TK 622 : 432,997,000 Có TK 3348 : 432,997,000 (Xem phụ lục số 06; 07) 54
  66. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 01/2016 Tài khoản 3341 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có ID Ngày Số Nợ Có 3341 - Phải trả công nhân viên Dƣ đầu kỳ 10,668,259,678 06/01 BN1601- T/T tiền lương nhân viên tháng 12/2015 112103 6,091,116,673 4,577,143,005 96324 0072A 31/01 PK1601- Cấn trừ lương phải nộp BHXH( 8%)- Bộ phận gián 3383 191,127,952 4,190,907,515 103717 0918G tiếp văn phòng CTy (Tháng 01/2016 ) 31/01 PK1601- Cấn trừ lương phải nộp BHYT(1,5%) - Bộ phận gián 3384 35,836,491 4,155,071,024 103718 0918H tiếp văn phòng CTy (Tháng 01/2016) 31/01 PK1601- Cấn trừ lương phải nộp BHTN (1%) - Bộ phận gián 3389 23,890,994 4,131,180,030 103719 0918I tiếp văn phòng CTy (Tháng 01/2016 ) 31/01 PK1601- Khấu trừ lương kinh phí công đoàn (1%) - Bộ phận 3382 23,108,994 4,108,071,036 103720 0918K gián tiếp văn phòng CTy (Tháng 01/2016 ) 31/01 PK1601- Khấu trừ lương thuế thu nhập cá nhân - Bộ phận 333511 674,759,154 3,433,311,882 103721 0918L gián tiếp văn phòng CTy (Tháng 01/2016) 31/01 PK1601- HT lương phải trả bộ phận gián tiếp văn phòng CTy 6271 7,068,239,448 10,587,888,911 103357 0918B (Tháng 01/2016) 31/01 PK1601- HT lương phải trả bộ phận gián tiếp văn phòng CTy 6421 2,750,949,725 13,338,838,636 103357 0918B (Tháng 01/2016) Tổng phát sinh 7,239,695,106 9,910,274,064 Dƣ cuối kỳ 13,338,838,636 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác Bảng 4.9. Sổ chi tiết TK 3341. 55
  67. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 01/2016 Tài khoản 3348 Chứng từ Diễn giải TK đối Phát sinh Dƣ Nợ Dƣ Có ID ứng Ngày Số Nợ Có 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác Dƣ đầu kỳ 15/01 PK1601- Phải trả lương đội thi công Bành Thị Thu Thủy đợt 33883 30,435,000 30,435,000 97430 0013 01 tháng 01/2016 (01/01/2016-15/01/2016) theo HĐ số LM2-DTC-CON-0010 (15/12/2015) - CT LEE & MAN -Hậu Giang 15/01 PK1601- K/c lương đội thi công Bành Thị Thu Thủy đợt 01 622 30,435,000 574,356,000 97435 0014 tháng 01/2016 (01/01/2016-15/01/2016) theo HĐ số LM2-DTC-CON-0010 (15/12/2015) - CT LEE & MAN -Hậu Giang 29/01 PK1601- Phải trả tiền lương công nhật T1/2016 (01/01- 33883 432,997,000 8,745,699,609 100821 0610 25/01/16) ; CT Nghi Sơn Thanh Hóa - Lương Phan Hoàng Hải 29/01 PK1601- K/C tiền lương công nhật T1/2016 (01/01-25/01/16) 622 432,997,000 846,773,000 100822 0611 ; CT Nghi Sơn Thanh Hóa - Lương Phan Hoàng Hải Tổng phát sinh 24,068,742,609 24,068,742,609 Dƣ cuối kỳ Bảng 4.10. Sổ chi tiết TK 3348. 56
  68. CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ: 5.1. Nhận xét: 5.1.1. Nhận xét chung về bộ máy kế toán tại Công ty CP Xây Dựng Công nghiệp: 5.1.1.1. Ƣu điểm: Công ty tổ chức bộ máy theo kiểu tập trung đảm bảo cho quá trình quản lý và chỉ đạo nhanh chóng, chính xác và kịp thời các chỉ thị của cấp trên. Sự phân công công việc một cách phù hợp, rõ ràng giữa các thành viên trong bộ máy kế toán đảm bảo tính hiệu quả và chính xác về số liệu trong quá trình hoạt động. Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc nên công tác kế toán được xử lý nhanh chóng, hiệu quả, hạn chế các sai sót. Hệ thống sổ sách chứng từ kế toán của công ty phù hợp với Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Chứng từ được sắp xếp theo thứ tự thời gian và nội dung, đảm bảo phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các tài khoản các sổ sách kế toán có liên quan, giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Công tác lập báo cáo cuối kỳ được tiến hành đầy đủ và nộp cho cơ quan Nhà nước theo đúng quy định. Hệ thống tài khoản sử dụng phù hợp quy định của Bộ tài chính cũng như với tính chất hoạt động của công ty, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh. Sử dụng phần mềm Bravo trong công tác kế toán nên thuận lợi cho công tác kế toán quản lý, lập Báo cáo, 5.1.1.2. Hạn chế: Do số công trình mà công ty đảm nhận nhiều, hàng ngày hồ sơ chứng từ đưa về văn phòng kế toán với số lượng lớn nên việc sắp xếp lưu trữ chứng từ, sổ sách gặp nhiều khó khăn. Mỗi kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ với nhiều công việc áp lực dẫn đến chất lượng công việc chưa cao. 57
  69. Nhiều công trình số tiền lúc hoàn thành công trình vượt ngoài dự kiến ban đầu nên dẫn đến công trình phải trả chậm hoặc phải thanh toán dần trong thời gian dài. Với tính chất của ngành xây dựng, các công trình phân bổ nhiều nơi trong và ngoài địa bàn thành phố nên việc chuyển chứng từ sổ sách còn chậm, dễ thất lạc. Sử dụng phần mềm Bravo trong công tác kế toán đem lại hiệu quả cao hơn tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót khi sử dụng. Do lượng chứng từ hàng ngày chuyển về phòng kế toán nhiều dễ sai sót trong việc nhập số liệu hóa đơn, chứng từ dẫn đến số lượng hóa đơn chưa xác định thời gian phát sinh còn nhiều. Trang thiết bị văn phòng và nơi lưu trữ hồ sơ còn nhiều hạn chế gây khó khăn trong việc cất trữ hồ sơ cũng như tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết, hạn chế trên cũng dễ làm thất lạc hay mất hồ sơ. 5.1.2. Nhận xét về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp – DESCON: 5.1.2.1. Ƣu đểm:  Kế toán vốn bằng tiền: Lượng tiền mặt tại quỹ của công ty thấp hơn nhiều so với tiền gửi Ngân hàng nên hạn chế khả năng thất thoát, mất cắp, cũng như không để tiền nhàn rỗi. Sổ tài khoản ngân hàng được mở chi tiết cho từng ngân hàng dễ theo dõi số dư ở từng ngân hàng cũng như thuận lợi cho việc hàng tháng đối chiếu số dư trên sổ sách với bảng sao kê do ngân hàng cung cấp, đảm bảo cung cấp số liệu chính xác. Công ty có giao dịch với nhiều ngân hàng trong cả nước thuận lợi cho viêc thanh toán cũng như thu nợ.  Kế toán các khoản thanh toán: Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng: Công ty lập Bảng theo dõi khoản phải thu để tiện cho việc theo dõi khách hàng nợ, dễ đối chiếu kiểm tra khi cần thiết, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị. Đối với các khoản phải trả ngƣời bán: kế toán thanh toán tiến hành theo đúng quy định, trên biên bản giao nhận hồ sơ thanh toán ghi rõ thời hạn thanh toán cũng như tính cấp thiết của hồ sơ. 58
  70. Đối với thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc: kế toán thanh toán cũng mở các sổ theo dõi theo đúng quy định, thanh toán đủ các khoản phải nộp Nhà nước trong thời gian quy định. Đối với kế toán phải trả ngƣời lao động: kế toán thanh toán hạch toán BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN đầy đủ, đúng quy định. 5.1.2.2. Hạn chế:  Kế toán vốn bằng tiền: Do tính chất của ngành xây dựng nên khi kết thúc một hạng mục, có biên bản quyết toán mới được thanh toán tiền một phần nên việc thu hồi vốn lâu. Việc này đòi hỏi kế toán phải theo dõi nợ trong thời gian dài và phải đảm bảo thu tiền đúng hạn. Khi thực hiện cùng lúc nhiều dự án đòi hỏi lượng tiền của công ty phải cao để đáp nhu cầu thực hiện, dễ dẫn đến nhiều khó khăn về vốn đầu tư, lượng tiền thu chi bất cân đôi. Kế toán thanh toán phải đưa ra giải pháp cân đối thu chi để đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vốn của công ty.  Kế toán các khoản thanh toán: Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng: Bảng theo dõi nợ chỉ thể hiện số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số đã thanh toán và số dư cuối kỳ, tuy nhiên chưa thể hiện được số ngày quá hạn thanh toán dẫn đến khó khăn trong việc thu hồi nợ. Bên cạnh đó, các công trình mà công ty đảm nhận hầu hết là công trình có quy mô lớn nên số nợ phải thu cao, khả năng thu nợ chậm hơn. Đối với các khoản phải thu khách hàng công ty chỉ gọi điện nhắc nợ những khoản nợ quá hạn mà không có hình thức gửi văn bản đòi nợ cũng như nhắc nợ trước thời hạn để khách hàng có thể chủ động trong việc trả nợ đúng hạn. Đối với các khoản phải trả ngƣời bán: Công tác hoàn thiện hồ sơ thanh toán giữa công trình và bộ phận thanh toán còn nhiều bất đồng (hồ sơ thiếu chữ ký của Giám đốc dự án hoặc chỉ huy trưởng, thiếu chứng từ, hóa đơn, chưa đáp ứng được yêu cầu kiểm duyệt của kế toán thanh toán ) nguyên nhân là do bộ phận công trình chưa cập nhật những thay đổi trong quy trình thanh toán, việc công trình ở khoảng cách xa, nhiều trường hợp không thể trao đổi trực tiếp dẫn đến 59
  71. hiểu sai thông tin giữa kế toán thanh toán và bộ phận công trình, gây chậm trễ thời gian xử lý hồ sơ thanh toán. Việc chuyển hồ sơ từ đơn vị xây dựng đến bộ phận thanh toán còn chậm dẫn đến công tác xét duyệt, quyết toán mất nhiều thời gian. Hồ sơ thanh toán thường chuyển dồn vào cuối ngày, sự gấp rút về thời gian dễ dẫn đến sai sót. Đối với kế toán phải trả ngƣời lao động: Hồ sơ thanh toán lương thường chuyển giao chậm, kế toán thanh toán không xử lý kịp trong ngày, dễ xảy ra trường hợp, quá thời hạn duyệt thanh toán, dẫn đến thanh toán chậm. Các khoản lương nghỉ phép, lương ngày nghỉ chưa thanh toán kịp thời hàng tháng, các khoản trợ cấp BHXH, trợ cấp thôi việc chưa được tiến hành kịp thời. Đối với kế toán khoản tạm ứng: Các khoản tạm ứng cho công trình được kiểm tra và theo dõi khi chi tạm ứng, tuy nhiên đối với một số khoản tạm ứng cá nhân (mua hàng bán lẻ, ) thường không kiểm soát chặt chẽ dễ dẫn đến tiền không được sử dụng đúng mục đích hay thất thoát tiền thừa, 5.2. Giải pháp:  Kế toán vốn bằng tiền: Vốn kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của công ty trong giao dịch, thanh toán, là một trong những điều kiện để công ty có thể tham gia dự thầu xây dựng công trình. Vì vậy để giảm sức ép về vốn công ty có thể: . Đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình để sớm hoàn thành bàn giao nhưng vẫn đảm bảo chất lượng để thu hồi vốn nhanh. . Huy động vốn nhàn rỗi trong nội bộ công ty để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh của công ty. . Thường xuyên theo dõi sự biến động của tiền mặt và TGNH để biết được số lượng tiền tồn của công ty và có phương án thích hợp trong kinh doanh. Để cân đối TK 111, 112 thì công ty phải vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng để đảm bảo đủ lượng tiền chi trả cho hoạt động kinh doanh của công ty. 60
  72. Để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay cho các khoản chi phí mua sắm của công ty thì nên xây dựng kế hoạch điều hòa lượng tiền mặt tại quỹ hợp lý để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán và tránh trường hợp ứ đọng vốn, tiền không sinh lời. Thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các ngân hàng uy tín để có thể huy động vốn khi thực hiện các dự án, nắm bắt được thời cơ kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận tối ưu. Phải lập dự toán chính xác các công trình trước khi đưa vào thi công để hạn chế thấp nhất những chi phí phát sinh ngoài dự kiến.  Kế toán các khoản thanh toán: Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng: Do đặc thù của ngành xây dựng nên việc thu nợ ngay là khó khăn nhưng nếu khách hàng chiếm dụng vốn của công ty trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến việc thanh toán các khoản nợ của công ty vì vậy để hạn chế việc chiếm dụng vốn trên hợp đồng kinh tế, công ty nên tìm hiểu rõ về khả năng thanh toán của khách hàng hợp tác đồng thời ghi rõ thời hạn thanh toán, nếu quá hạn thì khách hàng phải chịu lãi suất theo lãi suất ngân hàng tại thời điểm thanh toán. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán đối với khách hàng thanh toán trước hạn, để có thể thu hồi vốn nhanh và đưa vốn vào sử dụng. Đối với khách hàng mới hợp tác lần đầu hoặc không thường xuyên thì công ty nên có điều kiện để ràng buộc thanh toán khi ký hợp đồng: phải có sự bảo lãnh của ngân hàng về khả năng thanh toán hoặc sự bảo lãnh của đơn vị có uy tín. Bên cạnh đó để đảm bảo khách hàng thanh toán đúng hạn công ty ngoài việc gọi điện thoại có thể gửi thư hoặc email nhắc nợ trước thời hạn thanh toán. Bảng theo dõi chi tiết nợ phải thu khách hàng nên bổ sung thêm mục thời gian quá hạn thanh toán, để cung cấp thông tin chính xác dễ dàng cho việc thu nợ, hạn chế việc bị chiếm dụng vốn. Đối với kế toán khoản tạm ứng: Công ty nên theo dõi chặt chẽ hơn vấn đề tạm ứng cho công nhân viên: khoản tạm ứng có sử dụng đúng mục đích, có thanh toán đúng hạn, có hoàn tiền thừa đúng quy định. Bên cạnh đó, công ty cũng chi số tiền vượt ứng kịp thời để đảm bảo quyền lợi cho công nhân viên. Công ty nên có mức xử phạt cụ thể đối với các hành vi làm thất thoát tài sản của công ty. 61
  73. Đối với kế toán phải trả ngƣời bán: Kế toán phải thường xuyên theo dõi, đối chiếu sổ sách, thời hạn thanh toán để có thể biết được số tiền còn nợ, khoản nợ nào đã đến hạn hay qua hạn thanh toán để có hướng chi trả kịp thời, đảm bảo uy tín trong kinh doanh. Đối với hồ sơ thanh toán, hạn chế tối đa những sai sót khi kiểm tra, xét duyệt để có thể thanh toán kịp thời, chính xác. Đối với khoản phải trả ngƣời lao động: Khoản phải trả nhân công trình thường bị chậm do việc chuyển và xét hồ sơ thanh toán vì vậy hồ sơ thanh toán lương nên có đầy đủ chứng từ, chuyển đúng thời gian quy định để kế toán thanh toán có thể xét duyệt thanh toán kịp thời, tránh trường hợp trả chậm lương. Khi kết thúc một hợp đồng, kế toán nên tiến hành tính khoản lương phải trả cho người lao động tham gia sản xuất của hợp đồng đó, hạn chế trường hợp dồn nhiều hồ sơ vào cuối tháng, gây chậm trễ cho việc thanh toán lương.  Một số giải pháp khác với công tác kế toán tại công ty: Công ty nên tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực và đào tạo, hạn chế việc một kế toán phải kiêm nhiệm nhiều công việc, để hạn chế sai sót. Công ty nên mua sắm thêm trang thiết bị văn phòng (kệ, tủ, két sắt, ), sắp xếp khu lưu trữ hồ sơ riêng để tránh thất lạc, mất hồ sơ cũng như thuận lợi cho việc tìm kiếm khi cần thiết. 62
  74. KẾT LUẬN Qua thời gian tìm hiểu cũng như quan sát để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp – DESCON, trong bài khóa luận này em đã nêu được cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán (Tiền mặt, tiền gửi, khoản phải thu khách hàng, tạm ứng, phải trả cho người bán, ), giới thiệu những thông tin liên quan đến Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp – DESCON (lịch sử hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức, chiến lược phát triển, ), hiểu và trình bày được quy trình hạch toán, ghi chép sổ sách kế toán vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi), kế toán các khoản thanh toán (phải thu khách hàng, tạm ứng, phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động) khi phát sinh nghiệp vụ nhận được các chứng từ gốc (Hóa đơn, phiếu thu, chi, giấy báo có, ủy nhiệm chi, ) Ngoài ra qua quá trình thực tập em nhận thấy rằng bên cạnh những ưu điểm công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty vẫn còn một số hạn chế tồn tại, với những giải pháp nhỏ ở trên, em mong rằng sẽ góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Mặc dù gặp nhiều khó khăn do thời gian thực tập còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng đây là những vấn đề mà em tìm hiểu, thu thập được trong thời gian thực tập, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các anh chị trong Công ty để bài viết được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thu Hường và các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, cảm ơn các anh chị trong công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp – DESCON đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. 63
  75. TÀI LIỆU THAM KHẢO Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 64
  76. PHỤ LỤC Phụ lục 01: Phiếu thu số PT1601-0001; Phiếu chi số PC1601-0007. Phụ lục 02: Giấy báo Có, Uỷ nhiệm chi ngân hàng BIDV, MB, TechcomBank. Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT được khấu trừ số 0000141 và 0000146; Bảng tổng hợp phát sinh theo dõi công trình. Phụ lục 04: Giấy đề nghị tạm ứng; Phiếu chi số PC1601-0009. Phụ lục 05: Hóa đơn GTGT số 0000036 và 0000145; Giấy đề nghị thanh toán; Hợp đồng mua bán. Phụ lục 06: Giấy đề nghị thanh toán lương; Bảng tổng hợp lương công nhân; Bảng chấm công. Phụ lục 07: Sổ nhật ký chung ( một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01/2016).
  77. Phụ lục 01: Phiếu thu số PT1601-0001; Phiếu chi số PC1601-0007.
  78. Phụ lục 02: Giấy báo Có, Uỷ nhiệm chi ngân hàng BIDV, MB, TechcomBank.
  79. Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT được khấu trừ số 0000141 và 0000146; Bảng tổng hợp phát sinh theo dõi công trình.
  80. TỔNG HỢP PHÁT SINH THEO CÔNG TRÌNH Tháng 01 năm 2016 Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng Mã Đối Nội dung Đầu kỳ Trong kỳ Cuối kỳ Tƣợng Nợ Có Nợ Có Nợ Có XD Nhà máy Royal foods ( Cá mòi - Nghệ An) 7,227,002,496 2,463,792,647 192,758,983 9,498,036,160 KH0111 Cty TNHH Royal Fodds Nghệ An Việt Nam 7,227,002,496 2,463,792,647 192,758,983 9,498,036,160 XD chung cƣ A3 - Khu nhà ở Hiệp Bình Phƣớc (DA Đất 8,963,441,115 10,901,661,521 1,854,363,197 18,010,739,439 Xanh) KH0110 Cty CP DV & XD Địa Ốc Đất Xanh 8,963,441,115 10,901,661,521 1,854,363,197 18,010,739,439 XD Nhà kho Zuellig Pharma - Tân Tạo 24,759,973,628 2,082,120,755 6,487,241,962 20,354,852,421 KH0112 Cty TNHH Zuellig Pharma Việt Nam 24,759,973,628 2,082,120,755 6,487,241,962 20,354,852,421 XD (GĐ2) Khu DLST Thể thao Biển Tri Việt Hội An-Gói :TK,bảo trì 351,275,419,632 32,335,310,871 23,500,000,000 342,440,108,761 KH0065 Cty CP Tri Việt Hội An 151,275,419,632 32,335,310,871 23,500,000,000 142,440,108,761 XD Tòa nhà văn phòng Ngân hàng TNHH IVB - CN Bình Dƣơng 982,426,170 3,416,339,332 2,433,913,162 KH0140 Chi Nhánh Ngân Hàng TNHH Indovina tại Bình Dương 982,426,170 3,416,339,332 2,433,913,162 XD Nhà máy Kho Lạnh - Nghệ An 3,113,003,284 1,035,480,109 18,826,911 4,129,656,482 KH0113 Cty TNHH Thực Phẩm Tươi Sống và Kho Lạnh 3,113,003,284 1,035,480,109 18,826,911 4,129,656,482 Khu Phức hợp Tân Cảng Sài Gòn (Vinmec Tân Cảng) 1,499,693,829 8,612,118,012 10,111,811,841 KH0119 Cty TNHH QUẢN LÝ XD VINCOM 3 1,499,693,829 8,612,118,012 10,111,811,841 Thi công thử tĩnh cọc - Khu nhà ở Bộ Công An 31,914,755,519 91,045,597,893 20,348,474,737 102,611,878,675 KH0115 Cty CP Đầu tư Phú Cường 31,914,755,519 91,045,597,893 20,348,474,737 102,611,878,675 XD Công trình Vinmec Nha Trang 6,928,896,832 5,000,000,000 11,928,896,832 KH0119 Cty TNHH QUẢN LÝ XD VINCOM 3 6,928,896,832 5,000,000,000 11,928,896,832 XD Nhà máy Dệt vải Gain Lucky - Tây Ninh 59,299,168,354 33,587,280,540 324,721,012 92,561,727,882 KH0130 Cty TNHH Gain Lucky (Việt Nam) 59,299,168,354 33,587,280,540 324,721,012 92,561,727,882 XD Khu nhà ở & d/v phục vụ liên hợp lọc dầu hóa Nghi 3,054,520,355 46,154,682,246 49,209,202,601 Sơn KH0142 Tổng Cty CP DV Tổng hợp Dầu Khí 3,054,520,355 46,154,682,246 49,209,202,601 XD Nhà xƣởng P&G - Bình Dƣơng 6,579,953,009 5,607,887,815 9,886,264,999 2,301,575,825 KH0134 CTY TNHH M+W Việt Nam 6,579,953,009 5,607,887,815 9,886,264,999 2,301,575,825
  81. XD Kết cấu Nhà máy Dƣợc phẩm Medochemie 2,334,198,620 4,711,300,407 2,274,768,319 4,770,730,708 KH0133 CTY TNHH MEDOCHEMIE (Viễn Đồng) 2,334,198,620 4,711,300,407 2,274,768,319 4,770,730,708 XD Khu dân cƣ Cityland Z751 - Khu A 6,909,849,452 8,070,239,540 9,876,130,823 5,103,958,169 KH0143 Cty TNHH Đầu Tư Địa ốc Thành Phố 6,909,849,452 8,070,239,540 9,876,130,823 5,103,958,169 XD Xƣởng nghiền giấy ( Lee & Man ) 3,285,935,422 8,186,254,610 5,121,065,497 220,746,309 KH0144 Cty China Haisum Engineering Co., LTD 3,285,935,422 8,186,254,610 5,121,065,497 220,746,309 Chi phí văn phòng - Cty CP Jodric 844,290,540 168,858,109 1,013,148,649 CC1033 Cty CP Jodric 844,290,540 168,858,109 1,013,148,649 Tổng cộng: 163,428,747,033 355,543,781,224 263,378,924,407 79,884,616,440 334,040,128,846 342,660,855,070
  82. Phụ lục 04: Giấy đề nghị tạm ứng; Phiếu chi số PC1601-0009.
  83. Phụ lục 05: Hóa đơn GTGT số 0000036 và 0000145; Giấy đề nghị thanh toán; Hợp đồng mua bán.
  84. Phụ lục 06: Giấy đề nghị thanh toán lương; Bảng tổng hợp lương công nhân; Bảng chấm công.
  85. Phụ lục 07: Sổ nhật ký chung (một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01/2016). DESCON – VĂN PHÒNG 146 Nguyễn Công trứ, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1, TP.HCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 01 năm 2016 Đã Ngày, Chứng từ Phát sinh ghi STT Số hiệu TK tháng Diễn giải Số Ngày sổ dòng đối ứng Nợ Có ghi sổ cái 0000141 04/01 Phải thu tiền đợt 7 theo Phụ Lục 03 HĐ số 80/2014/PCI/DESCON ngày 20/12/2014 về việc thi công gói thầu: Thi công phần móng và phần thân tổng thầu CT nhà ở Bộ Công An Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 27 337 2,839,868,118 dựng Phải thu của khách hàng 28 1312 2,839,868,118 Thuế GTGT đầu ra HCM 29 333111 283,986,812 Phải thu của khách hàng 30 1312 283,986,812 0000141 04/01 Phải thu tiền đợt 7 theo Phụ Lục 03 HĐ số 80/2014/PCI/DESCON ngày 20/12/2014 về việc thi công gói thầu: Thi công phần móng và phần thân tổng thầu CT nhà ở Bộ Công An Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 31 337 87,830,973 dựng Phải thu của khách hàng - Bảo hành 32 1313 87,830,973 Thuế GTGT đầu ra HCM 33 333111 8,783,097 Phải thu của khách hàng - Bảo hành 34 1313 8,783,097
  86. 0000142 04/01 Phải thu khối lượng đợt 4 của HĐ số HSZF(14) 160-TJ-008 ngày 10/08/2015 V/v thi công xây dựng công trình xưởng nghiềm và mương thoát nước thải DA Nhà máy giấy Lee &Man Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 35 337 4,837,332,270 dựng Phải thu của khách hàng 36 1312 4,837,332,270 Thuế GTGT đầu ra HCM 37 333111 483,733,227 Phải thu của khách hàng 38 1312 483,733,227 0000142 04/01 Phải thu khối lượng đợt 4 của HĐ số HSZF(14) 160-TJ-008 ngày 10/08/2015 V/v thi công xây dựng công trình xưởng nghiềm và mương thoát nước thải chính ra ngoài trời DA Nhà máy giấy Lee &Man Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 39 337 1,488,409,929 dựng Phải thu của khách hàng - Tạm ứng 40 1311 1,488,409,929 Thuế GTGT đầu ra HCM 41 333111 148,840,993 Phải thu của khách hàng - Tạm ứng 42 1311 148,840,993 0000142 04/01 Phải thu khối lượng đợt 4 của HĐ số HSZF(14) 160-TJ-008 ngày 10/08/2015 V/v thi công xây dựng công trình xưởng nghiềm và mương thoát nước thải chính ra ngoài trời DA Nhà máy giấy Lee &Man Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 43 337 1,116,307,446 dựng Phải thu của khách hàng - Bảo hành 44 1313 1,116,307,446 Thuế GTGT đầu ra HCM 45 333111 111,630,745 Phải thu của khách hàng - Bảo hành 46 1313 111,630,745 . . VAT1601- 04/01 0001 Thuế GTGT đầu ra kê khai ở tỉnh 55 333112 148,840,993 Thuế GTGT đầu ra HCM 56 333111 148,840,993 . .
  87. PT1601- 05/01 Rút tiền TK MB về nhập quỹ TM 0001 Tiền mặt VND 63 1111 200,000,000 . . BN1601- 05/01 Điều chuyển tiền từ TK MB - TECH (015) 0013 VND gửi Quân Đội (MB) - Sở GD 2 (9007) 66 112118 10,000,000,000 VND gửi ngân hàng Techcombank - CN Sài 67 112124 10,000,000,000 Gòn (3015) . . BN1601- 06/01 T/T tiền lương nhân viên tháng 12/2015 0072A VND gửi TechcomBank - CN Tp.HCM (3017) 150 112103 6,091,116,673 Phải trả công nhân viên 151 3341 6,091,116,673 . . DV1601- 06/01 Phải trả đợt 1 tiền TC lắp đặt hoàn thiện cửa 0001 nhôm kính, trần thạch cao,tấm aluminium Hđg PZH-GTL-CON-0014 (02/11/15); hđ 0036- 04/01/15 (30);CT Zuellig Pharma HN Phải trả cho người bán 174 331 784,640,541 Chi phí dịch vụ mua ngoài 175 6277 784,640,541 . . BC1601- 07/01 Thu tiền tạm ứng đợt 2 việc thi công biệt thự 0008 Phải thu của khách hàng 184 1312 1,500,000,000 VND gửi BIDV - CN Tp.HCM (0416) 185 112101 1,500,000,000 . . 0000146 07/01 Phải thu tiền đợt 8 theo HĐ số SG14010/MDC/CON/01/20150331 ngày 27/3/2015 về việc thi công xây dựng kết cấu nhà máy Medochemie tại Vsip 2-A Bình Dương Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 289 337 1,050,863,275 dựng Phải thu của khách hàng 290 1312 1,050,863,275 Thuế GTGT đầu ra HCM 291 333111 105,086,328
  88. Phải thu của khách hàng 292 1312 105,086,328 . . BC1511- 08/01 Thu tiền tạm ứng Hoàn Thị Kim Oanh 0019 Tạm ứng 330 141 11,200,000 . . PC1411- 08/01 Tạm ứng chi phí công tác - Dự án Thủy sản Phú 0036 Cường Tiền mặt VND 380 1111 1,400,000 . . PC1601- 08/01 Tạm ứng chi phí công tác - Dự án Thủy sản Phú 0007 Cường Tiền mặt VND 382 1111 7,000,000 . . PT1601- 11/01 Thu tiền của Hoàng Thị Kim Oanh 0003 Tiền mặt VND 400 1111 45,645,000 . . BN1601- 11/01 T/T 70% giá trị HĐMB số 16/HĐMB (11/01/16) 0343 - Văn phòng VND gửi TechcomBank - CN Tp.HCM (3017) 427 112103 323,400,000 Phải trả cho người bán 428 331 323,400,000 . . PC1601- 15/01 Tạm ứng chi phí công tác - Dự án Điện gió Bạc 0009 Liêu Tiền mặt VND 1139 1111 3,200,000 . . PK1601- 15/01 Phải trả lương đội thi công Bành Thị Thu Thủy 0013 đợt 01 tháng 01/2016 (01/01/2016-15/01/2016) theo HĐ số LM2-DTC-CON-0010 (15/12/2015) - CT LEE & MAN -Hậu Giang Phải trả ngắn hạn khác cho tổ đội thi công 1141 33883 30,435,000 Phải trả người lao động khác 1142 3348 30,435,000