Khóa luận Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh

pdf 66 trang thiennha21 23/04/2022 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_cong_ty_tnhh_sx_tm_dv.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: T.S Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Họ và tên: Võ Lư Thanh Vy MSSV: 1311181619 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: T.S Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Họ và tên: Võ Lư Thanh Vy MSSV: 1311181619 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TPHCM, ngày tháng năm (SV Ký và ghi rõ họ tên) i
  4. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh đã giúp cho tôi hiểu thêm và tích lũy kiến thức cho chuyên ngành của mình. Để có được điều này là nhờ sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cô Phạm Thị Phụng cũng như sự tạo điều kiện thuận lợi ở phía công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Phụng và công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh đã hỗ trợ tôi hoàn thành bài thực tập này. TPHCM, ngày tháng năm (SV Ký và ghi rõ họ tên) ii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Thực tế CP Chi phí KĐHL Không được hoàn lại CK Chiết khấu GTGT Giá trị gia tăng NK Nhập khẩu TTĐB Tiêu thụ đặc biệt NVL Nguyên vật liệu GC, CB Gia công, chế biến CPPS Chi phí phát sinh PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn SX – TM – DV Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ HD Hóa đơn TH Trường hợp iii
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Hóa đơn GTGT số 0003445 Bảng 4.2 Phiếu nhập kho số PN-034 Bảng 4.3 Hóa đơn GTGT số 0003744 Bảng 4.4 Phiếu nhập kho số PN-035 Bảng 4.5 Thẻ kho Bảng 4.6 Bảng kê nhập nguyên vật liệu tháng 12/2016 Bảng 4.7 Hóa đơn GTGT số 0000024 Bảng 4.8 Hóa đơn GTGT số 0000026 Bảng 4.9 Phiếu xuất kho số PX-043 Bảng 4.10 Phiếu xuất kho số PX-044 Bảng 4.11 Thẻ kho Bảng 4.12 Bảng định mức NVL sản xuất sản phẩm mã hàng: dpbaove Bảng 4.13 Bảng định mức NVL sản xuất sản phẩm mã hàng: aothunnamnu Bảng 4.14 Sổ chi tiết tài khoản 152 Bảng 4.15 Sổ nhật ký chung tài khoản 152 Bảng 4.16 Sổ Cái tài khoản 152 Bảng 4.17 Sổ nhật ký chung tài khoản 152 Bảng 4.18 Sổ Cái tài khoản 152 iv
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 Phương pháp thẻ song song Sơ đồ 2.2 Phương pháp đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 2.3 Phương pháp sổ số dư Sơ đồ 2.4 Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính Sơ đồ 3.1 Bộ máy quản lý công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh v
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1 1.5 Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 3 2.1 Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu 3 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm kế toán nguyên vật liệu 3 2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu 3 2.1.3 Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho. 3 2.1.4 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 4 2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 5 2.2.1 Phương pháp thẻ song song 5 2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 6 2.2.3 Phương pháp sổ số dư 6 2.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 7 2.3.1 Chứng từ hạch toán 8 2.3.2 Tài khoản sử dụng 8 2.3.3 Phương pháp hạch toán 9 2.3.3.1 Nguyên vật liệu nhập kho đủ 9 2.3.3.2 Nguyên vật liệu nhập kho thừa, thiếu 11 2.3.3.3 Nguyên vật liệu xuất kho 13 2.3.4 Các hình thức kế toán trên máy tính 14 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM – DV MAY MẶC PHÚC THỊNH 15 3.1 Giới thiệu chung về công ty 15 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 15 3.1.2 Quy mô công ty 15 3.2 Các sản phẩm, hàng hóa kinh doanh tại công ty 16 vi
  9. 3.3 Tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 16 3.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý 16 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận . 16 3.4 Tổ chức và chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán 19 3.4.1 Tổ chức bộ phận kế toán 19 3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán 19 3.5 Phương hướng phát triển 20 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH 21 4.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh 21 4.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu 21 4.3.2 Tính giá thực tế nguyên vật liệu 21 4.1.1.1 Đối với nguyên vật liệu nhập kho: 21 4.1.1.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho: 22 4.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 22 4.2.1 Chứng từ sử dụng 22 4.2.2 Tài khoản sử dụng 22 4.2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu nhập kho: 22 4.2.4 Thủ tục chứng từ xuất kho NVL 30 4.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 40 4.3.1 Hạch toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu 40 4.3.2 Hạch toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu 43 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 46 5.1 Nhận xét 46 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 46 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 46 5.2 Kiến nghị về công tác kế toán 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 49 PHỤ LỤC vii
  10. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và phát triển tương đối toàn diện. Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế có những bước tiến mới, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO đã mang đến cho Việt Nam cơ hội mở rộng giao thương nhưng đó cũng là thách thức lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập. Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận cao hay thấp ảnh hưởng đến những chi phí bỏ ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tính giá thành sản phẩm là điều rất quan trọng vì đó là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá mức độ hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không?Tuy nhiên, tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu cũng là vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm trong điều kiện hiện nay. Nếu công tác quản lý nguyên vật liệu tốt thì có thể coi là biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho công ty. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh.” 1.2 Mục đích nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể so sánh được thực tế với lý thuyết đã học. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Theo không gian và thời gian Đề tài được lấy số liệu của năm gần đây nhất 2016 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ ) của công ty trong năm cũ 1
  11. Quan sát quy trình, các bước tiến hành công việc của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng ban khác. Phương pháp thu nhập, tổng hợp và phân tích số liệu, chỉ tiêu. 1.5 Kết cấu đề tài Ngoài những mục nói trên khóa luận gồm 5 chương • Chương 1: Giới thiệu • Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu • Chương 3: Giới thiệu công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh • Chương 4: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh • Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  12. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 2.1 Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm kế toán nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa trong hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được sử dụng cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm, hoặc sử dụng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp. Nguyên vật liệu có các đặc điểm sau: o Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh o Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chúng bị tiêu hao toàn bộ và bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm. 2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu Căn cứ vào công dụng, nguyên vật liệu được phân thành: Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Nguyên vật liệu chính bao gồm bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục chế tạo ra sản phẩm. Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi hình dáng bề ngoài, tăng chất lượng sản phẩm. Phế liệu: là những vật liệu không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định, thu hồi được từ trong quá trình sản xuất. 2.1.3 Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho. TH1: Nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài Giá TT của NVL= Giá mua + CP mua +Các khoản thuế KĐHL – Các khoản CK • Giá mua: giá chưa bao gồm thuế GTGT. • CP mua: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho, bãi, chi phí nhân viên. • Các khoản thuế KĐHL: Thuế NK, Thuế TTĐB (chỉ áp dụng cho hàng NK). • Các khoản CK: là các khoản giảm giá, doanh nghiệp được hưởng do mua hàng với số lượng lớn hoặc thanh toán truóc hạn. 3
  13. TH2: Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến Giá TT của NVL= Giá TT NVL xuất đi GC, CB + CP thuê ngoài gia công. • Chi phí thuê ngoài gia công: tiền thuê gia công phải trả, chi phí vận chuyển đến cơ sở gia công và ngược lại. TH3: Nguyên vật liệu do công ty tự gia công, chế biến Giá TT của NVL= Giá TT NVL xuất đi GC, CB + CPPS liên quan đến GC, CB. • Chi phí gia công, chế biến: chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và các khoản chi phí khác. TH4: Nguyên vật liệu do đơn vị khác góp vốn liên doanh Giá TT của NVL= Giá do hội đồng liên doanh đánh giá + CP liên quan. TH5: Nguyên vật liệu do được tặng thưởng viện trợ Giá TT của NVL= Giá hợp lí hay giá TT tương đương + CP liên quan. TH6: Nguyên vật liệu là phế liệu thu hồi Giá TT của NVL= Giá trị thu hồi tối thiểu hay giá ước tính có thể sử dụng được. 2.1.4 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho Các phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho như sau: • Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu vào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của lô hàng xuất. • Phương pháp giá thực tế đích danh ( trực tiếp): Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho. Vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó. Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này, thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho tàng của doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô nguyên vật liệu nhập kho. Phương pháp này thường sử dụng với loại vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt. 4
  14. • Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân của từng loại nguyên vật liệu. Có 2 cách tính đơn giá thực tế của nguyên vật liệu xuất theo phương pháp bình quân gia quyền: Cách 1: Phương pháp bình quân gia quyền cố định: Giá TT từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Số lượng TT từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Cách 2: Phương pháp tính giá bình quân gia quyền liên hoàn: Giá TT từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Số lượng TT từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập 2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Kế toán chi tiết vật liệu được thực hiện theo 1 trong 3 phương pháp sau: 2.2.1 Phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Bảng nhập-xuất-tồn kho Thẻ kho Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Sơ đồ 2.1: Phương pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ở kho, thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK và PXK thủ kho tiến hành nhập xuất nguyên vật liệu sau đó ghi vào thẻ kho, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán. Phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kì khi nhận được PNK, PXK do thủ kho chuyển đến, kế toán ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu. Định kì họp cuối tháng phải 5
  15. đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu. 2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ đối chiếu luân chuyển Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Bảng kê xuất Sơ đồ 2.2: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ở kho, thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK và PXK thủ kho tiến hành nhập xuất nguyên vật liệu sau đó ghi vào thẻ kho, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán. Phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Ở phòng kế toán: hàng ngày sau khi nhận được chứng từ nhập kho, xuất kho kế toán kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ, phân loại sau đó lập bảng kê nhập xuất. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê kế toán ghi vào sổ kế toán luân chuyển. 2.2.3 Phương pháp sổ số dư Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Sổ số dư Thẻ kho Bảng lũy kế nhập-xuất- tồn NVL Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Sơ đồ 2.3: Phương pháp sổ số dư 6
  16. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ghi định kì Ở kho, ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép còn sử dụng sổ số dư để ghi chép số tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng chuyển sổ số dư cho phòng kế toán. Ở phòng kế toán: định kỳ kế toán kiểm tra và trực tiếp nhận chứng từ nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu để ghi vào bảng kê nhập xuất, tiếp đó ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất, đến cuối tháng tổng hợp lên bảng nhập xuất tồn. Đồng thời khi nhận sổ số dư từ thủ kho, kế toán tính giá trị của NVL tồn kho để ghi vào sổ số dư, cột thành tiền số liệu này phải khớp với tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn. 2.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Kế toán nguyên vật liệu được thực hiện theo 1 trong 2 phương pháp là phương pháp kiểm kê định kỳ và phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu trên sổ kế toán và được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng có giá trị lớn. Phương pháp này phản ánh được số liệu hiện có, tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu. Vì vậy, nguyên vật liệu được xác định bất cứ lúc nào trong kỳ kế toán. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu trên các tài khoản kế toán mà chỉ theo dõi, phản ánh giá trị tồn đầu kỳ và giá trị còn lại cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trên các tài khoản tổng hợp không căn cứ các chứng từ nhập xuất kho mà căn cứ vào giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, mua nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ, có nhiều loại NVL có quy cách mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên. 7
  17. 2.3.1 Chứng từ hạch toán Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm kê Hóa đơn GTGT Hóa đơn cước vận chuyển Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Thẻ kho Bảng định mức nguyên vật liệu 2.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu” Tùy theo yêu cầu quản lý của từng loại doanh nghiệp TK 152 có thể mở các tài khoản cấp 2 chi tiết như sau: • Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính • Tài khoản 1522: Nguyên vật liệu phụ • Tài khoản 1523: Nhiên liệu • Tài khoản 1524: Phụ tùng thay thế Kết cấu tài khoản 152: Bên Nợ: • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho. • Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn. 8
  18. • Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua. • Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng. • Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê. • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Tài khoản 331: “Phải trả cho người bán” Tài khoản 151: “Hàng mua đang đi đường” Tài khoản 133: “Thuế GTGT được khấu trừ” • Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ • Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Ngoài các tài khoản trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK111, TK 112, TK 128, TK 141, TK 222, TK 621, TK 622, Tk 627 2.3.3 Phương pháp hạch toán 2.3.3.1 Nguyên vật liệu nhập kho đủ TH1: Hàng và hóa đơn GTGT cùng về Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan kế toán ghi: Nợ TK 152: giá mua NVL Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331, TK 111, TK 112: giá thanh toán NVL TH2: Hàng mua đang đi đường Khi kế toán chỉ nhận được hóa đơn mà doanh nghiệp đã trả tiền hoặc đã chấp nhận trả tiền nhưng hàng chưa về nhập kho (chưa có phiếu nhập kho), thì lưu hóa đơn lại, nếu trong tháng hàng về thi ghi nhận giống TH1. Nếu đến cuối tháng, hàng vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan kế toán ghi: 9
  19. Nợ TK 151: giá mua NVL Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331, TK 111, TK 112: giá thanh toán NVL Các tháng sau, khi hàng đã về kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá mua NVL Có TK 151: giá mua NVL TH3: Hàng về chưa có hóa đơn Khi kế toán chỉ nhận phiếu nhập kho, chưa nhận được hóa đơn thì căn cứ vào số lượng NVL thực tế nhập kho và giá tạm tính, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá tạm tính Có TK 331: giá tạm tính Khi nhận được hóa đơn kế toán dung bút toán ghi bổ sung hoặc ghi số âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hóa đơn và phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ. Nếu giá hóa đơn lớn hơn giá tạm tính, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá mua thực tế - giá tạm tính Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 331: giá thanh toán – giá tạm tính TH4: Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán Kế toán ghi: Nợ TK 331: giá thanh toán NVL Có TK 111, TK 112 : giá thanh toán NVL TH5: Nhập kho NVL từ các nguồn khác: Nguyên vật liệu của các doanh nghiệp có thể nhập từ các nguồn khác nhau như: 10
  20. • Nhập kho NVL tự chế, gia công xong, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá thực tế NVL nhập kho Có TK 154: giá thực tế NVL nhập kho • Nhận vốn góp kinh doanh bằng nguyên vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá trị vốn góp Có Tk 411: giá trị vốn góp • Phế liệu thu hồi từ hoạt động thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá trị thu hồi Có TK 711: giá trị thu hồi 2.3.3.2 Nguyên vật liệu nhập kho thừa, thiếu Nếu số hàng nhập thực tế nhỏ hơn số hàng ghi trên hóa đơn (thiếu hàng), doanh nghiệp lập phiếu nhập kho theo đúng số lượng thực nhận. Khi nhập kho và thiếu chưa xác định nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 152: Gái trị hàng thực nhận Nợ TK 133: Thuế được khấu trừ nếu có Nợ TK 1381: Giá trị hàng thiếu chờ xử lý Có TK 331: Tổng giá thanh toán Khi xác định được nguyên nhân,nếu: • Do bên bán giao thiếu và phải giao tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi: Nợ TK 152: giá trị số hàng thiếu Có TK 1381: giá trị số hàng thiếu 11
  21. • Xác định được người chịu bồi thường, kế toán ghi: Nợ TK 1388: giá trị số hàng thiếu Có TK 1381: giá trị số hàng thiếu • Nếu không xác định được nguyên nhân Nợ TK 632: giá trị số hàng thiếu Có TK 1381: giá trị số hàng thiếu Nếu số hàng nhập thực tế lớn hơn số hàng ghi trên hóa đơn (thừa hàng), doanh nghiệp lập phiếu nhập kho theo đúng số lượng thực nhận. Khi nhập kho và chưa xác định nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 152: Giá trị hàng thực nhận Nợ TK 133: Thuế được khấu trừ nếu có Có TK 3381: Giá trị hàng thừa chờ xử lý Có TK 331: Tổng giá thanh toán Khi xác định được nguyên nhân,nếu: • Nếu trả lại cho người bán Nợ TK 3381: giá trị hàng thừa Có TK 152: giá trị hàng thừa • Nếu DN mua tiếp số hàng thừa (Bên bán phải viết hóa đơn bổ sung) Nợ TK 3381: giá trị hàng thừa Nợ TK 133: Thuế hàng thừa Có TK 331: Số tiền hàng thừa cần thanh toán 12
  22. • Nếu hàng thừa không xác định được nguyên nhân (ghi tăng thu nhập khác or ghi giảm giá vốn) Nợ TK 3381: giá trị hàng thừa Có TK 711, 632: giá trị hàng thừa 2.3.3.3 Nguyên vật liệu xuất kho TH1: Xuất dùng cho từng bộ phận sử dụng: Nợ TK 621, TK 627, TK 641, TK 642: Giá thực tế NVL xuất kho Có TK 152: Giá thực tế NVL xuất kho TH2: Góp vốn liên doanh, căn cứ phiếu xuất kho và biên bản giao nhận vốn: Nợ TK 222, TK 411: giá thực tế xuất kho Có TK 152: giá thực tế xuất kho TH3: Xuất NVL để gia công chế biến thêm trước khi đưa vào sử dụng: Nợ TK 154: giá thực tế xuất kho Có TK 152: giá thực tế xuất kho TH4: Xuất NVL để bán : - Nợ TK 632: giá vốn NVL Có TK 152: giá vốn NVL - Nợ TK 111, TK 131, TK 112: giá bán và thuế GTGT Có TK 511: giá bán Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra 13
  23. 2.3.4 Các hình thức kế toán trên máy tính Sơ đồ 2.4 : Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 14
  24. CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM – DV MAY MẶC PHÚC THỊNH 3.1 Giới thiệu chung về công ty o Tên công ty: Công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh. o Tên tiếng anh: PHUC THINH GARMENT TRADING PRODUCTION SERVICES COMPANY LIMITED. o Tên viết tắt bằng tiếng anh: PHUC THINH GARMENT CO.,LTD. o Người đại diện pháp luật: CHÂU THỊ HẠNH o Địa chỉ: 2A’ Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 5, Quận 8, TP.HCM o Điện thoại: (08) 39542268 o Fax: (08) 39542267 o MST: 0312420810 o Vốn điều lệ: 800.000.000 đồng. o Giấy phép kinh doanh: 19/08/2013 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Công Ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh được thành lập năm 2013. • Sau gần 5 năm làm việc trong lĩnh vực cung cấp vải và thời trang công sở, chúng tôi đã cho ra đời nhãn hiệu đồng phục Exquis – Unifrom. Một lĩnh vực đang được các tổ chức quan tâm, với nhu cầu thực tại là tìm được một đơn vị chuyên cung cấp trang phục riêng biệt cho các bộ phận khác nhau trong cùng một hệ thống. • “Sứ mệnh” của Phúc Thịnh là mỗi sản phẩm được đầu tư chu đáo nhằm mang lại nét đẹp hình thức cho khách hàng, đi cùng sự phát triển của khách hàng và là nhà cung cấp đáng tin cậy trong lĩnh vực may mặc nói chung và đồng phục nói riêng. • Với tôn chỉ “Trang phục, nét đẹp của sự tinh tế.” Phúc Thịnh tin rằng khách hàng sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình và giá cả hợp lí. 3.1.2 Quy mô công ty • Từ 51-100 nhân viên • Thị trường chính: miền Nam, nội tỉnh và các tỉnh lân cận • Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động. 15
  25. - Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép (buôn bán hàng may mặc) - Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh - May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) (trừ tẩy, nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải, sợi, dệt, may, đan tại trụ sở và không gia công hàng đã qua sử dụng) - Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc (không hoạt động tại trụ sở) 3.2 Các sản phẩm, hàng hóa kinh doanh tại công ty ✓ Đồng phục công sở: Áo sơ mi, váy, đầm, áo thun, quần tây. ✓ Đồng phục học sinh. ✓ Đồng phục bảo hộ lao động: Nón, áo, găng tay ✓ Đặc biệt Veston. 3.3 Tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 3.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý Giám đốc Bộ ph ận chăm sóc Quản đốc Bộ phận nhân sự Kế toán khách hàng Bộ phận kiểm hàng Thủ quỹ Bộ phận giao hàng Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận . ➢ Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. 16
  26. ➢ Bộ phận chăm sóc khách hàng • Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông tin về công ty, phương thức thanh toán • Nhận thông tin khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý, thảo luận tại cuộc họp. • Thường xuyên truy cập vào website để cập nhật những sản phẩm mới gửi đến cho khách hàng. • Lên kế hoạch để thăm hỏi khách hàng của công ty. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và điều chỉnh kế hoạch. Ghi nhận ý kiến của khách hàng để cải tiến công việc. • Chủ động lập kế hoạch tặng quà cho khách trong các dịp lễ, tết. ➢ Bộ phận nhân sự • Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng. • Hàng tháng tính lương và xây dựng quy chế lương thưởng cho người lao động. • Giữ tiền mặt chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra, lưu trữ sổ sách nội bộ của công ty, đồng thời quyết toán thuế cho công ty nộp tiền vào ngân sách nhà nước. ➢ Bộ phận kiểm hàng : • Theo dõi và kiểm tra đánh giá cụ thể tình hình và chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng, theo dõi tổng hợp phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. • Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất, tổng hợp và báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng, quản lý và giám sát việc thực hiện về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất. Phát hiện kịp thời những sai hỏng. ➢ Bộ phận kế toán • Lập báo cáo thuế • Lập báo cáo tài chính • Theo dõi công nợ • Quyết toán thuế 17
  27. ➢ Bộ phận giao hàng Nhận hàng hoá, hồ sơ tài liệu đầy đủ theo yêu cầu. Giao hàng hoá, tài liệu hồ sơ theo lịch phân công, theo yêu cầu của các bộ phận sản xuất kinh doanh. Ghi đầy đủ tên hàng hoá, số lượng, nơi giao, nơi nhận, thời hạn vào sổ giao nhận. ➢ Thủ quỹ • Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ • Kiểm tra tiền mặt để phát hiện các loại tiền giả và báo cáo kịp thời. • Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán. ➢ Quản đốc • Triển khai xây dựng quy trình sản xuất, quy trình quản lý chất lượng sản phẩm khi tiếp nhận công việc quản đốc xưởng sản xuất. • Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm, kho bãi, hàng hóa thuộc xưởng sản xuất do mình phụ trách. • Cân đối năng lực sản xuất của xưởng sản xuất, chủ động đề xuất các giải pháp nâng cao hệ số khai thác, sử dụng máy móc và nguồn nhân lực sản xuất. • Triển khai kế hoạch sản xuất, tổ chức phân công, giao việc hàng ngày cho các tổ và nhân viên trong xưởng đảm bảo sử dụng tối ưu máy móc và nhân công. • Đôn đốc và kiểm tra và kiểm soát các tổ của xưởng sản xuất thực hiện sản xuất theo đúng quy trình công nghệ, đảm bảo đúng chất lượng, tiến độ theo yêu cầu. • Phối hợp với phòng quản lý chức năng tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân và khuyến khích công nhân làm việc tốt. 18
  28. 3.4 Tổ chức và chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán 3.4.1 Tổ chức bộ phận kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán công nợ Kế toán thuế nguyên vật liệu Thủ quỹ Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh 3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán ➢ Kế toán trưởng: • Là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc công ty và pháp luật, Nhà nước về mọi hoạt động của phòng và hỗ trợ cho Tổng Giám đốc công ty trên các lĩnh vực kế toán tài chính. • Nhiệm vụ kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác tài chính – kế toán, điều hành mọi hoạt động phòng kế toán. Kiểm tra thường xuyên tình hình công nợ và đôn đốc việc thu hồi công nợ, quản lý chặt chẽ thu, chi. ➢ Kế toán nguyên vật liệu: • Theo dõi tình hình nhập –xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty. • Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng. • Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư. ➢ Kế toán công nợ: • Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng 19
  29. hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán. • Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ, tính tuổi nợ. • Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty. • Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công. • Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. ➢ Kế toán thuế: • Thu thập các Hóa đơn chứng từ đầu ra/ đầu vào làm căn cứ kê khai thuế hàng tháng/quý/quyết toán thuế cuối năm: Báo cáo về thuế GTGT, TNDN, Thuế TNCN, Tình hình sử dụng Hóa đơn. Lập Báo cáo Tài chính cuối năm. ➢ Thủ quỹ: • Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày. • Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt. 3.5 Phương hướng phát triển • Với tôn chỉ “Trang phục, nét đẹp của sự tinh tế.” Phúc Thịnh tin rằng khách hàng sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình và giá cả hợp lí. • Nhiệm vụ chiến lược : Chất lượng, giá cá, dịch vụ và uy tín được đặt lên hàng đầu. Hợp tác, tin tưởng và chia sẻ để cùng nhau phát triển. Sự tín nhiệm của khách hàng cũng là sự thành công của chúng tôi. 20
  30. CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH 4.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX-TM-DV May Mặc Phúc Thịnh 4.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu Nguyên vật liệu của công ty Phúc Thịnh bao gồm các loại vải, keo, nút nhựa, nhãn dệt Những nguyên vật liệu được sử dụng để tạo ra các sản phẩm may mặc. Tại công ty, NVL được chia thành 2 loại: • NVL chính: các loại vải (bao gồm vải thun, vải kaki, vải quần tây, vải ploly pha len, vải kate, vải PB ). • NVL phụ: phụ kiện trang trí (bao gồm nút nhựa, mút vai, nhãn dệt ), keo, thùng giấy, giấy đóng gói Với việc tổ chức công tác kế toán bằng hệ thống máy nên công ty quản lý nguyên vật liệu một cách hiệu quả. Để dễ dàng kiểm soát NVL công ty đã tiến hành mã hóa từng loại NVL.  Phụ lục: Bảng danh mục mã hóa một số loại nguyên vật liệu 4.3.2 Tính giá thực tế nguyên vật liệu 4.1.1.1 Đối với nguyên vật liệu nhập kho: Giá TT của NVL= Giá mua + CP mua +Các khoản thuế KĐHL – Các khoản CK • Giá mua: giá chưa bao gồm thuế GTGT. • CP mua: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho, bãi, chi phí nhân viên. • Các khoản thuế KĐHL: Thuế NK, Thuế TTĐB (chỉ áp dụng cho hàng NK). • Các khoản CK: là các khoản giảm giá, doanh nghiệp được hưởng do mua hàng với số lượng lớn hoặc thanh toán trước hạn. 21
  31. Ví dụ 1: Trong tháng 12 năm 2016, công ty mua vải kate của công ty Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Long Hải Sài Gòn vào ngày 26/12/2016, PN-035, mua 2,200 mét, đơn giá 70.000 đồng/kg. Giá mua TT của NVL tháng 12/2016 = 154,000,000 đồng 4.1.1.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Giá TT từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Số lượng TT từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Giá NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân Ví dụ 2: Trong tháng 12/2016 công ty có nghiệp vụ xuất vải kate cho sản xuất: Đơn giá bình quân cuối kỳ của vải kate: Giá trị vải kate tồn đầu tháng 12+Giá trị vải kate nhập kho tháng 12 = Số lượng vải kate tồn đầu tháng 12+Số lượng vải kate nhập kho tháng 12 183,854,522+154,000,000 = = 68,917(đồng/mét) 2,702+2,200 Giá thực tế xuất kho tháng 12 = 1,060.40*68,971=73,079,428 đồng 4.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 4.2.1 Chứng từ sử dụng Phiếu nhập kho Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho 4.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”. Tài khoản này mở chi tiết cho từng nhóm NVL. Cụ thể, mô tả nguyên vật liệu được chia thành 2 loại: Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính Tài khoản 1522: Nguyên vật liệu phụ 4.2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu nhập kho: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: theo quy định tất cả NVL khi về đến công ty thì đều phải làm thủ tục kiểm nhận và nhập kho. Khi nhận được hóa đơn của người bán 22
  32. hoặc của nhân viên mua NVL mang về, thủ kho đối chiếu và kiểm tra với số lượng, chất lượng của NVL để nhập kho, Sau đó ghi nhận vào thẻ kho. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán lập PNK, PNK phải có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và thủ kho mới hợp lệ. PNK nguyên vật liệu được lập thành 3 liên, trong đó; Liên 1: lưu tại quyển Liên 2: giao cho thủ kho Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán Ví dụ 3: Hóa đơn GTGT 0003445 ngày 17/12/2016 công ty Phúc Thịnh mua vải kate tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Long Hải Sài Gòn, chưa thanh toán cho nhà cung cấp: Nợ TK 1521: 130,000,000 Nợ TK 133: 13,000,000 Có TK 331: 143,000,000 23
  33. Bảng 4.1: Hóa đơn GTGT 0003445 24
  34. Bảng 4.2: Phiếu nhập kho số PN-034 Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 17 tháng 12 năm 2016 Họ và tên người nhận hàng: Bộ phận sản xuất Số: PX-034 TheoHD số 0003445 ngày 17 tháng 12 năm 2016 Lý do nhập: mua nguyên vật liệu Nhập kho tại : CÔNG TY TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Đơn vị tính: đồng Việt Nam Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng cách, phẩm chất vật STT tư Mã hàng ĐVT Theo Đơn giá Thành tiền Thực xuất ( sản phẩm hàng chứng từ hóa ) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Vải Kate sọc katesoc Mét 2,000 2,000 65,000 130,000,000 Tổng cộng 130,000,000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi triệu đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đóng dấu,ký, (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 25
  35. Ví dụ 4: Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0003744 ngày 26/12/2016 công ty Phúc Thịnh mua vải kate sọc tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Long Hải Sài Gòn, thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 1521: 154,000,000 Nợ TK 133: 15,400,000 Có TK 1111: 169,400,000 Bảng 4.3: Hóa đơn GTGT 0003744 26
  36. Bảng 4.4: Phiếu nhập kho số PN-035 Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 26 tháng 12 năm 2016 Họ và tên người nhận hàng: Bộ phận sản xuất Số: PX-035 TheoHD số 0003744 ngày 26 tháng 12 năm 2016 Lý do nhập: mua nguyên vật liệu Nhập kho tại : CÔNG TY TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Đơn vị tính: đồng Việt Nam Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng cách, phẩm chất vật STT tư Mã hàng ĐVT Theo Đơn giá Thành tiền Thực xuất ( sản phẩm hàng chứng từ hóa ) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Vải áo kate70 Mét 2,200 2,200 70,000 154,000,000 Tổng cộng 154,000,000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bốn triệu đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đóng dấu,ký, (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 27
  37. Sau khi nhận được phiếu nhập kho, thủ kho căn cứ vào chứng từ để tiến hành nhập NVL. Đồng thời, thủ kho tiến hành mở các thẻ kho để theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn NVL. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ xuất kho kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ, sắp xếp, phân loại cho từng loại NVL và ghi số lượng thực nhập vào thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng trên thẻ kho. Bảng 4.5: Thẻ kho Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 THẺ KHO (Sổ kho) Ngày lập thẻ:01/12/2016 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải kate - Đơn vị tính: Mét - Mã hàng: kate70 Số hiệu chứng Ký Số từ Ngày nhập, Số lượng xác nhận của TT Ngày, tháng Nhập Xuất Diễn giải xuất Nhập Xuất Tồn kế toán A B C D E F 1 2 3 G 1 26/12/2016 PN-035 Nhập kho 26/12/2016 2,200 Cộng cuối kỳ - Ngày mở sổ: 01/12/2016 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 28
  38. Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 THẺ KHO (Sổ kho) Ngày lập thẻ:01/12/2016 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải kate sọc - Đơn vị tính: Mét - Mã hàng: katesoc Số hiệu chứng Ký Số từ Ngày nhập, Số lượng xác nhận của TT Ngày, tháng Nhập Xuất Diễn giải xuất Nhập Xuất Tồn kế toán A B C D E F 1 2 3 G 1 17/12/2016 PN-034 Nhập kho 17/12/2016 2,000 Cộng cuối kỳ - Ngày mở sổ: 01/12/2016 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 29
  39. Bảng kê nhập nguyên vật liệu được in ra cuối kỳ để tiến hành đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Bảng 4.6 : Bảng kê nhập nguyên vật liệu tháng 12/2016. Người nộp thuế: Công ty TNHH SX TM DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ: 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08 Mã số thuế: 0312420810 BẢNG KÊ NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12/2016 ĐVT: đồng Nhập trong kỳ Đơn STT Mã hàng Mặt hàng ĐVT giá Số lượng Thành tiền Vải kate Mét 1 kate70 65,000 2,200 154,000,000 Vải Kate sọc Mét 2 katesoc 70,000 2,000 130,000,000 Tổng cộng 4,200 284,000,000 4.2.4 Thủ tục chứng từ xuất kho NVL Trong kỳ, bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành mua hàng theo đơn đặt hàng và hợp đồng, Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất thì bộ phận kế hoạch sản xuất lập giấy đề nghị yêu cầu cung cấp nguyên vật liệu căn cứ vào định mức tiêu hao do Phòng kỹ thuật đưa ra và số lượng sản phẩm theo bảng kế hoạch sản xuất. Kế toán nguyên vật liệu ở tổ sản xuất lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu rồi chuyển lên cho kế toán trưởng duyệt, sau khi được sự xác nhận của kế toán trưởng phiếu xuất kho sẽ chuyển sang cho thủ kho và thủ kho sẽ tiến hành xuất kho nguyên vật liệu. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: kế toán giữ 1 liên, thủ kho giữ 1 liên, người nhận giữ 1 liên. Quy trình xuất kho nguyên vật liệu Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, hoặc bán hàng, nhân viên có nhu cầu sẽ lập Yêu cầu xuất kho. Yêu cầu xuất kho sẽ được lập thành mẫu hoặc bằng miệng, tùy theo quy định của từng doanh nghiệp Bước 2: Kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho kế toán. Phiếu xuất kho được lập thành nhiều liên: liên 1 lưu tại quyển, Liên 2 đưa Thủ kho, liên 3 lưu nội bộ. Tùy quy định của từng đơn vị để quy định số liên của Phiếu Xuất kho. 30
  40. Bước 3: Thủ kho nhận liên 2 và liên 3 Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên yêu cầu xuất kho. Nhân viên nhận nguyên vật liệu và ký vào Phiếu xuất kho Bước 4: Thủ kho nhận lại Phiếu xuất kho và ký tên, tiến hàng ghi thẻ kho, sau đó chuyển liên 3 cho kế toán. Bước 5: Kế toán ghi sổ và hạch toán hàng xuất. Ví dụ 3: Ngày 16/12/16 xuất nguyên vật liệu để sản xuất quần, áo nhân viên bảo vệ mang mã hàng: dpbaove theo HD 0000024 ngày 26/12/2016 của Trung Tâm Y Tế Huyện Cần Đước. Nợ TK 621: 4,711,822 Có TK 1521: 4,630,639 Có TK 1522: 81,183 Ví dụ 4: Ngày 20/12/16 xuất nguyên vật liệu để sản xuất áo thun nam nữ mang mã hàng: aothunnamnu thep HD 0000026 ngày 26/12/2016 của Công ty TNHH Bao Bì San Miguel Yamamura Phú Thọ Nợ TK 621: 7,701,129 Có TK 1521: 7,371,000 Có TK 1522: 330,129 31
  41. Bảng 4.7: Hóa đơn GTGT số 0000024 32
  42. Bảng 4.8: Hóa đơn GTGT số 0000026 33
  43. Bảng 4.9: Phiếu xuất kho số PX-043 Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Họ và tên người nhận hàng: Bộ phận sản xuất Số: PX-043 Theo HD số 0000024 ngày 26 tháng 12 năm 2016 Lý do xuất: Sản xuất sản phẩm mã hàng dpbaove Xuất kho tại : CÔNG TY TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Đơn vị tính: đồng Việt Nam Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng cách, phẩm chất vật STT tư Mã hàng ĐVT Theo chứng Đơn giá Thành tiền Thực xuất ( sản phẩm hàng từ hóa ) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Nhãn dệt nhandet Cái 44 44 420 18,483 2 Keo vải keovai M 0.44 0.44 20,000 8,800 3 Vải quần tây nam vaiquannam M 26 26 95,000 2,508,000 4 Nút nhựa nutnhua Bịch 0.44 0.44 35,000 15,400 5 Vải kate kate70 M 31 31 68,917 2,122,639 6 Mạc giấy macgiay Hộp 0.22 0.22 25,000 5,500 7 Giấy cứng rập giayrap Miếng 3.3 3.3 10,000 33,000 Tổng cộng 7,701,129 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đóng dấu,ký, (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 34
  44. Bảng 4.10: Phiếu xuất kho số PX-044 Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Họ và tên người nhận hàng: Bộ phận sản xuất Số: PX-044 Theo HD số 0000026 ngày 26 tháng 12 năm 2016 Lý do xuất: Sản xuất sản phẩm mã hàng aothunnamnu Xuất kho tại : CÔNG TY TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Đơn vị tính: đồng Việt Nam Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng cách, phẩm chất vật STT tư Mã hàng ĐVT Theo chứng Đơn giá Thành tiền Thực xuất ( sản phẩm hàng từ hóa ) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Nhãn dệt nhandet Cái 126 126 420 52,929 2 Keo vải keovai M 2.52 2.52 20,000 50,400 3 Nút nhựa nutnhua Bịch 1.26 1.26 35,000 44,100 4 Keo giây keogiay M 2.52 2.52 10,000 25,200 5 Mạc giấy macgiay Hộp 1.26 1.26 25,000 31,500 6 Vải thun cá sấu vaithuncasau M 57 56.7 130,000 7,371,000 7 Giấy cứng rập giayrap Miếng 12.6 12.6 10,000 126,000 Tổng cộng 7,701,129 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đóng dấu,ký, (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 35
  45. Sau khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào chứng từ để tiến hành xuất NVL. Đồng thời, thủ kho tiến hành mở các thẻ kho để theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn NVL. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ xuất kho kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ, sắp xếp, phân loại cho từng loại NVL và ghi số lượng thực xuất vào thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho phải tính ra số lượng tồn kho của từng loại NVL. Cuối kỳ, kế toán và thủ kho sẽ đối chiếu số liệu với nhau. Tùy thuộc vào loại NVL được sử dụng nhiều hay ít, thủ kho mở thẻ kho cho từng loại NVL. Thẻ kho của từng loại NVL được mở cho cả năm đối với NVL nhập xuất ít, mở cho quý hay tháng nếu NVL thường xuyên nhập xuất. 36
  46. Bảng 4.11: Thẻ kho Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 THẺ KHO (Sổ kho) Ngày lập thẻ:01/12/2016 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải quần tây nam - Đơn vị tính: Mét - Mã hàng: vaiquannam Số hiệu chứng Ký Số từ Ngày nhập, Số lượng xác nhận của TT Ngày, tháng Nhập Xuất Diễn giải xuất Nhập Xuất Tồn kế toán A B C D E F 1 2 3 G 1 16/12/2016 PX-043 Xuất kho 16/12/2016 26.4 Cộng cuối kỳ - Ngày mở sổ: 01/12/2016 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 37
  47. Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX - TM - DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0312420810 THẺ KHO (Sổ kho) Ngày lập thẻ:01/12/2016 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải thun cá sấu - Đơn vị tính: Mét - Mã hàng: vaithuncasau Số hiệu chứng Ký Số từ Ngày nhập, Số lượng xác nhận của TT Ngày, tháng Nhập Xuất Diễn giải xuất Nhập Xuất Tồn kế toán A B C D E F 1 2 3 G 1 20/12/2016 PX-044 Xuất kho 20/12/2016 57 Cộng cuối kỳ - Ngày mở sổ: 01/12/2016 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Đóng dấu,ký, họ tên ) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 38
  48. Bảng kê xuất nguyên vật liệu được in ra cuối kỳ để tiến hành đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Phụ lục: Bảng kê xuất nguyên vật liệu tháng 12 Căn cứ vào bảng định mức sản xuất doanh nghiệp ước lượng xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm mang mã hàng: dpbaove. Nguyên vật liệu chính gồm: vải quần tây nam, vải kate. Nguyên vật liệu phụ: nhãn dệt, keo vải, nút nhựa, mạc giấy, giấy cứng rập. Bảng 4.12: Bảng định mức NVL sản xuất sản phẩm mã hàng: dpbaove Mã hàng Tên hàng ĐVT Định Tổng định Đơn giá bình Thành tiền mức mức quân nhandet Nhãn dệt Cái 2 44 420 18,483 keovai Keo vải Mét 0.02 0.44 20,000 8,800 vaiquannam Vải quần tây nam Mét 1.2 26.4 95,000 2,508,000 nutnhua Nút nhựa Bịch 0.02 0.44 35,000 15,400 kate70 Vải kate Mét 1.4 31 68,917 2,122,639 macgiay Mạc giấy Hộp 0.01 0.22 25,000 5,500 giayrap Giấy cứng rập Miếng 0.15 3.3 10,000 33,000 Căn cứ vào bảng định mức sản xuất doanh nghiệp ước lượng xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm mang mã hàng: aothunnamnu. Nguyên vật liệu chính gồm: vải thun cá sấu. Nguyên vật liệu phụ: nhãn dệt, keo vải, nút nhựa, mạc giấy, giấy cứng rập, keo giấy. Bảng 4.13: Bảng định mức NVL sản xuất sản phẩm mã hàng: aothunnamnu Mã hàng Tên hàng ĐVT Định Tổng Đơn giá bình Thành tiền mức định mức quân nhandet Nhãn dệt Cái 1 126 420 52,929 keovai Keo vải Mét 0.02 2.52 20,000 50,400 nutnhua Nút nhựa Bịch 0.01 1.26 35,000 44,100 keogiay Keo giấy Mét 0.02 2.52 10,000 25,200 macgiay Mạc giấy Hộp 0.01 1.26 25,000 31,500 vaithuncasau Vải thun cá sấu Mét 0.45 57 130,000 7,371,000 giayrap Giấy cứng rập Miếng 0.1 12.6 10,000 126,000 39
  49. Cuối kỳ kế toán hạch toán sổ chi tiết NVL và bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn.  Phụ lục: Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn. Bảng 4.14: Sổ chi tiết tài khoản 152 Đơn vị : Công Ty TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Quận 08, TP Hồ Chí Minh Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Mã số thuế : 0312420810 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 152 (Tháng 12 năm 2016) Đơn vị tính: đồng Việt Nam Tài Ngày Chứng từ khoản Số phát sinh Số dư tháng ghi Diễn giải Ngày đối sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 1/01/2016 - Số dư đầu kỳ 948,701,361 - Xuất NVL sản xuất sản 31/01/2016 NVL 31/01/2016 phẩm 621 5,526,083 18/02/2016 0002052 18/02/2016 Vải 1111 9,106,000 17/12/2016 0003445 17/12/2016 Vải Kate sọc 331-27 130,000,000 26/12/2016 0003744 26/12/2016 Vải áo 331-27 154,000,000 Xuất NVL sản xuất sản 31/12/2016 NVL 31/12/2016 phẩm 621 210,605,951 - Cộng số phát sinh trong kỳ 1,125,762,431 1,204,062,425 31/12/2016 - Số dư cuối kỳ 870,401,366 - 4.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu được áp dụng theo Phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, kế toán theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu. 4.3.1 Hạch toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu Cùng với việc hạch toán chi tiết nhập vật liệu thì hàng ngày kế toán cũng phải tiến hành hạch toán tổng hợp nhập vật liệu. Đây là công việc cần thiết quan trọng bởi vì qua đây kế 40
  50. toán mới có thể phản ánh được giá trị của vật liệu nhập vào, từ đó có thể nắm rõ được sự luân chuyển của từng loại vật liệu. Sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất vật liệu và phân loại chứng từ. Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra, định khoản rồi đưa vào dữ liệu máy tính. Sau đó, kế toán tổng hợp lên sổ nhật ký chung và sổ cái. Bảng 4.15: Sổ nhật ký chung tài khoản 152 Đơn vị : Công Ty TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Quận 08, TP Hồ Chí Minh Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Mã số thuế : 0312420810 SỔ NHẬT KÝ CHUNG TÀI KHOẢN 152 (Tháng 12 năm 2016) Đơn vị tính: đồng Việt Nam Chứng từ Sổ Cái Số tài khoản Số phát sinh Ngày Tra tháng ghi Ngày Diễn giải STT Số hiệu ng Nợ Có Nợ Có sổ tháng dòng số [1] [2] [3] [4] [6] [7] [8] [9] [10] 18/02/2016 0002052 18/02/2016 Vải 105 2 1521 1111 9,106,000 9,106,000 1/03/2016 0000576 1/03/2016 vải 161 3 1521 331-01 83,968,500 83,968,500 1/03/2016 0005840 1/03/2016 Vải A070 165 3 1521 331-14 63,640,200 63,640,200 14/03/2016 0000066 14/03/2016 Vải kate 58'' 175 3 1521 1111 18,000,000 18,000,000 15/03/2016 0000068 15/03/2016 Vải kate 58'' 179 3 1521 1111 16,650,000 16,650,000 . 17/12/2016 0003445 17/12/2016 Vải Kate sọc 1383 21 1521 331-27 130,000,000 130,000,000 26/12/2016 0003744 26/12/2016 Vải áo 1407 21 1521 331-27 154,000,000 154,000,000 -Số trang này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 -Ngày mở sổ: 01/01/2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 41
  51. Bảng 4.16: Sổ Cái tài khoản 152 Đơn vị : Công Ty TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Quận 08, TP Hồ Chí Minh Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Mã số thuế : 0312420810 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 (Tháng 12 năm 2016) Đơn vị tính: đồng Việt Nam Số Ngày Chứng từ NKC Số tiền hiệu tháng ghi Diễn giải Ngày Trang STT TK đối sổ Số hiệu Nợ Có tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 1/01/2016 - Số dư đầu kỳ 948,701,361 - 18/02/2016 0002052 18/02/2016 Vải 2 105 1111 9,106,000 1/03/2016 0000576 1/03/2016 vải 3 161 331-01 83,986,500 1/03/2016 0005840 1/03/2016 Vải A070 3 165 331-14 63,640,200 14/03/2016 0000066 14/03/2016 Vải kate 58'' 3 175 1111 18,000,000 15/03/2016 0000068 15/03/2016 Vải kate 58'' 3 179 1111 16,650,000 28/11/2016 0000709 28/11/2016 Vải thun cá sấu 19 1249 331-01 130,000,000 Thùng giấy 3 lớp loại 30/11/2016 0002842 30/11/2016 nhỏ 19 1301 1111 12,100,000 17/12/2016 0003445 17/12/2016 Vải Kate sọc 21 1383 331-27 130,000,000 26/12/2016 0003744 26/12/2016 Vải áo 21 1407 331-27 154,000,000 - Cộng số phát sinh trong kỳ 1,125,762,431 1,204,062,425 31/12/2016 - Số dư cuối kỳ 870,401,366 - -Số trang này có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02 -Ngày mở sổ: 01/01/2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 42
  52. 4.3.2 Hạch toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu Quản lý nguyên vật liệu không chỉ quản lý tình hình thu mua, bảo quản và dự trữ NVL mà còn phải quản lý việc xuất dùng NVL. Đây là khâu quản lý quan trọng trước khi NVL chuyển giá trị của nó vào giá trị sản phẩm chế tạo. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu phản ánh tổng giá trị xuất dùng trong tháng, giá trị NVL xuất dùng cho từng đối tượng và theo dõi tình hình phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các đối tượng. Tổ chức tốt khâu hạch toán xuất dùng NVL là tiền đề cơ bản để hạch toán chính xác đầy đủ giá thành sản phẩm. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn, hạch toán vào sổ nhật kí chung tài khoản 152 và sổ Cái tài khoản 152 43
  53. Bảng 4.17 :Sổ nhật ký chung tài khoản 152 Đơn vị : Công Ty TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Quận 08, TP Hồ Chí Minh Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Mã số thuế : 0312420810 SỔ NHẬT KÝ CHUNG TÀI KHOẢN 152 (Tháng 12 năm 2016) Đơn vị tính: đồng Việt Nam Số tài Chứng từ Sổ Cái Số phát sinh Ngày khoản tháng ghi Diễn giải Tra Số Ngày STT sổ ng Nợ Có Nợ Có hiệu tháng dòng số [1] [2] [3] [4] [6] [7] [8] [9] [10] 52 1 621 1521 5,511,466 5,511,466 31/01/2016 NVL 31/01/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 52 2 621 1522 14,617 14,617 29/02/2016 NVL 29/02/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 31/03/2016 NVL 31/03/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 124 2 621 1521 38,937,492 38,937,492 31/03/2016 NVL 31/03/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 124 2 621 1522 154,769 154,769 . 31/10/2016 NVL 31/10/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 1276 19 621 1521 199,322,897 199,322,897 31/10/2016 NVL 31/10/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 1276 19 621 1522 25,045,843 25,045,843 30/11/2016 NVL 30/11/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 1486 22 621 1521 209,079,616 209,079,616 31/12/2016 NVL 31/12/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 1486 22 621 1522 1,526,335 1,526,335 -Số trang này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 -Ngày mở sổ: 01/01/2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 44
  54. Bảng 4.18: Sổ Cái tài khoản 152 Đơn vị : Công Ty TNHH SX-TM-DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Mẫu số S03b – DN Địa chỉ : 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Quận 08, TP Hồ Chí Minh Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Mã số thuế : 0312420810 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 (Tháng 12 năm 2016) Đơn vị tính: đồng Việt Nam Chứng từ NKC Số Số tiền Ngày hiệu tháng ghi Số Ngày Diễn giải Trang STT TK Nợ Có sổ hiệu tháng số dòng đối ứng A B C D E G H 1 2 31/01/2016 NVL 31/01/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 1 52 621 5,526,083 29/02/2016 NVL 29/02/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 2 124 621 51,163,710 31/03/2016 NVL 31/03/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 3 196 621 39,092,261 30/04/2016 NVL 30/04/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 5 304 621 120,930,038 31/05/2016 NVL 31/05/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 7 452 621 87,395,496 31/08/2016 NVL 31/08/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 12 794 621 276,013,096 30/09/2016 NVL 30/09/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 14 944 621 1,387,966 31/10/2016 NVL 31/10/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 17 1134 621 224,368,740 30/11/2016 NVL 30/11/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 19 1276 621 12,332,156 31/12/2016 NVL 31/12/2016 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 22 1486 621 210,605,951 - Cộng số phát sinh trong kỳ 1,125,762,431 1,204,062,425 31/12/2016 - Số dư cuối kỳ 870,401,366 - -Số trang này có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02 -Ngày mở sổ: 01/01/2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Văn Xưa Châu Thị Hạnh 45
  55. CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Trong suốt thời gian hoạt động vừa qua, công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh liên tục phấn đấu và trưởng thành về mọi mặt trong quản lý hoạt động sản xuất nói chung cũng như trong công tác kế toán nói riêng. Để khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường đầy thử thách thì lãnh đạo công ty đã đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục khó khăn, bắt kịp nhịp độ tăng trưởng của toàn ngành trong giai đoạn mới bằng cách mở rộng sản xuất hàng hóa. Hệ thống kho cũng được đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát thường xuyên có sự kiểm tra số liệu giữa thủ kho và kế toán nhằm đảm bảo quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ tránh mọi hao hụt về hiện vật. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Cơ cấu bộ máy kế toán được xem là gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầu điều kiện và chức năng hoạt động của công ty. Phòng kế toán đã phát huy tốt vai trò của mình góp phần tích cực trong việc quản lý và giám sát các hoạt động kinh doanh của công ty. Ở phòng kế toán của công ty đã áp dụng chương trình phần mềm kế toán có tính hệ thống hóa cao và theo hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Điều này nhằm mục đích chính xác và sử dụng dễ dàng cho các nhân viên kế toán và giúp cho việc cập nhật vào sổ sách được nhanh chóng, gọn nhẹ. Công tác kế toán được thực hiện tốt từ khâu lập chứng từ đến khâu lưu trữ chứng từ giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu được thuận lợi. Việc tổ chức theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu khá chặt chẽ, có sự kết hợp giữa kho và phòng kế toán, đảm bảo hạch toán chính xác về mặt số lượng, chất lượng. 46
  56. 5.2 Kiến nghị về công tác kế toán Công tác kế toán nguyên vật liệu là một khâu quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Vì vậy việc nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu là rất cần thiết cho sản xuất, quản lý, tạo điều kiên tốt cho công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành định mức dự trữ, tiêu hao nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Qua đó, góp phần giảm bớt chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Sau đây là một số kiến nghị của tôi nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Công ty nên thực hiện lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng có thể giúp công ty chủ động khi giá cả nguyên vật liệu biến động lớn, giảm thiểu những ảnh hưởng không tốt đến việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh. Để độc lập giữa thủ kho với phòng kế toàn thì thủ kho có thể tự nhập số liệu vào phần mềm và cuối tháng in thẻ kho gửi lên phòng kế toán. Vì vậy, công ty nên có phần mềm để lập và in thẻ kho. Công ty nên có kế hoạch đổi mới phần mềm vi tính và nâng cấp máy để tăng tốc độ xử lý thông tin đồng thời cung cấp những kết quả tốt và chính xác. 47
  57. KẾT LUẬN Với xu hướng phát triển của nền kinh tế hiện nay những sản phẩm cạnh tranh rất nhiều, doanh nghiệp có sản phẩm chất lượng tốt, ,mẫu mã đẹp thì sẽ tồn tại và phát triển. Để có được những sản phẩm đáp ứng điều đó, một trong những yếu tố đầu vào quan trọng nhất đó là nguyên vật liệu. Vì thế mà kế toán nói chung, kế toán nguyên vật liệu nói riêng có vai trò quản lý quan trọng phải không ngừng được hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu của thực tế Hy vọng trong tương lai không xa từ một công ty với quy mô vừa và nhỏ như hiện nay sẽ phát triển thành công ty có quy mô lớn hơn nữa, có chỗ đứng vững chắc. Qua quá trình thực tập bằng việc vận dụng những kiến thức đã học cùng việc tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại Công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh”. Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Phụng và toàn thể anh, chị trong công ty TNHH SX – TM – DV May Mặc Phúc Thịnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt bài khóa luận này. 48
  58. TÀI LIỆU THAM KHẢO nghip 49
  59. PHỤ LỤC Người nộp thuế: Công ty TNHH SX TM DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ: 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08 Mã số thuế: 0312420810 BẢNG DANH MỤC MÃ HÓA MỘT SỐ NGUYÊN VẬ T LIỆU STT Mã hàng Mặt hàng ĐVT 1 nhandet Nhãn dệt Cái 2 vaikaki Vải kaki Mét 3 vaiplolylen Vải Ploly pha len k58/60 Mét 4 keovai Keo vải Mét 5 vaiquannam Vải quần tây nam Mét 6 nutnhua Nút nhựa Bịch 7 hopcaravat Hộp đựng caravat Hộp 8 mutvai Mút vai Bịch 9 gaiaodong Gài áo đồng Cái 10 vaivtqn6319 Vải VTQN 6319 Mét 12 kate16 Vải kate k1.6m (88) Mét 13 phibong Vải PB 8/32 Mét 14 kate70 Vải kate Mét 15 kate30 Vải kate Mét 16 daykeo Dây kéo Cái 17 vaikat Vải KA1T 113E Mét 18 vaiprotion Vải pintion 110x88-k160 Mét 19 keogiay Keo giấy Mét 20 dayxuongca Dây xương cá Kg 21 baoopp Bao OPP Kg
  60. 22 vaithun Vải thun Kg 23 vaitf TF 02800802A Mét 24 kaki45 Vải kaki Mét 25 macgiay Mạc giấy Hộp 26 vaiquannu Vải quần tây nữ Mét 27 vaithuncasau Vải thun cá sấu Kg 28 giaygoi Giấy đóng gói loại mỏng Kg 29 giayrap Giấy cứng rập Miếng 30 thung3lon Thùng giấy 3 lớp loại lớn Cái 31 thung3nho Thùng giấy 3 lớp loại nhỏ Cái 32 thung2lon Thùng giấy 2 lớp loại lớn Cái 33 katesoc Vải Kate sọc Mét
  61. Người nộp thuế: Công ty TNHH SX TM DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ: 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08 Mã số thuế: 0312420810 BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12/2016 ĐVT: đồng Đơn giá Xuất SX, gia công STT Mã hàng Mặt hàng ĐVT BQ Số lượng Thành tiền trong kỳ 1 nhandet Nhãn dệt Cái 420 2,508.00 1,053,535 2 vaikaki Vải kaki Mét - - - 3 vaiplolylen Vải Ploly pha len k58/60 Mét 27,000 - - 4 keovai Keo vải Mét 20,000 23.64 472,800 5 vaiquannam Vải quần tây nam Mét 95,000 26.40 2,508,000 6 nutnhua Nút nhựa Bịch 35,000 20.94 732,900 7 hopcaravat Hộp đựng caravat Hộp 20,000 - - 8 mutvai Mút vai Bịch 13,000 - - 9 gaiaodong Gài áo đồng Cái 5,000 - - 10 vaivtqn6319 Vải VTQN 6319 Mét 79,002 8.80 695,214 12 kate16 Vải kate k1.6m (88) Mét 79,911 125.20 10,004,845 13 phibong Vải PB 8/32 Mét 18,437 236.10 4,352,944 14 kate70 Vải kate Mét 28,013 - - 15 kate30 Vải kate Mét 68,917 1,060.40 73,079,428 16 daykeo Dây kéo Cái 26,503 4.96 131,454 17 vaikat Vải KA1T 113E Mét 2,500 196.00 490,000 18 vaiprotion Vải pintion 110x88-k160 Mét 15,601 15.54 242,437 19 keogiay Keo giấy Mét 17,171 87.63 1,504,754 20 dayxuongca Dây xương cá Kg 10,000 8.10 81,000 21 baoopp Bao OPP Kg 78,000 - - 22 vaithun Vải thun Kg 53,254 - - 23 vaitf TF 02800802A Mét 16,897 - -
  62. 24 kaki45 Vải kaki Mét 42,706 558.00 23,829,690 25 macgiay Mạc giấy Hộp 25,000 13.06 326,500 26 vaiquannu Vải quần tây nữ Mét 80,000 124.00 9,920,000 27 vaithuncasau Vải thun cá sấu Kg 130,000 56.70 7,371,000 28 giaygoi Giấy đóng gói loại mỏng Kg 15,000 1.24 18,600 29 giayrap Giấy cứng rập Miếng 10,000 161.20 1,612,000 30 thung3lon Thùng giấy 3 lớp loại lớn Cái 30,000 - - Thùng giấy 3 lớp loại Cái 31 thung3nho nhỏ 20,000 - - Thùng giấy 2 lớp loại lớn Cái 32 thung2lon 27,000 1.55 41,850 33 katesoc Vải Kate sọc Mét 65,000 1,109.80 72,137,000 Tổng cộng 6,347 210,605,951
  63. Người nộp thuế: Công ty TNHH SX TM DV MAY MẶC PHÚC THỊNH Địa chỉ: 2A' Cư Xá Nhị Thiên Đường, Phường 05, Quận 08 Mã số thuế: 0312420810 BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT - TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12/2016 ĐVT: đồng Đơn Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất SX, gia công Tồn cuối kỳ giá BQ STT Mã hàng Mặt hàng ĐVT Số Số Thành trong Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền kỳ lượng lượng tiền Nhãn dệt Cái 1 nhandet 420 14,366 6,034,553 - - 2,508.00 1,053,535 11,858 4,981,018 Vải kaki Mét 2 vaikaki - - - - - - - - - Vải Ploly pha len k58/60 Mét 3 vaiplolylen 27,000 1 39,150 - - - - 1 39,150 Keo vải Mét 4 keovai 20,000 645 12,899,080 - - 23.64 472,800 621 12,426,280 Vải quần tây nam Mét 5 vaiquannam 95,000 600 57,000,000 - - 26.40 2,508,000 574 54,492,000 Nút nhựa Bịch 6 nutnhua 35,000 912 31,909,150 - - 20.94 732,900 891 31,176,250 Hộp đựng caravat Hộp 7 hopcaravat 20,000 1,000 20,000,000 - - - - 1,000 20,000,000 Mút vai Bịch 8 mutvai 13,000 338 4,394,000 - - - - 338 4,394,000 Gài áo đồng Cái 9 gaiaodong 5,000 112 560,000 - - - - 112 560,000
  64. Vải VTQN 6319 Mét 10 vaivtqn6319 79,002 93 7,361,371 - - 8.80 695,214 84 6,666,157 Vải Mét 11 vai16 79,911 1,501 119,960,652 - - 125.20 10,004,845 1,376 109,955,807 Vải kate k1.6m (88) Mét 12 kate16 18,437 648 11,954,832 - - 236.10 4,352,944 412 7,601,888 Vải PB 8/32 Mét 13 phibong 28,013 89 2,481,171 - - - - 89 2,481,171 Vải kate Mét 14 kate70 68,917 2,702 183,854,522 2,200 154,000,000 1,060.40 73,079,428 3,842 264,775,094 Vải kate Mét 15 kate30 26,503 40 1,065,412 - - 4.96 131,454 35 933,958 Dây kéo Cái 16 daykeo 2,500 276 690,000 - - 196.00 490,000 80 200,000 Vải KA1T 113E Mét 17 vaikat 15,601 27 414,202 - - 15.54 242,437 11 171,765 Vải pintion 110x88-k160 Mét 18 vaiprotion 17,171 588 10,104,341 - - 87.63 1,504,754 501 8,599,587 Keo giấy Mét 19 keogiay 10,000 310 3,103,300 - - 8.10 81,000 302 3,022,300 Dây xương cá Kg 20 dayxuongca 78,000 191 14,909,700 - - - - 191 14,909,700 Bao OPP Kg 21 baoopp 50,000 32 1,607,500 - - - - 32 1,607,500
  65. Vải thun Kg 22 vaithun 53,254 61 3,265,515 - - - - 61 3,265,515 TF 02800802A Mét 23 vaitf 16,897 99 1,666,035 - - - - 99 1,666,035 Vải kaki Mét 24 kaki45 42,706 1,496 63,878,943 - - 558.00 23,829,690 938 40,049,253 Mạc giấy Hộp 25 macgiay 25,000 45 1,134,500 - - 13.06 326,500 32 808,000 Vải quần tây nữ Mét 26 vaiquannu 80,000 800 64,000,000 - - 124.00 9,920,000 676 54,080,000 Vải thun cá sấu Kg 27 vaithuncasau 130,000 1,000 130,000,000 - - 56.70 7,371,000 943 122,629,000 Giấy đóng gói loại mỏng Kg 28 giaygoi 15,000 988 14,820,300 - - 1.24 18,600 987 14,801,700 Giấy cứng rập Miếng 29 giayrap 10,000 424 4,244,700 - - 161.20 1,612,000 263 2,632,700 Thùng giấy 3 lớp loại lớn Cái 30 thung3lon 30,000 398 11,940,000 - - - - 398 11,940,000 Thùng giấy 3 lớp loại nhỏ Cái 31 thung3nho 20,000 195 3,907,000 - - - - 195 3,907,000 Thùng giấy 2 lớp loại lớn Cái 32 thung2lon 27,000 289 7,807,388 - - 1.55 41,850 288 7,765,538 Vải Kate sọc Mét 33 katesoc 65,000 - - 2,000 130,000,000 1,109.80 72,137,000 890 57,863,000 Tổng cộng 30,268 797,007,317 4,200 284,000,000 6,347 210,605,951 28,121.06 870,401,366