Khóa luận Kế toán thuế GTGT, nhập khẩu và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec

pdf 106 trang thiennha21 23/04/2022 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán thuế GTGT, nhập khẩu và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_gtgt_nhap_khau_va_thu_nhap_doanh_nghi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán thuế GTGT, nhập khẩu và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH HITEC TrườngNGUY ĐạiỄN họcTHỊ NG ỌKinhC TRINH tế Huế Khóa học 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Ngọc Trinh Th.S Nguyễn Quốc Tú LTrườngớp: K48B Kế toán Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 04 năm 2018
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Lời Cảm Ơn Đợt thực tập cuối khóa này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với em cùng các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm quen với một môi trường làm việc mới và cũng đầy khó khăn thử thách - môi trường khởi nghiệp và lập nghiệp. Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, đặc biệt là thầy Nguyễn Quốc Tú đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình viết bài báo cáo này. Thầy không những tận tâm giúp đỡ em trong việc hoàn thành bài khóa luận một cách nhanh chóng và chính xác nhất, thầy còn cỗ vũ tinh thần chúng em một cách hài hước, giúp em quên đi mọi áp lực trong thời gian cuối khóa này. Một lần nữa em xin cảm ơn thầy! Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được tham quan, trải nghiệm tại Công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng phòng kế toán tài chính công ty TNHH Hitec nói chung và chị kế toán Hoàng Thị Kim Chi nói riêng đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Trong quá trình thực tập, thu thập số liệu và làm bài, vì còn bỡ ngỡ với môi trường làm việc nên đôi lúc xảy ra sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài của em được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô sức khỏe. Em xin chân thành cảm ơn! Trường Đại học Kinh tế Huế i SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp HHDV Hàng hóa dịch vụ NSNN Ngân sách Nhà Nước KH&CN Khoa học và công nghệ SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn MST Mã số thuế NDKT Nội dung kinh tế Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii MỤC LỤC iii DANH MỤC BẢNG v DANH MỤC BIỂU ĐỒ v DANH MỤC SƠ ĐỒ v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu 2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ 3 1.1. Thuế GTGT và Thuế TNDN 3 1.1.1. Thuế GTGT 3 1.1.1.1. Khái niệm 3 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT 3 1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 6 1.1.1.4. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế 13 1.1.2. Thuế TNDN 15 1.1.2.1. Khái niệm 15 1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN 16 1.1.2.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế 25 1.2. KếTrườngtoán thuế GTGT, thuĐạiế nhập khhọcẩu, thuế TNDNKinh tế Huế 26 1.2.1. Kế toán thuế GTGT 26 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 26 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 28 1.2.2. Kế toán thuế TNDN 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY HITEC 33 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Hitec 33 iii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.1. Thông tin về công ty 33 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty 34 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ 35 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty 35 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 36 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 36 2.1.5.2. Chính sách kế toán 37 2.1.6. Tình hình tài chính công ty 2015-2017 39 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH HitecError! Bookmark not defined. 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Error! Bookmark not defined. 2.2.1.3. Sổ kế toán sử dụng Error! Bookmark not defined. 2.2.1.4. Hạch toán thuế GTGT Error! Bookmark not defined. 2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng Error! Bookmark not defined. 2.2.2.4. Phương pháp tính thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp Error! Bookmark not defined. 2.2.2.5 Thời hạn, địa điểm nộp thuế Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH HITEC Error! Bookmark not defined. 3.1. NhậTrườngn xét và đánh giá Đại học KinhError! tếBookmark Huế not defined. 3.1.1. Ưu điểm Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nhược điểm Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp hoàn thiện Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Đối với công ty Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Đối với chính sách của Nhà Nước Error! Bookmark not defined. PHẦN III: KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined. iv SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined. Trường Đại học Kinh tế Huế v SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty trong 2 năm 2015-2017 39 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình tài sản của công ty 40 Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh công ty TNHH Hitec Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu Tài sản Công ty TNHH Hitec (2015-2017) Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Hitec Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.3: Doanh thu của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017 Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.4: Biến động chi phí của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017 Error! Bookmark not defined. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 28 Sơ đồ 1.2Trường- Quy trình hạch toánĐại thuế GTGThọc đầu Kinhra tế Huế 29 Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 30 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hitec 35 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của Công ty 37 Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 38 vi SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Cùng với lợi nhuận và môi trường, thuế là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp nói riêng và Nhà nước nói chung. Thuế sẽ là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Và cũng là nguồn thu chính của Ngân sách nhà nước. Nền kinh tế tăng trưởng và đạt hiệu suất hoạt động càng cao thì nguồn thu được từ Thuế càng nhiều. Bên cạnh là nguồn lực tài chính, Thuế còn là một công cụ giúp điều tiết kinh tế vĩ mô. Điều này được xuất phát từ chính chức năng điều chỉnh của thuế; từ lợi ích xã hội mà Nhà nước có thể thực hiện tăng giảm thuế đối với thu nhập của cá nhân, doanh nghiệp. Biện pháp này nhằm mục đích kích thích hay hạn chế sự phát triển của lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Ngoài ra điều chỉnh chính sách thuế còn góp phần hình thành nên cơ cấu ngành nghề hợp lý theo yêu cầu nền kinh tế trong từng giai đoạn phát triển khác nhau. Tóm lại, Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Từ đó, việc hiểu biết về thuế cũng như cách xác định thuế một cách chính xác là điều không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, tổ chức. Như vậy, vai trò của kế toán thuế trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, không những phải thường xuyên cập nhật, nắm bắt kịp thời những thay đổi bổ sung hay những sắc thuế được ban hành giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng luật, thực hiện tốt chính sách, pháp luật Thuế của Nhà nước, kế toán thuế còn phải có trách nhiệm xác định đúng số thuế cần nộp, từ đó doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc nộp thuế, có kế hoạch phương án nộp thuế hiệu quả tránh các sai sót như nộp chậm, nộp thiếu dẫTrườngn đến chi phí mà doanhĐại nghi họcệp phải ch Kinhịu tăng lên. Ktếế toán Huế thuế được coi là một trong những yếu tố quyết định được sự thành bại của một công ty, góp phần phục vụ đắc lực và hiệu quả trong việc kê khai thuế với cơ quan thuế. Chính vì thế, kế toán thuế tồn tại gần như ở hầu hết các công ty, bản thân tôi nếu sau này không vào được phòng kế toán ở công ty nào đó cũng có thể tự thành lập một văn phòng tư vấn về thuế. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu về thuế thật sự rất có ích và hữu dụng đối với nghề nghiệp của tôi sau này. 1 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Là một doanh nghiệp hoàn thành xuất sắc trong công tác kê khai và nộp thuế, công ty TNHH Hitec là một nơi có điều kiện hoàn hảo để tôi học hỏi, tìm hiểu sâu hơn các kiến thức thực tiễn về thuế. Chính những điều trên đã thôi thúc tôi lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế GTGT, nhập khẩu và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hitec”. 1.2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Hitec. - Nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Hitec 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Hitec. - Phạm vi về thời gian: Số liệu nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Hitec trong 2 năm 2016-2017 và quý I năm 2018. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng để khảo sát, phân tích và đánh giá công tác ế toán thuế tại công ty TNHH Hitec - Phương pháp so sánh: Là phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành xử lý, phân tích và hệ thống hóa những thông tin thu thập được một cách khoa học và chính xác. Làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế -TrườngPhương pháp ph ỏĐạing vấn tr ựhọcc tiếp: Tr ựKinhc tiếp trao đổtếi vớ iHuế kế toán trưởng và nhân viên kế toán tại công ty để tìm hiểu về các phương pháp kế toán, hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp. - Phương pháp tham khảo: Tham khảo tài liệu tại thư viện trường, tìm hiểu thông qua các văn bản Luật, thông tư, Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần thiết phục vụ làm đề tài. 2 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ 1.1. Thuế GTGT và Thuế TNDN 1.1.1. Thuế GTGT 1.1.1.1. Khái niệm Căn cứ luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP; Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Bên cạnh đó, Thuế GTGT còn có các đặc trưng riêng sau: - Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn - Tính trung lập - Thuế gián thu - Lũy thoái so với thu nhập 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT a. TrườngĐối tượng nộp thu ếĐại học Kinh tế Huế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là doanh nghiệp) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu). 3 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú b. Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. c. Đối tượng không chịu thuế 1) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt, phân bón, thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho vật nuôi chưa chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. 2).Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng. 3). Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 4). Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl. 5). Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6). Chuyển quyền sử dụng đất. 7). Bảo hiểm nhân thọ bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai nạn con người trong gói bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm các thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho đánh bắt thủy hải sản. 8). Dịch vụ tài chính. 9).Trường Dịch vụ y tế, dịch Đạivụ thú y, họcbao gồm dịchKinh vụ khám tếbệnh, Huếchữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh. 10).Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến). 4 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 11). Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ 12). Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 13). Dạy học, dạy nghề. 14). Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 15). Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 16). Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. 17). Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau: a) Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt. c) TrườngTàu bay (kể cả độ ngĐại cơ tàu bay), học dàn khoan, Kinh tàu thu ỷtếnhập Huếkhẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. 18). Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. 19). Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại 5 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 20). Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam: hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; 21). Chuyển giao công nghệ. 22). Vàng nhập khẩu dạng thỏi. 23). Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến. 24).Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh. 25). Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu. 26). Các hàng hóa, dịch vụ sau: - Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chú ý: Doanh nghiệp không được khấu trừ, hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng bán ra không chịu thuế GTGT mà số thuế đầu vào phải tính vào giá trị nguyên vật liệu, nguyên giá tài sản hoặc chi phí kinh doanh. 1.1.1.3.TrườngCăn cứ và phương Đạipháp tính họcthuế GTGT Kinh tế Huế Giá tính thuế  Xác định giá tính thuế: * Khái niệm: Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Tùy lĩnh vực kinh doanh, nó được xác định cụ thể như sau: 1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán 6 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thêm các thuế khác là giá bán đã có các thuế đó nhưng chưa có thuế GTGT. 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có) trừ (-) phần thuế nhập khẩu được miễn giảm (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). 3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn , thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). 4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT. Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế hàng hóa dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định.” 5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); MTrườngột số hình thức khuy Đạiến mại chọcụ thể đượ cKinh thực hiện như tế sau: Huế a) Đối với hình thức khuyến mại đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử thì giá tính thuế đối với hàng mẫu, dịch vụ mẫu được xác định bằng 0. b) Đối với hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký 7 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú hoặc thông báo. c) Không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ tặng kèm. 6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. 7. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. 8. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. 9. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. 10. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. 11. Đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này, giá tính thuế là giá thanh toán ghi trong hợp đồng mua dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng. 12. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 21Trường Điều này bao g ồĐạim cả kho ảhọcn phụ thu Kinh và phí thu thêmtế ngoàiHuế giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. 8 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Chú ý: Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Thuế suất Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT, đó là mức thuế suất 0%, 5% và 10%.  Thuế suất 0% - Đối tượng áp dụng: + Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; + Vận tải quốc tế + Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lí. + Các HHDV khác: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Điều kiện để hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%: + Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; + Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; +TrườngCó tờ khai hải quan Đại đối với hànghọc hoá xu Kinhất khẩu. tế Huế  Mức thuế suất 5%: - Nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt, không gồm các loại nước uống đóng chai, bình và các loại nước giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%. - Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. 9 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô,bóc vỏ,tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại. - Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. - Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại điểm 1 mục II phần A Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013) - Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. - Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp. - Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế. - Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập. - Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. - Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế. - Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghTrườngệ và kinh nghiệm Đạithực tiễn, học không bao Kinh gồm trò ch ơitế trự cHuế tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.  Mức thuế suất 10% Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ còn lại. Chú ý: - Các mức thuế suất thuế GTGT nêu trên đây được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh 10 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú doanh thương mại. - Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. Phương pháp tính (1) Phương pháp khấu trừ thuế - Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp. - Công thức tính: Số thuế GTGT đầu Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - vào được khấu trừ Trong đó: - Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa,dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàngTrường hoá, dịch vụ chĐạiịu thuế GTGThọc của Kinhdoanh nghiệ p,tế số thuHuếế GTGT ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thay cho phía nước ngoài. Việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo quy định của Luật thuế GTGT. Chú ý: Thuế GTGT được khấu trừ chỉ khi hóa đơn đảm bảo viết đúng theo quy định của pháp luật. 11 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Nếu có sai sót trên hóa đơn, thì phải lập biên bản điều chỉnh hóa đơn, có sự xác nhận rõ ràng của hai bên thì giá trị VAT của hoá đơn đó mới được khấu trừ (riêng đối với trường hợp sai mã số thuế hay sai sót ảnh hưởng đến số thuế thì phải xuất hóa đơn điều chỉnh) - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn có tổng giá thanh toán trên 20 triệu. (Ngân hàng dùng để chuyển khoản phải được đăng ký với với cơ quan thuế và được thể hiện trên tờ khai thông tin đăng kí thuế) (2) Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: - Đối tượng áp dụng: + Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng doanh thu một tỉ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. + Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. + Hộ, cá nhân kinh doanh. + Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,Trường chứng từ theo quy Đạiđịnh của pháphọc luật. Kinh tế Huế + Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. + Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Tỷ lệ (%) để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: 12 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú + Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%. + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5% + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%. + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. - Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này. 1.1.1.4. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế a. Kê khai thuế Doanh nghiệp phải tự xác định được doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp, kê khai theo quý hay theo tháng. Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC: Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề 50 tỷ đồng. Những doanh nghiệp đang kê khai thuế GTGT theo quý mà có Doanh thu năm trước liền kề >50 tỷ đồng mà muốn chuyển sang khai thuế GTGT theo tháng thì phải gửi thông báo cho cơ quan thuế (Mẫu số 07/GTGT: Ban hành kèm theo thông tư 151/2014/TT-BTC). Chậm nhất là cùng với nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng. 13 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Hồ sơ khai thuế GTGT gồm: - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Chỉ cần nộp tờ khai, không cần nộp các phụ lục kèm theo (Theo điều 5 luật số 71/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)) - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT (Nếu doanh nghiệp kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý thì theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT). Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT: - Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo. - Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. b. Nộp thuế - DN kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh. - Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước. - Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. - Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. c. Hoàn thuế - Các trường hợp được hoàn thuế GTGT: +Trường Cơ sở kinh doanh nĐạiộp thuế GTGThọc theo Kinhphương pháp tếkhấu Huếtrừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. + Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng 14 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. + Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. + Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. - Điều kiện hoàn thuế GTGT: + Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ + Đã được cấp giấy phép đăng kí doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền + Có con dấu theo quy định của pháp luật + Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. + Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh. Chú ý: Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế khấu trừ của tháng tiếp theo. (Theo điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC). - Hồ sơ hoàn thuế GTGT: + Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐNHT (Ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC) +Trường Photo tất cả các tờ Đạikhai thuế GTGThọc hàng Kinh tháng, quý kèmtế theoHuế bảng kê. + Lập bảng kê tất cả hóa đơn lớn hơn 20 triệu thanh toán qua ngân hàng. 1.1.2. Thuế TNDN 1.1.2.1. Khái niệm Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư số 78/2014/TT- BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ- 15 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. 1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), gồm: - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. - Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó. - Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN a.Trường Căn cứ tính thuế TNDNĐại học Kinh tế Huế - Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. Từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%. - Kỳ tính thuế: Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. 16 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú b. Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp trong Thu nhập tính thuế trong kỳ Thuế suất thuế = x kỳ tính thuế tính thuế TNDN - Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN Thu nhập tính Phần trích lập quỹ Thuế suất = ( - ) x phải nộp thuế KH & CN thuế TNDN Các khoản lỗ Thu nhập tính thuế Thu nhập Thu nhập được = - - được kết chuyển trong kỳ tính thuế chịu thuế miễn thuế theo quy định Thu nhập Các khoản thu nhập = Doanh thu - Chi phí hợp lí được trừ + chịu thuế khác  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền và được xác định cụ thể như sau: - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. -TrườngĐối với cơ sở kinh Đại doanh nhọcộp thuế GTGTKinh theo phươngtế Huế pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. 17 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có mở tài khoản. * Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định: - Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả chậm. - Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng để trao đổi; biếu tặng; tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu tặng; tiêu dùng nội bộ. - Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. - Đối với cơ sở kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của cơ sở kinh doanh giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng. - Đối với hoạt động vận tải là là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định: - Đối với hoạt động bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người muaTrường hoặc thời điểm lĐạiập hoá đơn học cung ứng Kinh dịch vụ. tế Huế Trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hoá đơn. - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.  Chi phí hợp lí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN. 18 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú * Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT- BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này). Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư 78/2014/TT-BTC này có hiệu lực thi hành thì không phải điềTrườngu chỉnh lại theo quy Đại định tại Đihọcểm này. Kinh tế Huế * Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định khoản chi được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường. - Các khoản chi phí khấu hao không sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa, không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ 19 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú thuê mua tài chính), không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. + Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. + Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua về từ ngày 01/01/2009 (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phấn trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. + Quyền sử dụng đất lâu dài. - Phần chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho. - Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật, không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ. + Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện + Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho những người không trực tiếpTrường tham gia điều hành Đại sản xuất, họckinh doanh. Kinh tế Huế - Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. - Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể. 20 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; hoặc vượt quá 02 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. - Các khoản chi được trừ sau đây nhưng nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. + Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gồm: Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp. Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý. Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên. Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ. + Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ bao gồm: học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định. -TrườngPhần trích nộp các Đạiquỹ bảo hihọcểm bắt bu Kinhộc cho ngườ itế lao đHuếộng vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động vượt mức quy định. - Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. - Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành. 21 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên. - Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội. - Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. - Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. - Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư. - Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập. - Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết. - Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. - Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. - Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng quy định hoặTrườngc không có hồ sơ xácĐại định kho họcản tài tr ợ.Kinh tế Huế - Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng quy định; chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo, chi tài trợ làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. - Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 22 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí. - Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn. - Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino. - Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế. - Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. - Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp.  Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh cTrườngủa doanh nghiệp, bao Đại gồm: học Kinh tế Huế - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC. - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại chương V Thông tư 78/2014/TT-BTC. - Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. 23 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. - Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. - Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác. - Thu nhập từ tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn. - Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ; Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Hoàn nhập các khoản dự phòng. - Khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được. - Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót do doanh nghiệp phát hiện ra. - Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi trừ đi khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng. - Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật. - Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận. -TrườngCác khoản trích trư Đạiớc vào chi học phí nhưng Kinh không sử dụtếng hoHuếặc sử dụng không hết mà doanh nghiệp không thực hiện hạch toán điều chỉnh. - Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. - Thu nhập về tiêu thụ phế phẩm, phế liệu sau khi trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ. 24 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài. - Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.  Chuyển lỗ Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 1.1.2.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế a. Kê khai, quyết toán thuế o Đăng kí thuế - Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký thuế GTGT. - Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở. - Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế riêng. Kể từ ngày 15/11/2014 (tức là quý 4/2014) theo điều 17 thông tư 151/2014/ TT- BTC: HàngTrường quý, doanh nghi Đạiệp không học phải lậ p Kinhvà nộp tờ khai tế thu Huếế TNDN tạm tính. Căn cứ kết quả kinh doanh, doanh nghiệp chỉ tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh. Quyết toán: Hồ sơ gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (Thông tư 151/2014/TT-BTC) và các phụ lục khác. Thời gian nộp tờ khai quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tài chính tiếp theo. 25 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú b. Nộp thuế o Địa điểm Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. o Thời gian - Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là: + Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếptheo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. + Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Lưu ý: Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên. Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4. 1.2. Kế toán thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế TNDN 1.2.1. Kế toán thuế GTGT 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ sử dụng HóaTrường đơn GTGT (mẫu 01/GTKTĐại 3LL);học Hóa Kinhđơn chứng t ừtếđặc thùHuế Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT) Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu (giấy nộp tiền vào NSNN hoặc biên lai nộp thuế tại cảng). Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài Sổ theo dõi thuế GTGT 26 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú b.Tài khoản sử dụng Tài khoản 133- thuế GTGT được khấu trừ. Nội dung, kết cấu tài khoản: TK 133 SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn được - Khấu trừ thuế GTGT khấu trừ đầu kỳ - Hoàn thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát - Phân bổ thuế GTGT đầu vào không được sinh tăng trong kỳ khấu trừ SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ cuối kỳ TK này có 2 TK cấp 2: TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ TK 1332 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tài sản cố định * Nguyên tắc hạch toán TK 133: - TK 133 được sử dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Vật tư, hàng hoá, tài sản mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào TK133 đối với vật tư, hàng hoá mua vào để sử dụng cho hoạt động chịu thuế GTGT. Trường hợp không hạch toán riêng được giá trị vật tư hàng hoá sử dụng cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế thì toàn bộ thuế GTGT đầu vào vẫn được phản ánh vào TK133, cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra. Phần thuTrườngế GTGT đầu vào khôngĐại đư ợhọcc khấu tr ừKinhđược phân btếổ vào Huế giá vốn bán hàng (nếu sản phẩm đã được tiêu thụ hết) hoặc phản ảnh vào TK 1421 “Chi phí trả trước”. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu sau 3 kỳ liên tiếp không khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hoàn thuế. 27 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Nếu mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn GTGT theo qui định hoặc có hoá đơn nhưng không ghi rõ thuế GTGT hoặc hoá đơn không hợp lệ thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. c. Phương pháp hạch toán TK 133 TK 33312 TK 3331 Thuế GTGT của hàng Khấu trừ thuế GTGT nhập khẩu được khấu trừ TK 111,112,331 Thuế GTGT đầu vào TK 152,153,156,211,621, Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL); Sổ theo dõi thuế GTGT Bảng kê hóa đơn, hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT) Phiếu xuất kho; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý BảngTrường kê số thuế GTGT Đại đã nộp chọcủa kinh doanh Kinh xây dựng tế lắp đHuếặt, bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT) b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra -Nội dung: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp,còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. 28 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Kết cấu: TK 33311 SDDK: Số thuế GTGT đã nộp thừa còn tồn SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ u k đầ ỳ - Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ - Khấu trừ thuế GTGT - Thuế GTGT được miễn giảm - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối NSNN kỳ c. Phương pháp hạch toán Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ * Hạch toán thuế GTGT đầu ra: TK 33311 TK 111, 112 TK 111,112,131 Nộp thuế GTGT vào NSNN Doanh thu BH, cung cấp DV Thu nhập khác, DT tài chính TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế Trường Đại học Kinh tế Huế TK 111,112 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 29 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 33311 TK 111,112 TK 511 Nộp thuế GTGT vào NSNN Thuế GTGT phải nộp TK 711 Giảm thuế TK 111,112 Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.2.2. Kế toán thuế TNDN a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù, - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; 01- 5/GTGT; tờ khai 06/GTGT - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), Các phụ lục, có liên quan. b. TàiTrường khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế Kế toán thuế TNDN hiện hành sử dụng 2 TK, đó là TK 3334 - "Thuế thu nhập doanh nghiệp" và TK 8211 - "Chi phí thuế TNDN hiện hành” 30 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú TK 3334 - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN phải nộp của các năm - Số thuế TNDN của các năm trước phải nộp trước lớn hơn số thuế phải nộp của năm bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu đó. của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính. Số dư: Số dư: Số thuế TNDN nộp thừa - - Số thuế TNDN còn phải nộp u ch i v i - Điề ỉnh tăng số dư đầu năm đố ớ Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế thu TNDN hi n hành c c ế ệ ủa các năm trướ TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp c gi m tr vào s thu TNDN ph i đượ ả ừ ố ế ả bổ sung. nộp năm nay. TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm TNDN hiện hành phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi gi m chi phí thu TNDN hi n hành trong - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ ả ế ệ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm các năm trước được ghi tăng chi phí thuế - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do TNDN hiện hành của năm hiện tại phát hiện sai sót không trọng yếu của các Trường Đại họcnăm Kinh trước đượ c tế ghi giHuếảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh TK 8211 không có số dư cuối kỳ. 31 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú c. Phương pháp hạch toán TK 8211 TK 3334 TK 3334 Thuế TNDN tạm nộp Thuế TNDN tạm nộp lớn phải nộp hơn số phải nộp, giảm thuế TK 911 TK 911 K/C chi phí thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN (Nếu số PS Nợ PS Có ) Trường Đại học Kinh tế Huế 32 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY HITEC 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Hitec 2.1.1. Thông tin về công ty Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HITEC Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: Hitec Company Limited Tên công ty viết tắt: Hitec Co, Ltd Địa chỉ: 200 Phan Bội Châu, phường Trường An, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3831818 Fax: 054.3831818 Email: Hitec.tsc@gmail.com Website: www.Hitechue.com LoTrườngại hình doanh nghi Đạiệp: Công họcty trách nhi Kinhệm hữu hạn tế Huế Mã số thuế: 3300383140 Giấy phép kinh doanh số: 3300383140 Suốt từ ngày 05 tháng 12 năm 2005 đến nay, với vốn đầu tư ban đầu là 500.000.000 đồng, Công ty TNHH Hitec đã tham gia cung cấp thiết bị dạy học, âm thanh, bàn ghế, thiết bị phòng bộ môn, tin học viễn thông cùng với hệ thống các thiết 33 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú bị chất lượng cao như hệ thống phòng hiclass, hệ thống bảng tương tác thông minh Activboard cho các đơn vị trong tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận, đặc biệt là cung cấp cho các đơn vị giáo dục. Chất lượng hàng hoá của công ty và việc đáp ứng được mọi yêu cầu kĩ thuật, chế độ hậu mãi sau bán hàng là một trong những yếu tố giúp cho công ty vươn lên trở thành một Công ty có uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Bên cạnh đó Công ty đã đạt được Hệ thống quản lí chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 do Australia và New Zealand cấp. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH Hitec hoạt động trên cả lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Cụ thể: - Tư vấn, lắp đặt thiết bị cho trường học - Mua bán các thiết bị máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, thiết bị giáo dục, thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử, thiết bị văn phòng, thiết bị nghe nhìn, sách tham khảo các loại, các trang thiết bị dụng cụ, đồ chơi cho trường mầm non, mẫu giáo, các loại bảng; Mua bán tranh ảnh bản đồ các loại dùng trong trường học, hóa chất dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; thiết bị phòng bộ môn; dụng cụ học sinh, giáo viên. - Sửa chữa các thiết bị vi tính, thiết bị viễn thông, thiết bị giáo dục, thiết bị điện tử, thiết bị văn phòng. Ngoài ra còn có: - Tổ chức các chương trình hội thảo chuyên đề, các buổi giao lưu, tọa đàm, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm, các sự kiện hoặc tham gia các hoạt động hội thảo, hội nghị, hội chợTrườngtriển lãm, hội chợ viĐạiệc làm. học Kinh tế Huế - Mua bán máy móc, thiết bị y tế - Mua bán giường, tủ, bàn, ghế và đồ dung nội thất tương tự, các loại nhạc cụ - Mua bán thiết bị, dụng cụ thể thao, băng đĩa, âm thanh, hình ảnh. - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 34 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ Sứ mệnh của Công ty TNHH Hitec là phải luôn cố gắng huy động và sử dụng mọi tiềm năng vốn có của mình để kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, đồng thời tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. Bên cạnh đó, công ty có các chức năng, nhiệm vụ như: - Sử dụng nguồn vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh đúng với mục tiêu đạt hiệu quả cao nhất. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước - Thực hiện đúng pháp lệnh về kế toán của luật doanh nghiệp - Phân phối lao động hợp lý, đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng thời gian làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động. Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hitec được tổ chức theo kiểu tham mưu trực tuyến chức năng gồm có Giám đốc là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất, là người chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu, giúp đỡ của các Phó giám đốc và các phòng ban. Các phòng ban có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình để giúp Giám đốc đưa ra các quyết định quản lý sao cho phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Trường Đại học Kinh tế Huế PHÒNG PHÒNG KĨ PHÒNG KẾ BỘ PHẬN KINH THUẬT TOÁN KHO DOANH Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hitec 35 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Chức năng, nhiệm vụ: Giám đốc: : Là người quyết định cao nhất tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty, có quyền phân công công việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách chính về kết quả kinh doanh của công ty trước pháp luật. Phó giám đốc: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lí hoạt động của Công ty. - Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ chính của Phòng kinh doanh thị trường là xây dựng các kế hoạch kinh doanh cũng như về thu mua thiết bị, đồ dùng và kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thống kê báo cáo số lượng hàng dự trữ tồn kho để đảm bảo nguồn hàng phục vụ nhu cầu thị trường, tạo uy tín cho khách hàng. Đồng thời thực hiện kiểm tra, tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra cho Công ty. Phòng kế toán: phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin, số liệu kịp thời cho nhà quản lý. Thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý Công ty của Giám đốc. Phòng kĩ thuật: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật liệu thiết bị mua vào của Công ty. Cung cấp dịch vụ sửa chữa các thiết bị, máy móc khi khách hàng có nhu cầu hoặc cho khách hàng trong thời gian bảo hành. Chủ yếu phục vụ cho bộ phận mua bán thiết bị vi tính. BTrườngộ phận kho: Quản líĐại hàng hóa, học sản phẩ mKinh của công ty. tế(theo Huếdõi các hoạt động nhập, xuất, tồn). 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán của công ty TNHH Hitec gồm 3 người: Một kế toán trưởng và hai kế toán viên. 36 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Kế toán trưởng Kế toán viên Kế toán viên Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức phòng kế toán của Công ty Chức năng, nhiệm vụ cụ thể: Kế toán trưởng: - Lựa chọn chế độ kế toán, thiết lập cách tính toán - Đào tạo, hướng dẫn các kế toán thành viên đồng thời cập nhật, phổ biến kiến thức mới, phân công kiểm tra công việc - Báo cáo tham mưu cho Ban Giám đốc về kế toán tài chính - Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính và xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ thanh toán lương, BHXH Kế toán viên thứ nhất: Theo dõi các nghiệp vụ xuất, nhập hàn, quản lí hàng tồn kho, quản lí hóa đơn đầu vào, đầu ra. Kế toán viên thứ hai: Theo dõi hoạt động thu chi của công ty và công nợ khách hàng, nhà cung cấp. 2.1.5.2. Chính sách kế toán Kỳ kế toán năm Niên độ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ) ChTrườngế độ kế toán áp dĐạiụng: Kế họctoán doanh Kinh nghiệp vừ a tế và nh Huếỏ theo quyết định 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính và bắt đầu chuyển sang thông tư 133/2016/TT-BTC từ năm 2018 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. 37 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Hình thức kế toán: Công ty TNHH Hitec sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam phiên bản 10.6 theo hình thức nhật ký chung. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy: Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính Phần mềm sẽ tự động cập nhật thông tin vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Chứng từ sử dụng - Chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT. -TrườngChứng từ hàng hóa: Đại Phiếu nh ậhọcp kho, phi ếKinhu xuất kho, biên tế bả nHuế giao nhận hàng. - Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng. - Chứng từ tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản cố định. - Chứng từ tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội. Báo cáo tài chính 38 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú - Báo cáo tình hình tài chính mẫu số B01a-DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DNN - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính mẫu số B09-DNN - Bảng cân đối tài khoản mẫu số F01-DNN 2.1.6. Tình hình tài chính công ty 2015-2017 Tình hình nguồn lao động Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty trong 2 năm 2015-2017 Đơn vị: Người Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 20 100 22 100 25 100 2 10 3 13.64 1. Phân theo trình độ chuyên môn Trên đại học 0 0 0 0 1 4 0 0 1 100 Đại học 13 65 13 59 15 60 0 0 2 15.38 Cao đẳng và trung cấp 6 30 8 36.36 6 24 2 33.33 0 0 Sơ cấp, công nhân kỹ thuật 1 5 1 4.54 1 4 0 0 0 0 2. Phân theo hình thức tuyển dụng Hợp đồng ngắn hạn 3 15 5 22.73 5 20 2 66.67 0 0 Hợp đồng dài hạn 17 85 17 77.27 20 80 0 0 3 17.65 (Nguồn: Phòng kinh doanh của Công ty) Lao động của công ty sử dụng được chọn lọc về trình độ đào tạo lẫn hình thức tuyển dụng để phù hợp với từng công việc, nhiệm vụ riêng biệt. Cụ thể, nhìn bảng 2.1 ta thấy đưTrườngợc tổng số lao độ ngĐại của Công học ty Hitec Kinhqua 3 năm 2015 tế- 2017Huế không có nhiều biến động, tăng nhẹ khoảng từ 10% đến 14% do quá trình mở rộng địa bàn cũng như lĩnh vực kinh doanh. Năm 2015 tổng số lao động là 20, năm 2016 tăng thêm 2 lao động, năm 2017 tăng thêm 3 lao động so với 2016. Chất lượng lao động của Công ty cao thể hiện ở chỗ các lao động có trình độ đại học cũng như trên đại học chiếm tỷ trọng lớn. Tình hình Tài sản 39 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình tài sản của công ty Chỉ tiêu Năm 2015 % Năm 2016 % Năm 2017 % 2016/2015 % 2017/2016 % A-Tài sản ngắn hạn 7,948,817,604 89.21 8,605,401,132 92.06 7,210,481,595 90.22 656,583,528 8.26 (1,394,919,537) -16.21 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 265,481,577 2.98 841,123,400 9.00 532,452,369 6.66 575,641,823 216.83 (308,671,031) -36.70 III- Các khoản phải thu ngắn hạn 4,742,931,077 53.23 4,285,110,292 45.84 3,126,000,342 39.11 (457,820,785) -9.65 (1,159,109,950) -27.05 IV- Hàng tồn kho 2,924,412,300 32.82 3,452,192,500 36.93 3,532,486,342 44.20 527,780,200 18.05 80,293,842 2.33 V- Tài sản ngắn hạn khác 15,992,650 0.18 26,974,940 0.29 19,542,542 0.24 10,982,290 68.67 (7,432,398) -27,55 B-Tài sản dài hạn 960,935,859 10.79 742,095,318 7.94 782,003,746 9.78 (218,840,541) -22.77 39,908,428 5.38 I- Tài sản cố định 920,785,488 10.33 742,095,318 7.94 782,003,746 9.78 (178,690,170) -19.41 39,908,428 5.38 IV- Tài sản dài hạn khác 40,150,371 0.45 - - (40,150,371) 100.00 - - Tổng cộng tài sản 8,909,753,463 100.00 9,347,496,450 100.00 7,992,485,341 100 437,742,987 4.91 (1,355,011,109) -14.50 A-Nợ phải trả 8,210,761,950 92.15 6,836,063,861 73.13 5,414,214,784 67.74 (1,374,698,089) -16.74 (1,421,849,077) -20.80 I- Nợ ngắn hạn 7,710,761,950 86.54 4,324,631,272 46.27 5,421,647,182 67.74 (3,386,130,678) -43.91 (1,421,849,077) -20,80 II- Nợ dài hạn 500,000,000 5.61 - - (500,000,000) -100.00 - - B-Vốn chủ sở hữu 698,991,513 7.85 2,511,432,589 26.87 2,578,270,557 32.26 1,812,441,076 259.29 66,837,968 2.66 Tổng cộng nguồn vốn 8,909,753,463 100.00 9,347,496,450 100.00 7,992,485,341 100.00 437,742,987 4.91 (1,347,578,711) -14.50 Trường Đại học Kinh tế HuếNguồn: Báo cáo tài chính công ty 40 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Cơ cấu Tài sản Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn 89.21 92.06 90.22 10.79 7.94 9.78 2015 2016 2017 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu Tài sản Công ty TNHH Hitec (2015-2017) Tổng tài sản qua các năm có sự biến động tăng giảm thất thường. Trong khi tổng tài sản năm 2016 tăng 437,742,987 đồng tương ứng với 4.91% so với năm 2015 thì tổng tài sản năm 2017 lại giảm đến tận 1,355,011,109 đồng tương ứng giảm 14.50% so với năm 2015. Nguyên nhân chính của biến động này là do sự thay đổi của tài sản ngắn hạn. Qua các bảng số liệu ở trên, có thể thấy trong cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Hitec, chiếm tỷ trọng chủ yếu là Tài sản ngắn hạn. Trong 3 năm, từ 2015 đến 2017, tỷ trọng TSNH của công ty có xu hướng tăng giảm nhẹ. Tỷ trọng TSNH năm 2015 là 89.21% tương ứng với 7,948,817,604 đồng, năm 2016 là 92.06% tương ứng với 8,605,401,132 đồng, năm 2017 là 90.22% tương ứng với 7,210,481,595 đồng. Cụ thể hơn,Trường năm 2016 TSNH Đại của công học ty tăng nhKinhẹ 656,583,528 tếđ ồngHuế tương ứng với 8.26% so với năm 2015. Đến năm 2017, TSNH của công ty lại giảm 1,394,919,537 đồng tương ứng với 16.21% so với năm 2016. Biến động của TSNH là do ảnh hưởng của các khoản mục sau: 41 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Tiền và các khoản tương đương tiền - Khoản mục này có xu hướng biến động bất thường. Năm 2016, tiền và tương đương tiền tăng mạnh 216.83 % so với năm 2015. Tuy nhiên, đến năm 2017, khoản mục này lại giảm 36.70% so với năm trước. Sở dĩ như vậy bởi ở năm 2016, với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác, công ty Hitec đã lỡ mất một số cơ hội đấu thầu, mua bán trong khi vốn đầu tư từ lợi nhuận năm trước, thu hồi tiền mặt lại nhiều. Ở năm 2017, công ty đã dần sử dụng lượng tiền mặt để đưa vào kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo một lượng nhất định để thực hiện các nghĩa vụ phải thanh toán bằng tiền mặt Các khoản phải thu ngắn hạn - Khoản mục này giảm dần qua các năm. Năm 2016, giảm nhẹ 9.65% so với năm 2015. Năm 2017, tiếp tục giảm mạnh 27.05% so với năm 2016. Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác (có thể là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng, vì thế việc giảm dần quy mô các khoản phải thu càng chứng tỏ doanh nghiệp thực hiện việc quay vòng vốn khá tốt. Ở đây, các khoản phải thu của doanh nghiệp giảm là nhờ doanh nghiệp đã thay đổi chính sách bán hàng, giảm phần trăm bán chịu qua từng năm cộng với tình hình tiêu thụ sản phẩm khá suôn sẻ. Thêm vào đó, công ty luôn tối thiểu hoá số tiền phải ứng cho người bán để giảm thiểu rủi ro tài chính. - Sự biến động của khoản phải thu ngắn hạn là do sự biến động của các tiểu mục trong khoản mục này:  Phải thu ngắn hạn của khách hàng  Trả trước cho người bán ngắn hạn  Phải thu ngắn hạn khác  Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi Hàng tồn kho - TrườngỞ đây, tỷ trọng hàng Đại tồn kho họctrong tổng Kinh tài sản qua cáctế năm Huế 2015, 2016, 2017 lần lượt là 32.82 %, 36.93%, 44.20%. - Hàng tồn kho của công ty biến động tăng qua các năm. Năm 2016, chỉ số hàng tồn kho tăng 527,780,200 đồng tương ứng 18.05% so với năm 2015. Năm 2017, hàng tồn kho tiếp tục tăng so với năm 2016 là 80,293,842 đồng tương ứng với 2.33%. Biến động tăng này là do chính sách tồn kho của công ty, vì giá cả đang có xu hướng 42 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú tăng nên công ty tích trữ hàng, chuyển dần từ phương thức bán sang đầu cơ tích trữ đồng thời do hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng. Bên cạnh những ảnh hướng của TSNH đối với Tổng tài sản, cũng phải kể đến sự biến động của TSDH. Năm 2016, TSDH giảm 22.77% so với năm 2015. Năm 2017, trở lại tăng nhẹ 5.38% so với năm 2016. Để tìm hiểu nguyên nhân cơ cấu và sự biến động tài sản dài hạn của công ty thay đổi qua các kỳ ta tiến hành phân tích các khoản mục: Tài sản cố định Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng Tài sản của Công ty. Năm 2016, khoản mục Tài sản cố định giảm đến 19.41% so với năm 2015 do việc thanh lý một số máy tính cũ để đầu tư, mua mới lại phục vụ công tác quản lý hiệu quả hơn. Năm 2017, khoản mục này trở lại tăng nhẹ 5.38% so với năm 2016. Và tác động trực tiếp đến sự thay đổi của khoản mục Tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn khác - Khoản này bao gồm chi phí trả trước dài hạn, được thanh lý toàn bộ vào năm 2016. Năm 2015, khoản mục này chiếm chỉ 0.45% trong tổng số Tài sản dàn hạn và trở về 0 suốt từ năm 2016 đến 2017. 9,000,000,000 8,000,000,000 7,000,000,000 6,000,000,000 5,000,000,000 4,000,000,000 3,000,000,000 Trường2,000,000,000 Đại học Kinh tế Huế 1,000,000,000 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Nợ phải trả 7,710,761,950 6,836,063,861 5,421,647,182 Vốn chủ sở hữu 698,991,513 2,511,432,589 2,578,270,557 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Hitec 43 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nguồn vốn cũng là một nhân tố đóng góp vai trò rất quan trọng trong công ty. Qua số liệu các bảng phân tích ở trên, có thể thấy nguồn vốn của công ty cũng có xu hướng tăng giảm thất thường qua các năm. Năm 2016, tổng nguồn vốn tăng 437,742,987 đồng tương ứng 4.91% so với năm 2015. Năm 2017, tổng nguồn vốn tiếp tục giảm mạnh hơn với 1,355,011,109 đồng tương ứng 14.50% so với năm 2016. Biến động này của Tổng nguồn vốn chủ yếu chịu ảnh hưởng của khoản mục Nợ phải trả ngắn hạn và VCSH. - Trong đó, nợ phải trả chỉ chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn ở năm 2015 và có xu hướng giảm qua các năm. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ ở năm 2015 lại có xu hướng tăng nhanh và chiếm 32.26% tổng nguồn vốn năm 2017. Như vậy, ta có thể thấy rằng công ty đang dần chuyển từ hoạt động nhờ các nguồn tài chính bên ngoài sang nguồn tài trợ bên trong. Qua các năm, nợ phải trả của công ty có xu hướng giảm dần toàn bộ là do ảnh hưởng của nợ ngắn hạn. Có thể thấy, trong nợ phải trả của công ty gần như không tồn tại các khoản nợ dài hạn. Trường Đại học Kinh tế Huế 44 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh công ty TNHH Hitec Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 23,925,873,245 28,925,873,245 26,342,589,734 5,000,000,000 20.90 (2,583,283,511) -8.93 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 10,356,038 15,356,038 5,000,000 48.28 (15,356,038) -100.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 28,910,517,207 26,342,589,734 cung cấp dịch vụ 23,915,517,207 4,995,000,000 20.89 (2,567,927,473) -8.88 4. Giá vốn hàng bán 21,356,794,245 24,956,794,245 22,956,794,245 3,600,000,000 16.86 (2,000,000,000) -8.01 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 3,953,722,962 3,385,795,489 cung cấp dịch vụ 2,558,722,962 1,395,000,000 54.52 (567,927,473) -14.36 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,974,770 3,589,432 2,549,834 1,614,662 81.76 (1,039,598) -28.96 7. Chi phí tài chính 125,955,310 248,935,200 238,432,639 122,979,890 97.64 (10,502,561) -4.22 - Trong đó : Chi phí lãi vay - - - - - - - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2,389,349,570 3,589,349,570 3,089,349,570 1,200,000,000 50.22 (500,000,000) -13.93 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 45,392,852 119,027,624 60,563,114 73,634,772 162.22 (58,464,510) -49.12 10. Thu nhập khác - - - - - - - 11. Chi phí khác - - - - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - - - - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 45,392,852 119,027,624 60,563,114 73,634,772 162.22 (58,464,510) -49.12 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 9,986,427 23,805,525 12,112,623 13,819,098 138.38 (11,692,902) -49.12 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 35,406,425 95,222,099 48,450,491 59,815,674 168.94 (46,771,608) -49.12 Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 35,000,000,000 30,000,000,000 25,000,000,000 Doanh thu thuần bán 20,000,000,000 hàng và cung cấp dịch vụ 15,000,000,000 10,000,000,000 Doanh thu 5,000,000,000 tài chính 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu thuần bán hàng và 23,915,517,207 28,910,517,207 26,342,589,734 cung cấp dịch vụ Doanh thu tài chính 1,974,770 3,589,432 2,549,834 Biểu đồ 2.3: Doanh thu của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017 Các khoản doanh thu của công ty bao gồm doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính.  Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ - Qua bảng phân tích, ta có thể thấy được khoản mục có xu hướng tăng giảm không đều qua từng năm. Cụ thể so với năm 2015, năm 2016 tăng 4,995,000,000 đồng tương ứng 20,89%, năm 2017 giảm nhẹ 2,567,927,473 đồng tương ứng 8.88% so với năm 2016. Tuy nhiên mức doanh thu vẫn duy trì trên mức 2 tỷ đồng, như vậy có thể nói tình hình kinh doanh ở công ty khá tốt, đặc biệt các khoản giảm trừ doanh thu giảm hoàn toàn ở năm 2017.  Doanh thu tài chính - KhoTrườngản mục này có xuĐại hướng tănghọcgiảm Kinhmạnh qua các tế năm. Huế Cụ thể, năm 2016 tăng 81.76% tương ứng với số tiền 1,614,662 đồng so với năm 2015. Năm 2016, giảm xuống từ 3,589,432 xuống còn 2,549,834 đồng tương ứng giảm 28.96% so với năm 2016. 46 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Biến động chi phí 30,000,000,000 25,000,000,000 20,000,000,000 15,000,000,000 10,000,000,000 5,000,000,000 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Giá vốn hàng bán 21,356,794,245 24,956,794,245 22,956,794,245 Chi phí tài chính 125,955,310 248,935,200 238,432,639 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,389,349,570 3,589,349,570 3,089,349,570 Biểu đồ 2.4: Biến động chi phí của công ty TNHH Hitec qua các năm 2015-2017  Giá vốn hàng bán - Có thể thấy năm 2016, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, đến năm 2017, tốc độ tăng của giá vốn bắt đầu giảm và giảm chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, đồng nghĩa với việc công ty vẫn đang chưa kiểm soát được và quản lý hiệu quá chi phí sản xuất.  Chi phí tài chính - Chi phí tài chính của công ty rất thấp, chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tổng chi phí nhưng lại có biến động khá lớn ở khoảng thời gian từ năm 2015 sang năm 2016.  Chi phí quản lý - Năm 2016, tăng mạnh 50.22% so với năm 2015. Năm 2017, lại giảm đến 500,000,000 đồng tương ứng 13.93% so với năm 2016. VàTrường cuối cùng, chỉ tiêu Đại đáng quan học tâm nhấ tKinh– lợi nhuận ktếế toán Huế trước thuế. Đây là khoản mục quyết định đến việc doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay không, là chỉ tiêu phản ứng trung thực nhất tình hình kinh doanh của công ty. Có thể thấy, trong 3 năm, công ty đều làm ăn có lãi, tuy nhiên mặc dù năm 2016, khoản mục này tăng mạnh nhưng đến năm 2017 lại không duy trì được và có xu hướng giảm mạnh. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận trước thuế tăng 162.22% so với năm 2015. Năm 2017, giảm 47 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 58,464,510 đồng tức là 49.12% so với năm 2016. Sự biến động này hoàn toàn là do sự giảm xuống của khoản mục lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Hitec 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT Doanh nghiệp là doanh nghiệp thương mại (mua đi bán lại) và dịch vụ (sửa chữa thiết bị), kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng Doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước mà doanh nghiệp sử dụng, bao gồm: Hóa đơn GTGT mẫu số : 01/GTKT3 ban hành theo thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT (ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính); Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng 2 TK là TK 133 và TK 3331. Riêng đổi với tài khoản 133 thì có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. Phản ánh thuế GTGTTrường đầu vào được khĐạiấu trừ v ủhọca vật tư, hàngKinh hóa, dịch tế vụ muaHuế ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. 48 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.1.3. Sổ kế toán sử dụng Công ty TNHH Hitec ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, thuế giá trị gia tăng được theo dõi trên các sổ: - Sổ Cái - Sổ chi tiết 2.2.1.4. Hạch toán thuế GTGT Thuế GTGT mà doanh nghiệp được hưởng hay phải nộp có các mức là 5%, 10% và không chịu thuế. 2.2.1.4.1. Kế toán hạch toán thuế GTGT đầu vào (hàng hóa, tiền điện, nước, điện thoại, tiếp khách ) như sau - Đối với các dịch vụ như điện, nước, điện thoại, tiếp khách, thì khi thanh toán, kế toán kiểm tra hoá đơn, in hoá đơn điện tử, ghi nhận thuế để kê khai. - Đối với thuế GTGT đầu vào khi nhập hàng hóa: Nhận hàng hóa rồi nhận hóa đơn, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hoá đơn, kế toán nhập hóa đơn để kê khai thuê, tuy nhiên đối với những trường hợp kế toán nhận được hóa đơn nhưng chưa nhận được hàng thì kế toán chưa hạch toán, kê khai thuế, chờ khi nhận được đủ hàng theo hóa đơn khi đó kế toán mới chủ động hạch toán, kê khai thuế của hóa đơn đó. Sau khi nhập phần mềm sẽ tự động kết chuyển các khoản thuế đầu vào vào các sổ tương ứng theo giá mua chưa thuế và thuế GTGT tương ứng. (sổ Cái TK133, sổ chi tiết tài khoản 133, Bảng kê mua vào). Và sau đây là một số nghiệp vụ cụ thể để hiểu rõ hơn quá trình hạch toán thuế GTGT cTrườngủa doanh nghiệp Đại học Kinh tế Huế Nghiệp vụ 1: Ngày 28/12/2017, nhập hàng của Trần Đức Thắng theo hoá đơn bán hàng số 0034483, kí hiệu 33AU/17P, thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản với số tiền 94,505,900 đồng. 49 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế 50 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Định khoản: Nợ TK 156: 94,505,900 Có TK 112: 94,505,900 Đặc biệt lưu ý, ở đây là hoá đơn bán hàng dùng cho những doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp, trên hoá đơn không có dòng thuế suất, do đó khi hạch toán không xuất hiện TK 133. Ở đây, doanh nghiệp đã đưa khoản chi phí này vào TK642 CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số hiệu Ngày sổ TK Nợ Có tháng cái đối ứng Số trang trước chuyển sang 29/12 HĐ34483 28/12 Chi phí lắp đặt phòng ngoại 642 94,505,900 ngữ theo HĐ01/HDDV/2017 (có bao thầu NVL) 112 94,505,900 Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2017, nhập hàng của công ty CP sách và thiết bị trường học TP Hồ Chí Minh (theo HĐ số 0007120 ngày 20/12/2017, kí hiệu AA/17P) thực hiện thanh toán sau trước ngày 04/01/2018 bằng chuyển khoản. Tổng giá thanh toán là 62,191,868 đồng, 5% VAT. 51 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế Định khoản: Nợ TK 156: 59,230,350 Nợ TK 1331: 2,961,518 Có TK 331: 62,191,868 52 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Sau khi đã xem xét tính hợp lý, chính xác của hóa đơn , căn cứ vào các thông tin trên hoá đơn, kế toán nhập vào phần mềm, đặc biệt chú ý ngày tháng ghi sổ và ngày tháng hoá đơn, loại hoá đơn (Đối với trường hợp này, hoá đơn số 0007120 là hóa đơn GTGT đầu vào đủ điền kiện được khấu trừ thuế, nên chọn loại hóa đơn là V01: “Hàng hóa dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kidaện khấu trừ thuế”. Khi đó phần mềm mới tự động chuyển thuế này lên bảng kê mua vào. Đồng thời với việc chuyển thuế GTGT đầu vào này lên bảng kê thì phần mềm chuyển thuế này tới các sở: STrườngổ Nhật ký chung, sĐạiổ Cái TK 133,học sổ chi Kinh tiết TK 133) tếvà ki ểHuếm tra sự chính xác của số tiền 53 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số hiệu Ngày sổ TK Nợ Có tháng cái đối ứng Số trang trước chuyển sang 21/12 HĐ0007120 20/12 Nhập mua hàng của công ty X 156 59,230,350 HCM 1331 2,961,518 331 62,191,868 Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 54 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 133 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang Số Số phát sinh NK hiệu Số hiệu Ngày TK Nợ Có tháng đối ứng Dư đầu kì 21/12 HĐ0007120 20/12 Nhập mua hàng của công 12 331 2,961,518 ty HCM Cộng phát sinh Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 55 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế 56 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nghiệp vụ 3: Ngày 19/12/2017, thanh toán tiền xăng cho công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế theo hợp đồng số 0359066 ngày 31/12/2017, kí hiệu AA/17P với tổng số tiền thanh toán là 1,000,000 đồng, VAT 10% Trường Đại học Kinh tế Huế 57 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Định khoản: Nợ TK 641: 909,091 Nợ TK 133: 90,909 Có TK 111: 1,000,000 Trường Đại học Kinh tế Huế 58 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số hiệu Ngày sổ TK Nợ Có tháng cái đối ứng Số trang trước chuyển sang 31/12 HĐ0359066 31/12 Thanh toán tiền xăng X 641 909,091 133 90,909 111 1,000,000 Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 59 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 133 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang Số Số phát sinh NK hiệu Số hiệu Ngày TK Nợ Có tháng đối ứng Dư đầu kì 31/12 HĐ359066 31/12 Thanh toán tiền xăng 14 112 90,909 Cộng phát sinh Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 60 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế 61 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.1.4.2. Nghiệp vụ đầu ra Trường hợp 1: Không chịu thuế GTGT Nghiệp vụ 1: Ngày 18/12/2017, bán hàng cho Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế theo hoá đơn GTGT số 0002003, kí hiệu AA/14P với tổng giá thanh toán là 9,570,000 đồng, mặt hàng không chịu thuế, khách thanh toán ngay bằng tiền mặt. Trường Đại học Kinh tế Huế Định khoản ghi nhận doanh thu: 62 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nợ TK111: 9,570,000 Có TK 511: 9,570,000 Trường Đại học Kinh tế Huế 63 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số hiệu Ngày sổ TK Nợ Có tháng cái đối ứng Số trang trước chuyển sang 18/12 HĐ0002003 18/12 Bán hàng cho Sở GD và 111 9,570,000 ĐT TT Huế 511 9,570,000 Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế Trường hợp 2: Thuế GTGT 5% Nghiệp vụ 2: Ngày 18/12/2017,bán thiết bị dạy học cho Trường Mầm Non Sơn Ca có danh mục chi tiết đính kèm theo hoá đơn số 0002011, kí hiệu AA/14P với tổng số tiền thanh toán là 54,173,900 đồng, VAT 5%, thanh toán sau bằng chuyển khoản 64 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế Định khoản ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 54,173,900 Có TK 511A: 51,594,190 Có TK 33311: 2,579,710 65 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế 66 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số hiệu Ngày sổ TK Nợ Có tháng cái đối ứng Số trang trước chuyển sang 18/12 HĐ0002011 18/12 Bán hàng cho trường 131 54,173,900 Mầm Non Sơn Ca 511A 51,594,190 33311 2,579,710 Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 67 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 3333 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang Số Số phát sinh NK hiệu Số hiệu Ngày TK Nợ Có tháng đối ứng Số trang trước chuyển sang 18/11 HĐ0002011 18/11 Bán hàng cho trường 10 131 2,579,710 Mầm Non Sơn Ca Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 68 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế 69 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường hợp 3: Thuế GTGT 10% Nghiệp vụ 3: Ngày 25/12/2017, bán máy vi tính cho Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Thuỷ Tân với tổng giá trị thanh toán là 28,920,000 đồng, VAT 10% theo hoá đơn GTGT số 0002048, kí hiệu AA/14P. Thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Trường Đại học Kinh tế Huế 70 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  79. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Định khoản ghi nhận doanh thu Nợ TK 112: 28,920,000 Có TK 511: 26,290,909 Có TK 33311: 2,629,091 Trường Đại học Kinh tế Huế 71 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  80. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã Số Số phát sinh ghi hiệu Số hiệu Ngày sổ TK Nợ Có tháng cái đối ứng Số trang trước chuyển sang 26/12 HĐ0002049 25/12 Bán hàng cho trường X 111 28,920,000 Tiểu học và THCS Thuỷ Tân 511 26,290,909 33311 2,629,091 Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 72 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  81. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú CÔNG TY TNHH HITEC 200 Phan Bội Châu, Phường Trường An, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 383 140 SỔ CÁI TK 3331 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang Số Số phát sinh NK hiệu Số hiệu Ngày TK Nợ Có tháng đối ứng Số trang trước chuyển sang 26/12 HĐ0002949 25/12 Bán hàng cho trường 14 112 2,629,091 Tiểu học và THCS Thuỷ Tân Cộng chuyển sang trang sau Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật Trường Đại học Kinh tế Huế 73 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  82. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Trường Đại học Kinh tế Huế 74 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  83. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế Doanh nghiệp sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” (Phần mềm HTKK 3.8.2) do Tổng cục thuế xây dựng và cung cấp để kê khai thuế GTGT. Trong đó, căn cứ lập Tờ khai thuế theo mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) bao gồm: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Sau khi đã cài đặt hay cập nhật phần mềm Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng cách gõ mã số thuế của doanh nghiệp vào ô mã số thuế, sau đó nhấn nút đồng ý. Bước 2: Doanh nghiệp kê khai theo tháng, do đó chọn loại kỳ kê khai tháng, sau đó chọn phụ lục tờ khai rồi tiếp tục nhấn nút đồng ý. Bước 3: Tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra bằng cách vào tải bảng kê trên góc trái màn hình, khi hộp thoại xuất hiện, tiến hành tải dữ liệu sau đó nhấn ghi, nhận được thông báo bạn đã ghi dữ liệu thành công thì nhấn đóng. Bước 4: Tương tự, tiến hành tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào. Bước 5: Sau khi tải bảng kê bán ra, mua vào vào hệ thống thì hệ thống sẽ tự động chuyển dữ liệu sang tờ khai thuế. Riêng đối với thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sẽ không tự động chuyển, mà ta căn cứ vào bảng kê rồi nhập vào tờ khai. SauTrường khi nhập thuế đĐạiầu vào thì học phần m ềKinhm sẽ tự tính tế ra thu Huếế GTGT phải nộp trong kì cho doanh nghiệp. Hoàn thành tờ khai, thực hiện kết xuất file dưới dạng XML, lưu lại với file name đó, không được phép đổi tên file. Hình thức nộp tờ khai: Doanh nghiệp nộp tờ khai qua mạng vào ngày 19 hoặc 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Quy trình nộp tờ khai: 75 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh
  84. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Bước 1: Đăng nhập vào trang web nhantokhai.gdt.gov.vn. Bước 2: Vào mục nộp tờ khai, tiến hành tải tờ khai đã được xuất dưới dạng XML Bước 3: Kí điện tử bằng USB Token. Bước 4: Kích vào nộp tờ khai. Bước 5: Vào mục tra cứu để kiểm tra. Bên cạnh đó, khi bạn nộp tờ khai thành công, kiểm tra mail sẽ có xác nhận của Tổng cục thuế về việc đã nhận được tờ khai. b. Khấu trừ thuế GTGT. Căn cứ vào tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017 (phụ lục 01), bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 2 (phụ lục 02), bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào tháng 2 (phụ lục 03) , Công ty có: Thuế GTGT đầu ra: 128.810.701 đồng Thuế GTGT đầu vào: 103.066.042 đồng Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 102.724.138 đồng Thuế GTGT phát sinh trong kỳ = 26.086.563 đồng Đồng thời Công ty có thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là: 2.459.438 đồng => Tổng thuế GTGT được khấu trừ là: 105.317.627 đồng. Bút toán khấu trừ thuế GTGT: Nợ TK 3331: 105.317.627 TrườngCó TK 133: 105.317.627Đại học Kinh tế Huế Kỳ này Công ty phải nộp số thuế GTGT là 23.627.125 đồng. c. Nộp thuế, hoàn thuế. Doanh nghiệp nộp thuế bằng phương pháp nộp thuế điện tử, ủy quyền cho ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Các bước nộp thuế điện tử: 76 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trinh