Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát

pdf 108 trang thiennha21 25/04/2022 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ PHƯỢNG Trường Đại học Kinh tế Huế NIÊN KHOÁ: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: LÊ THỊ PHƯỢNG Th.S Trần Phan Khánh Trang Lớp: K49B – Kế toán Niên khoá: 2015-2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CÁM ƠN Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, hoàn thành kết quả học tập sau 4 năm trên giảng đường đại học không chỉ do sự nỗ lực của bản thân tôi mà còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo, nhà trường, gia đình và bạn bè. Sau quãng thời gian hơn 3 tháng thực hiện đề tài khóa luận dưới sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi đã có một quá trình nghiên cứu tìm hiểu, được vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực tiễn, được học hỏi thực tế, nghiêm túc để hoàn thành đề tài của mình. Lời đâu tiên tôi xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm tạo điều kiện, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trong khoa Kế toán- Kiểm toán của trường Đại học Kinh Tế Huế đã nhiệt huyết truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi cũng như tất cả các bạn trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô Trần Phan Khánh Trang đã tận tình hướng dân tôi hoàn thành tốt đề tài khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tôi hoàn thành tốt đề tài thực tập này. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình. Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài không khỏi bỡ ngỡ cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi Trườngnhững sai sót và hạn chĐạiế, tôi rất mong học nhận đượ c nhKinhững ý kiến đóng tế góp c ủaHuế quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! SVHT: Lê Thị Phượng i
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh CKTM Chiết khấu thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT/BTC Thông tư bộ tài chính Xây dựng công nghiệp thương mại và XD CN TM và DV dịch vụ HH Hàng hóa NVL Nguyên vật liệu TSCĐ Tài sản cố định QLKD Quản lý kinh doanh CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí ĐTTC Đầu tư tài chính HĐKT Hoạt động kinh tế VNĐ Việt Nam Đồng TrườngTNDN Đại họcThu nh ậpKinh doanh nghiệp tế Huế BHXH Bảo hiểm xã hội SVHT: Lê Thị Phượng ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 18 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 21 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 23 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế tndn 25 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 26 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của công ty tnhh xd cn tm và dv an phát 31 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty tnhh xd cn tm và dv an phát 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. 36 Sơ đồ 2.4.Sơ đồ quy trình hạch toán của công ty 47 Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 38 Bảng 2.2. Tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 41 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016- 2018) 44 Bảng 2.4. Bảng lương công nhân tháng 8 theo công tình lắp đặt cột bơm số 1 62 Bảng 2.5. Bảng Lương nhân viên văn phòng tháng 10 68 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu ra số 303 49 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu ra 304 51 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018 52 Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ tài khoản 511 53 Biểu 2.5: Trích sổ cái tài khoản 511 55 Biểu 2.6:Chứng từ ghi sổ Tài khoản 515 57 Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 515 58 Biểu 2.8:Phiếu xuất kho 60 Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ tài khoản 154 63 Biểu 10: Sổ chi tiết 154 công trình 64 Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ TK632 65 Biểu 2.12: Trích sổ cái TK 632 66 Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT đầu ra 1410 70 Biểu 2.14: Phiếu chi 71 Biểu 2.15: Trích chứng từ ghi sổ TK6422 73 Biểu 2.16: Trích Sổ cái TK 6422 74 Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ TK 821 77 Biểu 2.18: Trích Sổ cái TK 821 78 TrườngBiểu 2.19: Chứng từ ghi Đại sổ TK911 học Kinh tế Huế81 Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ TK 421 82 Biểu 2.21: Sổ cái TK 421 83 Biểu 2.22: Sổ cái TK 911 84 SVHT: Lê Thị Phượng iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu: 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu: 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu: 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu: 3 1.6. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh 5 1.1.1. Doanh thu: 5 1.1.1.1. Khái niệm: 5 1.1.1.2. Vai trò kế toán doanh thu trong doanh nghiệp: 5 1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh: 5 1.1.2.1. Khái niệm: 5 1.1.2.2. Sự cần thiết của việc xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.4. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh: 7 1.1.5. Các phương thức tiêu thụ: 7 1.1.5.1. Phương thức bán buôn: 7 1.1.5.2. Phương thức bán lẻ: 8 1.1.5.3. Phương thức bán trả góp: 8 1.1.5.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý: 8 1.1.5.5. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại: 9 1.1.5.6. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: 9 1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: 9 Trường1.2.1. Kế toán doanh thu:Đại học Kinh tế Huế.9 1.2.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu: 9 1.2.1.2. Nguyên tắc xác định: 10 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 10 SVHT: Lê Thị Phượng v
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4. Chứng từ sử dụng: 11 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán: 11 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: 12 1.2.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: 12 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán: 13 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 14 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 14 1.3.1.1. Khái niệm 14 1.3.1.2 .Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: 14 1.3.1.3. Chứng từ sử dụng: 16 1.3.1.4. Tài khoản sử dụng: 16 1.3.1.5. Phương pháp hạch toán: 16 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng: 17 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng: 17 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: 17 1.3.2.3. Phương pháp kế toán: 18 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 18 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng: 19 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: 19 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán: 20 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: 21 1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính: 21 1.4.1.1. Chứng từ sử dụng: 21 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng 21 1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: 21 1.4.2. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính: 22 1.4.2.1. Chứng từ sử dụng: 22 Trường1.4.2.2 Tài khoản sử d ụĐạing: học Kinh tế Huế22 1.5.Thu nhập khác và chi phí khác 22 1.5.1. Thu nhập khác: 22 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng: 23 SVHT: Lê Thị Phượng vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng: 23 1.5.1.3. Phương pháp hạch toán: 23 1.5.2. Kế toán chi phí khác: 24 1.5.2.1. Chứng từ sử dụng: 24 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng: 24 1.5.2.3. Phương pháp kế toán: 24 1.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: 25 1.6.1. Chứng từ sử dụng: 25 1.6.2. Tài khoản sử dụng: 25 1.6.3. Phương pháp hạch toán: 25 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 25 1.7.1. Chứng từ sử dụng: 26 1.7.2. Tài khoản sử dụng: 26 1.7.3. Phương pháp kế toán: 26 1.8. Đặc điểm hình thức sổ kế toán 27 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DƯNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT 29 2.1. Tổng quan về Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch vụ An Phát: 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và dịch vụ An Phát: 29 2.1.1.1. Lịch sử hình thành: 29 2.1.1.2. Sự phát triển của Công ty: 29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát: 30 2.1.2.1. Chức năng: 30 2.1.2.2. Nhiệm vụ: 30 Trường2.1.2.3. Quyền hạn Đại học Kinh tế Huế 31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XD TM XD và DV An Phát: 31 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty: 31 SVHT: Lê Thị Phượng vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng từng phòng ban: 32 2.1.4. Tổ chức kế toán tại Công ty: 33 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức kế toán: 33 2.1.4.2. Các chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán: 34 2.1.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: 34 2.1.6. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 35 2.1.6.1.Sổ sách chứng từ liên quan đến hoạt động kế toán thuế tại công ty 35 2.1.6.2.Hình thức ghi sổ kế toán 35 2.1.7. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018: 37 2.1.7.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018: 37 2.1.7.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. 40 2.1.7.3. Tình hình sản xuất của công ty qua 3 năm 2016-2018 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH XD – CN- TM và DV An Phát: 45 2.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XD – CN – TM An Phát:45 2.2.1.1.Hình thức kinh doanh : 45 2.2.1.2. Phương thức thanh toán: 45 2.2.1.3. Đặc điểm về tổ chức chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty: 46 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty: 46 2.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 46 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 47 2.2.2.3 Quy trình và phương pháp hạch toán: 47 2.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính 56 2.2.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 56 2.2.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 56 2.2.4. Kế toán thu nhập khác 59 2.2.5. Kế toán chi phí 59 Trường2.2.5.1. Kế toán giá v ốnĐại hàng bán học Kinh tế Huế59 2.2.5.2. Kế toán chi phí khác 67 2.2.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 67 2.2.6. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp: 75 SVHT: Lê Thị Phượng viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 79 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT 85 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 85 3.1.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH XD CN TM &DV An Phát 85 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM &DV An Phát 86 3.1.2.1. Ưu điểm 86 3.1.2.2. Nhược điểm 87 3.2. Một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM &DV An Phát 87 3.2.1. Giải pháp phát triển nguồn lực đội ngũ kế toán 87 3.2.2. Giải pháp nâng cao trình độ, kinh nghiệm của nhân viên kế toán 88 3.2.3. Bồi dưỡng, đào tạo cho công nhân viên 88 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89 1. Kết luận 89 2. Kiến nghị 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 PHỤ LỤC 92 Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế Thế Giới, rất nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thử thách. Các doanh nghiệp phải nổ lực hết mình đế có thể khẳng định được vị trí thương hiệu của mình trên thương trường. Để tồn tại được và phát triển được trong nền kinh tế vốn rất cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng cố gắng tìm ra những phương hướng kinh doanh phù hợp với tình hình chung của đất nước và của doanh nghiệp. Vì vậy công tác quản lý trong doanh nghiệp yêu cầu phải được tổ chức đòng bộ, chặt chẽ và luôn được hoàn thiện cho phù hợp với công tác quản lý trong tình hình mới. Khi nói tới công cụ quản lý trong doanh nghiệp không thể không nhắc đến kế toán. Kế toán là một công cụ quản lý hết sức quan trọng đối với tất cả doanh nghiệp. Kế toán có vai trò tích cực trong việc quản lý vốn và tài sản cũng như điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là nguồn cung cấp thông tin rất quan trọng cho các cấp lãnh đạo của công ty, các cơ quan pháp luật cũng như các đối tượng cần sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Tham gia vào hoạt động kinh doanh, mục tiêu trọng tâm của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận có được là do hiệu quả sản xuất kinh doanh mang lại. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì điều tất yếu là phải đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa. Nếu không có quá trình tiêu thụ thì hàng hóa ứ đọng, gây khó khăn cho việc sản xuất kinh doanh, việc tái sản xuất được xem như là nhiệm vụ hàng đầu trong kinh doanh. Do vậy, để đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng đến Trườngcông tác kế toán nói chung Đại và kế toán học doanh thu bánKinh hàng hóa và cung tế cấp dHuếịch vụ nói riêng một cách hợp lý. Nhằm giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác hơn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tìm ra các phương hướng kinh doanh mới kết hợp với các biện pháp nhằm làm tăng lợi nhuận. Là một công ty kinh SVHT: Lê Thị Phượng 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp doanh, Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Để hiểu tại sao Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát có thể đạt được nhiều thành tựu đó đặt biệt chính là trong việc hạch toán, tôi chọn nghiên cứu đề tài : “ Kế Toán Doanh Thu và Xác Định Kết Quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát”. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Tổng hợp nhưng vấn đề lý luận cơ bản về công tác Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán Doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát. Đánh giá, nhận xét về những ưu điểm mà kế toán Doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh của Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát đã đạt được và những mặt hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát. 1.3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát. 1.4. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát, 194/5 Phan Bội Châu, Phường Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế. Về thời gian: TrườngThời gian số liệu: Đại học Kinh tế Huế Số liệu tổng quát của công ty, về tình hình lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát trong vòng 3 năm 2016- 2018. SVHT: Lê Thị Phượng 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp Số liệu thực tế về kế toán doanh thu và xác định kết quả doanh kinh doanh của Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát trong QUÝ 4 năm 2018. - Nguồn số liệu: số liệu sử dụng trong đề tài được lấy từ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của công ty Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để thu nhập các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán, Nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế toán - tài chính, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tìm hiều thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị. 1.6. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: Nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. TrườngChương 2: Thực trạng Đại kế toán doanh học thu và xác đKinhịnh kết quả kinh doanhtế tạHuếi Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát. SVHT: Lê Thị Phượng 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh 1.1.1. Doanh thu: 1.1.1.1. Khái niệm: Theo đoạn 03, chuẩn mực kế toán (CMKT) số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. 1.1.1.2. Vai trò kế toán doanh thu trong doanh nghiệp: Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu cuả thị trường với mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Để thực hiện quá trình hoạt động đó, các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí và sau khi thực hiện việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp nhận được các khoản doanh thu, thu nhập. Doanh thu chính là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Đồng thời cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh: 1.1.2.1. Khái niệm: TrườngKết quả kinh doanh Đại là kết qu ả họccuối cùng vềKinhhoạt động kinh tế doanh cHuếủa doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận). Ngược lại, thì doanh nghiệp bị lỗ.” SVHT: Lê Thị Phượng 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hành - Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp - (CPBH + CPQLDN). 1.1.2.2. Sự cần thiết của việc xác định kết quả kinh doanh Cùng với việc hạch toán doanh thu thì xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cần thiết cho các bên liên quan 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập Trườngkhác”, ngăn ngừa các hànhĐại vi tham ô họctài sản của NhàKinh nước và tập th ể.tế Huế - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. SVHT: Lê Thị Phượng 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp - Cung cấp nhưng thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. 1.1.4. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh: Kế toán doanh thu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay không. Để đạt được yêu cầu đó, nhà quản lý phải nắm bắt có hiệu quả, hợp lý, khoa học các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ. Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. 1.1.5. Các phương thức tiêu thụ: 1.1.5.1. Phương thức bán buôn: Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng. Cụ thể bán buôn có hai hình thức: Trường- Bán buôn qua kho Đạilà hình thứ c họcbán hàng mà Kinhhàng bán được xutếất ra từHuếkho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm theo hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng. SVHT: Lê Thị Phượng 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp - Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại:Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua. Thuộc hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng. 1.1.5.2. Phương thức bán lẻ: Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, không thông qua các trung gian. Thuộc phương thức bán lẻ gồm có các hình thức sau: - Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng. - Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy. 1.1.5.3. Phương thức bán trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường. 1.1.5.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý: Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên Trườngtổng giá thanh toán hay Đại giá bán (không học có VAT) củKinha lượng hàng tiêu tế thụ. Khi Huế bên mua thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng. SVHT: Lê Thị Phượng 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.5.5. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại: Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận (thanh toán một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này. 1.1.5.6. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu. Trong trường hợp này doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị. 1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.1. Kế toán doanh thu: 1.2.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo đoạn 10, CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường- Doanh nghiệ p Đạiđã thu được hohọcặc sẽ thu đưKinhợc lợi ích kinh tếtếtừ giao Huế dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. SVHT: Lê Thị Phượng 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.2. Nguyên tắc xác định: - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Trường hợp bán theo giá trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần tính lãi trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. - Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý về chất lượng, về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì theo TT số 200/2014/TT-BTC các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi chung trong TK 521- “ các khoản giảm trừ doanh thu” trong đó TK 5211 - “Chiết khấu thương mại”TK 5212 - “Giảm giá hàng bán”,. TK 5213 - “ Hàng bán trả lại”, - Trong trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131 - “Phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán TK 511 - “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu tiền trước của khách hàng phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: TrườngTK 511 - “Doanh thuĐại bán hàng vàhọc cung cấp d ịchKinh vụ”. Tài khoả n tếnày dùng Huế để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. TK 511 có các tài khoản cấp 2 sau: SVHT: Lê Thị Phượng 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp - TK 5111-“Doanh thu bán hàng hóa”. - TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm”. - TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. - TK 5114-“Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. - TK 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động sản”. 1.2.1.4. Chứng từ sử dụng: Đế hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, ủy nhiệm chi,giấy báo có ngân hàng, sec chuyển khoản 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán: Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán  Sơ đồ hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Doanh nghiệp áp dụng NSNN, thuế GTGT phải nộp phương pháp trực tiếp (DN áp dụng phương pháp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) TK 521 Cuối kỳ, K/C CKTM, HBBTL DN áp dụng phương pháp GGHB phát sinh trong kỳ khấu trừ (giá chưa thuế GTGT) TK 333 (33311) TK 911 Cuối kỳ, K/C Thuế GTGT đầu ra doanh thu thuần Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Biên bản hàng bán bị trả lại Trường- Biên bản giảm giá hàngĐại bán học Kinh tế Huế 1.2.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại: TK 521 – Là khoản mà người bán giảm giá niêm yết cho người mua hàng với khối lượng lớn. SVHT: Lê Thị Phượng 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp - Hàng bán bị trả lại: TK 5212 – Là sô hàng được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất, - Giảm giá hàng bán: TK 5213 – Là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên nhân thuộc về người bán như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, hàng lạc hậu, 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 1.3.1.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa đã bán được trong kỳ kế toán. Là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ ra khỏi doanh thu để xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. 1.3.1.2 .Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Gía vốn của hàng xuất kho được xác định theo 3 phương pháp sau đây: - Phương pháp đích danh: Khi xuất kho, hàng hóa thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Phương pháp này nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Với việp áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được. - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại HTK được tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ và giá trị từng loại HTK được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp này có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi lần nhập một lô hàng phù thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo công thức: bình quân TrườngGía thực tế xuất kho HHĐạiSố lưhọcợng HH xu ấtKinh kho Gía đơntế vị Huế = × HH trong kỳ trong kì SVHT: Lê Thị Phượng 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, có thể sử dụng dưới dạng sau: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán HTK căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng HTK trong kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Đơn giá mua = bình quân cả ị á ℎà Đ + ị á ℎà ℎậ ℎ ỳ kỳ dự trữ ố ượ Đ + ố ượ ℎậ ℎ ỳ Với tính cách này tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của HTK và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau: Đơn giá mua = bình quân mỗi lần nhập ị á ỗ ầ ℎậ ố ượ ồ ℎ ỗ ầ ℎậ Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại HTK, có lưu động nhập xuất ít. - Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):Theo phương pháp này HTK đầu kỳ được giả định là xuất bán trước tiên, số hàng xuất hiện thêm sau đó được xuất theo Trườngđúng thứ tự như chúng Đạimua vào nh ậphọc kho. Như v ậyKinh giá trị mua của hàngtế xu ấtHuế khi được tính theo đơn giá của hàng mua vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng mua sau cùng được tính cho HTK cuối kỳ. SVHT: Lê Thị Phượng 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp Ưu điểm: Giá mua của HTK trên báo cáo kế toán sát với giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo. Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại bởi doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời, làm cho khối lượng công việc kế toán chi phí sẽ tăng lên nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục. 1.3.1.3. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Thẻ kho - Bảng kê chi tiết xuất – Nhập – Tồn 1.3.1.4. Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản 632 không có số dư cuối kì. 1.3.1.5. Phương pháp hạch toán: TK 611 TK 632 TK 1593 Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn Hoàn nhập dự phòng của hàng xuất bán giảm giá hàng hóa TK 1593 TK 911 Trích lập dự phòng K/C GVBB trong kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán SVHT: Lê Thị Phượng 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng: Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của mình mà các công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một số chứng từ, sổ sách thương dùng: phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn, phiếu chi, 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 641 – chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm - TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2.3. Phương pháp kế toán: TK 111, 112, 131 TK 641 TK 111, 112, 152 Chi phí DV mua ngoài Các khoản ghi giảm chi phí Chi phí bằng Bán hàng Tiền khác TK 152,153 TK 2293 Chi phí NVL, CCDC dùng Hoàn nhập dự phòng Cho bán hàng phải thu khó đòi TK 242,335 TK 352 Hoàn nh p d phòng CP trả trước ậ ự bảo hành sản phẩm, dự TK 352 phòng phải trả khác TK 911 Trích lập dự phòng Cuối kì kết chuyển chi TK 334, 338 phí bán hàng để xác định KQKD Tiền lương và các khoản trích theo lương TK 229 Lập dự phòng phải thu khó đòi TK 214 Trích khấu hao TSCĐ Trường SơĐại đồ 1.4. Sơ đồhọchạch toán chiKinh phí bán hàng tế Huế 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến bộ máy quản lý hành chính và quản lý hoạt động kinh doanh chung của toán doanh nghiệp. SVHT: Lê Thị Phượng 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng: Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà các công ty lựa chọn hệ thống chứng từ, sổ sách cho phù hợp. Một số chứng từ, sổ sách thường dùng: bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi, hóa đơn, sổ cái TK 642, 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp - TK 6422: Chi phí vật liệu doanh nghiệp - TK 6423: Chi phí đồ uống văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí, lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. TK 642 không có số dư cuối kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán: TK 152, 153 TK 642 TK 111, 112, 152 Chi phí NVL, CCDC, dùng Các khoản giảm trừ chi phí cho QLKD QLKD TK 111, 112, 131 TK 2293 Chi phí DV mua ngoài, chi Hoàn nhập dự phòng phải thu phí bằng tiền khác khó đòi TK 242, 335 TK 352 Chi phí trả trước, chi phí phải Hoàn nhập dự phòng bảo trả tính vào chi phí QLKD hành sản phẩm, dự phòng phải trả khác TK 334, 338 TK 911 Tiền lương, các khoản Cuối kỳ kết chuyển chi trích lương cho QLDN phí QLKD để xác định kết quả kinh doanh TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả khác. TK 229 Lập dự phòng phải thu Trường khóĐại đòi học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp SVHT: Lê Thị Phượng 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp 1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: 1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính: Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” “Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán”. 1.4.1.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Sổ phụ ngân hàng - Bảng kê tiền lãi 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: TK 111, 112, 338 TK 515 TK 111, 112, 152 Doanh thu hoạt động Khoản giảm giá hàng bán tài chính và doanh thu bán hàng bị trả lại thuộc hoạt động ĐTTC TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài chính Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính SVHT: Lê Thị Phượng 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính: Theo thông tư 200, “Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.” 1.4.2.1. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Bảng khấu hao TSCĐ, 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính. 1.4.2.3 Phương pháp hạch toán: - Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính (chi phí liên doanh, chi phí đầu tư ngắn hạn, ): Nợ TK 635: Tập hợp chi phí hoạt động tài chính Có TK liên quan (111, 112, 229, ): Chi phí hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kì. - Giá vốn hàng bị trả lại thuộc hoạt động tài chính: Nợ TK liên quan Có TK 635: Giảm giá đầu tư tài chính. - Kết chuyển chi phí đầu tư tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ: Nợ TK 911: Xác định kết quả Có TK 635: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào cuối kỳ. 1.5.Thu nhập khác và chi phí khác 1.5.1. Thu nhập khác: Theo chuẩn mực số 14, đoạn 30, thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài các Trườngkhoản doanh thu từ ho ạĐạit động sản xu ấhọct kinh doanh, Kinh bao gồm: tế Huế - Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lí TSCĐ - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê tài sản - Tiền thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng SVHT: Lê Thị Phượng 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp - Các khoản thuế được nhà nước hoàn lại - Các khoản nợ không xác định được chủ - Thu được tiền từ các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu - Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật cúa các cá nhân, tổ chức tặng cho doanh nghiệp - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán, Biên bản thanh lý TSCĐ, 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác 1.5.1.3. Phương pháp hạch toán: Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác SVHT: Lê Thị Phượng 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp 1.5.2. Kế toán chi phí khác: Là chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy thu thuế - Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch lỗ đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác - Các khoản chi phí khác. 1.5.2.1. Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lí, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, Giấy báo nợ, 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác. 1.5.2.3. Phương pháp kế toán: Trường ĐạiSơ đồ 1.8. Sơ họcđồ hạch toán Kinhchi phí khác tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp 1.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo CMKT số 17 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”, quy định chung Chi phí thuế TNDN bao gồm: Chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong chính năm hiện hành. 1.6.1. Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN 1.6.2. Tài khoản sử dụng: TK 821, TK 911, 1.6.3. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính Trườngvà kết quả hoạt động khác.Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.7.1. Chứng từ sử dụng: Các sổ cái các tài khoản liên quan: TK 511, TK 632, TK 515, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, 1.7.2. Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản TK 911 không có số dư cuối kỳ. 1.7.3. Phương pháp kế toán: TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển GVBH Kết chuyển Doanh thu thuần TK 641 TK 515 Kết chuyển CPBH Kết chuyển Doanh thu tài chính TK 711 TK 642 Kết chuyển Thu nhập khác Kết chuyển Chi phí QLDN TK 512 TK 635 Kết chuyển Doanh thu nội bộ Kết chuyển chi phí HĐTC TK 421 Kết chuyển lỗ TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 Kết chuyển lãi Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh SVHT: Lê Thị Phượng 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp 1.8. Đặc điểm hình thức sổ kế toán Mỗi doanh nghiệp sẽ có những hình thức sổ kế toán khác nhau. Nó được hiểu như là một hệ thống các sổ sách được liên kết với nhau theo một trình tự hạch toán dựa trên các chứng từ gốc. Nó bao gồm các loại sổ có chức năng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế xảy ra. Một doanh nghiệp để có thể xây dựng một hình thức sổ kế toán có thể dựa vào các tiêu chí như sau: - Đặc điểm về loại hình sản xuất kinh doanh thương mại cũng như quy mô của quá trình sản xuất. - Yêu cầu và trình độ quản lý hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. - Trình độ nghiệp vụ và năng lực của nhân viên kế toán của doanh nghiệp. - Điều kiện và phương thức hiện vật hiện có của doanh nghiệp. - Hiện nay theo thông tư 200 được ban hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán có các hình thức sổ kế toán như sau: + Hình thức ghi sổ Nhật kí chung. + Hình thức ghi sổ Nhật kí chung – Sổ cái. + Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ. + Hình thức ghi sổ trên máy vi tính. + Hình thức ghi sổ Nhật kí – Chứng từ. Năm 2016 và 2017 Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại An Phát sử dụng theo hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ theo thông tư 200, năm 2018 công ty chuyển sang hình thức chứng từ ghi sổ theo thông tư 133( thông tư 133 ban hành ngày 26/08/2016 theo TT/BTC). Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp KẾT LUẬN CHƯƠNG I Trong chương này, tác giả đã nêu lên những lý luận chung về Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như các khái niệm cơ bản, các chứng từ sử dụng cũng như phương pháp hạch toán của các khoản mục. Tóm lại, chương này sẽ là cơ sở nền tảng để tìm hiểu chuyên sâu hơn về khóa luận để thực hiện và có sự so sánh giữa thực tế công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DƯNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT 2.1. Tổng quan về Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch vụ An Phát: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và dịch vụ An Phát: 2.1.1.1. Lịch sử hình thành: - Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng công nghiệp thương mại và dịch vụ An Phát - Trụ sở giao dịch: 194/5 Phan Bội Châu - Phường Vĩnh Ninh - Thành Phố Huế - Mã số thuế: 3300375566 - Ngày cấp giấy phép hoạt động kinh doanh: Công Ty đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 3102000380 với mã số thuế là 3300375566 kể từ ngày 26/05/2005 - Ngày hoạt động: 26/05/2005 - Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng - Đại diện pháp luật: Đặng Văn Hùng - Điện thoại: 0234884188. Fax: 0234884188 2.1.1.2. Sự phát triển của Công ty: Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại An Phát được thành lập vào ngày 25/05/2005 và được cấp giấy phép giấy hoạt động kinh doanh số 3300375566 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp phép vào ngày 26/05/2005. Tính đến Trườnghiện tại công ty đã đi vàoĐại hoạt động kinhhọc doanh đư Kinhợc 13 năm. tế Huế Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát là một công ty có vốn đầu tư không lớn, doanh thu hằng năm không cao. Tuy nhiên, sau 13 SVHT: Lê Thị Phượng 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp năm thành lập công ty cũng đã đạt được những thành tựu nhất định, nâng cao vị thế trên thị trường. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty theo giấy phép đăng kí kinh doanh là xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng. Thị trường chính của công ty là tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận . 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát: 2.1.2.1. Chức năng: - Tiến hành các hoạt động kiến trúc sư và tư vấn kĩ thuật có liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Thi công các công trình xây dựng dân dựng và công nghiệp, thi công và lắp đắt các hệ thống điện, cấp thoát nước. - Đảm bảo công ăn, việc làm ổn định cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ nhân viên trong công ty. - Bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, tuân thủ các quy định pháp luật, chính sách của nhà nước. 2.1.2.2. Nhiệm vụ: Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát có những nhiệm vụ chính sau đây: - Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường. - Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh tìm ra những phương án nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho công ty đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt. - Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ công Trườngnhân viên. Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.3. Quyền hạn - Doanh nghiệp có quyền thực hiện các chiến lược kinh doanh và xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền chủ động tuyển dụng, cho thôi việc công nhân viên theo luật lao động, trả lương, khen thưởng, kỉ luật theo quy định chỉ đạo của Giám đốc doanh nghiệp. - Doanh nghiệp có quyền hạn độc lập có quyền tự chủ trong các loại hình kinh doanh của mình, được phép hoạt động các lĩnh vực mà không thuộc nhà nước cấm, tự cơ cấu nhân sự phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XD TM XD và DV An Phát: 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty: Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát: Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành Phòng kế toán chính Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng từng phòng ban: - Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh doanh chính. - Phó giám đốc là người tham mưu, giúp giám đốc chỉ đạo quản lí, điều hành mọi hoạt động của công ty. Khi được ủy quyền phó giám đốc thay mặt giám đốc chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch của công ty. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước các nhiệm vụ được giao của giám đốc. - Phòng hành chính tham mưu giúp việc cho giám đốc về tình hình lương, sắp xếp công việc, chế độ khen thưởng. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho người lao động một cách hợp lí. Đảm bảo cho mọi người trong công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động. - Phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý sử dụng tiền vốn, tài sản của công ty theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tư vấn cung cấp các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty quy định. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. Nhận xét: Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, giảm thiểu tối đa chi phí quản lí không cần thiết.Mỗi bộ phận phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên các bộ phận này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trao đổi hỗ trợ công việc với nhau, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tình hình hoạt kinh doanh của công ty tham mưu cho giám đốc và bộ phận khác trong việc ra các quyết định. Bộ máy của công ty tương đối gọn nhẹ, các bộ phận được giao nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với quy mô hoạt động kinh Trườngdoanh của công ty. Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Tổ chức kế toán tại Công ty: 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức kế toán: Phòng kế toán gồm có 3 người bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ, tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi người được phân công các công việc phù hợp với bản thân. Bộ máy của công ty được tổ chức tập theo hình thức tập trung nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc tại phòng kế toán được thực hiện theo chỉ đạo của kế toán trưởng Kế Toán Trưởng Thủ quỹ Kế toán viên ( Nguồn: Phòng kế toán và tài chính) Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức kế toán tại Công ty TNHH XD CN TM và DV An Phát Nhiệm vụ chung của phòng kế toán trong công ty là tổ chức, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ việc thu thập xử lí thông tin kế toán ban đầu, theo dõi hoạt động kinh doanh, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác phục vụ cho công tác quản lí và chỉ đạo kinh doanh của giám đốc. Lập báo cáo tham mưu cho giám đốc về mặt tà chính. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, chế độ kế toán hiện hành. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4.2. Các chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán: - Kế toán trưởng + Kế toán trưởng là bà: Lương Thị Thanh Xuân + Sinh năm: 1972 + Email: luongthanhxuankt@gmail.com + Số ĐT: 0903986539 + Đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán + Bà là người hướng dẫn tổ chức, chỉ đạo, đốc thúc, kiểm tra việc thực hiện công tác kế toán, xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ, định kì lập báo cáo nộp cho giám đốc và cơ quan quản lí nhà nước. Đặc thù công ty nhỏ kế toán trưởng kiêm luôn cả các công việc như kế toán thuế, lương, khoản phải thu phải trả Tham mưu cho giám đốc về vấn đề tài chính, kế toán, lập báo cáo tài chính cuối năm. Chịu trách nhiệm pháp luật trước cơ quan thuế, các cơ quan liên quan với những thông tin kế toán đã cung cấp. - Kế toán viên là Chị Hồ Thị Hồng Yến chị là người thực hiện các công việc của kế toán trưởng phân công, vừa phụ việc cho kế toán trưởng. - Thủ quỹ là chị Nguyễn Thị Kim Ty có nhiệm vụ quản lí tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của các phiếu thu- chi trước khi thực hiện thu- chi tiền mặt. Căn cứ các chứng từ phát sinh hạch toán vào sổ quỹ. 2.1.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: - Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 của bộ tài chính. - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 hằng năm cho đến kết thúc ngày 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) Trường- Hình thức kế toán: ĐạiChứng từ ghi họcsổ Kinh tế Huế - Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel để ghi sổ, hạch toán các nghiệp vụ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. SVHT: Lê Thị Phượng 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.6. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 2.1.6.1.Sổ sách chứng từ liên quan đến hoạt động kế toán thuế tại công ty - Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ( chi phí mua hàng, chi phí quản lí DN ) - Hóa đơn GTGT đầu ra (ghi nhận doanh thu, thu nhập) - Sổ cái các tài khoản 131, 331,111,112,154,211 515,511,642 2.1.6.2.Hình thức ghi sổ kế toán - Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel thông dụng. - Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. + Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp gồm:Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. + Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. + Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Các sổ kế toán liên quan đến hình thức chứng từ ghi sổ + Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. TrườngNhược điểm: Đại học Kinh tế Huế - Số lượng ghi chép nhiều thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lắp. - Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung cấp thông tin thường chậm. SVHT: Lê Thị Phượng 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán B ng t ng h p ả ổ ợ Sổ thẻ kế toán ch ng t kê Sổ quỹ ứ ừ chi tiết toán cùng loại Sổ đăng Chứng từ ghi sổ kí chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: - Ghi hằng ngày: - Ghi cuối tháng, hoặc định kì: - Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: TrườngSơ đồ 2.3: TrìnhĐại tự ghi s ổ họckế toán theo hìnhKinh thức chứng t ừtếghi sổ . Huế SVHT: Lê Thị Phượng 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp Trình tự ghi sổ tại công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát như sau: Hằng ngày - Hằng ngày hoặc định kì, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan . Công việc cuối tháng - Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu: - Số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có cúa tất cả các tài khoản có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.7. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018: 2.1.7.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018: Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 ĐVT : Người ĐVT: Người Chênh lệch Chênh lệch Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 STT Chỉ tiêu S S S ố % ố % ố % +/- % +/- % lượng lượng lượng 1 Tổng số lao động 35 100 40 100 38 100 5 114.29 2 105 2 1. Phân theo giới tính 3 Nam 22 62,85 28 70 26 68,42 6 127,27 2 107,14 4 Nữ 13 37,14 12 30 12 31,58 1 107,69 0 100 5 2. Phân theo tính chất lao động 6 Lao động trực tiếp 28 80 35 87,5 33 86,84 7 125 2 105,71 7 Lao động gián tiếp 7 20 5 12,5 5 13,16 2 128,5 0 100 8 3. Phân theo trình độ 9 Đại học 7 20 5 12,5 5 13,15 2 128,57 0 100 10 Cao đẳng 10 28.57 8 20 8 21,05 2 120 0 100 11 Trung cấp 8 22,86 16 40 14 36,84 8 200 2 112,5 12 Khác 10 28,57 11 27,5 11 28,94 1 110 0 0 (Nguồn: Phòng Kế toán ) SVHT: Lê Thị PhưTrườngợng Đại học Kinh tế Huế 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung cũng như Công Ty TNHH XD CN TM và DV An Phát nói riêng thì lao động là một trong các yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc sử dụng nguồn lao động một cách hợp lý và hiệu quả, phù hợp với năng lực, trình độ của con người đang là một trong những vấn đề chủ chốt đang được các doanh nghiệp hướng đến. Qua bảng số liệu ta thấy, tình hình nguồn lao động qua 3 năm 2016-2018 của Công ty có sự thay đổi qua từng năm. Trong 3 năm thì số lượng người lao động có xu hướng tăng lên cụ thể năm 2016 là 35 người nhưng qua năm 2017 thì đã tăng lên 40 người tăng 5 người, tương ứng với mức tăng là 14,28 %. Và qua năm 2018 là người giảm 2 người tương ứng với mức giảm 5% so với năm 2017. Theo giới tính: do tính chất công việc nên số lượng nhân viên nam có sự chênh lệch nhiều hơn nhân viên nữ, tuy nhiên nhân viên nam và nữ đều tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2016 nhân viên nam là 28 người tăng 6 người tương ứng tăng 27,27%, nhân viên nữ là 13 người tăng 1 người tương ứng tăng 8.3% so với năm 2016. Đến năm 2018 thì nhân viên nam là 26 người giảm 2 người tương ứng giảm 7%, nhân viên nữ không thay đổi so với năm 2016. Theo tính chất lao động: thành phần chủ yếu của công ty là lao động trực tiếp và có xu hướng biến động qua các năm, với năm 2017 là 35 người tăng 7 người tương ứng tăng 25% so với 2016, vào năm 2018 thì lao động trực tiếp là 33 người giảm 2 người tương ứng 5,7% so với năm 2017. Lao động gián tiếp có sự tăng qua các năm nhưng mức độ tăng không đáng kể. Sở dĩ có kết quả như vậy là vì Công ty TNHH XDCN TM và DV An Phát là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chủ yếu về xây dựng nên lực lượng sản xuất trực tiếp tham gia quá trình sản xuất chiếm số lượng lớn hơn lao động gián tiếp. Theo trình độ học vấn: bất kì công ty nào khi kinh doanh cũng rất chú trọng về Trườngtrình độ lao động, trình Đạiđộ tay nghề laohọc động bởi vìKinh nó là vấn đề cố t lõitếảnh hưHuếớng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên số lượng lao động có xu hướng tăng lên qua các năm. Cụ thể là: Lao động có trình độ đại học giảm qua các năm nhưng chiếm tỉ trọng thấp nhất trong tổng số lao động, năm 2017 có 5 người giảm người SVHT: Lê Thị Phượng 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp tương ứng giảm 28,57% so với năm 2016, năm2018 không có sự thay đổi về trình độ đại. Đối với lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp có sự biến động nhẹ. Tóm lại, qua 3 năm 2016 -2018 tình hình lao động có nhiều thay đổi cả về số lượng cũng như chất lượng tuy nhiên sự biển đổi không lớn, sự thay đổi này là do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh nên cần thêm lao động để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên với quy mô kinh doanh ngày càng lớn thì với số lượng nhân viên như vậy là chưa đủ để có thể mở hoạt động sản xuất trong thời gian sắp tới vì vậy công ty cần tuyển dụng thêm lao động và chú trọng đến công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBCNV, chuyển đổi cơ cấu lao động để có thể phù hợp với nhu cầu và tình hình kinh doanh của công ty hiện nay. 2.1.7.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2. Tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị tính : Triệu Đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A.TÀI SẢN 2492 100 2239 100 2054 100 (253) (10.15) (185) (8.26) Tài sản ngắn hạn 1406 56,42 1179 52,66 990 48,2 (227) (16.15) (189) (16.03) Tài sản dài hạn 1086 43,58 1060 47,34 1064 51,8 (26) (2.39) 4 0.38 B.NGUỒN VỐN 2492 100 2239 100 2054 100 (253) (10.15) (185) (8.26) Nợ phải trả 830 33,31 554 24,74 335 16,31 (276) (33.25) (219) (39.53) Vốn chủ sở hữu 1662 66,69 1685 75,26 1719 83,69 23 1,38 34 2.01 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát) SVHT: Lê Thị PhưTrườngợng Đại học Kinh tế Huế 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp - Tình hình tài sản Qua bảng số liệu ta thấy tổng số vốn của công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát giảm đáng kể trong vòng 3 năm trở lại đây (2016- 2018). Năm 2017 giảm 10,15 % so với năm 2016 tương ứng giảm gần 253 triệu đồng, năm 2018 sơ với năm 2017 giảm 8,26% tương ứng giảm gần 185 triệu đồng. Về tình hình tài sản: Nhìn chung qua bảng số liệu ta thấy rằng tình hình tài sản của công ty giảm qua các năm kể cả TSNH và TSDH. Trong đó, năm 2017 so với năm 2016 tài sản của công ty giảm 253 triệu đồng với tốc độ giảm 10,15%. Sang năm 2018 TSNH của công ty có giá trị là 990 triệu đồng, so với năm 2017 giảm 189 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 16,03%. Bên cạnh đó TSDH cuả công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 26 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 2,39%, qua năm 2018 TSDH của công ty tăng lên đc 4 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 0,38%. Qua phân tích cho thấy tài sản của công ty có xu hướng giảm mạnh qua 3 năm, cho thấy lượng tiền mặt tồn tại của công ty là rất ít, công ty cần lưu trữ lượng tiền mặt nhiều hơn để thanh toán lãi vay và các chi phí khác dễ dàng hơn, không phải gặp khó khăn.Đặc thù là công ty chuyên xây dựng các công trình dân dụng nên khoản mục hàng tồn kho đều không có số dư. Cho thấy tình tình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không được tốt. Công ty cần tăng cường hoạt động kinh doanh để cải thiện tình hình tài sản trong những năm tới. - Tình hình nguồn vốn Nguồn hình thành tài sản cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Cụ thể tình hình tài chính của một doanh nghiệp được đánh giá là tốt nếu như vốn chủ sở hữu ngày càng tăng còn công nợ có xu hướng giảm dần hoặc tăng với tỉ lệ nhỏ hơn vốn chủ sở hữu. TrườngTừ số liệu của bả ngĐại ta thấy ngu ồhọcn vốn của công Kinh ty qua 3 năm cótế xu hư Huếớng giảm dần. Cụ thể năm 2017 so với năm 2016 khoản nợ phải trả của công ty giảm 276 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 33,25%. Năm 2018 so với năm 2017 khoản mục này tiếp tục giảm 39,53%, tương ứng giảm 219 triệu đồng. Mặt khác, nhìn chung qua SVHT: Lê Thị Phượng 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp 3 năm trong tổng nguồn vốn thì tỷ trọng nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu đều chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Khoản mục nợ phải trả giảm dần qua 3 năm điều này cho thấy công ty đã và đang có xu hướng trả nợ tốt hơn. Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 tăng 23 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 1,38%. Qua năm 2018 lại có xu hướng tăng 34 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng 2,01% tăng nhẹ. Qua phân tích tình hình tài chính giai đoạn 2016-2018 của Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát ta thấy được DN hoạt động SXKD đều có lãi nhưng lại có sự biến động theo xu hướng giảm qua các năm, đồng thời cân đối được tình tình tài chính, giảm khoản nợ phải trả đi rất nhiều. Tuy nhiên để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn trong tương lai thì ban lãnh đạo trong công ty cần phải có sự điều chỉnh trong các khoản mục của cơ cấu tài sản và nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo phù hợp với luật kinh tế. Có như vậy sẽ tạo ra được sự cân đối trong cơ cấu, tạo tiền đề giúp DN hoạt động SXKD phát triển hơn nữa. 2.1.7.3. Tình hình sản xuất của công ty qua 3 năm 2016-2018 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016-2018) Đơn vị tính : Triệu Đồng Năm Năm Năm Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 ± % ± % DT bán hàng và CCDV 4931 3157 2271 (1774) (35.98) (886.00) (28.06) Gía vốn hàng bán 4333 2659 1892 (1673) (38.61) (767.00) (28.85) LN gộp về bán hàng và CCDV 598 497 380 (101) (16.89) (117.00) (23.54) DT hoạt động tài chính 0.5 0.2 0.095 (0) (60.00) (0.11) (52.50) CPQLDN 466 413 338 (53) (11.37) (75.00) (18.16) LN thuần về HĐKD 133 85 41.73 (48) (36.09) (43.27) (50.91) LN Sau thuế 106 68 33.38 (38) (35.85) (34.62) (50.91) Từ bảng trên ta thấy công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta chỉ phân tích khoản mục doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và (CCDV) : Năm 2016 DTT bán hàng CCDV là 4931 triệu đồng năm 2017 giảm 1774 triệu đồng xuống còn 3157 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 35,98%. Năm 2018 chỉ tiêu này giảm 886 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 28,06%. Nguyên nhân của khoản mục này giảm là do trong 2 năm 2017 và 2018, DN ít nhận được các công trình thi công xây dựng lớn. Khoản mục giá vốn hàng bán năm 2016 đạt 4.333 triệu đồng năm 2017 giảm 1673 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 38,61 %. Sang năm 2018 giá vốn hàng bán giảm 767 triệu đồng còn 1.892 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 28,85%. Giá vốn hàng bán 3 năm qua liên tục giảm đặc biệt qua năm 2017 giảm mạnh hơn 1 tỷ đồng, điều này cho thấy năm 2017 DN không nhận được nhiều công trình thi công, hoạt động kinh doanh có bước chững lại không hiệu quả. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV năm 2016 đạt 598 triệu đồng, năm 2017 giảm xuống ở mức 497 triệu đồng, qua năm 2018 lại giảm 380 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 23,54%. TrườngDoanh thu củ a Đạihoạt động tài họcchính giảm mKinhạnh qua các năm nămtế 2016 Huếđạt gần 0.5 triệu đồng, năm 2017 giảm còn 0,2 triệu đồng, qua năm 2018 giảm còn 0,095 triệu đồng. Khoản mục chi phí lãi vay không có số dư, chứng tỏ doanh nghiệp không có đi vay, đây là một tín hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang cấn đối tài chính tốt. SVHT: Lê Thị Phượng 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2016 đạt 466 triệu đồng, sang năm 2017 giảm còn 413 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 11,37 %. Đến năm 2018 chỉ tiêu này giảm còn 338 triệu đồng. Đây là một khoản mục có tính chất trọng yếu đối với BCTC của công ty. Lợi nhuận thuần từ HĐKD có sự biến động qua 3 năm. Năm 2016 đạt 133 triệu đồng, qua năm 2017 giảm 48 triệu đồng tương ứng giảm 30.09%, giảm còn 85 triệu đồng, năm 2018 tiếp tục giảm còn 41,73 triệu đồng. Cho thấy hoạt đông kinh doanh của công ty không tốt, qua năm 2 năm 2017,2018 lại có sự giảm sút về lợi nhuận, điều này cũng cho thấy 2 năm nay DN kinh doanh không hiệu quả. Theo như BCTC mà công ty công bố công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả, lợi nhuận không cao. Công ty cần phải tích cực tìm kiêm các hợp đồng xây dựng để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH XD – CN- TM và DV An Phát: 2.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XD – CN – TM An Phát: 2.2.1.1.Hình thức kinh doanh : Hình thức kinh doanh tại Công ty là bán hàng trực tiếp cho khách hàng: đối với khách hàng mua hàng với số lượng nhỏ chỉ cần ký biên nhận và xuất hàng, đối với khách hàng mua với số lượng lớn thì tiến hành ký kết hợp đồng mua bán, hoặc có thể thông qua đơn đặt hàng của khách hàng mà tiến hành xuất bán hàng, đối với các công trình xây dựng sau khi trúng thầu công ty tiến hành khoán cho các đội thi công theo giá trị hợp đồng. 2.2.1.2. Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán tại Công ty là trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hay cho khách hàng nợ. + Nếu Công ty bán với số lượng không quá lớn thì thanh toán ngay sau khi nhận Trườnghàng, hoặc sau khi viế t Đạihóa đơn bán hàng.học Kinh tế Huế + Nếu Công ty bán cho các công trình xây dựng, đơn vị thầu khác thì giao hàng tại chân công trình và thanh toán trong vòng 20 ngày kể từ khi giao hàng. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng phương thức thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. SVHT: Lê Thị Phượng 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3. Đặc điểm về tổ chức chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty: Hệ thống chứng từ kế toán doanh thu tại công ty: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ doanh thu khá là đơn giản bao gồm một số chứng từ như sau đây: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu: + Hóa đơn GTGT:Công ty sử dụng hóa đơn GTGT theo mẫu hóa đơn do Bộ Tài Chính ban hành, hóa đơn GTGT sẽ do kế toán hoặc phòng kinh doanh lập. Khi tiêu thụ hàng hóa căn cứ vào hợp đồng kinh tế, lệnh xuất hàng kế toán sẽ tiến hành viết hóa đơn GTGT. Nếu trường hợp bán lẻ thì không lập hóa đơn cho từng lần bán hàng chỉ khi nào khách hàng yêu cầu lập hóa đơn thì khi đó kê toán mới lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn là căn cứ để ghi nhận doanh thu, thủ quỹ thu tiền bán hàng và dùng để xuất kho thành phẩm. Hóa đơn GTGT gồm có 3 liên: - Liên 1: Mài tím: Lưu tại cuốn - Liên 2:Màu đỏ: Giao cho khách hàng - Liên 3: Lưu nội bộ + Hợp đồng kinh tế:Phòng kinh doanh có trách nhiệm liên hệ với khách hàng để ký kết hợp đồng, hợp đồng phải có chữ ký của Giám đốc và được lập thành 6 bản. Bên khách hàng giữ 3 bản và bên công ty giữ 3 bản. Trong đó: kế toán giữ 1 bản, phòng kinh doanh giữ 1 bản và Giám đốc giữ 1 bản. Căn cứ vào bản hợp đồng sau khi được ký kết thì hai bên được tiến hành thực hiện như đúng trong thỏa thuận của bản hợp đồng. + Phiếu thu:Do kế toán lập (phiếu thu phải có chữ ký của Kế toán trưởng và Giám đốc), phiếu thu dùng để xác định số tiền thực tế nhập quỹ đồng thời là căn cứ để thủ quỹ tiến hành thu tiền. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty: 2.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Để theo dõi việc ghi nhận doanh thu của Công ty, kế toán thường dùng một số loại Trườngchứng từ sau đây: Đại học Kinh tế Huế Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết bán hàng 511 SVHT: Lê Thị Phượng 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp Sổ Cái TK 511 Phiếu thu, 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản mà kế toán sử dụng để theo dõi các khoản bán hàng của công ty là TK 511 2.2.2.3 Quy trình và phương pháp hạch toán: Quy trình hạch toán của Công ty được thực hiện như sau: P. Kinh doanh (3) Khách hàng (1) - Hợp đồng mua bán, Thủ kho đơn đặt hàng, biên nhận. - Phiếu xuất kho (4b) (2) (4a) P. k toán Tài v Ngân hàng Giấy báo có ế ụ bên mua - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - HĐ GTGT (5) Các SCT có Chứng từ ghi liên quan sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Giải thích: : Ghi hàng ngày Trường Đại : họcGhi cuối tháng Kinh tế Huế : Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 2.4.Sơ đồ quy trình hạch toán của công ty SVHT: Lê Thị Phượng 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp (1) Khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến phòng kinh doanh của công ty để giao dịch. Sau khi thỏa thuận xong giá cả, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế, hoặc biên nhận hay chấp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. (2) Chuyển hợp đồng xuống phòng kế toán. Kế toán thanh toán căn cứ vào đó để theo dõi công trình và xuất Hóa đơn GTGT ngay sau khi nghiệm thu một phần hoặc toàn bộ công trình. (3) Đối với hợp đồng kinh tế đến thời hạn 20 ngày kể từ khi hoàn thành nghiệm thu, khách hàng - bên mua có thể chuyển khoản sang tài khoản của công ty ở ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo có đến công ty và gửi liên 2 của Hóa đơn GTGT cho khách hàng. (4) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho, kế toán viên sẽ nhập dữ liệu vào máy tính để vào các sổ có liên quan. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan: Hằng ngày căn cứ vào hợp đồng và biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành (phục lục số 1 ,2 và 3) có liên quan kế toán hạch toán . Ví dụ : Ngày 5/12/2018 lập HĐ số 303 cho Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế với tổng số tiền chưa thu là 87.606.126 đồng, thuế suất là 10%. Nợ TK 131 87.606.126 đồng. Có TK 5111 79.641.933 đồng Có TK 3331 7.964.193 đồng. Kế toán lập hóa đơn GTGT: Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu ra số 303 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AP/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0000303 Ngày 05 tháng 12 năm 2018. Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Xây dựng công nghiệp Thương Mại và dịch vụ An Phát Mã số thuế:3300375566 Địa chỉ:194/7Phan Bội Châu, Thành Phố Huế,Thừa Thiên Huế. Số tài khoản: 4000211001213 Điện thoại:0234.3884188 Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế:3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, P. Phú Nhuận, TP Huế Hình thức thanh toán: CK. Số TK: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền vị tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Nhà kho, mái che, tường rào, và 79.641.933 quét vôi tường rào CHXD số 20. Cộng tiền hàng: 79.641.933 đồng Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 7.964.193 đồng Tổng cộng tiền thanh toán 87.606.126 đồng Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bảy triệu sáu trăm linh sáu nghàn một trăm hai mươi sáu đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, Trường Đại học Kinh tếtên) Huế Đặng Văn Hùng (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVHT: Lê Thị Phượng 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 06/12/2018 lập HĐ số 304 cho cửa hàng xăng dầu Thừa Thiên Huế với tổng số tiền trị giá là 5.425.988 đồng, thuế suất là 10%. Nợ TK 131 5.425.988 đồng. Có TK 511 4.929.989 đồng Có TK 3331 492.999 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu ra 304 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AP/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0000304 Ngày 06 tháng 12 năm 2018. Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Xây dựng công nghiệp thương mại và dịch vụ An Phát Mã số thuế:3300375566 Địa chỉ:194/7Phan Bội Châu, Thành Phố Huế,Thừa Thiên Huế. Số tài khoản: 4000211001213 Điện thoại:0234.3884188 Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: Công ty Xăng dầu Thùa Thiên Huế Mã số thuế:3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, P. Phú Nhuận, TP Huế Hình thức thanh toán: CK. Số TK: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền vị tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Sữa chữa nền Khu nghỉ ngơi 4.929.989 CHXD số 23 Cộng tiền hàng: 4.929.989 đồng Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 492.999 đồng Tổng cộng tiền thanh toán 5.422.988 đồng Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu bốn trăm hai mươi hai nghìn chín trăm tám mươi tám đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Đặng Văn Hùng Trường(Cần kiểm tra, đối chi ếuĐại khi lập, giao, học nhận hoá đơn)Kinh tế Huế Từ hóa đơn GTGT kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, đồng thời lập chứng từ ghi sổ: SVHT: Lê Thị Phượng 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S16-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT-BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG NĂM 2018 TK: 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản hàng hóa, dịch vụ: ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Doanh thu TK Tiền tháng S S ố Ngày Diễn giải đối ố Đơ ghi hi n Thành ti n thuế ệ tháng ứng lượ ề sổ u ng giá 1 2 3 4 5 5 7 8 = 5*6 9= 8*10% 5/12/ 5/12/ Quét vôi tường rào 303 131 79.641.933 7.964.193 2018 2108 số 20 6/12/ 6/12/ SC nền khu nghỉ 304 131 4.929.989 492.999 2018 2018 ngơi CHXD số 23 SC hệ thống thoát 20/12 309 20/12 nước nhà VS công 131 5,940,614 594.061 cộng CHXD số 24 Cộng số phát sinh Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ tài khoản 511 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02a-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT-BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 511 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 ĐVT: VNĐ Số hiệu tài Chứng từ kho n Diễn giải ả Số tiền Số Ngày Nợ Có 303 5/12 Quét vôi tường rào số 20 131 511 79.641.933 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 7.964.193 304 6/12 SC nên khu nghỉ ngơi số 23 131 511 4.929.989 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 492.999 . . Cộng 93,029,114 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Kế toán trưởng Trường(ký tên) Đại học Kinh (kýtếtên) Huế SVHT: Lê Thị Phượng 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp Cuối kỳ kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu trên tài khoản 5111, sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh . Nợ TK 5111 2.271.371.540 đồng Có TK 911 2.271.371.540 đồng. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết bán hàng kế toán lập sổ cái Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp Biểu2.5: Trích sổ cái tài khoản 511 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02 c1-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT-BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 ĐVT: VNĐ Ch ng t TK S ti n Ngày ứ ừ ố ề Diễn giải đối ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ . . . . . 5/12 303 5/12 ng rào 131 Quét vôi tườ 79.641.933 số 20 6/12 304 6/12 SC nên khu ngh 131 ỉ 4.929.989 ngơi số 23 . . . . . SC hệ thống thoát 131 20/12 309 20/12 c nhà VS công nướ 5,940,614 cộng CHXD số 24 Kết chuyển 911 2.271.371.540 Cộng số phát sinh X Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty bao gồm: thu lãi tiền gửi ngân hàng. 2.2.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng - Tài khoản sử dụng: tại Công ty sử dụng tài khoản 515 để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính. - Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính là: giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi. 2.2.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngày 31/12/2018 nhận giấy báo có về lãi tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp và PT Nông Thôn CN Thừa Thiên Huế ( số liệu lấy từ số liệu thô). Nợ TK 1121 1.800 đồng Có TK 5151 1.800 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6:Chứng từ ghi sổ Tài khoản 515 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02a-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT-BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 515 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 ĐVT: VNĐ Số hiệu tài Chứng từ kho n Diễn giải ả Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 10.600 30/11 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 1.700 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 1.800 Tổng 14.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 515 Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 515 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02 c1-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tài khoản: doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 ĐVT :VNĐ Ch ng t TK S phát sinh Ngày ứ ừ ố Diễn giải đối ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ . . 31/10 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng 515 10.600 30/11 30/11 Lãi tiền gửi ngân hàng 515 1.700 31/12 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 515 1.800 Kết chuyển 911 95.500 Cộng số phát sinh X Trường Đại học KinhNgày 31 tháng tế 12 năm Huế 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký tên) (ký tên) (ký tên) SVHT: Lê Thị Phượng 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán thu nhập khác - Công ty không sử dụng tài khoản này do không có nghiệp vụ phát sinh 2.2.5. Kế toán chi phí 2.2.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán - Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại Công ty Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dưng công nghiệp giá vốn hàng bán được xác định khi công trình nghiệm thu xong đối với các hợp đồng lắp đặt sửa chữa. - Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tài khoản: Giá vốn được theo dõi chung trên TK 632. + Chứng từ sử dụng:Phiếu xuất kho phòng kinh doanh lập thành 2 liên . Liên 1: Lưu tại cuốn . Liên 2: Giao cho người nhận NVL - Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Một công trình lắp đặt bổ sung cột bơm CHXD số 1 , ngày bắt đầu 18/8/2018 và kết thúc 1/10/2018. Kế toán dựa vào dự toán đã phân tích chi tiết cho nguyên vật liêu, nhân công, và chi phí khác để xác định giá vốn của công trình: Ngày 09/8/2018 mua Aptomat phục vụ cho công trình ( số hóa đơn 672) lắp đặt cột bơm CHXD số 1 .( Phụ lục số 1,2 và 3 phục vụ cho công trình lắp đặt cột bơm CHXD số 1). Nợ TK 152: 652.727 đồng Nợ TK 1331: 65.273 đồng TrườngCó TK 1111: 718.000Đại đồng học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 30/08/2018 xuất kho Aptomat phục vụ công trình Kế toán phản ánh: Nợ TK 1541: 652.727 đồng Có TK 152: 652.727 đồng Biểu 2.8:Phiếu xuất kho Đơn vị : Công ty TNHH XDCN TM&DV An Phát Mẫu sổ : 02 – VT Địa chỉ : 194/5 Phan Bội Châu – TP Huế Ban hành theo Thông Tư Số :133/2016/T–BTC ngày 26/8/2016 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 8 năm 2018 Nợ TK 1541 : 652.727 đồng Có TK 152 : 652.727 đồng Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Thị Hoài Địa chỉ : Công ty TNHH An Phát Lý do xuất : xuất kho NVL phục vụ công trình Xuất tại kho : Cty TNHH An Phát ĐVT : VNĐ Số lượng Tên sản phẩm, Mã Thành STT ĐVT Đơn giá hàng hóa dịch vụ số Yêu Thực tiền cầu xuất 01 Aptomat cái 1 1 652.727 652.727 Cộng 652.727 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Sáu trăm năm hai nghìn bảy trăm hai bảy đồng Ngày 30 tháng 8 năm 2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KTT Giám đốc Trường( ký tên) Đại(ký tên) học (ký tên) Kinh(ký tên) tế(ký tênHuế) SVHT: Lê Thị Phượng 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 31 tháng 08 kế toán tính lương của công trình lắp đặt CHXD số 1 là 9.367.091 đồng Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 1542: 9.367.091 đồng Có TK 334: 9.367.091 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.4. Bảng lương công nhân tháng 8 theo công tình lắp đặt cột bơm số 1 Mẫu số: 02-LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 08 năm 2018 ĐVT :VNĐ Lương chính Ngày Chức Công Lương Phụ cấp Tổng Thực Ký STT Họ và tên vụ Lương thực Thựctế ăn trưa lương lĩnh nhận Cơ bản tế A Công nhân 19,200,000 39 8,509,091 858,000 9,367,091 9,367,091 01 Công 2,618,182 264,000 2,882,182 2,882,182 Đào Văn Tuần nhân 4,800,000 12 02 Công 2,181,818 220,000 2,401,818 2,401,818 Trần Đình Bảo Quốc nhân 4,800,000 10 03 Công 2,181,818 220,000 2,401,818 2,401,818 Nguyễn Đăng Rin nhân 4,800,000 10 04 Công 1,527,273 154,000 1,681,273 1,681,273 Nguyễn Hoàng Nhân nhân 4,800,000 7 Tổng 19,200,000 39 8,509,091 858,000 9,367,091 9,367,091 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVHT: Lê Thị PhưTrườngợng Đại học Kinh tế Huế 62
  74. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ tài khoản 154 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02a-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TTBCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 154 Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài Số tiền khoản Số Ngày Nợ Có PXK 001 01/8 Chi phí NVL 632 1541 14.509.091 PXK 002 09/8 Chi phí NVL 632 1541 652.727 . 31/8 Chi phí nhân công 632 1542 9.654.545 . Tổng Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Người lập phiếu Kế toán trưởng Trường(ký tên) Đại học Kinh tế(ký tên Huế) Từ Chứng từ ghi sổ của công trình kế toán lên sổ chi tiết 154 Chi phí sản xuất SVHT: Lê Thị Phượng 63
  75. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 10: Sổ chi tiết 154 công trình Công ty TNHH XDCN TM&DV An Phát Mẫu số S17- DNN Đ/c : 194/5 Phan Bội Châu - TP Huế (Ban hành theo Thông Tư số MST : 3300375566 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ BTC) SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ ngày 01 / 01 đến ngày 31 / 12 / 2018 Nợ Có Mã Chi phí, giá Lắp đặt bổ sung cột bơm CHXD thành số 1 Dư đầu kỳ 0 Đối tượng chi phí và Lắp đặt bổ sung cột bơm CHXD Z số 1 Phát sinh 91,034,386 0 Dư cuối kỳ 91,034,386 0 Tài Phiếu TC, NX, HT khoản Số tiền Diễn giải Giávố Đối ứng Số Ngày CP n Số dư đầu kỳ 0 672 3/8/2018 Thép 152 14,509,091 0 1985 9/8/2018 Aptomat 152 652,727 0 2214 20/8/2018 Bê tông 1111 9,654,545 0 6638 10/9/2018 Cát 1111 18,090,909 0 209105 22/9/2018 Sơn 1111 5,292,727 0 1146825 30/9/3018 Chi Phí khác 627 11,563,478 0 Lương công nhân lắp đặt cột bơm CHXD số 3348 31,270,909 30/9/2018 1 0 TỔNG CỘNG 91,034,386 0 Huế,30 tháng 9 năm 2018 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên ) (Ký tên ) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 64
  76. Khóa luận tốt nghiệp Khi công trình hoàn thành và nghiệm thu kế toán hạch toán từ tài khoản Chi phí sản xuất ở sổ chi tiết công trình sang tài khoản 632 để xác định giá vốn công trình. Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ TK632 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02a-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TTBCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 632 Ngày 1 tháng 10 năm 2018 Số hiệu tài khoản Trích yếu Nợ Có Số tiền Ghi chú A B C 1 D Gía vốn hàng bán 632 154 91,034,386 Cộng 91,034,386 Kèm theo: 1 chứng từ gốc. Ngày 1 tháng 10 năm 2018 Người lập phiếu Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 65
  77. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12: Trích sổ cái TK 632 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02 c1DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT- BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Năm 2018 Tài khoản: Giá vốn hàng bán Công trình Lắp đặt cột bơm CHXD số 1 Chứng từ TK Số phát sinh Ngày ghi Diễn giải đối sổ Số Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ . . . . . . . Công trình l p 9/11/2018 301 9/11/2018 ắ 154 91.034.386 đặt cột bơm số 1 Nhà nghỉ cho 1/12/2018 302 1/12/2018 khách CHXD số 154 540.842.387 1 Nhà kho, mái 5/12/2018 303 5/12/2018 che,sc và quét 154 66.899.224 vôi tường rào . . . . . . . Kết chuyển giá 1/10/2018 1/10/2018 vốn lắp đặt cột 911 91,034,386 bơm số 1 Cộng số phát sinh X 91,034,386 91,034,386 Trường Đại học KinhNgày 31 tháng 12tếnăm 2018Huế Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) SVHT: Lê Thị Phượng 66
  78. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5.2. Kế toán chi phí khác Công ty không sử dụng tài khoản này do không có nghiệp vụ phát sinh 2.2.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm: - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý - Các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động quản lý của Công ty. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Tài khoản :TK 6422 + Chứng từ sử dụng: phiếu chi, bảng thanh toán lương b. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngày 31/10/2018 kết chuyển tiền lương bộ phận văn phòng tháng 10 là 21.169.627 đồng. Nợ TK 6422 16.724.064 đồng Có TK 334 16.724.064đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 67
  79. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.5. Bảng lương nhân viên văn phòng tháng 10 Công ty TNHH XDCN TM&DV An Phát Mẫu số: 02-LĐTL Đ/c : 194/5 Phan Bội Châu - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) MST : 3300375566 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 10 năm 2018 Lương Ngà chính y Các khoản trích trừ vào lương Ký ST Chức Côn Lương Phụ cấp Phụ cấp Tổng Thực Họ và tên nhậ T vụ Lương g Thựctế TN ăn trưa lương BHXH BHYT BHTN lĩnh Cộng n Cơ bản thực (8%) (1,5%) (1%) tế B 11,331,30 13,219,85 3,000,00 1,694,00 17,913,85 906,50 169,97 113,31 1,189,78 16,724,06 A ộ phận 77 Quản lý 0 0 0 0 0 4 0 3 7 4 Giám 2,000,00 302,16 01 Đặng Văn 3,777,100 26 4,463,845 572,000 7,035,845 56,657 37,771 396,596 6,639,250 Hùng đốc 0 8 H Th 302,16 02 ồ Thị Ánh ủ 3,777,100 27 4,635,532 500,000 594,000 5,729,532 56,657 37,771 396,596 5,332,936 Hồng quỹ 8 Nhân 302,16 03 ên 3,777,100 24 4,120,473 500,000 528,000 5,148,473 56,657 37,771 396,596 4,751,877 Đỗ Thị Quy viên 8 Nhân 04 Đặng Nhật NL Yến Nhi viên 11,331,30 13,219,85 3,000,00 1,694,00 17,913,85 906,50 169,97 113,31 1,189,78 16,724,06 77 Tổng 0 0 0 0 0 4 0 3 7 4 Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 10 năm 2018 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVHT: Lê Thị PhưTrườngợng Đại học Kinh tế Huế 68
  80. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 02/10 công ty tiếp khách với số tiền : 11.353.000đ Nợ TK 6422 10.320.909 đồng Nợ TK 1331 1.320.909 đồng Có 1111 11.353.000 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 69
  81. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT đầu ra 1410 Mẫu số: 01GTKT3/004 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DA/18P Liên 2: Giao cho người bán Số: 00001410 Ngày 19 tháng 10 năm 2018. Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Duyên Anh Mã số thuế:3300223820 Địa chỉ:Tỉnh lộ 10A, thôn Vinh Vệ, xã Phú Mỹ.Huyện Phú Vang,Tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 4006201000070 Điện thoại:0243.3850195 Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: Công ty TNHH XDCN TM&DV An Phát Mã số thuế:3300375566 Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu–TP.Huế Hình thức thanh toán: TM. Số TK: STT Tên hàng hóa, d ch v Đơn vị S ng Thành ti n ị ụ tính ố lượ Đơn giá ề 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Tiếp khách 10.320.909 Cộng tiền hàng: 10.320.909 đồng Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.032.091 đồng Tổng cộng tiền thanh toán 11.353.000 đồng Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu ba trăm năm mươi ba nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng u, ghi rõ h , (Ký, ghi rõ h , tên) (Ký, đóng dấ ọ ọ tên) Trường(Cần kiểm tra, đối chi Đạiếu khi lập, giao, học nhận hoá đơn)Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 70
  82. Khóa luận tốt nghiệp Từ hình thức thanh toán đã ghi trên hóa đơn, kế toán tiến hành lập phiếu như sau: Biểu 2.14: Phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH XDCN Mẫu số 02 - TT TM&Dv An Phát (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 c a B Tài chính) Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu- TP Huế ủ ộ PHIẾU CHI Số: . Ngày 19 tháng10 năm 2018. Nợ:.TK 6421: 10.320.909 Nợ TK 1331:1.032.091 Có:. TK 1111:11.353.000 Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH TM DV Duyên Anh Địa chỉ: Tỉnh lộ 10A, thôn Vinh Vệ, xã Phú Mỹ.Huyện Phú Vang,Tỉnh Thừa Thiên Huế Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách Số tiền: 11.353.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười một triệu ba trăm năm mươi ba nghìn đồng Kèm theo: Chứng từ gốc: 0001410 Ngày19 tháng 10 năm 2018 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, đóng trưởng (Ký, họ phiếu tiền dấu) (Ký, họ tên) tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu ba trăm năm mươi ba nghìn đồng + Tỷ giá ngoại tệ: + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 71
  83. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 30/10/2018 thanh toán bằng tiền mặt đồng tiền giấy và sổ ở bộ phận văn phòng. Nợ TK 6422: 10.000.000 đồng Có TK 1111: 10.000.000 đồng. Ngày 30/10/2018 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 6422 : 3.800.000 đồng Có TK 214: 3.800.000 đồng Cuối năm kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong sang tài khoản 911. Nợ TK 911: 338.003.851đồng. Có TK 6422: 338.003.851 đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 72
  84. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15: Trích chứng từ ghi sổ TK6422 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02a-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TTBCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 6422 Ngày 31 tháng 10 năm 2018 Số hiệu tài kho n Trích yếu ả Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương khối văn phòng 6422 334 16.724.064 Tiếp khách 6422 1111 11.353.000 Khấu hao TSCĐ 6422 214 3.800.000 Sổ, sách,kẹp 6422 1111 10.000.000 . . . Tổng Ngày 31 tháng 10 năm 2018 TrườngNgười lập phiế uĐại học KinhKế toán trưtếởng Huế (ký tên) (ký tên) SVHT: Lê Thị Phượng 73
  85. Khóa luận tốt nghiệp Từ chứng từ ghi sổ , kế toán phản ánh lên sổ cái đối với TK 642 Biểu 2.16: Trích Sổ cái TK 642 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02 c1-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT-BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6422 Năm 2018 Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày Chứng từ TK Số phát sinh ghi Diễn giải đối sổ Số Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/10 PC 01 31/10 Tiền lương khối văn phòng 334 16.724.064 31/10 PC 04 31/10 Tiếp khách 111 11.353.000 . 31/10 31/10 Khấu hao TSCĐ 214 3.800.000 31/10 31/10 Sổ sách, giấy kẹp 111 10.000.000 Kết chuyển CPQL để xác 911 338.003.851 định KQKD Cộng số phát sinh X 338.003.851 338.003.851 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký tên) (ký tên) (ký tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 74
  86. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN ( ở số liệu thô), chứng từ ngân hàng. Tài khoản sử dụng: TK821 – Chi phí thuế TNDN Phương pháp hạch toán: Thuế TNDN phải nộp được tính theo công thức sau đây: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN (thuế suất của công ty năm 2018 là 20%). Hàng quý, kế toán tổng hợp xác định số thuế TNDN tạm nộp để ghi nhận và nộp thuế vào tháng sau quý đó. Ghi nhận số thuế tạm nộp: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN tạm nộp. Khi nộp số thuế tạm tính, kế toán ghi nhận: Nợ TK 3334: Thuế TNDN tạm nộp Có TK 112: Chi tiết theo ngân hàng Cuối năm kế toán tổng hợp xác định lại số thuế TNDN trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn tổng số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN. Nếu số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp, kế toán hạch toán điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN. Sau đó, kế toán thực hiện kê khai thuế TNDN theo các bước như sau: Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai, chọn mục “Thuế Thu Nhập doanh nghiệp” tiếp tục chọn “Quyết toán thuế TNDN năm” Điền chính xác các thông tin vào tờ khai thuế TNDN TrườngChọn “Ghi” đ ể Đạilưu lại thông học tin đã nhập Kinh tại tờ khai, sau đótế chọn Huế “Kết xuất XML” để lưu file vào máy với định dạng XML. SVHT: Lê Thị Phượng 75
  87. Khóa luận tốt nghiệp Cắm USB Token (chứa chữ ký số) vào máy, đăng nhập vào website rồi nộp tờ khai với file XML đã lưu trên rồi ký điện tử và nộp tờ khai. Nếu nộp tiền, kế toán sẽ lập giấy nộp tiền ngay tại website này rồi ký điện tử và nộp tiền như trên. Khi nhận được xác nhận đã nộp tiền, kế toán hạch toán: Nợ TK 3334 Có TK 112 (chi tiết) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 76
  88. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ TK 821 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02a-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TTBCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 821 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài Chứng từ kho n Diễn giải ả Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12 Chi phí thuế TNDN trong kỳ 821 3334 8.345.134 Tổng 8.345.134 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Kế toán trưởng ( Ký tên) (Ký tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 77
  89. Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 821 Biểu 2.18: Trích Sổ cái TK 821 Công ty TNHH XDCNTM&DV An Phát Mẫu số: S02 c1-DNN 194/5 Phan Bội Châu –TP Huế (Theo thông tư 133/2016/TT-BCT Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tài khoản: Chi phí quản thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Ngày Chứng từ TK Số phát sinh ghi Diễn giải đối sổ Số Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 31/12 Chi phí thuế TNDN 3334 8.345.134 31/12 Kết chuyển 911 8.345.134 Cộng số phát sinh X 8.345.134 8.345.134 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Kế toán trưởng ( Ký tên) (Ký tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVHT: Lê Thị Phượng 78
  90. Khóa luận tốt nghiệp Khi nộp số thuế tạm tính, kế toán ghi nhận: Nợ TK 3334: Thuế TNDN tạm nộp Có TK 112: Chi tiết theo ngân hàng Cuối năm kế toán tổng hợp xác định lại số thuế TNDN trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn tổng số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN. Nếu số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp, kế toán hạch toán điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN. Sau đó, kế toán thực hiện kê khai thuế TNDN theo các bước như sau: Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai, chọn mục “Thuế Thu Nhập doanh nghiệp” tiếp tục chọn “Quyết toán thuế TNDN năm” Điền chính xác các thông tin vào tờ khai thuế TNDN Chọn “Ghi” để lưu lại thông tin đã nhập tại tờ khai, sau đó chọn “Kết xuất XML” để lưu file vào máy với định dạng XML. Cắm USB Token (chứa chữ ký số) vào máy, đăng nhập vào website rồi nộp tờ khai với file XML đã lưu trên rồi ký điện tử và nộp tờ khai. Nếu nộp tiền, kế toán sẽ lập giấy nộp tiền ngay tại website này rồi ký điện tử và nộp tiền như trên. Khi nhận được xác nhận đã nộp tiền, kế toán hạch toán: Nợ TK 3334: 8.345.134 đồng Có TK 112 (chi tiết): 8.345.134 đồng 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với GVHB, chi phí bán hàng, chi phí QLDN. Thông Trườngqua việc xác định kế t Đạiquả tiêu thụ hànghọc hóa giúp Kinh lãnh đạo Công tytế có nh ữHuếng chiến lược trong quá trình thu mua và tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt trogn điều kiện công ty đã chuyển sang hình thức cổ phần hóa càng đòi hỏi công tác xác định kết quả tiêu thụ phải chính xác và trung thực. SVHT: Lê Thị Phượng 79