Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Truyền thông An Hiếu

pdf 83 trang thiennha21 25/04/2022 1990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Truyền thông An Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Truyền thông An Hiếu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH/S PHAN THỊ HẢI HÀ SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ HỒNG TrườngLỚP: K48A Đại KIỂM TOÁN học Kinh tế Huế MÃ SINH VIÊN: 14K4131047 Huế, tháng 04 năm 2018 1
  2. LỜI CẢM ƠN Để có được cuốn khóa luận trên tay như ngày hôm nay đó không chỉ là sự nổ lực của bản thân tôi mà còn là sự hỗ trợ hết mình từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Vì vậy, tôi xin gởi những lời cảm ơn chân thành đến những người" bạn đồng hành" đáng quý này. Đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Kế đến tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên cô Phan Thị Hải Hà- người đã tận tình hướng dẫn, luôn quan tâm, tạo điều kiện và đưa cho tôi những góp ý chân thành để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Tôi cũng xin gởi lời cám ơn tới các anh chị ở trong Công Ty TNHH Truyền Thông An Hiếu mà đặc biệt là các anh chị trong bộ phận kế toán đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm và tạo điều kiện để tôi có thêm nhiều kiến thức thực tế. Cuối cùng tôi xin cám ơn đến gia đình, bạn bè luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Xin ghi nhận nơi tấm lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất.Xin kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Trường Đại học Kinh tế Huế i
  3. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài 1 2.1. Mục tiêu tổng quát 1 2.2. Mục tiêu cụ thể 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu của đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1. Khái niệm và nhiệm vụ doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 4 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.2.1.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu 4 1.1.2.2.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh 5 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu 6 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 9 1.2.3. KTrườngế toán thu nhập khác Đại học Kinh tế Huế 10 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.3. Nội dung kế toán chi phí 12 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính 14 1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng 15 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 16 ii
  4. 1.3.5. Chi phí khác 18 1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 19 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 20 1.4.1. Khái niệm 20 1.4.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh 20 1.4.3. Chứng từ sử dụng 21 1.4.4. Tài khoản sử dụng 21 1.4.5. Phương pháp hạch toán 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU 23 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu 23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu 23 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty 24 2.1.4. Cơ sở vật chất 24 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý công ty 25 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 27 2.1.6.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. 27 2.1.6.2. Chế độ kế toán 28 2.1.6.3. Hình thức kế toán 28 2.1.6.4. Hệ thống tài khoản kế toán 30 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Truyền thông An Hiếu 30 2.1.8. TìnhTrường hình tài sản và nguĐạiồn vốn chọcủa Công tyKinh qua 2 năm 2016tế -2017Huế 31 2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty 33 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu 35 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 35 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty 35 2.2.1.2. Phương thức thanh toán 35 iii
  5. 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng. 35 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng 36 2.1.1.5. Phương pháp hạch toán 36 2.1.1.6. Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý liên quan đến bán hàng ghi nhận doanh thu: 36 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 41 2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính 41 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 41 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 41 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán 41 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 41 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 41 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 41 2.2.3.3. Sổ sách sử dụng 41 2.2.3.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh 42 2.2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu 44 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 44 2.2.5.1. Tài khoản sử dụng 44 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng 44 2.2.5.3. Sổ sách sử dụng 44 2.2.5.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh 44 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng 46 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 47 2.2.7.1. TrườngTài khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế 47 2.2.7.2. Chứng từ sử dụng 47 2.2.7.3. Sổ sách sử dụng 47 2.2.7.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh 48 2.2.8. Kế toán chi phí khác 49 2.2.8.1. Chứng từ sử dụng 49 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng 50 iv
  6. 2.2.8.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh 50 2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 2.2.9.1.Nội dung kế toán chi phí thuế TNDN 51 2.2.9.2. Tài khoản sử dụng 52 2.2.9.3. Chứng từ sử dụng 52 2.2.9.4. Sổ sách sử dụng 52 2.2.9.5. Nghiệp vụ thực tế phát sinh 52 2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52 2.2.10.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 52 2.2.10.2.Chứng từ sử dụng 52 2.2.10.3. Tài khoản sử dụng 52 2.2.10.4. Phương pháp hạch toán 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU 56 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu 56 3.1.1. Đánh giá chung vè công tác kế toán ở công ty 56 3.1.1.1. Ưu điểm 56 3.1.1.2. Nhược điểm tồn tại 57 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu 58 3.1.2.1. Ưu điểm 58 3.1.2.2. TrườngNhược điểm tồn tạ iĐại học Kinh tế Huế 60 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHTNHH Truyền Thông An Hiếu 60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 62 1. Kết luận 62 2. Kiến nghị 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 v
  7. Trường Đại học Kinh tế Huế vi
  8. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHTN Bảo hiểm tai nạn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường CP Chi phí DNTN Doanh nghiệp tư nhân GTGT Giá trị gia tăng GVHH Giá vốn hàng hóa HTK Hàng tồn kho KKTX Kê khai thường xuyên KPCD Kinh phí công đoàn NSNN Ngân sách nhà nước QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt Trường Đại học Kinh tế Huế vii
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2016-2017 30 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016-2017 31 Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016-2017 33 Trường Đại học Kinh tế Huế viii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10 Sơ đồ 1.3.Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 12 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 13 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK 14 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính 15 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 19 Sơ đồ1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN 20 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQKD 22 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công tyTNHH Truyền Thông An Hiếu 25 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu 27 Sơ đồ 2.3. Trình tự làm việc theonhật ký chung trên máy vi tính tại công ty 29 Trường Đại học Kinh tế Huế ix
  11. Trường Đại học Kinh tế Huế x
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, chúng ta nhận thấy được sự phát triển đa dạng và cũng có không ít biến động, các doanh nghiệp cùng cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt cộng thêm yếu tố người tiêu dùng ngày càng khắc khe khi lựa chọn các dịch vụ một doanh nghiệp nếu muốn duy trì và phát triển bền vững, lâu dài thì phải luôn biết cách nâng cao chất lượng dịch vụ,ứng dụng các công nghệ hiện đại tiên tiến, ngoài ra phải đẩy mạnh việc hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước. Để đạt được như vậy, ngoài yêu cầu các doanh nghiệp có nguồn vốn ổn định thì việc kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đtôi lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận cao và ổn định giúp doanh nghiệp trang trải cho việc hoạt động kinh doanh cũng như thực hiện được các dự án tiềm năng.Ngoài ra đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện những sai sót, rủi ro trong hoạt động để cải thiện và phòng ngừa một cách tối đa. Từ đó, cần phải có một bộ phận kế toán chuyên về hạch toán các khoản doanh thu và chi phí để xác định lợi nhuận, đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp cũng như ngành kế toán. Chúng ta, có thể thấy bất kỳ ngành nghề nào cũng cần phải biết được lợi nhuận của công ty mình đầu tư trong kỳ là bao nhiêu, từ đó mới đưa ra các quyết định kinh doanh tiếp theo trong tương lai. Nhận thấy tầm quan trọng đó, tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu" làm đề tài tốt nghiTrườngệp của mình để Đạilàm rõ tầ mhọc quan tr ọKinhng đó cũng nhtếư tìm Huế hiểu thêm những kiến thức chuyên môn thực tế vô cùng phong phú mà đề tài đtôi lại từ việc thực tập tại công ty này. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát SVTH: Hoàng Thị Hồng 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Tìm hiểu về thực trạng kế toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu: Hạch toán, phân tích tình hình chi phí, tình hình doanh thu đồng thời xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho công tác kế toán tại công ty được hoàn thiện hơn và phù hợp hơn với tình hình mới hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. - Đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu - Về thời gian: Số liệu, thông tin thứ cấp thu thập qua 2 năm 2016-2017. Bên cạnh đó thì đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu trong năm 2017. - GiTrườngới hạn về phạm vi Đại nghiên c ứhọcu: Do các Kinh yếu tố khách tế quan Huế nên tôi chỉ nghiên cứu về hoạt động bán hàng của công ty không đi sâu tìm hiểu về hoạt động cung cấp dịch vụ của đơn vị. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong khóa luận của mình, tôi đã đề cập đến những phương pháp tiêu biểu nhất chẳng hạn như sau: - Phương pháp thu thập số liệu SVTH: Hoàng Thị Hồng 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà + Phương pháp quan sát.: Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu vào phần mềm máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ. + Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp người có liên quan như kế toán trưởng, các kế toán viên. + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kiểm soát về các nghiệp vụ thực tế tại công ty. - Phương pháp xử lí số liệu + Phương pháp so sánh: Căn cứ vào những số liệu của chứng từ so sánh kết quả kinh doanh trong kì này so sánh với kỳ trước để đưa ra nhận xét, kiến nghị với doanh nghiệp. + Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh các số liệu để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá mức độ hiệu quả, trung thực các số liệu, chứng từ.Từ đó rút ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế, làm tiền đề đưa ra các nhận xét thích hợp. + Phương pháp kế toán: Sử dụng các hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận đề tài bao gồm ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. ChươngTrường 3: Một số gi ảĐạii pháp nh ằhọcm hoàn thi Kinhện công tác ktếế toán Huế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. SVTH: Hoàng Thị Hồng 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và nhiệm vụ doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Các khái niệm cơ bản Theo chuẩn mực kế toán số 14, “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh thu:“Doanh thu lợi ích kinh tế thu được làm tăng vố chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ nhận được tiền”. Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (bao gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xấy lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. KTrườngết quả hoạt động khácĐại là số chhọcệnh lệch Kinh giữa các kho tếản thu Huế nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu Trong doanh nghiệp, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là 2 khâu cực kỳ quan trọng, Do vậy việc xác định doanh thu và thu nhập và công tác quan trọng để xác định kết SVTH: Hoàng Thị Hồng 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà quả tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Bên cạnh đó, trong DN thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn, tỷ trọng nhỏ còn lại là doanh thu tài chính và các khoản thu nhập từ hoạt đọng khác.Vì vậy, kế toán DTBH có ý nghĩa vô cùng to lớn. Nó là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về công cụ lao động; đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình SXKD, thanh toán tiền lương và theo lương, tiền thưởng cho người lao động; làm nghĩa vụ đối với nhà nước. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác KQKD của DN. - Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh trong DN. - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế toán doanh thu bán hàng, kế toán lợi nhuận, kĩ thuật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng và tiền cung cấp dịch vụ, kỷ luật thu nộp ngân sách. Như vậy kế toán doanh thu nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp người sử dụng những thông tin của kế toán, nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của DN, giúp người quản lí trong việc ra các quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 1.1.2.2.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh. XácTrường định kết quả kinh Đại doanh là cơhọc sở đánh Kinh giá hiệu qu ảtếcuối cùngHuế của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó mà kế toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý và tiêu thụ hàng hóa. Thông qua các thông tin kế toán, người điều hành doanh nghiệp có thể biết được mức độ hoàn thành tiêu thụ, xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo, phát hiện kịp thời những khúc mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có các biện SVTH: Hoàng Thị Hồng 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà pháp tháo gỡ phù hợp hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp thông tin cho các bên quan tâm thu hút vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên ngoài. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. - Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Việc xác định tính trung thực, hợp lý và chính xác của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a, Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định điều kiện về ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:Trường Đại học Kinh tế Huế (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. SVTH: Hoàng Thị Hồng 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b, Chứng từ sử dụng - Chứng từ kế toán được sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Hóa đơn bán hàng thông thường, + Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệnm Trườngthu, giấy báo có NH, Đại bảng sao họckê của NH ) Kinh tế Huế + Các sổ sách liên quan: Sổ chi tiết, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái + Biên nhận giao hàng c, Tài khoản sử dụng Tài khoản 511" Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Hoàng Thị Hồng 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 TK cấp 2 - Tài khoản 5111 - Tài khoản 5112 - Tài khoản 5113 - Tài khoản 5114 - Tài khoản 5117 - Tài khoản 5118 d, Phương pháp hạch toán - Doanh thu và chi phí liên quan phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và cùng năm tài chính. TK333 TK511 TK111, 112, 131 Các khoản thuế phải Doanh thu bán hàng nộp và cung cấp dịch vụ TK111, 112, 131 TK 3331 Thu u ra Các khoản giảm trừ ếđầ đđầuđầuGT doanh thu GTphải nộp TrườngTK911 Đại học Kinh tế Huế Kết chuyển cuối kỳ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Hoàng Thị Hồng 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán như doanh thu từ các khoản lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011). b. Chứng từ sử dụng Giấy báo có Bảng kê tính lãi Phiếu thu c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà d. Phương pháp hạch toán TK 515 TK 138 Cổ tức, lợi nhuận được chia TK 121, 228 TK 1111, 1121 TK911 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính Cuối kỳ, kết chuyển doanh Lãi tỷ giá, lãi bán thu hoạt động tài chính khoản đầu tư TK 1112, 1122 Mua, bán bằng ngoại tệ TK 152, 156, 211, 331, 341, 627, 642, Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá Phân bổ dần lãi do bán hàng TK3387 trả chậm, lãi nhận trước TK413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3. Kế toán thu nhập khác a. Khái niệm ThuTrường nhập khác: là các Đại khoản thuhọc nhập ngoàiKinh hoạt độ ngtế tạ oHuế ra doanh thu của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, các khoản tiền thưởng, quà biếu, thu nhập thuộc các năm trước bị bỏ sót (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011) b. Chứng từ sử dụng Phiếu thu SVTH: Hoàng Thị Hồng 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ d. Phương pháp hạch toán TK711 TK111, 112, 131 Thu từ thanh lý, nhượngbán TSCĐ TK3331 Thuế GTGT đầu ra TK 152, 156, 211 TK91 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ 1 TK 331, 338 K/c cuối kỳ Các khoản Nợ phải trả không xác định được chủ nợ TK111, 112, 138 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp TK 333 đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường Các khoản thuế được trừ vào Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ thu nhập khác Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ TK 338 ký cước TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn TK 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 228 Đầu tư bằng TSCĐ, vật tư, hàng hóa Trường Đại(Trường học hợp giá đánhKinh giá lại > GTGStế Huế Trị giá hàng hóa dịch vụ được biếu TK 152, 156, tặng TK 228 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển TK 152, 153, 155, 156 đổi loại hình doanh nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hồng 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sơ đồ 1.3.Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì tài khoản 521 – “Tài khoản giảm trừ doanh thu” đã bị xóa bỏ, thay vào đó là các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ của tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. 1.3. Nội dung kế toán chi phí 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán: “Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh”. b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. Có 4 phương pháp xác định giá xuất kho - Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp trên thì đơn giá nhập kho của lô hàng nào thì khi xuất, căn cứ vào giá đó để tính. Phương án này có ưu điểm là tuân thủ nguyên tắc phù hợp trong kế toán. - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này có nghĩa là hàng hóa nào nhập kho trước thì xuất bán trước tức đơn giá xuất kho là đơn giá của hàng mua nhập kho trước .Phương pháp này có ưu điểm lớn khi nền kinh tế lạm phát , tức giá bán sẽ cao hơn so với giá xuất kho. - PhươngTrường pháp bình quânĐại gia quyhọcền: Theo Kinh phương pháp tế này Huế cần tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng. Có thể tính vào thời điểm cuối kỳ hoặc tại các thời điểm xuất kho hàng hóa. - Phương pháp tính giá bán lẻ: Là phương pháp mới được áp dụng do các loại hình kinh doanh đặc thù như kinh doanh siêu thị ngày một nhiều hơn c. Chứng từ sử dụng SVTH: Hoàng Thị Hồng 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý d. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: tài khoản 632 (Giá vốn hàng bán) e. Phương pháp hạch toán TK 154, 155, 156, 157 TK632 TK911 Xuất kho hàng tiêu thụ K/c giá vốn hàng đã bán TK138, 152, 153, 155, 156, Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho TK 155, 156 được tính vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho TK 154 TK3331 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD TK 2294 Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng TK 217 giảm giá hàng tồn kho Giá trị còn lại TK217 Hao mòn lũy kế Trích khấu hao bất động sản đầu tư TK111, 112, 331,33331331, 334Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT Trường Đại TKhọc242 Kinh tế Huế Nếu được phân bổ dần Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX SVTH: Hoàng Thị Hồng 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà TK156 TK632 TK911 K/c GVHB tồn kho đầu kỳ K/c GVHB trong kỳ TK155,157 TK155, 157 K/c thành phẩm, hàng K/c thành phẩm, hàng gửi bán đầu kỳ gửi đi bán cuối kỳ TK2294 TK611 Xác định và K/c giá vốn Hoàn nhập dự phòng, của hàng hóa đã xuất bán, giảm giá hàng tồn kho xác định là đã bán TK631 Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính a. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn, chi phí liên quan đến hoạt động mua bánTrường ngoại tệ (Nguyên lýĐại kế toán, họcTS. Trần ĐKinhình Phụng, 2011).tế Huế b. Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ - Phiếu chi c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Hoàng Thị Hồng 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà d. Phương pháp hạch toán TK 413 TK 635 TK 911 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ K/c cuối cuối kỳ vào chi phí tài chính kỳ TK 121, 228 TK 2291, 2292 Lỗ về bán các khoản đầu Hoàn nh p s chênh l ch tư ậ ố ệ Chênh lệch giữa GTHL của cổ dự phòng giảm giá đầu tư phiếu thấp hơn GTGS của cổ chứng khoán và tổn thất phiếu đem đi trao đổi đầu tư vào đơn vị khác TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 335, 242, Lãi tiền vay phải nộp, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 111,112,131 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 1112, 1122 Lỗ bán ngoại tệ Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ TK 131, 136, 138 TrườngThu nợ phải thu băng Đại ngoại tệhọc Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, kế toán chi phí bán hàng tài khoản 641 bị xóa bỏ, thay váo đó là tài khoản 6421- Chi phí bán hàng. SVTH: Hoàng Thị Hồng 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Khái niệm Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, ); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác. c. TrườngTài khoản sử dụng Đại học Kinh tế Huế Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên bán hàng - Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hồng 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà d. Phương pháp hạch toán TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112 Chi phí tiền lương, các Các khoản giảm trừ CP khoản tríchtheo lương TK111,112, 152, 153, 242, 331 Chi phí vật liệu, công cụ TK 911 TK133 K/c CP TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 2293 Hoàn nhập số chênh lệch TK 2293 giữa số dự phòng phải thu Lập dự phòngphải khó đòi đã trích lập năm d ng h t l n thu khó đòi trước chưa sử ụ ế ớ hơn số phải trích lập năm nay TK 111, 112, 153, 141, 331, 335 TK -Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập dự phòng 352 - Chi phí bằng tiền khác phải trả về chi phí bảo TK133 hành sản phẩm, hàng hóa Thuế Thuế GTGTđầu vào GTGT không được khấu trừ TK 333 Các khoản thuế phải nộp TK152, 153, 155, 156 CP khuyển mãi, quản cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho khách hàng TK 352 Dự phòng phải trả có rủi ro Trườnglớn, dự phòng ph ảiĐại trả khác học Kinh tế Huế TK242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 338 Số phải trả cho các đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh SVTH: Hoàng Thị Hồng 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1.3.5. Chi phí khác a. Khái niệm Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay những nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước (Nguyên lý kế toán, TS.Trần Đình Phụng, 2011). b. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Biên bản thanh lí tài sản cố định - Hợp đồng kinh tế c. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 “Chi phí khác” Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ d. Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà TK 2111, 2113 TK 811 Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán TK 911 TK 214 K/c cuối kỳ Ghi giảm khấu Khấu hao TSCĐ hao lũy kế ngừng sử dụng cho SXKD Chênh lệch giữa giá đánh giá lại TK 111, 112, 138 nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Thu bán hồ sơ thầu Tài s n ả hoạt động thanh lý, Đánh giá giảm giá trị tài sản khi nhượng bán TSCĐ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp TK 111, 112, 131, 141, CP hoạt động thanh lýnhượng bán TSCĐ TK 333, 338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) a. Khái niệm Theo VAS 17: “ Thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuTrườngế thu nhập doanh Đạinghiệp hoãn học lại khi xácKinh định lợi nhu tếận ho Huếặc lỗ của một kỳ”. b. Chứng từ sử dụng - Tờ kê khai thuế, quyết toán thuế TNDN - Phiếu chi c. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”, SVTH: Hoàng Thị Hồng 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ hạch toán TK 3334 TK 821 Số thuế TNDN mà doanh nghiệp TK 911 phải nộp trong kỳ K/c CP thuế Số chênh lệch giữa số thuế TNDN TNDNphải nộp lớn hơn số tạm nộp Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Nguyên lý kế toán, TS.Trần Đình Phụng, 2011). 1.4.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu sau: Lợi nhuTrườngận thuần từ hoạ tĐại động kinh học doanh Kinh = Lợi nhuậ ntế gộp Huế về bán hàng và CCDV + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN) Trong đó: Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV = Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV – Giá vốn hàng bán. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và cáckhoản chi phí khác. SVTH: Hoàng Thị Hồng 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN Trong đó: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác. 1.4.3. Chứng từ sử dụng Là các chứng từ lập để xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển doanh thu và chi phí, gồm: sổ chi tiết các tài khoản 511, 515, 641, 642, 711, 811, 1.4.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 1.4.5. Phương pháp hạch toán Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán, Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ), Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà TK 632 TK 911 TK 511 K/C Chi phí GVHB K/C Doanh thu bán hàng TK 635 TK 515 K/C Chi phí hoạt động tài chính K/C Doanh thu hđ tài chính TK 642 TK 711 K/C Chi phí quản lý kinh doanh K/C Thu nhập khác TK 811 TK 821 K/C Chi phí khác K/C Khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 821 TK 421 K/C Chi phí thuế TNDN K/C Lỗ trong kỳ TK 421 K/C lãi phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQKD Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty: Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu Địa chỉ trụ sở: Số 10 Hà Huy Tập, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Thừa Thiên, TP Huế. Mã số thuế: 3301530782 Số điện thoại: 0931.931.936/ 0931.932.936 Vốn điều lệ: 1.800.000 đồng Đại diện: Giám đốc - Lê Đông Hiếu Tôiail: info@anhieumedia.com Website: www.anhieuprint.com Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu là nhà in tiêu chuẩn kỹ thuật số đầu tiên và là đối tác tin cậy duy nhất của Fuji Xerox tại Miền Trung Việt Nam, thành lập từ năm 2013.Tiền thân là Studio thiết kế đồ họa, chuyên về in giấy, thiết kế đồ họa cao cấp và ấn phẩm mỹ thuật. Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu tập hợp được đội ngũ nhân viên năng nổ, giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và đầy sáng tạo, Công ty đã cộng tác với nhiều đốc tác lớn trong khu vực Miền Trung nói riêng và cả nước nói chung. Tập thể ban lãnh đạo cùng nhân viên công ty luôn sát cánh, đồng tâm hiệp lực trong viTrườngệc phát triển cho thươngĐại hiệ uhọc An Hiếu Kinhngày càng v ữtếng m ạHuếnh, luôn là nguồn cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáng tin cậy cho tất cả mọi khách hàng, 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu - Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của nhà nước, Thực hiện phân phối lao động trên cơ sỡ sản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho nhân viên. SVTH: Hoàng Thị Hồng 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Phải tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. Bảo vệ vệ sinh môi trường, an toàn lao động và trật tự xã hội, phòng chống cháy nổ. - Thực hiện đúng chế độ kế toán, ghi chép sổ sách, ghi hóa đơn chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác và đúng thời gian quy định. - Quản lí vốn, bảo toàn vốn, bảo đảm kinh doanh có hiệu quả. - Thực hiện các công việc cung cấp các sản phẩm in ấn đạt chất lượng cao cho tất cả mọi khách hàng. 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty a, Tầm nhìn An Hiếu tin tưởng vào sự phát triển của ngành in, đặt biệt thị trường vừa và nhỏ tại Việt Nam, Vốn đang chập chững và còn ảnh hưởng nhiều bởi những công nghệ cũ. An Hiếu đạt mục tiêu trở thành đơn vị dẫn đầu vào góp phần quan trọng vào việc thay đổi cách thức làm việc và sáng tạo của thị trường in vừa và nhỏ bằng công nghệ kỹ thuật số.Qua đó, thay đổi thói quen tiêu dùng và nhận thức của người tiêu dùng đối với thói quen sử dụng sản phẩm in. b, Sứ mệnh Tối đa hóa lợi ích và đáp ứng hoàn hảo nhu cầu của khách hàng, đối tác. Tạo ra giá trị nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho người lao động Sản xuất có trách nhiệm với môi trường Gắn liền lợi ích thu được với trách nhiệm xã hội và đât nước, giữ gìn và phát triển lợi ích lâu dài 2.1.4. Cơ sở vật chất Xưởng sản xuất khép kín 200m2 với hệ thống điều hòa không khí 100% QuyTrường trình khép kín từ Đạithiết kế, in, học thành ph ẩKinhm sau in, đóng tế gói .Huế Hệ thống in tiên tiến nhất từ Fuji Xerox, quản lí màu sắc Fiery, xử lí Profile màu sắc Color Profiler Suite với máy đo màu X- Rite Hệ thống thành phẩm sau in cung cấp bởi Uchida- Nhật Bản Hệ thống đối tác dành cho các đơn hàng in số lượng lớn( Cực lớn) Từ 1000- 2000 bản trở lên với hệ thống in offset từ Mitsubishi Daya với khổ in lên đến 72 x 102cm SVTH: Hoàng Thị Hồng 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu theo mô hình trực tuyến – chức năng – cơ cấu quản trị: Giám Đốc Phó GĐ Phòng Kd Phòng dịch vụ khách hàng BP kế toán Xưởng sx BP kinh BP kinh doanh th doanh trực ị BP điều BP thiết kế BP chính sách trường tuyến hành khách hàng hànghàng ( Nguồn: Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu) Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công tyTNHH Truyền Thông An Hiếu Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: Là người quyết định cao nhất tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty. Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc.Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Phòng kinh doanh: Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty. Phòng dịch vụ khách hàng: Hỗ trợ, tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm làm hài lòng khách hàng. Triển khai và thực hiện chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm xây dựng hoạt động, chính sách chăm sóc khách hàng ngày càng chuyên nghiệp, đề xuất các giải pháp, chương trình để việc chăm sóc khách hàng đạt hiệu quả, cung cấp các thông tin liên quan đến các dịch vụ tư vấn của Trung tâm cho khách hàng khi có yêu cầu. Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, tổ chức ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động, tổ chức sổ sách. Kế toán xây dựng các kế hoạch tài chính theo dõi toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty. Thông qua đó để kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng, bảo vệ tài sản, vật tư, thanh quyết toán với các đơn vị có liên quan, triển khai và thực hiện lệnh phó giám đốc giao. Cuối kì thực hiện báo cáo kết quả kinh doanh đồng thời thực hiện nghĩa vụ khai báo thuế, nộp thuế. Xưởng sản xuất: Sản xuất các sản phẩm theo kế hoạch của công ty và các đơn hàng củTrườnga khách hàng đã đư ợĐạic xét duy ệhọct của ban Kinhgiám đốc. tế Huế Mối quan hệ giữ các bộ phận trong doanh nghiệp + Bộ phận kinh doanh thị trường và bộ phận kinh doanh trực tuyến sẽ trao đổi với nhau thường xuyên trong vấn đề tìm kiếm khách hàng tiềm năng để tránh việc trung lặp khách hàng và bỏ qua các khách hàng tiềm năng đồng thời đề ra các chiến lược để hoạt động kinh doanh của công ty sẽ hiệu quả hơn, SVTH: Hoàng Thị Hồng 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà + Bộ phận điều hành sẽ bộ cùng với bộ phận thiết kế thực hiện các mẫu sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng + Bộ phận chính sách khách hàng sẽ cùng với 2 bộ phận là bộ phận thiết kế và bộ phận điều hành thực hiện việc chăm sóc khách hàng và đưa ra các chính sách hợp lý để tạo các mối quan hệ hợp tác lâu dài với khách hàng. 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.6.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. Kế Toán Trưởng Kế Toán Tổng Hợp Kế toán Kế toán Thủ doanh doanh thu Quỹ thu, chi công nợ phí ( Nguồn: Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu Ghi chú: TrườngQuan hệ đối Đạichiếu, kiểm học tra Kinh tế Huế Quan hệ trực tiếp Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: Là người đứng đầu của phòng kế toán, thực hiện và chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán tài chính tại đơn vị.Đảm bảo đúng theo quy định của chế độ kế toán, chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát các hóa đơn chứng từ, tiền vốn trong kinh doanh.Chỉ đạo công tác kế toán, thống kê và hạch toán kế toán theo SVTH: Hoàng Thị Hồng 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà quy định của luật kế toán và nguyên tắc của công ty.Tham mưu cho giám đốc ký kết các hợp đồng, lập và chịu trách nhiệm về mọi khoản trong báo cáo kế toán.Tổ chức, điều hành bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật. Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp từ kế toán thu chi, kế toán công nợ, lập báo cáo tổng hợp để trình lên kế toán trưởng. Ngoài ra, kế toán tổng hợp phụ trách việc kiểm tra, xtôi xét số liệu của kế toán đồng bộ và tổng hợp tất cả số liệu đó rồi trình lên kế toán trưởng ký. Kế toán doanh thu, chi phí: Hạch toán chi tiết các khoản thu chi trong công ty, theo dõi từng tài khoản chi phí, tính toán để đưa ra giá bán hợp lý. Hạch toán các khoản thu chi. Kế toán doanh thu công nơ: hạch toán chi tiết các khoản sổ sách doanh thu, công nợ, theo dõi việc bán hàng hóa, xuất hóa đơn và theo dõi, đối chiếu thực hiện công nợ. Báo cáo tình hình bán hàng cũng như các khoản nợ phải thu, phải trả và tiền lương của nhân viên. Thủ quỹ: Là người nắm giữ quỹ tiền tệ của công ty, chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép và theo dõi việc thu chi hàng ngày.Đối chiếu với kế toán vê các chứng từ có liên quan, chịu trách nhiệm việc lưu giữ quỹ tiền mặt đúng như trong sổ sách, sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu như ngân sách thiếu hụt trước giám đốc. 2.1.6.2. Chế độ kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toántheo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. - ĐơnTrường vị tiền tệ mà côngĐại ty sử dụnghọc trong Kinh ghi chép, báo tế cáo Huếquyết toán là Việt Nam Đồng (VNĐ). - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. 2.1.6.3. Hình thức kế toán Công ty vận dụng hình thức kế toán là nhật ký chung trên máy vi tính. SVTH: Hoàng Thị Hồng 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Hệ thống phần mềm mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm kế toán ACsoft. Dựa trên hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán làm việc theo trình tự sau: Sơ đồ hình thức kế toán máy CHỨNG TỪ PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - S t ng h p KẾ TOÁN ổ ổ ợ - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI BÁO CÁO MÁY VI TÍNH TÀI CHÍNH (Nguồn phòng kế toán công ty TNHH Truyền thông An Hiếu) Sơ đồ 2.3. Trình tự làm việc theonhật ký chung trên máy vi tính tại công ty Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ để kế toán nhập số liệu vào phần mềmTrường kế toán, phần mềmĐại sẽ tự họcđộng cập Kinhnhật lên các lotếại sổHuế, thẻ có liên quan như: sổnhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, - Cuối mỗi quý, kế toán tổng hợp quyết toán cân đối số liệu các tài khoảntrên bảng cân đối phát sinh bằng cách dùng các nghiệp vụ kế toán điều chỉnh chi tiết các số liệu trên từng tài khoản trực tiếp trên phần mềm kế toán, sao cho phù hợp nhất để xác định tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối phát sinh. Sau đó, tiếp tục hạch toán quyết toán thuế TNDN, TTĐB, GTGT SVTH: Hoàng Thị Hồng 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà cho kỳ kế toán. - Sau khi đã xác định được tổng số phát sinh và số dư cuối kỳ thì Kế toán tổng kết chuyển các tài khoản có liên quan trên phần mềm kế toán, phần mềm kết toán sẽ tự động cập nhật lên các báo cáo có liên quan. 2.1.6.4. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. - Tình hình sử dụng nguồn lực của công ty Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2016-2017 ( ĐVT: Người) 2016 2017 So sánh 2017/2016 CHỈ TIÊU Số lượng % Số lượng % (+/-) % Tổng số lao động 10 100 12 100 2 20 Theo giới tính Lao động nam 3 30 5 41.67 2 66.67 Lao động nữ 7 70 7 58.33 0 0 Theo trình độ lao động Đại học 7 70 9 75.00 2 28.57 Cao đẳng 2 20 2 16.67 0 0 Trung cấp 1 10 1 8.33 0 0 Công nhânTrường phổ thông - Đại -học- Kinh- tế Huế- - - Nhận xét: Lao động của công ty sử dụng bao gồm các ngành nghề phù hợp với các ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, trên cơ sở đảm bảo về cơ cấu giới tính, trình độ được đào tạo. Cụ thể, nhìn bảng 2.1 ta thấy được cơ cấu lao động theo giới tính và theo trình độ của doanh nghiệp, đồng thời cũng biết được sự biến động của nó qua 2 SVTH: Hoàng Thị Hồng 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà năm. So với năm 2016, năm 2017, số lượng lao động của Công ty đã tăng từ 10 lao động lên 12 lao động, tức tăng 2 người, tương ứng với tốc độ tăng là 20%. Việc tăng lao động này là cần thiết, do doanh nghiệp đang trong quá trình mở rộng địa bàn, lĩnh vực kinh doanh. Qua bảng số liệu trên ta thấy được số lao động nữ qua 2 năm đều lớn hơn lao động nam vì ở công ty hầu như làm việc tại văn phòng, công việc nhẹ nhàng phù hợp với lao động nữ. Số lao động nam năm 2017 tăng lên so với năm 2016 là 2 người, tương ứng với tốc độ tăng là 66,67%, số lượng lao động nam tăng là để đáp ứng nhu cầu và phù hợp cho công việc kinh doanh sale thị trường và chạy xưởng do công ty phân bổ công việc. Theo tính chất công việc và đòi hỏi kinh nghiệm làm việc nên công ty không sử dụng lao động có trình độ là công nhân phổ thông, đó cũng là lý do qua 2 năm 2016, 2017 số lao động có trình độ công nhân phổ thông đều bằng 0. 2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016-2017 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016-2017 (ĐVT: đồng) So sánh 2017/2016 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 (+/-) (%) TỔNG TÀI SẢN 2.498.280.871 1.998.280.871 (500.000.000) (20,01) 1,Tiền và tương đương tiền 35.969.922 49.249.386 13.279.464 36,92 3,Hàng tồn kho 230.286.620 25.444.081 (204.842.539) (88,95) 4,Tài sản khác 321.797.287 230.423.016 (91.374.271) (28,39) TỔNG NGUỒN VỐN 2.498.280.871 1.998.280.871 (500.000.000) (20,01) 1, Nợ phải trả 1.650.000.000 1.150.000.000 (500.000.000) (30,30) 2, VCSH 848.280.871 848.280.871 0 0 Trường(Nguồn b ảĐạing cân đ ốhọci kế toán CôngKinh ty TNHH tế Truy Huếền Thông An Hiếu) Về tình hình tài sản của công ty Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng tài sản năm 2017 giảm đi so với năm 2016 là 500.000.000 đồng tương ứng với giảm 20,01%, lý do là năm 2017 hàng tồn kho giảm đi với số lượng lớn là 204.842.539 đồng tương ứng là giảm đi tới 88,95%. Đó là dấu hiệu tốt của công ty vì đã có kế hoạch kinh doanh hiệu quả làm giảm lượng hàng tồn SVTH: Hoàng Thị Hồng 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà kho ứ động của năm 2016. Trong năm 2017 thì tài sản khác của công ty cũng giảm đi đáng kể là 91.374.271 đồng, tương ứng là 28,39%. Tiền và các khoản tương đương tiền chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ không đáng kể trong tài sản ngắn hạn 49.249.386 đồng, tuy nhiên trong năm 2017 thì đã tăng so với2016 là 13.279.464 tương ứng với 36,92%. Đó là dấu hiệu tốt cho công ty cho thấy được công ty đang có những dấu hiệu tốt của hoạt động kinh doanh.Lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty tăng sẽ làm tăng tính thanh khoản nhanh, đáp ứng được nhu cầu chi tiêu cho hoạt động của công ty. Về tình hình nguồn vốn của Công ty Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng khoản nợ phải trả qua hai năm đều chiếm tỷ trọng cao hơn vốn chủ sở hữu, trên 50% trong tổng cộng nguồn vốn.Qua 2 năm, vốn chủ sở hữu không thay đổi là 848.280.871 đồng Trong năm 2017, nợ phải trả của công ty là 1.650.000.000 triệu đồng chiếm 60, 05% trong tổng cộng nguồn vốn trong khi đó vốn chủ sở hữu chỉ có 848.280.871 triệu đồng, chiếm 34% tổng cộng nguồn vốn, cho thấy được được đó là điều bất cập trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty mà bắt buộc công ty phải có những hướng đi kinh doanh tốt hơn, hiệu quả hơn. Tuy nhiên đến năm 2017, nợ phải trả của công ty đã giảm còn là 1.150.000.000 đồng tương ứng với 500.000.000 đồng tương ứng với 30,30%. Điều này cho thấy công ty đã khắc phục được nhưng thiếu sót trong hoạt động kinh oanh của mình và đang dần hoàn thiện và phát triển. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016-2017 (Đvt: Đồng) So sánh Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 (+/-) (%) 1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.199.823.076 1.821.797.649 621.974.573 51,84 2, Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 3, DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.199.823.076 1.821.797.649 621.974.573 51,84 4, Giá vốn hàng bán 857.254.000 1.632.212.143 774.958.143 90,40 5, LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 342.569.076 189.585.506 (143.983.570) (42,03) 6, Doanh thu hoạt động tài chính - - - - 7, Chi phí tài chính - - - - - Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - 8, Chi phí quản lý kinh doanh 465.654.037 319.505.198 (146.148.839) (31,39) 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (123.084.961) (129.919.692) (6.834.731) (5,55) 10, Thu nhập khác 500.000.000 727.272.727 227.272.727 45,45 11, Chi phí khác 945.089.250 815.123.000 (129.966.250) (13,75) 12, Lợi nhuận khác (445.089.250) (87.850.273) 357.238.977 80,26 13, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (568.174.211) (217.769.965) 350.404.246 61,67 14, Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - 15, Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 16, Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (568.174.211) (217.769.965) 350.404.246 61,67 17, Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) - - - - Trường(Nguồn Báo cáo kế tĐại quả hoạ t đhọcộng sản xuKinhất kinh doanh tếCông Huế ty TNHH Truyền Thông An Hiếu) Về tình hình doanh thu của công ty Qua 2 năm, ta thấy rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp năm 2017 tăng lên so với năm2016. Cụ thể trong năm 2017, doanh thu về BH & CCDV là 1.821.797.649 đồng, tăng hơn 621.974.573 đồng so với năm 2016, tương ứng với 51,84%. Điều này cho thấy trong năm 2017, công ty họat động kinh doanh tốt SVTH: Hoàng Thị Hồng 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà hơn năm 2016, cụ thể nhận được các hợp đồng bán hàng nhiều hơn hơn hay các hợp đồng có giá trị cao hơn so với năm 2017. Đó một dấu hiệu tốt, đáng mừng cho công ty, bên cạnh đó là trong cả 2 năm 2016 và 2017 thì không hề có một ghi nhận nào về các khoản giảm trừ doanh thu do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn thu nhập khác chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của doanh nghiệp. Thậm chí trong năm 2017 doanh thu từ các hoạt động khác lên đến 727.272.727 đồng, tăng so với 2016 là 227.272.727 đồng tương ứng với 45,45%. Nguồn hình thành nguồn thu nhập khác này chủ yếu là bán các sản phẩm kỹ thuật như máy in, mãy kỹ thuật số, do thanh ký bán tài sản hay phạt vi phạm hợp đồng Về tình hình chi phí của doanh nghiệp. Chi phí là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhìn chung thì chi phí của công ty năm 2017 có xu hướng giảm so với 2016. Cụ thể là chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 giảm so với năm 2016 là 146.148.839 đồng tương ứng với giảm 31,39% . Khoản chi phí này chủ yếu tập trung vào lương cán bộ công nhân viên, nhân công và chi phí vào việc quản lý. Điều này cho thấy rằng việc quản lí chi phí của doanh nghiệp đang rất tốt. Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng nhanh trong năm 2017. Năm 2016 giá vốn hàng hóa là 857.254.000đồng, nhưng đến năm 2017 thì giá giốn tăng cụ thể là năm 2017 là 1.632.212.143 tăng 774.958.143 triệu đồng, tốc độ tăng 90,40% so với năm 2016. Doanh thu BH&CCDV tăng kéo theo giá vốn hàng bán tăng. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn doanh thu chứng tỏ hiệu quả quản lý không tốt trong việc tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Về lợi nhuận của doanh nghiệp. LợTrườngi nhuận thuần về hoĐạiạt động kinhhọc doanh Kinh giảm trong tếnăm 2017Huế. Cụ thể giảm 6.834.731 đồng, tương ứng tốc độ giảm 5,55% so với năm 2016. Nguyên nhân là do mức độ tăng của doanh thu thuần về BH&CCDV nhỏ hơn mức độ giảm của giá vốn hàng bán, do đó kéo theo sự sụt giảm của lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh. Điều này đáng lưu ý đối với doanh nghiệp, cần phải xtôi xét lại, đưa ra các chính sách kịp thời nhằm giữ vững và nâng cao doanh thu hơn nữa nhằm tăng lợi nhuận lên. SVTH: Hoàng Thị Hồng 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Vì vậy doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh doanh về giá bán, mẫu mã cũng như quan tâm đến việc giảm giá vốn nhưng không thay đổi chất lượng sản phẩm.Bên cạnh đó việc tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp có thể bán hàng hóa cho doanh nghiệp với giá thấp, chất lượng vẫn đảm bảo, từ đó giúp doanh nghiệp giảm được giá thành sản xuất. Để làm được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có cho mình một chiến lược kinh doanh tốt, một chính sách quản lí chặt chẽ và thông minh hơn. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty - Công ty chỉ tổ chức bán hàng trong nước, không xuất khẩu ra nước ngoài, nên công tác tổ chức bán hàng tại công ty đơn giản. - Giá bán được xác định theo phương pháp định giá của công ty: Xác định được chi phí bỏ ra cho từng loại sản phẩm, tỉ lệ lợi nhuận trên từng sản phẩm, và nhu cầu trên thị trường, - Doanh thu bán hàng xuất phát từ hoạt động của công ty: Chuyên về in ấn giấy, thiết kế đồ họa cao cấp và ấn phẩm mỹ thuật. Bán buôn máy vi tinh, thiết bị ngoại vi và phần mềm, bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ, bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh, tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại, hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí, dịch vụ liên quan đến in, sao chép bản ghi các loại 2.2.1.2. Phương thức thanh toán - Đối với những hóa đơn có giá trị nhỏ thì hàng hóa được giao đến nơi khách hàng yêuTrường cầu và công ty thư Đạiờng thu ti ềhọcn ngay b ằKinhng phiếu thu . tế Huế - Đối với những hóa đơn có giá trị lớn, số lượng hàng hóa nhiều thì công ty thường dùng phương thức thanh toán theo hình thức chuyển khoản hoặc thanh toán sau 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu - Giấy báo có - Hóa đơn GTGT SVTH: Hoàng Thị Hồng 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Phiếu giao hàng - Các chứng từ có liên quan 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng TK 511( 51111) – Doanh thu bán hàng hóa TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ TK 111,112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng TK 131 – Phải thu khách hàng( chi tiết theo tên khách hàng) 2.1.1.5. Phương pháp hạch toán - Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm của công ty thì nhân viên kinh doanh liên hệ và làm việc với khách hàng để lấy các thông tin về đơn hàng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu và thu tiền cọc của đơn hàng bằng phiếu thu. Sau khi lấy thông tin thì sẽ liên hệ với bộ phận thiết kế để thiết kế mẫu sản phẩm như đã thỏa thuận với khách hàng, Sau khi khách hàng đồng ý với mẫu thiết kế thì nhân viên kinh doanh sẽ chốt đơn hàng và tiến hành thực hiện đơn hàng đó. Đối với những hợp đồng mua bán có giá trị lớn hoặc khách hàng lấy hóa đơn GTGT thì nhân viên kinh doanh lập hợp đồng kinh tếtrình lên ban giám đốc để kí duyệt. Hợp đồng sẽ được lập thành 3 bản, bản 1 giao cho khách hàng, bản 2 sẽ giao cho bộ phận kế toán, bản còn lại nhân viên kinh doanh giữ. Kế toán thu chi dựa vào phiếu thu, hợp đồng để tổng hợp đơn hàng. - Kế toán thu chi dựa vào phiếu giao hàng, xuất hóa đơn GTGT 3 liên; liên 1 lưu, liên 2: giao khách hàng, liên 3: giao kế toán công nợ. Kế toán công nợ căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn tài chính lên công nợ khách hàng. - Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanhTrường. Đại học Kinh tế Huế 2.1.1.6. Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý liên quan đến bán hàng ghi nhận doanh thu: Nghiệp vụ 1: Ngày 13 tháng 10 năm 2017 in ấn danh thiếp cho công ty Cổ Phần Du Lịch Hương Giang Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ngày 13/10/2017, theo hóa đơn số 0000359,kèm theo hợp đồng kinh tế (Phụ lục 1), kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng SVTH: Hoàng Thị Hồng 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Nợ TK 131 : 770.000đ Có TK 5111 : 700.000đ Có TK 33311 : 70.000đ HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AH/16P Liên 1: Lưu Số: 0000359 Ngày 13 tháng 10 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Mã số thuế: 3301530782 Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0546555655- 0931932936 Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân- Huế Tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Du Lịch Hương Giang Mã số thuế: 3300101124 Địa chỉ: 02 Nguyễn Công Trứ, phường Phú Hội, TP Huế Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 2 3 4 5 6= 4x5 01 Danh thiếp Hộp 10 70.000 700.000 Cộng tiền hàng: 700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 70.000 Tổng tiền thanh toán: 700.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn NgưTrườngời mua hàng ĐạiNgư họcời bán hàng KinhTh ủtếtrưở ngHuế đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nghiệp vụ 2: Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng (bản đồ vedana, bản đồ huế) ngày 23/10/2017, theo hóa đơn số 0000364, kế toán tiến hành định khoản như sau( Phụ lục 2), kèm theo hợp đồng kinh tế. Định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng SVTH: Hoàng Thị Hồng 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Nợ TK 131 : 4.200.000đ Có TK 5111 : 3.818.182đ Có TK 33311 : 381.818đ HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AH/16P Liên 1: Lưu Số: 0000364 Ngày 23 tháng 10 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Mã số thuế: 3301530782 Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0546555655- 0931932936 Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân- Huế Tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH khu du lịch sinh thái Vedana Mã số thuế: 3300513583 Địa chỉ: 112 Minh Mạng, Phường Thúy Xuân, TP Huế Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 2 3 4 5 6= 4x5 01 Bản đồ Vedana Tờ 2000 1.090,9 2.181.818 02 Bản đồ Huế Tờ 1500 1.090,9 1.636.364 Trường Đại học Kinh tế Huế Cộng tiền hàng: 3.818.182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 381.818 Tổng tiền thanh toán: 4.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) SVTH: Hoàng Thị Hồng 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Căn cứ Hóa đơn bán hàng, kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 511. CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 5111- Doanh thu bán hàng (ĐVT: Đồng) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư dầu kỳ Nhật ký Ch ng t Tài S phát sinh Ngày ứ ừ chung ố tháng khoản Diễn giải Trang Số ghi Ngày Đ/Ư Số hiệu số TT Nợ Có sổ tháng dòng In ấn danh thiếp cho khách hàng 10/01 3 10/01 1111 1.200.000 theo HĐ số 0000219 Thu ti n bán hàng 30/09 11 30/09 ề 1111 352.000 theo HĐ 0000351 Thu ti n bán hàng 13/10 40 13/10 ề 131 770.000 HĐ 0000359 . . . . In ấn danh thiếp 23/10 45 Trường23/10 cho Đại khách hàng học Kinh131 tế Huế4.200.000 theo HĐ 0000364 . . . Tổng cộng 1.786.919.649 1.786.919.649 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Hoàng Thị Hồng 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Ngoài hoạt động kinh doanh chính của công ty là chuyên in ấn sản phẩm thì Công ty còn thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng như: Thiết kế website, thiết kế ấn phẩm, đồ họa, cho khách hàng để tăng thu nhập. CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ (ĐVT: Đồng) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư dầu kỳ Chứng từ Nhật ký Ngày chung Tài Số phát sinh ghi sổ tháng Diễn giải khoản Số Ngày Trang Số tt ghi sổ Đ/Ư Nợ Có hiệu tháng số dong Doanh thu từ thiết kế wesbite cho 02/07 1 02/07 131 13.567.000 khách hàng thoe HĐ số 0000308 Thiết kế ấn phẩm, đồ 22/12 19 22/12 họa cho khách hàng 111 3.363.000 Trườngtheo HĐĐại số 0000440 học Kinh tế Huế Tổng cộng 34.878.000 34.878.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Hoàng Thị Hồng 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính Doanh thu tài chính chỉ bao gồm doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng Giấy báo có về lãi vay ngân hàng 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán Kế toán thu chi căn cứ vào GBC của ngân hàng để hạch toán trên máy tính, theo dõi sổ chi tiết lãi tiền gửi. Cuối kì kế toán kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo. Trong năm 2017, công ty không phát sinh khoản mục doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.3. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác của công ty thường là các khoản tiền mà công ty được hưởng phần chiết khấu, giảm giá khi mua hàng hóa, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán Thu nhập khác kế toán sử dụng TK711 – Thu nhập khác. 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng Giấy báo nơ, Phiếu chi, Phiếu thu, 2.2.3.3. Sổ sách sử dụng Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 711, sổ quỹ, Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.2.3.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 21/10/2017 , kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh, thu tiền phạt hợp đồng số tiền là: 870.000đồng. Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU THU Họ và tên người nộp tiền: Trung tâm anh ngữ itc Địa chỉ: Bà Triệu, TP Huế Lý do thu: Thu tiền phạt hợp đồng kinh tế Số tiền: 870.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2017 , kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh, thu tiền từ bán phế phẩm, phế liệu số tiền là: 2.540.000đồng. Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU THU Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hiền Địa chỉ: Lý do thu: Thu tiền từ bán phế phẩm, phế liệu Số tiền:Trường 2.540.000 (Viết bằ ngĐại chữ): Hai học triệu năm Kinh trăm bốn mươi tế ngàn Huế đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Hoàng Thị Hồng 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Kế toán căn cứ vào các phiếu thu và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ thu nhập khác, kế toánnhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 711 CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 711- Thu nhập khác ĐVT: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Chứng từ ghi Nhật ký Tài Ngày chung Số phát sinh sổ khoản tháng Diễn giải Số Ngày Trang Số tt Đ/Ư ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dòng . . Thu tiền phạt vi 21/10 26 21/10 1111 870.000 phạm hợp đồng Thu tiền từ bán phế 01/11 74 01/11 1111 2.540.000 Trườngliệu, Đạiphế phẩm học Kinh tế Huế Tổng cộng 727.272.727 727.272.727 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Hoàng Thị Hồng 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu Do đặc điểm kinh doanh của công ty là in ấn và thiết kế đồ họa cho nên việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là không thường xuyên xảy ra trong công ty. Tuy nhiên công ty đã có các các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng để tạo uy tín, lòng tin và tạo mối quan hệ tốt với khách hàng bằng việc bảo trì bảo dưỡng các sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng áp dụng chiết khấu với khách hàng trực tiếp trên hóa đơn, tặng quà nhân dịp sinh nhật quý công ty hay các dịp đặc biệt. Tặng miễn phí 5% cho các đơn hàng có giá trị lớn, các chính sách trên một phần làm tăng mối quan hệ với khách hàng đối với công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển hơn nữa trong điều kiện kinh doanh đầy tính cạnh tranh, rủi ro. Tuy nhiên, trong năm 2017 công ty không phát sinh khoản mục giảm trừ doanh thu. 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.5.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán Giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK632 – Giá vốn hàng bán.Tài khoản này tập hợp giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ cho tất cả các chủng loại hàng hoá và tài khoản này không có tài khoản chi tiết cấp 2. TK 911 – Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu giao hàng - Các chứng từ có liên quan 2.2.5.3. Sổ sách sử dụng SổTrườngcái TK632, sổ tổng Đại hợp TK 632 học Kinh tế Huế 2.2.5.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Ngày 13/10/2017, Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu thanh toán tiền mua giấy là 592.000 đồng. Định khoản nghiệp vụ giá vốn Nợ TK 632: 592.000 Có TK: 152: 592.000 SVTH: Hoàng Thị Hồng 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU CHI Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy Số tiền: 592.000đ (Viết bằng chữ) Năm trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Nghiệp vụ 2: Ngày 23/10/2017, Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu thanh toán tiền mua giấy là 3.234.000 đồng Định khoản nghiệp vụ giá vốn Nợ TK 632: 3.234.000 Có TK: 152: 3.234.000 Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU CHI Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy Số tiền: 3.234.000 (Viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm ba mươi tư ngàn đồng chẵn Kèm theo:Trường Đại học chứng t ừKinhgốc tế Huế Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Căn cứ Hóa đơn bán hàng, PC kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 632. SVTH: Hoàng Thị Hồng 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Chứng từ ghi Nhật ký Tài Ngày Số phát sinh sổ chung khoản tháng Diễn giải Số Ngày Trang Số tt Đ/Ư ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dong . . Thanh toán tiền 13/10 40 13/10 giấy in theo HĐ số 152 592.000 0000359 Thanh toán tiền 23/10 45 23/10 giấy in theo HĐ số 152 3.234.000 0000364 Tổng cộng 1.632.212.143 1.632.212.143 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.6. KTrườngế toán chi phí bán hàngĐại học Kinh tế Huế Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại công ty bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Tuy nhiên trong năm 2017, chi phí bán hàng tại công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu không đáng kể nên công ty hạch toán vào chi phí khác của công ty. SVTH: Hoàng Thị Hồng 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý của công ty. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí quản lý công ty, cụ thể là chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nhân viên quản lý, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí tiền điện nước, 2.2.7.1. Tài khoản sử dụng Kế toán theo dõi chi phí quản lý kinh doanh bằng tài khoản 642, bao gồm các tài khoản chi tiết sau: TK 6422 – Chi phí QLDN Ngoài ra công ty còn sử dụng thêm một số tài khoản có liên quan khác để phản ánh nghiệp vụ ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh: TK 1111 – Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt TK 3344 – Phải trả lương cán bộ quản lý TK 3338 – Thuế môn bài phải nộp TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn TK 1121 – Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng TK 911 – Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh 2.2.7.2. Chứng từ sử dụng Bảng lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ, phiếu chi, giấy báo nợ, . 2.2.7.3. Sổ sách sử dụng Sổ cái TK 6422 và một số sổ chi tiết tài khoản khác. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.2.7.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Nghiệp vụ 1:Ngày 02/10/2017 kế toán ghi nhận nghiệp vụ thanh toán phí chuyển tiền là 11.000 đồng qua ngân hàng. Định khoản Nợ TK 6422: 11.000 Có TK 1111: 11.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2017 Công ty TNHH Truyền thông An Hiếuthanh toán chi phí tiếp khách theo hóa đơn số 00001464 là 1.818.000đồng Nợ TK 6422: 1.818.000 Có TK 1111: 1.818.000 Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU CHI Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán chi phí tiếp khách Số tiền: 1.818.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm mười tám ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Kế toán căn cứ vào các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ chi phí quản lý Trườngdoanh nghiệp, nhậ pĐại liệu và thao học tác trên Kinhmáy tính, ph ầtến mề mHuế tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 6422 SVTH: Hoàng Thị Hồng 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 6422- Chi Phí quản lý công ty Đơn vị tính: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Chứng từ ghi Nhật ký Tài Ngày Số phát sinh sổ chung khoản tháng Diễn giải Số Ngày Trang Số tt Đ/Ư ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dong . . 02/10 4 02/10 Phí chuyển tiền 1111 11.000 Thanh toán chi phí 20/12 5 20/12 tiếp khách theo HĐ 1111 1.818.000 00001464 Tổng cộng 319.505.198 319.505.198 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.8. KTrườngế toán chi phí khác Đại học Kinh tế Huế Chi phí khác tại công tylà các khoản chi phí như là: Chi phí về thanh lý, nhượng bán, tiền phạt vi phạm hợp đồng hoặc các khoản truy thu thuế, phạt do nộp chậm thuế 2.2.8.1. Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng: HĐ, bảng khấu hao TSCĐ SVTH: Hoàng Thị Hồng 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Quy trình lưu chuyển chứng từ: Khi thanh lý TSCĐ, Kế toán căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ để xác định giá trị còn lại của TSCĐ và căn cứ vào HĐ bán TSCĐ đó để định khoản và theo dõi sổ TSCĐ 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng - TK 8111- chi phí khác 2.2.8.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Trong ngày 28/11/2017, kế toán Công ty An Hiếu ghi nhận nghiệp vụ thanh toán tiền đề vi phạm hợp đồng số tiền là 8.671.016 đồng Nợ TK 8111 : 8.671.016 Có TK 1121: 8.671.016 Nghiệp vụ 2: Trong ngày 21/12/2017, kế toán Công ty An Hiếu ghi nhận nghiệp vụ thanh toán tiền đền vi phạm hợp đồng số tiền là 1.329.750 đồng Nợ TK 8111 : 1.329.000 Có TK 1111: 1.329.000 - Kế toán căn cứ vào các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ chi phí khác, kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 811. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 811- Chi phí khác ĐVT: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Chứng từ ghi Nhật ký Tài Ngày chung Số phát sinh sổ khoản tháng Diễn giải Số Ngày Trang Số tt Đ/Ư ghi sổ Nợ Có hiệu tháng số dòng . . Đền vi phạm hợp 28/11 52 28/11 1121 8.671.016 đồng Đền vi phạm hợp 21/12 32 21/12 1111 1.329.000 đồng Tổng cộng 815.123.000 815.123.000 Trường Đại học KinhNgày tế 31 thángHuế 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.9.1.Nội dung kế toán chi phí thuế TNDN Phản ánh chi phí thuế thu nhập công ty phát sinh trong năm bao gồm thuế thu nhập công ty hiện hành thuế thu nhập công ty hoãn lại, từ đó làm căn cứ xác định kết SVTH: Hoàng Thị Hồng 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà quả kinh doanh của công ty quyết toán cuối năm, xác định kết quả kinh doanh sau thuế của công ty trong năm tài chính. 2.2.9.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản TK 821 – Chi phí thuế thu nhập công ty. 2.2.9.3. Chứng từ sử dụng Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. 2.2.9.4. Sổ sách sử dụng Sổ cái tài khoản 821 2.2.9.5. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Trong năm 2017, hoạt động kinh doanh của công ty bị thua lỗ nên công ty không phát sinh khoản mục chi phí thuế TNDN. 2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.10.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của một chu trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cho biết hiệu quả của một (quý, năm) làm việc. Nguyên tắc kế toán: Việc xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán, nhất là nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán 2.2.10.2.Chứng từ sử dụng Các loại sổ cần dùng để xác định kết quả kinh doanh trong kì: Sổ cái TK, sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp, sổ cái TK 911 2.2.10.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. 2.2.10.4.Trường Phương pháp hạch toánĐại học Kinh tế Huế - Cuối kỳ, sau khi nhân viên kế toán dùng các nghiệp vụ chuyên sâu điều chỉnh số liệu để cân đối cho các tài khoản trên phần mềm.Sau khi điều chỉnh và đã xác định được doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí của doanh nghiệp thì hạch toán kết chuyển toàn bộ chi tiết các tài khoản 5111, 5113,711 sang bên Có TK 9111 và toàn bộ chi tiết các tài khoản 632, 6422, 811 sang bên Nợ TK 9111. Nhập liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động tính ra khoản lãi/lỗ phát sinh trong ký, kế toán tiếp tục nhập liệu SVTH: Hoàng Thị Hồng 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà hạch toán kết chuyển TK 9111 sang bên Có TK 4212 nếu là lãi và sang bên Nợ TK 4212 nếu lỗ. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ cái, BCKQHĐKD, sổ chi tiết và sổ, thẻ khác có liên quan. Sau khi có BCKQHĐKD Kế toán trưởng in báo cáo và gửi cho giám đốc, đồng thời tư vấn lên Giám đốc tình hình hoạt động trong năm vừa qua và phương hướng hoạt động tương lai của Công ty. - Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133 Mẫu B02 – DNN mới nhất, cơ sở lập và phương pháp lập các chỉ tiêu trên Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 511 trong kỳ báo cáo, không bao gồm các khoản thuế gián thu. + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): chỉ tiêu này được tính trên cơ sở Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) trừ (-) Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02). Chỉ tiêu này làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Giá vốn hàng bán (Mã số 11): số liệu ghi vào chỉ tiêu này làlũy kế số phát sinh bên Có TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 9111. + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)chỉ tiêu này được tính trên cơ sở Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) trừ (-) Giá vốn hàng bán (Mã số 11). Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi vào trong ngoặc đơn ( ). + Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24): số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinhTrường bên Có TK 632, đĐạiối ứng vớ ihọc bên Nợ TK Kinh 9111 trong ktếỳ báo Huế cáo. + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): chỉ tiêu này được tính trên cơ sở Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) trừ (-) Chi phí tài chính (Mã só 22)trừ (-) Chi phí lãi vay (Mã số 23)trừ (-)Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24). SVTH: Hoàng Thị Hồng 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà + Thu nhập khác (Mã số 31): Mã số ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tôgnr số phát sinh Nợ của TK 711 (sau khi trừ phần thu nhập khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ) đối ứng với bên Có của TK 9111 trong kỳ báo cáo. + Chi phí khác (Mã số 32): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 (sau khi trừ phần chi phí khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ) đối ứng với bên Nợ của TK 9111 trong kỳ báo cáo. + Tông lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): chỉ tiêu này được tính trên cơ sở Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) cộng (+) Lợi nhuận khác (Mã số 40). Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi vào trong ngoặc đơn ( ). + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 60): chỉ tiêu này được tính trên cơ sở Tông lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trừ (-) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51). Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi vào trong ngoặc đơn ( ). - Quy trình kết chuyển cuối kỳ: Cuối kỳ, kế toán Công ty thực hiện các bút toán kết chuyển toàn bộ chi tiết các tài khoản lại 5,6,7 vào tài khoản 9111 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Sau khi có kết quả lãi/lỗ do phần mềm tự tính, kế toán tiếp tục kết chuyển TK 9111sang TK4212 để xác định lãi/lỗ của Công ty trong năm tài chính.Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ sách, bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Nhật ký Chứng từ Số phát sinh Ngày chung Tài ghi Diễn giải Trang Số khoản sổ Số hiệu Ngày tháng số TT Đ/Ư Nợ Có dòng 31/12 KQKD 31/12/2017 Kết chuyển 5111 1.786.919.649 31/12 KQKD 31/12/2017 Kết chuyển 5113 34.878.000 31/12 HDKH 31/12/2017 Kết chuyển 711 727.272.727 31/12 KQKD 31/12/2017 Kết chuyển 632 1.632.212.143 31/12 TH19 31/12/2017 Kết chuyển 6422 319.505.198 31/12 HDKH 31/12/2017 Kết chuyển 811 815.123.000 31/12 KCLL 31/12/2017 XĐ lãi lỗ 4212 217.769.965 Tổng cộng 2.549.070.376 2.549.070.376 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu Sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu, nhờ sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh chị ở phòng kế toán đã giúp tôi có thêm cơ hội học hỏi và đi sâu vào nghiên cứu từ thực tế như: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức kinh doanh của Công ty và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán, nghiên cứu về trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ thực tế tại công ty. Từ đó, để tôi có thể cũngcố và hoàn thiện hơn kiến thức vốn có. Tuy nhiên với vốn kiến thức đã học và kinh nghiệm còn non nớt, cộng với thời gian thực tập có hạn nên sự hiểu biết của tôi về Công ty còn hạn chế, nhưng tôi cũng xin có một số nhận xét như sau mong rằng sẽ góp một phần nhỏ bé vào công tác kế toán tại Công ty. 3.1.1. Đánh giá chung vè công tác kế toán ở công ty 3.1.1.1. Ưu điểm - Nhìn chung công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC của BTCban hành ngày 26/08/2016. - Cơ sở vật chất của phòng kế toán được trang bị đầy đủ: Máy tính, máy in, máy scan, máy photocopy, tạo điều kiện làm việc thuận lợi. - Về tổ chức bộ máy quản lý: Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty nhưng vTrườngẫn đảm bảo công viĐạiệc hiệu qu họcả ở từng bKinhộ phận, phân tế chia côngHuế việc, phù hợp với năng lực, trình độ của từng bộ phận, từng người trong công ty. - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tình hình thực tế về quy mô hoạt động, loại hình kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, đội ngũ kế toán của công ty có trình độ cao, vững về nghiệp vụ kế toán, kế toán trưởng làm việc lâu năm có kinh nghiệm thực tế. Việc phân chia công việc giữa các bộ phận SVTH: Hoàng Thị Hồng 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà kế toán cũng phù hợp với trình độ của các nhân viên, đảm bảo mối duy trì liên quan chặt chẽ, phù hợp công việc để đạt được hiệu quả cao nhất. Giữa các nhân viên kế toán có sự đoàn kết, học hỏi, giúp đỡ nhau trong công việc góp phần nâng cao hiệu quả công việc. - Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính dựa trên hệ thống phần mềm ACsoft, việc ghi chép thực hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác, chỉ cần thao tác nhập vào phần mềm thì có thể in ra đầy đủ báo cáo, sổ sách có liên quan. - Về công tác kế toán: + Kế toán của công ty thương xuyên cập nhật những thông tin kế toán tài chính, những chính sách mới ban hành một cách kịp thời, nhanh chóng, khi có chính sách mới về kế toán, thuế thì Kế toán trưởng cập nhật, chọn lọc, học hỏi từ bên ngoài và truyền đạt lại cho các nhân viên khác, nên công ty luôn áp dụng những chính sách kế toán mới của Bộ tài chính vào công tác kế toán phù hợp với quy định của pháp luật. + Công ty sử dụng phần mềm kế toán ACsoft vào công việc nên công việc được thực hiện nhanh hơn, phần mềm việt nam không quá khó và phức tạp nên kế toán dễ dàng sử dụng cho việc nhập liệu và kết xuất các sổ sách, báo cáo. + Việc sắp xếp, kiểm tra, lưu trữ chứng từ được kế toán thực hiện cẩn thận, có khoa học, dễ tìm kiếm khi cần. + Hầu như tất cả mọi hoạt động hạch toán của công ty đều được thực hiện bằng máy tính. Do đó, gần như toàn bộ sổ sách của công ty đều được lưu trữ trên máy tính, chỉ có một số lượng ít sổ sách quan trọng được in ra và được lưu trữ tại phòng kế toán. Điều đó giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian. - Về trình độ chuyên môn: Nhân viên kế toán có kinh nghiêm làm việc lâu năm, thương Trườngxuyên cập nhật các Đạinghị định, học thông tư mKinhới được đưa tế vào cácHuếứng dụng trong công việc nên không lạc hậu hay làm sai quy định. 3.1.1.2. Nhược điểm tồn tại - Cơ sỡ vật chất và hệ thống máy tính trong phòng tài chính – kế toán phần nào đã cũ đi và xuống cấp,vấn đề này gây ảnh hưởng đến tiến độ công việc. - Công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, có nghĩa là công ty không dự phòng những trường hợp rủi ro bất thường xảy ra. Khi rủi ro xảy ra SVTH: Hoàng Thị Hồng 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà khó để khắc phục được sự cố. - Một số hóa đơn, chứng từ của công ty chưa điền đầy đủ thông tin, hóa đơn thiếu chữ ký của người mua, hoặc thiếu thông tin người mua ảnh hưởng đên số thuế đầu vào được khấu trừ. - Mặc dù sử dụng phần mềm kế toán ACsoft mang lại nhiều lợi ích cho công tác kế toán nhưng phần mềm cũng có một số nhược điểm: Tính bảo mật chưa cao, chiếm dung lượng lớn, đôi lúc xảy ra một số lỗi nhỏ (không đáng kể). - Việc xác định kết quả kinh doanh còn mang tính chất chung chung, chưa xác định được kết quả kinh doanh cho từng hoạt động, để biết được hoạt động nào mang lại kết quả cao, để có biện pháp đầu tư và phát triển, hoạt động nào kết quả thấp, còn lỗ, từ đó xác định nguyên nhân, có biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, tăng hiệu quả kinh doanh. - Tuy đã có kế hoạch hoạt động và đề ra các chỉ tiêu kinh doanh nhưng vẫn chưa ước lượng chính xác, chưa hoàn thành được một số chỉ tiêu, hiệu quả mang lại chưa đạt được yêu cầu mong muốn do tình hình biến động của thị trường, tác động của lạm phát và các yếu tố chủ quan. Bộ máy quản lý chưa có sự nhất quán về mặt chủ trương. Việc triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐQT chưa được kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm trong điều hành quản lý. - Do công ty mới thành lập không lâu nên trong nền kinh tế thị trường luôn vận động và phát triển, công ty gặp nhiều khó khắn, áp lực cạnh tranh và kinh nghiệm trong quản lý. Thị trường tiêu thụ của công ty còn hẹp, chủ yếu ở các tỉnh miền Trung nên chưa khai thác được hết thị trường trong nước. Điều này ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận trong hiệu quả kinh doanh của công ty. 3.1.2. ĐánhTrường giá về công tác Đại kế toán họcdoanh thu Kinh và xác định tế kết quHuếả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu 3.1.2.1. Ưu điểm - Kế toán sử dụng phần mềm kế toán ACsoft nên chỉ cần thao tác nhập nghiệp vụ doanh thu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ, thẻ kế toán chi tiết của TK 511, và các sổ sạch và báo cáo có liên quan. SVTH: Hoàng Thị Hồng 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Trước khi nhập vào phần mềm các hóa đơn được kiểm tra đầy đủ thông tin trên hóa đơn có chính xác không như: Số tiền hàng, số tiền thuế, ngày hóa đơn, mã số hóa đơn, địa chỉ - Hóa đơn được đóng thành hai quyền: hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra, sắp xếp theo thứ tự thời gian phá sinh, theo từng quý, thuận tiện cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu. - Khi phát sinh các nghiệp vụ, nhận được hóa đơn, chứng từ, kế toán tiến hành nhập liệu ngay vào phần mềm, sau khi nhập xong thì đóng chứng từ theo từng quý để hàng quý hoặc cuối kỳ sử dụng khai thuế hoặc đối chiếu kiểm tra, điều này góp phần giảm thiểu công việc hàng ngày của kế toán, tăng độ chính xác. - Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: nhìn chung, quy trình hạch toán rõ ràng, vận dụng linh hoạt được các thông tư mới nhất, chuẩn mực, chế độ kế toán mà Bộ tài chính bán hành. Doanh thu được ghi nhận đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm và được chi tiết cho từng hoạt động, giá xuất hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền, tạo thuận lợi trong việc tính toán giá vốn hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều loại hàng hóa, dịch vụ. - Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định hiện hành, Kế toán có mở các tài khoản cấp 2,3 cho các tài khoản như TK 5111, TK 5113,TK 6422, TK 33311, để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý. - Kế toán mở chi tiết cho các tài khoản như TK 632, TK 5111, TK 5113, TK 6422, để thuận tiện theo dõi chi tiết khi hết hàng để mua hàng, doanh thuhàng hóa, dịch vụ,chi phí nào không cần thiết hay phát sinh quá nhiều thì điều chỉnh giảm để tối thiểu hóa chi phí Nhờ đó dễ dàng lập báo cáo, điều chỉnhchi tiết cho từng mặt hàng;xácTrường định đươc hàng hóa,Đại dịch v ụhọcnào có tiKinhềm năng để phtếát huy Huế tối đa tiềm năng của hàng hóa, dịch vụ đó nhằm đạt được lợi ích tối đa cho đơn vị; xác định được những chi phí nào không cần thiết hay phát sinh quá nhiều để có phương pháp điều chỉnh cho phù hợp nhằm tối thiểu hóa chi phí cho đợn vị. SVTH: Hoàng Thị Hồng 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 3.1.2.2. Nhược điểm tồn tại - Tài khoản 9111 không được mở chi tiết cho từng hoạt động để khi kết chuyển biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả để cung cấp thông tin cho nhà quản trị biết nhằm đưa ra những biện pháp cải thiện. - Nhân lực phòng kế toán không nhiều, dẫn đến mỗi người trong phòng kế toán phải đảm đương nhiều nhiệm vụ cụ thể là Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, kiêm kế toán thuế, kiêm kế toán lương và thủ quỷ; Nhân viên kế toán đảm nhiệm kết toán công nợ, kế toán bán hàng, dẫn đến khối lượng công việc mỗi người quá nhiều, dễ xảy ra sai xót trong quá trình làm việc. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHTNHH Truyền Thông An Hiếu Để phát triển bền vững hơn nữa thì công ty cần hoàn thiện hơn các vấn đề hiện hữu này, theo ý kiến cá nhân tôi đề xuất một số giải pháp để giải quyết phần nào đó những hạn chế trên: - Phần mềm kế toán công ty nên cài đặt mật khẩu để bảo mật số liệu, thông tin đã lưu trữ trên phần mềm máy tính. - Nên thay mới một số máy móc, thiết bị làm việc đảm bảo cho quá trình làm việc diễn ra bình thường, dữ liệu được chính xác, rút ngắn thời gian công việc cho kế toán của công ty. - Kế toán cần theo dõi hàng tồn kho để kiểm soát được số lượng tồn trong kho để tiến hành lập dự phòng cho hợp lý, tránh những rủi ro xảy ra bất thường, không lường trước được để có biện pháp xử lý kịp thời. -TrườngKhi lấy hóa đơn đầ uĐại vào cần cunghọc cấp chính Kinh xác thông tế tin cho Huế bên xuất hóa đơn điền đúng, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp để đảm bảo thuế GTGT được khấu trừ. - Công ty có thể thay đổi phần mềm khác tốt hơn hoặc có thể yêu cầu nhà cung cấp khắc phục lỗi xảy ra trên phần mềm; hoặc mới chuyên gia thiết kế phần mềm kế toán riêng cho công ty. SVTH: Hoàng Thị Hồng 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn đầu tư như: Vay ngân hàng thương mại, vay quỹ hỗ trợ phát triển nhằm đáp ừng nhu cầu đầu tư phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. - Củng cố và hoàn thiện bộ máy quản lý, quan tâm đến những lợi ích của cá nhân trong công ty để nâng cao trách nhiệm làm việc của nhân viên, công ty cần có chế độ trong lương thưởng, phạt rõ ràng, quan tâm đến khó khăn mà công nhân viên đang gặp phải, đây cũng là yếu tố khuyến khích lớn cho mỗi cả nhân nhân viên, tạo tiền đề cho việc nâng cao chất lượng công việc góp phần không nhỏ trong việc đtôi lại lợi nhuận cho công ty. - Trong điều kiện kinh tế thị trương cạnh tranh gay gắt, để tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì công ty nên mở rộng thì trường và bên cạnh đó phải khuyến khích khách hàng mua sản phầm của mình bằng khuyến mãi, chiết khấu, quà tặng cho khách hàng thân thiết - Để hiệu quả kinh doanh được nâng cao hơn nữa, Công ty cần có các biện pháp quản lý và sử dụng một cách có khoa học, tiết kiệm, giảm tối thiểu các loại chi phí như chi phí tiếp khách, chi phí hội họp, đồng thời theo dõi chặt chẽ các khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến các bộ phận, nếu có biến động bất thường, có các chi phí không hợp lý, phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.Từng bước đổi mới phương pháp kinh doanh để giảm chi phí quản lý. Công ty cần thiết lập thêm phòng Marketing giàu năng lực, nhạy bén để mở rộng và khai thác tốt thị trường trong và ngoài nước để tìm kiếm thị trường có tiềm năng nhất. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Hoàng Thị Hồng 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi công ty. Kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng với vai trò công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính ở các công ty cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp công ty quản lý tốt hơn về mọi mặt. Tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng được Công ty quan tâm. Trong thời gian thực tập tại Phòng kế toán tôi đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và qua đó thấy được những ưu điểm cũng như là các khuyết điểm còn tồn tại trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty.Và từ đó, đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Tôi xin tóm tắt lại nội dung của bài báo cáo thực tập trên. Chương 1: Đưa ra cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Chương 2: Mô phỏng lại quy trình làm việc, quy trình luân chuyển chứng từ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Nhận xét và đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty, đưa ra các ưu điểm, nhược điểm để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển công tác kế toán để tại công ty. 2. KiếnTrường nghị Đại học Kinh tế Huế Để nhằm hoàn thiện về mảng kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn về mảng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi mong công ty có thể xtôi xét các giải pháp nhằm hoạn thiện công tác kế toán của tôi. Nếu có thêm thời gian thực tập, tôi xin được đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác như kế toán công nợ, phân tích tình SVTH: Hoàng Thị Hồng 62