Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ

pdf 87 trang thiennha21 23/04/2022 3530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ___ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ___ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  3. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP.HCM, Ngày .Tháng . Năm GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn i SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  4. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ đã tạo điều kiện cho em đƣợc học hỏi, trải nghiệm những kiến thức thực tế để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ của các thầy cô trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, còn có sự hƣớng dẫn trực tiếp, nhiệt tình của thầy Nguyễn Trọng Toàn. Trong quá trình thực hiện khóa luận em đã cố gắng vận dụng những kĩ năng đã học trong nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài thực tế nhƣng không tránh khỏi có sai sót, kính mong quý thầy cô và Công ty xem xét, chỉ bảo thêm để bài luận văn tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! TP.HCM, Ngày .Tháng . Năm GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn ii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  5. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thực tập: Từ đến Tại đơn vị: . Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hƣớng dẫn: Thƣờng xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lƣợng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày . tháng .năm 2016 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn iii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập : Địa chỉ : Điện thoại liên lạc : Email : NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : MSSV : Lớp : Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ đến Tại bộ phận thực tập Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị : >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị : Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng ) Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày tháng .năm 2016 Đơn vị thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn iv SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  7. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CP Chi phí DT Doanh thu DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Gía vốn hàng bán HH Hàng hóa K/C Kết chuyển KQKD Kết quả kinh doanh SL Số lƣợng SSKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TM Thƣơng mại TMCP Thƣơng mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn v SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  8. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2014 – 2015 Bảng 4.1: Sổ cái tài TK 511 Tháng 11/2015 Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 515 tháng 11/2015 Bảng 4.3: Tồn đầu kì và nhập trong kỳ của một số mặt hàng nƣớc uống Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 632 tháng 11/2015 Bảng 4.5: Sổ cái tài khoản 642 tháng 11/2015 Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 911 tháng 11/2015 Bảng 4.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2015 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1: Hệ thống sổ sách trên phần mềm Smart Pro Hình 4.1: Nhập phát sinh hóa đơn bán ra trên phần mềm Smart Pro Hình 4.2: Nhập chứng từ ngân hàng về lãi tiền gửi trên phần mềm Smart Pro Hình 4.3: Nhập phát sinh phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro Hình 4.4: Nhập phát sinh chi phí quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 3.3. Hình thức kế toán bằng máy tính của công ty Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào Smart Pro Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán DT hoạt động tài chính vào phần mềm Smart Pro Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm Smart Pro Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán CP quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn vi SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  9. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1.1 Lí do chọn đề tài 2 1.2 Mục đích nghiên cứu 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 3 1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 2.1 Kế toán doanh thu 4 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 8 2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 2.1.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: 16 2.2 Kế toán chi phí 20 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 20 2.2.2 Kế toán chi phí tài chính. 23 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 26 2.2.4 Kế toán chi phí doanh nghiệp 28 2.2.5 Kế toán chi phí khác 31 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 34 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 38 2.3.1. Khái niệm. 38 2.3.2 Tài khoản sử dụng 39 2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán: 39 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV XNK HOÀNG LỄ 42 3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 42 3.1.1. Khái quát về công ty 42 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty: 43 3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty. 43 3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty 43 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 44 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn vii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  10. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 3.3 Tổ chức kế toán tại công ty 44 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 44 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành 44 3.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 45 3.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay 48 3.4.1 Khó khăn 48 3.4.2 Thuận lợi 49 3.5 So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014- 2015 49 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ 51 4.1 Kế toán doanh thu 51 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 51 4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 56 4.2 Kế toán chi phí 57 4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 57 4.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 64 4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68 4.3.1 Khái niệm 68 4.3.2 Tài khoản sử dụng 69 4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán 69 4.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng: 70 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: 70 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72 5.1 Nhận xét: 72 5.2 Kiến nghị 73 KẾT LUẬN 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn viii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  11. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có các phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả. Đồng thời, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của khách hàng, điều này đòi hỏi một quy trình khép kín từ khâu mua hàng đến tiêu thụ hàng hóa, xác định doanh thu, chi phí phải trả và đẩy nhanh tốc độ lƣu chuyển vốn, tạo ra lợi nhuận để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ những biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra doanh thu, chi phí, xác định lãi lỗ và tính toán để xác định hiệu quả của từng hoạt động, làm cơ sở định hƣớng chiến lƣợc phát triển của công ty. Sau thời gian thực tập, tìm hiểu về thực trạng kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý công ty, em nhận thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng thiết yếu trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Vì bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt đƣợc lợi nhuận là tối đa và để thực hiện đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Điều đó đƣợc thể hiện qua việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ. Để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ”. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 1 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  12. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1 Lí do chọn đề tài Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trƣờng với sự điều tiết vĩ mô của Nhà Nƣớc, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng phải không ngừng vận động, phát triển để có thể đáp ứng nhu cầu thay đổi không ngừng của xã hội cũng nhƣ khả năng cạnh tranh cao trong thị trƣờng. Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ đó, các doanh nghiệp phải vạch ra những hƣớng đi thiết thực nhất. Một trong những vấn đề quan trọng là xác định rõ nguồn thu, chi của công ty để theo dõi và điều chỉnh kịp thời các khoản lỗ, các khoản tăng, lấy doanh thu bù đắp cho chi phí từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Và đây cũng là biện pháp hữu hiệu nhất để quản lý tốt quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng nhƣ cung cấp dịch vụ nhằm đẩy mạnh doanh thu, thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại công ty cùng với những kiến thức đã đƣợc học tập ở trƣờng, em đã lựa chọn đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ” để đi sâu và tìm hiểu rõ hơn về hoạt động kế toán trong lĩnh vực này. 1.2 Mục đích nghiên cứu Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về: Hoàn thiện về mặt lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại hiện nay. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  13. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Thực trạng về hoạt động doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Cách hạch toán, phân bổ chi phí nhằm rút ra kinh nghiệm thực tế so sánh với lý thuyết đã học. Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh, khắc phục những yếu tố kém đồng thời rút ra ƣu nhƣợc điểm và kinh nghiệm sau này. 1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Về nội dung: đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ”. Về không gian: Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Về thời gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 28/03/2016 đến ngày 24/06/2016. Số liệu nghiên cứu trong 2 năm 2014-2015 và số liệu chứng từ phân tích lấy từ tháng 11/2015. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Việc nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu công tác kế toán hằng ngày tại doanh nghiệp. - Thu thập chứng từ, số liệu, nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ. - Tìm hiểu thực tế tại công ty về quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty bằng cách tham khảo ý kiến, phỏng vấn các anh chị nhân viên phòng kế toán. - Ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn - Tham khảo thêm sách báo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ cái các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. - Tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 3 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  14. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Bài luận văn này có bố cục gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 2: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chƣơng 3: Tổng quan về công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế toán doanh thu 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc xác định doanh thu: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 4 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  15. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ chƣa thu tiền. Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế. 2.1.1.2. Chứng từ hạch toán Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” Tài khoản 5118 “Doanh thu khác” Nội dung và kết cấu tài khoản 511: Tài khoản 511 - Số thuế TTĐB , hoặc thuế XK phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất tính trên doanh thu bán hàng thực tế động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của của sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kì kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 5 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  16. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định KQKD”. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. 2.1.1.4. Phương pháp hạch toán - Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) - Trƣờng hợp khi xuất sản phẩm hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi: Nợ TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) - Trƣờng hợp bán hàng trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế, kế toán ghi: Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng) Nợ TK 111, 112 (số tiền đã thanh toán trƣớc) Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) Có TK 3387 (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm trả góp với giá bán trả tiền ngay) - Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: khi hàng hóa giao đại lý đã bán đƣợc: Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 6 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  17. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (giá bán chƣa thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: định kỳ khi xác nhận doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đƣợc hƣởng, kế toán ghi: Nợ TK 331 (phải trả cho ngƣời bán) Có TK 511 ( hoa hồng đại lý hƣởng chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Đối với họat động gia công hàng hóa: kế toán tại đơn vị nhận hàng gia công sẽ ghi nhận doanh thu đƣợc hƣởng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (số tiền gia công đƣợc hƣởng chƣa thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Có TK 3332 (thuế tiêu thụ đặc biệt) Có TK 3333 (thuế xuất khẩu) - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Có TK 521 (các khoản giảm trừ cho doanh thu) - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511 (số doanh thu thuần đƣợc kết chuyển) Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 7 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  18. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK3333 TK 511 111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ Doanh thu bán hàng Đơn vị tính thuế GTGT đặc biệt phải nộp Nhà nƣớc, và cung theo PP trực tiếp thuế GTGT phải nộp cấp dịch vụ phát TK 521 sinh Đơn vị tính thuế GTGT theo PP khấu trừ Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ doanh thu TK 333(33311) TK 911 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần 2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 2.1.2.1 Khái niệm: Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 8 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  19. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 2.1.2.2.Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 “Chiết khấu thƣơng mại” - Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” - Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” Tài khoản 521 - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số nhận thanh toán cho khách hàng; chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài cho ngƣời mua hàng. khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính của kỳ báo cáo. trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ 2.1.2.3. Phương pháp hạch toán Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm) Có các TK 111,112,131, GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 9 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  20. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại trong trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 154, 155, 156 (CP sản xuất, kinh doanh dở dang; thành phẩm; hàng hóa) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131, - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334, Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 10 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  21. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp TK 5211- Hàng bán bị trả lại TK 333(33311) TK 111,112,131 Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua TK 5211 TK 511 Doanh thu Cuối kỳ, kết chuyển chiết không có thuế khấu thƣơng mại sang TK GTGT Doanh thu bán hàng Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK 5212- Hàng bán bị trả lại TK 632 TK 154,155,156 Nhận lại hàng hóa nhập kho TK 111,112,131 TK 5212 TK 511 Doanh thu hàng Cuối kỳ, kết chuyển doanh Hàng bán bị trả bán bị trả lại thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ lại (đơn vị áp (không có thuế dụng phương GTGT) pháp khấu trừ) TK 333(33 311) Thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 11 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  22. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 5213- Giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 5213 TK 511 Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh Doanh thu trong kỳ không có thuế GTGT Giảm giá hàng bán (đơn vị áp dụng phương TK 333(33311) pháp khấu trừ) Thuế GTGT 2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.1.3.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. Doanh thu về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Doanh thu về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ khác 2.1.3.2. Chứng từ hạch toán. - Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu 2.1.3.3. Tài khoản sử dụng. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 12 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  23. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Tài khoản 515 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- chính phát sinh trong kỳ. “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán Phản ánh lãi, doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tƣ: - Khi nhận đƣợc thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 138 (cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia) Có TK 515 (doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia) - Trƣờng hợp nếu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bao gồm cả khoản lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này, kế toán ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu đƣợc) Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tƣ này). Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu đƣợc khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, kế toán ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ đƣợc nhập gốc) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 13 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  24. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Khi nhƣợng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ) Có các TK 121, 221, 222, 228 Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi). Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112, kế toán ghi: Nợ các TK liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ) Có các TK 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ kế toán TK111,112) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái). Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, kế toán ghi: Nợ các TK 331, 341 (tỷ giá trên sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 1112, 1122 (tỷ giá trên sổ TK 111, 112). Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu, kế toán ghi: Nợ các TK 1112, 1122 (tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 14 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  25. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá trên sổ kế toán). Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn đƣợc ngƣời bán chấp thuận, kế toán ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 15 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  26. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 515 TK 331 Khoản chiết TK 911 khấu thanh toán đƣợc hƣởng Kết chuyển doanh thu TK 111,112,138 hoạt động tài chính Lãi đầu tƣ chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gởi TK 152,156,222 Lãi của hoạt động liên doanh TK 111,112,131 DT cho thuê TSCĐ tài chính, bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) TK 333 (3331) DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) 2.1.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: 2.1.4.1 Khái niệm: Là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm bồi thƣờng, thu đƣợc các khoản nợ phải thu, thu đƣợc các khoản thuế đƣợc giảm, hoàn lại, thu nhập quà biếu bằng tiền, hiện vật của các tổ chức các nhân cho doanh nghiệp, khoản nợ phải trả nay đã mất chủ đƣợc ghi tăng doanh thu, các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra và các khoản phải thu khác. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 16 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  27. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 2.1.4.2 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, Biên lai nộp thuế, nộp phạt 2.1.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản 711 Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác Các khoản thu nhập khác phát sinh trong định kết quả hoạt động kinh doanh kỳ Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ 2.1.4.4 Phương pháp hạch toán - Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có) - Thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn đầu tƣ dài hạn khác: Trƣờng hợp giá đánh giá lại của vật tƣ, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tƣ, hàng hoá, kế toán ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ) Có TK 711 (chênh lệch giữa giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ) Trƣờng hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 17 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  28. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế) Có các TK 211, 213 (nguyên giá) Có TK 711 (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ) - Phản ánh các khoản thu tiền phạt đƣợc ghi nhận vào thu nhập khác, các khoản đƣợc bên thứ ba bồi thƣờng (nhƣ tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh ), hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc tiền khi truy thu đƣợc khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 711 – Thu nhập khác - Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, kế toán ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 – Thu nhập khác - Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi nhận đƣợc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế đƣợc hoàn, đƣợc giảm, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381 Có TK 711 – Thu nhập khác - Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ ghi: Nợ các TK 152, 156, 211, Có TK 711 – Thu nhập khác - Trƣờng hợp doanh nghiệp có hoạt động thƣơng mại đƣợc nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại. Khi hết chƣơng GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 18 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  29. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng chƣa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi: Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tƣơng đƣơng của sản phẩm cùng loại) Có TK 711 – Thu nhập khác - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 711- Thu nhập khác TK 333 (3331) TK 111,112 Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế) TK 711 TK 911 Thu nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ (chịu thuế Kết chuyển thu GTGT theo phƣơng nhập bất thƣờng pháp trực tiếp TK 331,338 Kho ản nợ không xác định đƣợc chủ TK 333 Số trích trƣớc chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành > số thực chi Khoản giảm thuế TK 111,112 Khoản thu khác TK 138 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 19 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  30. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 2.2 Kế toán chi phí 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1. Khái niệm Bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát sinh không lớn), chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: - Nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) - Bình quân gia quyền - Thực tế đích danh 2.2.1.2. Chứng từ hạch toán - Hóa đơn mua, bán hàng; phiếu nhập kho, xuất kho 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911. nhân công vƣợt trên mức bình - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh thƣờng và chi phí sản xuất chung cố doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ định không phân bổ đƣợc tính vào để XĐKQKD. giá vốn hàng bán trong kỳ. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho cuối năm tài chính hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi (chênh lệch giữa số dự phòng phải thƣờng trách nhiệm cá nhân gây ra. lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng trƣớc). tồn kho (chênh lệch giữa số dự - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 20 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  31. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ 2.2.1.4. Phương pháp hạch toán - Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157, - Phản ánh các khoản chi phí đƣợc hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán: Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng thì khoản CP SXC cố định không phân bổ đƣợc ghi vào GVHB trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381), Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang - Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294) - Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 21 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  32. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán - Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ các TK 155,156 Có TK 632 – Giá vốn hàng bán - Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định Kết quả kinh doanh”, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp TK 632- Giá vốn hàng bán TK 632 TK 154 Thành phẩm sản xuất ra tiêu TK 155,156 thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa TK 157 đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm sản xuất Khi hàng gửi đi ra gửi đi bán không bán đƣợc xác định qua nhập kho là tiêu thụ TK 911 TK 155,156 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành Thành phẩm, hàng hóa phẩm, hàng hóa, dịch xuất kho gửi đi bán vụ đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán TK 229 Hoàn nhập dự phòng TK 154 giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 22 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  33. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 2.2.2 Kế toán chi phí tài chính. 2.2.2.1. Khái niệm chi phí tài chính. Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 2.2.2.2. Chứng từ hạch toán - Giấy báo có, Bảng tính lãi vay, Phiếu thu 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Tài khoản 635 - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ - Lỗ bán ngoại tệ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng các -khoản đầu tƣ hết) - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; do đánh giá lại cuối năm tài chính các - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ chính - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định vào đơn vị khác kết quả hoạt động kinh doanh. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 23 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  34. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhƣợng, thu hồi các khoản đầu tƣ chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141, - Khi bán, chuyển nhƣợng các khoản đầu tƣ mà bị lỗ (giá bán < giá vốn): Nợ các TK 111, 112, (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận đƣợc) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ) Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ) - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 111, 112,141, - Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua do thanh toán tiền trƣớc thời hạn theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 131, 111, 112, - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (khoản lỗ – Nếu có) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán). - Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, - Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 242 – Chi phí trả trƣớc - Cuối kì kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, kế toán ghi: - Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 24 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  35. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292) Có TK 635 – Chi phí tài chính - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính. Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp TK 635- Chi phí tài chính TK 635 TK 131 TK 229 Chi phí chiết khấu thanh toán TK 111,112,141 Hoàn nhập dự phòng Chi phí lãi vay vốn giảm giá đầu tƣ ngắn sản xuất kinh doanh hạn và dài hạn TK 121,221,222 Lỗ bán chứng khoán, lỗ liên doanh TK 911 TK 242 Chi phí tài chính số tiền lãi mua trả chậm, trả góp ghi định kỳ Kết chuyển chi phí TK 111,112,141 hoạt đông tài chính C ác chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ TK 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 25 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  36. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.3.1 Khái niệm Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, 2.2.3.2 Chứng từ hạch toán - Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, phiếu thu, Bảng kê thanh toán tạm ứng 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 3: - TK 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng” - TK 6412 “Chi phí vật liệu bao bì” - TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” - TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6415 “Chi phí bảo hành sản phẩm” - TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác” Tài khoản 641 Các chi phí phát sinh liên quan đến quá -Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ. dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ 2.2.3.2 Phương pháp hạch toán - Tính tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi: Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 26 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  37. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng Có 3382, 3383, 3384- Phải trả khác - Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 6413 - Chi phí bán hàng Có các TK 152, 153, 242. - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 6414 - Chi phí bán hàng Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 641 - Chi phí bán hàng. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", kế toán ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng Sơ đồ 2.6: Kế toán tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hàng TK 641 TK 152,153,242, TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích trên lƣơng TK 911 TK 214 K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 27 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  38. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 2.2.4 Kế toán chi phí doanh nghiệp 2.2.4.1 Khái niệm Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm và các chi phí bằng tiền khác nhƣ tiếp khách, hội nghị khách hàng 2.2.4.3 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng; Phiếu chi, phiếu thu; Giấy báo nợ, giấy báo có; Bảng kê thanh toán tạm ứng 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” - TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí” - TK 6426 “Chi phí dự phòng” - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác” Tài khoản 642 - Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó phòng phải trả (Chênh lệch giữa số đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số giữa số dự phòng phải lập kỳ này GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 28 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  39. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc dụng hết). chƣa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kì 2.2.4.4 Phương pháp hạch toán - Tính tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp Có 3382, 3383, 3384- Phải trả khác - Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp nhƣ: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có các TK 111, 112, 242, 331, - Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý đƣợc tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6423 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng quản lý Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có các TK 111, 112, 331, - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, nhƣ: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, , kế toán ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 29 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  40. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ - Thuế môn bài, tiền thuê đất, phải nộp Nhà nƣớc, kế toán ghi: Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. - Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí Có các TK 111, 112, - Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6426 - Chi phí dự phòng Có các TK 111, 112, - Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, kế toán ghi: Nợ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, 335, - Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, kế toán ghi: Nợ TK 6428 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ thuế) Có các TK 111, 112, 331, - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 30 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  41. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Sơ đồ 2.7: Kế toán tổng hợp TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 TK 133 TK 111, 112 TK 111,112,152,153 Các khoản thu giảm chi phí Chi phí vật liệu, công cụ TK 911 TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và Kết chuyển chi phí quản các khoản trích theo lƣơng lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 333,111,112 Thuế và lệ phí phải nộp TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 111,112,331 Chi phí bằng tiền khác 2.2.5 Kế toán chi phí khác 2.2.5.1 Khái niệm Các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 31 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  42. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. - Các khoản chi phí khác 2.2.5.2 Chứng từ hạch toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên lai nộp thuế, Phiếu chi 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác” Tài khoản 811 Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ 2.2.5.4 Phương pháp hạch toán - Hạch toán nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ: Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhƣợng bán, thanh lý, kế toán ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá). Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 32 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  43. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, 138 Có TK 811 - Chi phí khác - Khi phá dỡ TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá) - Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111, 112 Có TK 3339 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 33 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  44. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Sơ đồ 2.8: Kế toán tổng hợp TK 811- “Chi phí khác” TK 211,213 TK 811 Giá trị TK 911 hao mòn Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị Cuối kỳ k/c chi giá hoạt động SXKD khi cònlại phí khác phát sinh trong kỳ TK 111,112, 331 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 3339 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.6.1. Khái niệm Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc:  Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.  Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 34 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  45. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế, Báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.6.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp 2: - TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” - TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện sinh trong năm. hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ - Thuế TNDN của các năm trƣớc phải hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp bổ sung do phát hiện sai sót tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi không trọng yếu của các năm trƣớc phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hành đã ghi nhận trong năm. hiện hành của năm hiện tại. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế sót không trọng yếu của các năm thu nhập hoãn lại phải trả. trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn nhập doanh nghiệp hiện hành trong lại. năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ 2.2.6.4 Phương pháp hạch toán GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 35 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  46. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách nhà nƣớc, kế toán ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112, - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Trƣờng hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi: Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Trƣờng hợp số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm, ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 36 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  47. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm), ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm > tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập), ghi: Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 37 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  48. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập > thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.9: Kế toán tổng hợp TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3334 TK 821 TK 3334 Thuế TNDN tạm phải nộp Giảm chi phí thuế TNDN hiện hành TK 911 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 911 (TK821 có số phát sinh nợ số phát sinh có) 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.3.1. Khái niệm. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 38 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  49. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ trong một thời kỳ nhất định, đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp các kết quả của mọi hoạt động SXKD trong doanh nghiệp Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ, là phần chênh lệch giữa tổng DT và tổng chi phí của các hoạt động SXKD trong kỳ kế toán đó. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 2.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh" Tài khoản 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ. thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm doanh nghiệp. chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kì 2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán: - Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển trị giá vốn hàng bán, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển DT hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 39 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  50. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CP hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 811 – Chi phí khác - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”: Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch, kế toán ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 – Chi phí bán hàng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển kết quả HĐKD trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối: Kết chuyển lãi, ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 40 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  51. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.9: Kế toán tổng hợp TK 911- Xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 Kết chuyển trị gía vốn TK 511,512 hàng hóa, dịch vụ đã tiêu TK 641 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí bán hàng TK 642 TK 515,711 Kết chuyển chi phí quản Kết chuyển doanh thu lý doanh nghiệp hoạt động tài chính và TK 635,811 thu nhập khác Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác TK 8211 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212 TK 421 TK 421 Kết chuyển lợi nhuận sau Kết chuyển lỗ thuế GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 41 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  52. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ 3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 3.1.1. Khái quát về công ty Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Loại hình công ty: Công Ty TNHH Địa chỉ: 65 Trần Huy Liệu, phƣờng 12, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: : 0907.582.619 Email: hoangle37@ymail.com Tài khoản Ngân hàng: tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (TechcomBank). Số tài khoản: 190.26588399.01.1 Mã số thuế: 0311474612 Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VND Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ đƣợc thành lập theo Luật Doanh Nghiệp và điều lệ Công ty TNHH. Ngành nghề kinh doanh : - Ngành chính: Bán buôn đồ uống Chi tiết: bán buôn rƣợu, bia, nƣớc ngọt, nƣớc tinh khiết đóng chai, nƣớc khoáng thiên nhiên - Bán buôn thực phẩm Chi tiết: Bán buôn bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột, kem sữa GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 42 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  53. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty: - Công Ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân tại Tp.Hồ Chí Minh do 2 thành viên góp vốn, hoạt động chuyên về lĩnh vực buôn bán đồ uống và có qui mô hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. - Công ty đƣợc thành lập vào năm 2012, có giấy phép đăng ký kinh doanh số 0311474612 ngày 09/01/2012 do Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp. - Ngày 11/01/2012, công ty chính thức đi vào hoạt động. - Ngày 15/03/2016, do nhu cầu mở rộng đầu tƣ công ty đã chuyển kho hàng sang số 458 Nguyễn Tất Thành, phƣờng 18, quận 4 TP.HCM với diện tích rộng lớn, hiện đại hơn đáp ứng nhu cầu lƣu trữ và vận chuyển hàng hóa ngày càng gia tăng. - Năm 2016, 4 năm sau ngày thành lập, Công Ty TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ vẫn đang ngày một phát triển để nâng cao vị thế cũng nhƣ khả năng cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành. 3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty. 3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty Giám đốc Phòng giám đốc kinh doanh Phòng tổ Phòng Phòng kế Phòng chức hành toán tổng bảo vệ kinh chính hợp doanh Nguồn: Nội bộ GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 43 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  54. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: là ngƣời đứng đầu bộ máy của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài ủy quyền cho phó Giám Đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trƣởng phòng ban. - Phòng giám đốc kinh doanh: Giúp việc cho giám đốc, phụ trách phòng kinh doanh và có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc về tình hình tiền lƣơng, sắp xếp công việc, chế độ khen thƣởng Tổ chức bồi dƣỡng, đào tạo nghiệp vụ cho ngƣời lao động một cách hợp lý. Đảm bảo cho mọi ngƣời trong công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động. - Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty, thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy. 3.3 Tổ chức kế toán tại công ty 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán Kế toán bán hàng công nợ Nguồn: Nội bộ 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành - Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngƣời chịu trách nhiệm chung cho toàn bộ công tác kế toán, giao dịch hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc của nhân viên trong phòng, là kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, cơ quan thuế về những thông tin kế toán cung cấp. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 44 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  55. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Kế toán bán hàng: nhân viên kế toán theo dõi chi tiết nhập xuất nghiệp vụ tồn kho hàng hóa, cuối tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất, tồn kho hàng hóa. - Kế toán công nợ: Theo dõi chi tiết các khoản phải thu và phải trả khi đến hạn, hối thúc việc thu hồi nợ và phân phối các khoản nợ phải trả cho khách hàng hợp lý. Lập báo cáo về việc trả nợ và thu hồi nợ hàng tháng, hàng quý trình lên cho Giám đốc và Kế toán trƣởng. - Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào những chứng từ hợp pháp hợp lý để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ quỹ hằng ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ. Cơ cấu bộ máy Kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng 3.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung vì: - Toàn bộ các công việc xử lý và tổng hợp thông tin trong toàn công ty đều đƣợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán (gồm phân loại và xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính, ). - Công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm. - Phòng kế toán nắm bắt nhanh nhạy thông tin hoạt động của công ty. Từ đó, nhà quản lý có thể ra quyết định chỉ đạo kịp thời. Áp dụng phƣơng tiện kỹ thuật vào công tác kế toán Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ đƣợc thành lập vào năm 2012, ứng dụng những thành tựu mới của công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm làm kế toán trên máy tính nhằm tránh những sai sót tối đa trong quá trình lập báo cáo tài chính, ghi nhận doanh thu, các khoản chi phí nhập tính toán các số liệu của các tài khoản sử dụng phần mềm Smart Pro, chƣơng trình Excel cập nhật phiên bản mới nhất. Đối với thuế, cập nhật và sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất HTKK do bộ tài chính quy định Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán bằng máy tính của công ty GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 45 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  56. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN Chứng từ - kế toán SMART PRO Sổ nhật ký chung - S ổ cái -Sổ chi tiết MÁY VI TÍNH Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính chứng từ kế toán cùng loại Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại doanh nghiệp Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Kì kế toán năm: Kì kế toán năm từ 01/01 đến 31/12 năm dƣơng lịch Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND) Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với sự trợ giúp của phần mềm Smart Pro theo hình thức sổ Nhật ký chung với các loại sổ sử dụng nhƣ: - Sổ nhật ký chung và một số sổ nhật kí đặc biệt: nhật ký bán hàng – mua hàng, nhật ký thu tiền – chi tiền. - Sổ chi tiết tài khoản - Sổ cái tài khoản - Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ CP SXKD GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 46 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  57. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Hình 3.1: Hệ thống sổ sách trên phần mềm Smart Pro Trình tự ghi sổ Công việc hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Công việc cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào): Kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 47 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  58. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Hệ thống báo cáo tại Công ty - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Báo cáo luân chuyển tiền tệ. - Thuyết minh báo cáo tài chính. Các phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty: Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho đƣợc phản ánh và ghi chép theo nguyên tắc giá gốc. - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: - Tài sản cố định (TSCĐ) đƣợc phản ánh theo nguyên giá và hao mòn lũy kế. - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: theo nguyên tắc giá gốc (nguyên giá) - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: khấu hao TSCĐ hữu hình đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp đƣờng thẳng 3.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay 3.4.1 Khó khăn Về thực tế, đây là doanh nghiệp do 2 thành viên sáng lập và góp chung vốn nên số vốn cố định không lớn, số lƣợng lao động trong công ty là không nhiều khoảng 50 ngƣời nên gây khó khăn nếu đơn đặt hàng với số lƣợng lớn. Ở các bộ phận đơn vị trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu nhập, kiểm tra chứng từ về phòng kế toán của công ty. Bên cạnh đó, Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ cũng mới thành lập năm 2012 nên có thể chƣa có đối tác làm ăn ổn định, lâu dài dễ gây khó khăn cho lợi ích hiện tại của công ty. Vốn ban đầu thấp do đó việc mua sắm các loại vật tƣ có giá thành cao cũng gặp nhiều hạn chế, đồng thời khả năng quảng bá hình ảnh công ty thấp Chính các yếu tố trên tạo ra bất lợi cho công ty thƣơng mại. Do đó công ty cần phải có những chiến lƣợc thúc đẩy nào để có thể cạnh tranh đƣợc với những doanh nghiệp khác trong thời buổi kinh tế đầy khó khăn và biến động này. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 48 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  59. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 3.4.2 Thuận lợi Bên cạnh những khó khăn trƣớc mắt và khó khăn tiềm tàng trên thì công ty cũng có không ít những thuận lợi. Công ty đƣợc thành lập và tập trung vào vai trò trong quản lý tài chính. Ngay từ đầu sơ khai ban thành lập đã có những yêu cầu về quản lý tài chính hết sức chặt chẽ nên đã áp dụng chế độ kế toán trên máy tính và qua hệ thống thông tin điện tử. Việc hạch toán đồng thời trên máy và trên sổ sách đã góp phần tạo nên một mạng lƣới kế toán hoàn chỉnh và chặt chẽ cho công ty. Việc sử dụng hệ thống chứng từ, trình tự ghi chép đảm bảo chứng từ lập ra có cơ sở thực tế và pháp lý, giúp công ty giám sát tình hình kinh doanh và cung cấp các thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan. Tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ mọi nghiệp vụ kinh tế đều đƣợc phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập xuất đều đƣợc lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán nhâp, xuất kho hàng hóa. Bên cạnh những mặt thuận lợi còn có rất nhiều khó khăn song đội ngũ kế toán của công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ đã và đang không ngừng nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình tạo điều kiện hỗ trợ đắc lực cho ban giám đốc trong công tác quản lý và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. 3.5 So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014- 2015 Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2014 – 2015 Đơn vị tính: Đồng Thuyết Stt Chỉ tiêu Mã Năm 2015 Năm 2014 minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 1 01 IV.08 96.481.284.380 88.206.310.699 vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và 3 cung cấp dịch vụ 10 96.481.284.380 88.206.310.699 (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 95.647.699.839 85.399.555.224 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 5 cấp dịch vụ 20 833.584.541 2.806.755.475 (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.569.678 1.428.480 7 Chi phí tài chính 22 0 15.722.963 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 49 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  60. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 2.203.684.217 3.015.759.765 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 9 doanh 30 (1.368.529.998) (223.298.773) (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10 Thu nhập khác 31 0 468.945.455 11 Chi phí khác 32 187.204 900.120.000 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (187.204) (431.174.545) Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 13 50 IV.09 (1.368.717.202) (654.473.318) (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế TNDN 51 0 0 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 15 nghiệp 60 (1.368.717.202) (654.473.318) (60 = 50 – 51) Lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2015 so với năm 2014 tiếp tục sụt giảm một lƣợng là: 714.243.884 đồng , tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 109,13 %. Nguyên nhân: Do doanh thu bán hàng tăng nhƣng không nhiều: Năm 2015 so với năm 2014 với tổng doanh thu bán hàng tăng 8.274.973.681 (đồng), tƣơng ứng với tỉ lệ tăng 9,38% Trong khi đó, Giá vốn hàng bán lại tăng quá cao: Giá vốn hàng bán năm 2015 so với năm 2014 tăng 10.248.144.615 (đồng), làm cho lợi nhuận giảm đi 10.248.144.615 (đồng). Chi phí quản lý doanh nghiệp nhìn chung có giảm nhƣng vẫn còn ở mức cao: năm 2015 so với năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 812.075.548 (đồng) tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 26,93% Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ trong vòng hai năm qua không đạt hiệu quả. Lợi nhuận liên tục sụt giảm. Điều này cho thấy công tác bán hàng cũng nhƣ công tác quản lý doanh nghiệp chƣa đạt hiệu quả cao, đòi hỏi công ty cần có những chính sách quản lý cũng nhƣ kế hoạch mới nhằm giảm thiểu tối đa chi phí, nâng cao doanh số thu đƣợc nhằm cải thiện tình hình trên. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 50 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  61. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ 4.1 Kế toán doanh thu 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.1.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty Sản phẩm của công ty: Công ty chuyên nhập mặt hàng nƣớc uống từ Công ty TNHH Nƣớc Giải Khát SUNTORY PEPSICO Việt Nam để phân phối cho các đại lí, doanh nghiệp nhỏ lẻ: rƣợu, bia, nƣớc ngọt, nƣớc tinh khiết đóng chai, nƣớc khoáng thiên nhiên. Chính sách bán hàng của công ty: khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu của công ty, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng, kịp thời. - Các phƣơng thức bán hàng: bán hàng qua email và điện thoại. - Các phƣơng thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 4.1.1.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, Giấy báo có, Phiếu xuất kho 4.1.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 1 tài khoản cấp 2: TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 51 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  62. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 4.1.1.4. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào Smart Pro - Ch ứng từ Phần mềm Sổ chi Kế toán Kế toán Tự Tự Tổng hợp hóa đ ơn Smart Pro tiết tổng hợp nhập liệu động động GTGT hàng hóa và in sổ cung cấp - Nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD Nguồn: Nội bộ Hình 4.1: Nhập phát sinh hóa đơn bán ra trên phần mềm Smart Pro Một số nghiệp vụ phát sinh vào tháng 11/2015 Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004807 ngày 02/11/2015 bán cho Văn phòng công chứng Lý Thị Nhƣ Hòa 100 thùng Aquafina -500ml, đơn giá 69.090,90 đ/thùng, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%. Thu bằng tiền mặt, (phụ lục 01) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 52 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  63. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Kế toán hạch toán : Nợ TK 111 7.600.000 Có TK 511 6.909.091 Có TK 3333 690.909 Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004836 ngày 03/11/2015 bán cho Công ty TNHH MTV TM DV Bách Vị Gia 5 thùng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can đơn giá 154.545,45 đ/thùng, , chƣa bao gồm thuế GTGT là 10% Thanh toán bằng tiền mặt. (phụ lục 02) Kế toán hạch toán : Nợ TK 111 850.000 Có TK 511 772.727 Có TK 3333 77.273 Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004947 ngày 06/11/2015 bán cho Công ty TNHH TM DV Minh Hoàng, một đơn hàng gồm: - 136 thùng Aquafina- 355 ml đơn giá 61.818,18 đ/thùng. - 125 thùng Aquafina- 500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng. - 15 thùng Aquafina- 1500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng. Khách hàng chƣa thanh toán, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%, (phụ lục 03) Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 19.888.000 Có TK 511 18.080.001 Có TK 3333 1.807.999 Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004980 ngày 07/11/2015 bán cho khách hàng lẻ không lấy hóa đơn 100 thùng Red Sting- 330ml đơn giá 144.636,36 đ/thùng, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%. Thanh toán bằng tiền mặt. (phụ lục 04) Kế toán hạch toán : Nợ TK 111 15.910.000 Có TK 511 14.463.636 Có TK 3333 1.446.364 Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005026 ngày 10/11/2015 bán cho khách lẻ không lấy GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 53 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  64. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ hóa đơn, một đơn hàng gồm: - 3 thùng Red Sting- 330 ml đơn giá 149.090,90 đ/thùng. - 3 thùng Aquafina- 500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng. - 2 két Red Sting- 240 ml đơn giá 81.818,18 đ/két. - 2 thùng Pepsi pet- 390ml đơn giá 106.363,63 đ/thùng Khách hàng chƣa thanh toán, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%, (phụ lục 05) Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 1.134.000 Có TK 511 1.030.909 Có TK 3333 103.091 Nghiệp vụ 6: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005029 ngày 10/11/2015 bán cho Công ty CP Thực phẩm Công nghệ Sài Gòn 10 thùng Pepsi pet- 390ml đơn giá 108.181,81 đ/thùng, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%. Thanh toán bằng tiền mặt (phụ lục 06) Kế toán hạch toán : Nợ TK 111 1.190.000 Có TK 511 1.081.818 Có TK 3333 108.182 Nghiệp vụ 7: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005505 ngày 26/11/2015 bán cho Công ty TNHH Khách sạn Nhà hàng Hoa Long 10 thùng Aquafina- 500ml đơn giá 72.727,27 đ/thùng, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%. Đã thu tiền mặt (phụ lục 07) Kế toán hạch toán : Nợ TK 111 800.000 Có TK 511 727.273 Có TK 3333 72.727 Nghiệp vụ 8: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005608 ngày 30/11/2015 bán cho Công ty TNHH Millennium Boutique Hotel 10 thùng Aquafina- 355ml đơn giá 65.454,54 đ/thùng, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%. Khách hàng chƣa thanh toán, (phụ lục 08) Kế toán hạch toán : Nợ TK 131 720.000 Có TK 511 654.545 Có TK 3333 65.455 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 54 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  65. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Tổng doanh thu bán hàng tháng 11/2015 Công ty TNHH TM DV Hoàng Lễ đạt đƣợc là: 9.454.733.636 đ Vì không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nên ta có Doanh thu thuần tháng 11/2015 là: 9.454.733.636 đ Cuối tháng, kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 Nợ TK 511 9.454.733.636 Có TK 911 9.454.733.636 4.1.1.5 Sổ sách kế toán sử dụng Với các số liệu trên, kế toán nhập hóa đon bán ra vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.1. Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau: Bảng 4.1: Sổ cái tài TK 511 Tháng 11/2015 CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- 65 Trần Huy Liệu, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM BTC Mã số thuế : 0311474612 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Mã hiệu: 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Tháng 11 năm 2015 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND Ghi Số Ngày DU Nợ Có Sổ SỐ DƢ ĐẦU KỲ 02/11/2015 HDBR.001/11 02/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 1111 6.909.091 03/11/2015 HDBR.002/11 03/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 1111 772.727 06/11/2015 HDBR.005/11 06/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 131 18.080.001 07/11/2015 HDBR.006/11 07/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 1111 14.463.636 10/11/2015 HDBR.008/11 10/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 131 1.030.909 10/11/2015 HDBR.009/11 10/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 1111 1.081.818 26/11/2015 HDBR.022/11 26/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 1111 727.273 30/11/2015 HDBR.025/11 30/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA 131 654.545 30/11/2015 KC.02 30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 511 911 9.454.733.636 CỘNG PHÁT SINH 9.454.733.636 9.454.733.636 SỐ DƢ CUỐI KỲ LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 85.326.249.547 85.326.249.547 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 55 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  66. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngƣời nhập Kế toán trƣởng Giám đốc 4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ không phải là hoạt động mang tính chất thƣờng xuyên. Hoạt động tài chính của công ty có thể kể đến là: lãi tiền gửi ngân hàng. 4.1.2.1 Chứng từ sử dụng - Sổ phụ ngân hàng, giấy báo có 4.1.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính” 4.1.2.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán DT hoạt động tài chính vào phần mềm Smart Pro Kế toán - Nhật ký chung - Giấy báo Tự Kế toán Tổng hợp nhập liệ u - Sổ cái TK 515 có của ngân Phần mềm động tổng hợp và in sổ - Bảng CĐSPS hàng Smart Pro - Bảng KQKD Nguồn: Nội bộ Hình 4.2: Nhập chứng từ ngân hàng về lãi tiền gửi trên phần mềm Smart Pro GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 56 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  67. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/2015 Ngày 30/11/2015 căn cứ vào Sổ phụ ngân hàng tháng 11/2015, Ngân hàng báo tiền lãi tháng 11/2015 số tiền : 140.714 (Phụ lục 09) Nợ TK 112 140.714 Có TK 511 140.714 Cuối tháng, kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911 Nợ TK 515 140.714 Có TK 911 140.714 4.1.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng Với các số liệu trên, kế toán nhập giấy báo có vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.2. Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau: Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 515 tháng 11/2015 CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 65 Trần Huy Liệu, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM 48/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Mã số thuế : 0311474612 Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Mã hiệu :515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/11/15 đến ngày 30/11/15 Số tiền VND Ngày Chứng từ Diễn giải TK Ghi Số Ngày DU Nợ Có Sổ SỐ DƢ ĐẦU KỲ 30/11/2015 CTNH.023/11 30/11/2015 LÃI TIỀN GỬI 1121TECH 140.714 30/11/2015 KC.03 30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 515 911 140.714 CỘNG PHÁT SINH 140.714 140.714 SỐ DƢ CUỐI KỲ LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 1.467.663 1.467.663 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc 4.2 Kế toán chi phí 4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá vốn hàng xuất kho. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 57 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  68. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - Giá vốn hàng bán = đơn giá xuất kho * khối lƣợng sản phẩm xuất - Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kì + Trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) 4.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua vào, các chứng từ nhập xuất hàng hóa, hợp đồng kinh tế, 4.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 4.2.1.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm Smart Pro - Ch ứng từ, Phần mềm Kế toán Kế toán Tự Danh mục Tự Tổng hợp hóa đ ơn Smart Pro tổng hợp nhập liệu động vật tƣ động mua vào, và in sổ PNK hàng hóa - Nhật ký chung - Sổ cái TK 632 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD Hình 4.3: Nhập phát sinh phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 58 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  69. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Kế toán nhập phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro, trong kì khi hàng hóa đƣợc bán ra, phần mềm tự đồng kết chuyển giá vốn vào TK 632 theo hóa đơn bán ra tƣơng ứng. Do đó trong phần mềm không thể hiện màn hình nhập TK 632. Bảng 4.3: Tồn đầu kì và nhập trong kỳ của một số mặt hàng nƣớc uống Tên hàng SL tồn đầu Giá trị tồn đầu SL nhập Giá trị nhập Aquafina 355ml 387 17.451.443 4.248 244.058.183 Aquafina 500ml 1.263 69.988.943 20.680 1.405.309.081 Aquafina 1500ml 132 9.063.883 2.344 155.040.000 Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can 1.545 201.856.008 Pepsi pet- 390ml 249 25.933.403 3.119 323.607.276 Red Sting- 240 ml 390 29.111.920 4.840 363.272.741 Red Sting- 330ml 529 77.848.895 20.450 2.874.843.662 Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ tính giá vốn theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kì nên ta tính giá vốn cho các mặt hàng nhƣ sau: Mặt hàng Aquafina 355ml: Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) = (17.451.443 + 244.058.183) / (387+ 4.248) = 56.421 đồng / thùng Mặt hàng Aquafina 500 ml: Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) = (69.988.943 + 1.405.309.081) / (1.263+ 20.680) = 67.233 đồng / thùng Mặt hàng Aquafina 1500 ml: Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) = (9.063.883 + 155.040.000 ) / (132+ 2.344) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 59 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  70. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ = 66.278 đồng / thùng Mặt hàng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can: Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) = (201.856.008 + 0 ) / (1.545 + 0) = 130.651 đồng / thùng Mặt hàng Pepsi pet- 390ml : Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) = (25.933.403 + 323.607.276) / (249 + 3.119) = 103.783 đồng / thùng Mặt hàng Red Sting- 240 ml: Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) = (29.111.920 + 363.272.741 ) / (390 + 4.840) = 75.026 đồng / thùng Mặt hàng Red Sting- 330 ml: Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ) = (77.848.895 + 2.874.843.662 ) / (529 + 20.450) = 140.745 đồng / thùng Trong tháng 11/2015, có các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004807 ngày 02/11/2015 bán cho Văn phòng công chứng Lý Thị Nhƣ Hòa 100 thùng Aquafina - 500ml, đơn giá xuất kho 67.233 đồng/thùng (phụ lục 01) Trị giá vốn đơn hàng = 100 x 67.233 = 6.723.300 đồng Kế toán ghi: Nợ TK 632 6.723.300 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 60 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  71. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Có TK 1561 6.723.300 Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004836 ngày 03/11/2015 bán cho Công ty TNHH MTV TM DV Bách Vị Gia 5 thùng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can đơn giá xuất kho 130.651 đ/thùng (phụ lục 02) Trị giá vốn đơn hàng = 5 x 130.651 = 653.255 đồng Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 653.255 Có TK 1561 653.255 Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004947 ngày 06/11/2015 bán cho Công ty TNHH TM DV Minh Hoàng một đơn hàng gồm: - 136 thùng Aquafina- 355 ml. giá xuất kho 56.421 đ/thùng. - 125 thùng Aquafina- 500 ml. giá xuất kho 67.233 đ/thùng. - 15 thùng Aquafina- 1500 ml giá xuất kho 66.278 đ/thùng. (Phụ lục 3) Trị giá vốn đơn hàng = (136 x 56.421) + (125 x 67.233) + (15 x 66.278) = 17.071.551 đồng Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 17.071.551 Có TK 1561 17.071.551 Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004980 ngày 07/11/2015 bán cho khách hàng lẻ không lấy hóa đơn 100 thùng Red Sting- 330ml, giá xuất kho 140.745 đ/thùng (phụ lục 04) Trị giá vốn đơn hàng = 100 x 140.745 = 14.074.500 đồng Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 14.074.500 Có TK 1561 14.074.500 Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005026 ngày 10/11/2015 (phụ lục 05) bán cho khách lẻ không lấy hóa đơn một đơn hàng gồm: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 61 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  72. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ - 3 thùng Red Sting- 330 ml. giá xuất kho 140.745 đ/thùng. - 3 thùng Aquafina- 500 ml giá xuất kho 67.233 đ/thùng. - 2 két Red Sting- 240 ml giá xuất kho 75.026 đ/két. - 5 thùng Pepsi pet- 390ml giá xuất kho 103.783 đ/thùng Trị giá vốn đơn hàng = (3 x 140.745) + (3 x 67.233) + (2 x 75.026) + (2 x 103.783) = 981.552 đồng Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 981.552 Có TK 1561 981.552 Nghiệp vụ 6: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005029 ngày 10/11/2015 bán cho Công ty CP Thực phẩm Công nghệ Sài Gòn 10 thùng Pepsi pet- 390ml. giá xuất kho 103.783 đ/thùng (phụ lục 06) Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 103.783 = 1.037.830 đồng Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 1.037.830 Có TK 1561 1.037.830 Nghiệp vụ 7: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005505 ngày 26/11/2015 bán cho Công ty TNHH Khách sạn Nhà hàng Hoa Long 10 thùng Aquafina- 500ml giá xuất kho 67.233 đ/thùng (phụ lục 07) Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 67.233 = 672.330 đồng Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 672.330 Có TK 1561 672.330 Nghiệp vụ 8: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005608 ngày 30/11/2015 bán cho Công ty TNHH Millennium Boutique Hotel 10 thùng Aquafina- 355ml giá xuất kho 56.421 đ/thùng (phụ lục 08) Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 56.42 = 564.210 đồng Kế toán hạch toán: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 62 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  73. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 632 564.210 Có TK 1561 564.210 Cuối tháng. kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 Nợ TK 911 9.389.960.427 Có TK 632 9.389.960.427 4.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng Với các số liệu trên, kế toán nhập phiếu nhập vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.3 Phần mềm tự động kết chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau: Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 632 tháng 11/2015 CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- 65 Trần Huy Liệu. P.12. Q. Phú Nhuận. TP. HCM BTC Mã số thuế : 0311474612 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Mã hiệu: 632- Giá vốn hàng bán Tháng 11 năm 2015 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND Ghi Số Ngày DU Nợ Có Sổ SỐ DƢ ĐẦU KỲ 02/11/2015 PXK.001/11 02/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004807.02/11/15 1561 6.723.300 03/11/2015 PXK.002/11 03/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004836. 03/11/15 1561 653.255 06/11/2015 PXK.005/11 06/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004947. 06/11/15 1561 17.071.551 07/11/2015 PXK.006/11 07/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004980. 07/11/15 1561 14.074.500 10/11/2015 PXK.008/11 10/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005026. 10/11/15 1561 981.552 10/11/2015 PXK.009/11 10/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005029. 10/11/15 1561 1.037.830 26/11/2015 PXK.022/11 26/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005535.26/11/15 1561 672.330 30/11/2015 PXK.025/11 30/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005648.30/11/15 1561 564.210 30/11/2015 KC.04 30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 632 911 9.389.960.427 CỘNG PHÁT SINH 9.389.960.427 9.389.960.427 SỐ DƢ CUỐI KỲ LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 84.553.746.748 84.553.746.748 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 63 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  74. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 4.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh nghiệp. 4.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng thanh toán lƣơng. Bảng khấu hao TSCĐ 4.2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” - TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí” - TK 6426 “Chi phí dự phòng” - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác” 4.2.2.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán CP quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro Kế toán - Nhật ký chung - Chứng từ Tự Kế toán Tổng hợp nhập liệ u - Sổ cái TK 642 HĐ mua vào Phần mềm động tổng hợp và in sổ - Bảng CĐSPS phiếu chi Smart Pro - Bảng KQKD Nguồn: Nội bộ Hình 4.4: Nhập phát sinh chi phí quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 64 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  75. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/2015: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào HĐ GTGT số 3837101 ngày 01/11/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền cƣớc Internet cho Tập đoàn viễn thông quân đội VN - CN Viettel TP.HCM. (Phụ lục 10) Nợ TK 6427 144.535 Nợ TK 1331 14.454 Có TK 111 158.989 Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000751 ngày 02/11/2015 chuyển khoản thanh toán tiền thuê kho tháng 11/2015 cho Công ty TNHH TM ĐT BĐS Phú Trí. (Phụ lục 11) Nợ TK 6427 21.000.000 Nợ TK 1331 2.100.000 Có TK 112 23.100.000 Nghiệp vụ 3: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 65 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07