Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả, phải nộp tại Công ty TNHH La Vie

pdf 152 trang thiennha21 23/04/2022 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả, phải nộp tại Công ty TNHH La Vie", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_von_bang_tien_va_cac_khoan_phai_tra_phai_n.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả, phải nộp tại Công ty TNHH La Vie

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY TNHH LA VIE Ngành: Kế toán Chuyên Ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Tú Sinh viên thực hiện: Trương Hoàng Ngọc Hân MSSV: 1311180341 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY TNHH LA VIE Ngành: Kế toán Chuyên Ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Tú Sinh viên thực hiện: Trương Hoàng Ngọc Hân MSSV: 1311180341 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa hề được công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nếu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Tác giả (Ký tên) Trương Hoàng Ngọc Hân I
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thanh Tú đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Công nghệ TP. HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Quý Công ty TNHH La Vie đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế toán của Công ty TNHH La Vie đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH La Vie luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cũng như Quý Công ty. II
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ TSCĐ Tài sản cố định BĐSĐT Bất động sản đầu tư GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt NK Nhập khẩu BVMT Bảo vệ môi trường NSNN Ngân sách nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp VND Đồng Việt Nam USD Dollas Mỹ EURO Bảng Anh TT – BTC Thông tư – Bộ Tài chính MTV Một thành viên CP Cổ phần BP Bộ phận SX Sản xuất BH Bán hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp BVMT Bảo vệ môi trường III
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Quy trình thu tiền mặt của Công ty TNHH La Vie 40 Bảng 3.2: Quy trình chi tiền mặt của Công ty TNHH La Vie 42 Bảng 3.3: Bảng so sánh giữa lý thuyết và thực tế của tài khoản tiền mặt 55 Bảng 3.4: Quy trình chi tiền mặt của Công ty TNHH La Vie 57 Bảng 3.5: Quy trình chi tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH La Vie 59 Bảng 3.6: Bảng so sánh giữa lý thuyết và thực tế của tài khoản tiền gửi ngân hàng 70 Bảng 3.7: Quy trình phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH La Vie 71 Bảng 3.8: Quy trình kế toán phải trả người lao động tại Công ty TNHH La Vie 83 Bảng 3.9: Bảng so sánh giữa lý thuyết và thực tế của Phải trả người lao động 89 Bảng 3.10: Quy trình khai báo thuế GTGT phải nộp 90 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T kế toán tiền mặt nội tệ 9 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chữ T kế toán tiền mặt ngoại tệ 10 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ chữ T kế toán tiền gửi ngân hàng nội tệ 14 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chữ T kế toán phải trả nhà cung cấp 18 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ chữ T kế toán phải trả người lao động 20 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ chữ T kế toán thuế và các khoản phải trả 24 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ chữ T kế toán thuế giá trị gia tăng 26 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ chữ T kế toán thuế tài nguyên 27 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ chữ T kế toán bảo vệ môi trường 29 Hình 3.1: Logo Công ty TNHH La Vie 30 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH La Vie 33 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH La Vie 34 Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 35 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 11110001 Quý 4 năm 2016 của Công ty TNHH La Vie 52 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ chữ T tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie 68 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ chữ T kế toán phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH La Vie 80 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ chữ T Phải trả người lao động 87 IV
  7. Sơ đồ 3.5: Sơ đồ chữ T thuế Tài nguyên 93 Sơ đồ 3.6: Sơ đồ chữ T thuế BVMT 96 V
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.1. Phạm vi nghiên cứu 2 1.2. Phương pháp nghiên cứu 2 1.3. Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY TNHH LA VIE 3 2.1. Kế toán vốn bằng tiền 3 2.1.1. Khái niệm của kế toán vốn bằng tiền 3 2.1.2. Phân loại vốn bằng tiền 3 2.1.3. Ý nghĩa của vốn bằng tiền 4 2.1.4. Đặc điểm 4 2.1.5. Nhiệm vụ của vốn bằng tiền 4 2.1.6. Nguyên tắc 5 2.1.7. Tiền mặt (TK 111), Tiền gửi ngân hàng (TK 112) 5 2.1.7.1.Tiền mặt 5 2.1.7.1.1.Nguyên tắc kế toán tiền mặt 5 2.1.7.1.2.Kết cấu và nội dung phản ánh 7 2.1.7.1.3.Sơ đồ kế toán tiền mặt 8 2.1.7.2.Tiền gửi ngân hàng 11 2.1.7.2.1.Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng 11 2.1.7.2.2.Kết cấu và nội dung phản ánh 12 2.1.7.2.3.Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng 13 2.2. Kế toán các khoản phải trả 15 2.2.1. Kế toán phải trả người bán 15 2.2.1.1.Nguyên tắc 15 2.2.1.2.Kết cấu và nội dung phản ánh 16 2.2.1.3.Sơ đồ kế toán phải trả nhà cung cấp 17 2.2.2. Kế toán phải trả người lao động 19 2.2.2.1.Nguyên tắc phải trả người lao động 19 VI
  9. 2.2.2.2.Kết cấu và nội dung phản ánh 19 2.2.2.3.Sơ đồ kế toán phải trả người lao động 20 2.3. Các khoản phải nộp nhà nước 21 2.3.1. Các khoản phải nộp nhà nước 21 2.3.1.1.Nguyên tắc thuế và các khoản phải nộp nhà nước 21 2.3.1.2.Kết cấu và nội dung phản ánh 23 2.3.1.3.Sơ đồ kế toán thuế và các khoản phải trả 23 2.3.2. Thuế giá trị gia tăng 24 2.3.2.1.Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng 24 2.3.2.2.Sơ đồ kế toán thuế GTGT 25 2.3.3. Thuế tài nguyên 27 2.3.3.1.Đặc điểm của thuế tài nguyên 27 2.3.3.2.Sơ đồ kế toán thuế tài nguyên 27 2.3.4. Thuế bảo vệ môi trường 27 2.3.4.1.Nguyên tắc thuế bảo vệ môi trường 27 2.3.4.2.Sơ đồ kế toán thuế bảo vệ môi trường 28 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH LA VIE 30 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển Công ty 30 3.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH La Vie 30 3.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH La Vie 31 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH La Vie 32 3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH La Vie 32 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 32 3.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 33 3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của Công ty TNHH La Vie 34 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 34 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh 34 3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 35 3.3.4. Chế độ chính sách kế toán 36 3.4. Tình hình Công ty những năm gần đây 36 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 37 VII
  10. 3.5.1. Thuận lợi 37 3.5.2. Khó khăn 37 3.5.3. Phương hướng phát triển 37 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY TNHH LA VIE 39 4.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH La Vie 39 4.1.1. Tiền mặt 39 4.1.1.1.Đặc điểm hạch toán vốn bằng tiền mặt tại Công ty 39 4.1.1.2.Quy trình thu chi tiền mặt tại Công ty TNHH La Vie 39 4.1.1.2.1.Quy trình thu tiền mặt tại Công ty TNHH La Vie 39 4.1.1.2.2.Quy trình chi tiền mặt tại Công ty TNHH La Vie 41 4.1.1.3.Chứng từ, sổ sách sử dụng 43 4.1.1.4.Tài khoản sử dụng 43 4.1.1.5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 43 4.1.1.6.So sánh thực tế và lý thuyết 55 4.1.2. Tiền gửi ngân hàng 55 4.1.2.1.Đặc điểm hạch toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng tại Công ty 55 4.1.2.2.Quy trình thu chi tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie 56 4.1.2.2.1.Quy trình thu tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie 56 4.1.2.2.2.Quy trình chi tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie 58 4.1.2.3.Chứng từ, sổ sách sử dụng 60 4.1.2.4.Tài khoản sử dụng 60 4.1.2.5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 60 4.1.2.6.So sánh thực tế và lý thuyết 70 4.2. Kế toán các khoản phải trả 70 4.2.1. Phải trả nhà cung cấp 70 4.2.1.1.Đặc điểm hạch toán phải trả nhà cung cấp mặt tại Công ty 70 4.2.1.2.Quy trình phải trả nhà cung cấp 70 4.2.1.3.Chứng từ, sổ sách sử dụng 71 4.2.1.4.Tài khoản sử dụng 72 4.2.1.5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 72 4.2.1.6.So sánh thực tế và lý thuyết 82 VIII
  11. 4.2.2. Phải trả người lao động 82 4.2.2.1.Đặc điểm hạch toán phải trả người lao động tại Công ty 82 4.2.2.2.Quy trình phải trả người lao động 83 4.2.2.3.Chứng từ, sổ sách sử dụng 83 4.2.2.4.Tài khoản sử dụng 84 4.2.2.5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 84 4.2.2.6.So sánh thực tế và lý thuyết 89 4.3. Các khoản phải nộp cho Nhà nước 89 4.3.1. Thuế giá trị gia tăng phải nộp 89 4.3.1.1.Đặc điểm thuế GTGT phải nộp tại Công ty TNHH La Vie 89 4.3.1.2.Quy trình hạch toán thuế GTGT phải nộp 89 4.3.1.3.Chứng từ, sổ sách sử dụng 90 4.3.1.4.Tài khoản sử dụng 90 4.3.1.5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 90 4.3.1.6.So sánh thực tế và lý thuyết 92 4.3.2. Thuế tài nguyên 92 4.3.2.1.Đặc điểm thuế tài nguyên phải nộp tại Công ty TNHH La Vie 92 4.3.2.2.Sổ sách, chứng từ sử dụng 92 4.3.2.3.Tài khoản sử dụng 92 4.3.3.4.Một số nghiệp vụ phát sinh 92 4.3.2.5.So sánh thực tế và lý thuyết 94 4.3.3. Thuế bảo vệ môi trường 94 4.3.3.1.Đặc điểm hạch toán thuế bảo vệ môi trường tại Công ty 94 4.3.3.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng 95 4.3.3.3.Tài khoản sử dụng 95 4.3.3.4.Một số nghiệp vụ phát sinh 95 4.3.3.5.So sánh thực tế và lý thuyết 97 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 98 5.1. Nhận xét 98 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Công ty 98 5.1.1.1.Ưu điểm 98 5.1.1.2.Nhược điểm 98 IX
  12. 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 98 5.1.2.1.Ưu điểm 98 5.1.2.2.Nhược điểm 99 5.2. Kiến nghị 99 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán 99 5.2.2. Kiến nghị khác 100 KẾT LUẬN 101 X
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một Doanh nghiệp, là điều kiện cơ bản để Doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của Vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh của Doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH La Vie, được sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy Nguyễn Thanh Tú và các anh chị phòng kế toán, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả, phải nộp tại Công ty TNHH La Vie” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại Công ty TNHH La Vie. Từ đó đưa ra một số giải pháp giúp Công ty quản lý và hạch toán có hiệu quả hơn. 1
  14. 1.3. Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại Công ty TNHH La Vie.  Phạm vi thời gian: Đề tài được xây dựng dựa trên số liệu trong Quý 4 năm 2016. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài này được xây dựng theo phương pháp định tính: Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ Công ty, thông tin trên internet qua các trang web. Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh số liệu và phương pháp suy luận để phân tích các số liệu để đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp cho Công ty hoàn thiện công tác kế toán tốt hơn trong tương lai. 1.5. Kết cấu đề tài: Đề tài này gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả, phải nộp tại Công ty TNHH La Vie Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH La Vie Chương 4: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả, phải nộp tại Công ty TNHH La Vie Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY TNHH LA VIE 2.1. Kế toán vốn bằng tiền: 2.1.1. Khái niệm của kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển. Do đó, kế toán vốn bằng tiền là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản sau: Tiền mặt (TK111) Tiền gửi ngân hàng (TK112) Tiền đang chuyển (TK113) Khi đó kế toán sẽ có nhiệm vụ lập chứng từ phát sinh của nghiệp vụ này (gồm phiếu thu, phiếu chi, viết séc, lập uỷ nhiệm chi), từ những chứng từ này, kế toán tiến hành ghi sổ, và theo dõi những biến động trên tài khoản này. 2.1.2. Phân loại vốn bằng tiền: Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành: Tiền Việt Nam: đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoại tệ: đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam như các đồng: Dollars Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Francs Pháp (FRF), Yên Nhật (JPY), Dollar Hồng Kông (HKD) Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: đây cũng là tiền, tuy nhiên được lưu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thường khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. 3
  16. Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng. Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác. 2.1.3. Ý nghĩa của vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện mua bán và chi tiêu. Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ đến hạn. 2.1.4. Đặc điểm: Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng thương mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng. 2.1.5. Nhiệm vụ của vốn bằng tiền: Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK 111), và tiền gửi ngân hàng (TK 112). Khi có chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với sổ của thủ quỹ và sổ phụ ngân hàng, thì kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho (hợp lệ, hợp pháp, hợp lý), để được tính chi phí hợp lý. Hướng dẫn cho các phòng ban về quy định hoá đơn, chứng từ, cũng như cách lập các biểu mẫu. 4
  17. Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi theo yêu cầu của Ban Giám Đốc. Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân hàng và các chứng từ liên quan đến ngân hàng). Thực hiện đúng theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không nên kiêm thủ quỹ. Phải tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo ngoại tệ. 2.1.6. Nguyên tắc: 1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. 3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. 4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế; Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. 5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 2.1.7. Tiền mặt (TK 111), Tiền gửi ngân hàng (TK 112): 2.1.7.1. Tiền mặt: 2.1.7.1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt: a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh 5
  18. nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: 6
  19. Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 2.1.7.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 111 Có SDDK Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm SDCK SDCK = SDDK + Phát sinh tăng (Nợ) – Phát sinh giảm (Có) Bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ; Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên có: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ; Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; 7
  20. Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. 2.1.7.1.3. Sơ đồ kế toán tiền mặt: Sơ đồ kế toán tiền mặt nội tệ: 8
  21. 111 112 112 Rút TGNH về quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng 121, 128, 221, 121, 128, 221, 222, 228 222, 228 Bán, thu hồi các khoản đầu tư Đầu tư bằng tiền mặt 515 635 131, 136, 138, 141, 627, 641, 642, 241, 635, 811 141, 244 Chi tạm ứng và chi phí phát Thu hồi nợ phải thu, các khoản sinh bằng tiền mặt ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt 341 133 Các khoản đi vay bằng tiền mặt Thuế GTGT 211, 213, 217, 152, 241, 333 153, 156, 157, 611 Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN 344 Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, TSCĐ, Nhận ký quỹ, ký cược đầu tư XDCB bằng tiền mặt 331, 341, 333, 411 334, 336, 338 Nhận vốn được cấp, nhận vốn góp bằng tiền mặt Thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt 511, 515, 711 244 Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt 338 138 (1) Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm Tiền mặt thiếu phát hiện qua kiểm kê kê; Nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác KD không thành lập pháp nhân Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T kế toán tiền mặt nội tệ 9
  22. Sơ đồ kế toán tiền mặt ngoại tệ: 151, 152, 153, 156, 511, 711 1112 211, 213, 217, 241, 623, 627, 642, 133 Doanh thu, thu nhập khác Mua ngoài vật tư, hàng hóa, phát sinh bằng ngoại tệ (tỷ TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ giá thực tế) (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) 131, 136, 138 515 635 Thu nợ phải thu bằng Lãi tỷ Lỗ tỷ ngoại tệ giá giá 331, 336, 341 (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Thanh toán nợ phải trả, 515 635 vay bằng ngoại tệ Lãi tỷ Lỗ tỷ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) giá giá 515 635 Lãi tỷ Lỗ tỷ 131 giá giá Nhận tiền ứng trước 331 của khách hàng Ứng trước cho nhà (Theo tỷ giá thực tế) cung cấp Đánh(Theo giá tlạỷi giásố dưthự ngoc tếạ) i tệ tại thời điểm báo cáo 413 413 Đánh giá lại số dư ngoại tệ Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo tại thời điểm báo cáo (Chênh lệch tỷ giá tăng) (Chênh lệch tỷ giá giảm) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chữ T kế toán tiền mặt ngoại tệ 10
  23. 2.1.7.2. Tiền gửi ngân hàng: 2.1.7.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, ). a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. d) Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112 . Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền. 11
  24. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. e) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. g) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại. Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 2.1.7.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh: 12
  25. Nợ TK 112 Có SDDK Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm SDCK SDCK = SDDK + Phát sinh tăng (Nợ) – Phát sinh giảm (Có) Bên nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Số dư bên nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 2.1.7.2.3. Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng nội tê: 13
  26. 112 111 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 121, 128, 221 121, 128, 221 222, 228 222, 228 Các khoản đầu tư bằng tiền gửi Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn 244 Ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi 515 635 211, 213 217, 241 128, 141 Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu tư XDCB, SCL 131, 136, 138 133 152, 153 Thu nợ phải thu, các khoản 156, 611 tạm ứng, cho vay Mua vật tư, hàng hóa, c/cụ, d/cụ 244 331, 333 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ 336, 338, 341 Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay 411 133 623, 627, 635 Nhận vốn góp liên doanh 641, 642, 811 liên kết, cổ phần 344 Chi phí SXKD, chi phí hoạt động khác Nhận ký quỹ, ký cược 411, 421, 414 ngắn hạn, dài hạn 418, 353, 356 511, 515, 711 Trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho Doanh thu, thu nhập khác các bên góp vốn, chi các quỹ bằng tiền gửi 3331 Thanh toán các khoản chiết khấu T/mại, 521 Thuế GTGT giảm giá, hàng bán bị trả lại 3331 333 Thuế GTGT Nhận các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước 338 Nhận tiền của các bên trong hợp đồng BCC không thành lập pháp nhân Sơ đồ 2.3: Sơ đồ chữ T kế toán tiền gửi ngân hàng nội tệ 14
  27. 2.2. Kế toán các khoản phải trả: 2.2.1. Kế toán phải trả người bán: 2.2.1.1. Nguyên tắc: a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. b) Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. c) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; 15
  28. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. d) Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường. đ) Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. e) Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 2.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 331 Có SDDK Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng SDCK SDCK = SDDK + Phát sinh tăng (Có) – Phát sinh giảm (Nợ) Bên nợ: 16
  29. Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Số dư bên Nợ (nếu có): Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 2.2.1.3. Sơ đồ kế toán phải trả nhà cung cấp: 17
  30. 151, 152, 153, 111, 112, 341 331 156, 611 Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Ứng trước tiền cho người bán Thanh toán các khoản phải trả Thuế GTGT 133 515 211, 213 Chiết khấu thanh toán Đưa TSCĐ vào sử dụng 152, 153, 152, 153, 156, 157, 211, 213 211, 611 Giá trị của hàng nhập khẩu Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại 333 Thuế NK 133 133 Thuế GTGT (nếu có) 156, 241, 242, 623, 627, 641, 642, 635, 811 711 Trường hợp khoản nợ phải trả cho Nhận dịch vụ cung cấp 111, 112, 131 người bán không tìm ra chủ nợ Khi nhận hàng bán đại lý đúng 511 Hoa hồng đại lý được hưởng giá hưởng hoa hồng 151, 152, 3331 Thuế GTGT 156, 211 Phí ủy thác nhập khẩu phải trả (nếu có) 111, 112 đơn vị nhận ủy thác 133 Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho Thuế GTGT (nếu có) đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 632 Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi Nhà thầu chính xác định phí liên quan đến hàng nhập khẩu giá trị khối lượng xây lắp phải cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu trả cho nhà thầu phụ 413 413 Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả đánh giá các khoản phải trả người người bán bằng ngoại tệ bán bằng ngoại tệ Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chữ T kế toán phải trả nhà cung cấp 18
  31. 2.2.2. Kế toán phải trả người lao động: 2.2.2.1. Nguyên tắc phải trả người lao động: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. 2.2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 334 Có SDDK Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng SDCK SDCK = SDDK + Phát sinh tăng (Có) – Phát sinh giảm (Nợ) Bên Nợ: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động; Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Số dư bên Nợ (nếu có, rất cá biệt): 19
  32. Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động. 2.2.2.3. Sơ đồ kế toán phải trả người lao động: 334 138, 141 241, 622, 623 333, 338 627, 641, 642 Các khoản phải khấu trừ vào Lương và các khoản lương và thu nhập của NLĐ phụ cấp phải trả cho NLĐ, phải trả cho NLĐ 335 111, 112 Phải trả tiền lương nghỉ phép của Ứng và thanh toán tiền lương CNSX và khoản khác cho NLĐ (nếu DN trích trước) 511 353 Chi trả lương thưởng và các khoản khác cho NLĐ Tiền thưởng phải trả bằng SP, HH NLĐ từ quỹ KT-PL 33311 338 (3383) BHXH phải trả CNV Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Sơ đồ 2.5: Sơ đồ chữ T kế toán phải trả người lao động 20
  33. 2.3. Các khoản phải nộp nhà nước: 2.3.1. Các khoản phải nộp nhà nước: 2.3.1.1. Nguyên tắc thuế và các khoản phải nộp nhà nước: a) Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. b) Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn c) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải nộp trên sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp: Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Theo phương pháp này doanh thu ghi trên sổ kế toán không bao gồm số thuế gián thu phải nộp, phù hợp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính và phản ánh đúng bản chất giao dịch; Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế toán có sự khác biệt so với doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp. d) Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán và thực hiện theo nguyên tắc: 21
  34. Đối với số thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại (ví dụ trong giao dịch tạm nhập – tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp được hoàn lại khi tái xuất ), kế toán ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ; Đối với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hoàn thì kế toán ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia công được hoàn lại khi tái xuất ); Đối với số thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ). đ) Nghĩa vụ đối với NSNN trong giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu: Trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự), nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy thác Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác). TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác với vai trò trung gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền được nhận lại số tiền đã chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác trên TK 138. Căn cứ để phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như sau: + Khi nhận được thông báo về số thuế phải nộp, bên nhận ủy thác bàn giao lại cho bên giao ủy thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế phải nộp làm căn cứ ghi nhận số thuế phải nộp trên TK 333. + Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm số phải nộp NSNN. e) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 22
  35. 2.3.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh: Nợ TK 333 Có SDDK Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng SDCK SDCK = SDDK + Phát sinh tăng (Có) – Phát sinh giảm (Nợ) Bên Nợ: Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Nợ (nếu có): Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. 2.3.1.3. Sơ đồ kế toán thuế và các khoản phải trả: 23
  36. 133 333 111, 112, 131 Khi phát sinh doanh Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT thu và thu nhập khác đầu ra 511, 515, 711 Tổng giá thanh toán 111, 112 511, 515, 711 Khi nộp thuế Thuế XK, thuế TTĐB, thuế BVMT và các khoản khác vào NSNN (t/hợp không tách được thuế XK, TTĐB, BVMT) 152, 153, Thuế XK, thuế TTĐB, thuế BVMT 156, 211 711 của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN Số thuế được giảm 627 Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp NSNN 642 Thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp NSNN 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 334, 627, 641, 642 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 211 Lệ phí trước bạ tính trên tài sản mua về Sơ đồ 2.6: Sơ đồ chữ T kế toán thuế và các khoản phải trả 2.3.2. Thuế giá trị gia tăng: 2.3.2.1. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam mà cụ thể là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ đó. 24
  37. Thuế GTGT căn cứ tính thuế trên phần giá trị tăng thêm trong các khâu của quá trình lưu thông từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT phát sinh nhiều lần, xuất hiện ở mỗi khâu của quá trình kinh doanh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, người tiêu dùng là người phải trả tiền thuế cho tất cả các khâu trước đó. Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu như tất cả hàng hóa dịch vụ trên thị trường. Xét về mặt tính chất thì thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, người tiêu dùng là người cuối cùng chịu thuế, người nộp thuế chỉ là người thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. 2.3.2.2. Sơ đồ kế toán thuế GTGT: 25
  38. 33311 111, 112, 131 133 136, 334, 353 Thuế Khi phát sinh doanh Tổng Thuế GTGT đầu vào GTGT thu và thu nhập khác giá được khấu trừ đầu ra 511, 515, thanh 711 toán 111, 112, 131 T/hợp doanh thu Thuế GTGT của hàng bán bị bao gồm cả thuế trả lại, giảm giá hàng bán GTGT định kỳ xác hoặc chiết khấu thương mại định số thuế GTGT phải nộp 521 Nhận trước tiền của khách Tổng 111, 112 giá Thuế hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản nhiều kỳ GTGT thanh 3387 đầu ra toán 111, 112 Thuế GTGT của hoạt Thuế Doanh thu bán hàng và Tổng động cho thuê tài sản GTGT cung cấp dịch vụ theo giá 111, 112, 131 không thực hiện đầu ra trảphương chậm, trảthức góp 3387 thanh 3387 toán Số tiền Lãi trả hợp đồng cung cấp dịch chậm 511 vụ về cho thuê hoạt động Giá bán trả chưa thực hiện tiền ngay 331 111, 112 Thuế Số hoa Khi nộp thuế GTGT Doanh thu hoa hồng hồng bên GTGT vào NSNN đầu ra được hưởng nhận đại lý 511 được hưởng 711 Thuế GTGT phải nộp được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ Sơ đồ 2.7: Sơ đồ chữ T kế toán thuế giá trị gia tăng 26
  39. 2.3.3. Thuế tài nguyên: 2.3.3.1. Đặc điểm của thuế tài nguyên: Thuế tài nguyên là một khoản thu của Ngân sách Nhà nước đối với người khai thác tài nguyên thiên nhiên do Nhà nước quản lý. Thuế tài nguyên đánh trên sản lượng và giá trị thương phẩm của tài nguyên khai thác mà không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên. Thuế tài nguyên được cấu thành trong giá bán tài nguyên mà người tiêu dùng tài nguyên hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên thiên nhiên phải trả tiền thuế tài nguyên. Đối tượng nộp thuế tài nguyên là: Mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc mục đích sử dụng tài nguyên. 2.3.3.2. Sơ đồ kế toán thuế tài nguyên: 3336 111, 112 627 Nộp thuế tài nguyên Thuế tài nguyên phải nộp vào NSNN Sơ đồ 2.8: Sơ đồ chữ T kế toán thuế tài nguyên 2.3.4. Thuế bảo vệ môi trường: 2.3.4.1. Nguyên tắc thuế bảo vệ môi trường: Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác. Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường ghi nhận doanh thu không bao gồm số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. Trường hợp không tách ngay được số thuế phải nộp tại thời điểm phát sinh thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trường nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. 27
  40. Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua trong nội địa hàng hoá thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường được ghi nhận số thuế bảo vệ môi trường phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho. Kế toán số thuế BVMT được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc: + Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn ); + Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại); + Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác. + Thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác. 2.3.4.2. Sơ đồ kế toán thuế bảo vệ môi trường: 28
  41. 33381 111, 112 111, 112, 131 Nộp thuế BVMT vào NSNN Thuế BVMT Tổng giá 511 thanh toán 632 Doanh thu T/hợp xuất Hoàn thuế BVMT 3331 hàng để bán đã nộp ở khâu 511 Thuế GTGT 152, 153, 156 nhập khẩu Định kỳ xác định số thuế BVMT phải nộp T/hợp xuất hàng trả lại (T/hợp không x/định ngay số thuế phải nộp) 152, 153, 811 156, 211, 611 T/hợp bán Hoàn thuế BVMT Thuế BVMT phải nộp của hàng nhập TSCĐ đã nộp ở khâu khẩu khi NK hàng hóa thuộc đối tượng 211 nhập khẩu chịu thuế BVMT T/hợp xuất trả lại TSCĐ 641, 642 138 Xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế BVMT dùng nội bộ, cho, biếu tặng Hoàn thuế BVMT đã nộp ở khâu khuyến mại nhập khẩu và hàng hóa không 152, 154, 155 thuộc quyền sở hữu của đơn vị 711 138 Thuế BVMT được hoàn, được giảm T/hợp bên nhận ủy thác nhập khẩu nộp thuế BVMT hộ bên giao ủy thác nhập khẩu Sơ đồ 2.9: Sơ đồ chữ T kế toán bảo vệ môi trường 29
  42. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH LA VIE 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển Công ty: 3.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH La Vie: Tên đầy đủ: Công ty TNHH La Vie Tên tiếng anh: La Vie Limited Liability Company Logo chính thức của Công ty TNHH La Vie: Hình 3.1: Logo Công ty TNHH La Vie Mã số thuế: 1100101187 Website: Email: info@laviewater.com Trụ sở và các chi nhánh: Trụ sở chính và cũng là nhà máy đầu tiên: Quốc lộ 1A, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Tel: (072) 3 511 801 Nhà máy tại Hưng Yên: Thôn Ngọc Quỳnh, Xã Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên. Tel: (03213) 986 448 Văn phòng: Hồ Chí Minh : 360A Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh Tel: (08) 39 451 081 Hà Nội: Lầu 12, Tòa nhà C’Land, 156 Xã Đàn II, Quận Đống Đa, Hà Nội Tel: (04) 37 169 293 30
  43. 3.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH La Vie: La Vie là thành viên của Tập đoàn Nestlé Waters với 52 nhãn hiệu và 100 nhà máy đặt tại 35 quốc gia. Năm 1992: Thành lập Công ty liên doanh nước khoáng Long An, Công ty liên doanh giữa Perrier Vittel – Pháp và Công ty thương mại tổng hợp Long An Việt Nam. Nhà máy đầu tiên cũng được đặt tại Tân An, Tỉnh Long An. Năm 1993: Nesté Waters góp vốn 65% vào Công ty La Vie và trở thành cổ đông lớn nhất. Năm 1994: Những sản phẩm đầu tiên của La Vie chính thức được tung ra thị trường vào tháng 7 với hai dòng sản phẩm nước khoáng 500ML và 1.5L. Năm 1999: Nhằm đáp ứng nhu cầu của các hộ gia đình, công sở và doanh nghiệp nên La Vie cho ra mắt sản phẩm bình 19L. La Vie cũng là doanh nghiệp nước giải khát đầu tiên tại Việt Nam đạt được chứng chỉ quốc tế ISO 9002 về hệ thống đảm bảo chất lượng. Chất lượng là do người tiêu dung quyết định chọn cho La Vie Năm 2002: Nhà máy thứ hai được xây dựng tại Như Quỳnh, Hưng Yên được đưa vào hoạt động nhằm đáp ưng nhu cầu và phục vụ tốt nhất cho khu vực miền bắc. Năm 2009: Nestlé Waters đầu tư 2 dây chuyền hiện đại mới nhất Châu Âu tại nhà máy Long An. Năm 2012: Công ty La Vie tiếp tục đầu tư mở rộng dây chuyền mới ở cả hai nhà máy Long An, Hưng Yên và cho ra đời dòng sản phẩm thân thiện môi trường. Năm 2015: Công ty TNHH La Vie tiếp tục đầu tư mở rộng dầy chuyền công nghệ sản xuất nước đóng chai đối với bình 19L tại nhà máy Long An. Từ năm 1997 – 2012: Công ty TNHH La Vie liên tiếp đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Ngoài ra, còn được vinh dự đạt danh hiệu TOP TEN 100 Thương Hiệu Việt Bền Vững. 31
  44. 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH La Vie: Cùng với thị trường người tiêu dung tại Việt Nam rất phong phú, đa dạng về đối tượng với nhiều tầng lớp dân cư khác nhau ở mọi lứa tuổi. Nên các dòng sản phẩm của La Vie được chia làm hai mảng chính và có tổng cộng 5 kênh bán hàng trọng điểm: a) Mảng bán lẻ (Retail) cung cấp các dòng sản paharm nước khoáng thiên nhiên La Vie từ 350ML đến 6L bao gồm các kênh sau: Kênh truyền thống (General Trade) là kênh phân phối các sản phẩm cho người tiêu dùng qua tạp hóa, xe nước đường phố hay nhà bán sỉ đến các đại lý lẻ, hệ thống các chợ đầu mối. Kênh hiện đại/ kênh siêu thị (Modern Trade) là kênh phân phối tập trung ở một điểm lớn với nhiều mặt hàng đa dạng như các đại siêu thị, siêu thị và chuỗi cửa hàng tiện lợi. Kênh tiêu thụ trực tiếp( Out Of House): phạm vi phân phối sản phẩm là nhà hàng, khách sạn cao cấp, bar, các điểm du lịch, tổ chức sự kiện. Ngoài ra, Công ty TNHH La Vie cho ra dòng sản phẩm nước khoáng cao cấp La Vie Premium. Đây là dòng sản phẩm được thiết kế đặc biệt về kiểu dáng, thể hiện sự sang trọng và thanh lịch nhằm phục vụ riêng cho đối tượng nhà hàng, khách sạn cao cấp. b) Mảng bình lớn 19L (Home and Office Delivery) cung cấp các dòng sản phẩm nước khoáng thiên nhiên La Vie 19L. Kênh văn phòng (Commercial) là kênh tor chức bán trực tiếp bình nước 19L, tập trung các đối tượng ở các tòa nhà văn phòng, công ty, ngân hàng, bệnh viện, trường học. Kênh nhà riêng (Residential) là kênh phân phối trực tiếp đến các hộ gia đình. 3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH La Vie: 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 32
  45. TỔNG GIÁM ĐỐC Phó tổng giám đốc BP BP BP BP BP Hỗ kiểm BP BP Sản Tiếp Bán trợ soát cung Nhân xuất thị hàng thông tài cấp sự tin chính Nguồn: Phòng nhân sự tại Công ty TNHH La Vie Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH La Vie 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Tổng Giám Đốc: Tổng giám đốc điều hành Công ty nhưng phải đảm bảo rằng tất cả những hoạt động của Công ty đều theo sự định hướng của Nestlé Waters và đáp ứng được mục tiêu ngắn và dài hạn. Phó tổng giám đốc: Phó tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc. Bộ phận sản xuất: giám sát và điều hành quy trình sản xuất. Bộ phận tiếp thị: chịu trách nhiệm trong việc tiếp thị, quảng bá, phát triển hình ảnh và thương hiệu của sản phẩm và Công ty. Bộ phận bán hàng: chịu trách nhiệm trong việc phát triển thị trường hiện có và tìm kiếm thị trường mới, cung cấp sản phẩm cho đại lý và khách hàng. Bộ phận hỗ trợ thông tin: chịu trách nhiệm về sự bảo mật của hệ thống máy tính và hệ thống thông tin của Công ty. Bộ phận kiểm soát tài chính: thực hiện các nghiệp vụ tài chính của Công ty. Bộ phận cung cấp: chịu trách nhiệm tìm kiếm nhà cung cấp, nguồn cung ứng nguyên vật liệu và trang thiết bị cần thiết. 33
  46. Bộ phận nhân sự: tuyển dụng, quản lý và phát triển nguồn lực con người, tổ chức những khóa tập huấn cho nhân viên. Đồng thời cũng là nơi chịu trách nhiệm về công việc hành chính văn phòng, ghi chép và giám sát công việc hằng ngày và báo cáo số liệu. 3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của Công ty TNHH La Vie: 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: Kế toán trưởng Chuyên viên Kế toán tổng Trưởng nhóm Trưởng Trưởng kiểm soát hợp Kế toán các phòng kế phòng kế TSCĐ và kho khoản phải toán các toán các trả khoản phải khoản phải thu miền Kế toánthu xu miất ền Bắc Kế toán các Kế toán xuất Nam hóa đơn khoản phải trả hóa đơn ở Long An Nhân viên Nhân viên nhập liệu Nhân viên kế nhập liệu HOD toán thanh toán HOD Kế toán bán quỹ tiền mặt và hàng kiêm Kế toán ngân hàng thủ quỹ HOD Nguồn: Phòng nhân sự tại Công ty TNHH La Vie Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH La Vie 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh: Kế toán trưởng: là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất; Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán bí mật của Công ty Kế toán trưởng luôn đứng dưới, làm việc dưới quyền Giám đốc Tài chính. Kế toán tổng hợp: là người kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, giữa chi tiết và tổng hợp; Hạch toán thu nhập, các loại thuế và lập quyết toán; Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết; Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp 34
  47. Trưởng nhóm kế toán các khoản phải trả: là người hướng dẫn, quản lý nhóm kế toán phải trả; Kiểm tra, đối chiếu dữ liệu của nhà cung cấp; Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ trong và ngoài nước của các bộ phận; Theo dõi thời hạn phải trợ tiền cho Nhà cung cấp Trưởng nhóm kế toán các khoản phải thu: là người hướng dẫn, chỉ đạo, quản lý nhóm kế toán các khoản phải thu; Phân tích lập hóa đơn; Phân tích các yêu cầu thanh toán tiền mặt; Phân tích kiểm soát tín dụng; Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu, và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ; Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các khoản nợ theo hợp đồng, theo hoá đơn bán hàng 3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 35
  48. 3.3.4. Chế độ chính sách kế toán: Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào cuối ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng chính là VND. Bên cạnh đó, Công ty còn sử dụng đồng USD, EURO. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kiểm kê thường xuyên. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng Thông tư 45/2013/TT-BTC. 3.4. Tình hình Công ty những năm gần đây: Ta có bảng số liệu như sau: Đơn vị báo cáo: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn La Vie (La Vie Mẫu số B02-DN Limited Liability Company) Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P.Khánh Hậu, TP.Tân An, Long An, VIET (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- NAM BTC ngày 22/12/2006 của Bộ Tài chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2016 Đơn vị tính: VND Mã Thuyết Chỉ tiêu Lũy kế từ đầu năm Kỳ trước số minh 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch 01 VI.25 2,000,733,766,728. 983,296,040,942. vụ 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung 20 1,236,540,527,949. 613,106,077,471. cấp dịch vụ 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 283,534,212,626. 189,576,644,873. kinh doanh 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 248,487,754,810. 159,595,010,274. 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 215,330,856,968. 150,095,010,274. Lập ngày 12 tháng 1 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 36
  49. Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH La Vie, ta thấy doanh thu bán hàng năm 2016 tăng lên hơn 200% so với năm 2015 và lợi nhuận sau thuế cũng tăng lên 143.46%. Điều này cho thấy Công ty TNHH La Vie càng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ không ngừng. Công ty có những kế hoạch rõ ràng về kinh doanh, phát triển trong năm và tương lai. 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển: 3.5.1. Thuận lợi: Với thời gian hoạt động đã hơn 20 năm, cộng với quy trình làm việc bài bản, danh tiếng của Công ty TNHH La Vie đã không còn xa lạ với người Việt Nam. Công ty TNHH La Vie đã nắm bắt nhu cầu của người dân. Công ty đã ngày càng cải thiện chất lượng sản phẩm, đa dạng mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, nhiều sản phẩm mới đang được nghiên cứu và phát triển Điều này đã làm cho người tiêu dùng tin tưởng sản phẩm của Công ty, số lượng sản phẩm tiêu thụ ngày càng tăng lên, doanh thu hàng năm tăng lên. Công ty cũng đang mở rộng ra thị trường ngoài nước. Những điều trên đã cho thấy sự lớn mạnh tăng dần của Công ty. 3.5.2. Khó khăn: Các đối thủ trong cùng ngành nước giải khát của Công ty TNHH La Vie cũng đang ngày càng lớn mạnh, đơn cử như: Aquafina, Dasani, Các Công ty đều có những chiến lược quảng cáo phong phú, có nguồn đầu tư mạnh và quan trọng là chất lượng sản phẩm ngày càng cải thiện. Bên cạnh đó, những Công ty nhỏ lẻ ngày càng ra đời nhiều, nên tính cạnh tranh trên thị trường rất cao, thị phần bị chia nhỏ. 3.5.3. Phương hướng phát triển: Trong thời gian tới, Công ty cần tiếp tục giữ vững thị trường sẵn có, tìm và mở thêm thị trường mới. Tiếp tục nghiên cứu về chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tìm kiếm những cách quảng cáo hiệu quả, ít tốn kém. Về nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên chức trong toàn Công ty; Công ty nên tuyên dụng, bố trí lao động phải căn cứ theo tiêu 37
  50. chuản viên chức và trình độ năng lực, nghề nghiệp; Đào tạo lại để đáp ứng phù hợp với nhu cầu của Công ty 38
  51. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY TNHH LA VIE 4.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH La Vie: 4.1.1. Tiền mặt: 4.1.1.1. Đặc điểm hạch toán vốn bằng tiền mặt tại Công ty: Để phục vụ chi tiêu hằng ngày của Công ty cần phải có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ. Do đó, việc quản lý tiền mặt tại Công ty được thực hiện một cách chặt chẽ và có nguyên tắc: Được đảm bảo trong két, hòm sắt. Quỹ tiền mặt chỉ để tối đa 50 triệu. Thanh toán tiền mặt chỉ dưới 2,5 triệu. Cuối mỗi tuần, Thủ quỹ và Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra, đối chiếu tiền mặt so với sổ quỹ. 4.1.1.2. Quy trình thu chi tiền mặt tại Công ty TNHH La Vie: 4.1.1.2.1. Quy trình thu tiền mặt tại Công ty TNHH La Vie: Quá trình thu tiền xảy ra khi: Bán hàng cho khách hàng. Hoàn tạm ứng. Khách hàng ứng trước tiền hàng. Thu nội bộ: Bán phế liệu: Bán giấy tờ, chai lọ không dùng nữa Quy trình thu tiền: 39
  52. Bước thực Chứng từ liên Người thực hiện Quy trình thực hiện hiện quan Người nộp tiền Giấy đề nghị nộp Bước 1 hoặc Nhân viên tiền Giấy đề nghị nộp Bước 2 Thủ quỹ tiền Bước 3 Người lập phiếu Phiếu thu Kế toán trưởng, Bước 4 Người lập phiếu, Phiếu thu Thủ quỹ Người nộp tiền Phiếu thu và tiền Bước 5 hoặc Nhân viên mặt Phiếu thu và tiền Bước 6 Thủ quỹ mặt Bước 7 Người nhập liệu Phiếu thu Bước 8 Thủ quỹ Phiếu thu Bảng 3.1: Quy trình thu tiền mặt của Công ty TNHH La Vie 40
  53. Các bước thực hiện: Bước 1: Khi phát sinh trường hợp phải thu tiền mặt, người nộp tiền hay nhân viên sẽ làm phiếu đề nghị tộp tiền đưa cho Thủ quỹ. Bước 2: Thủ quỹ sẽ nhận phiếu đề nghị nộp tiền từ người nộp tiền và kiểm tra, đối chiếu phiếu đề nghị nộp tiền với các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan có hợp lệ hay không. Bước 3: Sau khi đối chiếu số liệu, Thủ quỹ sẽ đưa cho Người lập phiếu, Người lập phiếu sẽ tiến hành lập phiếu thu. Bước 4: Kế toán trưởng, Người lập phiếu, Thủ quỹ sẽ cùng ký duyệt phiếu thu. Bước 5: Người nộp tiền hay nhân viên sẽ ký vào phiếu thu để xác nhận và đưa tiền cho Thủ quỹ. Bước 6: Thủ quỹ sẽ nhận tiền mặt và đưa phiếu thu, đồng thời sẽ đưa lại 1 tờ phiếu thu cho người nộp tiền. Bước 7: Người nhập liệu sẽ tiến hành ghi vào hệ thống Công ty. Bước 8: Thủ quỹ lưu phiếu thu cùng các chứng từ liên quan vào hồ sơ và lưu tiền vào két sắt. 4.1.1.2.2. Quy trình chi tiền mặt tại Công ty TNHH La Vie: Quá trình chi tiền xảy ra khi: Chi nội bộ: Tạm ứng cho nhân viên đi công tác. Tiền công đoàn, tiền thưởng Quy trình chi tiền: 41
  54. Bước thực Người thực Chứng từ liên Quy trình thực hiện hiện hiện quan Người nhận tiền Giấy đề nghị thanh Bước 1 hoặc Nhân viên toán Giấy đề nghị thanh toán tiền, giấy đề Bước 2 Thủ quỹ nghị tạm ứng, các hóa đơn liên quan Bước 3 Người lập phiếu Phiếu chi Kế toán trưởng, Bước 4 Người lập Phiếu chi phiếu, Thủ quỹ Người nhận tiền Phiếu chi và tiền Bước 5 hoặc Nhân viên mặt Phiếu chi và tiền Bước 6 Thủ quỹ mặt Nhân viên nhập Bước 7 Phiếu chi liệu Bước 8 Thủ quỹ Phiếu chi Bảng 3.2: Quy trình chi tiền mặt của Công ty TNHH La Vie 42
  55. Các bước thực hiện: Bước 1: Khi phát sinh trường hợp phải thu tiền mặt, người nộp tiền hay nhân viên sẽ làm phiếu đề nghị thanh toán hoặc phiếu tạm ứng. Bước 2: Thủ quỹ sẽ nhận phiếu đề nghị thanh toán từ người nhận tiền và kiểm tra, đối chiếu phiếu đề nghị thanh toán với các chứng từ, hóa đơn liên quan có hợp lệ hay không. Bước 3: Sau khi đối chiếu số liệu, người nhập liệu sẽ tiến hành lập phiếu chi. Bước 4: Kế toán trưởng, Người nhập liệu, Thủ quỹ sẽ ký duyệt phiếu chi. Bước 5: Người nhận tiền hay nhân viên sẽ ký vào phiếu chi để xác nhận và nhận tiền mặt. Bước 6: Thủ quỹ sẽ đưa tiền mặt và cùng phiếu chi, đồng thời sẽ đưa lại 1 tờ phiếu chi cho người nhận tiền. Bước 7: Nhân viên nhập liệu sẽ tiến hành ghi vào hệ thống Công ty. Bước 8: Thủ quỹ lưu phiếu chi cùng các chứng từ liên quan vào hồ sơ. 4.1.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Chứng từ: Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị thanh toán; Giấy đề nghị tạm ứng; Hóa đơn GTGT liên quan. Sổ sách: Sổ quỹ; Sổ cái. 4.1.1.4. Tài khoản sử dụng: Về tiền mặt, Công ty sử dụng những tài khoản: TK 11110001 – Tiền mặt Nội tệ. TK 11120001 – Tiền mặt Ngoại tệ. 4.1.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 43
  56.  Nghiệp vụ 1: Ngày 14/10/2016, Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Saigontourist thanh toán hóa đơn 0000103. Kế toán lập phiếu thu: Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. (Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC ngày Tân An, Long An, Việt Nam. 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: B000014590 Ngày 14 tháng 10 năm 2016 Số: PTHCM201610012 Nợ: 11110001 Có: 13100001 Họ và tên người nộp tiền: CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU SAIGONTOURIST Địa chỉ: 19/45 Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho Quận 1 Lý do nộp: Thu tiền hóa đơn 0000103 Số tiền: 629.970,00 đồng (Viết bằng chữ): Sáu trăm hai mươi chín nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn ./. Kèm theo: Hóa đơn số 0000103 Chứng từ gốc: Ngày 14 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu thu, Kế toán hạch toán vào phần mềm của Công ty như sau: Nợ TK 11110001: 629.970 Có TK 13100001: 629.970 44
  57.  Nghiệp vụ 2: Ngày 17/10/2016, nhân viên Lê Thành Tín yêu cầu thanh toán tiền chi phí bảo dưỡng xe. Anh Tín đã dựa vào hóa đơn giá trị gia tăng số AT/16P 0013086 để lập giấy đề nghị thanh toán: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT3/001 Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Ký hiệu: AT/16P Số: 0013086 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TOYOTA AN THÀNH FUKUSHIMA Địa chỉ: 606 Trần Hưng Đạo, P.2, Q.5, TP.HCM Mã số thuế: 313064322 Điện thoại: (08) 3923 0806 Số tài khoản: 10073602 Khách hàng: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH LA VIE TẠI TP.HCM Địa chỉ: 360A Bến Vân Đồn, P.1, Q.4, TP.HCM Mã số thuế: 11001001187-001 Hình thức thanh toán: TM Đơn Tên hàng hóa, dịch STT vị Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 Tiền công 675.000 675.000 2 Phụ tùng 754.340 754.340 Cộng tiền hàng: 1.429.340 Thuế suất thuế giá trị gia tăng:10% Tiền thuế GTGT: 142.934 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.572.274 Số tiền bằng chữ: Một triệu, năm trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm bảy mươi bốn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 45
  58. Kế toán dựa vào hóa đơn số AT/16P 0013086 cùng với giấy đề nghị thanh toán để lập phiếu chi: Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. Tân (Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC An, Long An, Việt Nam. ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: B000013925 Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Số: PCHCM201610010 Nợ: 13310001, 64277323 Có: 11110001 Họ và tên người nhận tiền: LÊ THÀNH TÍN Địa chỉ: Tài Xế Lý do nộp: Chi phí bảo dưỡng xe 51LD 4825 Số tiền: 1.572.274 đồng (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm bảy mươi bốn đồng./. Kèm theo: Hóa đơn số AT/16P 0013086 Chứng từ gốc: Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng số AT/16P 0013086 cùng phiếu phi, Kế toán ghi hạch toán như sau: Nợ TK 64277323: 1.429.340 Nợ TK 13310001: 142.934 Có TK 11110001: 1.572.274  Nghiệp vụ 3: Ngày 04/11/2016, Công ty bán giấy tờ, chai lọ, sắt vụn thu về được 3,5 triệu đồng. Kế toán lập phiếu thu như sau: 46
  59. Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. (Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC ngày Tân An, Long An, Việt Nam. 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: B000014590 Ngày 4 tháng 11 năm 2016 Số: PTHCM201611001 Nợ: 11110001 Có: 71100008 Họ và tên người nộp tiền: TRƯƠNG QUỐC THẮNG Địa chỉ: Khách hàng Lý do nộp: Thu bán phế liệu tháng 10/2016 Số tiền: 3.500.000,00 đồng (Viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ./. Kèm theo:. Chứng từ gốc: Ngày 4 tháng 11 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ phiếu thu, Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 11110001: 3.500.000 Có TK 71100008: 3.500.000  Nghiệp vụ 4: Ngày 15/11/2016, nhân viên Nguyễn Kiều An Khánh lập phiếu đề nghị tạm ứng để đi công tác Cần Thơ. Kế toán dựa vào Phiếu đề nghị tạm ứng lập phiếu chi: 47
  60. Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. Tân (Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC An, Long An, Việt Nam. ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: B000015250 Ngày 15 tháng 11 năm 2016. Số: PCHCM201610013 Nợ: 14100002 Có: 11110001 Họ và tên người chi tiền: NGUYỄN KIỀU AN KHÁNH Địa chỉ: SP Lý do nộp: Chi tạm ứng đi công tác Cần Thơ Số tiền: 2.400.000,00 đồng (Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: Phiếu tạm ứng Chứng từ gốc: Ngày 15 tháng 11 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ phiếu chi, Kế toán ghi nhận nghiệp vụ như sau: Nợ TK 14100002: 2.400.000 Có TK 11110001: 2.400.000  Nghiệp vụ 5: Ngày 30/12/2016, nhân viên Trương Văn Sơn hoàn lại tiền tạm ứng còn lại sau khi sửa chữa, rửa xe cho Công ty. Kế toán dựa vào tờ tạm ứng trước đó để lập phiếu thu: 48
  61. Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. (Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC ngày Tân An, Long An, Việt Nam. 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: B000017439 Ngày 30 tháng 12 năm 2016 Số: PTHCM201612008 Nợ: 11110001 Có: 14100002 Họ và tên người nộp tiền: TRƯƠNG VĂN SƠN Địa chỉ: Long An Lý do nộp: Thu hoàn tạm ứng Số tiền: 1.329.000,00 đồng (Viết bằng chữ): Một triệu ba trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn ./. Kèm theo:. Chứng từ gốc: Ngày 30 tháng 12 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ phiếu thu, Kế toán ghi nhận nghiệp vụ như sau: Nợ TK 11110001: 1.329.000 Có TK 14100002: 1.329.000  Nghiệp vụ 6: Ngày 30/12/2016, nhân viên Phạm Huỳnh Minh Nhựt nộp phiếu đề nghị thanh toán kèm hóa đơn của Chi nhánh Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội, yêu cầu thanh toán lại số tiền chi thuê bao 3G cho ông Matthias. 49
  62. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT0/007 Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Ký hiệu: AR/16E Số: 5802651 Đơn vị bán hàng: TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Địa chỉ: Số 1 Trần Hữu Dực, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Mã số thuế: 313064322 Điện thoại: (08) 3923 0806 Số tài khoản: 10073602 Khách hàng: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH LA VIE TẠI TP.HCM Địa chỉ: 360A Bến Vân Đồn, P.1, Q.4, TP.HCM Mã số thuế: 11001001187-001 Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dịch vụ di động 01 181.818 181.818 Cộng: 181.818 Thuế suất thuế giá trị gia tăng:10% Tiền thuế GTGT: 18.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 200.000 Số tiền bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 50
  63. Căn cứ vào hóa đơn số AR/16E 5802651, Kế toán lập phiếu chi như sau: Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. Tân (Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC An, Long An, Việt Nam. ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: B000017431 Ngày 30 tháng 12 năm 2016 Số: PCHCM201612020 Nợ: 64278315, 13310001 Có: 11110001 Họ và tên người chi tiền: PHẠM HUỲNH MINH NHỰT Địa chỉ: IS/IT Lý do nộp: Chi phí thuê bao 3G tháng 11/2016 của ông Matthias Số tiền: 200.000,00 đồng (Viết bằng chữ): Hai trăm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: Hóa đơn GTGT AR/16E 5802651 Chứng từ gốc: Ngày 30 tháng 12 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) tiền phiếu (Ký, họ tên) dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn số AR/16E 5802651 và phiếu chi, Kế toán hạch toán nghiệp vụ vào phần mềm Công ty: Nợ TK 64278315: 181.818 Nợ TK 13310001: 18.182 Có TK 11110001: 200.000 51
  64. Qua các nghiệp vụ phát sinh, ta sẽ có sơ đồ chữ T như sau: TK 11110001 SDĐK: 143.073.286 64277323 13100001 NV 2 NV 1 1.429.340 1.429.340 629.970 629.970 14100002 NV 4 71100008 2.400.000 2.400.000 NV 3 3.500.000 3.500.000 64278315 NV 6 181.818 181.818 14100002 13310001 NV 5 NV 2 1.329.000 1.329.000 142.934 142.934 NV 6 18.182 18.182 5.458.970 4.172.274 SDCK: 144.359.982 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 11110001 Quý 4 năm 2016 của Công ty TNHH La Vie 52
  65. Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số S07-DN Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. Tân An, Long An, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: 11110001 Từ ngày 01/10/2016 đến ngày 31/12/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Ngày, Số hiệu chứng từ Số tiền Ghi tháng tháng Diễn giải Thu Chi Thu Chi Tồn chú ghi sổ chứng từ A B C D E 1 2 3 G Số tồn đầu kỳ 143.073.286 PTHCM2 Thu tiền hóa đơn 14/10/2016 14/10/2016 629.970 143.703.256 01610012 0000103 Chi phí bảo PCHCM2 17/10/2016 17/10/2016 dưỡng xe 51LD 1.572.274 142.130.982 01610010 4825 PTHCM2 Thu bán phế liệu 04/11/2016 04/11/2016 3.500.000 145.630.982 01611001 tháng 10/2016 Chi tạm ứng đi PCHCM2 15/11/2016 15/11/2016 công tác Cần 2.400.000 143.230.982 01611013 Thơ PTHCM2 Thu hoàn tạm 30/12/2016 30/12/2016 1.329.000 144.559.982 01612008 ứng Chi phí thuê bao PCHCM2 3G tháng 30/12/2016 30/12/2016 200.000 144.359.982 01612020 11/2016 của ông Matthias Cộng số phát 5.458.970 4.172.274 sinh trong kỳ Số tồn cuối kỳ 144.359.982 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 53
  66. Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số S02C1-DN Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. Tân An, Long An, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm: Quý 4/2016 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 11110001 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu TK Ghi tháng ghi Diễn giải đối ứng chú sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số phát sinh đầu quý 143.073.286 PTHCM20 14/10/2016 14/10/2016 Thu tiền hóa đơn 0000103 13100001 629.970 1610012 PCHCM20 Chi phí bảo dưỡng xe 51LD 17/10/2016 17/10/2016 64277323 1.429.340 1610010 4825 PCHCM20 17/10/2016 17/10/2016 Thuế GTGT 13310001 142.934 1610010 PTHCM20 Thu bán phế liệu tháng 04/11/2016 04/11/2016 71100008 3.500.000 1611001 10/2016 PCHCM20 Chi tạm ứng đi công tác Cần 15/11/2016 15/11/2016 14100002 2.400.000 1611013 Thơ PTHCM20 30/12/2016 30/12/2016 Thu tiền tạm ứng 14100002 1.329.000 1612008 PCHCM20 Chi phí thuê bao 3G tháng 30/12/2016 30/12/2016 64178315 181.818 1612020 11/2016 của Matthias PCHCM20 30/12/2016 30/12/2016 Thuế GTGT 13310001 1612020 18.182 Cộng số phát sinh X 5.458.970 4.172.274 X Số dư cuối kỳ X 144.359.982 X Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 54
  67. 4.1.1.6. So sánh thực tế và lý thuyết:  Giống nhau: Trình tự kiểm tra hóa đơn, chứng từ; hạch toán kế toán tiền mặt giống với lý thuyết đã học. Công ty sử dụng tài khoản, chứng từ, sổ sách theo quy định của Bộ Tài Chính.  Khác nhau: Lý thuyết Thực tế - Việc thanh toán tiền mặt diễn ra dưới - Việc thanh toán tiền mặt diễn ra thực tế 20 triệu; dưới 2,5 triệu; - Khi thu tiền vào thì cần đầy đủ hóa - Khi thu tiền, Công ty không quy định đơn, chứng từ có liên quan. nhất thiết phải đầy đủ hóa đơn, chứng từ có liên quan. Bảng 3.3: Bảng so sánh giữa lý thuyết và thực tế của tài khoản tiền mặt 4.1.2. Tiền gửi ngân hàng: 4.1.2.1. Đặc điểm hạch toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng tại Công ty: Công ty hạch toán bằng tiền Việt Nam đồng. Tiền gửi ngân hàng cũng chủ yếu là Việt Nam đồng. Công ty sử dụng 5 ngân hàng: Ngân hàng Deutsche Bank. Ngân hàng Citibank Việt Nam. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank. Ngân hàng TNHH MTV HSBC. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – ACB. Mỗi ngân hàng đều có 3 tài khoản nội tệ và một số tài khoản ngoại tệ khác. 3 tài khoản nội tệ gồm 1 tài khoản chính và 2 tài khoản phụ, 2 tài khoản phụ được mở ra nhằm mục đích giao dịch thuận tiện hơn, 1 tài khoản chuyên về phía Bắc và 1 tài khoản chuyên về phía Nam. Và cứ mỗi ngày 2 tài khoản phụ sẽ chuyển tiền về tài khoản chính để phục vụ cho việc thanh toán, số dư 2 tài khoản phụ này sẽ bằng 0. 55
  68. Ngân hàng Deutsche Bank và Citibank là 2 ngân hàng chính của Công ty TNHH La Vie. 4.1.2.2. Quy trình thu chi tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie: 4.1.2.2.1. Quy trình thu tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie: Quy trình thu tiền gửi ngân hàng xảy ra khi: Khách hàng trả tiền hàng; Rút tiền mặt gửi vào ngân hàng; Quy trình thu tiền gửi ngân hàng: 56
  69. Bước thực Chứng từ liên Người thực hiện Quy trình thực hiện hiện quan Ủy nhiệm chi Bước 1 Người nộp tiền hoặc Phiếu chi Ủy nhiệm chi Bước 2 Ngân hàng hoặc Phiếu chi Bước 3 Ngân hàng Giấy báo có Kế toán thanh Bước 4 Giấy báo có toán Giấy báo có và Kế toán thanh Bước 5 các chứng từ có toán liên quan Giấy báo có và Kế toán thanh Bước 6 các chứng từ có toán liên quan Bảng 3.4: Quy trình chi tiền mặt của Công ty TNHH La Vie Các bước thực hiện: Bước 1: Người nộp tiền (khách hàng trả tiền hàng, trả nợ; nhân viên trả nội bộ ) nộp tiền vào tài khoản ngân hàng hoặc chuyển khoản. Bước 2: Ngân hàng sẽ nhận tiền của người nộp tiền. Bước 3: Ngân hàng lập Giấy báo Có gửi cho Công ty TNHH La Vie. Bước 4: Kế toán thanh toán sẽ nhận Giấy báo Có và đưa cho người nhập liệu. 57
  70. Bước 5: Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra và dựa vào Giấy báo Có cùng với các chứng từ, hóa đơn liên quan để nhập liệu vào hệ thống. Sau khi nhập liệu xong thì sẽ đưa Giấy báo Có cùng chứng từ, hóa đơn liên quan cho Kế toán phải thu để lưu lại. Bước 6: Kế toán thanh toán sẽ lưu lại Giấy báo Có cùng các chứng từ, hóa đơn liên quan vào hồ sơ. 4.1.2.2.2. Quy trình chi tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie: Quy trình chi tiền gửi ngân hàng xảy ra khi: Thanh toán cho nhà cung cấp; Rút tiền gửi ngân hàng nhập về tiền mặt; Trả lương nhân viên; Nộp các loại thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước; 58
  71. Quy trình chi tiền gửi ngân hàng: Bước thực Người thực Chứng từ liên Quy trình thực hiện hiện hiện quan Kế toán công Hóa đơn, Giấy đề Bước 1 nợ phải trả nghị thanh toán Kế toán thanh Giấy đề nghị thanh Bước 2 toán toán, hóa đơn Tổng giám đốc, Bước 3 Ủy nhiệm chi Kế toán trưởng Bước 4 Ngân hàng Ủy nhiệm chi Ủy nhiệm chi, cùng Kế toán thanh Bước 5 các hóa đơn, chứng toán từ liên quan Bảng 3.5: Quy trình chi tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH La Vie Các bước thực hiện: Bước 1: Kế toán công nợ phải trả sẽ nhận bộ chứng từ gồm giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn và một số chứng từ có liên quan. Sau khi kiểm tra và nhập liệu vào hệ thống, đến ngày thanh toán, kế toán công nợ phải trả đưa cho kế toán thanh toán lập ủy nhiệm chi để chuyển tiền thanh toán. 59
  72. Bước 2: Kế toán thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi và đưa cho tổng giám đốc và kế toán trưởng ký tên. Bước 3: Tổng giám đốc và kế toán trưởng ký tên xác nhận chuyển tiền trên tờ ủy nhiệm chi. Bước 4: Kế toán thanh toán sẽ gửi ủy nhiệm chi cho Ngân hàng. Ngân hàng sẽ nhận ủy nhiệm chi và thực hiện lệnh chuyển tiền. Bước 5: Kế toán thanh toán sẽ lưu đầy đủ bộ chứng từ vào hồ sơ. 4.1.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Chứng từ: Ủy nhiệm chi; Giấy báo có; Sổ sách: Sổ quỹ; Sổ cái. 4.1.2.4. Tài khoản sử dụng: Về tiền gửi ngân hàng, Công ty sử dụng những tài khoản: TK 11210001 – Tiền gửi ngân hàng Citibank – VND TK 11210002 – Tiền gửi ngân hàng DB – VND Và một số tài khoản tiền gửi ngân hàng được sử dụng khác. 4.1.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Nghiệp vụ 1: Ngày 17/10/2016, Ngân hàng chuyển giấy báo có cho Công ty với nội dung Chi nhánh Công ty TNHH Bosch Việt Nam tại TP. HCM thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0043689. 60
  73. GIẤY BÁO CÓ Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Kính gởi: CÔNG TY TNHH LA VIE Mã số thuế: 1100100187 Họ và tên người nộp tiền: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH BOSCH VIỆT NAM TẠI TP.HCM Số tài khoản ghi có: 0302136041 Số tiền bằng số: 4.811.626,00 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu tám trăm mười một nghìn sáu trăm hai mươi sáu đồng./. Nội dung: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0060031 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Kế toán phải thu sẽ dựa vào giấy báo có trên hạch toán như sau: Nợ TK 11210001: 4.811.626 Có TK 13100001: 4.811.626  Nghiệp vụ 2: Ngày 04/11/2016, Công ty TNHH La Vie đã nhận được giấy báo có của Ngân hàng với nội dung Công ty CP Bao bì giấy Á Châu thanh toán tiền hàng hóa đơn 0058201. GIẤY BÁO CÓ Ngày 04 tháng 11 năm 2016 Kính gởi: CÔNG TY TNHH LA VIE Mã số thuế: 1100100187 Họ và tên người nộp tiền: CÔNG TY CP BAO BÌ GIẤY Á CHÂU Số tài khoản ghi có: 0302136041 Số tiền bằng số: 5.739.800,00 Số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm ba mươi chín nghìn tám trăm đồng chẵn ./. Nội dung: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0058201 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) 61
  74. Kế toán dựa vào giấy báo có để hạch toán như sau: Nợ TK 11210001: 5.739.800 Có TK 13100001: 5.739.800  Nghiệp vụ 3: Sau khi kế toán tổng hợp lập tờ khai thuế tài nguyên tháng 10/2016, sẽ yêu cầu thanh toán cho Cục thuế tỉnh Long An. Ngày 04/11/2016, Kế toán thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi đưa cho Tổng giám đốc và Kế toán trưởng ký. ỦY NHIỆM CHI Số: 96788786 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: 04/11/2016 PHẦN DO N.H GHI: TÊN ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN: CTY TNHH LA VIE TÀI KHOẢN NỢ 1007442050 Số tài khoản: 1007442050 Tại NH: Deutsche Bank AG TÊN ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN: CỤC THUẾ TỈNH LONG AN TÀI KHOẢN CÓ 7111 Số tài khoản: 7111 Tại NH: Kho bạc nhà nước Long An Số tiền bằng chữ: Bốn mươi chín triệu chín trăm lẻ một Số tiền bằng số (VND) nghìn ba trăm sáu mươi tám đồng./. 49.901.368 Nội dung thanh toán: Nộp phí bảo vệ môi trường tháng 10/2016 Ngân Hàng A Ngân Hàng B ĐV trả tiền: Ghi sổ ngày: Ghi sổ ngày: Trưởng phòng Trưởng phòng Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kế toán kế toán kế toán Kế toán thanh toán sau khi lập ủy nhiệm chi và hạch toán như sau như sau: Nợ TK 33380001: 49.901.368 Có TK 11210001: 49.901.368  Nghiệp vụ 4: Ngày 08/11/2016, Công ty TNHH TMDV Kim Hưng Long đã chuyển khoản vào tài khoản Công ty. Ngân hàng gửi giấy báo có như sau: 62
  75. GIẤY BÁO CÓ Ngày 08 tháng 11 năm 2016 Kính gởi: CÔNG TY TNHH LA VIE Mã số thuế: 1100100187 Họ và tên người nộp tiền: CÔNG TY TNHH TMDV KIM HƯNG LONG Số tài khoản ghi có: 0302136041 Số tiền bằng số: 2.503.100,00 Số tiền bằng chữ: Hai triệu năm trăm lẻ ba nghìn một trăm đồng chẵn./. Nội dung: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0061049 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Kế toán dựa vào giấy báo có để hạch toán như sau: Nợ TK 11210001: 2.503.100 Có TK 13100001: 2.503.100  Nghiệp vụ 5: Ngày 16/11/2016, Kế toán thanh toán lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền cho Công ty TNHH Atlas Copco Việt Nam như sau: 63
  76. ỦY NHIỆM CHI Số: 97843181 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: 16/11/2016 PHẦN DO N.H GHI: TÊN ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN: CTY TNHH LA VIE TÀI KHOẢN NỢ 1007442050 Số tài khoản: 1007442050 Tại NH: Deutsche Bank AG TÊN ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN: CÔNG TY TNHH ATLAS TÀI KHOẢN CÓ COPCO VIỆT NAM 7111 Số tài khoản: 00060-002154-001-31 Tại NH: BNP PARIBAS Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu hai trăm ba mươi hai Số tiền bằng số (VND) nghìn đồng chẵn./. 45.232.000 Nội dung thanh toán: Phí dịch vụ bảo dưỡng máy nén khí. Ngân Hàng A Ngân Hàng B ĐV trả tiền: Ghi sổ ngày: Ghi sổ ngày: Trưởng phòng Trưởng phòng Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kế toán kế toán kế toán Sau khi Giám đốc và Kế toán trưởng ký tên, Kế toán thanh toán sau khi lập ủy nhiệm chi và hạch toán như sau như sau: Nợ TK 33100001: 45.232.000 Có TK 11210001: 45.232.000  Nghiệp vụ 6: Công ty Cổ phần Toàn Thắng chuyển khoản để thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0096001. Ngân hàng sẽ gửi giấy báo có cho Công ty: 64
  77. GIẤY BÁO CÓ Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Kính gởi: CÔNG TY TNHH LA VIE Mã số thuế: 1100100187 Họ và tên người nộp tiền: CÔNG TY CP TOÀN THẮNG Số tài khoản ghi có: 0302136041 Số tiền bằng số: 8.230.450,00 Số tiền bằng chữ: Tám triệu hai trăm ba mươi nghìn bốn trăm năm mươi đồng chẵn ./. Nội dung: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0096001 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Kế toán dựa vào giấy báo có để hạch toán như sau: Nợ 11210001: 8.230.450 Có 13100001: 8.230.450  Nghiệp vụ 7: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Phong Vũ thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0103258. Ngân hàng gửi giấy báo có cho Công ty: GIẤY BÁO CÓ Ngày 17 tháng 12 năm 2016 Kính gởi: CÔNG TY TNHH LA VIE Mã số thuế: 1100100187 Họ và tên người nộp tiền: CÔNG TY CP TMDV PHONG VŨ Số tài khoản ghi có: 0302136041 Số tiền bằng số: 4.000.0000,00 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn./. Nội dung: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0103258 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) 65
  78. Kế toán dựa vào giấy báo có để hạch toán như sau: Nợ 11210001 8.000.000 Có 13100001 8.000.000  Nghiệp vụ 8: Ngày 08/12/2016, Kế toán thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi để nộp thuế tài nguyên tháng 11/2016: ỦY NHIỆM CHI Số: 54680906 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: 08/12/2016 PHẦN DO N.H GHI: TÊN ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN: CTY TNHH LA VIE TÀI KHOẢN NỢ 1007442050 Số tài khoản: 1007442050 Tại NH: Deutsche Bank AG TÊN ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN: CỤC THUẾ TỈNH LONG AN TÀI KHOẢN CÓ 7111 Số tài khoản: 7111 Tại NH: Kho bạc nhà nước Long An Số tiền bằng chữ: Một tỷ hai trăm hai mươi lăm triệu chín Số tiền bằng số (VND) trăm chín mươi bảy nghìn hai trăm bốn mươi đồng chẵn./. 1.225.997.240 Nội dung thanh toán: Nộp thuế tài nguyên tháng 11/2016 Ngân Hàng A Ngân Hàng B ĐV trả tiền: Ghi sổ ngày: Ghi sổ ngày: Trưởng phòng Trưởng phòng Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kế toán kế toán kế toán Kế toán thanh toán sau khi lập ủy nhiệm chi và được Giám đốc và Kế toán trưởng ký, hạch toán như sau: Nợ TK 33360001: 1.225.997.240 Có TK 11210001: 1.225.997.240  Nghiệp vụ 9: Ngày 16/12/2016, Kế toán thanh toán sẽ lập ủy nhiệm chi để nộp thuế GTGT tháng 11/2016 cho Cục thuế: 66
  79. ỦY NHIỆM CHI Số: 28444508 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: 16/12/2016 PHẦN DO N.H GHI: TÊN ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN: CTY TNHH LA VIE TÀI KHOẢN NỢ 1007442050 Số tài khoản: 1007442050 Tại NH: Deutsche Bank AG TÊN ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN: CỤC THUẾ TỈNH LONG AN TÀI KHOẢN CÓ Số tài khoản: 7111 7111 Tại NH: Kho bạc nhà nước Long An Số tiền bằng chữ: Bảy trăm lẻ bảy triệu không trăm bốn Số tiền bằng số (VND) mươi nghìn bảy trăm chín mươi ba đồng./. 707.040.793 Nội dung thanh toán: Nộp thuế GTGT tháng 11/2016 Ngân Hàng A Ngân Hàng B ĐV trả tiền: Ghi sổ ngày: Ghi sổ ngày: Trưởng phòng Trưởng phòng Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kế toán kế toán kế toán Kế toán thanh toán sau khi lập ủy nhiệm chi và được Giám đốc và Kế toán trưởng ký, hạch toán như sau: Nợ TK 33310001: 707.040.793 Có TK 11210001: 707.040.793 Qua các nghiệp vụ phát sinh, ta sẽ có sơ đồ chữ T như sau: 67
  80. 13100001 11210001 33380001 SDĐK: 3.871.409.838 NV 3 49.901.368 49.901.368 NV 1 4.811.626 4.811.626 NV 2 5.739.800 5.739.800 33100001 NV 5 NV 4 2.503.100 2.503.100 45.232.000 45.232.000 NV 6 8.230.450 8.230.450 NV 7 33360001 4.000.000 4.000.000 NV 8 1.225.997.240 1.225.997.240 33310001 NV 9 707.040.793 707.040.793 25.284.976 2.028.171.401 SDCK: 1.868.523.413 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ chữ T tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH La Vie 68
  81. Đơn vị: Công ty TNHH La Vie Mẫu số S02C1-DN Địa chỉ: Quốc lộ 1A, P. Khánh Hậu, TP. Tân An, Long An, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm: Quý 4/2016 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 11210001 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền Ghi tháng ghi Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu Nợ Có chú sổ tháng ứng A B C D E 1 2 G Số phát sinh đầu quý 3.871.409.838 CIDV0000 17/10/2016 17/10/2016 Thu tiền hóa đơn 0060031 13100001 4.811.626 09727 CIDV0000 04/11/2016 04/11/2016 Thu tiền hóa đơn 0058201 13100001 5.739.800 12094 DBW9678 Nộp phí bảo vệ môi trường 04/11/2016 04/11/2016 33380001 49.901.368 8786 tháng 10/2016 CIDV0000 08/11/2016 08/11/2016 Thu tiền hóa đơn 0061049 13100001 2.503.100 14105 DBW9784 Phí dịch vụ bảo dưỡng máy 16/11/2016 16/11/2016 33100001 45.232.000 3181 nén khí. CIDV0000 01/12/2016 01/12/2016 Thu tiền hóa đơn 0096001 33100001 8.230.450 22108 CIDV0000 01/12/2016 01/12/2016 Thu tiền hóa đơn 0103258 13100001 4.000.000 23897 DBW5468 Nộp thuế tài nguyên tháng 08/12/2016 08/12/2016 33360001 1.225.997.240 0906 11/2016 69
  82. DBW2844 Nộp thuế GTGT tháng 16/12/2016 16/12/2016 33880004 707.040.793 4508 11/2016 Cộng số phát sinh X 25.284.976 2.028.171.401 X Số dư cuối kỳ X 1.868.523.413 X Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 4.1.2.6. So sánh thực tế và lý thuyết:  Giống nhau: Quá trình thu chi tiền gửi ngân hàng được tiến hành đúng với quy định của Bộ tài chính. Từ bước kiểm tra đến bước hạch toán, phòng kế toán đã thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc.  Khác nhau: Lý thuyết Thực tế - Việc thu chi tiền gửi ngân hàng diễn ra - Việc thu chi tiền gửi ngân hàng diễn ra dưới 20 triệu. thực tế từ 2,5 triệu trở lên. Bảng 3.6: Bảng so sánh giữa lý thuyết và thực tế của tài khoản tiền gửi ngân hàng 4.2. Kế toán các khoản phải trả: 4.2.1. Phải trả nhà cung cấp: 4.2.1.1. Đặc điểm hạch toán phải trả nhà cung cấp mặt tại Công ty: Nhà cung cấp là các doanh nghiệp có quan hệ kinh tế cung cấp dịch vụ, sản phẩm, để thực hiện trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của Công ty. Ngoài khoản phải trả người bán trong quá trình sản xuất thì còn có khoản phải trả người bán cho văn phòng: điện, nước, văn phòng phẩm, 4.2.1.2. Quy trình phải trả nhà cung cấp: Quy trình phải trả nhà cung cấp xảy ra khi: Nhà cung cấp dịch vụ, sản phẩm để phục vụ việc sản xuất, quản lý Công ty hoặc kinh doanh bán hàng Quy trình phải trả nhà cung cấp: 70
  83. Bước thực Người thực Chứng từ liên Quy trình thực hiện hiện hiện quan Kế toán công Hóa đơn, Giấy đề Bước 1 nợ phải trả nghị thanh toán Kế toán công Hóa đơn, Giấy đề Bước 2 nợ phải trả nghị thanh toán Kế toán công Hóa đơn, Giấy đề Bước 3 nợ phải trả nghị thanh toán Kế toán công Hóa đơn, Giấy đề Bước nợ phải trả nghị thanh toán Bảng 3.7: Quy trình phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH La Vie Các bước thực hiện: Bước 1: Kế toán công nợ phải trả nhận hóa đơn và giấy đề nghị thanh toán. Bước 2: Kế toán công nợ phải trả sẽ kiểm tra, đối chiếu hóa đơn và giấy đề nghị thanh toán. Nếu hóa đơn sai thì phải trả nhà cung cấp để sửa lại, còn giấy đề nghị thanh toán sai thì phải tự người đề nghị sửa và ký nháy. Nếu hóa đơn và giấy đề nghị thanh toán đúng thì qua bước 3. Bước 3: Kế toán công nợ phải trả sẽ ký kiểm tra và ký nhận. Bước 4: Kế toán công nợ phải trả nhập liệu vào phần mềm kế toán. Kế toán công nợ phải trả sẽ đưa cho kế toán thanh toán. 4.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Chứng từ: Hóa đơn; Giấy đề nghị thanh toán; 71
  84. Các giấy tờ có liên quan. Sổ sách: Sổ cái. 4.2.1.4. Tài khoản sử dụng: Về các khoản phải trả nhà cung cấp, Công ty sử dụng tài khoản: TK 33100001 – Phải trả nhà cung cấp. Và một số tài khoản khác. 4.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:  Nghiệp vụ 1: Ngày 03/10/2016 Công ty TNHH TMDV Đạt Mỹ xuất hóa đơn GTGT kèm theo hàng và đề nghị Công ty TNHH La Vie thanh toán tiền hàng: 72
  85. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT3/001 Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Ký hiệu: DM/16P Số: 0000312 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TMDV ĐẠT MỸ Địa chỉ: 12 – 14, Khu dân cư An Lạc Đường số 10, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. HCM Mã số thuế: 0301427596 Điện thoại: (08) 3751 1715 Số tài khoản: 2000.14851.035.075 Khách hàng: CHI NHÁNH SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH LA VIE TẠI HƯNG YÊN Địa chỉ: Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mã số thuế: 11001001187-003 Hình thức thanh toán: CK Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 Dung môi MC207 Bình 30 819.000 24.570.000 Cộng: 24.570.000 Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10% Tiền thuế GTGT: 2.457.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 27.027.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu không trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 17/10/2016, Kế toán kiểm tra và dựa vào hóa đơn GTGT để hạch toán như sau: Nợ 62720381: 24.570.000 Nợ 13310001: 2.457.000 Có 33100001: 27.027.000  Nghiệp vụ 2: Ngày 21/10/2016, Công ty đã thuê nhân công bảo dưỡng vào ngày nghỉ của Công ty TNHH Atlas Copco Việt Nam. Công ty Atlas xuất và gửi hóa đơn đề nghị thanh toán: 73
  86. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT3/001 Ngày 21 tháng 10 năm 2016 Ký hiệu: HN/16P Số: 0000089 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ATLAS COPCO VIỆT NAM Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà Simco, đường Phạm Hùng, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Mã số thuế: 0100680486 Điện thoại: (84.4) 3785 1636 Số tài khoản: 00060-002154-001-31 Khách hàng: CHI NHÁNH SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH LA VIE TẠI HƯNG YÊN Địa chỉ: Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mã số thuế: 11001001187-003 Hình thức thanh toán: CK Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính Nhân công bảo dưỡng máy nén 16000H và 1 Gói 01 41.120.000 41.120.000 thay màn hình máy 10 cũ vào ngày nghỉ Cộng: 41.120.000 Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10% Tiền thuế GTGT: 4.112.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 45.232.000 Số tiền bằng chữ: Bốn mươi năm triệu hai trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 27/10/2016, Kế toán kiểm tra và dựa vào hóa đơn GTGT để hạch toán: Nợ 62777301: 41.120.000 Nợ 13310001: 4.112.000 Có 33100001: 45.232.000  Nghiệp vụ 3: Ngày 14/11/2016, Công ty TNHH TMDV VTO Phúc Thịnh xuất hóa đơn GTGT và gửi về Công ty TNHH La Vie đề nghị thanh toán: HÓA ĐƠN 74
  87. GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT3/001 Ngày 14 tháng 11 năm 2016 Ký hiệu: PT/16P Số: 0006023 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TMDV VTO PHÚC THỊNH Địa chỉ: 415/4A Hoàng Văn Thụ, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. HCM Mã số thuế: 0313034896 Điện thoại: Số tài khoản: 190129989 Khách hàng: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH LA VIE TẠI TP. HCM Địa chỉ: 360A Bến Vân Đồn, Phường 1, Quận 4, TP. HCM Mã số thuế: 11001001187-001 Hình thức thanh toán: CK Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính Bột kem cà phê 24 x 1 Gói 24 90.909 2.181.816 450g Bột chocolate 12 x 2 Bịch 24 142.727 3.425.448 1000g Cà phê Việt Pro 24 x 3 Bịch 24 63.636 1.527.264 250g Cà phê sữa đá 12 x 4 Gói 24 88.182 2.116.368 600g Chiết khấu 454.545 Cộng: 8.796.351 Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10% Tiền thuế GTGT: 879.635 Tổng cộng tiền thanh toán: 9.675.986 Số tiền bằng chữ: Chín triệu sáu trăm bảy mươi lăm ngàn chín trăm tám mươi sáu đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 30/11/2016, Kế toán kiểm tra và dựa vào hóa đơn GTGT để hạch toán: Nợ TK 64277319: 9.250.896 Nợ TK 13310001: 879.635 Có TK 33100001: 9.675.986 75
  88. Có TK 71100001: 454.545  Nghiệp vụ 4: Công ty đặt 48.000 cái ly của Công ty TNHH Sản xuất TMDV Tân Hiệp Hưng. Công ty Tân Hiệp Hưng xuất hóa đơn đề nghị Công ty TNHH La Vie thanh toán: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT2/003 Ngày 17 tháng 11 năm 2016 Ký hiệu: AA/16P Số: 0002860 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TMDV NHỰA TÂN HIỆP HƯNG Địa chỉ: 909 Đường 3/2, Phường 7, Quận 11, TP. HCM Mã số thuế: 0301074781 Điện thoại: (08) 38 552 794 Số tài khoản: Khách hàng: CÔNG TY TNHH LA VIE Địa chỉ: Quốc lộ 1, Khánh Hậu, Tân An, Long An Mã số thuế: 11001001187-003 Hình thức thanh toán: CK Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 Ly cái 48.000 150 7.200.000 Cộng: 7.200.000 Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10% Tiền thuế GTGT: 720.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.920.000 Số tiền bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 30/11/2016, Kế toán dựa vào hóa đơn GTGT để hạch toán như sau: Nợ TK 64277319: 7.200.000 Nợ TK 13310001: 720.000 Có TK 33100001: 7.920.000 76
  89.  Nghiệp vụ 5: Ngày 07/12/2016, Công ty TNHH Thiết bị Hiệp Phát xuất hóa đơn và gửi về Công ty TNHH La Vie đề nghị thanh toán: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT3/002 Ngày 07 tháng 12 năm 2016 Ký hiệu: VT/16P Số: 0000615 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ HIỆP PHÁT Địa chỉ: 307 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM Mã số thuế: 0304951857 Điện thoại: (84-8) 54271916 Số tài khoản: 226639179 Khách hàng: CHI NHÁNH SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH LA VIE TẠI HƯNG YÊN Địa chỉ: Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mã số thuế: 11001001187-003 Hình thức thanh toán: CK Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính Thiết bị đo nhiệt độ 1 HT300 Hãng sản xuất: cái 1 7.880.000 7.880.000 Dickson Cung cấp bao gồm: 1.1 Cáp USB Đầu dò nhiệt độ 133- 2 383 Hãng sản xuất: Cái 1 500.000 500.000 ETI Cộng: 8.380.000 Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10% Tiền thuế GTGT: 838.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 9.218.000 Số tiền bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 20/12/2016, Kế toán kiểm tra và dựa vào hóa đơn GTGT để hạch toán như sau: Nợ TK 62778320: 8.380.000 77
  90. Nợ TK 13310001: 838.000 Có TK 33100001: 9.218.000  Nghiệp vụ 6: Ngày 21/12/2016, Công ty CP Công nghệ Viteq Việt Nam xuất hóa đơn và gửi về Công ty TNHH La Vie đề nghị thanh toán: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Mẫu số:01GTKT3/001 Ngày 21 tháng 12 năm 2016 Ký hiệu: VT/15P Số: 0000469 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ VITEQ VIỆT NAM Địa chỉ: Số 1, Ngách 41, Ngõ 12, Đường Trần Quốc Hoàn, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Mã số thuế: 0102346631 Điện thoại: 04.3793 0891 Số tài khoản: 220100002935 Khách hàng: CHI NHÁNH SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH LA VIE TẠI HƯNG YÊN Địa chỉ: Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Mã số thuế: 11001001187-003 Hình thức thanh toán: CK Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính Cung cấp vật tư và nhân công quấn lại 1 motor bơm cứu hỏa 16.100.000 55kW tại nhà máy La Vie Hưng Yên Cộng: 16.100.000 Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10% Tiền thuế GTGT: 1.610.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 17.710.000 Số tiền bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 27/12/2016, Kế toán kiểm tra và dựa vào hóa đơn GTGT để hạch toán như sau: Nợ 62777301: 16.100.000 78