Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5

pdf 79 trang thiennha21 23/04/2022 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5 Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Hà Thanh Luân MSSV: 1211180332 Lớp: 12DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5 Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Hà Thanh Luân MSSV: 1211180332 Lớp: 12DKTC01
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài luận văn này là do đích thân em (Hà Thanh Luân – sinh viên ĐH HUTECH) thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Ths. Trần Tấn Hùng (Giảng viên ĐH HUTECH) và sự chỉ bảo tận tình của chị Bùi Thị Hồng Thắm (phó phòng kế toán tài vụ tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5). Những nội dung nghiên cứu được sử dụng và đề cập trong bài luận này bao gồm những số liệu trích dẫn trong các sổ chi tiết tài khoản, các kết quả từ bảng thuyết minh báo cáo tài chính, các chứng từ đính kèm có liên quan đến đề tài này đều phát sinh thực tế tại công ty, có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, không suy diễnvà hoàn toàn là do nhân viên của công ty trực tiếp cung cấp cho sinh viên trong quá trình thực tập tại đơn vị. Những cơ sở lý thuyết được nêu trong bài viết bao gồm thông tin tài khoản kế toán, phương pháp hạch toán, sơ đồ chữ T và cách kết chuyển số liệu đều được trích từ các nguồn có độ tin cậy cao và đã đượctóm lược sao cho phù hợp với nội dung của đề tài. Cách trình bày nội dung cũng như cách phân tích số liệu và các kiến nghị đề ra đều dựa trên sự hiểu biết nhất định có giới hạn của bản thân em và không hề dựa trên kết quả đã có sẵn của bất cứ bài nào. Bài luận đã được hoàn tất theo đúng tiến độ đề ra của khoa, kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây. TP. HCM, ngày 24/6/2016 Hà Thanh Luân
  4. LỜI CẢM ƠN Sau gần 3 tháng được thực tập và có cơ hội trải nghiệm thực tế ở phòng kế toán tài vụ tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5, em đã có cơ hội được tiếp xúc với công tác kế toán thực tế trong công việc cũng như có điều kiện học hỏi kinh nghiệm từ các nhân viên tại đơn vị. Chị Bùi Thị Hồng Thắm là người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, chị đã tận tình hướng dẫn em những kỹ năng thực hành kế toán và cung cấp cho em đầy đủ những hồ sơ chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong khoảng thời gian được tiếp xúc với chị, bên cạnh việc dạy bảo những kiến thức về công việc thì chị cũng chia sẻ cho em rất nhiều điều về kinh nghiệm sống là điều mà những sinh viên sắp ra trường như em rất cần để có thể đứng vững trong cuộc sống, những gì chị đã khuyên bảo em xin luôn ghi nhớ và trân quý. Em cũng xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Tấn Hùng – giảng viên đại học HUTECH. Trong suốt gần 1 tháng qua thầy đã dành nhiều thời gian tận tình giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản nhất định và phương pháp thực hiện bài luận một cách trọn vẹn nhất. Những kiến thức được thầy truyền dạy thật sự là hành trang quý báu và là bước đệm khởi đầu giúp cho em tự tin hơn trên con đường học vấn cũng như sự nghiệp của mình. Một lần nữa với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn chân thành của mình, em xin chúc thầy Trần Tấn Hùng nói riêng cùng các thầy cô trường Đại học HUTECH nói chung, chị Bùi Thị Hồng Thắm nói riêng cùng các cô/chú, anh/chị ở công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 nói chung có thật nhiều sức khỏe, luôn luôn ngập tràn hạnh phúc và vạn ngàn niềm vui trong gia đình cũng như sự nghiệp của bản thân ngày một thành công. TP. HCM, ngày 24/6/2016 Hà Thanh Luân
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN . . . . . . . . . . . . . . . .
  6. MỤC LỤC Lời cam đoan I Lời cảm ơn II Nhận xét của giảng viên hướng dẫn IV Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt VII Danh sách các bảng sử dụng VIII Danh sách các sơ đồ IX CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.4. Phương pháp nghiên cứu 2 1.5. Kết cấu đề tài CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT SƠ BỘ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh 3 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính toán thu thuần 10 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 13 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5 3.1. Lịch sử hình thành và quá trính phát triển của công ty 22 3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 25 3.3. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 28 3.4. Khái quát tình hình công ty trong thời gian gần đây 33 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển 34
  7. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 4.1. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty 35 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác của hoạt động dịch vụ bao thuê công viên 39 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ thuê bao công viên 44 4.4. Các khoản giảm trừ khi tính toán thu thuần 55 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 56 4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 58 4.7. So sánh thực tế và lý thuyết 59 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Nhận xét 62 5.2. Kiến nghị 65 KẾT LUẬN 67
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BVMT Bảo vệ môi trường BQLDA Ban quản lý dự án CB – CNVC Cán bộ công nhân viên thức CCDV Cung cấp dịch vụ CP Chi phí CPNC Chi phí nhân công CPNVL Chi phí nguyên vật liệu CV Công viên ĐH Đại học DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GV Giảng viên HĐ Hoạt động HĐTC Hoạt động tài chính HH Hàng hóa KDC Khu dân cư KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên NN Nhà nước NVL Nguyên vật liệu QLCTCC Quản lý công trình công cộng TC – KH Tài chính – kế hoạch TGNH Tiền gửi ngân hàng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt Q Quý, quận QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VAT Thế giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam Đồng XK Xuất khẩu
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 3.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty 26 Bảng 3.4: Báo cáo kết quả kinh doanh rút gọn của công ty năm 2015 34 Bảng 4.2.1.1: Sổ chi tiết TK 5111-doanh thu thuê bao công viên quý 2/2015 41 Bảng 4.2.1.2: Sổ chi tiết TK 5111-doanh thu thuê bao quý 2/2015 41 Bảng 4.2.1.3: Sổ chi tiết TK 511 quý 2/2015 42 Bảng 4.2.2.1: Sổ chi tiết TK 5151-lãi tiền gửi ngân hàng quý 2/2015 43 Bảng 4.2.2.2: Sổ chi tiết TK 515 trong quý 2/2015 44 Bảng 4.2.3: Sổ chi tiết TK 711 trong quý 2/2015 45 Bảng 4.3.1.1: Sổ chi tiết TK 6211-chi phí NVL thuê bao công viên quý 2/2015 46 Bảng 4.3.1.2: Sổ chi tiết TK 6211-chi phí NC thuê bao công viên quý 2/2015 47 Bảng 4.3.1.3: Sổ chi tiết TK 6231-chi phí ca máy công viên quý 2/2015 48 Bảng 4.3.1.4: Sổ chi tiết TK 6271-chi phí phân xưởng công viên quý 2/2015 49 Bảng 4.3.1.5: Sổ chi tiết TK 6321-giá vốn thuê bao công viên quý 2/2015 50 Bảng 4.3.1.6: Sổ chi tiết TK 6321-giá vốn thuê bao quý 2/2015 50 Bảng 4.3.1.7: Sổ chi tiết TK 632 quý 2/2015 51 Bảng 4.3.2: Sổ chi tiết TK 635 trong quý 2/2015 52 Bảng 4.3.4: Sổ chi tiết TK 642 quý 2/2015 53 Bảng 4.3.5: Sổ chi tiết TK 811 quý 2/2015 54 Bảng 4.3.6: Sổ chi tiết TK 8211 quý 2/2015 55 Bảng 4.5.1: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả thuê bao công viên quý 2/2015 57 Bảng 4.5.2: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015 58 Bảng 4.5.3: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015 58 Bảng 4.6.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty quý 2/2015 59 Bảng 4.6.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2015 60
  10. DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán TK 511 8 Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán TK 515 9 Sơ đồ 2.2.3: Hạch toán TK 711 10 Sơ đồ 2.3.1: Hạch toán TK 521 11 Sơ đồ 2.3.2: Hạch toán TK 531 12 Sơ đồ 2.3.3: Hạch toán TK 532 13 Sơ đồ 2.4.1: Hạch toán TK 632 14 Sơ đồ 2.4.2: Hạch toán TK 635 15 Sơ đồ 2.4.3: Hạch toán TK 641 17 Sơ đồ 2.4.4: Hạch toán TK 642 19 Sơ đồ 2.4.5: Hạch toán TK 811 20 Sơ đồ 2.4.6: Hạch toán TK 821 21 Sơ đồ 2.5: Hạch toán TK 911 22 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV DVCI Q5 27 Sơ đồ 3.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 30 Sơ đồ 3.3.2: Chu trình nhập liệu chứng từ kế toán 34
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển và ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Để nền kinh tế Việt Nam có thể đứng vững và khẳng định được chỗ đứng của mình một cách rõ ràng thì đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải biết hoạch định cho mình những chiến lược kinh doanh không chỉ để công tác đầu tư có hiệu quả mà còn tiến đến hướng phát triển bền vững lâu dài. Do đó, công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là điều cần thiết và tất yếu cho mọi doanh nghiệp. Căn cứ vào doanh thu, chi phí và lợi nhuận của một doanh nghiệp chúng ta không chỉ biết được tình hình hoạt động của doanh nghiệp đó có hiệu quả hay không mà còn là cơ sở giúp đề ra những biện pháp và định hướng phát triển thích hợp trong tương lai của doanh nghiệp. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí đã bỏ ra thì phần chênh lệch sau cùng là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều muốn tối đa hóa lợi nhuận, để đạt được điều đó thì đòi hỏi phải có mức doanh thu và chi phí hợp lý. Do thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán này cũng như được sự chấp nhận của khoa và có điều kiện thuận lợi tại đơn vị thực tập nên em đã chọn chuyên đề: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5” làm nội dung của luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Để nghiên cứu đề tài này, chúng ta phải hướng đến việc đi sâu và hệ thống lại những lý thuyết đã học nơi trường lớp làm cơ sở liên quan đến công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Kế đó dựa vào những lý thuyết đã được hệ thống, chúng ta sẽ phân tích cụ thể công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chúng ta cũng phải đề ra các kiến nghị giúp hoàn thiện công tác kế toán này của doanh nghiệp. 1.3. Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5  Thời gian: Số liệu phát sinh trong quý II/2015 và cả năm 2015 của công ty.
  12.  Số liệu được sử dụng để phân tích: Doanh thu, chi phí, những tài khoản loại 5 đến loại 9.  Đối tượng phân tích: hoạt động thuê bao công viên của công ty. 1.4. Phương pháp nghiên cứu:  Thu thập số liệu: - Thông qua cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong phần mềm kế toán của công ty. - Thông qua các chứng từ phát sinh, báo cáo tài chính của công ty cung cấp.  Học hỏi kinh nghiệm: - Phỏng vấn và tiếp thu kinh nghiệm cũng như cách làm việc của các anh chị trong phòng kế toán của công ty. - Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn phương cách đúng đắn nghiên cứu đề tài được chọn.  Phân tích: - Phân tích điểm mạnh, yếu của hệ thống kế toán doanh nghiệp, từ đó đề ra các phương hướng phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của hệ thống. 1.5. Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết sơ bộ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Khái quát về công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 5 Chương 4: Thực trạng công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
  13. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT SƠ BỘ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.1. Khái niệm Khái niệm doanh thu Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong các kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Khái niệm chi phí Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Hay nói một cách đơn giản thì chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp) và chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của hoạt động khác. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.1.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh
  14. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không qua việc theo dõi doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu tiên quyết hàng đầu là cố gắng thu được lợi nhuận cao nhất. Lợi nhuận thu về là nhân tố chính để duy trì sự tồn tại, đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu đáng tin cậy để qua đó phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó ta có thể thấy việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh chiếm giữ một vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Những số liệu có được từ việc xác định kết quả kinh doanh là thông tin rất hữu ích đối với các nhà quản trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình và tình hình hoạt động hiện tại mà qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với điều kiện hiện tại của đơn vị. Kết quả hoạt động kinh doanh còn được xem là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có của doanh nghiệp và là nguồn động lực khiến cho doanh nghiệp có đưa ra quyết định mở rộng phạm vi, quy mô và ngành nghề kinh doanh hiện tại hay không. 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: + Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. + Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, cho thuê TSCĐ, hợp đồng xây dựng. + Doanh thu khác.
  15. b) Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. c) Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đó. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phíđể hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
  16. Lưu ý: a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp đã chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại. b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: + Nếu đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo. + Nếu phảm giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh. Doanh thu hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 1 trong 2 trường hợp sau: - Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập BCTC mà không phụ thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu. - Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập. Lưu ý: Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng (tiền thưởng, thanh toán khác).
  17. Doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ. Doanh thu trong một số trường hợp khác được xác định như sau: Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. Đối với hoạt động ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy thác đơn vị được hưởng. Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hóa, doanh thu là số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu được xác định theo giá bàn trả tiền ngay.  Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng kinh tế, bảng kê hàng hóa bán ra, bảng kê tính thuế và các chứng từ có liên quan.  Tài khoản sử dụng TK 511—“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  Phương pháp hạch toán TK 511 có 6 tài khoản cấp 2 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 5118 – Doanh thu khác Bên nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
  18. Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định KQKD. Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 911 511 111,112,131 521,531,532 Kết chuyển doanh thu xác Ghi nhận doanh Khoản giảm trừ định KQKD thu bán hàng doanh thu 33311 Thuế GTGT Giảm thuế GTGT đầu ra đầu vào Kết chuyể n các khoản giảm trừ để tính doanh thu thuần Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán TK 511 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm: là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. _ Tiền lãi. _ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản. _Cổ tức, lợi nhuận được chia. _Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn/ dài hạn. _Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. _Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
  19. _Chênh lệch về lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn.  Chứng từ sử dụng: Biên bản xác nhận cổ tức, hóa đơn giá trị gia tăng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, chứng từ giao dịch ngân hàng, sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 515—“Doanh thu hoạt động tài chính” Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD. Bên có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 911 515 111,112 Nhận lãi góp vốn bằng tiền mặt Kết chuyển doanh thu tài chính để xác 111,1122 1111,1121 định KQKD Chênh lệch tỷ giá do bán ngoại tệ 1311 3387 Chênh lệch tỷ giá trong cấn trừ công nợ thuê 413 Kết chuyển các khoản chênh lệch tỷ giá cuối năm với các tài khoản có gốc ngoại tệ Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán TK 515
  20. 2.2.3. Kế toán thu nhập khác Khái niệm: là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:  Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.  Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.  Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng không tính trong doanh thu.  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu.  Tài khoản sử dụng: TK 711—“Thu nhập khác” Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 911 711 111,112 Các khoản thu nhập khác không phải hoạt động của doanh nghiệp Kết chuyển thu nhập khác 33311 1111,1121 để xác định KQKD Thanh lý TSCĐ 331 Nợ phải trả không tính vào thu nhập khác Sơ đồ 2.2.3: Hạch toán TK 711
  21. 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần 2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại Khái niệm: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.  Chứng từ sử dụng: Chứng từ thể hiện chính sách CKTM, hợp đồng kinh tế, hóa đơn, phiếu chi.  Tài khoản sử dụng: TK 521—“Chiết khấu thương mại”  TK 5211—“Chiết khấu hàng hóa”  TK 5212—“Chiết khấu thành phẩm”  TK 5213—“Chiết khấu dịch vụ” Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 111, 112, 131 521 511 Chiết khấu thương mại giảm Cuối kỳ kết chuyển trừ cho người mua chiết khấu thương mại 3331 sang TK doanh thu Thuế GTGT Sơ đồ 2.3.1: Hạch toán TK 521
  22. 2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại Khái niệm: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách. Lưu ý là hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng và đính kèm chứng từ nhập kho của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng: TK 531—“Hàng bán bị trả lại” Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên Có: Kết chuyển vào bên Nợ 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 632 156, 155 Nhận lại hàng hóa nhập kho 111, 112, 131 531 511 Thanh toán với người mua Cuối kỳ kết chuyển về số hàng trả lại hàng bán bị trả lại 3331 sang DT thuần Thuế GTGT Sơ đồ 2.3.2: Hạch toán TK 531 2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán
  23. Khái niệm: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp tức bên bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.  Tài khoản sử dụng: TK 532—“Giảm giá hàng bán” Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách. Bên Có: Kết chuyển sang tài khoản 511 hoặc tài khoản 512. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 111, 112, 131 532 511 Số tiền bên bán giảm cho Cuối kỳ kết chuyển khách hàng số giảm giá hàng bán 3331 sang TK doanh thu Thuế GTGT Sơ đồ 2.3.3: Hạch toán TK 532 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: 2.4.1. Giá vốn hàng bán Khái niệm: là giá vốn thực tế xuất kho của sổ hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Chứng từ sử dụng:
  24. Bảng tính giá thành, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản giao hàng.  Tài khoản sử dụng: TK 632—“Giá vốn hàng bán” Bên nợ : Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên có: Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155. Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 154,155,156 632 911 Giá vốn hàng bán Kết chuyển giá vốn hàng bán Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại Sơ đồ 2.4.1: Hạch toán TK 632 2.4.2. Chi phí tài chính Khái niệm: là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá và bán ngoại tệ.  Chứng từ sử dụng: Sổ phụ ngân hàng, chứng từ giao dịch ngân hàng, ủy nhiệm chi.
  25.  Tài khoản sử dụng: TK 635 –“Chi phí tài chính” Bên nợ: Các khoản chi phí của hoạt động tài chính . Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tài chính. Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn. Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Bên có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 111,112 635 911 Chi phí hoạt động đầu tư tài chính Kết chuyển chi phí tài 129,2293 chính Chi phí hoạt động đầu tư tài chính 413 Kết chuyển các khoản chênh lệch tỷ giá cuối năm đối với các tài khoản có gốc ngoại tệ Sơ đồ 2.4.2: Hạch toán TK 635 2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng
  26. Khái niệm: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất kho, biên bản khấu hao tài sản cố định, bảng lương nhân viên bán hàng, các hợp đồng cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm, hóa đơn GTGT điện, nước, văn phòng phẩm  Tài khoản sử dụng: TK 641 –“Chi phí bán hàng”  TK 6411—Chi phí nhân viên  TK 6412—Chi phí vật liệu, bao bì  TK 6413—Chi phí dụng cụ, đồ dùng  TK 6414—Chi phí khấu hao TSCĐ  TK 6415—Chi phí bảo hành sản phẩm  TK 6417—Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6418—Chi phí bằng tiền khác Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào 911 để tính kết quả hoạt động kinh doanh. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
  27. 334,338 641 911 Chi phí, tiền lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển 152,153 Chi phí NVL, công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng 335 Chi phí trích trước phụng vụ bán hàng 111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền chưa trả cho người bán 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ khách hàng Sơ đồ 2.4.3: Hạch toán TK 641 2.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, hành chính và điều hành chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: chi phí hoạt động tài chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất kho, biên bản khấu hao TSCĐ, bảng lương nhân viên quản lý công ty, hợp đồng cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm, hóa đơn GTGT điện, nước, văn phòng phẩm phục vụ cho văn phòng công ty  Tài khoản sử dụng: TK 642—“Chi phí quản lý doanh nghiệp”  TK 6421—Chi phí nhân viên quản lý  TK 6422—Chi phí vật liệu quản lý  TK 6423—Chi phí đồ dùng văn phòng
  28.  TK 6424—Chi phí khấu hao TSCĐ  TK 6425—Thuế, phí, lệ phí  TK 6426—Chi phí dự phòng  TK 6427—Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6428—Chi phí bằng tiền khác Bên nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên có: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 334,338 642 911 Lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển 152,153 Chi phí NVL, công cụ dụng cụ phục vụ QLDN 335 Chi phí trích trước phục vụ QLDN 111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền, chưa trả tiền người bán 214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ QLDN Sơ đồ 2.4.4: Hạch toán TK 642
  29. 2.4.5. Kế toán các khoản chi phí khác Khái niệm: là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác phát sinh bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc do truy nộp thuế. Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, bỏ sót khi ghi sổ, chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu, phiếu chi, biên bản vi phạm.  Tài khoản sử dụng: TK 811—“chi phí khác” Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên có: Kết chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Ghi chú:Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 1111,1112 811 911 Chi phí khác bằng tiền (vi phạm hợp đồng, thanh lý tài sản, khắc phục tổn Kết chuyển thất) 1331 211 Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý 214 Sơ đồ 2.4.5: Hạch toán TK 811
  30. 2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN được xác định bằng thu nhập chịu thuế x thuế suất. Theo luật thuế của Việt Nam thì thuế suất 20% áp dụng cho những DN có tổng doanh thu của năm trước liền kề < 20 tỷ đồng và thuế suất 22% áp dụng cho những DN không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20%.  Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng: TK 821—“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”  TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành  TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Bên Nợ: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Bên Có: Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
  31. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 3334 8211 911 Chi phí thuế TNDN tạm nộp trong năm Chi phí thuế TNDN phải nộp Chi phí thuế TNDN phải nộp bổ sung (Số phải nộp > số tạm nộp) Giảm chi phí thuế TNDN (Số phải nộp < số phải nộp) Sơ đồ 2.4.6: Hạch toán TK 821 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm:  Hoạt động sản xuất kinh doanh  Hoạt động tài chính  Hoạt động khác Tài khoản sử dụng: TK 911—“Xác định kết quả kinh doanh” Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN, chi phí khác. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển lãi.
  32. Bên có: Doanh thu thuần sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ đã bán trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính, khoản giảm chi phí thuế TNDN. Kết chuyển lỗ. Ghi chú:Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 632 911 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kế t chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 641 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính 642 711 Kết chuyển chi phí QLDN K ết chuyển thu nhập khác 635 Kết chuyển chi phí tài chính 421 Kết chuyển lãi 811 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ Sơ đồ 2.5: Hạch toán TK 911
  33. CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5 3.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty. 3.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Dịch Vụ công ích Quận 5: Thông tin chi tiết về công ty: Tên Công ty:CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCHQUẬN 5 Tên tiếng anh: DISTRICT 5 PUBLIC SERVICE COMPANYLIMITED Tên viết tắt: D5PS Co,Ltd. Trụ sở chính: 153 Lê Hồng Phong, phường 3,quận 5. TP.Hồ Chí Minh. Điện thoại:( 08) 38382808 - Fax: 39230408 – 38382488 Email : dvciq5@.com Vốn điều lệ: 95.388.000.000 VNĐ Mã số thuế: 0301259038 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0310259038 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 27 tháng 5 năm 2010 Hình thức tổ chức kinh doanh Mô hình hoạt động: Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước, hoạt động theo luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu: Ủy ban nhân dân Thành Phố 3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty: Những năm đầu thập niên 80, tiền thân của Công ty Công trình Giao thông Công chánh quận 5 đã trải qua nhiều giai đoạn chia tách, sáp nhập từ các Công ty của Thành phố như Công ty Vệ Sinh và Mai táng, Công ty Công viên cây xanh, Công ty Chiếu sáng, Thoát nước - Vỉa hè có quyết định phân cấp về quận, huyện quản lý.
  34. Tháng 10/1986, Xí nghiệp Công trình Đô thị quận 5 được thành lập theo Quyết định số 147/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở sáp nhập 2 đơn vị, Đội Vệ sinh quận 5 và Đội Công trình Công cộng. Năm 1992, theo quyết định của Uỷ ban nhân dân quận 5, Đội Công trình Giao thông được sát nhập về Xí nghiệp Công trình Đô thị quận 5. Thực hiện Nghị định 388/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 26/1/1993, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 35/QĐ chuyển đổi Xí nghiệp Công trình Đô thị quận 5 thành Doanh nghiệp Nhà nước. Ngày 3/10/1996, căn cứ Nghị định số 50/CP, 56/CP, 59/CP của Chính phủ Xí nghiệp Công trình Đô thị quận 5 được chuyển đổi thành Công ty Công trình Giao thông Công chánh quận 5 là Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích thực hiện nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân quận 5 giao và thực hiện một số dịch vụ ngành. Ngày 28/01/2010, căn cứ Quyết định số 504/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Công ty Quản lý và Phát triển nhà quận 5 được sáp nhập vào Công ty Công trình Giao thông công chánh quận 5, cuối cùng chính thức đổi tên thành công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 vào tháng 10/2010. 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. Chức năng: Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Công ích quận 5 có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, được nhà nước giao vốn chủ sở hữu (vốn điều lệ) là giá trị nhà xưởng văn phòng thuộc sở hữu nhà nước, được vay vốn hoạt động kinh doanh và mở tài khoản ngân hàng hoạt động theo quy định của nhà nước. Chủ sở hữu vốn của một thành viên là Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Công ty hoạt động theo cơ chế quản lý được quy định tại Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn cơ chế tài chính của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu. Nhiệm vụ A. Hoạt động công ích (theo chỉ tiêu kế hoạch và đơn đặt hàng của Nhà nước):
  35. -Dịch vụ vệ sinh công cộng, phục vụ mai táng, duy tu, xây dựng công trình giao thông, công trình thoát nước, duy tu bảo quản công viên. - Quản lý, cho thuê và bảo dưỡng, nâng cấp nhà thuộc sỡ hữu nhà nước phân cấp giao Quận quản lý (kể cả bán nhà theo quy định). - Tham gia giải toả, đền bù và xây dựng công trình bố trí tái định cư theo quy hoạch được phê duyệt. B. Hoạt động kinh doanh khác (theo hợp đồng kinh tế): Thu gom rác chợ, cơ quan và hộ dân. Khảo sát, thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế công trình thuỷ lợi. Lập dự án đầu tư xây dựng. Tư vấn giám sát các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường, hẻm, vỉa hè, hệ thống cấp thoát và xử lý nước thải, chiếu sáng đô thị, công viên cây xanh) Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Mua bán cây, hoa kiểng Xây dựng, sửa chữa cải tạo và trang trí nội thất các công trình dân dụng và công nghiệp. Kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, xây dựng cơ sở hạ tầng. Hoạt động tư vấn xây dựng – thiết kế xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp vừa và nhỏ (theo giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành). Đầu tư kinh doanh chợ (theo quy hoạch của Sở Thương mại). Cho thuê quầy sạp, ki-ốt, cửa hàng, mặt bằng để kinh doanh. Đo vẽ địa chính. 3.1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty:
  36. Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Tên ngành 01183 Trồng hoa, cây cảnh 23950 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng 37001 Thoát nước 38110 Thu gom rác thải không độc hại 38121 Thu gom rác thải y tế 41000 Xây dựng nhà các loại 42102 Xây dựng công trình công ích 42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 43110 Phá dỡ 43120 Chuẩn bị mặt bằng 432 Lắp đặt hệ thống điện, thoát nước và xây dựng khác 43300 Hoàn thiện công trình xây dựng 43900 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 45200 Bảo dưỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác 4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng. 49331 Vận tải hàng hóa bằng xe ôtô chuyên dụng 52109 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho khác 68 Hoạt động kinh doanh bất động sản 70200 Hoạt động tư vấn quản lý 71101 Hoạt động kiến trúc 71109 Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan khác 812 Dịch vụ vệ sinh 96320 Hoạt động dịch vụ tang lễ Bảng 3.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty 3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty: 3.2.1. Sơ đồ quản lý tổ chức tại công ty
  37. Công ty với đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có trình độ và tay nghề tương đối khá. Căn cứ vào tính chất công việc đã được chia làm 2 bộ phận như sau: Bộ phận trực tiếp: Công nhân lao động được phân hạng theo thứ bậc lao động khác nhau. Người mới vào sẽ được bố trí theo những người vào trước để học hỏi kinh nghiệm và hoàn thiện khả năng, nâng cao hiệu quả lao động. Bộ phận gián tiếp: Đội ngũ cán bộ quản lý ở cấp phòng ban, lực lượng này được đào tạo phân công theo đúng yêu cầu chuyên môn của mình nhằm giúp họ phát huy hết khả năng và đặt được kết quả cao với công việc được giao Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban Hội đồng thành viên : Xây dựng và quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn hằng năm của Công ty, quyết định phương án phối hợp kinh doanh của các đơn
  38. vị thành viên do Công ty sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối (nếu có ) thông qua việc sử dụng quyền chi phối của Công ty tai các doanh nghiệp này. Giám Đốc : Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội Đồng Thành Viên, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty, trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Hội Đồng Thành Viên, kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Phó Giám Đốc : Phó Giám Đốc giúp Giám Đốc điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám Đốc, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Việc ủy quyền có liên quan đến việc ký hợp đồng kinh tế hoặc liên quan đến việc sử dụng con dấu của Công ty đều phải được thực hiện bằng văn bản. Phòng kế toán :Chấp hành và tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu, chi tài chính, quyết toán thuế, kiểm tra và giám sát việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, kinh phí, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành động lãng phí, vi phạm chính sách, chế độ, kỷ luật kinh tế, tài chính của Nhà nước, báo cáo tài chính định kỳ hàng tháng, quý, năm theo quy định. Phòng kỹ thuật :Tham mưu đề xuất cho ban giám đốc về lĩnh vực kỹ thuật xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, lập hồ sơ thiết kế và tổng dự toán khối lượng các công trình xây dựng, tổ chức quản lý và giám sát kỹ thuật thi công, quản lý chất lượng, tiến độ công trình, nghiệm thu và quyết toán công trình, đề xuất, theo dõi thực hiện các biện pháp thi công đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công sửa chữa cải tạo hoặc xây dựng mới. Phòng quản lý công trình công cộng :Tổng hợp xây dựng dự thảo kế hoạch chi tiết hoạt động chuyên ngành (vệ sinh môi trường, công viên cây xanh, duy tu thoát nước, công trình giao thông), kiểm tra, giám sát, báo cáo việc thực hiện các khối lượng công tác tại các Tổ, Đội sản xuất theo quy chế khoán, đối chiếu với kế hoạch được duyệt. Tham mưu và soạn thảo các loại hợp đồng có liên quan đến lĩnh vực thuộc Phòng quản lý, quản lý dự án (công trình công cộng) theo đúng trình tự thủ tục do Nhà Nước
  39. quy định trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tham gia nghiệm thu tất cả các khối lượng thực hiện thuộc công trình cộng cộng, kiểm tra giám sát thường xuyên chất lượng thi công các công trình công cộng đúng theo dự toán thiết kế được duyệt, kiểm tra tất cả các hồ sơ thiết kế, dự toán công trình do các đội hoặc các đơn vị khác lập gởi về Công ty duyệt, chịu trách nhiệm xác định đúng khối lượng công tác, khối lượng vật tư theo định mức. Phòng quản lý dự án :Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, lập thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, lập dự án đầu tư, trình thẩm định và trình phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, lập thủ tục đền bù, giải tỏa, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất. Phòng tổ chức – lao động tiền lương : Tham mưu, giúp cho Ban Giám đốc về các mặt công tác: tổ chức bộ máy, nhân sự đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển của Công ty, giải quyết hồ sơ thủ tục về tuyển dụng và bổ nhiệm lao động, Công tác đào tạo bồi dưỡng tay nghề, nghiệp vụ chính trị theo yêu cầu của Công ty, Công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật CB-CNVC, giải quyết các chính sách, chế độ về tiền lương, thưởng, trợ cấp thôi việc, mất sức, hưu trí. Đội vệ sinh : Quản lý và điều phối lao động, tổ chức chỉ đạo thực hiệ công tác sản xuất. Thu dọn rác hàng ngày tại các hộ dân, cơ quan, xí nghiệp, nhà hàng, khách sạn, trường học, vv Không để tồn động qua ngày, không để có sự phản ánh của khách hàng. Đội Công viên : Tham gia một số hoạt động lĩnh vực ngành cây xanh đô thị, cải tạo nâng cấp công viên trên địa bàn quận 5. Chăm sóc bảo dưỡng thường xuyên tất cả các công viên, vòng xoay, tiểu đảo, dải phân cách, vỉa hè xanh theo đúng quy trình kỹ thuật của Ngành cây xanh đô thị. Tham gia các chuyên đề, dự án liên quan đến hoạt động của Ngành công viên đô thị. Thăm dò các loại hoa, kiểng mới ở nhà vườn và ngoài thị trường để đưa vào kế hoạch thay, trồng mới. Nhằm làm cho công viên thêm phong phú về màu sắc và chủng loại hoa kiểng. 3.3. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị:
  40. Sơ đồ 3.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. Kỳ kế toán năm: Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị sử dụng Đồng Việt Nam trong hạch toán kế toán. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán của Bộ Tài chính. Một số chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)  Cơ sở lập Báo cáo tài chính và nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính
  41. Báo cáo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam ("VND"), và được lập theo Chế độ kế toán, Chuẩn mực kế toán, Nguyên tắc kế toán Việt Nam được chấp nhận chung tại Việt Nam. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các thông tin liên quan đến các luồng tiền).  Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.  Nguyên tắc kế toán Các khoản đầu tư tài chính Khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác được ghi nhận theo giá gốc.Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đẩu tư.  Nguyên tắc kế toán nợ phải thu Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ.  Lập dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ 1 năm trở lên doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng chưa thu được nợ và các khoản nợ dưới 1 năm nhưng con nợ có dấu hiệu không trả được nợ. Tăng hoặc giảm khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.Dự phòng nợ phải thu khó đòi: được lập theo từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra theo hướng dẫn tại Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 và Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 228/2009/TT-BTC.  Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình:
  42. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài Chính, cụ thể như sau: Nhóm tài sản Thời gian khấu hao (năm) Nhà cửa, vật kiến trúc 10-36 Máy móc thiết bị 03-10 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 07-10 Thiết bị, dụng cụ quản lý 03-07  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu + Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được xác định tương đối chắc chắn, có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó, xác định được phần công việc đã hoàn thành, chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Doanh thu kinh doanh bất động sản: Ghi nhận khi đơn vị thu được tiền. + Doanh thu hoạt động tài chính: Được ghi nhận khi có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng: Hợp đồng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập Báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu. Hợp đồng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị KL thực hiện:
  43. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.  Nguyên tắc kế toán nợ phải trả Nợ phải trả được ghi nhận khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại và khoản nợ phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện Doanh thu chưa thực hiện chủ yếu là các khoản cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước (nhà cho thuê, nhà cho thuê SXKD) đã hoàn thành nhưng chưa thu được tiền.  Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của chủ sở hữu. Lợi nhuận chưa phân phối: lợi nhuận sau thuế TNDN hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.  Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán bao gồm giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ (kể cả chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư ,) được ghi nhận phù hợp với doanh thu đã tiêu thụ trong kỳ.  Nguyên tắc ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất hiện hành 22% trên thu nhập chịu thuế. Các loại thuế khác theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hàng năm. Các báo cáo thuế của Công ty chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy định thuế đối với các nghiệp vụ có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, do vậy, các số liệu thuế thể hiện trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
  44. Chu trình nhập dữ liệu từ chứng từ kế toán: Sơ đồ 3.3.2: Chu trình nhập dữ liệu chứng từ kế toán 3.4. Khái quát tình hình công ty trong thời gian gần đây: Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Chênh lệch Doanh thu thuần 128.260.901.137 139.442.732.532 (8,02%) Giá vốn hàng bán 110.651.809.282 124.205.705.339 (10,91%) Lợi nhuận gộp 17.609.091.855 15.237.027.193 15,57% Doanh thu HĐTC 5.415.915.740 1.357.282.215 299,03% Chi phí tài chính 5.252.018.786 2.293.562.495 128,99% Chi phí bán hàng 193.539.304 333.276.175 (41,93%) Chi phí QLDN 12.752.002.075 12.235.956.155 4,22% Lợi nhuận thuần 4.827.447.430 1.731.514.583 178,8% Lợi nhuận khác 586.637.799 5.452.369.259 (89,24%) Tổng LN trước thuế 5.414.085.229 7.183.883.842 (24,64%) Lợi nhuận sau thuế 3.355.154.338 5.603.429.397 (40,12%) Bảng 3.4: Báo cáo kết quả kinh doanh rút gọn của công ty năm 2015
  45. Dựa vào số liệu trên và bảng thuyết minh BCTC, ta có thể thấynhững năm gần đây doanh thu mà công ty đạt được tương đối cao (>100 tỷ), trong đó hoàn toàn là hoạt động dịch vụ, xây dựng và kinh doanh bất động sản đầu tư. Bên cạnh đó, doanh thu từ hoạt động tài chính cũng góp phần không nhỏ vào lợi nhuận của công ty, trong đó chủ yếu là lãi tiền gửi, mua nhà trả góp và các doanh thu tài chính khác. Qua đó ta có thể thấy rằng công ty đang hoạt động tương đối có hiệu quả, lợi nhuận ổn định. Trong thời gian gần đây, đặc biệt là trong năm 2015, công ty đang cố gắng giảm bớt chi phí bán hàng để có thế góp phần làm tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, sự gia tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính cụ thể là chi phí lãi vay của công ty cũng ảnh hưởng ít nhiều đến lợi nhuận của công ty. Đặc biệt trong năm vừa qua công ty đã bị phạt do chậm nộp thuế giai đoạn 2010-2015 (xem thuyết minh BCTC năm 2015).Như vậy ta có thể thấy rằng trong thời gian gần đây công ty vẫn đang hoạt động ổn định và có thu được lợi nhuận tương đối, tuy nhiên công ty vẫn chưa tối đa hóa được lợi nhuận do đang gặp nan đề với các chi phí phát sinh ngoài ý muốn. 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển: Thuận lợi Từ khi thành lập đến nay công ty luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của quận ủy, UBDN quận 5 trong việc giải quyết những vướng mắc, khó khăn đối với doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho công ty. Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên luôn quan tâm, phấn đấu nhằm hoàn thành kế hoạch công ích được giao cho nhà nước, đồng thời đẩy mạnh hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao. Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận 5 là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ở nhiều lĩnh vực với quy mô tương đối rộng lớn. Công ty vừa hoạt động công ích vừa tổ chức hoạt động kinh doanh khác như thực hiện một số dịch vụ ngành theo yêu cầu của xã hội, hoạt động đầu tư vào các dự án, thi công xây dựng công trình trong quận 5 và các tỉnh khác. Đội ngũ cán bộ - công nhân viên có trình độ chuyên môn và được phân công cho những công việc phù hợp, do đó phát huy được năng lực của từng cá nhân, tạo hiệu quả
  46. cao trong công việc. Công ty luôn chú trọng việc đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ kế toán nâng cao trình độ nghiệp vụ kế toán bằng cách thường xuyên cử đi học các khoá tập huấn nghiệp vụ kế toán ngắn hạn mỗi khi nhà nước ban hành chế độ kế toán sửa đổi. Khó khăn Thủ tục đầu tư dự án phức tạp, phải qua nhiều sở, ngành của thành phố, điều này cũng làm ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện dự án. Cần tạo mối quan hệ gắn kết giữa các phòng ban trong quận, sở, ngành và các phòng ban công ty để rút ngắn giai đoạn, không làm ảnh hưởng đến tiến độ công việc. Công tác thu hồi công nợ chưa được thi hành triệt để. Số nợ phải thu của công ty tương đối lớn và có nguy cơ không nhỏ trong việc khó thu hồi được nợ, điều này sẽ khiến cho chi phí tài chính ngày một tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Phương hướng phát triển Trong lĩnh vực công ích: tập trung nguồn lực đảm bảo hoàn thành tốt công tác được giao như quét dọn rác ở các khu vực, chăm sóc và bảo quản công viên, duy tu và bảo quản hệ thống thoát nước cũng như hệ thống đường bộ và vỉa hè. Lập phương án phát triển nhà trên cơ sở tháo dỡ các chung cư hỏng có nguy cơ sụp đổ. Đẩy mạnh đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động, áp dũng kỹ thuật hiện đại, mua sắm trang thiết bị mới nhằm nâng cao năng suất lao động và tiến độ thực hiện công việc. Phối hợp các phòng ban chức năng quận 5 khảo sát và lập phương án phát triển nhà ở trên cơ sở tháo dỡ các chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ. Trong lĩnh vực kinh doanh: duy trì và ổn định các dịch vụ công ty đang thực hiện, đẩy mạnh thực hiện công tác quản lý, mua bán và cho thuê nhà ở văn phòng, trung tâm. Thành lập vườn ươm, kinh doanh hoa, cây kiểng các loại. Trong lĩnh vực thi công xây dựng:Nâng cao trách nhiệm và năng lực của các phòng, ban, đội thi công trong việc lập thủ tục đầu tư đúng quy trình và đạt chất lượng tốt. Đào tạo và nâng cao tay nghề cho công nhân. Đầu tư và ứng dụng các công cụ, thiết bị, máy móc công nghệ cao để các đội thi công có đủ năng lực thực hiện và tham gia dự thầu các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, đường, công viên có quy mô lớn.
  47. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 4.1. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty 4.1.1. Phân loại tài khoản Doanh thu: + TK: 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 – doanh thu thuê bao 5115 – doanh thu KDC Vĩnh Lộc 5112 – doanh thu xây dựng 5116 – doanh thu DV vận chuyển 5113 – doanh thu DVVS 5117 – doanh thu HĐ dịch vụ nhà 5114 – doanh thu cho thuê nhà 5118 – doanh thu khác của NN 5119 – doanh thu kinh doanh nhà + TK: 515 – doanh thu hoạt động tài chính 5151 – Lãi tiền gửi ngân hàng 5152 – Doanh thu HĐTC khác 5153 – Lãi trả góp + TK: 711 – Thu nhập khác Chi phí: + TK: 632 – giá vốn hàng bán 6321 – giá vốn thuê bao 6326 – giá vốn hoạt động vận chuyển 6322– giá vốn công trình 6327 – giá vốn hoạt động dịch vụ nhà 6323 – giá vốn DV ngoài 6328 – giá vốn hoạt động khác 6324 – giá vốn HĐ quản lý nhà NN 6329 – giá vốn hàng bán BĐS KD 6325 – giá vốnnền KDC Vĩnh Lộc + TK: 635 – chi phí hoạt động tài chính + TK: 641 – chi phí bán hàng + TK: 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
  48. + TK: 811 – chi phí khác + TK: 821 – chi phí thuế TNDN Kết quả kinh doanh: + TK: 911 – Xác định kết quả kinh doanh 9111 – kết quả HĐ thuê bao 9112– kết quả HĐ xây dựng 9113 – kết quả HĐ DVVS 9114 – kết quả HĐ quản lý nhà NN 9115 – kết quả HĐKDKDC Vĩnh Lộc 9116 – kết quả HĐ DVVC 9117 – kết quả HĐ dịch vụ nhà 9118 – kết quả HĐ dịch vụ khác 9119Do ho – ạktế đt ộqungả HĐkinh KD doanh BĐS tại công ty khá rộng, để có thể trình bày đúng trọng tâm cần tìm hiểu cũng như tránh sự dài dòng trong bài luận này, chúng ta sẽ chỉ tập trung đến việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của hoạt động dịch vụ thuê bao công viên của công ty. Cơ sở dữ liệu sử dụng là số liệu phát sinh trong quý 2/2015 của công ty. 4.1.2. Đặc điểm doanh thu, chi phí của hoạt động dịch vụ thuê bao.  Doanh thu Hoạt động dịch vụ thuê bao là dịch vụ công ích được thực hiện thường xuyên và liên tục hàng năm. Dịch vụ thuê bao được thực hiện theo đơn đặt hàng của chủ thể khách hàng là nhà nước, đại diện là ủy ban nhân dân quận 5, được thanh toán từ nguồn thu của ngân sách nhà nước được phân cấp cho ngân sách quận 5 theo kế họach chi ngân sách hàng năm. Hoạt động này bao gồm các công việc nhằm phục vụ cho lợi ích của cộng đồng dân cư thuộc khu vực quận 5 như: Vệ sinh công cộng, duy tu bảo dưỡng chăm sóc công viên, duy tu thoát nước trên địa bàn quận 5. Giá trị hợp đồng thuê bao được căn cứ vào giá trị khối lượng thực hiện do công ty đăng ký kế hoạch hàng năm và lập dự toán kinh phí căn cứ vào đơn giá định mức theo qui định của nhà nước ban hành.  Chi phí
  49. Chi phí hoạt động dịch vụ thuê bao là các khoản chi phí được tính bằng tiền liên quan đến việc tạo ra doanh thu của hoạt động thuê bao như: chi phí tiêu hao nguyên vật liệu (chổi, thùng rác, cây kiểng dùng cho công viên), chi tiền lương trả cho nhân viên dọn rác, bảo dưỡng cây xanh công viên, duy tu thoát nước, chi phí ca máy (xăng dầu, phụ tùng thay thế dùng cho các xe bồn nước tưới cây, xe chở ép rác ). 4.1.3. Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động dịch vụ thuê bao  Doanh thu Đầu tiên, phòng quản lý công trình công cộng sẽ tiến hành lập kế hoạch dự toán công việc thuê bao cần phải thực hiện trong 1 năm. Sau đó chuyển kế hoạch lên cho phòng Tài chính – Kế hoạch quận 5 (UBND quận 5) thẩm tra và chờ đợi sự phê duyệt của UBND quận 5. Căn cứ vào đó, phòng quản lý công trình công cộng sẽ lập hợp đồng thuê bao thực hiện trong 1 năm. Hợp đồng này được ký xác nhận bởi phòng Tài chính – Kế hoạch quận 5 và Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích quận 5. Hàng tháng phòng quản lý công trình công cộng sẽ lập biên bản nghiệm thu công tác thuê bao. Sau khi kết thúc 1 quý và có được biên bản nghiệm thu công tác thuê bao trong quý đó, phòng Tài chính – Kế hoạch quận 5 tiến hành lập và ký xác nhận trên biên bản xác nhận khối lượng, giá trị trong 1 quý, sau đó chuyển về phòng quản lý công trình công cộng xét duyệt và chuyển cho phòng kế toán công ty. Kế toán sẽ dựa vào biên bản xác nhận khối lượng, giá trị trong 1 quý để tiến hành xuất hoá đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu trong cuốn hoá đơn, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 3 lưu kèm theo chứng từ ghi sổ, đồng thời kế toán hạch toán doanh thu trong quý đó vào phần mềm kế toán.  Chi phí Phòng quản lý công trình công cộng sẽ chuyển giấy đề nghị thanh toán, phiếu xuất kho vật tư, nhiên liệu phục vụ cho công tác thuê bao kèm theo các chứng từ hoá đơn GTGT các khoản chi phí liên quan đến hoạt động thuê bao cho phòng kế toán công ty. Phòng kế toán nhận các chứng từ trên và giấy đề nghị thanh toán sẽ đem trình cho giám đốc ký duyệt đồng ý chi. Sau đó, kế toán sẽ hạch toán vào phần mềm và in phiếu chi hoặc lập uỷ nhiệm chi chuyển cho ngân hàng. Sau đó tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán. Đồng thời, phòng lao động tiền lương sẽ chuyển bảng lương của tổ đội thực hiện công tác thuê bao cho phòng kế toán, kế toán sẽ hạch toán chi phí tiền lương của nhân
  50. viên thực hiện công tác thuê bao. Cuối quý, kế toán sẽ kết chuyển tổng chi phí phát sinh (tài khoản loại 621, 622, 623, 627, 641, 642) sang tài khoản 154 qua đó xác định giá vốn của hoạt động thuê bao và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của quý đó. 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác của hoạt động dịch vụ thuê bao công viên 4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động dịch vụ  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Căn cứ vào hợp đồng thuê bao được ký kết với phòng Tài chính - Kế hoạch quận 5 cũng như biên bản nghiệm thu khối lượng lập trên cơ sở kiểm tra khối lượng thực tế do đội công viên thực hiện, kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn giá trị gia tăng và ghi nhận doanh thu.Phòng Tài chính – Kế hoạch quận 5 sẽ thay mặt cho UBND Q.5 ký hợp đồng với công ty và thực hiện chi trả từ nguồn ngân sách nhà nước.  Phương thức hạch toán: Căn cứ vào các hồ sơ quyết toán và hóa đơn GTGT hoạt động dịch vụ bao công viên trong quý 2/2015 (phụ lục 1), ta có nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu quý 2/2015. Với các nội dung của nghiệp vụ kinh tế được ghi trên hóa đơn GTGT, kế toán theo dõi doanh thu sẽ tiến hành hạch toán định khoản bằng việc nhập liệu như sau: Nợ TK 1311: 1.724.702.649 đồng Có TK 5111: 1.724.702.649 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuê bao công viên như sau: Nợ TK 5111: 1.724.702.649 đồng Có TK 9111: 1.724.702.649 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015.
  51. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 5111 Doanh thu thuê bao Đối tượng: CV Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có DTD019.06 11/06/2015 Bổ sung DT công viên năm 2013 1311 161.401.841 DTD024.06 12/06/2015 Điều chỉnh giảm DT công viên quý 1/2015 1311 -5.893.794 DTD082.06 26/06/2015 DT thuê bao quý 2/2015 – Công viên 1311 1.724.702.649 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển DT 9111 1.880.210.696 Tổng cộng 1.880.210.696 1.880.210.696 Lũy kế 3.612.879.830 3.612.879.830 Dư cuối Bảng 4.2.1.1: Sổ chi tiết TK 5111 – doanh thu thuê bao công viên quý 2/2015 Từ việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, kế toán sẽ có thể in ra sổ chi tiết TK 5111 toàn bộ các khoản doanh thu hoạt động thuê bao trong quý 2/2015 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 5111 Doanh thu thuê bao Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có DTD082.06 26/06/2015 DT thuê bao quý 2/2015 – Công viên 1311 1.724.702.649 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển DT DTTN 9111 2.668.261.812 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển DT VS 9111 4.912.429.033 Tổng cộng 9.460.901.541 9.460.901.541 Lũy kế 19.669.751.234 19.669.751.234 Dư cuối Bảng 4.2.1.2: Sổ chi tiết TK 5111 – doanh thu thuê bao quý 2/2015
  52. Doanh thu thuê bao này là một phần trong toàn bộ hoạt động của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 511 gồm hết thảy doanh thu từ tất cả các hoạt động của công ty quý 2/2015: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 511 Doanh thu Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có DTD082.06 26/06/2015 DT thuê bao quý 2/2015 – Công viên 1311 1.724.702.649 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển DT 9119 179.870.745 Tổng cộng 34.360.184.758 34.360.184.758 Lũy kế 58.405.541.469 58.405.541.469 Dư cuối Bảng 4.2.1.3: Sổ chi tiết TK 511 quý 2/2015 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh thường xuyên chủ yếu là thu lãi từ tiền gửi ngân hàng, chứng từ làm căn cứ là sổ phụ ngân hàng và chứng từ giao dịch do nhân viên ngân hàng lập, cung cấp hàng tháng cho kế toán theo dõi tiền gửi ngân hàng của công ty.  Phương thức hạch toán: Căn cứ vào chứng từ giao dịch do nhân viên của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn lập ngày 1/7/2015 (phụ lục 2) và cung cấp cho công ty, kế toán theo dõi ngân hàng sẽ tiến hành hạch toán định khoản bằng việc nhập liệu vào phần mềm kế toán lãi tiền gửi ngân hàng của tháng 6/2015 số tiền là 13.639.700 đồng như sau: Nợ TK 112: 13.639.700 đồng Có TK 5151: 13.639.700 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển doanh hoạt động tài chính như sau: Nợ TK 5151: 13.639.700 đồng Có TK 9118: 13.639.700 đồng
  53. Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015. Từ việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 5151 toàn bộ các khoản lãi tiền gửi ngân hàng của công ty trong quý 2/2015 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 5151 Lãi tiền gửi ngân hàng Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có Thu lãi TGNH tháng 6/2015 – NN PTNT NHT055.06 30/06/2015 112 2.486.600 CN Chợ Lớn Thu lãi TGNH tháng 6/2015 – NN PTNT NHT058.06 30/06/2015 112 13.639.700 Trần Hưng Đạo CTG021.06 30/06/2015 Kết chuyển lãi TGNH quý 2/2015 9118 31.077.600 Tổng cộng 31.077.600 31.077.600 Lũy kế 52.222.145 52.222.145 Dư cuối Bảng 4.2.2.1: Sổ chi tiết TK 5151 – lãi tiền gửi ngân hàng quý 2/2015 Tiền thu lãi TGNH này là một phần trong toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 515 gồm toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính của công ty quý 2/2015:
  54. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 515 Doanh thu hoạt động tài chính Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có Thu lãi TGNH tháng 6/2015 – NN PTNT NHT058.06 30/06/2015 112 13.639.700 Trần Hưng Đạo CTG021.06 30/06/2015 Kết chuyển lãi trả góp quý 2/2015 9118 107.595.494 CTG021.06 30/06/2015 Kết chuyển DT hoạt động tài chính khác 9118 15.000 Tổng cộng 138.688.094 138.688.094 Lũy kế 257.101.740 257.101.740 Dư cuối Bảng 4.2.2.2: Sổ chi tiết TK 515 trong quý 2/2015 4.2.3. Kế toán thu nhập khác  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: + Trường hợp khách hàng đến nộp tiền: căn cứ vào phiếu thu kèm theo chứng từ liên quan (hóa đơn, hợp đồng, ) có đủ các chữ ký của kế toán, thủ quỹ và giám đốc. + Trường hợp bán thanh lý tài sản cố định: căn cứ vào hợp đồng thanh lý tài sản, hóa đơn GTGT xuất bán cho khách hàng, chứng từ bán đấu giá tài sản thanh lý.  Phương thức hạch toán: Căn cứ vào phiếu thu được lập vào ngày 13/4/2015 (phụ lục 3) với lý do thu 400.000 đồng tiền thanh lý thùng số 13, 94 do ông Trương Chấn Hùng nộp, kế toán theo dõi doanh thu sẽ định khoản như sau: Nợ TK 111: 400.000 đồng Có TK 711: 400.000 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển thu nhập khác như sau: Nợ TK 711: 400.000 đồng Có TK 9118: 400.000 đồng
  55. Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015. Từ việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 711 toàn bộ các khoản thu nhập khác của công ty trong quý 2/2015 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 711 Thu nhập khác Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có TMT052.04 13/04/2015 Thu tiền thanh lý thùng (số 13, 94) 111 400.000 CTG033.06 30/06/2015 Kết chuyển thu nhập khác quý 2/2015 9118 1.027.791.707 Tổng cộng 1.027.791.707 1.027.791.707 Lũy kế 5.782.148.264 5.782.148.264 Dư cuối Bảng 4.2.3: Sổ chi tiết TK 711 trong quý 2/2015 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ thuê bao công viên 4.3.1. Giá vốn hàng bán Ở đây công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn (trực tiếp). Giá vốn của công ty bao gồm giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳđược ghi nhận phù hợp với doanh thu đã tiêu thụ trong kỳ. Do công ty có nhiều hoạt động nên ở đây chúng ta sẽ chỉ xem xét về hoạt động cung cấp dịch vụ thuê bao công viên. Để có thể tính được giá vốn, cần tập hợp các TK loại 6 (621, 622, 623, 627). Toàn bộ chi phí phát sinh sẽ được kết chuyển vào TK 154 và dùng làm căn cứ để tính giá vốn.  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu chi tiền mặt, ủy nhiệm chi, các hóa đơn GTGT điện nước do các nhà cung cứng và dịch vụ cung cấp cùng các chứng từ liên quan đến tài khoản loại 6 khác.
  56.  Phương thức hạch toán:  TK 6211: chi phí NVL thuê bao Căn cứ vào phiếu xuất kho được lập vào ngày 30/6/2015 (phụ lục 4) của đội vệ sinh gửi cho phòng kế toán với nội dung đã xuất kho 200 cái chổi tàu cau trị giá 2.460.000 đồng, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 6211: 2.460.000 đồng Có TK 152: 2.460.000 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NVL thuê bao như sau: Nợ TK 1541: 2.460.000 đồng Có TK 6211: 2.460.000 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Nghiệp vụ phát sinh này chỉ là một phần trong toàn bộ chi phí NVL trực tiếp của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 6211 gồm hết thảy các chi phí NVL trực tiếp dùng cho hoạt động thuê bao công viên của công ty quý 2/2015. Cuối quý, ta kết chuyển toàn bộ TK 6211 vào TK 1541. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 6211 Chi phí NVL thuê bao Đối tượng: CV Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có XSX002.06 17/06/2015 Cấp phát chổi tháng 4/2015 152 2.460.000 CTG028.06 30/06/2015 Kết chuyển CPNVL Q.2/2015 – công viên 1541 305.329.920 Tổng cộng 305.329.920 305.329.920 Lũy kế 438.168.136 438.168.136 Dư cuối Bảng 4.3.1.1: Sổ chi tiết TK 6211 – chi phí NVL thuê bao công viên quý 2/2015  TK 6221: chi phí nhân công thuê bao
  57. Căn cứ vào phiếu chi được lập vào ngày 18/5/2015 (phụ lục 5) với nội dung là chi tiền cho người nhận là Trần Phương Thảo để thanh toán phí nhân công trồng mới hoa kiểng tại khu di tích Trần Phú, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 6221: 3.788.067 đồng Có TK 111: 3.788.067 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công thuê bao như sau: Nợ TK 1541: 3.788.067 đồng Có TK 6221: 3.788.067 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán.Nghiệp vụ phát sinh này chỉ là một phần trong toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 6221 gồm hết thảy các chi phí nhân công trực tiếp dùng cho hoạt động thuê bao công viên của công ty quý 2/2015. Cuối quý, ta kết chuyển toàn bộ TK 6221 vào TK 1541. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 6221 Chi phí nhân công thuê bao Đối tượng: CV Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có TMC070.05 18/05/2015 Chi phí nhân công trồng mới hoa kiểng 111 3.788.067 CTG029.06 30/06/2015 Kết chuyển CPNC Q.2/2015 – công viên 1541 831.662.069 Tổng cộng 831.662.069 831.662.069 Lũy kế 1.663.014.779 1.663.014.779 Dư cuối Bảng 4.3.1.2: Sổ chi tiết TK 6221 – chi phí nhân công thuê bao công viên quý 2/2015  TK 6231: chi phí ca máy thuê bao Căn cứ vào hóa đơn GTGT về việc thanh toán tiền điện tháng 4 (phụ lục 6) do công ty điện lực Chợ Lớn lập, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 6231: 1.602.615 đồng
  58. Có TK 112: 1.602.615 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán.Nghiệp vụ phát sinh này chỉ là một phần trong toàn bộ chi phí ca máy của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 6231 gồm hết thảy các chi phí ca máy dùng cho hoạt động thuê bao công viên của công ty quý 2/2015. Cuối quý, ta kết chuyển toàn bộ TK 6231 vào TK 154. Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí ca máy như sau: Nợ TK 1541: 1.602.615 đồng Có TK 6231: 1.602.615 đồng Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản:6231 Chi phí ca máy hoạt động thuê bao Đối tượng: CV Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có NHC049/THD 14/04/2015 TT tiền điện kỳ 5/2015 – CV Văn Lang 112 1.602.615 CTG029.06 30/06/2015 Kết chuyển CPCM Q.2/2015 – Công viên 1541 354.854.147 Tổng cộng 354.854.147 354.854.147 Lũy kế 714.973.341 714.973.341 Dư cuối Bảng 4.3.1.3: Sổ chi tiết TK 6231 – chi phí ca máy công viên quý 2/2015  TK 6271: chi phí phân xưởng thuê bao Căn cứ vào ủy nhiệm chi được lập ngày 25/6/2015 bởi công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 (phụ lục 7) theo mẫu do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định với nội dung thanh toán tiền bảo vệ an ninh trật tự quý 2/2015 cho công viên Thăng Long, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 6271: 13.113.000 đồng Có TK 112: 13.113.000 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí phân xưởng như sau:
  59. Nợ TK 1541: 13.113.000 đồng Có TK 6271: 13.113.000 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán.Nghiệp vụ phát sinh này chỉ là một phần trong toàn bộ chi phí phân xưởng dùng cho thuê bao của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 6271 gồm hết thảy các chi phí phân xưởng dùng cho hoạt động thuê bao công viên của công ty quý 2/2015. Cuối quý, ta kết chuyển toàn bộ TK 6271 vào TK 154. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 6271 Chi phí phân xưởng thuê bao Đối tượng: CV Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có NHC075/THD 25/06/2015 Thanh toán tiền bảo vệ Q.2/2015 112 13.113.000 CTG030.06 30/06/2015 Kết chuyển CPPX Q.2/2015 – công viên 1541 325.090.133 Tổng cộng 325.090.133 325.090.133 Lũy kế Dư cuối Bảng 4.3.1.4: Sổ chi tiết TK 6271 – chi phí phân xưởng công viên quý 2/2015 Sau khi tập hợp và kết chuyển các tài khoản chi phí 6211, 6221, 6231 và 6271 vào tài khoản 1541, kế toán tổng hợp kết chuyển từ tài khoản 1541 sang tài khoản 6321 để xác định giá vốn của hoạt động thuê bao công viên như sau: Nợ TK 1541: 1.816.936.269 đồng Có TK 6211: 305.329.920 đồng Có TK 6221: 831.662.069 đồng Có TK 6231: 354.854.147 đồng Có TK 6271: 325.090.133 đồng
  60. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 6321 Giá vốn thuê bao Đối tượng: CV Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có CTG034.06 30/06/2015 Kết chuyển giá thành Q.2/2015 – công viên 1541 1.816.936.269 CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – công viên 911 1.816.936.269 Tổng cộng 1.816.936.269 1.816.936.269 Lũy kế 3.438.857.737 3.438.857.737 Dư cuối Bảng 4.3.1.5: Sổ chi tiết TK 6321– giá vốn thuê bao công viên quý 2/2015 Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 6321 Giá vốn thuê bao Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có CTG034.06 30/06/2015 Kết chuyển giá thành Q.2/2015 – công viên 1541 1.816.936.269 CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – công viên 911 1.816.936.269 4.636.644.308 Tổng cộng 8.719.613.892 8.719.613.892 Lũy kế 17.481.463.627 17.481.463.627 Dư cuối Bảng 4.3.1.6: Sổ chi tiết TK 6321 – giá vốn thuê bao quý 2/2015 Giá vốn thuê bao công viên của công ty chỉ là một phần trong toàn bộ giá vốn thuê bao và cũng chỉ là một phần trong toàn bộ giá vốn của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 632 gồm hết thảy giá vốn tất cả các hoạt động của công ty quý 2/2015:
  61. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 632 Giá vốn hàng bán Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có CTG034.06 30/06/2015 Kết chuyển giá thành Q.2/2015 – công viên 1541 1.816.936.269 CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – công viên 9111 1.816.936.269 CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – công viên 9116 2.073.524.029 Tổng cộng 29.635.822.982 29.635.822.982 Lũy kế 49.739.051.877 49.739.051.877 Dư cuối Bảng 4.3.1.7: Sổ chi tiết TK 632 quý 2/2015 4.3.2. Chi phí hoạt động tài chính  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Chứng từ làm cơ sở hạch toán bao gồm phiếu chi, hóa đơn GTGT, giấy báo nợ do nhân viên ngân hàng lập và cung cấp cho kế toán của công ty.  Phương thức hạch toán: Căn cứ vào chứng từ số NHC002.04 được lập vào ngày 2/4/2015 (phụ lục 8) với nội dung trả lãi vay ngân hàng tháng 3/2015, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 635: 396.111.111 đồng Có TK 112: 396.111.111 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí hoạt động tài chính như sau: Nợ TK 9118: 396.111.111 đồng Có TK 635: 396.111.111 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015. Từ việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 635 toàn bộ các chi phí hoạt động tài chính của công ty trong quý 2/2015 như sau:
  62. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 635 Chi phí hoạt động tài chính Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có NCH002.04 02/04/2015 Trả lãi vay ngân hàng T.3/2015 112 396.111.111 CTG021.06 1.558.888.886 Kết chuyển chi phí lãi vay Q.2/2015 9118 1.558.888.886 Tổng cộng 1.558.888.886 1.558.888.886 Lũy kế 2.540.562.538 2.540.562.538 Dư cuối Bảng 4.3.2: Sổ chi tiết TK 635 trong quý 2/2015 4.3.3. Chi phí bán hàng  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Các chứng từ làm căn cứ để hạch toán chi phí bán hàng bao gồm phiếu chi tiền mặt, ủy nhiệm chi ngân hàng, hóa đơn GTGT, các hợp đồng về việc bán các căn hộ chung cư do công ty làm chủ đầu tư cùng các giấy tờ liên quan khác.  Phương thức hạch toán: Căn cứ vào chứng từ số TMC040.06 được lập vào ngày 9/6/2015 (phụ lục 9) với lý do hoàn trả lệ phí trước bạ căn hộ 5.1B chung cư 109 Nguyễn Biểu, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641: 5.264.100 đồng Có TK 111: 5.264.100 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015. Tuy nhiên, trong quý 2/2015, công ty không phát sinh chi phí bán hàng ở hoạt động thuê bao công viên. 4.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ làm cơ sở hạch toán:
  63. Các chứng từ có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm phiếu chi tiền mặt, hóa đơn GTGT điện, nước, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, biên bảng khấu hao TSCĐ, bảng lương nhân viên quản lý và các chứng từ khác có liên quan.  Phương thức hạch toán: Căn cứ vào chứng từ số TMC021.05 được lập vào ngày 9/6/2015 (phụ lục 10) nội dung thanh toán tiền lắp đặt hoa kiểng nhân dịp lễ, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 642: 630.100 đồng Có TK 111: 630.100 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí QLDN như sau: Nợ TK 9111: 630.100 đồng Có TK 642: 630.100 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015. Từ việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 642 toàn bộ các khoản chi phí QLDN của công ty trong quý 2/2015 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 642 Chi phí QLDN Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có TMC015.05 06/05/2015 Thanh toán tiền đặt hoa dự lễ 111 630.000 CTG036.36 30/06/2015 Phân bổ CPQLDN Q.2/2015 – Công viên 9111 36.515.639 Tổng cộng 3.221.705.200 3.221.705.200 Lũy kế 6.437.549.108 6.437.549.108 Dư cuối Bảng 4.3.4: Sổ chi tiết TK 642 quý 2/2015
  64. 4.3.5. Chi phí khác  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Các chứng từ làm cơ sở hạch toán bao gồm phiếu chi tiền mặt, hóa đơn GTGT mua ngoài, biên bản xác nhận mức chịu phạt phải trả cho khách hàng.  Phương thức hạch toán: Căn cứ vào chứng từ số NHC071/CH được lập vào ngày 21/4/2015 (phụ lục 11) với nội dung phạt chậm nộp thuế TNDN năm 2013 462 ngày, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 811: 321.526.308 đồng Có TK 112: 321.526.308 đồng Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NVL thuê bao như sau: Nợ TK 9118: 321.526.308 đồng Có TK 811: 321.526.308 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015. Từ việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 811 toàn bộ các khoản chi phí khác của công ty trong quý 2/2015 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 811 Chi phí khác Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có NHC071/CH 21/04/2015 Phạt nộm chập thuế TNDN năm 2013 112 321.526.308 NHC072/CH 21/04/2015 Phạt nộm chập thuế TNDN năm 2014 112 11.781.568 CTG033.06 30/06/2015 Kết chuyển chi phí khác Q.2/2015 9118 333.308.477 Tổng cộng 333.308.477 333.308.477 Lũy kế 511.294.112 511.294.112 Dư cuối Bảng 4.3.5: Sổ chi tiết TK 811 quý 2/2015
  65. 4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Căn cứ vào bảng kê khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng quý.  Phương thức hạch toán: Để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, cuối mỗi quý kế toán tổng hợp sẽ tính toán xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành phải nộp cho từng hoạt động kinh doanh trên cơ sở kết chuyển doanh thu, kết chuyển chi phí và giá vốn. Số chênh lệch giữa doanh thu trừ đi giá vốn và chi phí, kế toán nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 22%. Sau khi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để xác định kết quả kinh doanh, Kế toán tổng hợp truy xuất và in ra sổ tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong quý 2năm 2014 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có CTG042.06 30/06/2015 Kết chuyển thuế TNDN Q.2/2015 3334 238.834.429 CTG037.06 30/06/2015 Kết chuyển thuế TNDN Q.2/2015–công viên 9111 5.886.933 CTG037.06 30/06/2015 Kết chuyển thuế TNDN Q.2/2015–DV rác 9113 4.741.612 Tổng cộng 238.834.429 238.834.429 Lũy kế 1.320.977.772 1.320.977.772 Dư cuối Bảng 4.3.6: Sổ chi tiết TK 8211 quý 2/2015 4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần Trong các quý cũng như cả năm 2015, công ty không hề phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521, 531, 532) 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
  66.  Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Công táckế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty được kế toán thực hiện vào cuối mỗi quý. Kế toán chủ yếu dựa vào chứng từ ghi sổ các tài khoản 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 để làm cơ sở tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 911 được theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản, được tính toán, kêt chuyển, xác định kết quả kinh doanh vào cuối quý dựa trên các chừng từ ghi sổ có liên quan.  Phương thức hạch toán: Cuối quý, kế toán thực hiện nhiệm vụ kết chuyển vào TK 911: Bên Nợ TK 911: số phát sinh các tài khoản 632, 641, 642, 635 và 811. Bên Có TK 911: số phát sinh các tài khoản 511, 515 và 711. Cuối quý, sau khi đã tập hợp doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động dịch vụ thuê bao công viên, kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 911 như sau: Bên Nợ TK 9111 . Nợ TK 9111: 1.853.451.908 đồng . Có TK 6321: 1.816.936.269 đồng . Có TK 642: 36.515.639 đồng Bên Có TK 9111 . Nợ TK 5111: 1.880.210.696 đồng . Có TK 9111: 1.880.210.696đồng Tính chênh lệch giữa số phát sinh bên có và số phát sinh bên nợ của TK 911. Số chênh lệch: 1.880.210.696 - 1.853.451.908 = 26.758.788 đồng Nếu số chênh lệch là số dương, kế toán nhân tỉ lệ 22% của số lãi để xác định thuế TNDN phải nộp và hạch toán: Nợ TK 9111: 5.886.933đồng Có TK 8211: 5.886.933 đồng Phần còn lại chính là lợi nhuận, kế toán hạch toán:
  67. Nợ TK 9111: 20.871.855 đồng Có TK 421: 20.871.855 đồng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sổ chi tiết tài khoản được in ra từ phần mềm kế toán sau khi nhập liệu sẽ phản ánh đầy đủ và chi tiết tất cả số phát sinh của tài khoản đó trong quý 2/2015. Từ việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 9111 kết quả hoạt động doanh thu thuê bao công viên của công ty trong quý 2/2015 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 9111 Kết quả hoạt động thuê bao Đối tượng: CV Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – công viên 6321 1.816.936.269 CTG036.06 30/06/2015 Phân bổ CPQL Q.2/2015 – công viên 642 36.515.639 CTG037.06 30/06/2015 Kết chuyển thuế TNDN Q.2/2015 – công viên 8211 5.886.933 CTG038.06 30/06/2015 Kết chuyển lãi lỗ Q.2/2015 – công viên 421 20.871.855 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển doanh thu 5111 1.880.210.696 Tổng cộng 1.880.210.696 1.880.210.696 Lũy kế 3.612.879.830 3.612.879.830 Dư cuối Bảng 4.5.1: Sổ chi tiết TK 9111 – kết quả hoạt động thuê bao công viên quý 2/2015 Cũng áp dụng quy tắc xác định kết quả kinh doanh như vậy, kế toán sẽ có thể in ra sổ chi tiết TK 9111 gồm toàn bộ kết quả hoạt động thuê bao trong quý 2/2015 như sau:
  68. Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 9111 Kết quả hoạt động thuê bao Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – công viên 6321 1.816.936.269 CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – DTTN 6321 1.816.936.269 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển doanh thu 5111 1.880.210.696 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển doanh thu 5111 2.668.261.812 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển doanh thu 5111 4.912.429.033 Tổng cộng 9.460.901.541 9.460.901.541 Lũy kế 19.669.751.234 19.669.751.234 Dư cuối Bảng 4.5.2: Sổ chi tiết TK 9111 – kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015 Hoạt động thuê bao là một phần trong toàn bộ các hoạt động của công ty. Qua việc tập hợp tất cả số liệu của công ty, kế toán có thể in ra sổ chi tiết TK 911gồm kết quảkinh doanh từ tất cả các hoạt động của công ty quý 2/2015: Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 1/4/2015 đến ngày 30/6/2015 Tài khoản: 911 Kết quả kinh doanh Số phiếu Ngày Diễn giải TK Số phát sinh Đ/Ứ PS Nợ PS Có CTG035.06 30/06/2015 Kết chuyển giá vốn Q.2/2015 – công viên 6321 1.816.936.269 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển doanh thu 5111 1.880.210.696 KCDT1506 30/06/2015 Kết chuyển doanh thu 5111 2.668.261.812 Tổng cộng 35.526.664.559 35.526.664.559 Lũy kế 64.444.791.473 64.444.791.473 Dư cuối Bảng 4.5.3: Sổ chi tiết TK 9111 – kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015
  69. 4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 24.045.356.711 34.360.184.758 Các khoản giảm trừ 02 Doanh thu thuần 10 24.045.356.711 34.360.184.758 Giá vốn hàng bán 11 20.103.228.895 29.635.822.982 Lợi nhuận gộp 20 3.942.127.816 4.724.361.776 Doanh thu hoạt động tài chính 21 118.413.646 138.688.094 Chi phí tài chính 22 981.673.652 1.558.888.886 Trong đó: chi phí lãi vay 23 Chi phí bán hàng 25 46.630.092 98.343.376 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 3.215.843.908 3.221.705.200 Lợi nhuận thuần 30 (183.606.190) (15.887.592) Thu nhập khác 31 4.754.356.557 1.027.791.707 Chi phí khác 32 177.985.635 333.308.477 Lợi nhuận khác 40 4.576.370.922 694.483.230 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 4.392.764.732 678.595.638 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 1.082.143.343 238.834.429 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 3.310.621.389 439.761.209 Bảng 4.6.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty quý 2/2015 Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 139.442.732.532 128.260.901.137 Các khoản giảm trừ 02 Doanh thu thuần 10 139.442.732.532 128.260.901.137 Giá vốn hàng bán 11 124.205.705.339 110.651.809.282 Lợi nhuận gộp 20 15.237.027.193 17.609.091.855 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.357.282.215 5.415.915.740 Chi phí tài chính 22 2.293.562.495 5.252.018.786 Trong đó: chi phí lãi vay 23 Chi phí bán hàng 25 333.276.175 193.539.304 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 1.731.514.583 12.752.002.075 Lợi nhuận thuần 30 1.731.514.583 4.827.447.430 Thu nhập khác 31 6.229.753.087 5.832.814.256 Chi phí khác 32 777.383.828 5.246.176.457 Lợi nhuận khác 40 5.452.369.259 586.637.799
  70. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 7.183.883.842 5.414.085.229 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 1.580.454.445 2.058.930.891 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 5.603.429.397 3.355.154.338 Bảng 4.6.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2015 4.7. So sánh thực tế và lý thuyết Tổ chức bộ máy kế toán tập trung: Lý thuyết: Có 3 hình thức tổ chức bộ máy kế toán chính là: tập trung, phân tán và vừa tập trưng vừa phân tán. Trong đó hình thức tổ chức tập trung là phổ biến nhất. Theo hình thức này chỉ tổ chức một phòng kế toán trung tâm, các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng. Thực tế: Công ty đã áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung, theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được giải quyết tập trung tại phòng kế toán của công ty. Hình thức này có ưu điểm là cung cấp thông tin, số liệu, báo cáo một cách nhanh chóng, đầy đủ, giúp bộ máy quản lý đưa ra quyết định kịp thời. Hệ thống tài khoản kế toán: Lý thuyết: Hệ thống tài khoản kế toán bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 9, bao gồm những tài khoản chỉ có 1 cấp và những tài khoản có 2 đến 3 cấp, tất cả đều theo một trình tự nhất định đã được hệ thống sẵn và không được phép sửa đổi. Thực tế: Công ty có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3. Trong trường hợp này do công ty có quá nhiều hoạt động nên đã chủ động phân cấp các tiểu khoản theo nhóm hoạt động / đối tượng cho từng hạng mục để dễ theo dõi. VD: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111: Doanh thu thuê bao 5112: Doanh thu xây dựng
  71. 5113: Doanh thu dịch vụ vệ sinh ngoài thuê bao 5114: Doanh thu cho thuê nhà 5115: Doanh thu khu dân cư Vĩnh Lộc 5116: Doanh thu dịch vụ vận chuyển 5117: Doanh thu hoạt động dịch vụ nhà 5118: Doanh thu khác 5119: Doanh thu kinh doanh bất động sản Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Lý thuyết: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm việc căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ, sau đó kế toán căn cứ vào đó để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng được ghi vào sổ cái. Cuối tháng, kế toán có nhiệm vụ phải tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư từng tài khoản trên sổ cái. Thực tế: Công ty đã và đang sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được hiện đại hóa thông qua phần mềm kế toán. Bằng cách này, tất cả các công việc đều có thể được từng người trong phòng kế toán chủ động trực tiếp thực hiện một lần đủ cả mà không cần phải qua trình tự các bước như cách ghi sổ thông thường. Như vậy tiết kiệm thời gian và tránh tình trạng trùng lặp số liệu phát sinh.
  72. CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Nhận xét 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty Theo như nội dung đã trình bày trong bài cũng như trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính (phụ lục 12) , ta có thể thấy được rằng công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 đã và đang hoạt động kinh doanh ở nhiều lĩnh vực với quy mô tương đối rộng lớn. Công ty tuy chủ yếu hoạt động thiên về lĩnh vực công ích nhưng cũng đã tiến hành các hoạt động kinh doanh đầu tư các dự án xây dựng, tư vấn thiết kế lập dự án đầu tư, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Bộ máy lãnh đạo quản lý của công ty nhìn chung có khả năng tổ chức tốt hoạt động kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty. Đội ngũ nhân viên của công ty giàu kinh nghiệm và trình độ chuyên môn vững vàng không những đã phát huy được chức năng của từng bộ phận mà còn giúp gắn kết các phòng ban của công ty lại với nhau để hình thành nên một tổ chức hoạt động vững mạnh với các cá thể luôn phối hợp ăn ý nhằm đem lại lợi ích cho tập thể. Tùy vào nhu cầu mà công ty sẽ có kế hoạch tuyển dụng nhân viên có tay nghề cao kèm theo chế độ ưu đãi hợp lý. Bên cạnh đó, công ty thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng cũng như cho cán bộ - công nhân viên đi học các khoá huấn luyện nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng làm việc. Có thể thấy trong quý 2 nói riêng cũng như cả năm 2015 nói chung, công ty hoạt động khá hiệu quả. Dựa vào bảng thuyết minh BCTC 2015 (phụ lục 12), nhìn chung ta thấy rằng trong thời gian gần đây công ty đang hoạt động tương đối ổn định, doanh thu tương đối cao và thu về lợi nhuận hợp lý. Cụ thể trong năm 2015 doanh thu đạt được là 128,260,901,137 đồng, trong đó chủ yếu là doanh thu hoạt động dịch vụ - hoạt động chính của công ty, kế đó là hoạt động xây dựng và kinh doanh bất động sản đầu tư. Lợi nhuận sau thuế TNDN là 3,355,154,338 đòng. Tuy nhiên bên cạnh lợi nhuận thu về cao, công ty còn gặp phải một số nan đề như: chi phí tài chính cụ thể là chi phí lãi vay tăng 2,958,456,291 đồng so với năm trước, số nợ phải thu ngắn hạn của công ty khoảng 151,250,827,432 đồngvà có nguy cơ kéo dài. Cũng trong năm 2015 công ty có nộp bổ sung và truy thu thuế khoảng 2,756,692,498 đồng và chịu phạt một khoảng tiền 2,107,396,009 đồng do chậm nộp thuế, nếu những nan đề này không được mau chóng
  73. giải quyết triệt để thì điều này sẽ làm ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanhcủa công ty trong tương lai. 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty  Ưu điểm + thế mạnh: Ưu điểm 1: Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty hoạt động tương đối tốt, hầu hết đội ngũ chuyên viên kế toán có chuyên môn cao, kinh nghiệm nhiều năm trong công tác kế toán, nhiệt tình với công việc được giao qua đó phát huy được năng lực của từng cá nhân, tạo hiệu quả cao trong công việc. Công tác phân công các phần hành kế toán nhìn chung là hợp lý và phù hợp với năng lực và thế mạnh của mỗi người. Các thành viên trong phòng ban không chỉ hoàn thành công việc được giao mà còn hỗ trợ lẫn nhau giải quyết các vấn đề khó khăn trong quá trình làm việc. Bên cạnh đó, khi nhà nước ban hành chế độ chính sách kế toán mới thì công ty luôn chủ động cử các kế toán viên đi học các khoá tập huấn kế toán ngắn hạncũng như đẩy mạnh việc đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ kế toán ngay tại công ty để nâng cao trình độ nghiệp vụ. Ưu điểm 2: Phòng kế toán của công ty đã và đang thực hiện công tác hiện đại hóa công tác kế toán bằng việc sử dụng phần mềm kế toán OCEAN ACB rất tốt và có hiệu quả, phần mềm kế toán cập nhật dữ liệu và truy xuất dữ liệu rất nhanh, phần mềm kế toán phục vụ việc truy xuất dữ liệu và in ra tất cả các báo cáo tài chính và báo thuế đúng theo biểu mẫu quy định hiện hành. Đây thật sự là một thuận lợi của công ty, đã góp phần giúp cho kế toán viên có thể tiết kiệm thời gian và công sức cũng như cải thiện độ chính xác cũng như tốc độ xử lý của công tác kế toán. Ưu điểm 3: Công ty đã áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung, theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được giải quyết tập trung tại phòng kế toán của công ty. Hình thức này có ưu điểm là cung cấp thông tin, số liệu, báo cáo một cách nhanh chóng, đầy đủ, giúp bộ máy quản lý đưa ra quyết định kịp thời, công việc và từng phần hành kế toán được phân công cụ thể. Công việc được giải quyết nhanh chóng, chính xác và hiệu quả cao. Các công tác kế toán đã được đơn giản hóa và áp dụng phù hợp với loại hình hoạt động của công ty.  Nhược điểm + vấn đề phát sinh: