Khóa luận Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long

pdf 112 trang thiennha21 23/04/2022 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN GVHD : TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM SVTH : PHÙNG THỊ BẢO YẾN MSSV : 0854030369 LỚP : 08DKT2 TP. HOÀ CHÍ MINH, NAÊM 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Thép Thiên Long, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 Tháng 07 Năm 2012 Sinh viên Phùng Thị Bảo Yến
  3. LỜI CẢM ƠN UUUUUU Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quí báu và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Kỳ làm khóa luận này chính là những bước đi cuối trên con đường học tập, để có được những bước đi này em chân thành biết ơn quí thầy cô trường đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báu cho em trong thời gian học tại trường. Em xin cảm ơn Thầy cô chuyên ngành kế toán kiểm toán, và đặc biệt là cô TS.Dương Thị Mai Hà Trâm, Cô đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận này. Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng tập thể công ty TNHH Thép Thiên Long đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Và em đặc biệt cảm ơn Anh Đoàn Ngọc Dũng- Giám đốc tài chính, anh Phùng Hữu Toàn- kế toán trưởng và các chị Trần Thúy Quỳnh, chị Nguyễn Thị Liệu và chị Nguyễn Thị Kim Oanh và các anh chị đã giúp đỡ , chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Hơn nữa, những gì em có được hôm nay là nhờ vào công ơn nuôi dưỡng cũng như những hy sinh và khó nhọc của cha mẹ và gia đình. Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, quý thầy cô, anh chị trong công ty TNHH Thép Thiên Long. Xin nhận nơi em lời chúc sức khoẻ, thành công và hạnh phúc!. Tp.HCM, ngày 23 tháng 07 năm 2012 Sinh viên Phùng Thị Bảo Yến
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: 1 2. Tình hình nghiên cứu: 1 3. Mục đích nghiên cứu: 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: 2 5. Phương pháp nghiên cứu: 2 6. Các kết quả đạt được của đề tài: 2 7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu 4 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu 4 1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu 5 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí 5 1.1.2.1. Khái niệm chi phí 5 1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí 6 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.3.1. Khái niệm kết quả kinh doanh 7 1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.2.1.1. Nội dung 9 1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 10 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 10 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán 12 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại 13 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.2.1.1. Nội dung 13 1.2.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán 14 1.2.2.1.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 14 1.2.2.1.4. Phương pháp hạch toán 14 1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 15 1.2.2.2.1. Nội dung 15 1.2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán 15 1.2.2.2.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 15 1.2.2.2.4. Phương pháp hạch toán 16 1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán 17 1.2.2.3.1. Nội dung 17 1.2.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán 17 1.2.2.3.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 17 1.2.2.3.4. Phương pháp hạch toán 18 1.2.2.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT . 19 1.2.2.4.1. Nội dung 19 1.2.2.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 19 1.2.2.4.3. Phương pháp hạch toán 20 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính 21 1.2.3.1. Nội dung 21 1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán 22 1.2.3.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 22 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán 22 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 23 1.2.4.1. Nội dung 23 1.2.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 23 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 24 1.3. Kế toán chi phí 25 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 25 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.1.1. Nội dung 25 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 25 1.3.1.3. Phương pháp hạch toán 26 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 27 1.3.2.1. Nội dung 27 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 27 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán 28 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 29 1.3.3.1. Nội dung 29 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 29 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán 30 1.3.4. Kế toán chi phí tài chính 31 1.3.4.1. Nội dung 31 1.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán 31 1.3.4.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 31 1.3.4.4. Phương pháp hạch toán 32 1.3.5. Kế toán chi phí khác 32 1.3.5.1. Nội dung 32 1.3.5.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 33 1.3.5.3. Phương pháp hạch toán 33 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 34 1.3.6.1. Nội dung 34 1.3.6.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 34 1.3.6.3. Phương pháp hạch toán 35 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 36 1.4.1. Nội dung 36 1.4.2. Nguyên tắc hạch toán 36 1.4.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 36 1.4.4. Phương pháp hạch toán 37 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.4.5. Sơ đồ hạch toán 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG 41 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thép Thiên Long 41 2.1.1. Lịch sử hình thành 41 2.1.1.1. Tổng quan về công ty 41 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 42 2.1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh 43 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức các bộ phận sản xuất 43 2.1.2.2. Chức năng của các bộ phận 43 2.1.3. Tổ chức quản lý 44 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức tại công ty 44 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 44 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 46 2.1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 46 2.1.4.2. Tổ chức sổ kế toán 49 2.1.4.3. Vận dụng chính sách kế toán 51 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long 51 2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập 51 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 51 2.2.1.1.1. Đặc điểm kinh doanh 51 2.2.1.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 51 2.2.1.1.3. Sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 52 2.2.1.1.4. Phương pháp hạch toán 52 2.2.1.1.5. Sơ đồ hạch toán 55 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 56 2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính 56 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.1.3.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 56 2.2.1.3.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 56 2.2.1.3.3. Phương pháp hạch toán 57 2.2.1.3.4. Sơ đồ hạch toán 57 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 58 2.2.1.4.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 58 2.2.1.4.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 58 2.2.1.4.3. Phương pháp hạch toán 58 2.2.1.4.4. Sơ đồ hạch toán 59 2.2.2. Kế toán chi phí 60 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 60 2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 60 2.2.2.1.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 60 2.2.2.1.3. Phương pháp hạch toán 60 2.2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán 63 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 63 2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 64 2.2.2.2.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 64 2.2.2.2.3. Phương pháp hạch toán 65 2.2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán 66 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66 2.2.2.3.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 66 2.2.2.3.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 67 2.2.2.3.3. Phương pháp hạch toán 68 2.2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán 70 2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 70 2.2.2.4.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 70 2.2.2.4.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 71 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2.4.3. Phương pháp hạch toán 71 2.2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán 72 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác 73 2.2.2.5.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 73 2.2.2.5.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán 73 2.2.2.5.3. Phương pháp hạch toán 73 2.2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán 74 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 74 2.2.2.6.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 74 2.2.2.6.2. Phương pháp hạch toán 74 2.2.2.6.3. Sơ đồ hạch toán 75 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 75 2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng 75 2.2.3.2. Phương pháp hạch toán 76 2.2.3.3. Sơ đồ hạch toán 77 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 80 3.1. Nhận xét 80 3.2. Kiến nghị 82 KẾT LUẬN 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 PHỤ LỤC 92 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BĐS Bất động sản CNV Công nhân viên CCDV Cung cấp dịch vụ ĐT Đầu tư GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho KPCĐ Kinh phí công đoàn KH Kế hoạch TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định QLDN Quản lý doanh nghiệp QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản SVTH: Phùng Thị Bảo Yến vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức các bộ phận sản xuất Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh quý 3 năm 2011 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến viii
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm LỜI MỞ ĐẦU G D Ì E F 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong quá trình phát triển nhà nước đã có nhiều chính sách mới tạo điều kiện mở rộng hoạt động của các thành phần kinh tế như tư nhân, công ty liên doanh với nước ngoài và công ty 100% vốn nước ngoài Chính vì vậy, nền kinh tế thị trường trong nước ta ngày càng khốc liệt, cho nên vấn đề lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Xã hội ngày càng phát triển và nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, cho nên xu hướng hiện nay của doanh nghiệp là không ngừng tăng doanh thu hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng của sản phẩm vẫn đảm bảo và từ đó lợi nhuận gia tăng để đảm bảo việc kinh doanh của doanh nghiệp vẫn ổn định. Do đó quá trình xác định kết quả kinh doanh là quá trình nhận thức và đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó ta thấy rõ tình hình kinh doanh của công ty như thế nào và phát hiện những vấn đề để doanh nghiệp kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, nhờ sự định hướng của các anh chị phòng kế toán công ty TNHH Thép Thiên Long và sự hướng dẫn tận tình của TS.Dương Thị Mai Hà Trâm em đã chọn đề tài “Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long” 2. Tình hình nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long. Các số liệu được thu thập từ phòng kế toán của công ty trong thời gian quý 3 năm 2011. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 3. Mục đích nghiên cứu: Khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long trong những năm gần đây. Từ đó tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại địa bàn nghiên cứu của đề tài. Ðề ra những định hướng và nêu ra những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Thép Thiên Long – là công ty chuyên sản xuất và mua bán sắt thép, vật liệu xây dựng, Trên cơ sở đó xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở công ty đang áp dụng, đồng thời cải tiến thêm để hoàn thiện hệ thống hạch toán kế toán cho doanh nghiệp. 5. Phương pháp nghiên cứu: • Phương pháp nghiên cứu tài liệu • Tìm hiểu thực tế bằng cách phỏng vấn cán bộ công ty. • Kết hợp tìm hiểu qua internet, sách báo, tài liệu liên quan tới đề tài. 6. Các kết quả đạt được của đề tài: Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp nắm rõ hơn tình hình kinh doanh cũng như đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào. 7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Gồm ba phần chính: SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Chương 1 : Cơ sở lý luận đề tài Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2 : Thực trạng kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long Chương 3: Nhận xét và kiến nghị Do sự hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn nên trong khóa luận của em không thể không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để giúp khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Tp,HCM, ngày 23 tháng 07 năm 2012 Sinh viên Phùng Thị Bảo Yến SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu tài chính và các khoản thu nhập khác. Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu - Xác định tất cả doanh thu phát sinh trong kỳ như: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, doanh thu khác .Theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, từng khu vực, từng nhân viên bán hàng .theo yêu cấu quản lý. - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. - Theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình sử dụng hóa đơn, lập bảng xuất nhập tồn của hàng hóa, lập bảng kê hàng xuất tiêu thụ, lập biên bản hủy hóa đơn (nếu có). - Đối chiếu số lượng hàng hóa trên sổ sách với thực tế, tìm ra chênh lệch (nếu có). - Theo dõi các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng. - Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng. - Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí 1.1.2.1. Khái niệm chi phí Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí phát sinh trong kỳ này sẽ tính hết vào chi phí thời kỳ này, chẳng hạn như: tiền lương nhân viên, chi phí điện nước, khấu hao tài sản cố định Với tính chất chi phí này thì kế toán ghi ngay một lần vào chi phí của đối tượng chịu chi phí trong một kỳ kế toán. Chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ tính vào chi phí kỳ sau, có thể kéo dài qua kỳ kế toán năm sau chẳng hạn như: chi phí sử dụng công cụ dụng cụ, chi phí SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm quảng cáo lớn có tác dụng tạo doanh thu cho nhiều kỳ, chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định Với tính chất chi phí này kế toán sẽ ghi nhận toàn bộ chi phí vào tài khoản chi phí trả trước rồi phân bổ dần cho đối tượng chịu chi phí vào mỗi kỳ kế toán sau. Chi phí chưa phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ được tính trước vào chi phí kỳ này, chẳng hạn như: trích trước chi phí trả lãi tiền vay, trích trước chi phí sữa chữa lớn tài sản có định và các chi phí dự phòng trợ cấp mất việc làm, chi phí dự phòng bảo hành hàng hóa. Với tính chất chi phí này kế toán sẽ ghi nhận trước vào đối tượng chịu chi phí theo số dự toán từng kỳ để hình thành một khoản phải trả, một khoản dự phòng đến khi thực tế phát sinh sẽ dùng khoản phải trả, khoản dự phòng này để chi, việc làm này của kế toán sẽ thực hiện theo nguyên tắc thận trọng không làm biến động chi phí thực tế một cách đột xuất, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu trong từng kỳ kế toán. 1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí - Tính giá vốn của hàng bán ra trong kỳ. - Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khấu hao, phân bổ chi phí trả trước, chi phí lãi vay, chi phí trích trước và chi phí khác. - Phản ánh đúng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định của kế toán hiện hành. - Lập bảng lương của CNV, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Trích chi phí bảo hành, nợ khó đòi, trợ cấp mất việc làm, chi phí tái cơ cấu lại doanh nghiệp. - Lập bảng tổng hợp chi phí theo từng loại chi phí. - Theo dõi thuế GTGT đầu vào, lập bảng kê hàng mua vào không thuế. - Đảm bảo tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí được hạch toán phù hợp. - Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Kế toán phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh (càng chi tiết càng tốt), cần phân loại các chi tiết chi phí phục vụ tính kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính trừ vào thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập hiện hành. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1. Khái niệm kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh: là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán, nó bao gồm: 9 Kết quả hoạt động kinh doanh 9 Kết quả hoạt động tài chính 9 Lợi nhuận khác Hay nói cách khác kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả khác. Kết quả hoạt động Kết quả hoạt _ kinh doanh thông = Kết quả khác động kinh doanh thường Trong đó: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Kết Doanh Quả Thu chi Hoạt Thuần Giá doanh Chi chi phí về Động = Bán - Vốn + Thu - Phí - Phí - Quản kinh Hàng Hàng Tài Tài bán lý Và doanh Cung Bán chính chính hàng doanh thông Cấp Nghiệp Thường Dịch vụ Kết quả khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác Kết quả khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Thông thường các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại có thể tính kết quả kinh doanh vào cuối mỗi tháng hoặc quý, cuối năm. Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Có 3 trường hợp xảy ra: 9 Trường hợp 1: Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập DN = 0: hòa vốn (ít xảy ra) 9 Trường hợp 2: Lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập DN 0: lãi 1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh - Tính doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chi SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi trên cổ phiếu đối với công ty cổ phần. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản lý. - Lập bảng so sánh tình hình hoạt động của công ty giữa các kỳ, đưa ra những ưu điểm cần phát huy, những nhược điểm cần khắc phục. - Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán, phản ánh chính xác và kịp thời doanh thu bán hàng. - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. - Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ. - Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm. - Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh. - Phản ánh với ban giám đốc một cách chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh doanh. - Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra đánh giá, điều hành, quản lý kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. - Giám sát tình hình thực hiện chi phí, thực hiện kế hoạch bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện đúng các quy định hiện hành của nhà nước. 1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Nội dung Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu ™ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là: - Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu). - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. ™ Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoá. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng Khi bán hàng bên bán phải lập hóa đơn bán hàng (theo mẫu của Bộ Tài Chính hóa đơn có thuế khấu trừ hoặc hóa đơn có thuế GTGT trực tiếp hoặc hóa đơn tự in đã đăng ký và xét duyệt) SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Cơ sở kinh doanh xuất hàng hóa bán lưu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do Bộ Tài Chính (Tổng cục thuế) phát hành kèm theo lệnh điều động nội bộ, khi bán hàng cơ sở lập hóa đơn theo quy định. Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ có giá trị thấp dưới mức quy định không phải lập hóa đơn, nếu người mua yêu cầu cung cấp hóa đơn theo quy định, trường hợp không lập hóa đơn thì phải lập bảng kê bán lẻ (theo mẫu 06/GTGT) để làm căn cứ tính thuế ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán BĐS đầu tư - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động - Thu phí quản lý do cấp dưới nộp lên. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”có 6 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5111: doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118: doanh thu khác Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản này phản ánh doanh thu của hàng hóa tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2: SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán ™ Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp ™ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện • Khi thu được tiền bán hàng: Nợ TK 111,112 . Có TK 131: Phải thu của khách hàng • Định kỳ ghi nhận doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp) ™ Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: • Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gởi đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho gởi đại lý, ghi: Nợ TK 157: hàng gởi đại lý Có TK 155, 156, SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm • Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được. Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng gởi về: Nợ TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp • Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gởi đi bán ™ Cuối kỳ kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại vào doanh thu thực tế để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 532: Giảm giá hàng bán Có TK 531: Hàng bán bị trả lại ™ Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại 1.2.2.1.1. Nội dung Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng hàng mua lũy kế trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 khoản chiết khấu thương mại người mua đươc hưởng đã thực hiện theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. - Trong kỳ, chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 521-Chiết khấu thương mại.Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang TK 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. 1.2.2.1.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Chính sách bán hàng của doanh nghiệp ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211: Chiết khấu hàng hóa - TK 5212: Chiết khấu thành phẩm - TK 5213: Chiết khấu dịch vụ 1.2.2.1.4. Phương pháp hạch toán ™ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 521:Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331:Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111, 112, 131, SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm ™ Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại 1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 1.2.2.2.1. Nội dung Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do những nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng quy cách, chủng loại, . 1.2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ hạch toán vào tài khoản này trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại. - Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào chi phí bán hàng. - Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, trị giá hàng bị trả lại theo giá không có thuế GTGT. 1.2.2.2.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng mua bán - Văn bản trả lại hàng của người mua (người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại) - Phiếu nhập kho hàng bị trả lại. ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách Giá trị của hàng bán bị SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa trong kỳ báo cáo. - Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại ( Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” - Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại được phản ánh bên nợ tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. 1.2.2.2.4. Phương pháp hạch toán ™ Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hàng bị trả lại) Có TK 111,112,131, . ™ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531: Hàng bán bị trả lại SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán 1.2.2.3.1. Nội dung Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Giảm giá hàng bán là khoản giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản giảm giá hàng bán, đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu về thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán. Trong trường hợp kế toán cần lưu ý rằng giảm giá nhưng công ty vẫn bán được hàng, vì vậy khi ghi nhận doanh thu giảm giá hàng bán thì phải điều chỉnh giảm số tiền thu của khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi số tiền trả lại ngay, không ghi giảm giá vốn. 1.2.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ hạch toán vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất - Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập hóa đơn giao cho người mua, nhưng sau đó do dịch vụ, hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách, phải điều chỉnh giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản. 1.2.2.3.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản đề nghị giảm giá ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (Giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất - Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ của tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. 1.2.2.3.4. Phương pháp hạch toán ™ Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: • Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi: Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán (giá bán chưa thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá) Có TK 111,112,131, ™ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 532: Giảm giá hàng bán SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.2.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT 1.2.2.4.1. Nội dung ™ Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính cho các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, và hạng chế sử dụng như : rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá, ™ Kế toán thuế xuất nhập khẩu Thuế xuất khẩu phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa xuất khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất được quy đổi về tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành. ™ Kế toán thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 1.2.2.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Kế toán thuế xuất nhập khẩu • Vận đơn đường biển • Hóa đơn • Bảng kê danh sách hàng hóa đóng thùng chi tiết • Giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc • Bảo hiểm lô hàng - Kế toán thuế GTGT: Hóa đơn bán hàng ™ Tài khoản sử dụng - Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” - Kế toán thuế xuất nhập khẩu Tài khoản 3333 “Thuế xuất nhập khẩu” - Kế toán thuế GTGT SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, 3333 “ Thuế xuất nhập khẩu”, 3331 “Thuế GTGT phải nộp” dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí , lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ kế toán năm. 1.2.2.4.3. Phương pháp hạch toán ™ Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt kế toán ghi: Nợ TK 152,156,211,611, Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 111,112, ™ Kế toán thuế xuất nhập khẩu - Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp: Nợ TK 152,156,211,611, (giá có thuế nhập khẩu) Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 111,112,331, - Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) - Khi nộp tiền thuế xuất, nhập khẩu vào ngân sách nhà nước SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 111,112, ™ Kế toán thuế GTGT phải nộp - Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra, ghi: Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ - Số thuế GTGT thực nộp vào ngân sách nhà nước Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112, 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính 1.2.3.1. Nội dung Doanh thu tài chính: là những khoản thu do hoạt động tài chính mang lại như: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gởi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác - Lãi tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn - Các khoản doanh thu tài chính khác SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán - Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền - Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. - Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. 1.2.3.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi - Hóa đơn GTGT - Thông báo nhận cổ tức, lợi nhuận từ công ty liên kết liên doanh - Biên bản đánh giá lại những tài sản mà có gốc ngoại tệ ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán ™ Các khoản thu lãi tiền gởi phát sinh trong kỳ Nợ TK 111,112, Có TK 515: Doanh thu tài chính ™ Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Doanh thu tài chính SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm ™ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515: Doanh thu tài chính Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.2.4. Kế toán thu nhập khác 1.2.4.1. Nội dung Thu nhập khác: là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.2.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Biên bản xóa sổ nợ khó đòi - Biên bản vi phạm hợp đồng - Hóa đơn bảo hiểm SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Biên lai nộp thuế - Biên bản nợ không xác định chủ ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ. Cuối kỳ toàn bộ thu nhập được kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán ™ Thu nhập về nhượng bán và thanh lý tài sản cố định: Nợ TK 111,112,131:( tổng giá thanh toán) Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311) ™ Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bên góp vốn liên doanh bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát • Khi bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại) Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐ) Có TK 211,213 (nguyên giá) • Ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Nợ TK 111,112,131, Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311) ™ Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi: Nợ TK 111, 112, Có TK 711: Thu nhập khác SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm ™ Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi: Nợ TK 111, 112, Có TK 711: Thu nhập khác ™ Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi: Nợ TK 152, 156, 211, Có TK 711: Thu nhập khác ™ Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.3. Kế toán chi phí 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1. Nội dung Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại ) hoặc là giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ thực tế của hàng hóa đã bán trong kỳ. 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý - Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế - Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, Bảng phân bổ chi phí mua hàng - Bảng phân bổ chi phí giá vốn, Bảng phân bổ chi phí vượt định mức - Biên bản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. - Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư 1.3.1.3. Phương pháp hạch toán ™ Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 154,155,156,157, ™ Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ( không tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang Có TK 627: Chi phí SXKD ™ Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 152, 153, 156, 158 ™ Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ TK 155,156 Có TK 632: Giá vốn hàng bán ™ Cuối kỳ,kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa BĐS đầu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 1.3.2.1. Nội dung Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói vận chuyển bảo quản chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo. 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Bảng lương nhân viên bán hàng - Phiếu cầu đường, hóa đơn GTGT các dịch vụ sử dụng trong quá trình đi giao hàng - Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động bán hàng - Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển - Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng - Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dung SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí mua bằng tiền khác 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ™ Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641: chi phí bán hàng Có TK 334,338, ™ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng Nợ TK 641: chi phí bán hàng Có TK 214: hao mòn TSCĐ ™ Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ giá trị nhỏ được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng Nợ TK 641: chi phí bán hàng Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,141,331, ™ Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131: Phải thu khách hàng ™ Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, Có TK 641: Chi phí bán hàng ™ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: chi phí bán hàng SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.3.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, trích trước quỹ trợ cấp mất việc làm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp và các chi phí khác chung cho toàn doanh nghiệp như các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, phí kiểm toán, phí tiếp tân, công tác phí . 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn xăng dầu dùng cho văn phòng - Bảng lương nhân viên văn phòng - Hóa đơn văn phòng phẩm dùng cho văn phòng - Phiếu cầu đường, hóa đơn GTGT các dịch vụ sử dụng trong quá trình đi tiếp khách - Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, vật liệu dùng cho văn phòng - Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho văn phòng - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển - Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng - Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho văn phòng ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, ), chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng ) Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ™ Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334,338 ™ Trích Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tang, thiết bị truyền dẫn, , ghi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424) Có TK 214: Hao mòn TSCĐ ™ Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427) Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,331,335, SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm ™ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào TK 911” xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4. Kế toán chi phí tài chính 1.3.4.1. Nội dung Là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan hoạt động tài chính bao gồm: - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch mua bán chứng khoán - Chi phí góp vốn liên doanh - Chi phí lãi vay - Lỗ do bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Khoản lập dự phòng giảm giá chứng khoán 1.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí ™ Không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí sau: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí kinh doanh BĐS - Chi phí đầu tư XDCB - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác - Chi phí tài chính khác 1.3.4.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Giấy báo tiền lãi của ngân hàng - Thông báo tiền lãi đến hạn trả lãi của các đơn vị cho vay SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, 1.3.4.4. Phương pháp hạch toán ™ Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111,112, ™ Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay. Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn ™ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính 1.3.5. Kế toán chi phí khác 1.3.5.1. Nội dung Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí khác gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí do bị nhầm, bỏ sót, chi phí khác. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.5.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản xác định giá trị còn lại của TSCĐ được thanh lý - Biên bản đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đem đi góp vốn liên doanh - Biên bản nộp thuế ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản chi phí trong kỳ, cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư cuối kỳ. 1.3.5.3. Phương pháp hạch toán ™ Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ • Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 111,112,131, Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có) • Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811: Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213: TSCĐ vô hình (nguyên giá) • Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 111,112,141, ™ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1. Nội dung Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một năm Thuế TNDN hiện hành = Tổng thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN 1.3.6.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Báo cáo tài chính năm - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của Doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 1.3.6.3. Phương pháp hạch toán ™ Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 9 Hàng quý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào Ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nợ TK 8211 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp • Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3334 :Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111,112, 9 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành ghi : • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8211 :Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh ™ Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước, ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 9 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” • Nếu TK 8212 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại • Nếu TK 8212 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thực hiện trong kỳ tương ứng với các khoản chi phí phát sinh kèm theo, bao gồm: giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận (hay lỗ) về tiêu thụ. 1.4.2. Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.4.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính - Bảng tổng hợp doanh thu khác - Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán - Bảng tổng hợp chi phí bán hàng - Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Bảng tổng hợp chi phí tài chính - Bảng tổng hợp chi phí khác ™ Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.4.4. Phương pháp hạch toán ™ Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần, doanh thu tài chính và các khoản thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh ™ Kết chuyển giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 641 : Chi phí bán hàng SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 811: Chi phí khác Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ™ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” • Nếu TK 8212 có số phát sinh bên nợ lớn hơn số phát sinh bên có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại • Nếu số phát sinh nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh ™ Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối ™ Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.4.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm TK 632 TK 911 TK 511 (1) TK 521 (7) TK 635 (2) TK 531 (8) TK 641 (3) TK 532 (9) TK 642 (10) (4) TK 515 (11) TK 811 (5) TK 711 TK 821 (12) (6) TK 421 TK 421 (13b) (13a) SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm CHÚ THÍCH: (1 ): Kết chuyển giá vốn hàng bán. (2 ) : Kết chuyển chi phí tài chính. (3 ) : Kết chuyển chi phí bán hàng. (4 ) :Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. (5 ) :Kết chuyển chi phí khác. (6) :Kết chuyển chi phí thuế TNDN (7 ) :Kết chuyển chiết khấu thương mại. (8 ) :Kết chuyển hàng bán bị trả lại. (9 ) : Kết chuyển giảm giá hàng bán. (10 ) : Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (11 ) :Kết chuyển doanh thu tài chính. (12 ) :Kết chuyển thu nhập khác. (13a ) :Kết chuyển lãi. (13b ) :Kết chuyển lỗ. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÉP THIÊN LONG 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thép Thiên Long 2.1.1. Lịch sử hình thành 2.1.1.1. Tổng quan về công ty - Tên công ty: Công ty TNHH Thép Thiên Long - Tên giao dịch : Thien Long Steel Company Limited - Tên viết tắt : THIEN LONG CO., LTD - Trụ sở chính: 28 đường số 3, lô CN 1, KCN Sóng Thần 3, P. Phú Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương - Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0304302926 do sở KH và ĐT tỉnh Bình Dương cấp ngày 20/09/2010 - Ngành nghề hoạt động kinh doanh : • Sản xuất, gia công sắt thép . • Mua bán sắt, thép . • Mua bán vật liệu xây dựng. • Mua bán hàng trang trí nội thất . • Đại lý ký gởi hàng hóa . • Môi giới thương mại (trừ môi giới chưng khoán và BĐS) • Sản xuất sản phẩm sắt thép . - Vốn điều lệ : 25.000.000.000 (Hai mươi lăm tỷ đồng ) - Danh sách thành viên góp vốn : SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Giá trị vốn Số Phần Tên thành viên đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở góp (triệu TT góp vốn chính đối với tổ chức đồng) 1 Hà Thăng 381 Nguyễn Duy Trinh, KP6, P. 17.500 70% Long Bình Trưng Tây, Q.2 2 112/16 Nguyễn Văn Hương, P. Đỗ Minh Tiến Thảo Điền, Q.2 7.500 30% - Người đại diện theo pháp luật công ty: Hà Thăng Long – chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc. 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trước sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, đường lối chủ trương kinh tế và chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đảng và nhà nước giai đoạn 2001-2010 cùng với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2005-2010 của chính phủ về việc phát triển công nghiệp sản xuất trong nước thì nhu cầu của xã hội ngày càng tăng nhất là nhu cầu về thị trường xây dựng. Tháng 4 năm 2006, công ty đã được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp phép thành lập công ty TNHH Thép Thiên Long (địa chỉ: 777A Nguyễn Duy Linh ,ấp Tân Điền A, P.Phú Hữu, Q.9, TP.HCM ). Trong vòng 4 năm qua, công ty đã từng ngày trưởng thành và lớn mạnh cùng ngành xây dựng Việt Nam nói riêng cũng như nền kinh tế Việt Nam nói chung.Trải qua thời kỳ khủng hoảng kinh tế hoàn cầu, có thời gian công ty gần như suy sụp nhưng với sự cố gắng của tập thể lãnh đạo cũng như toàn bộ công nhân viên của công ty đã duy trì và từng bước khẳng định mình trên đà phát triển của đất nước. Từ đó đến nay công ty thường xuyên kiện toàn giữ vững ổn định và phát triển, đồng thời mở rộng thêm về quy mô sản xuất cũng như thương hiệu. Kết quả là tháng 09/2010, Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại địa chỉ 28 đường số 3, Lô CN1, KCN Sóng Thần 3, P.Phú SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Tân, Thủ Dầu Một, Bình Dương với diện tích 5000 m2, cùng với phương tiện máy móc dây chuyền sản xuất ngày càng hiện đại hơn, do vậy năng suất sản xuất ngày càng được tăng cao trung bình từ 80.000 tấn/năm 2009 đến nay 150.000 tấn/năm 2011. Bên cạnh đó, công ty có đội ngũ công nhân viên được huấn luyện và đào tạo lành nghề nên đã góp phần trong công việc xây dựng và phát triển của công ty. Mặt khác, sự tín nhiệm của khách hàng trong thời gian qua cũng là minh chứng cho sự lớn mạnh của công ty 2.1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức các bộ phận sản xuất Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức các bộ phận sản xuất Giám đốc sản xuất Trợ lý sản xuất Dây chuyền I Dây chuyền II Dây chuyền III 2.1.2.2. Chức năng của các bộ phận *Giám đốc sản xuất - Quản lý và điều hành trực tiếp bộ phận sản xuất trong nhà máy - Đưa ra phương án sản xuất, lên kế hoạch số lượng sản xuất trong tháng, chịu trách nhiệm chính về sản phẩm sản xuất trong kỳ trước Ban giám đốc (đảm bảo chất lượng sản phẩm tạo ra) - Cố vấn kỹ thuật cho Ban giám đốc để nâng cao chất lượng sản phẩm SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Nghiên cứu, phát triển và nâng cao kỹ thuật - Đổi mới công nghệ *Trợ lý sản xuất - Phối hợp với phòng KCS theo dõi quá trình sản xuất - Tham gia xây dựng và giám sát thực hiện quy trình, nội quy sản xuất - Hỗ trợ cho giám đốc sản xuất về các vấn đề trong sản xuất - Điều hành sản xuất nhà máy khi giám đốc sản xuất vắng mặt *Dây chuyền I,II,III - Trưởng dây chuyền I,II,III: chịu trách nhiệm chính về chất lượng sản phẩm sản xuất ra, giám sát tiến độ sản xuất trong ngày, kiểm tra chất lượng tạo ra. 2.1.3. Tổ chức quản lý 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức tại công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty : Giám Đốc Phó Giám Đốc Bộ Bộ Bộ Bộ Phận Phận Phận Phận Kế Kinh Nhân Sản Toán Doanh Sự Xuất 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Bộ máy quản lý của công ty được quản lý theo mô hình phân cấp, dựa vào chức năng cũng như chuyên môn nghiệp vụ của từng phòng ban mà ban Giám Đốc công ty phân công nhiệm vụ quyền hạn cho từng bộ phận của các phòng ban cho SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm thích hợp với mô hình hoạt động của công ty, như đứng đầu mỗi phòng ban là một trưởng phòng. Trưởng phòng có nhiệm vụ phân công cho các thành viên của phòng mình thực hiện những công việc của cấp trên giao phó, đạt chỉ tiêu công việc được giao. Đồng thời giúp đỡ nhau cùng phát triển bắt kịp thị hiếu thị trường đưa ra phương thức hoạt động và kinh doanh cho phù hợp với môi trường kinh doanh ngày càng khó khăn * Bộ phận kế toán Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán theo dõi thu, chi quá trình bán hàng, sản xuất, và cung cấp các biểu mẩu kiểm soát nội bộ công tác kế toán cho Ban Giám Đốc và các phòng ban có liên quan, báo cáo theo dõi tình hình thu chi và báo cáo cho cơ quan thuế đúng thời gian, đúng biểu mẩu *Bộ phận kinh doanh Có trách nhiệm tìm kiếm những khách hàng mới cũng như khách hàng tiềm năng cho công ty, luôn luôn nắm tình hình thực tế cũng như giá cả trên thị trường báo cáo cho công ty đưa ra những mức giá phù hợp nhất cho những sản phẩm của mình. Ngoài ra phòng kinh doanh còn có một chức năng khác là xây dựng thương hiệu và lấy ý kiến của khách hàng tập hợp những ý kiến này lại đưa ra báo cáo cho phòng thiết kế, để thiết kế cho phù hợp với nhu cầu của thị trường đòi hỏi ngày càng có kỹ thuật cao. Theo dõi thường xuyên những khách hàng quen cũng như quá trình mua hàng và thanh toán của họ, kịp thời thông báo cho phòng kế toán những thông tin liên đến những khách hàng đã mua hàng của công ty. * Bộ phận kỹ thuật sản xuất Chức năng nhiệm vụ của phòng kỹ thuật thiết kế là: thiết kế những mẫu mà khách hàng yêu cầu, những mẫu mà chịu lực, tìm kiếm những mẫu sắt thích hợp để đáp ứng được lực nâng cho những công trình lớn và nhà cao tầng . SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế hoạch sản xuất là đưa ra được nhu cầu của thị trường, nhu cầu hàng tồn kho, thời điểm cần sản xuất đồng loạt, tránh sự bị động trong sản xuất cũng như trong quá trình cung cấp hàng cho khách hàng. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong phòng kế toán * Kế toán trưởng: - Thực hiện các công việc mà Ban Giám Đốc giao phó. - Chỉ đạo điều hành toàn bộ các công tác tài chính kế toán của phòng và các đơn vị trực thuộc. Phối hợp các phòng ban để hướng dẫn các vấn đề có liên quan đến tài chính để hoàn thành các công việc mà cấp trên giao xuống. - Cập nhật thông tin , thông tư, nghị định mà bộ tài chính phát hành và sửa đổi - Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật về các công việc của phòng kế toán * Kế toán tổng hợp - Thay mặt kế toán trưởng giải quyết các công việc khi kế toán trưởng đi vắng. - Phụ trách kiểm tra số liệu của văn phòng công ty và toàn công ty, hướng dẫn nghiệp vụ kế toán khi có yêu cầu để thống nhất quy trình hạch toán. * Kế toán tiền mặt - Cập nhật hóa đơn số liệu kế toán trong ngày, báo cáo cho Giám Đốc với xác nhận của thủ quỹ. - Cuối ngày phải có số liệu còn tồn quỹ để đối chiếu với thủ quỹ và kiểm tra quỹ. - Đây là công việc thường xuyên phải thực hiện theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê - Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán có liên quan đến tiền mặt của đơn vị, thường xuyên đối chiếu với số lượng kế toán ngân hàng và kế toán hàng hóa để đảm bảo chính xác. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm *Kế toán ngân hàng - Thu hồi các khoản chênh lệch khi thanh toán giúp khách hàng, cập nhật hóa đơn số liệu trong ngày. - Thường xuyên đối chiếu số liệu với kế toán tiền mặt, thủ quỹ để đảm bảo số tiền thanh toán chính xác. - Thường xuyên báo cáo tỷ giá ngân hàng và số liệu chi tiết về khoản mục tiền gửi ngân hàng cho Giám Đốc và kế toán trưởng để kịp thời có biện pháp giải quyết thích hợp nếu có khó khăn. - Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán liên quan đến ngân hàng, kho bạc, phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ hàng hóa mới thanh toán. * Kế toán hàng hóa. - Theo dõi hàng tồn kho để báo cáo kịp thời cho lãnh đạo phòng các tình hình có liên quan đến hàng hóa để kịp thời xử lý, hàng tuần phải báo cáo hàng tồn kho của công ty và đơn vị. - Đảm bảo bộ hồ sơ nhập xuất có đầy đủ chứng từ, phương án kinh doanh, khi trình bày phải có chứng từ đầy đủ để ban lãnh đạo kiểm tra, rà soát lại. - Chịu trách nhiệm về khâu hóa đơn hàng hóa. * Kế toán công nợ - Theo dõi các khoản tạm ứng, thanh toán các khoản tạm ứng , theo dõi các khoản phải thu, phải trả và thanh toán với người bán. - Chịu trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra hàng hóa thanh toán ngân hàng, thanh toán tiền mặt để có thể phát hiện các sai sót trong khâu thanh toán, nhập xuất hàng hóa, kịp thời báo cáo với ban lãnh đạo phòng có biện pháp xử lý phù hợp. * Kế toán tài sản cố định - Tham gia kiểm kê và đành giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà nước, lập báo cáo tài sản cố định của doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhằm năng cao hiệu quả tài sản cố định. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Hướng dẫn kiểm tra các phân xưởng, phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về tài sản cố định theo đúng chế độ và phương pháp. - Tính toán và phân bổ sát mức khấu hao tài sản cố định, giám sát việc sửa chữa tài sản cố định theo kế hoạch đột xuất, phản ánh tình hình thanh lý nhượng bán tài sản cố định. - Tổ chức ghi chép phản ánh và tổng hợp số liệu về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm, di chuyển tài sản cố định, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng tài sản cố định. *Kế toán thuế - Tính thuế xác định chi phí hợp lý, hợp lệ, xác định doanh thu, lập quyết toán thuế và xử lý các khiếu nại. *Thủ quỹ - Là một bộ phận của phòng kế toán có nhiệm vụ đảm bảo thu chi tiền mặt đầy đủ, kết hợp với kế toán ngân hàng, kế toán tiền mặt để đảm bảo thanh toán đúng đối tượng, đúng số tiền. - Hằng ngày đối chiếu số liệu tồn quỹ với kế toán và báo cáo cho kế toán trưởng, cho giám đốc để có kế hoạch điều phối hợp lý. - Có nhiệm vụ thu chi các khoản tiền mặt, rút tiền gửi vào ngân hàng. Chịu trách nhiệm trước giám đốc, kế toán trưởng và pháp luật về sự thất thoát tiền (nếu xảy ra) do bất kỳ nguyên nhân nào. - Do công ty hoạt động còn vừa phải nên về cộng tác kế toán thường do kế toán tổng hợp đảm nhiệm dưới sự hổ trợ của kế toán trưởng. Hình thức kế toán ghi sổ được thực hiện nhất quán theo đăng ký với cơ quan thuế là “Nhật Ký Chung”. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán Trưởng Kế toán Tổng Hợp Kế Kế Kế Kế Kế Kế Thủ Toán Toán Toán Toán Toán Toán Quỹ Kho Tiền Bán Công Tài Thanh Lương Hàng Nợ Sản Toán Cố Định 2.1.4.2. Tổ chức sổ kế toán Hình thức kế toán * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra hợp lệ, kế toán định khoản rồi ghi chép vào nhật ký chuyên dùng có liên quan. Định kỳ (3,5,10 ngày) hoặc cuối tháng căn cứ vào sổ Nhật Ký Chung để lấy số liệu để ghi vào sổ cái. Đối với các nghiệp vụ phát sinh cần phải theo dõi chi tiết thì kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng cộng sổ cái tính toán số phát sinh bên nợ, tổng số phát sinh bên có và số dư bên có của từng tài khoản trên sổ cái. Lấy số liệu tổng cộng này để lập bảng cân đối tài khoản. SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm Cộng các sổ kế toán chi tiết, xác định tổng số phát sinh bên nợ, tổng số phát sinh bên có và số dư cuối tháng của từng tài khoản chi tiết. Căn cứ vào số liệu này để lập các bảng tổng hợp chi tiết đối với những tài khoản có các tiểu khoản chi tiết. Đối chiếu số lượng giữa các bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân đối tài khoản được đối chiếu đúng khớp thì kế toán sẽ căn cứ vào bảng tài khoản và các bảng đã tổng hợp chi tiết lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính khác. Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ Chứng Từ Gốc Nhật Ký Đặc Nhật ký Chung Sổ Kế Toán Chi Biệt Tiết Sổ Cái Bảng Tổng Hợp Chi Tiết Bảng Cân Đối TK Bảng Cân Đối TK và Báo Cáo Tài Chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, hay định kỳ : Quan hệ đối chiếu kiểm tra SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.1.4.3. Vận dụng chính sách kế toán Chế độ kế toán áp dụng - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán thuộc chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006. - Năm tài chính bắt đầu ngày 01/01 kết thức 31/12 - Phương pháp tính thuế GTGT :Theo phương pháp khấu trừ. - Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền - Đối với các khoản ngoại tệ chuyển đổi tỷ giá thực tế. Ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại công ty - Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Unesco. - Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc định khoản lên máy. Máy sẽ xử lý số liệu theo chương trình đã lập, hàng tháng hoặc định kỳ in ra sổ cái. Từ sổ cái này kế toán tổng hợp đối chiếu với bảng cân đối tài khoản và in ra báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thép Thiên Long 2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.1. Đặc điểm kinh doanh Công ty chuyên sản xuất, gia công thép ống, hộp các loại và mua bán sắt thép, mua bán vật liệu xây dựng, mua bán hàng trang trí nội thất, lưu ký gởi hàng hóa, môi giới thương mại (trong môi giới chứng khoán và BĐS). Sản phẩm của công ty được phân phối rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 2.2.1.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Đơn đặt hàng SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Phiếu xuất kho ™ Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Tài khoản chi tiết 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” 2.2.1.1.3. Sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ™ Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 5112, ™ Quy trình luân chuyển chứng từ Khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ gởi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh để làm hợp đồng. Tại đây khách hàng sẽ làm việc trực tiếp với nhân viên kinh doanh để được tư vấn và tiến hành ký kết hợp đồng sau khi đã thỏa thuận. Hợp đồng được lập thành 2 bản: 1 bản khách hàng giữ, 1 bản gởi đến phòng kế toán. Trong hợp đồng sẽ thỏa thuận các điều kện về hàng hóa, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, phòng kinh doanh sẽ gởi đơn đặt hàng và hợp đồng đến phòng kế toán để làm căn cứ lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT 3 liên: 2 liên phiếu xuất kho và liên hóa đơn GTGT cho bộ phận kho. Hóa đơn phải có chữ ký của người lập hóa đơn, người nhận hàng, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị. Bộ phận kho căn cứ phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT từ bộ phận kế toán chuyển xuống sẽ xuất hàng giao cho khách hàng và đồng thời ghi vào thẻ kho theo từng loại mặt hàng. Sau đó chuyển hàng hóa kèm hóa đơn đến giao cho khách hàng, 1 liên của phiếu xuất kho sẽ được chuyển lại phòng kế toán. 2.2.1.1.4. Phương pháp hạch toán ™ Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu trong quý 3 năm 2011 - Ngày 01/07/2011, bán cho công ty TNHH Thép Đức Tùng 13.855,20 KG Thép Hộp, đơn giá 16.727 VND. Thuế suất GTGT 10%, chưa thanh toán cho công ty. Nợ TK 131(Đức Tùng): 254.931.523 Có TK 5112: 231.755.930 Có TK 3331: 23.175.593 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Ngày 06/07/2011,bán cho công ty TNHH MTV TM Việt Trung Phong 6.320,20 KG Thép Hộp, đơn giá 17.442 VND. Thuế suất GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131 (Việt Trung Phong): 121.260.621 Có TK 5112: 110.236.928 Có TK 3331: 11.023.693 - Ngày 12/07/2011 bán cho công ty TNHH TM-SX-DV Lê Hoàng Minh 1.500 KG Thép Ống, 2.170,10 KG Thép Ống, 7.180 KG Thép Hộp, 1.971 KG Thép Hộp với đơn giá lần lượt như sau: • Thép Ống: 16.545 VND/KG • Thép Ống: 16.845 VND/KG • Thép Hộp: 16.791 VND/KG • Thép Hộp: 16.909 VND/KG Thuế suất GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131(LHM): 236.785.839 Có TK 5112(TO): 61.372.835 Có TK 5112(TH): 153.887.019 Có TK 3331: 21.525.985 - Ngày 1/08/2011, bán cho DNTN TM Yến Linh 930 KG Thép Hộp, đơn giá 17.091 VND. Thuế suất 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131(YL) :17.484.093 Có TK 5112: 15.894.630 Có TK 3331: 1.589.463 - Ngày 5/08/2011, bán cho DNTN sắt thép Hoàng Phát Tài 9.020 KG Thép Hộp, đơn giá 17.091 VND. Thuế suất 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131 (Hoàng Phát Tài): 169.576.902 Có TK 5112: 154.160.820 Có TK 3331: 15.416.082 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Ngày 19/08/2011 bán cho công ty TNHH TM-SX-DV Lê Hoàng Minh 11.949,70 KG Thép Hộp, 5.945,15 KG Thép Hộp với đơn giá lần lượt như sau: • Thép Hộp: 16.955 VND/KG • Thép Hộp: 17.045 VND/KG Thuế suất GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131(LHM): 334.336.471 Có TK 5112: 303.942.246 Có TK 3331: 30.394.225 - Ngày 21/08/2011, bán cho cửa hàng sắt thép Hậu Giang 2.169,99 KG Thép Ống, 8.354,96 KG Thép Hộp, đơn giá 17.091 VND. Thuế suất GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131 (Hậu Giang): 197.870.112 Có TK 5112: 179.881.920 Có TK 3331: 17.988.192 - Ngày 23/08/2011, bán cho công ty TNHH TM-SX-DV Lê Hoàng Minh 3.435,09 KG Thép Hộp, 11.194,70 KG Thép Hộp với đơn giá lần lượt như sau: • Thép Hộp: 17.045 VND/KG • Thép Hộp: 16.955 VND/KG Thuế suất GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131(LHM): 273.192.973 Có TK 5112: 248.357.248 Có TK 3331: 24.835.725 - Ngày 25/08/2011, bán cho DNTN Thạnh Tâm III 1.370 KG Thép Ống, 9.519,94 KG Thép Hộp, đơn giá 17.091 VND. Thuế suất 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131 (Thạnh Tâm III): 204.731.962 Có TK 5112: 186.119.965 Có TK 3331: 18.611.997 . SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Ngày 8/09/2011, bán cho công ty TNHH SX-TM-DV Dân Đạt 21.141 KG Thép Ống, đơn giá 9.048 VND. Thuế suất 10%, khách hàng chưa thanh toán Nợ TK 131 (Dân Đạt): 210.412.145 Có TK 5112: 191.283.768 Có TK 3331: 19.128.37 - Cuối quý, kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 5112: 5.510.679.927 Có TK 911: 5.510.679.927 2.2.1.1.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 TK 911 231.755.930(131ĐT) 110.236.928(131VTP) 215.259.854(131LHM) 15.894.630 (131YL) 5.510.679.927 5.510.679.927 154.160.820(131HPT) 303.942.246(131LHM) 179.881.920(131HG) 248.357.248(131LHM) 186.119.965(131TT3) 191.283.768(131DĐ) 5.510.679.927 5.510.679.927 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp 2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu tiền lãi từ tiền gởi ngân hàng. 2.2.1.3.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu tính lãi - Bảng sao kê tài khoản chi tiết ™ Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính” - Tài khoản chi tiết 5151 “Thu nhập về hoạt động lãi tiền gởi, cho vay” 2.2.1.3.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán ™ Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 515, . ™ Quy trình kế toán Từ chứng từ gốc là phiếu tính lãi, bảng sao kê tài khoản chi tiết, giấy báo có, ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ quỹ, sổ cái TK 515, sổ kế toán chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung Tóm tắt quy trình kế toán SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm -Phiếu tính lãi -Phiếu tính lãi -Sổ Nhật Ký -Bảng sao kê -Bảng sao kê Chung tài khoản chi Nhập tài khoản chi Nhập -Sổ cái TK tiết tiết 515 -Sổ Kế Toán -Giấy báo có Liệu -Giấy báo có Tiếp . (trên máy chi tiết TK vi tính) 515 2.2.1.3.3. Phương pháp hạch toán ™ Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu: - Ngày 30/09/2011, công ty thu lãi tiền gởi ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam với số tiền là 579.629 VND Nợ TK 1121: 579.629 Có TK 5151: 579.629 . - Cuối quý, công ty kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 5151: 1.738.887 Có TK 911: 1.738.887 2.2.1.3.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính TK 911 TK 515 1.738.887 1.738.887 579.629(1121) . 1.738.887 1.738.887 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 57
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 2.2.1.4.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu thu ™ Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711 “Thu nhập khác” 2.2.1.4.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán ™ Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 711, ™ Quy trình kế toán Từ chứng từ gốc là phiếu thu, phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ quỹ, sổ cái TK 711, sổ nhật ký chung Tóm tắt quy trình kế toán -Phiếu xuất -Phiếu xuất kho -Sổ Nhật Ký kho ập Chung Nh -Phiếu thu Nhập -Phiếu thu -Hóa đơn -Sổ Cái TK -Hóa đơn GTGT .(trên 711 GTGT máy vi tính) Liệu Tiếp 2.2.1.4.3. Phương pháp hạch toán ™ Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu: - Ngày 15/07/2011, xuất bán cho ông Lê Văn 100 KG phế liệu, đơn giá 5.500 VND. Thuế suất GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK 111: 605.000 Có TK 711: 550.000 Có TK 3331: 55.000 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 58
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Ngày 30/09/2011, xuất bán cho cơ sở phế liệu Uy Tín 230 KG phế liệu, đơn giá 6.200 VND. Thuế suất GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK 111: 1.568.600 Có TK 711: 1.426.000 Có TK 3331: 142.600 - Cuối quý, kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711: 5.928.000 Có TK 911: 5.928.000 2.2.1.4.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 911 TK 711 550.000(111) 5.928.000 5.928.000 1.426.000(111) 5.928.000 5.928.000 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 59
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Bảng kê nhập xuất tồn ™ Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 2.2.2.1.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán ™ Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 632, . ™ Quy trình kế toán Từ chứng từ gốc là phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn, ta căn cứ vào đó để nhập váo máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ quỹ, sổ cái TK 632, sổ nhật ký chung Tóm tắt quy trình kế toán -Phiếu xuất -Phiếu xuất -Sổ Nhật Ký Nhập kho Nhập kho Chung - Bảng kê -Bảng kê nhập -Sổ Cái TK nhập xuất tồn xuất 632 Liệu tồn (trên Tiếp máy vi tính) 2.2.2.1.3. Phương pháp hạch toán ™ Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu: - Ngày 01/07/2011, xuất kho bán cho công ty Thép Đức Tùng 13.855,20 KG Thép Hộp, đơn giá xuất kho 12.727 VND Nợ TK 632: 176.335.130 Có TK 155(TH): 176.335.130 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 60
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Ngày 06/07/2011, xuất kho bán cho công ty Việt Trung Phong 6.320,20 KG Thép Hộp, đơn giá xuất kho 13.442 VND Nợ TK 632: 84.956.128 Có TK 155(TH): 84.956.128 - Ngày 12/07/2011, xuất kho bán cho công ty lê Hoàng Minh 1500 KG Thép Ống, 2170,10 KG Thép Ống, 7.180 KG Thép Hộp, 1.971 KG Thép Hộp, với đơn giá xuất kho lần lượt như sau: • Thép Ống: 12.545 VND/KG • Thép Ống: 12.845 VND/KG • Thép Hộp: 12.791 VND/KG • Thép Hộp: 12.909VND/KG Nợ TK 632:163.975.454 Có TK 155(TO): 46.692.435 Có TK 155(TH): 117.283.019 - Ngày 1/08/2011, xuất kho bán cho công ty Yến Linh 930 KG Thép Hộp, đơn giá xuất kho 13.082 VND Nợ TK 632: 12.166.260 Có TK 155(TH): 12.166.260 - Ngày 5/08/2011, xuất kho bán cho công ty Hoàng Phát Tài 9.020 KG Thép Hộp, đơn giá xuất kho 13.090 VND Nợ TK 632: 118.071.800 Có TK 155(TH): 118.071.800 - Ngày 19/08/2011, xuất kho bán cho công ty lê Hoàng Minh 11.949,70 KG Thép Hộp, 5.945,15 KG Thép Hộp, với đơn giá xuất kho lần lượt là: • Thép Hộp: 12.950 VND/KG • Thép Hộp: 13.045VND/KG Nợ TK 632: 232.303.097 Có TK 155(TH): 232.303.097 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 61
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Ngày 21/08/2011, xuất kho bán cho công ty hậu Giang 2.169,99 KG Thép Ống, 8.354,96 KG Thép Hộp với đơn giá xuất kho lần lượt là: • Thép Ống: 13.090 VND/KG • Thép Hộp: 13.082 VND/KG Nợ TK 632: 137.704.756 Có TK 155(TO):28.405.169 Có TK 155(TH): 109.299.587 - Ngày 23/08/2011, xuất kho bán cho công ty Lê Hoàng Minh 3.435,09 KG Thép Hộp, 11.194,70 KG Thép Hộp, với đơn giá xuất kho lần lượt là: • Thép Hộp: 13.040 VND/KG • Thép Hộp: 12.855 VND/KG Nợ TK 632: 188.701.442 Có TK 155(TH): 188.701.442 - Ngày 25/08/2011, xuất kho bán cho công ty Thạnh Tâm III 1.370 KG Thép Ống, 9.519,94 KG Thép Hộp với đơn giá xuất kho lần lượt là: • Thép Ống: 13.085VND/KG • Thép Hộp: 13.075VND/KG Nợ TK 632: 142.399.666 Có TK 155(TO): 17.926.450 Có TK 155(TH): 124.473.216 - Ngày 8/09/2011, xuất kho bán cho công ty Dân Đạt 21.141 KG Thép Ống, đơn giá xuất kho 6.500 VND Nợ TK 632: 137.416.500 Có TK 155(TO): 137.416.500 - Cuối quý, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 4.182.090.699 Có TK 632: 4.182.090.699 SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 62
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán TK 632 TK 911 176.335.130(155TH) 84.956.128(155TH) 163.975.454(155TH,TO) 12.166.260(155TH) 118.071.800(155TH) 4.182.090.699 4.182.090.699 232.303.097(155TH) 137.704.756(155TH,TO) 188.701.442(155TH) 142.399.666(155TH,TO) . 137.416.500(155TO) 14.182.090.699 4.182.090.699 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, bán hàng Tại công ty bao gồm những khoản sau: chi phí nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác . SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 63
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT phục vụ cho việc bán hàng - Bảng lương - Bảng trích khấu hao ™ Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” - Tài khoản chi tiết 6421 “Chi phí bán hàng” Công ty sử dụng các TK chi tiết chi phí bán hàng như sau: - TK 64211: Chi phí nhân viên - TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 64218: Chi phí mua bằng tiền khác 2.2.2.2.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán ™ Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 6421, ™ Quy trình kế toán Từ chứng từ gốc là phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng lương, bảng trích khấu hao, ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ quỹ, sổ chi tiết TK 6421, sổ cái TK 6421, sổ nhật ký chung Tóm tắt quy trình kế toán -Phiếu chi Phiếu chi -Sổ Nhật Ký -Hóa đơn -Hóa đơn Chung Nhập Nhập GTGT GTGT -Sổ Cái TK -Bảng lương -Bảng lương 6421 -Bảng trích Liệu -Bảng trích Tiếp -Sổ Kế Toán khấu hao khấu chi tiết TK hao .(trên 6421 máy vi tính) SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 64
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm 2.2.2.2.3. Phương pháp hạch toán ™ Trong quý 3 năm 2011 có phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu: - Ngày 08/07/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt chi phí dịch vụ mua ngoài (Dầu DO 0.05%S) cho công ty xăng dầu Hùng Tiến với số lượng 200 lít, đơn giá 18.454,545 VND, thuế suất GTGT 10%. Phí xăng dầu 100.000 VND. Nợ TK 64217: 3.690.909 Nợ TK 64218: 100.000 Nợ TK 133: 369.091 Có TK 111: 4.160.000 - Ngày 20/08/2011, công ty thanh toán bằng tiền mặt chi phí dịch vụ mua ngoài (Dầu DO 0.05%S) cho công ty xăng dầu Hùng Tiến với số lượng 200 lít, đơn giá 18.454,545 VND, thuế suất GTGT 10%. Phí xăng dầu 100.000 VND. Nợ TK 64217: 3.690.909 Nợ TK 64218: 100.000 Nợ TK 133: 369.091 Có TK 111: 4.160.000 - Ngày 30/09/2011, lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng Nợ TK 64211: 41.000.000 Có TK 334: 41.000.000 - Ngày 30/09/2011, công ty khấu trừ lương cho nhân viên bộ phận bán hàng Nợ TK 6421: (41.000.000*8.5%) 3.485.000 Có TK 338: 3.485.000 - Ngày 30/09/2011, công ty trích khấu hao TSCĐ Nợ TK 64214: 10.749.341 Có TK 214: 10.749.341 . SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 65
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Cuối quý, kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 188.448.477 Có TK 6421: 188.448.477 2.2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 6421 TK911 3.790.909(111) 3.790.909(111) 188.448.477 188.448.477 41.000.000(334) 3.485.000(338) 188.448.477 188.448.477 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp như: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 2.2.2.3.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ™ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 66
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Dương Thị Mai Hà Trâm - Phiếu chi - Bảng lương - Bảng trích khấu hao TSCĐ ™ Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” - Tài khoản chi tiết 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: - TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý - TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 64228: Chi phí bằng tiền khác 2.2.2.3.2. Sổ sách sử dụng và quy trình kế toán ™ Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 6422, ™ Quy trình kế toán Từ chứng từ gốc là Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng lương, bảng trích khấu hao TSCĐ, ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán Unesco, sau đó kế toán có thể in sổ quỹ, sổ chi tiết TK 6422, sổ cái TK 6422, sổ nhật ký chung Tóm tắt quy trình kế toán -Hóa đơn -Hóa đơn -Sổ Nhật Ký GTGT GTGT Chung -Phiếu chi -Phiếu chi Nhập Nhập -Sổ Cái TK -Bảng lương -Bảng lương 6422 -Bảng trích -Bảng trích -Sổ kế Toán Liệu khấu hao khấu hao Tiếp chi tiết TK TSCĐ TSCĐ .(trên 6422 máy vi tính) SVTH: Phùng Thị Bảo Yến Trang 67