Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung

pdf 104 trang thiennha21 25/04/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_gtgt_va_thue_tndn.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG NGUYỄN TƯ KHOA Trường Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Tư Khoa TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp : K50 Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 Trường Đại học Kinh tế Huế HUẾ 12/2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân trong suốt thời gian 3 tháng thực tập, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã dành mọi sự tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Những kiến tiếp thu được trong quá trình học tập đã giúp tôi có một nền tảng vững chắc không chỉ trong quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu cho công việc sau này. TS. Hồ Thị Thúy Nga đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và các anh chị trong phòng kế toán nói riêng tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng kế toán để tôi có thể hoàn thiện hơn khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng quý Thầy, Cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! Trường Đại học KinhHuế, thángtế 12 Huếnăm 2019 i
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT :Giá trị gia tăng TNDN :Thu nhập doanh nghiệp TNHH :Trách nhiệm hữu hạn HHDV :Hàng hóa dịch vụ NSNN :Ngân sách nhà nước SXKD :Sản xuất kinh doanh HTKK :Hỗ trợ kê khai TSCĐ :Tài sản cố định MTV :Một thành viên TM :Thương mại DV :Dịch vụ TK :Tài khoản HĐ :Hóa đơn Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG vi DANH MỤC BIỂU vii DANH MỤC SƠ ĐỒ viii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 3 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG 5 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN 5 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng 5 1.1.1.1 Khái niệm 5 1.1.1.2 Đặc điểm 5 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT 6 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 7 1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT 12 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 15 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm 15 1.1.2.2 Người nộp thuế 16 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế 16 Trường1.1.2.4 Kê khai, quyĐạiết toán và nộphọc thuế Kinh tế Huế.21 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 23 1.2.1 Kế toán thuế GTGT 23 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 23 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ 25 iii
  6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH MINH TRUNG 30 2.1 tổng quan về công ty 30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 30 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 31 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động 31 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 32 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng 33 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018 34 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động 34 2.1.6.2 Tình hình tài chính 34 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 38 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 38 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT 38 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) 39 2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra 50 2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ 59 2.2.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế 60 2.2.2 Thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 68 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp 68 2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG 83 Trường3.1 Đánh giá công tácĐại kế toán tạ i cônghọc ty TNHH Kinh MTV Thương mtếại D ịchHuế vụ Du lịch Minh Trung 83 3.1.1 Ưu điểm 83 3.1.2 Nhược điểm 84 iv
  7. 3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung 85 3.2.1 Ưu điểm 85 3.2.2 Hạn chế 86 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 87 3.3.1 Công tác kế toán 87 3.3.2 Công tác kế toán thuế GTGT 88 3.2.3 Công tác kế toán thuế TNDN 89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 90 1. Kết luận 90 2. Kiến nghị 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC 93 Trường Đại học Kinh tế Huế v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018 35 Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018 37 Trường Đại học Kinh tế Huế vi
  9. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 41 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 44 Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào 48 Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018 49 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 52 Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 55 Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 57 Biểu 2.8 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra 58 Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT tháng 11, năm 2018 62 Biểu 2.10: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV, 2018 67 Biểu 2.11: Tờ khai thuế TNDN 73 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 78 Biểu 2.13: Phụ lục Chuyển Lỗ Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh 81 Trường Đại học Kinh tế Huế vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào 25 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra 27 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp 29 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại 29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty 32 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 34 Trường Đại học Kinh tế Huế viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lạ tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, mà thuế còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, điều tiết nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước. Thuế luôn là một vấn đề được quan tâm, tầm ảnh hưởng của thuế đối với doanh nghiệp là rất lớn. Để hiểu và vận dụng được kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay đối với mỗi người dân, doanh nghiệp và nhà nước là vô cùng quan trọng. Mọi sự điều chỉnh của thuế đều tác động đến thu nhập và sử dụng thu nhập trong xã hội. Đối với doanh nghiệp, việc nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của nhà nước là mối quan tâm hàng đầu của công tác kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Và để làm được điều đó, đòi hỏi kế toán thuế phải thường xuyên cập nhật, nắm bắt và triển khai thực hiện những chính sách thuế được bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện công tác thuế một cách hiệu quả. Thực hiện tốt công tác kế toán thuế giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước, từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh tình trạng chậm trễ và sai sót. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho công tác quản lý tài chính đối với doanh nghiệp. Đòi hỏi công tác kế toán thuế phải dần hoàn thiện. Đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) trong mỗi doanh nghiệp cần được quan tâm nhiều hơn bởi nó tác động trực tiếp đến kinh tế và ảnh hưởng đến sự sống còn . Vì vậy, kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất Trườngcần thiết và có tầm quan Đại trọng lớn. học Kinh tế Huế Doanh nghiệp dù lớn hay rất nhỏ đều phải nộp thuế, nếu công tác kế toán thuế không được thực hiện tốt dẫn đến sai sót thì có thể làm mất uy tín của doanh nghiệp, đồng thời sẽ làm phát sinh những khoảng chi phí do phải nộp phạt thuế. Trong quá SVTH: Nguyễn Tư Khoa 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác thuế của công ty có nhiều điểm còn hạn chế và cũng do sự yêu thích của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này. Điều đó đã khiến tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Từ thực trạng công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong công ty, tiến hành nhận xét và phân tích mặt hạn chế để đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN; công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. 4. Phạm vi nghiên cứu Trường- Phạm vi không Đạigian: tại phòng học kế toán c ủaKinh công ty TNHH MTVtếTM Huế DV DL Minh Trung - Phạm vi dữ liệu: nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2016-2018 để nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Phạm vi thời gian: quá trình thực tập từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2019 - Phạm vi nội dung: thuế GTGT và thuế TNDN 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu như: Các quy định của pháp luật về Luật thuế, Thông tư, Nghị định chính phủ, Bộ tài chính, giáo trình chính thống để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Thu thập những số liệu cần thiết tại đơn vị như sao chép lại các chứng từ, sổ sách, hóa đơn cần thiết liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gắn với việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Phỏng vấn: Thông qua quá trình làm việc tại đơn vị thực tập, tiến hành trao đổi với các nhân viên phòng kế toán trong công ty về cách lập hóa đơn, sổ sách, thu thập tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Hỏi về các phương pháp kế toán, hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng và cách lập tờ khai thuế, cách nộp thuế trực tuyến. Quan sát trực tiếp: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty, cách nhập chứng từ vào phần mềm, xử lý chứng từ và ghi sổ. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Phân tích, so sánh: Thông qua báo cáo tài chính trong 3 năm 2016 – 2018 tiến hành xử lý trên phần mềm Excel để so sánh sự biến động tài chính qua các năm, làm Trườngcơ sở để đưa ra các nh ậnĐại xét với tình học hình thực tế tạiKinh doanh nghiệp. Tiếntế hành Huế tính các khoản mục cần thiết làm cơ sở lập tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Phương pháp kế toán: phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu . Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung . Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, Thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. . Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Phần III: Kết luận Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1 Khái niệm “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). 1.1.1.2 Đặc điểm Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Điều đó thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người thực tế chịu thuế là khác nhau. Người mua hàng hóa dịch vụ không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân Trườngsách nhà nước mà trả tiĐạiền thông qua họcgiá thanh toán Kinh cho người bán. Ngưtếời bánHuế sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một SVTH: Nguyễn Tư Khoa 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT Phạm vị áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. Đối tượng nộp thuế GTGT Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định như sau: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu). Đối tượng chịu thuế Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều 5 của luật này. Đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC). Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: - Mang tính chất thiết yếu - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển Trường- Là hàng hóa, d ịchĐại vụ nhập khẩu học nhưng không Kinh tiêu dùng tại Việt tế Nam Huế - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm SVTH: Nguyễn Tư Khoa 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT – BTC 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. a, Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất Với giá tính thuế quy định theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC)  Khái niệm Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Tùy vào từng lĩnh vực, nó được xác định như sau: . Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. . Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. . Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. . Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính Trườngthuế GTGT là giá nhập Đại khẩu cộng (+)học với thuế nhập Kinh khẩu xác định theotế mức Huế thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. . Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. . Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ khonng thu tiền) xem các cuộc biểu diễn, thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). . Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0). . Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. . Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. . Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT. . Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. . Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. . Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.  Về thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%. Trường Thuế suất 0%: Đại học Kinh tế Huế Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công SVTH: Nguyễn Tư Khoa 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác qua chế biến) HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật  Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội; hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất  Mức thuế suất 10% Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%. b, Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (1) Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm: . Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp Trường. Cơ sở kinh doanh Đại đăng ký tự nguyệnhọc áp dụng Kinh phương pháp kh tếấu trừ thuế.Huế . Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ thay SVTH: Nguyễn Tư Khoa 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga . Các trường hợp khác (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu = đầu ra - vào được khấu trừ phải nộp Trong đó, . Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. . Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Theo Điều 13, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: (1) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng Trườngtỷ lệ % nhân với doanh Đạithu áp dụng nhhọcư sau: Kinh tế Huế a, Đối tượng áp dụng: SVTH: Nguyễn Tư Khoa 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga . Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. . Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện. . Hộ, cá nhân kinh doanh. . Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. . Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. . Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. b, Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: . Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%. . Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%. . Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%. . Hoạt động kinh doanh khác: 2%. c, Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế Trườngghi trên hóa đơn bán hàngĐại đối với HHDVhọc chịu thuKinhế GTGT bao g ồtếm các khoHuếản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga (2) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng (10%) Số thuế GTGT của vàng, bạc, GTGT phải = X Thuế suất 10 % đá quý bán ra nộp Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh GTGT dương (+) hoặc GTGT dương (+) không bù đủ GTGT âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, GTGT âm (-) không được kết chuyển sang năm sau. (3) Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, Trườngphường. Đại học Kinh tế Huế 1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT a, Đăng kí thuế GTGT SVTH: Nguyễn Tư Khoa 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT kể cả cơ sở trực thuộc phải đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Các tổng công ty, công ty và các cơ sở kinh doanh có các đơn vị chi nhánh trực thuộc đều phải đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở. b, Kê khai thuế GTGT Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT từng tháng, quý kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời hạn hồ sơ khai thuế theo tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là 20 ngày của đầu tháng tiếp theo, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. c, Nộp thuế GTGT Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào Ngân sách Nhà nước. Trường hợp người nộp thuế kê khai nộp thuế theo tháng thì nộp trước ngày 20 của tháng tiếp theo, còn đối với trường hợp kê khai và nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp là trước ngày 30 của quý tiếp theo. Trường hợp cơ quan thuế tính hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. d, Khấu trừ thuế - Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của TrườngHHDV chịu thuế GTGT Đại bị tổn thất. học Kinh tế Huế - Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng cho đồng thời cho sản xuất kinh doanh, hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ SVTH: Nguyễn Tư Khoa 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh, HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Điều kiện được khấu trừ thuế được quy định như sau: - Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao hồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã cố thuế GTGT - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức Trườngcung ứng dịch vụ thanh Đại toán theo cáchọc hình thức thanhKinh toán phù hợp tế với quy Huế định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga e, Hoàn thuế Theo khoản 1 Điều 3, Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm a, Khái niệm “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở kinh doanh” (Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Lao động, 2012) b, Đặc điểm Theo Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Lao động 2012 quy định: Thuế thu nhập doanh nghiệp mang những đặc điểm sau: . Thuế TNDN là thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư đồng thời cũng là “người” chịu thuế. . Khấu trừ thuế: Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Lợi tức cổ phần, Trườnglãi tiền gửi, là thu nhập Đạimà các cá nhân học được chia sauKinh khi nộp. tế Huế . Thuế TNDN được xác định dựa vào kết quả kinh doanh: Thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu thuế nên chỉ khi kết quả kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga . Thuế TNDN không gây phản ứng: Tuy là thuế trực thu nhưng thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân. 1.1.2.2 Người nộp thuế Theo điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC thì người nộp thuế TNDN bao gồm: (1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: . Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. . Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. . Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. . Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. . Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế. (2) Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế a, Căn cứ tính thuế TNDN Theo chương II, thông tư 78/2014/TT-BTC cập nhật thông tư 119, thông tư 151 Trườngvà thông tư 96 thì căn cĐạiứ tính thuế TNDNhọc là thu nhKinhập tính thuế trong tếkì và thuHuếế suất. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề. Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. b, Phương pháp tính thuế TNDN Theo điều 3, thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế Thu nhập Phần trích lập Thuế suất TNDNN = tính thuế - quỹ KH&CN x thuế TNDN (n phải nộp ếu có) Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định. (1) Thu nhập được miễn thuế gồm: . Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Trường. Thu nhập từ việc Đại thực hiện dịchhọc vụ kỹ thuật Kinh trực tiếp phục vụ tếnông nghiệp.Huế . Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga . Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. . Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. . Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. . Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam. . Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải. . Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước. . Phần thu nhập không chia . Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Trường. Thu nhập của vănĐại phòng th ừahọc phát lại trong Kinh thời gian thực hiệntế thí điểmHuế theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. (2) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: SVTH: Nguyễn Tư Khoa 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Thu nhập Doanh Chi phí Các khoản = - + chịu thuế Thu được trừ thu nhập khác . Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. . Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Điều kiện để xác định khoản chi được trừ: (Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC) (+) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. (+) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. (+) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định rõ tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC. . Các khoản thu nhập khác (Khoản 1, điều 5 thông tư 96/2015/TT-BTC) Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: (+) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. (+) Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Trường(+) Thu nhập từĐại cho thuê tài shọcản dưới mọi Kinhhình thức. Thu nh tếập từ lãiHuế tiền gửi, lãi cho vay vốn. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga (+) Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. (+) Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác. (+) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước). (+) Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. (+) Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự. (+) Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự pḥng bảo hành công tŕnh xây dựng. (+) Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. (+) Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi. (+) Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó. Trường(+) Các khoản thuĐại nhập từ các học hoạt động gópKinh vốn cổ phần, litếên doanh, Huế liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. (+) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga (3) Khoản chuyển lỗ Theo điều 9 của Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước chuyển sang - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ . Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên. . Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc nêu trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định số lỗ doanh nghiệp được chuyển khác với số lỗ do doanh nghiệp tự xác định thì số lỗ được chuyển xác định theo kết luận của cơ quan kiểm tra, thanh tra nhưng đảm bảo chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định. - Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau. 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế Trườnga, Đăng kí thuế TNDNĐại học Kinh tế Huế Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký thuế GTGT: SVTH: Nguyễn Tư Khoa 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga . Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở. . Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế riêng. b, Kê khai thuế TNDN Các loại thuế TNDN: . Khai tạm tính theo quý, không cần nộp tờ khai tạm tính. . Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. . Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. c, Nộp thuế TNDN Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Hằng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý. Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. Trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết Trườngthời hạn nộp thuế đến ngàyĐại thực nộ p họcsố thuế còn thiKinhếu so với quyết toán.tế Huế Thời hạn nộp thuế và tờ khai: Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga d, Quyết toán thuế TNDN Doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sỏ chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo qúy chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN gồm : + Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN + Báo cáo tài chính năm + Kèm theo phụ lục (nếu có) + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN + Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN + Các Phụ lục khác (nếu có) 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1 Kế toán thuế GTGT 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a, Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) Trường- Hóa đơn chứng từĐại đặc thù học Kinh tế Huế - Bảng phân bổ khấu trừ thuế GTGT tháng (mẫu 01-4A/GTGT). - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu SVTH: Nguyễn Tư Khoa 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT - Giấy thu chi tiền mặt - Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng. - Tờ khai thuế GTGT( mẫu 01/GTGT) - Phiếu gắn trừ công nợ (Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào) b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ” TK 133 gồm 2 TK cấp 2: - Tài khoản 1331 – thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua vào. Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 – thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. Các TK sử dụng liên quan như : TK 111( tiền mặt ), TK 112 (tiền gửi ngân hàng), TK 331( phải trả người bán), TK 156( Hàng hóa), TK 211( tài sản cố định) c, Phương pháp hạch toán TK133 TK111,112,331 TK 111,112,331 TrườngMua HH,VNL chĐạiịu thuế GTGT học (GGHB, Kinh hàng bán b ị trảtế lại) Huế TK 152,156,211 TK 152,153,156,221 Mua VL,HH dùng ngay vào sx TK 632, 242 TK 632, 641, 642 SVTH: Nguyễn Tư Khoa 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga TK 621, 627 (Phân bổ không KT) (Phân bổ thuế được KT) Mua HH gửi bán, bán ngay TK3331 TK 157, 632 (Khấu trừ thuế đầu ra) TK 111,112 (Hoàn thuế GTGT Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào d, Sổ tài khoản liên quan - Sổ chi tiết TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ - Sổ cái TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ - Sổ theo dõi thuế GTGT 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ a, Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Sổ theo dõi thuế GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có - Phiếu xuất kho Trường- Phiếu xuất kho kiêmĐại vận chuy họcển nội bộ Kinh tế Huế - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT) SVTH: Nguyễn Tư Khoa 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga (Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT, bãi bỏ bảng kê HHDV bán ra ) b, Tài khoản sử dụng TK 3331 ”Thuế GTGT phải nộp”: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. TK 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 : - TK 33311 - thuế GTGT đầu ra. Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp , đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Các tài khoản được sử dụng liên quan như : TK 111 ( tiền mặt), TK 112 ( tiền gửi ngân hàng), TK 131 ( phải thu khách hàng), TK 511 ( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ), TK 515 (doanh thu hoạt động tài chính), TK 711 ( thu nhập khác) c, Phương pháp hạch toán TK 3331 TK 111, 112 TK 111,112,311 Nộp thuế GTGT vào NSNN (Doanh thu bán hàng CCDV TN khác, DT tài chính) TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT Trường Đại học Kinh tế Huế TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga TK 111, 112 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a, Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN). - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ( Mẫu 03/TNDN). - Bảng kê 01–1/GTGT; 01–2/GTGT; 01–3/GTGT; 01–4A/GTGT; 01– 4B/GTGT; 01 –5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT. - Sổ theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý (01A/TNDN; 01B/TNDN). - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan b, Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”. Tài khoản này phản ảnh chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp - Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”. Tài khoản này phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp - Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”. Tài khoản phản ánh giá trị hiện Trườngcó và tình hình biến động Đại tăng, giảm họccủa tài sản thuế Kinh thu nhập hoãn lạitế Huế - Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế thu nhập hoãn lại phải trả SVTH: Nguyễn Tư Khoa 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga c, Phương pháp hạch toán (1) Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211) Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán Sơ đồ hạch toán TK 3334 111,112 Nộp thuế TNDN vào 8211 911 NSNN Kết Thuế TNDN phải nộp chuy n vào NSNN hàng quý ể thuế TNDN 8211 Số chênh lệch giữa thuế TrườngSố chênh lệch giữ aĐại thuế TNDNhọc thực t ế Kinhphải nộp > số tế Huế TNDN thực tế phải nộp < số tạm nộp hàng quý trong năm tạm nộp hàng quý trong năm SVTH: Nguyễn Tư Khoa 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN (2) Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại (TK 8212) Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu Cuối kì, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Sơ đồ hạch toán TK 8212 TK 347 TK 243 Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả Số chênh lệch giữa số tài phát sinh > số được hoàn sản thuế thu nhập hoãn lại nhập trong năm phát sinh > số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh < số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh < số được hoàn nhập trong năm TrườngSơ đĐạiồ 1.4 Sơ đồ hhọcạch toán thu ếKinhTNDN hoãn lạ i tế Huế d, Sổ kế toán liên quan SVTH: Nguyễn Tư Khoa 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Sổ chi tiết TK 3334 – Thuế TNDN, TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành, TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại, TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Sổ cái TK 3334 – Thuế TNDN, TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành, TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại, TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH MINH TRUNG. 2.1 tổng quan về công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển a, Giới thiệu sơ lược - Tên công ty: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung - Người đại diện: Nguyễn Minh Trung - Địa chỉ: Số 19, Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh - Mã số thuế: 0310692311 - Vốn điều lệ: 20.000.000.000 Trường- Điện thoại: 0837 Đại 525 001 học Kinh tế Huế b, Lịch sử hình thành và phát triển SVTH: Nguyễn Tư Khoa 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Ngày 16/03/2011: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung thành lập hoạt động trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Khi mới thành lập, công ty hoạt động trên địa bàn thành phố. - Ngày 16/10/2016: Thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp các nội dung sau: tăng số vốn điều lệ doanh nghiệp từ 4.990.000.000 lên thành 20.000.000.000 và thay đổi địa chỉ công ty là 68/21 Đường Tên Lửa, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh về địa chỉ hiện tại. - Sau gần 10 năm hoạt động, doanh nghiệp đã xây dựng được hình ảnh và uy tín đối với khách hàng. Không chỉ hoạt động trong khu vực mà công ty còn mở rộng địa bàn ra các tỉnh lân cận. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh - Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung chuyên bán buôn ô tô và các loại xe có động cơ khác - Bán các loại phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Ngoài ra còn bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác. Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ. 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ Giám đốc Phòng tài chính - Phòng kinh doanh Tài xế Trường Đại họckế toán Kinh tế Huế Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty SVTH: Nguyễn Tư Khoa 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Chức năng của phòng ban: -Giám đốc: Là người có quyền cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, trực tiếp điều hành và quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật - Phòng kinh doanh: ( 2 người) Thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tiếp thị các sản phẩm của công ty cho khách hành có nhu cầu và báo cáo tình hình kinh doanh cho giám đốc định kì hàng tháng - Phòng tài chính - kế toán: (2 người) Thực hiện công tác hạch toán kế toán trong công ty theo đúng pháp luật kế toán hiện hành, phù hợp với quy định của công ty. Lập các báo cáo liên quan cho các cơ quan ban ngành theo quy định hàng tháng, hàng quý, hàng năm - Tài xế: Gồm 1 người đảm nhận nhiệm vụ giao xe cho khách và vẩn chuyển hành khách 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán  Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán nội bộ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty Trường Chức năng nhi ệmĐại vụ và mối quanhọc hệ giữa cácKinh bộ phận tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán của công ty, trực tiếp điều hành các công việc kế toán theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, lập báo cáo tài chính và lưu trữ các dữ liệu kế toán. - Kế toán nội bộ: Theo dõi các nghiệp vụ kế toán hàng ngày để kịp thời ghi nhận vào phần mềm kế toán. Sắp xếp các chứng từ và lập các báo cáo theo yêu cầu cho kế toán trưởng kịp thời. 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014 – TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp kê khai hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận giá gốc và phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng - Đơn vị tính: Công ty sử dụng đơn vị tính là đồng Việt Nam trong ghi chép kế toán Tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán. Để giảm thiểu thời gian và hoàn thành công việc nhanh chóng, công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính. Theo hình thức này, kế toán căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất nhập đã kiểm tra dùng làm căn cứ để ghi sổ và tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST theo hình thức kế toán “ TrườngNhật ký chung” Đại học Kinh tế Huế PHẦN MỀM Sổ kế toán Chứng từ kế toán KẾ TOÁN FAST Sổ tổng hợp S chi ti t SVTH: Nguyễn Tư Khoa ổ ế 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga B ng t ng h p ch ng ả ổ ợ ứ Báo cáo tài chính từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động - Số lao động trong công ty là 6 người. Trong đó nữ chiếm 4 người, nam chiếm 2 người - Trình độ học vấn: Phòng kinh doanh: Nhân viên kinh doanh làm ở văn phòng có trình độ cao đẳng trở lên Phòng kế toán: Nhân viên kế toán có trình độ Cao đẳng trở lên, kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề và tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán Tài xế: Trình độ 12/12 2.1.6.2 Tình hình tài chính Trường Tình hình Đại biến đhọcộng tài Kinh sản và tế ngu ồnHuế vốn SVTH: Nguyễn Tư Khoa 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Nam 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (+/-) % (+/-) % A.Tổng tài sản 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6 I. Tài sản ngắn hạn 16.656.328.937 19.225.586.404 18.263.729.689 2.569.257.467 15,42 -961.856.715 -5 II. Tài sản dài hạn 2.416.232.947 1.188.409.764 1.005.712.488 -1.227.823.183 -50,81 -182.697.276 -15,37 B.Tổng nguồn vốn 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6 I.Nợ phải trả 4.500.000 1.800.000.000 645.000.000 1.795.500.000 39900 -1.155.000.000 -64,17 II.Vốn chủ sở hữu 19.068.061.884 18.613.996.168 18.624.442.177 -454.065.716 -2,38 10.446.009 -0,05 (Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung từ năm 2016-2018) SVTH: Nguyễn Tư KhoaTrường Đại học Kinh35 tế Huế
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích ta có thể thấy, tổng tài sản qua ba năm có sự thay đổi khác nhau. Năm 2017, tổng tài sản có tăng lên 7,03% so với năm 2016 tương ứng với mức tăng 1.341.434.284 đồng. Năm 2018 lại có sự biến động giảm, tổng tài sản giảm 5,6% so với năm 2017 tướng ứng với mức giảm 1.144.553.991 đồng. Sự chênh lệnh qua các năm chủ yếu do biến động của tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng 15,42% so với năm 2016. Nhưng qua năm 2018, tài sản ngắn hạn lại giảm 5% so với 2018. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động năm 2017 do Công ty có nhiều hợp đồng bán xe dẫn đến mức tăng lớn từ khoản mục “phải thu ngắn hạn khách hàng”. Ngoài ra, mức tăng của khoản mục “Hàng tồn kho” cũng dẫn đến sự gia tăng trên. Trong cơ cấu tài sản thì tỷ lệ tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần qua ba năm. Tài sản dài hạn có xu hướng giảm mạnh, năm 2017 giảm 50,81% so với năm 2016. Tiếp theo năm 2018 cũng giảm 15,37% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm liên tiếp qua các năm do công ty thanh lý lượng lớn phương tiện vận tải trong năm 2017 và chưa có sự mua sắm tài sản mới trong năm 2018. Tình hình nguồn vốn qua ba năm có sự thay đổi khác nhau. Năm 2017, tổng nguồn vốn tăng lên 7,03% so với năm 2016. Năm 2018 có sự biến động giảm, tổng nguồn vốn giảm 5,6% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động bất ổn của nguồn vốn do tác động mạnh từ khoản mục “nợ phải trả”. Năm 2017 do có lượng tiền từ việc khách hàng ứng trước nên khoản nợ được tăng lên. Qua năm 2018, nợ phải trả giảm do bàn giao lượng hàng do khách hàng đặt trước. Vốn chủ sở hữu qua ba năm đều giảm nhẹ. Năm 2017, vốn chủ sở hữu giảm 2,38% so với năm 2016 tương ứng với mức giảm 454.065.716 đồng. Qua năm 2018 Trườngtiếp tục giảm nhẹ 0,05% Đại so với năm học2017 tương ứKinhng với mức giảm tế10.446.009 Huế đông. Nguyên nhân của sự sụt giảm do tình hình kinh doanh không được tốt. Qua các năm lượng sụt giảm ngày càng nhỏ đã cho thấy công ty đang trên đà phục hồi. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Nam (Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu qua các năm thay đổi lớn. Năm 2017 doanh thu có sự giảm mạnh 64,71% so với năm 2016. Qua năm 2018, doanh thu tăng trưởng trở lại 45,83% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc giảm sút năm 2017 là do hàng hóa chưa kịp chuyển cho khách hàng trong năm nên chưa ghi nhận doanh thu. - Doanh thu thuần Doanh thu thuần biến động cùng chiều với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch Trườngvụ do các khoản giảm trĐạiừ doanh thu đhọcều không có phátKinh sinh tế Huế - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Nguyễn Tư Khoa 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Lợi nhuận gộp qua các năm thay đổi khác nhau, đặc biệt năm 2017 có sự giảm sút mạnh lên tới 79,66% so với năm 2016. Năm 2018, Lợi nhuận gộp tăng trưởng trở lại 11,68% so với năm 2017. Nguyên nhân là do sự tác động của Doanh thu nên Lợi nhuận gộp qua các năm thay đổi. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận thuần qua các năm có xu hướng giảm , đặc biệt năm 2017 giảm mạnh 507,41% do sự sụt giảm trong doanh thu. Qua năm 2018 thì lượng doanh thu có sự tăng trở lại 65,14%. Nhìn chung thì lợi nhuận qua các năm còn âm cho thấy công ty hoạt động chưa hiệu quả. Trong năm 2018 đã có sự cắt giảm chi phí bán hàng để giảm bớt tình trạng thua lỗ. - Lợi nhuận kế toán Lợi nhuận kế toán được cải thiện dần qua 3 năm. Năm 2017, lợi nhuận kế toán tăng trưởng 42,34% những vẫn còn lỗ. Năm 2018 đã cho thấy khởi sắc khi tiếp tục tăng thêm 102,3% so với năm 2017 và có số lợi nhuận dương. Công ty đã cố gắng cải thiện tình hình kinh doanh để có kết quả tốt hơn. 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vừa là người mua vừa là người cung cấp nên đòi hỏi công tác kế toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra của công ty phải thực hiện một cách khoa học và và chính xác để có thể đạt hiệu quả cao. Hiện tại công ty đang áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ , kê khai và Trườngnộp thuế theo tháng. CôngĐại ty chuyên học kinh doanh cácKinh loại xe đã qua tế sử dụ ng,Huế dịch vụ du lịch và các phụ tùng ô tô, Hầu hết các hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của công ty đều chịu mức thuế suất 10% SVTH: Nguyễn Tư Khoa 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) a, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, 01GTKT2/003, 01GTKT2/002, đối với hàng hóa dịch vụ mua vào; Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào ( Mẫu số 01-2/GTGT) - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi - Hợp đồng mua bán b, Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng tài khoản: TK 133- thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Mở chi tiết TK 133111 để theo dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ mua trong nước c, Sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật kí chung - Sổ cái TK 133 - Sổ chi tiết tài khoản 133 d, trình tự luân chuyển chứng từ Khi hoàn tất việc mua hàng, công ty nhận hóa đơn GTGT liên 2, các chứng từ liên quan từ phía nhà cung cấp. Toàn bộ chứng từ được chuyển đến cho kế toán và được tiến hành kiểm tra như sau: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên Trườngchứng từ kế toán. Đại học Kinh tế Huế Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần đối chiếu với hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng mua bán giữa hai bên với nhau. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Sau đó, kế toán sẽ sử dụng hóa đơn GTGT để tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán Fast Ở phần mềm Fast: đối với những hóa đơn GTGT, kế toán nhập giá chưa có thuế vào phần mềm và qua phần thuế nhập mức thuế suất thuế GTGT của hóa đơn là bao nhiêu phần trăm, phần mềm sẽ tự động tính thuế và ghi vào sổ Cái và sổ chi tiết TK 133. Đối với các hóa đơn đặc thù như vé tàu, xe, , kế toán phải tiến hành tính toán giá chưa có thuế. Ở phần mềm Excel kế toán tiến hành nhập các dữ liệu trên hóa đơn vào bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào Nếu giá trị hàng mua lớn (trên 20 triệu đồng) thì phải tiến hành thanh toán qua ngân hàng. Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan lập Séc hoặc Ủy nhiệm chi, trình Giám đốc ký và gửi đến ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cấp. Chứng từ sau khi sử dụng để nhập liệu xong, kế toán toán sắp xếp và lưu trữ cẩn thận tại phòng lưu trữ của Công ty. Một số ví dụ minh họa Nghiệp vụ 1: Nhận hóa đơn số 0000124 của công ty TNHH vận tải quốc tế Thái Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 06/11/2018, đã thanh toán cho nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 2.000.000.000, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ gồm có: hóa đơn GTGT ( biểu 2.1), hợp đồng mua bán xe, biên bản bàn giao xe, ủy nhiệm chi (phụ lục) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Vận tải quốc tế Thái Phát Mã số thuế: 0312935947 Địa chỉ : 26F/1 Lê Quốc Hưng, Phường 12, Quận 4, Thành Phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 3826 2676 Fax: (028) 3826 2676 Số tài khoản: 025.100.2708622 tại ngân hàng Vietcombank Bình Tân M u s 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ẫ ố Ký hi u: TP/18P Liên 2: Giao cho người mua ệ S : 0000124 Ngày 06 tháng 11 năm 2018 ố Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế: 0310692311 Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên HHDV Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị lượng tính 1 Xe ô tô khách cũ đã Chiếc 1 2.000.000.000 2.000.000.000 qua sử dụng nhãn hiệu: Tracomeco BKS: 51B-268.91 SM: D6CAGI303916 SK: 18APGT004736 Màu: xanh trắng Năm sx: 2016 Tổng cộng tiền hàng: 2.000.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 200.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000.000 Số tiền bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng chẵn./. NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN HÀNG GIÁM ĐỐC HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký và đóng dấu, Trường Đại học Kinh ghitế rõ họ tên)Huế Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn In tại công ty VP SX TM & XNK Nam Phát Hưng – MST: 0313056000- Tel: 028.38611125 SVTH: Nguyễn Tư Khoa 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Sau khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành công việc kiểm tra các thông tin trên hóa đơn về thông tin bên mua, bên bán. Kế toán còn phải đối chiếu hàng hóa trên hóa đơn và số tiền chưa thuế, thuế suất với hợp đồng mua bán  Phương pháp hạch toán Nợ TK 156 : 2.000.000.000 Nợ TK 133 : 200.000.000 Có TK 112 : 2.200.000.000  Kế toán tiến hành nhập liệu như sau - Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán lựa chọn mục “Mua Hàng”, sau đó chọn “ Hóa đơn mua hành trong nước”. Hình ảnh phần mền như sau: - Điền các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm theo thứ tự trên xuống , các mục có đánh dấu (*) thì bắt buộc phải điền. Trường- Tiếp đến mục “ChiĐại tiết” kế toánhọc tiến hành Kinhnhập các thông tintế về mã Huếhàng hóa, chọn kho hàng hóa, và số tiền 2.000.000.000 của chiếc xe SVTH: Nguyễn Tư Khoa 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Đặc biệt, mỗi hàng hóa có giá trị lớn như xe ô tô đều không có tồn kho và dữ liệu trên phần mềm nên mỗi lần điền mã hàng hóa thì kế toán sẽ tạo mới mã hàng hóa theo thứ tự - Cuối cùng qua mục “ Thuế” để tiến hành thêm phần thuế Sau khi hoàn tất chọn “Lưu” để hoàn tất TrườngNghiệp vụ 2: Nh ậĐạin hóa đơn sốhọc0000033 c ủaKinh công ty TNHH TMtế XD HuếVT XNK Thịnh Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 15/11/2018, đã thanh toán cho nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 636.363.636, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ SVTH: Nguyễn Tư Khoa 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga gồm có: hóa đơn GTGT (biểu 2.2), hợp đồng mua bán xe, quyết định sở hưu xe, ủy nhiệm chi (phụ lục) Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH TM XD VT XNK Thịnh Phát Mã số thuế: 0201313845 Địa chỉ : Số 161 Trung Lực, Phường Đằng Lãm, Quận Hải An, Thành Phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3727388 Fax: 031.3727388 Số tài khoản: 19128546776686 Tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Hải Phòng M u s 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ẫ ố Ký hi u: AA/17P Liên 2: Giao cho người mua ệ S : 0000033 Ngày 15 tháng 11 năm 2018 ố Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế: 0310692311 Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 99923019-ngân hàng ACB PGD An Lạc, Tp HCM Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga STT Tên HHDV Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị lượng tính 1 Xe ô tô khách(đã qua sử Chiếc 636.363.636 dụng) do Hàn Quốc sản xuất năm 2010 BKS: 15B-021.83 SM: D6CCA193090 SK: KHTKL18NPAC004015 Màu: Đỏ Tổng cộng tiền hàng: 636.363.636 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 63.636.364 Tổng cộng tiền thanh 700.000.000 toán: Số tiền bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng chẵn./. . NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG GIÁM ĐỐC Sau khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành kiểm tra thông tin trên hóa đơn về mẫu mã, số tiền chưa thuế, đã có thuế và đối chiếu với hợp đồng mua bán. Tiến hành nhập thông tin vào phần mềm Fast  Phương pháp hạch toán Nợ 156 : 636.363.636 Nợ 133 : 63.636.364 Có 112: 700.000.000 Trường Kế toán tiến hành Đại nhập liệu nhưhọc sau Kinh tế Huế Khi mở phần mềm Fast, kế toán chọn mục “Mua hàng” sau đó chọn mục “Hóa đơn mua hàng trong nước” để tiến hành nhập liệu. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Kế toán nhập các thông tin về nhà cung cấp, ngày tháng xảy ra nghiệp vụ, tài khoản đối ứng, số hóa đơn và ký hiệu Ở mục “Chi tiết”, tiến hành tạo mới mã hàng hóa theo thứ tự xe để quản lý, chọn kho chứa hàng hóa, đơn vị tính là chiếc, số tiền chưa thuế là 636.363.636. Tiếp theo qua mục “Thuế” đê thêm phần thông tin về thuế, thuế suất và số tiền được cập nhập tự động sau khi thêm. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Tiến hành “Lưu” để hoàn thành nghiệp vụ Sau khi nhập liệu xong số liệu từ hóa đơn GTGT thì phần mềm kế toán tự động hạch toán và xuất thông tin vào sổ Nhật ký chung, các sổ cái và sổ chi tiết TK 156, 133, 112 Đồng thời, kế toán cũng tiến hành ghi thông tin về số hóa đơn, thông tin nhà cung cấp, số Thuế GTGT đầu vào lên Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào ở khoản mục: “Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ ” Mẫu bảng kê được trình bày ở trang tiếp theo: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO Kỳ tính thuế: Tháng 11/2018 Người nộp thuế: Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế : 0310692311 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Mã số thuế Doanh thu chưa STT Số hóa Ngày, tháng, năm Tên người mua Thuế GTGT Ghi chú người mua có thuế GTGT đơn lập hóa đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Tổng 2.636.363.636 263.636.364 2.900.000.000 1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 1 0000124 Công ty TNHH VT 0312935947 2.000.000.000 200.000.000 2.200.000.000 06/11/2018 Quốc tế Thái Phát 2 0000033 Công ty TNHH TM 0201313845 636.363.636 63.636.364 700.000.000 15/11/2018 XD VT XNK Thịnh Phát 3 Tổng 2.636.363.636 263.636.364 2.900.000.000 SVTH: Nguyễn Tư KhoaTrường Đại học Kinh48 tế Huế
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Cuối tháng, Kế toán thuế sẽ căn cứ hóa đơn GTGT, tiến hành kiểm tra số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trên sổ cái và sổ chi tiết TK 133 (được phần mềm tự động cập nhật) để làm căn cứ lập tờ khai thuế GTGT. Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung Số nhà 19 đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 133111 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 30/11/2018 Số dư nợ đầu kỳ : 745.458.233 .Chứng từ Khách Diễn giải Tk đối Số phát sinh hàng ứng Ngày Số Nợ có 06/11/2018 PN HDMH00034/18 Công ty Mua xe ô tô 33111 200.000.000 TNHH VT đã qua sử QT Thái dụng BS Phát 51B 268.91 HĐ 0000124 ngày 06/11/2018 15/11/2018 PN HDMH00035/18 Công ty Mua xe ô tô 33111 63.636.364 TNHH XD đã qua sử VT XNK dụng BS Thịnh Phát 15B 021.83 HĐ 0000033 ngày 15/11/2018 30/11/2018 PK1 PKTH00014/18 Kết chuyển 333111 343.636.364 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 11/2018 Tổng số phát sinh nợ: 263.636.364 Tổng số phát sinh có: 343.636.364 Số dư nợ cuối kì : 665.458.233 Trường Đại học KinhNgày tế . Tháng Huế . Năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Tư Khoa 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Sổ chi tiết TK 133111 được phần mềm cập nhập tự động và hiển thị như mẫu trên, cột chứng từ thể hiện: - Ngày chứng từ: thể hiện ngày tháng hạch toán trên hóa đơn - Số: được chia làm 2 cột thể hiện ký hiệu trên phần mềm, “PN” thể hiện phiếu nhập, HDMH00034/18” thể hiện hóa đơn mua hàng được đánh số thứ tự 34 trong năm 2018. “PK1” thể hiện phiếu kế toán, “PKTH00014/18” thể hiện phiếu kế toán tổng hợp được đánh số thứ tự 14 trong năm 2018 Cột khách hàng thể hiện tên công ty, cá nhân cung cấp hàng hóa Cột diễn giải trên sổ chi tiết thể hiện thông tin về hàng hóa , số hóa đơn GTGT và ngày tháng ghi trên hóa đơn Cột tài khoản đối ứng ghi số hiêu tài khoản đối ứng và cột số phát sinh thể hiện số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản 133111 Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành khóa sổ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ và các TK khác 2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra Chứng từ và tài khoản sử dụng a, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu ra theo mẫu 01/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu (01-1GTGT) - Giấy báo Có của ngân hàng - Phiếu thu b, Tài khoản sử dụng Trường- TK 3331 thuế GTGTĐại phải nộ phọc Kinh tế Huế . TK 333111 thuế GTGT đầu ra c, Sổ kế toán sử dụng SVTH: Nguyễn Tư Khoa 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái TK 3331 Thuế GTGT phải nộp - Sổ Chi tiết TK 3331 Thuế GTGT phải nôp d, Trình tự luân chuyển chứng: Sau khi lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa dịch vụ bán ra, giao liên 2 cho khách hàng, kế toán sử dụng hóa đơn GTGT liên 1 tiến hành định khoản, nhập liệu vào phần mềm Fast tạo bộ chứng từ bán hàng đồng thời tiến hành lập phiếu thu. Sau khi nhập liệu vào phần mềm Fast thì thuế GTGT đầu ra sẽ tự động ghi vào sổ Cái TK 3331 vào sổ Chi tiết 3331. Đồng thời, kế toán tiến hành nhập vào bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra trên phần mềm Excel. Một số nghiệp vụ minh họa Nghiệp vụ 1: Ngày 12/11/2018, bán xe ô tô khách đã qua sử dụng cho công ty TNHH dịch vụ du lịch Hoàng Nam, giá chưa thuế 459.090.909 đồng, thuế suất 10%, chưa thu tiền của khách hàng. Bộ chứng từ gồm có: hóa đơn GTGT ( biểu 2.5) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung Mã số thuế: 0310692331 Địa chỉ:19 Đường số 6, P. An Lạc, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Số tài khoản: 99923019 tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD An Lạc Điện thoại: 08. 3752 5001 Fax 08. 3752 5001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: MT/11P Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Số HĐ: 0000426 Tên người mua: . Tên đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Hoàng Nam Địa chỉ: 624 Đường Bình Long, P. Tân Quý, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0309239918 Hình thức thanh toán: CK TT Tên HHDV Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị lượng tính 1 Xe ô tô khách (47 chỗ ngồi) đã Chiếc 01 459.090.909 qua sử dụng sx: 2016, hiệu : THACO Biển số: 51B – 305.30 SK: RN5B47SLCGC006716 SM:WP12375N1416E030453 Màu sơn: Trắng Tổng cộng tiền hàng: 459.090.909 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 45.909.091 Tổng cộng tiền thanh 505.000.000 toán: Số tiền bằng chữ: Năm trăm lẻ năm triệu đồng chẵn. NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) Trường Đại học Kinh tế Huế (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) In tại Công ty cổ phần in Hà Nội, 225 Nguyễn Tri Phương,P. 9, Q. 5,Tp. HCM * ĐT: 0838539166*MST:0101181842-002 SVTH: Nguyễn Tư Khoa 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga  Sau khi nhận hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành kiểm tra thông tin trên hóa đơn 426 về mặt hàng, đơn giá chưa thuế, thuế suất, giá có thuế, chữ ký, Hoàn thành việc kiểm tra, kế toán nhập liệu thông tin vào phần mềm Fast và lưu trữ hóa đơn cẩn thận để dễ dàng theo dõi khi cần. Việc kiểm tra được kế toán tiến hành cẩn thận, chính xác trước khi nhập liệu vào phần mềm  Phương pháp hạch toán Nợ TK 131 : 505.000.000 Có TK 5111 : 459.090.909 Có TK 3331 : 45.909.091  Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm như sau - Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán lựa chọn mục “Bán hàng” sau đó chọn “Hóa đơn bán hàng”, màn hình hiện ra như sau: Trường- Tiến hành nh ậpĐại thông tin về học nhà cung c ấp,Kinh số hóa đơn, ngày tế lập, ngHuếày hạch toán, lựa chọn tài khoản đối ứng phù hợp. SVTH: Nguyễn Tư Khoa 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Qua mục “Chi tiết” lựa chọn hàng theo đúng trên hóa đơn GTGT, kiểm tra tên mặt hàng là xe ô tô biển số 51B-305.30 và nhập số tiền 459.090.909 - Xuống phần tiếp theo để điền thông tin về thuế, lựa chọn mã thuế 10 tương ứng với thuế suất 10% - Kiểm tra lại thông tin, chọn “Lưu” để hoàn thành Hóa đơn GTGT được nhập liệu thành công, phần mềm tự động cập nhập thông tin vào các sổ có liên quan. Các thông tin được nhập liệu từ hóa đơn GTGT được phần mềm kế toán máy tự động hạch toán và xuất thông tin vừa mới nhập vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái và sổ Chi tiết các TK 131, TK 5111, TK 3331. Đồng thời, kế toán ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phải nộp lên bảng kê HHDV bán ra ở khoản mục: “ Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10%” Nghiệp vụ 2: Ngày 19/11/2018, bán xe ô tô đã qua sử dụng BS 51B-026.94 cho Đinh Thế Minh, giá chưa thuế 972.727.273, thuế suất 10%, chưa thu tiền khách hàng. TrườngBộ chứng từ gồm có: hóaĐại đơn GTGT học (biểu 2.6) Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung Mã số thuế: 0310692331 Địa chỉ:19 Đường số 6, P. An Lạc, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Số tài khoản: 99923019 tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD An Lạc Điện thoại: 08. 3752 5001 Fax 08. 3752 5001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: MT/11P Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Số HĐ: 0000429 Tên người mua: Đinh Thế Minh Tên đơn vị: Địa chỉ: 153 Gia Phú, Phường 1, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh Mã số thuế: Hình thức thanh toán: TM/CK TT Tên HHDV Đơn Số Đơn giá Thành tiền vị lượng tính 1 Xe ô tô khách (47 chỗ ngồi) đã Chiếc 01 972.727.273 qua sử dụng sx: 2011, hiệu :DAEWOO Biển số: 51B – 026.94 SK: RNWUE65JDBV000029 SM: TIS008221BE Màu sơn: Trắng Đỏ Tổng cộng tiền hàng: 972.727.273 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 97.272.727 Tổng cộng tiền thanh 1.070.000.000 toán: Số tiền bằng chữ: Một tỷ không trăm bảy mươi triệu đồng chẵn. NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) Trường Đại học Kinh tế Huế (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) In tại Công ty cổ phần in Hà Nội, 225 Nguyễn Tri Phương,P. 9, Q. 5,Tp. HCM * ĐT: 0838539166*MST:0101181842-002 SVTH: Nguyễn Tư Khoa 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Sau khi nhận hóa đơn GTGT trên, kế toán thực hiện công việc kiểm tra các thông tin trên hóa đơn hóa đơn số 429 về mặt hàng, đơn giá, thuế suất, chữ ký, Sau khi kiểm tra, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm và lưu trữ cẩn thận theo thứ tự  Phương pháp hạch toán Nợ TK 1311: 1.070.000.000 Có TK 5111: 972.727.273 Có TK 3331: 97.272.727  Kế toán tiến hành nhập liệu như sau: - Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán tiến hành chọn mục “ Bán hàng” sau đó chọn “ Hóa đơn bán hàng” - Tiến hành nhập các thông tin về nhà cung cấp, số hóa đơn, số chứng từ, ngày hạch toán, tài khoản đối ứng. - Mục “ Chi tiết” kế toán lựa chọn mã hàng hóa đúng với trên hóa đơn, chọn xe BS 51B-026.94 và nhập số tiền đơn giá là 972.727.273 Trường- Xuống phần tiếp Đại theo để điền họcthông tin về thuế,Kinh lựa chọn mã thutếế 10 tHuếương ứng với thuế suất 10% - Kiểm tra lại thông tin, chọn “Lưu” để hoàn thành SVTH: Nguyễn Tư Khoa 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 Mẫu số S03B-DN Công ty TNHH MTV TM DV du lịch Minh Trung (Ban hành kèm theo Thông tư sô Số nhà 19 Đường số 16, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 Của Bộ Tài Chính ) SỔ CÁI CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp Từ ngày 01/11/2018-30/11/2018 Số dư đầu kì : 0 Ngày Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK Số phát sinh tháng ghi đối Số Ngày Trang Stt Nợ Có sổ ứng sổ dòng A B C D E G H 1 2 12/11/2018 426/11P 12/11/2018 Công ty TNHH 13111 45.909.090 DV DL Hoàng Nam_xe ô tô qua sử dụng BS 51B-305.30 13/11/2018 427/11P 13/11/2018 Cao Minh 13111 200.454.546 Hoàng_xe ô tô qua sử dụng BS 51B 268.91 19/11/2018 429/11P 19/11/2018 Đinh Thế 13111 97.272.727 Minh_xe ô tô qua sử dụng BS 51B 026.94 30/11/2018 PKTH00014/18 30/11/2018 Kết chuyển 133111 343.636.364 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ T11/2018 Tổng số phát sinh nợ: 343.636.364 Tổng số phát sinh có : 343.636.364 Số dư cuối kì : 0 Ngày Tháng Năm TrườngNGƯỜI GHI SỔ ĐạiK Ế họcTOÁN TRƯỞNG Kinh GIÁMtế Đ ỐCHuế (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Tư Khoa 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA Kỳ tính thuế: Tháng 11/2018 Người nộp thuế: Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế : 0310692311 Biểu 2.8 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Doanh thu Ngày, tháng, Mã số thuế Thuế STT Số hóa Tên người mua chưa có thuế Ghi chú năm lập hóa người mua GTGT đơn GTGT đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Tổng 3.436.363.636 343.636.364 3.780.000.000 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10% 1 0000426 Công ty TNHH DV 0309239918 459.090.909 45.909.091 505.000.000 12/11/2018 DL Hoàng Nam 2 0000427 13/11/2018 Cao Minh Hoàng 2.004.545.454 200.454.546 2.205.000.000 3 0000428 Xóa bỏ 4 0000429 19/11/2018 Đinh Thế Minh 972.727.273 97.272.727 1.070.000.000 5 6 Tổng 3.436.363.636 343.636.364 3.780.000.000 SVTH: Nguyễn Tư KhoaTrường Đại học Kinh58 tế Huế
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ  Cuối mỗi tháng, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra trong kỳ Bút toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ lấy theo số nhỏ hơn. Kế toán tính ra số dư cuối kì tài khoản 133 = số dư đầu kỳ (+) số phát sinh Nợ (-) số phát sinh Có = 745.458.233 + 263.636.364 – 0 = 1.009.094.597 đồng. Tiếp theo, kế toán tiến hành tính số dư cuối kì tài khoản 3331 = số phát sinh Có (-) số phát sinh Nợ = 343.636.364 – 0 = 343.636.364 đồng để tiến hành hạch toán thuế GTGT cuối kỳ  Kế toán định khoản Nợ TK 3331 : 343.636.364 Có TK 1331: 343.636.364 Trên phần mềm Fast, kế toán vào mục “Tổng hợp” chọn “Phiếu kế toán tổng hợp” để tiến hành điền các thông tin cần thiết và chọn “Lưu” Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.2.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế Báo cáo thuế GTGT của Công ty bao gồm: Tờ khai thuế GTGT ( mẫu số 01/GTGT). Ngoài ra, cuối mỗi quý thì kế toán phải nộp thêm Thông báo phát hành hóa đơn (mẫu số TB01/AC) (nếu có) và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu số BC26/AC)  Tờ khai thuế GTGT Tháng 11 được lập như sau: - Chỉ tiêu [21] không phát sinh hoạt động mua bán trong kì thì đánh vào. - Chỉ tiêu [22] (745.458.233) được lấy từ chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2018. - Chỉ tiêu [23] (2.636.363.636) sẽ bằng tổng giá trị của hàng hóa dịch vụ mua vào ở bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Biểu 2.3) cộng với giá trị của hàng nhập khẩu trong tháng 11 (0) - Chỉ tiêu [24] (263.636.364) bằng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mùa vào (lấy từ bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào Biểu 2.3) (263.636.364) cộng với số thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu (0) - Chỉ tiêu [25] được nhập theo chỉ tiêu [24] do doanh nghiệp không có thuế GTGT không được khấu trừ - Chỉ tiêu [26] hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế (0) - Chỉ tiêu [27] hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (3.436.363.636) (Tự động tính). [27] = [29] +[30] + [32] + [32a] - Chỉ tiêu [28] tự động tính (343.636.364) : [28] = [31] + [33] - Chỉ tiêu [29] hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% (0) - Chỉ tiêu [30], [31] hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% (0) Trường- Chỉ tiêu [32] hàng Đại hóa, dịch vụhọcbán ra chịu thuKinhế suất 10% (3.436.363.636 tế Huế) được lấy từ bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ bán ra (biểu 2.8) của tháng 11/2018 - Chỉ tiêu [32a] hàng hóa, dịch vụ bán ra không tính thuế (0) SVTH: Nguyễn Tư Khoa 60
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Chỉ tiêu [33] (343.636.364) lấy từ bảng kê hóa đơn chừng từ dịch vụ bán ra (biểu 2.8) của tháng 11/2018 - Chỉ tiêu [34], [35], [36] phần mềm tự động cập nhập - Chỉ tiêu [37] và chỉ tiêu [38] là các chỉ tiêu chỉ thực hiện khi có kê khai điều chỉnh bổ sung hoặc có yêu cầu của cơ quan thuế - Các chỉ tiêu [37], [38], [39], [40b], [42] không phát sinh (0) - Các chỉ tiêu còn lại tự động cập nhập Kế toán cần quan tâm đến hai chỉ tiêu cuối cùng là chỉ tiêu [40] và chỉ tiêu [41]. Trong kỳ có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết là (665.458.233) thể hiện ở chỉ tiêu [41] và được chuyển tiếp đến chỉ tiêu [43]. Vậy doanh nghiệp trong tháng 11 không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế GTGT và được khấu trừ kì sau là 665.458.233 đồng ở tháng 12/2018. Số tiền sẽ nằm ở chỉ tiêu [22] ở tờ khai thuế GTGT tháng 12 Tờ khai thuế GTGT tháng 11 được trình bày ở trang tiếp theo Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Tư Khoa 61
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT tháng 11, năm 2018 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: tháng 11 năm 2018 [02] Lần đầu [X ] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung [05] Mã số thuế: 0310692311 [06] Địa chỉ: Số 19 Đường số 6, Phường An Lạc A [07] Quận/huyện: Quận Bình Tân [08] Tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Giá trị HHDV STT Chỉ tiêu Thuế GTGT (chưa có thuế GTGT) Không phát sinh hoạt động mua, bán trong A [21] kỳ (đánh dấu "X") B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 745.458.233 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 2.636.363.636 [24] 263.636.364 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 263.636.364 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT 2 [27] 3.436.363.636 [28] 343.636.364 Trường([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; Đại [28]=[31]+[33]) học Kinh tế Huế a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 3.436.363.636 [33] 343.636.364 SVTH: Nguyễn Tư Khoa 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a] 0 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra 3 [34] 3.436.363.636 [35] 343.636.364 ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 80.000.000 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp V [39] 0 đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]- 1 [40a] [22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải 2 [40b] 0 nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0) [41] 665.458.233 4 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0 4 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] 665.458.233 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 19 thán 1 năm 2019 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP HUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) TrườngGhi chú: Đại học Kinh tế Huế - HHDV: Hàng hoá dịch vụ - GTGT: Giá trị Gia tăng Nguyễn Minh Trung SVTH: Nguyễn Tư Khoa 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga a, Kê khai, nộp thuế GTGT (1) Kê khai Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng nên kế toán xác định số thuế phát sinh trong tháng để kê khai và nộp thuế, thời gian chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo công ty phải nộp tờ khai GTGT. Nếu qua ngày 20 chưa kê khai nộp thuế, Công ty sẽ bị phạt do nộp chậm tờ khai thuế Từ phần mềm Fast kết xuất bảng kê GTGT mua vào, bán ra thì kế toán tiến hành kiểm tra và điền các số liệu vào phần mềm HTKK . Chương trình HTKK sẽ kết xuất ra tập tin kiểm tra thông tin trên tập tin đó và ghi, kết xuất và lưu. Công tác kê khai thuế GTGT tháng 11 được diễn ra như sau: Kế toán lập và nộp Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) (biểu 2.9), cuối mỗi quý thì kèm theo Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (biểu 2.10). Sau khi kế toán thuế lập các chứng từ trên, phải chuyển toàn bộ chứng từ lên kế toán trưởng để xem xét và ký duyệt sau đó trình lên Ban Giám đốc. Kế toán trưởng sẽ tiến hành nộp tờ khai qua mạng thông qua trang website của Cơ quan thuế là nhantokhai.gdt.gov.vn để hoàn tất công việc. Công ty sẽ nhận được email của Cơ quan thuế về việc kê khai thành công.  Để nộp tờ khai qua mạng cần có : - Đăng ký tài khoản kê khai thuế qua mạng trên trang thông tin của Tổng cục thuế - Đăng ký tờ khai nộp thuế qua mạng - Đăng ký sử dụng chữ ký số - Tạo tờ khai bằng phần mềm HTKK  Quy trình nộp tờ khai được thực hiện theo các bước sau: - Vào trang website : nhantokhai.gdt.gov.vn do cơ quan thế quản lý. Một số tỉnh thành khác thì nộp tại trang website: thuedientu.gdt.gov.vn Trường- Thực hiện đăng nhĐạiập tài kho ảnhọc của công ty đKinhã đăng ký tế Huế - Đăng nhập thành công, kế toán lựa chọn mục “Nộp tờ khai” trên giao diện. hình ảnh dưới đây SVTH: Nguyễn Tư Khoa 64
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Kế toán lựa chọn tệp đã khai ở phần mềm HTKK đã lưu vào máy trước đó. Để thuận tiện cho việc lựa chọn, kế toán đã đặt tên file theo tháng, kỳ để tránh nhầm lẫn - Cuối cùng, tiến hành cắm chữ ký số và nhập mã pin chữ ký số để ký điện tử trên tờ khai. - Sau khi nộp thành công, Kế toán vào mục “ Tra cứu” để kiểm tra tờ khai bằng cách đền tên tờ khai và kỳ tính thuế để đảm bảo không bị sai sót Theo luật thuế sửa đổi số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực ngày Trường01/01/2015 thì kể từ nămĐại 2015 khi kêhọc khai thuế GTGTKinh Công ty không tế cầ n Huếkèm theo bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. Những kế toán vẫn lập và lưu lại các phụ lục nhằm tạo điều SVTH: Nguyễn Tư Khoa 65
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga kiện thuận lợi cho công việc kiểm tra và đối chiếu khi có những sự cố xảy ra hay có sự thanh tra, kiểm tra của Cơ quan thuế. (2) Nộp thuế Nếu trong kỳ có số thuế đầu ra phải nộp lớn hơn thuế đầu vào được khấu trừ. Các bước nộp thuế được tiến hành như sau: Truy cập vào đường link nộp thuế://nopthue.gdt.gov.vn sẽ xuất hiện trang của tổng cục thuế. Chọn mục nộp thuế, ngày tháng nộp, chọn tệp (tại địa chỉ lưu flie XML) và ký điện tử. Sau đó kế toán tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền trực tiếp tại ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp tờ khai thuế: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Trong tháng 11/2018 doanh nghiệp còn có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ trước chuyển sang nên không phải nộp tiền thuế GTGT tháng 11. b, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Hàng quý, kế toán phải thực hiện việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Mẫu BC26/ AC, biểu 2.10). Thời hạn cuối nộp cho cơ quan thuế là sau 30 ngày của quý báo cáo. Cuối mối quý, kế toán tiến hành lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên phầm mềm HTKK của Cơ quan thế, sau đó kết xuất và lưu để nộp Cơ quan thuế trên website: nhantokhai.gdt.gov.vn Công việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được kế toán tiến hành cùng lúc với nộp tờ khai thuế GTGT hạn chế việc nộp thiếu ình hình s d TrườngDưới đây là báo Đạicáo t họcử ụng hóa đơnKinh giá trị gia tăng tếquý 4 nămHuế 2018 SVTH: Nguyễn Tư Khoa 66
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Biểu 2.10: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV, 2018s CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mẫu: BC26/AC BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN (Ban hành kèm theo Thông tư số [01] Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2018 153/2010/TT-BTC ngày 1. Tên tổ chức (cá nhân): Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 28/9/2010 của Bộ Tài chính) 2. Mã số thuế: 0310692311 3. Địa chỉ: Số 19 Đường số 6, Phường An Lạc A-Quận Bình Tân-Tp. HCM Kỳ báo cáo cuối cùng [] Chuyển địa điểm [] Ngày đầu kỳ báo cáo: 01/10/2018 Ngày cuối kỳ báo cáo: 31/12/2018 Đơn vị tính: Số Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành Tồn cuối kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ trong kỳ Tên Số mua/ Tổng số sử dụng, xóa bỏ, Trong đó Ký hiệu loại Ký hiệu phát mất, hủy Số Xóa bỏ Hủy STT hóa Số tồn đầu kỳ hóa mẫu hoá đơn Tổng hành lượng Mất đơn đơn số trong kỳ đã Sử Từ Đến dụng Số Số Số Số Từ số Đến số Từ số Đến số Cộng Số Số Số Từ số Đến số số số lượng lượng lượng lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Hóa đơn 01GTKT3/001 MT/11P 85 0000416 0000500 0000416 0000429 14 12 2 0000424;0000429 0 0 0000430 0000500 71 GTGT Tổng 85 14 71 Ngày 16 tháng 1 năm 2019 Người lập biểu NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT SVTH: Nguyễn Tư KhoaTrường Đại học Kinh67 tế Huế
  78. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Nhận xét: Công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định về quy trình và thời gian thực hiện theo đúng pháp luật quy định. Các chứng từ, sổ sách liên quan đều được ghi chép, lưu trữ cẩn thận để thuận tiện cho việc kiểm tra và theo dõi. 2.2.2 Thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, kế toán doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất ngày 30 của quý tiếp quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Thuế suất thuế TNDN: mực thuế suất thuế TNDN mà doanh nghiệp đang áp dụng là 20% Công ty áp dụng theo thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính kể từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính từng quý mà chỉ nộp tiền thuế TNDN nếu có phát sinh 2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a, Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) ban hành theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính, phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) ban hành theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính b, Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung sử dụng Trườngtài khoản sau: Đại học Kinh tế Huế - TK 3334: "Thuế thu nhập doanh nghiệp" - TK 8211: "Chi phí thuế TNDN" c, Sổ sách kế toán sử dụng SVTH: Nguyễn Tư Khoa 68