Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến

pdf 106 trang thiennha21 25/04/2022 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN TÔN NỮ DIỆU HIỀN Trường Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: TÔN NỮ DIỆU HIỀN ThS. HOÀNG THÙY DƯƠNG Lớp K50C Kế Toán TrườngNiên khóa: Đại2016-2020 học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn – Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi – lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán Kiểm toán đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian 3 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện báo cáo mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo Ths. Hoàng Thùy Dương đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến nói chung cùng các anh chị trong bộ phận kế toán nói riêng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại công ty. Trong quá trình hơn 3 tháng thực tập ở công ty với vốn kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm non trẻ của bản thân sẽ không tránh khỏi những sai sót vốn có. Em rất mong nhận được lời góp ý từ quý thầy cô để hoàn thiện bài luận văn tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn. Trường Đại học KinhSinh viên tế thực Huếhiện: Tôn Nữ Diệu Hiền SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CCDC : Công cụ dụng cụ CSKD : Cơ sở kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn DN : Doanh nghiệp GTGT : Gía trị gia tăng HĐ : Hóa đơn HHDV : Hàng hóa dịch vụ HTKK : Hỗ trợ kê khai NSNN : Ngân sách nhà nước TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VNĐ : Việt Nam Đồng NNT Người nộp thuế Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 37 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 39 Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến giai đoạn 2016 - 2018. 43 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0006994 49 Biểu 2.2 Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2018 51 Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 53 Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 331 công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu 54 Biểu 2.5. Phiếu nhập kho 55 .Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT đầu vào 57 Biểu 2.7. Phiếu nhập kho 58 Biểu 2.8. Sổ chi tiết TK 331 công ty Cổ phần Bắc Trung Bộ 60 Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu ra 64 Biểu 2.10. Phiếu xuất kho 66 Biểu 2.11. Sổ chi tiết TK 131 tháng 12 năm 2018 67 Biểu 2.12. Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 68 Biểu 2.13. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 bổ sung lần 1 74 Biểu 2.14 Sổ chi tiết 821 năm 2018 82 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 83 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ 23 Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 25 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 27 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến 35 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 40 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 42 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Biên bản giao nhận hàng hóa 59 Hình 2.2 Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh 62 Hình 2.3. Điền mã số thuế đăng nhập 69 Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT 70 Hình 2.5. Tờ khai thuế GTGT lần đầu tháng 12/2018 71 Hình 2.6. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 76 Hình 2.7 Chọn kỳ tính thuế 84 Hình 2.8 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 85 Hình 2.9 Tờ khai thuế TNDN 88 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  8. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu đề tài 2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài 2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài 2 6. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Đặc điểm 5 1.1.3. Vai trò của thuế 6 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 6 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 6 1.2.1.1. Khái niệm 6 1.2.1.2. Đặc điểm 6 1.2.1.3. Vai trò 7 1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng 7 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 9 1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT 12 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 Trường1.2.2.1. Khái niệm Đại học Kinh tế Huế 15 1.2.2.2. Đặc điểm 15 1.2.2.3. Vai trò 15 1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp 15 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  9. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 16 1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN 20 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 21 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng 21 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào 21 1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 23 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN 29 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 30 2.1.2.1. Chức năng 30 2.1.2.2. Nhiệm vụ 30 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty 31 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 33 2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng 34 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018 36 2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty 36 2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 39 2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến 45 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 45 Trường2.2.1.1 Đặc điểm tổ ch ứĐạic công tác thu họcế giá trị gia tăngKinh tế Huế45 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào 47 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 61 2.2.1.4. Công tác kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng 69 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  10. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty 78 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp 78 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 78 2.2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN 78 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN 89 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 89 3.1.1. Ưu điểm 89 3.1.2 Nhược điểm: 90 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty 91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93 1. Kết luận 93 2. Kiến nghị 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trên con đường đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế trong khu vực tiến đến toàn cầu hóa đang dần chứng tỏ một quy luật của loài người tiến bộ. Trong quá trình đó thuế luôn được các quốc gia chú trọng bởi tầm quan trọng của nó với sự phát triển lâu dài về mọi mặt mỗi quốc gia. Thuế góp phần đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Không những thế, thuế còn trở thành công cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế theo hướng khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Quốc hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó, luật thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp là hai luật thuế phổ biến nhất. Tuy đó là những sắc thuế còn mới và non trẻ nhưng là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện các chức năng của mình, góp phần kiểm soát và đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế có vai trò to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn trong công tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù không có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì Trườngkế toán không nắm đúng, Đại đủ các thông học tư, quy đị nhKinh liên quan đến lu ậtết thuế. Huế Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến, em nhận thấy thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp nghiệp cũng như nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp. Em đã quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến” để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu đề tài -Tìm hiểu về cơ sở lí luận của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp, nghiên cứu các quy định của nhà nước và cơ quan thuế về 2 sắc thuế nói trên. -Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. -Đánh giá các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. Thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối với những số liệu phục vụ cho việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là tháng 12/2018 và thuế TNDN là năm 2018. Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại công ty TrườngTNHH Thương mại v à ĐạiDịch vụ Hải Tiến.học Kinh tế Huế 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài . Phương pháp thu thập số liệu: SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên kế toán thuế cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp. Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc hay gặp phải khó khăn trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập được những thông tin cần thiết. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách, vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài luận văn của các khóa trước để từ đó em có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài. . Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp xử lý số liệu bằng Excel: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel. Phương pháp so sánh: Xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu tài chính qua các năm. Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp. TrườngChương 2: Thự c Đạitrạng công táchọc kế toán thu Kinhế giá trị gia tăng tếvà thu ếHuếthu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước.” Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. TrườngTheo thời gian, kháiĐại niệm về thuhọcế đã được bổKinhsung, chỉnh sử a vàtế hoàn Huếthiện như sau: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được Pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội” - theo giáo trình thuế 1, đồng chủ biên TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016. 1.1.2. Đặc điểm Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa thuế với các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là: Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay mặt nhà nước thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT. Tính bắt buộc này liên quan mật thiết với một đặc điểm khác của thuế, đó là tính không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này cho thấy không phải ai cũng tự nguyện nộp thuế khi giá trị mình bỏ ra không tương đương với giá trị nhận được. Do đó, để đảm bảo nguồn thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước, tính bắt buộc của thuế là cần thiết. Thứ hai, không hoàn trả trựctiếp Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước. Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao. TrườngĐiều này được quyĐạiết định b ởihọcquyền lực chínhKinhtrị của Nhà nưtếớc. Nhà Huếnước là một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và các chế tài mang tính cưỡng chế khác. Việc áp đặt pháp luật nhà nước trong việc quản lý và thu thuế gián tiếp đảm bảo tính ổn định trong việc xác định nguồn thu tài chính của nhà nước và đảm bảo tính ổn định của thuế. 1.1.3. Vai trò của thuế Thuế là công cụ dùng để huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua việc thu thuế. Thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Từ đó thuế góp phần giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. 1.2.1.2. Đặc điểm Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm thuế TrườngGTGT do đó có thể đi ềuĐại tiết gián tiế p thônghọc qua giá cKinhả cả hàng hóa, dị chtếvụ. Huế Thứ hai, Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ tuy nhiên chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp số thuế thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính cho người tiêu dùng cuối cùng Thứ ba, Thuế GTGT có tính tích lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Thứ tư, thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hànghóa. 1.2.1.3. Vai trò -Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN, góp phần tăng cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng. -Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu khi nó xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên cạnh đó cũng góp phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thông qua việc khấu trừ hay hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. - Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thông kê những số liệu quan trọng. Trường1.2.1.4. Người nộp thuế, đĐạiối tượng chịu họcthuế, không chịu Kinh thuế giá trị gia tăngtế Huế a. Phạm vi áp dụng: Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp b. Người nộp thuế Theo Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”. c. Đối tượng chịu thuế “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). d. Đối tượng không chịu thuế Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ chứa một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm. Cụ thể như sau: - Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. - Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Trường- Bảo hiểm nhân Đại thọ, bảo hiểm học sức khoẻ, bảoKinh hiểm người học, tế các dịchHuế vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác. - Và một số đối tượng khác. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT (1) Căn cứ tính thuế Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất a. Giá tính thuế GTGT Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau: 1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT - Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT - Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ dặc biệt: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. 2, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm dể tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT. 3, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này. Trường4, Đối với sản phẩm, Đại hàng hóa, học dịch vụ dùng Kinh để khuyến mãi theotế quy Huếđịnh của pháp luật theo thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp 5, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT . Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê; là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kỳ hạn hay trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. . Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. 6, Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. b. Thuế suất Được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể: . Áp dụng thuế suất 0% - Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu. - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. - Vận tải quốc tế. - Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% khi có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau: + Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu. + Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. + Có tờ khai hải quan theo quy định . Áp dụng thuế suất 5% TrườngNhóm 1: HHDV thiĐạiết yếu phục họcvụ cho đời sống Kinh xã hội tế Huế - Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt - Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi - Đồ chơi trẻ em, các loại sách (trừ sách không chịu thuế GTGT) SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp - Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất. - Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng cây trồng vật nuôi, - Thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuối khác. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu thương mại. - HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp - Thiết bị y tế - Giáo cụ giảng dạy, học tập - Dịch vụ khoa học công nghệ. . Áp dụng thuế suất 10% Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%. (2) Phương pháp tính thuế GTGT Luật thuế GTGT quy định có 2 phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế (sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp trực tiếp trên GTGT (sau đây gọi là phương pháp trực tiếp). . Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ a. Đối tượng áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung Trườngứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng Đại đồng trở lhọcên và thực hiện Kinh đầy đủ chế độ tếkế toán, Huế hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Cơ sở kinh doanh đặng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Các trường hợp khác. b. Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của cửa hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá trị giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT (1) Kê khai thuế Theo Điều 15, Thông tư 151/2014 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định: Trường Khai thuế theo quýĐại áp dụng đốhọci với người nộKinhp thuế GTGT có ttếổng doanh Huế thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn nộp hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.  Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: Đối tượng khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC hồ sơ khai thuế GTGT được quy định như sau: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính). (2) Nộp thuế CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ theo tháng, sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế). Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam. (3) Khấu trừ thuế Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Theo Điều 15. Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau: Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trường Có chứng từ thanhĐại toán không học dùng tiề n Kinhmặt đối với hàng tếhóa, d ịchHuế vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. (4) Quyết toán thuế Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch và CSKD phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày 31 tháng 12 của năm quyết toán thuế GTGT. Trường hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể, phá sản thì CSKD cũng phải nộp quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản. CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT. (5) Hoàn thuế Theo quy định tại Điều 18 thông tư 219/2013/TT- BTC các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp CSKD đã đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án mới đầu tư, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. CSKD trong tháng (đối với trường hợp khai thuế theo tháng), quý (đối với trường hợp khai thuế theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải Trườngthể, phá sản, chấm dứt Đạihoạt động có họcsố thuế GTGT Kinh nộp thừa hoặc sốtế thuế GTGTHuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp triển chính thức ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD HHDV sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV. 1.2.2.2. Đặc điểm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: biểu hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế đồng thời cũng là đối tượng chịu thuế. Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh: vì thuế TNDN đánh trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, do đó mức động viên vào NSNN của sắc thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.2.3. Vai trò Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Mặt khác việc đánh thuế TNDN nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. 1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp Luật Thuế TNDN (mới) ban hành vào ngày 03/06/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. (1) Đối tượng chịu thuế TNDN TrườngThuế TNDN là loĐạiại thuế trực thuhọc nên đối tư ợngKinh nộp thuế cũng chínhtế l à Huếđối tượng chịu thuế. (2) Đối tượng nộp thuế TNDN Theo Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC đối tượng nộp thuế được quy định như sau: SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập SXKD HHDV có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. - Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. - Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Chương II của thông tư 78/2014/TT - BTC, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư 96/2015/TT-BTC, cập nhật thông tư 191, thông tư 151. (1) Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT–BTC thuế suất thuế TNDN được quy định như sau: Thuế suất phổ thông 20%: Được áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập Trườngtheo quy định của pháp Đại luật Việt Nam học (kể cả hợ p Kinhtác xã, đơn vị sự nghitếệp) Huếhoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Thuế suất ưu đãi: Được áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất ưu đãi doanh nghiệp theo quy định. Thuế suất đặc biệt (từ 32% - 50%): Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Thuế suất 50%: Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí). Thuế suất 40%: Đối với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. (2) Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN Thu nhâp Qũy phát triển khoa học = - X Thuế suất. phải nộp tính thuế công nghệ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác . Thu nhập miễn thuế gồm: TrườngThu nhập từ trồng Đại trọt, chăn nuôi, học chế biến nôngKinh sản, thủy sản, sảntế xuất Huế muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thu thập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Thu thập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn học, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao cho Ngân Hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát riển, tín dụng xuất khẩu. Phần thu nhập không chia. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của phát luật về thi hành án dân sự. .Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. .Các khoản chi được trừ theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC Trườngbao gồm: Đại học Kinh tế Huế Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. . Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm: Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 thông tư số 96/2015/ TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu. nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chỉ trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. . Các khoản thu nhập khác theo Khoản 1, Điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC: TrườngThu nhập từ chuyển Đại nhượng vốn,học chuyển nh Kinhượng chứng khoán, tế chuyển Huế nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật, thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi . Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. 1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN (1) Kê khai thuế Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải tờ khai tạm tính. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lí trực tiếp. Các loại tờ khai thuế TNDN: Trường+ Khai theo từng Đạilần phát sinh chuyhọcển quyề n Kinhsử dụng đất, chuy ểtến quyề nHuế thuê đất. + Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. (2) Nộp thuế SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp Theo quy định tại Điều 12, luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế TNDN như sau: Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp quản lí, sử dụng nguồn thu đựơc thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà Nước. Doanh nghiệp phải nộp thuế chậm nhất là vào ngày 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo (3) Quyết toán thuế TNDN - Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính. - Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tai nơi có trụ sở chính và có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. - Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. - Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính. - Đối với trường hợp DN chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức, giải thể, chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết địnhsáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản. - CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT. 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào Trường(1) Chứng từ sử dĐạiụng học Kinh tế Huế Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3), Hóa đơn, chứng từ đặc thù Bảng kê bán lẻ. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp Bảng kê HHDV mua vào. Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) Phiếu nhập kho (2) Sổ sách kế toán Sổ theo dõi thuế GTGT Sổ cái Tài khoản 133 Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332 (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng chưa được hoàn trả Trường(4)Phương pháp kế toán Đại một số giao dịchhọc kinh tế chủKinh yếu tế Huế SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ 1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (1) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/002) Phiếu xuất kho. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Tờ khai thuế GTGT (Mấu số 01/GTGT) (2) Sổ sách kế toán Sổ cái Tài khoản 3331 Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 Trường Sổ theo dõi thu Đạiế GTGT học Kinh tế Huế (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3: SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. Số thuế GTGT đầu ra và số thuế Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (1) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, tờ khai 06/GTGT. Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) Các phụ lục pháp lệnh có liên quan. (2) Sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 8211, 3334 Sổ cái tài khoản 8211, 3334 (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách Số thuế TNDN phải nộp. Nhà nước trong kỳ. Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp. Số dư:Số thuế TNDN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Ngoài số dư bên có TK 3334 có thể có số dư bên Nợ trong một số trường hợp đặc biệt. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNDN đã nộp Trườngđược xét miễn, giảm hoặc Đại cho thoái thuhọc nhưng chưa Kinh thực hiện việc thoáitế thu. Huế  Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải phát sinh trong năm. nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ năm trước phải nộp bổ sung do phát vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã hiện sai sót không trọng yếu của ghi nhận trong năm. các năm trước được ghi tăng chi Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phí thuế thu nhập doanh nghiệp của được ghi giảm do phát hiện sai sót không năm hiện tại. trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911– “Xác định kết quả kinh doanh”. (4) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến Địa chỉ: Kiệt 73 Dạ Lê, P.Thủy Phương, TX Hương Thủy, TT Huế Số điện thoại: 02343.965.530 Email: haitiencompany.tpt@gmail.com Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mã số thuế: 3301491759 Người đại diện pháp lý: Lê Phước Tiến Giấy phép kinh doanh: 3301491759 Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến đăng kí thành lập doanh nghiệp vào ngày Trường10 tháng 08 năm 2012 vĐạiới số lượng thànhhọc viên góp Kinh vốn là 3 thành viên tế với sốHuếvốn điều lệ là 1 tỷ đồng. Trong quá trình hoạt động thì công ty đã đăng kí tăng vốn điều lệ ngày 26 tháng 06 năm 2014 với số lượng thành viên góp vốn là 3 thành viên với giá trị vốn giữa các thành viên là ngang nhau với số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp Tổng số công nhân viên và người lao động tính đến năm 2018 là 37 người (theo thuyết minh báo cáo tài chính năm 2018). Với quy trình sản xuất khép kín, chuyên nghiệp, công nhân lành nghề, sản phẩm bao bì đa dạng, chất lượng. Công ty đã không ngừng nhận được sự tín dụng của nhiều doanh nghiệp, cũng như khách hàng trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp, khách hàng khu vực miền Trung. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất thương mại và dịch vụ có chức năng chính là sản xuất và mua bán hàng hóa với phương châm “đảm bảo được chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng, luôn thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng”. Bên cạnh đó, công ty không ngừng nâng cao năng lực quản lí, kinh doanh của mình và ngày càng đưa hình ảnh công ty đi lên. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cam kết mang lại sản phẩm chất lượng tốt nhất hàng đầu, đúng mẫu mã, chú trọng về kế hoạch sản xuất, tập trung nguyên vật liệu, bố trí nhân sự đảm bảo giao hàng đúng hẹn nhất, giá cả cạnh tranh nhất cho khách hàng, không phân biệt khách hàng lớn hay nhỏ, đáp ứng mọi khách hàng. Công ty luôn sẵn sàng hỗ trợ cho khách hàng về những mẫu thiết kế thùng carton, in ấn, chọn mẫu phù hợp, tối ưu để giảm thiểu chi phí mà chất lượng không thay đổi. Công ty luôn thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước. Công ty tuân thủ, chấp hành quy định về luật và các văn bản theo quy định của Trườngpháp luật. Đại học Kinh tế Huế 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến chuyên sản xuất và cung cấp theo đơn đặt hàng các loại bao bì đa dạng như: thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, giấy SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp bồi, thùng carton đóng. Các sản phẩm này phục vụ phần lớn cho các khách hàng là công ty có nhu cầu đóng gói sản phẩm đi tiêu thụ hoặc là xuất khẩu. Với quy trình sản xuất dây chuyền kép kín cùng đội ngũ thợ - công nhân lành nghề, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến cung cấp cho khách hàng các sản phẩm bao bì chất lượng nhất. Đặc biệt với năng lực sản xuất thùng carton in offset - duplex, in decal, tem nhãn sản xuất từ giấy Kraft, thùng 5 lớp, thùng carton đóng dược phẩm, mĩ phẩm, hàng điện tử, thùng carton 3 lớp, giấy bồi, 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Trải qua quá trình hoạt động đến nay công ty đã thiết lập được bộ máy tổ chức quản lý tương đối gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Các phòng ban, các bộ phận có chức năng cụ thể. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải TIến được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng nghĩa là các phòng ban tham mưu, những lời khuyên, góp ý, chỉ dẫn, kiểm tra hoạt động của các bộ phận cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình để giúp Giám đốc đưa ra các quyết định quản lý sao cho phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý, đưa ra quyết định cho cấp dưới làm theo. Giám đốc Phòng P. Kinh P. Kỹ Bộ phận Kế toán doanh thuật kho Xưởng sản xuất Tổ sóng Tổ in Tổ định hình Ghi chú: Trường ĐạiQuan hệ trhọcực tuyến Kinh tế Huế Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp  Giám đốc: - Đại diện công ty là người chịu trách nhiệm trước công ty về toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty. - Tổ chức bộ máy quản lí, tổ chức kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch và phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ cán bộ chủ chốt nhà máy, các đường lối chính sách nội bộ của nhà máy, nội quy công ty, thu chi tài chính, báo cáo tài chính. - Phụ trách các phòng ban, chỉ đạo công tác điều hành kế hoạch sản xuất của xưởng sản xuất thông qua phòng kĩ thuật và phó giám đốc nhà máy. - Đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật, chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của công ty.  Phòng kế toán: - Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo. - Thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ. Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh, tham mưu tài chính cho giám đốc, chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tài chính Nhà Nước. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý công ty của Giám đốc.  Phòng kinh doanh: - Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của công ty. - Thăm dò thị trường, giao dịch với khách hàng - Đề xuất lượng cung ứng nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ kịp thời nhu cầu Trườngthị trường, tạo uy tín vớĐạii khách hàng. học Kinh tế Huế  Phòng kĩ thuật: - Kết hợp với phòng kinh doanh cải tiến mẩu mã, bao bì để nâng cao chất lượng sản phẩm. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật liệu thiết bị mua vào của công ty - Kiểm tra, đôn đốc quá trình sản xuất, quản lý máy móc, kĩ thuật nhà máy. - Có trách nhiệm chung về hoạt động của máy móc, thiết bị hoặc đồ dùng trong công ty.  Bộ phận kho: -Theo dõi việc nhập, tồn, xuất của nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa của công ty để quản lý và đề xuất việc khi nào nên nhập thêm nguyên liệu, xuất thành phầm, hàng hóa cho ai, khi nào. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Phòng kế toán của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến gồm 2 người: Một kế toán trưởng và một kế toán viên. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán viên 1 : Quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán: Kế toán trưởng: Kiêm kế toán tổng hợp, trực tiếp điều hành công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt động của công ty. Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính, báo cáo thuế và Trườngxác định kết quả kinh doanh.Đại học Kinh tế Huế Kế toán viên: Chuyên về nhập, xuất hàng, quản lí hàng tồn kho, quản lí hóa đơn đầu vào, đầu ra, theo dõi công nợ khách hàng, nhà cung cấp kiêm thủ quỹ, thanh toán lương cho nhân viên. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.6. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng  Chính sách kế toán áp dụng Kỳ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) Chế độ kế toán áp dụng: +Trước 01/01/2017:Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. +Từ 01/01/2017: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: +Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc +Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ +Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: Phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Tổ chức chế độ chứng từ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ kế toán làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: - Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT. - Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng. - Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng. - Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản cố định. - Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ đầy đủ các điều Trườngkiện quy định tại chuẩ nĐại mực kế toán họcsố 14. Kinh tế Huế Hình thức kế toán áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán máy (DN dùng phần mềm Kế toán Việt Nam phiên bản 10.5). Khi lưu trữ cất giữ chứng từ thì doanh nghiệp in chứng từ từ phần mềm kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ kế SỔ KẾ TOÁN toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Phần mền kế toán KTVN Máy vi tính Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính Báo chứng từ kế toán cáo k toán qu n tr cùng loại ế ả ị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có, giá trị trên chứng từ và các thông tin cần thiết đã được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ đã thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán KTVN. Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin vừa nhập vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Hệ thống báo cáo tài chính gồm: Trường- Bảng cân đối kĐạiế toán B01_DNN học Kinh tế Huế - Báo cáo kết quả kinh doanh B02_DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03_DNN - Thuyết minh báo cáo tài chính B09_DNN SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018 2.1.7.1 Tình hình lao động của công ty Nguồn lao động là một vấn đề hết sức quan trọng của một doanh nghiệp. Nếu không có nguồn lao động thì công ty sẽ không thể vận hành được. Lao động cũng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến rất quan tâm đến vấn đề này. Công ty không chỉ chú trọng đến năng lực của mỗi nhân viên mà còn chú trọng đến đời sống tinh thần vật chất của nhân viên, tạo điều kiện tốt nhất để người lao động hoàn thành nhiệm vụ. Công ty đã ký kết hợp đồng với tất cả các công nhân trong xưởng, xây dựng kế hoạch bảo hộ người lao động. Thực hiện đúng chính sách đối với người lao động như ốm, đau, thai sản Tổng số nhân viên hiện tại vào tháng 10/2019 là 40 người. Sau đây là bảng thống kê số liệu lao động biến động qua từng năm từ năm 2016 đến năm 2018: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Người Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL ( người) Tỷ lệ % SL (+/-) TL (%) SL (+/-) TL (%) 1. Theo giới tính Nam 22 84.62 29 82.86 31 83.78 7 31.81 2 6.9 Nữ 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0 2.Theo tính chất Trực tiếp 18 69.23 26 74.29 28 75.68 8 44.44 2 7.69 Gián tiếp 8 30.77 9 25.71 9 24.32 1 12.5 0 0 3.Theo trình độ Đại học và cao đẳng 3 11.54 4 11.43 4 10.81 1 33.33 0 0 Trung cấp 1 3.85 1 2.86 2 5.4 0 0 1 100 CN kỹ thuật 4 15.38 6 17.14 6 16.22 2 50 0 0 Lao động phổ thông 18 69.23 24 68.57 25 67.57 6 33.33 1 4.17 Tổng số lao động 26 100 35 100 37 100 9 34.62 2 5.71 (Nguồn: Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến) SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền Trường Đại học Kinh tế Huế 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động của công ty có xu hướng tăng, tuy nhiên có thể thấy rằng cơ cấu lao động của công ty được phân bố hợp lý, gọn nhẹ. Cụ thể năm 2017 số lao động chính thức của công ty là 35 người tăng 9 người so với năm 2016 tương ứng tăng 34.62%. Năm 2018 có số nhân viên là 37 người tăng 2 người so với 2017, tăng thêm 5.71%. Nguyên nhân do việc gia tăng này là sự tín nhiệm của công ty trên thị trường tăng, nhiều đơn hàng hơn, nên công ty tăng quy mô sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu nên công ty phải tăng số lượng nhân công. Xét về giới tính: Do đặt điểm của công ty là sản xuất giấy bao bìa carton nên quá trình sản xuất có nhiều khói bụi, hóa chất độc hại và tính chất công việc nặng nhọc, bốc vác ,vận chuyển,tăng ca nhiều Chính vì thế cần tỷ lệ lao động nam ở công ty chiếm phần lớn ( luôn lớn hơn 80% và có xu hướng tăng lên). Lao động nữ chủ yếu là bộ phận văn phòng và tổ in. Xét về tính chất công việc: Do đặc điểm công ty là sản xuất bao bì carton nên lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm chiến phần lớn trên 60% qua các năm. Tuy nhiên thì tỷ lệ lao động gián tiếp cũng đang có xu hướng tăng lên qua các năm. Ta thấy công ty đang dần quan tâm hơn đối với công tác quản lý. Xét về trình độ: Do đặc điểm sản xuất nên công ty chủ yếu là lao động phổ thông. Công ty luôn có chính sách đãi ngộ tốt để họ yên tâm làm việc, tránh tình trạng nhảy việc. Bên đó số lượng lao động trình độ đại học và cao đẳng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 có 4 lao động trình độ đại học cao đẳng tăng thêm 1 người và tương ứng tăng 33.33% so với 2016. Với những đặc điểm như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng cơ cấu lao động của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến là khá hợp lí, cần nâng cao phát huy thế mạnh để tăng cường nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng Trườngquản lí bằng nội quy, điềuĐại lệ, thường học xuyên theo Kinhdõi kiểm tra lao động,tế giờ Huế giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Việt Nam đồng 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % TÀI SẢN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09 Tiền và các khoản tương đương tiền 1,025,412,796 650,329,402 755,140,772 (375,083,394) -36.58 104,811,370 16.12 Các khoản phải thu 3,279,292,927 4,353,331,236 4,200,980,483 1,074,038,309 32.75 (152,350,753) -3.50 Hàng tồn kho 846,890,250 471,159,340 1,005,734,302 (375,730,910) -44.37 534,574,962 113.46 Tài sản cố định 4,307,395,909 3,745,511,444 2,901,976,220 (561,884,465) -13.04 (843,535,224) -22.52 Tài sản khác 177,408,885 194,891,047 260,644,109 17,482,162 9.85 65,753,062 33.74 NGUỒN VỐN 9,636,400,767 9,415,222,469 9,124,475,886 (221,178,298) -2.30 (290,746,583) -3.09 Nợ phải trả 6,303,318,693 6,092,908,420 5,738,704,249 (210,410,273) -3.34 (354,204,171) -5.81 · Phải trả người bán 2,588,117,418 2,548,194,188 2,613,290,290 (39,923,230) -1.54 65,096,102 2.55 . Người mua trả tiền trước - 2,354,732 - 2,354,732 (2,354,732) -100.00 . Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 55,564,900 90,004,359 136,142,477 34,439,459 61.98 46,138,118 51.26 · Phải trả người lao động 112,079,000 148,200,000 195,650,000 36,121,000 32.23 47,450,000 32.02 . Vay và nợ thuê tài chính 3,547,557,375 3,304,155,141 2,793,621,482 (243,402,234) -6.86 (510,533,659) -15.45 Vốn chủ sở hữu 3,333,082,074 3,322,314,049 3,385,771,637 (10,768,025) -0.32 63,457,588 1.91 . Vốn góp 3,000,000,000 3,000,000,000 3,000,000,000 - 0.00 - 0.00 . Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 333,082,074 322,314,049 385,771,637 (10,768,025) -3.23 63,457,588 19.69 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty và sự tính toán của tác giả) SVTH: Tôn Nữ Diệu HiềnTrường Đại học Kinh tế Huế 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tài chính của công ty. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty được phòng kế toán theo dõi và tổng hợp vào bảng cân đối kế toán. Dựa vào tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018, có những đánh giá chung về tình hình tài chính như sau: Về tình hình tài sản, tổng tài sản của công ty biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2017 giảm hơn 221,178,298 đồng , tương ứng giảm 2.3 % so với năm 2016. Nhưng vào năm 2018, tổng tài sản giảm đến 290,746,583 đồng, giảm 3.09 % so với năm 2017. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 TrườngQua 3 biểu đồ trênĐại ta có thể nhhọcận thấy trong Kinh cơ cấu tài sản củtếa công Huếty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến năm 2016 có tỷ trọng của TS ngắn hạn và TS dài hạn tương đối cân bằng, TS ngắn hạn chiếm 53% - TS dài hạn 47% trên tổng số tài sản. SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp Năm 2017 là TS ngắn hạn chiếm 58% - TS dài hạn 42% trên tổng số tài sản. Năm 2018 là TS ngắn hạn chiếm 65%, TS dài hạn 35%. Mặc dù tiền và hàng tồn kho năm 2018 tăng so với năm 2017 tuy nhiên tài sản cố định giảm mạnh (8%) so với năm 2017 và giảm nhiều hơn so với sự tăng lên của 2 mục trên. Chính điều này đã lý giải cho sử giảm sút tổng tài sản trong năm 2018. Những biến động của TSNH, TSDH của công ty nguyên nhân sâu xa đến từ sự thay đổi của các khoản mục tài sản. Tài sản dài hạn của công ty qua 3 năm nhiều biến động và có xu hướng giảm qua các năm. Trong năm 2017, tài sản dài hạn giảm nhẹ, giảm 5% so với năm 2016. Sự giảm nhẹ đó là do sự biến động của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Cụ thể, năm 2017 tài sản cố định giảm từ4,307,395,909 đồng, xuống còn 3,745,511,444 đồng, đã giảm đi 561,884,465 đồng tương ứng giảm 13.04% so với năm 2016. Trong khi đó, tài sản dài hạn khác năm 2017 tăng17,482,162 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 9.85%. Trong năm 2018, tài sản dài hạn giảm 7% so với năm 2017. Tài sản dài hạn năm 2018 giảm so với năm 2017 là do tài sản cố định. Cụ thể, tài sản cố định năm 2018 giảm 843,535,224 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 22.52%. Tóm lại, mặc dù qua 3 năm (từ 2016 đến 2018) tài sản của công ty biến động nhiều tuy nhiên cơ cấu tài sản của công ty ít có sự thay đổi. Tính chất của công ty là sản xuất nên máy móc và tài sản cố định chiếm tỷ lệ lớn. Đặc biệt các khoản bán chịu cho khách hàng ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản. Điều này nhằm giúp doanh nghiệp thu hút được lượng khách hàng tiêu thụ lớn, tạo thị trường cho sản xuất kinh doanh. Về tình hình nguồn vốn, qua 3 năm nguồn vốn công ty cũng có sự biến động lớn. Năm 2017 nguồn vốn của công ty giảm 221,178,298.00 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 2.3%. Năm 2018, nguồn vốn lại giảm 290,746,583 đồng, tương ứng giảm 3.09% so với năm 2017. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp 100.00 90.00 34.59 35.29 37.11 80.00 70.00 60.00 50.00 40.00 65.41 64.71 62.89 30.00 20.00 10.00 0.00 2016 2017 2018 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 Nợ phải trả của công ty năm 2017 giảm nhẹ so với năm 2016. Cụ thể là giảm từ 6,303,318,693 đồng trong năm 2016 xuống thành 6,092,908,420 đồng trong năm 2017, giảm hơn 210, 410,273 đồng tương ứng giảm 3.34% so với năm 2016. Qua năm 2018 thì có sự giảm nhiều hơn của nợ phải trả so với năm 2017. Ta thấy giảm được 5.81% so với năm 2017.Vốn chủ sở hữu cũng có sự biến động qua các năm. Cụ thể năm 2017 vốn chủ sở hữu giảm 10,768,025 đồng tương ứng giảm 0.32% so với năm 2016. Qua năm 2018 thì vốn chủ sỡ hữu tăng nhẹ 63,457,588 đồng tương ứng tăng 1.91% so với năm 2017. Có thể thấy rằng, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp cũng không có sự thay đổi lớn trong giai đoạn 2016-2018. Qua 3 năm, nợ phải trả vẫn chiếm chủ yếu tỷ trọng của nguồn vốn. Tuy nhiên, tỷ trọng nở phải trả giảm còn vốn chủ sở hữu thì có xu hướng tăng dần qua 3 năm. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Hải Tiến giai đoạn 2016 - 2018. Đơn vị tính: VNĐ 2017/2016 2018/2017 Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16,625,477,601 20,960,816,911 21,815,650,286 4,335,339,310 26.08 854,833,375 4.08 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2,275,000 -2,275,000 -100.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16,623,202,601 20,960,816,911 21,815,650,286 4,337,614,310 26.09 854,833,375 4.08 4. Giá vốn hàng bán 14,884,580,439 18,988,467,225 19,837,224,990 4,103,886,786 27.57 848,757,765 4.47 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,738,622,162 1,972,349,686 1,978,425,296 233,727,524 13.44 6,075,610 0.31 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,189,068 947,803 701,575 -241,265 -20.29 -246,228 -25.98 7. Chi phí tài chính 318,380,656 298,486,619 246,623,960 -19,894,037 -6.25 -51,862,659 -17.38 8. -Trong đó: Chi phí lãi vay 318,380,656 298,486,619 246,623,960 -19,894,037 -6.25 -51,862,659 -17.38 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 918,830,005 1,128,417,677 1,228,440,748 209,587,672 22.81 100,023,071 8.86 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 502,600,569 546,393,193 504,062,163 43,792,624 8.71 -42,331,030 -7.75 11. Thu nhập khác 6,799,146 17,598,000 31,912,000 10,798,854 158.83 14,314,000 81.34 12. Chi phí khác 22,132,122 11,960,979 36,639,855 -10,171,143 -45.96 24,678,876 206.33 13. Lợi nhuận khác -15,332,976 5,637,021 (4,727,855) 20,969,997 -136.76 -10,364,876 -183.87 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 487,267,593 552,030,214 499,334,308 64,762,621 13.29 -52,695,906 -9.55 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 101,879,943 112,798,239 107,194,833 10,918,296 10.72 -5,603,406 -4.97 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 385,387,650 439,231,975 392,139,475 53,844,325 13.97 -47,092,500 -10.72 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh phòng kế toán công ty cung cấp và tính toán của tác giả) SVTH: Tôn Nữ Diệu HiềnTrường Đại học Kinh tế Huế 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện qua 3 tiêu chí: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Tổng doanh thu của công ty bao gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính và thu nhập khác. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng gần như là tuyệt đối trong giai đoạn này, là nguồn thu chủ yếu của DN. Do đó, việc tăng giảm của chỉ tiêu này cũng kéo theo sự tăng giảm của tổng DT. Năm 2016, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 16,625,477,601 đồng, đến năm 2017 tăng thêm 4,335,339,310 đồng lên đến 20,960,816,911 đồng, năm 2017 tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm lại, đến 21,815,650,286 đồng (tăng hơn 854,833,375 đồng so với năm 2017), tương ứng năm 2017 và năm 2018 tăng lần lượt 26.08% so với năm 2016 và 4.08% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài chính giảm qua các năm. Tuy nhiên tại công ty DT hoạt động tài chính chiếm rất nhỏ so với tổng doanh thu nên không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu của doanh nghiệp. Trong khi đó, thu nhập khác tăng dần qua các năm . Nguồn thu nhập của công ty chủ yếu vào việc bán phế liệu. Việc DT bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng vào năm 2017 là do DN đã mở rộng quy mô sản xuất, đáp ứng ngày càng được nhiều hơn nhu cầu của khách hàng. Xét về chỉ tiêu chi phí, tổng chi phí của công ty bao gồm các khoản CP sau: các khoản giảm trừ DT, GVHB, CP QLDN, CP tài chính và một số CP khác. GVHB là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu CP của DN. Tiếp đến là CP tài chính, CP QLDN. Còn các khoản CP còn lại chiếm rất nhỏ, hầu như không đáng kể trong cơ cấu CP của DN giai đoạn 2016 – 2018. GVHB tăng qua các năm, năm 2017 và năm 2018 tăng lần lượt 4,103,886,786 đồng (tương ứng tăng 27.57%) so với năm 2016 và hơn 848,757,765 đồng (tương ứng tăng 4.47%) so với năm 2017. Trong giai đoạn này, GVHB đi kèm với DT tiêu thụ được, nên việc tăng DT cũng làm GVHB tăng theo, phụ thuộc vào mức độ tiêu thụ hàng hóa. Tuy nhiên, phải chú trọng mức tăng của CP Trườngđể không làm ảnh hưở ngĐại đến lợi nhu ậhọcn của công ty.Kinh tế Huế Lợi nhuận được phân tích theo các chỉ tiêu sau: LN gộp, LN thuần, LN khác, LN kế toán trước thuế, thuế TNDN và LN sau thuế. Tổng mức LN là chỉ tiêu phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty, nói lên quy mô và một phần hiệu quả hoạt 44 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  55. Khóa luận tốt nghiệp động của công ty. Nguồn thu lợi chủ yếu mà công ty có được là LN thuần từ hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này đã tăng 8.71% trong năm 2017, tương ứng tăng 43,792,624 đồng. Ta thấy mức tăng do năm 2017 công ty mở rộng sản xuất vào lĩnh vực sản xuất bao bì carton nên đem về nguồn lợi lớn cho công ty so với cùng kì năm trước. Trong năm 2018, tỷ lệ này có giảm 42,331,030 đồng tương ứng với mức giảm 7.75%. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là sản xuất kinh doanh các loại bao bì đa dạng theo đơn đặt hàng của khách hàng như thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, giấy bồi Các loại HHDV phục vụ cho hoạt động SXKD của Công ty đa số thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất 10%. Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến là 10%. a) Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng  Hàng hóa, dịch vụ mua vào Nguyên vật liệu đầu vào phục vụ quá trình SXKD: giấy Krap sóng, giấy KTA, giấy sóng Trang thiết bị phục vụ SXKD: Văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, TSCĐ, Các dịch vụ tiện ích: Điện, nước, internet, viễn thông  Hàng hóa, dịch vụ bán ra: Thùng carton 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp, tấm lót,, b) Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT TrườngThu Đạiế GTGT = Giáhọc tính thuế x ThuKinhế suất thuế GTGT tế Huế  Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 45 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  56. Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HH bán ra trên hóa đơn GTGT. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của HHDV mua vào trong kỳ dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT. c)Khấu trừ, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT Giá tính thuế GTGT của tất cả các hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra tại doanh nghiệp là giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ.  Thuế suất GTGT đầu vào: Thuế suất 5%: Được áp dụng đối với nước sạch phục vụ quá trình sản xuất. Thuế suất 10%: Được áp dụng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào  Thuế suất GTGT đầu ra: Thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa bán ra . d) Phương pháp tính thuế GTGT Công ty TNHH thương mại và Dịch vụ Hải Tiến áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.  Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HH bán ra trên hóa đơn GTGT. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của HHDV mua vào trong kỳ dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT. e) Khấu trừ, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT Khấu trừ thuế: Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đáp ứng đủ điều kiện đều được khấu trừ toàn bộ. Kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế GTGT TrườngCông ty TNHH ThươngĐại Mại vàhọc Dịch Vụ H ảKinhi Tiến có doanh thutế hàng Huế nằm nhỏ hơn 50 tỷ đồng nhưng công ty chỉ kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo công ty phải tiến hành nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng (Thuế điện tử) cho Cục thuế cùng với sự hỗ trợ của phần mềm 46 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  57. Khóa luận tốt nghiệp HTKK 4.2.4 và đồng thời cũng phải lập giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước nếu có phát sinh số thuế GTGT phải nộp trong tháng. 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào a) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT3. Hóa đơn đặc thù như vé xe, vé máy bay Phiếu chi, ủy nhiệm chi. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào. Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. b) Quy trình kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào Dựa vào hóa đơn nhận được trong quá trình mua hàng, kế toán tiến hành tập hợp hóa đơn và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lí, hợp lệ, của hóa đơn để làm căn cứ hạch toán và khấu trừ thuế. Cụ thể: Đối với những nhà cung cấp lần đầu, không thường xuyên giao dịch thì tiến hành kiểm tra xem hóa đơn của họ đã thông báo phát hành hay chưa, còn hay đã hết giá trị sử dụng trên trang web điện tử www.tracuuhoadon.gdt.gov.vn để tránh tình trạng sử dụng hóa đơn bất hợp pháp. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Nội dung trên hóa đơn, chứng từ kế toán được phản ánh đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, không tẩy xóa, ghi chồng đè, được quy định tại Thông tư 39/2014/TT - BTC hay không. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin được ghi trên hóa đơn. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần xem xét đối chiếu với hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng nguyên tắc nếu có. Đối với những hóa đơn, chứng từ đã đáp ứng đủ điều kiện, kế toán tiến hành Trườngnhập liệu dữ liệu trên hóaĐại đơn vào phhọcần mềm kế Kinhtoán KTVN. Ph ầntế mềm sẽHuế tự động cập nhật vào các sổ sách đồng thời chiết xuất dữ liệu của tài khoản thuế đầu vào được khấu trừ sang các số sách có liên quan : Sổ cái TK 133, sổ chi tiết TK 133, bảng kê HHDV mua vào 47 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  58. Khóa luận tốt nghiệp c) Sổ kế toán sử dụng Để theo dõi và quản lí thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đơn vị sử dụng các sổ sách: Sổ cái TK 1331, 1332 Sổ chi tiết TK 1331,1332 Sổ cái, sổ chi tiết các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 331 d)Tài khoản kế toán sử dụng TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ e) Ví dụ minh họa nghiệp vụ kế toán thuế GTGT đầu vào: Ví dụ minh họa 1: Ngày 25/12/2018, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến mua hàng từ công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu gồm giấy KTA theo hóa đơn GTGT số 0006994, chưa thanh toán tiền cho người bán . Tổng tiền thanh toán là 129.294.000 đồng (thuế GTGT 10%). Sau khi nhân viên kế toán nhận được hóa đơn GTGT số 0006994, mẫu số 01GTKT2/003, ký hiệu AC/17P, tiến hành kiểm tra xem xét tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của hóa đơn GTGT, kiểm tra thông tin tên hóa đơn: ngày lập hóa đơn, ký hiệu seri, số hóa đơn, họ tên người mua, địa chỉ, mã số thuế của người mua Xác định hóa đơn 0006994 là hóa đơn thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ và tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán KTVN. Trường Đại học Kinh tế Huế 48 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  59. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0006994 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AC/17P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0006994 Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ THƯƠNG MẠI Á CHÂU Mã số thuế: 0400125846 Địa chỉ: 16 Hùng Vương, Phường Hải Châu II, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Mã số thuế:3301491759 Địa chỉ: Kiệt 73 Dạ Lê, Phường Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh TT Huế Hình thứcthanhtoán: TM/CK Số tài khoản: . Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính Đơn giá Thành tiền lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6=4x5) 1 Giấy KTA kg 9.795 12.000 117.540.000 Cộngtiền hàng: 117.540.000 Thuế suấtGTGT:10% Tiền thuế GTGT: 11.754.000 Tổng cộng tiềnthanh toán: 129.294.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu hai trăm chín mươi bốn nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Trường(C ầnĐại kiểm tra, đối học chiếu khi lập, Kinhgiao, nhận hóa đơn) tế Huế 49 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  60. Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0006994 mẫu số 01GTKT2/003, ký hiệu AC/17P, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán KTVN, ghi nhận số thuế GTGT đầu vào phát sinh: Nợ TK 152: 117.540.000 đồng. Nợ TK 1331: 11.754.000 đồng. Có TK 331: 129.294.000 đồng. Phần mềm kế toán KTVN sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách kế toán liên quan trên phần mềm: Số tiền thuế GTGT 11.754.000 đồng vào Bảng kê Hóa đơn, Chứng từ HHDV mua vào tháng 12 ở nhóm hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế. Trường Đại học Kinh tế Huế 50 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  61. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2 Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2018 BẢNG KÊ HÀNG HÓA , DỊCH VỤ MUA VÀO THÁNG 12/2018 (Kèm tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến Mã số thuế: 3301491759 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Kí Doanh số Thuế GTGT hiệu Ký hiệu Ngày, Mã số thuế Mặt Thuế STT Số hóa Tên người bán mua chưa có đủ điều kiện Ghi chú mẫu hóa tháng, người bán hàng suất đơn thuê khấu trừ thuế hóa đơn năm lập đơn [1] [2] [3] [2] [3] [4] [5] [8] [6] [10] [7] [8] Công ty TNHH TM DV nhà 1 6.454.545 0.1 645.455 0001304 1/12/18 hàng Như Ý 3301585679 2 0007768 7/12/18 Công ty CP Hương Thủy 3300348587 915.909 0.1 91.591 3 0007789 11/12/18 Công ty CP Hương Thủy 3300348587 915.909 0.1 91.591 4 0000070 7/12/18 Công ty CP Hai Rê 3300383743 2.272.727 0.1 227.273 Công ty TNHH TM Mỹ 5 823.182 0.1 82.318 0002494 10/12/18 Đức 3300329866 . Công ty TNHH kiến trúc 43 117.540.000 0.1 11.754.000 0006994 25/12/18 và TM Á Châu 0400125846 44 0000618 26/12/18 Công ty CP Bắc Trung Bộ 3200133771 57.511.000 0.1 5.751.100 . 51 SVTH: Tôn Nữ DiệuTrường Hiền Đại học Kinh tế Huế
  62. Khóa luận tốt nghiệp Sau khi nhập liệu chứng từ vào phần mềm đồng thời cũng sẽ cập nhật số thuế 11.754.000 đồng vào sổ chi tiết TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ , để theo dõi, làm căn cứ để lập tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018. Phần mềm kế toán KTVN cũng tự động cập nhật số tiền 117.540.000 đồng vào sổ chi tiết TK 152 – Nguyên vật liệu và số tiền 129.294.000 đồng vào sổ chi tiết TK 3311 – Phải trả người bán, để theo dõi công nợ chi tiết theo từng nhà cung cấp. Trường Đại học Kinh tế Huế 52 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Kiệt 73 Dạ Lê, P. Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301491759 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 133 : THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ ĐVT: đồng. Ngày ghi Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh SỐ DƯ Sổ Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có (Bên Nợ) 21/12/2018 PN 16 21/12/2018 Thuế VAT 331 12 330.000 88.421.695 24/12/2018 PN 18 24/12/2018 Thuế VAT 331 08 5.799.550 94.221.245 25/12/2018 PN 19 25/12/2018 Thuế VAT 331 08 5.703.500 99.924.745 25/12/2018 PN 20 25/12/2018 Thuế VAT 331 01 11.754.000 111.678.745 Thanh toán ti òng 31/12/2018 PC 32 31/12/2018 ền mua văn ph 1111 02 498.330 146.552.474 phẩm phục vụ sản xuất K 31/12/2018 KCGTGT 31/12/2018 ết chuyển thuế GTGT tháng 33311 146.552.474 12/2018 Cộng phát sinh tháng 12/2018 146.552.474 146.552.474 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 1.779.940.660 1.779.940.660 53 SVTH: Tôn Nữ Diệu HiềTrườngn Đại học Kinh tế Huế
  64. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 331 công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Kiệt 73 Dạ Lê, P. Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301491759 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331-01 : CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VÀ THƯƠNG MẠI Á CHÂU ĐVT: đồng. Ngày ghi Chứng từ Đối ứng Số phát sinh SỐ DƯ Số hóa đơn Diễn giải Số lượng Đơn giá Sổ Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có (Bên Có) 12/12/2018 PN09 12/12/2018 6783 Nhập giấy KTAAA 1521 53 7.082,000 14.000,00 99.148.000 (3.029.440) 12/12/2018 PN09 12/12/2018 6783 Thuế VAT 1331 9.914.800 6.885.360 25/12/2018 PN20 25/12/2018 6994 Nhập giấy KTA 1521 75 9.795,000 12.000,00 117.540.000 124.425.360 25/12/2018 PN20 25/12/2018 6994 Thuế VAT 1331 11.754.000 136.179.360 Chuy 25/12/2018 VNH01 25/12/2018 ển tiền cty TNHH kiến 3411 02 106.885.360 29.294.000 trúc và thương mại Á Châu C ộng số phát sinh tháng 306.885.360 336.179.360 29.294.000 12-2018 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.902.904.579 2.899.027.329 29.294.000 54 SVTH: Tôn Nữ Diệu HiềTrườngn Đại học Kinh tế Huế
  65. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5. Phiếu nhập kho CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Mẫu số 01 - VT Kiệt 73 Dạ Lê, P. Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301491759 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Nợ: 1521 Có: 331 - Họ và tên người giao: Công ty TNHH Kiến Trúc và Thương Mại Á Châu - Địa chỉ: 213 Hùng Vương, P. Hải Châu, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng - Lí do nhập kho: Nhập giấy KTA Đơn STT Tên mặt hàng Mã hàng vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 Giấy KTA 75 kg 9.795,000 12.000,000 117.540.000 Cộng 117.540.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười bảy triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn Ngày 25 tháng 12 năm 2018. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phụ trách vật tư (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( (Ký, họ tên) Ví dụ minh họa 2: Theo hóa đơn GTGT số 0000611, mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu TB/17P: Ngày 19/12/2018, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến mua giấy Krap sóng từ Công ty Cổ phần Bắc Trung bộ với tổng giá trị chưa thuế là 65.246.000 đồng, tiền thuế GTGT 10% là 6.524.600 đồng. Tổng cộng tiền thanh toán là 71.770.600 đồng, chưa thanh toán ngay cho người bán. Bước 1: TrườngSau khi nhận đư ợcĐại hóa đơn GTGT học từ nhà cung Kinh cấp, kế toán kiểm tế tra tínhHuế hợp lí, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT. Xác định hóa đơn 0000611 là hóa đơn thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ và tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán KTVN. 55 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  66. Khóa luận tốt nghiệp Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm, chọn “Nhập chứng từ phát sinh”, lựa chọn mẫu chứng từ phù hợp với nghiệp vụ, chọn “Phiếu nhập kho (không trả tiền ngay)” để nhập hóa đơn 0000611. Bước 3: Kế toán tiến hành nhập các nội dung sau: - Ngày ghi sổ: 19/12/2018; Ngày HĐ: 19/12/2018; - Số HĐ: 0000611; Loại HĐ: V01 (HHDV mua vào phục vụ SXKD chịu thuế 10 %); - Diễn giải: Nhập nguyên vật liệu từ nhà cung cấp công ty cổ phần Bắc Trung Bộ theo HĐ 0000611; - Nhập tên đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Bắc Trung Bộ; - Địa chỉ đơn vị bán hàng: Km4-Tỉnh lộ 571-Cụm CNLN Bắc Hồ Xá-Vĩnh Long- Vĩnh Linh-Quảng Trị. - Mã số thuế đơn vị bán hàng: 3200133771 - Tiền hàng: 65.246.000 đồng; Tiền thuế: 6.524.600 đồng Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 152 : 65.246.000 đồng Nợ TK 133 : 6.524.600 đồng Có TK 331 (BTB): 71.770.600 đồng Bước 4: Nhấn “Kết thúc” để kết thúc việc nhập dữ liệu. Phần mềm sẽ tự động chuyển các dữ liệu liên quan đến các sổ tươngứng Trường Đại học Kinh tế Huế 56 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  67. Khóa luận tốt nghiệp .Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT đầu vào HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TB/17P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000611 Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG BỘ Mã số thuế: 3200133771 Địa chỉ: Km4- Tỉnh lộ 571- Cụm CNLN Bắc Hồ Xá- Vĩnh Linh- Vĩnh Long- Quảng Trị Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Mã số thuế:3301491759 Địa chỉ: Kiệt 73 Dạ Lê, Phường Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh TT Huế Hình thứcthanhtoán: CK Số tài khoản: . Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính Đơn giá Thành tiền lượng (1) (3) (4) (5) (6=4x5) (2) 1 Giấy Krap sóng kg 7676 8500 65 246 600 (Xuất bán theo PXK Số 501 ngày 19/12/2018 Cộngtiền hàng: 65 246 000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 6 524 600 Tổng cộng tiền thanh toán: 71 770 600 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu bảy trăm bảy mươi nghìn sáu trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Trường Đại học Kinh tế Huế 57 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  68. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7. Phiếu nhập kho CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Mẫu số 01 - VT Kiệt 73 Dạ Lê, P. Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301491759 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Nợ: 1521 Có: 331 - Họ và tên người giao: Công ty Cổ phần Bắc Trung Bộ - Địa chỉ: CNLN Bắc Hồ Xá, Vĩnh Long Vĩnh Linh Quảng Trị Đơn STT Tên mặt hàng Mã hàng vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 Giấy sóng 04 kg 7.676,000 8.500 65.246.000 Cộng 65.246.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi lăm triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn Ngày 19 tháng 12 năm 2018. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phụ trách vật tư (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 58 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2.1. Biên bản giao nhận hàng hóa 59 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  70. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8. Sổ chi tiết TK 331 công ty Cổ phần Bắc Trung Bộ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Kiệt 73 Dạ Lê, P. Thủy Phương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301491759 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331-08 : CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG BỘ ĐVT: đồng. Ngày ghi Chứng từ Số hóa Đối ứng Số phát sinh SỐ DƯ Diễn giải Số lượng Đơn giá Sổ Số Ngày đơn TK Chi tiết Nợ Có (Bên Có) 19/12/2018 PN13 19/12/2018 611 Nhập giấy sóng 1521 04 7.676,000 8500,00 65.246.000 1.460.075.700 19/12/2018 PN13 19/12/2018 611 Thuế VAT 1331 6.524.600 1.466.500.300 21/12/2018 PN15 21/12/2018 614 Nhập giấy sóng 1521 04 7.072,000 8500,00 60.112.000 1.526.712.300 21/12/2018 PN15 21/12/2018 614 Thuế VAT 1331 6.011.200 1.532.723.500 . C ộng số phát sinh tháng 263.771.970 838.319.900 1.788.679.750 12-2018 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 8.591.301.290 8.868.600.950 1.788.679.750 60 SVTH: Tôn Nữ Diệu HiềnTrường Đại học Kinh tế Huế
  71. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra a) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/003, Ký hiệu HT/17P) Phiếu xuất kho Bảng kê hóa đơn , chứng từ bán ra chứng từ bán ra theo mẫu 01-1/GTGT ban hành kèm thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ tài chính. b) Quy trình kế toán thuế GTGT đầu ra Khi công ty thực hiện việc bán hàng hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì sẽ thu được các khoản doanh thu hoặc thu nhập khác. Do đó, kế toán công ty tiến hành lập các hóa đơn GTGT của HHDV bán ra gồm 3 liên: Liên 1 lưu, Liên 2 giao cho khách hàng và Liên 3 lưu nội bộ. Dựa vào hóa đơn GTGT đầu ra kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên hóa đơn vào phần mềm kế toán KTVN. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách, chứng từ liên quan: Sổ cái TK 3331, sổ chi tiết TK 3331, bảng kê HHDV bán ra Khi viết sai hóa đơn, kế toán sẽ hủy hóa đơn sai đó và viết lại hóa đơn mới. Sau đó, kế toán lập biên bản hủy hóa đơn đó. Cuối tháng, kế toán báo cáo lại tình hình sử dụng hóa đơn trong tháng bao gồm: Số lượng hóa đơn xuất dùng trong tháng và số lượng hóa đơn ghi sai bị hủy. Tương tự nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào, cách nhập liệu hóa đơn đầu ra như sau: Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm, chọn mục “nhập chứng từ phát sinh”, sau đó chọn “Chứng từ doanh thu thùng Carton”. Trường Đại học Kinh tế Huế 61 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  72. Khóa luận tốt nghiệp Hình 2.2 Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh Bước 2: Dựa vào các thông tin trên hóa đơn vừa xuất, kế toán nhập chính xác và đầy đủ thời gian, mặt hàng bán, diễn giải nội dung nghiệp vụ, định khoản nghiệp vụ. Bước 3: Kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin, số tiền hiển thị trên phần mềm với hóa đơn một lần nữa để đảm bảo tính chính xác. Bước 4: Nhấn “Kết thúc” để hoàn thành việc nhập hóa đơn vào phần mềm. c) Sổ sách kế toán Sổ cái TK 3331 Sổ chi tiết TK 3331 Sổ cái, sổ chi tiết các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131 d) Tài khoản sử dụng TrườngĐể theo dõi thuế GTGTĐại đầu ra, họckế toán sử dụng Kinh TK 3331 – Thu tếế GTGT Huế phải nộp e) Ví dụ minh họa 62 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  73. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ minh họa 1 Theo hóa đơn GTGT số 0000808, mẫu số 01GTKT3/003, ký hiệu HT/17P: Ngày 18/12/2018, Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Hải Tiến bán cho Công ty Cổ phần Chế Biến gỗ Thừa Thiên Huế lô hàng hóa với tổng giá trị chưa thuế GTGT 100.764.961 đồng, tiền thuế GTGT 10% là 10.076.496 đồng, tổng cộng tiền thanh toán là 110.841.457 đồng. Công ty Cổ phần Chế Biến Gỗ Thừa Thiên Huế chưa thanh toán. Ngày 18/12/2018 sau khi nhân viên kế toán nhận được yêu cầu lập hóa đơn cho lô hàng để xuất bán cho Công ty Cổ phần Chế Biến Gỗ Thừa Thiên Huế, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000808, mẫu số 01GTKT3/003, ký hiệu HT/17P gồm 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu nội bộ. Bước 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000808, mẫu số 01GTKT3/003, ký hiệu HT/17P kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán KTVN, ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phát sinh: Nợ 131: 110.841.457 đồng Có 5111: 100.764.961 đồng Có 3331: 10.076.496 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 63 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền
  74. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu ra HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/17P Liên 1: Lưu Số: 0000808 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI TIẾN Mã số thuế: 3 30 1 4 9 1 7 5 9 Địa chỉ: Kiệt 73 Dạ Lê, Phường Thủy Phương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234.3 965530 Số tài khoản:0161001621299 Vietcombank – CN Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế:3300414247 Địa chỉ: Lô A1, KCN Phú Bài, P. Phú Bài, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thứcthanhtoán: CK Số tài khoản: . Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính Đơn giá Thành tiền lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6=4x5) 1 Thùng bàn Beltra 220*100*76 Thùng 156 89.350 13.938.600 2 Thùng bàn Beltra 180*900*76 Thùng 133 68.832 9.154.656 3 Thùng ghế băng Beltra 180*40*46 Thùng 73 34.424 2.512.952 4 Thùng bàn Melbourne 220*100*76 Thùng 182 99.268 18.066.776 5 Thùng bàn Melbourne 180*90*76 Thùng 170 77.454 13.65.650 6 Thùng ghế băng 180*40*46 Thùng 82 46.343 3.800.126 7 Thùng bàn Norwich 220*100*76 Thùng 152 102.449 15.572.248 8 Thùng ghế băng Norwich Thùng 54 53.156 2.870.424 200*450*46 9 Thùng bàn Well 220*90*76 Thùng 142 81.603 11.587.626 10 Thùng bàn Well 160*90*76 Thùng 111 58.179 6.457.869 11 Thùng bàn Well 90*90*76 Thùng 102 35.667 3.638.034 Cộng tiền hàng: 100.764.961 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 10.076.496 Tổng cộng tiền thanh toán: 110.841.457 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu tám trăm bốn mươi mốt ngàn bốn trăm năm mươi bảy nghìn đồng. TrườngNgười mua hàng Đại họcNgười bán hàngKinhThủ trtếưởng đ ơnHuế vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) BÁN HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) 64 SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền