Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN

pdf 72 trang thiennha21 23/04/2022 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Khả Quyên MSSV: 1311180871 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Phan Minh Thùy Sinh viên thực hiện: Trần Nguyễn Khả Quyên MSSV: 1311180871 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn của Thạc sĩ Phan Minh Thùy. Các nội dung nghiên cứu, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá, đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu không đúng nhƣ đã nêu trên tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Ngƣời cam đoan Trần Nguyễn Khả Quyên ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh cùng với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên nhà trƣờng. Tôi đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức, để củng cố và vận dụng những kiến thức đã học tại trƣờng vào thực tế, tôi đã đƣợc thực tập tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN. Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phan Minh Thùy dù rất bận rộn nhƣng đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập. Xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc cùng tập thể anh chị phòng ban trong công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN đã tạo điều kiện, cung cấp cho tôi những tƣ liệu cần thiết, cũng nhƣ tận tình chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian làm đề tài khóa luận của mình. Đây là hành trang vững chắc cho công việc của tôi sau này, giúp củng cố những kiến thức mà tôi đã đƣợc học tại trƣờng. Trong thời gian hoàn thành đề tài này tôi đã cố gắng và nỗ lực hết sức nhƣng cũng không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ phía công ty và giảng viên hƣớng dẫn để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017 Sinh viên Trần Nguyễn Khả Quyên iii
  5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 4 2.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 4 2.1.1 Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 4 2.1.2 Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 4 2.1.3 Nhiệm vụ 5 2.2 Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 6 2.2.1 Quỹ Tiền lƣơng 6 2.2.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội 6 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế 7 2.2.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp 7 2.2.5 Kinh phí công đoàn 7 2.2.6 Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 8 2.3 Các hình thức trả lƣơng 9 2.3.1 Trả lƣơng theo thời gian 9 2.3.2 Lƣơng theo sản phẩm 9 2.4 Kế toán tiền lƣơng 10 2.4.1 Chứng t s ụng 10 2.4.2 Tài khoản s ụng 10 2.4.3 Sổ kế toán 12 2.4.4 Trình tự hạch toán tiền lƣơng 12 2.5 Kế toán các khoản trích theo lƣơng 13 2.5.1 Chứng t s ụng 13 2.5.2 Tài khoản s ụng 13 2.5.3 Sổ kế toán 14 2.5.4 Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng 14 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 16 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 16 3.1.1 Thông tin chung về công ty 16 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 16 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty 17 3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty 17 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 18 iv
  6. 3.3.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty 18 3.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán 18 3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 19 3.4 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động của công ty hai năm gần đây 19 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 21 3.5.1 Thuận lợi 21 3.5.2 Khó khăn 21 3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển 21 CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 24 4.1 Phân loại lao động 494 4.2 Quy chế trả lƣơng, thƣởng áp dụng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN 494 4.2.1 Quy định chung 24 4.2.2 Quy định cách tính lƣơng và trả lƣơng 24 4.2.3 Chế độ tăng lƣơng 25 4.2.4 Chế độ thƣởng, phạt 26 4.3 Phƣơng pháp tính lƣơng, trả lƣơng và các khoản trích theo lƣơng áp ụng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN 494 4.3.1 Cách tính lƣơng và trả lƣơng 26 4.3.2 Cách tính các khoản trích theo lƣơng 28 4.3.2.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) 28 4.3.2.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) 28 4.3.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 28 4.3.2.4 Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 28 4.3.2.5 Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng 28 4.4 Trình tự kế toán lƣơng 49 4.4.1 Chứng t s dụng 29 4.4.2 Tài khoản s dụng 29 4.4.3 Phƣơng pháp ghi sổ kế toán 30 4.5 Trình tự kế toán các khoản trích theo lƣơng 49 4.5.1 Chứng t s dụng 49 4.5.2 Tài khoản s dụng 50 4.5.3 Phƣơng pháp ghi sổ kế toán 50 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55 5.1 Nhận xét 55 v
  7. 5.1.1 So sánh thực tế và lý thuyết công tác kế toán tại công ty 55 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty 55 5.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN 59 KẾT LUẬN 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 61 vi
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chi tiết 1 TNHH MTV XD TM DV Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ 2 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 3 BH Bảo hiểm 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHYT Bảo hiểm y tế 6 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 7 KPCĐ Kinh phí công đoàn 9 VCSH Vốn chủ sở hữu 10 QĐ Quyết định 11 TK Tài khoản vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 959/QĐ-BHXH. Bảng 2.2: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 595/QĐ-BHXH. Bảng 3.1:Bảng cân đối tài khoản rút gọn và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảng 4.1: Bảng phân loại lao động. Bảng 4.2: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng tại công ty. Bảng 4.3: Bảng ví dụ các khoản trích theo lƣơng tại công ty. Bảng 4.4: Bảng chấm công bộ phận văn phòng tháng 12/2016. Bảng 4.5: Bảng chấm công bộ phận xƣởng sản xuất tháng 12/2016. Bảng 4.6: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. Bảng 4.7: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. Bảng 4.8: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. Bảng 4.9: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. Bảng 4.10: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. Bảng 4.11: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. Bảng 4.12: Sổ chi tiết TK 334. Bảng 4.13: Sổ chi tiết TK 627. Bảng 4.14: Sổ chi tiết TK 641. Bảng 4.15: Sổ chi tiết TK 642. Bảng 4.16: Sổ nhật ký chung. Bảng 4.17: Sổ cái TK 334. viii
  10. Bảng 4.18: Sổ cái TK 627. Bảng 4.19: Sổ cái TK 641. Bảng 4.20: Sổ cái TK 642. Bảng 4.21: Bảng chi tiết các khoản trích theo lƣơng. Bảng 4.22: Sổ chi tiết TK 338. Bảng 4.23: Sổ cái TK 338. Bảng 5.1: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của doanh nghiệp. Bảng 5.2: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động. ix
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty. x
  12. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Việc tổ chức bộ máy quản lý phù hợp, hạch toán kinh doanh chính xác kịp thời là vấn đề đáng quan tâm của mỗi doanh nghiệp. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng góp phần phát triển, hoàn thiện công tác quản lý của từng doanh nghiệp. Tiền lƣơng là nhân tố gắn liền với hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, nó phản ánh trực tiếp sự đãi ngộ của doanh nghiệp đối với ngƣời lao động. Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của họ theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp với ngƣời lao động. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động nếu vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực giúp ngƣời lao động tăng năng suất lao động. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tính toán tiền lƣơng chính xác để tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng sao cho tiền lƣơng vừa là khoản thu nhập để ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm động lực thúc đẩy ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự rất cần thiết. Ngoài tiền lƣơng để đảm bảo tái tạo sức lao động và ổn định trong cuộc sống của ngƣời lao động thì các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng lao động. Tuy nhiên hiện nay tình trạng doanh nghiệp đua nhau nợ đọng hoặc trốn đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo 1
  13. hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn cho ngƣời lao động đang ở mức báo động. Nguyên nhân chủ yếu là ý thức chấp hành Luật Bảo hiểm xã hội của một số doanh nghiệp chƣa nghiêm, nhất là các doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc, thƣờng trốn đóng, chậm đóng, chiếm dụng tiền đóng vào quỹ bảo hiểm của ngƣời lao động. Đặc biệt là chƣa nhận thức đầy đủ về trách nhiệm, chƣa quan tâm đến quyền lợi của ngƣời lao động. Nhiều tổ chức công đoàn cơ sở chƣa mạnh dạng đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động. Còn ngƣời lao động thì sợ mất việc làm nên không dám đấu tranh đòi quyền lợi hợp pháp của mình. Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng nợ, trốn đóng bảo hiểm không chỉ thiệt hại về vật chất, ảnh hƣởng đến quỹ bảo hiểm mà còn xâm hại đến quyền lợi hợp pháp của ngƣời lao động. Mặt khác còn làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến an toàn, cân đối quỹ cũng nhƣ làm giảm tính nghiêm minh của pháp luật và mục tiêu về các chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nƣớc. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp tôi đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN” để tìm hiểu, nghiên cứu rõ hơn về tổ chức công tác kế toán tiền lƣơng tại công ty. Qua đó so sánh đƣợc giữa thực tế và lý thuyết đã đƣợc học trong suốt 4 năm và có thể đƣa ra những kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty. 1.2 Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN. Từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2016 tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN, trong phạm vi chính sách chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Tham khảo tài liệu: từ sách, báo, các bài khóa luận của các anh chị, thông tin trên các trang Web, các diễn đàn, 2
  14. - Phỏng vấn, điều tra: xem các sổ sách, tài liệu của công ty ngoài ra học hỏi các anh chị nhân viên trong công ty. - Thu thập xử lý dữ liệu: sau khi có đƣợc các tài liệu từ công ty và tham khảo thêm các tài liệu bên ngoài tiến hành chọn lọc các thông tin có ích giúp cho việc tìm hiểu nghiên cứu dễ dàng hơn. - Phân tích dữ liệu: sau khi có đầy đủ thông tin cần thiết ta đi phân tích so sánh đánh giá giữa thực tế với lý thuyết đƣa ra các biện pháp cụ thể. 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài bao gồm 5 chƣơng: CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Để nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN bƣớc đầu ta đi tìm hiểu và ôn lại những kiến thức cơ bản về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 3
  15. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 2.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.1.1 Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà ngƣời lao động đƣợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động. Ngoài tiền lƣơng mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình, họ còn đƣợc hƣởng các khoản tiền thƣởng theo quy định của đơn vị nhƣ thƣởng do thi đua, do tăng năng suất lao động và các khoản tiền thƣởng khác. Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí hay tử tuất sẽ đƣợc hƣởng khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp BHXH. Khoản chi trợ cấp BHXH đƣợc tính trên cơ sở số lƣợng, chất lƣợng lao động và thời gian mà ngƣời lao động đã cống hiến cho xã hội trƣớc đó. Nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men khi bị ốm đau. Điều kiện để ngƣời lao động đƣợc khám chữa bệnh không mất tiền là họ phải có thẻ Bảo hiểm y tế. Bên cạnh hai khoản trích nói trên, doanh nghiệp còn trích quỹ Bảo hiểm thất nghiệp để trợ cấp cho ngƣời lao động trong thời gian mất việc, chƣa tìm đƣợc việc làm mới. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn đƣợc thành lập theo Luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích lập quỹ Kinh phí công đoàn. Quỹ Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 2.1.2 Ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là nguồn thu nhập chính thƣờng xuyên của ngƣời lao động, quyết định mức sống vật chất của họ, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả. Hạch toán chính xác, đúng đắn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là đòn bẩy kinh tế quan 4
  16. trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài năng, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động góp phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Đối với doanh nghiệp tiền lƣơng là khoản chi phí chiếm tỷ trọng đáng kể song mục tiêu của doanh nghiệp là muốn tối thiểu hóa chi phí tối đa hóa lợi nhuận nhƣng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của ngƣời lao động. Do đó cần tổ chức hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng sao cho hợp lý để vừa đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng hiệu quả quỹ tiền lƣơng, hợp lý hóa chi phí doanh nghiệp giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. 2.1.3 Nhiệm vụ Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt động của doanh nghiệp, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần thực hiện những nhiệm vụ sau đây: - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động. - Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình thanh toán các khoản trên cho ngƣời lao động. - Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Tình hình sử dụng quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Hƣớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu về lao động. Mở sổ kế toán và hạch toán lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đúng chế độ, đúng phƣơng pháp kế toán. 5
  17. - Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng xuất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, chế độ sử dụng chi tiêu kinh phí công đoàn, chế độ phân phối theo lao động. 2.2 Quỹ Tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.2.1 Quỹ Tiền lƣơng Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần quỹ lƣơng bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm, ). Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phân loại quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp thành hai loại cơ bản: - Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã đƣợc quy định, bao gồm: tiền lƣơng cấp bậc, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên và tiền thƣởng trong sản xuất. - Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định nhƣ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, đi học, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất. 2.2.2 Quỹ Bảo hiểm xã hội Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trƣờng hợp bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí, Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động đƣợc tính toán trên cơ sở mức lƣơng ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi ngƣời lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng ngƣời và lập bảng thanh toán để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH. 6
  18. 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế BHYT là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nƣớc quy định cho những ngƣời đã tham gia đóng bảo hiểm. Quỹ BHYT do cơ quan bảo hiểm y tế thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế vì vậy khi trích BHYT các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan BHYT. 2.2.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp là quỹ đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất nghiệp. - Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH. - Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp. 2.2.5 Kinh phí công đoàn Kinh phí công đoàn là quỹ đƣợc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lƣơng thực tế phải trả cho toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngƣời lao động đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp. 7
  19. 2.2.6 Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Theo quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 STT Loại hình bảo hiểm Tính vào chi phí Khấu trừ vào lƣơng của DN (%) ngƣời lao động (%) 1 Bảo hiểm xã hội 18 8 2 Bảo hiểm y tế 3 1.5 3 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 4 Kinh phí công đoàn 2 - TỔNG CỘNG 24 10.5 Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 959/QĐ-BHXH. Theo quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 có hiệu lực t ngày 01/06/2017 STT Loại hình bảo hiểm Tính vào chi phí Khấu trừ vào lƣơng của DN (%) ngƣời lao động (%) 1 Bảo hiểm xã hội 17 8 2 Bảo hiểm y tế 3 1.5 3 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 4 Bảo hiểm tai nạn lao động, 0.5 bệnh nghề nghiệp 45 Kinh phí công đoàn 2 - TỔNG CỘNG 23.5 10.5 Bảng 2.2: Tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm theo quyết định 595/QĐ-BHXH. Cụ thể quỹ BHXH đƣợc phân bổ nhƣ sau: - Doanh nghiệp đóng BHXH 17% trong đó: 3% vào quỹ ốm đau, thai sản; 14% vào quỹ hƣu trí và tử tuất. - Ngƣời lao động đóng 8% vào quỹ hƣu trí và tử tuất. 8
  20. 2.3 Các hình thức trả lƣơng Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động. Việc trả lƣơng cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất lƣợng lao động có ý nghĩa to lớn trong việc động viên, khuyến khích ngƣời lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của mỗi thành viên trong xã hội. Hiện nay, việc tính trả lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên trong phạm vi đề tài chỉ đề cập đến hình thức trả lƣơng theo thời gian (đƣợc áp dụng tại công ty) và hình thức trả lƣơng theo sản phẩm. 2.3.1 Trả lƣơng theo thời gian Tiền lƣơng tính theo thời gian là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và mức lƣơng của ngƣời lao động. Tiền lƣơng tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của ngƣời lao động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Lƣơng theo tháng = x Số ngày làm việc Trong đó: Lƣơng thực tế = Lƣơng căn bản + Các khoản phụ cấp Lƣơng theo ngày công = số ngày công x đơn giá ngày công Hình thức tiền lƣơng tính theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động chƣa đảm bảo đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động vì chƣa tính đến một cách đầy đủ chất lƣợng lao động, do đó chƣa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lƣơng trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chƣa phát huy hết khả năng sẵn có của ngƣời lao động. 2.3.2 Lƣơng theo sản phẩm Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình thức trả lƣơng gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản lƣợng sản phẩm. Lƣơng sản phẩm giản đơn = Sản lƣợng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm 9
  21. Theo cách tính này tiền lƣơng đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng sản phẩm hoặc khối lƣợng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lƣơng không hạn chế khối lƣợng sản phẩm, công việc là hụt hay vƣợt mức quy định. 2.4 Kế toán tiền lƣơng 2.4.1 Chứng t s ụng -Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm việc hàng tháng, ngày vắng mặt của công nhân viên thuộc các phòng ban. Bảng chấm công do ngƣời phụ trách bộ phận hoặc ngƣời đƣợc uỷ nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngƣời trong ngày. Cuối tháng, ngƣời chấm công và ngƣời phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra số ngày công để tính lƣơng. -Bảng tạm ứng lƣơng là căn cứ để kế toán tiến hành phát lƣơng tạm ứng cho nhân viên có nhu cầu tạm ứng lƣơng trong tháng. Mức lƣơng tạm ứng do ngƣời lao động đề nghị và phải tuân theo quy định của công ty. -Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Trong bảng thanh toán tiền lƣơng còn phản ánh các khoản phụ cấp, trợ cấp, thƣởng và các khoản phải khấu trừ vào lƣơng Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập bảng thanh toán tiền lƣơng, sau khi đƣợc ký duyệt sẽ làm căn cứ để lập phiếu lĩnh lƣơng và phát lƣơng. Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao động phải trực tiếp ký vào cột ký nhận hoặc ngƣời nhận hộ phải ký thay. Sau khi thanh toán tiền lƣơng, bảng thanh toán tiền lƣơng phải đƣợc lƣu lại phòng kế toán. 2.4.2 Tài khoản s ụng Tài khoản 334: phải trả ngƣời lao động Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Kết cấu TK 334: Bên Nợ: - Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và các khoản đã trả, đã ứng cho công nhân viên. 10
  22. - Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của công nhân viên. - Các khoản tiền công đã ứng trƣớc, hoặc đã trả với lao động thuê ngoài. Bên Có: - Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho công nhân viên. - Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài. Số dƣ bên Có: - Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên. - Các khoản tiền công còn phải trả cho lao động thuê ngoài. Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và các khoản khác cho công nhân viên. Tài khoản 622: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông lâm, ngƣ nghiệp, dịch vụ (giao thông vận tải, bƣu chính viễn thông, du lịch, khách sạn, ). Tài khoản 627: tài khoản này dùng để phản ảnh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xƣởng phục vụ sản xuất sản phẩm bao gồm: chi phí lƣơng nhân viên quản lý, nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm, khấu hao tài sản cố định sử dụng trực tiếp để sản xuất, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đƣợc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên phân xƣởng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến phân xƣởng. Tài khoản 641: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm các chi phí nhân viên, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, Tài khoản 642: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy 11
  23. nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). 2.4.3 Sổ kế toán -Sổ chi tiết TK 334: dùng để phản ảnh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiền lƣơng cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ nhật ký và sổ cái. -Sổ chi tiết TK 622, TK 627, TK 641, TK 642: dùng để phản ảnh các thông tin chi tiết, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lƣơng mà trong sổ nhật ký cũng nhƣ sổ cái chƣa thể hiện. -Sổ nhật ký chung dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ cho việc ghi sổ cái. -Sổ cái các TK 334, TK 622, TK 627, TK 641, TK 641: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán đƣợc quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. 2.4.4 Trình tự hạch toán tiền lƣơng • Tính tổng lƣơng phải trả cho ngƣời lao động: Nợ TK 622: Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK 627: Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận sản xuất. Nợ TK 641: Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận bán hàng. Nợ TK 642: Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Có TK 334: Tổng tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động. • Khi tạm ứng lƣơng trong tháng: Nợ TK 334: Tiền lƣơng tạm ứng cho nhân viên công ty. Có TK 111, 112: Tổng số tiền tạm ứng. • Khi thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động: Nợ TK 334: Tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên sau khi trừ đi các khoản trích theo lƣơng và tạm ứng trong tháng. Có TK 111, 112: Tổng số tiền lƣơng còn lại cần phải thanh toán. 12
  24. 2.5 Kế toán các khoản trích theo lƣơng 2.5.1 Chứng t s ụng - Bảng chi tiết các khoản trích theo lƣơng là chứng từ mô tả chi tiết tỷ lệ cũng nhƣ số tiền cụ thể của từng khoản trích, cho biết tỷ lệ bao nhiêu phần trăm tính vào chi phí của doanh nghiệp và bao nhiêu phần trăm khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động theo quy định của nhà nƣớc. - Giấy chứng nhận nghỉ hƣởng BHXH: là mẫu giấy chứng nhận dùng cho các cơ sở y tế chứng nhận cho cá nhân ngƣời lao động khi nghỉ việc đƣợc hƣởng BHXH. - Giấy xác nhận nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau. - Quyết định về việc nghỉ việc hƣởng chế độ hƣu trí. - Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản. 2.5.2 Tài khoản s ụng - Tài khoản 338_chi tiết TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác. Kết cấu của TK 338_chi tiết TK 3382, 3383, 3384, 3386: Bên Nợ: - Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên. - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị. - Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Bên Có: - Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nƣớc ở tập thể. - Tính BHXH, BHTN, BHYT trừ vào lƣơng của công nhân viên. - Các khoản phải trả khác. Số dƣ bên Có: - Số tiền còn phải trả, phải nộp. 13
  25. - BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ đã trích chƣa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chƣa chi hết. Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH và KPCĐ vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù. 2.5.3 Sổ kế toán -Sổ chi tiết các TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386: dùng để phản ảnh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các khoản trích theo lƣơng cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ nhật ký và sổ cái. - Sổ chi tiết TK 622, TK 627, TK 641, TK 642: dùng để phản ảnh các thông tin chi tiết, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản trích theo lƣơng mà trong sổ nhật ký chung cũng nhƣ sổ cái chƣa thể hiện. -Sổ nhật ký chung dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ cho việc ghi sổ cái. -Sổ cái các TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386: căn cứ vào sổ nhật ký chung sổ cái ghi chép chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán đƣợc quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. 2.5.4 Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng • Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí của doanh nghiệp: Nợ TK 627, 641, 642: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí của doanh nghiếp (24%) Có TK 3382: Tỷ lệ trích KPCĐ tính vào chi phí của doanh nghiệp (2%) Có TK 3383: Tỷ lệ trích BHXH tính vào chi phí của doanh nghiệp (18%) Có TK 3384: Tỷ lệ trích BHYT tính vào chi phí của doanh nghiệp (3%) Có TK 3386: Tỷ lệ trích BHTN tính vào chi phí của doanh nghiệp (1%) • Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động: Nợ TK 3341: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động (10,5%) Có TK 3383: Tỷ lệ trích BHXH khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động (8%) 14
  26. Có TK 3384: Tỷ lệ trích BHYT khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động (1,5%) Có TK 3386: Tỷ lệ trích BHTN khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động (1%) Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ lên cơ quan cấp trên: Nợ TK 338: số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cần phải nộp lên. Có TK 112: số tiền nộp lên cơ quan bảo hiểm. Trợ cấp BHXH phải trả: Nợ TK 338: khoản trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên. Có TK 334: khoản trợ cấp phải trả cho công nhân viên đƣợc cộng vào lƣơng. Khi nhận các khoản trợ cấp từ cơ quan bảo hiểm: Nợ TK 112: số tiền BHXH chi trả cho công nhân viên công ty. Có TK 338: khoản trợ cấp BHXH mà cơ quan bảo hiểm chi trả. Sau khi xem lại toàn bộ nội dung lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu ta tiếp tục tìm hiểu, so sánh giữa thực tế tại một công ty và lý thuyết để từ đó nêu lên những nhận xét cá nhân góp phần hoàn thiện kiến thức bản thân cũng nhƣ tạo hành trang vững chắc cho công việc sau này. Đầu tiên ta đi tìm hiểu sơ lƣợc về công ty đƣợc tác giả chọn làm nơi nghiên cứu đề tài. 15
  27. CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 3.1.1 Thông tin chung về công ty Địa chỉ trụ sở chính: 157/12A Trần Bá Giao, P.5, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh. Địa chỉ văn phòng giao dịch: 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh Giấy phép kinh doanh: 0310925189 - Ngày cấp: 16/06/2011 Điện thoại: 08.35118586 - Fax: 08.62899515 Giám đốc: Nguyễn Dân Nghị Công ty TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN đƣợc thành lập bởi ông Nguyễn Dân Nghị và chính thức hoạt động năm 2011 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp số 0310925189 do Sở Kế hoạch Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16 tháng 06 năm 2011. Là công ty chuyên sản xuất và cung cấp phụ gia xây dựng và thi công tẩy rỉ sắt thép, tẩy bê tông dính thép, thi công chống thấm và các lĩnh vực khác trong ngành xây dựng. 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Trong khoảng thời gian 6 năm qua công ty đã dần trƣởng thành hơn, hoạt động ổn định và làm việc một cách chuyên nghiệp hơn với nhiệm vụ giúp ngành công nghiệp xây dựng phát triển và hoàn thiện tốt nhất. Với mục đích phấn đấu trở thành một trong những công ty hàng đầu trong ngành, công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN đã không ngừng nỗ lực hơn nữa. Ngoài lĩnh vực kinh doanh xây dựng, công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN còn mở rộng kinh doanh ở lĩnh vực nội thất. Hiện nay công ty đã và đang phát triển mở rộng cơ sở hạ tầng cũng nhƣ nguồn nhân lực để chính thức bƣớc chân vào cạnh tranh trên thị trƣờng nội thất trong nƣớc. Nhằm đáp ứng thị hiếu của ngƣời tiêu dùng công ty không những kinh doanh những mặt hàng sẵn có mà còn chuyên sản xuất thi công thiết kế nội thất theo yêu cầu của khách hàng. Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, đầy nhiệt huyết, công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN mong muốn tạo dựng một chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng và ngày càng khẳng định hơn nữa tầm nhìn và vị thế của mình. 16
  28. 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty 3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty Trong những năm qua công ty đã cố gắng xây dựng và hoàn thiện cơ chế hoạt động sản xuất trong nội bộ một cách hợp lý, phát huy triệt để tính chủ động tích cực trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là khai thác thị trƣờng, tổ chức sản xuất. Có thể nói cơ cấu tổ chức và sự phân cấp quản lý hoàn toàn phù hợp với sự sống còn của công ty có quy mô sản xuất vừa và nhỏ nhƣ công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN, điều này cũng hoàn toàn phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Giám đốc công ty Phòng hành Phòng Phòng kinh Phòng Phân chính nhân sự kế toán doanh thiết kế xưởng Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty. - Giám đốc công ty: là ngƣời đứng đầu công ty và đại diện cho công ty trƣớc cơ quan pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc là ngƣời chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban, phân xƣởng, là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất về sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và các nguồn nhân lực hiện có của doanh nghiệp, là ngƣời ký duyệt các quyết định, hồ sơ, hợp đồng, của công ty. - Phòng kế toán: Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn theo đúng quy định của Nhà nƣớc về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán, Thông báo cho giám đốc về chế độ kế toán cũng nhƣ những thay đổi về chế độ kế toán qua từng thời kỳ. - Phòng kinh doanh: Có chức năng thực hiện công tác tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị trƣờng kinh doanh, tìm kiếm các đối tác cho công ty. Đây là bộ phận luôn phải làm việc hết năng suất nhằm đề ra các chiến lƣợc kinh doanh mới để thu hút sự quan tâm của các khách hàng. - Phòng thiết kế: làm việc trực tiếp với đơn vị sản xuất, gặp gỡ các khách hàng về vấn đề bản vẽ kỹ thuật. Thiết kế các sản phẩm mới có tính cạnh tranh trên thị trƣờng nhằm đáp ứng thị hiếu ngƣời tiêu dùng. 17
  29. - Các phân xƣởng: luôn hoạt động có hiệu quả, đảm bảo về mặt chất lƣợng của sản phẩm. Đối với các đội thi công công trình, làm việc dƣới sự chỉ đạo của đội trƣởng đội thi công. Đội trƣởng đội thi công chịu trách nhiệm chung và có nhiệm vụ báo cáo tiến độ công việc lên Giám đốc. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 3.3.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán nội bộ Kế toán thuế Kế toán bán hàng Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty. - Kế toán trƣởng: Là ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán trong công ty, có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, lập báo cáo tài chính, dự trù nguồn tài chính, ký duyệt tất cả các luồng tiền ra vào của công ty. - Kế toán nội bộ: theo dõi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, theo dõi công nợ khách hàng, công nợ nhà cung cấp để thu hồi nợ cũng nhƣ thanh toán nợ đúng hạn, tiến hành hạch toán tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng công nhân viên trong toàn công ty. - Kế toán thuế: phụ trách các công việc thu thập, xử lý, sắp xếp hóa đơn chứng từ hàng ngày, kê khai, làm báo các loại báo cáo thuế theo tháng, quý, năm và làm việc trực tiếp với cơ quan thuế. - Kế toán bán hàng: xử lý trực tiếp các đơn hàng, các hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình hàng hóa trong kho, làm việc trực tiếp với khách hàng và xƣởng sản xuất. 3.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính và sử dụng phầm mềm kế toán Simba. Phần mềm không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. 18
  30. Trình tự tiến hành ghi sổ: Chứng từ gốc và Phần mềm kế toán Sổ tổng hợp các bảng phân bổ Sổ chi tiết Sổ kế toán Bảng tổng hợp Máy chứng từ kế toán tính Báo cáo tài chính cùng loại Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Nhập số liệu hàng ngày. Đối chiếu kiểm tra. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. 3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty - Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: đồng Việt Nam (VNĐ). - Hình thức sổ kế toán đang áp dụng là: nhật ký chung. 3.4 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động của công ty hai năm gần đây Đvt: nghìn đồng So sánh Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Số tiền % Tài sản ngắn hạn 5,397,490,090 7,030,893,773 1,633,403,683 23.2% Tài sản dài hạn 1,262,111,452 1,840,142,079 578,030,627 31.4% TỔNG TÀI SẢN 6,659,601,542 8,871,035,852 2,211,434,310 24.9% Nợ phải trả 5,742,161,182 7,958,129,965 2,215,968,783 27.8% 1. Nợ ngắn hạn 1,432,636,190 1,365,838,727 (66,797,463) -4.9% 2. Nợ dài hạn 4,309,524,992 6,592,291,238 2,282,766,246 34.6% Vốn chủ sở hữu 917,440,360 912,905,887 (4,534,473) -0.5% TỔNG NGUỒN VỐN 6,659,601,542 8,871,035,852 2,211,434,310 24.9% Doanh thu thuần 8,895,731,240 10,467,431,105 1,571,699,865 15.02% Chi phí 8,796,439,139 10,356,868,535 1,560,429,396 15.07% Lợi nhuận thuần 99,292,101 110,562,570 11,270,469 10.19% Tổng số lao động (ngƣời) 51 62 11 17.7% Bảng 3.1: Bảng cân đối tài khoản rút gọn và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 19
  31. Nhìn vào bảng ta có thể thấy năm 2016 tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng so với năm 2015 cụ thể tăng 2,2 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 24,9% chủ yếu do tài sản ngắn hạn tăng và nợ phải trả tăng. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có đầu tƣ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2016 khoản mục tài sản ngắn hạn tăng 23,2% tức tăng 1,6 tỷ đồng do sự tăng lên của khoản mục có tính thanh khoản cao nhƣ tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, đồng thời lƣợng hàng tồn kho cũng tăng do doanh nghiệp muốn dự trữ một lƣợng hàng lớn phục vụ cho công tác tiêu thụ năm kế tiếp. Khoản mục tài sản dài hạn tăng 31,4% tức tăng 0,5 tỷ do trong năm doanh nghiệp đã bƣớc đầu mở rộng đầu tƣ vào tài sản cố định nhƣ: nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, Nợ phải trả năm 2016 tăng 2,2 tỷ tƣơng đƣơng 27,8% trong đó đáng chú ý nhất là nợ dài hạn tăng đến 34,6% nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp đang mạnh tay đầu tƣ nhằm phục vụ cho kế hoạch phát triển lâu dài. Vốn chủ sở hữu năm 2016 giảm nhẹ so với năm 2015 cụ thể giảm 0,5% nguyên nhân là do doanh nghiệp tập trung sử dụng nguồn tài trợ từ bên ngoài thay vì sử dụng vốn tự có để mở rộng đầu tƣ. Sự biến động của các khoản mục này vừa là dấu hiệu đáng mừng về sự phát triển của công ty trong thời gian tới vừa cảnh báo cho chủ doanh nghiệp nên cẩn trọng trong các bƣớc đi của mình để tránh các rủi ro không đáng có. Qua đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có thể thấy năm 2016 tốc độ tăng của chi phí (15,07%) cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (15,02%) làm ảnh hƣởng tới tốc độ tăng của lợi nhuận thuần. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận thuần tăng 10,19% tƣơng đƣơng tăng 0,11 tỷ là kết quả của việc đầu tƣ mở rộng sản xuất, thay thế hình thức mua đi bán lại bằng hình thức tự sản xuất và phân phối. Tuy nhiên do bƣớc đầu đổi mới dây chuyền sản xuất cần tập hợp khá nhiều khoản chi phí nhƣ mua mới dây chuyền sản xuất đào tạo nhân lực, phát triển sở hạ tầng, nên đã phần nào làm chậm lại tốc độ tăng lợi nhuận trong năm. Nhƣng có thể thấy nhờ doanh nghiệp có các chiến lƣợc đầu tƣ kinh doanh đúng đắn nên năm sau lợi nhuận đều tăng so với năm trƣớc. Xét về đội ngũ nhân viên công ty, năm 2016 tăng 11 ngƣời so với năm 2015 do trong năm doanh nghiệp đã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi cần thêm lao động để phục vụ cho mục đích sản xuất. 20
  32. Qua một số chỉ tiêu vừa đánh giá có thể thấy công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN đã và đang thực hiện rất tốt mục tiêu phát triển bền vững và tạo vị thế của mình trên thị trƣờng trong nƣớc. Trong những năm tới công ty nên có những chính sách chiến lƣợc mới và mạnh dạng đầu tƣ mở rộng quy mô hoạt động của công ty. 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 3.5.1 Thuận lợi - Là một công ty có uy tín. - Công ty có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm đáp ứng đƣợc những yêu cầu quản lý theo cơ chế mới, đội ngũ công nhân lành nghề. - Máy móc thiết bị tiên tiên tiến, hiện đại. 3.5.2 Khó khăn - Là công ty TNHH MTV do một cá nhân bỏ vốn nên tình hình tài chính khá khó khăn để quyết định mở rộng đầu tƣ. - Lãi suất vay ngân hàng tăng gây áp lực cho việc trả lãi khi vay vốn đầu tƣ. - Nền kinh tế khốc liệt, có nhiều đối thủ cạnh tranh nên đòi hỏi công ty luôn phải có những chính sách bán hàng phù hợp. - Giá hàng hóa, nguyên vật liệu biến động bất thƣờng. 3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển Công ty đã và đang đề ra phƣơng hƣớng phát triển mới phù hợp với thị trƣờng, đồng thời từng bƣớc mở rộng quy mô hoạt động của công ty bằng cách đầu tƣ cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, thay đổi dây chuyền sản xuất, dần chuyển từ hình thức mua đi bán lại sang hình thức tự sản xuất và phân phối. Góp phần cho sự thành công của công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN hiện nay không thể không nhắc đến sự hỗ trợ của các bộ phận, phòng ban. Trong đó bộ phận kế toán đặc biệt là kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giữ vai trò quan trọng góp phần hoàn thiện công tác kế toán của công ty. Để hiểu rõ hơn về công tác kế toán của 21
  33. công ty ta tiếp tục tìm hiểu công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN. 22
  34. CHƢƠNG 4: T M HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 4.1 Phân loại lao động Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, tâm huyết và giàu kinh nghiệm quản lý. Bên cạnh đó, ở các tổ đội sản xuất, xây dựng tập trung những công nhân lành nghề có trách nhiệm với công việc. Công ty có tổng cộng 62 công nhân viên, chia thành lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. - Lao động trực tiếp: là những công nhân ở các tổ đội sản xuất và xây dựng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. - Lao động gián tiếp: là những cán bộ quản lý làm việc tại các phòng ban ở công ty không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Số lƣợng Tỷ trọng STT Chỉ tiêu phân loại (ngƣời) (%) 1 Lao động gián tiếp: 15 24.2% -Trình độ đại học trở lên 9 14.5% -Trình độ trung cấp, cao đẳng 6 9.7% 2 Lao động trực tiếp: 47 75.8% - Thợ bậc 2/7 3 4.8% - Thợ bậc 3/7 5 8.1% - Thợ bậc 4/7 15 24.2% - Thợ bậc 5/7 16 25.8% - Thợ bậc 6/7 8 12.9% Tổng cộng 62 100% Bảng 4.1: Bảng phân loại lao động. Ngoài đội ngũ nhân viên trong danh sách công ty còn sử dụng loại lao động thời vụ đối với các công trình bên ngoài nhằm giảm bớt chi phí. Xét theo bảng phân loại ta có thể thấy: Tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm 75,8% trong tổng số lao động, gấp 3 lần so với tỷ lệ lao động gián tiếp chỉ có 24,2%. Với tình hình công ty đang mở rộng quy mô và tăng cƣờng hoạt động sản xuất kinh doanh thì tỷ lệ này là tƣơng đối hợp lý. Đánh giá về trình độ lao động trong công ty ta có thể thấy: Tỷ lệ 23
  35. công nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao luôn chiếm tỷ trọng lớn thể hiện công ty có một đội ngũ lao động có chất lƣợng tốt. 4.2 Quy chế trả lƣơng, thƣởng áp ụng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN 4.2.1 Quy định chung Việc trả lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật, phải dựa trên mức lƣơng đƣợc Giám đốc xét duyệt và kết quả sản xuất kinh doanh của họ. Quỹ tiền lƣơng phải phân phối trực tiếp cho ngƣời lao động làm việc trong công ty. Nghiêm cấm sử dụng quỹ tiền lƣơng vào mục đích khác. 4.2.2 Quy định cách tính lƣơng và trả lƣơng  Tiền lƣơng phải trả Việc tính lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ảnh tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lƣơng. Những nhân viên làm cùng công việc có trình độ khác nhau, khả năng khác nhau, kinh nghiệm khác nhau thì đƣợc hƣởng mức lƣơng khác nhau. Lƣơng của mỗi nhân viên cao hay thấp phụ thuộc vào vị trí, khả năng, trình độ, kinh nghiệm và hiệu quả công việc của nhân viên đó. Thực tế tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN tồn tại hình thức trả lƣơng theo thời gian: trả lƣơng theo tháng, trả lƣơng theo ngày đối với công nhân trong danh sách nhân viên công ty và trả lƣơng theo ngày đối với công nhân thuê ngoài làm theo thời vụ.  Các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên Ngoài tiền lƣơng chính theo thời gian, tuỳ theo chức vụ, trình độ và bảng lƣơng mà mỗi nhân viên trong công ty sẽ có các khoản phụ cấp theo quy chế của công ty: - Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng để trợ cấp cho các nhân viên nhằm động viên, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ với quyền hạn chức năng quản lý của mình. - Phụ cấp đi công trình: là khoản tiền công ty hỗ trợ thêm cho nhân viên khi làm việc tại công trình nhằm khuyến khích, động viên nhân viên làm việc hăng say hơn. Phụ cấp công trình = 20.000/ngƣời/ngày - Phụ cấp điện thoại: nhân viên làm ở vị trí phải giao dịch, liên lạc nhiều với khách hàng tuỳ theo vị trí công ty sẽ có mức phụ cấp thêm phù hợp. 24
  36. - Phụ cấp xăng xe: đối với nhân viên làm việc trong hoàn cảnh phải di chuyển nhiều tuỳ theo vị trí công ty sẽ hỗ trợ thêm tiền xăng đi lại. - Phụ cấp tiền ăn: là khoản tiền công ty hỗ trợ thêm cho cán bộ nhân viên nhằm nâng cao sức khỏe và giảm bớt một phần chi phí cho họ. Phụ cấp tiền ăn = 20.000đ/ngƣời/ngày Thanh toán lƣơng cho công nhân viên Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công kết hợp kiểm tra phần chấm công trên máy, kế toán tổng hợp, lên bảng lƣơng và gửi cho giám đốc xét duyệt. Sau khi giám đốc xét duyệt kế toán tiến hành thanh toán lƣơng cho nhân viên. Hàng tháng, công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN thanh toán tiền lƣơng cho công nhân viên làm 2 kỳ phân theo trực tiếp và gián tiếp: + Bộ phận trực tiếp: - Kỳ 1: tạm ứng lƣơng vào ngày 25 hàng tháng, số tiền tạm ứng không quá 50% lƣơng thỏa thuận và căn cứ vào danh sách tạm ứng lƣơng do nhân viên phòng kế toán lập. - Kỳ 2: trả số tiền lƣơng còn lại cho nhân viên vào ngày 10 hàng tháng sau khi trừ đi số đã tạm ứng và các khoản khấu trừ vào thu nhập. + Bộ phận gián tiếp: - Kỳ 1: tạm ứng lƣơng vào ngày 30 hàng tháng. Số tiền tạm ứng không quá 50% lƣơng theo thỏa thuận và căn cứ vào danh sách tạm ứng lƣơng do nhân viên phòng kế toán lập. - Kỳ 2: trả số tiền lƣơng còn lại cho nhân viên vào ngày 15 hàng tháng sau khi trừ đi số đã tạm ứng và các khoản khấu trừ vào thu nhập. Hiện nay công ty vẫn còn áp dụng hình thức trả lƣơng bằng tiền mặt. 4.2.3 Chế độ tăng lƣơng Việc tăng lƣơng phụ thuộc vào thời gian làm việc, quá trình làm việc và kết quả của từng cá nhân. Chế độ tăng lƣơng của công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN thƣờng áp dụng với các trƣờng hợp: - Nhân viên có thời gian gắn bó lâu dài với công ty và có thành tích tốt trong quá trình làm việc. - Nhân viên có năng lực, trình độ chuyên môn và tay nghề cao thể hiện tốt trong công việc. - Nhân viên mang lại doanh thu cao trong tháng, quý, năm vừa qua. 25
  37. 4.2.4 Chế độ thƣởng, phạt Tiền thƣởng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN tiền thƣởng đƣợc tính hàng quý và cuối mỗi năm. Đối với nhân viên kinh doanh, hàng quý sẽ tổng hợp doanh số tính hoa hồng, phần hoa hồng doanh số là một khoảng thƣởng cho sự cố gắng làm việc của họ trong quý vừa qua. Nó góp phần tạo động lực cho nhân viên cố gắng hơn nữa để không những mang lại doanh thu lợi nhuận cho công ty mà còn tăng thêm thu nhập cho cá nhân. Và cuối mỗi năm công ty sẽ có đợt thƣởng dành cho toàn bộ nhân viên công ty, tùy thuộc vào biểu hiện và thời gian làm việc sẽ có các mức thƣởng khác nhau, mức thƣởng này do giám đốc quyết định. Ngoài chế độ khen thƣởng nói trên công ty còn có quy định về mức phạt đối với các nhân viên không tuân thủ nội quy của công ty giúp hoàn thiện hình ảnh, phong cách làm việc của công nhân viên nhƣ: trừ lƣơng khi đi trễ, làm việc riêng, ăn trong giờ làm, 4.3 Phƣơng pháp tính lƣơng, trả lƣơng và tính các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN 4.3.1 Cách tính lƣơng và trả lƣơng Đối với ngƣời lao động trong danh sách nhân viên công ty: - Trả lương theo tháng: công ty thanh toán lƣơng cho cán bộ công nhân viên dựa vào mức lƣơng cơ bản hàng tháng theo thỏa thuận và số ngày làm việc trong tháng. Bảng chấm công đƣợc hoàn thành vào ngày cuối cùng của tháng, công ty hiện đang tổ chức làm việc 6 ngày/tuần, bảng chấm công do từng phòng ban theo dõi, ghi chép một cách cụ thể ngày nghỉ và lý do nghỉ để dễ dàng phục vụ cho việc tính toán lƣơng hàng tháng. Lƣơng tính theo công thức sau: Lƣơng tháng = x Số ngày làm việc thực tế Trong đó: Lƣơng thực tế = Lƣơng cơ bản + Các khoản phụ cấp Hình thức trả lƣơng này áp dụng đối với công nhân viên làm việc tại văn phòng và các quản lý phân xƣởng. Ví dụ 1: Tính tiền lƣơng phải trả tháng 12/2016 của anh Nguyễn Đôn Nha_nhân viên kinh doanh. Ngày công quy định: 27 26
  38. Ngày công làm việc thực tế: 27 ngày Mức lƣơng căn bản: 3.500.000đ Phụ cấp tháng: 2.980.000đ (bao gồm phụ cấp trách nhiệm, xăng xe, ) Tiền ăn: 20.000đ/ngƣời/ngày Lƣơng phải trả = x 27 = 7.020.000đ - Trả lương theo ngày: với thỏa thuận ban đầu về đơn giá ngày công giữa ngƣời lao động với chủ doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp sẽ thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động theo mức lƣơng thỏa thuận. Lƣơng ngƣời lao động = tiền công ngày x số ngày làm việc thực tế + phụ cấp Hình thức trả lƣơng này áp dụng đối với công nhân viên làm việc tại các xƣởng sản xuất. Để theo dõi số ngày công làm việc cũng có bảng chấm công, bảng chấm công do quản lý xƣởng giám sát và chấm, cuối tháng sẽ xác nhận lại với ngƣời lao động sau đó gửi lên phòng kế toán để kiểm tra, tính toán và thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động. Ví dụ 2: Trong tháng 12/2016 tính lƣơng thực tế phải trả cho anh Nguyễn Thanh Phong_nhân viên xƣởng mộc. Mức lƣơng cơ bản: 250.000đ/ngày Ngày công thực tế: 24 ngày Ngày đi công trình: 5 ngày Phụ cấp đi công trình: 20.000đ/ngƣời/ngày Tổng lƣơng = 250.000 x 24 + 20.000 x 5 = 6.100.000đ Đối với lao động thời vụ: Trên thực tế mỗi khi có hạng mục công trình xây dựng công ty thƣờng thuê các công nhân thời vụ bên ngoài theo hình thức khoán theo ngày công. Các công nhân đó làm việc dƣới sự giám sát của đội trƣởng đội thi công (là nhân viên chính thức của công ty). Sau khi hoàn thành xong công trình và quyết toán công ty sẽ tiến hành thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động. Lƣơng theo ngày công = số ngày công làm việc x đơn giá ngày công theo quy định Ví dụ: Tính lƣơng tháng 12/2016 của anh Phạm Phú Vũ_công nhân công trình chống thấm Lƣơng ngày: 200.000đ/ngày Ngày công thực tế: 14 ngày 27
  39. Tổng lƣơng phải trả = 200.000 x 14 = 2.800.000đ 4.3.2 Cách tính các khoản trích theo lƣơng Các khoản trích theo lƣơng bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Việc trích lập các khoản này là việc làm bắt buộc đối với các doanh nghiệp vì lợi ích của ngƣời lao động theo quy định của Nhà nƣớc. 4.3.2.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) Quỹ BHXH dùng để chi trả cho ngƣời lao động khi họ về hƣu, ốm đau, thai sản, tử tuất, theo chế độ hiện hành. 4.3.2.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) Quỹ BHYT dùng để chi trả cho ngƣời tham gia bảo hiểm trong thời gian khám chữa bệnh. Khi ngƣời lao động đóng tiền BHYT sẽ đƣợc cấp thẻ BHYT để phục vụ cho việc khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế. Quỹ BHYT thanh toán 80% tiền khám chữa bệnh ngƣời lao động chỉ phải trả 20%. 4.3.2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) BHTN là số tiền đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Điều kiện để đƣợc hƣởng trợ cấp BHTN là: - Ngƣời lao động đã đóng BHTN 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi mất việc làm. - Ngƣời lao động đã đăng ký BHTN với tổ chức BHXH. - Ngƣời lao động chƣa tìm đƣợc việc sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. 4.3.2.4 Kinh phí công đoàn (KPCĐ) KPCĐ đƣợc trích nhằm phục vụ cho các hoạt động về công đoàn trong doanh nghiệp và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 4.3.2.5 Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng Chỉ tiêu Tính vào chi phí Khấu tr vào lƣơng của DN (%) ngƣời lao động (%) Bảo hiểm xã hội 18 8 Bảo hiểm y tế 3 1.5 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 Kinh phí công đoàn 2 _ TỔNG CỘNG 24 10.5 28
  40. Bảng 4.2: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng tại công ty. Ví dụ: Chị Ngô Thị Thu Hoài – Nhân viên phòng kế toán, tính các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2016 với mức lƣơng đóng bảo hiểm của chị là 3.750.000đ. Số tiền tính vào chi phí Số tiền khấu tr vào Chỉ tiêu của DN lƣơng ngƣời lao động Bảo hiểm xã hội 675,000 300,000 Bảo hiểm y tế 112,500 56,250 Bảo hiểm thất nghiệp 37,500 37,500 Kinh phí công đoàn 75,000 _ TỔNG CỘNG 900,000 393,750 Bảng 4.3: Bảng ví dụ các khoản trích theo lƣơng tại công ty. 4.4 Trình tự kế toán lƣơng 4.4.1 Chứng t s dụng - Bảng chấm công: thể hiện số ngày công, ngày nghỉ, thời gian tăng ca, đi công trình, do quản lý bộ phận theo dõi, tổng hợp và xác nhận vào cuối tháng sau đó gửi lên bộ phận kế toán để tính lƣơng. - Danh sách ứng lƣơng: đƣợc lập vào ngày ứng lƣơng theo yêu cầu của nhân viên về mức lƣơng muốn tạm ứng. Danh sách này sẽ đƣợc gửi lên giám đốc duyệt trƣớc khi phát tạm ứng cho nhân viên. - Bảng thanh toán tiền lƣơng: là bảng chi tiết về mức lƣơng, ngày công, phụ cấp cũng nhƣ các khoản khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động của toàn bộ nhân viên công ty. - Phiếu lãnh lƣơng: giúp ngƣời lao động có thể nắm rõ các thông tin chi tiết về ngày công, tiền lƣơng, phụ cấp mà họ đƣợc nhận trong tháng qua. Cũng là căn cứ để ngƣời lao động có thể ý kiến về những thiếu sót (có thể xảy ra) để đƣợc giải quyết kịp thời. 4.4.2 Tài khoản s dụng -TK 334: Phải trả ngƣời lao động -TK 627: Chi phí nhân viên phân xƣởng -TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng -TK 642: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp Mặc dù công ty có bộ phận nhân viên trực tiếp sản xuất tuy nhiên trong tháng hầu hết các công trình xây dựng đều thuê mƣớn nhân viên thời vụ còn lại bộ phận nhân viên trực 29
  41. tiếp theo nhƣ danh sách làm việc tại các phân xƣởng nên kế toán hạch toán vào tài khoản 627. 4.4.3 Phƣơng pháp ghi sổ kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 334: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng ứng lƣơng, bảng thanh toán lƣơng, ghi chép chi tiết về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của doanh nghiệp và khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động. - Sổ chi tiết tài khoản 627, 641, 642: căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng ở từng bộ phận ghi chép chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng phải trả cho từng bộ phận. - Sổ nhật ký chung: căn cứ vào các chứng từ tiến hành tổng hợp toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng, là căn cứ cho việc ghi sổ cái. 30
  42. - Số cái các TK 334, 627, 641, 642: dựa vào sổ nhật ký chung tiến hành theo dõi chi tiết các tài khoản liên quan vào sổ cái đƣợc mở theo chi tiết từng tài khoản. BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN VĂN PHÒNG THÁNG 12/2016 Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 26 27 28 29 30 31 T.Cộng STT TÊN NHÂN VIÊN CN T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 T7 450.5 0.0 1 Huỳnh Tấn Vƣơng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26.0 0.0 2 Trần Ngọc Tá 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27.0 0.0 3 Nguyễn Kiên Trung 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27.0 0.0 4 Võ Thị Thúy Hằng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26.5 0.0 12 Phan Văn Khoa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27.0 0.0 13 Phan Văn Thân 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 25.0 0.0 14 Nguyễn Lê Minh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 24.0 0.0 15 Lê Thị Thanh Vỵ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27.0 0.0 16 Lê Thị Hồng Thủy 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27.0 0.0 17 Đỗ Việt Minh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 25.5 0.0 18 Đào Xuân Thịnh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 25.0 0.0 Bảng 4.4: Bảng chấm công bộ phận văn phòng tháng 12/2016. 31
  43. BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN XƢỞNG THÁNG 12/2016 Ngày ST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 26 27 28 29 30 31 T.Cộng TÊN NHÂN VIÊN CN T T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 T7 945.75 0.0 1 Nguyễn Minh Nhựt 1 1 1 0.5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 24.5 0.0 2 Võ Văn Điền 1 1 1 1 1 0.5 1 1 1 1 1 1 1 1 23.5 0.0 3 Nguyễn Thị Loan 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26.0 0.0 4 Hồ Thanh Thủy 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 24.0 0.0 5 Phùng Thị Hoàng Nơi 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0.5 1 1 1 1 21.5 0.0 42 Ngô Tam Hải 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 25.0 0.0 43 Nguyễn Thanh Phong 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27.0 0.0 44 Đỗ Văn Tâm 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 24.0 0.0 45 Lâm Văn Trƣờng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 24.5 0.0 46 Hàng Thị Hoàng Na 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 23.5 0.0 47 Nguyễn Viết Hƣng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27.0 0.0 Bảng 4.5: Bảng chấm công bộ phận xƣởng tháng 12/2016. 32
  44. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM DANH SÁCH ỨNG LƢƠNG THÁNG 12/2016 Bộ phận: Văn phòng SỐ TIỀN STT TÊN NHÂN VIÊN Ghi chú 28,500,000 1 Đào Xuân Thịnh 1,000,000 2 Nguyễn Lê Minh 4,000,000 3 Đỗ Việt Minh 1,500,000 4 Võ Thị Thúy Hằng 3,000,000 5 Trần Văn Tình 1,000,000 6 Nguyễn Xuân Thƣơng 3,000,000 đã ứng 2 triệu ngày 21/12 7 Trần Công Tâm 3,000,000 8 Lê Thị Hồng Thủy 4,000,000 9 Nguyễn Dân Nha 1,000,000 10 Hồ Thị Bích Trâm 2,000,000 TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2016 XÁC NHẬN ĐẠI DIỆN Bảng 4.6: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. 33
  45. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM DANH SÁCH ỨNG LƢƠNG THÁNG 12/2016 Bộ phận: Xƣởng SỐ TIỀN SỐ TIỀN đề nghị tạm TÊN NHÂN VIÊN đƣợc duyệt GHI CHÚ STT ứng 60,500,000 60,500,000 I. XƢỞNG KEO 13,000,000 13,000,000 1 Võ Đức Tín 5,000,000 5,000,000 đã ứng 3 triệu 11/12 2 Nguyễn Viết Hƣng 1,000,000 1,000,000 3 Ung Nguyễn Hoàng Tân 4,000,000 4,000,000 II. XƢỞNG MỘC 16,500,000 16,500,000 1 Võ Văn Định 1,500,000 1,500,000 2 Đỗ Văn Tâm 2,000,000 2,000,000 3 Ngô Chí Cƣờng 2,000,000 2,000,000 III. XƢỞNG SƠN 20,500,000 20,500,000 1 Nguyễn Thanh Tùng 5,000,000 5,000,000 2 Nguyễn Thị Kim Loan 1,000,000 1,000,000 3 Võ Văn Điền 2,000,000 2,000,000 TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2016 XÁC NHẬN ĐẠI DIỆN Bảng 4.7: Danh sách ứng lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. 34
  46. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG VĂN PHÒNG Tháng 12 Năm 2016 THỰC Các khoản cộng Các khoản tr LÃNH Ngày Ngày Lƣơng Phụ cấp/ Tổng TỔNG STT Họ và tên công công CB tháng lƣơng CB P.Cấp Thƣởng LƢƠNG QĐ T.Tế Bảo Điện Tạm Ứng trong Ăn trƣa + D.Số + Còn nhận Hiểm thoại + Nợ cũ tháng Khác 13 Ung.N.K.Linh 3,500,000 1,980,000 27 27.0 3,500,000 1,980,000 540,000 6,020,000 404,250 116,230 4,000,000 1,500,000 14 Trần Văn Tình 3,500,000 1,980,000 27 25.5 3,305,556 1,870,000 510,000 5,685,556 404,250 13,305 1,000,000 4,268,000 15 Nguyễn.X.Thƣơng 3,500,000 1,000,000 27 26.5 3,435,185 981,481 530,000 4,946,667 404,250 3,000,000 1,542,000 16 Huỳnh.T.T.Hiền 3,500,000 480,000 27 21.5 2,787,037 382,222 430,000 3,599,259 404,250 2,500,000 695,000 17 Hồ Thị Bích Trâm 3,500,000 480,000 27 26.5 3,435,185 471,111 530,000 4,436,296 404,250 2,000,000 2,032,000 18 Phan Văn Khoa 5,000,000 1,980,000 27 27.0 5,000,000 1,980,000 540,000 9,027,000 16,547,000 452,025 950,326 1,500,000 13,645,000 TỔNG C NG 103,839,532 29,000,000 82,783,000 Số tiền bằng chữ: Tám mƣơi hai triệu bảy trăm tám mƣơi ba nghìn đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Bảng 4.8: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. 35
  47. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG XƢỞNG Tháng 12 Năm 2016 Ngày Tiền Cộng Thực lãnh Lƣơng Tổng Ngày T.Ca Đi CT Tr T.Ứng STT Họ & Tên Công T.Ca + Đi Tổng Lƣơng ngoài CB lƣơng CB CN (giờ) (ngày) + Nợ cũ T.Tế C.Trình lƣơng ST thực nhận 1 Nguyễn Thị Kim Loan 180,000 26.00 4,680,000 0.0 3.5 0 118,125 4,798,125 1,000,000 3,798,000 2 Lâm Văn Trƣờng 200,000 24.50 4,900,000 0.0 6.5 0 243,750 5,143,750 3,000,000 2,144,000 3 Nguyễn Thanh Tùng 340,000 26.50 9,010,000 0.0 12.0 0 765,000 9,775,000 5,000,000 500,000 5,275,000 4 Võ Văn Điền 180,000 23.50 4,230,000 0.0 4.5 0 151,875 4,381,875 2,000,000 2,382,000 5 Trần Thị Bé Ngoan 170,000 24.00 4,080,000 0.0 1.5 0 47,813 4,127,813 2,000,000 2,128,000 6 Nguyễn Minh Nhựt 180,000 24.50 4,410,000 0.0 0.0 0 0 4,410,000 1,500,000 2,910,000 7 Ngô Tam Hải 170,000 25.00 4,250,000 0.0 3.0 0 95,625 4,345,625 1,000,000 3,346,000 8 Phùng Thị Hoàng Nơi 160,000 21.50 3,440,000 0.0 0.5 0 15,000 3,455,000 1,500,000 1,955,000 9 Đỗ Thị Ngọc Bích 160,000 26.50 4,240,000 0.0 0.0 0 0 4,240,000 1,500,000 2,740,000 10 Lý Thị Bé Loan 160,000 25.50 4,080,000 0.0 2.5 0 75,000 4,155,000 0 4,155,000 11 Hàng Thị Hoàng Na 160,000 23.50 3,760,000 0.0 2.5 0 75,000 3,835,000 0 3,835,000 TỔNG C NG: 196,235,825 60,500,000 135,735,825 Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mƣơi lăm triệu bảy tram ba mƣơi lăm nghìn tám tram hai mƣơi lăm đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Bảng 4.9: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. 36
  48. PHIẾU LÃNH LƢƠNG THÁNG 12/2016 Họ và Tên : Phan Văn Khoa L.Căn bản : 5,000,000 Số ĐT sử dụng của Cty: 0938 121 257 Phụ cấp : 1,980,000 0909 766 876 Điện thoại : 0938 536 268 Cơm trƣa : 520,000 0932 751 185 Tổng lƣơng : 7,500,000 20,000 27 A/Phần tiền lƣơng : B/.Khấu trừ lƣơng trong tháng C/ tạm ứng trong tháng N.Công có mặt : 27.0 Ngày Điện thoại : 950,326 VNĐ 0 VNĐ Ngày lễ : 0.0 phép : 0.0 Ngày Điện thoại : VNĐ D/.nợ cũ Ngày chủ nhật : 0.0 Giờ tăng ca : 0.0 Ngày T.công cụ : 0 VNĐ 14,000,000 VNĐ Số ngày trả lƣơng : 27.0 Ngày Thuế TN : 0 VNĐ E/ .trả nợ trong tháng Tiền Tăng ca : 0 VNĐ 1,500,000 VNĐ L.chính : 5,000,000 VNĐ Dự chi : 0 VNĐ Hoa hồng d.số Quý 2 : 9,027,000 VNĐ BHXH : 452,025 VNĐ phụ cấp : 1,980,000 Tiền cơm trƣa : 540,000 VNĐ Phí công đoàn : VNĐ Các khoản khác : 0 VNĐ Các khoản khác : VNĐ Tổng cộng A : 16,547,000 VNĐ Tổng cộng B : 1,402,351 VNĐ CÒN NỢ CTY: 12,500,000 Thực lãnh A-B-C-E : 13,645,000 VNĐ Ký nhận Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc Phan Văn Khoa NGUYỄN DÂN NGHỊ Bảng 4.10: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận văn phòng. 37
  49. 1 2 PHIẾU LÃNH LƢƠNG_X.Sơn PHIẾU LÃNH LƢƠNG_X.Sơn Tháng 10 năm 2016 Tháng 10 năm 2016 Họ & Tên : Nguyễn Thị Kim Loan Họ & Tên : Lâm Văn Trƣờng Lƣơng CB : 180,000 đồng Lƣơng CB : 200,000 đồng Phụ cấp đi CT/ngày : 20,000 đồng Phụ cấp đi CT/ngày : 20,000 đồng Thành Thành Diễn giải ĐVT SL Ghi chú Diễn giải ĐVT SL Ghi chú Tiền Tiền Công thực tế ngày 26.0 4,680,000 Công thực tế ngày 24.5 4,900,000 Đi công trình ngày 0.0 0 Đi công trình ngày 0.0 0 Chủ nhật ngày 0.0 0 Chủ nhật ngày 0.0 0 Tăng ca giờ 3.5 118,125 Tăng ca giờ 6.5 243,750 Cộng ngoài Cộng ngoài 0 0 lƣơng - lƣơng - Tổng Lƣơng 4,798,125 Tổng Lƣơng 5,143,750 Tạm Ứng 1,000,000 Tạm Ứng 3,000,000 Thực Lãnh 3,798,000 Thực Lãnh 2,144,000 - - Bảng 4.11: Phiếu lãnh lƣơng tháng 12/2016 bộ phận xƣởng. Từ các chứng từ kế toán về tiền lƣơng, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào các sổ sách kế toán chi tiết và tổng hợp nhƣ trình bày minh hoạ dƣới đây. 38
  50. CÔNG TY TNHH MT V XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ chi tiết TK 334 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 Ngay_ct Ma_ct Số ct Tên Dien_giai Tk_d/u Ps_no Ps_co Du_no Du_co Ma_ct / / Số dƣ đầu kỳ: / / Số phát sinh trong kỳ: 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6421 47,318,889 61,873,333 PK1 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6411 40,833,333 21,040,000 PK3 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6271 21,040,000 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào 31/12/2016 PKT 150 3383 4,078,240 107,917,772 QN lƣơng tháng 12.2016 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào 31/12/2016 PKT 150 3384 764,670 108,682,442 QN lƣơng tháng 12.2016 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào 31/12/2016 PKT 150 3386 509,780 109,192,222 QN lƣơng tháng 12.2016 PK1 Công nhân viên An Phú 31/12/2016 PC PC1970/0 Thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2016 1111 103,839,532 103,839,532 QN PK1 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong kỳ 109,192,222 109,192,222 31/12/2016 Số tồn cuối kỳ: 218,384,444 218,384,444 512,545,301 Bảng 4.12: Sổ chi tiết TK 334. 39
  51. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ chi tiết TK 627 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 Ngay_ct Ma_ct Số ct Tên Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Du_no Du_co Ma_ct / / Số dƣ đầu kỳ / / Số phát sinh trong kỳ Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 3383 2,053,800 2,053,800 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 3384 342,300 2,396,100 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 3386 114,100 2,510,200 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 3382 228,200 2,738,400 PK1 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 3341 21,040,000 23,778,400 PK1 31/12/2016 PKT 931 Kết chuyển 154 23,778,400 PK3 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong kỳ 23,778,400 23,778,400 31/12/2016 Số tồn cuối kỳ 47,556,800 47,556,800 33,476,900 Bảng 4.13: Sổ chi tiết TK 627. 40
  52. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ chi tiết TK 641 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 Số Ngay_ct Ma_ct Tên Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Du_no Du_co Ma_ct CT / / Số dƣ đầu kỳ / / Số phát sinh trogn kỳ 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 3341 40,833,333 112,433,970 PK1 Công nhân viên An Các khoản trích BH tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 Phú QN tháng 12.2016 3383 3,496,500 70,435,137 PK1 Công nhân viên An Các khoản trích BH tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 Phú QN tháng 12.2016 3384 582,750 71,017,887 PK1 Công nhân viên An Các khoản trích BH tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 Phú QN tháng 12.2016 3386 194,250 71,212,137 PK1 Công nhân viên An Các khoản trích BH tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 Phú QN tháng 12.2016 3382 388,500 71,600,637 PK1 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển 911 45,495,333 66,938,637 PK3 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển 911 26,580,024 40,358,613 PK3 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển 911 7,790,404 32,568,209 PK3 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển 911 32,568,209 PK3 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong kỳ 12,433,970 112,433,970 31/12/2016 Số tồn cuối kỳ 224,867,940 224,867,940 1,057,204,531 Bảng 4.14: Sổ chi tiết TK 641. 41
  53. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ chi tiết TK 642 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 Ngay_ct Ma_ct Số ct Tên Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Du_no Du_co Ma_ct / / Số dƣ đầu kỳ / / Số phát sinh trong kỳ 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 3341 47,318,889 84,859,427 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT 196 QN 12.2016 3383 3,625,740 88,485,167 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT 196 QN 12.2016 3384 604,290 89,089,457 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT 196 QN 12.2016 3386 201,430 89,290,887 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH tính vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT 196 QN 12.2016 3382 402,860 89,693,747 PK1 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển 911 52,153,209 37,540,538 PK3 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển 911 7,592,879 29,947,659 PK3 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển 911 602,836 29,344,823 PK3 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển 911 29,344,823 PK3 31/12/2017 Cộng số phát sinh trong kỳ 89,693,747 89,693,747 31/12/2017 Số tồn cuối kỳ 179,387,494 179,387,494 1,107,052,966 Bảng 4.15: Sổ chi tiết TK 642. 42
  54. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ nhật ký chung Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 Ngay_ct Ma_ct So_ct Ten Dien_giai Tk Ps_no Ps_co Ma_ct 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6271 21,040,000 PK1 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6411 40,833,333 PK1 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6421 47,318,889 PK1 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 3341 109,192,222 PK1 31/12/2016 PKT 150 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm trừ vào lƣơng tháng 12.2016 3341 5,352,690 PK1 31/12/2016 PKT 150 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm trừ vào lƣơng tháng 12.2016 3383 4,078,240 PK1 31/12/2016 PKT 150 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm trừ vào lƣơng tháng 12.2016 3386 509,780 PK1 31/12/2016 PKT 150 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm trừ vào lƣơng tháng 12.2016 3384 764,670 PK1 31/12/2016 PKT Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 6271 2,738,400 PK1 31/12/2016 PKT Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3383 2,053,800 PK1 31/12/2016 PKT Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3386 114,100 PK1 31/12/2016 PKT Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3382 228,200 PK1 31/12/2016 PKT Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3384 342,300 PK1 31/12/2016 PKT 176 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 6411 4,662,000 PK1 31/12/2016 PKT 176 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3383 3,496,500 PK1 31/12/2016 PKT 176 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3386 194,250 PK1 31/12/2016 PKT 176 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3382 388,500 PK1 31/12/2016 PKT 176 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3384 582,750 PK1 31/12/2016 PKT 196 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 6421 4,834,320 PK1 43
  55. 31/12/2016 PKT 196 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3383 3,625,740 PK1 31/12/2016 PKT 196 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3386 201,430 PK1 31/12/2016 PKT 196 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3382 402,860 PK1 31/12/2016 PKT 196 Công nhân viên An Phú QN Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí tháng 12.2016 3384 604,290 PK1 31/12/2016 PKT 138 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm của giám đốc tháng 12.2016 1388 1,260,000 PK1 Nguyễn Dân Nghị 31/12/2016 PKT 138 Các khoản trích bảo hiểm của giám đốc tháng 12.2016 3382 105,000 PK1 31/12/2016 PKT 138 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm của giám đốc tháng 12.2016 3384 157,500 PK1 31/12/2016 PKT 138 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm của giám đốc tháng 12.2016 3383 945,000 PK1 31/12/2016 PKT 138 Nguyễn Dân Nghị Các khoản trích bảo hiểm của giám đốc tháng 12.2016 3386 52,500 PK1 Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của giám 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị đốc tháng 12.2016 1388 551,250 PK1 Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của giám 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị đốc tháng 12.2016 3383 420,000 PK1 Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của giám 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị đốc tháng 12.2016 3386 52,500 PK1 Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của giám 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị đốc tháng 12.2016 3384 78,750 PK1 31/12/2016 PC PC1970/0 Công nhân viên An Phú QN Thanh toán tiền lƣơng tháng 12.2016 3341 103,839,532 PC1 31/12/2016 PC PC1970/0 Công nhân viên An Phú QN Thanh toán tiền lƣơng tháng 12.2016 1111 103,839,532 PC1 12,507,062,463 12,507,062,463 Bảng 4.16: Sổ nhật ký chung. 44
  56. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ cái TK 334 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 Ma Ngay_ct Số ct Tên Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Ma_ct ct 01/12/2016 Số dƣ đầu tháng 12/2016 01/12/2016 Số phát sinh trong tháng 12/2016 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6421 47,318,889 PK1 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6411 40,833,333 PK1 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 6271 21,040,000 PK1 Công nhân viên An Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 150 Phú QN tháng 12.2016 3383 4,078,240 PK1 Công nhân viên An Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 150 Phú QN tháng 12.2016 3384 764,670 PK1 Công nhân viên An Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 150 Phú QN tháng 12.2016 3386 509,780 PK1 Công nhân viên An 31/12/2016 PC PC1970/0 Phú QN Thanh toán tiền lƣơng tháng 12.2016 1111 103,839,532 PC1 31/12/2016 Cộng số phát sinh tháng 12.2016 109,192,222 109,192,222 TMP 31/12/2016 Số dƣ cuối tháng 12.2016 TMP 31/12/2016 Cộng số phát sinh cuối quý 4 109,192,222 109,192,222 TMP 327,576,666 327,576,666 Bảng 4.17: Sổ cái TK 334. 45
  57. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ cái TK 627 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 ngay_ct ma_ct0 so_ct ten_kh dien_giai tk_d/ƣ ps_no ps_co ma_ct 01/12/2016 Số dƣ đầu kỳ: 01/12/2016 Số phát sinh trong kỳ: 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 3341 21,040,000 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2016 3383 2,053,800 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2017 3384 342,300 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2018 3386 114,100 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2019 3382 228,200 PK1 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 31/12/2016 PKT 931 6271->154 154 23,778,400 PK3 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong tháng 12 23,778,400 23,778,400 TMP 31/12/2016 Số dƣ cuối tháng 12 TMP 31/12/2016 Cộng số phát sinh cuối quý 4 23,778,400 23,778,400 TMP Bảng 4.18: Sổ cái TK 627. 46
  58. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ cái TK 641 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 ngay_ct ma_ct so_ct ten_kh dien_giai tk_d/ƣ ps_no ps_co ma_ct 01/12/2016 Số dƣ đầu kỳ 01/12/2016 Số phát sinh trong tháng 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 3341 40,833,333 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 QN tháng 12.2016 3383 3,496,500 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 QN tháng 12.2016 3384 582,750 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 QN tháng 12.2016 3386 194,250 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào chi phí 31/12/2016 PKT 176 QN tháng 12.2016 3382 388,500 PK1 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển chi phí bán hàng 6411->911 911 45,495,333 PK3 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển chi phí bán hàng 64112->911 911 26,580,024 PK3 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển chi phí bán hàng 6414->911 911 7,790,404 PK3 31/12/2016 PKT 1150 Kết chuyển chi phí bán hàng 6417->911 911 32,568,209 PK3 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong tháng 12 112,433,970 112,433,970 TMP 31/12/2016 Số dƣ cuối tháng TMP 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong quý 4 112,433,970 112,433,970 TMP Bảng 4.19: Sổ cái TK 641. 47
  59. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ cái TK 642 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 ngay_ct ma_ct so_ct ten_kh dien_giai tk_d/ƣ ps_no ps_co ma_ct 01/12/2016 Số dƣ đầu kỳ 01/12/2016 Số phát sinh trong kỳ 31/12/2016 PKT 187 Chi phí lƣơng tháng 12.2016 3341 47,318,889 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 196 QN chi phí tháng 12.2016 3383 3,625,740 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 196 QN chi phí tháng 12.2016 3384 604,290 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 196 QN chi phí tháng 12.2016 3386 201,430 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 196 QN chi phí tháng 12.2016 3382 402,860 PK1 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển CP QLDN 6421->911 911 52,153,209 PK3 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển CP QLDN 6424->911 911 7,592,879 PK3 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển CP QLDN 6425->911 911 602,836 PK3 31/12/2016 PKT 1151 Kết chuyển CP QLDN 6427->911 911 29,344,823 PK3 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong tháng 12 89,693,747 89,693,747 TMP 31/12/2016 Số dƣ cuối tháng TMP 31/12/2016 Cộng số phát sinh cuối quý 4 89,693,747 89,693,747 TMP Bảng 4.20: Sổ cái TK 641. 48
  60. 4.1 Trình tự kế toán các khoản trích theo lƣơng 4.1.1 Chứng t s dụng - Bảng chi tiết các khoản trích theo lƣơng mô tả chi tiết tỷ lệ các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động và tính vào chi phí của doanh nghiệp. - Giấy ra viện, quyết định nghỉ hƣởng bảo hiểm xã hội, - Danh sách giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe và các mẫu biểu khác theo quy định. BẢNG CHI TIẾT CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Các khoản khấu tr vào lƣơng Số tiền đƣợc Các khoản khấu tr đƣa vào chi phí Ngày Lƣơng thực nhận STT Họ và tên Lƣơng BH Công tế BHXH BHYT BHTN CPCĐ BHXH BHYT BHTN Tổng Tổng Thực lĩnh ( 18%) ( 3%) ( 1%) ( 2%) ( 8%) (1.5%) ( 1%) 1 Phan Văn Thân 27 4,043,000 8,946,667 727,740 121,290 40,430 80,860 970,320 323,440 60,645 40,430 424,515 8,522,152 2 Nguyễn Lê Minh 27 4,095,000 9,446,667 737,100 122,850 40,950 81,900 982,800 327,600 61,425 40,950 429,975 9,016,692 3 Phan Văn Khoa 27 4,305,000 9,446,667 774,900 129,150 43,050 86,100 1,033,200 344,400 64,575 43,050 452,025 8,994,642 4 Lê Thị Thanh Vỵ 27 3,850,000 7,946,667 693,000 115,500 38,500 77,000 924,000 308,000 57,750 38,500 404,250 7,542,417 5 Ung Nguyễn Kiều Linh 27 3,850,000 7,746,667 693,000 115,500 38,500 77,000 924,000 308,000 57,750 38,500 404,250 7,342,417 6 Nguyễn Đôn Nha 27 3,850,000 8,946,667 693,000 115,500 38,500 77,000 924,000 308,000 57,750 38,500 404,250 8,542,417 6 Trần Văn Tình 27 3,850,000 6,146,667 693,000 115,500 38,500 77,000 924,000 308,000 57,750 38,500 404,250 5,742,417 8 Đỗ Việt Minh 27 3,780,000 7,446,667 680,400 113,400 37,800 75,600 907,200 302,400 56,700 37,800 396,900 7,049,767 9 Đào Xuân Thịnh 27 3,780,000 7,446,667 680,400 113,400 37,800 75,600 907,200 302,400 56,700 37,800 396,900 7,049,767 TỔNG CỘNG 363 54,828,000 109,192,222 9,176,040 1,529,340 509,780 1,019,560 12,234,720 4,078,240 764,670 509,780 5,352,690 103,839,532 Bảng 4.21: Bảng chi tiết các khoản trích theo lƣơng. 49
  61. 4.1.2 Tài khoản s dụng - TK 334: Phải trả ngƣời lao động. - TK 338: Các khoản phải trả, phải nộp khác. + TK 3382: Kinh phí công đoàn. + TK 3383: Bảo hiểm xã hội. + TK 3384: Bảo hiểm y tế. + TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp. - TK 627: Chi phí nhân viên phân xƣởng - TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng - TK 642: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp 4.1.3 Phƣơng pháp ghi sổ kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386: Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng ghi chép chi tiết về các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của doanh nghiệp và khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động. - Sổ chi tiết tài khoản 627, 641, 642: căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng ở từng bộ phận ghi chép chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lƣơng phải trả cho từng bộ phận. - Sổ nhật ký chung: căn cứ vào các chứng từ tiến hành tổng hợp toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản trích theo lƣơng, là căn cứ cho việc ghi sổ cái. - Số cái: dựa vào sổ nhật ký chung tiến hành theo dõi chi tiết các tài khoản liên quan vào sổ cái đƣợc mở theo chi tiết từng tài khoản. 50
  62. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ chi tiết TK 338 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 Ngay_ct Ma_ct Số CT Tên Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Du_no Du_co Ma_ct / / Số dƣ đầu kỳ: 28,104,087 / / Số phát sinh trong kỳ: 30/12/2016 PC PC1969/1 Bảo hiểm xã hội Gò Vấp Thanh toán tiền BH tháng 12.2016 1111 15,620,280 12,483,807 PC1 30/12/2016 PC PC1969/1 Bảo hiểm xã hội Gò Vấp Thanh toán tiền BH tháng 12.2016 1111 2,703,510 9,780,297 PC1 30/12/2016 PC PC1969/1 Bảo hiểm xã hội Gò Vấp Thanh toán tiền BH tháng 12.2016 1111 1,201,560 8,578,737 PC1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 150 QN tháng 12.2016 3341 4,078,240 17,206,627 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 150 QN tháng 12.2016 3341 764,670 17,971,297 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 150 QN tháng 12.2016 3341 509,780 18,481,077 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 6271 2,053,800 10,632,537 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 6271 342,300 10,974,837 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 6271 114,100 11,088,937 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH vào chi phí tháng 31/12/2016 PKT QN 12.2016 6271 228,200 11,317,137 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 176 QN tháng 12.2016 6411 3,496,500 21,977,577 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 176 QN tháng 12.2016 6411 582,750 22,560,327 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 176 QN tháng 12.2016 6411 194,250 22,754,577 PK1 31/12/2016 PKT 176 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 6411 388,500 23,143,077 PK1 51
  63. QN tháng 12.2016 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 196 QN tháng 12.2016 6421 3,625,740 26,768,817 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 196 QN tháng 12.2016 6421 604,290 27,373,107 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 196 QN tháng 12.2016 6421 201,430 27,574,537 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 196 QN tháng 12.2016 6421 402,860 27,977,397 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH của giám đốc tháng 31/12/2016 PKT 138 QN 12.2016 1388 945,000 12,262,137 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH của giám đốc tháng 31/12/2016 PKT 138 QN 12.2016 1388 157,500 12,419,637 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH của giám đốc tháng 31/12/2016 PKT 138 QN 12.2016 1388 52,500 12,472,137 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích BH của giám đốc tháng 31/12/2016 PKT 138 QN 12.2016 1388 105,000 12,577,137 PK1 Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị giám đốc tháng 12.2016 1388 420,000 12,997,137 PK1 Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị giám đốc tháng 12.2016 1388 78,750 13,075,887 PK1 Các khoản trích BH khấu trừ vào lƣơng 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị giám đốc tháng 12.2016 1388 52,500 13,128,387 PK1 31/12/2017 Cộng số phát sinh trong kỳ: 19,525,350 19,398,660 31/12/2017 Số tồn cuối kỳ; 27,977,397 39,050,700 38,797,320 473,658,649 Bảng 4.22: Sổ chi tiết TK 338. 52
  64. CÔNG TY TNHH MTV XD TM DV AN PHÚ QN 120 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Sổ cái TK 338 Từ ngày 01/12/2016 đến ngày 31/12/2016 ngay_ct ma_ct so_ct ten_kh dien_giai tk_du ps_no ps_co ma_ct 01/12/2016 Số dƣ đầu kỳ 28,104,087 01/12/2016 Số phát sinh trong tháng Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ 31/12/2016 PKT 150 QN vào lƣơng tháng 12.2016 3341 4,078,240 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ 31/12/2016 PKT 150 QN vào lƣơng tháng 12.2016 3341 764,670 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ 31/12/2016 PKT 150 QN vào lƣơng tháng 12.2016 3341 509,780 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2016 6271 2,053,800 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2016 6271 342,300 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2016 6271 114,100 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT QN chi phí tháng 12.2016 6271 228,200 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 176 QN chi phí tháng 12.2016 6411 3,496,500 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 176 QN chi phí tháng 12.2016 6411 582,750 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 176 QN chi phí tháng 12.2016 6411 194,250 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 176 QN chi phí tháng 12.2016 6411 388,500 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 196 QN chi phí tháng 12.2016 6421 3,625,740 PK1 31/12/2016 PKT 196 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 6421 604,290 PK1 53
  65. QN chi phí tháng 12.2016 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 196 QN chi phí tháng 12.2016 6421 201,430 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm tính vào 31/12/2016 PKT 196 QN chi phí tháng 12.2016 6421 402,860 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm của giám 31/12/2016 PKT 138 QN đốc tháng 12.2016 1388 945,000 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm của giám 31/12/2016 PKT 138 QN đốc tháng 12.2016 1388 157,500 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm của giám 31/12/2016 PKT 138 QN đốc tháng 12.2016 1388 52,500 PK1 Công nhân viên An Phú Các khoản trích bảo hiểm của giám 31/12/2016 PKT 138 QN đốc tháng 12.2016 1388 105,000 PK1 Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của giám đốc tháng 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị 12.2016 1388 420,000 PK1 Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của giám đốc tháng 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị 12.2016 1388 78,750 PK1 Các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của giám đốc tháng 31/12/2016 PKT 139 Nguyễn Dân Nghị 12.2016 1388 52,500 PK1 Thanh toán tiền bảo hiểm tháng 30/12/2016 PC PC1969/1 Bảo hiểm xã hội Gò Vấp 12.2016 1111 15,620,280 PC1 Thanh toán tiền bảo hiểm tháng 30/12/2016 PC PC1969/1 Bảo hiểm xã hội Gò Vấp 12.2016 1111 2,703,510 PC1 Thanh toán tiền bảo hiểm tháng 30/12/2016 PC PC1969/1 Bảo hiểm xã hội Gò Vấp 12.2016 1111 1,201,560 PC1 31/12/2016 Cộng số phát sinh trong tháng 12 19,525,350 19,398,660 TMP 31/12/2016 Số dƣ cuối tháng 12 27,977,397 TMP 31/12/2016 Cộng số phát sinh cuối quý 19,525,350 19,398,660 TMP Bảng 4.23: Sổ cái TK 338. 54
  66. CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét 5.1.1 So sánh thực tế và lý thuyết công tác kế toán tại công ty - Theo lý thuyết các khoản trích bảo hiểm khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động đƣợc tính dựa theo lƣơng thực nhận còn thực tế tại công ty lại tính dựa trên mức lƣơng cơ bản. - Còn một bộ phận ngƣời lao động chƣa tham gia đóng bảo hiểm mặc dù có hợp đồng lao động đầy đủ tuy nhiên họ chƣa nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc đóng bảo hiểm nên không kiến nghị lên giám đốc để đòi quyền lợi. - Hiện nay công ty thanh toán lƣơng qua nhiều kỳ và với hình thức thanh toán bằng tiền mặt nên tạo nhiều áp lực cho công tác kế toán, dễ dẫn đến rủi ro khi thanh toán lƣơng cho công nhân viên. - Công ty có sử dụng lao động trực tiếp nhƣng lại không hạch toán vào tài khoản 622 theo quy định mà gọp chung vào tài khoản 627. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Nhƣ chúng ta đã biết tiền lƣơng chiếm một vị trí rất quan trọng đối với đời sống của công nhân viên bởi đa phần thu nhập của họ là phụ thuộc vào tiền lƣơng. Mặt khác tiền lƣơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng say lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của ngƣời lao động đến kết quả công việc của mình. Chính vì vậy mà công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của công ty, là một nhân tố giúp cho công ty hoàn thành kế hoạch đặt ra. Qua một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN, trên cơ sở những lý luận cơ bản và những kiến thức đã đƣợc học tôi xin nêu lên một nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty nhƣ sau: Ƣu điểm: - Trong quá trình tính lƣơng luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất trong tháng và giữa các tháng trong năm. Phƣơng pháp tính lƣơng đơn giản, dễ hiểu, dễ làm. Việc theo dõi 55
  67. số liệu từ chứng từ gốc vào các sổ sách kế toán đảm bảo tính chính xác, hợp lý và đúng quy định. Công ty áp dụng hình thức trả lƣơng rất phù hợp với đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty. Trả lƣơng theo thời gian (theo tháng) áp dụng cho khối văn phòng thuận lợi cho việc theo dõi thời gian và hiệu quả công việc và trả lƣơng theo thời gian (theo ngày công) cho công nhân ở các phân xƣởng, công trình nhằm khuyến khích ngƣời lao động làm việc có trách nhiệm và đẩy nhanh đƣợc tiến độ công việc. - Công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc thực hiện theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Công ty sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán cũng đúng với chế độ kế toán. Một số mẫu sổ công ty có điều chỉnh lại theo yêu cầu công tác song vẫn đảm bảo đúng quy định của Nhà nƣớc và có tính thống nhất cao. - Công tác quản lý nhân sự chặt chẽ, có đối chiếu việc chấm công với thống kê lao động đảm bảo tính công bằng đối với ngƣời lao động. Với những công nhân viên nghỉ hƣởng BHXH đƣợc theo dõi sát sao, các chứng từ phải đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan mới đƣợc thanh toán, có sự xem xét cẩn thận cho từng trƣờng hợp để xét đóng tỷ lệ hƣởng BHXH. - Các chứng từ đƣợc trình bày đúng nhƣ quy định, có đầy đủ chữ ký, đảm bảo chính xác, không bị tẩy xoá, việc thu thập xử lý chứng từ rất cẩn thận, khoa học, hợp lý thuận lợi cho quá trình tính toán cũng nhƣ kiểm tra nếu cần. - Việc thanh toán các khoản phải trả, phải thu rõ ràng, đúng theo chế độ đã quy định. Việc thanh toán trả lƣơng cho công nhân viên bằng tiền mặt, trả lƣơng đúng thời hạn quy định. Công ty trả lƣơng cho công nhân viên 2 lần trong tháng, có tạm ứng lƣơng nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện cho ngƣời lao động trong việc chi tiêu, sinh hoạt cá nhân khi cần thiết mà không phải chờ đến cuối tháng. Do đó đã tạo đƣợc sự tin tƣởng, tâm lý thoải mái kích thích ngƣời lao động nâng cao tinh thần trách nhiệm, hăng say làm việc cống hiến cho đơn vị. - Chi phí tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ luôn đƣợc tính toán chính xác, đầy đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nƣớc quy định, đƣợc phân bổ đúng cho từng đối tƣợng vào chi phí sản xuất kinh doanh và nộp cho cơ quan quản lý theo đúng thời gian quy định. - Thực hiện đúng quy định của pháp luật về hạch toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của giám đốc. Do đặc thù loại hình công ty là công ty TNHH MTV nên lƣơng giám 56
  68. đốc và các khoản trích theo lƣơng của giám đốc không đƣợc tính vào chi phí của doanh nghiệp và phải hạch toán riêng vào chi phí khác. Nhƣợc điểm: - Kế toán theo dõi tiền lƣơng căn cứ vào bảng chấm công mà các phòng ban trong công ty gửi về để xác định ngày công làm việc thực tế của mỗi công nhân viên trong tháng từ đó làm cơ sở để tính tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Tuy nhiên trên bảng chấm công chỉ thể hiện đƣợc số ngày đi làm và số ngày nghỉ mà không thể hiện đƣợc việc đi sớm về muộn cũng nhƣ chƣa đánh giá đƣợc chất lƣợng công tác của từng công nhân viên, dễ tạo nên tƣ tƣởng đối phó làm cho đủ ngày công mà không chú trọng đến chất lƣợng và năng suất lao động. - Hiện nay, công ty trả lƣơng cho ngƣời lao động thành nhiều kỳ và bằng tiền mặt. Với khối lƣợng tiền lớn nhƣ vậy rất dễ gây nên nhầm lẫn, sai sót, mất mát trong quá trình chi trả cho ngƣời lao động. Việc thanh toán tiền lƣơng sẽ mất rất nhiều thời gian, không khoa học, không đáp ứng đƣợc nhu cầu của công nhân viên. -Theo quy định của Nhà nƣớc các khoản trích BH đƣợc trích dựa trên tổng tiền lƣơng nhƣng thực tế tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN lại trích lập dựa trên mức lƣơng cơ bản. Ví dụ: So sánh mức đóng bảo hiểm của anh Nguyễn Đôn Nha theo quy định và theo thực tế tại công ty với mức tiền lƣơng cơ bản 3.850.000đ lƣơng thực nhận là: 8.947.000đ. Tính vào chi phí của DN TỔNG Chỉ tiêu CỘNG BHXH BHYT BHTN KPCĐ Quy định 1,610,460 268,410 89,470 178,940 2,147,280 Thực tế 693,000 115,500 38,500 77,000 924,000 Chênh lệch 917,460 152,910 50,970 101,940 1,223,280 Bảng 5.1: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của doanh nghiệp. 57
  69. Chỉ tiêu Khấu trừ vào lƣơng TỔNG BHXH BHYT BHTN KPCĐ CỘNG Quy định 715,760 134,205 89,470 939,435 Thực tế 308,000 57,750 38,500 404,250 Chênh lệch 407,760 76,455 50,970 - 535,185 Bảng 5.2: So sánh thực tế và theo quy định các khoản trích theo lƣơng khấu trừ vào lƣơng ngƣời lao động. Nhìn vào bảng trên có thể thấy nếu áp dụng mức trích BH dựa trên lƣơng cơ bản nhƣ hiện nay công ty sẽ giảm đƣợc một khoản đóng BH khá lớn và thay vào đó họ sử dụng khoản tiền ấy vào các mục đích hoạt động kinh doanh khác nhằm sinh lời. Tuy nhiên, đối với ngƣời lao động họ sẽ mất đi quyền lợi của mình khi gặp trƣờng hợp cần đƣợc chi trả bảo hiểm họ chỉ đƣợc nhận trợ cấp dựa trên số tiền đã đóng tức tính trên mức lƣơng cơ bản. - Phần trích KPCĐ tính vào chi phí của doanh nghiệp đƣợc nộp toàn bộ lên cấp trên, công đoàn cơ sở không giữ lại một phần hay đóng thêm để phục vụ cho sinh hoạt công đoàn. Việc này làm ảnh hƣởng tới các sinh hoạt công đoàn tại cơ sở, cũng nhƣ quyền lợi của nhân viên khi cần đến khoản kinh phí công đoàn. - Công ty còn một bộ phận ngƣời lao động chƣa tham gia đóng BHXH, HBYT, BHTN, KPCĐ. Doanh nghiệp cũng không đề cập đến vấn đề trên với nhân viên, chƣa phổ biến cũng nhƣ tuyên truyền về việc tham gia bảo hiểm để công nhân viên hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc tham gia BH và những lợi ích của việc tham gia bảo hiểm. - Công nhân viên trong công ty chƣa ý thức chấp hành tốt nội quy quy định của công ty dẫn đến giám đốc đã đƣa ra một số hình phạt để đối phó với những hành vi vi phạm nhƣ: Trừ lƣơng, giam lƣơng đối với các hành vi đi trễ, ăn trong giờ làm, làm việc riêng trong giờ làm, Mặc dù việc trừ lƣơng hay giam lƣơng là không đúng với quy định của pháp luật nhƣng đội ngũ nhân viên cũng chƣa có tiếng nói riêng để lên án vấn đề này một phần do cá nhân họ vi phạm quá nhiều lần mới dẫn đến tình trạng trên. 58
  70. 5.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN - Để giúp cho việc đối chiếu theo dõi tình hình hoạt động của công nhân viên công ty nên sử dụng thiết bị máy chấm công cũng nhƣ theo dõi sát sao hoạt động thƣờng nhật của đội ngũ nhân viên để nắm bắt kịp thời tiến độ công việc cũng nhƣ giúp hoàn thiện công tác kế toán một cách chính xác và nhanh chóng hơn đồng thời tính chính xác thời gian hoạt động của từng nhân viên, tạo tinh thần trách nhiệm trong công việc tránh tình trạng làm cho hết việc hay lơ là trong công việc. - Việc trả lƣơng cho công nhân viên qua thẻ sẽ giúp hạn chế bớt những rủi ro về tiền cũng nhƣ giảm bớt áp lực cho nhân viên kế toán mỗi khi chi trả lƣơng cho công nhân viên. Đồng thời việc thanh toán lƣơng qua thẻ cũng mang tính khoa học giúp giảm bớt thời gian đi lại phát lƣơng cho từng bộ phận. - Đối với việc tham gia BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ công ty nên khuyến khích ngƣời lao động tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm và tuyên truyền cho họ biết lợi ích mang lại từ việc tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm. - Công ty nên thực hiện đúng quy định của Nhà nƣớc về trích lập bảo hiểm dựa trên tổng lƣơng của công nhân viên thay vì trích lập bảo hiểm dựa trên lƣơng cơ bản của nhân viên nhƣ hiện nay để không ảnh hƣởng tới quyền lợi về sau của ngƣời lao động. - Nên xem xét lại quỹ kinh phí công đoàn giữ lại một khoảng kinh phí để phục vụ cho hoạt động của công đoàn cơ sở hoặc đóng thêm để tiện cho các sinh hoạt công đoàn nếu có. - Những quy định xử phạt đối với công nhân viên trong công ty hiện nay là chƣa đúng với quy định của pháp luật do đó doanh nghiệp nên tìm hiểu và sửa đổi lại quy định để tránh những ý kiến trái chiều không đáng có trong nội bộ công nhân viên làm mất tinh thần của nhân viên khi làm việc. Qua quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV XD TM DV An Phú QN tôi đã nhìn nhận đƣợc một số vấn đề nổi bật đáng đƣợc quan tâm tại công ty, qua đó cũng đã đƣa ra một số biện pháp với mong muốn có thể góp phần giúp công ty hoàn thiện hơn bộ máy kế toán giúp công ty ngày càng phát triển hơn nữa trong tƣơng lai. 59