Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng

pdf 84 trang thiennha21 26/04/2022 2403
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG HUYỀN TÔN NỮ HỒNG THU Trường Đại học Kinh tế Huế Niên khoá: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn Huyền Tôn Nữ Hồng Thu Ths. Nguyễn Trà Ngân Lớp : K49C Kiểm toán Niên khóa: 2015 -2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019
  3. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Lêi C¶m ¥n Đầu tiên, cho phép em được gửi lời cảm ơn đến toàn bộ thầy cô trường Đại học kinh tế Huế và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán trong suốt quãng thời gian qua đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên môn cho em. Tất cả những kiến thức em đã nhận được trong suốt 4 năm qua sẽ là hành trang giúp đỡ em trong con đường sự nghiệp sau này. Bài khóa luận này được hoàn thành tại Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. Để có thể hoàn thiện được bài luận này, em xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các anh chị trong công ty, các anh chị trong phòng kế toán tài chính, và đặc biệt là chị Nguyễn Mai Phương - kế toán trưởng của công ty và đồng thời cũng là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, dìu dắt và giúp đỡ em hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn của em - cô Ths Nguyễn Trà Ngân đã quan tâm, giúp đỡ và góp ý kiến cho bài luận của em được hoàn thiện tốt hơn. Trong quá trình thực tập cũng là quá trình làm báo cáo tốt nghiệp này, do thời gian có hạn đồng thời kiến thức chuyên môn của em còn hạn chế, chưa đủ để áp dụng vào thực tiễn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự nhận xét và góp ý của Thầy cô và các anh chị trong công ty để em có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân phục vụ cho công việc sau này. Cuối cùng, em xin được chúc quý Thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp. Em xin chân thành cám ơn! Trường Đại học KinhHuế, tháng 5 tếnăm 2019 Huế Huyền Tôn Nữ Hồng Thu SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  4. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu khóa luận 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN 4 1.1.1. Thuế GTGT 4 1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT 4 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế 4 1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 5 1.1.1.4. Kê khai, hoàn thuế, nộp thuế GTGT 8 1.1.2. Thuế TNDN 10 1.1.2.1. Khái niệm 10 1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế 10 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 10 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 13 1.2.1 Kế toán thuế GTGT 13 1.2.1.1. Chứng từ kế toán 13 1.2.1.2. Tài khoản kế toán 13 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 15 Trường1.2.2 Kế toán thuế TNDN Đại học Kinh tế Huế17 1.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập hiện hành 17 1.2.2.2. Kế toán thuế TNDN hoãn lại 19 SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  5. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG 22 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng 22 2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 23 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 24 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 26 2.1.4. Hình thức kế toán tại công ty 27 2.1.5. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 28 2.1.6. Tình hình nguồn nhân lực của công ty 29 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty 31 2.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 32 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty 34 2.2.1. Thực trạng kế toán thuế GTGT 34 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT 34 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 35 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 35 2.2.1.4. Một số nghiệp vụ phát sinh 35 2.2.1.5. Kê khai thuế và nộp thuế GTGT 55 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN 59 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN 59 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 60 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 60 2.2.2.4. Thuế TNDN 60 3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty 71 3.1.1. Về bộ máy kế toán nói chung 71 3.1.1.1. Ưu điểm 71 Trường3.1.1.2. Hạn chế Đại học Kinh tế Huế71 3.1.2. Về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 72 3.1.2.1. Ưu điểm 72 3.1.2.2. Hạn chế 72 SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  6. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty 73 PHẦN III: KẾT LUẬN 74 3.1. Mức độ đáp ứng đề tài 74 3.2. Hạn chế 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  7. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Gía trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ KH & CN Khoa học và công nghệ LĐ Lao động NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh PS Phát sinh TNHH SX & TM Trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TSCĐ Tài sản cố định Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  8. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 29 Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2016 - 2018 31 Bảng 2.3 - Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 33 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  9. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 16 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 17 Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành 19 Sơ đồ 1.4 - Quy trình kế toán thuế TNDN hoãn lại 21 Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX & TM 24 Phúc Hưng 24 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 26 Sơ đồ 2.3 - Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng 28 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
  10. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu vào ngân sách nhà nước, được nhìn nhận như là công cụ quan trọng điều tiết nền kinh tế vĩ mô của nhà nước. Đặc biệt, thuế GTGT và thuế TNDN là hai khoản thuế phát sinh liên tục trong các doanh nghiệp, đây là những khoản thu của nhà nước mà và là công cụ để nhà nước thực hiện các chức năng như là kiểm soát được các hoạt động sản xuất kinh doanh, điều tiết nền kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội và phân phối thu nhập. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là hoạt động mà bất kỳ doanh nghiệp nào khi đi vào hoạt động đều phải tuân thủ theo các chính sách và Luật thuế. Để đáp ứng sự thay đổi không ngừng của môi trường sản xuất kinh doanh, Bộ tài chính cũng liên tục ban hành, sửa đổi, bổ sung các thông tư, nghị định và chính sách thuế. Trước sự thay đổi này, đòi hỏi người kế toán phải thường xuyên cập nhật, áp dụng chính xác và kịp thời vào công ty. Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng là công ty chuyên mua bán và cung cấp các thiết bị nội thất phòng tắm - nhà bếp. Nghiệp vụ thuế GTGT thường xuyên xảy ra trong các hoạt động kinh tế của công ty và thuế TNDN là nghĩa vụ hàng năm của doanh nghiệp đối với nhà nước. Vì vậy, việc chú trọng và phát triển công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là điều rất cần thiết. Hạch toán và nộp đúng số thuế giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế của mình với nhà nước và tính đúng số thuế GTGT được hoàn lại hay miễn giảm nhằm đảm bảo cho quyền lợi của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh đó công tác này vẫn còn tồn tại nhiều sai sót cần được khắc phục chẳng hạn như các quy định về sổ sách chứng từ chưa được áp dụng một cách chính xác, hay quy trình thực hiện công tác thuế còn xuất hiện một số vấn đề không đúng với quy định làm ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TrườngTNDN tại công ty TNHH Đại SX & TM học Phúc Hưng ” Kinhnhằm tìm hiểu rõ tếhơn v ề thHuếực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty từ đó đưa ra các vấn đề và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 1
  11. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Thứ hai, tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. - Thứ ba, trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu được, rút ra các ưu, nhược điểm của công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu chi tiết về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. - Về không gian: Bài nghiên cứu trong phạm vi công ty, chủ yếu tập trung vào phòng kế toán tài chính. - Về thời gian: + Số liệu phân tích tình hình tài chính và nguồn lực của công ty: sử dụng số liệu từ năm 2016 - 2018. + Số liệu kế toán thuế GTGT và thuế TNDN: sử dụng số liệu năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin và số liệu: Thực hiện thu thập thông tin qua các quy định, Luật thuế và các chính sách của Bộ Tài Chính. Ngoài ra còn có các giáo trình thuế, các nguồn Internet khác nhằm hệ thống các vấn đề lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN làm nền tảng nghiên cứu cho đề tài này. Số liệu được thu thập chủ yếu từ phòng kế toán của công ty. Phương pháp thu thập thông tin được Trườngthể hiện rõ thông qua 2 Đạiphương pháp: học Kinh tế Huế + Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động thường ngày của các nhân viên trong phòng kế toán và các phòng ban khác. Quan sát các quy trình nhập liệu SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 2
  12. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân hóa đơn chứng từ vào phần mềm kế toán để thấy được công việc cụ thể của kế toán thàng ngày, đặc biệt là kế toán thuế. + Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp hỏi cán bộ, nhân viên tại phòng kế toán mà chủ yếu là kế toán thuế của công ty về quy trình làm việc của công ty như các vấn đề về tính thuế, kê khai và nộp thuế. - Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý thông qua 2 phương pháp: + Phương pháp so sánh: So sánh số liệu của một số chỉ tiêu ở các thời điểm khác nhau như tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và được xử lý thông qua Excel. + Phương pháp phân tích: dựa trên các số liệu được cung cấp để phân tích tình trạng, cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. 6. Kết cấu khóa luận - Kết cấu khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng. Phần III: Kết luận. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 3
  13. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN 1.1.1. Thuế GTGT 1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế a. Đối tượng chịu thuế - Luật thuế GTGT quy định tất cả các hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT trừ các đối tượng không chịu thuế. - Đối tượng không chịu thuế GTGT: Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì có 25 loại hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, theo Thông tư hướng dẫn số 129/2008/TT- BTC và Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 đã được cụ thể hóa thành 26 loại hàng hóa, dịch vụ có những tính chất sau: Mang tính thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày: sản phẩm muối từ nước biển, các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo : dạy học, dạy nghề, các dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, Một số ngành cần khuyến khích phát triển: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, giống vật nuôi, cây trồng, Trường Nhập khẩu nhưng Đại không tiêuhọc dùng ở Vi ệKinht Nam: hàng hóa tếchuyể n Huếkhẩu, quá cảnh qua Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, Khó xác định giá trị tăng thêm: dịch vụ tài chính, chuyển quyền sử dụng đất, SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 4
  14. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân b. Đối tượng nộp thuế - Theo điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. 1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế GTGT Theo điều 6 Luật thuế GTGT: Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất  Giá tính thuế: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Theo điều 7 Văn bản hợp nhất về Luật thuế GTGT số 01/VBHN-VPQH, giá tính thuế được quy định như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trường- Đối với hàng hóa,Đại dịch vụ dùnghọc để trao đ ổKinhi, tiêu dùng nội b ộtế, biếu, tặHuếng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 5
  15. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị. - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước. - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá thanh toán Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)  Thuế suất: Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5% và 10% được quy định cụ thể như sau: Trường- Thuế suất 0%: Đại Áp dụng đố i họcvới hàng hóa, Kinh dịch vụ xuất kh ẩtếu và đư Huếợc xem là xuất khẩu theo pháp luật quy định hiện hành, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 6
  16. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân * Một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như: + Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài. + Dịch vụ cấp tín dụng. + Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, chuyển nhượng vốn. + Dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông. - Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu với đời sống con người như: nước sạch, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống, dịch vụ sản xuất nông nghiệp, - Thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu và không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0% và 5%. b. Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT bao gốm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT. Với mục đích phục vụ cho bài khóa luận, em sẽ tập trung tìm hiểu về phương pháp khấu trừ thuế, một phương pháp được áp dụng tại hầu hết các doanh nghiệp và đặc biệt tại công ty em thực tập, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.  Phương pháp khấu trừ thuế: - Đối tượng áp dụng: + Các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật. + Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ , 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh. + Các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh đăng kí áp dụng tự nguyện. - Công thức tính: TrườngThuế GTGT Đại họcSố thuế Kinh tếSố thu ếHuếGTGT - đầu vào được phải nộp = GTGT đầu ra Trong đó: khấu trừ + Thuế GTGT đầu ra: là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 7
  17. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân + Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT= Gía tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra X thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó. + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: là tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo Luật thuế GTGT. 1.1.1.4. Kê khai, hoàn thuế, nộp thuế GTGT a. Kê khai thuế Quy định về kê khai thuế GTGT được quy định rõ tại Thông tư 156/2013/TT- BTC: - Người nộp thuế phải tính, xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách Nhà nước, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. Khai thuế theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế có tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế có tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ từ 50 tỷ đồng trở xuống. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch. - Các cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, chính xác và trung thực trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định. b. Hoàn thuế Các trường hợp được hoàn thuế GTGT được quy định cụ thể tại điều 13 Văn bản hợp nhất về Luật thuế GTGT số 01/VBHN-VPQH: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số Trườngthuế GTGT đầu vào chưa Đại được khấ uhọc trừ hết trong Kinhtháng hoặc trong quýtế thì đưHuếợc khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 8
  18. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo quý, tháng. Trường hợp trong tháng, quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sỡ hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết . - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. - Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó. - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. - Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. c. Nộp thuế TrườngQuy định về nộ pĐại thuế được quy học định cụ th ể Kinhtại Thông tư 156/2013/TT tế Huế-BTC: - Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn. - Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 9
  19. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 1.1.2. Thuế TNDN 1.1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp,có nghĩa là đánh vào khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp đó. (Giáo trình thuế - Nhập môn thuế, Đại học kinh tế Quốc dân) 1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế Vì thuế TNDN là một loại thuế trực thu nên đối tượng chịu thuế cũng chính là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế TNDN được quy định tại điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 như sau: Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN a. Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. - Thu nhập tính thuế được xác định: + Các khoản lỗ (Thu nhập miễn Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - được kết chuyển thuế Trường Đại học Kinh tếtừ năm Huế trước) - Các khoản chi phí Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + Thu nhập khác được trừ) SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 10
  20. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Trong đó: - Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tiền gia công mà DN được hưởng bao gồm cả trợ giá, phụ thu không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam. - Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. - Các khoản chi được trừ: Các khoản chi phát sinh liên quan hoạt động SXKD của DN, khoản chi cho hoạt động giáo dục, chi cho nhiệm vụ quốc phòng an ninh, các khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định. - Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu trong kì mà không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký của DN bao gồm: thu nhập từ chứng khoán, bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoạt động buôn bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ gía, các khoản thu nhập khác, - Kỳ tính thuế TNDN: được tuy định tài điều 5 Luật thuế TNDN. Doanh nghiệp được lựa chọn tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính và phải thông báo cho cơ quan thuế trước khi thực hiện. - Thuế suất được quy định tại điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC năm 2018 là 20% áp dụng cho tất cả doanh nghiệp, trừ một số trường hợp: + Thuế suất 32% đến 50% áp dụng đối với các DN có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. + Thuế suất 50% áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá quý, đất hiếm. Trường- Thời điểm xác Đại định doanh thuhọc tính thu ế:Kinhđược quy đinh cụtếthể t ạiHuế khoản 2, điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau: Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 11
  21. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. b. Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp Thu nhập tính thuế = x Thuế suất thuế TNDN trong kỳ trong kỳ Nếu DN có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Phần trích Thuế TNDN phải nộp (Thu nhập - x Thuế suất thuế = lập quỹ KH trong kỳ tính thuế TNDN &CN) - Trường hợp DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì DN được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp trong kỳ theo quy định của pháp luật. 1.1.2.4. Kê khai, quyết toán, nộp thuế a. Kê khai, quyết toán thuế Quy định về kê khai, quyết toán thuế TNDN được nêu rõ tại điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau: - Kê khai thuế TNDN là khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về DN thực hiện chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật. - Hồ sơ khai thuế là tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo các phụ lục liên quan. DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Trườngb. Nộp thuế Đại học Kinh tế Huế - Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. DN không phải nộp tờ Kê khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 12
  22. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Địa điểm nộp thuế: DN nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính.Trường hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1 Kế toán thuế GTGT 1.2.1.1. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001). - Phiếu thu (mẫu số 01 - TT), phiếu chi (mẫu số 02 - TT). - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01 - 2/GTGT). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01 - 1/GTGT. - Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT). - Sổ Cái Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV. - Sổ Chi tiết Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV. - Sổ Cái Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Sổ chi tiết Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra. 1.2.1.2. Tài khoản kế toán Kế toán thuế GTGT sử dụng tài khoản: - 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - 3331: Thuế GTGT đầu ra a. TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - TK này được dùng để phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của DN. - TK có 2 TK cấp 2: + TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. Trường+ TK 1332: Thu Đạiế GTGT đầu vàohọc được kh ấuKinh trừ của TSCĐ. tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 13
  23. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Kết cấu tài khoản: TK 133 Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đã được khấu trừ. - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa được giảm giá, bị trả lại - Số thuế GTGT được hoàn lại Dư nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả. Nguyên tắc hạch toán: - TK 133 chỉ áp dụng cho CSKD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không hạch toán riêng được thì toàn bộ số thuế GTGT đầu vào vẫn được đưa vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán kế toán phải xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật. - Số thuế GTGT không được khấu trừ sẽ được tính vào giá trị tài sản mua, giá vốn hàng bán, hoặc chi phí sản xuất kinh doanh tùy theo từng trường hợp cụ thể. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ với thuế GTGT đầu ra của tháng đó, nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp thì khấu trừ theo số nhỏ hơn, số còn lại được khấu trừ tiếp ở kỳ sau. Nếu sau 3 kỳ liên tiếp không khấu trừ hết thì Ngân sách sẽ hoàn thuế. b. TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Trường- TK này dùng đĐạiể phản ánh quanhọc hệ giữa Nhà Kinh nước và DN v ề tếcác kho ảHuến thuế đã nộp, phải nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. - TK 3331 có 2 TK cấp 3: SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 14
  24. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân + TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu dùng trong kỳ. + TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu đã nộp, phải nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. - Kết cấu TK: TK 33311 - Số thuế GTGT đầu ra đã khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp. với VAT đầu vào. - Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải - Số thuế GTGT đầu ra của hàng bán bị nộp. trả lại, giảm giá hay chiết khấu cho khách. Dư nợ (nếu có): Dư có: - Số thuế GTGT đã nộp lớn hơn số phải - Số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân nộp cho Nhà nước sách Nhà nước. - Số thuế đã nộp được xét miễn, giảm nhưng chưa thực hiện được thoái thu. 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán - Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Hạch toán thuế GTGT đầu vào: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 15
  25. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 152,153,156,211, 133 3331 111,112,331 Thuế GTGT đã được khấu trừ Khi mua vật tư, HHDV trong nước 111,112 Thuế GTGT đã được 33312 hoàn Khi nhập khẩu vật tư HHDV 632,642,242 Thuế GTGT không được khấu trừ Thuế GTGT hàng trả lại, giảm giá, chiết khấu 152,153,156,211, . Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 16
  26. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Hạch toán thuế GTGT đầu ra: 133 3331 Thuế GTGT đầu vào Doanh thu bán hàng, cung 111,112,131 được khấu trừ cấp dịch vụ, doanh thu tài , chính, thu nhập khác 111,112 Nộp thuế GTGT Thuế vào NSNN GTGT đầu ra 511,515,711 711 Giảm thuế, hoàn thuế 111,112 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2 Kế toán thuế TNDN 1.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập hiện hành - Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập mà DN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. a. Chứng từ sử dụng Trường- Tờ khai quyế t toánĐại thuế TNDN học (mẫu số 03/TNDN).Kinh tế Huế - Thông báo thuế và biên lai nộp thuế. - Sổ cái TK 3334 - Các chứng từ khác có liên quan. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 17
  27. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân b. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN sử dụng 2 TK: TK 3334 - Thuế TNDN: Dùng để phản ánh số thuế TNDN đã nộp, phải nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. TK8211 - Chi phí thuế TNDN Kết cấu TK 3334 TK 3334 - Số thuế TNDN đã nộp trong kỳ. - Số thuế TNDN phải nộp. - Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp - Thuế TNDN còn phải nộp. Trường hợp đặc biệt: TK 3334 có thể có số dư bên nợ. Số dư bên nợ của TK 3334 (nếu có) phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho NSNN, hoặc phản ánh số thuế TNDN được xét miễn, giảm, hoặc thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Kết cấu TK 8211: TK 8211 - Số thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải thuế thu nhập hiện hành phát sinh trong nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN năm. hiện hành tạm phải nộp được ghi giảm chi - Số thuế TNDN của các năm trước phải phí thuế TNDN hiện hành trong năm. nộp bổ sung do phát hiện sai sót trọng - Số thuế TNDN phải nộp được giảm do phát hiện các sai sót trọng yếu của các phát hiện các sai sót trọng yếu của các yếu của các năm trước làm ghi tăng chi năm trước làm ghi giảm chi phí thuế phí thuế TNDN hiện hành năm nay. TNDN hiện hành năm nay. Trường- Kết chuyển số thuế TNDNĐại sang TK học 911. Kinh tế Huế TK 8211 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 18
  28. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân c. Phương pháp hạch toán 8211 911 3334 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Số thuế TNDN hiện hành phải nộp Chênh lệch số thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành 1.2.2.2. Kế toán thuế TNDN hoãn lại - Thuế TNDN hoãn lại: là khoản thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập hiện hành trong năm. - Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán. Thuế TNDN hoãn lại Tổng chênh lệch tạm thời Thuế suất thuế = x phải trả trong năm TNDN - Tài sản thuế TNDN hoãn lại: là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai, tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản thuế ưu đãi chưa sử dụng. Trườnga. Chứng từ sử dĐạiụng học Kinh tế Huế - Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ. - Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại. - Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 19
  29. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân b. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN hoãn lại sử dụng 2 tài khoản: TK 243: Tài sản thuế TNDN hoãn lại. TK 347: Thuế TNDN hoãn lại phải trả. TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Kết cấu TK 243 - Tài sản thuế TNDN hoãn lại: 243 - Giá trị tài sản thuế - Giá trị tài sản thuế TNDN hoãn lại phát TNDN hoãn lại phát sinh tăng. sinh giảm - Giá trị tài sản thuế TNDN hoãn lại còn lại trong kỳ. Kết cấu TK 347 - Thuế TNDN hoãn lại phải trả: 347 - Thuế TNDN hoãn - Thuế TNDN hoãn lại phải trả giảm lại phải trả ghi nhận (được hoàn nhập) trong kỳ trong kỳ - Thuế TNDN hoãn lại còn phải trả trong kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 20
  30. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Kết cấu TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh - Ghi giảm số thuế TNDN hoãn lại và trong năm (số chênh lệch giữa thuế thu ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại (số nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn năm lớn hơn thuế TNDN hoãn lại phải lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản trả được hoàn nhập) thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập). - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát (số chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN sinh bên nợ TK 8212 nhỏ hơn bên nợ TK hoãn l c hoàn nh n ại đượ ập trong năm lớ 8212 sang bên có TK 911. hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch số phát sinh bên TK 8212 không có số dư cuối kỳ. có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên nợ c. Phương pháp kế toán: TK 8212 sang bên có TK 911. 347 8212 347 Số thuế TNDN phải trả số nh p hoàn nhập ậ 243 243 Số tài sản thuế TNDN hoãn Số tài sản thuế TNDN hoãn lại lại PS > được hoàn PS PS nợ học KinhKết chuyển PS có > PStế nợ Huế Sơ đồ 1.4 - Quy trình kế toán thuế TNDN hoãn lại SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 21
  31. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng - Tên chính thức: Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Phúc Hưng - Tên viết tắt: P.H CO., LTD - Người đại diện theo pháp luật: Bà Lê Thị Sen – Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: 137 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Phú Hòa, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế. - Ngày bắt đầu hoạt động: 07/09/2004. - Các đơn vị thành viên, trực thuộc: Cửa hàng số 1 trực thuộc công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng: 135 - 137 Huỳnh Thúc Kháng, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cửa hàng số 2 trực thuộc công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng: 206 – 208 Hùng Vương, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cơ sở sản xuất số I trực thuộc công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng: Khu quy hoạch Bắc Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Fax: (0234) 3512137 / (0234) 3531375 - Email: phuchunghue@gmail.com - Mã số thuế: 3300366522 Đăng ký và quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh TT – Huế - Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty: + Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng như thiết bị vệ sinh – phân phối và kinh doanh, Phụ kiện ống Nhựa – Cút, tê,co, giảm, măng xông, Nhựa, Ống nhựa PVC, Bình, máy nước nóng năng lượng mặt trời + Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Trường- Vốn điều lệ: 12.000.000.000Đại học đồng Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 22
  32. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty a. Chức năng Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng có những chức năng cơ bản sau đây: - Tổ chức hoạt động kinh doanh. - Kinh doanh các ngành nghề trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy định của pháp luật Nhà nước. - Tư vấn, lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước cho khách hàng. - Tìm đối tác và khách hàng để tiêu thụ hàng hóa. - Điều hành và tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý, khoa học nhằm đem lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó có kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên ở từng bộ phận đã tạo sự phát triển ổn định và bền vững cho công ty. - Xây dựng, đề ra các chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty tốt hơn nữa nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. b. Nhiệm vụ - Tổ chức, thi hành, củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế doanh nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý. - Phải tạo sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý. - Trực tiếp ký hợp đồng với công ty để làm nhà phân phối duy nhất của công ty trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc các vùng lân cận nhằm giảm bớt sự cạnh tranh trong cùng một sản phẩm. - Tổ chức cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ vật tư hàng hóa thích hợp. - Chấp hành chế độ quản lý và kỷ luật lao động, chế độ tiền lương, tiền thưởng và các chính sách của người lao động. - Chịu trách nhiệm về tính xác thực của hoạt động tài chính trong công ty, công Trườngbố công khai báo cáo tàiĐại chính hàng năm.học Kinh tế Huế - Thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước dưới dạng nộp các khoản thuế, các khoản lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 23
  33. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Bộ máy quản lý là một trong những yếu tố cơ bản của DN, nó quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của toàn DN. Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của đơn vị, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng đã có mô hình bộ máy công ty theo kiểu tập trung - chức năng: a. Sơ đồ bộ máy quản lý Giám đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế toán - Tài chính Phòng kinh doanh Bộ Bộ Bộ Nhân Bộ Bộ phận phận phận viên thị phận phận kế kho kế trường bán vận toán quỹ hoạch hàng chuyển Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng Chú thích: Quan hệ trực tuyến. Quan hệ chức năng. TrườngQua sơ đồ trên, Đại ta thấy cơ cấhọcu bộ máy củKinha Công ty TNHH tế SX & Huế TM Phúc Hưng đã xác định rõ các chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban và mối quan hệ công tác giữa các phòng ban để từ đó đảm bảo cho việc cung cấp thông tin một cách chính xác và có quyết định kịp thời xử lý những thông tin nhanh chóng và hiệu quả. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 24
  34. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Đứng đầu là Giám đốc: Là người đại diện hợp pháp của công ty, điều hành, kiểm soát chung mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và Nhà nước về công tác sản xuất, kinh doanh của công ty. - Phó giám đốc: Là người trợ giúp giám đốc trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh tại đơn vị và có thể thay Giám đốc xử lý các công việc khi Giám đốc vắng mặt. - Phòng Kế toán – Tài chính: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về tài chính của giám đốc. Tổ chức thi hành, củng cố hoàn thiện chế độ kinh tế doanh nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý. Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu, và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. + Bộ phận kế toán: Tổ chức tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tài sản và phân tích hoạt động kinh tế của công ty. + Bộ phận kho quỹ: Có nhiệm vụ bảo quản tiền, vật tư, tài sản trong công ty. Đồng thời, phải luôn luôn kiểm kê, đối chiếu số liệu của hàng hóa xuất bán và nhập về. + Bộ phận kế hoạch: Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh, nghiên cứu cải tiến tổ chức kinh doanh, cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ sản phẩm thích hợp. - Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ phân tích đánh giá thị trường, điều hành khâu mua bán hàng hóa sản phẩm trong công ty, tham mưu cho Giám đốc chế độ giá cả và tình hình biến động trên thị trường của sản phẩm hàng hóa. + Nhân viên thị trường: có nhiệm vụ khai thác thị trường, tiếp thị giới thiệu sản phẩm, hàng hóa với khách hàng, nắm bắt thông tin kịp thời để tư vấn giá cả và thông tin phù hợp chính xác cho khách hàng, đẩy nhanh số lượng tiêu thụ. + Bộ phận bán hàng: có nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ bán hàng, luôn nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm đạt doanh thu cao hơn và thu về lợi nhuận cho công ty. Trường+ Bộ phận vận chuyĐạiển: Có nhihọcệm vụ vận chuyKinhển sản phẩm hàngtế hóa Huế bảo đảm nhanh, kịp thời yêu cầu của khách hàng. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 25
  35. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty a. Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Bộ phận nhân viên kế toán Bộ phận kho quỹ Kế toán Kế toán Kế toán Kế Thủ Thủ bán công doanh toán quỹ kho hàng nợ thu thuế Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Chú thích: Quan hệ chức năng Quan hệ phối hợp b. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận - Kế toán trưởng: Là lãnh đạo của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách. Hướng dẫn, chỉ đạo các nhân viên kế toán cấp dưới thực hiện công việc một cách phù hợp. Đồng thời cũng là người phân tích các hoạt động kinh doanh, lập các báo cáo và sổ kế toán. Thường xuyên Trườngthông báo cho Giám đốĐạic tình hình kinhhọc doanh c ủaKinh DN và kịp thời đưatế ra cácHuế phương án giải quyết có lợi cho DN. - Kế toán bán hàng: Lập các chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ hàng ngày. Tổ chức sổ sách kế toàn phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 26
  36. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Theo dõi tình hình bán hàng và giá hàng hóa, các chính sách bán hàng phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ, thanh toán, lập báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán. Theo dõi các khoản nợ phải trả, phải thu và đốc thúc tình hình thu hồi các khoản nợ của khách hàng. - Kế toán doanh thu: Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng, theo dõi các khoản tạm ứng. - Kế toán thuế: Theo dõi các khoản phải nộp NSNN. Tập hợp các hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào bán ra, xác định số thuế được khấu trừ và phải nộp cho Nhà nước. Cuối kỳ tổng hợp các khoản thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN để trình lên cơ quan thuế. - Thủ quỹ: Có chức năng thu – chi các khoản tiền liên quan. Căn cứ các chứng từ hợp lệ để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi sổ. - Thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý hàng tồn kho, kiểm tra kiểm nhận trước khi nhập kho, sắp xếp hàng hóa trong kho theo trật tự nhất định. 2.1.4. Hình thức kế toán tại công ty Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng là một công ty có quy mô tương đối lớn. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty là mua bán vật tư ngành nước, trang trí thiết bị nội ngoại thất, dịch vụ vận tải. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm MISA_SME.NET 2017 và sử dụng bộ chứng từ của hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức kế toán này đã giúp các nhân viên kế toán giảm được khối lượng công Trườngviệc cũng như thời gian Đại xử lý và h ạnhọc chế sự sai sótKinh về số liệu khi th ựtếc hiện sHuếổ kế toán bằng tay. Qua đó, nhân viên có thể giúp công ty hoàn thành công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác cao. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 27
  37. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân -Sổ tổng hợp CHỨNG TỪ -Sổ chi tiết KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA - Báo cáo tài chính BẢNG - Báo cáo kế toán quản trị PHÂN BỔ Máy vi tính Sơ đồ 2.3 - Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng Chú thích: Nhập số liệu hằng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra số liệu. - Hàng ngày, kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ hoặc bảng phân bổ đã được kiểm tra để ghi sổ, xác định các TK ghi Nợ, có để nhập dữ liệu vào máy vi tính thông qua phần mềm kế toán. - Theo quy trình, phần mềm kế toán sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái, Nhật ký - Sổ cái, ) và các sổ liên quan khác. - Cuối tháng (hoặc lúc cần thiết), kế toán thực hiện khóa sổ và lập BCTC. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết là luôn luôn tự động và đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã được kế toán nhập vào. Sau khi in ra giấy, kế toán cũng có thể đối chiếu, kiểm tra lại thông tin để đảm bảo tính chính xác cao hơn. - Cuối tháng, cuối năm, Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết sẽ được in ra và đóng thành tập, thực hiện theo quy định của pháp lý về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.5. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Sử dụng đơn vị tiền tệ Đồng Việt Nam. Trường- Đối với các nghi Đạiệp vụ phát sinhhọc bằng ngo Kinhại tệ thì chuyển đổtếi đồn g HuếViệt Nam theo tỷ lệ giá hiện hành, tỷ giá do ngân hàng Sacombank công bố. - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 28
  38. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hạch toán theo giá gốc. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: ghi nhận doanh thu khi hàng đã xuất đi hoàn thành kèm hóa đơn GTGT và bên mua đã đồng ý thanh toán. 2.1.6. Tình hình nguồn nhân lực của công ty Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 So sánh So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Số Số Số Chênh Chênh % % % % % LĐ LĐ LĐ lệch lệch Tổng số 70 100 75 100 90 100 5 7.14 15 20 lao động Phân theo giới tính Nam 40 57.14 45 60 59 65.56 5 2.5 14 31.11 Nữ 30 42.86 30 40 31 34.44 0 0 1 3.33 Phân theo trình độ học vấn - Đại học 14 20 12 16 25 27.78 -2 13 108.33 14.26 Cao đẳng 20 28.57 23 30.67 20 22.22 3 15 -3 -13.04 LĐ phổ 10 14.29 8 10.66 10 11.11 -2 -20 2 25 thông LĐ qua đào tạo 26 37.14 32 42,67 35 38.89 9 23.08 3 9.38 Trườngnghề Đại học Kinh tế Huế Nguồn: Phòng kế toán của công ty SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 29
  39. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Nhận xét: Thông qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số LĐ của công ty tăng dần qua 3 năm, cụ thể năm 2018 tăng 15 người so với năm 2017 tương đương tăng 20%. Năm 2017 tăng 5 người so với 2016 tương đương 7.14%. - Nếu phân theo giới tính: LĐ nam năm 2018 so với 2017 tăng 14 người (31.11%) và chiếm từ 60 - 65 % tổng số LĐ của công ty. LĐ nữ chiếm từ 30 - 35% tổng số LĐ. Từ năm 2017 đến 2018 số lượng lao động thay đổi chủ yếu đa số là nam, còn lao động nữ chênh lệch không đáng kể, chỉ tăng thêm 1 LĐ. Có thể thấy số lượng nhân viên nam chiếm ưu thế trong cơ cấu nhân sự của công ty. Vì đặc thù công ty kinh doanh và lắp đặt các sản phẩm thiết bị nội thất - phòng tắm nên đòi hỏi nhân viên phải chịu được áp lực công việc nặng và lớn. - Nếu phân theo trình độ học vấn: Số lượng nhân viên thông qua đào tạo nghề chiếm tỷ trọng lớn nhất trong công ty. Chứng tỏ công ty tuyển dụng không chú trọng vào trình độ học vấn mà điều quan trọng nhất là sự hiểu biết và kinh nghiệm về nghề nghiệp. Tuy nhiên, thông qua sự biến động nhân sự từ 2017 đến 2018 có thể thấy sự thay đổi về lượng LĐ có trình độ đại học đang có sự tăng lên một cách đáng kể. Có thể thấy, công ty đang ngày một chú trọng vào chất lượng và trình độ chuyên môn của nhân viên. - Thông qua phân tích tình hình lao động của công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng, ta thấy rằng công ty đang có xu hướng cải thiện đúng đắn, đó là đào tạo và chú trọng trình độ chuyên môn của người lao động từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh, giúp công ty ngày càng phát triển và củng cố vị thế trong thị trường. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 30
  40. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2016 - 2018 Đvt: 1000 VNĐ So sánh So sánh 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh Chênh % % lệch lệch Tài sản ngắn 30,423,751 38,577,026 48,299,731 8,153,275 26.8 9,722,705 25.20 hạn Tài sản - 9,015,758 9,027,699 8,801,466 11,941 0.13 - 226,233 dài hạn 2.51 Tổng 39,439,509 47,604,725 57,101,197 8,165,216 20.7 9,496,472 19.95 tài sản Nợ phải 24,416,002 32,452,918 41,773,230 8,036,916 32.92 9,320,312 28.72 trả Vốn chủ 15,023,507 15,151,807 15,327,967 128,300 0.85 176,160 1.16 sở hữu Tổng nguồn 39,439,509 47,604,725 57,101,197 8,165,216 20.7 9,496,472 19.95 vốn Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng Quá trình hoạt động kinh doanh có thuận lợi, hiệu quả hay không được thể hiện qua việc sử dụng và phân bổ nguồn vốn một cách hợp lý. Vì vậy, khi thay đổi cơ cấu tài sản và nguồn vốn DN cần phải cân nhắc một cách hợp lý. Thông qua bảng số liệu trên, ta nhận thấy được tài sản và nguồn vốn tăng lên Trườngtrong 3 năm. Trong đó: Đại học Kinh tế Huế - Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2017 đến 2018 tăng từ 38,577,026 (nghìn đồng) lên 48,299,731 (nghìn đồng) tương ứng 25.2%. Trong khi tài sản dài hạn chỉ SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 31
  41. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân giảm nhẹ 2.51% tương ứng giảm 226,233 (nghìn đồng). Năm 2017 so với 2016 chỉ có sự tăng lên của tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn không thay đổi nhiều. - Xu hướng thay đổi của nguồn vốn từ năm 2016 đến 2018 chủ yếu nghiêng về sự tăng lên của khoản nợ phải trả, năm 2017 so với 2016 tăng 8,036,916 (nghìn đồng), năm 2018 so với 2017 tăng 9,320,312 (nghìn đồng) tương ứng 28.72% , vốn chủ sở hữu thay đổi không đáng kể. Điều này cho thấy đây là một điều không tốt đối với công ty, khoản nợ phải trả của công ty đang tăng dần trong 3 năm qua, vì vậy công ty cần xem xét và đề ra các chính sách để kịp thời khắc phục tình trạng này. - Thông qua tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn của công ty, ta thấy nếu xét về mặt khả năng thanh toán, thì đây là một dấu hiệu tốt vì khoản mục TSNH tăng lên đáng kể, tính thanh khoản cao. Tuy nhiên xét về khả năng sử dụng vốn, thì lại cho thấy khả năng sử dụng vốn chưa tốt, có khả năng làm giảm khả năng sinh lời. Vì vậy, để đạt được hiệu quả kinh doanh cao thì DN cần phải có những chính sách phù hợp hơn nữa. 2.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 32
  42. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Bảng 2.3 - Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Đvt:1000 VNĐ So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch % Chênh lệch % 1.Doanh thu bán hàng và cung c p ấ 70,397,546 74,746,536 77,562,354 4,348,990 6.18 2,815,818 3.77 dịch vụ 2.Các khoản giảm trừ 10,520 16,796 17,265 6,276 59.66 469 2.79 3.Doanh thu thu n v bán hàng và ầ ề 70,387,026 74,729,740 77,545,089 4,342,714 6.17 2,815,349 3.77 cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 64,654,432 69,253,186 71,251,023 4,598,754 7.11 1,997,837 2.88 5.L i nhu n g p v bán hàng và ợ ậ ộ ề 5,732,594 5,476,554 6,294,066 -256,040 -4.68 817,512 14.93 cung cấp dịch vụ 6.Doanh thu hoạt động tài chính 3,026 4,085 4,526 1,059 35 441 10.80 7.Chi phí tài chính 1,023,543 1,035,234 1,139,587 11,619 1.14 104,353 10.08 8.Chi phí quản lý kinh doanh 4,243,479 4,039,369 4,682,123 -204,110 -4.81 242,754 15.91 9.L i nhu n thu n t ho ng ợ ậ ầ ừ ạt độ 468,598 406,036 476,882 -62,562 13.35 70,846 17.45 kinh doanh 10.Lợi nhuận khác 502,473 587,479 601,235 85,006 16.92 13,756 2.34 11.T ng l i nhu n k c ổ ợ ậ ế toán trướ 871,071 993,515 1,078,117 122,444 14.06 84,602 8.52 thuế 12.Chi phí thuế TNDN hiện hành 174,214 198,703 215,623 24,489 12.32 16,920 8.52 13.L i nhu n sau thu thu nh p ợ ậ ế ậ 696,857 794,812 862,494 97,955 14.06 67,682 8.52 doanh nghiệp Nguồn: BCKQHDKD của công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 33
  43. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Qua bảng số liệu trên, ta thấy được, trong vòng 3 năm qua thì hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiều biến động, cụ thể: - Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nhìn chung thì doanh thu trong 3 năm qua tăng đều. Cụ thể là năm 2017 so với năm 2016 tăng lên 4,348,990 nghìn đồng tương ứng 6.18% và năm 2018 so với 2017 thì tăng 2,815,818 nghìn đồng, tức 3.77%. Đây là một dấu hiệu tốt của công ty. - Năm 2017 so với 2016 các khoản chi phí quản lý về hoạt động kinh doanh cũng có sự sụt giảm. Chứng tỏ công ty đã chú trọng vào khoản mục chi phí để tối ưu hóa lợi nhuận. - Mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh từ năm 2016 đến 2017 có sự sụt giảm cụ thể là 62,562 nghìn đồng, nhưng lợi nhuận khác lại tăng lên đủ để bù đắp và tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017 so với 2016 vẫn có sự tăng lên. Cụ thể, tăng 122,444 nghìn đồng tương ứng 14.06%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 cũng tăng lên so với 2017 84,602 nghìn đồng. Tuy nhiên, mức độ tăng trưởng lại không bằng năm 2017. Nguyên nhân là do năm 2017 khoản mục lợi nhuận khác tăng lên đến 16.92% trong khi năm 2018 khoản mục này chỉ tăng 2.34%. Nhìn chung, công ty đang kinh doanh một cách có hiệu quả và biết cách tiết kiệm chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Điều này là một dấu hiệu tốt và cho thấy công ty đã biết cách sử dụng tốt những tiềm lực có sẵn và hạn chế những điều có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận một cách tối đa. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty 2.2.1. Thực trạng kế toán thuế GTGT 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT - Hiện tại, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Mức thuế suất được áp dụng tại công ty là mức 10%. + Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào: cước điện thoại, bưu chính viễn thông, Trườngdịch vụ Internet, xăng dĐạiầu, hàng hóa họcnhập kho, Kinh tế Huế + Đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra: các thiết bị nội thất - phòng tắm, SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 34
  44. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế nên phải thực hiện đầy đủ hóa đơn và chứng từ theo quy định, bao gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001) - Kèm theo hóa đơn GTGT nếu mua hàng đã thanh toán cho người bán thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nếu lớn hơn 20 triệu đồng. - Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT). - Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01- 2/GTGT). - Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT). 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng thực hiện phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên sử dụng các TK: - TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. 2.2.1.4. Một số nghiệp vụ phát sinh a. Thuế GTGT đầu vào Vì phần hành kế toán thuế GTGT liên quan đến nhiều bộ phận cùng với sự giúp đỡ của phần mềm kế toán nên hạch toán thuế GTGT đầu vào không thực hiện riêng biệt mà là sự kết hợp của nhiều phần hành kế toán có phát sinh thuế GTGT đầu vào. Hàng ngày, khi có nhu cầu về hàng hóa thì bộ phận có nhu cầu sẽ lập phiếu yêu cầu mua hàng để gửi cho giám đốc kiểm tra và phê duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kế toán để lập đơn đặt hàng gửi cho nhà cung cấp. Khi hàng hóa nhập kho thì sẽ nhận được hóa đơn GTGT liên 2 từ nhà cung cấp, thủ kho căn cứ vào đơn đặt hàng cùng với hóa đơn để tiến hành lập phiếu nhập kho. Liên 2 hóa đơn GTGT sẽ được gửi cho bộ phận kế toán để tiến hành nhập liệu, làm căn cứ ghi sổ kế toán và lưu trữ. TrườngSau khi nhận đư Đạiợc hóa đơn GTGThọc kế toán cácKinh phần hành liên tế quan nhưHuế kế toán công nợ, kế toán báng hàng sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ cũng như sự chính xác của các thông tin trên hóa đơn để tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Kế toán thuế dựa trên các số liệu đã nhập để tiến hành theo dõi số thuế GTGT đầu vào SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 35
  45. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân và lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê để tiến hành xác định số thuế GTGT đầu vào. Từ đó lập tờ khai thuế GTGT và nộp cho cơ quan thuế theo quy định của Luật thuế GTGT. Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong tháng 10/2018 như sau: 1. Ngày 01/10/2018 chi tiền mặt trả tiền cước VNPT của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông với hóa đơn số 0779463 trị giá 531.226 (đồng), thuế VAT 10% Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0779463 Ngày 01 tháng 10 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, chi nhánh Tổng công ty dịch vụ viễn thông Mã số thuế: 0106869738-019 Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên, Huế Số tài khoản Điện thoại: Họ tên người mua hàng Tên đơn vị CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG Mã số thuế: 3300366522 Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, d ch v Đơn vị S ng Thành ti n ị ụ tính ố lượ Đơn giá ề 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thu cước VNPT 531.226 Cộng tiền hàng: 531.226 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 53.123 Tổng cộng tiền thanh toán 584.349 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi tư nghìn ba trăm bốn mươi chín đồng. TrườngNgười mua hàngĐại học KinhNgư ờitế bán hàng Huế (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 36
  46. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Sau khi nhận được liên 2 từ nhà cung cấp, kế toán công nợ tiến hành nhập liệu vào phần mềm theo định khoản: Nợ TK 642: 531.226đ Nợ TK 133: 53.123đ Có TK 1111: 584.349đ Kế toán nhập liệu vào phần mềm như sau: Đầu tiên, đăng nhập vào phần mềm kế toán MISA, đây là giao diện bàn làm việc:  Tiếp theo: - Kế toán chọn phân hệ mua hàng, chọn thêm “Chứng từ mua dịch vụ”. - Chọn phương thức “thanh toán ngay bằng tiền mặt” trong trường hợp này - Nhập các thông tin: + Về nhà cung cấp: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế chi nhánh Tổng công ty dịch vụ viễn thông. + Về chứng từ: Ngày hạch toán (ngày nhập liệu): 01/10/2018, ngày chứng từ (ngày ghi trên hóa đơn): 01/10/2018 - Nhập liệu ở mục hạch toán về thông tin dịch vụ bao gồm dịch vụ: cước TrườngVNPT, TK chi phí: 6427 Đại, TK tiền: 1111,họctên đối tưKinhợng (nhà cung c ấp):tế Trung Huế tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế chi nhánh Tổng công ty dịch vụ viễn thông, đơn giá: 531.226 (đồng). SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 37
  47. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân + Chuyển sang tab thuế, dữ liệu về đơn giá và thuế sẽ được tự động cập nhật, kế toán tiến hành nhập thêm Số hóa đơn là 0779463 vào:  Sau khi đã khai báo xong, nhấn nút “Cất” để lưu và kết thúc nghiệp vụ  Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra lại sự chính xác của các thông tin trên hóa đơn cũng như số tiền thuế đã nhập. . Số liệu sẽ tự động cập nhật vào các Sổ cái, sổ chi tiết của các TK 642, 1111, 133. (trích Sổ chi tiết TK 133 trang 41,42) 2. Ngày 05/10/2018 mua hàng của Công ty TNHH Hóa nhựa Đệ Nhất theo hóa đơn số 0018649 giá trị 18.282.600 (đồng), thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. TrườngSau khi nhận đưĐạiợc liên 2 từ nhàhọc cung cấ p Kinhthì liên này sẽ đư ợtếc chuy ểHuến đến bộ phận kho, thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho và nhập hàng. Vì nghiệp vụ này chưa thanh toán nên sẽ do kế toán công nợ tiến hành nhập liệu vào phần mềm, định khoản như sau: SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 38
  48. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Nợ TK 156: 18.282.600 đ Nợ TK 133: 1.828.260 đ Có TK 331: 20.110.860 đ  Sau khi đăng nhập vào phần mềm, kế toán chọn phân hệ “mua hàng” (mua hàng hóa nhập kho) để nhập liệu nghiệp vụ kinh tế: + Chọn mục “chưa thanh toán”, khai báo thông tin của nhà cung cấp: công ty TNHH hóa nhựa đệ nhất và thông tin chứng từ bao gồm: ngày chứng từ (ngày ghi trên hóa đơn): 05/10/2018, ngày hạch toán (ngày nhập liệu vào phần mềm): 05/10/2018 và số hóa đơn: 00018649. + Tiếp theo, kế toán nhập liệu ở mục Hàng tiền: trong mục này kế toán cần khai báo một số thông tin như mã hàng, thông tin về kho, số lượng, đơn giá được cụ thể như sau: + Sau đó, chuyển sang tab thuế . Vì đã nhập trước đó nên thông tin dữ liệu sẽ được tự động hiển thị sang tương ứng. Trường Đại học Kinh tế Huế + Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra thông tin và thuế đối với hóa đơn này. Dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào các sổ chi tiết và sổ cái của các TK 156, 133, 331. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 39
  49. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Trích Sổ chi tiết tài khoản 133 trong kỳ tháng 10/2018 sau khi đã xuất file từ phần mềm kế toán của công ty như sau, (nghiệp vụ 1 được thể hiện ở hàng 2 của bảng, và nghiệp vụ 2 được thể hiện ở hàng 4 của bảng): Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 40
  50. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Bảng 2.4 – Sổ chi tiết tài khoản 133 tháng 10 năm 2018 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 133: Tháng 10 năm 2018 TK Số phát sinh Ngày hạch Ngày Ngày hóa Số hóa Số chứng từ Diễn giải đối toán chứng từ đơn đơn Nợ Có ứng Mua hàng Công ty đầu tư và phát triển 01/10/2018 01/10/2018 NKT10.001 29/09/2018 0026400 331 7.335.228 Phúc Hà theo hóa đơn 0026400 Chi tiền mua hàng Trung tâm kinh 01/10/2018 01/10/2018 PCT10.004 01/10/2018 0779463 1111 53.123 doanh VNPT Thừa Thiên huế Chi tiền mua hàng 02/10/2018 02/10/2018 PCT10.012 02/10/2018 0003754 CN Ngô Đồng tại 1111 150.964 Thừa Thiên Huế Mua hàng của Công ty TNHH Hóa nhựa 05/10/2018 05/10/2018 NKT10.008 05/10/2018 0018649 1111 1.828.260 Đệ nhất theo hóa đơn 0018649 Mua hàng của Công 26/10/2018 26/10/2018 NKT10.061 26/10/2018 0011618 331 15.000 ty TNHH TOTO SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 41
  51. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân TK Số phát sinh Ngày hạch Ngày Ngày hóa Số hóa Số chứng từ Diễn giải đối toán chứng từ đơn đơn Nợ Có ứng Việt Nam theo hóa đơn 0011618 Mua hàng của Công ty TNHH TOTO 31/10/2018 31/10/2018 NKT10.122 31/10/2018 0011820 331 896.000 Việt Nam theo hóa đơn 0011820 Mua hàng của Công ty TNHH thương 31/10/2018 31/10/2018 NKT10.123 31/10/2018 0014296 mại Quang Thiện 331 1.610.637 theo hóa đơn 0014296 Mua giấy A4+ băng 31/10/2018 31/10/2018 PCT10.046 1111 245.000 keo Chi tiền mua hàng 31/10/2018 31/10/2018 PCT10.047 31/10/2018 0004780 CN DNTN Ngô 1111 393.000 Đồng Khấu trừ thuế 31/10/2018 31/10/2018 CTNVK.241 33311 798.780.954 GTGT tháng 10 CỘNG 798.780.954 798.780.954 SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 42
  52. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân b. Kế toán thuế GTGT đầu ra Hàng ngày, khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán công nợ tiến hành kiểm tra tình hình công nợ của khách hàng, sau đó chuyển cho giám đốc phê duyệt đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng được thông qua, bộ phận bán hàng sẽ chuyển cho bộ phận kho và đồng thời tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: + Liên 1: lưu lại. + Liên 2: giao cho khách hàng. + Liên 3: lưu hành nội bộ. Thủ kho căn cứ vào đơn đặt hàng để lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào sự chính xác và khớp đúng của đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho hàng hóa để giao cho khách hàng. Sau đó chuyển hóa đơn, đơn đặt hàng cùng với phiếu xuất kho về lại bộ phận kế toán để kế toán bán hàng tiến hành nhập liệu dữ liệu vào phần mềm. Các thông tin sẽ được tự động cập nhật vào các sổ cái và sổ chi tiết của các tài khoản liên quan. Sau khi nhập liệu xong, các hóa đơn GTGT sẽ được kế toán thuế tiến hành kiểm tra lại để theo dõi số thuế GTGT đầu ra và lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Cuối kì, căn cứ vào bảng kê tiến hành lập Tờ khai thuế GTGT. Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong tháng 10/2018 tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng như sau: 1. Ngày 1/10, xuất hóa đơn số 0008750 cho công ty TNHH Minh Tuấn với giá trên hóa đơn 8.710.000 (đồng), thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 43
  53. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 1: Lưu Số: 0008750 Ngày 01 tháng 10 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG Mã số thuế: 3300366522 Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế Số tài khoản Điện thoại: Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị :CÔNG TY TNHH MINH TUẤN Mã số thuế: 3200197253 Địa chỉ: Tiểu khu 1, Thị trấn ái Tử, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, d ch v Đơn vị S ng Thành ti n ị ụ tính ố lượ Đơn giá ề 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Co uPVC M Ø 90 cái 100.00 12,600.00 1.260.000 Tê gi m uPVC Ø 2 ả cái 200.00 15,300.00 3.060.000 60/49 3 Nối uPVC Ø 60 cái 100.00 9,150.00 915.000 4 Lơi uPVC Ø 60 cái 300.00 5,191.00 1.557.300 5 Co uPVC Ø 60 cái 100.00 13,575.00 687.500 6 Nối RT uPVC Ø 21 cái 100.00 5,607.00 560.700 Cộng tiền hàng: 8.710.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 871.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.581.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu năm trăm tám mươi mốt nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sau khi xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, kế toán bán hàng tiến hành nhập Trườngliệu vào phần mềm theo Đại định khoản: học Kinh tế Huế Nợ TK 1111: 9.581.000đ Có TK 511: 8.710.000đ Có TK 3331: 871.000đ SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 44
  54. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm:  Đầu tiên, đăng nhập vào phần mềm  Tiếp theo: + Chọn phân hệ bán hàng, thêm nghiệp vụ, chọn “bán hàng thu tiền ngay” bằng tiền mặt cho nghiệp vụ này. + Khai báo thông tin về khách hàng: công ty TNHH Minh Tuấn. + Khai báo thông tin về chứng từ bao gồm: ngày hạch toán: 01/10/2018, ngày chứng từ: 01/10/2018. + Tiến hành nhập liệu ở mục Hàng tiền các thông tin về Mã hàng, tên hàng, số lượng, đơn giá (mô tả cụ thể như hình). + Chuyển sang tab thuế, kiểm tra lại thông tin về thuế GTGT.  Sau khi đã nhập liệu, ta được như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 45
  55. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Tab thuế: Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra lại các thông tin và số tiền thuế để theo dõi số thuế GTGT đầu ra. Sau đó, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản 511, 111, 3331 (trích sổ chi tiết TK 3331 trang 48,49). 2. Ngày 02/10 bán hàng Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Huế theo hóa đơn số 0000766 với giá 3.752.000 (đồng), thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng. Nghiệp vụ này cũng tương tự nghiệp vụ 1, tuy nhiên ở khâu chọn phương thức thanh toán thì thay vì chọn “thu tiền ngay”, kế toán tiến hành chọn “chưa thu tiền”. Sau khi nhận được hóa đơn GTGT và nhập liệu vào phần mềm theo định khoản: Nợ TK 131: 4.127.200đ Có TK 511: 3.752.000đ Có TK 3331: 375.200đ Ta được kết quả như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 46
  56. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Tab thuế như sau:  Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra lại để theo dõi số thuế GTGT và dựa vào đó đưa vào bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.  Sau khi nhập, số liệu cũng sẽ tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết các TK 5111, 33311, 131. Trích Sổ chi tiết TK 3331 sau khi xuất dữ liệu từ phần mềm trong tháng 10/2018 như sau (nghiệp vụ 1 được thể hiện ở hàng 4 của bảng, nghiệp vụ 2 được thể hiện ở hàng 5 của bảng). Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 47
  57. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Bảng 2.5 – Sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 10 năm 2018 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Loại tiền: VND; Tài khoản: 3331; Tháng 10 năm 2018 Ngày hạch Ngày Ngày hóa Số hóa TK đối Số phát sinh Số chứng từ Diễn giải toán chứng từ đơn đơn ứng Nợ Có 01/10/2018 01/10/2018 BHT10.001 01/10/2018 0000760 Hàng mẫu T04 131 3.187.274 CN Khách sạn Mường Thanh Huế 01/10/2018 01/10/2018 BHT10.002 01/10/2018 0008748 131 326.860 thuộc DNTN XD số 1 Tỉnh Điện Biên Công Ty TNHH Thương Mại Và 01/10/2018 01/10/2018 PTT10.001 01/10/2018 8749 Quảng Cáo Đa 1111 1.424.500 Truyền Thông Đại Hữu Thu tiền bán hàng CÔNG TY TNHH 01/10/2018 01/10/2018 PTT10.002 01/10/2018 0008750 1111 871000 Minh Tuân theo hóa đơn 0008750 02/10/2018 02/10/2018 BHT10.007 02/10/2018 0000766 Bán hàng Công ty 131 375.200 SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 48
  58. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Ngày hạch Ngày Ngày hóa Số hóa TK đối Số phát sinh Số chứng từ Diễn giải toán chứng từ đơn đơn ứng Nợ Có Cổ phần môi trường và công trình đô thị huế Công ty TNHH 25/10/2018 25/10/2018 BHT10.183 25/10/2018 0008918 131 1.393.419 Doanh Ngân Công ty TNHH một 26/10/2018 26/10/2018 BHT10.190 26/10/2018 0008925 thành viên Nhật 131 1.805.661 Nhiên 31/10/2018 31/10/2018 PTT10.164 31/10/2018 0008998 Khách sạn Duy Tân 1111 1.555.818 Thu tiền bán hàng xuất theo bảng kê 31/10/2018 31/10/2018 PTT10.166 31/10/2018 0009002 bán lẻ ngày 1111 9.049.230 31/10/2018 theo hóa đơn 0009002 Khấu trừ thuế 31/10/2018 31/10/2018 CTNVK.241 1331 920.597.387 GTGT Tháng 10 CỘNG 920.597.387 920.597.387 SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 49
  59. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân c. Khấu trừ thuế GTGT: - Bút toán khấu trừ thuế được thực hiện cuối mỗi tháng. Hàng tháng, kế toán thuế sẽ căn cứ vào Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra để tiến hành khấu trừ thuế GTGT. - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra được lập dựa trên các hóa đơn đầu ra và đầu vào trong tháng. - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra là căn cứ để lập tờ khai thuế GTGT. Bảng kê liệt kê tất cả các nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh trong tháng. Trích bảng kê hóa đơn chứng từ, hàng hóa dịch vụ mua vào bán ra trong tháng 10/2018 như sau, mặc dù là bảng kê của tháng 10 nhưng tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng vẫn xuất hiện một số nghiệp vụ của tháng 9. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 50
  60. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Bảng 2.6 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào tháng 10 năm 2018 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO Mẫu số: 01- 2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT) số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2018 Doanh số Thuế GTGT Ngày, Mã số thuế Ghi STT Số hóa Tên người bán mua chưa có đủ điều kiện tháng,năm lập người bán chú đơn thuế khấu trừ thuế hóa đơn 1. Hàng hóa,dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa,dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế Công ty CP Đầu tư và Phát triển 1 0026400 29/09/2018 0100384984 73.352.280 7.335.228 Phúc Hà Công ty CP xăng dầu Thanh 2 0001610 30/09/2018 3300482529 3.019.273 301.927 Lương Trung tâm kinh doanh VNPT TT 8 0779463 01/10/2018 0106869738019 531.226 53.123 Huế, CN Tổng công ty dịch vụ SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 51
  61. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân viễn thông Công ty TNHH Hóa Nhựa đệ 24 0018649 05/10/2018 1100101324 18.282.600 1.828.260 nhất Công ty TNHH Thương mại 145 0014298 31/10/2018 3300349453 5.040.000 504.000 Quang Thiện Tổng 7.987.809.506 798.780.954 2. Hàng hóa,dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ 2. Hàng hóa,dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế Tổng 3. Hàng hóa,dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế(*) Tổng Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu , ngày tháng năm trừ thuế GTGT ( ): NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ được khấu trừ ( ): Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 52
  62. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Bảng 2.7 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10 năm 2018 Mẫu số: 01- 1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư B NG T HÀNG HÓA, D CH V BÁN RA số 119/2014/TT-BTC ngày ẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨ Ừ Ị Ụ 25/8/2014 của Bộ Tài chính) ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2018 Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG Mã số thuế:3300366522 Doanh thu Ngày, Mã số thuế Ghi STT Số hóa Tên người mua chưa có Thuế GTGT tháng,năm lập người mua chú đơn thuế hóa đơn 1. Hàng hóa,dịch vụ không chịu thuế GTGT Tổng 2. Hàng hóa,dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% Tổng 3. Hàng hóa,dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% Tổng 4. Hàng hóa,dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 53
  63. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 1 0000760 01/10/2018 Công ty TNHH Mai Trang 0400585850 31.872.726 3.187.274 4 0008750 01/10/2018 Công ty TNHH Minh Tuấn 3200197253 8.170.000 871.000 Công ty c ph ng và 3300101082- 8 0000766 02/10/2018 ổ ần môi trườ 3.752.000 375.200 công trình đô thị huế 006 377 0009001 31/10/2018 DNTN Việt Tuân 3300102840 30.000.000 3.000.000 Xuất theo bảng kê bán lẻ ngày 378 0009002 31/10/2018 90.492.300 9.049.230 31/10/2018 Tổng 9.205.973.202 920.597.387 TH HUẾ, ngày tháng Năm 2018 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ( ): ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) SVTH: Huyền Tôn NTrườngữ Hồng Thu Đại học Kinh tế Huế 54
  64. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Dựa vào Bảng kê trong tháng 10/2018, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng có: + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 798.780.954 (đồng) + Số thuế GTGT đầu ra : 920.597.387 (đồng) + Số thuế GTGT phải nộp = 920.597.387 - 798.780.954 = 121.816.433 (đồng) Sau khi thực hiện thao tác khấu trừ thuế thì phần mềm sẽ tự động ghi nhận theo định khoản sau: Nợ TK 33311: 798.780.387 (đồng) Có TK 133: 798.780.954 (đồng) 2.2.1.5. Kê khai thuế và nộp thuế GTGT - Cuối tháng, kế toán thuế sẽ tiến hành tập hợp và kiểm tra các hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào xem chính xác chưa để tiến hành kê khai thuế GTGT. - Theo thông tư số 26/2015/TT-BTC thì hồ sơ khai thuế không cần phải gửi kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra mà chỉ bao gồm Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) và các phụ lục liên quan theo quy định. Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho cơ quan chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. - Số liệu trên bảng kê sẽ được tự động cập nhật vào Tờ khai thuế GTGT. - Dưới đây là mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 của công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 55
  65. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GTGT (Dành cho người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Kỳ tính thuế : Tháng 10 năm 2018 Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG Mã số thuế: 3300366522 Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng, phường Phú Hòa, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Giá trị STT Chỉ tiêu HHDV(chưa có Thuế GTGT thuế GTGT) Không phát sinh hoạt động mua A bán trong kỳ (đánh dấu “X”) [21] Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển B [22] sang C Kê khai thuế GTGT phải nộp nhà nước I Hàng hóa, dịch vụ(HHDV mua vào trong kỳ) Giá trị và thuế GTGT của hàng 1 [23] 7.987.809.506 [24] 798.780.954 hoá, dịch vụ mua vào 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 798.780.954 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ Hàng hóa, dịch vụ bán ra không 1 [26] chịu thuế GTGT Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT 2 [27] 9.205.973.202 [28] 920.597.387 ([27]=[29]+[30]+[32]; Trường[28]=[31]+[33] Đại học Kinh tế Huế Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu a [29] thuế suất 0% b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu [30] [31] SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 56
  66. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân thuế suất 5% Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu c [33] 9.205.973.202 [33] 920.597.387 thuế suất 10% Tổng doanh thu và thuế GTGT 3 của HHDV bán ra [34] 9.205.973.202 [35] 920.597.387 ([34]=[26]+[27];[35]=[28] III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 121.816.433 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước 1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước [37] 2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước [38] Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh V doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại [39] tỉnh VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ Thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh 1 [40a] 121.816.433 doanh trong kỳ([40a]=[36]-[27]+[37]-[38]-[39]) 0 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành ≥ phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT 2 [40b] phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b] [40b] 121.816.433 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này 4 [41] (nếu([41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]<0) 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 4.2 [43] ([43]=[41]-[42]) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./ Nhân viên đại lý thuế Huế, ngày 20 tháng 11 năm 2018 .Chứng chỉ hành nghề số: Người nộp thuế hoặc đại diện hợp Trường Đại học Kinhpháp của ngư ờitế nộp thu Huếế Họ và tên: Ký, ghi rõ họ tên;chức vụ đóng dấu SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 57
  67. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế GTGT: - Chỉ tiêu [21] Nếu trong kỳ không phát sinh hoạt động mua bán nào thì đánh dấu X vào đây. Trong kì vừa qua doanh nghiệp có phát sinh hoạt động mua bán nên k đánh dấu X vào. - Chỉ tiêu [22] Đây là chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT tháng trước. Là số thuế GTGT của kì trước chuyển sang. Vì trong kì trước chỉ tiêu [43] bằng 0 nên tờ khai thuế kì này chỉ tiêu [22] bằng 0. - Chỉ tiêu [23] Giá trị HHDV mua vào: số liệu này được lấy từ Bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kì sau khi đã tổng hợp lại. Trong tháng 10/2018 ta thấy được tổng giá trị là 7.987.809.506 (đồng). - Chỉ tiêu [24] Là số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kì dù được khấu trừ hay không được khấu trừ. Xác định được là 798.780.954 (đồng). - Chỉ tiêu [25] Là tổng số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ. Tại công ty trong kì tháng 10 vừa qua thì tổng số thuế GTGT đều được khấu trừ. - Chỉ tiêu [26] Hàng hóa dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: Công ty không có hoạt động bán hàng không chịu thuế GTGT. - Chỉ tiêu [27] Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: bao gồm tổng giá trị của HHDV bán ra. - Chỉ tiêu [28] Thuế GTGT của HHDV bán ra. Tất cả số liệu của chỉ tiêu [27] và chỉ tiêu [28] đều được xác định thông qua số liệu của Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra. - Chỉ tiêu [29] HHDV bán ra chịu thuế suất 0%: tại công ty không có mặt hàng chịu thuế suất 0%. - Chỉ tiêu [30], chỉ tiêu [31] lần lượt là giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Tại công ty không có mặt hàng chịu mức thuế suất 5% nên không có các chỉ tiêu này. Trường- Chỉ tiêu [32], chĐạiỉ tiêu [33] lhọcần lượt là giá Kinhtrị và thuế HHDV tế bán ra Huếchịu thuế 10%: tại công ty thì chỉ có mặt hàng chịu mức thuế suất 10% nên chỉ tiêu này cũng bằng với chỉ tiêu [27] và [28]. - Chỉ tiêu [34] và [35] là tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 58
  68. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Chỉ tiêu [36] thuế GTGT phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu này được xác định bằng chỉ tiêu [35] - [25]. Trong kì tháng 10/2018 xác định đuọc là 121.816.433 (đồng). - Chỉ tiêu [37], [38], [39] là các khoản điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT của các kì trước và số thuế GTGT của hoạt động xây dưng, bán hàng ngoại tỉnh: tại công ty không xuất hiện các khoản này. - Chỉ tiêu [40] Thuế GTGT còn phải nộp trong kì: vì [37], [38], [39] bằng 0 nên chỉ tiêu này cũng bằng với chỉ tiêu [36]. - Chỉ tiêu [41] Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kì này: trong kì vừa qua thì số thuế GTGT đầu ra lớn hơn số thuế GTGT đầu vào nên đã được khấu trừ hết. - Chỉ tiêu [42], [43]: không phát sinh. Nếu chỉ tiêu [43] có thì số thuế ở chỉ tiêu [43] này sẽ được kết chuyển sang kì sau để tiếp tục khấu trừ. Thời điểm nộp Tờ khai thuế GTGT cùng với số tiền thuế cũng chính là thời điểm lập tờ khai thuế GTGT. Kế toán sẽ tiến hành nộp tờ khai cùng với số tiền thuế thông qua cổng thuế điện tử của Chi cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế: Doanh nghiệp thực hiện mua chữ kí số của ngân hàng để thực hiện nộp tiền thuế qua cổng thuế điện tử. Sau khi nộp tiền thuế, định khoản được ghi nhận: Nợ TK 112: 121.816.433đ Có TK 33311: 121.816.433đ. 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng là đối tượng chịu thuế đó là DN. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của chính DN. - Ở công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng, thuế TNDN sẽ được quyết toán vào cuối năm sau khi đã tính đầy đủ và chính xác các chỉ tiêu có liên quan, xác định được Trườnglợi nhuận trước thuế. ĐơnĐại vị không họcthực hiện tính Kinh thuế và nộp th uếtếTNDN Huế tạm tính hàng quý. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 59
  69. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng Cuối năm, doanh nghiệp sẽ dựa vào Sổ cái các TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 642 để xác định được doanh thu và các khoản chi phí liên quan. Từ đó, làm căn cứ để lên Tờ khai thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN), đi kèm tờ khai là phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. (mẫu số 03 -1A/TNDN) 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng sử dụng 2 tài khoản: TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821: Chi phí thuế TNDN. 2.2.2.4. Thuế TNDN - Theo thông tư số 151/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp không còn phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý mà chỉ cần tính và nộp tạm số thuế TNDN tạm tính hàng quý. Tuy nhiên, tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng không tiến hành xác định và nộp số thuế thu nhập tạm tính hàng quý mà kế toán chỉ tiến hành dựa vào kết quả kinh doanh để tính thuế TNDN hiện hành trong năm và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN vào cuối kỳ. - Để thực hiện làm quyết toán thuế TNDN thì kế toán cần hoàn thành phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mấu số 03 - 1A/TNDN) trước. Số liệu được đưa vào phụ lục 03 - 1A/TNDN được lấy tại Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 60
  70. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân Mẫu số: 03- 1A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư Số 28/2011/TT- BTC Ngày 28/02/2011 của Bộ TC) PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) Kỳ tính thuế: 01/01/2018 đến 31/12/2018 Tên người nộp thuế: Công ty TNHH SX & TM PHÚC HƯNG Mã số thuế: 3 3 0 0 3 6 6 5 2 2 Mã ST Chỉ tiêu chỉ Số tiền T tiêu (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo Báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 77.562.354.000 Trong đó:- Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất [02] khẩu Các khoản giảm trừ doanh thu 2 [03] 17.265.000 ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) A Chiết khấu thương mại [04] TrườngB Giảm giá hàng bánĐại học Kinh[05] tế Huế C Giá trị hàng bán bị trả lại [06] Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT D [07] theo phương pháp trực tiếp phải nộp SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 61
  71. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 4.526.000 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ 4 [09] 75.933.146.000 ([09]=[10]+[11]+[12]) a Gía vốn hàng bán [10] 71.251.023.000 b Chi phí bán hàng [11] c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 4.682.123.000 5 Chi phí tài chính [13] 1.139.587.000 Trong đó: chi phí lãi tiền vay dùng cho chi phí sản [14] 1.139.587.000 xuất kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh 6 [15] 476.882.000 doanh 7 Thu nhập khác [16] 601.235.000 8 Chi phí khác [17] 9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]- [17]) [18] 601.235.000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập 10 [19] 1.078.117.000 doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Ngày 30 tháng 03 năm 2019 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA Chứng chỉ hành nghề số: NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên , chức vụ và đóng dấu) Ghi chú: Số liệu tại chỉ tiêu (19) của phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế cùng TNDN của kỳ tính thuế. Sau khi đã nhập đầy đủ và chính xác dữ liệu trên thì sẽ lấy chỉ tiêu (19) để ghi Trườngvào chỉ tiêu mã số A1 cĐạiủa tờ khai quy họcết toán thuế TNDNKinh trong kỳ. tế Huế  Xác định các chỉ tiêu trên phụ lục: - Chỉ tiêu [01] - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 của công ty xác định được là 77.562.354.000 (đồng). SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 62
  72. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Chỉ tiêu [02] - Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: chỉ tiêu này phản ánh tổng số doanh thu của hoạt động xuất khẩu của hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế. Tại công ty không có các hoạt động xuất khẩu nên chỉ tiêu này được xác định bằng 0. - Chỉ tiêu [03] - Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại (chỉ tiêu [04]), giảm giá hàng bán (chỉ tiêu [05]), hàng bán bị trả lại (chỉ tiêu [06]) và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp (chỉ tiêu [07]): được xác định tổng là 17.265.000 (đồng). - Chỉ tiêu [08] - Doanh thu hoạt động tài chính: kế toán phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính. Số liệu của chỉ tiêu này được lấy dựa trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và tương ứng với bên nợ của TK 515. Năm 2018, tại công ty xác định là 4.526.000 (đồng). - Chỉ tiêu [09] - Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ: chỉ tiêu này sẽ bao gồm các khoản: giá vốn hàng bán (chỉ tiêu [10]), chi phí bán hàng (chỉ tiêu [11]), chi phí quản lí doanh nghiệp (chỉ tiêu [12]). Tất cả các số liệu đều được dựa trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Tổng chỉ tiêu [09] được xác định là 75.933.146.000 (đồng). - Chỉ tiêu [13] - chi phí tài chính: kế toán xác định các khoản chi phí tài chính trong kì tính thuế, chỉ tiêu này tương ứng với bên nợ của TK 635. Xác định được là 1.139.587.000 (đồng). - Chỉ tiêu [14] - chi phí lãi vay dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: kế toán phản ánh chi phí lãi vay được trả trong kì tính thuế vào chỉ tiêu này. - Chỉ tiêu [15] - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này được xác định bằng 476.822.000 (đồng). - Chỉ tiêu [16] - Thu nhập khác: kế toán sẽ phản ánh vào đây các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Xác định được Trườngbằng 601.235.000 (đồ ng).Đại học Kinh tế Huế - Chỉ tiêu [17] - Chi phí khác: kế toán phản ánh các khoản chi phí khác ngoài các khoản chi phí từ hoạt động kinh doanh tương ứng bên có của TK 811. DN không phát sinh các khoản chi phí khác. SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 63
  73. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Chỉ tiêu [18] - Lợi nhuận khác: Chỉ tiêu này sẽ được tính bằng chỉ tiêu [16] - chỉ tiêu [17] - Chỉ tiêu [19]: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế : [19] = [15] + [18] = 1.078.117.000 (đồng). - Sau khi đã làm xong phụ lục, chỉ tiêu [19] của phụ lục sẽ được lấy làm căn cứ đưa lên chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp của Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (mẫu 03/TNDN). - Phụ lục kết quả kinh doanh sẽ là căn cứ để kế toán tiến hành làm tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Đây là mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng năm 2018. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 64
  74. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03/TNDN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: 2018 từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): % [06] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH SX & TM PHÚC HƯNG 3 3 0 0 3 6 6 5 2 2 [07] Mã số thuế: [08] Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng [09] Quận, huyện: Phú Cát [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [11] Fax: (0234) 3512137 [12] Mail: phuchunghue@gmail.com ST Mã chỉ Chỉ tiêu Số tiền T tiêu (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chinh A Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế1.078.117.000 Huế 1 (B1=B2+B3+B4+B5+B6) A1 B Xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B1 SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 65
  75. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập được ở nước ngoài B5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao 1.5 dịch liên kết B6 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B8 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.3 Các khoản làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 1.078.117.000 3.1 Thu nhập chịu thuế từ họat động sản xuất kinh doanh B13 1.078.117.000 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 3.2 (B14=B12-B13) Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt C động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 1.078.117.000 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 3.1 Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ C3a 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 4 Thu nhập tính thuế C4 1.078.117.000 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 6 Thuế TNDN sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ C6 1.078.117.000 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả 6.1 C7 thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập 6.2 C8 1.078.117.000 Trườngđược áp dụng thuế su ấĐạit ưu đãi) học Kinh tế Huế + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 6.3 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suát không ưu đãi C10 215.623.400 SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 66
  76. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân (C10=(C7*22%) + (C8*20%) + (C9*C9a)) Thuế thu nhập doanh nghiệp chênh lệch do áp dụng các mức thuế C11 8 suất khác ưu đãi 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm trong Hiệp định C13 9.2 + Số thuế được miễn giảm không theo luật thuế TNDN C14 Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong C15 11 kỳ tính thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh ( C16 215.623.400 12 C26=C10-C11-C12-C15) D Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (D=D1+D2+D3) D 215.623.400 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh D1 215.623.400 1 (D1=C16) 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G 215.623.400 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1=D1-E1) G1 215.623.400 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2=D2-E2) G2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3 H 20% Số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 43.124.680 Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế I 172.498.720 I TNDN phải nộp (I=G-H) L. Gia hạn nộp thuế (nếu có): [L1] Đối tượng được gia hạn: Trường[L2] Trường h ợpĐại được gia h ạnhọc nộp thuế TNDN Kinh theo: tế Huế [L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: [L2] Số thuế TNDN không được gia hạn: SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 67
  77. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết định trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp 58 ngày, từ ngày 01/02/2019 đến ngày 30/03/2019 [M2] Số tiền chậm nộp: 3.001.478 (đồng). Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 2 Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai. Ngày 30 tháng 03 năm 2019 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên , chức vụ và đóng dấu ) Xác định các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế: - Chỉ tiêu A1: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: phản ánh tổng số lợi nhuận của công ty trong kỳ tính thuế khi chưa có thuế TNDN. Chỉ tiêu này lấy từ chỉ mục (19) của phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh kèm theo tờ khai quyết toán. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 được xác định: 1.078.117.000 đồng - Chỉ tiêu B: Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN: Các chỉ tiêu từ [B1] đến chỉ tiêu [B7] là các khoản điều chỉnh làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế như các khoản điều chỉnh tăng doanh thu, các khoản chi phí không được trừ, các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận, Tại công ty không phát sinh các khoản này. Các chỉ tiêu từ [B8] đến [B11] là các khoản làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế. tại công ty cũng không phát sinh các khoản này. Trường- Chỉ tiêu B12: ĐạiTổng thu nh ậhọcp chịu thuế đưKinhợc xác định bằ ngtế chỉ tiêuHuế [A1] + [B1] - [B8]. Xác định được là 1.078.117.000 (đồng) SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 68
  78. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân - Chỉ tiêu B13: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD được xác định là tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD không bao gồm hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Được xác định là 1.078.117.000 (đồng). - Chỉ tiêu [B14] thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Công ty không phát sinh hoạt động này nên chỉ tiêu này bằng 0. - Chỉ tiêu C: Xác định thuế TNDN (phải nộp) từ hoạt động SXKD: Trong năm 2018, công ty xác định được mức thuế TNDN phải nộp là: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x 20% = 1.078.117.000 x 20% = 215.623.400 đồng - Chỉ tiêu D: Tổng số thuế TNDN phải nộp: bao gồm thuế TNDN từ hoạt động SXKD, thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các khoản thuế TNDN phải nộp khác nếu có. Tại công ty, thì chỉ có thuế TNDN từ hoạt động SXKD mà không phát sinh thêm các khoản thuế khác hay chuyển nhượng bất động sản nên số thuế phải nộp cũng chính là 215.623.400 đồng. - Chỉ tiêu E: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: phản ánh số thuế đã tạm nộp trong kỳ. Trong năm qua, công ty chưa nộp trước khoản thuế TNDN nào nên khoản này được xác định bằng 0 đồng. - Chỉ tiêu G: Tổng số thuế TNDN còn phải nộp: phản ánh số thuế TNDN mà DN phải nộp trong năm: 215.623.400 đồng. - Chỉ tiêu H: 20% số thuế TNDN còn phải nộp: 20% số thuế TNDN còn phải nộp = 20% x 215.623.4000 = 43.124.680 đồng - Chỉ tiêu I: Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phài nộp = Số thuế TNDN phải nộp - 20% số thuế TNDN phải nộp = 215.623.400 - 43.124.680 = 172.498.720 (đồng). TrườngVì doanh nghi ệpĐại không thự c họchiện thực hi ệKinhn tính và nộp thu ếtếTNDN Huế tạm tính hàng quý nên sẽ phải chịu phạt chậm nộp. Thời gian chậm nộp được xác định từ ngày 01/02/2019 đến ngày 30/03/2019 tức là 58 ngày. Và khoản tiền phạt chậm nộp được tính theo quy định, kể từ ngày 01/07/2016 cho đến nay thì quy định mức tiền SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 69