Khóa luận Đa dạng hóa dịch vụ thanh toán điện tử tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

pdf 95 trang thiennha21 25/04/2022 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đa dạng hóa dịch vụ thanh toán điện tử tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_da_dang_hoa_dich_vu_thanh_toan_dien_tu_tai_ngan_ha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Đa dạng hóa dịch vụ thanh toán điện tử tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HÀ PHẠM DIỄM TRANG ĐA DẠNG HÓA DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HÀ PHẠM DIỄM TRANG ĐA DẠNG HÓA DỊCH VỤ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM THỊ TUYẾT TRINH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. i NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC Tp.HCM, ngày tháng năm 2018 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
  4. ii NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT Tp. HCM, ngày tháng năm 2018 Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
  5. iii TÓM TẮT ĐỀ TÀI Trong xu thế phát triển ng nghệ s , iệt là trong thời i á h m ng ng nghiệp 4.0, h vụ TT T ngày àng ng v i tr qu n tr ng trong ho t ộng ng n hàng. Việ ánh giá tình hình ng h h vụ th nh toán iện tử là rất qu n tr ng ể thấy ƣợ những những h n hế ần khắp phụ k p thời nhằm phát triển theo k p xu hƣớng thế giới. Do , mụ tiêu ủ ề tài là ph n tí h thự tr ng, ánh giá những thành tựu và h n hế về phát triển h vụ TT T trong những năm qu t i BIDV hi nhánh TP. HCM – một trong những hi nhánh hủ lự ủ một trong n ng n hàng lớn nhất Việt N m, từ ề xuất giải pháp ng h h vụ TT T ủ BIDV hi nhánh TP. HCM trong thời gi n tới. ể thự hiện, ề tài sử ụng á phƣơng pháp nghiên ứu nh tính ể nghiên ứu á tài liệu; thự hiện th ng kê, so sánh, ph n tí h, tổng hợp và hệ th ng các th ng tin thu thập. Qu thấy ƣợ BIDV t i hi nhánh TP. HCM ung ấp khá ng ng s lƣợng ng ụ TT T, tuy nhiên mứ ộ phát triển TT T n tập trung, kh ng ồng ều. Từ kết quả ph n tí h t i ấp ộ hi nhánh ủ BIDV, ề tài ũng ƣ r một s ề xuất ho BIDV nhằm ng nh mụ ng ụ TT T ể phát triển ẫn ầu trong lĩnh vự này.
  6. iv LỜI CẢM ƠN ƣợ sự ph n ng ủ quý thầy kho Tài hính, Trƣờng i h Ng n hàng TPHCM, sau gần tháng em ã hoàn thành Kh luận t t nghiệp “Đa dạng hóa dịch vụ thanh toán điện tử tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh”. ể hoàn thành kh luận, ngoài sự nỗ lự h hỏi ủ ản th n n sự hƣớng ẫn tận tình ủ Ph m Th Tuyết Trinh, ngƣời ã hƣớng ẫn ho em trong su t thời gi n thự tập, ã nh hƣớng ể em hoàn thành kh luận t t nghiệp. em h n thành ảm ơn cô và chúc cô ồi ào sứ khoẻ. Em ũng xin ám ơn á á nhà quản lý và á án ộ ng n hàng BIDV Chi nhánh Thành ph Hồ Chí Minh ã t o iều kiện thuận lợi nhất ho em trong quá trình nghiên ứu, thu thập th ng tin, s liệu ể hoàn thành kh luận. Tuy nhiên vì kiến thứ huyên m n n h n hế và ản th n n thiếu nhiều kinh nghiệm thự tiễn nên nội ung ủ kh luận t t nghiệp kh ng tránh khỏi những thiếu s t, em rất mong nhận sự g p ý, hỉ ảo thêm ủ quý thầy ể kh luận t t nghiệp này ƣợ hoàn thiện hơn. Xin h n thành ám ơn.
  7. v LỜI CAM ĐOAN Kh luận này là ng trình nghiên ứu riêng ủ tá giả, kết quả nghiên ứu là trung thự , trong kh ng á nội ung ã ƣợ ng trƣớ y ho á nội ung o ngƣời khá thự hiện ngo i trừ á trí h ẫn ƣợ ẫn nguồn ầy ủ trong kh luận. TP.HCM, ngày tháng năm 2018 Sinh viên thực hiện
  8. vi MỤC LỤC TÓM TẮT Ề TÀI iii LỜI CẢM ƠN iv LỜI CAM OAN v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix DANH MỤC HÌNH x DANH MỤC BẢNG xi LỜI MỞ ẦU 1 1. Tính ấp thiết ủ ề tài 1 2. Mụ tiêu nghiên ứu 2 2.1. Mụ tiêu tổng quát 2 2.2 Mụ tiêu ụ thể 2 3. C u hỏi nghiên ứu 2 4. i tƣợng, ph m vi nghiên ứu 2 5. Phƣơng pháp nghiên ứu 2 5.1. Ph n lo i ữ liệu 3 5.2. Quy trình nghiên ứu 3 6. nghĩ kho h và thự tiễn ủ ề tài 4 7. B ụ ủ ề tài 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LU N VỀ A D NG HÓA D CH VỤ TT T 6 1.1. Tổng qu n về h vụ th nh toán iện tử 6 1.1.1. Khái niệm h vụ th nh toán iện tử 6 1.1.2. Cá ng ụ TT T 6 1.1.3. Lợi í h ủ TT T 9 1.1.4. Rủi ro ủ TT T 9
  9. vii 1.2. Cơ sở lý luận về ng h h vụ TT T 10 1.2.1. Khái niệm ng h h vụ TT T 10 1.2.2. Tính ần thiết ủ ng h h vụ TT T 11 1.2.3. Nội ung ng h h vụ TT T 13 1.3 Cá nh n t tá ộng ến ng h h vụ TT T 14 1.4. Kinh nghiệm ng h h vụ TT T 18 1.4.1. Kinh nghiệm qu tế 18 1.4.2. Kinh nghiệm trong nƣớ 21 1.5. Tổng qu n về á nghiên ứu liên qu n 27 1.5.1. Cá ng trình nghiên ứu ở nƣớ ngoài 27 1.5.2. Cá ng trình nghiên ứu trong nƣớ 29 Tóm tắt Chƣơng 1 33 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HO T ỘNG A D NG HÓA D CH VỤ TT T CỦA NGÂN HÀNG TMCP ẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH TP.HCM TRONG GIAI O N 2014-2017 33 2.1. Tổng qu n về ho t ộng ủ BIDV và BIDV Chi nhánh TP.HCM 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 33 2.1.2. Cơ ấu tổ hứ và quản tr 34 2.1.3. Kết quả ho t ộng 35 2.2. Thự tr ng ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP. HCM trong giai o n 2014-2017 39 2.3. ánh giá ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP. HCM trong gi i o n 2014-2017 51 2.3.1 Những kết quả t ƣợ 51 2.3.2 Tồn t i và nguyên nh n 54 T m tắt hƣơng 2 59 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP A D NG HÓA D CH VỤ TT T CỦA BIDV T I CHI NHÁNH TP. HCM 59
  10. viii 3.1. Những nh hƣớng liên qu n ến ng h h vụ TT T 59 3.1.1. nh hƣớng ng h h vụ TT T ủ nhà nƣớ 59 3.1.2. nh hƣớng ng h h vụ TT T ủ BIDV 61 3.2. Giải pháp ể triển kh i theo nh hƣớng ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP. HCM 65 3.3. ề xuất, kiến ngh 67 3.3.1. i với Ng n Hàng Nhà nƣớ Việt N m 67 3.3.2. i với BIDV 67 T m tắt hƣơng 3 69 KẾT LU N CỦA Ề TÀI 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 71 PHỤ LỤC 76
  11. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT K hiệu vi t tắt Nguyên ngh a 1 BIDV Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - Ng n hàng thƣơng m i ổ phần ầu Tƣ và Phát Triển Việt N m 2 TP.HCM Thành ph Hồ Chí Minh 3 TT T Th nh toán iện tử 4 VIP Very Important Person – Khá h hàng qu n tr ng 5 NHNN Ng n hàng Nhà nƣớ 6 TTKDTT Th nh toán kh ng ùng tiền m t
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. M trận Ansoff 13 Hình 2.1. Cơ ấu tổ hứ ủ BIDV 34 Hình 2.2. Sơ ồ ơ ấu tổ hứ hi nhánh 35 Hình 2.3. Tăng trƣởng ho t ộng ủ BIDV trong gi i o n 2014-2017 36 Hình 2.4. Tăng trƣởng ho t ộng ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017 38 Hình 2.5. Do nh s th nh toán qu thẻ và s lƣợng á lo i thẻ t i BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017 44 Hình 2.6. T ộ tăng s lƣợng á lo i thẻ và t ộ tăng o nh s th nh toán ình qu n mỗi thẻ t i BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017 46 Hình 2.7. Tăng trƣởng o nh s và s m n TT T trự tuyến qu ng n hàng trự tuyến theo nh m khá h hàng ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014- 2017 48 Hình 2.8. Cơ ấu theo nh m khá h hàng về o nh s và s m n TT T trự tuyến qua BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017 49 Hình 2.9. Cơ ấu o nh s TT T ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM 52 Hình 2.10. T ộ tăng trƣởng o nh s TT T ủ á lo i ng ụ ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017 53
  13. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả ho t ộng ủ BIDV trong gi i o n 2014-2017 36 Bảng 2.2. Kết quả ho t ộng ến năm 2017 ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM 37 Bảng 2.3. iểm nổi ật ủ thẻ tín ụng ùng trong TT T gi i o n 2014-2017 t i BIDV Chi nhánh TP.HCM 40 Bảng 2.4. Tình hình o nh s th nh toán qu thẻ tín ụng và s lƣợng thẻ tín ụng ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017 41 Bảng 2.5. iễm nổi ật ủ một s thẻ ghi nợ gi i o n 2014-2017 t i BIDV Chi nhánh TP.HCM 43 Bảng 2.6. Do nh s và s m n TT T qu ng n hàng trự tuyến ủ BIDV hi nhánh TP. HCM 47 Bảng 2.7. Do nh s và s m n th nh toán qu tín nhắn iện tho i ủ BIDV hi nhánh TP. HCM trong gi i o n 2014-2017 50
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU . Tính c p thi t của đ tài Trong xu thế phát triển ng nghệ s , iệt là trong thời i á h m ng ng nghiệp 4.0, h vụ TT T ngày àng ng v i tr qu n tr ng trong ho t ộng ng n hàng. Sự phát triển ủ ng nghệ th ng tin ã t o nền tảng phát triển ng ng ụ TT T áp ứng ho nhu ầu phát triển kinh tế. Thự hiện ề án phát triển th nh toán kh ng ùng tiền m t t i Việt N m gi i o n 2016-2020 với á giải pháp phát triển TT T phụ vụ thƣơng m i iện tử; ẩy m nh phát triển, ứng ụng á phƣơng tiện và m hình th nh toán hiện i; ẩy m nh TT T trong khu vự Chính phủ, h vụ hành hính ng, t o iều kiện thuận lợi ho hính phủ, o nh nghiệp và ngƣời n thự hiện ng, linh ho t á h vụ TT T, (Chính phủ, 2016). Gần y, ề án ẩy m nh th nh toán qu ng n hàng i với á h vụ ng: thuế, iện, nƣớ , h phí, viện phí và hi trả á hƣơng trình an sinh xã hội ã ƣợ n hành ể triển kh i với á giải pháp t o hành l ng pháp lý ho á ng n hàng ung ứng ng á sản phẩm, h vụ th nh toán trên ơ sở ứng ụng ng nghệ hiện i; triển kh i ứng ụng á hình thứ , ng ụ mới, hiện i phụ vụ thanh toán qua ngân hàng; Khuyến khí h á m hình hợp tá giữ ng n hàng với á tổ hứ trung gi n th nh toán ể ung ấp á sản phẩm h vụ th nh toán, (Chính phủ, 2018). T i BIDV, với mụ tiêu và nh hƣớng phát triển là ng n hàng m nh, hiện i uy tín trong nƣớ và thế giới, ã giữ vững v trí là ng n hàng hàng ầu ung ấp á h vụ ng n hàng iện tử tiện í h, hiện i hất lƣợng o áp ứng nhu ầu ủ s lƣợng lớn khá h hàng (BIDV, 2017). Do vậy, việ ng h h vụ TT T ằng á giải pháp hiệu quả là vấn ề ấp thiết ho phát triển ho t ộng ủ BIDV nói chung và BIDV hi nhánh TP.HCM n i riêng. Qu h tập, nghiên ứu và tiếp ận với ho t ộng ng n hàng t i BIDV hi nhánh TP.HCM, tá giả ã lự h n ề tài: “Đa dạng hóa dịch vụ thanh toán điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” làm ề tài Kh luận với mong mu n ng g p vào phát triển h
  15. 2 vụ TT T t i BIDV hi nhánh TP.HCM trong thời gi n tới. . Mục tiêu nghiên c u 2.1. Mục tiêu tổng quát Ph n tí h thự tr ng, ánh giá những thành tựu và h n hế về phát triển h vụ TT T trong những năm vừ qu và ề xuất giải pháp ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP.HCM trong thời gi n tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Ph n tí h thự tr ng và ánh giá th ng qu nội ung và các tiêu chí về ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP. HCM, hỉ r thành tựu, h n hế và nguyên nh n h n hế. - Ðề xuất giải pháp ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP. HCM trong thời gi n tới. . Câu h i nghiên c u Nội ung nghiên ứu ủ ề tài tập trung giải áp những u hỏi s u: - BIDV hi nhánh TP.HCM ã thự hiện á h vụ TT T nhƣ thế nào? - Những thuận lợi, kh khăn trong quá trình thự hiện á h vụ TT T t i BIDV hi nhánh TP.HCM? - Những giải pháp thiết thự nào ể ng h á h vụ TT T t i BIDV hi nhánh TP.HCM trong thời gi n tới? . Đối tƣ ng, phạm vi nghiên c u i tƣợng nghiên ứu ủ ề tài: Là sự ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP HCM. Ph m vi kh ng gi n: Nghiên ứu ƣợ thự hiện t i BIDV hi nhánh TP HCM. Ph m vi thời gi n: Dữ liệu ùng ể thự hiện ề tài ƣợ thu thập từ năm 2014-2017 5. Phƣơng pháp nghiên c u Khóa luận sử ụng á phƣơng pháp, ng ụ nghiên ứu nh tính ể nghiên ứu á tài liệu; thự hiện th ng kê, so sánh, ph n tí h, tổng hợp và hệ th ng các
  16. 3 th ng tin thu thập. Trong : - Phƣơng pháp th ng kê: Th ng qu thu thập th ng tin, s liệu từ BIDV, BIDV Chi nhánh TP.HCM, tr ng m ng iện tử nhằm trình ày quá trình ng hóa h vụ TT T t i BIDVChi nhánh TP.HCM theo trình tự thời gi n liên tụ ủ á sự kiện, thiết lập á ảng th ng kê về s lƣợng, xá nh t ộ tăng trƣởng qu á năm thự hiện ng hóa h vụ TT T. - Phƣơng pháp so sánh, ph n tí h, tổng hợp: Dự vào nguồn tài liệu sơ ấp và thứ ấp ể tổng hợp và hình thành ơ sở lý luận về ng h h vụ TT T. ồng thời, qu nguồn th ng tin, s liệu từ á tài liệu sơ ấp, thứ ấp ủ BIDV, BIDV Chi nhánh TP.HCM và tr ng m ng iện tử, ề tài tiến hành so sánh, ph n tí h, tổng hợp về ng h h vụ TT T t i BIDV Chi nhánh TP.HCM trong những vừ qu . Qu ánh giá thự tr ng về ng h h vụ TT T theo các tiêu hí ụ thể, xá nh nguyên nh n và á yếu t tá ộng ến ng h h vụ TT T t i BIDV Chi nhánh TP.HCM. 5.1. Phân loại dữ liệu - S liệu thứ ấp: Dữ liệu ùng ể thự hiện ề tài ƣợ thu thập từ năm 2014- 2017. Tá giả thu thập từ á áo áo ủ BIDV hi nhánh TP HCM, BIDV, các tài liệu, áo áo, tr ng m ng iện tử. - S liệu sơ ấp: S liệu từ á tr ng áo iện tử, ài ăng t p hí. 5.2. u tr nh nghiên c u Kh luận thự hiện nghiên ứu theo quy trình nhƣ s u:
  17. 4 Hình 5.1. Quy trình nghiên c u Tổng qu n lý luận về phát triển h vụ TT T Nội ung và tiêu hí ánh giá về ng h h vụ TT T Phƣơng pháp nghiên ứu Phƣơng pháp Phƣơng pháp so sánh, phân th ng kê tí h, tổng hợp Thu thập th ng tin, s liệu ể ánh giá thự tr ng ng h h vụ TT T Giải pháp, ki n nghị 6. ngh a khoa học và thực tiễn của đ tài ề tài ung ấp ơ sở kho h ể ánh giá kết quả ng h h vụ TT T, xá nh những nguyên nh n ảnh hƣởng ến ng h h vụ TT T trong những năm vừ qu t i BIDV Chi nhánh TP.HCM. ồng thời, ề xuất các giải pháp và kiến ngh trình ày trong ề tài thể ƣợ áp ụng ể thú ẩy nhằm ng h h vụ TT T t i BIDV Chi nhánh TP.HCM trong thời gi n tới.
  18. 5 7. Bố cục của đ tài Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về ng h h vụ TT T. Nội ung hƣơng này sẽ trình ày á lý thuyết về h vụ TT T, á tiêu hí ánh giá ng h h vụ TT T và á kinh nghiệm trong nƣớ và qu tế trong ng h h vụ TT T Chƣơng 2: Phân tích ho t ộng ng h h vụ TT T ủ ng n hàng TMCP ầu tƣ và Phát triển hi nhánh TP. HCM trong gi i o n 2014-2017. Chƣơng 2 sẽ trình ày kết quả ho t ộng ng h h vụ TT T ủ BIDV chi nhánh TP. HCM trong gi i o n 2014-2017 và ánh giá á kết quả ự trên á tiêu hí ã nêu ở Chƣơng 1. Bên nh ph n tí h á nh n t ảnh hƣởng tới ho t ộng ng h h vụ TT T ủ BIDV chi nhánh TP. HCM. Chƣơng 3: Giải pháp ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP. HCM. Nội ung Chƣơng 3 sẽ ự vào ánh giá kết quả ho t ộng ng h h vụ TT T ủ BIDV chi nhánh TP. HCM ể ƣ r á giải pháp phù hợp ho BIDV chi nhánh TP. HCM và một s ề xuất ho BIDV.
  19. 6 CHƢƠNG : CƠ SỞ L LUẬN VỀ ĐA DẠNG HÓA DỊCH VỤ TTĐT 1.1. T ng quan v dịch vụ thanh toán điện tử 1. . . hái niệm d ch vụ th nh toán iện t Th nh toán iện tử thể ƣợ nh nghĩ theo nghĩ rộng là th nh toán ƣợ ắt ầu, xử lý và nhận ƣợ á khoản TT T. Ph m vi o gồm á h vụ TT T hỗ trợ á gi o h thƣơng m i iện tử (Do nh nghiệp với ngƣời tiêu ùng - business to consumer, B2C) ho TT T giữ những ngƣời tiêu ùng (ngƣời với ngƣời - person to person, P2P) và t o thành những khái niệm mới, vƣợt r ngoài á ng ụ th nh toán truyền th ng ƣợ ung ấp ởi ngành ng n hàng (Europe n central bank, 2004). Theo Suman và Divakara (2015), TT T là một gi o h tài hính iễn r trự tuyến giữ ngƣời mu và ngƣời án. Nội ung ủ gi o h này thƣờng sử ụng một s ng ụ tài hính s (nhƣ thẻ tín ụng s ƣợ mã hoá, sé iện tử ho tiền m t kỹ thuật s ) ƣợ hỗ trợ ởi ng n hàng ho ơn v trung gi n ho ên nhận th nh toán hợp pháp. Thuật ngữ “th nh toán iện tử” là ụm từ tập hợp ho nhiều lo i ng ụ TT T khá nh u (nghĩ là th nh toán trự tuyến), xử lý á gi o h và ứng ụng th nh toán qu á tr ng we ủ á nhà kinh o nh trự tuyến và thƣơng m i iện tử (Sum n và Div k r , 2015). Một khái niệm khá , TT T là hình thứ mà ngƣời mu và ngƣời án m kết tài hính với nh u th ng qu á phƣơng tiện iện tử (David, 2004). Nhƣ vậy, qu á khái niệm trên thể hiểu TT T là một gi o h tài hính iễn r trự tuyến giữ á á nh n với nh u ho giữ á nh n với o nh nghiệp, ƣợ hỗ trợ ởi ng n hàng ho ơn v trung gi n ho ên nhận th nh toán hợp pháp ằng việ sử ụng á phƣơng tiện iện tử. 1. . . ác công cụ TTĐT Có sáu ng ụ TT T ủ ng n hàng nhƣ s u: Một là, th nh toán ằng thẻ. Trong o gồm: - Thẻ tín ụng: Thẻ tín ụng ho phép hủ thẻ ƣợ một h n mứ tín ụng
  20. 7 ể v y tiền th nh toán ho hàng h , h vụ. Tài khoản ủ thẻ tín ụng là tài khoản tín ụng xoay vòng. Cá thƣơng hiệu ung ấp thẻ tín ụng là AMEX, Diners Club, MasterCard, Visa (Lupu và ộng sự, 2016). - Thẻ ghi nợ: Thẻ ghi nợ ƣợ liên kết trự tiếp với tài khoản th nh toán ủ ngƣời ùng. Thẻ ghi nợ yêu ầu nhập mã PIN khi sử ụng t i á iểm th nh toán (Point of Sale-POS), ho thấy rằng gi o h qu thẻ ghi nợ n toàn hơn thẻ tín ụng ằng á h ắt uộ thự hiện xá thự h i lớp nhƣ một phƣơng pháp ể xá nhận nh tính ủ hủ thẻ. Nhiều nhà ung ấp sản phẩm, h vụ ũng ho phép lự h n th nh toán trự tuyến ằng thẻ ghi nợ th ng qu h vụ th nh toán liên kết với nhà ung ấp thẻ và trong á trƣờng hợp này, ngƣời tiêu ùng phải nhập mật khẩu ể xá thự (Lupu và ộng sự, 2016). - Thẻ trả trƣớ : Thẻ này thể sử ụng ể mu sắm nhƣ thẻ ghi nợ và thẻ tín ụng; iểm khá iệt hính là ần phải n p tiền vào tài khoản thẻ trƣớ và hỉ ƣợ hi tiêu trong giới h n ủ tài khoản này. Thẻ trả trƣớ tính n toàn ho ngƣời tiêu ùng và ễ tiếp ận i với những ngƣời hƣ từng tiếp ận h vụ ng n hàng, vì vậy y là một ng ụ th nh toán phổ iến i với một s qu gi và nh m khá h hàng nhỏ tuổi hƣ ƣợ tiếp ận thẻ tín ụng (Lupu và ộng sự, 2016). Hai là, ví iện tử: Ví iện tử là một ng ụ ể ngƣời ùng lƣu trữ tiền, thể ƣới ng kỹ thuật s ho là ví vật lý. Ví iện tử hứ năng thẻ tín ụng, thẻ ghi nợ, ho phép tiếp ận tới nhiều ng ụ th nh toán khá nhƣ huyển tiền qu ng n hàng trự tuyến. Một s ví iện tử ho phép ngƣời sử ụng n p tiền vào trong ví, ung ấp trải nghiệm th nh toán t t hơn và ơn giản h việ th nh toán trự tuyến và th nh toán i ộng Lupu và ộng sự, 2016). Ba là, th nh toán iện tử qu ng n hàng trự tuyến (The Online B nking e- Payments-OBeP): Thanh toán iện tử qu ng n hàng trự tuyến là một lo i m ng lƣới th nh toán ƣợ thiết kế ể thự hiện á gi o h huyển tiền trự tuyến giữ các ngân hàng. Ngƣời ùng ƣợ xá thự ng y lập tứ ởi tổ hứ tài hính ủ h , h ƣợ phép sử ụng một s tiền ng y lập tứ và tổ hứ tài hính ủ h ảm ảo thanh toán cho bên bán hàng (Lupu và ộng sự, 2016).
  21. 8 Bốn là, thanh toán ghi nợ trự tiếp: Ghi nợ trự tiếp thự hiện khi ngƣời án nhận ƣợ ủy nhiệm ủ ngƣời mu thì ngƣời án sẽ khởi t o quy trình th nh toán. Th nh toán này ƣợ thự hiện tự ộng th ng qu á ng n hàng với nh u, thƣờng ƣợ ùng ể thu á khoản nh kỳ nhƣ tiền iện, nƣớ , h phí, ƣớ iện tho i, Cá ng n hàng gi o tiếp trự tiếp với nh u ể tiến hành th nh toán th ng qu việ ngƣời mu sự ủy nhiệm ho ngƣời án, ủy nhiệm này o gồm một xá nhận rõ ràng ủ ng n hàng ho iết ngƣời mu ng ủy nhiệm ho ngƣời án ghi nợ vào tài khoản ủ ngƣời mu (Lupu và ộng sự, 2016). Năm là, th nh toán ằng tin nhắn iện tho i (SMS Banking): SMS Banking ngoài cho phép khách hàng huyển tiền n thể truy ập ƣợ nhiều h vụ ng n hàng nhƣ truy vấn s ƣ tài khoản, xem l h sử gi o h, vấn tin tỷ giá và lãi suất, th ng áo về gi o h hiện t i, ể sử ụng từng h vụ, khá h hàng phải so n tin nhắn theo úng ú pháp ho từng h vụ (Vijayasarathi, 2016) Sáu là, th nh toán t i Kiosk (Kiosk Banking): Theo Vijayasarathi (2016), Kiosk B nking là kênh ph n ph i h vụ ng n hàng th ng qu á kiosk t t i á nơi ng ộng ho t i á ơ sở kinh o nh. ể sử ụng kiosk nking, khá h hàng phải thẻ ng n hàng ho ăng ký sử ụng h vụ Internet Banking. Khá h hàng thể sử ụng hầu hết á gi o h ng n hàng t i kiosk, trong th nh toán và huyển tiền. Kiosk B nking ƣợ tận ụng ể ung ấp h vụ tài hính ho ngƣời thu nhập thấp và ngƣời ở n ng th n, là nơi ít hi nhánh ng n hàng (Agarwal, 2016). kiosk àng ƣợ ứng ụng nhiều ể th nh toán, á kiosk huyển tiền thể huyển hàng tỷ USD khắp thế giới (Kiosk m rketpl e, 2014). Bảy là, th nh toán ằng sé iện tử: Theo Anderson (1998), sé iện tử ƣợ thiết kế ể thự hiện ầy ủ hứ năng ủ sé giấy ằng á h sử ụng hữ ký ƣợ mã h và iện tín ƣợ ảo mật trên Internet. C nhiều á h ể sử ụng sé iện tử nhƣ ngƣời mu hàng thể gửi sé ƣới ng hình ảnh ho gửi sé giấy và ngƣời án hàng phải quét tờ sé giấy ể ăng tải lên máy tính và gửi ho ng n hàng; ho ngƣời mu thể iền vào một iểu mẫu sé trự tuyến và sé này ƣợ gửi tới ngƣời án hàng ể ngƣời án hàng tự gửi sé ến ng n hàng, ho iểu mẫu sé
  22. 9 này sẽ ƣợ gửi trự tiếp ến trung t m th nh toán séc. C ng ụ này á ƣu iểm là thời gi n xử lý nh nh hơn sé giấy và tiết kiệm hi phí hơn ho ngƣời án so với th nh toán ằng thẻ. Nhƣ vậy, h vụ TT T với nhiều ng ụ th nh toán khá nh u ã hình thành nên sự ng ủ h vụ TT T, g p phần gi tăng lợi í h ủ TT T. 1. .3. Lợi ích củ TTĐT Theo Sum n và Div k r (2015), TT T n í h lợi s u: Thứ nhất, thuận tiện: Lợi thế lớn nhất ủ TT T là sự tiện lợi, á á nh n thể th nh toán hoá ơn và mu hàng t i m i mứ giá và th nh toán 24 giờ trong ngày, 7 ngày một tuần và 365 ngày một năm. Thứ hai, thời gi n nh nh h ng: Khi thự hiện th nh toán á h ơn qu th nh toán iện tử sẽ thự hiện một á h nh nh h ng. Thứ ba, hi phí ƣợ tiết giảm: Chi phí th nh toán iện tử thấp ũng là một lợi í h khá i với á ên th m gi mu án, ung ấp hàng h , h vụ. Thứ tư, n toàn: Trong TT T, ng nghệ mã h ho phép ữ liệu tài hính á nh n ƣợ mã h trƣớ khi ƣợ gửi ằng iện tử. Qu , làm giảm nguy ơ s i lỗi và ảm ảo n toàn ho á ên th m gi mu án, ung ấp hàng h , h vụ. Nhƣ vậy, á lợi í h trong TT T là tiên lợi, nh nh h ng, tiết giảm hi phí và an toàn trong TT T ho á gi o h thƣơng m i iện tử qu Internet. 1. .4. Rủi ro củ TTĐT Bên nh nhiều lợi í h trong TT T, Sum n và Div k r (2015) ũng nêu một s nhƣợ iểm lớn nhất ủ TT T là: Một là, xá thự : Kh ng á h nào ể thẩm nh ho xá minh th ng tin á nh n ăng nhập trự tuyến. Trong trƣờng hợp kh ng yêu ầu xá nh hình ảnh ho thậm hí là hữ ký, ngƣời sử ụng trái phép thể thự hiện á gi o h với th ng tin khá nh u. Hai là, tài khoản trự tuyến: Một trong những nhƣợ iểm khá ủ th nh toán iện tử là hầu hết á tr ng we yêu ầu á ên gi o h phải mở tài khoản
  23. 10 trự tuyến. Cá ên gi o h phải ăng ký ể thự hiện á khoản th nh toán, th ng áo tên ngƣời ùng và mật khẩu, nghĩ là ần ảo mật mật khẩu, ể uy trì tài khoản th nh toán iện tử t i mỗi tổ hứ . Nếu tổ hứ , á nh n nhiều hơn một ho h i tài khoản, th nh toán iện tử thể trở nên rất ồng kềnh. Qu lợi í h và rủi ro trong TT T, ho thấy khi sử ụng TT T ể th nh toán h ơn ần phải n nhắ kỹ lƣỡng hệ th ng TT T ể ảm ảo th nh toán ƣợ thự hiện k p thời và ần á iện pháp ảo vệ ể ngăn h n sử ụng th ng tin s i lệ h trong th nh toán, ảm ảo n toàn trong TT T. 1. . Cơ sở uận v đa dạng hóa dịch vụ TTĐT 1. . . hái niệm dạng hó d ch vụ TTĐT Khái niệm liên qu n ến ng h trong ho t ộng kinh o nh ã ƣợ nêu trong nhiều nghiên ứu khá nh u, trong : ng h sản phẩm là mở rộng vào th trƣờng sản phẩm mới ho một ng ty (Hitt và ộng sự, 2013). Theo i từ iển kinh tế th trƣờng, “ ng h kinh o nh là sá h lƣợ Theo i từ iển kinh tế th trƣờng, “ ng h kinh o nh là sá h lƣợ kinh o nh ủ một xí nghiệp ùng một lú kinh o nh từ h i ngành nghề trở lên; xí nghiệp áp ụng kinh o nh ng, th m gi vào ho t ộng sản xuất và tiêu thụ nhiều lo i hàng h và h vụ”. Theo , “Trƣớ tiên ần h n phƣơng hƣớng ng h thì tƣơng i hữu hiệu hơn. Kinh o nh ng h kh ng những hỉ h n hế ở hổ mở rộng hủng lo i sản phẩm mà n o gồm ả mở rộng ph m vi sản xuất và th trƣờng” i từ iển kinh tế th trƣờng ũng giải thí h ụ thể: “Mụ í h ủ n là ph n tán nguy ơ, tránh ho th trƣờng một lo t hàng nào iến ộng ảnh hƣởng ến thu lợi và lợi ụng ầy ủ tiềm lự sản xuất và tiềm lự tiêu thụ ủ th trƣờng, ùng sản phẩm phụ và tiết kiệm hi phí tiêu thụ” (Viện nghiên ứu và phổ iến tri thứ á h kho Hà Nội, 1998). Qu á khái niệm trên ho thấy ng h ho t ộng kinh o nh theo nghĩ mở rộng ngành nghề, hủng lo i sản phẩm, th trƣờng nhằm kh i thá những tiềm lự , lợi thế ủ từng ngành nghề, từng sản phẩm, nhằm thu lợi nhuận và ph n
  24. 11 tán rủi ro. Vận ụng, kết hợp á khái niệm và mụ í h ng h nêu trên, thể hiểu ng h h vụ TT T là ho t ộng mở rộng á ng ụ TT T, nhằm kh i thá lợi thế ủ từng ng ụ TT T, áp ứng t t hơn nhu ầu ủ khá h hàng, gi tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro trong ho t ộng TT T. i với á NHTM, việ ng h h vụ TT T phụ thuộ vào hiến lƣợ ng h nhằm tìm kiếm ho mình một ấu trú ng h h vụ TT T h y hình thành nh mụ h vụ TT T t i ƣu ể t ƣợ hiệu quả ngày àng o. Qu , á NHTM thu hút nhiều khá h hàng ể ung ấp ngày àng nhiều hơn á ng ụ TT T. 1. . . Tính cần thiết củ dạng hó d ch vụ TTĐT Qu á khái niệm ho thấy mụ í h ủ ng h nhằm h n hế rủi ro, mở rộng ho t ộng ng, g p phần n ng o hiệu quả ho t ộng n i hung. Do vậy, việ ng h h vụ TT T àng trở nên ần thiết trên á m t s u: Thứ nhất, ng h giúp gảm rủi ro trong kinh o nh, o hiến lƣợ ng h ƣ r á sản phẩm mới t i á th trƣờng mới, sự phụ thuộ trong kinh o nh vào một sản phẩm uy nhất ho một th trƣờng ơn lẻ sẽ giảm i, t o r nhiều lợi thế hơn về ng sản phẩm và nhiều th trƣờng hơn và tổng thể rủi ro trong kinh o nh sẽ giảm (Bh sin, 2018). Theo , ho t ộng trong lĩnh vự ng n hàng là một lĩnh vự tiếp xú với ng á lo i rủi ro. Việ ng h h vụ TT T sẽ g p phần ph n tán, giảm thiểu rủi ro qu kh i thá ƣợ những lợi í h ủ h vụ TT T và tăng ƣờng á iện pháp ảo vệ ể ảm ảo n toàn trong TT T, g p phần h n hế rủi ro hung trong quá trình mở rộng ho t ộng ng n hàng. Thứ hai, ng h h vụ TT T t o thuận lợi ho ng n hàng gi tăng s lƣợng khá h hàng, o nh s gi o h và n ng o hiệu quả kinh o nh (Kazmi, 2008 và Bhasin, 2018). Do vậy, khi ng n hàng gi tăng quy m , mở rộng h vụ TT T, ng g p vào ho t ộng kinh o nh hung, tá ộng tí h ự ến gi tăng lƣợng khá h hàng và gi tăng o nh s ho t ộng và n ng o hiệu quả kinh o nh ủ ng n hàng. Thứ ba, ng h thú ẩy á o nh nghiệp ổi mới, gi tăng thêm á
  25. 12 nguồn lự qu ầu tƣ ổi mới và những lợi í h lớn hơn từ ổi mới, t o thuận lợi cho các ho t ộng và giảm hi phí gi o h (Hitt và ộng sự, 2013). M t khá , o tính kinh tế ủ quy m , ùng một hi phí nh nhƣng ho ho sản lƣợng nhiều hơn sẽ t o r lợi thế kinh tế về quy m , hi phí ho t ộng kinh o nh sẽ giảm và lợi nhuận tăng (Bh sin, 2018). Nhƣ vậy, Với xu hƣớng hung là x y ựng hệ th ng ng n hàng thự hiện tất ả á ho t ộng ng phụ vụ ho m i i tƣợng khá h hàng, ổi mới á ho t ộng nhằm t o r lợi thế, giảm ầu tƣ ơ sở vật hất, ội ngũ nh n viên g n nhẹ, giảm ến mứ t i hi phí ho t ộng và tiết kiệm ƣợ hi phí gi o h ho khá h hàng. iệt, trong xu hƣớng uộ á h m ng ng nghiệp lần thứ tƣ, việ ng h h vụ TT T sẽ nhiều thuận lợi ể phát triển và mở rộng quy m và hất lƣợng h vụ. Qu g p phần tăng trƣởng lợi nhuận ho ng n hàng, ho á khá h hàng và ng g p vào thu nhập hung ủ nền kinh tế. Thứ tư, ng h h vụ TT T g p phần n ng o v thế ủ ng n hàng. Theo Hitt và ộng sự (2013), ng h t o ho o nh nghiệp á lợi thế; theo Bh sin (2018), ng h giúp thƣơng hiệu gi tăng m nh, t o iều kiện t t ho khá h hàng tiếp ận thƣơng hiệu, giúp ho thƣơng hiệu phát triển l u ài, qu g p phần n ng o v thế ủ o nh nghiệp trên th trƣờng. Do vậy, trong ho t ộng ng n hàng, nh tr nh ngày àng gi tăng, ng n hàng nào lợi thế ằng ng h h vụ TT T hất lƣợng o, em l i nhiều tiện í h ho khá h hàng sẽ tồn t i và phát triển, th phần mở rộng, lợi nhuận o và t o r v thế trong nh tr nh. Thứ năm, ng h h vụ TT T g p phần hình thành á g i h vụ TT T. Khi ng h ho t ộng kinh o nh, việ án héo trở nên khả thi hơn, o nh nghiệp thể giới thiệu á sản phẩm ũ trong th trƣờng mới ho giới thiệu sản phẩm mới trên th trƣờng ũ, ung ấp ho nhiều sản phẩm ng ho ngƣời tiêu ùng và qu án héo á sản phẩm (Bh sin, 2018). Nhƣ vậy, á ng n hàng ngoài kh i thá á lợi thế ủ từng h vụ TT T, n kết hợp phát triển ng á h vụ TT T ể hình thành á g i h vụ TT T ƣợ ung ấp ng, qu ũng g p phần n ng o năng lự nh tr nh và gi tăng lợi nhuận một á h ền vững trên nền tảng ng h h vụ TT T hất lƣợng o.
  26. 13 Nhƣ vậy, ng h h vụ TT T g p phần gi tăng tiện í h, ảm ảo n toàn trong h vụ th nh toán n i riêng và trong ho t ộng ng n hàng n i hung, g p phần vào ổn nh kinh tế vĩ m ; g p phần n ng o năng lự nh tr nh tăng trƣởng lợi nhuận ền vững ho ng n hàng, ho á khá h hàng và ng g p vào thu nhập hung ủ nền kinh tế. 1. .3. Nội dung dạng hó d ch vụ TTĐT Dự vào m trận Ansoff (Hình 2.4.) ng h là sự kết hợp ủ phát triển sản phẩm mới và phát triển th trƣờng mới. Trong , phát triển sản phẩm mới o gồm: (i) phát triển sản phẩm m i liên hệ gần gũi với sản phẩm ũ; (ii) phát triển sản phẩm mới áp ứng với nhu ầu mu sắm hiện t i ủ khá h hàng; (iii) phát triển sản phẩm mới tá ộng ổi mới sản phẩm ũ. Phát triển th trƣờng mới o gồm: (i) phát triển th trƣờng theo khu vự lý mới; (ii) th y ổi iện m o sản phẩm ể nhắm ến ph n khú khá h hàng mới; (iii) phát triển kênh ph n ph i mới; (iv) hính sá h nh giá mới ể nhắm ến th trƣờng ngá h (Team FME, 2013). Hình 1.1. Ma trận Ansoff Sản phẩm Hiện hữu Mới Hiện hữu Thâm nhập Phát triển thị trƣờng sản phẩm Thị Thị Mở rộng Đa dạng hóa trƣờng Thị trƣờng Thị thị trƣờng Mới Nguồn: Team FME (2013) Dự vào sự ần thiết về ng h h vụ TT T và nội ung ng h h vụ TT T ho thấy sự ng h h vụ TT T thể hiện về m t s lƣợng, quy m , sự tăng trƣởng và tiện í h. Do vậy, á tiêu hí ánh giá ng h h vụ TT T o gồm: Một là, tiêu hí về s lƣợng: Theo Bh sin (2018), ng h t o r nhiều lo i sản phẩm hơn, ho thấy thể hiện về m t s lƣợng. S lƣợng á ng ụ thanh toán gi tăng theo từng kỳ kinh o nh thể hiện h vụ TT T ng, àng nhiều
  27. 14 ng ụ ƣợ ứng ụng. Tiêu hí về s lƣợng ánh giá khả năng phát triển, mở rộng h vụ TT T ng, iểu hiện sự phù hợp trong quá trình mở rộng h vụ TT T ủ ng n hàng với nhu ầu thự tế ủ khá h hàng. Hai là, tiêu hí về quy m : ng h ho t ộng kinh o nh t o r nhiều lo i sản phẩm hơn và gi tăng quy m , t o r lợi thế kinh tế về quy m (Bh sin, 2018). Quy m thể hiện về m t giá tr là o nh s ho t ộng và tỷ tr ng o nh s ủ từng lo i hình h vụ TT T thể hiện mứ ộ tập trung ủ ng n hàng ho mỗi lo i hình h vụ TT T. Tỷ tr ng o nh s àng o, hứng tỏ mứ ộ tập trung àng o ủ ng n hàng i với phát triển từng lo i hình hình TT T. Tiêu hí về quy m ánh giá khả năng thu hút, mở rộng khá h hàng mới và khả năng giữ h n khá h hàng ũ. Ba là, tiêu hí về t ộ tăng trƣởng: ng h là phƣơng á h giúp tăng trƣởng ho t ộng kinh o nh (K zmi, 2008). Tăng trƣởng trong ng h h vụ TT T thể hiện t ộ tăng trƣởng o nh s ủ từng lo i hình h vụ TT T. T ộ tăng trƣờng àng o, hứng tỏ ng n hàng thú ẩy àng nh nh về ng h h vụ TT T. Tiêu hí về t ộ tăng trƣởng ánh giá năng lự thu hút, mở rộng khá h hàng mới, khả năng giữ h n khá h hàng ủ ể ung ấp ngày àng nhiều lo i hình h vụ TT T ho mỗi khá h hàng. Bốn là, tiêu hí về tiện í h: ng h á lo i hình h vụ TT T iểu hiện sự tiện í h, thỏ mãn ƣợ yêu ầu n lợi í h (Sum n và Div k r , 2015) là tiện lợi, nh nh h ng, tiết giảm hi phí và n toàn th ng qu á iện pháp ảo vệ ể ngăn h n sử ụng th ng tin s i lệ h trong TT T ho á gi o h thƣơng m i iện tử qu Internet. 1. Các nhân tố tác động đ n đa dạng hóa dịch vụ TTĐT 1.3. . Nhân tố khách qu n Một là, m i trƣờng kinh tế: Theo ph n tí h và tổng hợp từ nhiều nghiên ứu ủ Githir (2008), sự hấp ẫn ủ ngành và/ho th trƣờng là một yếu t ảnh hƣởng ến ng h . Bên nh , phát triển kinh tế - xã hội, o gồm thu nhập ình qu n ầu ngƣời và tỷ lệ việ làm ũng tá ộng ến quy m th trƣờng và tiềm
  28. 15 năng phát triển th trƣờng, từ tá ộng ến ng h . Theo , sự phát triển kinh tế-xã hội t o thêm nhu ầu mới trong lĩnh vự th nh toán ho á ng n hàng mở rộng thêm á lo i hình h vụ TT T. Ng n hàng phát triển thêm á lo i hình h vụ TT T nhằm ng h h vụ TT T phù hợp tình hình phát triển kinh tế-xã hội. Bên nh , sự phát triển kinh tế-xã hội ền vững, t o nhiều iều kiện thuận lợi ho ng n hàng ng h h vụ TT T hiệu quả. Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội, trình ộ phát triển th trƣờng tài hính sẽ n ng o, á gi o h v n, mở ử th trƣờng tài hính, sẽ t o r nhiều sản phẩm tài hính, á lo i hình h vụ TT T, tá ộng tí h ự ến việ gi tăng mứ ộ ng hoá h vụ TT T. Hai là, m i trƣờng văn h - xã hội: Githir (2008), ã nêu r á ph n tí h văn h liên qu n ến á giá tr t lõi, qu n tr ng trong quyết nh thái ộ và hành vi on ngƣời. Qu , ho thấy yếu t văn h tá ộng ến thái ộ và hành vi tiêu ùng ủ khá h hàng và tá ộng ảnh hƣởng ến ng h . Trong xã hội hiện i, á tập quán ủ ngƣời n trong mu án, tiêu ùng hàng hoá, h vụ th y ổi theo xu hƣớng ngày àng sử ụng hệ th ng m ng ể gi o h mu án hàng hoá và gi o h tài hính, làm tá ộng tí h ự ến sử ụng h vụ TT T. Bên nh , trình ộ n trí ƣợ n ng, g p phần n ng o khả năng tiếp ận những thành tựu kho h mới phụ vụ ho uộ s ng và sản xuất, kinh o nh, t o iều kiện ho phát triển ng những sản phẩm h vụ m ng tính ng nghệ o, gi tăng những ứng ụng ng nghệ mới, hiện i, trong o gồm ả h vụ TT T. Ba là, m i trƣờng pháp lý: Qu ph n tí h, tổng hợp á nghiên ứu về hính sá h tá ộng ảnh hƣởng ến t ng h , Githir (2008), nêu á hính sá h iều tiết ủ hính phủ ảnh hƣởng ến quyết nh ng h . Chính phủ thể h n hế ho ấm gi nhập vào á ngành ằng việ kiểm soát qu á yêu ầu về ấp phép sẽ tá ộng rất lớn ến hiến lƣợ ng h ủ o nh nghiệp. Do vậy, luật pháp t o r ơ sở pháp lý ho á lo i hình h vụ TT T ủ ng n hàng, á quy nh ủ luật pháp kh ng ầy ủ, kh ng rõ ràng và thiếu tính ồng ộ, nhất quán thì sẽ
  29. 16 g y kh khăn ho ng h h vụ TT T. Ngƣợ l i, hệ th ng pháp luật ầy ủ và hoàn hỉnh, ho phép ng h h vụ TT T sẽ là một khung pháp lý vững hắ ho á ng n hàng ng h h vụ TT T. Cá quy nh pháp luật tác ụng tí h ự , hƣớng ẫn á ng n hàng thự hiện nhiều lo i hình h vụ TT T một á h ụ thể sẽ trở thành ộng lự giúp ng n hàng ng h h vụ TT T hiệu quả. Bốn là, m i trƣờng ng nghệ: C ng nghệ giúp ho á ng n hàng ùng ứng á h vụ ng và hiện i nhƣ á h vụ ng n hàng iện tử, h vụ ng n hàng qu m ng internet (Ng Th Liên Hƣơng, 2010). C ng nghệ thự sự là là yếu t qu n tr ng trong việ ng h h vụ TT T, ng nghệ ngày àng tiên tiến, iệt là Internet là nền tảng ể triển kh i á ứng ụng trong TT T. Trên nền tảng ng nghệ th ng tin á lo i hình h vụ TT T phát triển, ho phép á nhà ung ấp h vụ tài hính ung ấp h vụ TT T hiệu quả hơn, tiết giảm nhiều hi phí trự tiếp và gián tiếp khi thự hiện một gi o h th nh toán. 1.3. . Nhân tố chủ qu n Thứ nhất, hiến lƣợ kinh o nh ủ ng n hàng: Qu kết quả tổng hợp á nghiên ứu ủ Githir (2008), một o nh nghiệp th m gi ƣ r một sản phẩm mới vào th trƣờng trƣớ tiên phải ảm ảo ầy ủ á kênh ph n ph i trong th trƣờng mụ tiêu và thự hiện á nội ụng, á ƣớ i trong hiến lƣợ kinh o nh. Do vậy, ể ng h , hiến lƣợ kinh o nh là một yếu t qu n tr ng. Cá ng n hàng ều hiến lƣợ kinh o nh trong từng gi i o n phát triển, làm ơ sở ể triển kh i kế ho h kinh o nh hàng năm và ph n ổ á hỉ tiêu hiến lƣợ qu từng năm ến á hi nhánh và ơn v trự thuộ . Trong xu hƣớng nh tr nh, nhiều ng n hàng nh hƣớng ng h h vụ TT T trong ho t ộng kinh doanh nhằm n ng o năng lự nh tr nh, gi tăng o nh s , thu hút khá h hàng và ph n tán rủi ro. Qu , á ng n hàng sẽ ầu tƣ ầy ủ những nguồn lự thí h áng ể phát triển h vụ TT T một á h ng. Thứ hai, quy m , uy tín ủ ng n hàng: Nghiên ứu á yếu t ảnh hƣởng ến ng h , Githir (2008), ã tổng hợp yếu t tài hính tá ộng ến ng
  30. 17 h , tứ là ng h phụ thuộ vào sứ khoẻ tài hính ủ một o nh nghiệp. ồng thời, uy tín và thƣơng hiệu là một trong những tiêu hí qu n tr ng ủ khách hàng khi lự hon ng n hàng và ng n hàng uy tín sẽ lợi thế trong giữ h n khá h hàng hiện và thu hút khá h hàng mới (Ng Th Liên Hƣơng, 2010). Qua ho thấy, năng lự tài hính, nguồn v n thể hiện quy m ng n hàng, là nh n t qu n tr ng quyết nh ơ ấu nh mụ h vụ TT T, ng n hàng quy m àng lớn, àng nhiều iều kiện thuận lợi mở rộng thêm nh mụ h vụ TT T, g p phần ng h h vụ TT T. Bên nh , uy tín ủ ng n hàng ƣợ t o ựng qu nhiều năm ho t ộng tá ộng tí h ự ến thu hút khá h hàng, t o niềm tin ho khá h hàng trong h vụ TT T, giúp ng n hàng mở rộng th trƣờng trong quá trình ng h h vụ TT T. Thứ ba, ơ ấu tổ hứ ủ ng n hàng: Qu tổng hợp kết quả nghiên ứu ủ Githira (2008), cho thấy m i trƣờng thể hế, ph n ổ á nguồn lự ho ho t ộng ũng rất qu n tr ng trong việ ng hoá. M t khá , với ấu trú và m hình năng ho phép á ng n hàng nắm ắt nh nh nhu ầu khá h hàng ể ƣ r á h vụ ng và phù hợp (Ng Th Liên Hƣơng, 2010). Cơ ấu tổ hứ th ng nhất, ồng ộ từ ng n hàng ến á hi nhánh và là một ơ ấu phù hợp, giữ á ộ phận m i liên hệ h t hẽ thì việ ung ứng từng lo i hình h vụ TT T và ng h h vụ TT T trở nên hiệu quả hơn. Bên nh , huyên m n h ho t ộng ung ứng h vụ TT T sẽ giúp phát triển và ng h h vụ TT T. Thứ tư, hất lƣợng nguồn nh n lự : Githir (2008), ã tổng hợp kết quả nghiên ứu và ho thấy sự sẵn ủ nguồn lự lự lƣợng l o ộng và trình ộ l o ộng là á yếu t ần ƣợ xem xét khi ng h , á o nh nghiệp ần phải ph n tí h lự lƣợng l o ộng hiện t i ể triển kh i trong từng ƣớ hiến lƣợ ng h . Nhƣ vậy, nh n t nguồn nh n lự ng một v i tr qu n tr ng trong ng h h vụ TT T. Ng n hàng nguồn nh n lự hất lƣợng o sẽ ễ àng tiếp ận và ứng ụng ng nghệ mới phụ vụ ho phát triển thêm á lo i hình h vụ TT T, g p phần ng h h vụ TT T. Chất lƣợng nh n lự thể hiện ở tá phong làm việ , trình ộ nghiệp vụ, khả năng gi o tiếp, trình ộ, kinh nghiệm, kỹ
  31. 18 năng tiếp thu, làm hủ và ứng ụng thành th o những ng nghệ mới sẽ tá ộng tí h ự ến quá trình ng h h vụ TT T ủ ng n hàng. Thứ năm, trình ộ kỹ thuật - ng nghệ ủ ng n hàng: Kết quả tổng hợp á nghiên ứu ủ Githir (2008), ho thấy sự mở rộng ho t ộng và mứ ộ ng o hơn ủ á o nh nghiệp liên qu n ến á kỹ năng và trình ộ kiến thứ và y là giá tr t lõi, tầm qu n tr ng trong ng h ho t ộng ủ các doanh nghiệp. Bên nh , trình ộ kỹ thuật - ng nghệ ủ ng n hàng hiện i giúp ng n hàng phát triển á h vụ mới, mở rộng ph m v và i tƣợng khá h hàng ng (Ng Th Liên Hƣơng, 2010). TT T là h vụ lu n gắn liền với những thiết và ng nghệ o, mỗi thiết và ng nghệ ƣợ ứng ụng tƣơng thí h với mỗi lo i hình h vụ TT T. Việ ầu tƣ thiết và ng nghệ mới, phù hợp với á lo i hình h vụ TT T sẽ là iều kiện t t ể ng n hàng mở rộng, phát triển thêm á lo i hình h vụ TT T, ung ấp thêm á h vụ TT T mới, g p phần ng h h vụ TT T. Thứ sáu, ho t ộng quản lý rủi ro: Mụ í h ủ ng h kinh o nh nhằm kh i thá những tiềm lự , lợi thế ủ từng ngành nghề, từng sản phẩm, nhằm thu lợi nhuận và ph n tán rủi ro (Viện nghiên ứu và phổ iến tri thứ á h kho Hà Nội, 1998). Do vậy, giảm thiểu rủi ro là một trong những mụ í h ủ ng h h vụ TT T, ằng những iện pháp ngăn h n hiệu quả, hệ th ng quản lý rủi ro ƣợ tổ hứ phù hợp hợp từng lo i hình h vụ TT T sẽ g p phần h n hế về những thiệt h i về m t tài hính mà, ảm ảo n toàn h vụ TT T, ảo vệ lợi í h ho khá h hàng, n ng o uy tín ho ng n hàng, thu hút thêm khá h hàng, mở rộng thêm th trƣờng mới, giúp ng n hàng ng h h vụ TT T. 1. . Kinh nghiệm đa dạng hóa dịch vụ TTĐT 1.4. . inh nghiệm quốc tế T i Ho Kỳ, Citi nk là một trong những ng n hàng lớn nhất, ung ấp h vụ TT T phong phú và ng ho khá h hàng. iệt, trong TT T qu thẻ tín ụng, Citi nk nghiên ứu và phát triển một lo i thẻ tín ụng liên kết với á ngành ng nghiệp khá nhƣ hàng kh ng, ất ộng sản, CitiB nk phát triển hệ th ng
  32. 19 gi o h trự tuyến ể giúp ho khá h hàng những iều kiện thuận lợi trong việ gi o h th ng qu Phone nking, Internet nking, Contr t enter Qu nh mụ á tiện í h th nh toán trự tuyến, Citi nk ã kh i thá một á h t i á phƣơng tiện ng nghệ th ng tin hiện i nhất hiện n y o gồm iện tho i i ộng, Internet. Kh ng hỉ hú tr ng ến s lƣợng ng gi o h th ng qu á ng nghệ hiện i, Citi nk n lu n hú tr ng ến việ ảm ảo n toàn, í mật th ng tin khá h hàng trong quá trình thự hiện gi o h. Chính vì sự tiên phong trong ứng ụng ng nghệ ng n hàng hiện i nên Citi nk thể áp ứng t i nhu ầu khá h hàng, khắ phụ h n hế về m ng lƣới á hi nhánh, ph ng gi o h (Nguyễn Hồng Yến, 2015). Theo Zulhu (2012), t i M l ysi , mứ sử ụng h vụ TT T tính trên ầu ngƣời ã tăng gấp i từ 22 gi o h trong năm 2005 lên 44 gi o h trong năm 2010, với sự ng á h vụ TT T và gi tăng áng kể á h vụ về thẻ ghi nợ tăng 8.2 lần, TT T trự tuyến Internet nking tăng 6,3 lần và Inter nk GIRO tăng 4,5 lần và ự kiến gi o h TT T tăng ến 200 vào u i năm 2020. M l ysia xem TT T và ng n hàng Internet là một ơ sở h tầng thiết yếu ủ nền kinh tế, là iều kiện then h t ho sự phát triển ủ hệ th ng tài hính vì TT T rất qu n tr ng ể t o thuận lợi ho việ lƣu th ng tiền tệ, t o iều kiện ho việ lu n huyển v n an toàn và hiệu quả, g p phần n ng o năng lự nh tr nh ủ kinh tế, n ng o hất lƣợng uộ s ng ủ ngƣời n và thú ẩy phát triển một m i trƣờng s ng th n thiện hơn. Từ năm 2011, Ng n hàng Trung ƣơng M l ysi triển kh i kế ho h tài hính và khuyến ngh liên qu n ến TT T, trong : Thứ nhất, tăng ƣờng ơ sở h tầng TT T, ải tiến và phát triển á h vụ mới nhằm ải thiện áng kể sự tiện lợi ủ ngƣời sử ụng và t o thuận lợi ho tiếp ận á h vụ TT T ng. Thứ hai, tăng ƣờng kênh ng n hàng i ộng ằng á h thú ẩy việ áp ụng iện tho i i ộng là kênh thuận tiện ho gi o h ng n hàng và TT T ằng á h khuyến khí h sự th m gi ủ á nhà ung ấp h vụ tài hính và á o nh
  33. 20 nghiệp th m gi vào h vụ th nh toán i ộng. Thứ ba, cá tính năng khá và á h vụ giá tr gi tăng mới sẽ ƣợ giới thiệu ể thú ẩy sự n toàn ủ kênh i ộng và tăng ƣờng sự tiện lợi ủ ngƣời sử ụng, o gồm (i) việ thự hiện phƣơng pháp xá thự nh nh và n toàn, ơn giản và hiệu quả về hi phí ễ truyền ảm hứng ho ngƣời ùng về ng n hàng i ộng và TT T; (ii) giới thiệu ổng th nh toán h ơn ủ TT T nhằm ung ấp ho ngƣời ùng và ngƣời ung ấp h vụ về tính hiệu quả và tiện lợi khi một ổng th ng tin ể th nh toán tất ả á h ơn ủ h từ á kênh khá nh u; và (iii) tận ụng ng nghệ NFC (Ne r Fiel Communi tion) ể ung ấp á h vụ th nh toán i ộng một á h tiện lợi, qu g p phần vào ng h h vụ TT T. Theo quy nh, h vụ TT T t i Thái L n o gồm: D h vụ thẻ tín ụng, thẻ ghi nợ ho thẻ ATM, h vụ tiền iện tử, h vụ nhận th nh toán iện tử th y m t ho ngƣời án hàng hoá ho nhà ung ấp h vụ, h vụ huyển tiền iện tử và á h vụ th nh toán khá vì lợi í h ng ộng (Intr li , 2017). iệt, Ngân hàng Thái L n quy nh “Tiền iện tử” nghĩ là tiền iện tử theo quy nh ủ pháp luật về kinh o nh h vụ TT T và xá nh những lợi í h ủ h vụ ung ấp tiền iện tử, qu TT T giúp n ng o hiệu quả ủ hệ th ng th nh toán và thuận tiện ho gi o h tài hính, ồng thời á h vụ ũng giúp giảm hi phí quản lý tiền m t. Trƣớ y, theo Quy nh s FPG 26/2551 ngày 3/8/008 về việ ấp phép ho á ng n hàng thƣơng m i ung ấp h vụ tiền iện tử ã ƣợ n hành hỉ ƣợ phép sử ụng tiền iện tử ằng ồng B ht Thái L n. Theo Quy nh mới ủ Ng n hàng Thái L n t i s 18/2559 ngày 01/09/2017, quy nh về việ ho phép á ng n hàng thƣơng m i ung ấp h vụ tiền iện tử ho thấy việ sử ụng á h vụ tiền iện tử ngày àng mở rộng, á lo i hình h vụ ng ƣợ ng h nên ph m vi h vụ ung ấp tiền iện tử ƣợ mở rộng, ho phép phát hành tiền iện tử nguồn g ngo i tệ, g p phần ng h h vụ TT T (B nk of Thailand, 2017)
  34. 21 1.4. . inh nghiệm trong nước Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank): VietinB nk giữ vững v trí là ơn v hàng ầu ngành ng n hàng về quy m , hiệu quả ho t ộng và t ộ tăng trƣởng. Với việ phát triển m nh mẽ nhiều sản phẩm, h vụ mới, ẩy m nh ho t ộng TT T, th nh toán thẻ, ã g p phần gi tăng s ƣ ình qu n tiền gửi với mứ tăng trƣởng ình qu n trên 16%/năm trong gi i o n 2015 - 2017. y ũng là ng n hàng s lƣợng thẻ phát hành lớn, hiếm th phần 21,04%.; o nh s sử ụng thẻ nội o, hiếm 18,76% th phần. VietinBank ã ung ấp ho khá h hàng ng á kênh TT T qu thẻ, qu internet nking, mo ile nking và th nh toán qu hệ th ng ủ i tá nhằm áp ứng nhu ầu ung ứng h vụ ng về thu viện phí, thu h phí, phí ƣờng ộ, thuế, tiền iện, Trong những năm gần y, VietinB nk lu n i ầu khi ho r ời nhiều hình thứ th nh toán mới, nhƣ th nh toán ùng QRCo e, ung ấp mu sắm trự tuyến ng y trên ứng ụng ng n hàng th y vì qu L z , Am zon, th nh toán h phí, th nh toán phí ầu ƣờng, th nh toán viện phí, tiền iện, nộp thuế và rất nhiều hình thứ th nh toán kết n i giữ o nh nghiệp với o nh nghiệp và o nh nghiệp với từng á nh n (Nguyễn Th Trú Phƣơng, 2017). Năm 2016 ã r ời ứng ụng iP y Mo ile App phiên ản 3.0 (VietinB nk, 2017), năm 2017 ã triển kh i thành ng hệ th ng ng n hàng lõi - Core nking. Dự trên nền tảng ng n hàng lõi này, Vietin nk ng tiếp tụ triển kh i nhiều h vụ vƣợt trội. Một trong á h vụ là h vụ hành hính ng áp ụng ho á sở, n, ngành t i 63 tỉnh, thành ph trong ả nƣớ (Nguyễn Th Trú Phƣơng, 2017). Cá sản phẩm h vụ TT T ụ thể ủ VietinB nk n o gồm: (i) VietinB nk iP y ùng th nh toán h ơn trự tuyến h ơn tiền iện, h ơn tiền nƣớ , vé máy y, iện tho i trả trƣớ , n p tiền iện tho i trả s u, h ơn truyền hình áp, h ơn ADSL; (ii) iP y Mo ile th nh toán nh nh h ng ằng mã QR, thự hiện gi o h m i lú m i nơi và n toàn với nhiều hình thứ ảo mật và xá thự ; (iii) B nk Plus ùng huyển khoản trong hệ th ng VietinB nk với h n mứ gi o h lên tới 50 triệu ồng/tài khoản/ngày, th nh toán h ơn Viettel; (iv)
  35. 22 VietinB nk eFAST ung ấp ho o nh nghiệp thự hiện gi o h tài hính và quản lý tài khoản m i lú , m i nơi th ng qu kết n i Internet; (v) kiosk banking ung ấp á h vụ ủ ng n hàng nhƣ gửi tiền kỳ h n, th nh toán h ơn tiền iện, ƣớ viễn th ng, th nh toán vé tàu, th nh toán á khoản thu Ng n sá h nhà nƣớ , vé máy y/vé xem phim, (VietinBank, 2018). iệt là kiosk banking ủ Vietinbank ƣợ phát triển từ năm 2009 n ƣợ ứng ụng trong y tế, giúp ệnh nhân hoàn toàn hủ ộng ăng ký thời gi n khám, á sĩ khám, kho khám ho mình t i ất kỳ á Kiosk B nking ủ VietinB nk trên toàn qu , giúp tiết kiệm thời gi n ủ ệnh nh n và giảm tải ho ệnh viện. Giải pháp “Th nh toán viện phí kh ng ùng tiền m t” ủ VietinB nk ngoài kiosk banking còn có thẻ ATM, i với ệnh nh n hƣ tài khoản, Vietin nk sẽ mở tài khoản miễn phí ho ệnh nh n và phát hành 1 thẻ ATM mệnh giá 1 triệu VND, thẻ ATM ể th nh toán viện phí này ầy ủ tính năng ủ thẻ ATM th ng thƣờng. Cá giải pháp th nh toán ho ngành y tế ủ Vietin nk ã ƣợ ứng ụng t i ệnh viện B h M i, Từ Dũ, Bệnh viện Nhi ồng 1, Chợ Rẫy, Bệnh viện Nhiệt ới TW, Vietin nk ẩy m nh hiến lƣợ hiện i h th nh toán n i hung, và phát triển ng TT T n i riêng qu n nh m giải pháp về (i) hợp tá với á ng ty ng nghệ tài hính (Finte h), (ii) kết hợp với á i tá t o hệ sinh thái ung ấp sản phẩm phụ vụ thất ả nhu ầu ng ủ khá h hàng, (iii) y nh nh ho t ộng s h ng n hàng, và (iv) phát triển á ứng ụng ng nghệ ể thự hiện tự ộng h (VietinB nk, 2017). Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank): Viet om nk ũng là ng n hàng ầu tiên ứng ụng EMV và là ng n hàng uy nhất hiện n y hấp nhận th nh toán 7 thƣơng hiệu thẻ qu tế lớn nhất thế giới nhƣ American Express, Visa, MasterCard, JCB, Diners Club, Discover và UnionPay. Viet om nmk ũng hơn 2.500 máy ATM và 85.000 iểm hấp nhận th nh toán thẻ (POS) trên toàn qu . Viet om nk ứng ầu trên th trƣờng thẻ, là ng n hàng uy nhất t i Việt N m ộ quyền phát hành và hấp nhận th nh toán thẻ Ameri n Express, hiện ng ẫn ầu th phần th nh toán trự tuyến với 96% thẻ qu tế và
  36. 23 60% thẻ nội t i Việt N m. Viet om nk thự hiện, nghiên ứu và huẩn ƣ vào triển kh i giải pháp th nh toán qu thiết i ộng (Mo /mVis sử ụng ng nghệ QR o e, S msungP y sử ụng ng nghệ Tokeniz tion, ); triển kh i hip h thẻ nội theo lộ trình ủ NHNN; triển kh i EMV ont tless ho á sản phẩm thẻ o Viet om nk phát hành nhằm t i ƣu h tính năng thẻ và n toàn, tiện lợi ho ngƣời ùng ắt ầu từ năm 2018, với ộ o phủ rộng lớn ho ả lĩnh vự phát hành và th nh toán thẻ, áp ụng ho ả sản phẩm thẻ qu tế và nội . Triển kh i những sản phẩm thẻ o ấp ậ nhất hiện n y, với nhiều tính năng và ƣu ãi vƣợt trội, ể t o thêm nhiều lự h n ho khá h hàng nhƣ: sản phẩm thẻ Ameri n Express Centurion, Vis infinite, Worl M sterC r , (Nguyễn Th Trú Phƣơng 2017). T ộ tăng trƣởng ủ o nh s thẻ nội ủ Viet om nk t rất o trên 60%. Kh ng hỉ phát triển m nh m ng lƣới hấp nhận thẻ ủ riêng mình, Viet om nk ã ph i hợp ùng với C ng ty Cổ phần Th nh toán Qu gi Việt N m (NAPAS) triển kh i kết n i liên th ng á ng n hàng trên th trƣờng trong việ phát triển th nh toán thẻ nội . Viet om nk n hú tr ng ẩy m nh m ng lƣới hấp nhận thẻ s ng á lĩnh vự nhƣ gi o th ng, iện, nƣớ , và nhiều lĩnh vự mới khá hỗ trợ ngƣời n sử ụng thẻ th nh toán ho á nhu ầu trong uộ s ng hàng ngày. Viet om nk là ng n hàng ầu tiên triển kh i th nh h vụ toán trự tuyến t i từ năm 2007, ến n y th phần th nh toán trự tuyến ủ Viet om nk t gần 90% với t ộ tăng trƣởng hàng năm t trên 30%/năm, g p phần phát triển ng h vụ TT T ủ Việt N m (Lê Ng Thùy Dƣơng, 2017). Cá sản phẩm h vụ TT T ụ thể ủ VietinB nk n o gồm: (i) th nh toán qua Internet (VCB-iB@nking) dùng thanh toán huyển khoản trong hệ th ng Viet om nk với h n mứ t i 300.000.000 VN /ngày, kh ng giới h n s lần gi o h trong ngày, huyển tiền ho á ơn v tài hính hợp tá với Viet om nk ( ng ty tài hính, ảo hiểm, hứng khoán ) ể th nh toán tiền lãi, g v y, tiền ầu tƣ hứng khoán, ng phí ảo hiểm, phí sử ụng h vụ ho á nội ung th nh toán khá với h n mứ th nh toán lên tới 500.000.000
  37. 24 VN /ngày, kh ng giới h n s lần th nh toán trong ngày, th nh toán h ơn hàng h h vụ với á ơn v hợp tá với Viet om nk ( ng ty viễn th ng, u l h, hãng hàng kh ng ) kh ng giới h n s tiền th nh toán và s lần gi o h trong ngày, tiết kiệm trự tuyến, th nh toán lƣơng, hi phí với á ơn v ung ứng; (ii) Mo ile B nking ùng ho á nh n, tổ hứ sử ụng h vụ VCB-SMS B@nking ủ Viet om nk và là hủ thuê o i ộng sử ụng một trong á hệ iều hành iOS (iPhone), An roi , Bl kBerrry OS ho á iện tho i hỗ trợ J v , ùng huyển tiền trong hệ th ng Viet om nk, th nh toán h ơn ƣớ thuê o trả s u ủ iện tho i i ộng nhà m ng Viettel, Mo ile phone, Trung t m iện tho i N m Sài G n SST, th nh toán ƣớ ADSL ủ Viettel và SST, n p tiền iện tho i ho á thuê o trả trƣớ ủ Viettel, Vin phone, Mo ilephone, th nh toán h ơn ƣớ thuê o trả s u ủ Viettel: D-com, ADSL, Homephone, PSTN; (iii) h vụ VCB-Money ùng huyển tiền trong và ngoài nƣớ ; (iv) VCB-eTour là h vụ th nh toán phí u l h trự tuyến hiện i và tiện lợi ho phép khá h hàng th nh toán phí h vụ u l h trự tuyến từ tài khoản tiền gửi t i Viet om nk; (v) h vụ VCB–eTopup ùng n p tiền vào tài khoản iện tho i i ộng trả trƣớ ất ứ lú nào, ở ất ứ nơi u qu sử ụng á lo i thẻ ghi nợ o Viet om nk phát hành (gồm Viet om nk Conne t24, thẻ SG24, thẻ Vis De it, Thẻ MTV, ) t i ất ứ ATM nào ủ Viet om nk trên toàn qu , (Vietcombank, 2018). Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank): Agri nk hiện trên 200 sản phẩm h vụ ng n hàng tiện í h và lu n hú trong n ng o hất lƣợng, ng h , hoàn thiện nh mụ và ung ấp ho khá h hàng qua qu Mo ile, Internet, Agri nk ã ầu tƣ hệ th ng ng nghệ th ng tin hiện i, ảm ảo xử lý th ng su t, k p thời ho t ộng gi o h hàng ngày ủ hơn 2.300 hi nhánh, ph ng gi o h trên ph m vi toàn qu , kết n i với hơn 2.500 ATM và hơn 12.000 thiết EDC/POS. Từ năm 2010, Agri nk ã triển kh i hệ th ng xá thự và ảo mật ho hệ th ng gi o h sử ụng hứng thƣ PKI, g p phần ảm ảo n toàn ho khá h hàng trong gi o h th nh toán trự tuyến qu We site, t vé máy y, t ph ng khá h s n,v.v (Nguyễn Th Trú Phƣơng, 2017).
  38. 25 Cá sản phẩm h vụ TT T ụ thể ủ Agri nk n o gồm: (i) Mo ile nking ùng huyển khoản qu tin nhắn SMS từ tài khoản ủ khá h hàng s ng một tài khoản khá mở t i hệ th ng Agri nk, sử ụng tài khoản t i Agri nk th nh toán h ơn hàng h h vụ ho á nhà ung ấp h vụ, nhận tiền kiều h i Western Union vào tài khoản qu tin nhắn SMS; (ii) Internet B nking sử ụng tài khoản t i Agri nk th nh toán h ơn hàng h h vụ ho á nhà ung ấp h vụ; (iii) Mo ile B nkPlus là h vụ o Agri nk ung ấp ho khá h hàng sử ụng thuê o i ộng Viettel ùng huyển khoản trong hệ th ng Agri nk, th nh toán h ơn ƣớ h vụ viễn th ng ủ Viettel; (iv) Agri nk M-Plus ùng huyển khoản trong hệ th ng Agri nk, mu vé máy y, th nh toán ơn hàng mu sắm online, th nh toán h ơn h vụ á lo i, n p tiền và mu mã thẻ n p tiền ho á thuê o iện tho i i ộng; (v) Agri nk E-Mo ile nking là h vụ o Agri nk ung ấp ho khá h hàng sử ụng iện tho i th ng minh kết n i Internet ùng huyển khoản trong hệ th ng Agri nk, mu vé máy y, th nh toán h ơn ủ á lo i h vụ, (vi) h vụ Agrip y ủ Agri nk ho phép quý khá h hàng thự hiện gi o h huyển tiền ho ngƣời nhận tiền là á nh n hƣ tài khoản t i Agri nk và ngƣời nhận thể nhận tiền t i ất kỳ hi nhánh Agri nk nào trong hệ th ng (vi) h vụ thu tiền nộp thuế iện tử; (vii) h vth nh toán qu C ng ty Cổ phần Giải pháp Th nh toán Việt N m (VNP y) ủ Agri nk, khá h hàng thể ủy quyền Agri nk trí h tài khoản th nh toán ho h ơn h vụ ủ Mo ifone, Viettel, S-phone, (viii) h vụ th nh toán h ơn tiền iện, truyền hình áp, (ix) h vụ n p tiền ví iện tử VnM rt giúp quý o nh nghiệp ủy quyền tài khoản tiền gửi kh ng kỳ h n t i Agri nk ( ồng thời là á hủ thuê o iện tho i i ộng ăng ký sử ụng h vụ) n p tiền ho Ví iện tử VnM rt ( ể mu hàng trự tuyến) từ tài khoản ủ mình t i Agri nk ằng á h gửi tin nhắn SMS từ iện tho i i ộng; (x) h vụ mu thẻ G me ằng iện tho i i ộng giúp khá h hàng o nh nghiệp ủy quyền tài khoản tiền gửi kh ng kỳ h n t i Agri nk ( ồng thời là hủ thuê o iện tho i i ộng ăng ký sử ụng h vụ) mu thẻ G me Online ( ho hính mình ho mu ho ngƣời khá ) ằng á h gửi tin nhắn từ iện
  39. 26 tho i i ộng, (Agri nk, 2018). Agri nk triển kh i á hệ th ng ứng ụng ng, nhƣ hệ th ng Corebanking, hệ th ng quản lý thẻ từ và thẻ Chip theo huẩn EMV, hệ th ng Mo ile B nking, hệ th ng Internet B nking, Việ triển kh i thành ng Dự án phát hành và th nh toán thẻ Chip theo huẩn EMV ý nghĩ hiến lƣợ iệt qu n tr ng i với h vụ thẻ ủ Agri nk, g p phần gi tăng hứ năng tiện í h, á h vụ giá tr gi tăng ho khá h hàng, n ng o giá tr thƣơng hiệu và khả năng nh tr nh ủ Agri nk trên th trƣờng. Với s lƣợng khá h hàng tiềm năng lớn, hiện n y Agri nk, hiếm hơn 19% th phần, ứng thứ 2 trên th trƣờng thẻ Việt N m. Song song với việ n ng ấp toàn ộ hệ th ng ATM, EDC/POS hấp nhận th nh toán thẻ Chip i với 4 Tổ hứ thẻ qu tế: Vis , M sterC r , JCB, UnionPay. Agri nk ã ầu tƣ, tr ng hệ th ng á thể thẻ hip và hệ th ng phát hành thẻ MX6100 - hệ th ng phát hành thẻ hiện i nhất Việt N m, với ng suất á thể h thẻ o và hỗ trợ ng á sản phẩm thẻ, nhƣ: Thẻ Chip tiếp xú , thẻ Chip kh ng tiếp xú , thẻ gi o iện kép, Agri nk ũng ã ứng ụng hứ năng OTP (One time p sswor ), ngoài việ n ng o tính ảo mật ho quá trình sử ụng thẻ ủ khá h hàng n ho phép gi tăng tiện í h sản phẩm, iệt là tiện í h th nh toán trự tuyến với ng nghệ 3D Se ure, Verifie y Vis tiên tiến, n toàn (Nguyễn Th Trú Phƣơng, 2017). 1.4.3. Một số i h c áp dụng cho chi nhánh TP M Trên ơ ở nh hƣớng hiến lƣợ ủ BIDV Việt N m về ng h h vụ ng n hàng n i hung và ng h h vụ TT T n i riêng, qu kinh nghiệm trong và ngoài nƣớ liên qu n ến ng h h vụ TT T ũng nhƣ kinh nghiệm về ng h h vụ TT T t i á hi nhánh ồng ấp với Chi nhánh TP.HCM trong hệ th ng BIDV, á ài h kinh nghiệm ƣợ rút r ho BIDV hi nhánh TP.HCM trong quá trình thự hiện ng h h vụ TT T o gồm. Một là, trên ơ sở h tầng TT T ƣợ ầu tƣ, ải tiến á h vụ hiên và phát triển á h vụ mới nhằm gi tăng sự tiện lợi ủ ngƣời sử ụng và t o thuận lợi ho tiếp ận á h vụ TT T ng.
  40. 27 Hai là, thú ẩy việ áp ụng iện tho i i ộng trong TT T, t o thêm kênh thuận tiện ho gi o h TT T ằng á iện pháp khuyến khí h sự th m gi ủ khá h hàng vào h vụ th nh toán i ộng. Ba là, kh i thá á ng nghệ hiện và ứng ụng ng nghệ hiện i theo nh hƣớng phát triển ủ BIDV Việt N m ể ng h nh mụ h vụ TT T, ung ứng thêm nhiều sản phẩm ƣợ thiết kế sáng t o, linh ho t và phù hợp với nhu ầu khá h hàng, ng h s lƣợng kênh ph n ph i tự ộng, phát triển m nh hệ th ng gi o h trự tuyến, qu ng h h vụ NH T. Bốn là, hiểu rõ xu hƣớng sử ụng h vụ TT T n i hung và nh hƣớng phát triển ng h vụ TT T ủ BIDV Việt N m n i riêng ể những giải pháp ứng ụng ung ứng những h vụ TT T ng và phù hợp. Năm là, qu nh hƣớng ng h h vụ TT T ủ BIDV Việt N m sẽ x y ựng kế ho h hi tiết triển kh i ng h h vụ TT T t i BIDV hi nhánh TP.HCM theo hƣớng ng h á h vụ TT T phù hợp với iểm khá h hàng, gắn kết với nhu ầu thự tế ủ khá h hàng. 1.5. T ng quan v các nghiên c u có iên quan 1.5. . ác công tr nh nghiên c u ở nước ngo i - Luận án tiến sĩ ủ tá giả Kh mph Panmalaythong “Hoàn thiện và phát triển th nh toán kh ng ùng tiền m t t i Kho Qu gi Lào” (2012), tá giả nghiên ứu tình hình ho t ộng và thự tr ng tổ hứ TTKDTM ủ Kho Qu gi Lào trong gi i o n 2005 - 2010, luận án hỉ r 2 h n hế trong tồn t i, o gồm ơ sở pháp lý ủ hệ th ng th nh toán hƣ ầy ủ và ồng ộ; ng nghệ th nh toán hƣ phát triển và thuận tiện. Nguyên nh n hủ yếu ủ tình tr ng này là o á ơ qu n hữu trá h n ng xem nhẹ tầm qu n tr ng và tính ần thiết ủ TTKDTM; tâm lý và thói quen thanh toán ằng tiền m t ã ăn s u vào ý thứ ủ á ơn v gi o h; ơ ấu tính phí h vụ ủ á tổ hứ ung ứng h vụ th nh toán ất hợp lý, thiếu ộng ơ ể khuyết khí h TTKDTM. Trên ơ sở nh hƣớng ủ Qu gi Lào về phát triển TTKDTM ến năm 2020, luận án ã ƣ r 8 giải pháp và 2 nh m kiến ngh nhằm hoàn thiện và phát triển TTKDTM t i Kho
  41. 28 Qu gi Lào, trong những giải pháp mới hƣớng vào phát triển á phƣơng tiện th nh toán, ào t o án ộ phụ vụ th nh toán, hiện i h ng nghệ th ng tin, tăng ƣờng ng tá tuyên truyền, hoàn thiện ơ sở pháp lý và ph i hợp với á ngành liên quan. - Tá giả Okifo (2015) với ài viết nghiên ứu “Ele troni P yment System in Nigeri : Its E onomi Benefits n Ch llenges” (Hệ th ng TT T ở Nigeri : Lợi ích kinh tế và thá h thứ ). Nội ung hủ yếu ủ nghiên ứu này là th ng qu hệ th ng TT T ở Nigeri xá nh lợi í h kinh tế và thá h thứ ủ n . Sự xuất hiện ủ Internet ã thự hiện TT T và á gi o h với mứ tăng trƣởng theo ấp s nh n. Nhiều hƣơng trình th nh toán m ng n toàn mới ã ƣợ phát triển khi ngƣời tiêu ùng trở nên ý thứ hơn về sự riêng tƣ và n toàn ủ h . TT T ng phải i m t với những thá h thứ , nhƣ sự hấp nhận ủ ng húng; thiếu sự th ng nhất, o nhiều ng n hàng iều hành; thiếu ơ sở h tầng và toàn. Tuy vậy, một trong những ổi mới ng nghệ trong ng n hàng, tài hính và thƣơng m i là TT T ã ung ấp h vụ trong việ th nh toán thuế, phí, h ơn mu hàng vào ất kỳ thời gi n nào trong ngày và sự thành ng ủ á hệ th ng TT T phụ thuộ phần lớn vào sở thí h ủ ngƣời tiêu ùng, tính ễ sử ụng, hi phí, sự thỏ thuận, n toàn, ảo mật và tùy vào từng lĩnh vự . - Nghiên ứu ủ tá giả Morufu (2016) với ài viết “E-payments Adoption n Customers‟ Servi e elivery in Nigeri n Deposits Money B nks” (Hỗ trợ th nh toán qu h vụ TT T và h vụ gi o hàng ủ khá h hàng t i Nigeri n Deposits Money B nks). Nghiên ứu ho thấy việ sử ụng TT T sẽ ải thiện gi o h tài hính ở Nigeri và thú ẩy nền kinh tế kỹ thuật s , những ảnh hƣởng ủ việ áp ụng h vụ TT T ủ khá h hàng t i Nigeri ƣợ nghiên ứu qu thu thập th ng tin ủ á ng n hàng về á khoản TT T ƣợ áp ụng từ năm 2012-2015. Kết quả tổng thể từ ph n tí h ữ liệu ho thấy khi ng n hàng áp ụng hệ th ng TT T, mứ ộ thự hiện ủ h ƣợ o ằng tiền gửi ủ khá h hàng th y ổi. Cá ng n hàng nên xem ầu tƣ vào hệ th ng TT T nhƣ là hiến lƣợ thu hút khá h hàng vì iều này sẽ tăng ƣờng hỗ trợ ho á h vụ ng n hàng. ồng thời, phải uy trì
  42. 29 nhận thứ và phổ iến kiến thứ ho ngƣời tiêu ùng liên tụ về tính kh ng ổi ủ việ sử ụng TT T ể làm hài l ng khá h hàng về sử ụng ng nghệ th nh toán và t o iều kiện ho nền kinh tế kh ng tiền m t. - Bài viết nghiên ứu ủ tá giả Ching (2017) “Challenges and Opportunities of Ele troni P yment Systems in the Philippines” (Thá h thứ và Cơ hội ủ Hệ th ng Th nh toán iện tử ở Philipin ). Theo tá giả, o sự xuất hiện ủ Internet ã hình thành h vụ kinh o nh thƣơng m i iện tử; nghiên ứu á yếu t ảnh hƣởng ến việ áp ụng á hệ th ng TT T qu á ữ liệu thu thập ƣợ từ một uộ khảo sát trự tuyến và kết luận gi o h trự tuyến ùng với sự thuận tiện ƣợ từ á ng nghệ hiện t i và th nh toán ng ƣợ khuyến khí h gi o h trự tuyến theo sở thí h á nh n. Th ng qu nghiên ứu này, tá giả khuyến ngh ải thiện việ áp ụng á khoản TTKDTM. 1.5. . ác công tr nh nghiên c u trong nước - Luận án tiến sĩ ủ tá giả Bùi Tín Ngh (2004), với ề tài “Hoàn thiện hệ th ng th nh toán qu ng n hàng trong nền kinh tế th trƣờng ở Việt N m”, ã ánh giá sự phát triển và thự tr ng ủ hệ th ng th nh toán qu ng n hàng trƣớ y, ph n tí h những thành tựu, h n hế và nguyên nh n. Qu , tá giả ề xuất á giải pháp về t o lập và hoàn thiện ơ sở pháp lý; hiện i h á m ng th nh toán; ầu tƣ; ào t o nguồn nh n lự và ải tiến á phƣơng tiện th nh toán nhằm mở rộng và hoàn thiện hệ th ng th nh toán qu ng n hàng t i Việt N m. - Luận án tiến sĩ “ ng h h vụ t i ng n hàng thƣơng m i Việt N m” ủ tá giả Ng Th Liên Hƣơng (2010) ã nêu những vấn ề ơ ản về h vụ và ng h h vụ ủ NHTM; á hỉ tiêu nh tính, nh lƣợng ể ánh giá mứ ộ thự hiện ng hoá h vụ t i á NHTM; ph n tí h ng h h vụ ngân hàng trong gi i o n 2005-2009; ề xuất á giải pháp hƣớng ến sự ổi mới nhận thứ và nh hƣớng ng h h vụ á NHTM, m hình tổ hứ và quản tr iều hành phù hợp, x y ựng và vận hành hệ th ng quản lý qu n hệ khách hàng và á á h thứ ng h h vụ ủ NHTM theo hƣớng phát triển h vụ và phát triển th trƣờng.
  43. 30 - ề tài Luận án tiến sĩ ủ tá giả Tr nh Th nh Huyền “Phát triển th nh toán kh ng ùng tiền m t qu Ng n hàng thƣơng m i ở Việt N m” (2012), nghiên ứu về phát triển TTKDTM với hệ th ng á hỉ tiêu ánh giá phát triển về nh lƣợng và nh tính; ph n tí h thự tr ng, kết quả TTKDTM t i Việt N m và ề xuất á giải pháp về ầu tƣ ng nghệ, tăng ƣờng quản lý, mở rộng liên kết hợp tá trong th nh toán thẻ, tăng ƣờng ng tá th ng tin tuyên truyền và phổ iến kiến thứ hjo á tầng ớp n ƣ nhằm phát triển TTKDTM n toàn, hính xá , hiệu quả. - Luận án tiến sĩ ủ tá giả Chử Bá Quyết (2013) với ề tài “Phát triển h vụ hỗ trợ mu án trự tuyến ở Việt N m hiện n y” ã khái quát một s iều kiện ho ung ứng và sử ụng h vụ hỗ trợ ở mu án trự tuyến Việt N m, ph n tí h và ánh giá thự tr ng phát triển á h vụ hỗ trợ mu án trự tuyến qu th nh toán, thự tr ng phát triển h vụ TT T ở Việt N m gi i o n 2006-2011, hỉ rõ những thành ng và tồn t i, nguyên nh n ủ thành ng và tồn t i ự áo về phát triển mu án trự tuyến trên thế giới và ở Việt N m, nhu ầu sử ụng h vụ hỗ trợ mu án trự tuyến ở Việt N m, từ ề xuất á giải liên qu n ến TT T ể hỗ trợ mu án trự tuyến o gồm hoàn thiện hính sá h, ầu tƣ ơ sở h tầng kỹ thuật, phát triển nh n lự , n ng o hất lƣợng h vụ TT T hỗ trợ ho trợ mu án trự tuyến ở Việt N m phát triển. - Luận án tiến sĩ “Phát triển h vụ th nh toán kh ng ùng tiền m t ho khu vự n ƣ t i Việt N m” ủ tá giả ng C ng Hoàn (2015) ã tập trung vào nghiên ứu thự tr ng và ề r giải pháp phát triển á h vụ h vụ TTKDTM th ng qu á ng ụ hiện i, mứ ộ ứng ụng ng nghệ th ng tin o nhƣ thẻ th nh toán, h vụ TT T phụ vụ nh m khá h hàng n ƣ. Trong , tá giả ề ập ến á giải pháp về tăng ƣờng ầu tƣ ng nghệ và tăng ƣờng ầu tƣ mở rộng m ng lƣới, ẩy m nh ng tá quản lý rủi ro trong ho t ộng TTKDTM; tăng ƣờng ng tá th ng tin tuyên truyền và phổ iến kiến thứ ho á tầng lớp n ƣ; mở rộng nh mụ sản phẩm h vụ theo hƣớng năng, ng áp ứng nhu ầu th hiếu ủ ngƣời n ở nhiều i tƣợng khá nh u; tiếp tụ nghiên ứu phát triển á nh m sản phẩm liên qu n ến thẻ, Internet nking, Mo ile B nking nhƣ
  44. 31 là xu thế tất yếu. - Bài viết nghiên ứu ủ h i tá giả Nguyễn Minh Lo n và Nguyễn Th Hƣng (2015), “Phát triển th nh toán qu h vụ ng n hàng iện tử”. Kết quả nghiên ứu ho thấy, nhu ầu huyển và nhận tiền ủ ngƣời tiêu ùng Việt N m hiếm ến 45% n s , y ũng là ơ sở ể á ứng ụng về huyển tiền qu Internet nking ơ hội phát triển và phát triển th nh toán th ng qu Internet nking trong n ƣ là yêu ầu ấp thiết i với Việt N m trong gi i o n hội nhập. ể phát triển hơn nữ th nh toán qu Internet nking ần hoàn thiện và ổ sung á quy nh về hứng từ iện tử; quy nh pháp hế về tiêu huẩn thẻ hip, tiêu huẩn n toàn, ảo mật, quy nh về ung ứng h vụ trung gi n th nh toán ủ á tổ hứ kh ng phải là ng n hàng; phát triển h tầng ơ sở và ầu tƣ ng nghệ hiện i; n ng o hất lƣợng sản phẩm h vụ; tuyên truyền, quảng á, hƣớng ẫn; tăng ƣờng tuyên truyền ể khuyến khí h sự tiếp ận và sử ụng h vụ Internet nking; ội ngũ nh n sự ũng phải thự sự phải m hiểu Internet nking và nhiệt tình, tận t m với khá h hàng mới là thế m nh vững hắ ho á NHTM phát triển th nh toán qu h vụ ng n hàng iện tử. - Bài viết nghiên ứu ủ tá giả Nguyễn Th Trú Phƣơng (2017), nghiên ứu về “Phát triển h vụ th nh toán ng n hàng trong gi i o n phát triển ng nghệ hiện n y”, ã ho thấy v i tr h vụ th nh toán trong gi i o n phát triển m nh mẽ ủ ng nghệ th ng tin hiện n y kh ng thể thiếu ƣợ sự ph i hợp h t hẽ giữ á ng n hàng với á o nh nghiệp thƣơng m i iện tử, o nh nghiệp án lẻ, á nhà khởi nghiệp, ùng với là sự hi sẻ kinh nghiệm về á lĩnh vự án lẻ kênh, ng nghệ lo k h in, thƣơng m i iện tử, huyển khoản th nh toán qu tế, gi o h thƣơng m i qu thiết i ộng và m ng xã hội. Xu hƣớng và yêu ầu n i trên ng thu hút sự qu n t m lớn ủ á NHTM ung ứng h vụ th nh toán, á nhà ung ấp, Trong , BIDV ng phát triển m nh mẽ màng lƣới ung ứng h vụ tiện í h, BIDV tiếp tụ phát triển và tăng ƣờng hiệu quả ủ kênh ph n ph i sản phẩm h vụ mới (kênh tho i) với gần 160.000 uộ g i r . S lƣợng khá h hàng sử ụng kênh ng n hàng iện tử ủ BIDV tăng m nh, t 4 triệu khá h
  45. 32 hàng; Cung ấp á h vụ giá tr gi tăng, nhƣ: n p tiền iện tho i, th nh toán vé máy y, phí ảo hiểm, th nh toán h ơn tiền iện, th nh toán ƣớ phí iện tho i qu ATM và trự tuyến. ồng thời, BIDV ã hoàn thành ự án n ng ấp IBMB ổ sung thêm á tính năng mới, nhƣ: rút tiền gửi FD Online, huyển tiền nh nh liên ng n hàng 24/7, th nh toán h ơn nh kỳ; triển kh i thí iểm sản phẩm thẻ tín ụng ng ty, thẻ ghi nợ o nh nghiệp, iệt là á sản phẩm, h vụ ng nghệ nhiều tiện í h và th nh hành theo xu thế th trƣờng ã ƣợ rất nhiều ngƣời ùng ƣ huộng trong thời gi n qu , nhƣ BIDV Sm rt B nking, BIDV Life Style. BIDV ũng ã hính thứ vận hành Trung t m iều hành M ng xã hội ầu tiên trong hệ th ng ng n hàng t i Việt N m. T i y, BIDV ã nắm ắt m i ý kiến, phản hồi ủ khá h hàng và ộng ồng, từ hủ ộng, nh nh h ng hỗ trợ ho tiếp thu, ph n tí h th ng tin làm ơ sở ho ải tiến sản phẩm h vụ, phát triển kinh o nh. Trung t m này ã giúp gắn kết giữ BIDV và khá h hàng ền h t hơn. ến n y, ho t ộng tăng ƣờng tƣơng tá với khá h hàng th ng qu m ng xã hội t m 105.000 ngƣời trên BIDV F np ge F e ook. Cá nghiên ứu trên hƣớng ến phát triển h vụ thanh toán nói chung và h vụ TT T n i riêng; ồng thời, ề xuất á giải pháp thú ẩy phát triển h vụ TT T trong những ph m vi nghiên ứu khá nh u. Trong : Thứ nhất, á nghiên ứu ủ á tá giả nƣớ ngoài ã xá nh tầm qu n tr ng ủ h vụ TT T, ph n tí h sự phát triển h vụ TT T, ề xuất á giải pháp ự trên ầu tƣ, ổi mới ng nghệ, phải uy trì nhận thứ và phổ iến kiến thứ ho ngƣời tiêu ùng liên tụ về việ sử ụng TT T ể làm hài l ng khá h hàng sử ụng ng nghệ th nh toán và t o iều kiện ho phát triển h vụ TT T. Thứ hai, á nghiên ứu trong nƣớ tập trung vào nghiên ứu á h vụ thanh toán n i hung và h vụ TT T n i riêng. Cá tá giả ph n tí h thự tr ng phát triển h vụ th nh toán, h vụ TT T trong từng gi i o n phát triển và ề xuất á giải pháp hung, giải pháp ụ thể. Tuy hƣ nghiên ứu ụ thể, toàn iện, s u sắ hơn về ng h h vụ TT T ủ BIDV n i hung và t i Chi Nhánh TP HCM n i riêng trong á gi i o n trƣớ y, nhƣng á giải pháp g p phần
  46. 33 phát triển h vụ TT T ủ á NHTM ền vững trong nền kinh tế hội nhập. Do vậy, nghiên ứu ủ ề tài t t nghiệp sẽ vận ụng ơ sở lý luận, ph n tí h ụ thể về thự tiễn và ề xuất á giải pháp, kiến ngh giá tr th m khảo ho ng h h vụ TT T ủ BIDV t i hi nhánh TP. HCM . Tóm tắt Chƣơng 1 Kh luận tổng qu n lý luận về h vụ TT T, xá nh á nội ung ng h h vụ TT T qu vận ụng m trận Ansoff, ên nh nêu r á tiêu hí ánh giá ng h h vụ TT T và nêu rõ á nh n t tá ộng ến kết quả ng h h vụ TT T ể làm ơ sở ph n tí h, ánh giá trong hƣơng tiếp theo. ồng thời, trình ày kinh nghiệm và ài h kinh nghiệm về ng h h vụ TT T ể thể vận ụng phù hợp vào iều kiện ụ thể trong quá trình ng h h vụ TT T ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐA DẠNG HÓA DỊCH VỤ TTĐT CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH TP.HCM TRONG GIAI ĐOẠN 014-2017 2. . T ng quan v hoạt động của BIDV và BIDV Chi nhánh TP.HCM 2. . . uá tr nh h nh th nh v phát triển Ng n hàng thƣơng m i ổ phần ầu tƣ và Phát triển Việt N m, tiền th n là Ng n hàng Kiến thiết Việt N m, ƣợ thành lập ngày 26/04/1957. Từ 27/04/2012, BIDV hính thứ huyển ổi thành ng n hàng thƣơng m i ổ phần và ến tháng 1/2014, ổ phiếu BIDV niêm yết thành ng trên sàn hứng khoán ánh ấu m hính thứ thành ng n hàng i húng. Qu nhiều năm trƣởng thành và phát triển, BIDV là một trong n ng n hàng thƣơng m i lớn nhất ở Việt N m. M ng lƣới ho t ộng với 190 Chi nhánh trong nƣớ và 01 Chi nhánh nƣớ ngoài t i My nm r, á ho t ộng ủ BIDV o gồm: (i) Cấp tín ụng: ho v y, hiết khấu, ảo lãnh, phát hành thẻ tín ụng, (ii) h vụ huy ộng v n: tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu; (iii) h vụ tài trợ thƣơng m i; (iv) h vụ th nh toán: th nh toán trong nƣớ , qu tế; (v) h vụ tài khoản; (vi) h vụ thẻ ng n hàng; và (vii) á h vụ khá theo giấy hứng nhận ăng ký kinh o nh (BIDV, 2017).
  47. 34 Với m ng lƣới ho t ộng rộng khắp ả nƣớ , BIDV tiếp ận một s lƣợng lớn khá h hàng trên toàn qu , ung ấp h vụ ng ho nhiều i tƣợng khá h hàng từ á nh n, hộ gi ình ến á lo i hình tổ hứ , o nh nghiệp. Trong , BIDV Chi nhánh TP.HCM tính ến năm 2018 là một trong những hi nhánh quy m lớn, với 42 năm ho t ộng ã t những thành tựu qu n tr ng và là hi nhánh lu n v trí trong nh m á hi nhánh ẫn ầu về lợi nhuận ủ hệ th ng (BIDV Chi nhánh TP.HCM, 2018). 2. . . c u tổ ch c v qu n tr Theo BIDV 2017, BIDV phát triển m ng lƣới và m hình tổ hứ hƣớng ến khá h hàng, lu n tập trung rà soát, iều hỉnh m hình tổ hứ ảm ảo phù hợp nh hƣớng phát triển hƣớng tới khá h hàng (Hình 2.1). Hình 2.1. Cơ c u t ch c của BIDV i hội ồng ổ ng B n kiểm soát Hội ồng quản tr B n kiểm tr và giám sát Ủy n hiến lƣợ và tổ hứ B n thƣ ký H QT Ủy n QLRR Trung tâm Ủy n nh n sự Ủy n ng nghệ th ng tin B n iều hành Hội ồng tín ụng Hội ồng ALCO Cá ủy n/hội ồng khá Kh i Kh i Kh i Kh i Kh i ngân khinh Kh i tài
  48. 35 Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV năm 2016 M hình tổ hứ hƣớng tới khá h hàng ƣợ quản lý tập trung t i Hội sở hính và iều hành ho t ộng kinh o nh theo hiều ủ m hình ng n hàng hiện i, tiên tiến, hƣớng tới khá h hàng. Thự hiện ơ ấu l i m hình tổ hứ hƣớng m nh ến khá h hàng t i trụ sở hính và á ơn v thành viên. Theo , (i) t i Hội sở hính thành lập một s ơn v mới phụ vụ huyên trá h á nh m khá h hàng nhƣ: B n Khá h hàng o nh nghiệp nhỏ và vừ , B n Nguồn v n ủy thá qu tế, B n khá h hàng o nh nghiệp nƣớ ngoài; (ii) t i hi nhánh, iều hỉnh m hình hi nhánh theo hƣớng thu g n á ộ phận hỗ trợ, triển kh i sắp xếp l i ộ phận hậu kiểm, kh i quản lý nội ộ ảm ảo hi nhánh tập trung vào hứ năng kinh o nh trự tiếp với khá h hàng (BIDV, 2017). Hình 2.2. Sơ đồ cơ c u t ch c chi nhánh Hình . . Sơ đồ cơ c u t ch c tại chi nhánh B n giám Kh i quản lý Kh i quản lý Kh i tá Kh i quản lý Kh i trự khách hàng rủi ro nghiệp nội ộ thuộ Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV năm 2016 2. .3. ết qu hoạt ộng Ho t ộng kinh o nh ủ BIDV trong gi i o n 2014-2017 nhiều hỉ tiêu qu n tr ng gi tăng liên tụ qu á năm. ến u i năm 2017, tổng tài sản ến t 1,202,283 tỷ ồng và v n hủ sở hữu là 48,834 tỷ ồng, huy ộng v n t 859,985
  49. 36 tỷ ồng, ƣ nợ ho v y là 855,535 tỷ ồng và lợi nhuận trƣớ thuế trong năm 2017 t mứ 8,665 tỷ ồng (Bảng 4.1). Bảng .1. K t quả hoạt động của BIDV trong giai đoạn 0 -2017 Đơn vị: Tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 0 5 Năm 0 6 Năm 0 7 1 Tổng tài sản 650,340 850,670 1,006,404 1,202,283 2 V n chủ sở hữu 33,271 42,335 44,144 48,834 3 Huy ộng v n 488,860 658,701 797,689 859,985 4 Dƣ nợ ho v y 445,693 598,434 723,697 855,535 5 Lợi nhuận trƣớ thuế 6,297 7,473 7,709 8,665 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2016 và Báo cáo tài chính hợp nhất BIDV năm 2017 Trong gi i o n 2014-2017, á hỉ tiêu ho t ộng hính ủ BIDV tăng trƣởng liên tụ qu á năm, năm 2015 á hi tiêu ho t ộng tăng trƣởng khá o, ho v y tăng 34%, huy ộng v n tăng 35%, tổng tài sản tăng 31%, lợi nhuận tăng 19% so với năm 2014. ến á năm 2016 và 2017 t ộ tăng về huy ộng và ho v y giảm; tuy vậy, tổng tài sản vẫn tăng 19% trong năm 2017 so với năm 2016, o hơn mứ tăng 18% ủ năm 2016 so với năm 2015 và lợi nhuận vẫn tăng 12% trong năm 2017 so với năm 2016, o hơn mứ tăng 3% ủ năm 2016 so với năm 2015, ho thấy hiệu qủ kinh o nh ủ BIDV vẫn tiếp tụ tăng (Hình 2.3). Hình 2.3. Tăng trƣởng hoạt động của BIDV trong giai đoạn 0 -2017 40% 35% 30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng tài sản 19% 31% 18% 19% V n hủ sở hữu 4% 27% 4% 11% Huy ộng v n 17% 35% 21% 8% Dƣ nợ ho v y 14% 34% 21% 18% Lợi nhuận trƣớ thuế 19% 19% 3% 12%
  50. 37 Nguồn: Tác giả tính từ Báo cáo thường niên năm 2016 và Báo cáo tài chính hợp nhất BIDV năm 2017 ến u i năm 2017, huy ộng v n t i BIDV Chi nhánh TP.HCM t mứ 25,839 tỷ ồng và ƣ nợ ho v y là 20,659 và mứ lợi nhuận trƣớ thuế trong gi i o n 2014-2017 ở mứ thấp nhất là 563 tỷ ồng năm 2014 và t mứ o nhất là 650 tỷ ồng vào năm 2017 (Bảng 2.2). Bảng .2. K t quả hoạt động đ n năm 0 7 của BIDV Chi nhánh TP.HCM Đơn vị: Tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 0 5 Năm 0 6 Năm 0 7 1 Huy ộng v n 17,833 23,406 22,838 25,839 2 Dƣ nợ ho v y 14,493 17,284 19,086 20,659 Lợi nhuận trƣớ 3 563 637 585 650 thuế Nguồn: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2016 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 của BIDV Chi nhánh TP.HCM T i BIDV Chi nhánh TP.HCM, iến ộng á hỉ tiêu ho t ộng hính về huy ộng v n, ƣ nợ v y và lợi nhuận trƣớ thuế trong gi i o n 2014-2017 ũng ƣờng iểu iễn (Hình 2.4) tƣơng tự nhƣ ƣờng iểu iễn ủ BIDV (Hình 2.3) và hầu hết á hỉ tiêu này t i BIDV Chi nhánh TP.HCM ều mứ tăng trƣởng thấp hơn mứ tăng trƣởng hung ủ toàn hệ th ng. Trong năm 2016, ho t ộng huy ng v n và lợi nhuận trƣớ thuế giảm lần lƣợt là 2% và 8% vo sới năm 2015 (Hình 2.4).
  51. 38 Hình 2.4. Tăng trƣởng hoạt động của BIDV Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 0 -2017 35% 30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% -5% -10% -15% Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Huy ộng v n 8% 31% -2% 13% Dƣ nợ ho v y 11% 19% 10% 8% Lợi nhuận trƣớ thuế 11% 13% -8% 11% Nguồn: Tác giả tính từ Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 ến năm 2017, á hỉ tiêu ều tăng trƣởng, trong lợi nhuận trƣớ thuế tăng 11% (Hình 2.4) gần sát với mứ tăng hung ủ toàn hệ th ng là 12% (Hình 2.3) và kết quả t ƣợ o giữ vững á khá h hàng hủ lự , ồng thời tiếp ận khá h hàng mới, áp ụng á hính sá h ƣu ãi phù hợp trên ơ sở tổng h lợi í h khá h hàng; t i thu nhập ự trên việ ng h nh mụ sản phẩm h vụ; phát triển á sản phẩm tr n g i, khép kín, hàm lƣợng ng nghệ o t o sự khá iệt so với i thủ nh tr nh (BIDV Chi nhánh TP.HCM, 2018). Nhƣ vậy, qu tổng qu n về ho t ộng ho thấy BIDV Chi nhánh TP.HCM là một trong những hi nhánh quy m lớn, v trí trong nh m á hi nhánh ẫn ầu về lợi nhuận ủ hệ th ng. Mô hình tổ hứ thự hiện hƣớng m nh ến khá h hàng, á kh i nghiệp vụ ƣợ thiết lập phụ vụ huyên trá h, ảm ảo hi nhánh tập trung vào hứ năng kinh o nh trự tiếp với khá h hàng. Cá hỉ tiêu ho t ộng hính trong gi i o n 2014-2017 mứ tăng trƣởng thấp hơn mứ tăng trƣởng hung ủ toàn hệ th ng. Tuy vậy, BIDV Chi nhánh TP.HCM vẫn lu n ảm ảo ƣợ hiệu quả kinh o nh và ến năm 2017 á hỉ tiêu ều tăng trƣởng, trong
  52. 39 lợi nhuận trƣớ thuế mứ tăng gần với mứ tăng hung trong toàn hệ th ng BIDV. Trong năm 2015, ã th m gi thự hiện 4 ề tài, g p phần n ng o hiệu quả ho t ộng. Trong , 2 ề tài “Giải pháp th nh toán H ơn online trên máy POS BIDV” và “Quản lý và phát hành thẻ tín ụng qu tế” ã ƣợ BIDV ng nhận là sáng kiến, ải tiến tiêu iểu ủ hệ th ng. t ƣợ kết quả trên sự ng g p ủ h vụ TT T, ụ thể về sự ng g p thể hiện qu thự tiễn về ng h h TT T trong gi i o n 2014-2017. 2. . Thực trạng đa dạng hóa dịch vụ TTĐT của BIDV tại chi nhánh TP. HCM trong giai đoạn 0 -2017 T i BIDV hi nhánh TP. HCM sử ụng á ng ụ TT T trong gi i o n 2014-2017 o gồm: Một l , ng ụ th nh toán ằng thẻ: T i BIDV Chi nhánh TP.HCM cung ấp ng ụ th nh toán ằng thẻ bao gồm thẻ ghi nợ nội , thẻ ghi nợ qu tế và thẻ tín ụng, thự hiện gi o h ƣợ t i ATM, POS và á thiết hấp nhận thẻ khá ủ BIDV và ATM, POS ủ á ng n hàng kết n i với BIDV và t i các we site hấp nhận th nh toán ằng thẻ BIDV. Thự hiện ƣợ á gi o h nhƣ huyển tiền vào tài khoản tiết kiệm kỳ h n, th nh toán h ơn ( iện, nƣớ , internet, thuê o iện tho i nh, thuê o iện tho i i ộng trả s u, h phí ), thanh toán vé máy bay (Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Air Asia), thanh toán phí ảo hiểm, n p tiền ho thuê o i ộng trả trƣớ , trả s u (N p tiền BIDV- VnTopup), n p tiền vào các ví iện tử Thẻ tín dụng: Với những tiện í h vƣợt trội ủ thẻ tín ụng nhƣ hi tiêu trƣớ , trả tiền s u với thời gi n miễn lãi t i lên ến 45 ngày, thẻ tín ụng qu tế BIDV áp ứng nhu ầu th nh toán m i lú , m i nơi, khá h hàng thể huyển khoản trong và ngoài nƣớ (BIDV, 2016). BIDV Chi nhánh TP. HCM ung ấp thẻ tín ụng với ng á sản phẩm thẻ với á iểm phù hợp ho từng nhu ầu TT T ủ khá h hàng (Bảng 2.3). S lƣợng thẻ tín ụng BIDV t i Chi nhánh TP.HCM ến u i năm 2017 là 3,677 thẻ (Hình 2.5).
  53. 40 Bảng .3. Đặc điểm n i bật của thẻ tín dụng dùng trong TTĐT giai đoạn 0 - 0 7 tại BIDV Chi nhánh TP.HCM Sản phẩm thẻ Đối tƣ ng khách hàng Đặc điểm ẳng ấp, khá iệt; ƣu ãi t i á s n golf hàng ầu Việt N m; ƣu ãi iệt ành ho khá h hàng BIDV Visa qu n tr ng; 10,5 tỷ ồng giá tr ảo hiểm u l h Premier toàn ầu; giá tr thƣởng Vietn m Airlines ƣợ tích lũy Dành cho khách hàng Tận hƣởng và trải nghiệm ƣu ãi ẳng ấp; ƣu ãi VIP, o ấp, ƣ thí h sự t i á s n golf hàng ầu Việt N m; 10.5 tỷ ồng BIDV Visa ộ áo, trải nghiệm sự giá tr ảo hiểm u l h toàn ầu; giá tr thƣởng Platinum khá iệt trong quá trình Vietn m Airlines ƣợ tí h lũy; ấp hàng tỷ ồng sử ụng á tiện í h thẻ h n mứ tín ụng với nhiều h vụ gi tăng S ng tr ng, ẳng ấp; 10.5 tỷ ồng giá tr ảo hiểm BIDV i kèm u l h toàn ầu; ấp hàng tỷ ồng h n mứ tín MasterCard ụng; sh k àng o khi hi tiêu àng nhiều; Platinum nhiều ƣu ãi ủ BIDV và M sterC r ồng hành ùng niềm m mê u l h; miễn BIDVVietravel thƣờng niên năm ầu tiên; ƣu ã h ng vàng ủ MasterCard Vietr vel; nhiều ƣu ãi ủ C ng ty u l h Platinum Vietr vel; nhiều ƣu ãi ủ BIDV và M ster r Dành cho khách hàng có mứ thu nhập khá, ƣ Quản lý tài hính á nh n hiệu quả; 5 ảo hiểm BIC BIDV Visa thí h sử ụng và trải C r Shiel ; 200 triệu ồng h n mứ tín ụng t i Precious nghiệm h vụ ng n ; nhiều ƣu ãi ủ BIDV và Vis hàng hiện i BIDV Visa Dành cho khách hàng yêu Kết n i huyền tho i M n hester Unite ; iểm
  54. 41 Sản phẩm thẻ Đối tƣ ng khách hàng Đặc điểm ManU thí h ội ng thƣởng àng o khi MU hiến thắng; 10% giảm Manchester United giá t i M nUt Online Meg store; 10% giảm giá phí thành viên M nUt ; nhiều ƣu ãi ủ BIDV và Visa Dành ho khá h hàng trẻ Trải nghiệm phong á h th nh toán hiện i; 45 tuổi, nhu ầu sử ụng ngày miễn lãi t i ; nhiều iểm th nh toán trên BIDV Visa d h vụ ng n hàng hiện toàn thế giới; nhiều ƣu ãi ủ BIDV và Vis ; linh Flexi i và quản lý hi tiêu ho t th nh toán ằng tất ả á lo i tiền tệ hiệu quả Dành cho khách hàng có ồng hành ùng niềm m mê u l h; miễn Vietravel sở thí h u l h, nhu thƣờng niên năm ầu tiên; ƣu ãi h ng ủ MasterCard ầu hi tiêu o và oi Vietr vel; 45 ngày miễn lãi t i ; nhiều ƣu ãi ủ Standard tr ng sự khá iệt, á BIDV, M sterC r và C ng ty u l h Vietr vel h vụ gi tăng Nguồn: BIDV 2015, Đặc điểm nổi bật của thẻ tín dụng BIDV Với nhiều nhãn hiệu thẻ tín ụng ã tá ộng tí h ự ến gi tăng ƣ nợ thẻ tín ụng ến u i năm 2017 t mứ 29.34 tỷ ồng, tăng 33.36% so với năm 2014. Tuy nhiên, trong năm 2016 tỷ lệ nợ xấu thẻ tín ụng là 2.79% ƣ nợ g (BIDV Chi nhánh TP.HCM, 2018) ã ảnh hƣởng ến gi tăng ƣ nợ trong năm này o kiểm soát l i ƣ nợ thẻ tín ụng; ến năm 2017, nợ xấu thẻ tín ụng hỉ n 1.29% ƣ nợ g , hất lƣợng ƣ nợ thẻ tín ụng ƣợ ải thiện, ƣ nợ g ình qu n mỗi thẻ tín ụng t 7.9 triệu ồng, gi tăng thêm 1 triệu ồng so với mứ năm 2016 ã g p phần gi tăng ƣ nợ và tăng trƣởng t 24% so với năm 2016. T ộ tăng trƣởng s lƣợng thẻ tín ụng ng tăng hậm nhƣng ù l i t ộ tăng trƣởng o nh s th nh toán qu thẻ tín ụng ng tăng nh nh, ho thấy khá h hàng ng ần th nh toán qu thẻ tín ụng nhiều hơn (Bảng 2.4). Bảng .4. Tình hình doanh số thanh toán qua thẻ tín dụng và số ƣ ng thẻ tín dụng của BIDV Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 0 -2017 Đơn vị: Tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 0 5 Năm 0 6 Năm 0 7 Dƣ nợ g thẻ tín 1 22 28 23.6 29.34 ụng (Tỷ ồng) Dƣ nợ g ình 2 8.6 9.2 6.9 7.9 qu n/thẻ tín ụng
  55. 42 (Triệu ồng) Tăng trƣởng ƣ nợ 3 27 -16 24 thẻ tín ụng (%) Tăng trƣởng s lƣợng 4 19 11 9 thẻ tín ụng (%) Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 và tác giả tính toán Thẻ ghi nợ: S lƣợng thẻ ghi nợ nội ủ BIDV t i Chi nhánh TP.HCM ến u i năm 2017 là 60,118 thẻ, s lƣợng thẻ ghi nợ qu tế là 7,105 thẻ (Hình 2.5). Thẻ ghi nợ nội là lo i thẻ hiếm s lƣợng lớn trong ung ấp h vụ TT T qu thẻ ủ BIDV Chi nhánh TP. HCM trong gi i o n 2014-2017. Trong gi i o n này, thẻ ghi nợ ã triển kh i với nhiều nhãn hiệu khá nh u, mỗi nhãn hiệu á iểm phù hợp ho từng nhu ầu TT T ủ khá h hàng. Bên nh , BIDV ã hợp tá với á tổ hứ thƣơng m i, kinh o nh hàng h h vụ quy m và uy tín phát hành thẻ m ng thƣơng hiệu BIDV và i tá liên kết; thẻ ồng thƣơng hiệu với á nhà ph n ph i án lẻ uy tín và thƣơng hiệu m nh kết hợp với thẻ sinh viên, nh n viên, ủ i tá ể thự hiện á hứ năng quản lý o i tá tự x y ựng hệ th ng (Bảng 2.5).
  56. 43 Bảng .5. Đặc điễm n i bật của một số thẻ ghi n giai đoạn 0 - 0 7 tại BIDV Chi nhánh TP.HCM Sản phẩm thẻ Đặc điểm Sản phẩm thẻ ghi nợ nội tí h hợp ng tính năng và tiện í h, kh ng BIDV hỉ làm hài l ng khá h hàng á nh n mà n là sự lự h n hoàn hảo ho eTrans á o nh nghiệp mong mu n sử ụng h vụ trả lƣơng qu thẻ Bộ thẻ ghi nợ nội o ấp BIDV H rmony ƣợ thiết kế với năm màu BIDV sắ tƣợng trƣng ho năm tr ng thái Kim-Mộ -Thủy-Hỏ -Thổ t o nên vẻ ẹp Harmony ậm à phong á h Á ng và sẽ m ng l i nhiều m y mắn ho hủ thẻ trong TT T ằng thẻ ghi nợ t i á we site hấp nhận thẻ BIDV BIDV Moving là thẻ ghi nợ nội m ng tới ho khá h hàng nét năng ộng, BIDV trẻ trung và hiện i; BIDV Moving tƣợng trƣng ho sự huyển ộng kh ng Moving ngừng ủ uộ s ng hiện i, là ứng ụng ữu í h ho khá h hàng trong th nh toán trự tuyến ằng thẻ ghi nợ t i á we site hấp nhận thẻ BIDV Là thẻ ghi nợ nội , thẻ tiêu ùng th ng minh ầy hấp ẫn ành ho BIDV thƣơng nh n, nh n viên văn ph ng và giới trẻ năng ộng trong TT T ho Lingo mu sắm hàng trăm thƣơng hiệu hàng ầu, ƣợ ƣu thí h t i Việt N m và thế giới trong á lĩnh vự thời tr ng, u l h, ẩm thự , làm ẹp, BIDV Là thẻ ghi nợ nội phù hợp ho khá h hàng gi o h th nh toán trên Maximark POS BIDV t i siêu th M xim rk BIDV Là thẻ ghi nợ nội phù hợp ho khá h hàng gi o h th nh toán trên Coopmart POS BIDV t i siêu th Coopmart BIDV Là thẻ ghi nợ nội phù hợp ho khá h hàng gi o h th nh toán trên Satra POS BIDV t i siêu th SATRA Là thẻ ghi nợ qu tế M sterC r h ng huẩn, thẻ ghi nợ qu tế ồng BIDV thƣơng hiệu BIDV M n hester Unite , phù hợp ho khá h hàng nhu ầu Ready sử ụng á h vụ ng n hàng hiện i, mu sắm hi tiêu khi i u l h, i nƣớ ngoài, th nh toán qu Internet BIDV Là thẻ ghi nợ qu tế M sterC r ồng thƣơng hiệu BIDV Vietr vel , phù
  57. 44 Sản phẩm thẻ Đặc điểm Vietravel debit hợp ho khá h hàng thƣờng xuyên sử ụng á h vụ u l h Là thẻ ghi nợ qu tế M sterC r ành ho nh m khá h hàng qu n tr ng BIDV ủ BIDV, hƣởng một s ƣu ãi ành ho khá h hàng qu n tr ng khi ến Premier gi o h t i hi nhánh BIDV MU Là thẻ ghi nợ qu tế M sterC r ồng thƣơng hiệu BIDV M n hester debit Unite , phù hợp ho khá h hàng h m mộ ội ng M n hester Unite Nguồn: BIDV 2015, Sản phẩm dịch vụ S lƣợng thẻ ghi nợ nội hiếm tới 93% tổng s lƣợng thẻ BIDV hi nhánh TP. HCM phát hành, tỷ tr ng thẻ ghi nợ nội giảm ần n 83% vào năm 2017. iều này ho thấy khá h hàng ng ần sử ụng ng lo i thẻ hơn. Tuy nhiên tỷ tr ng thẻ ghi nợ nội vẫn hiếm phần rất lớn trong ơ ấu thẻ thể hiện sự kém ng trong kinh o nh thẻ. Qu n hệ hợp tá giữ BIDV chi nhánh TP. HCM với một s trƣờng i h , o nh nghiệp ể phát hành thẻ nhận ng sinh viên, nhân viên kiêm thẻ ATM ho sinh viên ũng g p phần t o r s lƣợng thẻ ghi nợ nội o. Do nh s th nh toán qu thẻ ũng xu hƣớng tƣơng tự với s lƣợng thẻ ghi nợ nội ã ƣợ phát hành (Hình 2.5), khi s lƣợng thẻ ghi nợ nội giảm vào năm 2015, o nh s th nh toán qu thẻ ũng giảm, tƣơng tự nhƣ khi s lƣợng thẻ ghi nợ nội tăng trở l i vào h i năm s u thì o nh s th nh toán qu thẻ ũng tăng. Hình 2.5. Doanh số thanh toán qua thẻ và số ƣ ng các oại thẻ tại BIDV Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 0 -2017 4000 70,000 3500 60,000 3000 50,000 2500 40,000 2000 30,000 1500 1000 20,000 500 10,000 0 0 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Do nh s th nh toán qu 1874 1,571 2,139 3,443 thẻ (Tỷ ồng) S lƣợng thẻ tín ụng (thẻ) 2,559 3,049 3,380 3,677 S lƣợng thẻ ghi nợ nội 64,751 53,018 54,667 60,118 (thẻ) S lƣợng thẻ ghi nợ qu 2,424 4,105 5,721 7,105 tế (thẻ)
  58. 45 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP. HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 C thể thấy ho t ộng TT T qu thẻ n tập trung nhiều vào thẻ ghi nợ, hƣ ng qu thẻ tín ụng và thẻ ghi nợ qu tế. T ộ tăng trƣởng s lƣợng á lo i thẻ sự khá iệt nh u khá lớn trong năm 2015 so với năm 2014, s lƣợng thẻ ghi nợ nội giảm m nh ến 23% hủ yếu o ảnh hƣởng từ sự nh tr nh th trƣờng ngày àng tăng (BIDV Chi nhánh TP.HCM, 2016), trong khi s lƣợng thẻ tín ụng và thẻ ghi nợ qu tế ều tăng nhẹ và kh ng iến ộng lớn. T ộ tăng s lƣợng á lo i thẻ ng hậm l i nhƣng t ộ tằng o nh s th nh toán ình qu n/thẻ ng hiều hƣớng tăng s u ợt giảm m nh vào năm 2015 (Hình 2.6), y là ấu hiệu khả qu n ho thấy s lƣợng thẻ phát hành r là hất lƣợng, kh ng phát hành ồ t theo hỉ tiêu mà khá h hàng thật sự ng sử ụng thẻ ể th nh toán nhiều hơn. Trong năm 2017, với xu hƣớng ngày àng nhiều khá h hàng sử ụng kênh gi o h TT T và BIDV Chi nhánh TP.HCM phát triển gần 9,000 khá h hàng á nh n và 439 khá h hàng o nh nghiệp mới (BIDV Chi nhánh TP.HCM, 2018) cùng với xu hƣớng ngày àng nhiều khá h hàng sử ụng thƣơng m i iện tử, từ tháng 7/2015, BIDV ph i hợp với C ng ty ổ phần thƣơng m i h vụ trự tuyến OneP y triển kh i h vụ th nh toán trự tuyến ằng thẻ ghi nợ nội BIDV là một trong những yếu t tá ộng tí h ự ến tăng trƣởng o nh s TT T qu thẻ khá o t i BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017. ã hơn 150 we site hấp nhận TT T qu thẻ ghi nợ BIDV ã ƣợ BIDV Chi nhánh TP.HCM triển kh i trong thời gi n qu , trong những we site mu sắm phổ iến trong á lĩnh vự hàng kh ng, ảo hiểm, mu sắm trự tuyến, giải trí, ụ thể
  59. 46 nhƣ: www.tvshopping.vn, www.mediamart.vn, , www.airmekong.vn, www.galaxycine.vn, www.baohiemtructuyen.com.vn, www.n guyenkim.com, D h vụ ƣợ áp ụng i với tất ả á thƣơng hiệu thẻ ghi nợ nội ủ BIDV (BIDV, 2018). Hình 2. 6. Tốc độ tăng số ƣ ng các oại thẻ và tốc độ tăng doanh số thanh toán bình quân mỗi thẻ tại BIDV Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 0 -2017 T ộ tăng s lƣợng thẻ tín ụng T ộ tăng s lƣợng thẻ ghi nợ nội T ộ tăng s lƣợng thẻ ghi nợ qu tế T ộ tăng o nh s th nh toán ình qu n/thẻ 80% 60% 40% 20% 0% Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 -20% -40% Nguồn: Tác giả tính từ Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP. HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 Hai là, ng ụ th nh toán qu ví iện tử: Hiện n y BIDV ã ung ấp h vụ ng n hàng iện tử th ng qu á ứng ụng trên iện tho i nhƣ BIDV Sm rt
  60. 47 B nking, BIDV Online, BUNO, BIDV P y+ và á ứng ụng này ũng thể ƣợ xem là ví iện tử ủ riêng ng n hàng vì n hoàn toàn á tính năng ủ ví iện tử. iệt, ứng ụng BUNO thể huyển tiền qu s iện tho i, là hứ năng tƣơng tự nhƣ nhiều ví iện tử hiện n y. Ngoài ra, BIDV còn liên kết với các các ng ty ng nghệ tài hính ung ấp ví iện tử nhƣ ví iện tử Z lo P y, ví iện tử TopP y, TopP y, ví iện tử VTC, ví iện tử MoMo, VnM rt, MobiVí, Vcash và Ng n lƣợng, ví E ong, ví Cy erp y, Khá h hàng thể n p tiền vào ví thông qua thẻ ủ BIDV ho huyển tiền qua ngân hàng. Nhờ vào á ƣu ãi ủ á ví iện tử, khá h hàng ũng tí h ự n p tiền vào ví hơn, qu g p phần tăng o nh s th nh toán qu thẻ và qu ng n hàng trự tuyến. Ba là, ng ụ th nh toán qu ng n hàng trự tuyến: Ng n hàng trự tuyến ủ BIDV o gồm á kênh ƣợ liệt kê trong Bảng 2.6. Bảng .6. Doanh số (tỷ đồng) và số món (món) TTĐT qua ngân hàng trực tuy n của BIDV chi nhánh TP. HCM 2014 2015 2016 2017 Khách Kênh TTĐT Doanh Doanh Doanh Doanh hàng Số món Số món Số món Số món số số số số Thanh toán bằng Đô a Mỹ (quy ra ti n Đồng Việt Nam) Cá nhân BIDV Online 15 14 Thanh toán bằng Đồng Việt nam BIDV Online 65,753 1,518 79,351 1,709 87,488 1,984 94,353 2,545 Ứng ụng trên Cá nhân 24,475 401 28,550 449 32,019 503 102,299 1,546 thiết i ộng BUNO 3,911 14 Cộng 90,228 1,919 107,901 2,158 119,507 2,487 200,563 4,105 BIDV Business nh 845 4,511 1,017 5,251 1,139 5,881 1,192 5,269 hế tài Online chính Nộp thuế iện tử 81 14 98 16 114 19 82 17 Cộng 926 4,525 1,115 5,267 1,253 5,900 1,274 5,286 Homebanking 6,156 30 New Nộp thuế iện tử 6,786 1,724 8,334 2,063 9,519 2,331 5,986 1,256 Doanh Quản lý ng nghiệp 18 47 tiền BIDV Business 15,293 3,109 17,708 3,573 20,635 4,339 30,269 5,467 Online Cộng 22,079 4,833 26,042 5,636 30,154 6,670 42,429 6,800 Tổ hứ BIDV Business 5,272 512 6,173 602 6,932 668 5,840 815
  61. 48 tín ụng Online Nộp thuế iện tử 66 12 79 14 91 16 44 11 Cộng 5,338 524 6,252 616 7,023 684 5,884 826 T ng 118,571 11,801 141,310 13,677 157,937 15,741 250,165 17,031 cộng Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 T ộ tăng trƣởng o nh s và s m n thanh toán trự tuyến hủ yếu là nhờ vào sự tăng trƣởng m nh o nh s và s m n ủ khá h hàng á nh n (Hình 2.7). Mứ tăng vƣợt ậ này sự ng g p ủ ứng ụng BUNO với hơn 3,900 gi o h tƣơng ứng 14 tỷ (Bảng 2.6) và h vụ huyển tiền ngo i tệ qu BIDV Online. Bên nh , trong năm 2017, BIDV và á i tá ví iện tử ũng nhiều hƣơng trình khuyến mãi, thú ẩy khá h hàng huyển tiền n p tiền vào ví nên s m n và o nh s th nh toán ủ khá h hàng á nh n ều tăng hơn 65%. Năm 2017, sản phẩm Home nking NEW là ng n hàng iện tử ho khá h hàng o nh nghiệp ã ƣợ ứng ụng, iểm khá iệt so với BIDV Business Online là o nh nghiệp ƣợ thự hiện á gi o h xuất, nhập khẩu nhƣ mở và tu hỉnh L/C, ề ngh gửi hứng từ Hình i tiền 2.7 th. T nhăng toán trƣởng hàng doanh xuất khẩu, số và sốề nghmón ký TTĐT hậu vậntrực ơn,tuy phátn qua hành ngân ảo hàng lãnh nhậntrực hàng; tuy nề theongh nhóm hiết khấukhách ộ hàng hứng của từ BIDV hàng xuất;Chi nhánh iện tr TP.HCM soát, th nhtrong toán giai với hữ ký iệnT tử ộvà tăng quản s lým n ng nợ,đoạn g p phầm0 - 2017làm tăngT áng ộ kểtăng s mo nhn sth nh toán, nhƣng 80%o nh s th nh toán hỉ tăng nhẹ, ho thấy70% các món thanh toán qua 70% 60% 60% 50% Homebanking50% NEW giá tr thấp và t ộ tăng o nh s th nh toán ủ nh m 40% 40% khá h hàng30% này ng hậm ần. 30% 20% 20% 10% 10% 0% -10% 0% -20% -10% -30% -20% 2015 2016 2017 2015 2016 2017 Cá nhân 20% 11% 68% Cá nhân 12% 15% 65% nh hế tài nh hế tài 20% 12% 2% 16% 12% -10% chính chính Do nh nghiệp 18% 16% 41% Do nh nghiệp 17% 18% 2% Tổ hứ tín Tổ hứ tín 17% 12% -16% 18% 11% 21% ụng ụng
  62. 49 Nguồn: Tác giả tính từ Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 Qu gi i o n 4 năm, tổng s m n khá h hàng á nh n gi o h hiếm tới 78%, trong khi khá h hàng onh nghiệp hỉ hiếm 18% trong s lƣợng m n th nh toán nhƣng o nh s th nh toán o nhất và khá h hàng nh hế tài hính có o nh s o thứ h i ù s m n gi o h rất ít, qu ho thấy 2 nh m khá h hàng này có giá tr gi o h từng m n rất lớn (Hình 2.8). Hình 2.8. Cơ c u theo nhóm khách hàng v doanh số và số món TTĐT trực tuy n qua BIDV Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 0 -2017 S m n Do nh s Cá nhân nh hế tài hính Cá nhân nh hế tài hính Do nh nghiệp Tổ hứ tín ụng Do nh nghiệp Tổ hứ tín ụng 4% 5% 18% 18% 1% 41% 36% 78% Nguồn: Tác giả tính từ Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 ốn là, ng ụ ghi nợ trự tiếp: BIDV ung ấp ng ụ này th ng qu h vụ th nh toán h ơn nh kỳ, là một h vụ nằm trong h vụ ng n hàng iện tử
  63. 50 (BIDV Online, ứng ụng Sm rt B nking trên thiết i ộng) nên o nh s th nh toán ũng nằm trong nh m th nh toán qu ng n hàng trự tuyến. Khá h hàng ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM có thể ăng ký h vụ th nh toán tự ộng nh kỳ th ng qua ba cách: (i) g i iện ến tổng ài 19009247 và ung ấp một s th ng tin xá thự ; (ii) qu kênh Ng n hàng trự tuyến BIDV Online, BIDV Sm rtB nking ( i với khách hàng có ăng ký sử ụng h vụ BIDV Online/BIDV Smart Banking); (iii) tới quầy gi o h ủ ng n hàng ể ăng ký. Các h vụ khá h hàng thể th nh toán o gồm o gồm th nh toán tiền iện ho EVN HCM, th nh toán ƣớ truyền hình K+, VTV Cab, th nh toán khoản trả g p hàng tháng/ ƣ nợ thẻ tín ụng BIDV và FE CREDIT, th nh toán i với h vụ viễn th ng ủ á nhà ung ấp là Viettel, Mo ifone, Vin phone, Vietn mmo ile, Ngoài ra khách hàng doanh nghiệp ũng thể ăng ký sử ụng h vụ thu tiền nh kỳ tự ộng từ khá h hàng ho từ o nh nghiệp khá . Năm l , th nh toán ằng tin nhắn iện tho i: BIDV chi nhánh TP. HCM ung ấp h vụ huyển tiền và th nh toán h ơn từng lần (khá với th nh toán tự ộng) qua SMS Banking. ể sử ụng h vụ này, khá h hàng phải ăng ký th ng qu ú pháp tin nhắn và khi huyển tiền ho th nh toán thì khá h hàng ũng phải nhập ú pháp tin nhắn tùy ngƣời nhận và tùy s tiền. D h vụ này gi tăng tiện ích cho khách hàng khi kh ng kết n i với internet mà vẫn thể th nh toán ng y lập tứ . i khá h hành o nh nghiệp thì SMS B nking kh ng ung ấp h vụ th nh toán mà hỉ á h vụ ơ ản là vấn tin tài khoản, vấn tin tỷ giá, vấn tin iểm ATM. Tuy nhiên h vụ này tính phí mỗi tháng, khá h hàng n phải h u phí ƣớ tin nhắn ủ nhà m ng và á ú pháp nhắn tin riêng ho từng nhu ầu huyển tiền h y vấn tin tài khoản kh nhớ là rảo ản khiến khá h hàng ng i sử ụng, o o nh s và s m n gi o h thấp hơn á ng ụ kể trên (Bảng 2.7). Bảng .7. Doanh số và số món thanh toán qua tín nhắn điện thoại của BIDV chi nhánh TP. HCM trong giai đoạn 0 -2017 2014 2015 2016 2017 Số món (món) 2,628 3,115 3,559 12,581
  64. 51 Doanh số (Tỷ đồng) 36 42 48 346 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 2. . Đánh giá đa dạng hóa dịch vụ TTĐT của BIDV tại chi nhánh TP. HCM trong giai đoạn 0 -2017 2.3. Những kết qu ạt ược Qu nghiên ứu ho thấy ng h h vụ TT T ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017 t ƣợ á kết quả s u: Thứ nhất, về s lƣợng: S lƣợng ng ụ TT T BIDV Chi nhánh TP.HCM ung ấp khá ng với năm ng ụ TT T là thẻ, ví iện tử, thanh toán qua ngân hàng trự tuyến, ghi nợ trự tiếp và th nh toán ằng tin nhắn iện tho i. Trong mỗi ng ụ sự ng ng riêng, nhƣ về ph n khú khá h hàng i với thẻ, BIDV ung ấp thẻ tín ụng và thẻ ghi nợ ho ả tầng lớp thƣợng lƣu, dành cho khách hàng qu n tr ng, nh n viên ho sinh viên, i tƣợng là nội trợ, là ngƣời h m mộ ủ ội ng M n hester Unite , i tƣợng yêu thí h u l h i với thnh toán qu ng n hàng trự tuyến, sự ng về kênh ph n ph i nhƣ th ng qu we site ho ứng ụng trên thiết i ộng, ng về á h thứ th nh toán là thêm ứng ụng BUNO ể th nh toán ằng s iện tho i mà kh ng ần nhớ s tài khoản. BIDV ũng liên kết với ng nhà ung ấp ví iện tử, áp ứng sở thí h ủ nhiều khá h hàng. Trong ghi nợ trự tiếp sự ng về lo i h vụ ể th nh toán nhƣ iện, nƣớ , truyền hình áp, ƣớ iện tho i, ảo hiểm, trả nợ v y tài hính Thứ hai, về quy m : Do chi nhánh TP. HCM là hi nhánh hủ lự trên àn ũng nhƣ trong hệ th ng BIDV nên khả năng tiếp ận ƣợ ng khá h hàng, iệt là á o nh nghiệp lớn, nên quy mô thanh toán ủ á ng ụ ều lớn. Tuy nhiên o nh s và s m n th nh toán qu tin nhắn hỉ ở mứ thấp. Bên nh , tỷ tr ng o nh s thanh toán qua ngân hàng trự tuyến hiếm o nhất, luôn trên 80% trong gi i o n 2014-2017, thể hiện mứ ộ tập trung ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM lo i hình h vụ TT T này trong thời gi n qu , nhƣng tỷ tr ng
  65. 52 này ng giảm ần từ 86% trong năm 2014 xu ng n 82% trong năm 2017, trong khi tỷ tr ng ủ o nh s th nh toán qu thẻ và th nh toán qu tin nhắn ã tăng nhẹ, ho thấy ng sự huyển iến nhẹ trong sử ụng á ng ụ TT T ủ khá h hàng ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM (Hình 2.9). Hình 2.9. Cơ c u doanh số TTĐT của BIDV Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 0 -2017 Tỷ tr ng th nh toán qu tin nhắn Tỷ tr ng th nh toán qu thẻ Tỷ tr ng th nh toán qu ng n hàng trự tuyến 100% 0.26% 0.27% 0.27% 1.66% 10.27% 13.67% 11.93% 16.54% 80% 60% 40% 86.07% 89.45% 87.80% 81.80% 20% 0% 2014 2015 2016 2017 Nguồn: Tác giả tính và tổng hợp từ Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 Thứ ba, về t ộ tăng trƣởng: T ộ tăng trƣởng o nh s TT T ủ á ng ụ th nh toán ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM cao, uy trì khá ổn nh qua các
  66. 53 năm trong gi i o n 2014-2017 lần lƣợt là 12%, 17% và 16% (Hình 2.10). iệt, vào u i gi i o n này, t ộ tăng trƣởng o nh s th nh toán qu tin nhắn rất o, tăng ến 621% và o nh s th nh toán qu thẻ tăng ến 61%, hứng tỏ ng n hàng ng thú ẩy ng h h vụ TT T. Bên nh , t ộ tăng trƣởng ũng ánh giá năng lự thu hút, mở rộng khá h hàng mới, khả năng giữ h n khá h hàng ũ ể ung ấp ngày àng nhiều lo i hình h vụ TT T cho khách hàng. Cụ thể, trong năm 2017, BIDV Chi nhánh TP.HCM ã thu hút thêm gần 9000 khách hàng á nh n mới và 439 khách hàng tổ hứ mới, n ng tổng s khá h hàng ến u i năm là 88,777 khá h hàng; trong , 86,600 khách hàng cá nhân, 2,122 khách hàng o nh nghiệp, 32 khá h hàng nh hế tài hính và 23 khách hàng tổ hứ tín ụng (BIDV Chi nhánh TP.HCM, 2018). Hình 2.10. Tốc độ tăng trƣởng doanh số TTĐT của các oại công cụ của BIDV Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 0 -2017 700% 600% 500% 400% 300% 200% 100% 0% -100% 2015 2016 2017 T ộ tăng trƣởng o nh s th nh toán qu ng n 16% 15% 8% hàng trự tuyến T ộ tăng trƣởng o nh -16% 36% 61% s th nh toán qu thẻ T ộ tăng trƣởng o nh 17% 14% 621% s th nh toán qu tin nhắn T ộ tăng trƣởng o nh 12% 17% 16% s TT T
  67. 54 Nguồn: Tác giả tính và tổng hợp từ Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2013-2015 và kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2016-2018 và Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và định hướng, trọng tâm nhiệm vụ trong năm 2018 Thứ tư, về tiện í h: Thự tế, á h vụ vụ TT T ủ á ng n hàng hiện n y khá tƣơng ồng và ng n hàng hỉ t o sự khá iệt qu sự tiện lợi mà h vụ m ng l i. BIDV có nhiều ứng ụng với nhiều tính năng phù hợp ho từng i tƣợng khá h hàng; thủ tụ và th o tá th nh toán ơn giản, tiện lợi và nh nh h ng, tiết giảm thời gian và chi phí cho khách hàng. 2.3. Tồn tại v ngu ên nhân Trong gi i o n 2014-2017, BIDV Chi nhánh TP.HCM ã t ƣợ á kết quả ng h h vụ TT T nhƣ n i trên; song, vẫn n một s tồn t i và xuất phát từ những nguyên nh n s u: Một là, về s lƣợng: Các ng ụ TT T ủ BIDV hƣ ng, BIDV ần triển kh i các ng ụ là thanh toán ằng thẻ trả trƣớ , th nh toán t i kiosk và thanh toán ằng sé iện tử ể BIDV thể phụ vụ ƣợ nhiều i tƣợng hơn. Vì vậy, việ ầu tƣ ng nghệ là một yêu ầu và sự thu hút và kết n i với á i tá (Nhà ung ấp hàng h , h vụ) và khá h hàng (Ngƣời sử ụng, ngƣời tiêu ùng) ần á ƣớ triển kh i ầu tƣ từ BIDV và ứng ụng từ BIDV Chi nhánh TP.HCM. Hai là, về quy m : i với ƣ nợ thẻ tín ụng, m ù s lƣợng thẻ tín ụng gi tăng liên tụ qu á năm nhƣng mứ ƣ nợ thẻ hƣ tƣơng xứng với iễn iến tăng theo s lƣợng thẻ trong gi i o n 2014-2017 (Bảng 2.4), thể hiện s lƣợng thẻ tín ụng tăng, nhƣng s ƣ h vụ thẻ tín ụng hƣ tăng theo tƣơng xứng. Nguyên nhân là trong năm 2016 tỷ lệ nợ xấu thẻ tín ụng tính theo ƣ nợ g là 2.79% ã ảnh hƣởng ến gi tăng ƣ nợ trong năm này o kiểm soát l i ƣ nợ thẻ tín ụng. M t khá , ngoài ra còn do những sự về ng nghệ th ng tin i với á ng n hàng thƣơng m i khác trong năm 2016 ã làm ho khá h hàng n e ng i trong việ sử ụng kênh th nh toán này.
  68. 55 i với o nh s á h vụ TT T, BIDV Chi nhánh TP.HCM tập trung vào thế m nh ủ TT T trự tuyến; tuy vậy, mứ ộ tập trung quá o, hiếm trên 80% tổng o nh s , ho thấy quy m á h vụ TT T hƣ phát triển ng, h vụ TT T qu thẻ hiếm tỷ tr ng thấp. Nguyên nhân là từ u i năm 2013, ầu năm 2014, Ph ng kinh o nh thẻ ủ BIDV Chi nhánh TP.HCM mới ắt ầu thành lập từ ộ phận kinh o nh thẻ và tập trung ho ho t ộng h vụ này; BIDV chậm triển kh i một s sản phẩm thẻ hiện i so với th trƣờng nhƣ th nh toán thẻ qu tế trên thiết i ộng (mVis , S msung P y), thẻ kh ng tiếp xú ( ont tless), thẻ trả trƣớ , thẻ ảo, thẻ tín ụng trả g p, chƣ hỉ tiêu ể hƣớng ến ng sản phẩm h vụ, iệt hƣ hú tr ng phát triển kinh o nh thẻ t i á ph ng gi o h. Bên nh , BIDV Chi nhánh TP.HCM là hi nhánh ầu tiên trong toàn hệ th ng triển kh i áp ụng m hình kinh o nh án lẻ mới, ng từng ƣớ huẩn h và hoàn thiện hơn. Ba là, về t ộ tăng trƣởng: i với tăng trƣởng ƣ nợ thẻ tín ụng, xu hƣớng giảm ần t i BIDV Chi nhánh TP.HCM trong gi i o n 2014-2017. iệt, năm 2016, giảm 16% so với năm 2015 (Bảng 2.4), o á nguyên nh n nhƣ ph n tí h á ph n trên là nợ xấu thẻ tín ụng o, thẻ tín ụng triển kh i hậm t i chi nhánh, hƣ thu hút nhiều khá h hàng tiềm năng, hƣ hú tr ng phát triển kinh o nh thẻ t i á ph ng gi o h, i với tăng trƣởng o nh s , trong khi năm 2017 hi nhánh 437 khách hàng doanh nghiệp mới và 2 khá h hàng nh hế tài hính mới thì t ộ tăng o nh s th nh toán qu ng n hàng trự tuyến ủ hai nhóm khách hàng này là hƣ xứng với tiềm năng và ng xu hƣớng giảm trong b i cảnh c nh tranh gay gắt hiện nay. Bốn là, về tiện í h: Theo ph n tí h nhƣ trên thì h vụ TT T ủ BIDV ng giảm ần sự thu hút i với khá h hàng tổ hứ , h vụ Home nking NEW ƣợ ứng ụng nhƣng ng g p khá nhỏ vào o nh s TT T, ho thấy Home nking NEW hƣ thật sự t o ƣợ tiện í h khá iệt so với BIDV Business Online.