Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay

doc 26 trang phuongvu95 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_ung_dung_cong_nghe_thong.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC    ĐỖ THỊ TUYẾT QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60.14.01.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội – 2017
  2. Luận văn được hoàn thành tại: HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐẶNG QUỐC BẢO Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Phúc Châu Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Vào hồi 9 giờ 00 phút ngày 15 tháng 07 năm 2017 Có thể tìm đọc luận văn tại: - Trung tâm thông tin, Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn nhân lực người – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X tiếp tục nêu rõ: “Về giáo dục và đào tạo, chúng ta phấn đấu để lĩnh vực này cùng với khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, thông qua việc đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”. Chiến lược phát triển GD&ĐT đến năm 2020 của Chính phủ nêu : “Để đi tắt, đón đầu từ một nước kém phát triển thì vai trò của giáo dục và khoa học - công nghệ lại càng có tính chất quyết định. Giáo dục phải đi trước một bước, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài để thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ”. Với lý do trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay” làm đề tài nghiên cứu khoa học. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận, quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học - Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại các Trường cao đẳng y tế. - Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu
  4. 2 Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường Cao đẳng Y tế 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội còn nhiều bất cập . Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng được một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với thực tiễn thì sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả đào tạo tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý hoạt động việc ứng dụng CNTT trong dạy học (Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong quá trình dạy học, soạn giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên ). Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu luật giáo dục, luật dạy nghề các văn kiện của Đảng và Nhà nước về định hướng phát triển giáo dục & đào tạo và định hướng phát triển việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học. - Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, Tổng cục dạy nghề có liên quan đến thiết bị dạy học, quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học. - Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
  5. 3 - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trưng cầu ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của cán bộ quản lý, giảng viên để thu thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại nhà Trường. - Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học. - Phương pháp bổ trợ: Trực tiếp đi dự một số giờ dạy có ứng dụng CNTT; Tiến hành phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên; Rút ra được những nhận xét về công tác quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học. 8. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại các Trường cao đẳng y tế - Khảo sát và phân tích thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay - Chọn lựa, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay 9. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu; kết luận và khuyến nghị; tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường Cao đẳng Y tế Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
  6. 4 1.1.1. Tổng quan về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại một số nước (nước ngoài). Ở một số nước phát triển như Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore đều sớm chú trọng đến việc quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. 1.1.2. Tổng quan về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại Việt Nam. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật (KHKT) tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng với sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Sự bùng nổ của Internet, của các sản phẩm phần mềm Tin học ứng dụng kéo theo sự phát triển của đời sống xã hội, làm thay đổi nhận thức của con người, đi vào mọi lĩnh vực, ngành nghề và trong đó có giáo dục và đào tạo. Được các cấp, ngành từ phía Bộ chủ quản, các cơ quan hỗ trợ phát triển, nhu cầu trao đổi thông tin, học tập, quản lý ngày một đa dạng và là một xu thế của thế kỷ XXI. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý “Quản lý là hoạt động tất yếu của những hệ thống có tổ chức, có kế hoạch, có định hướng, có mục đích phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động của toàn hệ thống đạt tới mục tiêu đã định”. 1.2.2. Chức năng quản lý Chức năng quản lý là những vấn đề hết sức cơ bản của lý luận về quản lý, nó giữ một vai trò quan trọng trong thực tiễn quản lý. Chức năng quản lý và chu trình quản lý thể hiện đầy đủ nội dung hoạt động của chủ thể quản lý đối với khách thể quản lý. Vì vậy, việc thực hiện đầy đủ các giai đoạn quản lý trong một chu trình là cơ sở đảm bảo cho hiệu quả của toàn bộ hệ thống được quản lý. Việc thực hiện chu trình quản lý có hiệu quả hay không là nhờ có thông tin. Thông tin vừa là điều kiện, vừa là phương tiện tổng hợp các chức năng trên. 1.2.3. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường 1.2.3.1. Quản lý giáo dục Tại nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành trung ương Đảng khoá VIII cũng đã viết: “Quản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”.
  7. 5 1.2.4.2. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là QLGD được thực hiện trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học 1.2.4.1. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy và hoạt động học luôn gắn bó, không tách rời nhau thống nhất và biện chứng cho nhau tạo thành hoạt động chung. Dạy điều khiển học, học tuân thủ dạy. Tuy nhiên, việc học phải chủ động, cách học phải thông minh, có phương pháp sáng tạo. 1.2.4.2.Quản lý hoạt động dạy học Quản lý hoạt động dạy học là sự tác động có kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý (hiệu trưởng nhà trường) đến khách thể quản lý (sinh viên, đội ngũ giáo viên công nhân viên nhà trường và các lực lượng giáo dục khác) nhằm huy động tối đa các nguồn lực giáo dục trong và ngoài nhà trường để xây dựng và phát triển nhân cách của người học. 1.2.4.3.Quản lý hoạt động học Như vậy quản lý hoạt động học là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (sinh viên, sinh viên). 1.2.5. Phương pháp dạy học Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu Phương pháp dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt động của người dạy và người học trong những điều kiện nhất định nhằm đạt được mục đích dạy học. 1.2.6. Đổi mới phương pháp dạy học Mục đích cuối cùng của việc đổi mới Phương pháp dạy học đó là hướng tới hoạt động chủ động, chống lại thói quen dạy học thụ động của giáo viên. Tăng cường dạy cách tự học, tự tìm tòi sáng tạo cho sinh viên, sinh viên. 1.2.7. Công nghệ, công nghệ thông tin 1.2.7.1. Khái niệm công nghệ Bao gồm các hoạt động, các liên hệ phân bố nguồn lực, tạo lập mạng lưới sản xuất, tuyển dụng, trả lương, chính sách khích lệ bố trí, tiếp thị Với phần này công nghệ được hiện thân trong thể chế và khoa học quản lý đã trở thành nguồn lực. 1.2.7.2. Khái niệm công nghệ thông tin Công nghệ thông tin: là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ liên
  8. 6 quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Như vậy, “CNTT là một hệ thống các phương pháp khoa học, công nghệ, phương tiện, công cụ, bao gồm chủ yếu là các máy tính, mạng truyền thông và hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa, của con người”. 1.2.8. Biện pháp quản lý Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành một vấn đề cụ thể nào đó. Biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành cụ thể của chủ thể (nhà quản lý) sử dụng để tác động đến đối tượng quản lý nhằm chiếm lĩnh hoặc biến đổi đối tượng theo mục đích của nhà quản lý. Người quản lý sử dụng các chức năng quản lý, công cụ quản lý một cách linh hoạt đem lại hiệu quả cao nhất trong quá trình quản lý vận hành đạt được mục tiêu mà chủ thể đã đề ra. 1.3. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. 1.3.1. Môi trường học tập đa phương tiện Môi trường học tập đa phương tiện là môi trường học tập được trang bị, lắp đặt các phương tiện truyền thông và các điều kiện đảm bảo cho các phương tiện đó hoạt động tốt. Ở đó diễn ra sự tương tác đa chiều: Tương tác hai chiều giữa giáo viên với sinh viên, sinh viên Tương tác hai chiều giữa phương tiện với sinh viên, sinh viên Tương tác hai chiều giữa giáo viên với phương tiện 1.3.2. Phần mềm dạy học Phần mềm dạy học vào quá trình tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cán bộ quản lý nhà trường trong việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học . 1.3.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin và giáo án dạy học tích cực điện tử 1.3.3.1. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin Để phát huy hiệu quả của giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT thì giáo viên nên giảng dạy trong môi trường học tập đa phương tiện. Vì trong môi trường học tập đa phương tiện tạo ra được sự tương tác giữa giáo viên và sinh viên, sinh viên, giữa giáo viên và các phương tiện truyền thông, giữa sinh viên, sinh viên và các phương tiện truyền thông tạo nhiều thuận lợi để giáo viên thực hiện bài giảng.
  9. 7 1.3.3.2. Giáo án dạy học tích cực điện tử Để phát huy hiệu quả của Giáo án dạy học tích cực điện tử thì giáo viên cũng cần giảng dạy trong môi trường học tập đa phương tiện. Sự tương tác trong quá trình dạy học (giáo viên-sinh viên; sinh viên-sinh viên; sinh viên-Máy tính; giáo viên-Máy tính) bằng Giáo án dạy học tích cực điện tử thông qua môi trường học tập cũng diễn ra như khi giảng dạy bằng Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT song ở mức độ cao hơn. 1.4. Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các Trường Cao đẳng Y tế 1.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học. 1.4.1.1. Quản lý việc xây dựng phòng học có ứng dụng công nghệ thông tin. Ban giám hiệu nhà trường, đặc biệt là Hiệu trưởng phải hết sức năng động. Một mặt tận dụng được nguồn vốn “Xây dựng cơ bản hàng năm”; nguồn vốn “Mục tiêu chương trình”, tận dụng được sự giúp đỡ của các cấp có thẩm quyền trong tỉnh, thành phố. 1.4.1.2. Quản lý việc sử dụng phòng học. Phải thường xuyên quan tâm đến chất lượng giáo dục của giáo viên và sinh viên, sinh viên khi họ tham gia giảng dạy và học tập trong phòng học. Nếu kết quả diễn ra theo ý muốn của mình thì tìm cách phát huy, tiến hành áp dụng cho toàn trường. Ngược lại kết quả không được như ý muốn thì nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. 1.4.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học Để giáo viên của trường có thể khai thác tính năng của các phần mềm được diễn ra theo chiều hướng thuận lợi, nên nhờ thêm sự hỗ trợ từ phía các chuyên gia tin học. Sau thời gian nghiên cứu, tìm hiểu về các phần mềm dạy học, những giáo viên này phải có trách nhiệm về triển khai những điều mà họ tìm hiểu được cho các thành viên trong khoa chuyên môn, cùng những giáo viên khác trong các bộ môn tiếp tục nghiên cứu và đi đến thống nhất một số nội dung cơ bản của việc ứng dụng các phần mềm để soạn giảng trong môi trường học tập, sau đó báo cáo lại cho khoa và khoa báo cáo lại cho Hiệu trưởng. 1.4.3. Quản lý việc thiết kế có ứng dụng công nghệ thông tin. Để thiết kế được Giáo án dạy học tích cực điện tử thì giáo viên cần phải có kỹ năng sử dụng một số phần mềm như Macromedia Flash; Electronic Desgn Automation; Automachine của Bosh; Crocodil Physies 6.05 1.4.3.1. Quản lý việc thiết kế giáo án dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin.
  10. 8 Việc kiểm tra, đánh giá phải được thực hiện thường xuyên đảm bảo khách quan, chính xác. Trong kiểm tra đánh giá cần có cơ chế khen thưởng phù hợp nhằm khuyến khích động viên cán bộ giáo viên tham gia quy trình thiết kế Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. 1.4.3.2 . Quản lý việc sử dụng Giáo án dạy học có ứng dụng CNTT Để làm tốt công việc này, cán bộ quản lý cần xây dựng được các tiêu chí đánh giá việc sử dụng Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. Việc kiểm tra, đánh giá phải được thực hiện thường xuyên đảm bảo khách quan, chính xác. Trong kiểm tra đánh giá cần có cơ chế khen thưởng phù hợp nhằm động viên giáo viên hăng hái sử dụng Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT đem lại hiệu quả cao trong đổi mới Phương pháp dạy học. Tiểu kết chương 1 Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học có nhấn mạnh khái niệm giáo án, giáo án dạy học tích cực, giáo án dạy học có ứng dụng CNTT và giáo án dạy học điện tử. Nội dung quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học gồm: Quản lý và sử dụng phòng học đa phương tiện; Quản lý và sử dụng phần mềm dạy học; Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT và giáo án dạy học tích cực điện tử. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI 2.1. Khái quát về Trường cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Qua 55 năm xây dựng và phát triển, trường Cao đẳng Y tế Hà Đông đã đạt được những thành tích nổi bật như sau: Để hoàn thành tốt các nội dung trên, những năm tới nhà trường phải vượt qua những khó khăn, tích cực, chủ động sáng tạo; nêu cao tinh thần trách nhiệm, làm việc và học tập có hiệu quả, năng suất; đặc biệt thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “nói không với tiêu cực trong thi cử, nói không với các vi phạm đạo đức nhà giáo, nói không với đào tạo không đạt chuẩn” để đem lại các giá trị thực chất trong việc giáo dục và đào tạo những cán bộ y tế tương lai của Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông. 2.1.2. Nhiệm vụ của nhà trường - chức năng - Nhiệm vụ
  11. 9 - Quyền hạn và trách nhiệm 2.1.3. Đội ngũ cán bộ và giáo viên trong nhà trường Bảng 2.1. Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo khoa, phòng, tổ bộ môn, trung tâm từ 2010 – 2016 Năm học 2010 – 2013 – 2016 - STT Đơn vị 2012 2015 2017 1 Ban giám hiệu 04 04 04 2 Phòng Đào tạo 08 10 12 3 Phòng quản lý khoa học và hợp tác quốc tế 0 03 04 4 Phòng tổ chức cán bộ 06 08 08 5 Phòng hành chính tổng hợp 10 12 14 6 Phòng kế hoạch tài chính 04 06 06 7 Phòng quản lý sinh viên, sinh viên 04 05 05 8 Phòng thanh tra và kiểm định chất lượng giáo dục 05 05 04 9 Bộ môn Dược 16 20 25 10 Bộ bào chế và công nghiệp dược 04 03 05 11 Bộ môn điều dưỡng 14 16 19 12 Bộ môn nhi 08 08 10 13 Bộ môn chăm sóc sức khỏe sinh sản 10 14 15 14 Bộ môn lâm sàng và cận lâm sàng 08 09 11 15 Bộ môn chính trị, Giáo dục thế chất, Giáo dục QP 05 06 08 16 Bộ môn văn hóa - tin học – ngoại ngữ 04 06 07 17 Bộ môn y học cơ sở 10 13 17 18 Bộ môn y tế công cộng 08 10 11 19 Trung tâm thực hành khám chữa bệnh 10 10 12 20 Trung tâm thông tin thư viện và in ấn 08 10 13 21 Trung tâm đào tạo theo nhu cầu xã hội 0 03 04 22 Trung tâm ngoại ngữ - tin học 0 03 04 23 Tổ bảo vệ 03 04 04 Tổng số cán bộ 149 188 222 (Nguồn số liệu: Phòng Đào tạo trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội) 2.1.3.2. Về chất lượng
  12. 10 Bảng 2.2. Thống kê giáo viên (Năm học 2016) Trình độ Tổng số Tiến sỹ, Đại Cao Trung giáo viên Thạc sĩ học đẳng cấp Đơn vị Ban giám hiệu 02 02 0 0 0 Phòng Đào tạo 05 03 02 0 0 Phòng quản lý khoa học và hợp tác quốc tế 01 01 0 0 0 Phòng tổ chức cán bộ 01 01 0 0 0 Phòng quản lý sinh viên, sinh viên 01 01 0 0 0 Bộ môn Dược 14 10 03 01 0 Bộ bào chế và công nghiệp dược 02 01 0 0 0 Bộ môn điều dưỡng 12 06 05 01 0 Bộ môn nhi 07 03 04 0 0 Bộ môn chăm sóc sức khỏe sinh sản 06 01 04 01 0 Bộ môn lâm sàng và cận lâm sàng 07 02 03 02 0 Bộ môn chính trị, GDTC, GDQP 06 01 05 0 0 Bộ môn văn hóa - tin học – ngoại ngữ 05 02 02 0 0 Bộ môn y học cơ sở 10 03 07 01 0 Bộ môn y tế công cộng 08 03 05 0 0 Trung tâm thực hành khám chữa bệnh 06 02 02 02 0 Trung tâm đào tạo theo nhu cầu xã hội 01 01 0 0 0 Trung tâm ngoại ngữ - tin học 02 01 01 0 0 Tổng số giáo viên có trình độ 96 44 43 8 0 (Nguồn số liệu: Phòng HC-TC trường cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội) * Trình độ sư phạm Bảng 2.3. Thống kê trình độ sư phạm của giáo viên đến năm học 2016 Trình độ Chuyên nghành Chuyên ngành sư phạm 06 Sư phạm bậc 2 80 Sư phạm bậc 1 10 Chưa có nghiệp vụ sư phạm 0 Cộng 96
  13. 11 (Nguồn số liệu: Phòng Đào tạo trường cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội) *Trình độ tin học Bảng 2.4. Thống kê trình độ tin học của giáo viên từ 2010 – 2016 Năm học 2010 – 2012 2013 – 2015 2016 - 2017 Trình độ Chuyên ngành tin (ĐH, CĐ) 01 02 04 Trình độ C 03 05 05 Trình độ B 43 49 50 Trình độ A 21 27 36 Chưa có trình độ 09 05 01 Cộng 77 88 96 (Nguồn số liệu: Phòng tổ chức cán bộ trường cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội) 2.1.4. Về tình hình cơ sở vật chất của trường 2.1.4.1.Về cơ sở vật chất trường học/ Cơ sở vật chất sư phạm Nhà giảng đường 7 tầng có diện tích gần 1.200 m 2, nhà làm việc của Hiệu bộ và các phòng chức năng 2 tầng có diện tích trên 500 m 2, một khu ký túc xá 4 tầng cho 480 sinh viên ở nội trú và mua sắm các trang thiết bị cho phòng học, các phòng thực hành để phục vụ công tác giảng dạy của nhà trường. 2.1.4.2.Về thiết bị dạy học Bảng 2.5. Thống kê thiết bị giáo dục của trường (Tại thời điểm 12/ 2016) Số lượng CSVC–thiết bị giáo dục hiện đại Đơn vị tính Phòng Máy Phòng học đa phương tiện Phòng 0 0 Phòng máy vi tính Phòng 1 60 Phòng thư viện điện tử Phòng 1 10 Phòng truy cập Internet cho GV Phòng 1 20 Bảng kỹ thuật số Chiếc 10 12 Máy chiếu đa năng Chiếc 21 25 Đài Cassette Chiếc 7 13 Máy quét ảnh – Scaner Chiếc 04 09
  14. 12 Máy ảnh kỹ thuật số Chiếc 02 02 Máy quay phim kỹ thuật số SONY Chiếc 01 01 Máy tính xách tay (Laptop) Chiếc 13 20 Đường truyền Internet Đường 03 03 Tăng âm, loa Bộ 02 02 (Nguồn số liệu: Phòng hành chính tổng hợp trường cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội) 2.1.5. Thực trạng dạy học ở nhà trường Tính đến hết năm 2016, Trường đã đào tạo được 34.831 học viên. Trong đó: 592 sơ cấp nghề, 16.107 Cao đẳng, trung cấp các nghành nghề y dược, 18.132 lượt học viên ngắn hạn và bồi dưỡng thường xuyên. Liên kết đào tạo 3.827 các trường trung cấp y dược, cao đẳng và đại học. Bảng 2.6. Thống kê mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của cán bộ quản lý, cán bộ giáo viên trong nhà trường. Tổng số cán bộ quản lý, Cán bộ giáo viên, Các mức độ Số lượng Tỉ lệ % giảng viên được điều tra Thường xuyên 70 70% 96 Đôi khi 26 26% Chưa bao giờ 04 4% 2.2. Thực trạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các khoa, bộ môn trong trường Cao đẳng Y Tế Hà Đông – Hà Nội. 2.2.1. Triển khai thực hiện chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và những điều kiện để phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội Ngân sách cấp cho nhà trường tính theo đầu sinh viên còn thấp, trong khi đó để ứng dụng CNTT trong dạy học lại hết sức tốn kém. Nguyên nhân của thực trạng này do nhận thức của một số cán bộ quản lý chưa đúng mức, chưa đầy đủ. * Nguyên nhân đạt được kết quả trên * Những tồn tại yếu kém * Nguyên nhân tồn tại
  15. 13 2.2.2. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên về việc hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Để đánh giá thực trạng nhận thức của nhà trường về tác dụng của ứng dụng CNTT trong dạy học, đặc biệt là trong dạy học môn lâm sàng và cận lâm sàng, bào chế dược, tiểu phẫu, 2.2.3. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học 2.2.3.1. Sử dụng phòng học đa phương tiện Tính đến tháng 12 năm 2016 nhà trường chưa có phòng học đa phương tiện, cho nên việc ứng dụng CNTT trong các giờ dạy của giáo viên vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Trong những giờ dạy của giáo viên có sử dụng máy chiếu đa năng phải mất khá nhiều thời gian chuẩn bị các thiết bị có liên quan lên lớp học, sau khi dạy xong lại phải mất thời gian đem đi cất giữ, quá trình vận chuyển nếu không cẩn thận có thể sẽ làm hư hỏng những thiết bị này, điều này gây ra nhiều bất tiện cho giáo viên. Cụ thể ở Bộ môn Dược, Xét nghiệm, điều dưỡng , 2.2.3.2. Sử dụng phần mềm dạy học Khi tiến hành điều tra về các giờ dạy của giáo viên có sử dụng máy chiếu đa năng thì 100% giáo viên soạn các bản trình chiếu điện tử bằng phần mềm PowerPoint. 2.2.3.3. Thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin Thiết kế Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT còn phụ thuộc rất nhiều vào môi trường sư phạm, đặc biệt là công tác chỉ đạo của cán bộ quản lý. 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. 2.3.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện Vì cuối năm 2016 các khoa, phòng, bộ môn trong nhà trường đều chưa có phòng học đa phương tiện nên tác giả đã không tiến hành điều tra đối với thực trạng quản lý việc sử dụng phòng học đa phương tiện nhà trường. 2.3.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học Từ những kết quả điều tra ở trên cho thấy việc sử dụng các phần mềm dạy học của đội ngũ giáo viên của các khoa, phòng, tổ bộ môn chưa được đội ngũ cán bộ quản lý của cấp khoa quan tâm. 2.3.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin
  16. 14 2.3.3.1. Lập kế hoạch Căn cứ vào chỉ tiêu của UBND Thành phố Hà Nội đơn vị chủ quản cấp vốn tiền mục tiêu chương trình các khoa có kế hoạch mua sắm thiết bị giáo dục hiện đại và đưa việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT vào tiêu chí thi đua khen thưởng. Tuy nhiên kế hoạch vẫn ở mức chung chung, chưa thực sự bám sát vào tình hình thực tế về năng lực sư phạm, trình độ tin học của đội ngũ giáo viên, điều kiện CSVC và một số yếu tố khó khăn thực tế của nhà trường. 2.3.3.2. Tổ chức thực hiện Khâu tổ chức thực hiện của nhà trường cơ bản chưa được thống nhất, phần lớn các văn bản chỉ đạo chưa cụ thể, chưa quyết liệt còn rất chung chung như là tăng cường, tích cực , Các tài liệu liên quan đến ứng dụng và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học lại chưa được cung cấp đầy đủ, phần lớn do giáo viên tự sưu tầm, nghiên cứu. Bên cạnh đó quy trình thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT cũng chưa có hướng dẫn cụ thể, do vậy cán bộ quản lý các trường rất lúng túng trong khâu tổ chức thực hiện từ việc lên kế hoạch bồi dưỡng giáo viên về CNTT, mua sắm thiết bị giáo dục hiện đại đến khâu kết hợp điều phối các nguồn lực. 2.3.3.3. Chỉ đạo Nguyên nhân có tình trạng trên chủ yếu là do cán bộ quản lý chưa được chuẩn bị chu đáo để đón nhận tình huống quản lý thay đổi. Thậm chí một số đơn vị gần như buông lỏng quản lý công tác này. Việc ứng dụng CNTT trong dạy học hoàn toàn phó mặc cho giáo viên tự tìm tòi, vừa làm vừa rút kinh nghiệm. Sự hỗ trợ, tư vấn cho giáo viên chủ yếu là số giáo viên tin học đang cùng công tác. Trong quá trình giáo viên thiết kế giáo án DHTC có ứng dụng CNTT cũng như thực hiện giờ dạy trên lớp còn mang tính hình thức và đối phó, các hoạt động trên lớp còn chưa được phối hợp nhịp nhàng. 2.3.3.4. Kiểm tra đánh giá Từ kết quả điều tra này cho thấy quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT vẫn chưa được đội ngũ cán bộ quản lý của các khoa và các bộ môn thực sự quan tâm. 2.4. Phân tích thực trạng ứng dụng và quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông – Hà Nội. Từ những nghiên cứu trên về thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học, tác giả rút ra được nguyên nhân sau:
  17. 15 2.4.1. Mặt mạnh Phần lớn đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của trường đã nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Cơ sở vật chất thiết bị cần thiết cho việc ứng dụng CNTT bước đầu đã được đầu tư. Việc kết nối Internet với đường truyền ADSL, Cáp quang - một điều kiện quan trọng cho việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT vào dạy học đã được thực hiện ở tất cả các khoa, phòng và bộ môn trong nhà trường. 2.4.2. Mặt yếu - Chưa có sự thống nhất, đồng thuận của Cán bộ giáo viên, giảng viên trong việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. 2.4.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan Những nguyên nhân khách quan trên đã có ảnh hưởng rất lớn đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học của các khoa, phòng và các bộ môn trong nhà trường. 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan Qua kết quả điều tra cho thấy đối với đội ngũ giáo viên của các khoa, phòng bộ môn trong nhà trường còn rất lúng túng khi hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học. Một phần là do trình độ tin học của đội ngũ giáo viên còn hạn chế, một số có tuổi đời còn rất trẻ (trên 45% trong tổng số giáo viên của các khoa, bộ môn trong trường nằm trong độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi) nên chưa có kinh nghiệm giảng dạy, một số chưa nỗ lực, tâm huyết và quyết tâm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng toàn diện; Bên cạnh đó việc phối hợp giữa nhà trường và các tổ chức khác trong việc giáo dục sinh viên còn chưa hiệu quả. Tiểu kết chương 2 Qua việc đánh giá thực trạng tình hình, đặc điểm của trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội về thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học là đánh giá thực trạng, phân tích, đánh giá các mâu thuẫn, tồn tại ảnh hưởng đến việc đẩy mạnh hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học. CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
  18. 16 3.1. Định hướng phát triển trường Cao đẳng Y tế Hà Đông – Hà Nội trong đổi mới giáo dục hiện nay. 3.1.1. Các văn kiện của Đảng, Nhà nước và ngành giáo dục và đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tin. Nghị quyết số 07/2000/NQ-CP ngày 05/06/2000 của Chính phủ về "Xây dựng và phát triển công nghiệp phần mềm giai đoạn 2000 - 2005", Quyết định số 92/2002/QĐ-TTg ngày 17/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ "phê duyệt kế hoạch tổng thể về ứng dụng và phát triển CNTT ở Việt Nam đến năm 2005". Chỉ thị số 55/2008/ CT-BGĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo về tăng cường giảng dạy và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 -2012 Ngày 25/01/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 117/QĐ- TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án). Thực hiện nhiệm vụ chủ trì Đề án, Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3.1.2. Định hướng chỉ đạo phát triển đào tạo của Trường Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Mục tiêu chiến lược của trường 2001-2016 và tầm nhìn 2020 là: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, thực hiện ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, hội nhập khu vực và quốc tế đáp ứng yêu cầu của ngành Y dược trong cả nước và phát triển ngành kinh tế khác, trong đó lấy đào tạo nhân lực các lĩnh vực Y sỹ, Xét nghiệm, Dược sỹ, Điều dưỡng, làm trọng điểm. 3.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ Yêu cầu này phải xuất phát từ bản chất của quá trình quản lý trong đó tập trung vào việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học của cán bộ quản lý và giáo viên; Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp phải chú ý đến các yếu tố tác động tham gia vào các biện pháp như đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất. Chỉ khi thực hiện đồng bộ các biện pháp mới phát huy thế mạnh của từng biện
  19. 17 pháp trong việc quản lý thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT trong dạy học . 3.2.2.Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn Thực tiễn là cơ sở, là động lực, là mục đích và cũng là tiêu chuẩn của lý luận, lý luận được hình thành phải xuất phát từ thực tiễn, đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn. 3.2.3.Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả Các biện pháp quản lý nêu ra nhằm mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác đào tạo tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội 3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho giáo viên về tầm quan trọng của việc hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học 3.3.1.1. Mục đích của biện pháp - Ứng dụng CNTT giúp cho lãnh đạo nhà trường trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, thu thập thông tin, xử lý thông tin và ra các quyết định một cách nhanh chóng, chính xác. 3.3.1.2. Cách thức thực hiện biện pháp Trong điều kiện hiện nay hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội là vấn đề không thể tránh khỏi những cản trở, khó khăn và thách thức. 3.3.1.3. Điều kiện thực hiện * Đối với cán bộ quản lý: Biết phương pháp triển khai tích hợp giữa giáo án và CNTT, thiết kế và sử dụng Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học với môn học của mình được phân công giảng dạy. 3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy học hiện đại, xây dựng phòng học đa phương tiện để ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học. 3.3.2.1. Mục đích của biện pháp
  20. 18 Phát triển hệ thống thiết bị giáo dục hiện đại trong phòng học đa phương tiện và phục vụ tốt nhu cầu soạn giảng bằng Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT cho giáo viên của các khoa, phòng, bộ môn trong nhà trường. 3.3.2.2. Cách thức thực hiện biện pháp * Xây dựng kế hoạch sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách Nhà nước cấp, nguồn vốn mục tiêu chương trình và nguồn phúc lợi đào tạo của đơn vị để đầu tư, nâng cấp CSVC, thiết bị giáo dục hiện đại. * Huy động cộng đồng đầu tư CSCV, thiết bị giáo dục hiện đại, xây dựng phòng học đa phương tiện * Nâng cao công tác quản lý, bảo dưỡng thiết bị giáo dục hiện đại * Thành lập bộ phận chuyên trách để quản lý thiết bị giáo dục hiện đại * Xây dựng những qui định về trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của từng khoa, phòng, bộ môn và từng cá nhân trong nhà trường về việc xây dựng, mua sắm, trang bị, sử dụng và bảo quản CSVC và thiết bị giáo dục hiện đại. * Bồi dưỡng cho Cán bộ giáo viên, giảng viên về kỹ năng sử dụng và bảo quản thiết bị giáo dục hiện đại * Xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện * Chỉ đạo triển khai việc mua sắm và lắp đặt các thiết bị giáo dục hiện đại * Chỉ đạo triển khai việc sử dụng phòng học đa phương tiện * Bảo quản thiết bị giáo dục hiện đại * Kiểm tra, đánh giá về việc sử dụng và quản lý phòng học đa phương tiện 3.3.3. Biện pháp 3: Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng cho giáo viên của các khoa, phòng, bộ môn về kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản và nâng cao kỹ năng sử dụng một số phần mềm dạy học 3.3.3.1. Mục đích của biện pháp - Có được đội ngũ giáo viên dạy giỏi của các khoa, phòng, bộ môn sử dụng thành thạo máy vi tính và một số thiết bị giáo dục hiện đại, đồng thời cũng có một số kỹ năng cơ bản trong việc khai thác, tìm kiếm các tư liệu trên mạng Internet. 3.3.3.2. Cách thức thực hiện biện pháp - Tổ chức các buổi giao lưu giữa cán bộ giáo viên, giảng viên trong trường để cán bộ giáo viên, giảng viên chia sẻ với nhau những kinh nghiệm sử dụng các phần mềm dạy học. 3.3.3.3. Điều kiện thực hiện
  21. 19 BGH nhà trường phải thật sự quan tâm đến vấn đề trình độ CNTT của giáo viên. 3.3.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy trình thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin. 3.3.4.1. Mục đích của biện pháp Xây dựng được một quy trình chuẩn áp dụng cho giáo viên của khoa chuyên môn, tổ bộ môn khi thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. 3.3.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp Sơ đồ 3.2: Các bước thiết kế giáo án dạy học tích cực Bước1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 Xác định Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Thiết kế các mục tiêu nội dung phối hợp thiết bị giáo hoạt động bài học các PPDH dục nhận thức của HS * Bước 1: Xác định mục tiêu bài học: * Bước 2: Lựa chọn nội dung * Bước 3: Lựa chọn phối hợp các phương pháp dạy học * Bước 4: Lựa chọn thiết bị giáo dục * Bước 5: Thiết kế các hoạt động nhận thức của sinh viên 3.3.4.3. Điều kiện thực hiện - Phải đảm bảo đúng các nguyên tắc dạy học; giáo viên khi sử dụng thiết bị giáo dục hiện đại cần có chuyên viên tin học hỗ trợ cho giáo viên. - Giáo viên tích cực chủ động trong vấn đề thiết kế và sử dụng thiết bị giáo dục hiện đại trong dạy học . 3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng quy trình sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin 3.3.5.1. Mục đích của biện pháp Có quy trình chuẩn áp dụng cho giáo viên giảng dạy tốt các môn khi sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT trong các bài giảng. Trên cơ sở đó chỉ đạo giáo viên thực hiện đúng quy trình để nâng cao chất lượng dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. 3.3.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp . * Bước 1: Chuẩn bị * Bước 2: Tiến hành * Bước 3: Rút kinh nghiệm
  22. 20 3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của giáo viên. 3.3.6.1. Mục đích của biện pháp Kiểm tra đánh giá được kết quả hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên một cách chính xác để làm cơ sở đưa ra những quyết định khen thưởng, kỷ luật hợp lý, từ đó nâng cao ý thức tự giác của giáo viên trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học. 3.3.6.2. Cách thức thực hiện biện pháp *Bước 1: Xác định chuẩn *Bước 2: Đo lường thành tích *Bước 3: Đánh giá các kết quả kiểm tra được. *Bước 4: Ra quyết định điều chỉnh 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp Có thể nói, mỗi biện pháp nêu trên đều có những ảnh hưởng nhất định đối với nhau. CB quản lý cần phải có những nhận định sát thực, tinh tế về các biện pháp để có thể vận dụng chúng một cách hợp lý nhất vào trong công tác quản lý của mình. 3.5. Khảo nghiệm tính cầp thiết và tính khả thi của các biện pháp Bước 1: Lập mẫu phiếu điều tra: Bước 2: Chọn đối tượng điều tra Bước 3: Phát phiếu điều tra. Bước 4: Thu phiếu điều tra, xử lý số liệu: Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cầp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất Mức độ cầp Thứ TT Tên biện pháp thiết  X bậc 1 2 3 4 Nâng cao nhận thức cho giáo viên về tầm quan 1 3,9 trọng của việc hoạt động ứng dụng CNTT trong 27 1 0 0 111 1 1 6 dạy học Tăng cường đầu tư mua sắm thiết bị giáo dục 1 3,9 hiện đại, xây dựng phòng học đa phương tiện 26 2 0 0 110 2 2 2 để ứng dụng hiệu quả CNTT trong dạy học. 3Tổ chức bồi đào tạo và bồi dưỡng cho giáo 26 1 1 0 109 3,8 3
  23. 21 3 viên của các khoa, phòng, bộ môn về kiến 9 thức, kỹ năng tin học cơ bản và nâng cao kỹ năng sử dụng một số phần mềm dạy học. 5Xây dựng quy trình thiết kế giáo án dạy học 3,7 24 2 2 0 106 4 4 tích cực có ứng dụng CNTT. 8 6Xây dựng quy trình sử dụng giáo án dạy học 3,7 22 4 2 0 104 5 5 tích cực có ứng dụng CNTT 1 Kiểm tra đánh giá kết quả việc quản lý hoạt 7 3,5 động ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo 20 4 4 0 100 6 6 7 viên. * Tính giá trị trung bình cho mỗi biện pháp đề xuất rồi sắp xếp thứ bậc. Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất Mức độ khả thi Thứ TT Tên biện pháp  X 1 2 3 4 bậc Nâng cao nhận thức cho giáo viên về 1 tầm quan trọng của việc quản lý hoạt 27 1 0 0 111 3,96 1 1 động ứng dụng CNTT trong dạy học Tăng cường đầu tư mua sắm thiết bị 2giáo dục hiện đại, xây dựng phòng học 18 4 4 2 94 3,36 6 2 đa phương tiện để ứng dụng hiệu quả CNTT trong dạy học. Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng cho giáo viên của các khoa, phòng, bộ 3 môn về kiến thức, kỹ năng tin học cơ 26 1 1 0 109 3,89 2 3 bản và nâng cao kỹ năng sử dụng một số phần mềm dạy học 4Xây dựng quy trình thiết kế giáo án 22 3 3 0 102 3,64 4 4 dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. 5Xây dựng quy trình sử dụng giáo án 23 2 3 0 104 3,71 3 5 dạy học tích cực có ứng dụng CNTT . 7Tăng cường đánh giá kết quả việc 20 4 4 0 100 3,57 5
  24. 22 6 quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên. Bảng 3.3.Tương quan giữa mức độ cầp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp. Tính Tính Hiệu số Thứ Thứ cầp khả TT Tên biện pháp bậc bậc thiết thi (X) (Y) 2 (X) (Y) D D Nâng cao nhận thức cho giáo viên về 1 tầm quan trọng của việc hoạt động 3,96 3,96 1 1 0 0 1 ứng dụng CNTT trong dạy học. Tăng cường đầu tư mua sắm thiết bị 2giáo dục hiện đại, xây dựng phòng 3,92 3,35 2 6 -4 16 2 học đa phương tiện để ứng dụng hiệu quả CNTT trong dạy học. Tổ chức bồi đào tạo dưỡng cho giáo viên của các khoa, phòng, bộ môn về 1 kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản và 3,89 3,89 3 2 1 1 3 nâng cao kỹ năng sử dụng một số phần mềm dạy học 4Xây dựng quy trình thiết kế Giáo án 3,78 3,64 4 4 0 0 4 dạy học tích cực có ứng dụng CNTT. 5Xây dựng quy trình sử dụng Giáo án 3,71 3,71 5 3 2 4 5 dạy học tích cực có ứng dụng CNTT Tăng cường đánh giá kết quả hoạt 7 động ứng dụng CNTT trong dạy học 3,57 3,57 6 5 1 1 6 của giáo viên. Biểu đồ 3.1: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 4.1 4 3.9 3.8 3.7 3.6 ầ 3.5 Tính c n thiêt 3.4 Tính khả thi 3.3 3.2 3.1 3 PA1 PA2 PA3 PA4 PA5 PA6 Tiểu kết chương 3
  25. 23 Ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học là một bài toán khó đối với cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên. Trong thời gian qua trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội đã đạt được kết quả nhất định về ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học, song vẫn còn nhiều bất cập. Để giải quyết những bất cập đó tác giả đã đề xuất 6 biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học là: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong những năm gần đây, việc hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới. Cùng với sự phát triển chung về CNTT trên Thế giới và các nước trong khu vực, Việt Nam đã và đang nghiên cứu đưa hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học và đang được sự quan tâm của các nhà khoa học cũng như các cấp QLGD. Đặc biệt, việc ứng dụng CNTT vào thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT đang được ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề quan tâm, góp phần đổi mới về Phương pháp dạy học vì thế sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT là hướng đi tất yếu của một nền giáo dục hiện đại. Tuy nhiên, máy móc chỉ là phương tiện giúp cho bài giảng hay hơn, sinh động hơn mà nó không phải là tất cả. Hiệu quả của giờ học vẫn đòi hỏi sự kết hợp giữa nghệ thuật dẫn dắt bài giảng và các phương pháp, biện pháp mà giáo viên tổ chức giờ học tích cực. 2. Khuyến nghị. 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo Cần có văn bản hướng dẫn cụ thể về về hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học và đổi mới Phương pháp dạy học đặc biệt là hướng dẫn việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT và giáo án dạy học tích cực điện tử ở các trường Cao đẳng trong phạm vi toàn quốc. Tổ chức các lớp tập huấn cho giáo viên ở các trường cao đẳng, đại học trên toàn quốc về thiết kế và biên soạn giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT và giáo án dạy học tích cực điện tử. Thành lập Website có ứng dụng CNTT nhằm cung cấp các phần mềm dạy học và các tài liệu tham khảo, kinh nghiệm áp dụng CNTT của đội ngũ giáo viên, cán bộ QLGD trong
  26. 24 và ngoài nước, giúp giáo viên trong cả nước có điều kiện ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học đạt hiệu quả. 2.2. Đối với UBND Thành Phố Hà Nội - Cần có những quy định và hướng dẫn cụ thể, chi tiết đối với việc: Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các nhà trường, thống nhất trong việc hiểu khái niệm giáo án điện tử (giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT và giáo án dạy học tích cực điện tử). - Tăng cường đầu tư mua sắm những thiết bị giáo dục hiện đại cho các nhà trường thuộc UBND thành phố Hà Nội. 2.3. Đối với sở giáo dục và đào tạo Hà Nội - Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, các lớp bồi dưỡng về việc ứng dụng CNTT trong dạy học cho cán bộ giáo viên, giảng viên của các nhà trường, các cơ sở dạy nghề trong toàn thành phố. - Tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên, giảng viên được đi tham quan thực tế ở những nhà trường trong nước cũng như những nhà trường của các nước trong khu vực và trên thế giới đã có nhiều thành công trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học. - Tăng cường hơn nữa công tác thanh tra, kiểm tra đối với việc ứng dụng CNTT vào dạy học của các nhà trường, các trung tâm dạy nghề, các cơ sở đào tạo chuyên biệt. 2.4. Đối với Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội Mỗi cán bộ quản lý của trường cần xác định quản lý là một công việc khó, nhất là quản lý việc hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học còn khó khăn hơn. Vì vậy để có thể quản lý thành công việc ứng dụng CNTT trong dạy học, mỗi cán bộ quản lý cần nỗ lực cố gắng trong công tác quản lý của mình và có những việc làm cụ thể sau: - Đảm bảo các điều kiện cho nhà trường để thực hiện tốt các biện pháp mà đề tài này đã xây dựng. - Tự tìm tòi, nghiên cứu để nâng cao trình độ lý luận cho bản thân về quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học nói riêng. - Nâng cao chất lượng cuộc sống cho cán bộ giáo viên, giảng viên và tạo mọi điều kiện để cán bộ giáo viên, giảng viên nhà trường được đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn. - Xây dựng nhà trường thành một tổ chức văn hóa.