Luận văn Nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định giai đoạn 2005 - 2007

pdf 41 trang yendo 4770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định giai đoạn 2005 - 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_hoat_dong_cung_ung_thuoc_tai_benh_vien_d.pdf

Nội dung text: Luận văn Nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định giai đoạn 2005 - 2007

  1. Luận văn tốt nghiệp cao học dợc khóa 15 học viện quân y Nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh nam định giai đoạn 2005 - 2007 Ngời thực hiện: DS phạm văn trờng Hớng dẫn khoa học: TS Nguyễn thị song hà
  2. Nội dung báo cáo Đặt vấn đề 1. Tổng quan 2. Đối tợng và phơng pháp n/ c 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận * Nghiên cứu hoạt động lựa chọn thuốc * Nghiên cứu hoạt động mua thuốc * Nghiên cứu hoạt động cấp phát thuốc * Giám sát sử dụng thuốc 4. Kết luận và đề xuất
  3. Đặt vấn đề Thuốc đóng vai trò quyết định trong công tác chăm sóc, bảo vệ, duy trì và phục hồi sức khỏe cho nhân dân. Trong những năm qua ngành dợc luôn đợc đổi mới, nhiều công nghệ mới đã đợc ứng dụng để tạo ra các sản phẩm thuốc có chất lợng, có hiệu quả trong điều trị. Số lợng các mặt hàng thuốc ngày càng nhiều, phong phú và đa dạng về dạng bào chế. Song thực tế lại có rất nhiều loại thuốc có tác dụng tơng tự nhau đợc cung ứng cho bệnh viện. Số lợng thuốc cung ứng thì nhiều nhng chất lợng thuốc lại cha cao, hiệu quả điều trị thấp.
  4. Đặt vấn đề Giá một số thuốc lại quá cao không đúng với giá trị thực của nó. Trớc thực trạng đó chúng tôi thực hiện đề tài. Nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh nam định giai đoạn 2005 - 2007 Mục tiêu 1. Phân tích, đánh giá hoạt động lựa chọn và mua sắm thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định giai đoạn 2005 – 2007. 2. Phân tích, đánh giá việc cấp phát thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định giai đoạn 2005 – 2007.
  5. 1.Tổng quan 1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. * MHBT của một xã hội, một cộng đồng, một quốc gia nào đó là tập hợp tất cả những tình trạng mất cân bằng về tinh thần, thể xác dới tác động của những yếu tố khác nhau xuất hiện trong cộng đồng đó, xã hội đó, trong một khoảng thời gian nhất định. * Phác đồ điều trị là sự tổng kết và đúc kết kinh nghiệm của các nhà điều trị nó đợc làm cơ sở để điều trị từng loại bệnh cụ thể. Mỗi loại bệnh có thể có nhiều phác đồ điều trị khác nhau, song tất cả các phác đồ đó đều phải đợc bảo đảm hợp lý, an toàn, hiệu quả, kinh tế
  6. Tổng quan DMTTY là danh mục những loại thuốc thỏa mãn nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho đa số nhân dân. Những loại thuốc luôn có sẵn bất cứ lúc nào với số lợng cần thiết, chất lợng tốt, dạng bào chế thích hợp, giá cả hợp lý. DMTCY là DM đợc sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh. Căn cứ vào DM này, căn cứ vào MHBT,kinh phí của BV để lựa chọn tên thành phẩm của các thuốc có trong DM để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh DMTBV là những thuốc đợc xây dựng dựa trên MHBT của bệnh viện. Có khả năng cung ứng, có hiệu quả trong điều trị, dễ bảo quản, ít tác dụng phụ, phù hợp với kn tài chính của BV, phù hợp với điều kiện, trình độ kê đơn, giá thành điều trị thấp hoặc chấp nhận đợc.
  7. Tổng quan 1.2 Công tác cung ứng thuốc của bệnh viện. Lựa chọn Thông tin MHBT GS sử dụng Công nghệ Phác đồ điều trị Khoa học Mua thuốc Ngân sách Kinh tế Cấp phát
  8. Tổng quan Cấp phát thuốc: Kho chính Y cụ Thuốc Hóa chất Kho lẻ Khoa LS Khoa cận LS Pha chế Ngời bệnh 1.3 Các tiêu chuẩn đánh giá cung ứng thuốc + Thuận tiện + Đầy đủ, kịp thời + Chất lợng thuốc đảm bảo + Giá cả hợp lý + Hớng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý + Kinh tế
  9. 2. Đối tợng và phơng pháp n/c đốiđối t tợngợng nghiênnghiên cứu cứu * Bệnh án, báo cáo bệnh tật hàng năm *Danh mục thuốc hiện có của bệnh viện * Sổ sách xuất, nhập thống kê sử dụng thuốc hàng năm l- u tại khoa dợc * Kinh phí dành cho mua thuốc tại khoa dợc * Hồ sơ, phơng thức đấu thầu mua thuốc, các tài liệu, văn bản có liên quan của BYT và của khoa dợc
  10. Phơng pháp nghiên cứu 1. Phơng pháp hồi cứu phân tích 2. Phơng pháp phân tích và sử lý số liệu 2.1 Phơng pháp so sánh tính tỷ trọng khi đánh giá về * Cơ cấu nhân lực * Cơ cấu thuốc đã cung ứng, cơ cấu thuốc trong DMTBV * Kinh phí mua thuốc qua các năm 2.2 Phơng pháp mô hình hóa, biểu đồ, đồ thị 2.3 Phơng pháp so sánh định gốc 3. Phơng pháp quản trị học
  11. 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận Kết quả Nghiên cứu 1.N/C hoạt động 2.N/C hoạt động 3. N/C hoạt động 4.Giám sát SDT lựa chọn thuốc mua thuốc cấp phát thuốc N/C qui trình xây Xác định nhu cầu Qui trình cấp XD mối quan hệ dựng DMTBV về số lợng phát thuốc BS-DS-YTĐD trong viêc HDSDT cho Bn Phân tích DMTBV Hình thức lựa Quản lý tồn trữ TTT hoạt động năm 2007 chọn nhà thầu của đơn vị TT Phân tích tính Chế độ kho tàng thích ứng của DMT Chế độ giao nhận Theo dõi ADR Chế độ báo cáo GS việc kê đơn ghi bệnh án thực hiện DMT
  12. 3.1 nghiên cứu hoạt động lựa chọnthuốc Qui trình xây dựng DMTBV •Việc xây dựng DMT là một quá trình công phu và phải đợc phân tích đánh giá một cách khoa học đựa trên những bằng chứng về các số liệu cụ thể. * Khoa dợc căn cứ vào danh mục này để lựa chọn, lập dự trù cung ứng thuốc cho bệnh viện theo tháng, quí cho phù hợp với nhu cầu tại từng thời điểm.
  13. Qui trình xây dựng DMTBV KD căn cứ vào các yếu tố Các khoa LS, cận LS dự trù, DMTTY, DMTCY, DMTBV năm trớc, nhu cầu năm tới Tổng hợp Dự thảo danh mục thuốc mới - MHBT, phác đồ điều trị Trình hội đồng thuốc & điều trị - trình độ chuyên môn . - kinh phí của bệnh viện. - các văn bản của Bộ, BV T vấn trình BGĐ phê duyệt Giám sát Ban hành Danh mục thuốc bệnh viện
  14. Phân tích cơ cấu DMTBV qua một số năm Năm 2005 Số thuốc có trong DM là 297 . Số thuốc ngoài DMTCY là 6 . Số thuốc thực tế sử dụng là 262 chiếm 88.55%. Nh vậy việc xây dựng DMT cha sát thực tế Năm 2006 Năm 2007 Số thuốc có trong DM là 304 . Số thuốc có trong DM là 306 . Số thuốc ngoài DMTCY là 8 . Số thuốc ngoài DMTCY là 8 . Số thuốc thực tế sử dụng là 278 Số thuốc thực tế sử dụng là 291 chiếm 91.4%. Nh vậy việc xây chiếm 95.1%. Nh vậy việc xây dựng DMT đã bám sát thực tế dựng DMT đã bám sát thực tế Đối chiếu giữa DMT đã xây dựng và DMT đã sử dụng ta thấy việc XDDMT là sát thực tế
  15. Phân tích một số nhóm thuốc chính Nhóm thuốc điều trị KST - CNK 18 Nhóm lác tam 16 Aminoglycosid 14 12 Macrolid 10 Cloramphenicol 8 Quinolon 6 4 Thuốc chống virus 2 Thuốc chống nấm 0 2005 2006 2007 Nh vậy trong số các nhóm thuốc trên nhóm B - láctam và nhóm aminoglycosid đợc đa vào DM với số lợng nhiều nhất. Hàng năm vẫn có sự nghiên cứu và bổ sung một số thuốc mới vào trong DM chủ yếu là nhóm B – láctam điều này hoàn toàn phù hợp với MHBT và nhu cầu thực tế của bệnh viện.
  16. Nhóm thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm phi steroit Stt Tên gốc Tên biệt dợc 1 Acetylsalicylic Acid AspyrinPH8 2 Paracetamol Perfalgan 3 Piroxicam Fendel 4 Diclofenac Voltaren 5 Meloxicam Mobic 6 Nimesulid Jinsujim 7 Ketorolac - Hiện nay BV đang sử dụng 8 loại thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm nhng thực chất chỉ có 5 hoạt chất, trong đó thuốc nimesulid đã loại khỏi DMT của BV năm 2007. Nh vậy việc nghiên cứu và lựa chọn những thuốc trên để đa vào DMTBV là hoàn toàn phù hợp với nhu cầu thực tế của BV ở giai đoạn hiện nay.
  17. nghiên cứu tính thích ứng của DMTBV MHBT của BVĐKTNĐ - MHBT rất đa dạng và phong phú, phân bố ở tất cả các trơng bệnh - Số lợt bệnh nhân điều trị tại bệnh viện đợc tăng dần qua các năm - Bệnh thuộc hệ tuần hoàn tăng đều qua các năm từ 11.6% năm 2005 đến năm 2007 đã tăng lên 13.9% - Một số bệnh có chiều hớng giảm Nh bệnh NK – KST, bệnh về mắt. - Qua nghiên cứu MHBT của bệnh viện ĐKTNĐ chúng tôi nhận thấy rằng việc xây dựng DMT hoàn toàn phù hợp với MHBT của bệnh viện , đáp ứng đợc nhu cầu điều trị của bệnh viện
  18. nghiên cứu tính thích ứng của DMTBV Kinh phí của BV cấp cho dợc, kinh phí mua thuốc Tỷ lệ 80 70,5 70 64,4 61,1 60,5 60 51 53,6 50 Kinh phí cấp 40 cho dược 30 Kinh phí 20 mua thuốc 10 0 Năm 2005 2006 2007 - Kinh phí cấp cho dợc để mua thuốc , hóa chất đợc tăng đều qua các năm - Với mức tỷ lệ kinh phí để mua thuốc từ 51 – 60.5% ở bệnh viện ĐKTNĐ Là con số có thể chấp nhận đợc, hoàn toàn phù hợp với DMT của BV.
  19. nghiên cứu tính thích ứng của DMTBV Thuốc thiết yếu có trong DMTBV Năm Tổng số thuốc SL thuốc thiết yếu Tỷ lệ % thuốc thiết trong DMTBV có trong DMTBV yếu trong DMTBV 2005 297 173 58 2006 306 187 61 2007 304 201 66 -Nh vậy tỷ lệ % thuốc thiết yếu đợc tăng dần qua các năm từ 58 – 66% -Việc xây dựng DMT đã bám sát vào DMTTY và DMTCY của Bộ y tế - Phù hợp với MHBT , phác đồ điều trị và kinh phí của bệnh viện
  20. Cơ cấu thuốc nội và thuốc ngoại trong DMTBV Tổng số Thuốc nội Thuốc ngoại Năm thuốc thực tế sử dụng Số lợng Tỷ lệ % Số lợng Tỷ lệ % 2005 286 146 51.2 140 48.8 2006 278 128 41.8 150 58.2 2007 329 138 44.5 191 55.5 - Năm 2005 tỷ lệ sử dụng thuốc nội ở BV cao hơn thuốc ngoại - Năm 2006, 2007 Tỷ lệ sử dụng thuốc ngoại cao hơn thuốc nội nh vậy BV có xu hớng sử dụng thuốc ngoại tăng điều này cha phù hợp với yêu cầu của Bộ y tế là tăng cờng sử dụng thuốc sản xuất trong nớc.
  21. Tỷ lệ thuốc mang tên gốc và tên biệt dợc Tỷ lệ 60 50 40 Thuốc mang tên gốc 30 Thuốc mang tên biệt 20 dược 10 0 Năm 2005 2006 2007 - Nh vậy việc sử dụng thuốc mang tên gốc ở BV ĐKTNĐ đợc tăng dần qua các năm -Điều này hoàn toàn phù hợp với chủ trơng của Bộ y tế là tăng cờng sử dụng thuốc mang tên gốc và thuốc sản xuất trong nớc.
  22. 3.2 nghiên cứu hoạt động mua thuốc 1. Xây dựng qui trình mua sắm thuốc 2. Xác định nhu cầu về số lợng 3. Lựa chọn nhà thầu 4. Giao nhận thuốc 5. Thanh toán
  23. Qui trình mua thuốc của BVĐKTNĐ Khoa dợc căn cứ vào DM đã trúng thầu lập dự trù Trình giám đốc duyệt Các công ty đã trúng thầu Ký hợp đồng mua hàng Thanh lý hợp đồng
  24. nghiên cứu hoạt động mua thuốc * Việc cung ứng thuốc cho bệnh viện đã bám sát vào nhu cầu thực tế của bệnh viện, thuốc phù hợp với MHBT, phác đồ điều trị, trình độ chuyên môn của bác sĩ và kinh phí của bệnh viện. * Hoạt động cung ứng thuốc cho bệnh viện đã thực hiện đúng theo văn bản hớng dẫn của Bộ y tế. Các công ty, doanh nghiệp cung ứng thuốc cho bệnh viện đều phải qua đấu thầu. * Các thuốc đều đợc kiểm tra, đối chiếu với hợp đồng đã ký trớc khi nhập kho.
  25. 3.3 nghiên cứu qui trình cấp phát thuốc Sơ đồ cấp phát thuốc Thuốc Kho chính Phiếu lĩnh Ttởng khoa dợc duyệt Kho lẻ cấp Kho lẻ cấp Nhà thuốc BHYT nội trú Đơn BHYT Phiếu lĩnh Thuốc Bán thuốc thừa, theo đơn Thẻ BHYT thuốc DS Duyệt BHYT duyệt vỏ thuốc Bệnh nhân Khoa lâm ngoại trú sàng BS khám Y tá thực hiện Đờng đi của thuốc kê đơn y lệnh Đờng đi của thông tin, nhu cầu Bệnh nhân nội trú
  26. Qui trình cấp thuốc cho BN nội trú Bác sĩ khám bệnh Y tá tổng hợp viết Bác sĩ trởng kê đơn phiếu lĩnh thuốc khoa ký duyệt Y tá điều dỡng DS khoa dợc Kho lẻ cấp DS khoa dợc chia thuốc cho mang thuốc thuốc nội trú duyệt phiếu BN xuống KLS lĩnh thuốc Vỏ thuốc, thuốc thừa
  27. nghiên cứu qui trình cấp phát thuốc - Việc xây dựng đợc qui trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân đã tạo đợc thuận lợi rất nhiều trong việc quản lý thuốc và theo dõi sử dụng thuốc của bệnh nhân. - Tạo đợc sự quản Lý chặt chẽ hơn trong quá trình cấp phát. -Kiểm tra và phát hiện kịp thời các trờng hợp sử dụng thuốc không hợp lý - Giúp quản Lý thuốc đợc tốt hơn, tránh việc cấp thuốc mà không có BN, tránh thất thu cho BV và BN trong thanh toán tiền thuốc. - Theo dõi và hạn chế đợc việc bán thuốc tại các khoa lâm sàng. - Tránh cho bệnh nhân phải trả những khoản tiền bất hợp lý, tiết kiệm kinh phí cho bệnh viện.
  28. Quản lý chất lợng thuốc - Bệnh viện đã chỉ đạo cho khoa dợc thực hiện nghiêm túc các qui chế dợc chính đặc biệt là qui chế quản lý thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hớng tâm thần, đã góp phần làm tăng việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn -Trởng khoa dợc dựa trên chức năng và nhiệm vụ của mình đã xây dựng nội dung kiểm tra và kế hoạch tổ chức kiểm tra việc thực hiện qui chế tại khoa dợc , các khoa lâm sàng và cận lâm sàng. -Kiểm tra qui chế sử dụng thuốc trung bình 01 quí/lần/khoa
  29. nghiên cứu qui trình cấp phát thuốc - Tóm lại: Bệnh viện đã xây dựng đợc qui trình cấp phát thuốc hợp lý, phù hợp với tình hình nhân lực của khoa dợc và cơ cấu tổ chức của bệnh viện tạo sự thuận lợi cho bệnh nhân đến khám và điều trị. -Để quản Lý và theo dõi sử dụng thuốc của bệnh nhân đợc tốt hơn khoa dợc nên bố trí dợc sĩ cùng y tá điều d- ỡng tham gia chia thuốc cho bệnh nhân ở tất cả các khoa lâm sàng -Bệnh viện nên tổ chức nối mạng vi tính trong toàn viện để việc theo dõi sử dụng thuốc và quản lý thuốc đợc tốt hơn tránh thất thoát thuốc.
  30. 3.4 Giám sát sử dụng thuốc Mối quan hệ BS – DS – Ytá điều dỡng trong việc HDSDT cho bệnh nhân Bác sĩ Chẩn đoán, kê đơn T Y lệnh vấn, trao Bệnh đổi nhân - Chăm sóc BN Thông - Thực hiện 3KT tin Dợc sĩ Y tá 5 đối chiếu thuốc Hớng dẫn kiểm tra - Theo dõi hiệu quả, ADR Bệnh viện đã thành lập tổ dợc lâm sàng gồm 4 bác sĩ và 2 dợc sĩ Đại học có nhiệm vụ giám sát sử dụng thuốc tại các khoa lâm sàng và giám sát việc kê đơn thuốc cho bệnh nhân
  31. Thông tin thuốc Những nội dung về thông tin thuốc - Thông báo thuốc đình chỉ lu hành, thuốc cấm lu hành tại các buổi giao ban bênh viện. -Thông tin về liều dùng cho bác sĩ và các đối tợng khác -Thông tin về thời gian dùng thuốc cho bác sĩ và y tá -Thông tin về phản ứng có hại của thuốc, TT về tơng tác thuốc -T vấn về thuốc điều trị, thuốc thay thế khi điều trị không có hiệu quả -Thông tin về thuốc mới ( liều dùng, chỉ định, chống chỉ định) -Thu thập thông tin phản hồi -Báo cáo ADR.
  32. Thông tin thuốc - Việc thông tin đã hoạt động tốt, đã đem lại nhiều lợi ích cho bác sĩ, dợc sĩ và ngời sử dụng thuốc ở BVĐKTNĐ -Tuy nhiên để hoạt động thông tin thuốc đợc th- ờng xuyên và có hiệu quả các bác sĩ, dợc sĩ, y tá điều dỡng phải thực sự quan tâm đến tầm quan trọng của thông tin thuốc coi đây là một trách nhiệm của ngời thầy thuốc để tránh các sự việc đáng tiếc có thể xảy ra do thuốc
  33. Giám sát việc kê đơn, ghi bệnh án, thực hiện DMTBV Số bệnh án đợc phúc tra Năm Số bệnh án Tổng số Tỷ lệ % trung bình + kém 2005 5361 7 1.3 2006 4792 4 0.88 2007 5179 4 0.75 Chất lợng bệnh án hàng năm đã đợc cải thiện, số bệnh án trung bình và kém đã giảm rõ rệt Các lỗi trong kê đơn ghi bệnh án thờng là: •Không đánh số thuốc độc, thuốc kháng sinh * Chỉ định thời gian dùng thuốc cha rõ, thuốc độc không ghi số l- ợng bằng chữ, một số đơn thuốc,BA cho quá nhiều thuốc, phối hợp KS, thay đổi KS cha hợp lý
  34. Bàn luận * Bệnh viện đã tạo mọi điều kiện để cho việc chăm sóc bệnh nhân đợc chu đáo và hoàn thiện. * Bệnh viện đã bố trí hệ thống cấp phát thuốc hợp lý, đảm Bảo cấp thuốc thờng xuyên đầy đủ, kịp thời. * DMTBV phù hợp với MHBT, phác đồ điều trị, trình độ chuyên môn của bác sĩ và kinh phí của BV. * DMT hàng năm luân đợc bổ sung và cập nhật kịp thời để phù hợp với nhu cầu khám và điều trị của BV.
  35. Bàn luận * Bệnh viện đã xây dựng đợc cơ số thuốc dự trữ nhng cha xây dựng đợc DMT cụ thể, đôi khi thuốc này thừa, thuốc kia thiếu. * Việc mua thuốc vẫn phải diễn ra hàng tháng đã gây không ít khó khăn cho khoa dợc trong việc cung ứng thuốc khi thị trờng thuốc có những biến động. * Việc tăng cờng sử dụng thuốc sản xuất trong nớc thay thế thuốc ngoại đắt tiền đã đợc bệnh viện chỉ đạo sát sao để tiết kiệm kinh phí cho BV và kinh tế của bệnh nhân.
  36. Bàn luận * Việc đánh giá hiệu quả của những thuốc có cùng hoạt chất, cùng hàm lợng, cùng dạng bào chế của những hãng sản xuất khác nhau cha đợc N/c một cách cụ thể. * Việc hớng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn cho bệnh nhân đã đợc y tá điều dỡng, dợc sĩ thực hiện một cách đầy đủ. * Đơn vị TTT đã đi vào hoạt động, đã mang lại kết quả tốt. * Giám sát việc kê đơn và ghi bệnh án đã đợc kiểm tra th- ờng xuyên song vẫn còn một số đơn thuốc, BA ghi quá nhiều thuốc, phối hợp thuốc cha hợp lý.
  37. Bàn luận * Việc mua thuốc đã thực hiện theo hình thức đấu thầu song giá thuốc vẫn còn cao so với thực tế. * Tỷ lệ sử dụng thuốc nội trong bệnh viện còn thấp, chi phí viện phí của bệnh nhân còn cao. * Hiện tợng lạm dụng thuốc, bác sĩ kê đơn để đợc hởng hoa hồng, các khoa rút thuốc của bệnh nhân vẫn còn.
  38. 4. Kết luận Việc xây dựng DMT đã bám sát vào MHBT, phác đồ điều trị, kinh phí của bệnh viện và các văn bản của Bộ y tế. Các thuốc lựa chọn để đa vào DMTđã đợc HĐT & ĐT nghiên cứu cân nhắc phù hợp với nhu cầu thực tế của bệnh viện. Việc mua thuốc thực hiện theo đúng yêu cầu của Bộ y tế về công tác đấu thầu, chỉ định thầu, chọn thầu. Bệnh viện đã xây dựng đợc qui trình cấp thuốc hợp lý.
  39. 4.Kết luận Tóm lại: Công tác quản lý và cung ứng thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định đã đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, thuận tiện, an toàn, kinh tế có hớng dẫn sử dụng thuốc hợp lý. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần đợc khắc phục để hoạt động cung ứng thuốc đợc tốt hơn.
  40. Đề xuất + Bệnh viện cần có chính sách để thu hút DSĐH, đầo tạo DLS để đáp ứng nhiệm vụ của khoa dợc hiện nay . + Khoa dợc nên bố trí thêm dợc sĩ trung học tại quầy cấp thuốc BHYT + Tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc nội so với thuốc ngoại để đ- a ra những chính sách SDT cho phù hợp với kinh phí của BV và kinh tế của Bệnh nhân. + Tổ chức và phát huy mạnh hơn nữa việc đa thuốc xuống các khoa lâm sàng, giám sát và theo dõi SDT ở các khoa chặt chẽ hơn nữa. + BV nên sớm tổ chức nối mạng vi tính để tăng cờng quản lý thuốc và theo dõi SDT tại các khoa + Có những chế tài sử lý nghiêm với những trờng hợp vi phạm rút thuốc của bệnh nhân và bán thuốc trong khoa.
  41. Em xin trân trọng cảm ơn!