Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_k.pdf
Nội dung text: Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan
- Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊN LOAN HỒ THỊ ÁNH SAO Trường Đại học Kinh tế Huế NIÊN KHÓA 2015-2019
- Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊN LOAN Họ và tên: Hồ Thị Ánh Sao Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K49B - Kiểm toán Th.S: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Niên khóa: 2015 – 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019
- Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể Quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi có cơ hội đi thực tập để có thể tiếp cận và tham gia trực tiếp vào công tác kế toán thực tế. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Kế toán- Kiểm toán đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng cũng như những bài học kinh nghiệm để tôi làm hành trang bước vào đời. Và đặc biệt hơn hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ThS Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, tuy thầy bận rộn nhiều công việc nhưng luôn sẵn sàng giúp đỡ, giải đáp mọi thắc mắc để tôi hoàn thiện hơn bài báo cáo thực tập cuối khóa này. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, anh chị em phòng kế toán Công ty TNHH Yên Loan đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường thực tập tuyệt vời, trải nghiệm thực tế cũng như giúp đỡ tận tình cho mọi thắc mắc của tôi để tôi có thể làm tốt công việc của mình. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, đó là chỗ dựa tinh thần vững chắc, luôn động viên, nủng hộ mọi quyết định của tôi và giúp tôi hoàn thành bài khóa luận này. Trong thời gian thực tập tại đơn vị, do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên khó tránh khỏi những hạn chế và sai sót khi thực hiện. Vì vậy, kính mong Quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài của tôi thêm hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhHồ Thtếị Ánh Huế Sao Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ii
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ tài chính CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thương mại CP Chi phí CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPTC Chi phí tài chính DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính HH Hàng hóa HTK Hàng tồn kho KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định XD Xây dựng TrườngXĐKQKD Đại họcXác địKinhnh kết quả kinh doanh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iii
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016- 2018 32 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 35 Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 38 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iv
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU Trang Biểu 2.1- Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa cho Nguyễn Văn Nhân 47 Biểu 2.2- Hóa đơn GTGT hàng hóa bán cho Nguyễn Văn Nhân 48 Biểu 2.3- Phiếu thu tiền của Nguyễn Văn Nhân 49 Biểu 2.4- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH XD 19-5 50 Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH XD 19-5 51 Biểu 2.6- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh 52 Biểu 2.7- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh 53 Biểu 2.8- Giấy báo có khách hàng trả nợ tại NH Đầu Tư và Phát Triển 54 Biểu 2.9- Sổ chi tiết bán hàng 55 Biểu 2.10- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ bán ra 56 Biểu 2.11- Bảng tổng hợp chứng từ nộp vào ngân hàng đầu tư 57 Biểu 2.12- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH XD 19-5 58 Biểu 2.13- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh 59 Biểu 2.14- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 60 Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ TK 131 60 Biểu 2.16- Chứng từ ghi sổ TK 1111 61 Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT 61 Biểu 2.18- Sổ cái doanh thu bán hàng 62 Biểu 2.19– Giấy báo có lãi tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN 64 Biểu 2.20- Sổ chi tiết bán hàng 65 Biểu 2.21- Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính 66 Biểu 2.22- Chứng từ ghi sổ TK 112VCB 67 Biểu 2.23- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV TM&XNK Prime 68 Biểu 2.24- Sổ chi tiết bán hàng 69 Biểu 2.25- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT 70 TrườngBiểu 2.26- Sổ cái thu nhĐạiập khác học Kinh tế Huế70 Biểu 2.27- Bảng tổng hợp xuất – nhập – tồn tháng 12 năm 2018 72 Biểu 2.28- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. 74 Biểu 2.29- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 75 Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao v
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.30- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 76 Biểu 2.31- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại 77 Biểu 2.32- Chứng từ ghi sổ TK 632 77 Biểu 2.33- Sổ cái tài khoản 632 78 Biểu 2.34- Chứng từ giao dịch của NH TMCP Đầu Tư- Phát Triển 79 Biểu 2.35- Chứng từ ghi sổ TK 635 80 Biểu 2.36- Sổ cái tài khoản chi phí hoạt động tài chính 80 Biểu 2.37- Sổ phải trả người bán 82 Biểu 2.38- Chứng từ ghi sổ TK 6421 82 Biểu 2.39- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào 83 Biểu 2.40- Sổ cái tài khoản 6421 84 Biểu 2.41- Phiếu chi trả tiền mua văn phòng phẩm 85 Biểu 2.42- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào 86 Biểu 2.43- Chứng từ ghi sổ tài khoản 6422 86 Biểu 2.44- Sổ cái tài khoản 6422 87 Biểu 2.45- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 89 Biểu 2.46- Sổ cái tài khoản 821 90 Biểu 2.47- Chứng từ kết chuyển doanh thu bán hàng 92 Biểu 2.48- Chứng từ kết chuyển doanh thu tài chính 92 Biểu 2.49- Chứng từ kết chuyển thu nhập khác 93 Biểu 2.50- Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán 93 Biểu 2.51- Chứng từ kết chuyển tài khoản chi phí tài chính 93 Biểu 2.52- Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng 94 Biểu 2.53- Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 94 Biểu 2.54- Chứng từ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp 95 Biểu 2.55- Chứng từ kết chuyển lãi vay 95 TrườngBiểu 2.56- Số cái kết quĐạiả hoạt động kinhhọc doanh Kinh tế Huế96 Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vi
- Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 13 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 15 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 17 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 19 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 21 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 23 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 26 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan 30 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 40 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Yên Loan 41 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vii
- Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU 4 1.1.1.Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh 5 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh 5 1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 6 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 7 1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 7 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11 1.4.2. Kế toán chi phí 15 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 15 1.4.2.2. Kế toán chi phí tài chính 17 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 20 Trường1.4.2.4. Kế toán chi phí Đại khác học Kinh tế Huế21 1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 1.4.4. Các đề tài nghiên cứu có liên quan 26 Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao viii
- Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 28 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 28 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yên Loan 28 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Yên Loan 29 2.1.2.1. Chức năng 29 2.1.2.2. Nhiệm vụ 29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan 30 2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm 2016- 2018 31 2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 31 2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018 34 2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018: 37 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Yên Loan 40 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 40 2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty 41 2.1.5.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 42 2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 43 2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 43 2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa 43 2.2.1.2 Phương thức thanh toán 44 2.2.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan. 45 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45 Trường2.2.2.2. Kế toán các khoản Đại giảm trừ doanhhọc thu Kinh tế Huế62 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 63 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác 67 2.2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán: 71 2.2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 78 Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ix
- Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.7. Chi phí quản lý kinh doanh 81 2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 87 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 90 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 97 3.1 NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY 97 3.1.1.Ưu điểm 97 3.1.2. Nhược điểm 98 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 100 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 102 3.1. Kết luận 102 3.2. Kiến nghị 102 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao x
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong tình hình hiện nay, với nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đồng thời môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp bên cạnh những thuận lợi cần phải đối mặt với những khó khăn và thử thách. Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu, củng cố, chú trọng đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. Đồng thời phải có chiến lược kinh doanh sao cho đạt được hiệu quả kinh tế. Ngày nay, thị trường bất động sản nước ta có nhiều chuyển biến lớn, hàng loạt các dự án đô thị, các nhà cao ốc, trung tâm thương mại, khu nghỉ dưỡng đã và đang trên đà khởi công xây dựng. Sự phục hồi và phát triển của thị trường bất động sản đã góp phần làm “ấm” lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng cũng như lĩnh vực trang trí nội thất. Trên khắp cả nước, các đại lý, các cửa hàng trang trí nội thất ngày càng phát triển và cực kì sôi động. Nhu cầu của khách hàng khi hiện nay ngoài tiêu chí cao, lớn còn phải đẹp, có thẩm mĩ. Vậy nên các bộ phận trang trí trong thời đại hiện nay không thể xem nhẹ, nó cũng quan trọng như chúng ta chọn một bộ đồ đi mặc dự tiệc. Vật liệu trang trí nội thất không chỉ giúp cho việc bảo vệ mà còn tạo vẻ đẹp cho căn phòng. Vậy nên, việc đầu tư mở rộng thị trường của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Yên Loan nói riêng đều nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Nó quyết định đến sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về tình hình hoạt động kinh doanh, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho nhà quản trị thấy được các ưu điểm đồng thời cũng dễ dàng nhận thấy những Trườngvấn đề yếu kém còn t ồnĐại tại, từ đó đưa học ra các giải pháp,Kinh phương án kinh tế doanh Huế phù hợp và đúng đắn cho kỳ kế toán tiếp theo. Đồng thời việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là vấn đề then chốt của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 1
- Khóa luận tốt nghiệp Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty TNHH Yên Loan, tôi nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với công tác quản lý tài chính. Vì vậy tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình, nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu để từ đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thực trạng về phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan. Đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan, Tp Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Về mặt thời gian: Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty TNHH Yên Loan từ 2016- 2018. + Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh cuối tháng 12/2018. Trường1.5. PHƯƠNG PHÁP Đại NGHIÊN ChọcỨU Kinh tế Huế Khóa luận sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được thực hiện bằng cách nghiên cứu các tài liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị như tài liệu về bộ máy kế toán, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động, nguồn vốn, các thông tin về hệ thống Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 2
- Khóa luận tốt nghiệp cơ sở lý luận của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Tài liệu bao gồm: sách, giáo trình, khóa luận hoặc chuyên đề của các năm trước hay các thông tư, nghị định, văn bản pháp quy liên quan đến phần hành kế toán đang lựa chọn nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu: là quá trình thu thập thông tin, chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán và các tài liệu khác liên quan đến tình hình kinh doanh, thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở đơn vị. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát công việc hằng ngày của các nhân viên kế toán tại doanh nghiệp, tiến hành phỏng vấn các nhân viên ở phòng kế toán về các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, các vấn đề về quá trình luân chuyển chứng từ, các bước hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu thập được, tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng công tác kế toán doanh thu của doanh nghiệp, sau đó nhận xét các ưu điểm, nhược điểm và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phương pháp kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại doanh nghiệp cùng với những kiến thức đã được học để xác định tình hình tiêu thụ hàng hóa và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời có thể nhận biết được việc hạch toán tại doanh nghiệp đang thực tập có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 3
- Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU 1.1.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” - “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào”. - “Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán”. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán hàng hóa mua vào, sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu thêm ngoài giá bán (nếu có) và được xác định là đã hoàn thành trong một thời kỳ nhất định. 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm góp phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra liên tục. TrườngKhi doanh nghiệp có Đạiđủ doanh thu họcđể bù đắp các Kinh khoản chi phí thì tế phần dôiHuế ra đó là khoản lợi nhuận. Việc tạo ra doanh thu lớn hơn so với chi phí đồng nghĩa với việc hình thành nên lợi nhuận, từ đó làm tăng giá trị của nguồn vốn chủ sở hữu. Trường hợp chủ sở hữu đóng góp thêm vốn cũng làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng đó không phải là doanh thu. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 4
- Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu là một khoản mục quan trọng và phức tạp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tính chất phức tạp của khoản mục này không chỉ do sự đa dạng của doanh thu, sự khó khăn trong việc đo lường doanh thu mà còn ở việc xác định thời điểm để ghi nhận doanh thu. Chỉ tiêu doanh thu là cơ sở để cơ quan thuế xác định khoản thuế phải thu nhằm mục đích đảm bảo nguồn Ngân sách nhà nước. 1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ do quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Theo Điều 68- Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác”. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu – Giá vốn hàng bán + Doanh thu từ hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính =Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp không mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít khi xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Trường1.2.2. Ý nghĩa của vi ệcĐại xác định kế t họcquả kinh doanh Kinh tế Huế Kế toán xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 5
- Khóa luận tốt nghiệp hiện. Từ đó đưa ra những quyết định, phương án kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời đó là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước. Thông qua tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà Nhà nước có cơ sở để đề ra các giải pháp, chủ trương phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động và phát triển thông qua các chính sách như chính sách giá trần, giá sàn, khoản trợ cấp Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. 1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nó giúp các nhà quản lý đưa ra các phương án kinh doanh nhằm mục đích tăng lợi nhuận. Vậy nên, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ sau đây: Báo cáo với nhà quản lý cấp trên kịp thời, chi tiết và chính xác giá vốn hàng hóa và dịch vụ bán ra, các khỏan mục chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện đúng như kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, lập quyết toán đầy đủ để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định Trườngkết quả kinh doanh, ki ểĐạim tra, đốc thúc, học đảm bảo thuKinh đầy đủ và kịp thtếời tiề n Huếbán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 6
- Khóa luận tốt nghiệp Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hóa dịch vụ trên các mặt hiện vật cũng như giá trị. 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sỡ hữu nhưng không là doanh thu” Điều kiện để ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng háo cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng; Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của Trườnggiao dịch đó được xác Đại định một cách học đáng tin cậKinhy. Kết quả của giaotế dịch Huế cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 7
- Khóa luận tốt nghiệp (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT: được dùng khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn bán hàng thông thường Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Phiếu xuất kho Giấy báo có của ngân hàng Phiếu thu Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái Tài khoản sử dụng TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Kết cấu của tài khoản: + Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu) Trường- Các khoản giảm trĐạiừ doanh thu ghọcồm: Chiết kh ấKinhu thương mại, hàng tế bán bHuếị trả lại và giảm giá hàng bán; - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 8
- Khóa luận tốt nghiệp + Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. + TK 511 không có số dư cuối kì + TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 TK cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực, - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, - TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 9
- Khóa luận tốt nghiệp Nội dung và phương pháp hạch toán TK 511 TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131 (1) (6) TK 3331 TK 3331 TK 111, 112, 131 (7) (2a) TK 3331 TK 3387 TK 911 (2c) (2b) (8) TK 111, 112, 131 (3) TK 151, 156, 6421, 6422 TK 331 TK 131, 1368 (4a) (4b) TK 331 TK 6421, 111, 112 (5) TrườngSơ đồ 1.1 – Sơ đĐạiồ hạch toán họcdoanh thu bán Kinh hàng và cung cấtếp dịch Huếvụ Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 10
- Khóa luận tốt nghiệp Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán (2) Bán hàng theo phương pháp trả góp (2a) Giá bán trả ngay (2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thanh toán ngay (2c) Phân bổ lãi trả góp (3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng (4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi (4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận (5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý (6) Các khoản giảm trừ doanh thu (7) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) (8) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” “Doanh thu hoạt động tài chính: Là tập hợp các khoản thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp” “Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: Lãi cho vay, Trườnglãi tiền gửi, lãi đầu tư tráiĐại phiếu, tín phihọcếu, chiết khKinhấu thanh toán ” tế Huế “Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính ” Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 11
- Khóa luận tốt nghiệp “Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn” Doanh thu hoạt động tài chính khác như: Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn Chứng từ kế toán: Giấy báo có của Ngân hàng Phiếu thu Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ + TK 515 không có số dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 12
- Khóa luận tốt nghiệp Nội dung và phương pháp hạch toán: TK 515 TK 111, 112,138 TK 911 Lãi tiền gửi, trái phiếu Cuối kỳ kết chuyển cổ tức chưa được chia TK 3387 DTHĐTC để xác định Phân bổ lãi bán hàng KQKD trả chậm, trả góp TK 111, 112 TK 3331 Lãi bán ngoại tệ TK 1112, 1122 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp TK 152, 156, 153, 211 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận chưa được chia bổ sung vốn TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái TrườngSơ đồ 1.2 –ĐạiSơ đồ hạch họctoán doanh thuKinh hoạt động tài chínhtế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 13
- Khóa luận tốt nghiệp 1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác Khái niệm Kế toán thu nhập khác là việc thu thập, xử lý, hạch toán các khoản thu từ các hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc các khoản thu không mang tính chất thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Chứng từ kế toán Biên bản chuyển nhượng hàng hóa Giấy báo có của Ngân hàng Phiếu thu Sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, gồm: “Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu từ các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước đó, khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu từ các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu khác.” Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Trường+ Bên Có: Các kho ảĐạin thu nhập kháchọc phát sinh trongKinh kỳ tế Huế + TK 711 không có số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 14
- Khóa luận tốt nghiệp Nội dung và phương pháp hạch toán TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT phải nộp Thu nhập từ thanh lý, theo phương pháp nhượng bán TSCĐ trực tiếp TK 3331 TK 911 Thuế GTGT Cuối kì kết chuyển thu đầu ra nhập khác để XĐKQKD TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả được xóa sổ TK 111, 112 Thu được các khoản nợ khó đòi được xóa sổ TK 156, 211 Nhận quà tặng bằng hàng hóa, tài sản Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.4.2. Kế toán chi phí 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán trong kỳ Trườnghoặc là giá thành thự c tĐạiế của sản ph ẩhọcm hoàn thành Kinh đã được xác định tế là tiêu thHuếụ và các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Chứng từ kế toán Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Hóa đơn mua nguyên vật liệu Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 15
- Khóa luận tốt nghiệp Bảng tính lương Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Kết cấu tài khoản: Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp lựa chọn kế toán hàng tồn kho theo phương pháp nào để xác định kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632. Đồng thời, còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất, cung cấp dịch vụ, kinh doanh thương mại hay là kinh doanh bất động sản để có kết cấu tài khoản thích hợp. Theo quyết định số 133-TT/BTC ban hành 26-08-2016 của Bộ Tài Chính, ta có: + Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết) + Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Trị giá hàng bán bị trả lại - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập từ năm trước) Trường- Khoản chiết kh ấuĐại thương mạ i, họcgiảm giá hàng Kinh bán nhận đượ c sautế khi Huếhàng mua đã tiêu thụ - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại + TK 632 không có số dư cuối kỳ Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 16
- Khóa luận tốt nghiệp Nội dung và phương pháp hạch toán TK 632 TK 154, 156, TK 154, 156, 157 157 Giá bán thành phấm hàng hóa được xác Hàng hóa bị trả lại định là tiêu thụ nhập kho TK 111,112 Mua nguyên vật liệu, hàng hóa tiêu thụ trực TK 2294 tiếp TK 133 Hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho TK 627 TK 911 CP SXC cố định không được phân bổ Kết chuyển GVHB được ghi vào GVHB để xác định KQKD TK 154 trong kỳ Giá thành thực tế của sp chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.4- Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 1.4.2.2. Kế toán chi phí tài chính Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản mục chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, TrườngKế toán chi phí tài chínhĐại là việc hạhọcch toá n Kinh các khoản chi phí tếphát sinhHuế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: chi phí lãi vay, các chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những chi phí phát sinh dưới dạng tiền và tương đương tiền. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 17
- Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ kế toán: Phiếu chi Giấy báo Nợ của Ngân hàng Phiếu tính lãi cho vay Bảng tính khấu hao TSCĐ cho thuê Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, lãi thuê tài chính, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản đầu tư - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Số dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác + Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã Trườngtrích lập năm trước chưa Đại sử dụng h ết)học Kinh tế Huế - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động tài chính Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 18
- Khóa luận tốt nghiệp + TK 635 không có số dư cuối kỳ Nội dung và phương pháp hạch toán TK 635 TK 413 TK 2291, 2292 Lỗ tỷ giá do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có Hoàn nhập dự gốc ngoại tệ vào cuối kỳ phòng giảm giá đầu tư TK 2291, 2292 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 911 Cuối kỳ kết chuyển TK 111, 112, 242, 335 CPTC để xác định Lãi tiền vay phải trả, KQKD phân bổ lãi trả chậm, trả góp khi mua hàng TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 156, 211, Mua HH, TSCĐ 642 bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá TrườngSơ Đại đồ 1.5- Sơ đồhọchạch toán chiKinh phí tài chính tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 19
- Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Khái niệm Theo quyết định 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26-08-2016 của Bộ Tài Chính: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp “Kế toán chi phí bán hàng là việc hạch toán toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ” “Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là việc hạch toán những chi phí phát sinh liên quan đến quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kì hoạt động nào.” Chứng từ kế toán Hóa đơn thuế GTGT Bảng kê thanh toán tạm ứng Phiếu thu, phiếu chi Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng. Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” a. Đối với chi phí bán hàng Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, Marketing, giới thiệu và quảng cáo sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, chi phí vận chuyển, hoa hồng đại lý, lương nhân viên bộ phận bán hàng, b. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài, Trường Kết cấu tài kho ảĐạin: học Kinh tế Huế + Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 20
- Khóa luận tốt nghiệp + Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 642 không có số dư cuối kỳ + TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” có 2 tài khoản cấp 2 - TK 6421 – “Chi phí bán hàng” - TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112 Chi phí dịch vụ mua ngoài Các khoản làm giảm và chi phí bằng tiền khác chi phí TK 133 TK 911 Thuế GTGT (nếu có) Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng để XĐKQKD TK 334, 338 Tiền lương, các khoản trích theo lương TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải TK 214 trả về chi phí bảo hành sp Trích khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 TrườngChi phí phân Đại bổ, trích trư ớhọcc Kinh tế Huế Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.4.2.4. Kế toán chi phí khác Khái niệm Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 21
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán chi phí khác là việc hạch toán những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của tài sản bị phá vỡ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác. Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Các chi phí khác phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) + Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí khác - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 22
- Khóa luận tốt nghiệp TK 111, 112 TK 811 TK 911 Các khoản chi bằng tiền Cuối kì kết chuyển chi phí khác để XĐKQKD TK 211, 213 Chi nhượng bán vật tư, TSCĐ TK 333 Tiền phạt thuế, truy nạp thuế + TK 811 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là việc hạch toán các khoản chi phí thuế phải nộp cho cơ quan Nhà nước của đơn vị sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lãi (hoặc lỗ) của một năm tài chính. Tài khoản sử dụng Theo quyết định 133/2016TT-BTC ban hành ngày 26-8-2016 của Bộ Tài Chính TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh Trườngdoanh sau thuế của doanh Đại nghiệp trong học năm tài chính Kinh hiện hành. tế Huế Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 23
- Khóa luận tốt nghiệp - Thuế TNDN kỳ trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. + Bên Có: - Số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm nay nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành - Sổ thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 821 không có số dư cuối kỳ Nội dung và phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Chi nộp thuế Hàng quý tạm tính Cuối kì kết chuyển TNDN thuế TNDN phải chi phí thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ để XĐKQKD sung thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Khái niệm Đại học Kinh tế Huế Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là là việc xác định kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định(tháng, Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 24
- Khóa luận tốt nghiệp quý,năm) biểu hiện bằng số lãi hay lỗ bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Chứng từ kế toán Hóa đơn mua hàng, bán hàng Bảng thanh toán lương Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo có của Ngân hàng Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ - Chi phí của các hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác - Chi phí hoạt động bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Số lãi sau thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ + Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Trường- Thu nhập hoạt đ ộngĐại tài chính vàhọc các khoản thuKinh bất thường tế Huế - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (số đã kết chuyển vào TK 911) - Chi phí thuế TNDN hoãn lại Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 25
- Khóa luận tốt nghiệp - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ + TK 911 không có số dư cuối kỳ Nội dung và phương pháp hạch toán TK 911 TK 632 TK 111, 112, 131 TK 511 K/c GVHB Các khoản giảm trừ doanh thu TK 642 K/c doanh thu thuần K/c GVHB, CPQLDN TK 515 TK 413 K/c K/c lãi tỷ giá hối TK 413 TK 635 DTHĐTC đoái K/c lỗ K/c CPTC tỷ giá hối đoái TK 711 TK 811 K/c thu nhập khác K/c CP khác TK 821 TK 821 K/c giảm chi phí thuế K/c CP thuế TNDN TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trường1.4.4. Các đề tài nghiên Đại cứu có liên quanhọc Kinh tế Huế Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một đề tài đã được rất nhiều người nghiên cứu và trình bày. Tuy không phải là đề tài mới nhưng cũng không thể phủ nhận được tính cấp thiết của đề tài. Bởi hầu hết, trong mọi doanh nghiệp đều Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 26
- Khóa luận tốt nghiệp chú trọng đến doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Dưới đây là một số đề tài nghiên cứu về phần hành này tại Trường đại học kinh tế Huế: Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt” của tác giả Trịnh Thị Thu Thảo K45 Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2015. Kháo luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Tam” của tác giả Lê Thị Quý K45 Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2015. Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Trung Dũng Quảng Trị” của tác giả Võ Thị Thảo K46 chuyên ngành Kế Toán Doanh Nghiệp năm 2016. Các đề tài nghiên cứu ở trên đều được áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006. Nhưng đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Yên Loan là một đề tài nghiên cứu áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Yên Loan theo thông tư 133 là một hướng nghiên cứu mới trong nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho phù hợp với thực tiễn công tác kế toán hiện nay. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 27
- Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yên Loan Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan – Tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Yên Loan (1996). Ra đời trong thời kỳ đất nước bước vào thời kỳ mới, thời kỳ chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường một cách mạnh mẽ nhất. Những năm này nền kinh tế thị trường như một làn gió mới thổi luồng sinh khí làm nền kinh tế nước ta trì trệ trong thời gian dài. Và trong bối cảnh ấy Doanh nghiệp tư nhân Yên Loan ra đời. Doanh nghiệp tư nhân Yên loan là một trong những doanh nghiệp đầu tiên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị chuyên cung cấp các loại sản phẩm về trang thiết bị nội thất cao cấp, gạch men, đá granit, sứ vệ sinh, ống nước các loại Đến năm 2006 doanh nghiệp chính thức được đổi tên thành “Công ty TNHH Yên Loan” với giấy phép kinh doanh số 3002000406 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp ngày 03/08/2006. Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YÊN LOAN Trụ sở chính : Số 95 - Quốc lộ 9 - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị. Mã số thuế : 3200037884 Số tài khoản : 54010000088899 tại Ngân hàng ĐT & PT - Quảng Trị Điện thoại : 0533.555999 Trường Fax : Đại0533.564388 học Kinh tế Huế Vốn điều lệ : 6.000.000.000 VNĐ Người đại diện: Nguyễn Thị Loan Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 28
- Khóa luận tốt nghiệp Chức vụ : Giám đốc Ngành nghề : Kinh doanh gạch men, đá Granit, ống nhựa, thiết bị vệ sinh, bình nóng lạnh, đồ trang trí nội thất cao cấp. Kể từ ngày hoạt động đến nay, đây là một công ty vừa và nhỏ nhưng doanh số bán ngày càng cao và đóng góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp có chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và được sử dụng con dấu riêng. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Yên Loan 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Yên Loan là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất như: gạch men, đá Granit, ngói lợp, bình nóng lạnh, ống nhựa Đây là doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên việc mua bán hàng hóa là khâu quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy chức năng chính của công ty là chuyên cung cấp, trao đổi hàng hóa giữa công ty và khách hàng.Tạo ra uy tín lớn cho khách hàng để đưa Công ty ngày một hoạt động tốt hơn, vững bước hơn trên thị trường kinh tế ngày nay. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký Thực hiện tốt chính sách quản lý tài sản Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty Làm tốt công tác quản lý mội trường, bảo vệ tài sản, bảo vệ an ninh - quốc phòng, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Bảo tồn và khai thác tốt các nguồn vốn, mở rộng thị trường kinh doanh, đổi Trườngmới trang thiết bị và bù Đại đắp chi phí. học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 29
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng bán kế kho hàng toán hàng Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: Mỗi phòng ban của công ty có nhiệm vụ, chức năng khác nhau song có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cùng phục vụ cho mục đích quản lý, điều hành kinh doanh của công ty nhằm thu được kết quả tốt nhất cho công ty. Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty nhằm đảm bảo công ty ngày một lớn mạnh. Trường Phó giám đốc: ĐạiĐiều hành cáchọc bộ phận chi Kinh tiết và theo dõi tếtiến đ ộ Huếthực hiện công việc được đề ra tại các bộ phận của công ty. Phòng kế toán: Theo dõi ghi nhận chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 30
- Khóa luận tốt nghiệp thuế, lập báo cáo tài chính. Đồng thời phòng kế toán còn có nhiệm vụ là bộ phận tham mưu cho giám đốc. Phòng bán hàng: Có vai trò vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất về nhập kho, xuất kho hàng hóa đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hóa đơn, bảng kê bán hàng. Phòng kho hàng: Là nơi chứa đựng và dự trữ hàng hóa của công ty với số lượng lớn và là nơi xuất – nhập hàng hóa. 2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm 2016- 2018 2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 Tài sản và nguồn vốn được xem là hai nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của công ty. Đó là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu hồi được lợi ích kinh tế trong tương lai. Nguồn vốn trong Công ty thay đổi từ hình thái này đến hình thái khác một cách liên tục. Và thông qua Bảng cân đối kế toán, chúng ta có thể thấy được tình hình tài sản, nguồn vốn cổ đông của công ty vào một thời điểm nhất định. Dưới đây là bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 31
- Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016- 2018 ĐVT: đồng So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch % Chênh lệch % A. TÀI SẢN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1) - Tài sản ngắn hạn 57.912.770.234 67.595.636.740 51.375.281.776 9.682.866.506 16.72 (16.220.354.964) (24) + Tiền và các khoản 1.224.126.541 509.028.038 1.529.139.501 (715.098.503) (58.42) 1.020.111.463 200.4 tương đương tiền + Các khoản phải thu 8.927.406.105 16.501.482.444 2.427.188.795 7.574.076.339 84.84 (14.074.293.649) (85.29) ngắn hạn + Hàng tồn kho 47.761.237.588 50.585.126.258 47.418.953.480 2.823.888.670 5.91 (3.166.172.778) (6.26) - Tài sản dài hạn 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) (1.764.507.025) (11.89) + Tài sản cố định 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) 942.222.521 (11.89) * Nguyên giá 24.627.535.205 26.042.936.114 26.527.936.114 1.415.400.909 5.75 485.000.000 1.86 * Hao mòn (9.048.576.216) (11.200.301.180) (13.449.808.205) (2.151.724.964) 23.78 (2.249.507.025) 20.08 - Tài sản khác 898.422.340 1.257.771.145 1.585.459.863 359.348.805 40 327.688.718 26.05 B. NGUỒN VỐN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1) - Nợ phải trả 65.292.206.427 73.875.382.426 56.129.364.452 8.583.175.999 13.15 (17.746.017.974) (24.02) - Nguồn vốn CSH 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91 + Vốn chủ sở hữu 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91 * Vốn đầu tư CSH 6.000.000.000 6.000.000.000 6.000.000.000 - - - - Các qu ỹ thuộc vốn 126.954.933 106.254.933 103.254.933 (20.700.000) (16.3) (3000.000) (2.82) chủ sở hữu * LN sau thuế chưa PP 2.970.990.203 3.714.405.460 3.806.250.163 743.415.257 25.02 91.844.703 2.47 (Nguồn: Từ báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018) Sinh viên thực hiệnTrường: Hồ Thị Ánh Sao Đại học Kinh tế Huế 32
- Khóa luận tốt nghiệp Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan trong ba năm 2016-2018 có nhiều biến động lớn. Năm 2017 tổng tài sản và nguồn vốn của công ty tăng 12.5% so với năm 2016, nhưng đến năm 2018 thì giảm 21% so với năm 2017. Để hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó chúng ta tiến hành tìm hiểu các chỉ tiêu sau đây: Đầu tiên là chỉ tiêu tài sản, nhìn chung cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có xu hướng giảm chủ yếu là sự giảm mạnh của tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ giảm mạnh là do các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho không ngừng giảm mạnh, song khoản tiền và tương đương tiền tăng lên nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể. Tài sản ngắn hạn giảm mạnh chủ yếu là do khoản phải thu ngắn hạn giảm. Khoản phải thu giảm mạnh đồng nghĩa với việc doanh thu bán chịu của công ty giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do khách hàng mua hàng thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Điều đó cũng chứng tỏ công ty có thể dễ dàng hơn trong việc quay vòng vốn. Hàng tồn kho của công ty giảm. Lượng hàng tồn kho của công ty giảm xuống là do công ty bán được nhiều hàng. Đồng nghĩa với tốc độ quay của hàng tồn kho có xu hướng tăng. Hàng tồn kho và khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng giảm, tiền và các khoản tương đương tiền tăng dẫn đến nguyên nhân chủ yếu là công ty bán hàng thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, cũng có thể khách hàng mua hàng chưa trả tiền nhưng sẽ thanh toán trong năm đó. Tài sản dài hạn có xu hướng giảm qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do nguyên giá của TSCĐ có xu hướng giảm qua các năm. Tài sản khác có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng tài sản. TrườngBên cạnh sự giảm sút Đại của tài sản thìhọc nguồn vố n Kinhcủa doanh nghiệ p tếqua 3 nămHuế 2016- 2018 cũng giảm tương ứng. Nguyên nhân chủ yếu do nợ phải trả có tốc độ giảm trong khi vốn chủ sỡ hữu tăng, tỉ lệ này tăng không đáng kể. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, khoản mục này giảm do công ty giảm vay vốn từ các ngân hàng để mở rộng hoạt động kinh doanh. Điều này làm cho công ty giảm đi khoản chi phí đó Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 33
- Khóa luận tốt nghiệp là lãi vay. Tuy nhiên, chính điều này đã làm cho công ty một nguồn vốn hạn hẹp dẫn đến quá trình đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh bị thu hẹp. Vì vậy, nhà quản trị của Công ty cần chú trọng, cân nhắc kỹ điều này. Vốn chủ sỡ hữu qua ba năm 2016-2018 có sự tăng nhẹ. Nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục làm lợi nhuận có xu hướng tăng lên. Như vậy, qua phân tích ta thấy tình hình hoạt động của công ty có xu hướng tăng. Chứng tỏ công ty bán hàng và tìm thị trường hiệu quả. Bên cạnh đó công ty cần đưa ra các biện pháp để củng cố và đưa công ty phát triển mạnh hơn nữa. 2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018. Trong nền kinh tế hiện nay, tốc độ cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thông tin để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà quản trị thấy được ưu điểm, những vấn đề yếu kém còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp phương án kinh doanh phù hợp và đúng đắn nhất. Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ta thấy được doanh thu và chi phí từ đó thấy được lợi nhuận của công ty trong từng kỳ kế toán và tình hình nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà nước. Dưới đây là bảng báo cáo sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua 3 năm 2016-2018: Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 34
- Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 ĐVT: đồng So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 +/- % +/- % Doanh thu bán hàng và 154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4 cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0 0 0 0 DT thuần về bán 154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4 hàng và cung cấp DV Giá vốn hàng bán 146.271.865.623 151.714.220.737 152.516.137.535 5.442.355.114 3.7 801.916.798 0.55 LN gộp về bán 7.844.531.365 7.949.491.667 10.979.698.074 104.660.302 1.3 3.030.206.407 38.12 hàng và cung cấp DV DT hoạt động TC 6.178.642.076 8.223.326.964 2.200.061.805 2.044.684.888 33.1 (6.023.265.159) (73.25) Chi phí tài chính 3.119.880.062 3.322.129.180 3.544.444.619 202.249.118 6.5 222.315.439 6.7 Chi phí quản lý KD 10.130.951.103 12.136.633.284 9.047.730.004 2.005.682.181 19.8 (3.088.903.280) (25.45) Lợi nhuận thuần từ hoạt 772.342.276 714.056.167 587.585.256 (58.286.109) (7.55) (126.470.911) (17.71) động sản xuất KD Thu nhập khác 369.542.024 353.546.997 648.542.429 (15.995.027) (4.33) 294.995.432 83.44 Chi phí khác 62.734.522 0 0 (62.734.522) (100) 0 0 Lợi nhuận khác 306.807.502 353.546.997 648.542.429 46.739.495 15.23 294.995.432 83.44 LN kế toán trước thuế 1.079.149.778 1.067.603.164 1.236.127.685 (11.546.614) (1.07) 168.524.521 15.79 Chi phí thuế TNDN 237.412.951 237.872.696 247.225.537 459.745 0.19 9.352.841 3.93 Lợi nhuận kế toán sau thuế 841.736.827 829.730.468 988.902.148 (12.006.359) (1.43) 159.171.680 19.18 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018) Sinh viên thực hiện: Hồ ThTrườngị Ánh Sao Đại học Kinh tế Huế 35
- Khóa luận tốt nghiệp Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016- 2018 ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2017 so với 2016 giảm nhưng 2018 so với năm 2017 tăng. Sở dĩ lợi nhuận sau thuế tăng là do có sự tác động của các nhân tố sau: Lợi nhuận gộp tăng qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do tổng doanh thu tăng. Mức tăng không lớn nhưng nó chứng minh công ty đang có xu hướng mở rộng quy mô hoạt động và lượng khách hàng cũng tăng lên. Sự tăng lên của doanh thu cho thấy được ưu thế chiếm lĩnh thị trường của công ty ngày một tăng lên, cũng có thể do giá vốn hàng bán tăng nên công ty phải tăng giá bán để tạo ra một nguồn doanh thu cao nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cho công ty. Lợi nhuận thuần có xu hướng giảm qua 3 năm. Mặc dù chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhưng do doanh thu thuần tăng lên không nhiều, doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh, hơn nữa chi phí tài chính tăng. Vì vậy công ty nên giảm chi phí tài chính này, tăng doanh thu thuần và doanh thu hoạt động tài chính để tăng lợi nhuận thuần vào những năm tiếp theo. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu được hình thành hoạt động từ tiền lãi gửi ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ so với các khoản mục khác. Điều này có nghĩa là hoạt động tài chính của công ty vẫn chưa được chú trọng đến. Chi phí tài chính có xu hướng tăng qua 3 năm do công ty tiến hành trả lãi các khoản vay ngân hàng khi vay để bổ sung vôn cho hoạt động kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh giảm. Điều này cho thấy công ty đã kiểm soát được các khoản này và trong những năm tới cần phát huy và có các biện pháp để điều chỉnh các khoản mục này ở mức hợp lý để đưa lợi nhuận ngày càng cao. Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng. Nguyên nhân là do lợi nhuận khác có xu hướng tăng. Lợi nhuận trước thuế biến động kéo theo chi phí thuế TNDN biến động và lợi nhuận sau thuế cũng biến động theo. TrườngQua bảng phân tích cácĐại chỉ tiêu trên học ta thấy kết quKinhả hoạt động kinh doanhtế củHuếa công ty mặc dù năm 2017 so với năm 2016 lợi nhuận sau thuế giảm và năm 2018 so với năm 2017 tăng không nhiều nhưng đó là bước tiến, mới để đưa công ty đi lên. Để có thể đứng vững trên thị trường ngày nay, công ty cần phát huy và có các chính sách hoạt động, chính sách marketing tốt tạo uy tín cho khách hàng. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 36
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018: Công ty TNHH Yên Loan là công ty thương mại chuyên bán sỉ và lẻ các mặt hàng. Do đó nguồn lực lao động có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động là nguồn lực sáng tạo ra mọi của cải vật chất của doanh nghiệp. Do đó nguồn lực lao động không những phải đảm bảo về số lượng mà còn đạt yêu cầu về chất lượng. Trãi qua hơn 20 năm hoạt động, số lượng nhân viên của công ty tăng lên đáng kể. Cho đến nay toàn bộ công ty có 72 cán bộ công nhân viên (2018). Với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tâm huyết với công việc, năng động, sáng tạo với ý thức kỷ luật cao đưa Công ty TNHH Yên Loan trở thành một trong những công ty hoạt động mạnh mẽ nhất trên địa bàn Quảng Trị. Bên cạnh đó, thu nhập bình quân của người lao động cũng luôn được Công ty TNHH Yên Loan quan tâm hàng đầu. Với thu nhập bình quân lao động 3.500.000 đồng/người nên đời sống của công nhân viên luôn được đảm bảo. Lao động của công ty qua các năm có sự thay đổi rõ rệt, điều đó được thể hiện cụ thể qua bảng so sánh cơ cấu lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018: Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 37
- Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018 ĐVT: người Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 So sánh (2018/2017) So sánh (2017/2016) Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng lao động 72 100 45 100 40 100 27 60 5 12.5 Phân theo bộ phận quản lý Ban giám đốc 2 2,8 2 4.5 2 5 - - 0 0 Phòng kế toán 4 5.56 3 6.7 3 7.5 1 33.3 0 0 Phòng kinh doanh 16 22,2 9 20 7 17.5 7 77,8 2 28.57 Bộ phận kho bãi 43 59.72 27 60 25 62.5 16 59.26 2 8 Bộ phận khác 7 9,7 4 8,8 3 7.5 3 75 1 30.3 Phân theo trình độ học vấn Đại học và sau đại học 7 9.7 4 8,9 2 5 3 75 2 100 Cao đẳng 4 5,6 5 11,1 4 10 -1 -2 1 25 Trung cấp chuyên 29,1 28,9 10 25 3 30 21 13 8 61,5 nghiệp Lao động phổ thông 40 55,6 23 51,1 24 60 17 73,9 -1 (4.16) Phân theo giới tính Nam 45 62,5 30 66,7 28 70 15 50 2 7.14 Nữ 27 37,5 15 33,3 12 30 12 80 3 25 Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 56 77,8 36 80 32 80 20 35,7 4 12.5 Lao động gián tiếp 16 22,2 9 20 8 20 7 77,8 1 12.5 (Nguồn phòng tổ chức công ty) Sinh viên thực hiện: Hồ ThTrườngị Ánh Sao Đại học Kinh tế Huế 38
- Khóa luận tốt nghiệp Nhìn chung, cán bộ công nhân viên của công ty TNHH Yên Loan tăng lên đáng kể trong 3 năm cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể số lượng lao động năm 2018 là 72 lao động tăng so với năm 2017 là 27 lao động tương ứng tăng 60% . Năm 2017 tăng thêm 5 lao động so với năm 2016 tương ứng 12.5%. Nguyên nhân của sự chênh lệch đó là do: - Phân theo bộ phận quản lý: Số người trong các bộ phận đều tăng lên tùy theo đặc điểm và nhiệm vụ của từng phòng ban. Ở bộ phận kho bãi tăng lên và được phân công các nhiệm vụ khác nhau nhằm đáp ứng kịp thời hàng hóa cho khách hàng. Bên cạnh đó số lao động ở phòng kinh doanh cũng tăng lên nhằm đáp ứng kịp thời cho hoạt động bán hàng của công ty. - Phân theo trình độ học vấn: Nhìn chung số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ học vấn tăng lên theo chiều hướng tích cực. Số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và sau đại học có tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ được tinh thần ham học hỏi của từng cá nhân trong công ty, đặc biệt là sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của ban quản lý trong công ty. Tuy nhiên số lượng nhân viên có trình độ trung cấp chuyên nghiệp và phổ thông vẫn chiếm số lượng lớn và không ngừng tăng lên qua các năm. Nguyên nhân chính là do năm 2018 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra mạnh mẽ nên cần một số lượng công nhân đủ khả năng bán hàng tốt cho công ty mà không cần bằng cấp cao. Do đó số lượng nhân viên của công ty tăng lên là điều tất yếu. - Phân theo giới tính: Do tính chất công việc cần một đội ngũ công nhân trẻ, khỏe, để phục vụ cho việc khuân vác (gạch men, gạch granit, bình nước nóng, bàn cầu, ống nhựa ) nên số lượng công nhân nam chiếm một tỷ lệ khá cao, chiếm gần 2/3 số lượng công nhân viên của công ty. Với tỷ lệ công nhân hợp lý giữa nam và nữ đã tạo điều kiện tốt cho công ty kinh doanh có hiệu quả. - Phân theo tính chất công việc: Là doanh nghiệp thưong mại với chức năng chủ yếu là Trườngphân phối sỉ và lẻ các lo ạĐạii gạch men, bìnhhọc nóng lạnh, Kinhbồn inox, nên lượ ngtế lao đ ộngHuế trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động gián tiếp. Tuy nhiên số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp đều có xu hướng tăng lên. Số lượng lao động tăng lên do doanh nghiệp không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 39
- Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Yên Loan 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của doanh nghiệp là mắt xích quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp với nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện toàn bộ hệ thống các thông tin kinh tế của công ty, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính của công ty. Hiện nay công ty TNHH Yên Loan đang áp dụng chế độ kế toán vừa và nhỏ (Ban hành theo quyết định số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC) Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ kho hàng công nợ ngân hàng Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2-Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: Là kế toán tổng hợp, có mối quan hệ trực tuyến với các kế toán viên thành phần. Kế toán trưởng liên hệ chặt chẽ với phó giám đốc kinh doanh và là người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ lấy số liệu tổng hợp từ các kế toán để lập báo cáo thuế, sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính. Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, các khoản Trườngcông nợ phải trả cho từng Đại nhà cung chọcấp và từng khách Kinh hàng, đôn đốc tế việc thu Huế hồi công nợ nhằm tăng tốc độ quay vòng vốn. Kế toán kho hàng: Có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn hàng hoá phát sinh trong ngày, trị giá hàng mua, chi phi mua hàng, mở các sổ sách theo dõi chi tiết phục vụ cho việc quản lý hàng hoá của công ty . Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 40
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty đối với ngân hàng. Đồng thời theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày. Từ đó ghi chép đầy đủ và nhập số liệu vào máy, kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. Thủ quỹ: Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt ở công ty, phụ trách khâu thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhập tiền mặt vào sổ quỹ. Thủ quỹ phải thường xuyên so sánh số liệu với kế toán liên quan để kịp thời phát hiện và sửa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép. 2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty Công ty TNHH Yên Loan từ khi mới hoạt động đã áp dụng sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin, công ty đã mua sắm mới trang thiết bị máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán theo hệ thống chương trình phần mềm thay thế cho kế toán thủ công nhằm giảm bộ máy kế toán và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Là một Công ty thương mại nên kế toán công ty đã chọn phần mềm kế toán BRAVO được thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức hạch toán. Dưới đây là sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH Yên Loan. Chứng từ kế Sổ Kế Toán toán PHẦN MỀM -Sổ tổng hợp, sổ cái KẾ TOÁN -S chi ti t BRAVO ổ ế Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Trường Đạitại Công học ty TNHH Yên Kinh Loan tế Huế Chú thích: : Nhập số liệu hằng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra số liệu Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Hằng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty được phản ánh trên chứng từ gốc, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhập số liệu vào máy trên chứng từ ghi sổ, đồng thời phản ánh vào sổ cái, thẻ chi tiết được mở rộng cho từng bộ phận hay từng đối tượng liên quan. Cuối kỳ căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản. Từ số liệu phản ánh trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán đồng thời căn cứ vào sổ thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết này được dùng để đối chiếu với bảng cân đối tài khoản cuối kỳ. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết này để lập báo cáo tài chính. 2.1.5.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm tài chính Đơn vị tiền tệ sử dụng trong khi ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng + Nguyên tắc xác định tiền và các khoản tương đương tiền: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. + Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá do quy đổi ngoại tệ được kết chuyển vào lãi, lỗ của năm tài chính cuối năm. Chế độ kế toán đang áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính. Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá trị nhập kho theo giá mua thực tế. Trường+ Phương pháp xácĐại định giá trị họchàng tồn kho cuốiKinh kỳ: Bình quân tế gia quy Huếền. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 42
- Khóa luận tốt nghiệp Nguyên tắc ghi nhận và trích khấu hao tài sản cố định là theo đường thẳng với thời gian trích khấu hao tùy thuộc vào từng loại tài sản. Chi phí trả trước: Bao gồm chi phí trước hoạt động, chi phí công cụ dụng cụ. Các chi phí này được phân bổ vào chi phí sau đó kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí: + Doanh thu bán hàng: Ghi nhận khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa và phát hành hóa đơn tài chính. + Chi phí phát sinh trong kỳ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh. 2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH YÊN LOAN 2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa Công ty TNHH Yên Loan là một doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất. Do đặc tính của các loại hàng hóa này là trang trí nội thất nên chất lượng sản phẩm luôn được công ty đặt lên hàng đầu. Cùng với chất lượng hàng hóa cao, giá cả hợp lý và có các chiến lược Marketing phù hợp nên sản phẩm của Công ty được tiêu thụ rộng khắp tỉnh Quảng Trị. Hiện nay, công ty chỉ có hai phương thức tiêu thụ hàng hóa: Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Theo phương thức này bên mua nhận được hàng đồng thời thanh toán ngay cho công ty thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản. Phương thức tiêu thụ hàng chậm trả: Theo phương thức này khi giao hàng cho bên mua và bên mua chấp nhận thanh toán, thì hàng hoá đó được xác định là tiêu thụ. Trường Để tiêu thụ đư ợcĐại hàng hóa công học ty bán hàng Kinh theo hai hình th ứctế sau: Huế Đối với bán buôn: Hàng mua về nhập kho rồi mới xuất bán và được thể hiện qua hai hình thức: Phương thức chuyển hàng: Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 43
- Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết bên bán chuyển cho bên mua hàng bằng phương tiện sẵn có tại công ty hoặc thuê ngoài và giao hàng tại địa điểm đã ghi rõ trong hợp đồng. Hàng chỉ được bán khi nhận được tiền hoặc bên mua thông báo đã nhận được hàng. Phương thức giao hàng trực tiếp tại kho: Bên mua căn cứ vào hợp đồng cử cán bộ nghiệp vụ trực tiếp nhận hàng tại kho bên bán, người được uỷ quyền phải có đầy đủ thủ tục giấy tờ cần thiết cho việc nhận hàng và có trách nhiệm chuyển số hàng về đơn vị mình. Đối với bán lẻ: Bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hoá từ sản xuất đến tiêu dùng. Bán lẻ sử dụng hình thức thu tiền trực tiếp, nhân viên bán hàng phải thực hiện việc giao hàng và thu tiền. Cuối ngày phải thực hiện kiểm kê số lượng hàng tồn kho ở quầy, xác định số lượng hàng bán ra đối chiếu doanh số bán với số thực nộp để xác định tiền bán hàng thừa, thiếu và lập báo cáo bán hàng. Để kích thích hoạt động tiêu thụ bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty còn rất coi trọng đến chính sách chào đón khách hàng với đội ngũ cán bộ Marketing sáng tạo gần gủi thị trường, các hình thức quảng cáo cũng rất đa dạng như: qua báo chí, tổ chức hội nghị khách hàng, ý kiến đóng góp khách hàng, tham gia hội chợ triễn lãm hàng công nghiệp để nhằm giới thiệu và hướng dẫn sử dụng sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó công ty còn quan tâm đến việc bồi dưỡng đào tạo cán bộ Marketing những kiến thức về sản phẩm của công ty để kịp thời cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng. Nhờ đó các loại hàng của công ty rất được ưa chuộng trên thị trường. Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã có sự phát triển mạnh mẽ và ngày càng có uy tín trên thị trường trong Tỉnh. Trường2.2.1.2 Phương thức thanh Đại toán học Kinh tế Huế Trong cơ chế thị trường để thúc đẩy nhịp độ quay vòng vốn bằng cách tăng cường lượng sản phẩm bán ra do đó ngoài việc lựa chọn phương thức bán hàng phù hợp thì công ty cần phải đa dạng các phương thức thanh toán sao cho phù hợp, thuận tiện và Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 44
- Khóa luận tốt nghiệp đơn giản nhất. Nhưng trên thực tế việc doanh nghiệp bán hàng và thu tiền thường không xảy ra đồng thời mà chúng có sự khác biệt về không gian và thời gian. Vì vậy mỗi phương thức tiêu thụ lại có một phương thức thanh toán khác nhau như: Thanh toán bằng tiền mặt: Người mua trả tiền ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Người mua thanh toán bằng phương thức chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp. Cho nợ: Doanh nghiệp cho người mua nợ tiền mua hàng khi mua hàng. 2.2.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan. 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản sử dụng Tk 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Quy trình luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: Công ty TNHH Yên Loan nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khi tiêu thụ hàng hóa phải lập chứng từ bán hàng sau: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, giấy báo có, Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi hàng hóa xác định là tiêu thụ thì kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên (liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao khách hàng, liên 3 lưu nội bộ). TrườngHình thức thanh toán: Đại Tùy theo thõahọc thuận của Kinh công ty với khách tế hàng, Huếkhi khách hàng trả tiền, nếu là tiền mặt thì kế toán tiền lập phiếu thu gồm 3 liên (liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ). Phiếu thu được gửi lên kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt, nếu đồng ý thì phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Cuối ngày, tất cả phiếu thu trong ngày kèm Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 45
- Khóa luận tốt nghiệp chứng từ gốc được kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán. Nếu khách hàng trả bằng tiền gửi thì công ty sẽ nhận giấy báo có của ngân hàng. Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Công ty TNHH Yên Loan là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nhưng có địa bàn hoạt động rộng khắp tỉnh Quảng Trị với nhiều mặt hàng và chủng loại. Với tính năng là trang trí nội thất nên đối tượng khách hàng chủ yếu là công ty tư nhân, cửa hàng bán lẻ, đại lý Giá bán của công ty được tính gần sát với giá thị trường nhưng vẫn đảm bảo thu được lợi nhuận. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2018 liên quan đến 2 hình thức bán buôn và bán lẻ như sau: Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại công ty Tại trụ sở của công ty có cửa hàng bán lẻ nằm ở tầng một và có nhiệm vụ bán các mặt hàng như: Gạch men, gạch viên, gạch điểm trang trí, ngói xi măng và các loại bàn cầu cho người tiêu dùng. Vì ở tại cửa hàng bán lẻ của công ty nên khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, khách hàng có thể thanh toán tiền hàng theo một trong hai cách sau: Sau khi xuất hàng khách hàng sẽ được nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho. Khách hàng ký nhận đúng số lượng, chủng loại xong và được chuyển lên phòng kế toán. Từ phiếu xuất kho kế toán bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT liên 2: Giao khách hàng và khách hàng có thể trả tiền trực tiếp tại phòng kế toán. Kế toán tiền căn cứ vào hóa đơn viết phiếu thu và đưa cho khách hàng một liên. Khách hàng có thể thanh toán tiền mặt cho cửa hàng trước và sẽ được nhân viên kế toán tiền lập phiếu thu và hoá đơn GTGT giao cho khách hàng 1 loại một liên. Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 12 năm 2018 Công ty bán cho Nguyễn Văn Nhân 1 bộ bàn cầu 1 khối MS914 trị giá 9.900.000 đồng/bộ chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn hàng bán mỗi bộ bàn cầu Trườnglà 7.458.204 đồng/hộp. Đại học Kinh tế Huế Khi nghiệp vụ phát sinh kế toán công ty định khoản: Nợ TK 111: 10.890.000 Có TK 511: 9.900.000 Có TK 3331: 990.000 Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 46
- Khóa luận tốt nghiệp Các chứng từ đi kèm khi bán hàng như sau: Khi anh Nhân đến mua hàng thì nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho số 456 gồm 3 liên. Biểu 2.1- Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa cho Nguyễn Văn Nhân Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: 02-VT Đ/c: 95 Quốc Lộ 9 – Đông Hà – Quảng Trị 456 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2018 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân Địa chỉ: .Khu phố 8 - P5 - Tp Đông Hà Lý do xuất kho: .Xuất bán lẻ Xuất tại kho: Cửa hàng bán lẻ tại trụ sở Công ty Số lượng ST Tên, nhãn hiệu Mã Thành ĐVT Thực Đơn giá T hàng hoá Số Theo tiền chứng từ xuất Bàn c 01 ầu 1 khối C914L B 1 1 7.458.204 7.458.204 MS914 ộ C ộng 7.458.204 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu bốn trăm năm mươi tám nghìn hai trăm linh bốn đồng Xuất, ngày 02 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) Sau khi anh Nhân ký nhận đủ số lượng và chủng loại thì được chuyển lên phòng kế toán. TrườngKế toán bán hàng lập hóa Đại đơn GTGT sốhọc 01492, hóa đKinhơn gồm 3 liên: liên tế1 lưu t ạiHuế cuốn, liên 2 giao cho Nguyễn văn Nhân, liên 3 lưu nội bộ để làm cơ sở ghi sổ kế toán. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 47
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2- Hóa đơn GTGT hàng hóa bán cho Nguyễn Văn Nhân Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: 01 GTKT3/001 Đ/c: 95- Quốc Lộ 9- Đông Hà- Quảng Trị Ký hiệu: YL/18P HOÁ ĐƠN 01492 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 Ngày 02 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: .Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: .95 Quốc Lộ 9 – Đông Hà - Quảng Trị Số tài khoản: 54010000088899 Tại ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Điện thoại: . 053.3555999 .Mã số thuế: 3200037884 Đơn vị mua hàng: Nguyễn Văn Nhân Địa chỉ: Khu phố 8- Phường 5 - Đông Hà - Quảng Trị Số tài khoản: Hình thức thanh toán.: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, d Đơn vị S Thành ti ịch vụ Tính ố lượng Đơn giá ền 01 Bàn cầu 1 khối MS914 Bộ 1 9.900.000 9.900.000 Cộng tiền hàng 9.900.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 990.000 Tổng cộng tiền thanh toán 10.890.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) Khi anh Nhân trả tiền mua hàng cho công ty bằng tiền mặt, kế toán tiền lập phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho anh Nhân, liên 3 giao thủ quỹ. Thủ quỹ tiến hành thu tiền và ký xác nhận vào phiếu thu. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 48
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3- Phiếu thu tiền của Nguyễn Văn Nhân Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số : 01-TT Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 – Đông Hà - Quảng Trị Quyển số:.05 PHIẾU THU Số : 0985 Ngày 02 tháng 12 năm 2018 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Nhân Địa chỉ: .Khu phố 8- Phường 5 - Đông Hà - Quảng Trị Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 10.890.000 (Viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng) Kèo theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng) Ngày 02 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) Hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa: Ngoài nghiệp vụ bán hàng theo hình thức bán lẻ thì công ty còn có hình thức bán buôn. Với hình thức này công ty sẽ bán với số lượng hàng hóa lớn hơn. Để khách hàng luôn giữ quan hệ buôn bán với công ty thì khi ký kết hợp đồng mua bán, công ty thường cho khách hàng nợ tiền hàng và có thể trả nhiều lần trong kỳ kế toán. Nghiệp vụ 2: Ngày 19 tháng 12 năm 2018 công ty TNHH XD 19-5 mua 8 bộ bàn cầu cosani LT04.2VT trắng-1636K. Đơn giá chưa thuế 2.250.000đồng/bộ, thuế suất GTGT 10%. Công ty 19-5 nợ tiền hàng. Giá vốn hàng bán mỗi bộ là 1.636.364 đồng/bộ. Khi nghiệp vụ xảy ra kế toán công nợ hạch toán doanh thu như sau: Nợ TK 131: 19.800.000 TrườngCó TK 511: Đại 18.000.000 học Kinh tế Huế Có TK 3331: 1.800.000 Các chứng từ đi kèm khi nghiệp vụ xảy ra: Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 49
- Khóa luận tốt nghiệp Khi công ty TNHH XD 19-5 đến mua hàng thì được nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho số 747 Biểu 2.4- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH XD 19-5 Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mã số: 02-VT Đ/c: 95 Quốc Lộ 9 – Đông Hà – Quảng trị 747 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Họ tên người nhận hàng: .Công ty TNHH XD 19-5 Địa chỉ: Khu phố 1 – P3 – Tp Đông Hà . Lý do xuất kho: . Xuất bán cho công ty TNHH XD 19-5 Xuất tại kho: Cửa hàng bán tại trụ sở Công ty Số lượng Số Tên, nhãn hiệu Mã Theo Đơn Thành ĐơnVT Thực TT hàng hoá số chứng giá tiền xuất từ Bàn cầu cosani 01 LT04.2VT trắng- C042V Bộ 8 8 1.636.364 13.090.912 1636K C ộng 13.090.912 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu không trăm chín mươi nghìn chín trăm mười hai đồng. Xuất, ngày 19 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) Sau khi khách hàng ký nhận đủ số lượng và chủng loại thì phiếu xuất kho được chuyển lên phòng kế toán. Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT số 01783 gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 kế toán làm Trườngcăn cứ ghi sổ kế toán. Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 50
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH XD 19-5 Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: 01 GTKT3/001 Đ/c: 95-Quốc Lộ 9-Đông Hà- Quảng Trị Ký hiệu: YL/18P HOÁ ĐƠN 01783 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: .Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95 Quốc Lộ 9 – Đông Hà - Quảng Trị . Số tài khoản: 54010000088899 Tại ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Điện thoại: 053.3555999 Mã số thuế: 3200037884 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH XD 19-5 . Địa chỉ: Khu phố 1- Phường 3 - Đông Hà - Quảng Trị Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3200294352 Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Tính Bàn cầu cosani LT04.2VT 01 Bộ 8 2.250.000 18.000.000 trắng-1636K Cộng tiền hàng 18.000.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nghiệp vụ 3: Ngày 20 tháng 12 năm 2018 Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh mua 900 hộp gạch men Tiptop 40 cm x 40 cm và 1063 ống nhựa đệ nhất phi 27. Đơn giá chưa thuế của mỗi hộp gạch men là 54.000 đồng và mỗi ống nhựa là 40.000 đồng. Công ty Huệ Tĩnh nợ tiền hàng. Giá vốn mỗi hộp gạch men là 44.000 đồng và ống Trườngnhựa là 34.000 đồng. ĐạiNgày 25 thánghọc 12 công Kinh ty TNHH MTV Htếuệ Tĩnh Huế chuyển khoản thanh toán 70.000.000 đồng tiền mua hàng theo hóa đơn số 01789 ngày 20/12/2018. Số còn lại sẽ chuyển khoản trong đợt sau. Kế toán định khoản nghiệp vụ như sau: Ngày 20/12: Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 51
- Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 131: 100.232.000 Có TK 511: 91.120.000 Có TK 3331: 9.112.000 Ngày 25/12: Nợ TK 112: 70.000.000 Có TK 131: 70.000.000 Khi công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh đến mua hàng thì nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho số 759 Biểu 2.6- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mã số: 02-VT Đ/c: 95 Quốc Lộ 9 – Đông Hà – Quảng trị 759 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2018 Họ tên người nhận hàng: .Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh . Địa chỉ: Khu phố 2 – P5 – Tp Đông Hà . Lý do xuất kho: . Xuất bán cho công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh Xuất tại kho: Cửa hàng bán tại trụ sở Công ty Số lượng Số Tên, nhãn hiệu hàng Mã Theo Đơn Thành ĐơnVT Thực TT hoá số chứng giá tiền xuất từ G 01 ạch men Tiptop 40 cm H 900 900 44.000 39.600.000 x 40 cm ộp 02 Ống nhựa đệ nhất phi 1063 1063 34.000 36.142.000 27 Ống C ộng 75.742.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy mươi lăm triệu bảy trăm bốn mươi hai nghìn đồng. Xuất, ngày 20 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) TrườngSau khi khách hàng Đạiký đủ số lư ợnghọc và chủng loạiKinh thì phiếu xuất tếkho đ ượcHuế chuyển lên phòng kế toán. Kế toán bán hàng dựa vào phiếu xuất kho để lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên ( liên 1 lưu nội bộ, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán) Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 52
- Khóa luận tốt nghiệp Đây là hóa đơn GTGT số 01789 ngày 20/12/2018 công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh mua hàng. Biểu 2.7- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: YL/18P Liên 3 01789 Ngày 20 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Yên Loan . Địa chỉ: 95 - Quốc Lộ 9 – Đông Hà - Quảng Trị Số tài khoản: 54010000088899. .tại ngân hàng ĐT&PT Việt Nam . Điện thoại: 053.3555999 Mã số thuế: 3200037884 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh Địa chỉ: Khu phố 2- Phường 5 - Đông Hà - Quảng Trị . Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3200294352 Số Đơn STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Thành tiền lượng giá G 900 54.000 48.600.000 01 ạch men Tiptop 40cm H x 40cm ộp 02 Ống nhựa đệ nhất phi 27 Ống 1063 40.000 42.520.000 Cộng tiền hàng 91.120.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 9.112.000 Tổng cộng tiền thanh toán 100.232.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu hai trăm ba mươi hai nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Khi công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh chuyển khoản thanh toán thì kế toán ngân hàng sẽ nhận được giấy báo có số 002839. Số tiền còn lại công ty tiếp tục theo dõi công nợ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 53
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8- Giấy báo có khách hàng trả nợ tại NH Đầu Tư và Phát Triển BIDV NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CN QUẢNG TRỊ Số chứng từ: 002839 GIẤY BÁO CÓ Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Đơn vị trả tiền: . Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh Số tài khoản: 54010022046566 . Tại ngân hàng ĐT & PT Quảng Trị Địa chỉ: 08 Hùng Vương – Đông Hà – Quảng Trị Số tài khoản: 54010000088899 Tại ngân hàng ĐT & PT Quảng Trị Địa chỉ: 95 – quốc lộ 9 – Đông Hà – Quảng Trị . Số tiền: 70.000.000 . (Bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng chẵn) Nội dung: thanh toán tiền mua gạch men và ống nhựa. Sổ phụ Kế toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký ) (Đã ký) (Đã ký) Quy trình ghi sổ kế toán: Căn cứ vào các chứng từ ở trên kế toán doanh thu lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra. Đồng thời kế toán công nợ cũng căn cứ vào các chứng từ đó tiến hành lập bảng kê chi tiết tài khoản 131 và mở sổ công nợ để theo dõi các khoản nợ. Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 54
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9- Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số : S16 – DNN Địa chỉ: 95- Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (Trích tháng 12, năm 2018) ĐVT: ĐỒNG Ch ng t Tài Doanh thu Ngày ứ ừ Tên sản phẩm khoản tháng Ngày Diễn giải Thuế Số hiệu đối Số lượng Đơn giá Thành tiền ghi sổ tháng ứng A B C D E F 1 2 3 4 . . . . . . . . . Xu t bán Nguy n Bàn c u 1 kh i 02/12 01492 02/12 ấ ễ ầ ố 111 1 9.900.000 9.900.000 990.000 Văn Nhân MS914 Xuất bán công ty Bàn cầu Cosani 19/12 01783 19/12 TNHH XD 19-5 LT04.2 VT 131 8 2.250.000 18.000.000 1.800.000 trắng – 1636K . . . . . Xuất bán công ty Gạch men TNHH MTV Huệ Tiptop 40cmx 900 54.000 20/12 01789 20/12 Tĩnh 40cm 131 91.120.000 9.112.000 ng nh Ố ựa đệ 1063 40.000 nhất phi 27 . . . . . . . . . Tổng tháng 12 12.932.387.606 1.293.238.761 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên thực hiện: Hồ ThTrườngị Ánh Sao Đại học Kinh tế Huế 55
- Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết hàng hóa dịch vụ, kế toán lập bảng kê hàng hóa dịch vụ của tất cả các mặt hàng bán ra trong tháng để theo dõi doanh thu của từng tháng. Biểu 2.10- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ bán ra Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA Tháng 12 năm 2018 ĐVT: đồng Ghi Nợ TK 111 Ghi Nợ TK 131 ST Số Ngày Tên đơn vị Tên s Ghi Có TK Ghi Có TK T hi chứng từ mua hàng ản phẩm ệu TK 511 TK 3331 TK 511 TK 3331 02/12/201 Nguyễn Văn Bàn cầu 1 khối 1 01492 8 Nhân MS914 9.900.000 990.000 19/12/201 Công ty Bàn cầu cosani 2 01783 8 TNHH XD LT04.2VT 18.000.000 1.800.000 19-5 trắng-1636K - Gạch men 20/12/201 Công ty Tiptop 40cm 3 01789 8 TNHH MTV x 40cm 91.120.000 9.112.000 Huệ Tĩnh - Ống nhựa đệ nhất phi 27 . . . Tổng 2.429.140.067 242.914.007 10.503.247.539 1.050.324.759 cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Hồ ThTrườngị Ánh Sao Đại học Kinh tế Huế 56
- Khóa luận tốt nghiệp Khi khách hàng mua hàng chưa thanh toán và sau đó chuyển khoản thanh toán thì kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ nộp vào ngân hàng đầu tư để theo dõi như sau: Biểu 2.11- Bảng tổng hợp chứng từ nộp vào ngân hàng đầu tư Tên đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95-Quốc Lộ 9- Tp Đông Hà- Quảng Trị BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ NỘP VÀO NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ (Tháng 12 năm 2018) ĐVT: đồng STT Chứng từ Cộng nợ TK Ghi nợ TK 112ĐT, ghi có các TK Số Ngày Diễn giải 112ĐT 111 131 515 711 1 2 GBC 25/12 Thu nợ công ty 70.000.000 70.000.000 TNHH Huệ tĩnh 3 Cộng 13.970.774.829 10.859.200.000 3.049.916.748 7.209 61.650.872 Kế toán trưởng Nguyễn Hoài Nam Sinh viên thực hiện: Hồ ThTrườngị Ánh Sao Đại học Kinh tế Huế 57
- Khóa luận tốt nghiệp Hằng ngày căn cứ đối chiếu giữa các chứng từ kế toán liên quan, kế toán công nợ tiến hành lập bảng theo dõi công nợ của từng khách hàng: Biểu 2.12- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH XD 19-5 Tên đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95- Quốc Lộ 9- Đông Hà- Quảng Trị SỔ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CÔNG TY TNHH XD 19-5 Năm 2018 SỐ PHIẾU DIỄN GIẢI TK SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ Số Ngày Đ/Ư Nợ Có Nợ Có SD ĐK 511 01783 19/12/2018 Xu àng 19.800.000 ất bán h 3331 Cộng 19.800.000 19.800.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Đã ký ) ( Đã ký) Khi công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng nhưng không đủ theo công nợ đối với công ty thì kế toán tiến hành theo dõi công nợ như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 58
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.13- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh Tên đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95- Quốc Lộ 9- Đông Hà- Quảng Trị SỔ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CÔNG TY TNHH MTV HUỆ TĨNH Năm 2018 SỐ PHIẾU DIỄN GIẢI TK SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ Số Ngày Đ/Ư Nợ Có Nợ Có SD ĐK Xu 511 01789 20/12/2018 ất bán 100.232.000 hàng 3331 Thu n 25/12/2018 ợ ngân 112 70.000.000 hàng Cộng 100.232.000 70.000.000 SDCK 30.232.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Đã ký ) ( Đã ký) Đồng thời cuối tháng kế toán tập hợp các nghiệp vụ bán hàng và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 59
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI SỐ: 02 Loại chứng từ: Doanh thu bán hàng Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Chứng từ Ghi Có TK 511 Số Ngày Diền giải Ghi Nợ các TK Tổng tiền hiệu tháng 111 112 131 . . . . . 01492 02/12 Xuất hàng 10.980.000 9.900.000 bán 01783 19/12 Xuất hàng 19.800.000 18.000.000 bán . . . . . 01789 20/12 Xuất hàng 100.232.000 91.120.000 bán . . . . Tổng cộng 12.932.387.606 2.429.140.067 10.503.247.539 Người lập biểu Phụ trách kế toán (Ký) (Ký) Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào máy trên chứng từ ghi sổ như sau: Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ TK 131 Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 229 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài Chứng từ Số tiền Diển giải khoản Số Ngày Nợ Có Nợ Có 229 31/12/18 T 131 ập hợp công nợ 11.553.572.293 phải thu Doanh thu bán hàng 511 10.503.247.539 TrườngThuế GTGTĐại đầu ra học3331 Kinh tế1.050.324.754 Huế T ổng cộng tháng 11.553.572.293 11.553.572.293 12 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 60
- Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.16- Chứng từ ghi sổ TK 1111 Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 230 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài Chứng từ Số tiền Diển giải khoản Số Ngày Nợ Có Nợ Có 230 31/12/18 Tập hợp thu tiền mặt 1111 2.672.054.074 Doanh thu bán hàng 511 2.429.140.067 Thuế GTGT đầu ra 3331 242.914.007 Tổng cộng tháng 12 2.672.054.074 2.672.054.074 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 234 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số hiệu tài Chứng từ Số tiền Diển giải khoản Số Ngày Nợ Có Nợ Có 234 31/12/18 T 112 ập hợp tiền gửi ĐT 13.970.774.829 ngân hàng N ào tài 1111 ộp tiền v 10.859.200.000 khoản Ph 131 ải thu khách 3.049.916.748 hàng Thu lãi không k 515 ỳ 7.209 hạn Thu nhập khác 711 61.650.872 T ổng cộng tháng 13.970.774.829 13.970.774.829 12 TrườngNgười ghi sổ Đại học KinhKế toán tế trư ởngHuế (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 61