Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập

pdf 110 trang thiennha21 25/04/2022 4891
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gtgt_va_thue_tndn.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Võ Thị Huyền PGS.TS.Trịnh Văn Sơn TrườngLớp: K49C-Kế ToánĐại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, năm 2018
  2. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em, đó là hành trang quý báu mà thầy cô đã dành cho em trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn, người đã giúp đỡ và chỉ dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khóa. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Và xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ em những thông tin hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập được chính xác và hoàn thiện hơn. Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong được quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn bài báo cáo khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 3.1. Về đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Về phạm vi nghiên cứu 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu: 2 4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: 3 4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: 3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THUẾ: 4 1.1.1. Khái niệm: 4 1.1.2. Đặc điểm: 4 1.1.3. Vai trò: 4 1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm: 5 1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT 5 1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT 6 1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT: 11 1.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào: 12 1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 14 1.3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP TrườngDOANH NGHIỆP Đại học Kinh tế Huế .15 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm: 15 1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế: 15 1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN: 19 1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 23 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 23
  4. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập: 23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 24 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập 24 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập: 26 2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 29 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 41 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT: 41 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN 71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 90 3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP: 90 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán: 90 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN 92 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY 95 3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty 95 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT 95 3.2.3. Đối với công tác kế toán thuế TNDN: 96 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98 1. KẾT LUẬN: 98 2. KIẾN NGHỊ 99 DANH TrườngMỤC TÀI LIỆU THAMĐại KH họcẢO Kinh tế Huế .101
  5. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn HHDV Hàng hóa dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng CĐKT Cân đối kế toán BTC Bộ tài chính QH Quốc hội ĐVT Đơn vị tính TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước CSKD Cơ sở kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ KTVN Kế toán Việt Nam Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 33 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 36 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 39 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập 25 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty TNHH TM & DV Tấn Lập 26 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung 28 Sơ đồ 2.4. Biểu đồ Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập 34 Sơ đồ 2.5. Biểu đồ Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập 37 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Phiếu chi số PC26 44 Biểu 2.2. Phiếu nhập kho số PN26 45 Biểu 2.3. Hóa đơn Gía trị giá tăng 0014819 46 Biểu 2.4. Phiếu định khoản chứng từ số PN24 48 Biểu 2.5. Phiếu nhập kho số PN26 49 Biểu 2.6. Hóa đơn Gía trị gia tăng theo Hóa đơn 0001132 50 Biểu 2.7. Trích sổ chi tiết Tài khoản 1331 51 Biểu 2.8. Trích sổ cái Tài khoản 133 52 Biểu 2.9. Phiếu thu số PT18 55 Biểu 2.10. Phiếu xuất kho số 0000837XK 56 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000837 57 Biểu 2.12. Phiếu thu số PT173 59 Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 0001004XK 60 Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001004 61 Biểu 2.15. Trích Sổ chi tiết tài khoản 33311 62 Biểu 2.16. Trích Sổ cái tài khoản 3331 63 Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 01/GTGT) 66 Biểu 2.18Trường. Trích sổ chi tiết TàiĐại khoản học821 Kinh tế Huế 76 Biểu 2.19. Trích sổ cái Tài khoản 821 77 Biểu 2.20. Trích sổ chi tiết Tài khoản 3334 78 Biểu 2.21. Trích sổ cái Tài khoản 3334 79 Biểu 2.22. Tờ khai quyết toán thuế TNDN 83 Biểu 2.23. Phục lục mẫu số 03-1A/TNDN 87 SVTH: Võ Thị Huyền Trang v
  9. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong năm 2017 mức đóng góp từ nguồn thu thuế nộp vào Ngân sách nhà nước tăng gần gấp 2 lần trong 2 giai đoạn từ năm 2006-2010 đến năm 2011-2017 là cơ hội để nhà nước sử dụng ngân sách đầu tư vào các dự án kinh tế cộng đồng. Thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước và xã hội. Thuế không chỉ đơn thuần là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn liên quan đến các vấn đề về kinh tế như sự công bằng trong phân phối, sự ổn định trong xã hội. Mỗi loại thuế mà nhà nước ban hành đều nhằm mục đích tạo nguồn thu là biện pháp tài chính bắt buộc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, của cải, vốn của các thể nhân và pháp nhân tập trung vào tay nhà nước để trang trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nước và nhu cầu chung của cộng đồng. Tổ chức công tác thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước bằng việc kê khai, nộp thuế từ đó cơ quan thuế có thể kiểm soát được nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Thông qua đó góp phần giảm thiểu những hành vi như gian lận, trốn thuế, điều chỉnh lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tránh hành vi vi phạm pháp luật. Không chỉ quan trọng đối với nhà nước mà các doanh nghiệp dù mới thành lập hay hoạt động lâu năm, kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ hay sản xuất thì bộ phận kế toán của doanh nghiệp đều sẽ có người đảm nhận công việc kế toán thuế cho thấy được tầm quan trọng và ảnh hưởng của nó. Là một sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế nói chung và là sinh viên của Khoa Kế toán - Kiểm toán, việc nhận thức vai trò và tầm quan trọng các vấn đề liên quan đếnTrườngkế toán thuế giúp Đại cho bản thânhọc có thể tiếpKinh cận, hiểu tếrõ đư ợcHuế các quy định mà nhà nước ban hành để sau này khi đi làm việc ở các doanh nghiệp thực tế có thể hiểu rõ cách làm việc của một nhân viên kế toán thuế. Đó là lí do em quyết định chọn đề tài ”Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn 2. Mục tiêu nghiên cứu Một là, tổng hợp lại hệ thống lí luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Hai là, tìm hiểu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. Ba là, tìm ra các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán tại Công ty nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, trình tự hạch toán, ghi chép sổ sách chứng từ, kê khai, quyết toán và nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. 3.2. Về phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty. Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích BCTC của doanh nghiệp trong 3 năm là năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Số liệu cho công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tháng 12/2017 và thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2017. Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. PhươngTrườngpháp thu thập, Đại tham khảo học tài liệu :Kinh tế Huế Dựa trên các nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu về Luật thuế, Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN, các giáo trình, văn bản, nghị định liên quan để xây dựng cơ sở lí luận về thuế GTGT và Thuế TNDN phục vụ cho việc đi sâu nghiên cứu đề tài. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập em đã tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp về các hóa đơn chứng từ bán ra, mua vào của Công ty và các dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính, các sổ sách có liên quan như sổ cái, sổ chi tiết TK 133, TK 33311, TK 3334, TK821, các tờ khai thuế GTGT và tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. 4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát: Tiến hành tham gia, hỗ trợ các anh chị trong phòng kế toán trong việc thu thập, sắp xếp hóa đơn, chứng từ. Quan sát anh chị cách thức làm việc và trao đổi với các thành viên để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại Công ty. Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn quy trình làm việc của các anh chị nhân viên kế toán, cách thức họ thu thập hóa đơn, chứng từ, cách hạch toán và tài khoản sử dụng, quy trình kê khai và nộp thuế để lưu ý những vấn đề trong quá trình thực hiện đề tài. 4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Sau khi thu thập số liệu tại Công ty em tiến hành nhập liệu vào Excel rồi so sánh, phân tích tình hình biến động của số lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của Công ty từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá. 5. Kết cấu đề tài: Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập TrườngChương 3: Một số Đạigiải pháp họchoàn thiện Kinh công tác kế toántế thuếHuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản của thuế: 1.1.1. Khái niệm: Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công. Về phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Về người nộp thuế, thuế được coi là một khoản đóng góp bắt buộc. Như vậy, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung cho toàn xã hội. ( Nguồn: Bài giảng kế toán thuế 1, ThS.Phạm Thị Ái Mỹ) 1.1.2. Đặc điểm: Một là, tính bắt buộc. Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách Nhà nước. Đây là đặc điểm cơ bản để phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của ngân sách Nhà nước. Hai là, tính pháp lý. Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Ba là, tính không hoàn trả trực tiếp. Người nộp thuế sẽ không nhận được một khoản tiền tương đương với số thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích phi vật chất nhưTrường sự phát triển kinh tế,Đại sự yên bìnhhọc xã h ội Kinh tế Huế 1.1.3. Vai trò: Thuế là công cụ huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua việc thu thuế, thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn 1.2. Tổng quan về kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm: a. Khái niệm: Theo Điều 2 của luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 định nghĩa “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. b. Đặc điểm: Một là, thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế, là hình thức gián tiếp qua một đơn vị trung gian. Hai là, thuế GTGT là loại thuế trung lập. Thuế GTGT phát sinh không phải là một yếu tố cộng thêm vào chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Ba là, thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Do thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình SXKD, lưu thông từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng. Bốn là, thuế GTGT là loại thuế lũy thoái so với thu nhập. Người tiêu dùng phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại HHDV, vì vậy tỉ lệ chịu thuế GTGT của người có thu nhập thấp cao hơn so với những người có thu nhập cao. 1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT: Theo Điều 3, Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 quy định đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cáTrường nhân ở nước ngoài), Đại trừ các đốihọc tượng khôngKinh chịu thuế tế GTGT Huế. • Đối tượng không chịu thuế GTGT: Được quy định rõ theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015 của Bộ tài chính gồm có có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Cụ thể như sau: SVTH: Võ Thị Huyền Trang 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn - Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. - Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. - Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác. - Và một số đối tượng khác. Tính chất của HHDV không chịu thuế Là những HHDV mang tính chất thiết yếu, thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội nhân đạo, thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển, nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam, thuộc đối tượng khó xác định giá trị tăng thêm. Đối tượng nộp thuế GTGT: Theo điều 4, Luật thuế GTGT 13/2008/ QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 quy định đổi tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ( gọi là Cơ sở kinh doanh). Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT ( gọi là người nhập khẩu). 1.2.3. CănTrường cứ tính thuế v à Đạiphương pháphọc tính thuKinhế GTGT tế Huế  Căn cứ tính thuế Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”. Thuế GTGT= Gía chưa thuế x Thuế suất thuế GTGT SVTH: Võ Thị Huyền Trang 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Về giá tính thuế Giá tính thuế được quy định rõ tại Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. Một số ví dụ như sau: Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịchTrường vụ chịu thuế GTGT Đại học Kinh tế Huế Công thức: Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem ) Giá tính thuế GTGT = 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) SVTH: Võ Thị Huyền Trang 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Về thuế suất Được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể: Thuế suất 0%: Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Thuế suất 5%. Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC áp dụng đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định, đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiTrườngệp; bông sơ chế; Đạigiấy in báo học; Máy móc, Kinh thiết bị chuytếên Huếdùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng SVTH: Võ Thị Huyền Trang 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim; Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định; Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Thuế suất 10%: Áp dụng đối với những hàng hóa dịch vụ còn lại.  Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT bao gồm 2 phương pháp là phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp trực tiếp trên thuế GTGT. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Theo Khoản 5, Điều 12 , Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế quy định tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này. ThuTrườngế GTGT đầu vào bĐạiằng (=) tổnghọc số thuế Kinh GTGT ghi trtếên hoá Huế đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính hướng dẫn tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này để xác định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư này Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Theo Điều 13, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được quy định như sau: Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý SốTrường thuế GTGT phải nộpĐại theo ph họcương pháp Kinh tính trực tiếp tế trên HuếGTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng Đối với những CSKD sử dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu như sau: Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%. Hoạt động kinh doanh khác: 2%. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các trường hợp sau đây: Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này. Hộ, cá nhân kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT: 1.2.4.1. Kê khai thuế GTGT: Đối với CSKD kê khai theo quý hoặc theo tháng: Theo Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC: - Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề 50 tỷ đồng. Trong trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theoTrường quý muốn chuyển Đại sang khaihọc thuế theoKinh tháng th ì tếgửi thôngHuế báo theo mẫu 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lí trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng. Theo khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau: SVTH: Võ Thị Huyền Trang 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. 1.2.4.2. Nộp thuế GTGT: CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ theo tháng, sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế). Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam. 1.2.4.3. Khấu trừ thuế GTGT: Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008, điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. 1.2.5. KTrườngế toán thuế giá trị giaĐại tăng đầuhọc vào: Kinh tế Huế 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Mẫu 01-2/GTGT). - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, - Một số chứng từ khác. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 12
  21. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính quy định đối với cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì Tài khoản sử dụng là TK 133. Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ có 2 TK cấp 2: + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định. Đới với những cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không hạch toán vào tài khoản 133 mà đưa vào nguyên giá của tài sản hoặc đưa thẳng vào chi phí. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán: TK 111,112,331, TK 133 TK 3331 Kết chuyển thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào của vào được khấu trừ với thuế HHDV mua về GTGT đầu ra TK 33312 TK 111,112,131, Thuế GTGT khấu trừ của Thuế GTGT của hàng mua trả lại hàng nhập khẩu người bán, hàng miễn giảm Trường Đại học Kinh tế HuếTK 138 Thuế GTGT đầu vào của hàng mua về bị tổn thất Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ SVTH: Võ Thị Huyền Trang 13
  22. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn 1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra ( Mẫu 01-1/GTGT) - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, - Một số loại chứng từ khác. 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản sử dụng cho thuế GTGT đầu ra là TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán: TK 133 TK 33311 TK 131,111 Số thuế GTGT được Thuế GTGT của HHDV khấu trừ bán ra TK 511,515 TK 111,112 Số thuế GTGT đã nộp TK 111,112,331, vào NSNN Doanh thu BH và CCDV theo phương thức trả góp, trả trậm TK 3387 Gía bán trả tiền TK 711 ngay Thuế GTGT được miễn TK 511 Trườnggiảm trongĐại kì học KinhLãi tếtrả chậm Huế Sơ đồ 1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ  Đối với CSKD kê khai và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà CSKD được hưởng bao gồm cả thuế GTGT. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 14
  23. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn - Đối với doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác là tổng thu nhập – Tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT). 1.3. Tổng quan về thuế Thu nhập doanh nghiệp và Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm: 1.3.1.1. Khái niệm: Theo Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản lao động năm 2012 “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế”. 1.3.1.2. Đặc điểm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối với đối tượng nộp thuế. 1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế: 1.3.2.1. Đối tượng nộp thuế: Theo Điều 2, Luật thuế TNDN 14/2008/QH12 của Quốc hội quy định đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm: NgưTrườngời nộp thuế thu nhập Đại doanh nghiệphọc là tKinhổ chức hoạt độngtế sản Huế xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập. 1.3.2.2. Căn cứ tính thuế TNDN: SVTH: Võ Thị Huyền Trang 15
  24. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Theo Điều 6, Luật thuế TNDN 14/2008/QH 12 quy định căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế: Theo Điều 7, Luật thuế TNDN 14/2008/QH 12 quy định thu nhập tính thuế bao gồm thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Các khoản lỗ Thu nhập tính thuế Thu nhập Thu nhập được = - - được kết chuyển trong kỳ tính thuế chịu thuế miễn thuế theo quy định Thu nhập chịu Chi phí hợp lý Các khoản thu = Doanh thu - + thuế được trừ nhập khác Thu nhập được miễn thuế: Theo thông tư 151/2014/TT-BTC quy định có 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN, một số trường hợp như sau: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, Trườnglâm nghiệp, ngư nghi Đạiệp, diêm học nghiệp thực Kinh hiện ở địa btếàn có Huế điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch SVTH: Võ Thị Huyền Trang 16
  25. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Và một số trường hợp khác. Các khoản lỗ được kết chuyển Theo thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định các khoản lỗ được kết chuyển như sau: Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập ( thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc như trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này ( không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và lực không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ Theo Điều 3, Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưaTrường bao gồm thuế GTGT. ĐạiĐối với học cơ sở kinh Kinh doanh nộp tếthuế GTGTHuế theo phương pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu SVTH: Võ Thị Huyền Trang 17
  26. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước. Chi phí hợp lý được trừ: Theo Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, các chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN được xác định như sau: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này). Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này. ThuTrường nhập khác Đại học Kinh tế Huế Theo Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC có 23 khoản mục thu nhập khác khi xác định thuế TNDN phải nộp. Một số ví dụ cụ thể như sau: Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu SVTH: Võ Thị Huyền Trang 18
  27. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác. Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản. Và một số trường hợp khác. Thuế suất: Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định mức thuế suất thuế TNDN dành cho các doanh nghiệp là 20% ( trừ các doanh nghiệp đặc thù ). Ưu đãi thuế: Theo Điều 18, Luật thuế TNDN 14/2014/QH2012 quy định điều kiện được ưu đãi thuế TNDN như sau: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, điều 14, điều 15, điều 16 và điều 17 của Luật này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ doanh thu giữa hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này. 1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN: 1.3.3.1.TrườngKê khai thuế TNDN: Đại học Kinh tế Huế Kê khai thuế TNDN bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN. Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC kể từ ngày 15/11/2014 Doang nghiệp không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN mà chỉ cần nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo quý nếu có phát sinh. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 19
  28. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn 1.3.3.2. Quyết toán thuế Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN và phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN ban hành theo Thông tư 156/ 2013/TT-BTC. Hàng năm, kế toán thuế của doanh nghiệp tiến hành quyết toán thuế TNDN tại đơn vị mình. Kế toán dựa vào tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định cụ thể các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm, xác định thu nhập tính thuế, các khoản chi phí được trừ, không được trừ, 1.3.3.3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. Hằng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của mỗi quý. Cuối năm, nếu tổng số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế chênh lệch, đồng thời phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuếphải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. Trường hợp số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. 1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.4.1. Chứng từ sử dụng: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN. - PhTrườngục lục kết quả sản Đạixuất kinh doanhhọc mẫu Kinh số 03-1A/TNDN tế Huế - Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, tài khoản sử dụng đối với kế toán thuế TNDN bao gồm: TK 3334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp SVTH: Võ Thị Huyền Trang 20
  29. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn TK 821 - Chi phí thuế TNDN bao gồm 2 TK cấp 2 là TK 8211 ( chi phí thuế TNDN hiện hành ) và TK 8212 ( chi phí thuế TNDN hoãn lại ). 1.3.4.3. Phương pháp hạch toán: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp Nợ TK 8211 Có TK 3334 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 Có TK 8211 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi Nợ TK 8211 TrườngCó TK 911Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 21
  30. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Qua nội dung chương 1 Cơ sở lý luận về thuế GTGT và TNDN giúp nắm rõ hơn các nội dung liên quan đến thuế như: Khái niệm, đặc điểm, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, khai thuế, quyết toán và nộp thuế được quy định tại các Luật, Thông tư liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Từ những cơ sở lý luận chung đó để tiến hành tìm hiểu các nội dung liên quan như Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản của Thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó, làm tiền đề phân tích sâu hơn về Chương 2 trình bày thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 22
  31. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn lập được thành lập vào ngày 01/03/2004 và ngày cấp giấy phép kinh doanh là 19/01/2004. Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Mã số thuế doanh nghiệp: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Đại diện pháp luật: Ông Hồ Lập Điện thoại: 0543.827.125 Logo: Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập là công ty chuyên cung cấp máy tính - linh kiện, thiết bị giải trí số, thiết bị văn phòng. Công ty được đưa vào hoạt động ngày 1/3/2004 với số vốn là 2,9 tỷ VNĐ. Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt vì thế Công ty đã không ngừng vươn lên và mở rộng quyTrường mô hoạt động củ aĐại mình, đồ nghọc thời công Kinh ty đã từng tếbước tháoHuế gỡ, khắc phục được một số khó khăn và khẳng định vị thế của mình trên thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế. Tập thể lãnh đạo và công nhân viên công ty đã không ngừng nổ lực và chủ động trong sản xuất kinh doanh các mặt hàng theo yêu cầu thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm và triệt để giảm chi phí , từ đó tạo ra uy thế cạnh tranh với các đơn vị khác. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 23
  32. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Về chức năng Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ do đó Công ty có chức năng chính là mua bán hàng hóa, dịch vụ. Công ty thực hiện theo phương châm “Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp”. Cung cấp hàng hóa dịch vụ đầy đủ, kịp thời, đúng số lượng, kiểu cách, mẫu mã trong hợp đồng. Đặt biệt phải đảm bảo chất lượng của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. Đồng thời đảm bảo thuận lợi cho khách hàng về phương thức bán hàng và thanh toán, vừa tiết kiệm thời gian, vừa không phải đi quá xa.Thúc đẩy việc tăng doanh thu và đem lại nguồn lợi nhuận cho Công ty. Từ đó một phần đóng góp vào ngân sách nhà nước và giải quyết một phần việc làm cho người lao động. Về nhiệm vụ Cung cấp các sản phẩm mà công ty phân phối đến với quý khách hàng, tiếp tục đầu tư để mở rộng thị trường kinh doanh nhằm duy trì và phát triển công ty, tổ chức bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn và nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên trong công ty, chấp hành đầy đủ các chính sách pháp luật và làm đầy đủ nhiệm vụ đối với các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước, sử dụng hợp lý bảo toàn và phát triển nguồn vốn của công ty, đồng thời thực hiện tốt chế độ trả lương và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho các thành viên trong công ty. Chế độ Báo cáo kế toán tài chính phải thực hiện theo đúng chính sách hiện hành của Bộ tàiTrường chính, chịu trách Đạinhiệm về thônghọc tin saiKinh lệch trên báo tế cáo Huếtài chính. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập 2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có cơ cấu tổ chức như sau: SVTH: Võ Thị Huyền Trang 24
  33. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh Phòng kế toán Phòng kỹ thuật doanh Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc: Là người đại diện, lãnh đạo điều hành công ty, đề ra chủ trương chính sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Công ty. Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc, dưới sự phân công công việc của giám đốc và chủ động giải quyết những vấn đề được giám đốc ủy nhiệm, chịu trách nhiệm về phần việc được phân công. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch định hướng hoạt động kinh doanh của toàn bộ công ty. Phối hợp các phòng chức năng, tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu thị trường để đề xuất những biện pháp phù hợp với tùng giai đoạn phát triển của công ty. PhòngTrường kế toán: Tham Đại mưu cho họcgiám đốc trongKinh công tác tế kế toán, Huế tài chính. Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quyết toán thuế, thường xuyên liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính xác, kịp thời. Lập báo cáo tổng hợp và kết quả hoạt động tài chính của Công ty. Phòng kỹ thuật: Đề xuất với ban lãnh đạo Công ty về các biện pháp tăng cường công tác quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, áp dụng các sáng kiến cải tiến SVTH: Võ Thị Huyền Trang 25
  34. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn kỹ thuật và tiến bộ khoa học công nghệ. Chịu trách nhiệm trong công tác kỹ thuật, bảo hành, sữa chữa các thiết bị điện tử, tin học, văn phòng. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập: 2.1.4.1. Tổ chức Bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có tổ chức như sau: Kế toán trưởng Kế toán thuế Kế toán thanh Thủ kho Thủ quỹ toán và lương Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Kế toán trưởng: Là người tổ chức hoạt động tài chính, phân công nhiệm vụ cho các kế toán viên, quản lý điều hành kế toán các mặt hàng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho Giám đốc, Phó giám đốc về công tác quản lý tài chính củTrườnga công ty có hiệu quĐạiả. Tổ ch họcức kiểm traKinh kế toán các tế phầ n Huếngành. Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành. Kế toán thanh toán và lương Phần kế toán thanh toán: Hạch toán và quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản tạm ứng và theo dõi các quỹ tiền mặt, đối chiếu ngân hàng. Tiếp nhận các SVTH: Võ Thị Huyền Trang 26
  35. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Thông qua các chứng từ mà các bộ phận khác chuyển qua để ghi sổ chứng từ các phiếu thu, chi và ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. Phần kế toán tiền lương: Dựa vào bảng chấm công của các bộ phận để lập bảng tính lương và các khoản phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp. Tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ nhân viên. Tiến hành phân bổ các khoản chi phí lương và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế dộ kế toán hiện hành. Kế toán thuế: Thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ các Hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê khai thuế GTGT hằng tháng, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tạm tính số thuế TNDN phải nộp hằng quý, quyết toán thuế TNDN, TNCN vào cuối năm. Thủ kho: Theo dõi các kho hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa, công cụ dụng cụ, Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hóa, vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho của từng mặt hàng có trong kho. Định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý. Thủ quỹ: Theo dõi tồn quỹ tiền mặt và vấn đề xuất nhập quỹ cho các hoạt động trong Công ty. Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng . chính xác về thông tin. Các khoản chi tiền mặt đều phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. 2.1.4.2. TrườngChính sách kế toán Đạiáp dụng củhọca Công tyKinh TNHH Thương tế m ạHuếi và Dịch vụ Tấn Lập: Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Công ty đã áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do nhà nước đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng SVTH: Võ Thị Huyền Trang 27
  36. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành đang áp dụng. Hệ thống tài khoản: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính. Hình thức ghi sổ: Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đang sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam dưới hình thức Nhật kí chung. Các báo cáo 4 Phần mềm Kế Nhập liệu 2 1 toán Việt Nam Bộ chứng từ gốc 3a a 3c 3b Sổ nhật Sổ chi tiết ký chung Sổ cái Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú : TrườngGhi hằng ngĐạiày học Kinh tế Huế Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 28
  37. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn (1) Sau khi kiểm tra chứng từ xong, kế toán tiến hành nhập liệu. (2) Nhập vào máy tính theo bảng, biểu được thiết kế trên phần mềm kế toán. Máy tính sẽ xử lý dữ liệu từ các chứng từ qua phần mềm Kế toán Việt Nam. (3) Các dữ liệu từ các chứng từ đó đã được xử lý thành các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lưu vào các sổ: (3a). Sổ nhật ký chung (3b). Sổ cái. (3c) .Sổ chi tiết (4) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được tiến hành tự động và kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu. Cuối kỳ, các sổ sách kế toán và báo cáo tài chính được in và đóng thành quyển lưu trữ tại đơn vị rồi tiền hành các thủ tục pháp lý theo quy định. Hệ thống báo cáo: Danh mục BCTC của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02 – DNN) , Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03 – DNN) và Bảng cân đối tài khoản ( Mẫu số F01 – DNN). Hệ thống vận dụng các phương pháp kế toán - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho là phương pháp bình quân cuối kỳ. - Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - TínhTrường thuế GTGT theo phĐạiương pháp học khấu trừ. Kinh tế Huế - Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND). - Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hằng năm. 2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 2.1.5.1.Tình hình sử dụng lao động SVTH: Võ Thị Huyền Trang 29
  38. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Đvt: Người Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/ 2015 2017/ 2016 Chỉ tiêu Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 25 100,00 29 100,00 35 100,00 4 16,00 6 20,69 1. Phân theo giới tính - Nam 15 60,00 17 58,62 20 57,14 2 13,33 3 17,65 - Nữ 10 40,00 12 41,38 15 42,86 2 20,00 3 25,00 2. Phân theo trình độ - Lao động phổ thông 5 20,00 7 24,14 8 22,86 2 28,57 1 14,29 - Cao đẳng và trung cấp 9 36,00 10 34,48 13 37,14 1 10,00 3 30,00 - Đại học và sau đại học 11 44,00 12 41,38 14 40,00 1 8,33 2 16,67 3. Phân theo mục đích và thời gian sử dụng lao động - Lao động thời vụ 9 36,00 11 37,93 13 37,14 2 18,18 2 18,18 - Lao động chính 16 64,00 18 62,07 22 62,86 2 11,11 4 22,22 ( Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 30
  39. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn Dựa bảng phân tích, ta thấy số lao động của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng dần với mức độ ổn định. Đây là một dấu hiệu tốt phù hợp với tính chất công việc, ngành nghề kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay. Cụ thể: Tổng số lao động năm 2016 là 29 người tăng lên 4 người so với năm 2015 tương ứng tỉ lệ tăng 16,00%. Qua năm 2017 tổng số lượng lao động là 35 người tăng lên 6 người so với năm 2016 tương ứng tỉ lệ tăng 20,69%. Số lượng lao động của Công ty có xu hướng tăng lên là do Công ty ngày càng chú trọng đến việc mở rộng quy mô, phát triển thương hiệu trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt vì vậy Công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt ra để đạt mục tiêu của Doanh nghiệp. - Xét về giới tính: Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập hoạt dộng trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ nên số lượng lao động nam nữ chênh lệch không nhiều. Tuy nhiên có thể nhận thấy số lượng lao động là nam lớn hơn so với số lượng lao động nữ điều này là do đặc thù ngành nghề kinh doanh chính của Công ty liên quan đến sữa chữa, lắp đặt thiết bị máy tính, nên sẽ có sự chênh lệch giữa số lao động nam và lao động nữ. - Xét về trình độ: nhìn vào bảng phân tích ta thấy chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động của Công ty là bậc Đại học và sau Đại học với tỉ lệ trên 40,00%, tiếp theo là bậc Cao đẳng và trung cấp với tỉ lệ trên 30%, cuối cùng là bậc lao động phổ thông với tỉ lệ trên 20% qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017. Điều này là do yêu cầu tính chất trong công việc của Công ty, đội ngũ nhân viên cần am hiểu về kinh doanh, chiến lưTrườngợc Marketing, có tay Đại nghề trong học lĩnh vực Kinh công nghệ. tế Huế - Xét về mục đích và thời gian sử dụng lao động: Qua bảng phân tích ta thấy số lượng lao động chính của công ty chiếm tỉ trọng cao với tỉ lệ trên 60% qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017 điều này là do đặc điểm, tính chất hoạt động của công ty là thương mại và dịch vụ nên chú trọng trong việc sử dụng lao động cố định tại Công ty, mặt khác số lượng lao động thời vụ chiếm trên 35% thường những đối tượng lao động SVTH: Võ Thị Huyền Trang 31
  40. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn này là những lao động mà Công ty thuê bên ngoài phục vụ cho do chiến lược kinh doanh của Công ty. Tóm lại, Qua 3 năm từ năm 2015-2017 tình hình lao động của Công ty có xu hướng tăng và được phân bố một cách hợp lý và phù hợp với tích chất, đặc điểm kinh doanh. Để hoàn thiện cơ cấu lao động trong Công ty thì bên cạnh việc tăng quy mô của Công ty cần phải luôn xem xét tổ chức, bố trí lao động một cách hợp lí phù hợp với yêu cầu của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty cần các biện pháp để tăng thu nhập cải thiện đời sống vật chất đồng thời tạo môi trường làm việc lành mạnh thúc đẩy người lao động phát triển hơn nữa. 2.1.5.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn  Tình hình tài sản Muốn biết chính xác hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp trong một kì kinh doanh như thế nào, thì cần đi vào phân tích, đánh giá, xem xét các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp trên báo cáo tình hình tài chính một cách khoa học, chính xác và hợp lí. Căn cứ số liệu đã phản ánh trên báo cáo tình hình tài chính để so sánh số tổng cộng về tài sản cuối kỳ với đầu kì các năm kể cả về số tuyệt đối và số tương đối nhằm xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh. Trong đó cần xem xét sự biến động về quy mô các chỉ tiêu chi tiết liên quan đến tài sản như vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, tài sản dài hạn nhằm đánh giá tình hình tài chính trong quá khứ, hiện tại để làm cơ sở dự toán tiềm lực tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 32
  41. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 Đvt: Nghìn đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 /2015 2017 / 2016 Chỉ tiêu Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- % I- Ti à các kho ền v ản tương 359.601 2,25 250.601 1,38 156.75 0,75 (109.000) (30,31) (93.842) (37,45) đương tiền III- Các khoản phải thu 1.368.480 8,54 2.027.538 11,19 3.348.130 16,06 659.058 48,16 1.396.592 68,88 1. Phải thu của khách hàng 1.282.445 93,71 1.905.302 93,97 3.234.153 94,45 622.860 48,57 1.328.851 69,74 2. Trả trước cho người bán 62.958 4,60 79.156 3,90 166.89 4,98 16.198 25,73 87.740 110,84 4. Phải thu khác 23.079 1,69 43.079 2,12 23.079 0,69 20.000 86,66 (20.000) (46,43) IV- Hàng tồn kho 14.126.409 88,20 15.659.823 86,44 17.180.521 82,38 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71 1. Hàng tồn kho 14.126.409 100,00 15.659.823 100,00 17.180.521 100,00 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71 V- Tài sản cố định 146.677 0,91 91.265 0,50 35.852 0,17 (55.412) (37,78) (55.412) (60,72) - Nguyên giá 704.078 771,47 704.078 771,47 704.078 771,47 0 0,00 0 0,00 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (557.400) (380,02) (612.812) (87,04) (668.225) (94,91) (55.41) 9,94 (55.412) 9,04 VIII-Tài sản khác 70.855 0,44 86.815 0,48 77.394 0,37 15.959 22,52 (9.421) (10,85) 1. Thuế GTGT được khấu trừ 14.102 19,90 16.586 19,10 18.734 24,21 2.483 17,61 2.148 12,95 2. Tài sản khác 56.753 80,10 70.229 80,90 58.660 75,79 13.476 23,74 (11.569) (16,47) TỔNG TÀI SẢN 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23 Trường Đại( Ngu họcồn: Ph òngKinh kế toán Công tế ty TNHHHuế Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập) SVTH: Võ Thị Huyền Trang 33
  42. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn TỔNG TÀI SẢN 25,000,000 20,874,657 20,000,000 18,116,043 16,072,024 15,000,000 10,000,000 5,000,000 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Sơ đồ 2.4. Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập qua 3 năm Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy tổng tài sản của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể trong năm 2016 tổng tài sản của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng 2.044.019 nghìn đồng tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng tài sản của Công ty là 20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng tương ứng tăng 15,23% so với năm 2016. Năm 2016, tổng tài sản của Công ty tăng so với năm 2015 chủ yếu là do sự tăng lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng lên 659.058 nghìn đồng tương ứng tăng 48,16% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên của khoản phải thu khách hàng với 622.860 nghìn đồng tương ứng tăng 48,57%, hàng tồn kho tăng lên 1.533.413 nghìn đồng tươngTrườngứng tăng 10,85% Đại và tài shọcản khác tăngKinh lên 15.959 tế nghìn Huếđồng tương ứng tăng 22,52% so với năm 2015, mặt khác khoản mục tiền và tương đương tiền giảm 109.000 nghìn đồng tương ứng giảm 13,14% tuy nhiên không đáng kể. Qua năm 2017, tổng tài sản của Công ty tăng là do sự tăng lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng lên 1.396.592 nghìn đồng tương ứng tăng 68,88% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên của khoản phải thu khách hàng tăng 1.328.851 nghìn đồng tương ứng tăng 69,74%, hàng tồn kho tăng lên 1.520.698 nghìn đồng tương ứng tăng 9,71% so với năm 2015. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 34
  43. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Mặt khác, khoản mục tiền và tương đương tiền giảm 93.842 nghìn đồng tương ứng giảm 13,14% và tài sản khác giảm 9.421 nghìn đồng tương ứng giảm 10,85% so với năm 2015 tuy nhiên không đáng kể. Tóm lại, Tổng tài sản của Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua các năm là chủ yếu do TSNH tăng trong khi đó TSDH tăng nhẹ qua các năm. TSNH chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu Tổng tài sản đây là một điều hợp lý đối với những Công ty hoạt động trong lĩnh vực Thương mại và dịch vụ, tính thanh khoản của Công ty là rất tốt. Tuy nhiên, TSNH tăng lên chủ yếu là do 2 khoản mục HTK và khoản phải thu khách hàng. Khoản phải thu khách hàng tăng mạnh Công ty có thể gặp rủi ro trong kinh doanh như việc khách hàng không trả tiền, lượng HTK tăng lên do tính chất, đặc điểm Công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ lượng HTK tăng dễ dẫn tới tình trạng lỗi thời, hư hỏng, tăng các chi phí lưu kho, bảo quản vì vậy Công ty cần có chính sách và biện pháp thích hợp để thu hồi vốn nhưng vẫn giúp doanh số của công ty tăng lên mà vẫn đáp ứng được điều kiện kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 35
  44. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn  Tình hình nguồn vốn Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 Đvt: Nghìn đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 / 2015 2017 / 2016 Chỉ tiêu Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- % I-Nợ phải trả 11.807.229 74,31 13.912.661 76,82 16.580.610 79,43 1.973.104 16,52 2.664.581 19,15 1. Phải trả cho người bán 4.634.360 38,80 4.987.796 35,84 4.717.235 28,45 353.435 7,63 (270.560) (5,42) 2. Người mua trả tiền trước 586.403 4,91 668.490 4,80 1.898.687 11,45 82.087 14,00 1.230.196 184,03 3. Thu à các kho à ế v ản phải nộp Nh 3.511 0,03 4.411 0,03 6.123 0,04 900 25,63 1.711 38,80 nước 4. Phải trả người lao động 85.671 0,72 97.671 0,70 100.714 0,61 12.000 14,01 3.043 3,12 5. Phải trả khác 188.304 1,58 126.554 0,91 454.140 2,74 (61.750) (32,79) 327.585 258,85 6. Vay và nợ thuê tài chính 6.093.532 51,02 7.879.964 56,63 9.152.529 55,02 1.786.431 29,32 1.272.565 16,15 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 351.140 2,94 151.140 1,09 251.179 1,51 (200.000) (56,96) 100.039 66,19 II-Vốn chủ sở hữu 4.209.382 25,69 4.200.014 23,18 4.294.046 20,57 70.914 1,72 94.032 2,24 1. Vốn góp của chủ sở hữu 3.900.000 94,45 3.900.000 92,78 3.900.000 90,82 0 0,00 0 0,00 7. L ợi nhuận sau thuế chưa phân 229.099 5,55 300.014 7,69 394.046 9,18 70.914 30,95 94.032 31,34 phối Tổng cộng nguồn vốn 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23 Trường Đại( Ngu họcồn: Phòng Kinh kế toán Công tế ty TNHHuếH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 36
  45. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn TỔNG NGUỒN VỐN 25,000,000 20,874,657 20,000,000 18,116,043 16,072,024 15,000,000 10,000,000 5,000,000 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Sơ đồ 2.5. Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập qua các năm Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua các năm 2016, năm 2017. Cụ thể trong năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng 2.044.019 nghìn đồng tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng nguồn vốn của Công ty là 20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng tương ứng tăng 15,23% so với năm 2016. Nguyên nhân giúp cho Tổng nguồn vốn của Công ty tăng qua các năm là do biến động của hai khoản mục là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tác động, cụ thể: Năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ phải trả tăng lên 1.973.104 nghìn đồng tương ứng tăng 16,52% trong khi nguồn vốn chủ sở hữuTrường tác động không Đại nhiều. Cụ học thể, Nợ phảiKinh trả tăng lêntế là doHuế khoản mục phải trả người bán tăng lên 353.435 nghìn đồng tương ứng tăng 7,63%, người mua trả tiền trước tăng lên 82.087 nghìn đồng tương ứng tăng 14,00%, vay và nợ thuê tài chính tăng mạnh 1.786.431 nghìn đồng tương ứng tăng 29,32%, khoản mục phải trả khác và quỹ khen thưởng phúc lợi có xu hướng giảm tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Qua năm 2017, Tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ phải trả tăng lên 2.664.581 nghìn đồng tương ứng tăng 19,15% trong khi nguồn vốn chủ sở hữu tác động không nhiều. Cụ thể, Nợ phải trả tăng lên là do khoản mục người mua trả SVTH: Võ Thị Huyền Trang 37
  46. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn tiền trước tăng mạnh 1.230.196 nghìn đồng tương ứng tăng 184,03%, vay và nợ thuê tài chính tăng 1.272.565 nghìn đồng tương ứng tăng 16,15%, phải trả khác tăng lên 327.585 nghìn đồng tương ứng tăng mạnh 258,85% so với năm 2016, tuy nhiên khoản mục phải trả người người bán giảm trên 270 triệu đồng tuy nhiên không đáng kể. Tóm lại, Tổng nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng qua các năm chủ yếu là do khoản mục Nợ phải trả tăng trong khi đó Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng nhẹ. Nợ phải trả của Công ty chiểm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn cho thấy Công ty hoạt động chủ yếu dựa vào các nguồn vốn từ bên ngoài, tỷ trọng nợ phải trả cao khả năng độc lập về tài chính của công ty tương đối thấp, công ty có thể gặp các vấn đề về vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy, Công ty cần đề ra các chính sách và biện pháp phù hợp để cải thiện tình hình tài chính. 2.1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp thì việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh là một việc hết sức quan trọng và cần thiết, từ việc phân tích đó ta có thể đánh giá, nhận xét hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các công ty cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực, công nghệ kỹ thuật. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Thông qua bảng cáo kết quả kinh doanh ta có thể thấy được nguồn thu nhập của doanh nghiệp chủ yếu là do hoạt đông nào, biến động chi phí, lợi nhuận ra sao có đạt được mục tiêu như Công ty đề ra hay không. Chính vìTrường vậy, việc phân tích Đại báo cáo học kết quả kinhKinh doanh thưtếờng Huế xuyên sẽ đáp ứng được chiến lược lâu dài của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đề ra những phương án thích hợp trong quản trị của mình để bắt kịp với khả năng cạnh tranh cao trên thị trường, nhất là xu hướng toàn cầu hóa, hiện đại hóa như hiện nay. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 38
  47. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017 Đvt: Nghìn đồng 2016 / 2015 2017 /2016 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và CCDV 22.167.360 22.200.205 23.227.931 32.845 0,15 1.027.726 4,63 2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3.Doanh thu thuần từ BH và CCDV 22.167.360 22.200.205 23.227.931 32.845 0,15 1.027.726 4,63 4.Gía vốn hàng bán 20.619.810 20.258.663 21.106.810 (361.146) (1,75) 848.146 4,19 5.Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV 1.547.549 1.941.541 2.121.121 393.991 25,46 179.579 9,25 6.Doanh thu từ hoạt động tài chính 16.784 15.635 65.635 (1.148) (6,84) 50.000 319,78 7.Chi phí tài chính 171.713 183.368 283.367 11.655 6,79 99.999 54,53 -Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - - - - 8.Chi phí quản lí doanh nghiệp 1.705.000 2.078.572 2.176.403 373.572 21,91 97.831 4,71 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (312.379) (304.762) (273.013) 7.616 2,44 31.748 10,42 10.Thu nhập khác 389.784 393.405 391.405 3.621 0,93 (2.000) (0,51) 11.Chi phí khác - - - - - - - 12.Lợi nhuận khác 389.784 393.405 391.405 3.621 0,93 (2.000) (0,51) 13.Tổng LN kế toán trước thuế 77.405 88.642 118.391 11.237 14,52 29.748 33,56 14.Chi phí thuế TNDN 15.481 17.728 23.678 2.247 14,52 5.949 33,56 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN Trường61.924 Đại 70.914học Kinh94.713 tế Huế8.989 14,52 23.799 33,56 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập) SVTH: Võ Thị Huyền Trang 39
  48. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập ta có thể thấy: Chỉ tiêu doanh thu thuần về BH và CCDV có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể, năm 2016 doanh thu thuần về BH và CCDV là 22.200.205 nghìn đồng tăng 32.845 nghìn đồng tương ứng tăng 0,15% so với năm 2015. Qua năm 2017 doanh thu thuần về BH và CCDV là 23.227.931 nghìn đồng tăng mạnh 1.027.726 nghìn đồng tương ứng tăng 4,63% so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt đối với Công ty chứng tỏ những chính sách bán hàng đã mang lại hiệu quả giúp tăng doanh số, đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm có xu hướng âm, doanh thu tạo ra không đủ bù đắp vào chi phí. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là âm 304.762 nghìn đồng tuy có giá trị âm nhưng vẫn tăng 7.616 nghìn đồng tương ứng tăng 2,44% so với năm 2015. Qua năm 2017, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là âm 273.013 nghìn đồng tuy có giá trị âm nhưng vẫn tăng 31.748 nghìn đồng tương ứng tăng 10,42% so với năm 2016. Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chính của Công ty qua 3 năm tuy doanh thu của Công ty tăng lên nhưng tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Chi phí trong Công ty tăng lên chủ yếu là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên. Tuy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng âm nhưng mức âm qua 3 năm đều có xu hướng giảm có thể nhận thấy công tác quản lí của Công ty đã mang lại hiểu quả. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận sau thuế TNDN là 70.914 nghìn đồng tăng lên 8.989 nghìn đồng tương ứng tằn 14,52% so với năm 2015. Qua năm 2017 lợi nhuận sau thuế TNDN là 94.713 nghìn đồng tăngTrườnglên 23.799 nghì nĐạiđồng tương họcứng tăng Kinh 33,56% so tếvới nămHuế 2016. Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng lên đây là dấu hiện tốt dù chi phí thuế TNDN qua các năm tăng lên nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng. Như vậy, hai khoản mục doanh thu thuần về BH và CCDV, lợi nhuận sau thuế TNDN có xu hướng tăng đây là những khoản mục quan trọng nên sự tăng lên của các khoản mục này là một dấu hiệu tốt cho thấy hiệu quả của Công ty đang dần tăng lên Trang 40
  49. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Công ty cần duy trì và tiếp tục phát huy hơn nữa để nâng cao hiệu quả đạt được và mục tiêu mà Công ty đề ra. Bên cạnh đó Công ty cần xem xét các khoản mục gây lãnh phí vốn, tìm nguyên nhân vì sao các chi phí trong kinh doanh lại lớn như vậy để đề ra các biện pháp giảm thiểu các chi phí trong Công ty đặc biệt là các chi phí quản lý doanh nghiệp, đề ra các hạn mức chi phí trong những trường hợp cụ thể trên cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH thương mại và Dịch vụ Tấn Lập 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT: 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ với ngành kinh doanh chính là bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. Các hàng hóa, dịch vụ mua vào của công ty: Máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông. Tài sản cố định, công cụ dụng cụ. Một số dịch vụ tiện ích như phí chuyển tiền ngân hàng, phí chuyển phát chứng từ; chi phí điện, nước, điện thoại, Các hàng hóa, dịch vụ bán ra: Máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông, đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa đưTrườngợc phân vào đâu trong Đại các cửa học hàng chuyên Kinh doanh, tế Huế Các hàng hóa, dịch vụ bán ra của doanh nghiệp đều chịu mức thuế GTGT là 10% trừ mặt hàng liên quan đến phần mềm máy tính thì không chịu thuế GTGT. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập bao gồm: SVTH: Võ Thị Huyền Trang 41
  50. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTKT3 ban hành theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính gồm 3 liên: Liên 1: Lưu ( Màu tím) Liên 2: Giao cho khách hàng ( Màu đỏ) Liên 3: Nội bộ ( Màu xanh) Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra mẫu 01-1/GTGT và Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào mẫu 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành theo thông tư số 119/2014/TT- BTC ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính. 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sử dụng các tài khoản để hạch toán thuế GTGT như sau: TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. TK này có 2 TK cấp 2 là TK 1331 ( Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV ) và TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ). TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung trên phần mềm Kế toán Việt Nam nên loại sổ sử dụng là Sổ nhật kí, Sổ cái và Sổ chi tiết. 2.2.1.5.TrườngHạch toán thuế GTGT Đại học Kinh tế Huế  Hạch toán thuế GTGT đầu vào: Khi thực hiện quá trình mua HHDV, Công ty sẽ nhận hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng từ nhà cung cấp. Các hóa đơn này được đưa đến bộ phận kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn kế toán tại Công ty nhập liệu vào phần mềm Kế toán Việt Nam, phần mềm sẽ tự động hạch SVTH: Võ Thị Huyền Trang 42
  51. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn toán các khoản khoản thuế đầu vào vào các sổ tương ứng ( Sổ chi tiết TK 1331, sổ cái TK 133, bảng kê hàng hóa mua vào mẫu số 01-2/GTGT ). Sau khi hạch toán vào phần mềm, kế toán sắp xếp lại các chứng từ, hóa đơn theo từng ngày phát sinh theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, kèm theo phiếu chi nếu Công ty đã trả tiền cho nhà cung cấp hoặc phiếu định khoản chứng từ nếu Công ty chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Nếu Công ty mua hàng hóa từ nhà cung cấp về nhập kho tại đơn vị thì kèm theo phiếu nhập kho. Sau khi sắp xếp các hóa đơn, chứng từ theo tháng kế toán tiến hành đóng theo tập và lưu trữ cẩn thận tại đơn vị. Sau đây là một số hóa đơn chứng từ phản ánh một số nghiệp vụ chủ yếu của Công ty liên quan đến thuế GTGT đầu vào: Nghiệp vụ 1: Ngày 18 tháng 12 năm 2017, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập tiến hành mua 1 cái Máy in Laser trăng đen HP CF256X của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Elite theo Hóa đơn 0014819 với tổng giá thanh toán 1.500.000 đồng đã bao gồm thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 1568: 1.363.636 đồng Nợ TK 1331: 136.364 đồng Có TK 1111: 1.500.000 đồng Sau khi nhận hóa đơn, nhân viên kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn lập xem xét tính hợp pháp, hợp lí, hợp lệ của hóa đơn rồi nhập liệu vào phần mềm KTVN. Chọn mục “ Phiếu chi tiền mặt” để hạch toán. Hóa đơn 0014819 là hóa đơn GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ nên khi nhập vào phần mềm KTVN chọn loạiTrườngchứng từ V01- Hàng Đại hóa dịchhọc vụ dùng Kinh riêng cho SXKDtế Huếchịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế, phần mềm tự động chuyển thuế GTGT vào bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT, Số chi tiết TK 1331 và Sổ cái TK 133. SVTH: Võ Thị Huyền Trang 43
  52. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.1. Phiếu chi số PC 36 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 PHIẾU CHI Số: PC36 Ngày 18 tháng 12 năm 2017 TK Nợ Số tiền Liên 1: Lưu 1331 136.364 Họ và tên người nhận tiền: Hồ Thị Bích Thủy 1568 1.363.636 Địa Chỉ: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn Lập Lý do chi: Nhập hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ Elite theo hóa đơn 0014819 Số tiền: 1.500.000 VNĐ Bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: Hóa đơn 0014819 Chứng từ gốc Đã nhậnTrường đủ: Một triệu năm Đạitrăm ngàn đhọcồng chẵn. Kinh tế Huế Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Hồ Lập Hồ Thị Bích Thủy Trần Quang Nhật SVTH: Võ Thị Huyền Trang 44
  53. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.2. Phiếu nhập kho số PN26 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 PHIẾU NHẬP KHO Số: PN26 Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Nợ: 1568 Họ và tên người gia hàng: Có: 1111 Địa chỉ: Lý do nhập kho: nhập hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ Elite theo hóa đơn 0014819 Số STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền lượng Mực in HP 1 HMCF250X Cái 1,000 1.363.636,00 1.363.636 CF256X Cộng 1.363.636 Tổng số tiền hàng viết bằng chữ: Một triệu ba trăm sáu mươi ba ngàn sáu trăm ba mươi sáu đồng chẵn Ghi chú: Tiền thuế VAT đầu vào =136.364. tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 1.500.000 Số chứng từ kèm theo: Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế Trần Quang Nhật Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 45
  54. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.3. Hóa đơn Gía trị giá tăng 0014819 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: EL/17E ( VAT INVOICE) Số: 0014819 Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ELITE Mã số thuế: 0303853575 Địa chỉ: 289/1/ Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM Điện thoại:083.5123.959 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Mã số thuế: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh,Tp Huế, TTT Huế STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng 01 Máy in Laser trăng đen Cái 1 1.363.636 1.363.636 HP CF256X Cộng tiền hàng: 1.363.636 Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 136.364 Tổng cộng tiền thanh toán : 1.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng Người mua hàng ( Buyer) Người bán hàng (Seller) ( ký, ghi Trườngrõ họ tên) Đại học Kinh tế( ký, Huế ghi rõ họ tên) Nghiệp vụ 2: Ngày 30 tháng 12 năm 2017, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập tiến hành mua 16 cuộn Cáp mạng FPT Cat 6e DHD-LINK, 12 cuộn Dây cáp mạng Golden Link UTPCat 5e Platinum TAIWWAN 305M/C và 4 cuộn Cáp mạng FTP Cat 6e DHD- Link của Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long theo Hóa đơn SVTH: Võ Thị Huyền Trang 46
  55. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn 0001132 với tổng giá thanh toán 36.200.000 đã bao gồm thuế VAT 10% chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Định khoản: Nợ TK 1568 : 32.909.091 đồng Nợ TK 1331 : 3.290.909 đồng Có TK 331 (Bảo Ngọc Long) : 36.200.000 đồng Tương tự quy trình hạch toán ở nghiệp vụ 1, tuy nhiên Công ty chưa thanh toán cho Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long vì vậy kế toán chọn mục “ Phiếu nhập kho chưa trả tiền ngay” với phiếu nhập kho kí hiệu số PN24, do chưa trả tiền cho nhà cung cấp nên kế toán tại Công ty in phiếu định khoản chứng từ cùng với PN24 đặt ở phía trên hóa đơn GTGT. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 47
  56. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.4. Phiếu định khoản chứng từ số PN24 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 Số: PN24 PHIẾU ĐỊNH KHOẢN CHỨNG TỪ Ngày: 30-12-2017 Loại chứng từ: 05 Ngày ghi sổ: 30-12-2017 Ghi Nợ Ghi có Diễn giải Số tiền TK Ctiết 1 TK Ctiết 2 A/ Các định khoản chi Tiết trong chứng từ phát sinh Nhận hàng của Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long HĐ 0001132 1568 CMDHD 331 BNL 18.909.091 Nhận hàng của Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long HĐ 0001132 1568 CA16 331 BNL 9.272.727 Nhận hàng của Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long HĐ 0001132 1568 CMDHD 331 BNL 4.727.273 Nhận hàng của Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long HĐ 0001132 1331 331 BNL 3.290.909 Cộng 36.200.000 133 3.290.909 B/ Tổng hợp các định khoản để ghi sổ tổng hợp 156 32.909.091 331 36.200.000 Người lập phiếu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Quang Nhật Hồ Thị Bích Thủy Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 48
  57. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.5. Phiếu nhập kho số PN26 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 PHIẾU NHẬP KHO Số: PN26 Ngày 30 tháng 12 năm 2017 Nợ: 1568 Họ và tên người giao hàng: Hồ Thị Bích Thủy Có: 331 Địa chỉ: Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập Lý do nhập kho: nhập hàng của Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long theo hóa đơn 0001132 ST Mã Số Tên mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền T hàng lượng Cáp mạng FTP Cat 6e DHD- 1 CMDHD Cuộn 16,00 1.181.818,18 18.909.091 LINK Dây cáp mạng Golden link 2 UTP Cat 5e platium CA16 Cuộn 12,00 772.727,25 9.272.727 TAIWAN 305M/C Cáp mạng FTP Cat 6e DHD- 3 CMDHD Cuộn 4,00 1.181.818,25 4.727.273 LINK Cộng 32.909.091 Tổng số tiền hàng viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Ghi chú: Tiền thuế VAT đầu vào =3.290.909. Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 36.200.000 Số chứngTrường từ kèm theo: Đại học Kinh tế Huế Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Quang Nhật Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 49
  58. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.6. Hóa đơn Gía trị gia tăng theo Hóa đơn 0001132 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NL/16P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0001132 Ngày 30 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long Mã số thuế: 0401538194 Địa chỉ: Lô 22C7 Đường Đá Mọc 1, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng, Việt Nam Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Mã số thuế: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh,Tp Huế, TTT Huế ST Tên hàng hóa, d Đơn vị S Thành ti T ịch vụ tính ố lượng Đơn giá ền Cáp m - 01 ạng FPT Cat 6e DHD Cu 16 1.181.818,18 18.909.091 LINK ộn Dây cáp mạng Golden Link 02 UTPCat 5e Platinum Cuộn 12 772.727,25 9.272.727 TAIWWAN 305M/C Cáp m - 03 ạng FTP Cat 6e DHD Cu 4 1.181.818,25 4.727.273 Link ộn Cộng tiền hàng: 32.909.091 Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 3.290.909 Trường Đại học KinhTổng cộng tếtiền thanh Huế toán : 36.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Trần Thị Hoài Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 50
  59. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.7. Trích Sổ chi tiết TK 1331 Công ty TNHH TM&DV Tấn Lập Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Tp Huế SỔ CHI TIẾT TK: 1331- Thuế GTGT được khấu trừ Tháng 12/2017 Số dư Ch S Bên Ngày Ghi ứng từ TK ố phát sinh Diễn giải Nợ sổ ĐỨ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kì - Thanh toán tiền cuớc chuyển phát nhanh T11/17 theo hóa 30/12/2017 PC59 30/12/2017 1111 206.113 0 đơn 0169123 Nhập hàng của công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc long theo HĐ 30/12/2017 PN24 30/12/2017 331 3.290.909 0 0001132 Kết chuyển thuế GTGT không 31/12/2017 05 31/12/2017 được khấu trừ tháng 12/2017 642 432.039 Kết chuyển thuế GTGT được 31/12/2017 06 31/12/2017 33311 248.423.417 khấu trừ tháng 12/2017 Cộng số phát sinh 248.423.417 248.846.456 Số dư cuối kì - Cộng lũy kế từ đầu năm Trường Đại học KinhNgày tế 31 Huế tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) Trần Quang Nhật Hồ Thị Bích Thủy Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 51
  60. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.8. Trích Sổ Cái TK 133 Công ty TNHH TM&DV Tấn Lập Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Tp Huế SỔ CÁI TK: 133- Thuế GTGT được khấu trừ Tháng 12/2017 Ch S Ngày Ghi ứng từ TK ố Tiền Diễn giải sổ ĐỨ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Nhập hàng của công ty TNHH TMDV 29/12/201 Ánh Minh Cu à N 29/12/2017 PC57 ờng CN Đ ẵng theo 1111 327.273 0 7 HĐ 0000754 Nhập hàng của Công Ty Cổ Phần 30/12/201 30/12/2017 PC58 1111 1.749.999 0 7 Huetronics theo HĐ 0009210 Thanh toán tiền cuớc chuyển phát 30/12/201 30/12/2017 PC59 1111 206.113 0 7 nhanh T11/17 theo hóa đơn 0169123 Kết chuyển thuế GTGT không được 31/12/201 31/12/2017 05 642 432.039 7 khấu trừ tháng 12/2017 31/12/201 31/12/2017 06 K 33311 248.423.417 7 ết chuyển thuế GTGT tháng 12/2017 Cộng phát sinh 248.423.417 248.423.417 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 NgưTrườngời ghi sổ Đại Khọcế toán tr ưKinhởng tế ThHuếủ trưởng đơn vị (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) Trần Quang Nhật Hồ Thị Bích Thủy Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 52
  61. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn  Hạch toán thuế GTGT đầu ra: Khi khách hàng đến Công ty để mua hàng bộ phận bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên trong đó liên 2 giao cho khách hàng giữ, liên 1 và liên 3 được đến bộ phận kế toán để kiểm tra và nhập liệu vào phần mềm. Sau khi ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT, sổ cái TK 3331, sổ chi tiết TK 33311 và các tài khoản có liên quan Chứng từ sau khi được sử dụng để ghi nhận vào phần mềm được sắp xếp, lưu trữ theo trình tự thời gian. Kế toán lưu giữ chứng từ đầu ra theo ngày tháng trên hóa đơn. Sau đây là một số hóa đơn chứng từ phản ánh một số nghiệp vụ chủ yếu của Công ty liên quan đến thuế GTGT đầu ra: Nghiệp vụ 1: Ngày 04/12/2017 Trung Tâm Giống Thừa Thiên Huế mua 1 cái OC500 Ổ cứng 500GB (Blue) Sata3 16MWD-WD5000AAKX của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập với giá thanh toán là 1.045.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0000837 đã thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: a) Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 : 950.000 đồng Có TK 5115 : 95.000 đồng Có TK 33311: 1.045.000 đồng b) Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 894.974 đồng TrườngCó TK 1565 Đại: 894.974 học đồng Kinh tế Huế Sau khi xuất hóa đơn bán ra cho khách hàng, nhân viên kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập kiểm tra xem xét tính hợp pháp, hợp lí, hợp lệ của hóa đơn rồi nhập liệu vào phần mềm KTVN. Chọn mục “ Phiếu thu tiền mặt” để hạch toán. Hóa đơn 0000837 là loại hóa đơn GTGT đầu ra chịu thuế suất 10% nên chọn loại chứng từ R04- Hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 10% phần mềm tự động chuyển SVTH: Võ Thị Huyền Trang 53
  62. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn thuế GTGT vào bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT, Số chi tiết TK 33311 và Sổ cái TK 333. Do Trung Tâm Giống Thừa Thiên Huế đã thanh toán tiền hàng cho công ty kế toán tiến hành in phiếu thu số PT18 cùng với phiếu xuất kho số 0000837XK đặt ở phía trên của hóa đơn GTGT. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 54
  63. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.9. Phiếu thu số PT18 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 PHIẾU THU Số: PT18 Ngày 04 tháng 12 năm 2017 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 33311 136.364 Họ và tên người nhận tiền: Hồ Thị Bích Thủy 51115 1.363.636 Địa Chỉ: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn Lập Lý do chi: Thu tiền bán hàng theo hóa đơn 0000837 Số tiền: 1.045.000 VNĐ Bằng chữ: Một triệu bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: hóa đơn 0000837 Chứng từ gốc Đã nhận đủ: Một triệu bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Hồ Lập Hồ Thị Bích Thủy Trần Quang Nhật Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 55
  64. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.10. Phiếu xuất kho số 0000837XK CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 PHIẾU XUẤT KHO Số: 0000837XK Ngày 30 tháng 12 năm 2017 Nợ: 63215 Họ và tên người nhận hàng: Trung tâm Giống Thừa Thiên Huế Có: 1565 Địa chỉ: Cư Chánh, Thủy Bằng, Hương Thủy, TT Huế Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 0000837 NGÀY 04/12/2017 ST Mã Số Tên mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền T hàng lượng Ổ cứng máy vi tính hiệu Western loại 1 OC500 Cái 1,000 894.974,00 894.974 WD5000Azlx 500GB (Blue) Cộng 894.974 Tổng số tiền hàng viết bằng chữ: Tám trăm chín mươi bốn ngàn chín trăm bảy mươi bốn đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Người lậpTrường phiếu Ngư ờiĐại nhận hàng học ThKinhủ kho tế Th ủHuế trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Quang Nhật Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 56
  65. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000837 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TM/17P Liên 3: Nội bộ Số: 0000837 Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Mã số thuế: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh,Tp Huế, TTT Huế Điện thoại: 0234.3827.125 Số tài khoản: 0161000623190-Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-CN TTT Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trung Tâm Giống Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300337641-020 Địa chỉ: Cư Chánh, Thủy Bằng, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ST Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền T tính 01 OC500 Ổ cứng 500GB Cái 1 950.000 950.000 (Blue) Sata3 16MWD - WD5000AAKX Cộng tiền hàng: 950.000 Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 95.000 Tổng cộng tiền thanh toán :1.045.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn NgườiTrường mua hàng Đại Người bán hhọcàng KinhThủ tr ưtếởng đ ơnHuếvị ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Phan N.T.Phương Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 57
  66. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2017 Công Ty TNHH 1TV Dịch Vụ Tin Học Phước Thịnh mua 1 cái PM18 Bản quyền phần mềm dùng cho máy tính Kapersky Internet Security cho 1 máy tính của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập với giá thanh toán là 270.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0001004 đã thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: a) Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1111: 270.000 đồng Có TK 5118: 270.000 đồng b) Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 242.683 đồng Có TK 1568: 242.683 đồng Tương tự nghiệp vụ 1. Tuy nhiên hóa đơn 0001004 là loại hóa đơn GTGT đầu ra không chịu thuế GTGT nên chọn loại chứng từ R01- Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT, phần mềm tự động chuyển thuế GTGT vào bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT ở mục 1-Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế. Do hàng hóa này không chịu thuế vì vậy nên không xuất hiện trên Sổ chi tiết TK 33311 và Sổ cái TK 3331. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Võ Thị Huyền Trang 58
  67. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Do Trung Tâm Giống Thừa Thiên Huế đã thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập nên kế toán tại Công ty tiến hành in phiếu thu số PT 173 và Phiếu xuất kho số 0001004XK đặt ở phía trên của hóa đơn GTGT. Biểu 2.12. Phiếu thu số PT173 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 PHIẾU THU Số: PT173 Ngày 20 tháng 12 năm 2017 TK Có Số tiền Liên 1: Lưu 51118 270.000 Họ và tên người nhận tiền: Hồ Thị Bích Thủy Địa Chỉ: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn Lập Lý do chi: Thu tiền bán hàng theo hóa đơn 0001004 Số tiền: 270.000 VNĐ Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: hóa đơn 0000837 Chứng từ gốc Đã nhận đủ: Hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Ngày 20 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( Ký, họ tTrườngên, đóng dấu) ( Ký, hĐạiọ tên) học( Ký, họ tên) Kinh( Ký, họ tên)tế Huế( Ký, họ tên) Hồ Lập Hồ Thị Bích Thủy Trần Quang Nhật SVTH: Võ Thị Huyền Trang 59
  68. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.13. Biểu phiếu xuất kho số 0001004XK CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP MST:3300362983 PHIẾU XUẤT KHO Số: 0001004XK Ngày 30 tháng 12 năm 2017 Nợ: 63218 Họ và tên nhận hàng: Công ty TNHH 1TV DV tin học Phước Thịnh Có: 1568 Địa chỉ: Khánh Mỹ, Phong Điền, Huế Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 0001004 Ngày 20/12/2017 ST Mã Số Tên mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền T hàng lượng Bản quyền phần mềm 1 dùng cho máy tính Internet PM18 1,000 242.683,00 242.683 Security cho 1 máy Cộng 242.683 Tổng số tiền hàng viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai ngàn sáu trăm tám mươi ba đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: Ngày 20 tháng 12 năm 2017 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( Ký, hTrườngọ tên) ( Ký,Đại họ tên) học( Ký,Kinh họ tên) tế( Ký, Huế họ tên, đóng dấu) Trần Quang Nhật Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 60
  69. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001004 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TM/17P Liên 3: Nội bộ Số: 0001004 Ngày 20 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Mã số thuế: 3300362983 Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh,Tp Huế, TTT Huế Điện thoại: 0234.3827.125 Số tài khoản: 0161000623190-Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-CN TTT Huế Họ tên người mua hàng Tên đơn vị: Công Ty TNHH 1TV Dịch Vụ Tin Học Phước Thịnh Mã số thuế: Địa chỉ: 16 Thánh Gióng, Phường Tây Lộc, Thành Phố Huế ST Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền T tính 01 PM18 Bản quyền phần Cái 1 270.000 270.000 mềm dùng cho máy tính Kapersky Internet Security cho 1 máy tính Cộng tiền hàng: 270.000 Thuế suất GTGT: x %, Tiền thuế GTGT: x Tổng cộng tiền thanh toán :270.000 Số tiền viếtTrường bằng chữ: Hai trăm bảyĐại mươi ngh họcìn đồng chẵn Kinh tế Huế Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Phan T.N. Phương Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 61
  70. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.15. Trích Sổ chi tiết tài khoản 33311 Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT Tên TK: 33311 - Thuế GTGT đầu ra Tháng 12/2017 Ngày Chứng từ TK Số phát sinh Số dư bên Diễn giải Ghi sổ Số Ngày ĐỨ Nợ Có Có 30/12/201 PT26 30/12/201 Thu ti BH ền theo hóa đơn 111 101.818 7 6 7 0001101 30/12/201 PT26 30/12/201 Thu ti BH ền theo hóa đơn 111 45.455 7 7 7 0001102 30/12/201 PT26 30/12/201 Thu ti BH ền theo hóa đơn 111 452.836 7 8 7 0001103 30/12/201 PT26 30/12/201 Thu ti BH ền theo hóa đơn 111 49.091 7 9 7 0001104 31/12/201 31/12/201 K 133 06 ết chuyển thuế GTGT 248.423.417 7 7 12/2017 1 Cộng số phát sinh 248.423.417 249.800.120 Số dư cuối năm 52.194.821 Cộng lũy kế đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2017 NgườiTrường ghi sổ Đại Kế học toán trư ởngKinh tế Huế Giám đốc (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) Trần Quang Nhật Hồ Thị Bích Thủy Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 62
  71. Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Biểu 2.16. Sổ cái TK 3331 Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tên TK: 33311 - Thuế GTGT đầu ra Tháng 12/2017 Ngày Ghi Chứng từ TK Số Tiền Diễn giải sổ Số Ngày ĐỨ Nợ Có 01/12/2017 PT01 01/12/2017 Thu tiền BH theo HĐ 0000820 111 22.727 01/12/2017 PT02 01/12/2017 Thu tiền BH theo HĐ 0000821 111 9.091 01/12/2017 PT03 01/12/2017 Thu tiền BH theo HĐ 0000822 111 59.091 01/12/2017 PT04 01/12/2017 Thu tiền BH theo HĐ 0000823 111 272.727 01/12/2017 PT05 01/12/2017 Thu tiền BH theo HĐ 0000824 111 33.636 Thu tiền BH theo hóa đơn 30/12/2017 PT266 30/12/2017 111 101.818 0001101 Thu tiền BH theo hóa đơn 30/12/2017 PT267 30/12/2017 111 45.455 0001102 Thu tiền BH theo hóa đơn 30/12/2017 PT268 30/12/2017 111 452.836 0001103 Thu tiền BH theo hóa đơn 30/12/2017 PT269 30/12/2017 111 49.091 0001104 133 31/12/2017 06 31/12/2017 K 248.423.417 Trường Đạiết chuyển học thuế GTGT Kinh 12/2017 1 tế Huế Cộng 248.423.417 249.800.120 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) Trần Quang Nhật Hồ Thị Bích Thủy Hồ Lập SVTH: Võ Thị Huyền Trang 63