Khóa luận Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu tại Công ty TNHH SG Vina

pdf 98 trang thiennha21 25/04/2022 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu tại Công ty TNHH SG Vina", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_xuat_khau_tai_cong_ty.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu tại Công ty TNHH SG Vina

  1. Trường Đại học Kinh tế Huế
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SG VINA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Lê Thị Như Thủy Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa học: 2015-2019
  3. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SG VINA Tên tác giả: Lê Thị Như Thủy Tên giáo viên hướng dẫn: Lớp: K49A – Kế toán Ths. Trần Thị Thanh Nhàn Niên khóa: 2015 – 2019 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019 i
  4. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Khóa luận ”Thực trạng tổ chức công tác kế toán xuất khẩu” được hoàn thành tại Công ty TNHH SG Vina. Để có thể hoàn thành được bài khóa luận này, tôi xin được chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH SG Vina, phòng kế toán, và xin cảm ơn đến chị Nguyễn Thị Mỹ Trinh cùng chị Khương Thị Thúy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kế toán- Kiểm toán, Trường Đại học kinh tế Huế, đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quãng thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Và đặc biệt, em tôi được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Ths. Trần Thị Thanh Nhàn đã giúp đỡ và chỉ bảo, hướng dẫn tôi làm đề tài này trong thời gian qua. Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô để tôi có thể học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm hơn và nâng cao được vốn kiến thức của mình hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 1 tháng 5 năm 2019 Lê Thị Như Thủy Trường Đại học Kinh tế Huế i
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN DN DOANH NGHIỆP DNCX DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT GTGT GIÁ TRỊ GIA TĂNG LĐ LAO ĐỘNG NH NGÂN HÀNG NHTM NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TNHH SGVINA TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SGVINA XNK XUẤT NHẬP KHẨU Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng SWIFT code của một số Ngân hàng ở Việt Nam 11 Bảng 1.2: Bảng ưu, nhược điểm của các phương thức chuyển tiền 13 Bảng 2.1: Bảng tình hình nhân công lao động của Công ty giai đoạn từ năm 2016 - 2018 29 Bảng 2.2: Bảng tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty giai đoạn từ năm 2016 - 2018 31 Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn từ năm 2016 - 2018 35 Bảng 2.4: Bảng tỷ trọng xuất khẩu của Công ty TNHH SG Vina so với tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017 - 2018 44 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp giá trị xuất khẩu của Công ty trong năm 2018 45 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp số vật tư gia công 72 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi tiết vật tư hàng hóa gia công vào cuối kỳ 72 Trường Đại học Kinh tế Huế iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tóm tắt các bước giao dịch trước khi ký kết hợp đồng thương mại 7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các công việc trong đàm phán, thỏa thuận hợp đồng 7 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ khái quát quy trình xuất khẩu hàng hóa 8 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ khái quát quy trình chuyển tiền trả sau 13 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự thanh toán theo phương thức tín dụng L/C 14 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty 26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự làm việc kế toán tại Công ty 35 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 40 Trường Đại học Kinh tế Huế iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii DANH MỤC BẢNG BIỂU iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu 1 I.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu 9 I.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 9 I.3.1 Đối tượng nghiên cứu 9 I.3.2 Phạm vi nghiên cứu 9 I.4 Phương pháp nghiên cứu 9 I.5 Kết cấu đề tài 10 I.6 Tổng quan về đề tài nghiên cứu 11 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 12 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU 12 1.1. Tổng quan về kế toán Xuất khẩu hàng hóa 12 1.1.1. Khái niệm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa 12 1.1.1.1. Khái niệm 12 1.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với các doanh nghiệp nói chung 12 Theo thư viện tài liệu mở Việt Nam, hoạt động xuất khẩu đối với các doanh nghiệp nói chung có các vai trò chính sau: 12 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia 13 Theo thư viện học liệu mở Việt Nam, hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia có các vai trò chủ yếu sau: 13 1.1.2. Quy trình xuất khẩu hàng hóa 14 1.2. Điều kiện thanh toán quốc tế 10 1.2.1. Điều kiện ngoại tệ 10 1.2.2. Điều kiện về thời gian thanh toán 10 1.2.3. Các ngân hàng phục vụ - bên thứ 3 10 1.3. Phương thức thanh toán quốc tế trong khâu xuất khẩu 11 Trường1.3.1. Phương thức chuyĐạiển tiền – TT/TTR học Kinh tế Huế11 1.3.2. Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng L/C 14 1.3.3. Phương thức ghi sổ 15 1.4. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ 16
  9. Khóa luận tốt nghiệp 1.5. Kế toán xuất khẩu hàng hóa 17 1.5.1. Kế toán xuất khẩu trực tiếp 17 1.5.1.1. Chứng từ và nguyên tắc hạch toán 17 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng 18 1.5.1.3. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp 18 1.5.2. Kế toán xuất khẩu hàng gia công 19 1.5.2.1. Chứng từ và nguyên tắc hạch toán 19 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng 19 1.5.2.3. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng gia công. 19 1.6. Kế toán thanh toán ở khâu xuất khẩu 20 1.6.1. Chứng từ và nguyên tắc hạch toán 20 1.6.2. Tài khoản sử dụng 20 1.6.3. Kế toán nghiệp vụ 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 23 Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán xuất khẩu tại Công ty TNHH SGVINA 24 1.1. Giới thiệu về Công ty 24 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 24 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 24 1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 25 1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 26 1.1.5. Tình hình nhân công lao động của Công ty từ năm 2016 đến năm 2018 30 1.1.6. Tình hình kinh doanh của Công ty từ năm 2016 – 2018. 32 1.1.6.1. Tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2016 - 2018 32 1.1.6.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty trong ba năm 2016 – 2018 35 1.1.7. Những thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty TNHH SG Vina 38 1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty 39 1.2.1. Chế độ, chính sách áp dụng trong Công ty 39 1.2.2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 40 1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 41 1.3. Thực trạng tổ chức kế toán xuất khẩu tại công ty TNHH SG Vina 44 Trường1.3.1. Các loại hình xuĐạiất khẩu của Cônghọc ty Kinh tế Huế44 1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu và thanh toán tại công ty 46 1.3.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại công ty 46 1.3.2.2. Phương thức thanh toán ở khâu xuất khẩu tại công ty 47
  10. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3. Quy trình kế toán xuất khẩu hàng hóa của Công ty TNHH SG Vina 47 1.3.4. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53 1.3.4.1. Kế toán các nghiệp vụ xuất trực tiếp 53 1.3.4.2. Kế toán các nghiệp vụ cuối kỳ liên quan tới hàng xuất khẩu 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 74 Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm NÂNG CAO công tác kế toán xuất khẩu tại Công ty TNHH SG VINA 75 3.1. Ưu điểm 75 3.2. Nhược điểm 76 3.3. Giải pháp 77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 79 1. Kết luận 79 2. Kiến nghị 80 Trường Đại học Kinh tế Huế
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Ngày này nền kinh tế thế giới đang dần tiến đến toàn cầu hoá, cùng nhau hội nhập, mở cửa nhằm tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài, thuận tiện cho việc xuất - nhập khẩu (XNK) để cân đối được cung - cầu cho mục đích riêng của mỗi quốc gia. Việt Nam cũng vậy, kể từ khi gia nhập vào WTO (năm 2001), cơ hợi giao thương mở cửa với các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia có kim ngạch XNK lớn ngày càng được mở rộng. Đây vừa là cơ hội, đồng thời cũng là thách thức để Việt Nam có thể phát huy được tất cả các lợi thế của mình. Để có thể phát huy tốt nhất các lợi thế của mình, mỗi tổ chức muốn xuất khẩu ra nước ngoài cần phải có một hệ thống kế toán xuất khẩu chuyên nghiệp với yêu cầu cao về kỹ năng cũng như các nghiệp vụ kế toán về xuất khẩu. Bởi kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm cao trong việc đưa ra những biện pháp để hạn chế những rủi ro trong các nghiệp vụ phát sinh. Đây không chỉ là sự quan tâm của riêng bất kỳ doanh nghiệp nào mà là mối quan tâm chung của mọi doanh nghiệp một khi muốn đứng vững trên thị trường. Là một doanh nghiệp với 100% vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động lâu năm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, công ty TNHH SG Vina đã tích lũy không ít kinh nghiệm trong công tác kinh doanh cũng như trong việc hoàn thiện bộ máy kế toán. Những năm qua, để có thể đứng vững và tồn tại trong nền kinh tế, nhất là nền kinh tế biến động như hiện nay, công ty đã có nhiều bước hoàn thiện mình về tổ chức kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán. Xuất phát từ những vấn đề trên, vừa nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán xuất khẩu trong nền kinh tế nói chung, vừa nhận thấy xuất khẩu là thế Trườngmạnh của công ty TNHHĐại SG Vinahọc nên tôi đKinhã quyết định ch ọtến đề tàiHuế “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU” tại công ty TNHH SG Vina để tiến hành nghiên cứu chuyên sâu hơn. 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp I.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện 2 mục tiêu chính cơ bản sau: - Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán xuất khẩu tại Công ty TNHH SG Vina. - Mục tiêu cụ thể: + Làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán xuất khẩu, cụ thể: Làm rõ về quy trình sản xuất hàng hóa. Làm rõ về các điều kiện thanh toán quốc tế. Làm rõ về các phương thức thanh toán quốc tế trong khâu xuất khẩu. Làm rõ về các nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. + Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xuất khẩu tại công ty TNHH SG Vina. + Đánh giá, nhận xét về ưu, nhược điểm trong công tác kế toán xuất khẩu tại công ty SG Vina, từ đó đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao công tác kế toán xuất khẩu tại công ty SG Vina. I.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1 Đối tượng nghiên cứu Công tác tổ chức kế toán xuất khẩu tại công ty TNHH SG VINA. I.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại tại văn phòng kế toán công ty TNHH SG VINA. - Về thời gian: Tình hình tài sản, nguồn vốn, hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty qua 03 năm (2016-2018). Trường- Về nội dung: Công Đại tác kế toán học xuất khẩu t ạiKinh Công ty. tế Huế I.4 Phương pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng chủ yếu 2 phương pháp nghiên cứu chính sau đây: 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp thu thập số liệu: + Phương pháp nghiên cứu từ các tài liệu: Phương pháp này là dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu trước đây, từ các tài liệu ở trường, giáo trình, các trang web điện tử, + Phương pháp thu thập số liệu từ quan sát: Trong phương pháp này, số liệu được thu thập thông qua việc quan sát, theo dõi thực tế từ các chứng từ, tài khoản, sổ sách, hay theo dõi các công việc thực tế của các nhân viên trong Công ty. + Phương pháp thu thập số liệu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp: Các số liệu được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán phụ trách công tác xuất khẩu và thanh toán ở khâu xuất khẩu. - Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: + Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Thu thập các số liệu, dữ liệu thông qua các năm về các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để phân tích, xác định, đánh giá xu hướng và mức độ biến động. + Phương pháp xử lý số liệu: sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty sẽ tiến hành phân tích, phân loại, sắp xếp để đưa vào bài luận sao cho thông tin mang tính thuyết phục cao. I.5 Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài bao gồm 03 phần: Phần I: Mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Trường+ Chương 1: Cơ Đại sở lý luận v ềhọccông tác kế toánKinh xuất khẩu. tế Huế + Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu tại Công ty TNHH SGVINA. 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp + Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu tại công ty TNHH SGVINA. Phần III: Kết luận và kiến nghị. I.6 Tổng quan về đề tài nghiên cứu Công tác kế toán xuất khẩu là một đề tài khá quen thuốc và thường được sinh viên lực chọn để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới đây là một số nghiên cứu trước đây: Hồ Uyên Nguyên (2009) với đề tài “Hoàn thiện công tác xuất nhập khẩu hàng hóa tại công ty TNHH MITSUBA M-TECH Việt Nam” đã nêu đầy đủ, chi tiết cơ sở lý luận, sự cần thiết của việc tổ chức kế toán xuất khẩu tại công ty. Qua đó đưa ra đánh giá, đề xuất các giải pháp cơ bản của việc hoàn thành công tác kế toán xuất khẩu tại công ty. Nguyễn Thj Trúc Phương (2009) với đề tài “Kế toán hoạt động xuất khẩu trực tiếp tại công ty xuất nhập khẩu nông lâm hải sản AGRIMEXCO” đã hệ thống một cách đầy đủ và chi tiết về cơ sở khoa học liên quan đến nội dung công tác kế toán xuất khẩu tại công ty. Đánh giá công tác kế toán xuất khẩu và từ đó đưa ra nhận xét, giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại công ty. Qua quá trình tìm hiểu tại công ty, tôi nhận thấy đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu như kế toán thuế xuất khấu, kế toán xác định doanh thu của hoạt động xuất khẩu, Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc tìm hiểu các sổ sách, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán mà chưa đề cập đến quy trình nhập liệu lên phần mềm kế toán mà công ty sử dụng. Đây là cơ hội và cũng là động lực để tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài công tác kế toán xu t kh u làm n i dung nghiên c u cho bài khóa lu n t t nghi p c a mình. Trườngấ ẩ Đạiộ họcứ Kinhậ ố tếệ ủ Huế 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU 1.1. Tổng quan về kế toán Xuất khẩu hàng hóa 1.1.1. Khái niệm, vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa 1.1.1.1. Khái niệm Theo luật thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội Ban hành có liệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2005, khái niệm về hoạt động xuất khẩu và xuất khẩu được trình bày như sau: - Hoạt động xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay cả hai quốc gia. Với mục đích là khai thác được lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. - Xuất khẩu là hoạt động cơ bản nhưng cũng là một trong những hình thức kinh doanh quan trọng nhất trong hoạt động thương mại quốc tế. - Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới. - Hoạt động xuất khẩu diễn ra trong mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nên kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hóa thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng. 1.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với các doanh nghiệp nói chung TrườngTheo thư viện tài liệĐạiu mở Việt Nam học, hoạt động Kinhxuất khẩu đối vớ i tếcác doanh Huế nghiệp nói chung có các vai trò chính sau: 1
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà còn có mặt ở thị trường nước ngoài. - Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, phục vụ cho quá trình phát triển. - Xuất khẩu phát huy cao tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường tiềm năng mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập. - Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của sản phẩm. - Xuất khẩu tất yếu dẫn tới cạnh tranh, theo dõi lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia trong và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên nhân buộc các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng hàng hóa xuất khẩu, đồng thời nâng cao năng suất lao động đảm bảo tạo ra các sản phẩm kịp thời, đúng mẫu mã, đúng kích thước, Các doanh nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành sản phẩm, từ đó tiết kiệm các yếu tố đầu vào tức là tiết kiệm các nguồn lực của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp xuất khẩu có nhiều cơ hội hơn trong việc mở rộng các mối quan hệ với nhiều đối tác nước ngoài dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia Theo thư viện học liệu mở Việt Nam, hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia có các vai trò chủ yếu sau: Trường- Xuất khẩu tạo nguĐạiồn vốn cho học nhập khẩu, Kinhphục vụ công nghi tếệp hóa, Huế hiện đại hóa đất nước. - Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển 1
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. - Xuất khẩu là cơ sơ để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại. 1.1.2. Quy trình xuất khẩu hàng hóa Để đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu được thực hiện một các an toàn và thuận lợi, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp xuất khẩu phải tổ chức theo các khâu của quy trình xuất khẩu chung. Để quy trình xuất khẩu được tiến hành một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải làm tốt các công việc ở mỗi bước. Thông thường, một quy trình xuất khẩu hàng hoá gồm 2 bước lớn: - Trước khi ký kết hợp đồng thương mại: Nghiên cứu thị Tìm kiếm đối trường tìm Hiểu rõ, nắm vững tác th c ngoài kiếm đối tác ị trường nướ Ký kết Đàm phán, Lập hợp đồng thoả thuận phương án kinh doanh Sơ đồ1.1 - Sơ đồ tóm tắt các bước giao dịch trước khi ký kết hợp đồng thương mại Đàm phám, Trường Đại họcthoả thuận h ợKinhp tế Huế đồng Số Giá Bảo Phương Phương lượng trị hiểm thức thức giao, hàng đơn hàng thanh nhận hoá hàng hoá toán hàng 1
  18. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2 - Các công việc trong đàm phán, thoả thuận hợp đồng - Sau khi ký hợp đồng thành công: Trường Đại học Kinh tế Huế 1
  19. Khóa luận tốt nghiệp Đăng ký tàu xuất Giấy chứng nhận C/O Khai tờ Thông khai hải quan Lập các quan Thực Chuẩn bị Xuất kho, chứng từ: Đóng gói hi n các hàng xuất vận + HĐTM ệ khẩu theo Kiểm tra chất lượng chuyển ra + Packing thủ tục Nộp các ĐĐH Hàng hoá cảng xuất list hải quan chứng từ + Bảng kê hải quan hàng hoá, Giao hàng, lập vận đơn Sơ đồ1.3 - Khái quát quy trình xuất khẩu hàng hóa Trường Đại học Kinh tế Huế 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Các thủ tục hải quan được thực hiện thông qua 3 bước: - Khai báo hải quan: Công ty xuất khẩu phải có trách nhiệm kê khai chi tiết đầy đủ về hàng hóa một cách trung thực và chính xác lên một từ khai để cơ quan hải quan tiến hành kiếm tra. Nội dung bao gồm: Loại hàng, tên hàng, số lượng, giá trị hàng hóa, phương tiện hàng hóa, nước nhập khẩu. Tờ khai hải quan được xuất trình cùng một số giấy tờ khác như: hợp đồng xuất khẩu, giấy phép hóa đơn đóng gói, văn bản đề nghị đóng ghép hàng hóa xuất khẩu chung container nếu có nhiều mặt hàng, bảng kiểm kê lâm sản, - Xuất trình hàng hóa: hàng hóa xuất khẩu phải được sắp xếp một cách trật tự thuận tiện cho việc kiểm soát. + Nếu hàng hóa được thông qua dễ dàng, miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa: Cơ quan hải quan thông báo phân luồng hàng hóa là luồng xanh. + Nếu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa: Phân luồng hàng hóa là luồng vàng. Việc phân luồng hàng hóa trong Hải quan được thực hiện thông qua dữ liệu xử lý hải quan điện tử. Ví dụ kiểm tra về thông tin quy định (doanh nghiệp xuất khẩu trước đó có thực hiện đúng quy định hay không, có rõ ràng mình bạch trong việc trình bày giấy tờ không, chính sách hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục. - Thực hiện các quyết định khác của hải quan (nếu có). Giao hàng lên tàu: - Căn cứ các chi tiết hàng xuất khẩu, lập bảng đăng ký chuyên chở cho nhà vận tải Trườngđể đổi lấy số xế p Đạihàng. học Kinh tế Huế - Kế toán xuất nhập khẩu trao đổi với cơ quan hải quan để biết ngày tàu đến và bốc hàng lên tàu. 9
  21. Khóa luận tốt nghiệp - Sau khi đã bốc hàng lên tàu, nhận các biên lai từ thuyền phó, đổi biên lai thuyền phó để nhận lấy vận đơn đường biển có chức năng nhận gửi hàng, hợp đồng vận chuyển. 1.2. Điều kiện thanh toán quốc tế 1.2.1. Điều kiện ngoại tệ - Hai bên giao dịch phải thống nhất đồng tiền ghi sổ, đồng tiền thanh toán. - Phải là đồng tiền tự do chuyển đổi và lưu thông rộng rãi: USD, EUR, JPY, - Đồng tiền ghi sổ và đồng tiền thanh toán có thể là một hoặc là hai loại tiền khác nhau. 1.2.2. Điều kiện về thời gian thanh toán - Trả ngay: + Trả ngay khi nhận được hàng hóa. + Trả ngay khi nhận được bộ chứng từ do người bán gửi qua ngân hàng. + Trả ngay khi người bán thực hiện xong nghĩa vụ gửi hàng tại cảng. + Trả ngay khi nhận được điện báo của người vận chuyển về việc đã nhận và xếp hàng hoá lên tàu. - Trả sau: + Trả tiền sau khi hết hạn. + Trả sau nhiều lần. - Trả tiền trước: + Công ty ứng tiền trước sau đó mới thực hiện nhiệm vụ giao hàng cho khách Trườnghàng. Đại học Kinh tế Huế 1.2.3. Các ngân hàng phục vụ - bên thứ 3 Là các ngân hàng mà các bên mua và bên bán tin tưởng và ủy thác cho các ngân hàng thực hiện dịch vụ thanh toán (Phan Đức Dũng, NXB Thống kê 2007). 10
  22. Khóa luận tốt nghiệp Những ngân hàng này thường có đặc điểm: + Những ngân hàng có mạng lưới rộng khắp trong và ngoài nước. + Có quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng trên thế giới. + Ngân hàng có SWIFT code. + Ngân hàng có kinh nghiệm và uy tín. Bảng 1.1 - Bảng SWIFT code của một số Ngân hàng ở Việt Nam Tên ngân hàng SWIFT code Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Saccombank – STB SGTTVNVX Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank - VCB BFTVVNVX Ngân hàng Công thương Việt Nam – Viettinbank - CTG ICBVVNVX Ngân hàng Việt – Nga VRBAVNVX Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam – BIDV - BID BIDVVNVX 1.3. Phương thức thanh toán quốc tế trong khâu xuất khẩu 1.3.1. Phương thức chuyển tiền – TT/TTR Chuyển tiền là phương thức thanh toán mà bên mua sẽ nhờ ngân hàng (người chuyển tiền) chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng- người mua (Phan Đức Dũng, NXB Thống kế 2007). - Các đối tượng tham gia: + Người chuyển tiền: Người mua, nhà nhập khẩu, người mắc nợ, người đầu tư, là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền. + Người thụ hưởng: Người bán, nhà xuất khẩu, chủ nợ, người tiếp nhận vốn đầu Trườngtư, Đại học Kinh tế Huế + Ngân hàng chuyển tiền: là ngân hàng nhận ủy thác chuyển tiền của người chuyển tiền. + Ngân hàng trả tiền: Là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng. 11
  23. Khóa luận tốt nghiệp + Ngân hàng đại lý: là ngân hàng có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển tiền, thường đặt tại nước của người thụ hưởng. - Các hình thức chuyển tiền: + Chuyển tiền bằng thư chuyển tiền: Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền bằng cách gởi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người thụ hưởng. + Chuyển tiền bằng điện báo: Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền bằng cách điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người thụ hưởng. + Chuyển tiền bằng SWIFT- hệ thống giao dịch tài chính liên ngân hàng quốc tế: Đây là hình thức chuyển tiền hiện nay được sử dụng rộng rãi. Đây là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính nên tính bảo mật cao và an toàn. Tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép SWIFT có thể xử lý được một lượng lớn giao dịch. Chi phí cho một giao dịch thấp. Sử dụng SWIFT sẽ phải tuân thủ theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới. Đây là điểm chung của bất kỳ ngân hàng nào tham gia SWIFT có thể hòa đồng với cộng đồng ngân hàng thế giới. - Đây là hình thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay. Ngân hàng chuển tiền thực hiện việc chuyển tiền bằng các đưa lệnh cho ngân hàng cùng hệ thống mạng SWIFT ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng thụ. Trường Đại học Kinh tế Huế 12
  24. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 1.2 - Bảng ưu, nhược điểm của các phương thức chuyển tiền Phương thức chuyển tiền Ưu điểm Nhược điểm Bằng thư chuyển tiền Chi phí thấp Chậm, chỉ thực hiện giao dịch với ngân hàng đại lý ở nước ngoài Bằng điện báo Nhanh Chi phí cao, chỉ thực hiện được với ngân hàng đại lý ở nước ngoài. Bằng SWIFT Nhanh, chi phí Chỉ thực hiện được với ngân thấp hàng nào trong hệ thống SWIFT - Phương thức chuyển tiền trả sau: Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng trả tiền (4) (3) (6) (5) (2) Người nhập khẩu Người xuất khẩu (1) Sơ đồ 1.4 – Trình tự thanh toán theo phương thức chuyển tiền trả sau. (Nguồn: Phan Đức Dũng, NXB Thống kê 2007) (1) Công ty xuất khẩu tiến hành giao hàng và chứng từ hàng hóa cho công ty nhập khẩu. (2) Công ty Xuất khẩu ghi nợ nhận phải thu khách hàng. (3) Công ty nhập khẩu lập lệnh yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển tiền cho Trườngcông ty xuất kh ẩĐạiu thông qua ngânhọc hàng đạ i lý.Kinh tế Huế (4) Ngân hàng phục vụ doanh nghiệp xuất khẩu chuyển tiền cho doanh nghiệp thụ hưởng thông qua ngân hàng đại lý. 13
  25. Khóa luận tốt nghiệp (5) Ngân hàng trả tiền ghi có và báo có cho doanh nghiệp xuất khẩu. (6) Ngân hàng chuyển tiền sẽ ghi nợ và báo nợ cho doanh nghiệp nhập khẩu. 1.3.2. Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng L/C - Các bên tham gia: + Người xin mở thư tín dụng: Là người nhập khẩu. + Ngân hàng mở thư tín dụng: là ngân hàng đại diện cho bên nhập khẩu, cấp tín dụng cho bên nhập khẩu. + Người hưởng lợi: là người xuất khẩu hay bất cứ chủ thể nào được người hưởng lợi chỉ định. + Ngân hàng thông báo thư tín dụng: là ngân hàng đại diện cho người xuất khẩu hoặc hưởng lợi tín dụng. Trình tự tiến hành nghiệp vụ thư tín dụng Hợp đồng ngoại thương Người xuất Người nhập khẩu (4) khẩu (6) (5) (3) (1) (2) Ngân hàng thông (6) Ngân hàng phát báo thanh toán L/C (5) hành L/C (2) Sơ đồ 1.5 – Trình tự thanh toán theo phương thức thư tín dụng L/C (Nguồn: Phan Đức Dũng, NXB Thống kê 2007) - Quy trình làm thanh toán L/C. Trường- Sau khi 2 bên ti ếnĐại hành ký kế t họchợp đồng mua Kinh bán thì nhà nhậ p tếkhẩu căn Huế cứ nội dung hợp đồng tiến hành mở thư tín dụng: 14
  26. Khóa luận tốt nghiệp (1) Nhà nhập khẩu đề nghị ngân hàng bên nhập khẩu phát hành L/C cho người hưởng là nhà xuất khẩu. (2) Ngân hàng phát hành sẽ lập L/C và thông qua ngân hàng đại lý của mình ở đầu xuất khẩu thông báo thư tín dụng đã được mở đồng thời gửi bản gốc L/C cho ngân hàng đầu xuất khẩu. (3) Ngân hàng thông báo (bên nhà xuất khẩu) sẽ thông báo cho nhà xuất khẩu nội dụng L/C và kiểm tra xem đã khớp các điều kiện đã thoả thuận như trên Hợp đồng chưa và đề nghị xác nhận, đồng thời gửi bản gốc L/C cho nhà xuất khẩu. (4) Nhà xuất khẩu chấp nhận L/C, tiến hành giao hàng. (5) Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và xuất trình thông qua NH thông báo cho NH mở L/C đề nghị thanh toán. (6) NH mở L/C kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, nếu hợp lệ thì tiến hành thanh toán cho nhà Xuất khẩu, nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán và trả lại bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu. (7) NH mở L/C đòi tiền nhà nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ gốc cho nhà nhập khẩu sau khi đã nhận được xác nhận thanh toán hoặc đã thanh toán. (8) Nhà nhập khẩu kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, nếu không phù hợp nội dung L/C thì có quyền từ chối thanh toán. 1.3.3. Phương thức ghi sổ Phương thức thanh toán bằng hình thức ghi sổ là phương thức người bán (Công ty xuất khẩu) sau khi đã hoàn thành giao hàng thì ghi Nợ tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ theo dõi việc thanh toán khoản nợ này được thực hiên thông thường theo như định kỳ như đã thỏa thuận (Phan Đức Dũng, NXB Thống kê Trường2007). Đại học Kinh tế Huế Phương thức thanh toán bằng hình thức ghi sổ chỉ có sự tham gia của 2 bên tham gia thanh toán. 15
  27. Khóa luận tốt nghiệp Đặc điểm của phương thanh toán này là hai bên phải thực sự tin tưởng lẫn nhau, có mối quan hệ mua bán thường xuyên, nội bộ giữa các Công ty với nhau, giữa Công ty mẹ và Công ty con; được dùng chủ yếu trong buôn bán hàng đổi hàng, gia công. Giá hàng được ghi trong phương thức ghi sổ cao hơn giá hàng trong phương thức chuyển tiền. Chênh lệch này là tiền lãi phát sinh ra của số tiền ghi sổ trong khoảng thời gian bằng định kỳ thanh toán theo mức lãi suất được bên mua chấp nhận. Thực chất đây là phương thức mà người bán cho người mua vay số tiền trả chậm, tuy nhiên người bán có tính lãi trên số tiền trả chậm này. Sau khi người bán giao hàng cho bên mua thì bên bán chỉ nhận được một phần số tiền hàng. Phần còn lại người bán sẽ tiến hành tính lãi và thu định kỳ. Sử dụng phương thức ghi sổ sẽ có rủi ro cao hơn. Người xuất khẩu sẽ rất khó khiếu nại do không có sự tham giam từ các Ngân hàng và các chứng từ Ngân hàng. Bên cạnh đó, việc xử lý các khoản phải thu gặp rất nhiều khó khăn do không sử dụng bất kỳ chứng từ ghi nợ nào. 1.4. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ Thông tư 200/214/TT-BTC quy định về nguyên tắc hạch toán ngoai tệ như sau: - Trường hợp sử dụng tỷ giá thực tế: + Vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ khi ghi nhận tăng phản ánh theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. + Các loại tài sản có gốc ngoại tệ khi phản ánh tăng, giảm theo tỷ giá thực tế tại thời điểm tăng. + Các tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ khi ghi nhận tăng theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Khi ghi nhận giảm theo tỷ giá Trườngtại thời điểm ghi Đại nhận nợ. học Kinh tế Huế + Tài khoản doanh thu, chi phí có gốc ngoại tệ được ghi nhận tăng, giảm theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. 16
  28. Khóa luận tốt nghiệp - Sử dụng tỷ giá ghi sổ: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động( tỷ giá bình quân sau từng lần nhập). + Tỷ giá thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng. + Tỷ giá ghi sổ bình quân giá quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên có tài khoản tiền khi thanh toán bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán. - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái: Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được hạch toán ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. + Chênh lệch tỷ giá tăng: Phản ánh vào tài khoản 515 – doanh thu hoạt động tài chính. + Chênh lệch tỷ giá giảm: Phản ánh vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính. 1.5. Kế toán xuất khẩu hàng hóa 1.5.1. Kế toán xuất khẩu trực tiếp 1.5.1.1. Chứng từ và nguyên tắc hạch toán - Chứng từ sử dụng: Hợp đồng xuất khẩu, Hóa đơn thương mại (khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài), Hóa đơn GTGT (khi xuất khảu vào khi phi thuế quan), Phiếu đống gói hàng hóa (Packing list), Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of origin), Phiếu xuất kho, Tờ khai hải quan, Biên bản quyết toán với bên vận chuyển, TrườngNguyên tắc hạ chĐại toán: học Kinh tế Huế + Giá vốn của thành phẩm là giá xuất kho của thành phẩm. 17
  29. Khóa luận tốt nghiệp + Căn cứ xác định doanh thu xuất khẩu là Tờ khai hải quan trên tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, + Thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ kê khai hải quan. 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 155: Phản ánh trị giá xuất kho của số hàng xuất khẩu của doanh nghiệp. - Tài khoản 157: Phản ánh trị giá xuất kho của số hàng được vận chuyển đi để làm thủ tục xuất khẩu. - Tài khoản 632: Phản ánh trị giá vốn của số hàng đã hoàn thành các thủ tục và được xuất khẩu. - Tài khoản 511: Phản ánh doanh thu của doanh nghiệp đối với mặt hàng xuất khẩu. - Các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 1122, TK 3333, 1.5.1.3. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp - Khi xuất kho hàng chuyển đi xuất khẩu: Nợ TK 157- Hàng gửi đi bán: Trị giá thực tế hàng gửi đi bán Có TK 155: Trị giá thực tế hàng xuất kho xuất khẩu - Khi hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu, Công ty lập Hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn GTGT, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán TrườngCó TK 157 -ĐạiHàng gửi đi bánhọc Kinh tế Huế - Khi hoàn tất các thủ tục hải quan, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1122, 131- Tổng giá thanh toán 18
  30. Khóa luận tốt nghiệp Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại ngày giao dịch) Có TK 3333- Thuế xuất khẩu (tỷ giá ghi trên tờ khai Hải Quan) 1.5.2. Kế toán xuất khẩu hàng gia công 1.5.2.1. Chứng từ và nguyên tắc hạch toán - Chứng từ kế toán: Tờ khai hải quan (mã E52), hợp đồng gia công, Hóa đơn GTGT của lô hàng gia công xuất khẩu. - Nguyên tắc hạch toán: + Căn cứ xác định doanh thu xuất khẩu là Tờ khai hải quan trên tờ khai hải quan, và căn cứ vào hợp đồng gia công. + Thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ kê khai hải quan. 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng đồng USD. - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 1.5.2.3. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng gia công. - Khi nhận hàng để gia công, Doanh nghiệp chủ động theo dõi, mở sổ và ghi chép thông tin về toàn bộ vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Hằng tuần, hoặc hàng tháng kế toán kết hợp cùng thủ kho tiến hành kiểm đếm, tổng hợp số vật tư, hàng hóa nhận gia công còn lại trong kho, rồi lập bảng tổng hợp số lượng tồn. - Khi đã gia công thành phẩm xong, doanh nghiệp tiến hành tổng kết và tiến hành Trườngxuất khẩu trả l ạiĐạicho phía đố i họctác nước ngoài Kinhsố nguyên vậ t tếliệu, máy Huế móc đã nhận trước đó. - Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng: Nợ TK 1122, 131 19
  31. Khóa luận tốt nghiệp Có TK 5113- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp 1.6. Kế toán thanh toán ở khâu xuất khẩu 1.6.1. Chứng từ và nguyên tắc hạch toán - Chứng từ kế toán: giấy báo có của ngân hàng, Hóa đơn thương mại (Khi xuất khẩu ra nước ngoài), Hóa đơn GTGT (Khi xuất khẩu vào khu phi thuế quan), Tờ khai hải quan (Thông quan), - Nguyên tắc hạch toán: + TK 1112 phản ánh tình hình biến động tăng giảm của các khoản tiền mặt bằng ngoại tệ thông qua tỷ giá tại ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp thường xuyên giao dịch. + TK 1122 phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. + Tỷ giá ghi sổ được áp dụng tại công ty SG Vina là tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh, là tỷ giá tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng. + Tỷ giá thực tế khi ghi nhận nợ phải thu là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm phát sinh giao dịch. 1.6.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 1112 - Tiền mặt bằng ngoại tệ (USD) - Tài khoản 1122 - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD) - Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Trường- Tài khoản 511 - GhiĐại nhận doanh học thu Kinh tế Huế - Tài khoản 515 - Doanh thu tài chính (Khi phát sinh chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái) 20
  32. Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (Khi phát sinh chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái) 1.6.3. Kế toán nghiệp vụ - Trường hợp khách hàng thanh toán cùng ngày với ngày hoàn tất thủ tục hải quan, ghi: Nợ TK 1112, 1122 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 511 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch - Trường hợp khách hàng trả tiền sau ngày hoàn tất thủ tục hải quan, ghi: Nợ TK 131 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 511 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch - Khi khách hàng trả tiền, nếu lỗ tỷ giá, ghi: Nợ TK 1112, 1122 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 131 - Tỷ giá ghi sổ kế toán + Nếu lãi tỷ giá, ghi: Nợ TK 1112, 1122 - Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 131 - Tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) - Trường hợp Công ty nhận trước toàn bộ số tiền hàng: + Khi công ty nhận trước tiền hàng ghi: Nợ TK 1112, 1122 - Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận trước TrườngCó TK 131 -ĐạiPhải thu khách học hàng Kinh tế Huế + Khi hoàn tất thủ tục hải quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (tỷ giá ghi sổ) Có TK 511 - Tỷ giá ghi sổ 21
  33. Khóa luận tốt nghiệp - Trường hợp Công ty nhận trước 1 phần số tiền hàng: + Khi nhận trước một phần tiền hàng, ghi: Nợ TK 1112, 1122 - Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận tiền Có TK 131 - Phải thu khách hàng + Khi xuất khẩu hàng cho khách, hoàn tất thủ tục hải quan, ghi: a. Nợ TK 131 - Tỷ giá ghi sổ Có TK 511 - Tỷ giá ghi sổ (Ghi nhận doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước) b. Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh) Có TK 511 - Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh + Khi khách hàng trả số tiền còn lại, nếu chênh lệch lỗ tỷ giá, ghi; Nợ TK 1112, 1122 - Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái) Có TK 131 - Tỷ giá ghi sổ Nếu chênh lệch lãi tỷ giá, ghi: Nợ TK 1112, 1122 - Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh Có TK 131 - Tỷ giá ghi sổ Có TK 515 - Doanh thu tài chính (Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái) - Kế toán tiến hành ghi nhận các khoản phí phải trả cho ngân hàng nhận tiền và ngân hàng chuyển tiền, ghi: Nợ TK 6427 - Tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch TrườngCó TK 1122 Đại- Tỷ giá thự c họctế tại thời đi ểmKinh giao dịch tế Huế 22
  34. Khóa luận tốt nghiệp KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Cùng với sự phát triển của đất nước trong tất cả các lĩnh vực, hoạt động thương mại xuất khẩu cũng có chiều hướng phát triển theo, nó diễn ra vô cùng sôi nổi và liên tục. Đây là hoạt động nhằm góp phần tăng NSNN, phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống nhân dân, nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế, góp phần mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ đối ngoại, Cùng với những lợi ích kinh tế đem lại khá cao thì xuất khẩu là hoạt động cũng rất dễ dẫn đến những hiệu quả khó lường vì phải đối mặt toàn bộ các hệ thống kinh tế của các nước cùng tham gia, mà các hệ thống này có đặc điểm không giống nhau và khó có thể khống chế được như: quy định về thuế xuất nhập khẩu, quy định về các chi phí hải quan, Do đó, cơ sở lý luận về Công tác kế toán xuất khẩu giúp chúng ta phần nào có thể hiểu hơn về hoạt động ngoại thương này. Để hiểu rõ hơn về những cơ sở lý luận nói trên, sau đây tôi xin trình bày về “Thực trạng công tác kế toán xuất khẩu tại công ty TNHH SG Vina”. Trường Đại học Kinh tế Huế 23
  35. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SGVINA. 1.1. Giới thiệu về Công ty 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH SG Vina là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 442043000017 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Phước chứng nhận lần đầu ngày 24/02/2016, Giấy chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 29 tháng 11 năm 2011. Thời hạn hoạt động của Công ty là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư. + Vốn điều lệ: 548.000 USD( Năm trăm bốn mươi tám ngàn đô la Mỹ). + Vốn đầu tư: 1.600.000 USD( Một triệu sáu trăm ngàn đô la Mỹ). + Vốn thực góp của Công ty tại ngày 31/12/2016: 14.945.464.082 VNĐ. + Chủ sở hữu: Ông Song Byung Guk, một nhà đầu tư Hàn Quốc. + Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Khu CN Đồng Xoài I, xã Tân Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. + MST: 3800335635. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty - Chức năng của Công ty: Công ty TNHH SG Vina là một công ty chuyên sản xuất hàng gia dụng để Trườngxuất khẩu cho cácĐại đối tác nư ớchọc ngoài từ máy Kinh móc thiết bị và nguyêntế Huếliệu chính chủ yếu là nhập khẩu. Công ty thực hiện các chức năng sau: + Tổ chức và phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước để tổ chức chuyên chở, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 24
  36. Khóa luận tốt nghiệp + Sản xuất kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận. + Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. + Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng sản phẩn với chất lượng ngày càng cao, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế và chủng loại ngày càng đa dạng, trên cơ sở đó là nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường. - Nhiệm vụ của Công ty: + Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự chủ và tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật. + Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường, kiến nghị và đề xuất với Bộ Công Thương và Nhà nước giải quyết các vấn đề vướng mắc trong sản xuất kinh doanh. + Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, đúng mục địch thành lập doanh nghiệp và thực hiện những nhiệm vụ mà Nhà nước giao. + Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đồng thời tự tạo ra nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị, tự bù đắp chi phí, tự cân đối giữa xuất nhập khẩu, đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước. + Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp Nhà nước trong quá trình sản xuất- kinh doanh và đường lối của Đảng, sản xuất kinh doanh những ngành nghề cho phếp. Bảo vệ và chống gây ô nhiễm môi trường. + Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện được đầy đủ các chế độ Chính sách của Nhà nước đối với các công nhân viên như: thưởng, phạt, các chính sách đãi ngộ, phúc lợi, Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ Trườngchức chăm lo đĐạiời sống và khônghọc ngừng nângKinh cao trình đ ồ tếvăn hóa Huế và nghề nghiệp của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. 1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 25
  37. Khóa luận tốt nghiệp - Hình thức sử dụng vốn: Công ty TNHH MTV - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các mặt hàng gia dụng xuất khẩu như bàn, ghế gỗ, kệ gỗ. - Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty không quá 12 tháng. - Cấu trúc doanh nghiệp: Trong năm tài chính 2018, Công ty không có công ty con, công ty liên doanh liên kết hoặc đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. 1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG BỘ PHẬN BỘ PHẬN CÁC ĐƠN VỊ NHÂN SỰ XUẤT- NHẬP KẾ TOÁN SẢN XUẤT VÀ KHẨU THI CÔNG Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý Công ty (Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty TNHH SG Vina) Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo Trường Đại: Quan hệ ph họcối hợp Kinh tế Huế Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty - Giám đốc: Là người điều hành Công ty, có quyền lực và chịu trách nhiệm với Cơ quan quản lý chức năng, với khách hàng và với cán bộ công nhân viên trong 26
  38. Khóa luận tốt nghiệp Công ty. Quản lý công ty theo chế độ một thủ trưởng, các quyền quyết định và điều hành sản xuất theo đúng kế hoạch, chính sách và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phó giám đốc: do giám đốc đề nghị và được cấp trên giao quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó giám đốc là người giúp việc đắc lực của Giám đốc và được Giám đốc phân công phụ trách những lĩnh vực công tác cụ thể trong Công ty theo quy chế nội bộ của Công ty. - Phòng nhân sự: + Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc và phó Giám đốc Công ty về: Tổ chức bộ máy và mạng lưới Quản trị nhân sự Quản trị văn phòng +Nhiệm vụ: Tham mưu về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân chuyển, thi đua, khen thưởng, kỷ luật nhân sự trong toàn Công ty theo đúng pháp luật. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn vốn nhân lực. Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn nhân lực toàn Công ty nhằm đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn. Quản lý ngày công, tiền lương, tiền thưởng, BHXH, HBYT theo đúng chính sách, chế độ, pháp luật. Quản lý con dấu Công ty và các loại dấu tên, chức danh của cán bộ trong TrườngCông ty. Đại học Kinh tế Huế Quan hệ với các cơ quan địa phương và các đơn vị liên quan trong các vấn đề liên quan đến Công ty về mặt hành chính, - Bộ phận kế toán: 27
  39. Khóa luận tốt nghiệp + Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực Tài chính- Kế toán- Tín dụng của Công ty. Kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế nhà nước và của Công ty. Quản lý chi phí của Công ty. Thực hiện công tác thanh tra tài chính các đơn vị trực thuộc Công ty. + Nhiệm vụ: Quản lý chi phí: Lập dự toán chi phí, thực hiện chi theo dự toán, theo dõi tình hình thực hiện, tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá, kiến nghị. Quản lý doanh thu: Tham gia đàm phán Hợp đồng kinh tế,tổ chức nghiệm thu thanh toán, theo dõi doanh thu từng hoạt động. Tham gia thanh lý hợp đồng, Quản lý tiền: Thực hiện quản lý tài khoản Công ty và giao dịch Ngân hàng, quản lý tiền mặt, Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi, phản ánh, tổ chức kiểm kê hàng tồn kho theo chế độ, kiến nghị tham gia xử lý hàng tồn kho, Quản lý công nợ: Tổ chức quản lý, thu hồi công nợ phải thu; quản lý công nợ phải trả, Quản lý TSCĐ và đầu tư xây dựng, đầu tư mua sắm TSCĐ: Tham gia các dự án đầu từ của Công ty; Quản lý theo dõi, tổ chức kiểm kê TSCĐ; làm các thủ tục tăng giảm TSCĐ, - Các đơn vị sản xuất và gia công: Trường+ Chức năng: Đại học Kinh tế Huế Tiếp nhận, quản lý vận hành các thiết bị Nhà máy để sản xuất theo kế hoạch sản xuất được giám đốc phê duyệt. 28
  40. Khóa luận tốt nghiệp Phối hợp với các bộ phận chức năng trong Công ty để sữa chữa, bảo dưỡng tổ máy, đảm bảo vận hành an toàn tiên tục. + Nhiệm vụ: Tổ chức, bố trí, sắp xếp lực lượng CBCNV trong phân xưởng để đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả các thiết bị được giao theo quy trình. Quản lý tài sản, phương tiện, thiết bị, vật tư do Công ty trang bị phục vụ sản xuất. Phối với với các bộ phận liên quan để kiểm tra, đánh giá tình trạng của thiết bị để lập kế hoạch sửa chữa hằng năm. Chủ động trong việc PCCC cho các thiết bị trong phạm vi quản lý. Lập kế hoạch, nội dung đào tạo CBCNV trong xưởng, trưởng ca, điều hành nhân viên mới. Thường xuyên kiểm tra thiết bị toàn Nhà máy phát điện và xử lý kịp thời những hư hỏng và đề xuất phương án xử lý các hư hỏng nghiêm trọng để lãnh đạo công ty xem xét giải quyết. - Bộ phận xuất nhập khẩu: + Chức năng: Tham mưu cho giám đốc các công việc liên quan tới khâu xuất khẩu. Theo dõi các thông tư về luật hải quan để kịp thời thông báo cho các nhân viên trong Công ty nhằm đáp ứng đúng theo luật lệ. + Nhiệm vụ: Làm các thủ tục hải quan cần thiết. Trường Chủ động Đại liên lạc với cơhọc quan hải quan Kinh khi gặp sự cố vềtếhàng hóa.Huế Lập các bảng tổng hợp về hàng xuất cũng như hàng nhập khẩu để trình bày với Giám đốc. 29
  41. Khóa luận tốt nghiệp Sắp xếp, lưu trữ chứng từ liên quan tới hàng hóa xuất nhập khẩu. 1.1.5. Tình hình nhân công lao động của Công ty từ năm 2016 đến năm 2018 Bảng 2.1 – Tình hình nhân công lao động của Công ty từ 2016- 2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh Chỉ 2017/2016 2018/2017 tiêu Số % Số % Số % Số % Số % lượng lượng lượng lượng lượng (người) (người) (người) (người) (người) Tổng 117 100 105 100 83 100 (12) (10,71) (22) (22) LĐ Theo tính chất LĐ 87 74,36 77 73,33 62 74,70 (10) (11,49) (15) (19,4 trực 8) tiếp LĐ 30 25,64 28 26,67 21 25,30 (2) (6,67) (7) (25) gián tiếp Theo giới tính LĐ 55 47,01 45 42,86 28 33,73 (10) (18,18) (17) (37,7 Nam 8) LĐ 62 52,99 60 57,14 55 66,27 (2) (3,23) (5) (8,33) Nữ Theo trình độ ĐH, 7 5,98 7 6,67 10 12,05 0 0 3 42,86 CĐ Trung 8 6,84 9 8,57 6 7,23 1 12,5 (3) (33,3 cấp 3) Tự do 102 87,18 89 84,76 67 80,72 (13) (12,75) (22) (24,7 2) (Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty TNHH SG Vina) Nhận xét: Nhìn vào bảng 2.1 ta có thể thấy, nhân sự của công ty qua ba năm 2016, 2017, 2018 đều có sự thay đổi, cụ thể: TrườngVề tính chất công Đại việc: Năm 2017học tổng số laoKinhđộng là 77 ngư ờtếi, giả mHuế 10 người so với năm 2016. Năm 2018 tổng số lao động lại tiếp tục giảm thêm 15 người so với năm 2017. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty có nhiều đơn hàng hơn so 30
  42. Khóa luận tốt nghiệp với năm 2017, 2018. Đồng thời, trong năm 2018 Công ty có đầu tư thêm các máy móc, thiết bị hiện đại hơn nên cần ít nhân công hơn so với năm 2016 và năm 2017. Với đặc thù là doanh nghiệp sản xuất, do đó số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng nhiều hơn lao động gián tiếp. Tuy nhiên, căn cứ vào bảng 2.1 ta có thể thấy số lượng lao động trực tiếp giảm với tốc độ nhanh hơn so với lao động gián tiếp. Nguyên nhân như đã nói trên, do đơn hàng ít kèm theo Công ty quyết định mua sắm thêm máy móc thiết bị nên đã lao động trực tiếp bị giảm xuống. Còn lao động gián tiếp như bốc vác, kiểm tra chất lượng thành phẩm, thì không bị giảm xuống. Về giới tính: Thông qua bảng 2.1 ta thấy lao động nữ hiều hơn lao động nam. Nguyên nhân là do tính chất công việc sản xuất không quá nặng nhọc nên Công ty không đòi hỏi số lượng nam phải nhiều hơn nữ. Năm 2017 số lao động nam giảm đi 10 người, số lao động nữ giảm đi 02 người so với năm 2016 và đến năm 2018 lại tiếp tục giảm mạnh hơn, cụ thể số lao động nam tiếp tục giảm 17 người, lao động nữ giảm 05 người. Về trình độ: Lao động tự do chiếm tỷ lệ cao nhất, lao động có trình độ đại học và cao đẳng chiếm tỷ lệ thấp hơn từ 5% đến 13% nhưng lại biến động không đáng kể qua 3 năm so với lao động tự do. Lao động trình độ đại học, cao đẳng năm 2017 so với năm 2016 không đổi, năm 2018 tăng 03 người so với năm 2017. Nguyên nhân là do Công ty muốn phát triển hơn, muốn tham khảo các ý kiến từ những người có trình độ chuyên môn cao hơn. Lao động trình độ trung cấp cũng chiếm tỷ lệ thấp trong cơ cấu lao động. Lao động trình độ tự do chiếm tỷ lệ cao nhất đồng thời cũng có biến động nhiều nhất trong cơ cấu lao động. Năm 2017 giảm 13 lao động, chiếm 12,75% so với năm 2016. Năm 2018 tiếp tục giảm xuống 22 người, chiếm 24,72% so với năm 2017. Do đặc thù của Công ty là đơn vị sản xuất, do đó, số lượng lao động là tự do chiếm Trườngtỷ lệ cao hơn. Đại học Kinh tế Huế Cho đến nay Công ty đã bố trí hợp lí lao động cho hoạt động kinh doanh nên không có lao động dư thừa. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng quản 31
  43. Khóa luận tốt nghiệp lí bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. 1.1.6. Tình hình kinh doanh của Công ty từ năm 2016 – 2018. Việc phân tích tình hình tài chính của Công ty sẽ giúp chúng ta hiểu được tình hình biến động của các khoản mục trong cơ cấu tài chính cũng như hiểu được tình hình kinh doanh của Công ty trong ba năm liên tiếp 2016 - 2018. Từ đó, có thể đánh giá được tình hình sử dụng tài sản; tình hình phân bổ, huy động và sử dụng nguồn vốn; đánh giá được năng suất kinh doanh của Công ty. 1.1.6.1. Tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2016 - 2018 Nhìn chung, trong ba năm 2016 – 2018 tất cả các khoản mục trong tài sản và nguồn vốn đều có sự biến động lớn. Đa số khoản mục biến động trên 50%, một số ít các khoản mục biến động dưới 10%. Công ty TNHH SG Vina là Công ty hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và thương mại. Do đó, Tài sản ngắn hạn trong Công ty luôn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản. Trường Đại học Kinh tế Huế 32
  44. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2 – Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH SG Vina giai đoạn 2016-2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Giá trị (VNĐ) Giá trị (VNĐ) Giá trị (VNĐ) ± % ± % Tổng tài sản 24.183.458.629 17.479.954.573 19.343.327.762 (6.703.504.056) (27,72) 1.863.373.189 10,66 A. Tài sản ngắn hạn 18.699.661.152 11.111.845.370 9.720.007.387 (7.587.815.782) (40,58) (1.391.837.983) (12,53) 1. Tiền 195.311.305 760.187.662 1.061.323.960 564.876.357 289,22 301.136.298 39,61 2. Phải thu ngắn hạn khách hang 5.470.883.700 6.574.209.320 4.058.565.400 1.103.325.620 20,17 (2.515.643.920) (38,27) 3. Trả trước cho người bán 111.201.696 115.082.695 93.384.224 3.880.999 3,49 (21.698.471) (18,85) 4. Phải thu ngắn hạn khác 634.877.725 15.903.716 15.245.229 (618.974.009) (97,49) (658.487) (4,14) 5. Hàng tồn kho 11.700.953.786 3.131.941.277 4.342.833.330 (8.569.012.509) (73,23) 1.210.892.053 38,66 6. Thuế GTGT được khấu trừ 586.433.940 514.520.700 148.655.244 (71.913.240) (12,26) (365.865.456) (71,11) B. Tài sản dài hạn 5.483.797.477 6.368.109.203 9.623.320.375 884.311.726 16,13 3.255.211.172 51,12 1. TSCĐ hữu hình 5.372.624.040 6.248.194.812 9.367.418.687 875.570.772 16,30 3.119.223.875 49,92 2. Chi phí trả trước dài hạn 111.173.437 119.914.391 255.901.688 8.740.954 7,86 135.987.297 113,40 Tổng nguồn vốn 24.183.458.629 17.479.954.573 19.343.327.762 (6.703.504.056) (27,72) 1.863.373.189 10,66 A. Nợ phải trả 19.295.260.279 9.327.782.686 11.757.990.368 (9.967.477.593) (51,66) 2.430.207.682 26,05 1. Phải trả người bán ngắn hạn 8.206.382.848 6.146.930.689 6.939.399.285 (2.059.452.159) (25,10) 792.468.596 12,89 2. Người mua trả tiền trước 2.034.605.560 1.965.054.360 0 (69.551.200) (3,42) (1.965.054.360) (100,00) 3. Phải trả người lao động 927.454.817 988.845.639 750.948.136 61.390.822 6,62 (237.897.503) (24,06) 4. Vay và nợ tài chính ngắn hạn 7.898.354.620 196.000.000 3.758.623.750 (7.702.354.620) (97,52) 3.562.623.750 1.817,67 B. Vốn chủ sỡ hữu 4.888.198.350 8.152.171.887 7.585.337.394 3.263.973.537 66,77 (566.834.493) (6,95) 1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 14.945.464.082 14.945.464.082 14.945.464.082 0 0 0 0,00 2. L ợi nhuận sau thuế chưa phân 3.263.973.537 32,45 (566.834.493) (8,34) phối (10.057.265.732) (6.793.292.195) (7.360.126.688) (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH SG Vina) Trường Đại học Kinh tế Huế 33
  45. Khóa luận tốt nghiệp Thông qua bảng 2.2 ta thấy, tài sản và nguồn vốn của năm 2017 và năm 2018 đều thấp hơn rất nhiều so với năm 2016. Năm 2017 giảm 6.730.504.056 đồng so với năm 2016, tương đương với giảm 27,72%. Năm 2018 có sự chuyển biến tốt hơn, tình hình tổng tài sản và tổng nguồn vốn năm 2018 tăng 1.863.373.189 so với năm 2017, tương ứng với việc tăng 10,66%. Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2017 là 11.111.845.370 đồng, giảm 7.587.815.782 đồng, tương ứng với giảm 40,58% so với năm 2017. Năm 2018 tài sản ngắn hạn tiếp tục giảm 1.391.837.983 đồng tương ứng với giảm 12,53% so với năm 2017. Nguyên nhân là do tốc độ giảm mạnh của khoản phải thu ngắn hạn và thuế GTGT được khấu trừ. + Tiền năm 2017 là 760.182.662 đồng, tăng 564.876.357 đồng tương ứng với tốc độ tăng 289,22% so với năm 2016. Tiền năm 2018 là 1.061.323.960, tăng 301.106.293 đồng tương ứng với 39,61% so với năm 2017. Với việc tiền tăng qua các năm cho thấy công ty đảm bảo tính thanh khoản tăng, từ đó có thể giải quyết được thay vào đó, doanh nghiệp có thể sử dụng số tiền này để tạo ra nguồn sinh lời tốt hơn.các công việc một cách nhanh chóng hơn. + Phải thu ngắn hạn khách hàng có sự tăng giảm không đều qua các năm. Năm 2017 phải thu ngắn hạn khách hàng tăng 1.103.325.620 đồng, tương ứng với 20,17% so với năm 2016, trong khi đó năm 2018 giảm 2.515.643.920 đồng tương ứng với giảm 38,27% so với năm 2017. Qua đó, cho thấy khoản tiền mà công ty bị chiếm dụng giảm đi, các chính sách thu hồi nợ của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. + Hàng tồn kho của Công ty bao gồm: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Trườngchi phí sản xuĐạiất dở dang, thọchành phẩm . NKinhăm 2017 hàng tồtến kho giHuếảm mạnh so với năm 2016, giảm 8.569.012.509 đồng tương ứng với tốc độ giảm 73,23%. Năm 2018 tăng 1.210.892.503 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 34
  46. Khóa luận tốt nghiệp 38,66% so với năm 2017. Vì Công ty SG Vina là Công ty vừa sản xuất vừa thương mại nên việc còn thừa Nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ, là điều bình thường. Tuy nhiên, năm 2018 tồn đọng nhiều hơn năm 2017, chứng tỏ Công ty chưa có các chính sách quản lý tốt HTK, việc lưu kho cũng sẽ làm cho HTK dễ bị đánh cắp hay bị hư hỏng nếu như không bảo quản, Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn trong Công ty tăng qua các năm, năm 2017 tăng 16,13$ so với năm 2016; năm 2018 tăng 52,12% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc tăng này là do cả TSCĐHH và chi phí trả trước dài hạn đều tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng của TSCĐHH nhiều hơn so với chi phí trả trước dài hạn. TSCĐHH tăng qua các năm. Năm 2017 TSCĐHH là 870.570.772 đồng, tăng 16,3% so với năm 2016. Năm 2018 TSCĐHH là 9.367.418.687 đồng, tăng 3.119.335.875 đồng, tăng 49,92% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc tăng TSCĐHH là do nâng cao năng suất lao động. Công ty có mua sắm, đầu tư thêm các trang thiết bị hiện đại, qua đó làm giảm sức người, nâng cao năng suất lao động. Nợ phải trả Thông qua bảng 2.2 thấy khoản mục nợ của Doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn (trên 60%) đây là tỷ lệ nợ không an toàn vì nó không đảm bảo tính thanh khoản tốt, không tạo được niềm tin cho các chủ nợ. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện Doanh nghiệp biết cách sử dụng khoản vốn chiếm dụng để tăng hiệu quả kinh doanh cũng như sử dụng chi phí lãi vay để giảm bớt gánh nặng thuế. 1.1.6.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty trong ba năm 2016 – 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế 35
  47. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SG Vina giai đoạn 2016 - 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị (VNĐ) Giá trị (VNĐ) Giá trị (VNĐ) ± % ± % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43.652.904.030 63.100.018.081 31.385.894.431 19.447.114.051 44,55 (31.714.123.650) (50,26) Giá vốn hàng bán 38.544.231.433 55.147.523.727 27.393.159.080 16.603.292.294 43,08 (27.754.364.647) (50,33) Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ 5.108.672.597 7.952.494.354 3.992.735.351 2.843.821.757 55,67 (3.959.759.003) (49,79) Doanh thu hoạt động tài chính 255.014.664 177.536.813 2.175.241 (77.477.851,00) (30,38) (175.361.572) (98,77) Chi phí tài chính 607.885.569 454.979.543 154.879.911 (152.906.026,00) (25,15) (300.099.632) (65,96) Trong đó: Chi phí lãi vay 305.460.663 193.625.006 76.512.014 (111.835.657,00) (36,61) (117.112.992) (60,48) Chi phí bán hàng 1.006.193.839 1.624.822.355 790.512.014 618.628.516 61,48 (834.310.341) (51,35) Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.675.741.933 2.810.463.640 3.475.737.936 134.721.707 5,03 665.274.296 23,67 Thu nhập khác 6.033.404 24.901.809 139.682.174 18.868.405 312,73 114.780.365 460,93 Chi phí khác 41.821.528 693.901 61.488.837 (41.127.627,00) (98,34) 60.794.936 8.761,33 Lợi nhuận kế toán trước thuế 1.038.077.796 3.263.973.537 (348.025.932) 2.225.895.741 214,42 (3.611.999.469) (110,66) Lợi nhuận sau thuế 1.038.077.796 3.263.973.537 (348.025.932) 2.225.895.741 214,42 (3.611.999.469) (110,66) (Nguồn: Phòng kế kế - Công ty TNHH SG Vina) Trường Đại học Kinh tế Huế 36
  48. Khóa luận tốt nghiệp Thông qua bảng 2.3 ta thấy tổng doanh thu của Công ty tăng giảm không đều. Năm 2017 tổng doanh thu đạt 61.100.018.081 đồng (đây là tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cao nhất trong ba năm 2016 – 2018), tuy nhiên tổng doanh thu năm 2018 lại giảm hơn một nửa (giảm 50,26%) so với năm 2017. Điều này cho thấy việc kinh doanh của doanh nghiệp đang gặp khó khăn rất lớn, số lượng đơn hàng giảm rõ rệt. Giá vốn hàng bán: Giá vốn có sự tăng giảm không đều phù hợp với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Giá vốn hàng bán xấp xỉ gần bằng tổng doanh thu, do đó công ty nên chủ động tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu có giá cả phù hợp, tiết kiệm chi phí, Doanh thu hoạt động tài chính: chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong. Doanh thu hoạt động tài chính có xu hướng giảm qua các năm, năm 2017 giảm 30,38% so với năm 2016; Năm 2018 tiếp tục giảm mạnh, giảm 98,77% so với năm 2017. Khoản doanh thu này chủ yếu là từ nguồn đánh giá chênh lệch tỷ giá vào cuối kỳ. Chi phí tài chính: Chi phí tài chính Công ty giảm dần qua các năm. Nguyên nhân là do khoản tiền lãi vay giảm, Công ty không có xu hướng phát triển quy mô sản xuất. Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng của công ty phù hợp với doanh thu. Chi phí bán hàng năm 2017 là 1.624.822.355 đồng, tăng 618.628.516 đồng tương ứng tăng 61,48% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí bán hàng giảm đi 834.310.341 đồng tương ứng giảm 51,35% so với năm 2017. Chi phí bán hàng của Công ty chủ yếu là các chi phí phải trả cho các dịch vụ mua ngoài như: Chi phí vận chuyển hàng ra cảng, chi phí cho Công ty làm hộ thủ tục xuất nhập khẩu, Vì doanh thu tăng vào năm 2017 và giảm năm 2018 nên các chi phí trong khâu bán hàng sẽ tăng và giảm tương ứng. TrườngChi phí quản lýĐại doanh nghi ệhọcp: Năm 2017 Kinh chi phí quản lý doanhtế nghiHuếệp tăng 5,03% so với năm 2016; Năm 2018 tăng với tốc độ lớn hơn (23,67%) so với năm 2017. Nguyên nhân là do Công ty muốn có được đội ngũ cán bộ nhân viên văn 37
  49. Khóa luận tốt nghiệp phòng tốt hơn, giàu kinh nghiệm, nên đã bỏ chi phí ra đào tạo. Đồng thời, công ty thường xuyên bỏ ra số tiền lớn để phục vụ cho việc tiếp khách nhằm làm tăng các đơn đặt hàng, góp phần tăng doanh thu cho công ty. Lợi nhuận kế toán trước thuế phù hợp với doanh thu và chi phí. Tất cả các khoản mục trên đã làm cho lợi nhuận năm 2018 giảm 110,66% so với năm 2017. 1.1.7. Những thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty TNHH SG Vina Thuận lợi: + Công ty đưa các thiết bị, máy móc tân tiến vào ản xuất đã cải tiến được năng xuất lao động, công việc ở từng công đoạn nhạ ngàng hơn, môi trường lao động sạch sẽ hơn, + Tổ chức bộ máy công ty theo mô hình trực tuyến - chức năng nên có tính linh động cao, sẵn sàng thích ứng với môi trường kinh doanh đầy biến động, với đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm và không ngừng tham gia học hỏi. + Công ty có mối quan hệ khá tốt với thị trường, hầu hết các khách hàng là đối tác đáng tin cậy nên thuận lợi trong việc giao dịch mua bán, quá trình kinh doanh luôn diễn ra thuận lợi, ít xảy ra tranh chấp. + Công ty có tình hình tài chính tốt, nguồn vốn tự có và vốn lưu động chiếm tỷ trọng tương đối lớn là nhờ sự kết hợp từ các đối tác Hàn Quốc, Nhật Bản. Tình hình tài chính khá mạnh tạo nguồn hàng Công ty ổn định và phát triển thị trường xuất khẩu. + Công ty có mối quan hệ với khách hàng nước ngoài khá thân thiết nên thuận lợi trong việc tìm kiếm đơn đặt hàng, tăng lợi nhuận Công ty. Khó khăn: Trường+ Công ty chưaĐại mạnh d ạnhọc đầu tư cho Kinh các hoạt động như: tế Giớ i Huế thiệu sản phẩm trên các tạp chí, ấn bản Catalogue, các tờ báo quảng cáo, 38
  50. Khóa luận tốt nghiệp + Chưa tích cực tham gia các hội chợ triển lãm về ngành mình đang sản xuất, đặc biệt là các hội chợ được tổ chức ngay tại các quốc giá mà Công ty muốn thâm nhập. + Giá cả điện nước tăng cao làm tăng chi phí sản xuất nên doanh thu giảm. + Nguyên vật liệu mua trong nước còn gặp nhiều khó khăn về chất lượng. 1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty 1.2.1. Chế độ, chính sách áp dụng trong Công ty Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: + Công ty thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính về việc” Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp’. + Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm. + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Được phản ánh và ghi chép theo giá gốc. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên tắc giá gốc. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng. Trường Hình thức ghi sổĐạikế toán: học Kinh tế Huế + Hình thức kế toán: Nhật ký chung. + Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy tính. 39
  51. Khóa luận tốt nghiệp + Bắt đầu từ năm 2018, phần mềm kế toán mà Công ty sử dụng là phần mềm Misa. Giao diện phần mềm kế toán Misa tại Công ty TNHH SG Vina (Nguồn: Phòng kế toán_Công ty TNHH SG Vina) 1.2.2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế Chứng từ kế toán 40
  52. Khóa luận tốt nghiệp Sổ nhật ký Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế đặc biệt chung toán chi tiết Bảng tổng SỔ CÁI hợp chi tiết BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.2 - Trình tự làm việc kế toán tại Công ty Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày Đối chiếu, kiểm tra In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra đưcọ dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật Ký Chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng sô liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh có trên TrườngBảng cân đối số phát Đại sinh phải b ằhọcng Tổng số phátKinh sinh nợ và T ổngtế số phát Huế sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 41
  53. Khóa luận tốt nghiệp KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ KẾ TOÁN VẬT KẾ TOÁN TỔNG HỢP TƯ( KHO) XUẤT NHẬP KHẨU Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy kế toán ( Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH SG Vina) Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ đối chiếu Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán: Kế toán trưởng: + Kế toán trưởng có trách nhiệm quản ký chung, trông coi mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được mọi tình hình hoạt động tài chính của Công ty. + Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của phòng để kịp thời giải quyết các khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ của phòng. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của mỗi nhân viên để kịp thời khen thưởng, kỷ luật. + Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của phòng kế toán cho Giám đốc và phó giám đốc. Tiếp nhận chỉ thị, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Ban Giám đốc công ty. Trường Kế toán tổng h ợĐạip: học Kinh tế Huế + Tập hợp các số liệu kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các bản biểu, thống kế, tổng hợp theo quy định của nhà nước, Công ty. 42
  54. Khóa luận tốt nghiệp + Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày trên máy tính bằng phần mềm kế toán Misa, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót( nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời. + Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo quy định. + Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật. + Tính toán giá thành thành phẩm. Kế toán vật tự - hàng hóa: + Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn khi của vật tư, thành phẩm về mặt số lượng và giá trị tại kho của Công ty. + Định kỳ phải tiến hành kiểm đếm số lượng thực tế và đối chiếu số lượng trên sổ sách. Lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm, vật tư. + Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn của vật tư, thành phẩm. Thủ quỹ: + Hằng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày. + Cuối ngày chuyển sổ quỹ cho kế toán tổng hợp để đối chiếu, lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt. Kế toán xuất - nhập khẩu: + Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, kiểm tra việc bảo đảm an toàn hàng hóa xuất nhập khẩu về số lượng và Trườnggiá trị. Đại học Kinh tế Huế + Giải quyết bộ chứng từ bất hợp pháp, để làm các thủ tục Hải Quan, để xuất được hàng ra khỏi cảng. 43
  55. Khóa luận tốt nghiệp + Chịu trách nhiệm trong việc lưu trữ, sắp xếp các tờ khai hải quan theo quy định. + Kiểm tra chứng từ xuất nhập khẩu, làm chứng từ xin phép thông quan. + Làm hồ sơ kê khai Hải Quan, chứng từ xuất nhập khẩu, kiểm kê hàng hóa cùng với Hải quan. 1.3. Thực trạng tổ chức kế toán xuất khẩu tại công ty TNHH SG Vina 1.3.1. Các loại hình xuất khẩu của Công ty - Xuất khẩu trực tiếp: Xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần: + Mã loại hình: B11. + Tên: Xuất kinh doanh. + Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, Doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng mua bán và trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX). Xuất khẩu sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu: + Mã loại hình: E62 + Tên: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu. + Sử dụng trong trường hợp: Hàng hóa là thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu. Xuất khẩu thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu từ doanh Trườngnghiệp đầĐạiu tư. học Kinh tế Huế Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam. 44
  56. Khóa luận tốt nghiệp + Với việc đàm phán, ký kết hợp đồng trực tiếp nên hình thức xuất khẩu này có một số ưu điểm: Giảm được chi phí trung gian, làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Có các điều kiện phát huy tính trung lập của doanh nghiệp. Chủ động trong việc tiêu thụ các sản phẩm của mình. + Tuy nhiên, hình thức xuất khẩu này bộc lộ một số nhược điểm như: Đòi hỏi cần phải có cán bộ xuất khẩu có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới. Khối lượng hàng hóa khi tham gia giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch. Trong thương mại quốc tế, hình thức này có xu hướng tăng lên vì nó đảm bảo được các điều kiện an toàn chung hơn cho cả bên mua và bên bán. - Hình thức xuất khẩu gia công: + Mã loại hình: E52. + Tên: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài. + Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu và trường hợp doanh ngiệp nội đại xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. Với hình thức này, mặc dù chi phí bỏ ra ít, rủi ro thấp, hiệu quả kinh tế khá cao trong kinh tế tuy nhiên, hiện nay công ty SG Vina không còn sử dụng hình thức xuất khẩu này. Nó đòi hỏi các thủ tục rườm rà, đòi hỏi phải có cán bộ có nhiều kinh Trườngnghiệm để xử lý m ọĐạii rắc rối. Đ ặhọcc biệt, với hìnhKinh thức xuất kh ẩutế gia công Huế sẽ làm công ty hạn chế trong việc khai thác, tiếp cận với thị trường tiêu thụ bên ngoài, bị phụ thuộc vào bên giao gia công, khả năng độc lập thấp, 45
  57. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu và thanh toán tại công ty 1.3.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại công ty Công ty THHH SG Vina có hoạt động kinh doanh chủ yếu là xuất khẩu các thành phẩm tự sản xuất sang các thị trường chủ yếu như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đây là họat động góp phần tăng trưởng tỷ trọng xuất khẩu của cả nước nói chung và tỉnh Bình phước nói riêng. Hoạt động xuất khẩu của Công ty SG Vina diễn ra sôi nổi và liên tục trong năm. Sau đây là bảng so sánh tỷ trọng xuất khẩu trong hai năm 2017 và 2018 của Công ty SG Vina so với tỉnh Bình Phước: Bảng 2.4 – Tỷ trọng xuất khẩu của Công ty SG Vina so với tỉnh Bình Phước Tổng kim Năm Tỷ trọng(%) ngạch(USD) Công ty SG Vina 2,678,045 0.13444 Năm 2017 Tỉnh Bình Phước 1,992,000,000 100 Công ty SG Vina 1,328,880 0.059325 Năm 2018 Tỉnh Bình Phước 2,240,000,000 100 (Nguồn: Phòng kế toán_Công ty TNHH SG Vina; Báo Bình Phước) Nhận xét: - Năm 2018 được đánh giá là năm mà tỉnh Bình Phước đạt kỷ lục về kim ngạch xuất khẩu, tăng 5,9% so với năm 2017. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng về kim ngạch xuất khẩu của công ty SG Vina lại giảm trầm trọng, đi ngược lại với tăng trưởng tăng của tỉnh Bình Phước. - Kim ngạch xuất khẩu trong năm 2018 của công ty SG Vina giảm gần 1 nửa so Trườngvới năm 2017, chiĐạiếm 49,46%. học Kinh tế Huế - Nguyên nhân của việc giảm kim ngạch xuất khẩu là do: + Đơn đặt hàng từ phía nước ngoài giảm. 46
  58. Khóa luận tốt nghiệp + Số lượng công nhân sản xuất giảm. + Nguyên liệu bị hạn chế do chưa khai thác tốt nguồn liệu trong vùng. + Do sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp lớn khác. Bảng 2.5 – Tổng hợp giá trị xuất khẩu của các tháng trong năm 2018 Tháng Số đơn hàng Tổng giá trị (USD) 1 7 173.040 2 5 126.986 3 5 121.144 4 4 104.356 5 3 82.640 6 4 98.640 7 3 78.927 8 4 95.376 9 3 83.937 10 4 103.724 11 5 127.090 12 5 132.960 (Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu_ Công ty TNHH SG Vina) 1.3.2.2. Phương thức thanh toán ở khâu xuất khẩu tại công ty Phương thức thanh toán ở khâu xuất khẩu chủ yếu tại công ty TNHH SG Vina là thanh toán thông qua hệ thống giao dịch tài chính liên ngân hàng quốc tế - SWITCH. Hệ thống ngân hàng mà công ty sử dụng để giao dịch là ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Saccombank. Với mã giao dịch SWITCH tại Việt Nam là TrườngSGTTVNVX. Đại học Kinh tế Huế 1.3.3. Quy trình kế toán xuất khẩu hàng hóa của Công ty TNHH SG Vina Bước 1: Đàm phát và ký kết hợp đồng. 47
  59. Khóa luận tốt nghiệp Ngày 3/10, Công ty TNHH SG Vina đã đàm phán và ký hết thành công một hợp đồng thương mại với đại diện của bên mua là Ms. Trading. Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra hàng xuất kho. Tiến hành vận chuyển đến cảng. Sau khi ký hợp đồng bán hàng cho phía đối tác nước ngoài, ngày 4/10 Công ty SG Vina tiến hành chuẩn bị hàng hóa theo hợp đồng đã ký kết và vận chuyển hàng đến cảng. Bước 3: Làm văn bản đề nghị đóng ghép hàng hóa xuất khẩu chung Container nếu có nhiều mặt hàng, Lập bảng kê lâm sản, Lập Packing list, Đề nghị cấp giấy C/O – giấy chứng nhận nguồn gốc của lô hàng, Làm tờ khai hải quan, Sau khi kí kết hợp đồng thành công, Ngày 4/10/2018 Kế toán xuất nhập khẩu kết hợp với nhân viên nhà xưởng lập bảng kê lâm sản. Bảng kê lâm sản Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CTY TNHH SG VINA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KCN Đồng Xoài 1, Đồng Xoài, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Phước Số: 011018/BKLS Tờ số: . BẢNG KÊ LÂM SẢN (Kèm theo ngày / /20 của ) TT Tên lâm Nhóm Đơn vị Quy cách lâm sản Số Khối Ghi sản gỗ tính lượng lượng chú 1 Mặt ghế VII Cái 470*470*11.7mm 2.500 6.450 (1 cái= 0.00258m3) 2 Lưng VII Cái 470*235*11.7mm 2.500 3.225 gh Trườngế Đại học(1 cái= 0.00129m3 Kinh tế Huế 3 Mặt bàn VII Cái 750*550*18.7mm 2.000 15.420 (1 cái= 0.00771m3) 48
  60. Khóa luận tốt nghiệp Ngày tháng năm 20 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) KIM DAE HONG Bảng kê lâm sản của hàng hóa được xuất vào ngày 4/10/2018. Bảng kê lâm sản được trình bày theo quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn theo mẫu số 01/BKLS thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT để kiểm tra về nguồn gốc gỗ, số lượng, khối lượng gỗ trong thành phẩm, Bảng kê lâm sản được tổ chức, cá nhân xuất khẩu gỗ thành phẩm lập dựa trên với hóa đơn VAT đỏ do Công ty bán gỗ cung cấp nhằm xác minh cho cơ quan hải quan biết số gỗ trong thành phẩm này là gỗ đúng pháp luật, không buôn lậu, không phải là sản phẩm gỗ bị cấm theo quy định). Packing list Packing list là phiếu đóng gói/ Bảng kê/ Phiếu chi tiết hàng hóa danh sách hàng. Thông qua Packing list, người mua có thể đối chiếu, so sánh xem có giống với đơn đặt hàng hay không. Trường Đại học Kinh tế Huế 49
  61. Khóa luận tốt nghiệp PACKING LIST Beneficiary No. & date of Invoice SG VINA CO., LTD KR181001 Oct 04, 2018 Dong Xoai 1 Industrial Park, Tan Thanh Registration No. Commune, Dong Xoai City Binh Phuoc Province, Vietnam No. & date of L/C LC No: Consignee Date: MS TRADING 607, Haean-daero,Masanhoewon-Gu, Changwon-si,Gyeongsangnam-do, Korea Telephone: 0082-55-299-2716 - Fax: 0082-55-292-2153 Remark: Notify No.181001 SAME AS CONSIGNEE Port of loading Port of Discharge Terms of delivery HoChiMinh Port, VN Busan , Korea CFR Busan, Korea Vessel of shipment: Date: SEAMASTER V.1813N 7-Oct-2018 Net Gross Description of Goods Quantity CBM Package weight weight (Pkgs) (Kgs) (Kgs) 3.70 BENTWOOD CHAIR TOP AND CHAIR BACK (No.6) 1.000 SET 2 1.900 2.006 BENTWOOD CHAIR TOP AND CHAIR BACK (No.5) 1.500 SET 5.54 3 2.700 2.859 15.54 TABLE TOP WITH MELAMINE(500*700) 2.000 PCS 10 10.600 11.130 CFR Busan, Korea TOTAL: 24.64 15 15.200 15.995 Net weight : 15.200 Kg Signed by Gross 15.995 Kg weight: SG Vina Co., Ltd Measurement:24.64 Cbm Container No& Seal SEGU3295352/ DJS195312 SONG HYUNG JIN ABOVE PRODUCT IS MANUFACTURED FROM FSC CERTIFIED MATERIAL. FSC CERTIFICATE NUMBER: TSUD-COC-001095 Thông qua packing list này, người nhận hàng có thể căn cứ vào đó để tính toán được: + Có thể dỡ hàng bằng công nhân hay phải dùng thiết bị chuyên dùng như xe nâng, cẩu, + Bố trí phương tiện vận tải hàng hóa về kho, Trường Hoá đơn thươn g mĐạiại học Kinh tế Huế 50
  62. Khóa luận tốt nghiệp COMMERCIAL INVOICE Beneficiary No. & date of Invoice SG VINA CO., LTD KR181001 Oct 04, 2018 Dong Xoai 1 Industrial Park, Tan Thanh Registration No. Commune, Dong Xoai City Binh Phuoc Province, Vietnam No. & date of L/C LC No: Consignee Date: MS TRADING 607, Haean-daero,Masanhoewon-Gu, Changwon-si,Gyeongsangnam-do, Korea Telephone: 0082-55-299-2716 - Fax: 0082-55-292-2153 Remark: No.181001 Notify SAME AS CONSIGNEE Port of loading Port of Discharge Terms of delivery HoChiMinh Port, Vietnam Busan, Korea CFR Busan, Korea Vessel of shipment: Date: SEAMASTER V.1813N 7-Oct-2018 Quantity Unit Price Amount Mark & No. Description of Goods (USD) (USD) BENTWOOD CHAIR TOP AND CHAIR BACK (No.6) 1.000 SET USD3.8/PCS $ 3.800,00 BENTWOOD CHAIR TOP AND CHAIR BACK (No.5) 1.500 SET USD3.8/PCS $ 5.700,00 TABLE TOP WITH MELAMINE(500*700) 2.000 PCS USD8.5/PCS $ 17.000,00 CFR Busan, Korea TOTAL: $ 26.500,00 #NAME? Net weight : 15.200 Kg Signed by: Gross weight: 15.995 Kg SG Vina Co., Ltd Measurement: 24.64 cmb Container No& Seal SEGU3295352/ DJS195312 ABOVE PRODUCT IS MANUFACTURED FROM FSC CERTIFIED MATERIAL. SONG HYUNG JIN FSC CERTIFICATE NUMBER: TSUD-COC-001095 Sau khi lập bản Packing list, kế toán xuất nhập khẩu phối hợp với nhân viên kho để Trườnglập bảng packing details Đại để mô t ả chihọc tiết số lư ợngKinh, loại hàng hoá trongtế m ộHuết pallet. 51
  63. Khóa luận tốt nghiệp PACKING DETAILS S/D: 4/10/2018 Buyer: KOREA SS PALLET DESCRIPTION MODEL QUANLITY 1 SEAT + BACK NO.6 500 SET 2 SEAT + BACK NO.6 500 SET 3 SEAT + BACK NO.5 500 SET 4 SEAT + BACK NO.5 500 SET 5 TABLE TOP MEL 500*700 200PCS 6 TABLE TOP MEL 500*700 200 SET 7 TABLE TOP MEL 500*700 200PCS 8 TABLE TOP MEL 500*700 200PCS 9 TABLE TOP MEL 500*700 200 PCS 10 TABLE TOP MEL 500*700 200 PCS 11 TABLE TOP MEL 500*700 200 PCS 12 TABLE TOP MEL 500*700 200 PCS 13 TABLE TOP MEL 500*700 200 PCS 14 TABLE TOP MEL 500*700 200 PCS 15 TABLE TOP MEL NO.5 500 PCS Bước 4: Làm các thủ tục hải quan. TrườngBước 5: Giao hàng Đại lên tàu. học Kinh tế Huế Trong hai bước này, Công ty SG Vina thuê công ty TNHH H & FRIENDS GTL VIỆT NAM làm dịch vụ xuất khẩu. Sau khi hàng được bốc lên Container để di 52
  64. Khóa luận tốt nghiệp chuyển ra cảng, công ty TNHH H & FRIENDS sẽ đại diện cho công ty SG Vina làm các thủ tục hải quan và hoàn thành thủ tục xuất khẩu hàng hóa. Theo hợp đồng thương mại, hai bên đã thoả thuận xuất hàng hoá theo hình thức CFR nên công ty sẽ không tiến hành mua bảo hiểm hàng hải đối với nguy cơ mất mát hay hư hỏng trong quá trình vận chuyển như xuất khẩu theo điều kiện CIF. Tuy nhiên công ty phải chịu các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến theo quy định. Giá CFR được xác định như sau: CFR = FOB + Cước phí vận chuyển + Trong đó: Giá FOB là giá tại cửa khẩu bên xuất, chưa bao gồm chi phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển hàng hóa tới cảng nhập khẩu. + Cước phí vận chuyển là chi phí vận chuyển quốc tế, từ cảng xuất đến cảng đến. Căn cứ vào hợp đồng số SGVN – 142/18, CFR = 26.500USD. Trong đó, FOB = 26.500 USD. Có nghĩa là giá tại cửa khẩu giao hàng là 26.500 USD. Cước phí vận chuyển = 0USD. Có nghĩa là Công ty SG Vina sẽ chịu toàn bộ phí vận chuyển quốc tế cho đến cảng BUSAN những không bao gồm chi phí bảo hiểm hàng hoá. 1.3.4. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1.3.4.1. Kế toán các nghiệp vụ xuất trực tiếp. a. Chứng từ kế toán Khi phát sinh nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu xuất kho thành phẩm - Giấy báo Có Trường- Các chứng từ hả i quan,Đại hoá đơn học thương mại, Kinh tế Huế - Giấy báo nợ và các chứng từ kế toán liên quan khác. b. Tài khoản sử dụng. 53
  65. Khóa luận tốt nghiệp Khi phát sinh nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp, kế toán sử dụng các tài khoản kế toán sau: - TK 632 để ghi nhận giá vốn thành phẩm. - TK 155 để ghi nhận giá thành phẩm xuất kho. - TK 511 để ghi nhận doanh thu bán hàng. - TK 1122 để ghi nhận tiền gửi ngân hàng bằng đồng USD khi nhận được giấy báo có và giấy báo nợ từ ngân hàng. - TK 131 để ghi nhận khoản nợ của khách hàng. - Và các tài khoản có liên quan khác c. Sổ kế toán. - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái các tài khoản. - Sổ chi tiết các tài khoản. d. Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá trực tiếp. Để minh họa cho nghiệp vụ hàng hóa xuất khẩu trực tiếp, sau đây tôi xin trích dẫn một nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa tại công ty TNHH SG Vina. - Ngày 3/10, Công ty TNHH SG Vina đã ký kết một hợp đồng bán hàng bao gồm: + No.5 ( Seat 5: 1.500 cái, đơn giá 49.233,95 đồng/ 1 cái; Back 5-6: 1.500 cái, đơn giá: 23.748,09 đồng/ cái) : 1.500 bộ + No.6 (Seat 6: 1.000 cái, đơn giá: 48.566,01 đồng/ cái; Back 5-6: 1.000 cái, đơn giá: 23. 748,09 đồng/ cái): 1.000 bộ. Trường- Ngày 4/10 Công Đạity xuất bán lô họchàng được ký Kinh kết trên. tế Huế Căn cứ vào hợp đồng thương mại số SGVN-142/18 được ký kết vào ngày 3/10, căn cứ vào phiếu xuất kho số PXK_0005T10, kế toán tiến hành ghi nhận thẳng vào giá vốn và theo dõi đối với từng mặt hàng: 54
  66. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 632: 569.752.200 đồng Có TK 1551(S5): 1.500* 49.233,95= 73.850.925 đồng Có TK 1551(B5-6): 1.500* 23.748,09= 35.622.135 đồng Có TK 1551(S6): 1.000* 48.566,01= 48.566.010 đồng Có TK 1551(B5-6): 1.000* 23.748,09= 23.748.090 đồng Có TK 1552(MBMELAMINE): 2.000*193.982,52= 387.956.040 đồng Công ty TNHH SG VINA KCN Đồng Xoài 1, xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ngày 4 tháng 10 năm 2018 Số: PXK_0005T10 PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632 Có: 1551, 1552 Họ và tên người nhận hàng: KOREA SS CO.,LTD Địa chỉ (bộ phận): 654-4 Bongam-Dong, Masan City, Korea Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn KR181001 Xuất tại kho (ngăn lô): KHO CÔNG TY Địa điểm: Tên, nhãn hiệu, Số lượng STT quy cách, phẩm Mã số ĐVT Đơn giá Thành tiền chất vật tư, dụng Thực Thực cụ, sp, hàng hoá chứng xuất 1 Seat 5 S5 Cái 1500 49.233,95 73.850.925 2 Back 5-6 B5-6 Cái 1500 23.748,59 35.622.135 3 Seat 6 S6 Cái 1000 48.566,01 48.566.010 4 Back 5-6 B5-6 Cái 1000 23.748,09 23.748.090 5 Mặt bàn ép MBMELA Cái 2000 193.982,52 387.965.040 Malamine MINE500* (500*700mm) 700 Cộng x x x x x 569.752.200 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm sáu mươi chín triệu bảy trăm năm mươi hai ngàn hai trăm đồng. Số chứng từ kèm theo: Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn T M Trinh Nguyễn Thị Nguyễn TK Phụng Trường Đại họcXuân Hoàng Kinh tế Huế Quy trình hạch toán tài khoản giá vốn vào phần mềm Misa được thể hiện như sau: Kế toán vào phân hệ bán hàng Chọn chứng từ bán hàng Tại mục giá vốn kế 55
  67. Khóa luận tốt nghiệp toán tiến hành nhập dữ liệu của thành phẩm xuất kho dựa trên phiếu xuất kho PXK_0005T10. (Nguồn: Phòng kế toán_Công ty TNHH SG Vina) Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm ngày 4/10 được trình bày trên sổ nhật ký chung như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 56
  68. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG Vina KCN Đồng Xoài 1, Xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước MST: 3800335635 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ Ngày hạch Ngày Số chứng từ Diễn giải TK TK đối Phát sinh Phát sinh có toán chứng từ ứng nợ 01/10/2018 01/10/2018 MH0017T09 Mua hàng của DNTN xăng Mười Vương 6427 331 544.536 0 01/10/2018 01/10/2018 MH0017T09 Mua hàng của DNTN xăng Mười Vương 6427 331 0 544.536 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo HĐ số 131 5111 569.752.460 0 KR181001 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo HĐ số 5111 131 0 569.752.460 KR181001 04/10/2018 04/10/2018 PXK_0005T10 Xuất kho bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo 632 1551 229.617.460 0 hóa đơn số KR181001 04/10/2018 04/10/2018 PXK_0005T10 Xuất kho bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo 1551 632 0 229.617.460 hóa đơn số KR181001 04/10/2018 04/10/2018 PXK_0005T10 Xuất kho bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo 632 1552 367.965.040 0 hóa đơn số KR181001 04/10/2018 04/10/2018 PXK_0005T10 Xuất kho bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo 1552 632 0 367.965.040 hóa đơn số KR181001 31/10/2018 31/10/2018 PK_0072 Đánh giá lại tỷ giá SCB ngày 29/10/2018 1122 413 61.955.299 0 31/10/2018 31/10/2018 PK_0072 Đánh giá lại tỷ giá SCB ngày 29/10/2018 413 1122 0 61.955.299 09/11/2018 09/11/2018 BC_0004T11 Thu tiền của KOREA SS CO.,LTD theo hóa đơn 1122 131 617.582.500 0 số KR181001 09/11/2018 09/11/2018 BC_0004T11 Thu tiền của KOREA SS CO.,LTD theo hóa đơn 131 1122 0 617.582.500 số KR181001 Trường Đại học Kinh tế Huế 56
  69. Khóa luận tốt nghiệp + Song song cùng với việc ghi nhận giá vốn, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu cho lô hàng này. Căn cứ vào tờ khai số A- KR181001 phát hành ngày 4/10/2018, tỷ giá được ghi nhận trên tờ khai là 23.305 VNĐ/USD (tỷ giá này do cơ quan hải quan quy định), kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và phải thu khách hàng. Nợ TK 131: 9.500*23.305 + 17.000*23.305= 617.582.500 đồng Có TK 511: 617.582.500 đồng CÔNG TY TNHH SG VINA KCN Đồng Xoài 1, Xã Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Số: KR181001 Người mua: Nợ: 131 Tên khách hàng: KOREA SS CO.,LTD Có: 5111 Địa chỉ: 654-4 Bongam-Dong, Masan City, Korea Loại tiền: USD Điện thoại: Mã số thuế: Diễn giải: Bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn KR181001 Nhân viên bán hàng: STT Mã hàng Tên hàng Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng 1 S5 Seat 5 Cái 1.500 2.5 3.750 2 B5-6 Back 5-6 Cái 1.500 1.3 1.950 3 S6 Seat 6 Cái 1.000 2.5 2.500 4 B5-6 Back 5-6 Cái 1.000 1.3 1.300 5 MBMELAM Mặt bàn ép Cái 2.000 8.5 17.000 INE500*700 Melamine (500mm*700mm) Cộng 26.500 Cộng tiền hàng: 26.500 Thuế suất GTGT Tiền thuế GTGT Tổng tiền thanh toán 26.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu nghìn năm trăm đô la Mỹ chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Tỷ giá: 23.305,00 VNĐ/USD Quy đổi: 617.582.500 VNĐ Ngày tháng năm TrườngNgười mua hàng ĐạiK ếhọctoán trưởng KinhGiám tế đốc Huế (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Phụng 57
  70. Khóa luận tốt nghiệp Quy trình hạch toán tài khoản doanh thu vào phần mềm Misa được thế hiện như sau: Kế toán vào phân hệ bán hàng Chứng từ bán hàng Tại mục tiền hàng kế toán tiến hành nhập dữ liệu dựa trên các thông tin từ Hợp đồng thương mại Số SGVN-142/18, Tờ khai hải quan, Hóa đơn thương mại, (Nguồn: Phòng kế toán_Công ty TNHH SG Vina) Doanh thu bán hàng được thể hiện trên một số sổ sách kế toán như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 58
  71. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG Vina KCN Đồng Xoài 1, xã Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, tình Bình Phước MST: 3800335635 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Quý 4 năm 2018 Ngày hạch Ngày chứng Số chứng Ngày hoá Số hoá Diễn giải Doanh thu Doanh thu Tên khách toán từ từ đơn đơn bán hàng thuần hàng 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 04/10/2018 KR181001 Bán hàng KOREA SS 617.582.500 617.582.500 KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn CO.,LTD số KR181001 10/10/2018 10/10/2018 KR181002 10/10/2018 KR181001 Bán hàng KOREA SS 583.122.960 583.122.960 KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn CO.,LTD số KR181002 24/10/2018 24/10/2018 MH181003 24/10/2018 MH181004 Bán hàng MIHARA 619.647.000 619.647.000 MIHARA KIKOU CO.,LTD theo KIKOU hoá đơn số MH181003 CO.,LTD 21/12/2018 21/12/2018 BH003T12 21/12/2018 TT181204 Bán hàng T.TECH 599.592.000 599.592.000 T.TECH KOREA CO.,LTD KOREA theo hoá đơn CO.,LTD TT181204 27/12/2018 27/12/2018 BH004T12 27/12/2018 DL181205 Bán hàng Do Lim 618.051.000 618.051.000 Do Lim Enterprise theo hoá Enterprise đơn DL181205 Số dòng = 15 Cộng 8.935.659.638 8.935.659.638 Trường Đại học Kinh tế Huế 59
  72. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG Vina KCN Đồng Xoài 1, xã Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước MST: 3800335635 CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU TK công nợ: 131; Loại tiền: USD; Khách hàng: KOREA SS CO.,LTD; Quý 4 năm 2018 Ngày hạch Ngày Số chứng từ Diễn giải TK công TK đối Phát sinh Số dư toán chứng từ nợ ứng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 131 0 0 1.117.411.548 0 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Seat 5 131 5111 87.393.750 0 1.204.805.298 0 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Back 5-6 131 5111 45.444.750 0 1.250.250.048 0 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Seat 6 131 5111 58.262.500 0 1.308.512.548 0 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Back 5-6 131 5111 30.296.500 0 1.338.512.548 0 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 MELAMINE 131 5111 396.185.000 0 1.734.994.048 0 (500*700mm) 09/10/2018 09/10/2018 BC_0001T10 Thu tiền KOREA 131 1122 0 489.498.680 1.245.495.368 0 SS Co.,LTD theo hoá đơn KR180804 131 28/11/2018 28/11/2018 KR181105 Mặt bàn ép 131 5111 562.116.600 0 2.298.188.218 0 Meamine CNC Cao su 07/12/2018 07/12/2018 BC_0003T12 Thu tiền KOREA 131 1122 0 596.666.400 1.118.398.858 0 SS CO.,LTD theo hoá đơn KR181002 09/12/2018 09/12/2018 PK_0033T11 Cấn trừ khoản 131 131 0 408.865.200 709.533.658 0 phải thu của Dai I Chi sang Korea Số dòng = 25 2.898.073.210 3.305.951.100 Trường Đại học Kinh tế Huế 60
  73. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG Vina KCN Đồng Xoài 1, xã Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bỉnh Phước MST: 3800335635 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 4 năm 2018 Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền Ngày, hiệu Trang STT tháng ghi Diễn giải TK số dòng Nợ Có sổ đối ứng A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ 493.145.788 Số phát sinh trong kỳ 04/10/2018 KR181001 04/10/2018 Bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn số 511 489.498.680 KR181001 09/10/2018 BC_001T1 09/10/2018 Thu tiền của KOREA SS 0 CO.,LTD theo hoá đươn số 511 739.910.000 180804 27/12/2018 BH0004T1 27/12/2018 Bán hàng Do Lim 618.051.000 2 Enterprise theo hoá đơn 511 DL181205 Cộng số phát sinh 9.391.282.951 9.391.282.951 Số dư cuối kỳ 4.121.543.398 Cộng luỹ kế từ đầu năm 32.030.619.380 32.518.230.942 Trường Đại học Kinh tế Huế 61
  74. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG Vina KCN Đồng Xoài 1, xã Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước MST: 3800335635 SỔ CHI TIẾT Loại tiền: ; Tài khoản: 511; Quý 4 năm 2018 Ngày hạch Ngày Số chứng Diễn giải Tài TK Phát sinh Nợ Phát sinh Nợ Phát sinh Phát sinh Mã đối Tên đối tượng toán chứng từ từ khoả đối ngoại tệ Có ngoại Có tượng n ứng tệ 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Seat 5 511 131 0 0 87.393.750 87.393.750 KOREA KOREA SS SS CO.,LTD 04/10/2018 04/10/2018 KR181001 Back 5-6 511 131 0 0 45.444.750 45.444.750 KOREA KOREA SS SS CO.,LTD 511 31/10/2018 31/10/2018 PK_0027T1 Kết chuyển 511 9111 2.417.018.860 2.417.018.860 0 0 0 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 02/11/2018 02/11/2018 ICHI181102 Seat Ichiuara 511 131 0 0 407.750.0 407.750.0 ICHIMU ICHIMURA 00 00 RA CO.,LTD 511 27/12/2018 27/12/2018 BH004T12 Back 5-6 511 131 0 0 151.027.5 151.027.5 Dolim Do lim 00 00 Enterprise 31/12/2018 31/12/2018 PK_0032T12 Kết chuyển 511 9111 3.559.463.928 3.559.463.928 0 0 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cộng 31.385.894.4 31.385.894.4 31.385.89 31.385.89 31 31 4.431 4.431 Trường Đại học Kinh tế Huế 62
  75. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG Vina KCN Đồng Xoài 1, Xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước MST: 3800335635 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký Chung) Quý 4 năm 2018 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính:VNĐ Ngày, Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số hiệu Số tiền tháng ghi chung TK đối sổ Số hiệu Ngày, Trang STT ứng Nợ Có tháng số dòng A B C D E F H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 04/10/2018 KR181001 04/10/2018 Bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn 131 617.582.500 KR181001 10/10/2018 KR181001 10/10/2018 Bán hàng KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn 131 583.122.960 số 181002 31/12/2018 PK_0032T 31/12/2018 Kết chuyển lãi lỗ đến 911 3.559.463.928 12 ngày 31/12/2018 Cộng số phát sinh 8.935.659.638 8.935.685.638 Số dư cuối kỳ Cộng luỹ kế từ đầu 31.385.894.431 31.385.894.431 năm Trường Đại học Kinh tế Huế 63
  76. Khóa luận tốt nghiệp + Đến ngày 9/11, Công ty khách hàng thanh toán tiền đơn hàng trên thông qua hệ thống ngân hàng SWIFT cho đơn hàng ngày 04/10/2018 là 26.500USD. Ngân hàng tiến hành gửi giấy báo có về cho Công ty là 26.469 USD sau khi đã trừ đi phần phí chuyển tiền từ khách hàng nước ngoài là 21USD và phí nhận tiền là 10USD. Phí chuyển tiền phát sinh trên mỗi lần chuyển tiền. Sacombank GIẤY BÁO CÓ Số chứng từ/Ref No: FT183137PF3B Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín CREDIT ADVICE User in/ User ID: cucnt17486 Ngày hiệu lực/ Value date: 09/11/2018 Ngày/ Date: 10/12/2018 14:26:55 Tên cá nhân/ Đơn vị chuyển tiền: 1/MS TRANDING/2/HEANDAERO 607, 1020- 401/3/ KR/CHANGWON -CITY Địa chỉ: Mã số thuế: Số tài khoản: 010000030851 Tại ngân hàng:SW-KYNAKR22XXX Tên cá nhân/ Đơn vị nhận: SG VINA CO.,LTD Địa chỉ: KCN Tân Thành, Đồng Xoài, Bình Phước Tài khoản ghi có: 05002399153 Tại Sacombank CN/ PGD: CHI NHANH BÌNH PHƯỚC Mã số thuế Chi nhánh: 0301103908-035 Chi tiết giao dịch: Số tiền ghi Có: 26.469 USD Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu ngàn bốn trăm sau mươi chín USD Diễn giải: Người chuyển: 1/Ms Tranding Tổng giá trị: 26460USSD, Phí:0, Thuế: 0 Kế toán Kiểm soát viên Trưởng đơn vị Accountant Authoriser Manager Căn cứ và giấy báo có Số FT183137PF3B Ngày 09 tháng 11 năm 2018, kế toán tiến hành ghi tăng tài khoản tiền gửi ngân hàng bằng đồng USD và ghi giảm tài khoản phải thu khách hàng là 26.500USD, tỷ giá quy đổi: 23.305VNĐ/USD. Công ty SG Vina sử dụng tỷ giá ghi sổ để làm tỷ giá quy đổi cho nghiệp vụ khách Trườnghàng trả tiền. Đại học Kinh tế Huế Nợ TK 1122: 26.500USD * 23.305 VNĐ/USD = 617.582.500 VNĐ Có TK 131: 617.582.500 VNĐ 64
  77. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG VINA KCN Đồng Xoài 1, Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước GIẤY BÁO CÓ Người nộp tiền: KOREA SS CO.,LTD Số: BC_0004T11 Địa chỉ: 654-4 Bongam-Dong, Masan City, Korea Ngày: 09/11/2018 Lý do: Thu tiền của KOREA SS CO.,LTD theo hoá đơn Tài khoản: 1122 KR181001 Số tài khoản đơn vị hưởng thụ: 050002399153USD Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Bình Phước Số tiền: 26.500 Loại tiền: USD Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu ngàn năm trăm đô la Mỹ chẵn Diễn giải Số tiền nguyên tệ Số tiền Ghi Ghi (USD) (VNĐ) Nợ Có Thu tiền của KOREA 26.500 617.582.500 1122 131 SS CO.,LTD theo hoá đơn KR181001 Tỷ giá quy đổi: 23.305,0000 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Căn cứ vào giấy báo có Số FT183137PF3B ngày 9/11/2018, kế toán ghi nhận khoản phí cho số tiền giao dịch bằng hệ thống thư tín SWIFT: Công ty TNHH SG VINA KCN Đồng Xoài 1, Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước GIẤY BÁO NỢ Người nhận tiền: NH TMCP SAIGON THUONG TIN Số: Địa chỉ: BN_0038T11 Lý do: Phí báo có tiền về KR181001 Ngày 04/10/2018 Ngày: 09/11/2018 Tài khoản: 1122 Số tài khoản đơn vị hưởng thụ: 050002399153USD Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Bình Phước Số tiền: 10,00 Loại tiền: USD Số tiền bằng chữ: Mười đô la Mỹ chẵn Diễn giải Số tiền nguyên Số tiền (VNĐ) Ghi Nợ Ghi Có tệ (USD) TrườngPhí báo có tiền về Đại10,00 học 232.870Kinh6427 tế 1121Huế KR181001 ngày 04/10/2018 Tỷ giá quy đổi: 23.287,0000 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ 65
  78. Khóa luận tốt nghiệp Phí báo có tiền về là 10USD cho đơn hàng KR181001 ngày 04/10/2018 với tỷ giá hối đoái tại thời điểm giao dịch là 23.287 VNĐ/USD. Nợ TK 6427: 10 USD*23.287 VNĐ/USD = 232.870 VNĐ Có TK 1122: 232.870 VNĐ Công ty TNHH SG VINA KCN Đồng Xoài 1, Tân Thành, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước GIẤY BÁO NỢ Người nộp tiền: Ngân hàng nước ngoài Số: BN_0039T11 Địa chỉ: Hàn Quốc Ngày: 09/11/2018 Lý do: Phí báo có ngân hàng nước ngoài KR181001 ngày Tài khoản: 1122 04/10/2018 Số tài khoản đơn vị hưởng thụ: 050002399153USD Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Bình Phước Số tiền: 21,00 Loại tiền: USD Số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt đô la Mỹ chẵn Diễn giải Số tiền nguyên tệ Số tiền (VNĐ) Ghi Nợ Ghi Có (USD) Phí báo có ngân hàng 21,00 489.027 6427 1122 nước ngoài KR181001 ngày 04/10/2018 Tỷ giá quy đổi: 23.287,0000 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Phí báo có ngân hàng nước ngoài là 21USD cho đơn hàng KR181001, tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch là 23.287 VNĐ/USD Nợ TK 6427: 21 USD * 23.287 VNĐ/USD = 489.027 VNĐ Có TK 1122: 489.027 VNĐ Quy trình hạch toán tài khoản thu tiền gửi khách hàng vào phần mềm Misa được thể hiện như sau: Kế toán vào phân hệ Ngân hàng Chọn thu tiền khách hàng Chọn và Trườngnhập các thông tin phù Đạihợp dựa vào cáchọc thông tin trênKinh Giấy báo có SốtếFT183137PF3B. Huế 66
  79. Khóa luận tốt nghiệp (Nguồn: Phòng kế toán_Công ty TNHH SG Vina) Quy trình hạch toán tài khoản Chi phí ngân hàng trên phần mềm Misa được thể hiện như sau: Kế toán vào phân hệ Ngân hàng Chọn Chi tiền Nhập các thông tin phù hợp dựa trên giấy báo có của Ngân hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng Kế toán_Công ty TNHH SG Vina) 67
  80. Khóa luận tốt nghiệp + Nghiệp vụ thanh toán tiền của khách hàng được thể hiện trên Sổ nhật ký chung (Đã được trình bày tại trang số 55), Sổ chi tiết công nợ khách hàng (Đã được trình bày tại trang số 59), Sổ các Tài khoản 131 (Đã được trình bày tại trang số 60), Sổ chi tiết tiền gửi tài khoản 1122, Trường Đại học Kinh tế Huế 68
  81. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH SG Vina KCN Đồng Xoài 1, Xã tân Thành, TP Đồng Xoài, Bình Phước SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản:1122; Loại tiền: USD; Quý 4 năm 2018 Ngày hạch TK đối Thu Chi Tồn Số chứng từ Diễn giải toán ứng Số tiền Quy dổi Số tiền Quy đổi Số tiền Quy đổi Tài khoản ngân hàng Số dư đầu kỳ 41.565,72 877.870.507 Thanh toán tiền lãi vay 635 239,14 5.574.353 41.326,58 872.296.154 01/10/2018 BN_0001T10 tháng 09/2018 05/10/2018 CT_0001T10Bán ngoại tệ (1.000*23.320) 1121 1.000,00 23.320.000 40.326,58 848.976.154 Thu tiền của KOREA SS 131 BC_0001T1 09/10/2018 CO.,LTD theo hoá đơn 21.080 489.498.680 61.406,58 1.338.474.834 0 KR180901 Thu tiền của KOREA SS 58.426,50 1.289.608.287 BC_0004T1 09/11/2018 CO.,LTD theo hoá đơn 131 26.500 617.582.500 1 KR181001 Phí báo có tiền về 6427 10,00 232.870 58.416,50 1.289.375.417 BN_0038T1 KR180903 ngày 09/11/2018 1 26/09/2018; KR181001 ngày 04/10/2018 Phí báo có ngân hàng nước 6427 21,00 489.027,00 58.395,50 1.288.886.390,00 BN_0039T1 ngoài KR180903 ngày 09/11/2018 1 26/09/2018; KR181001 ngày 04/10/2018 BN_0061T1 Thanh toán tiền lãi vay 635 613,95 14.243.640 21.220,02 429.288.164 29/12/2018 2 tháng 12/2018 Cộng Nhóm 334.716,00 7.801.398.400 355.061,70 8.249.980.743 21.220,02 429.288.164 Tổng cộng 334.716,00 7.801.398.400 355.061,70 8.249.980.743 21.220,02 429.288.164 Trường Đại học Kinh tế Huế 69
  82. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.4.2. Kế toán các nghiệp vụ cuối kỳ liên quan tới hàng xuất khẩu - Vào định kỳ cuối mỗi tháng, Công ty cung cấp dịch vụ H & FRIENDS GTL sẽ chuyển hoá đơn giá trị gia tăng bằng kỹ thuật số cho Công ty SG Vina. Ví dụ, 31/10/2018, Công ty H & FRIENDS chuyển hoá đơn giá trị gia tăng số 0003888 về việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu cho Công ty SG Vina. Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0003888, kế toán ghi nhận vào tài khoản chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641: 10.619.060 đồng Nợ TK 1331: 1.061.906 đồng Có TK 331: 11.680.966 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 70