Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC - MJ VINA
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC - MJ VINA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC - MJ VINA
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA NGUYỄN THỊ KIM TUYẾN Trường Đại học Kinh tế Huế Khoá học: 2016 - 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Tuyến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: K50C- Kế toán NiênTrường khóa: 2016-2020 Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 4/năm 2020
- Trong những năm ngồi trên ghế nhà trường được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em tiếp thu được rất nhiều kiến thức, kĩ năng bổ ích. Thời gian thực tập cuối khoá là một cơ hội giúp em hệ thống hoá lại những kiến thức đã học, có những trải nghiệm thực tế hơn về công việc của một kế toán. Để hoàn thành được khoá luận lần này ngoài sự nổ lực của bản thân thì em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô và quý Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA. Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và giảng viên của khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức, kĩ năng chuyên môn. Đây là nền tảng giúp em thực hiện đề tài. Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khoá luận này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thanh HuyTrườngền đã luôn quan tâm,Đại tận tình học hướng d ẫKinhn em trong su tếốt quá Huế trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiền nên trong quá trình thực hiện bài khoá luận không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNDN: Thu nhập doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng PPKT: Phương pháp khấu trừ PPTT: Phương pháp trực tiếp CSKD: Cơ sở kinh doanh HHDV: Hàng hoá dịch vụ SXKD: Sản xuất kinh doanh KKBS: Kê khai bổ sung HTKK: Hỗ trợ kê khai NSNN: Ngân sách nhà nước Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 40 Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019 45 Biểu 2.1 Phiếu chi số PC – 109 50 Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0003437 51 Biểu 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000209 54 Biểu 2.4 Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000432 55 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 1331 tháng 12 năm 2019 56 Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12/2019 57 Biểu 2.7. Hoá đơn GTGT đầu ra số 0000264 59 Biểu 2.8 . sổ cái tài khoản 33311 tháng 12/2019 62 Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12/2019 63 Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 12/2019 67 Biểu 2.11. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 1 tháng 9/2019 71 Biểu 2.12. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 2 tháng 9/2019 71 Biểu 2.13.Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 3/2019 73 Biểu 2.14. Tờ khai thuế GTGT nộp bổ sung lần thứ nhất tháng 3/2019 74 Biểu 2.15. Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước 77 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 33341 năm 2019 82 Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 33341 năm 2019 Error! Bookmark not defined. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 41 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 42 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 25 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN 27 27 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN 27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 31 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA 33 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty 36 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Kết cấu của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp 5 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế 5 1.1.1.1. Khái niệm 5 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế 5 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường 6 1.1.1.4. Phân loại thuế 7 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT 7 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT 7 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT 9 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế 10 1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng 12 1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 14 1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp 15 1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 16 1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 21 1.2.1. KTrườngế toán thuế GTGT Đại học Kinh tế Huế 21 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 21 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra 23 1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 25 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: 25 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 25 1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. 27 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA 29 2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA 29 2.1.1. Giới thiệu chung 29 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 29 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty 30 2.1.3.1. Chức năng 30 2.1.3.2. Nhiệm vụ 30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 30 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 31 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty 31 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 33 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 33 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên 33 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina 35 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng 35 2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng 35 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019 37 2.1.7.1. Tình hình lao động 37 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 39 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 44 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC 47 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 47 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 47 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào 48 2.2.1.3. TrườngKế toán thuế giá tr ịĐạităng đầu rahọc Kinh tế Huế 58 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế 64 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN 78 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN 78 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 79 2.2.2.3. Xác định số thuế TNDN tạm tính và số thuế TNDN phải nộp. 79 2.2.2.4. Hạch toán thuế TNDN 81 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.2.5. Quyết toán thuế và nộp thuế TNDN cuối năm 86 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA 95 3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 95 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán 95 3.1.1.1. Ưu điểm 95 3.1.1.2. Nhược điểm 96 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 97 3.1.2.1. Ưu điểm 97 3.1.2.2. Nhược điểm 98 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 99 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 101 1. Kết luận 101 2. Kiến nghị 102 DANH MỤC THAM KHẢO PHỤ LỤC Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế không chỉ là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của đất nước, chúng ta cần phải có môi trường đầu tư thuận lợi và cơ chế chính sách sao cho phù hợp, rõ ràng và ổn định. Nhằm đáp ứng mục tiêu đó, tại quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997, đã thông qua luật thuế giá trị gia tăng và luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 và thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích xuất khẩu, đầu tư mới và góp phần giải quyết các tác động tiêu cực của việc cắt giảm thuế nhập khẩu. Hiện nay, nhà nước đã có nhiều sự điều chỉnh, bổ sung về luật thuế, thay đổi về chế độ kế toán. Vì vậy yêu cầu các đơn vị, tổ chức kinh doanh cần phải chú trọng và nắm bắt kịp thời sự thay đổi để áp dụng đúng và thực hiện đầy đủ công tác kế toán thuế, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Kế toán thuế là phụ trách các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế liên quan đến pháp luật nhà nước và là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện hiện các vấn đề về thuế rõ ràng.TrườngVì vậy thực hiện tốĐạit công tác học kế toán thuKinhế nhằm mụ ctế đích Huếgiúp doanh nghiệp ổn định và nhà nước phát triển tốt hơn. Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA là một công ty chuyên sản xuất hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty trong và ngoài nước. Và để công ty SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 1
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền phát triển ổn định, bền vững thì cần phải thực hiện tốt các công tác kế toán và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Vì vậy để thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước thì công ty cần thực hiện tốt công tác kế toán thuế. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina. Tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA” 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC– MJ VINA, trên cơ sở đánh giá thực trạng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty” - Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN Thứ hai là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN đồng thời tìm hiểu những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA Thứ ba đánh giá ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. ĐốiTrường tượng nghiên cứu Đại học Kinh tế Huế - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Mỗi loại thuế sẽ nghiên cứu mục: tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai, quyết toán thuế và hoàn thuế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN - Về không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA - Về thời gian: đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh từ năm 2017 – 2019, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài để làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thông qua giáo trình, luật thuế, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, các quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán thuế, các trang web, diễn đàn kế toán, các tạp chí kế toán. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong phần cơ sở lý luận của bài. - Phương pháp quan sát, trao đổi : Quan sát để học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực tế liên quan đến công tác kế toán thuế nói chung và những vấn đề phát sinh khi tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, trao đổi trực tiếp với các anh chị trong bộ phận kế toán của công ty để được cung cấp những số liệu cần thiết cho đề tài như báo cáo tài chính, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, các chứng từ, sổ sách có liên quan, - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thực hiện thu thập số liệu thô từ Công ty, sau đóTrường toàn bộ số liệu thôĐại được ch họcọn lọc và Kinhxử lí để đưa vàotế bài Huế sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động, dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được. Từ đó nêu lên được ưu điểm, nhược điểm hoạt động của công ty. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 3
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phương pháp so sánh: từ số liệu tính toán được, tiến hành so sánh giá trị của từng chỉ tiêu qua mỗi năm, rút ra nhận xét và phân tích nguyên nhân, biện pháp khắc phục. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 phần: PHẦN I: Đặt vấn đề PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp Chương 2: Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA PHẦN III: Kết luận và kiến nghị Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 4
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế 1.1.1.1. Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Trích từ slides BG Thuế và Kế toán thuế 1 GV – Ths Phạm Hồng Quyên) 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế - Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: thuế thể hiện quan hệ kinh tế - chính trị giữa nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối cao ban hành các luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Thuế hoàn toàn không giống với một khoản tiền từ thiện mà người đóng góp có động lực để đóng góp một cách tự nguyện cho cá nhân, tổ chức hay nhà nước. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy để tăngTrường tính bắt buộc cĐạiủa thuế. Ngưhọcời nộp Kinhthuế theo luậ ttế định Huếphải thực hiện quy trình tuân thủ thuế để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ thì người nộp thuế sẽ bị xử phạt thích đáng với các hành vi vi phạm. - Hai là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp: nộp thuế cho Nhà nước là một nghĩa vụ theo luật định của người nộp thuế. Người nộp thuế phải tuân thủ luật bằng SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 5
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền cách nộp thuế, người nộp thuế không có quyền đòi hỏi bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào từ phía Chính phủ. Sự hoàn trả này sẽ nhằm vào lợi ích chung của toàn xã hội, không vì lợi ích riêng của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào cho dù đây là những người nộp thuế nhiều nhất. - Ba là, thuế dùng vào chi tiêu công: tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân sách Nhà nước và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội. 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường - Thứ nhất, thuế là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác, Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. - Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thông qua pháp lệnh về thuế, Nhà nước chủ động tác động đến cung cầu của nền kinh tế góp phần phân bố lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Trong điều kiện kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng, suy thoái và kinh tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phát triển, thị trường có nhiều biến động khó lường. Để kiểm soát được những biến động này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp rất nhiều biện pháp và chính sách đồng thời. Trong đó có sự tham gia của chính sách thuế; Sự tăngTrường giá liên tục của th ịĐạitrường gây học ra tình trKinhạng lạm ph áttế khó Huếkiểm soát. Đối với các mặt hàng có sự tăng giá liên tục Nhà nước buộc phải có các chính sách thuế nhằm hỗ trợ điều chỉnh giảm giá. - Thức ba, thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: thuế được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 6
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền cư; Chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có cùng một điều kiện hoạt động; thuế góp phần giảm bớt khoảng cách giàu nghèo thông qua điều tiết thu nhập. 1.1.1.4. Phân loại thuế - Một là, căn cứ vào mục đích điều tiết của Nhà nước: Thuế trực thu: điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một. Thuế gián thu: điều tiết gián tiếp thông qua giá cả HHDV, người nộp thuế không phải là người chịu thuế. - Hai là, căn cứ đối tượng đánh thuế: Thuế liên quan đến tài sản: loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản. Ví dụ như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công ; thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Ví dụ như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT a. Khái Trườngniệm Đại học Kinh tế Huế Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12) b. Đặc điểm SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 7
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Thuế GTGT là một thuế gián thu, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. - Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà nộp thuế thông qua giá thanh toán cho người bán. - Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT - Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ. - Thuế GTGT có tính trung lập cao - Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Hơn nữa, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi, khuyến khích một số ngành nghề, lĩnh vực hay một loại hàng hóa, dịch vụ nào. - Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. - Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. c. Vai trò - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV Trườngchịu thuế GTGT Đại học Kinh tế Huế - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN - Thuế GTGT không có tính trùng lắp - Khuyến khích xuất khẩu SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 8
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ, và thanh toán qua ngân hàng. 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT a. Đối tượng chịu thuế GTGT Theo quy định tại điều 2 thông tư 219/2013TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.” b. Đối tượng không chịu thuế GTGT: - Đối tượng không chịu thuế GTGT được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại thông tư 26/2015/TT-BTC. Các đối tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm HHDV và thường có tính chất sau: Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp. HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh. HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc cần bảo mật. HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo. Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phụ vụ cho hoạt động SXKD và tiêu dùngTrường tại Việt Nam Đại học Kinh tế Huế HHDV của hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm. c. Người nộp thuế GTGT SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 9
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Theo điều 3 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân, sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)” 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế a. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * thuế suất Trong đó: - Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT. Trong một số trường hợp cụ thể được xác định như sau: Đối với hàng hóa nhập khẩu giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng với thuế bảo vệ môi trường. Đối với sản phẩm, HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất, kinh doanh: giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động này. ĐTrườngối với HHDV khuy Đạiến mại theohọc quy đ ịKinhnh về thương tế mại, Huếgiá tính thuế bằng không. Trường hợp HHDV khuyến mại không theo pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để biếu, tặng, cho. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 10
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT bao gồm cả các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê. Đối với gia công là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, uỷ thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Thuế suất: thuế suất thuế GTGT có 3 mức: 0%, 5%, 10% Thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu: Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu. Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. Có tờ khai hải quan Thuế suất 5% áp dụng đối với HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất bao gồm 16 loại. ThuTrườngế suất 10% áp d ụĐạing cho HHDV học thông Kinh thường không tế nằ mHuế trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% Thời điểm xác định thuế GTGT: - Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 11
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Đối với cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. b. Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối tượng áp dụng: - Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán. - CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán HHDV từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. - CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo PPTT) Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: Số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuTrườngế GTGT Đại học Kinh tế Huế Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. 1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng a. Đối tượng khai thuế GTGT theo tháng: SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 12
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Khai thuế theo tháng áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên. - Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ thuế quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch. - Nếu không phát sinh thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. 2. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định sốTrườngthuế phải nộp của thángĐại đó. Trưhọcờng h ợKinhp cơ sở kinh tếdoanh Huế phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. - Điều kiện khấu trừ theo phương pháp khấu trừ được quy định như sau: SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 13
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào, trừ HHDV mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng. Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán HHDV, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (việc thanh toán tiền HHDV xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa HHDV xuất khẩu với HHDV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt), tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. d. Hoàn thuế GTGT: - Cơ sở kinh doanh trong tháng hoặc quý có HHDV xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý, trường hợp trong tháng/quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng/quý tiếp theo. - Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có HHDV xuất khẩu, vừa có HHDV bán trong nước thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh HHDV xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của HHDV xuất khẩu trên tổng doanh thu HHDV của các kỳ khai thuế GTGT tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại. - STrườngố thuế GTGT đầu Đạivào của HHDVhọc xuất Kinh khẩu nếu sau tế khi Huếbù trừ với số thuế GTGT phải nộp của HHDV tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho HHDV xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của HHDV xuất khẩu không vượt quá doanh thu của HHDV xuất khẩu nhân với 10%. 1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 14
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đối tượng của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập của tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó. b. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu. Tiền thuế được tính dựa vào thu nhập của chính người nộp thuế, không thể chuyển số thuế của mình sang người khác. - Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp thuế. Nếu cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều thu nhập, Nhà nước có cơ sở thu thuế nhiều và ngược lại. Số thu thuế còn chịu sự tác động từ nhiều chính sách kinh tế - xã hội khác. - Thuế thu nhập doanh nghiệp điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế, tác động đến khả năng tái đầu tư. - Thuế thu nhập doanh nghiệp có tính ổn định nhằm tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư. Sự ổn định này tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh có thể xây dựng chiến lược phát triển một cách vững chắc. Từ đó phát triển hoạt động kinh doanh, tăng thu nhập và kết quả là số thuế Nhà nước thu được cũng gia tăng. c. Vai trò của thuế TNDN - Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần khuyến khích đầu tư. Thuế thu nhập được ban hành áp dụng chung cho các cơ sở sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức đầu tư nên đã tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, đặc biệt mức thuế suất được điềTrườngu chỉnh theo hướng Đạingày càng họcgiảm nhằ mKinh khuyến khích tế đầu tư,Huế tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp mới thành lập và tạo thêm tiềm lực tài chính để các doanh nghiệp đang hoạt động đổi mới thiết bị, bổ sung vốn đầu tư phát triển kinh doanh. - Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ. Điểm đặc biệt của thuế thu nhập doanh nghiệp là áp dụng các thuế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 15
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền suất ưu đãi đối với những ngành, nghề, địa bàn được nhà nước khuyến khích đầu tư, ngoài ra còn có các quy định miễn giảm thuế cho các cơ sở mới thành lập. Từ những chính sách ưu đãi đó có tác động đến việc phân bổ các nguồn lực kinh tế nói chung, góp phần cơ cấu lại nền kinh tế theo ngành và vùng, lãnh thổ. - Thuế thu nhập doanh nghiệp tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành a. Đối tượng chịu thuế TNDN Đối tượng chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh doanh. b. Người nộp thuế TNDN: - Tại điều 2 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, luật đầu tư, luật các tổ chức tín dụng, luật kinh doanh bảo hiểm, luật chứng khoán, luật dầu khí, luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường Trườngtrú tại Việt Nam Đại học Kinh tế Huế Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế c. Phương pháp tính thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 16
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Tại điều 1 thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung tại khoản 1 điều 3 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định: “số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế TNDN - Trong đó: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích nếu không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh tính từ số thuế TNDN đó. Tại khoản 1 điều 4 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước” Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - (thu nhập được miễn thuế +các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) Tại điều 2 thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 4 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định “thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV và thu nhập khác” Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – chi phí được trừ) + thu nhập chịu thuế khác TrườngDoanh thu: là toàn Đạibộ số tiề nhọc bán hàng, Kinh tiền gia công, tế tiề n Huếcung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Chi phí được trừ là: SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 17
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu đủ hoá đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Chi khấu hao tài sản cố định: không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (ngoại trừ đối với tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp); không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp; tài sản không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách của doanh nghiệp; khấu hao vượt mức quy định hiện hành và khấu hao đối với tài sản khấu hao hết giá trị. Chi phí mua HHDV nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ: mua tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra, mua HHDV của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ, hồ sơ chứng từ. Chi tiền lương, tiền công thưởng cho người lao động không đúng theo quy định. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn, chứng từ. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của luật Lao động. Các khoản chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. TrườngPhần chi đóng góp Đạihình thành học nguồn chiKinh phí quản lýtế cho Huếcấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt mức quy định của hiệp hội. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm bên đi thuê trả tiền trước. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 18
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Phần chi phí trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi không đúng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc phần trích trước chi không hết. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Thu nhập khác: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức, thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản, các loại giấy tờ có giá khác. Thu nhập lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ rơi do doanh nghiệp phát hiện ra. TrườngChênh lệch giữa thu Đại về tiền phhọcạt, tiền bKinhồi thường do tếbên đốHuếi tác vi phạm hợp đồng kinh tế trừ khoản bị phạt, bị trả bồi thường do vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 19
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật, thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí, khoản hoàn nhập các khoản dự phòng bảo hành công trình xây dựng. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ. Xác định lỗ và chuyển lỗ: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm. Trong thời gian chuyển lỗ nếu có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ mới phát sinh này sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo. d. Kê khaiTrườngthuế thu nhập doanh Đại nghi ệphọc. Kinh tế Huế - Hàng quý doanh nghiệp tạm tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. - Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý trực tiếp. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 20
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN Báo cáo tài chính năm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán. e. Nộp thuế TNDN - Doanh nghiệp nộp thuế nơi có trụ sở chính. - Người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. - Doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế, nộp tờ khai, báo cáo tài chính và số thuế còn phải nộp sau khi trừ đi số thuế đã nộp, chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tiếp theo. f.Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: - Doanh nghiệp kê khai quyết toán thuế TNDN nơi có trụ sở chính. - Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp. 1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1. Kế toán thuế GTGT 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Hoá đơn chứng từ đặc thù - PhiếTrườngu chi tiền mặt Đại học Kinh tế Huế - Giấy báo nợ ngân hàng - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Bảng kê HHDV mua vào SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 21
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền b. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 133 – thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp hai: Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. c. Kết cấu tài khoản: TÀI KHOẢN 133 NỢ CÓ - Thu ã c kh u tr - Số thuế GTGT đầu vào phát sinh ế GTGT đầu vào đ đượ ấ ừ - Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại - Thuế GTGT hàng mua trả lại - Số dư: Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ c. Sơ đồ hạch toán 133 3312Trường Đại học Kinh tế Huế3331 Kết chuyển thuế GTGT (2) đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT hàng nhập khẩu ph i n c kh u tr ả ộp đượ ấ ừ 627,642,632,211 Thuế GTGT đầu vào không được khấu 111. 112,331, SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 112, 331, 22 (1) Thuế GTGT đầu vào được NSNN hoàn lại 152, 153, 156, 211,621, 641, 642 Thuế GTGT đầu vào của hàng
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Mua vật tư, HHDV Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng b. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 33311 – thuế GTGT đầu ra: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ. - TàiTrường khoản 33312 – thuĐạiế GTGT họchàng nhậ pKinh khẩu: Phản ánhtế s ốHuếthuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. c. Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 33311 – Thuế GTGT phải nộp Nợ Có SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 23
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ - Số thuế đã nộp vào NSNN - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp - Số thuế phải nộp vào NSNN - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho - Số thuế GTGT phải nộp vào NSNN NSNN d.Sơ đồ hạch toán 33311 111,112,131,334,136 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế GTG Tổng giá thanh toán Trườngđược khấu trừ Đại họcđầu ra Kinh511,515,711 tế Huế 111,112,131 T/hợp doanh thu bao Khi phát sinh gồm cả thuế doanh Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, giảm giá GTGT định kỳ xác thu và thu định số thuế GTGT nhập khác hàng bán, chiêt kh u ấ phải nộp i thương mạ 331 521 Thuế GTGT Số hoa hồng bên nhận SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 24 đầu ra đại lý được hưởng 111,112 511 Khi nộp thuế GTGT vào Doanh thu hoa ngân sách nhà nước hồng được hưởng
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp TÀI KHOẢN 3334 NỢ CÓ - Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách nhà nước trong kỳ. - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuTrườngế TNDN được giĐạiảm trừ vàohọc số Kinh tế Huế thuế phải nộp Số dư bên có: - Số thuế TNDN còn phải nộp vào Ngân SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 25
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền sách nhà nước Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 3334 có thể số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của tài khoản 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản số thuế TNDN đã nộp được xét miễn, giảm. - Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: tài khoản 8211 – chi phí thuế TNDN hiện hành. TÀI KHOẢN 8211 NỢ CÓ - S thu TNDN th c t ph i n p trong - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm ố ế ự ế ả ộ thu TNDN t m ph i n p - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp năm nhỏ hơn số ế ạ ả ộ c gi m tr vào chi phí thu ã bổ sung do phát hiện sai sót không trọng đượ ả ừ ế TNDN đ ghi nh yếu của các năm trước được ghi tăng chi ận trong năm. - S thu TNDN ph i n c ghi gi m phí thuếTrườngTNDN của năm hi ệĐạin tại học ốKinhế tếả Huếộp đượ ả do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 26
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. 3334 111,112 8211 Nộp thuế TNDN vào NSNN Thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý 8211 8211 Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng nộp lớn hơn số thuế TNDN quý trong năm tạm nộp hàng quý trong năm Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN 911 3334 821 K t chuy n chi phí thu Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ ế ể ế do doanh nghiệp tự xác định TNDN Trường Đại học Kinh tế Huế Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 27
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 28
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA 2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA 2.1.1. Giới thiệu chung - Tên chính thức: Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA - Tên viết tắt: INTEC – MJ VINA - Đại diện pháp luật: Kim Jinmun - Mã số thuế: 0312440983 - Điện thoại: 0983424220 - Ngày cấp giấy phép: 30/08/2013 - Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, Hồ Chí Minh 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – Mj Vina được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH MTV số 0312 440 983 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 30/08/2013. Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp thay đổi lần 2 ngày 20 tháng 04 năm 2016 cho phép công ty thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ 59/30 Bùi Văn Thủ, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp.HCM về số 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn,Tp.HCM và thay đổi người đại diện pháp luật từ bà Lê Thị Công Dung sang ông Kim Jin Mun.Ngành nghề hoạt độngTrường chính của công tyĐại may trang học phục trừ trangKinh phục da tếlông thúHuế ngoài ra công ty sản xuất hàng may sẵn, sản xuất thảm, chăn đệm. Với sự nổ lực trong việc xây dựng quy trình sản xuất, sự cố gắng của toàn thể cán bộ, nhân viên nên công ty không ngừng phát triển. Từ khi thành lập đến nay công ty đã dần dần ổn định và ngày càng khẳng định vị SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 29
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền thế của mình trên thị trường. Có thể khái quát qua tình hình phát triển của Công ty trong những năm vừa qua. - Trong xu thế hội nhập của đất nước, công ty không ngừng xây dựng các chiến lược, chính sách đúng đắn giúp công ty ngày càng phát triển. Với thiết bị máy móc hiện đại, nhân viên có kinh nghiệm nhiều năm đã giúp công ty đáp ứng được chất lượng sản phẩm, tạo được uy tín trên thị trường may xuất khẩu quốc tế, trở thành thương hiệu đáng tin cậy đối với khách hàng. Ngoài ra công ty không ngừng chủ động mở rộng nguồn hàng nhằm tao công việc, tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty 2.1.3.1. Chức năng - Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA chuyên cung cấp các mặt hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty nước ngoài và trong nước. - Tuy bề dày lịch sử phát triển của công ty không dài nhưng với sự nổ lực và cố gắng hết sức mình, công ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên thương trường, tạo được công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. - Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, thTrườngực hiện chế độ BHXH, Đại BHYT. học Kinh tế Huế - Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước. - Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty, nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hoá lợi nhuận. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 30
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý bộ phận được tổ chức theo mô hình sau : Giám đốc Phòng kế toán Phòng chuyên Phòng kế hoạch Phòng tổ chức gia hành chánh Phòng quản đốc Phòng kỹ Hệ thống Các chuyền sản xuất, hoàn thuật kho thành : điều hành, quản lý . : Trao đổi thông tin . Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty - Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền điều hành caoTrường trong công ty, phĐạiụ trách chunghọc quả nKinh lý toàn bộ hotếạt đHuếộng sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động theo dõi số lượng tăng giảm cán bộ và công nhân; theo dõi số ngày công của nhân viên; SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 31
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động; đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng điều phối và sử dụng lao động hợp lý. - Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn công ty hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định. Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng quy định của nhà nước, ghi chép chứng từ đầy đủ, cập nhật số sách kế toán, phản ánh các hoạt động công ty một cách trung thực, chính xác khách quan. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hằng năm theo yêu cầu quản lý nhà nước. Thực hiện lưu trữ chứng từ theo quy định hiện hành, xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, hàng quý cho công ty. - Phòng chuyên gia: Phân tích đơn hàng về kỹ thuật, đặc điểm của từng đơn hàng tư vấn cho giám đốc để xác định giá sản phẩm, quản lý về mặt kỹ thuật của phòng kỹ thuật. - Phòng kế hoạch: lên kế hoạch sản xuất cho những đơn hàng, quản lý tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ sản xuất, lên kế hoạch đảm bảo cho việc xuất hàng. - Phòng quản đốc: Quản lý công nhân, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về tiến độ sản xuất, chất lượng hàng hoá sản xuất trong xưởng. Xem xét, góp ý trực tiếp với ban giám đốc về tình hình xưởng sản xuất, góp phần đảm bảo sự ổn định trong công việc. - Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của sản phẩm. Tư vấn những vấn đề về kỹ thuật đối với những đơn hàng mới giúp giám đốc đưa ra mức giá hợp lý cho khách hàng, giúp tối đa hoá lợi nhuận công ty. - Hệ thống kho: lưu trữ, bảo quản, đảm bảo an toàn tất cả nguyên vật liệu. - Các chuyền sản xuất: đảm bảo số lượng, chất lượng hàng sản xuất đã đăng ký sản xuất. - PhòngTrường bảo vệ: chịu tráchĐại nhiệ mhọc về an toàn Kinh tài sản, an tếninh trongHuế giờ làm việc, trong phạm vi công ty. - Phòng bảo trì: chịu trách nhiệm về tình trạng máy móc trong công ty, đảm bảo hoạt động sản xuất liên tục không bị gián đoạn. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 32
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Bên cạnh đó công ty còn có tổ chức công đoàn với ban chấp hành là những người có uy tín do người lao động trực tiếp bầu, góp phần đảm bảo quyền lợi, cũng như chăm lo cho đời sống tinh thần của tập thể người lao động, kịp thời làm cầu nối giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động. 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng Kế toán vật Kế toán công Thủ quỹ hợp tư nợ Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên Kế toán trưởng: - Theo dõi công việc của từng nhân viên trong phòng kế toán. - Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán sao cho hợp lý với tình hình của công ty. - Thực hiện bảo quản, lưu trữ bảo mật các chứng từ, tài liệu kế toán. - TheoTrường dõi việc cập nh Đạiật các số lihọcệu cho Ban Kinh Giám Đốc. tế Huế - Kiểm tra, theo dõi duyệt các khoản chi tiền cho người bán, chi phí khác theo lệnh của Ban Giám Đốc. - Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, hàng hoá, vật tư định kỳ và đột xuất. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 33
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Đọc các số liệu kế toán, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty báo cáo Ban Giám Đốc. - Tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh thông qua việc phân tích tài chính, doanh thu, chi phí và lợi nhuận Kế toán tổng hợp: - Tính giá thành sản phẩm trình lên kế toán trưởng để kịp thời có chính sách bán hàng, lên chương trình khuyến mãi, đề ra giá bán thích hợp. - Tổng hợp số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo pháp luật quy định. - Kiểm tra đột xuất mỗi tuần một lần các hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng của nhà cung cấp, việc cập nhật số liệu của kế toán vật tư. - Có nhiệm vụ tính lương, các khoản trích trợ cấp lương. Kế toán vật tư: - Có nhiệm vụ nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn kiểm tra các số liệu. - Dựa trên phiếu nhập kho, nhập các số liệu liên quan đến bao bì, nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm. - Theo dõi số liệu tồn kho mỗi ngày trên máy để hỗ trợ kho trong việc lên kế hoạch đề nghị nhập hàng. - Hàng tháng kiểm tra tồn kho tất cả sản phẩm trong kho. - Hàng tháng lập báo cáo tồn kho thực tế chuyển kế toán tổng hợp. - Kiểm tra hàng trả lại dựa theo biên bảng hàng trả về đã duyệt trình quản đốc có ý kiến sTrườngản xuất. Đại học Kinh tế Huế Kế toán công nợ. - Kiểm tra tình hình mua bán hàng hoá của công ty. - Có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải thu đối với khách hàng, nhà cung cấp và tình hình công nợ nội bộ. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 34
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Thủ quỹ. - Bảo quản tiền mặt của công ty, thu chi trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. - Lập sổ quỹ ghi chép, cập nhật hàng ngày các phiếu thu, phiếu chi. - Báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền hàng tháng. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng - Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt nam đồng (VNĐ) - Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính) - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. - Phần mềm kế toán sử dụng: SmartPro 5.2 - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức: nhật ký chung. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao hiện hành, phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính lương Công ty thanh toán lương theo lương thời gian - PhươngTrường pháp tính giá Đại thành theo học phương Kinhpháp giản đơn. tế Huế 2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung trên máy vi tính. Hệ thống phần mềm mà kế toán mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm SmartPro5.2 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 35
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Chứng từ kế toán Phần mềm Sổ, sách kế toán kế toán SmartPro 5.2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp BÁO CÁO KẾ TOÁN ch ng t k toán ứ ừ ế QUẢN TRỊ Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. - Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ - Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ riêng. - Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghiTrường vào các sổ chi tiế t Đạicó liên quan. học Kinh tế Huế - Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 36
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. - Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu sổ phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo chi tiết (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019 2.1.7.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Cơ Cơ Cơ Số Số Số Chỉ tiêu cấu cấu cấu (+/-) (%) (+/-) (%) lượng lượng lượng (%) (%) (%) Tổng số lao 690 100 702 100 710 100 12 1,74 8 1,14 động I. Phân theo giới tính Nữ 512 74,20 520 74,07 524 73,80 8 1,56 4 0,77 Nam 178 25,80 182 25,93 186 26,20 4 2,25 4 2,2 II. Phân theo trình độ Phổ thông 600 62,61 610 86,89 617 86,9 10 1,67 7 1,15 Cao đẳng, đại Trường90 15,63 Đại92 học13,11 Kinh93 13,10 tế2 Huế2,22 1 1,09 học (Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA) SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 37
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Bảng số liệu trên cho thấy, trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tình hình lao động của công ty có xu hướng tăng nhưng tăng không cao do công ty là đang trong giai đoạn ổn định, có nhiều cơ chế, chính sách tốt cho nhân viên. Năm 2018 tăng 12 người so với năm 2017 với tốc độ tăng là 1,74% và năm 2019 tăng 8 người so với năm 2018 với tốc độ tăng là 1,14%. - Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại giới tính: Nhìn vào bảng số liệu cho thấy cả ba năm doanh nghiệp đều có giới tính nữ chiếm cao hơn so với giới tính nam và số lượng nhân viên nữ cũng có nhiều biến động hơn so với số lượng nhân viên nam, điều nay được lý giải là bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc nên công nhân là chiếm phần lớn và chủ yếu là công nhân nữ. Trong ba năm vừa qua thì số lượng nhân viên nữ cũng tăng nhiều hơn so với nhân viên nam. Cụ thể là năm 2018 số lượng nhân viên nữ tăng 8 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,56% so với năm 2017 và số lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,25%. Và năm 2019 số lượng nhân viên nữ tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 0,77%, số lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,2% so với năm 2018. - Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại theo trình độ: Nhìn vào bảng số liệu cho thấy số lượng nhân viên ở trình độ lao động phổ thông là nhiều hơn so với lao động ở trình độ cao đẳng, đại học và số lượng lao động ở trình độ phổ thông cũng có nhiều biến động hơn. Doanh nghiệp thuộc loại hình là doanh nghiệp sản xuất nên cần nhiều công nhân may, và công nhân may chủ yếu là những người tốt nghiệp trung học phổ thông chưa qua các lớp đào tạo cao đẳng, đại học. Số lượng nhân viên lao động ở trình độ phổ thông năm 2018 là 610 người tăng 10 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,67% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ đại học, cao đẳng năm 2018 là 92 người tăng 2 ngưTrườngời so với năm 2017 Đại tương ứ nghọc với tốc đKinhộ tăng là 2,22 %.tế Số lưHuếợng nhân viên lao động ở trình độ phổ thông năm 2019 là 617 người tăng 7 người so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là 1,15% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ cao đẳng, đại học năm 2019 là 93 người tăng 1 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,09% so với năm 2018. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 38
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Từ phân tích trên cho thấy cơ cấu lao động của công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec- MJ VINA là khá hợp lý, bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc, nên cần nhiều công nhân may và công nhân nữ là chủ yếu. Vì công nhân nữ là phù hợp với ngành nghề này hơn so với công nhân nam. - Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, có sự quan tâm sâu sát về phúc lợi xã hội, đời sống công nhân viên cũng như chế độ lương, thưởng, để khuyến khích và thu hút lao động, phục vụ tốt quá trình phát triển của công ty 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 39
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % A. Tài sản ngắn hạn 8.073.321.025 53,07 8.679.110.849 58,92 8.431.087.745 62,32 605.789.824 7,50 (248.023.104) (2,86) I. Ti à các kho ền v ản tương 5.252.244.523 34,52 5.845.064.043 39,68 4.087.290.520 30,21 592.819.520 11,29 (1.757.773.523) (30,07) đương tiền III. Các kho ản phải thu ngắn 2.489.230.124 16,36 2.323.903.509 15,78 3.455.740.680 25,54 (165.326.615) (6,64) 1.131.837.171 48,70 hạn V. Tài sản ngắn hạn khác 331.846.378 2,18 510.143.297 3,46 888.056.545 6,56 178.296.919 53,73 377.913.248 74,08 B. Tài sản dài hạn 7.139.784.574 46,93 6.051.260.788 41,08 5.097.551.436 37,68 (1.088.523.786) (15,25) (953.709.352) (15,76) II. Tài sản cố định 2.008.000.000 13,20 2.008.000.000 13,63 2.008.000.000 14,84 - - - - 1. Tài sản cố định hữu hình 4.904.061.950 32,24 3.716.339.704 25,23 2.509.823.554 18,55 (1.187.722.246) (24,22) (1.206.516.150) (32,47) V. Tài sản dài hạn khác 227.722.624 1,50 326.921.084 2,22 579.727.882 4,29 99.198.460 43,56 252.806.798 77,33 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16) C. Nợ phải trả 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02) I. Nợ ngắn hạn 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02) D. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94) I. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94) T ỔNG CỘNG NGUỒN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100 ,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16) VỐN Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 40
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Tình hình tài sản: CƠ CẤU TÀI SẢN 16,000,000,000 14,000,000,000 12,000,000,000 7,139,784,574 6,051,260,788 5,097,551,436 10,000,000,000 8,000,000,000 6,000,000,000 4,000,000,000 8,073,321,025 8,679,110,849 8,431,087,745 2,000,000,000 0 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 TSNH TSDH Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 - Nhìn vào biểu đồ ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp đều có xu hướng giảm qua các năm. Tổng tài sản năm 2018 là 14.730.371.637đồng giảm 482.733.962 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 3,17% so với năm 2017, và tổng tài sản năm 2019 là 13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm 2018. Sự giảm đi của tổng tài sản không hẳn là một dấu hiệu xấu, không phải là do công ty giảm quy mô. Nhìn vào biểu đồ, ta thấy sự giảm đi của tổng tài sản năm 2018 giảm đi so với năm 2017 là do tài sản dài hạn giảm và sự giảm đi này nguyên nhân là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. Bên cạnh đó ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng so với năm 2017, và nguyên giá tài sản cũng tăng so với năm 2017 nguyên nhân tăng là do doanh nghiệp đang đầu tư thêm thiết bị máy móc. Nguyên nhân sự giảm đi của tổng tài sản năm 2019 so với năm 2018 là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm nhưng sTrườngự giảm đi của tài s ảĐạin ngắn h ạhọcn chỉ giả mKinh đi với tốc đ ộtếnhỏ cònHuế sự giảm đi của tài sản dài hạn chủ yếu là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. - Qua bảng 2.2 ta thấy trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thì tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản và tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản thì hai tỷ trọng này có sự chênh lệch tương đối không nhiều. Và cơ cấu tài sản của doanh SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 41
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nghiệp đang có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn. So với tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn năm 2017 chiếm 53,07%, tài sản ngắn hạn năm 2018 chiếm 58,92% và tài sản ngắn hạn năm 2019 chiếm 62,32%. Đây là một cơ cấu tài sản khá phù hợp với công ty, vì loại hình của công ty là sản xuất nên công ty cần có nhiều máy móc, thiết bị. - Đối với tài sản ngắn hạn: Nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2018 là 8.679.110.849 đồng tăng 605.789.824 đồng tương ứng tăng 7,5% so với năm 2017. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng, tài sản ngắn hạn khác tăng và nguyên nhân tăng của tài sản ngắn hạn khác tăng là do thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tăng. Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 8.431.087.745 đồng giảm 248.023.104 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 2,86%. Nguyên nhân giảm của tài sản ngắn hạn là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm. - Đối với tài sản dài hạn: Nhóm tài sản dài hạn của công ty trong năm 2018 là 6.051.260.788 đồng giảm 1.088.523.786 đồng với tốc độ giảm là 15,25%. Và tài sản dài hạn của công ty năm 2019 là 5.097.551.436 đồng giảm 953.709.352 đồng tương ứng giảm 15,76%. Nguyên nhân giảm của tài sản dài hạn là do tài sản cố định hữu hình giảm và nguyên nhân giảm đi của tài sản cố định hữu hình là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. Tình hình nguồn vốn. Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu 25,000,000,000 INTEC - MJVINA 20,000,000,000 15,000,000,000 22,418,160,596 10,000,000,000Trường Đại học21,337,691,761 Kinh tế19,413,220,520 Huế 5,000,000,000 0 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 -5,000,000,000 (7,205,054,997) (6,607,320,124) (5,884,581,339) -10,000,000,000 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 42
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Nhìn vào biểu đồ ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng giảm qua các năm. Tổng nguồn vốn năm 2018 là 14.730.371.637 đồng giảm 482.733.962 đồng tương ứng giảm 3,17% so với năm 2018. Tổng nguồn vốn năm 2019 là 13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm 2019. Nguyên nhân giảm của tổng nguồn của cả hai năm là đều do nợ phải trả giảm trong khi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang tăng qua các năm. Đây cũng cho thấy một dấu hiệu đang có hướng phát triển tốt lên của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sẽ dần giảm được sự ảnh hưởng nguồn vốn từ bên ngoài. - Nợ phải trả ngắn hạn năm 2018 là 21.337.691.761 đồng giảm 1.080.468.835 đồng tương ứng giảm 4,82%. Nguyên nhân giảm của nợ phải trả ngắn hạn là do sự giảm đi phải trả người bán ngắn hạn, người mua trả tiền trước ngắn hạn và chi phí phải trả ngắn hạn. Nợ phải trả ngắn hạn năm 2019 là 19.413.220.520 đồng giảm 1.924.471.241 đồng tương ứng giảm 9,02%, nguyên nhân giảm đi của nợ phải trả ngắn hạn là do người mua trả tiền trước ngắn hạn giảm, thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm, phải trả người lao động giảm. - Nhìn vào biểu đồ ta thấy vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong 3 năm đều âm, và có sự biến động tăng qua các năm, sự tăng lên của vốn chủ sở là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này đang tăng. Mặc dù ta thấy lợi nhuận năm 2018 và năm 2019 đều dương nhưng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong hai năm này vẫn âm, là vì lãi của năm 2018 và 2019 không bù đắp được số lỗ luỹ kế của các năm trước chuyển sang. Nhưng đây cũng là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp cho thấy tình hình hoạt động của doanh nghiệp đang tốt lên qua các năm. Vốn chủ sở hữu năm 2018 là (6.607.320.124) tăng 597.734.873 đồng so với năm 2017. Vốn chủ sở hữu năm 2019 là (5.884.581.339)Trườngđồng tăng 722.738.785Đại họcđồng so Kinhvới năm 2018. tế Huế - Qua phân tích số liệu 3 năm từ 2017 đến 2019 ta thấy rằng, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong 3 năm đều âm trong khi nợ phải trả của doanh nghiệp đều cao, điều này cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp là từ nợ phải trả. Đây là một cơ cấu nguồn vốn không hợp lý, với cơ cấu này doanh nghiệp bị phụ thuộc vào vốn bên ngoài SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 43
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nhiều, và nợ phải trả của doanh nghiệp là khoản nợ phải trả ngắn hạn nên doanh nghiệp cần phải chuẩn bị trước các tài sản có tính thanh khoản cao để thực hiện chi trả khi đến hạn, trong các khoản nợ phải trả ngắn hạn của doanh nghiệp thì khoản nợ chiếm tỷ lệ lớn nhất là người mua trả tiền trước ngắn hạn, điều này cũng là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp rất được khách hàng tin tưởng, và chiếm dụng được nguồn vốn từ khách hàng để bổ sung vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Và khoản nợ chiếm tỷ lệ lớn thứ hai là phải trả người lao động, đối với khoản nợ này chủ yếu là do tiền lương tháng 12 của năm trước là doanh nghiệp chưa thực hiện chi trả, vì tiền lương của doanh nghiệp thường trả vào ngày 5 đến ngày 10 của tháng sau, đây là khoản nợ mà doanh nghiệp không thể chiếm dụng lâu được, doanh nghiệp cần chuẩn bị trước để thực hiện trả đúng hạn cho nhân viên. - Tóm lại, Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA trong 3 năm qua còn nhiều hạn chế, chưa được hợp lý và chặt chẽ. Nguồn vốn chủ yếu của doanh nghiệp là từ nợ phải trả ngắn hạn trong khi tài sản dài hạn của doanh nghiệp cũng chiếm tỷ lệ gần 40% trong tổng tài sản, điều này sẽ khiến cho doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng không có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của doanh nghiệp cả 3 năm đều âm dẫn đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là âm. Với cơ cấu này thì vốn của doanh nghiệp bị phục thuộc vào bên ngoài quá nhiều, doanh nghiệp sẽ khó phát triển và nắm bắt, tiếp cận các cơ hội đầu tư mới. Để công ty có thể bền vững và phát triển mạnh hơn thì doanh nghiệp nên cần có các chính sách, biện pháp khắc phục để cải thiện được cơ cấu nguồn vốn của công ty, giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các rủi ro và tạo điều kiện thuận lợi để công ty ngày càng phát triển bền vững mạnh hơn. 2.1.7.3. TìnhTrường hình kết quả ho ạĐạit động kinh học doanh củ a Kinhcông ty tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 44
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019 Đơn vị tính: Đồng So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 77.193.006.680 99.530.374.128 99.709.451.751 22.337.367.448 28,94 179.077.623 0,18 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 3. Doanh thu thu àng và cung c ần về bán h ấp dịch 77.193.006.680 99.530.374.128 99.709.451.751 22.337.367.448 28,94 179.077.623 0,18 vụ 4. Giá vốn hàng bán 78.981.352.879 96.907.052.073 96.616.635.174 17.925.699.194 22,70 (290.416.899) (0,30) 5. L àng và cung c ợi nhuận gộp về bán h ấp dịch (1.788.346.199) 2.623.322.055 3.092.816.577 4.411.668.254 (246,69) 469.494.522 17,90 vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 8.605.491 66.784.490 96.934.568 58.178.999 676,07 30.150.078 45,15 7. Chi phí tài chính 33.409.737 76.589.466 1.987.592 43.179.729 129,24 (74.601.874) (97,40) 8. Chi phí bán hàng - - - - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.674.587.828 1.841.652.717 2.150.924.247 167.064.889 9,98 309.271.530 16,79 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (3.487.738.273) 771.864.362 1.036.839.306 4.259.602.635 (122,13) 264.974.944 34,33 11. Thu nhập khác - 82.428.878 658.710 82.428.878 (81.770.168) (99,20) 12. Chi phí khác 32.639.653 368.408 125.763.162 (32.271.245) (98,87) 125.394.754 34.036,92 13. Lợi nhuận khác (32.639.653) 82.060.470 (125.104.452) 114.700.123 (351,41) (207.164.922) (252,45) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.520.377.926) 853.924.832 911.734.854 4.374.302.758 (124,26) 57.810.022 6,77 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 89.845.057 256.189.959 188.996.069 166.344.902 185,15 (67.193.890) (26,23) 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (3.610.222.983) 597.734.873 722.738.785 4.207.957.856 (116,56) 125.003.912 20,91 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 45
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Nhìn chung, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 của Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC-MJ VINA, cho thấy lợi nhuận của công ty đang có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể, tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 là 597.734.873 đồng tăng 4.207.957.856 đồng so với năm 2017. Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 là 722.738.785 đồng tăng 125.003.912 đồng tương ứng tăng 20,91% so với năm 2018. - Lợi nhuận trước thuế năm 2018 là 853.924.832 đồng tăng 4.374.302.758 đồng so với năm 2017. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí, tổng doanh thu năm 2018 là 99.679.612.171 đồng tăng 22.477.975.325 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 29,12% so với năm 2017, còn tổng chi phí năm 2018 là 98.825.662.664 đồng tăng 18.103.672.567 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 22,43% so với năm 2017. Cụ thể, là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 99.530.374.128 đồng tăng 22.337.367.448 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 28,94% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là 66.784.490 đồng tăng 58.178.999 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 676,07%. Thu nhập khác năm 2018 là 82.428.878 đồng còn thu nhập khác năm 2017 là 0 đồng. Giá vốn hàng bán năm 2018 là 96.907.052.037 đồng tăng 17.925.699.194 đồng tương ứng với tốc độ tăng 22,7%. Chi phí tài chính năm 2018 là 76.589.466 đồng tăng 43.179.729 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 129,24%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 là 1.841.652.717 đồng tăng 167.064.889 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 9,98%. Ngoài ra thì khoản chi phí doanh nghiệp hiện hành năm 2018 cũng tăng so với năm 2017, chi phí doanh nghiệp hiện hành năm 2018 là 256.189.959 đồng tăng 166.344.902 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 185,15% so với năm 2017. Mặc dù ta thấy năm 2017 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là âm nhưngTrường doanh nghiệp vĐạiẫn đóng thuhọcế, vì theo Kinh báo cáo tài chínhtế thìHuế tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017 của doanh nghiệp là (3.520.368.926) đồng nhưng xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì công ty có một khoản chi phí 3.652.341.742 đồng là khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 46
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp là 131.972.816 đồng và doanh nghiệp không có các khoản miễn thuế, chuyển lỗ nên thu nhập tính thuế cũng bằng thu nhập chịu thuế. - Lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 911.734.854 đồng tăng 57.810.022 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 6,77% so với năm 2018. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của doanh thu là lớn hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Tổng doanh thu năm 2019 của doanh nghiệp là 99.807.045.029 đồng tăng 127.457.533 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,13% so với năm 2018, còn tổng chi phí năm 2019 của doanh nghiệp là 98.895.310.175 đồng tăng 69.647.511 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,07% so với năm 2018. Cụ thể, là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 của doanh nghiệp là 99.709.451.751 đồng tăng 179.077.623 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,18%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 là 96.934.568 đồng tăng 30.150.078 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 45,15%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 là 2.150.924.247 đồng tăng 309.271.530 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 16,79%. Chi phí khác năm 2019 là 125.763.162 đồng tăng 125.394.754 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 34.036,92%. Ngoài ra thì thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm 2019 giảm so với 2018 mặc dù tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 tăng so với năm 2018 là vì do thu nhập tính thuế năm 2018 là 1.280.949.797 đồng lớn hơn thu nhập tính thuế năm 2019 là 944.980.343 đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm 2019 là 188.996.069 đồng giảm 67.193.890 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 26,23%. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC 2.2.1. ThTrườngực trạng công tác kĐạiế toán thu họcế giá trị giaKinh tăng tế Huế 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng - Theo điều 15 thông tư 151/2014/TT-BTC khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 47
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền năm 2018 thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp vào năm 2018 là 99 tỷ đồng lớn hơn 50 tỷ đồng và doanh nghiệp cũng thực hiện đầy đủ chế độ chứng từ kế toán nên vào năm 2019 thì doanh nghiệp thực nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. - Hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp là may trang phục (trừ trang phục từ da lông thú). Các loại HHDV phục vụ cho hoạt động SXKD của Công ty đa số thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và chịu thuế suất là 10%. Một số HHDV chủ yếu phục vụ cho hoạt động SXKD của công ty là: Phí chứng từ, cước vận chuyển, thuê máy may, phí hạ cont, bao nylon, băng keo, giấy trắng, điện sáng, linh kiện máy may, băng tải, chỉ may, thùng carton, máy may, - HHDV bán ra của doanh nghiệp vừa là hàng hoá xuất khẩu và vừa là hàng hoá bán trong nước nên đối với hàng hoá xuất khẩu thì doanh nghiệp chịu thuế suất là 0% còn đối với hàng bán trong nước thì doanh nghiệp chịu thuế suất là 10%. Hàng hoá bán ra của doanh nghiệp là quần áo các loại, ngoài ra thì doanh nghiệp còn nhận hàng gia công. 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT3 ban hành theo thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của bộ tài chính. - Hoá đơn đặc thù như vé xe, vé máy bay. - Phiếu chi, uỷ nhiệm chi - Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào - TTrườngờ khai thuế GTGT theoĐại mẫu 01/GTGThọc Kinh tế Huế - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Quy trình luân chuyển chứng từ. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 48
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Kế toán hạch toán thuế GTGT đầu vào ngay khi Công ty mua HHDV từ bên ngoài. Hằng ngày kế toán sẽ tập hợp các hoá đơn, chứng từ từ các bộ phận, sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu tính hợp lí, hợp lệ của hoá đơn cùng các chứng từ liên quan, cụ thể là: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Nội dung trên hoá đơn, chứng từ kế toán được phản ánh đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, không tẩy xoá, ghi chồng đè. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số lượng trên hoá đơn cần xem xét đối chiếu với hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng nếu có. Kiểm tra tính hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế, đối chiếu với tài liệu kế toán liên quan. - Sau khi kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ với nhau, kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên hoá đơn vào phần mềm kế toán. Nếu sau khi kiểm tra các hoá đơn đầu vào không hợp lệ, ghi sai sót, không đầy đủ thì doanh nghiệp cần liên hệ lại với nhà cung cấp để được cấp hoá đơn mới. Đối với các hoá đơn ghi sai, thiếu thông tin, không ghi thuế suất thì hoá đơn đó coi như không hợp lệ và doanh nghiệp sẽ không được tính vào chi phí được trừ. - Sau khi kiểm tra, ghi chép đầy đủ thì doanh nghiệp thực hiện lưu trữ chứng từ. Đối với các hoá đơn thì doanh nghiệp cần lưu trữ cẩn thận, vì nếu để mất hoá đơn thì doanh nghiệp sẽ bị phạt. b. Tài khoản sử dụng - ĐTrườngể theo dõi thuế GTGT Đại đầu vào, học kế toán Kinh sử dụng TK 133tế1 “ThuHuếế GTGT được khấu trừ của HHDV” c. Ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: Ngày 23/12/2019, Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA mua linh kiện máy may từ công ty TNHH Thương Mại Hoằng Đạt theo hoá đơn SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 49
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền số 0003437, mẫu số 01GTKT3/00, thanh toán bằng tiền mặt. Tổng giá trị thanh là 4.290.000 đồng, trong đố thuế suất GTGT 10%. - Bước 1: Sau khi nhận được hoá đơn đầu vào, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hoá đơn và loại hoá đơn. Đối chiếu giữa các chứng từ kế toán với nhau. Biểu 2.1 Phiếu chi số PC – 109 Mẫu số 02 - TT CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA Ban hành kèm theo Thông tư 52/5A Dương Công Khi, Ấp 1, xã Xuân Thới Sơn số 200/2014TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Quyển sổ: Ngày 23 tháng 12 năm 2019 Số: PC – 109 Nợ: 6273,1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH Thương Mại Hoằng Đạt Địa chỉ: 55-57 Đường Số 24A, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. HCM Lý do chi: Mua linh kiện máy may Số tiền: 4.290.000,00 VND Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm chín mươi ngàn. Kèm theo: HĐ 0003437 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người Nhận tiền Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 50
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0003437 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/003 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: HD/18P Ngày 23 tháng 12 năm 2019 Số: 0003437 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HOẰNG ĐẠT Mã số thuế: 0302870761 Địa chỉ: 55-57 Đường Số 24A, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. HCM Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA Mã số thuế: 0312440983 Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, TP. HCM Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên HHDV ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Linh kiện máy may Cái 1 3.900.000 3.900.000 Cộng tiền hàng 3.900.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế giá trị gia tăng 390.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.290.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) - BưTrườngớc 2: Kế toán tiế nĐại hành nhậ phọc dữ liệu vàoKinh phần mềm. tế Các bưHuếớc nhập dữ liệu vào phần mềm như sau: Đầu tiên kế toán đăng nhập vào phần mềm và chọn đúng niên độ năm đang hạch toán. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 51
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Sau đó để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán chọn mục “nhập phát sinh” Tiếp theo chọn loại chứng từ là PC rồi Enter, dựa vào hoá đơn để kế toán điền đầy đủ thông tin vào phiếu nhập như: Seri hoá đơn: HD/18P Số HĐ: 0003437 NgàyTrường hoá đơn: 23/12/2019 Đại học Kinh tế Huế HDVAT: tuỳ vào từng loại hoá đơn để doanh nghiệp kích chọn, vì đây là hoá đơn thuế giá trị gia tăng đầu vào nên doanh nghiệp sẽ kích chọn V. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 52
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Linh kiện máy may là một công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất, công ty mua về xuất dùng ngay không qua kho và chi phí nhỏ nên công ty sẽ hạch toán thẳng vào chi phí mà không hạch toán qua tài khoản 242. Và vì đây là công cụ dùng cho hoạt động sản xuất nên sẽ đưa vào chi phí sản chung là 627 và chi phí công cụ dụng cụ nên hạch toán vào tài khoản con là 6273. Dựa vào hoá đơn doanh nghiệp định khoản như sau: Nợ TK 6273: 3.900.000 Nợ TK 1331: 390.000 Có TK 1111: 4.290.000 - Bước 3: Sau khi doanh nghiệp nhập dữ liệu vào phần mềm thì phần mềm sẽ tự động chuyển các dữ liệu vào các sổ tương ứng như là sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 6273, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 1111, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 1331. TrườngVí dụ 2: Ngày 28/12/2019, Đại Công học ty TNHH Kinh xuất nhập tếkhẩu INTECHuế– MJ VINA mua chỉ may từ Công ty TNHH chỉ sợi Thiên Phước Thành theo hoá đơn số 0000209, mẫu số 01GTKT0/001, chưa thanh toán cho người bán. Tổng giá trị thanh toán là 171.392.100 đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%. SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 53
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Kế toán cũng tiến hành các bước kiểm tra chứng từ, nhập chứng từ vào phần mềm. Vì chỉ may là nguyên vật liệu trực tiếp nên kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản 621. Dựa vào hoá đơn kế toán định khoản như sau: Nợ TK 621: 155.811.000 Nợ TK 1331: 15.581.100 Có TK 3311: 171.392.100 Biểu 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000209 CÔNG TY TNHH CHỈ SỢI THIÊN PHƯỚC THÀNH Mã số thuế: 0315369390 Địa chỉ: Số 4 Đường số 16, Phường Bình Hưng Hoà A, Quận Bình Tân, TP. Hồ chí Minh, Việt Nam Điện thoại: 0904434144 Số tài khoản: 154848 tại: Ngân Hàng TMCP Á Châu – PGD Nguyễn Sơn – CN Tân Phú HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Ký hiệu: HD/18P Ngày 28 tháng 12 năm 2019 Số: 0000209 Họ tên người mua: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA Mã số thuế: 0312440983 Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, TP. HCM Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên HHDV ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Chỉ may Cuộn 3.967 21.000 83.307.000 2 Chỉ may Cuộn 4.028 18.000 72.504.000 Trường ĐạiCộng tiền họchàng Kinh tế Huế155.811.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế giá trị gia tăng 15.581.100 Tổng cộng tiền thanh toán 171.392.100 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy một triệu ba trăm chín mươi hai nghìn một trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 54
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Ví dụ 3: Ngày 10/12/2019, Công ty TNHH sản xuất thương mại thép không rỉ Sài Gòn xuất hoá đơn thuê nhà xưởng tháng 12 cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA và công ty chưa thanh toán tiền. - Kế toán thực hiện các bước kiểm tra chứng từ, nhập dữ liệu vào phần mềm. Vì thuê nhà xưởng phục vụ cho hoạt động sản xuất của xưởng nên doanh nghiệp sẽ hạch toán vào chi phí sản xuất chung 627, và đây là chi phí dịch vụ mua ngoài nên doanh nghiệp sẽ hạch toán vào tài khoản con là 6277. Dựa vào hoá đơn doanh nghiệp định khoản như sau: Nợ TK 6277: 280.000.000 Nợ TK 1331: 28.000.000 Có TK 3311: 308.000.000 Biểu 2.4 Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000432 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: AA/14P Ngày 10 tháng 12 năm 2019 Số: 0000432 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI THÉP KHÔNG RỈ SÀI GÒN Mã số thuế: 0302302342 Địa chỉ: 52/5A Ấp 1, Xã Xuân Thới sơn, Huyện Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08 - 3713 9864 FAX: 08 – 3713 9864 Số tài khoản: 0013 8050 0001 tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Quận 10, TP.HCM Họ tên người mua: Tên đơn vị: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA Mã số thuế: 0312440983 Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, TP. HCM Hình thức thanh toán: Tiền mặt / chuyển khoản STT Tên Hàng Hoá, Dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Cho thuê nhà xưởng tháng 12/2019 tháng 1 280.000.000 280.000.000 Cộng tiền hàng 280.000.000 Thuế suTrườngất GTGT:10% Đại Tiền thuế giáhọc trị gia tăng Kinh tế Huế28.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 308.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ tám triệu đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 55
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 1331 tháng 12 năm 2019 CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2019 Đến ngày 31/12/2019 Tên tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ SỔ TK VNĐ 01/12/2019 ==> 31/12/2019 Chứng từ Số Số tiền hiệu Ngày, tháng tài Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu khoản Nợ Có tháng đối ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ 672.637.954 Số phát sinh trong kỳ 1/12/2019 2244 11/11/2019 Thuế VAT Phí chứng từ 3311 285.865 10/12/2019 432 10/12/2019 Thuế VAT thuê nhà xưởng 1111 28.000.000 23/12/2019 PC-109 23/12/2019 Thuế VAT Linh kiện máy may 1111 390.000 28/12/2019 209 28/12/2019 Thuế VAT chỉ may 3311 15.581.100 31/12/2019 KCTHUE 31/12/2019 Kết chuyển thuế vat t12/19 33311 37.233.677 Cộng số phát sinh 241.648.337 37.233.677 Số dư cuối kỳ 877.052.614 Cộng luỹ kế từ đầu năm 914.637.954 37.233.677 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 56
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12/2019 CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA 52/5A Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 01/12/2019 Đến ngày 31/12/2019 Tên tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ SỔ TK VNĐ 01/12/2019 ==> 31/12/2019 Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Số dư ghi sổ Số Ngày đối ứng Nợ Có Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ 672.637.954 Số phát sinh trong kỳ 10/12/2019 432 10/12/2019 Thuế VAT thuê nhà xưởng 3311 28.000.000 752.317.577 23/12/2019 PC-109 23/12/2019 Thuế VAT Linh kiện máy may 1111 390.000 771.512.071 28/12/2019 2019 28/12/2019 Thuế VAT chỉ may 3311 15.581.100 795.798.447 31/12/2019 KCTHUE 31/12/2019 Kết chuyển thuế vat t12/19 33311 37.233.677 876.224.260 Cộng số phát sinh 241.648.337 37.233.677 TrườngSố dư Đại cuối kỳ học Kinh tế Huế 877.052.614 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 57
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị tăng đầu ra a. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra mẫu 01GTKT3/001 - Phiếu xuất kho - Bảng kê hoá đơn, chứng từ bán ra theo mẫu 01-1/GTGT ban hành kèm theo thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính. - Tờ khai hải quan. Quy trình luân chuyển chứng từ: - Đối với hàng hoá bán trong nước: Khi công ty thực hiện bán hàng cho khách hàng thì kế toán kho tiến hành lập phiếu xuất kho, dựa vào phiếu xuất kho kế toán bán hàng tiến hành lập hoá đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên: liên 1 kế toán bán hàng lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng làm căn cứ ghi sổ và lưu nội bộ. Sau đó kế toán tổng hợp nhận phiếu xuất kho, hoá đơn và phiếu thu nếu khách hàng trả bằng tiền mặt hoặc giấy báo có nếu khách hàng chuyển khoản. Kế toán tổng hợp lập thành một bộ chứng từ, nhập dữ liệu vào phần mềm và tiến hành lưu trữ. - Đối với bán hàng xuất khẩu: Nhân viên kinh doanh ký hợp đồng bán hàng xuất khẩu với khách hàng. Bộ phận kinh doanh đặt chỗ trên tàu để xếp và chuyển hàng. Bộ phận kế toán phát hànhchứng từ xuất khẩu như Hợp đồng, Hóa đơn thương mại, Tờ khai hải quan, Vận đơn, Chứng nhận xuất xứ. Khi hàng ra đến cảng, sẽ được làm thủ tục để thông quan. Phòng kinh doanh lập tờ khai hải quan điện tử trên mạng hải quan. Sau khi Công ty nhận phân luồng xanh, vàng hoặc đỏ, thường thì Công ty nhận phân luồng xanh, tức được thông quan, giải phóng hàng; Phòng kế toán dựa vào tờ khai hải quan đãTrườngđược thông quan ti ếĐạin hàng vào học phần m ềKinhm. tế Huế b. Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu ra kế toán sử dụng tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 58
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền c. Ví dụ minh hoạ. Ngày 26/12/2019 Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA may gia công hàng cho Công ty TNHH ELAND VIỆT NAM với tổng tiền hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 372.336.765 đồng, thuế GTGT là 37.233.677 đồng, khách hàng chưa thanh toán. - Căn cứ vào hoá đơn cung cấp cho khách hàng kế toán nhập liệu vào phần mềm và định khoản nghiệp vụ kinh tế: Nợ TK 1311: 409.570.442 Có TK 5111: 372.336.765 Có TK 33311: 37.233.677 Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 2.7. Hoá đơn GTGT đầu ra số 0000264 CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC - MJ VINA Địa chỉ: 59/30 Bùi Văn Thủ, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0312440983 SVTH: Nguyễn ThịHOÁKim TuyĐƠNến GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/00159 Liên 1: Lưu Ký hiệu: AB/13P Ngày 26 tháng 12 năm 2019 Số: 0000264 Họ tên người mua: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH ELEND VIỆT NAM
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Ví dụ 2: Ngày 3/12/2019 công ty xuất khẩu hàng gia công cho INTEC LTD tổng tiền hàng là 452.155.600, khách hàng chưa thanh toán. Vì đây là hàng hoá xuất khẩu nên thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, và hàng xuất khẩu gia công nên được miễn thuế xuất khẩu. - Căn cứ vào tờ khai hàng hoá xuất khẩu, hoá đơn thương mại cho khách hàng kế toán nhTrườngập liệu vào phần m ềĐạim và định học khoản nghi Kinhệp vụ kinh tếtế. Huế Nợ TK 1311: 452.155.600 Có TK 5111: 452.155.600 SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 60
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Sau khi nhập liệu vào phần mềm các thông tin trên hoá đơn sẽ được tự động ghi vào các sổ sách liên quan và Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 61
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.8 . sổ cái tài khoản 33311 tháng 12/2019 CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA 52/5A Dương Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2019 Đến ngày 31/12/2019 Tên tài khoản 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp Sổ TK VNĐ 01/12/2019 ==> 31/12/2019 Ngày, tháng Chứng từ Số hiệu tài khoản Số tiền Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh trong kỳ 26/12/2019 264 26/12/2019 Thuế VAT may gia công 1311 37.233.677 31/12/2019 KCTHUE 26/12/2019 Kết chuyển thuế VAT T12/2019 1331 37.233.677 Cộng số phát sinh 37.233.677 37.233.677 Số dư cuối kỳ 0 Cộng luỹ kế từ đầu năm 37.233.677 37.233.677 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 62
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12/2019 CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA 52/5A Công Khí, Ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh Sổ chi tiết tài khoản Từ ngày 01/12/2019 Đến ngày 31/12/2019 Tên tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Sổ TK VNĐ 01/12/2019 ==> 31/12/2019 Ngày, Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư Tài khoản tháng ghi Số Ngày đối ứng Nợ Có Nợ Có sổ A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 26/12/2019 264 26/12/2019 Thuế VAT may gia công 31/12/2019 KCTHUE 31/12/2019 Kết chuyển thuế vat t12/19 TrườngCộng số phát Đại sinh học Kinh tế Huế SVTH: Nguy n Th Kim Tuy n 63 ễ ị ế Số dư cuối kỳ