Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát

pdf 103 trang thiennha21 25/04/2022 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát

  1. Lời cảm ơn Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, hoàn thành kết quả học tập sau gần 4 năm trên giảng đường đại học không chỉ do sự nỗ lực của bản thân tôi mà còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo, nhà trường, gia đình và bạn bè. Sau quãng thời gian hơn 3 tháng thực hiện đề tài khóa luận dưới sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi đã có một quá trình nghiên cứu tìm hiểu, được vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực tiễn, được học hỏi thực tế, nghiêm túc để hoàn thành đề tài của mình. Lời đâu tiên tôi xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm tạo điều kiện, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trong khoa Kế toán- Kiểm toán của trường Đại học Kinh Tế Huế đã nhiệt huyết truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi cũng như tất cả các bạn trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hướng dân tôi hoàn thành tốt đề tài khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tôi hoàn thành tốt đề tài thực tập này. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quáTrường trình hoàn thành Đạibài khóa luhọcận của mình. Kinh tế Huế Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài không khỏi bỡ ngỡ cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  2. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCDC Công cụ dụng cụ CCDV Cung cấp dịch vụ CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai HĐCT Hóa đơn chứng từ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNTT Thu nhập tính thuế TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TrườngTSCĐ Đại học KinhTài s ảtến cố đHuếịnh TT-BTC Thông tư- bộ tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh
  3. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017) 38 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015-2017) 41 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 71 51 Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 2485 52 Biểu 2.3: Trích chứng từ ghi sổ 52 Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ 54 Biểu 2.5: Trích sổ cái tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 55 Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 278 59 Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 279 60 Biểu 2.8: Trích Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ của một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2017. 62 Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 33311 63 Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311- Thuế GTGT đầu ra 64 Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2017 68 Biểu 2.12: Tờ khai quyết toán thuế TNDN 75 Biểu 2.13: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 79 Biểu 2.14Trường: Sổ cái tài khoản Đại3334 – Thu họcế Thu nh ậKinhp doanh nghi tếệp Huế 78 Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp 79
  4. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lí của công ty 36 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy của phòng kế toán 43 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 46 Trường Đại học Kinh tế Huế
  5. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐÊ 1 1. Lý do chọn đề tài 8 2. Mục tiêu nghiên cứu 9 3. Đối tượng nghiên cứu 9 4. Phạm vi nghiên cứu 9 5. Phương pháp nghiên cứu 10 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu 10 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 11 1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế 11 1.1.1.Khái niệm 11 1.1.2.Đặc trưng của thuế 11 1.1.3.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân 12 1.1.4.Phân loại thuế 12 1.2.Nội dung cơ bản của kế toán thuế giá trị gia tăng 13 1.2.1.Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng 13 1.2.2.Khái niệm,đặc điểm,vai trò của thuế giá trị gia tăng 13 1.2.3.ĐTrườngối tượng nộp thuế Đại học Kinh tế Huế 14 1.2.4.Đối tượng chịu thuế 14 1.2.5.Đối tượng không chịu thuế 14 1.2.6.Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 15 1.2.7.Phương pháp tính thuế 17 1.2.8.Kế toán thuế GTGT 19
  6. 1.2.9.Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng 23 1.3.Nội dung cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 25 1.3.1.Hệ thống văn bản pháp luật về kế toán thuế thu nhậpdoanh nghiệp 25 1.3.2.Khái niệm,đặc điểm,vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 25 1.3.3.Người nộp thuế 26 1.3.4.Căn cứ tính thuế 26 1.3.5.Phương pháp tính thuế 26 1.3.6.Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AN PHÁT. 34 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 34 2.1.1.Khái quát chung về công ty 34 2.1.2.Tóm tắt về quá trình hoạt động của công ty 34 2.1.3.Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của công ty 35 2.1.4.Đặc điểm tổ chức quản lí tại công ty 36 2.1.5.Tình hình nhân lực. 37 2.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn cuả Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. 38 2.1.7.TìnhTrường hình sản xuất cĐạiủa công tyhọc 3 năm2015 Kinh-2017 tế Huế 40 2.1.8.Tổchức công tác kế toán 42 2.1.9.Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 44 2.1.1Tổ chức vận dụng khoản kế toán 47
  7. 2.2.Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát 47 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 49. 2.2.2.Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 71 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI AN PHÁT. 80 3.1Đánh giá về công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại An Phát 80 3.1.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty 81 3.1.2.Đánh giá về công tác kế toánthuế giá trị gia tăng tại công ty 83 3.1.1.Đánh giá về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty 85 3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát 85 3 2.1.Mục đích hoàn thiện 85 3 2.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty 86 3 2.3.Một số giải pháp hoàn thiện thuế TNDN tại công ty 87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89 1. KếTrườngt Luận Đại học Kinh tế Huế 89 2. Kiến Nghị 90
  8. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế không chỉ là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước mà nó còn biểu hiên cho sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, sự công bằng trong phân phối và ổn định thu nhập. Thuế đã trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam thì mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề, đặc biệt là nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông qua báo cáo kế toán thuế sẽ thể hiện được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp luôn mong muốn có thể nộp tiền thuế ít nhất, dẫn đến công tác kế toán thuế không được minh bạch, rõ ràng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ có thể lách luật để trốn thuế. Chính vì vậy, thuế và công tác kế toán thuế rất quan trọng và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, cũng như cơ quan nhà nước và là vấn đề được cả xã hội quan tâm. Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, với nhiều loại thuế kèm theo nó là nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu công tác kế toán thuế ở các công ty vừa và nhỏ cũng là một điều rất cần thiết, để thấy được thực trạng công tác kế toán thuế ở các công ty vừa và nhỏ có minh bạch, rõ ràng đúng với nguyên tắc kế toán và luật thuế hay không. Mặt khác, kế toán thuế giữ một vai trò hết sức quan trọng trong một bộ máy kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán thuế là công việc khó đòi hỏi người kế toán vừa tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán vừa phải am hiểu về pháp luật các loại thuế. Hiện nay, luật thuế, thông tư, nghị định lại thay đổi liên tục mà lại không được phTrườngổ biến một cách rõ Đạiràng đòi hhọcỏi kế toán Kinhviên phải cậ ptế nhật liênHuế tục, nếu không sẽ sai phạm và ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát là một công ty nhỏ, doanh thu hằng năm không cao, hoạt động kinh doanh của công ty chịu hai loại thuế cơ bản là thuế TNDN và thuế GTGT. Hai loại thuế này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận của hoạt động SXKD. Mặt khác, tôi muốn tìm hiểu về công tác kế toán thuế tại công ty có quy mô vừa và nhỏ để thấy được SVTH: Lê Thị Nga 8
  9. Khóa luận tốt nghiệp công tác kế toán thuế có được minh bạch rõ ràng hay không, đặc biệt ở các công ty xây dựng. Vì những lí do nêu trên cùng với mong muốn nghiên cứu, mô tả, đánh giá công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tôi đã chọn đề tài với hai sắc thuế nổi bật được cả xã hội quan tâm hiện nay là: “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát”. 2. Mục tiêu nghiên H th lí lu n v thu , k toán thu GTGT và thu TNDN t − ệ ống hóa cơ csứởu ậ ề ế ế ế ế ại các đơn vị áp dụng chính sách kế toán theo thông tư 200. − Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. − Đưa ra các ý kiến nhận xét và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. 3. Đối tượng nghiên cứu Thuế GTGT và thuế TNDN Phương pháp xác định và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN Trình tự ghi chép, hạch toán, kê khai và nộp thuế tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. 4. Phạm vi nghiên cứu  Thời gian: Đề tài được thực hiện bắt đầu từ ngày 23/09/2018 đến ngày 31/12/2018 sử dụng thông tin và số liệu nghiên cứu của công ty trong giai đoạn 2015-2017.  Không gian: Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát tạTrườngi địa chỉ 194/5 Phan Đại Bội Châu học, Phường TrưKinhờng An, Tptế Hu ếHuế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.  Nội dung: Nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Và Dịch Vụ An Phát. SVTH: Lê Thị Nga 9
  10. Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá, nhận xét, đưa ra ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát. 5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp thu thập tài liệu thông tin: − Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN thông qua luật kế toán, luật thuế các thông tư, nghị định và các tài liệu khác để tổng hợp lí luận và lí thuyết làm cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. − Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Lập ra danh sách các câu hỏi, trực tiếp phỏng vấn các anh chị, nhân viên trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán để thu thập thông tin về công ty cũng như tài liệu về đề tài. − Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên phòng kế toán, các bộ phận phòng ban khác để có được cái nhìn tổng quan và đưa ra những nhận xét về các vấn đề có liên quan . Các phương pháp xử lí thông tin: − Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ , sổ sách kế toán thu thập được từ đó đánh giá công tác hạch toán tính toán thuế GTGT và thuế TNDN. − Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: Phương pháp này được sử dụng để để xem xét quá trình hạch toán của kế toán thuế đã đúng quy định hay chưa. 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Khóa luận gồm có 3 phần như sau: Phần I:Trường Đặt vấn đề. Đại học Kinh tế Huế Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Những lí luận cơ bản về kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Và Dịch Vụ An Phát. SVTH: Lê Thị Nga 10
  11. Khóa luận tốt nghiệp Phần III: Kết luận và kiến nghị PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Thuế là một nguồn ngân sách chủ yếu của nhà nước, bất cứ cá nhân hay tổ chức nào cũng đều có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Thuế còn được xem là công cụ mà nhà nước dùng để quản lí xã hội. Có thể hiểu đơn giản thuế là việc của cá nhân, tổ chức phải trích tiền ra đóng vào ngân sách quốc gia cho dù hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực nào. − Trên góc độ kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội. − Về người nộp thuế, thuế được xem là một khoản nộp bắt buộc mà mỗi tổ chức cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Theo luật kế toán Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.  ThuTrườngế không phải là mĐạiột hiện tư họcợng tự nhiên Kinh mà là mộ t tếhiện tưHuếợng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật. 1.1.2. Đặc trưng của thuế − Thứ nhất, thuế là một khoản được trích nộp dưới hình thức tiền tệ. − Thứ hai, thuế là một khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực của nhà nước thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Thông qua đó duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước. SVTH: Lê Thị Nga 11
  12. Khóa luận tốt nghiệp − Thuế phản ánh thực trạng của nền kinh tế thông qua các chỉ số kinh tế vĩ mô: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất − Thuế được thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả không trực tiếp. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: - Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. - Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. - Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. 1.1.4. Phân loại thuế Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước/ Phương thức đánh thuế phân thành hai loại: − Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế hoặc của cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh vào của cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú. − Thuế gián thu: là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường các doanh nghiTrườngệp) để đánh vào ngư Đạiời tiêu dùng. học Thuế giánKinh thu là thu tếế mà Huếngười chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Căn cứ đối tượng đánh thuế phân thành ba loại: − Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. − Thuế thu nhập. SVTH: Lê Thị Nga 12
  13. Khóa luận tốt nghiệp − Thuế tiêu dùng. 1.2. Nội dung cơ bản của kế toán thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng Phụ lục 01: Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng 1.2.2.1. Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất , lưu thông đến tiêu dùng. (Điều 2. Luật số 13/2008) 1.2.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT − Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa dịch vụ, hay hiểu đơn giản giá cả hàng hóa dịch vụ tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT. − Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. − Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán. − Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. 1.2.2.3. Vai trò − Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vTrườngụ chịu thuế GTGT. Đại học Kinh tế Huế − Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước. − Thuế GTGT không trùng lắp. − Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. SVTH: Lê Thị Nga 13
  14. Khóa luận tốt nghiệp − Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi bắt buộc thực hiện hệ thống hóa đơn, chứng từ. Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua ngân hàng. 1.2.3. Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). 1.2.4. Đối tượng chịu thuế Là các hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT do pháp luật quy định. 1.2.5. Đối tượng không chịu thuế Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Các nhóm hàng hóa dịch vụ này có thể sắp xếp, tóm tắt thành các nhóm như sau: − Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy sản hải sản, sản phẩm giống, phân bón, thức ăn cho vật nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp như tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét, thu hoạch sản phẩm. − Hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng không mang tính chất kinh doanh: Bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế, dịch vụ thúTrường y, dịch vụ bưu chínhĐại viễ nhọc thông công Kinh ích, dịch vtếụ công Huế cộng phát sóng truyền thanh truyền hình, vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. − Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển, khuyến khích xã hội hóa, khuyến khích đầu tư mở rộng, sản xuất trong nước. − Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật như: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia. SVTH: Lê Thị Nga 14
  15. Khóa luận tốt nghiệp − Hàng hóa dịch vụ khác thuộc diện không chịu thuế khác: Hàng hóa dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100tr đồng − Và một số nhóm hàng hóa dịch vụ khác 1.2.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng 1.2.6.1. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. a) Giá tính thuế Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và được quy đinh tại điều 7 Thông tư 219/2013/TT- BTC như sau: − Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có), (+) thuế TTĐB (nếu có), (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. GTT = Giá NK + Thuế NK + Thuế + Thuế BVMT TTĐB − Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. − Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế GTGTTrường của sản phẩm, hàng Đại hóa, d ịhọcch vụ cùng Kinh loại hoặc tư tếơng đươngHuế tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ. − Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng (0). SVTH: Lê Thị Nga 15
  16. Khóa luận tốt nghiệp − Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm trả góp là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. − Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. − Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Trường hợp xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu.  Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT.  Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị hạng mục, công trình. − Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết thì giá chưa có thuế được xác định như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế GIÁ THANH TOÁN GIÁ TÍNH THUẾ = 1+THUẾ SUẤT b) Thuế suất thuế GTGT Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%. SVTH: Lê Thị Nga 16
  17. Khóa luận tốt nghiệp - Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. - Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC,có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ. - Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông tư này, nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Thuế suất 5%. 1.2.7. Phương pháp tính thuế 1.2.7.1 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (1) ĐốiTrường tượng áp dụng PPKT Đại học Kinh tế Huế Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm: (a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV từ một tỉ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pp trực tiếp). SVTH: Lê Thị Nga 17
  18. Khóa luận tốt nghiệp (b) Tổ chức cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. (c) Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng PPKT, bao gồm: − DN đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT <1 tỷ đồng. − DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm nhận góp vốn bằng TSCĐ, máy móc, thiết bị, CCDC hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. − DN mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang hoạt động nộp thuế GTGT theo PPKT. − Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT + Thuế suất thuế GTGT = Thu u + Thu u vào Số thuế GTGT phải ế GTGT đầ ế GTGT đầ ra c kh u tr nộp đượ ấ ừ Trong đó thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: − Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT. − Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. − HoTrườngặc chứng từ nộp thuĐạiế GTGT học thay cho phíaKinh nước ngoài. tế Huế 1.2.7.2 Phương pháp trực tiếp Đối tượng áp dụng: − Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13. − Cá nhân và hộ kinh doanh. SVTH: Lê Thị Nga 18
  19. Khóa luận tốt nghiệp − Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. (1) Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Thuế GTGT phải nộp= GTGT *10% Trong đó: − GTGT của vàng bạc, đá quý = giá thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra (-) giá thanh toán của vàng, bạc đá quý mua vào tương ứng. − Gía thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra là giá thực tế bán ra ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. − Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào, hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán , chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. (2) Các đối tượng khác: Thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % * Doanh thu Trong đó: − Phân phối cung cấp hàng hóa: 1% − Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:5% − Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% − Hoạt động kinh doanh khác : 2% − DoanhTrường thu để tính thuế ĐạiGTGT là họctổng số tiền Kinh bán HHDV tế thực tếHuế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. 1.2.8. Kế toán thuế GTGT Hiện nay có hai phương pháp kế toán thuế GTGT là kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 1.2.8.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ SVTH: Lê Thị Nga 19
  20. Khóa luận tốt nghiệp (a) Chứng từ sử dụng (1) Hóa đơn GTGT mua hàng (mẫu 01/GTGT 3LL) (2) Hóa đơn, chứng từ đặc thù (3) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2 GTGT) (4) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (5) Sổ theo dõi thuế GTGT (b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 –Thuế GTGT được khấu trừ Bên nợ: + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên có: + Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ + Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ + Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT hiện còn được khấu trừ và chưa được xử lí. TK 133 có 2 TK cấp 2 : − 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ − 1332-Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ (c) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 20
  21. Khóa luận tốt nghiệp 111, 112 133 33311 (d) (a) 152, 153, 156, 211, 217 (b) 621, 627, 641, 642 632 (e) (c) 157, 632 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Ghi chú: (a) Mua hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư nếu thuế GTGT được khấu trừ (b) Mua vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ sử dụng ngay vào quá trình sản xuất kinh doanh. (c) Mua xong bán giao ngay cho khách hàng không qua nhập kho. (d) Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra (e) Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kì. 1.2.8.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra (a) Chứng từ sử dụng − Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL) − BảngTrường kê hóa đơn, chứng Đại từ của h ànghọc hóa d ịchKinh vụ bán ra (m tếẫu 01 Huế-1/ GTGT) − Sổ theo dõi thuế GTGT − Phiếu xuất kho − Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí. (b) Sổ sách kế toán sử dụng − Sổ chi tiết tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra SVTH: Lê Thị Nga 21
  22. Khóa luận tốt nghiệp (c) Tài khoản sử dụng − Tài khoản 3331-Thuế GTGT đầu ra phải nộp − Nôi dung kết cấu tài khoản như sau: Bên nợ : + Nộp thuế GTGT vào NSNN, số thuế GTGT được giảm trừ ,thuế GTGT của hàng bán bị trả lại. Bên có: + Thuế GTGT đầu ra phát sinh Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN − Tài khoản 3332 có hai tài khoản cấp 3: + Tài khoản thuế- Thuế GTGT đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì. + Tài khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho NSNN. (d) Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra. Sơ đồ hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 22
  23. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra Ghi chú: (1a) Ghi nhận doanh thu (1b) Ghi nhận giá vốn (2) Xác định số thuế được khấu trừ (3) Nộp thuế 1.2.9. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng 1.2.9.1. Thủ tục kê khai thuế giá trị gia tăng (1) Kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm tự xác định doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng để thực hiện kê khai. Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 TT 151/2014 TT-BTC quy định : − Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán HHDV của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. − Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán HHDV của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. (2) Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp. (e) Phương pháp khấu trừ: Áp dụng với: + Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm >1 tỷ đồng ( trừ hộ cá nhân kinh doanh). + Những doanh nghiệp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ . + ThTrườngời gian áp dụng làĐại 2 năm liên học tục. Kinh tế Huế Đối với những doanh nghiệp sau: + Doanh nghiệp mới thành lập có đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, thiết bị, công cụ dụng cụ, hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. + Doanh nghiệp được thành lập từ doanh nghiệp có dự án đầu tư của doanh nghiệp đang kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. SVTH: Lê Thị Nga 23
  24. Khóa luận tốt nghiệp + Doanh nghiệp có doanh thu< 1 tỷ đồng Muốn kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì phải đăng kí với cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20/12 của năm liền trước. (f) Phương pháp trực tiếp áp dụng với: + Doanh nghiệp mới thành lập + Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm < 1 tỷ đồng + Hộ, cá nhân kinh doanh (3) Hồ sơ khai thuế GTGT + Theo phương pháp khấu trừ: gồm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (chỉ cần nộp tờ khai không cần nộp các phụ lục kèm theo theo quy định điều 5 Luật số 71/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). + Theo phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý, tháng: tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT. + Nếu là doanh nghiệp kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì hồ sơ kê khai là tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT. 1.2.9.2. Nộp thuế  Thời hạn nộp thuế Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN. − Đối với trường hợp kê khai thuế theo tháng, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. − ĐốiTrường với trường hợp kê Đạikhai thuế họctheo quý, Kinhhạn nộp tờ khai tế chậm Huế nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.  Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là thời hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh). 1.2.9.3. Quyết toán thuế SVTH: Lê Thị Nga 24
  25. Khóa luận tốt nghiệp Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp lập và gửi tờ khai thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.2.9.4. Hoàn thuế GTGT (1) Đối tượng nộp thuế: (2) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. (3) Điều kiện hoàn thuế: Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh. a. Nội dung cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Phụ lục 02 – Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNDN 1.3.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.2.1. Khái niệm ThuTrườngế Thu nhập doanh Đại nghiệp (TNDN)học làKinhloại thuế tr ựctế thu, Huếđánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh HHDV. 1.3.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN − Là sắc thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, là nhà đầu tư đồng thời cũng là người chịu thuế. SVTH: Lê Thị Nga 25
  26. Khóa luận tốt nghiệp − Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế (TNCT) của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN. 1.3.2.3. Vai trò của thuế TNDN − Là nguồn thu quan trọng của NSNN − Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. − Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. 1.3.3. Người nộp thuế (1) Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có TNCT (hay gọi là DN), gồm: (a) DN được thành lập và hoạt động theo quy định của luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, luật chứng khoán, luật dầu khí, luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. (b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD HHDV có TNCT trong tất cả lĩnh vực. (c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật HTX. (d) DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. (e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a,b,c và d trên có hoạt động SXKD HHDV, có TNCT. (2) Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo luật đầu tư, luật doanh Trườngnghiệp hoặc có thu Đại nhập phát học sinh tại ViKinhệt Nam nộ p tếthuế TNDNHuế theo hướng dẫn riêng của Bộ tài chính. 1.3.4. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN. 1.3.5. Phương pháp tính thuế (g) Nguyên tắc chung SVTH: Lê Thị Nga 26
  27. Khóa luận tốt nghiệp − Tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. − Kì tính thuế năm đầu tiên (DN mới thành lập) và kì tính thuế năm cuối cùng (DN chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kì tính thuế tiếp theo (DN mới thành lập) hoặc kì tính thuế năm trước đó (DN chuyển đổi loại hình), hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản). − Năm tính thuế đầu tiên (DN mới thành lập) hoặc cuối cùng (DN sáp nhập, giải thể, thanh lí, ) không dài quá 15 tháng. − Tạm nộp thuế theo quý, một năm 4 lần và một lần quyết toán cho cả năm. (h) Đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, như: DNTN, CTTNHH, Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất CTCP . Trường hợp có trích quỹ phát triển KH&CN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuê – Qũy KHCN * Thuế ( 10%*TNTT) suất Thu nhập tính = Thu nhập chịu - (Thu nhập miễn thuế + thuế thuế Chuyển lỗ) . ThuTrường nhập tính thuế Đại học Kinh tế Huế .Thu nhập chịu thuế TNCT trong kì tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác SVTH: Lê Thị Nga 27
  28. Khóa luận tốt nghiệp hóa, dịch vụ và thu nhập khác. (i) Đơn vị sự nghiệp tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, DN nộp thuế GTGT theo PPTT có hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh: Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỉ lệ thuế TNDN Dịch vụ: 5% Riếng giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật 2% Kinh doanh hàng hóa 1% Hoạt động khác 2%  Doanh thu Theo Khoản 1 Điều 5 TT 78/2014: Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPKT là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. b) Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPTT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. c) Trường hợp DN có kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.  Thời điểm xác định doanh thu Theo khoTrườngản 2 Điều 5 TT 78/2014,Đại Kho họcản 1 Đi ềKinhu 6 TT119/2014 tế , ĐiHuếều 3 TT 96/2015 quy định: a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua, trừ trường SVTH: Lê Thị Nga 28
  29. Khóa luận tốt nghiệp hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC. c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật Một số khoản chi được trừ: − Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ theo quy định. − Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca. − Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại,văn phòng phẩm, công tác phí, phụ cấp tàu xe phí kiểm toán, − Chi cho tiêu thụ HHDV, chi phí quảng cáo, tiếp thị, môi giới, chi tiếp khách, hội nghị − Và một số khoản chi khác . (j)Thu nhập chịu thuế khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí của DN. Thu nhập khác bao gồm các khoản sau: − Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. − Thu nhTrườngập từ hoạt động sảĐạin xuất kinh học doanh cKinhủa những năm tế trư ớHuếc bị bỏ sót hiện ra. Khoản nợ khó đòi nay đã đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ  Thu nhập miễn thuế: − Thu nhập từ trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn SVTH: Lê Thị Nga 29
  30. Khóa luận tốt nghiệp − Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kĩ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng, dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thu hoạch. Và một số khoản thu nhập khác  Thuế suất − Theo Khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014 TT-BTC thì kể từ ngày 01/01/2016 mức thuế suất phổ thông 20% áp dụng cho các thành phần kinh tế . − Thuế suất ưu đãi áp dụng cho các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực, nghành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi theo quyết định. − Thuế suất đặc biệt (từ 32%-50%) áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hiếm. 1.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa dơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN); các phụ lục, pháp lệnh có liên quan 1.3.6.2Tài khoản sử dụng (k) TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp Bên nợ:Trường Đại học Kinh tế Huế − Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN trong kì. − Số thuế TNDN giảm trừ vào số thuế phải nộp. Bên có: − Số thuế TNDN phải nộp . Số dư bên có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN SVTH: Lê Thị Nga 30
  31. Khóa luận tốt nghiệp (l) TK 821 Chi phí thuế TNDN Bên nợ: − Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm. − Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. Bên có: − Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm. − Số thuế TNDN được ghi giảm do phát hịện sai sót không trọng yếu của các năm trước, được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại. − Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác đinh kết quả kinh doanh. Số dư: Không có số dư 1.3.6.3Phương pháp hạch toán Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi nộp thuế TNDN vào NSNN Nợ TK 3334: Thuế TNDN phải nộp Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp Kết chuyTrườngển vào TK 911 để xácĐại định khọcết quả kinh Kinh doanh tế Huế Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Cuối năm tài chính, căn cứ vào thuế TNDN thực tế nộp:  Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp> Số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN SVTH: Lê Thị Nga 31
  32. Khóa luận tốt nghiệp Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp − Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp số phát sinh Có, thì có số chênh lệch: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 : Chi phí thuế TNDN  Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.3.7. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế 1.3.7.1. Kê khai thuế  Trách nhiệm và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.  Khai thuế thu nhập doanh nghiệp − TheoTrường điều 17 của TT 151/2014/TT Đại -họcBTC có hiKinhệu lực từ ngày tế 15/11/2014 Huế thì khi tạm tính số thuế TNDN phải nộp kế toán cần chú ý những điểm sau: − Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. SVTH: Lê Thị Nga 32
  33. Khóa luận tốt nghiệp − Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.  Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.  Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành theo Thông tư 156/ 2013/TT-BTC. - Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. - Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai . 1.3.7.2. Nộp thuế Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính − Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh người nộp thuế thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. − Cuối năm, doanh nghiệp phải quyết toán thuế và nộp thêm số thuế còn thiếu (nếu có), chậm nhất là 90 ngày của năm tài chính tiếp theo. 1.3.7.3.TrườngQuyết toán thuế. Đại học Kinh tế Huế − Doanh nghiệp kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. − Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. SVTH: Lê Thị Nga 33
  34. Khóa luận tốt nghiệp − Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc được hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỉ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở hạch toán phụ thuộc. CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AN PHÁT. 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty 2.1.1. Khái quát chung về công ty − Tên công ty: Công Ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. −TrườngNgày thành lập:25/05/2005 Đại học Kinh tế Huế − Mã số thuế: 3300375566 − Địa chỉ:194/5 Phan Bội Châu , Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. − Số điện thoại:054884188 − Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng − Đại diện pháp luật: Đặng Văn Hùng 2.1.2. Tóm tắt về quá trình hoạt động của công ty SVTH: Lê Thị Nga 34
  35. Khóa luận tốt nghiệp Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại An Phát được thành lập vào ngày 25/05/2005 và được cấp giấy phép giấy hoạt động kinh doanh số 3300375566 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp phép vào ngày 28/06/2018. Tính đến hiện tại công ty đã đi vào hoạt động kinh doanh được 13 năm. Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát là một công ty có vốn đầu tư không lớn, doanh thu hằng năm không cao. Tuy nhiên, sau 13 năm thành lập công ty cũng đã đạt được những thành tựu nhất định, nâng cao vị thế trên thị trường. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty theo giấy phép đăng kí kinh doanh là xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng. Thị trường chính của công ty là tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận . 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của công ty 2.1.3.1. Chức năng . Tiến hành các hoạt động kiến trúc sư và tư vấn kĩ thuật có liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. . Thi công các công trình xây dựng dân dựng và công nghiệp, thi công và lắp đắt các hệ thống điện, cấp thoát nước. . Đảm bảo công ăn, việc làm ổn định cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ nhân viên trong công ty. . Bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, tuân thủ các quy định pháp luật, chính sách của nhà nước. 2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty Công tyTrường TNHH Xây Dựng ĐạiCông Nghi họcệp Thương Kinh Mại và D ịchtế V ụHuếAn Phát có những nhiệm vụ chính sau đây: . Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường. . Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh tìm ra những phương án nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho công ty đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt. SVTH: Lê Thị Nga 35
  36. Khóa luận tốt nghiệp . Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lí tại công ty 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty Công ty TNHH Tư Vấn Công Nghệ Trường Phát là một công ty có quy mô không lớn nên bộ máy cơ cấu tổ chức quản lí của công ty cũng gọn nhẹ. Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành Phòng kế toán chính TrườngSơ đồ 2.1Đại Bộ máy học tổ chức quKinhản lí của công tế ty Huế 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận − Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh doanh chính. SVTH: Lê Thị Nga 36
  37. Khóa luận tốt nghiệp − Phó giám đốc là người tham mưu, giúp giám đốc chỉ đạo quản lí, điều hành mọi hoạt động của công ty. Khi được ủy quyền phó giám đốc thay mặt giám đốc chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch của công ty. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước các nhiệm vụ được giao của giám đốc. − Phòng hành chính tham mưu giúp việc cho giám đốc về tình hình lương, sắp xếp công việc, chế độ khen thưởng. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho người lao động một cách hợp lí. Đảm bảo cho mọi người trong công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động. − Phòng kê toán có nhiệm vụ Quản lý sử dụng tiền vốn, tài sản của công ty theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tư vấn cung cấp các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty quy định. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. Nhận xét: Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, giảm thiểu tối đa chi phí quản lí không cần thiết. − Mỗi bộ phận phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên các bộ phận này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trao đổi hỗ trợ công việc với nhau, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tình hình hoạt kinh doanh của công ty tham mưu cho giám đốc và bộ phận khác trong việc ra các quyết định. Bộ máy của công ty tương đối gọn nhẹ, các bộ phận được giao nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.5. Tình hình nhân lực. 2.1.5.1.TrườngCấp quản lí Đại học Kinh tế Huế  Giám đốc công ty là ông Đặng Văn Hùng là người trẻ trung năng động trực tiếp điều hành hoạt động của công ty. Bộ máy tổ chức của công ty gọn nhẹ, tập trung và hoạt động khá hiệu quả. 2.1.5.2. Nhân viên − Hiện số lượng nhân viên của công ty gồm khoảng 40 người, gồm Bộ phận hành chính, bộ phận kế toán gồm có 10 người , và chủ yếu nhân công thuê ngoài. Lương SVTH: Lê Thị Nga 37
  38. Khóa luận tốt nghiệp bình quân nhân viên ở mức khoảng 4.000.000 đồng/ tháng. Đây là mức lương trung bình của thị trường lao động tại địa phương. 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn cuả Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ An Phát. 2.1.6.1. Tình hình tài sản Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017) Năm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A.TÀI SẢNTrường3.260 100 Đại2.492 học100 2.239Kinh100 tế-768 Huế-23,56 -253 -10,15 Tài sản ngắn 1.593 48,87 1.406 56,42 1.179 52,66 -187 -11,74 -227 -16,15 hạn Tài sản dài 1.666 51,1 1.086 43,58 1.060 47,34 -580 -34,81 -26 -2,39 hạn B.NGUỒN 3.260 100 2.492 100 2.239 100 -768 -23,56 -253 -10,15 SVTH: Lê Thị Nga 38
  39. Khóa luận tốt nghiệp VỐN Nợ phải trả 1.573 48,25 830 33,31 554 24,74 -743 -47,23 -276 -33,25 Vốn chủ sở 1.687 51,75 1.662 66,69 1.685 75,26 -25 -1,48 23 1,38 hữu Đơn vị tính: Triệu Đồng Nguồn: Bảng cấn đối kế toán của công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát.  Tình hình tài sản Qua bảng số liệu ta thấy tổng số vốn của công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát giảm đáng kể trong vòng 3 năm trở lại đây (2015- 2017). Năm 2016 giảm 23,56 % so với năm 2015 tương ứng giảm gần 768 triệu đồng, năm 2017 sơ với năm 216 giảm 10,15% tương ứng giảm gần 253 triệu đồng. Về tình hình tài sản: Nhìn chung qua bảng số liệu ta thấy rằng tình hình tài sản của công ty giảm qua các năm kể cả TSNH và TSDH. Trong đó, năm 2016 so với năm 2015 tài sản của công ty giảm 187 triệu đồng với tốc độ giảm 11,74%. Sang năm 2017 TSNH của công ty có giá trị là 1.179 triệu đồng, so với năm 2016 giảm 227 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 16,15%. Bên cạnh đó TSDH cảu công ty năm 2016 so với năm 2015 giảm 580 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 34,81%, qua năm 2017 TSDH của công ty giảm 26 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 2,39%. Qua phân tích cho thấy tài sản của công ty có xu hướng giảm mạnh qua 3 năm, cho thấyTrường lượng tiền mặt tồn Đại tại của công học ty là r ấtKinh ít, công ty cầntế lưu Huế trữ lượng tiền mặt nhiều hơn để thanh toán lãi vay và các chi phí khác dễ dàng hơn, không phải gặp khó khăn.Đặc thù là công ty chuyên xây dựng các công trình dân dụng nên khoản mục hàng tồn kho đều không có số dư. Cho thấy tình tình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không được tốt. Công ty cần tăng cường hoạt động kinh doanh để cải thiện tình hình tài sản trong những năm tới. SVTH: Lê Thị Nga 39
  40. Khóa luận tốt nghiệp  Tình hình nguồn vốn Nguồn hình thành tài sản cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Cụ thể tình hình tài chính của một doanh nghiệp được đánh giá là tốt nếu như vốn chủ sở hữu ngày càng tăng còn công nợ có xu hướng giảm dần hoặc tăng với tỉ lệ nhỏ hơn vốn chủ sở hữu. Từ số liệu của bảng ta thấy nguồn vốn của công ty qua 3 năm có xu hướng giảm dần. Cụ thể năm 2016 so với năm 2015 khoản nợ phải trả của công ty giảm 743 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 47,23%. Năm 2017 so với năm 2016 khoản mục này tiếp tục giảm 33,25%, tương ứng giảm 276 triệu đồng. Mặt khác, nhìn chung qua 3 năm trong tổng nguồn vốn thì tỷ trọng nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu đều chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Khoản mục nợ phải trả giảm dần qua 3 năm điều này cho thấy công ty đã và đang có xu hướng trả nợ tốt hơn. Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2016 so với năm 2015 giảm 25 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 1,48%. Qua năm 2017 lại có xu hướng tăng 23 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 1,38% tăng nhẹ. » Qua phân tích tình hình tài chính giai đoạn 2015-2017 của Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát ta thấy được DN hoạt động SXKD đều có lãi nhưng lại có sự biến động theo xu hướng giảm qua các năm, đồng thời cân đối được tình tình tài chính, giảm khoản nợ phải trả đi rất nhiều. Tuy nhiên để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn trong tương lai thì ban lãnh đạo trong công ty cần phải có sự điều chỉnh trong các khoản mục của cơ cấu tài sản và nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo phù hợp với luật kinh tế. Có như vậy sẽ tạo ra được sự cân đối Trườngtrong cơ cấu, tạo tiền Đại đề giúp DNhọc hoạt độngKinh SXKD phát tế triển Huế hơn nữa. 2.1.7. Tình hình sản xuất của công ty 3 năm 2015-2017 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho SVTH: Lê Thị Nga 40
  41. Khóa luận tốt nghiệp nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty. Bảng 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015-2017) Đơn vị tính : Triệu Đồng Năm Năm 2015 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 Chỉ tiêu ± % ± % DT bán hàng và CCDV 5.534 4.931 3.157 -603 -10,90 -1.774 -35,98 Giá vốn hàng bán 5.068 4.333 2.660 -735 -14,50 -1.673 -38,61 LN gộp về bán hàng và CCDV 465 598 497 -4.054 -87,15 -101 -16,89 DT hoạt động tài chính 1 0,5 0,2 -0,5 -50,00 -0,3 -60,00 CPQLDN 366 466 413 100 27,32 -53 -11,37 LN thuần về HĐKD 99 133 85 34 34,34 -48 -36,09 LN Sau thuế 79 106 68 27 34,18 -38 -35,85 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. Từ bảng trên ta thấy công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta chỉ phân tích khoản mục doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và (CCDV) : Năm 2015 DTT bán hàng CCDV là 5.534 triệu đồng năm 2016 giảm 603 triệu đồng xuống còn 4.931 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 10,90 %. Năm 2017 chỉ tiêu này giảm 1.774 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 35,98%. Nguyên nhân của khoản mục này giảm là do trong 2 năm 2016 và 2017, DN ít nhận được các công trình thi công xây dựngTrường lớn. Đại học Kinh tế Huế Khoản mục giá vốn hàng bán năm 2015 đạt 5.068 triệu đồng năm 2016 giảm 735 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 14,50 %. Sang năm 2017 giá vốn hàng bán giảm 1.673 triệu đồng còn 2.660 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 38,61%. Giá vốn hàng bán 3 năm qua liên tục giảm đặc biệt qua năm 2017 giảm mạnh hơn 1 tỷ đồng, SVTH: Lê Thị Nga 41
  42. Khóa luận tốt nghiệp điều này cho thấy năm 2017 DN không nhận được nhiều công trình thi công, hoạt động kinh doanh có bước chững lại không hiệu quả. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV năm 2015 đạt 465 triệu đồng, năm 2016 tăng lên ở mức 598 triệu đồng, mức tăng nhẹ, tuy nhiên qua năm 2017 lại giảm 101 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 16,89%. Doanh thu của hoạt động tài chính giảm mạnh qua các năm năm 2015 đạt gần 1 triệu đồng, năm 2016 giảm còn 0,5 triệu đồng, qua năm 2017 giảm còn 0,2 triệu đồng. Khoản mục chi phí lãi vay không có số dư, chứng tỏ doanh nghiệp không có đi vay, đây là một tín hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang cấn đối tài chính tốt. Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2015 đạt 366 triệu đồng, sang năm 2016 tăng gần 100 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 27,32%. Đến năm 2017 chỉ tiêu này giảm còn 413 triệu đồng. Đây là một khoản mục có tính chất trọng yếu đối với BCTC của công ty. Lợi nhuận thuần từ HĐKD có sự biến động qua 3 năm. Năm 2015 đạt 99 triệu đồng, qua năm 2016 tăng 34 triệu đồng tương ứng tăng 34,34 %, tăng đến 133 triệu đồng, tuy nhiên năm 2017 lại giảm còn 85 triệu đồng. Cho thấy hoạt đông kinh doanh của công ty không ổn định theo 1 chiều hướng nhất định, năm 2016 tình hình kinh doanh tốt, qua năm 2017 lại có sự giảm sút về lợi nhuận, điều này cũng cho thấy năm 2017 DN kinh doanh không hiệu quả. Theo như BCTC mà công ty công bố công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả, lợi nhuận không cao. Công ty cần phải tích cực tìm kiếm các hợp đồng xây dựng để gia tăngTrường hiệu quả hoạt động Đại kinh doanh. học Kinh tế Huế 2.1.8. Tổ chức công tác kế toán 2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán gồm có 3 người bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ, tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi người được phân công các công việc phù hợp với bản thân. Bộ máy của công ty được tổ chức tập theo hình thức tập trung SVTH: Lê Thị Nga 42 Kế toán trưởng
  43. Khóa luận tốt nghiệp nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc tại phòng kế toán được thực hiện theo chỉ đạo của kế toán trưởng. Kế toán viên Thủ quỹ Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy của phòng kế toán Nhiệm vụ chung của phòng kế toán trong công ty là tổ chức, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ việc thu thập xử lí thông tin kế toán ban đầu, theo dõi hoạt động kinh doanh, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác phục vụ cho công tác quản lí và chỉ đạo kinh doanh của giám đốc. Lập báo cáo tham mưu cho giám đốc về mặt tà chính. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, chế độ kế toán hiện hành. 2.1.8.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên trong bộ máy kế toán  Kế toán trưởng − Kế toán trưởng là bà: Lương Thị Thanh Xuân − Sinh năm: 1972 − Email: luongthanhxuankt@gmai.com − Số ĐT: 0903986539 − ĐTrườngã có hơn 10 năm kinh Đại nghiệ mhọc trong lĩnh Kinh vực kế toán tế Huế Bà là người hướng dẫn tổ chức, chỉ đạo, đốc thúc, kiểm tra việc thực hiện công tác kế toán, xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ, định kì lập báo cáo nộp cho giám đốc và cơ quan quản lí nhà nước. Đặc thù công ty nhỏ kế toán trưởng kiêm luôn cả các công việc như kế toán thuế, lương, khoản phải thu phải trả Tham mưu cho giám đốc về vấn đề tài chính, kế toán, lập báo cáo tài chính cuối năm. Chịu trách SVTH: Lê Thị Nga 43
  44. Khóa luận tốt nghiệp nhiệm pháp luật trước cơ quan thuế, các cơ quan liên quan với những thông tin kế toán đã cung cấp.  Kế toán viên là Chị Nguyễn Thị Hồng Yến chị là người thực hiện các công việc của kế toán trưởng phân công, vừa phụ việc cho kế toán trưởng.  Thủ quỹ là chị Nguyễn Thị Kim Ty có nhiệm vụ quản lí tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của các phiếu thu- chi trước khi thực hiện thu- chi tiền mặt. Căn cứ các chứng từ phát sinh hạch toán vào sổ quỹ. 2.1.8.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng − Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính. − Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 hằng năm cho đến kết thúc ngày 31/12 hằng năm. − Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) − Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ − Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel để ghi sổ, hạch toán các nghiệp vụ. − Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. − Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.9. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán  Sổ sách chứng từ liên quan đến hoạt động kế toán thuế tại công ty − Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ( chi phí mua hàng, chi phí quản lí DN ) − Hóa đơn GTGT đầu ra (ghi nhận doanh thu, thu nhập) − Sổ cáiTrườngcác tài khoản 131, Đại 331,111,112,154,211 học Kinh 515,511 ,642 tế Huế 2.1.9.1. Hình thức ghi sổ kế toán − Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel thông dụng. − Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. − Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.  Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp gồm: SVTH: Lê Thị Nga 44
  45. Khóa luận tốt nghiệp + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái  Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.  Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. − Các sổ kế toán liên quan đến hình thức chứng từ ghi sổ − Chứng t ghi sổ S ng t ghi s − ổ đăngừ kí chứ ừ ổ − Sổ cái − Các sổ, thẻ kế toán chi tiết  Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán.  Nhược điểm: − Số lượng ghi chép nhiều thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lắp. − Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung cấp thông tin thường chậm. TrườngTrình tự ghi Đạisổ kế toán học theo hình Kinh thức chứng tế từ ghi Huế sổ. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ thẻ kế toán Sổ quỹ chứng từ kê chi tiết toán cùng loại SVTH: Lê Thị Nga 45
  46. Khóa luận tốt nghiệp Sổ đăng kí CHỨNG TỪ GHI chứng từ SỔ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: − Ghi hằng ngày: − Ghi cuối tháng, hoặc định kì: − Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Trình tự ghi sổ tại công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An PhátTrườngnhư sau: Đại học Kinh tế Huế (a) Hằng ngày − Hằng ngày hoặc định kì, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan . SVTH: Lê Thị Nga 46
  47. Khóa luận tốt nghiệp (b) Công việc cuối tháng − Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. (c) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.10. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán Để hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN công ty sử dụng TK 1331, TK 3331, TK 3334, TK 821. − TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ. − TK 3331: Thuế GTGT phải nộp − TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp − TK 821: Chi phí thuế TNDN  Nhìn chung kế toán của công ty đã vận dụng tài khoản kế toán để hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN là hoàn toàn phù hợp với chuẩn mực và nguyên tắc kế toán. 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Xây Dựng Công NghiTrườngệp Thương M Đạiại Dịch Vhọcụ An Phát Kinh. tế Huế 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng − Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, tư vấn liên quan đến kiến trúc, thi công các công trình xây dựng có liên quan nên các mặt hàng mua vào chủ yếu là sắt, thép, gạch các thiết bị công trình, điện nước chủ yếu chịu thuế GTGT 10%. SVTH: Lê Thị Nga 47
  48. Khóa luận tốt nghiệp − Đối tượng chịu thuế đầu ra của công ty bao gồm các dịch vụ sữa chữa hệ thống thoát nước, thi công công trình, cải tạo các nhà văn phòng, cho thuê máy móc, thiết bị Tât cả các sản phẩm của công ty đều chịu mức thuế GTGT đầu ra 10%. 2.2.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào.  Nguyên tắc hạch toán − Công ty áp dụng kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, hạch toán tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của luật kế toán và chế độ kế toán theo TT200/2014 TT- BTC ngày 22/12/2014 của bộ trưởng BTC.  Chứng từ sử dụng − Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTGT -3LL(phụ lục kèm theo) − Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 01/GTGT (phụ lục kèm theo) − Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào : Mẫu số 01-02/GTGT (phụ lục kèm theo). − Phiếu chi  Sổ sách kế toán sử dụng − Sổ chi tiết , sổ cái tài khoản 1331 − Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 thuế GTGT được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ : Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo PPKT thuế.  Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế GTGT đầu vàoTrường của quá trình đầu Đạitư mua s ắhọcm của TSCĐ Kinh dùng vào tế hoạ t Huếđộng SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo PPKT thuế của quá trình mua sắm đầu tư bất động sản đầu tư.  Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Kì tính thuế của công ty là theo quý. SVTH: Lê Thị Nga 48
  49. Khóa luận tốt nghiệp Khi mua HHDV, công ty sẽ nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp. Các hóa đơn này được giao cho kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí, hợp pháp của hóa đơn. Đối chiếu với các chứng từ gốc khác liên quan như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Sau đó tiến hành ghi sổ chứng từ ghi sổ và các sổ chi tiết khác liên quan. Ngoài ra kế toán còn phải nhập liệu vào bảng kê thuế hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. Sau đây là các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT trong quý 4/2017 tại công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát. Trong quý 4/2017 công ty phát sinh 40 nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT được khấu trừ . Sau đây là một số nghiệp vụ minh họa: (1) Ngày 30/11/2017 nhập lô nguyên vật liệu két keo trắng phục vụ cho việc thi công các công trình của công ty DNTN Anh Đào theo số hóa đơn 2485 với số tiền là 4.564.000 đồng, tiền thuế GTGT là 456.000 đồng (VAT 10%), đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ như sau: Nợ TK 152 : 4.564.000 đồng Nợ TK 1331 : 456.400 đồng Có TK 1111: 5.020.400 đồng (2) Ngày 20/11/2017 nhập một lô hàng của công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Phúc Hưng theo hóa đơn GTGT sô 9374 với số tiền 6.037.872 đồng, thuế GTGT 603.788 đồng (VAT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toánTrường tiến hành định kho ảĐạin và ghi sổhọcnhư sau: Kinh tế Huế Nợ TK 152 : 6.037.872 đồng Nợ TK 1331 : 603.788 đồng Có TK 1111: 6.641.660 đồng SVTH: Lê Thị Nga 49
  50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 50
  51. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 2485 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AD/15P Liên 2: giao cho người mua Số 0002485 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ANH ĐÀO Mã số thuế: 3300363232 Địa chỉ : 58 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543826242 Số tài khoản: 0161000153957 tại ngân hàng Việt Com Bank Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát Mã số thuế: 3300375566 Địa chỉ:194/5 Phan Bội Châu, Phường Trường An, Thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán:TM Số tài khoản: Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Két keo trắng bộ 7 652.000 4.564.000 Cộng tiền hàng: 4.564.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 456.400 Tổng cộng tiền thanh toán 5.020.400 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu không trăm hai mươi nghìn bốn trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí, Trườngghi rõ họ tên) (Kí,Đại ghi rõ h ọhọc tên) Kinh(Kí, đóng tế dấu, ghiHuế rõ họ tên) Bán hàng qua điện thoại Nguyễn Thị Thùy Trang (Cần kiểm tra, đối chiếu, khi lập, giao nhận hóa đơn) SVTH: Lê Thị Nga 51
  52. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 9374 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng - Phường Phú Hòa - Thành Phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 054.3512137 - 3520470 - 3813133 * Fax: 054.3531375 Số tài khoản:0161001616164. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Huế Số tài khoản:102010000397386. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Huế Mã số thuế; 3300366522 * Web: www.phuchunghue.com * Email: phuchunghue@gmail.com HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 2: Giao cho người mua Kí hiệu: PH/16P Ngày 01 tháng 12 năm 2017 Số : 0009374 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT Mã số thuế: 3300375566 Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiên mặt Số tài khoản Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sen tắm bộ 2 370.000 740.000 2 Van 34 cái 1 96.014 96.014 3 Vòi nước cái 8 43.000 344.000 4 Kép 21 cái 23 4.545 104.545 5 Vòi RC cái 1 280.000 280.000 6 Băng cuộn gai cuộn 10 2.727 27.273 7 Chậu rửa chén cái 1 600.000 600.000 8 AN 30R2.5FE bình 1 2.530.000 2.530.000 9 Van tiêu cái 1 175.000 175.000 10 Xả labo nhựa cái 2 27.273 54.545 11 Nối RN 50 cái 1 163.636 163.636 12 Co RT PPR Dekko 20*1/2 cái 7 19.227 134.591 13 Bộ sen dây inox bộ 1 105.000 105.000 14 Co 49 cái 2 24.545 49.091 15 Rắc cọ 49 cái 1 58.182 58.182 16 Van cửa 49 cái 1 197.450 197.450 17 Dây tăm sợi 6 54.000 324.000 18 TrườngNắp che Đạicái học 15Kinh 3.636tế Huế 54.545 Cộng tiền hàng: 6.037.872 Tiền thuế Thuế suất GTGT: 10% GTGT 603.788 Tổng công tiền tt: 6.641.660 Số tiền bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm bốn mươi mốt nghìn sáu trăm sáu mươi sáu đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Tăng Hưng SVTH: Lê Thị Nga 52
  53. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Trích chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 11 năm 2017 Ghi Chứng từ Trích SHTK Số tiền chú Số Ngày Nợ Có 71 20/11/2018 Máy in canon 242 1111 2.954.545 Cty TNHH TM DV Công 71 20/11/2018 Nghệ HQT 1331 1111 295.455 23/11/2018 Trợ cấp bảo hiểm xã hội 3383 1111 23.914.400 777253 25/11/2018 Cước 6422 1111 140.686 Tổng Cty viễn thông 777253 25/11/2018 mobifone 1331 1111 14.069 422 28/11/2018 Polydek 152 1111 1.772.727 Cty TNHH MTV TM Phúc 422 28/11/2018 Nghĩa 1331 1111 177.273 9685 29/11/2018 Thép 152 1111 11.969.196 9685 29/11/2018 Cty TNHH Tôn Bảo Khánh 1331 1111 1.196.920 2485 30/11/2018 Két keo trắng 152 1111 4.564.000 Tổng cộng 46.999.271 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 53
  54. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ Đơn vị:Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát Mẫu số S38-DN Địa chỉ:194/5 Phan Bội Châu - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản:1331 Đối tượng:Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Loại tiền: VNĐ Ngày, Chứng từ Số phát sinh Số dư TK đối tháng ghi Số Ngày, Diễn giải ứng Nợ Có Nợ Có sổ hiệu tháng - Số dư đầu kỳ 20/11/2017 71 20/11/2017 Công ty TNHH TM DV Công Ngh ệ 1111 HQT 295.455 10.795.538 30/11/2017 2485 30/11/2017 DNTN Anh Đào 1111 456.400 12.604.199 02/12/2017 9374 02/12/2017 Công ty TNHH SX và TM Phúc Hưng 1111 603.788 15.805.650 31/12/2017 934 31/12/2017 Công ty TNHH MTV Anh D ũng 331 5.190.982 38.396.401 31/12/2017 1985 31/12/2017 Công ty TNHH Nguy ễn Danh 331 1.043.480 39.439.881 31/12/2017 31/12/2017 K ết chuyển thuế GTGT Q4/2017 3331 40.413.518 - Cộng số phát sinh 120.542.086 120.542.087 - Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) LươngTrường Thị Thanh Xuân Đại học Kinh tế HuếĐặng Văn Hùng SVTH: Lê Thị Nga 54
  55. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Trích sổ cái tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mẫu số S02c1-DNN Mại và Dịch Vụ An Phát Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) MST: 3300375566 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm:2017 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Số hiệu: 1331 Ngày, Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu Số tiền Ghi tháng ghi TK đối chú sổ Số hiệu Ngày, ứng Nợ Có tháng - Số dư đầu năm 120.542.086 120.542.086 - Số phát sinh 20/11/2017 71 20/11/2017 Công ty TNHH TM DV 1111 Công Nghệ HQT 295.455 30/11/2017 2485 30/11/2017 DNTN Anh Đào 1111 456.400 30/11/2017 2497 30/11/2017 DNTN Anh Đào 1111 62.400 30/11/2017 7014 30/11/2017 Cty TNHH Tôn Bảo 1111 Khánh 1.166.639 01/12/2017Trường438 01/12/2017 ĐạiDNTN Kim học Thuận Kinh1111 tế Huế 154.545 02/12/2017 9374 02/12/2017 Cty TNHH SX và TM 1111 Phúc Hưng 603.788 30/12/2017 9739 30/12/2017 Cty TNHH SX và TM 1111 Phúc Hưng 1.627.363 31/12/2017 843 31/12/2017 DNTN Tât Đoán 1111 1.566.245 SVTH: Lê Thị Nga 55
  56. Khóa luận tốt nghiệp 31/12/2017 934 31/12/2017 Cty TNHH MTV Anh 331 Dũng 5.190.982 31/12/2017 1985 31/12/2017 Cty TNHH Nguyễn 331 Danh 1.043.480 31/12/2017 12560 31/12/2017 Cty CP ĐT TM Phát 1111 triển Trường Sơn 973.636 31/12/2018 Kết chuyển thuế GTGT 3331 quý 4/2017 40.413.518 - Cộng số phát sinh x x 120.542.086 120.542.086 - Số dư cuối kỳ x x Ngày 31 tháng .12 năm .2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lương Thị Thanh Xuân Đặng Văn Hùng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 56
  57. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.3 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra  Nguyên tắc hạch toán Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam). Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nên các hóa đơn đầu ra chủ yếu là các công trình xây dựng công nghiệp. Khi thực hiện một công trình nào đó xong phát sinh các khoản doanh thu, thu nhập kế toán công ty lập hóa đơn GTGT để ghi nhận doanh thu, thu nhập, phản ánh số thuế GTGT đầu ra trên phần doanh thu, thu nhập đó.  Chứng từ sử dụng − Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát sử dụng hóa đơn GTGT tự in theo đúng quy định của bộ tài chính (Mẫu số 01GTKT3/001) − Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra − Một số chứng từ khác  Sổ sách kế toán sử dụng − STrườngổ chi tiết, sổ cái tài Đạikhoản 3331 học1: Thuế GTGTKinh đầu ra tế Huế  Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. SVTH: Lê Thị Nga 57
  58. Khóa luận tốt nghiệp + Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  Kế toán thuế GTGT đầu ra:  Sau khi đã thoả thuận thành công giá cả và các điều khoản khác về việc cung cấp dịch vụ, khách hàng chấp nhận thanh toán. Kế toán tiến hành lập: − Hoá đơn GTGT gồm 3 Liên, Liên 1 lưu tại cùi, Liên 2 được giao cho khách hàng và Liên 3 lưu chuyển nội bộ. − Căn cứ vào hoá đơn GTGT , kế toán tiến hành ghi Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản: TK 511, TK 33311, Ngoài ra, kế toán còn phải nhập sơ liệu vào bảng kê chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra để tính tổng số thuế GTGT đầu ra trong quý. Công ty kê khai và khấu trừ và nộp thuế GTGT theo Quý. Trong quý 4 năm 2017 chỉ có 8 nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra. Trong quý 4/2017 có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: (1) Ngày 18/11/2018 xuất hóa đơn cho công trình sữa chữa hệ thống thoát nước CHXD số 7 cho công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế với số tiền chưa thuế GTGT là 5.529.131 đồng, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 278 . Khách hàng chưa thanh toán . (2)Ngày 10/12/2017 xuất hóa đơn công trình tháo dỡ và cải tạo hở thang máy nhà văn phòng của công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế, với số tiền chưa thuế là 28.057.188 đồng, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 279 .Khách hàng chưa thanh toán. Định khoTrườngản 1 số nghiệp v ụĐạiminh họ a:học Kinh tế Huế − Nghiệp vụ 1:Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131: 6.082.044 đồng Có TK 33311: 552.913 đồng Có TK 5111: 5.529.131 đồng − Nghiệp vụ 2 tương tự SVTH: Lê Thị Nga 58
  59. Khóa luận tốt nghiệp Dựa vào chứng từ gốc kế toán nhập liệu vào bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa dịch vụ mua vào; bán ra. Sau đó cập nhật lên chứng từ ghi sổ, phần mềm tự cập nhật qua các sổ chi tiết khác. Trên cơ sở đó, cuối quý kế toán tiến hành, kê khai, khấu trừ tính ra số thuế phải nộp theo quý.Hóa đơn minh họa Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 278 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AP/11P Liên 3: Nội bộ Ngày 18 tháng 11 năm 2017 Số: 0000278 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT Mã số thuế: 3300375566 Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu, Thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3884188 Số tài khoản: 4000211001213-NH NO tỉnh Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, P Phú Nhuận-tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK/TM Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hóa tính lượng giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 Sữa chữa hệ thống thoát nước 5.529.131 Cộng tiền hàng 5.529.131 Thuế suất thuế GTGTT: 10% Tiền thuế GTGT 552.913 Tổng cộng tiền thanh toán 6.082.044 Số tiềnTrường viết bằng chữ: Sáu triĐạiệu không trămhọc tám mươi Kinh hai ngàn không tế trăm bHuếốn mươi bốn đồng Người mua hàng Người bán hàng (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Đặng Văn Hùng SVTH: Lê Thị Nga 59
  60. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 279 SVTH: Lê Thị Nga 60
  61. Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AP/11P Liên 3: Nội bộ Ngày 10 tháng 12 năm 2017 Số: 000279 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT Mã số thuế: 3300375566 Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu, Thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3884188 Số tài khoản: 4000211001213-NH NO tỉnh Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, P Phú Nhuận-tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: CK Đơn vị Số STT Tên hàng hóa tính lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 Tháo dỡ hệ thống thang máy 28.057.188 nhà văn phòng công ty Cộng tiền hàng 28.057.188 Thuế suất thuế GTGTT: 10% Tiền thuế GTGT 2.805.719 Tổng cộng tiền thanh toán 30.862.907 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu tám trăm sáu mươi hai ngàn chín trăm linh bảy đồng Người mua hàng Người bán hàng (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Đặng Văn Hùng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 61
  62. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Trích Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ của một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2017. Đơn vị:Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát Mẫu số S02b-DN Địa chỉ:194/5 Phan Bội Châu - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm:2017 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Ngày, S ố hiệu tháng A B C D CTGS48 01/10/2017 2.586.202 CTGS49 01/10/2017 64.055.568 CTGS50 01/10/2017 272.357.552 CTGS51 23/10/2017 56.852.833 CTGS52 01/11/2017 237.368.102 CTGS53 10/11/2017 184.924.939 CTGS54 20/11/2017 143.239.355 CTGS55 30/11/2017 6.658.363 CTGS56 01/12/2017 21.696.531 CTGS57 04/12/2017 61.798.530 CTGS58 13/12/2017 121.973.462 CTGS59 24/12/2017 70.772.631 CTGS60 28/12/2017 55.223.732 CTGS61 29/12/2017 801.585.486 CTGS62 30/12/2017 127.380.677 CTGS63 31/12/2017 3.184.323.330 CTGS64 31/12/2018 3.965.025.801 - Cộng thángTrường Đại học Kinh tế Huế - Cộng luỹ kế từ đầu quý Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lương Thị Thanh Xuân SVTH: Lê Thị Nga 62
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 33311 Đơn vị:Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mẫu số S38-DN Mại và Dịch Vụ An Phát Địa chỉ:194/5 Phan Bội Châu - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản:33311 Đối tượng:Thuế GTGT đầu ra Loại tiền: VNĐ Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dư tháng ghi Số Ngày, Diễn giải đối Nợ Có Nợ Có sổ hiệu tháng ứng - Số dư đầu kỳ 128.796.614 18/11/2017 278 18/11/2017 Công ty Xăng dầu 131 552.913 Thừa Thiên Huế 51.110.966 10/12/2017 279 10/12/2017 Công ty Xăng dầu 131 2.805.719 Thừa Thiên Huế 53.916.685 15/12/2017 280 15/12/2017 Công ty Xăng dầu 131 2.792.121 Thừa Thiên Huế 56.708.806 28/12/2017 281 28/12/2017 Công ty Xăng dầu 131 851.446 Thừa Thiên Huế 57.560.253 31/12/2017 31/12/2017 Kết chuyển thuế 1331 quý 4 40.413.518 89.019.377 - Cộng số phát 315.729.291 sinh 355.506.528 - Số dư cuối kỳ 89.019.377 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lương Thị Thanh Đặng Văn Hùng Trường XuânĐại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 63
  64. Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Mẫu số S02c1-DNN Dịch Vụ An Phát (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu - TP Huế BTC MST: ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) 3300375566 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) Năm:2017 Tên tài khoản: Thuế GTGT đầu ra Số hiệu: 3334 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày, S ố hiệu Ghi tháng ghi Số Di ễn giải TK đối chú sổ hiệ Ngày, tháng ứng Nợ Có u 128.796.61 - S ố dư đầu năm 4 315.729.29 S 355.506.528 ố phát sinh 1 ên 18/11/2017 278 18/11/2017 Công ty Xăng dầu Thừa Thi 131 552.913 Huế ên 10/12/2017 279 10/12/2017 Công ty Xăng dầu Thừa Thi 131 2.805.719 Huế ên 15/12/2017 280 15/12/2017 Công ty Xăng dầu Thừa Thi 131 2.792.121 Huế ên 28/12/2017 281 28/12/2017 Công ty Xăng dầu Thừa Thi 131 851.446 Huế 31/12/2017 31/12/2017 Kết chuyển thuế GTGT Q4/2017 13331 40.413.518 315.729.29 - C x 355.506.528 x ộng số phát sinh 1 - Số dư cuối kỳ x 89.019.377 x Ngày 31 tháng .12 năm .2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lương Thị Thanh Xuân Đặng Văn Hùng TrườngBiểu 2.10 ĐạiSổ cái TKhọc 33311 -KinhThuế GTGT đtếầu r Huế SVTH: Lê Thị Nga 64
  65. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.4 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế Công ty luôn cập nhật một cách nhanh chóng những thay đổi, nâng cấp của Tổng cục thuế. Trong công ty mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác. Kế toán căn cứ vào các hoá đơn GTGT; hoá đơn bán hàng và các chứng từ đầu vào khác tiến hành lập các bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào bán ra; sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ; sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT đầu ra. Cuối quý, kế toán lập Tờ khai thuế GTGT làm căn cứ tính thuế và làm cơ sở để cuối năm quyết toán thuế, lập báo cáo thuế.  Hồ sơ khai thuế GTGT của công ty gồm: − Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT). − Các bảng kê phụ lục khác (nếu có) − Công ty kê khai thuế GTGT theo quý.  Kê khai thuế Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát kê khai và quyết toán thuế qua mạng internet, thông qua phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK của tổng cục thuế , lập tờ khai thuế GTGT. Các bước kê khai thuế đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT là loại thuế mà mọi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đều phải kê khai (kể cả trường hợp không phát sinh hoạt động mua bán) Công cụ hỗ trợ: Để kê khai thuế GTGT thì kế toán cần đến sự hỗ trợ của phần mềm kê Trườngkhai thuế của Tổng ĐạiCục Thu ếhọclà HTKK phiênKinh bản 4.8.0 tế. Huế Bước 1: Lựa chọn tờ khai SVTH: Lê Thị Nga 65
  66. Khóa luận tốt nghiệp Tùy vào từng doanh nghiệp lựa chọn kê khai thuế GTGT theo phương pháp nào thì DN Sẽ tích vào tờ khai đó, cụ thể: - Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu 01/GTGT: dành cho đối tượng doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ Bước 2: Lựa chọn kì kê khai Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 66
  67. Khóa luận tốt nghiệp Doanh nghiệp lựa chọn kê khai theo quý thì tích vào tờ khai theo quý, chọn kì tính tính thuế, chọn tờ khai lần đầu, (nếu có kê khai lại lần thứ hai thì mới chọn tờ khai bổ sung) Bước 3: Chọn phụ lục kê khai (4) Để tổng hợp số liệu và hoàn thành tờ khai thuế GTGT, cần phải tiếng hành kê khai đầy đủ hóa đơn HHDV bán ra, mua vào. Khi đó, chúng ta phải lựa chọn 2 phụ lục kê khai chính: + Phụ lục bảng kê bán ra- mẫu 01-1/GTGT. + Phụ lục bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu 01-2/GTGT. - Sau khi chọn xong bước 2 và bước 3 ấn đồng ý để vào giao diện của tờ khai. Bước 4: Làm tờ khai thuế GTGT ( mẫu số 01/GTGT) - Ở phần B “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang” điền số thuế GTGT còn được khấu trừ mà chưa khấu trừ hết ở quý 3/2017 chuyển sang. - “ Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế”, “Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào”, “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này”, “Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT” phần 2 “Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT” ở mục c “Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%”(do doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 10%) lấy số liệu ở bảng kê mua vào và bán ra. - Sau đó tính” Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra” , “Thuế GTGT phát sinh trong kỳ”, “Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này . Mẫu tờTrườngkhai thuế GTGT quýĐại 4/2017 học Kinh tế Huế SVTH: Lê Thị Nga 67
  68. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.11 Tờ khai thuế GTGT quý 4/2017 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số: 01/GTGT TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế:Quý 4 năm 2017 [02] Lần đầu [ X ] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát [05] Mã số thuế: 3300375566 [06] Địa chỉ: 194/5 Phan Bội Châu [07] Quận/huyện: Thành Phố Huế [08] Tỉnh/thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế [09] Điện thoại: 0543884188 [10] Fax: [11] E-mail:Luongthanhxuankt@gmail.com [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV Thuế GTGT (chưa có thuế GTGT) A KhôngTrường phát sinh hoạt động mua, Đại bán trong kỳhọc(đánh [21] Kinh tế Huế dấu "X") B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 0 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] [24] 404.135.168 40.413.518 SVTH: Lê Thị Nga 68
  69. Khóa luận tốt nghiệp 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 40.413.518 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [27] [28] ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) 944.522.100 94.455.210 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] - c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33] 944.552.100 94.455.210 d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a] 0 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [34] [35] [35]=[28]) 944.552.100 94.455.210 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 54.041.692 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, [39] 0 bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]- [40a] [38] - [39]≥ 0) 54.041.692 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của [40b] 0 hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 54.041.692 4 ThuTrườngế GTGT chưa khấu trừ hết Đại kỳ này (nếu [41]=[36]học-[22]+[37] Kinh-[38]-[39]< 0) tế Huế[41] 4 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0 4 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] 0 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 01 năm 2018 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc SVTH: Lê Thị Nga 69
  70. Khóa luận tốt nghiệp Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Đặng Văn Hùng Ghi chú: - GTGT: Giá trị Gia tăng - HHDV: Hàng hoá dịch vụ Hỗ trợ hạch toán MLNSNN Hạch toán chỉ tiêu [40] vào tiểu mục 1701 Kí điện tử bởi CÔNG TY TNHH XÂY DỤNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN PHÁT Bước 5: nộp tờ khai − Sau khi hoàn thành việc đã kê khai, tiến hành kết xuất tờ khai để nộp. − Hình thức nộp tờ khai: Qua mạng. − Kê khai thuế GTGT theo quý: Hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo. − Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là thời hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh). Lưu ý: Hiện nay từ tháng 9/2018 cục thuế của tỉnh Thừa Thiên Huế đã triển khai dịch vụ thuế điện tử ETAX thay thế cho hệ thống HTKK kể từ ngày 27/08/2018.  Khấu trừ thuế − Hàng quý, kế toán căn cứ vào bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra quý 4/2017, hay tờ khai thuế GTGT, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT.  Căn cTrườngứ vào tờ khai thuế GTGTĐại quý học 4/2017 thìKinh số thuế doanh tế nghi Huếệp phải nộp trong quý 4/2017 là 54.041.692 đồng. - Kế toán thực hiện bút toán khấu trừ thuế GTGT: Nợ TK 33311: 54.041.692 đồng Có TK 1331: 54.041.692 đồng SVTH: Lê Thị Nga 70
  71. Khóa luận tốt nghiệp  Bút toán kết chuyển được thực hiện vào cuối quý, sau khi xác định được tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra. Hàng quý Công ty phải nộp thuế GTGT thường trước ngày 30 của quý tiếp theo theo quy định của cơ quan thuế. Đơn vị nộp thuế GTGT qua ngân hàng cho cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, sau khi nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng kế toán ghi nhận bút toán nộp tiền thuế như sau: Nợ TK 33311: 54.041.692 đồng Có TK 1121: 54.041.692 đồng 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp − Công ty TNHH Xây Dựng Công Nghiệp Thương Mại và Dịch Vụ An Phát hoạt động trong lĩnh vực xây dựng chịu thuế TNDN trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh với kì tính thuế trọn năm tài chính. − Đơn vị thực hiện công tác kế toán thuế TNDN chịu mức thuế suất theo quy định là 20%. − Hằng quý kế toán của công ty tạm tính số thuế TNDN ghi nhận vào sổ sách và nộp tiền cho chi cục thuế thành phố Huế. Cuối năm tài chính dựa trên cơ sở kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kế toán tiến hành xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm tài chính, lập “ tờ khai quyết toán thuế TNDN” (mẫu số 03 TNDN). 2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng − TTrườngờ khai quyết toán thuĐạiế TNDN học (Mẫu sô 03/TNDN),Kinh kèm tế theo Huế phụ lục 03-1A. − Giấy nộp tiền vào NSNN − Các chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng − Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh số thuế đã nộp, còn phải nộp vào NSNN. − Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN SVTH: Lê Thị Nga 71
  72. Khóa luận tốt nghiệp  Sổ sách kế toán sử dụng − Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ − Sổ cái 3334, 821  Quy trình hạch toán thuế TNDN Thuế thu nhập được xem là một loại thuế suất rất quan trọng đối với tất cả các công ty, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp thì luôn luôn mong muốn nộp thuế TNDN với số tiền ít nhất. Vì vậy thuế TNDN được kế toán theo dõi một cách rất chi tiết và chặt chẽ. Hàng quý, sau khi xác định được số thuế TNDN tạm tính , DN tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. − Theo điều 17 TT151/2014/TT-BTC của bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 : Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. (1) Hàng quý khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của luật thuế TNDN hoặc sô thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm nộp ghi: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111,112: Số tiền nộp vào NSNN (2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toánTrường thuế TNDN ho ặcĐại số thuế dohọc cơ quan Kinhthuế thông báo tế phả iHuế nộp:  Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp , tức phải nộp thêm, số chênh lệch thiếu phải nộp ghi: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi đi nộp tiền thuế TNDN SVTH: Lê Thị Nga 72
  73. Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111,112: Số tiền nộp vào NSNN  Nếu số thuế thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, tức nộp thừa, số chênh lệch thừa ghi: Nợ TK 3334:Thuế TNDN Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Lưu ý: Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, bỏ quy định doanh nghiệp phải khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Doanh nghiệp thực hiện xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý (không bắt buộc phải nộp số thuế này) và quyết toán thuế TNDN theo năm. Cụ thể, tại Thông tư sửa đổi các quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp (tại Điều 16) và của các cơ sở sản xuất thủy điện (tại Điều 20) cho phù hợp với quy định không còn kê khai tạm tính hàng quý. Đồng thời, bổ sung quy định về việc xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý, tính tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán (tại Điều 17). Nếu Tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì Doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở đó. Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4. NếTrườngu hết thời hạn nộp tĐạiờ khai quy họcết toán thu Kinhế TNDN (30/3) tế mà Huế công ty vẫn chưa nộp tiền thuế chênh lệch trên thì: Số thuế chênh lệch còn lại mà Công ty chậm nộp bị tính tiền chậm nộp từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán (từ ngày 1/4) đến ngày thực nộp số thuế này. Nếu Tổng số thuế TNDN tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp SVTH: Lê Thị Nga 73