Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải

pdf 110 trang thiennha21 25/04/2022 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  - - - - - - - - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI Sinh viên thực hiện: Trường ĐạiNGUY ỄNhọcPHÚC BKinhẢO VY tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  - - - - - - - - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN PHÚC BẢO VY ThS. Nguyễn Quốc Tú Lớp : K49A Kế toán TrườngNiên khóa : 2016Đại-2019 học Kinh tế Huế Huế, tháng 5 năm 2019
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Lời Cảm Ơn Trong thời gian vừa qua, được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là Thầy Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán đã giúp em tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, bao gồm cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Quốc Tú, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhất bài báo cáo tập sự nghề nghiệp của mình. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã chấp nhận và tạo điều kiện cho em thực tập trong quá trình hoàn thành bài báo cáo của mình. Em cũng xin cảm ơn các anh chị đang làm việc tại phòng kế toán thuộc Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn em trong quá trình tiếp cận công việc thực tế và cung cấp cho em những số liệu, thông tin cần thiết cho bài báo cáo tập sự nghề nghiệp. Khoảng thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em kiểm chứng lại những kiến thức đã được học ở trường, liên hệ lý thuyết vào thực tế và tìm ra điểm khác biệt giữa chúng. Mặc dù chỉ là khoảng thời gian ngắn nhưng nhờ sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Công ty mà em đã tích lũy nhiều điều, góp phần hoàn thiện kiến thức chuyên môn của mình. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn bài báo cáo này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được tiếp nhận những nhận xét, góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán và Ban Giám đốc, quý anh chị, trong công ty TNHH MTV Huế Trường Hải dồi dào sức khỏe, công tác tốt. Chúc công ty TNHH MTV Huế Trường Hải ngày càng phát triển vững mạnh. Trân trọng cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Trường Đại họcNguy Kinhễn Phúc Bảo Vytế Huế 1 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2 2. Đối tượng nghiên cứu đề tài 2 3. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài 2 5. Kết cấu đề tài 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế 4 1.1.1 Khái niệm 4 1.1.2 Đặc điểm 4 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân 5 1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 6 1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng 6 1.1.2.1 Khái niệm 6 1.1.2.2 Đặc điểm 6 1.1.2.3 Vai trò 7 1.1.2.4 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng 7 1.1.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế 8 1.1.2.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT 12 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 1.2.2.1.Khái niệm 15 1.2.2.2.Đặc điểm 15 Trường1.2.2.3.Vai trò Đại học Kinh tế Huế15 1.2.2.4.Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp 16 1.2.2.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 17 1.2.2.6.Kê khai, nộp thế và quyết toán thuế TNDN 21 2 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3 Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 22 1.3.1 Kế toán thuế giá trị gia tăng 22 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào 22 1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra 23 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI 29 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 29 2.1.1 Giới thiệu chung 29 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 29 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty 30 2.1.3.1 Chức năng 30 2.1.3.2 Nhiệm vụ 30 2.1.3.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 31 2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty 31 2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty 33 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 33 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên 34 2.1.6 Chế độ kế toán tại công ty 37 2.1.7 Hình thức kế toán tại công ty 37 2.1.8 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2016-2018 39 2.1.8.1 Tình hình lao động 39 2.1.8.2 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 40 2.1.8.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 45 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Trườngcông ty TNHH MTV HuĐạiế Trường Hải. học Kinh tế Huế 48 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 48 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT 48 2.2.1.3 Kế toán Thuế GTGT đầu ra 58 3 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế 65 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 76 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế Thu nhập doanh nghiệp 76 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 77 2.2.2.3. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm 78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI 94 3.1 Đánh giá công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 94 3.1.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 94 3.1.1.1 Ưu điểm 94 3.1.1.2 Nhược điểm 95 3.1.2 Đánh giá về công tác thuế thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TNHH MTV Huế Trường Hải 95 3.1.2.1 Ưu điểm 95 3.1.2.2 Nhược điểm 96 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 96 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 Trường Đại học Kinh tế Huế 4 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1.Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016-2018. 39 Bảng 2.2.Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải giai đoạn 2016-2018 41 Bảng 2.3. Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 46 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào 52 Biểu 2.2 Sổ nhật kí chung 55 Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 56 Biểu 2.4. Sổ cái TK 1331 tháng 12 năm 2018 57 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra 61 Biểu 2.6 Sổ Nhật ký chung 63 Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 64 Biểu 2.8 Sổ cái TK 3331 tháng 12 năm 2018 65 Biểu 2.9. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 68 Biểu 2.10 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào 73 Biểu 2.11 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra 75 Biểu 2.12 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 80 Biểu 2.13 Sổ cái TK 821 năm 2018 82 Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 83 Biểu 2.15 Sổ cái TK 3334 năm 2018 83 Biểu 2.16 Phụ lục kết quả hoạt động SXKD 87 Biểu 2.17. Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sxkd 88 Biểu 2.18. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 92 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty 42 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2016 43 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2017 43 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2018 44 Biểu đồ 2.5 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty 44 TNHH MTV Huế Trường Hải giai đoạn 2016-2018 44 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào 23 Sơ đồ 1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 25 Sơ đồ 1.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 27 Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty 31 TNHH MTV Huế Trường Hải 31 Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 33 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty 38 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1. Chọn loại chứng từ phát sinh 50 Hình 2.2 Nhập hóa đơn GTGT 0059246 vào phần mềm 54 Hình 2.3. Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh 59 Hình 2.4 Nhập hóa đơn 0004389 62 Hình 2.5. Điền thông tin người nộp thuế 66 Hình 2.6. Điền mã số thuế đăng nhập 66 Hình 2.7. Chọn kì kê khai thuế GTGT 67 Hình 2.8. Nhập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 70 Hình 2.9 Đăng nhập vào phần mềm HTKK 84 Hình 2.10 : Chọn kì khai thuế TNDN 84 Hình 2.11 Tờ khai quyết toán thuế TNDN 85 Hình 2.12 Phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh 86 Hình 2.13. Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động SXKD 88 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là khoản đóng góp bắt buộc và là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước từ đó đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế, phân phối thu nhập, ổn định xã hội, điều tiết nền kinh tế vĩ mô và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế cạnh tranh với nước ngoài. Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Quốc hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó, luật thuế GTGT và TNDN là hai luật thuế phổ biến nhất. Tuy là sắc thuế mới và non trẻ nhưng đây là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện các chức năng của mình, giúp nhà nước kiểm soát cũng như đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay, thuế và kế toán thuế là một phạm trù tương đối rộng; hệ thống thuế khóa và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và thường xuyên cập nhật sửa đổi nên việc hiểu rõ luật thuế và áp dụng luật đó vào công việc thực tế là hết sức khó khăn. Trong một bộ máy kế toán thì công việc kế toán thuế được đánh giá là một trong những bộ phận có vị trí chủ chốt trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, là bộ phận cung cấp nhiều thông tin kế toán bổ ích về công tác hạch toán, quyết toán, nộp thuế và hoàn thuế của doanh nghiệp. Mặt khác đây là một công việc đòi hỏi kế toán viên phải có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, biết vận dụng tốt luật thuế và luật kế toán, để luôn đảm bảo sự công bằng trong công tác nộp thuế của đơn vị nhưng đồng thời tuân thủ đúng quy định, chính sách của nhà nước TrườngVới nhứng lí do nóiĐại trên, tôi quyhọcết định th ựcKinh hiện đề tài: “Th ựctế trạng Huế công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải” để nâng cao hiểu biết của mình về các vấn đề nêu trên đồng thời đưa ra những tham vấn giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty. 1 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Tìm hiểu về cơ sở lí luận của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp, nghiên cứu các quy định của nhà nước và cơ quan thuế về 2 sắc thuế nói trên. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. Đánh giá thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. Rút ra những nhận xét, đánh giá những ưu điểm để tham vấn cho doanh nghiệm tiếp tục phát huy và chỉ ra những tồn tại từ đó kiến nghị những giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại đơn vị. 2. Đối tượng nghiên cứu đề tài Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. 3. Phạm vi nghiên cứu đề tài Về không gian: Phòng kế toán của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải Về thời gian: Chủ yếu nghiên cứu về số liệu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải Ngoài ra còn sử dụng số liệu 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 để nghiên cứu đánh giá tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài Đề tài được nghiên cứu bằng cách kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách, vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài luận văn của các khóa trước để từ đó có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài. Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập để tìm hiểu công tác kế toán tại công ty, từ đó giải đáp những thắc mắc, thu thập kinh nghiệm và Trườnghiểu rõ hơn về công tác Đại kế toán tại cônghọc ty. Kinh tế Huế Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng thông qua việc quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên của công ty thực hiện, từ đó đánh giá tổng quan được ưu, nhược điểm của công tác kế toán. 2 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp xử lí, phân tích số liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài. Các số liệu thô sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. Phương pháp này bao gồm: Phương pháp xử lí số liệu: sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến hành chọn lọc và xử lí để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đọc một cách hiệu quả nhất. Phương pháp so sánh: xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu tài chính qua các năm. Phương pháp phân tích: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục những hạn chế của công ty nói chung. 5. Kết cấu đề tài Khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế tóan thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trường Đại học Kinh tế Huế 3 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1 Khái niệm Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước.” Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Tuy nhiên, từ những nội dung trên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của Nhà nước [Th.S Khúc Đình Nam và cộng sự (2012), Thuế, NXB Lao động TP. Hồ Chí Minh]. 1.1.2 Đặc điểm TrườngBản chất của thuế Đại được thể hiện học bởi các thuộc Kinh tính bên trong, tế vốn có Huế của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công 4 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP cụ tài chính khác. Những đặc điểm đó bao gồm: Một là, thuế mang tính chất bắt buộc. Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế. Tính bắt buộc của thuế không có nội dung hình sự, nghĩa là hành động đóng thuế cho Nhà nước không phải hành động xuất hiện khi có biểu hiện phạm pháp, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân. Hai là, thuế có tính không hoàn trả trực tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước. Ba là, thuế có tính pháp lí cao. Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân - Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước. - Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ. - Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. - Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh Trường[PGS.TS. Phan Thị Cúc Đại và cộng sự (2008),họcGiáo trìnhKinh Thuế, NXB Th tếống kê]. Huế 5 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng 1.1.2.1 Khái niệm “ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.’’ (Điều 2, luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12). Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ là người có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua hàng hóa, dịch vụ với giá đã có thuế GTGT nên người tiêu dùng là người chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. 1.1.2.2 Đặc điểm Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu. Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. Thuế GTGT có tính tích lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoán thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ đồng lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. TrườngThuế GTGT không Đại phải là yếu họctố chi phí mà Kinh đơn thuần lầ yếu tếtố cộng Huế thêm vào giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu 6 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hàng hóa. 1.1.2.3 Vai trò Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ. Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thông kê những số liệu quan trọng. Thuế GTGT góp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. 1.1.2.4 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng a. Phạm vi áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh váo hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. b. Đối tượng chịu thuế “ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanhh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). c. Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: - Mang tính chất thiết yếu - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển Trường Là hàng hóa, dịchĐại vụ nhập khẩuhọc nhưng không Kinh tiêu dùng tại tếViệt Nam. Huế (-) Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nếu rõ tại thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT-BTC. 7 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: a. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuối, thủy sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. b. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại, tưới tiêu nước, bùn đất, nạo vét phục vụ sản xuất nông nghiệp. c. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iot được chế biến từ NaCl. [ ] Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0 % theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. d. Người nộp thuế GTGT Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. 1.1.2.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế (1) Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất (a) Giá tính thuế Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau: Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá trị thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT Trường Đối với HHDV chịuĐại thuế TTĐB: học Kinh tế Huế Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: 8 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ dặc biệt: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm dể tiếp tục quá trình sản xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: Giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật theo thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho. Đối với hoạt động cho thuê tài sản: Là giá cho thuê chưa có thuế GTGT. Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê; là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kỳ hạn hay trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. Trường Đối với hàng hóa Đại bán theo phư họcơng thức trả góp,Kinh trả chậm: tế Huế Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. 9 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (b) Thời điểm xác định giá tính thuế: Đối với bán hàng hóa: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ (c) Thuế suất Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%. Thuế suất 0% : Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoán sản khai thác chưa qua chế biến.) HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Thuế suất 5%: Áp dụng đối với Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội - Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt - Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi - Đồ chơi trẻ em, các loại sách (trừ sách không chịu thuế GTGT) - Bán , cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất. - Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích Trườngthích tăng trưởng cây trồngĐại vật nuôi, học Kinh tế Huế - Thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuối khác, - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu thương mại. 10 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp - Thiết bị y tế - Giáo cụ giảng dạy, học tập - Dịch vụ khoa học công nghệ. Thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%. (2)Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (a) Đối tượng áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ bao gồm: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Cơ sở kinh doanh đặng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Các trường hợp khác. (b) Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT – Số Thuế GTGT đầu vào đầu ra được khấu trừ Trong đó: TrườngSố thuế GTGT đ ầuĐạira bằng tổng họcsố thuế GTGT Kinhcủa HHDV bán ratếghi trên Huếhóa đơn Gía trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của cửa hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó. 11 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá trị giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 1.1.2.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT (1)Kê khai thuế Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ thuế quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Nếu không phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. (2)Nộp thuế Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Người nộp Trườngthuế có nghĩa vụ nộp thuếĐại đầy đủ, đúng học thời hạn vàoKinh NSNN. tế Huế (3)Khấu trừ thuế Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 luật sửa đổi, bổ sung; cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu 12 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP trừ thuế GTGT đầu vào như sau: Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản suất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT dược khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất. Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh, hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh, HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỉ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho mỗi tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát hiện, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ. Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hơp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. Theo Khoản 2,Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau: Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ hàng hóa, dịch vụ mua Trườngtừng lần có giá trị dưới Đạihai mươi tri ệuhọc đồng. Kinh tế Huế Đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, ngoài hai điều kiện nêu trên còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan 13 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP đói với hàng hóa xuất khẩu. Việc thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt. (4)Quyết toán thuế Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp kỳ tiếp theo. Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, cơ sở kinh doanh cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định trên. (5)Hoàn thuế Theo quy định tại Điều 18 thông tư 219/2013/TT- BTC các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp CSKD đã đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án mới đầu tư, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. CSKD trong tháng (đối với trường hợp khai thuế theo tháng), quý (đối với trường hợp khai thuế theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. TrườngCSKD nộp thuế GTGTĐại theo phhọcương pháp khKinhấu trừ thuế được tếhoàn thuHuếế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. 14 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợphát triển chính thức ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1.Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế (Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12). Đây là loại thuế trực thu, đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư đồng thời cũng là đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN được xác định dựa vào Thu nhập chịu thuế nên chỉ khi kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế. 1.2.2.2.Đặc điểm Thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc điểm sau: Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất ở giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào ngân hàng nhà nước đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Thuế thu nhập là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định không cao. Việc quản lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế TNDN thường lớn hơn so với các thuế khác. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài việc xác định các khoản thu nhập chịu thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh của thu nhập, thời gian cư trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải còn xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành Trườngkhấu trừ khi tính thuế nhằmĐại đảm đảo học mục tiêu công Kinh bằng và khuyến tế khích đốiHuế với đối tượng nộp thuế. 1.2.2.3.Vai trò Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư 15 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP phát triển kinh tế – xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Thuế thu nhập doanh nghiêp là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi những chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế cần dựa vào các chuẩn mực kế toán, gắn với các quy chế quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp, Mặt khác việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. 1.2.2.4.Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp Luật Thuế TNDN (mới) ban hành vào ngày 03/06/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. (1)Đối tượng chịu thuế TNDN Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế. (2)Đối tượng nộp thuế TNDN Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 người nộp thuế TNDN bao gồm: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu Tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Trườngchúng khoán, Luật dầu Đạikhí, Luật th ươnghọc mại và các Kinh văn bản quy phạm tế pháp luậtHuếkhác. - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. - Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã. 16 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế. Tổ chức nước ngoài có họat động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài Chính. 1.2.2.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Chương II của thông tư 78/2014/TT – BTC, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư 96/2015/TT-BTC, cập nhật thông tư 191, thông tư 151. (1)Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm: thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN. Thu nhập tính thuế Theo điều 7 luật thuế GTGT số 14/2008/QH12 thì: Thu nhập tính Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được thuế trong kì = chịu thuế - miễn thuế - kết chuyển từ các tính thuế năm trước Thuế suất thuế TNDN Theo Điều 11 thông tư 78/2014/TT-BTC, mức thuế suất thuế TNDN là 22% đối với doanh nghiệp có doanh thu năm lớn hơn hoặc bằng 20 tỷ đồng đồng và mức thuế suất 20% đối với doanh nghiệp có doanh thu năm bé hơn 20 tỷ đồng. Bắt đầu từ 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp không phân biệt tổng doanh thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu đều chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Trừ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến Trường50% phù hợp với từn g dĐạiự án, từng cơhọc sở kinh doanh. Kinh tế Huế (2)Phương pháp tính thuế TNDN Theo Điều 3, 4 thông tư 78/2014/TT-BTC thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: 17 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN)*Thuế suất ( Nếu có ) Trong đó: Thu nhập tính thuế được tính theo công thức: Thu nhập tính Các khoản lỗ được Thu nhập Thu nhập được thuế trong kỳ = - - kết chuyển từ các chịu thuế miễn thuế tính thuế năm trước  Thu nhập miễn thuế gồm: Thu nhập từ trồng trột, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thu thập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Thu thập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển côngnghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn học, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao cho Ngân Hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát riển, tín dụng xuất khẩu. Phần thu nhập không chia. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ Trườngchức, cá nhân ở địa b ànĐại có điều kiện họckinh tế- xã h ộiKinh đặc biệt khó khăn. tế Huế Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của phát luật về thi hành án dân sự.  Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: 18 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thu nhập =(doanh thu – chi phí được trừ ) +Các khoản thu chịu thuế nhập khác - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Các khoản chi được trừ theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. -Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC bao gồm: Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 thông tư số 96/2015/ TT-BTC, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu. nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho; Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao trả cho sang lập viên Trườngdoanh nghiệp không trực Đại tiếp tham giahọc điều hành sKinhản xuất, kinh doanh, tế tiền lương,Huế tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chỉ trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo 19 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá % tổng số chi được trừ, đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra; Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. - Các khoản thu nhập khác theo Khoản 1, Điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản ( trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ đồng giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật, thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự. TrườngCác khoản trích trưĐạiớc vào chi phíhọcnhưng không Kinhhạch toán điều chtếỉnh gi ảmHuếchi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu. 20 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi . Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. 1.2.2.6.Kê khai, nộp thế và quyết toán thuế TNDN (1)Kê khai thuế Theo thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải nộp tờ khai tạm tính. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lí trực tiếp. Các loại tờ khai thuế TNDN: - Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. - Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. (2)Nộp thuế Theo quy định tại điều 12, luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế TNDN như sau: Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ đồng lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp quản lí, sử dụng nguồn thu đực thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà Nước. (3)Quyết toán thuế TNDN Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính. Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tai nơi có trụ sở chính và tạm nộp nơi có các cơ sở sản Trườngxuất phụ thuộc. Đại học Kinh tế Huế Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ đồng lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 21 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3 Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1 Kế toán thuế giá trị gia tăng 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào (1)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Hóa đơn chứng từ đặc thù - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT) - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài - Phiếu chi tiền mặt - Giấy báo nợ của Ngân hàng. - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Bảng kê HHDV mua vào. (2)Sổ sách kế toán - Sổ theo dõi thuế GTGT - Sổ cái Tài khoản 133 - Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332 (3)Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu vào: Tài khoản 133 – thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theophương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: Phản ánh Thuế TrườngGTGT đầu vào của quá Đại trình đầu t ư,học mua săm tài sKinhản cố định dùng vàotế ho ạtHuế động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chị thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. 22 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 133 Bên nợ Bên có Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại. Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. (4)Phương pháp hạch toán 1.2.2.7.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (1)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-2/ GTKT3LL) Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào - - - - - - - Sơ đồ 1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào Trường1.3.1.2. Kế toán thuếĐại giá trị gia họctăng đầu ra Kinh tế Huế - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng 23 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT) - Giấy báo có Ngân hàng - Phiếu thu. - Bảng kê HHDV bán ra. (2)Sổ sách kế toán - Sổ cái Tài khoản 3331 - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi thuế GTGT (3)Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu ra: Tài khoản 3331 – thuế GTGT đầu ra. TK 3331 Bên nợ Bên có - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kì; Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trog kì; nhập khẩu phải nộp; - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN. Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2: TK 33311 – thuế GTGT đầu ra: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kì. TrườngTK 33312 – Thu ế GTGTĐạihàng nhhọcập khẩu: Ph ảnKinhánh số thuế GTGT tếđầu raHuếcủa hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. 24 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Trường(1)Chứng từ sử dĐạiụng học Kinh tế Huế Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01- - 5/GTGT, tờ khai 06/GTGT. 25 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục pháp lệnh có liên quan. (2)Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 8211, 3334 - Sổ cái tài khoản 8211, 3334 (3)Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 3334 Bên nợ Bên có Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách NhàSố thuế TNDN phải nộp nước trong kỳ; Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp. Số dư bên có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, TK 3334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNDN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản 8211 -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường Đại học Kinh tế Huế 26 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 8211 Bên nợ Bên có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế sinh trong năm; phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các nămnhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sóttrừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không trọng yếu của các năm trước được ghiđã ghi nhận trong năm; tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm hiện tại. được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ. (4) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 27 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế 28 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 2.1.1 Giới thiệu chung Tên chính thức: Công ty Trách nhiện hữu hạn một thành viên Huế Trường Hải ( HUE TRUONG HAI one member company limited ) Mã doanh nghiệp: 3301546302 Ngày bắt đầu thành lập: 10/06/2014 Tên người đại diện theo pháp luật: Trần Bá Dương Ngày chính thức bắt đầu vào hoạt động: 19/11/2015 Tổng số nhân viên của công ty trong hiện tại ( năm 2019): 110 nhân viên Địa chỉ: 145 Nguyễn Tất Thành, P. Thủy Dương, TX. Hương Thủy, TT. Huế Số điện thoại: (0234). 3865 666; Fax: (0234). 3865 444 Website: www.kiahue.vn; www.mazdahue.vn Email: mazda-hue@vinamazda.vn 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH một thành viên Huế Trường Hải là một công ty con của hệ thống showroom ôtô thuộc tổng công ty Cổ phần ô tô Trường Hải.  Sơ lược về Công ty cổ phần ô tô Trường Hải – Công ty mẹ của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải : - Ngày 29/4/1997: Thành lập Công ty TNHH ôtô Trường Hải tại số 5/1A, đường Đồng Khởi, TP.Biên Hòa, Đồng Nai. - Năm 2007, Công ty TNHH ôtô Trường Hải chuyển đổi thành Công ty cổ phần Trườngô tô Trường Hải (THACO), Đại THACO học có 3 văn ph òngKinhđặt tại TP.HCM, tế Hà NHuếội và Chu Lai (Quảng Nam). - Hiện nay, Thaco là công ty duy nhất tại Việt Nam sản xuất và lắp ráp đầy đủ 3 dòng xe: xe du lịch, xe tải và xe bus với tỉ lệ nội địa hóa từ 16% - 50%, đem lại cho 29 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP người dân Việt Nam những sản phẩm ôtô đa dạng, chất lượng giá cả hợp lý. Năm 2014 và 2015, Thaco là doanh nghiệp đứng đầu bảng xếp hạng của Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA). - Là doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp và phân phối ô tô tại Việt Nam nên hệ thống Thaco đã có mặt trải dài trên khắp Việt Nam. Hệ thống phân phối gồm 93 showroom và 59 đại lý trải dài trên toàn quốc. Tính đến giữa năm 2016, số lượng nhân sự của công ty đã lên đến gần 16.000 người.  Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. Cùng với sự phát triển không ngừng trên thị trường, THACO đã thành lập TNHH MTV Huế Trường Hải để nâng cao năng lực cạnh tranh tại thị trường Thừa Thiên Huế. - Ngày 10/06/2015: Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã được thành lập. Công tọa lạc nằm trên khu đất mặt tiền quốc lộ 1A thuộc khu đô thị mới Đông Nam Thủy An, cửa ngỏ dẫn vào thành phố Huế, showroom Huế sở hữu vị trí đắc địa được đầu tư với tổng kinh phí gần 60 tỷ đồng đồng trên diện tích đất hơn 3.500m2 bao gồm 3 tầng nổi, diện tích xây dựng là 2.158m2 được thiết kế mới theo tiêu chuẩn toàn cầu của các nhà cung cấp - Ngày 19/11/2015: Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã chính thức đi vào hoạt động. 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty 2.1.3.1 Chức năng Kinh doanh xe ôtô, kinh doanh phụ tùng chính hãng, cung cấp dịch vụ sửa chữa xe với quy mô lớn, đáp ứng được nhu cầu bảo trì, bảo hành và cung ứng phụ tùng cho khách hàng. 2.1.3.2 Nhiệm vụ Hoàn thành các chỉ tiêu đề ra, hoạt động hiệu quả và sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp một cách hợp lý. Nâng cao uy tín của Thaco tại thị trường khu vực. TrườngCủng cố và nâng Đạicao chế độ hạch học toán kinh tế,Kinh thường xuyên tổtế chức bồiHuế dưỡng, đào tạo cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, sản xuất, xây dựng, ban hành các nội quy, quy chế phù hợp áp dụng tại đơn vị 30 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh - Kinh doanh dòng xe du lịch của hai thương hiệu Kia và Mazda. - Kinh doanh phụ tùng và các bộ phận phụ trợ cho hai thương hiệu xe trên. - Bảo dưỡng và sửa chữa cho hai dòng xe thương hiệu đang kinh doanh. - Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm. Chi tiết: đại lý bảo hiểm. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải ( Nguồn : Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Huế Trường Hải ) 31 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Giám đốc: Là người do Hội đồng quản trị tổng công ty cổ phần ô tô Trường Hải bổ nhiệm chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty TNHH một thành viên Huế Trường Hải theo Điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Hành chính nhân sự, kế toán, quản lý hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ - kĩ thuật, đổi mới và phát triển doanh nghiệp theo ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. - Showroom du lịch: Chuyên quản lí hoạt động kinh doanh dòng xe du lịch của hai thương hiệu KIA và Mazda. - Nhân sự: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực thực hiện Bộ luật lao động, nội quy lao động của công ty. Phối hợp với các phòng chức năng nghiệp vụ để kiểm tra đánh giá năng lực thực tế của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Chỉ đạo theo dõi thực hiện tổng kết công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tổ chức thi nâng bậc thợ, kế hoạch đào tạo. Đề xuất quy chế nội bộ trong lĩnh vực phòng quản lý. - Phòng kinh doanh: Nắm bắt tình hình biến động của thị trường và lập các kế hoạch để tìm kiếm thị trường đầu ra, hỗ trợ Giám đốc ký kết các hợp đồng. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đệ trình kế hoạch tổ chức kinh doanh cho Giám đốc về tiếp thị, chào hàng, quảng cáo sản phẩm, khai thác các khách hàng, trực tiếp giao dịch và đàm phán với các khách hàng và các bên có liên quan. Kiểm soát mạng lưới bán hàng, nhập xuất mặt hàng chính là xe ôtô. - Phòng dịch vụ- phụ tùng: Tổ chức thực hiện và bố trí lực lượng cán bộ kĩ thuật phù hợp cho từng nhiệm vụ. Thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quá trình cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng cho các sản phẩm mà công ty đang kinh doanh ở phân xưởng. Có chức năng quản lý về kỹ thuật, các tài sản máy móc thiết bị và phương tiện vận tải của phân xưởng. Tổng hợp báo cáo khối lượng công việc theo định kì hàng tháng, quý, năm và lập kế hoạch hay trình bày ý kiến về Trườngnghiên cứu công nghệ Đạisản phẩm, bảo học hành các s ảnKinh phẩm hỏng, nâng tế cao dịchHuế vụ - kĩ thuật ở công ty qua quá trình hoạt động. - Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử 32 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP dụng nguồn vốn Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định. Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng quy định của nhà nước, ghi chép chứng từ đầy đủ, cập nhật sổ sách kế toán, phản ánh các hoạt động của Công ty một cách trung thực, chính xác khách quan. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị., báo cáo công khai tài chính theo chế độ hiện hành. Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hàng năm theo yêu cầu của cơ quan quản lí nhà nước. Kết hợp với các phòng ban trong Công ty nhằm lập kế hoạch thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của Nhà nước. - Phòng hành chính: Quản lí các mặt về tạp vụ, mỹ quan và trật tự trị an của công ty, theo dõi và lưu trữ công văn đến và hồ sơ CBCNV, quản lí dinh dưỡng cung cấp cho CBCNV. 2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên kế toán kế toán kế toán Thủ quỹ tổng hợp kinh doanh xe kinh doanh DVPT  Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến Trường: Quan hệ chức Đại năng học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải ( Nguồn : Phòng Tài chính – Kế toán của công ty ) 33 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên  Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Na Kế toán tài chính, thuế: +Tổ chức điều hành hoạt động TCKT tại chi nhánh; Tổ chức hạch toán, lưu trữ chứng từ và quản trị dữ liệu TCKT trên phần mềm Bravo 7. +Cập nhật và hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách thuế, luật kế toán. +Xây dựng nhu cầu vốn, kiểm soát sử dụng nguồn vốn, quản lý tài chính tại chi nhánh. +Thực hiện các báo cáo quản trị phục vụ điều hành hoạt động từ ban lãnh đạo. +Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các cơ quan chức năng (thuế, ngân hàng, bảo hiểm ) để giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của chi nhánh. +Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế, báo cáo tài chính tại đơn vị. Chịu trách nhiệm về bảo mật thông tin tài chính kế toán theo quy định của Công ty. Kế toán quản trị: +Tham gia xây dựng, hướng dẫn, triển khai thực hiện các chính sách, quy trình, quy định quản trị hoạt động chi nhánh. +Phân tích đánh giá, tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc điều hành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. +Phân công công việc, định hướng, đào tạo và phát triển nhân sự kế toán. +Tham gia kiểm soát, quản trị các đơn đặt hàng xe, phụ tùng. +Kiểm soát, quản lý chi phí và quản lý sử dụng tài sản. +Kiểm soát việc thực hiện chính sách lương và phúc lợi. +Định kỳ đánh giá việc hợp tác với các đối tác ngân hàng, bảo hiểm giải quyết các bất cập và kiểm soát để mang lai nguồn thu cho chi nhánh. +Xây dựng kế hoạch tài chính, cùng với giám đốc chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của đơn vị. +Hỗ trợ công tác hành chính tại đơn vị. Trường Chuyên viên kếĐạitoán tổng hợhọcp: Phan Th ị KinhThu hồng tế Huế +Hướng dẫn chuyên viên hỗ trợ kinh doanh xe, DVPT ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh (nhập xuất xe, vật tư phụ tùng, xuất hóa đơn, phiếu thu tiền ) vào phần 34 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP mềm quản lý. +Kiểm tra chứng từ và các nghiệp vụ phát sinh hạch toán tại các bộ phận trong công ty. +Kiểm tra ghi nhận doanh thu, chi phí (bán hàng, nhân công, khấu hao ), công nợ, tài sản. +Thực hiện kiểm tra đối chiếu các giao dịch trực tiếp với ngân hàng. +Kiểm tra các hồ sơ thanh toán của các bộ phận. +Thực hiện kê khai và quyết toán các loại thuế (thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN (nếu có) ) và theo dõi quản lý việc sử dụng hóa đơn tại các bộ phận. +Lập các báo cáo quản trị tài chính kế toán tại công ty theo yêu cầu. +Hỗ trợ KTT công tác quản trị chi phí hoạt động hiệu quả. +Thực hiện hạch toán các khoản chi phí quản trị chung phát sinh tại công ty. +Kiểm tra giá thành dịch vụ và dở dang cuối kỳ tại công ty. +Kiểm tra hàng tồn kho, công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, đôn đốc các bộ phận liên quan thu hồi. +Kiểm tra hồ sơ, chứng từ thanh toán từ các bộ phận, hướng dẫn thủ tục và quy trình thanh toán cho cán bộ công nhân viên. +Tổng hợp hồ sơ, hóa đơn, chứng từ chuyển về Chi nhánh lưu trữ theo quy định. +Tổng hợp kế hoạch thu chi, báo cáo dòng tiền tại công ty hằng ngày.  Chuyên viên kế toán kinh doanh xe: Huỳnh Thị Ngọc Ánh Hoạt động mua hàng: +Giao dịch và đề nghị hồ sơ với Công ty phân phối bằng phần mền quản trị. +Nhận hồ sơ và ghi nhận thông tin hóa đơn vào phần mềm Bravo 7. +Theo dõi tồn kho xe tại chi nhánh, có đối chiếu với quản lý kho xe. +Lập bảng theo dõi công nợ và kế hoạch thanh toán cho Công ty phân phối. Hoạt động bán hàng: Trường+Soạn thảo hợp đĐạiồng khi có phát học sinh. Kinh tế Huế +Cập nhập, theo dõi các giao dịch công nợ phát sinh, tiến độ thanh toán, các thay đổi trong hợp đồng. 35 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP +Kiểm soát giá mua, giá bán, thông tin khách hàng trước khi xuất hóa đơn. +Kiểm tra các công nợ hàng ngày và gửi cho các trưởng phó phòng kinh doanh xe để đốc thúc thu hồi công nợ. Định kỳ xác nhận công nợ phát sinh trong toàn hệ thống, ngoài hệ thống. +Cập nhật các số liệu lên báo cáo quản trị phần mền Bravo 7 (thông tin khách hàng, giá bán, giá mua, chương trình bán bán hàng, dịch vụ ra số ) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ: +Mở sổ quỹ để phản ánh từng nghiệp vụ thu; Kiểm kê, lập biên bản kiểm kê và đối chiếu số dư tiền mặt hằng ngày với KTT/KTTH; Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ và sổ sách theo quy định (Hồ sơ xe, chứng từ thu chi các hồ sơ liên quan khác) +Báo cáo quản trị: Báo cáo sổ quỹ tiền mặt tại đơn vị hằng ngày theo quy định; Kiểm soát thực hiện kế hoạch thu tại các bộ phận.  Chuyên viên kế toán kinh doanh dịch vụ phụ tùng: Lê Tuấn Anh Kế toán kho: +Tham gia công tác lập kế hoạch đặt hàng dự trữ và kế hoạch mua hàng ngoài hàng tháng. +Kiểm soát thực hiện các đơn đặt hàng, giá mua và các nhà cung cấp. +Thực hiện đối chiếu phiếu xuất kho của thủ kho với đề nghị vật tư và phiếu sửa chữa (đối chiếu lượng nhập, xuất trên sổ sách với thủ kho). Hạch toán vào sổ sách nhập xuất vật tư phụ tùng một cách kịp thời đúng với thực tế. +Thực hiện kiểm kê định kỳ theo quy định và đột xuất kho Phụ tùng, Vật tư theo yêu cầu lãnh đạo đơn vị. Kế toán DVPT: +Kiểm soát giá bán lẻ phụ tùng qua xưởng và khách hàng bên ngoài, kiểm soát doanh thu dịch vụ. +Thực hiện các nghiệp vụ hạch toán theo quy định. Chịu trách nhiệm hạch toán, Trườngkiểm tra và tổng hợ p Đại các chi phí liênhọc quan (nguyên Kinh vật liệu, nhân tế công, Huế sản xuất chung) để tính giá thành dịch vụ sửa chữa. +Xuất hóa đơn DVPT và theo dõi hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch doanh số, công nợ. 36 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP +Kiểm tra xác nhận hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí liên quan. +Tiếp nhận các phiếu thu, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ; Kiểm tra và thu tiền mặt. +Thực hiện thu tiền bên ngoài khi có yêu cầu của Giám đốc và Trưởng phòng DVPT. +Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ và sổ sách theo quy định.  Thủ quỹ : Nguyễn Hoàng Di Nhiên +Thực hiện thu và Quản lý tiền mặt: +Thực hiện công tác thu tiền, chi tiền hàng ngày tại đơn vị. +Quản lý tiền và tài sản trong két sắt; Quản lý chìa khóa, mật mã két sắt. 2.1.6 Chế độ kế toán tại công ty - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) - Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính đã ký ban hành ngày 22/12/2014) - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. - Phần mềm kế toán sử dụng: Bravo 7. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. - Phương pháp kế toán xuất kho: Phương pháp nhập trước - xuất trước. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp áp dụng thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT. - Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức: Nhật ký chung. 2.1.7 Hình thức kế toán tại công ty Công ty đang vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật kí chung trên máy vi tính. Hệ thống phần mềm mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm BRAVO. TrườngDựa trên hình thức kế nhĐạiật kí chung , họckế toán làm viKinhệc theo trình tự sau:tế Huế 37 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SỔ SÁCH KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦM MỀM KẾ TOÁN BRAVO 7 - Sổ nhật ký chung - Sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty Trình tự luân chuyển chứng từ : - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi vào sổ nhật kí chung. - Căn cứ vào sổ nhật kí chung, kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ. - Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ riêng. - Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. - Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết. - Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng Trườngcân đối số phát sinh các Đại tài khoản. học Kinh tế Huế - Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết, sổ nhật kí đặc biệt để lập bảng báo cáo kế toán ( Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ) 38 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.8 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2016-2018. 2.1.8.1 Tình hình lao động Bảng 2.1.Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016-2018. Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số Cơ cấu Số Cơ cấu Số Cơ cấu (+/- Chỉ tiêu (+/-) (%) (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) ) Tổng số lao động 89 100 102 100 110 100 13.00 14.61 8 7.84 I. Phân theo giới tính Nam 58 65.17 68 66.67 71 64.55 10.00 17.24 3 4.41 Nữ 31 34.83 34 33.33 39 35.45 3.00 9.68 5 14.71 II. Phân theo trình độ học vấn Đại học, cao đẳng 70 78.65 89 87.25 96 87.27 19.00 27.14 7 7.87 Trung cấp, trung học 19 21.35 13 12.75 14 12.73 -6.00 (31.58) 1 7.69 ( Nguồn Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Huế Trường Hải ) Dựa vào bảng phân tích tình hình lao động của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải qua 2 năm cho thấy sô lượng lao động của công ty đã tăng lên, từ 102 lao động vào năm 2017 tăng thêm 8 lao động đưa tổng số lao động của công ty đạt đến 110 lao động trong năm 2018. Sự tăng lên trong số lượng lao động trước hết cho thấy sự phát triển và nhu cầu nguồn lực để đáp ứng cho các hoạt động thương mai, dịch vụ của công ty đang tăng lên. Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại giới tính cũng có những biến đổi, cụ thể là số lượng lao động của công ty theo hai giới đều tăng lên, tuy nhiên tỷ đồng lệ lao động nữ tăng 14.71% trong khi tỷ đồng lệ lao động nam chỉ tăng 4.41%. Điều này được lí giải là do công ty đã tuyển thêm một số lao động nữ ở phòng nhân sự . Dựa vào tình hình lao động của công ty xét trên tiêu thức trình độ học vấn cho Trườngthấy số lượng lao động Đạicó trình độ Đạihọc học, cao đẳng Kinh của công ty tăng tế thêm 7Huế lao động trong khi chỉ tăng thêm 1 lao động có trình độ Trung câp, trung học. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy chất lượng lao động của doanh nghiệp đang dần tăng lên với đội ngũ nhân lực có trình độ học vấn, chuyên môn cao. 39 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Từ những phân tích trên cho thấy, cơ cấu lao động của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải là khá hợp lí, cần nâng cao phát huy thế mạnh để tăng cường nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng quản lí bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, có sự quan tâm sâu sát về phúc lợi xã hội, đời sống công nhân viên cũng như chế độ lương, thưởng để khuyến khích và thu hút người lao động, phục vụ tốt quá trình phét triển của công ty. 2.1.8.2 Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 Trường Đại học Kinh tế Huế 40 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 2.2.Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải giai đoạn 2016-2018 ĐVT : Đồng Năm So sánh Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn 33,318,234,135 45.65 29,801,541,709 42.82 50,817,000,434 54.03 (3,516,692,426) (10.55) 21,015,458,725 70.52 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 361,443,424 0.50 300,105,917 0.43 1,244,813,993 1.32 (61,337,507) (16.97) 944,708,076 314.79 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III Các khoản phải thu ngắn hạn 28,757,161,451 39.40 27,205,351,837 39.09 23,904,583,581 25.42 (1,551,809,614) (5.40) (3,300,768,256) (12.13) IV. Hàng tồn kho 2,880,850,235 3.95 1,912,815,584 2.75 24,633,364,405 26.19 (968,034,651) (33.60) 22,720,548,821 1187.81 V. Tài sản ngắn hạn khác 1,318,779,025 1.81 383,268,371 0.55 1,034,238,455 1.10 (935,510,654) (70.94) 650,970,084 169.85 B. Tài sản dài hạn 39,663,740,800 54.35 39,791,567,143 57.18 43,232,555,500 45.97 127,826,343 0.32 3,440,988,357 8.65 I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định 38,431,628,697 52.66 33,827,823,141 48.61 42,762,471,110 45.47 (4,603,805,556) (11.98) 8,934,647,969 26.41 III. Bất động sản đầu tư IV. Tài sản dởdangdài hạn 93,492,739 0.13 5,415,074,907 7.78 205,827,451 0.22 5,321,582,168 5691.97 (5,209,247,456) (96.20) V. Đầu tư tài chính dài hạn VI. Tài sản dài hạn khác 1,138,619,364 1.56 548,669,095 0.79 264,256,939 0.28 (589,950,269) (51.81) (284,412,156) (51.84) Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 72,981,974,935 100 69,593,108,852 100 94,049,555,934 100 (3,388,866,083) (4.64) 24,456,447,082 35.14 NGUỒN VỐN C. Nợ phải trả 47,981,974,935 65.74 35,425,629,834 50.90 56,319,555,934 59.88 (12,556,345,101) (26.17) 20,893,926,100 58.98 I. Nợ ngắn hạn 27,971,974,935 38.33 20,123,629,834 28.92 45,725,555,934 48.62 (7,848,345,101) (28.06) 25,601,926,100 127.22 II. Nợ dài hạn 20,010,000,000 27.42 15,302,000,000 21.99 10,594,000,000 11.26 (4,708,000,000) (23.53) (4,708,000,000) (30.77) D. Vốn chủ sở hữu 25,000,000,000 34.26 34,167,479,018 49.10 37,730,000,000 40.12 9,167,479,018 36.67 3,562,520,982 10.43 I. Vốn chủ sở hữu 25,000,000,000 34.26 34,167,479,018 49.10 37,730,000,000 40.12 9,167,479,018 36.67 3,562,520,982 10.43 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 72,981,974,935 100 69,593,108,852 100 94,049,555,934 100 (3,388,866,083) (4.64) 24,456,447,082 35.14 ( nguồn : phòng tài chính- kế toán của Công Ty TNHH MTV Huế Trường Hải ) 41 SVTH: Nguyễn PhúcTrường Bảo Vy Đại học Kinh tế Huế
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Tình hình tài sản của công ty Qua bảng tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ở trên cho thấy tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã có những sự thay đối đáng kể trong vòng 3 năm trở lại. Cụ thể, tài sản của công ty giảm từ xấp xỉ 73 tỷ đồng vào năm 2016 xuống còn xấp xỉ 69,6 tỷ đồng vào năm 2017, tương đương mức giảm 4,64%. Sự biến động này được lí giải chủ yếu do sự giảm mạnh trong tài sản ngắn hạn của công ty. So với năm 2017, tài sản của công ty tăng mạnh 35,15%, tương ứng một lượng là 25 tỷ đồng. Sự biến động này chủ yếu được hình thành do sự tác động mạnh mẽ của quá trình tăng lên trong khoản mục Tiền và tương đương tiền của tài sản ngắn hạn. Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của công ty có cùng xu hướng biến động so với biến động của tổng tài sản, tài sản ngắn hạn của công ty đã giảm 10,55% trong một năm tại thời điểm năm 2017, sự biến động này được lí giải là do sự giảm đi của cả 4 chỉ tiêu con là : Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho, Tài sản Trườngngắn hạn khác Đại học Kinh tế Huế Trong khi đó, tài sản ngắn hạn của công ty đã tăng mạnh trong năm 2018, tăng một lượng tương ứng 70.52%, ứng với 21 tỷ đồng đồng. Đây là một con số ấn tượng, 42 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP được hình thành nên do sự tăng lên mạnh của ba chỉ tiêu là: Tiền và các khoản tương đương tiền, Hàng tồn kho, Tài sản ngắn hạn khác. Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty tăng trong giai đoạn đầu sau đó giảm đi, từ năm 2016 đến 2017, tài sản dài hạn của công ty tăng từ nhẹ từ 39,6 tỷ đồng lên xấp xỉ 39,7 tỷ đồng, sự biến động này là do tốc độ tăng của tài sản dở dang dài hạn lớn hơn tốc độ giảm của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Trong khi đó, năm 2018 đã chứng kiến một sự giảm mạnh trong cơ cấu tài sản dài hạn, giảm từ 57,18% xuống còn 45,97%, tuy nhiên giá trị của tài sản dài hạn vẫn tăng đến 3.4 tỷ đồng đồng, điều này được lí giải là do tốc độ tăng của tài sản cố định lớn hơn tốc độ tăng của tài sản dở dang dài hạn và tài sản dài hạn khác. Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2016 Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2017 43 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu đồ 2.4 Cơ cấu tài sản công ty TNHH MTV Huế Trường Hải năm 2018  Tình hình nguồn vốn của công ty Qua bảng tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty ở trên cho thấy tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã có những sự thay đối đáng kể trong vòng 3 năm trở lại. Cụ thể, nguồn vốn của công ty giảm từ xấp xỉ 73 tỷ đồng vào năm 2016 xuống còn xấp xỉ 3 tỷ đồng vào năm 2017, tương đương mức giảm 4,64%, điều này được lí giải là do tốc độ tăng của nợ phải trả nhỏ hơn tốc độ giảm của vốn chủ sở hữu. So với năm 2017, nguồn vốn của công ty tăng mạnh 35,15%, tương ứng một lượng là 25 tỷ đồng. điều này được lí giải là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty đã đồng thời tăng mạnh trong giai đoạn 2016-2017. Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu đồ 2.5 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải giai đoạn 2016-2018 44 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ phải trả Tình hình nợ phải trả của công ty đã có sự biến động cùng xu hướng với sự biến động của tổng nguồn vốn qua ba năm. Cụ thể, nợ phải trả của công ty đã giảm trong 1 năm đầu, giảm xấp xỉ 12 tỷ đồng, từ 48 tỷ đồng xuống còn xấp xỉ 36 tỷ đồng,sự biến động này là do sự giảm mạnh trong các mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của công ty, giam lần lượt 7 tỷ đồng và 4 tỷ đồng tương ứng 28,06 và 23,53%. Trong giai đoạn 2017-2018, nợ phải trả của công ty đã có sự tăng mạnh đến xấp xỉ 20 tỷ đồng do sự tăng lên của nợ dài hạn, từ xấp xỉ 20 tỷ đồng đồng lên đến 45,7 tỷ đồng đồng. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu của công ty đã có sự tăng dần đều qua các năm trong giai đoạn 2016-2018. Cụ thể, vốn chủ sở hữu đã tăng 25 tỷ đồng từ 2016, chạm 34 tỷ đồng vào năm 2017 và đạt đỉnh 37,7 tỷ đồng vào năm 2018. Công ty hoàn toàn không có nguồn kinh phí và quỹ khác Nhận xét chung: Qua 3 năm phân tích ta thấy rằng, vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ đồng trọng hợp lí trong tổng nguồn vốn, giao động trong khoảng 50%. Điều này cho thấy mặc dù khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp là rất lớn, công ty đã có sự không ngoan trong việc sử dụng nguồn vốn vay để bổ sung vào phục vụ cho quá trình kinh doanh. Do vậy, xét trên khía cạnh sử dụng vốn thì đây là một chiến lược sử dụng vốn rất thông minh của công ty, được xem như ưu điểm đáng được đánh giá cao. 2.1.8.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 2.3. Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 2017./2016 2018./2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Giá trị tỉ lệ % Giá trị tỉ lệ % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 384,385,062,111 239,494,760,673 535,904,963,153 (144,890,301,438) (37.69) 296,410,202,480 123.76 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần 384,385,062,111 239,494,760,673 535,904,963,153 (144,890,301,438) (37.69) 296,410,202,480 123.76 4. Giá vốn hàng bán 367,129,052,435 226,587,926,588 510,508,182,651 (140,541,125,847) (38.28) 283,920,256,063 125.30 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 17,256,009,676 12,906,834,085 25,396,780,502 (4,349,175,591) (25.20) 12,489,946,417 96.77 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3,312,886 1,580,436 1,246,591 (1,732,450) (52.29) (333,845) (21.12) 7. Chi phí tài chính 1,275,958,639 1,519,968,847 1,165,091,303 244,010,208 19.12 (354,877,544) (23.35) - Trong đó: Chi phí lãi vay 1,275,958,639 1,519,968,847 1,165,091,303 244,010,208 19.12 (354,877,544) (23.35) 8. Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh liên kết - - - - - - - 9. Chi phí bán hàng 8,564,800,862 7,556,243,231 8,682,195,120 (1,008,557,631) (11.78) 1,125,951,889 14.90 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,905,742,124 5,017,100,498 5,038,968,741 111,358,374 2.27 21,868,243 0.44 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,512,820,937 (1,184,898,055) 10,511,771,929 (3,697,718,992) (147.15) 11,696,669,984 987.15 12. Thu nhập khác 776,448,106 794,656,561 292,436,119 18,208,455 2.35 (502,220,442) (63.20) 13. Chi phí khác 1,103,784 16,042,829 51,867,703 14,939,045 1,353.44 35,824,874 223.31 14. Lợi nhuận khác 775,344,322 778,613,732 240,568,416 3,269,410 0.42 (538,045,316) (69.10) 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,288,165,259 (406,284,323) 10,752,340,345 (3,694,449,582) (112.36) 11,158,624,668 2,746.51 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 605,131,964 56,236,659 2,150,468,069 (548,895,305) (90.71) 1,990,842,538 3,540.12 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - - - 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,683,033,295 (462,520,982) 8,705,261,148 (3,145,554,277) (117.24) 9,167,782,130 1,982.13 19. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 2,683,033,295 (462,520,982) 8,705,261,148 (3,145,554,277) (117.24) 9,167,782,130 1,982.13 ( nguồn : phòng tài chính- kế toán của Công Ty TNHH MTV Huế Trường Hải ) 46 SVTH: Nguyễn PhúcTrường Bảo Vy Đại học Kinh tế Huế
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Qua bảng số liệu phân tích, ta thấy: Có sự biến động rõ rệt trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty, giảm từ 384,385,062,111 đồng vào năm 2016 xuống còn 239,494,760,673 đồng vào năm 2017, ứng với giảm 144,890,301,438 đồng tương ứng giảm 37.69%. Đến năm 2018, chỉ tiêu này có sự tăng mạnh lên đến 535,904,963,153 đồng, tương ứng tăng 296,410,202,480 đồng, tương đương 123,76%, đây là một tốc độ tăng đáng kinh ngạc, thể hiện sự phát triển vượt bậc của công ty trong doanh số bán hàng, đây là một dấu hiệu bước đầu hết sức tích cực trong hoạt động kinh doanh của công ty. Doanh thu thuần của công ty có sự biến động cùng xu hướng với sự biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cụ thể là doanh thu đã giảm từ 384,385,062,111 đồng vào năm 2016 xuống còn 239,494,760,673 đồng vào năm 2017, tương ứng một lượng là 144,890,301,438 đồng, sự sụt giảm này được biểu diễn trên con số tỷ lệ là 37.69%. Trong năm 2018, doanh thu thuần của công ty tăng lên đến 535,904,963,153 đồng, ứng với lượng tăng là 296,410,202,480 đồng. Đây là hệ quả của sự tăng lên vượt bậc trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 của công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty có sự thay đổi đáng kể qua các năm, cụ thể là: Lợi nhuận thuần năm 2016 đạt 2,512,820,937 đồng, tuy nhiên đến năm 2017, lợi nhuận thuần của công ty mang dấu âm, tức lỗ 1,184,898,055 đồng, tuy vậy, đến năm 2018, lợi nhuận thuần của công ty đã tăng mạnh lên đến 10,511,771,929 đồng, tương ứng tăng một lượng là đồng 1,696,669,984 ứng tăng 987.15%. Đây là một kết quả hết sức tích cực, thể hiện sự nỗ lực hết mình của tập thể công nhân viên trong công ty trong hoạt động kinh doanh. Qua phân tích, trong 3 năm 2016 - 2018, lợi nhuận của công ty có những biến động trái chiều, nhưng đến cuối chu kì có sự tăng mạnh vượt bậc, đây là dấu hiệu đáng ghi nhận thể hiện sự vực dậy nhanh chóng và thần kì của công ty trong thơi Trườnggian ngắn, Tuy vậy để Đạiduy trì ổn định học đà tăng trư Kinhởng này, tránh tình tế trạng Huếlợi nhuận biến thiên, không ổn định, công ty cần có thêm những chủ trương chính sách để phát triển nguồn lực hiện có, góp phần tăng lợi nhuận và có những hướng đi phù hợp hơn trong tương lai. 47 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT Theo điều 15, thông tư 151/2014/TT-BTC, Doanh thu năm liền kề của công ty là trên 50 tỷ đồng đồng, do đó Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải là cơ sở kinh doanh có doanh thu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. Ngành nghề kinh doanh chính của đơn vị là kinh doanh dòng xe du lịch của hai thương hiệu Kia và Mazda, kinh doanh phụ tùng và các bộ phận phụ trợ cho hai thương hiệu xe trên, bảo dưỡng và sửa chữa cho hai dòng xe thương hiệu đang kinh doanh, hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm. Doanh nghiệp mua hàng từ các trung tâm phân phối thuộc sự quản lí của tập đoàn Trường Hải, không có hàng nhập khẩu. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh đều được khấu trừ toàn bộ. (1 ) Đối tượng chịu thuế (a) Các hoàng hóa dịch vụ mua vào. - Xe ô tô của hai dòng xe KIA và Mazda. - Các phụ tùng phụ trợ cho hai thương hiệu xe kể trên. - Các dịch vụ tiện ích: Điện, nước, dịch vụ internet, viễn thông - Các đồ dùng, vật dụng văn phòng bao gồm: bàn làm việc, máy in, máy tính, (b) Các hàng hóa dịch vụ bán ra - Các loại xe ô tô của hai dòng xe KIA và Mazda. - Các phụ tùng phụ trợ cho hai thương hiệu xe kể trên. - Dịch vụ môi giới bảo hiểm. Trường(c) Căn cứ tính thuếĐại học Kinh tế Huế - Tất cả các HHDV bán ra tại doanh nghiệp đều áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10 %. 48 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào: các HHDV mua vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu mức thuế suất thuế GTGT là 10 %, riêng đối với HHDV là nước sạch tiêu dùng thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5 %. (d) Phương pháp tính thuế Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. 2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào. (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ (a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT3 ban hành theo thông tư 39/2014/TT- BTC ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính, bao gồm: hóa đơn mua hàng, hóa đơn tiền điện, nước, viễn thông, hóa đơn mua xăng dầu - Hóa đơn đặc thù như vé xe, vé máy bay - Phiếu chi, ủy nhiệm chi. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào - Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. (b) Quy trình luân chuyển chứng từ Kế toán hạch toán thuế GTGT đầu vào ngay khi Công ty mua hàng hóa và dịch vụ từ bên ngoài. Hằng ngày kế toán sẽ tập hợp các hóa đơn, chứng từ từ bộ phận kinh doanh chuyển sang. Sau đó kiểm tra, đối chiếu tính hợp lí, hợp lệ của hóa đơn cùng các chứng từ liên quan, cụ thể là: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Nội dung trên hóa đơn, chứng từ kế toán được phản ánh đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, không tẩy xóa, ghi chồng đè, Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần xem xét đối chiếu với hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng nguyên Trườngtắc nếu có. Đại học Kinh tế Huế Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, đối chiếu với tài liệu kế toán liên quan. Sau kiểm tra, đối chiếu, kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên hóa đơn vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động chiết xuất dữ liệu tương ứng của tài khoản thuế 49 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP đầu vào được khấu trừ sang các sổ sách liên quan: Sổ cái TK 133, Sổ chi tiết TK 133 và bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào. Trong trường hợp Công ty thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt, kế toán sau khi nhận hóa đơn sẽ tiến hành lập phiếu chi và chuyển sang cho kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt, kí xác nhận để chi thanh toán cho hóa đơn đó. Đối với các hóa đơn GTGT đầu vào không hợp lệ (không ghi ngày, tháng; không có tên công ty bán hàng và nhận hàng, không ghi đơn giá ) thì công ty sẽ trả lại hóa đơn cho đơn vị bán hàng để yêu cầu họ xuất lại hóa đơn hợp lệ. Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải sử dụng phần mềm kế toán BRAVO Cách nhập liệu hóa đơn vào phần mềm kế toán của công ty như sau:  Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm, chọn mục” Nhập liệu “ trên thanh công cụ, sau đó chọn mẫu phiếu “ Phiếu nhập mua” để nhập hóa đơn vào phần mềm. Trường ĐạiHình 2. 1. Chhọcọn loại chứng Kinh từ phát sinh tế Huế  Bước 2: Dựa vào các thông tin trên hóa đơn GTGT, kế toán lưu ý chọn loại chứng từ, hóa đơn sao cho phù hợp với nghiệp vụ; ghi chính xác và đầy đủ thời gian 50 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ngày, tháng, năm ghi sổ), mặt hàng mua vào, diễn giải nội dung nghiệp vụ, định khoản nghiệp vụ  Bước 3: Kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin, số tiền hiển thị trên phần mềm với hóa đơn để đảm bảo tính chính xác.  Bước 4: Nhấn “thêm chứng từ” để nhập một hóa đơn khác hoặc nhấn “kết thúc” để hoàn thành việc nhập hóa đơn vào phần mềm. (2) Sổ sách kế toán Để theo dõi và quản lí thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, doanh nghiệp sử dụng các sổ sách: - Sổ nhật kí chung - Sổ cái TK 133 - Sổ chi tiết TK 1331 - Bảng kê chi tiết Có TK 111 - Bảng kê chi tiết Có TK 331 (3) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng TK 133: “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.” Với lĩnh vực kinh doanh là thương mại dịch vụ và đơn vị không có TSCĐ nên kế toán chỉ sử dụng tài khoản chi tiết cấp 2 của TK 133 là TK 1331 – phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. (4) Ví dụ minh họa nghiệp vụ mua hàng tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. Vào ngày 14/12/2018, Công ty TNHH Huế Trường Hải mua hàng từ Công ty TNHH MTV Phân phối Ô tô Du Lịch Chu Lai Trường Hải, hàng hóa là 01 xe KIA MORNING TA F/L 1.2 L. Số khung JC 144310, màu trắng, 5 chỗ ngồi, mới 100% Trườngtheo hóa đơn số 0059246, Đại mẫu số 01GTKT3/00,học chKinhưa thanh toán tiềntế cho ngHuếười bán. Tổng tiền thanh toán là 282.000.000 VNĐ trong đó bao gồm 10% là Thuế GTGT Kế toán tại công ty đã tiến hành nhập hóa đơn này vào phần mềm để theo dõi và quản lí Thuế GTGT đầu vào như sau : 51 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bước 1: Sau khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, kế toán kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT. Xác định hóa đơn 0059246 là hóa đơn thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ và tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán BRAVO. Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào Trường Đại học Kinh tế Huế 52 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm, chọn “Nhập chứng từ phát sinh”, lựa chọn mẫu chứng từ phù hợp với nghiệp vụ, chọn “Phiếu nhập mua (không trả tiền ngay)” để nhập hóa đơn 0059246 Bước 3: Kế toán tiến hành nhập các nội dung sau: - Ngày ghi sổ: 14/12/2018. - Ngày HĐ: 14/12/2018. - Loại HĐ: 01/GTKT3/001. - Kí hiệu: TH/18P - Số HĐ: 0059246. - Loại HĐ: HHDV mua vào phục vụ SXKD chịu thuế 10 %. - Diễn giải: Nhập hàng từ nhà cung cấp Công ty TNHH MTV Phân phối Ô tô Du Lịch Chu Lai Trường Hải. theo HĐ 0059246. - Nhập tên đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Phân phối Ô tô Du lịch Chu Lai Trường Hải. - Địa chỉ đơn vị bán hàng: Thôn 4, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, Tỉnh Quãng Nam, Việt Nam. - Mã số thuế đơn vị bán hàng: 4000779880 - Tiền hàng: 256.363.636 VNĐ - Tiền thuế: 25.636.364 VNĐ Trường Đại học Kinh tế Huế 53 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hình 2.2 Nhập hóa đơn GTGT 0059246 vào phần mềm  Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 156 : 256.363.636 đồng Nợ TK 133 : 25.636.364 đồng Có TK 331 : 282.000.000 đồng Bước 4: Nhấn “Kết thúc” để kết thúc việc nhập dữ liệu. Phần mềm sẽ tự động chuyển các dữ liệu liên quan đến các sổ tương ứng. Trường Đại học Kinh tế Huế 54 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.2 Sổ nhật kí chung 55 SVTH: Nguyễn PhúcTrường Bảo Vy Đại học Kinh tế Huế
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 56 SVTH: Nguyễn PhúcTrường Bảo Vy Đại học Kinh tế Huế
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.4. Sổ cái TK 1331 tháng 12 năm 2018 57 SVTH: Nguyễn PhúcTrường Bảo Vy Đại học Kinh tế Huế
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.3 Kế toán Thuế GTGT đầu ra (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ (a) Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT đầu ra mẫu 01GTKT3/001 - Phiếu xuất kho - Bảng kê Hóa đơn , chứng từ bán ra theo mẫu 01-1/GTGT ban hành kèm thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ tài chính. (b) Quy trình luân chuyển chứng từ Khi công ty thực hiện việc bán hàng hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì sẽ thu được các khoản doanh thu hoặc thu nhập khác. Do đó, kế toán Công ty tiến hành lập các Hóa đơn GTGT để ghi nhận doanh thu, thu nhập và tính số thuế GTGT đầu ra trên doanh thu và thu nhập đó. Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán viên lập hóa đơn GTGT theo mẫu hóa đơn của Bộ tài chính hoặc mẫu của công ty phát hành. Điền đầy đủ các mục thông tin yêu cầu trên hóa đơn. Khi viết sai hóa đơn, kế toán sẽ hủy hóa đơn sai đó và viết lại hóa đơn mới. Sau đó, kế toán lập biên bản hủy hóa đơn đó. Cuối tháng, kế toán báo cáo lại tình hình sử dụng hóa đơn trong tháng bao gồm: Số lượng hóa đơn xuất dùng trong tháng và số lượng hóa đơn ghi sai bị hủy. Tương tự nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào, cách nhập liệu hóa đơn đầu ra như sau:  Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm, chọn mục “Nhập liệu ” trên thành công cụ, sau đó chọn “hóa đơn bán hàng- thêm mới ”. Trường Đại học Kinh tế Huế 58 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hình 2.3. Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh  Bước 2: Dựa vào các thông tin trên hóa đơn vừa xuất, kế toán nhập chính xác và đầy đủ thời gian, mặt hàng bán, diễn giải nội dung nghiệp vụ, định khoản nghiệp vụ.  Bước 3: Kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin, số tiền hiển thị trên phần mềm với hóa đơn một lần nữa để đảm bảo tính chính xác.  Bước 4: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm, chọn mục “Nhập liệu ” trên thành công cụ, sau đó chọn “hóa đơn bán hàng- thêm mới ” . (2) Sổ sách kế toán TrườngĐể theo dõi và qu ảnĐại lí thuế GTGT học đầu ra, doanh Kinh nghiệp sử dụng tế các sổ Huếsách: Sổ Nhật kí chung - Sổ chi tiết TK 511 - Bảng kê chi tiết Nợ TK 111, Nợ TK 131 59 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Sổ chi tiết TK 3331 - Sổ cái TK 3331 (3) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. (4) Ví dụ minh họa nghiệp vụ bán hàng tại CT TNHH MTV Huế Trường Hải. Vào ngày 24/12/2018, Công ty TNHH Huế Trường Hải bán 01 xe KIA MORNING TA F/L 1.2 L. Số khung JC 144310, màu trắng, 5 chỗ ngồi, mới 100% và 01 Bảo hiểm vật chất cho khách hàng Châu Mạnh Trinh, địa chỉ 20/317 Bùi Thị Xuân, Phường Phường Đúc, Thành Phố Huế theo hóa đơn số 0004389, mẫu số 01GTKT3/003, chưa thanh toán tiền, tổng tiền phải thanh toán là 299.000.000 VNĐ trong đó bao gồm 10% là Thuế GTGT Kế toán tại công ty đã tiến hành nhập hóa đơn này vào phần mềm để theo dõi và quản lí Thuế GTGT đầu vào như sau : Bước 1: Dựa vào yêu cầu mua hàng của khách hàng Châu Mạnh Trinh, kế toán lập hóa đơn 0004389 ngày 24/12/2018 bao gồm 3 liên, trong đó liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, tiến hành ghi nhận doanh thu và số thuế GTGT đầu ra dựa vào liên 3.  Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 131: 299.000.000 đồng Nợ TK 632 : 256.363.636 Có TK 5111: 267.197.273 đồng Có TK 156: 256.363.636 Có TK 5113: 4.620.909 đồng Có TK 3331: 27.818.182 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 60 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra 61 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bước 2: Căn cứ liên 3 của hóa đơn vừa lập, kế toán đăng nhập vào phần mềm, vào “Nhập liệu” ở thanh công cụ , chọn loại chứng từ “Hóa đơn bán hàng” và tiến hành nhập liệu hóa đơn 0004389. Hình 2.4 Nhập hóa đơn 0004389 Bước 3: Kế toán nhập các nội dung sau: - Ngày ghi sổ: 24/12/2018; Ngày HĐ: 30/12/2017; Số HĐ: 0004389; - Loại HĐ: HHDV bán ra chịu thuế 10%) - Diễn giải: Thu tiền bán hàng theo HĐ 0004389; - Nhập tên khách hàng : Châu Mạnh Trinh - Địa chỉ địa chỉ 20/317 Bùi Thị Xuân, Phường Phường Đúc, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế - Tiền hàng: 271.818.182 đồng; Tiền thuế: 27.181.818 đồng. TrườngBước 4: Nhấn “Kết Đại thúc” để kết học thúc việc nhập Kinh liệu. Phần mềm tế sẽ tự độngHuế chuyển các dữ liệu liên quan sang các sổ sách tương ứng. 62 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.6 Sổ Nhật ký chung 63 SVTH: Nguyễn PhúcTrường Bảo Vy Đại học Kinh tế Huế
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế 64 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.8 Sổ cái TK 3331 tháng 12 năm 2018 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế (1) Kê khai thuế GTGT Dựa trên các hóa đơn GTGT phát sinh trong quý: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp và lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính). Hiện tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đang sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai HTKK do Tổng cục thuế xây dựng và cung cấp để kê khai thuế GTGT. Trường Khai báo thông Đại tin ban đầu học Kinh tế Huế  Bước 1: Vào phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK, vào “Hệ thống” chọn “Thông tin doanh nghiệp/ Người nộp thuế”.  Bước 2: Điền thông tin về người nộp thuế, sau đó nhấn “Ghi”. 65 SVTH: Nguyễn Phúc Bảo Vy