Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

pdf 111 trang thiennha21 25/04/2022 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ HUỲNH THỊ NGÂN Trường Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2016-2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn Huỳnh Thị Ngân TS. Nguyễn Đình Chiến Lớp: K50D-Kế toán TrườngNiên khóa: 2016 Đại-2020 học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp đại học, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Đình Chiến - người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán-Kiểm toán đã trực tiếp tham gia giảng dạy, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể anh chị phòng kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã quan tâm động viên cùng với sự giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành tốt luận văn của mình. Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đón góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Trường Đại họcHuế, ngàyKinh23 tháng 12 tếnăm 2019Huế Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Ngân
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp BHXH :Bảo hiểm xã hội BHYT :Bảo hiểm y tế CBCNV :Cán bộ công nhân viên CCDC :Công cụ dụng cụ CNV :Công nhân viên CPSX :Chi phí sản xuất ĐTXDCB :Đầu tư xây dựng cơ bản GĐĐH :Giám đốc điều hành GTGT :Giá trị gia tăng GTSP :Giá thành sản phẩm HHDV :Hàng hóa dịch vụ KHCN :Khoa học công nghệ KPCĐ :Kinh phí công đoàn NSNN :Ngân sách Nhà nước NVL :Nguyên vật liệu P.TGĐ :Phó Tổng Giám Đốc SP :Sản phẩm TM :Thương mại TNCN :Thu nhập cá nhân TNDN :Thu nhập doanh nghiệp Trường TSCĐĐại :Tàihọc sản cố định Kinh tế Huế XNK :Xuất nhập khẩu i
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018 39 Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 42 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 46 Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 52 Biểu 2.2. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133 53 Biểu 2.3. Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 54 Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1 58 Biểu 2.5. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331 59 Biểu 2.6.Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 60 Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 67 Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334 72 Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334 73 Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821 74 Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421 128 Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế 33 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 36 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính 37 Sơ đồ 2.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 69 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018 44 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018 45 Trường Đại học Kinh tế Huế iii
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ iii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.Lý do lựa chọn đề tài 1 2.Mục tiêu nghiên cứu 2 3.Đối tượng nghiên cứu 2 4.Phạm vi nghiên cứu 2 5.Phương pháp nghiên cứu 2 6.Tình hình nghiên cứu 3 7.Kết cấu của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 5 1.1.Cơ sở lý luận về thuế GTGT 5 1.1.1.Khái niệm về thuế GTGT 5 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT 5 1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT 6 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT 6 1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT 6 1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT 6 1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 6 1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế 6 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế 7 1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT 9 Trường1.1.5.1. Kê khai thu Đạiế học Kinh tế Huế.9 1.1.5.2. Nộp thuế 10 1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT 10 1.2.Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT 11 iv
  8. 1.2.1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 11 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào 11 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu ra 14 1.2.Cơ sở lý luận về thuế TNDN 16 1.2.1.Khái niệm về thuế TNDN 16 1.2.2.Đặc điểm của thuế TNDN 16 1.2.3.Đối tượng nộp thuế TNDN 16 1.2.4.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 17 1.2.4.1.Căn cứ tinh thuế 17 1.2.4.2.Phương pháp tính thuế 21 1.2.5.Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN 21 1.2.5.1.Kê khai thuế TNDN 21 1.2.5.2.Quyết toán thuế TNDN 22 1.3.Kế toán thuế TNDN 23 1.3.1.Phương pháp tính thuế 23 1.3.2.Quy trình hạch toán 24 1.3.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 28 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 28 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh 29 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 29 2.1.3.1. Chức năng 29 2.1.3.2. Nhiệm vụ 30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế 34 Trường2.1.5.1. Tổ chức bộĐạimáy kế toán học Kinh tế Huế34 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty 37 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 39 2.1.6.1. Tình hình lao động 39 v
  9. 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn 41 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 48 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 48 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT 48 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT 50 2.2.1.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế 61 2.1.2.4. Hoàn thuế 63 2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 64 2.2.2.1. Đặc điểm tỏ chức công tác Thuế Thu nhập doanh nghiệp 64 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 65 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 128 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 128 3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty 128 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty 129 3.1.2.1. Ưu điểm 129 3.1.2.2. Nhược điểm 130 3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty 131 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 132 1.Kết luận 133 2.Kiến nghị 133 Trường Đại học Kinh tế Huế vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do lựa chọn đề tài Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Những hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò của thuế nói chung hay hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò cũng như các quy định pháp luật của từng loại thuế hiện hành nói riêng là hết sức cần thiết đối với các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Những hiểu biết này sẽ góp phần giúp cho các tổ chức, cá nhân trên cơ sở các thông tin về thuế tiếp cận được sẽ đưa ra các quyết định phù hợp mang lại các kết quả góp phần gia tăng lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân trên khuôn khổ tuân thủ pháp luật về thuế Tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng, đó là hai sắc thuế phát sinh thường xuyên trong Công ty. Việc tìm hiểu về thuế tại Công ty không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về thuế mà chúng ta có thể biết được nhiều thông tin khác về Công ty chẳng hạn như Công ty kinh doanh những mặt hàng nào chịu thuế và không chịu thuế, có thể tìm hiểu doanh thu để xác định doanh thu tính thuế, biết về chi phí nào là hợp lý và chí phí nào không hợp lý tồn tại trong quá trình sản xuất kinh doanh, biết được cụ thể các quy trình nghiệp vụ vận hành của Công ty. Bên cạnh đó trong những năm qua thì công tác kế toán thuế cũng gặp nhiều khó khăn vì do sự thay đổi liên tục của các chính sách, luật thuế, do đó đòi hỏi bộ phận kế toán phải cố gắng tiếp thu và cập nhật để hoàn thiện hơn. Là một sinh viên năm cuối nhận thức được tầm quan trọng của thuế và cũng vì sự đam mê hứng thú với mảng này, do đó tôi quyết định chọn đề tài về thuế với mong muốn dùng những kiến thức đã được học cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của giáo viên Trườngvà các anh chị trong phòngĐại kế toán đhọcể hoàn thành Kinh tốt đề tài “Thực trtếạng côngHuế tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được nghiên cứu với 3 mục tiêu sau: Khái quát, tổng hợp những vấn đề chung về thuế gái trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, lý thuyết về thuế GTGT và thuế TNDN - Tìm hiểu về thực trạng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế - Từ những kiến thức có được và sự hướng dẫn của giáo viên để đánh giá tình hình tại Công ty để có thể đưa ra những kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong công tác Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May huế 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Ở mỗi loại thuế sẽ tập trung nghiên cứu các mục như sau: Chứng từu sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai và quyết toán thuế. 4. Phạm vi nghiên cứu Nôi dụng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong ba năm gần đây 2016-2019. Công ty khai báo và nộp thuế GTGT vào cuối mỗi tháng nên số liệu được sử dụng là số liệu tháng 10 năm 2019 để thấy rõ công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty, còn thuế TNDN năm 2019 chưa hoàn thiện nên sẽ tiến hành nghiên cứu thuế TNDN của năm 2018. Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dệt TrườngMay Huế, cụ thể là tạ i phòngĐại Kế toán học của Công ty. Kinh tế Huế 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành dược đề tài nghiên cứu một cách nhanh chóng và hiệu quả, cần lựa chọn các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đúng đắn cũng như phù hợp với SVTH: Huỳnh Thị Ngân 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến cách thức hoạt động của Công ty. Do đó việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu sao cho phù hợp là rất quan trọng và cần thiết. Sau đây là một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài: - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Dựa trên các nguồn thông tin thu thập được từ các tài liệu như: Các quy định về thuế, tài liệu thu viện ở trường, slide bài giảng, giáo trình để làm cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Từ các số liệu thô để tiến hành xử lý đưa vào bài nghiên cứu để cung cấp thông tin thực tế ở Chương 2 cũng như độ tin cậy của bài làm. Phương pháp này sẽ được thể hiện xuyên suốt bài khóa luận. - Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp: Quan sát quá trình làm việc tại Công ty cũng như trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán tại đơn vị để biết được những vấn đề liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Do đó phương pháp này được dùng hầu như là cả để tài - Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: Thông qua báo cáo tài chính của Công ty, trong Chương 2 sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn từ 2016-2018. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các năm. - Phương pháp kế toán: Bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản và phương pháp hạch toán là ba phương pháp chủ yếu được sử dụng ở chương 2 để phân tích, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 6. Tình hình nghiên cứu TrườngĐể nghiên cứu đềĐạitài về thuế vàhọc kế toán thu ếKinhGTGT và TNDN tếđòi h ỏHuếi phải tìm hiểu rõ về luật cũng như là thông tư nghị định về loại thuế đó, từ đó mới có thể đưa ra những kết luận cũng như nhận định về nó SVTH: Huỳnh Thị Ngân 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Để làm sáng tỏ cho đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Liên Minh” Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2018, Đại học kinh tế Huế), đã làm rất tốt và thể hiện đầy đủ các thông tin cũng như cơ sở lý luận về hai loại thuế này. Tuy nhiên, vào thực trạng của Công ty thì chưa đề cập chi tiết như phần cơ sở lý luận đã trình bày về khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế cũng như kê khai thuế, Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thực Phẩm Rich Beauty VN” của Phạm Thị Phương (K5KTTHB) đã trình bày chi tiết rõ ràng số liệu kế toán cũng như ví dụ đầy đủ cụ thể như đã đề cập ở ở cơ sở lý luận, tuy nhiên những hạn chế của công tác kế toán thuế ở chương 3 được nêu ra không có nhắc đến trong phần thực trạng. Do đó đây được xem là hạn chế của bài Với những đề tài trên, tôi đã kế thừa và lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thuế cũng như công tác kế toán thuế ở đây để cung cấp thêm kiến thức để tìm kiếm việc làm sau này. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Chương III: Biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế TrườngPhần III: Kết luậ nĐại và kiến ngh ị học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT Theo giáo trình thuế I của TS. Lê Quang Cường – TS. Nguyễn Kim Quyến Nhà xuất bản kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 nêu: “Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế Doanh thu, được nghiên cứu và áp dụng nhằm khắc phục những hạn chế của doanh thu. Đây là một loại thuế thu vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, đi từ khâu nguyên liệu cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Do đó, thuế Giá trị gia tăng còn được xem là thuế Doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước đó”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ nên có tính lũy thoái cao. - Phạm vi, đối tượng chịu thuế rộng, nên mức thuế suất không cao như thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt, ít mức thuế suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh Trườngthuế trùng lắp. Đại học Kinh tế Huế - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ thu qua từng khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh cho đến tiêu dùng nên không bóp méo giá cả của hàng hóa, dịch vụ. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia 1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua vào của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT (Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008) 1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12 hiệu lực từ ngày 01/01/2009 1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT - Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam (không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh) là người nộp thuế GTGT. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài, nếu các hàng hóa dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là người nộp thuế GTGT 1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế Căn cứ tính thuế TGTGT là Giá tính thuế và Thuế suất a. Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động cho Trườngthuê tài sản. Và là căn cĐạiứ quan trọng họcđể xác định sốKinhthuế GTGT phả i tếnộp. Huế Giá chưa có = Giá thanh toán (1 + thuế suất) thuế GTGT ÷ SVTH: Huỳnh Thị Ngân 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế b. Thuế suất thuế GTGT Có ba mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: Thuế suất 0%, thuế suất 5%, thuế suất 10% Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, xây lắp công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% Thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 219/2013 Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế suất 5% như nêu ở trên theo Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC. 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12, Thông tư 219/TT-BTC, phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Trường- Cơ sở kinh doanh Đại đăng ký tự nguyhọcện áp dụ ngKinh phương pháp kh tếấu trừ thuHuếế. Công thức xác định thuế GTGT phải nộp: SVTH: Huỳnh Thị Ngân 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Thuế GTGT phải Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào = - nộp ra được khấu trừ Trong đó: Xác định thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng công thức sau: Thu su t thu GTGT c a Thuế GTGT Giá tính thuế của ế ấ ế ủ ghi trên hóa = HHDV chịu thuế - HHDV đó đơn bán ra Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ. Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định thì kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn. - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất quy định. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi Trườnggiá thanh toán là giá đ ãĐại có thuế GTGT học thì cơ sở đư Kinhợc căn cứ giá đã cótế thuế đHuếể định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào. Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ: SVTH: Huỳnh Thị Ngân 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất đã được quy định. - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào thấp hơn thuế suất đã được quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn. Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng háo, dịch vụ: Trường hợp cơ sở khi nhập khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu dùng lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán ra đúng bằng với mức thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất đã khai thấp hơn thuế suất đã được quy định thì cơ sở không được thu thêm tiền của khách hàng. 1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT 1.1.5.1. Kê khai thuế Thời điểm kê khai: Tại Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau: Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng. Kê khái thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cảu năm trược liền kề trên 50 tỷ đồng. Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cảu năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. TrườngKê khai thuế GTGT Đại theo từng học lần phát sinh Kinh đối với thuế GTGT tế theo Huế phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên. Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: SVTH: Huỳnh Thị Ngân 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Hồ sơ kê khai thuế GTGT theo tháng, quý đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. Thời hạn nộp hồ sơ: Căn cứ theo Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT như sau: - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.1.5.2. Nộp thuế Theo quy định Điều 26, Thông tư 156/2013/TT-BTC, quy định về thời hạn nộp thuế như sau: “Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản cảu cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác”. 1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT Căn cứ vào Điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219 về đối tượng được Trườnghoàn thuế GTGT như sau:Đại học Kinh tế Huế - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai SVTH: Huỳnh Thị Ngân 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tình từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. - Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT - Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. 1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT 1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ sử dụng Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vì vậy công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ cần thiết để ghi nhận thuế GTGT đầu vào như sau: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3/001) - Hóa đơn, chứng từ đặc thù - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (Mẫu số 01-4A/GTGT) Trường- Chứng từ nộp thuĐạiế GTGT ở khâuhọc nhập kh ẩuKinh tế Huế - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng SVTH: Huỳnh Thị Ngân 11
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Một số chứng từ khác b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Kế toán sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã được khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Nội dung và kết cấu phản ánh của tài khoản 133 như sau: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên Có: - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vòa của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số Dư Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà Nước chưa hoàn trả Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 12
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến c. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 133 TK 632, 242 (1) (4) TK 152, 156, 211 TK 111, 112, 331 (5) (2) TK 152, 156, 211 TK 621, 622, 627 TK 3331 (6) (3) TK 111, 112, 331 TK 157, 632 (7) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 13
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Giải thích: (1) Mua nguyên liệu, hàng hóa, tài sản cố định (2) Mua nguyên liệu, công cụ dụng cụ dùng ngay cho sản xuất và các chi phí phát sinh khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (3) Mua hàng gửi đi bán không qua kho (4) Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ (5) Trả lại hàng bán (6) Khấu trừ thuế GTGT (7) Hoàn thuế GTGT 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng Để theo dõi và phản ánh đầy đủ thuế GTGT đầu ra, công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ cần thiết để ghi nhận thuế GTGT đầu ra như sau: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/001) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu số 01/1-GTGT) - Sổ theo dõi thuế GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp có hai tài khoản cấp 3: Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” TrườngTài khoản 33312 “ThuĐạiế GTGT họchàng nhập kh ẩKinhu” tế Huế Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản 3331 như sau: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ SVTH: Huỳnh Thị Ngân 14
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Số thuế GTGT được miễn, giảm trừ vào số thuế phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra phát sinh Số Dư Bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN c. Phương pháp hạch toán TK 133 TK 3331 TK 111, 112, 131 (2) (1) TK 111, 112 TK 511, 711, 515 (3) TK 711 (4) TK 111, 112 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra Giải thích: Trường(1) Doanh thu bán hàng, Đại cung cấp dịhọcch vụ, thu nh ậKinhp khác, doanh thu tếtài chính Huế (2) Khấu trừ thuế GTGT (3) Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước (4) Giảm thuế, hoàn thuế GTGT SVTH: Huỳnh Thị Ngân 15
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNDN 1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN Theo T.S Phan Đức Dũng, 2008, Kế toán thuế và báo cáo thuế, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội, có nêu: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên các phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế” 1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN Thuế TNDN là thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là donah nghiệp, nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi mới nộp thuế TNDN. Là thuế khấu trừu trước thuế TNCN, lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi là thu nhập mà cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN. 1.2.3. Đối tượng nộp thuế TNDN - Theo quy định tại Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật thương mại, Luật chứng khoán và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân - Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng Trườnghóa, dich vụ có thu nh ậĐạip trong tất c ả họccác lĩnh vực. Kinh tế Huế - Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật Hợp tác xã. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nhà nước (doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 16
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế. 1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 1.2.4.1. Căn cứ tinh thuế Căn cứ tinh thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN a. Thu nhập tính thuế “Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập được miễn thuế và các khoản chuyển lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định” Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Cá khoản lỗ được Thu nhập k t chuy n theo Thu nhập Thu nhập ế ể - = - được miễn nh tính thuế chịu thuế quy đị thuế Trong đó: - Thu nhập chịu thuế “Thu nhập chịu thuế trong kỳ tinh thuế bao gồm thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác”. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau: Thu nhập Chi phí đươc Các khoản thu = Doanh thu - + chịu thuế trừ nhập khác TrườngTrong đó: Đại học Kinh tế Huế - Doanh thu: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở SVTH: Huỳnh Thị Ngân 17
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT - Đối cới doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT Chi phí được trừ: - Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghệp - Khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Khoản chi phí được trừ đối với há đơn hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: - Cá khoản chi phí không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, trừ phần giá trị tổn thức do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường. - Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật. - Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. - Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. - Chi phí của doanh nghiệp mua hàng không có hóa đơn, được phép lập bảng thu kê hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số Trường78/2014/TT-BTC nhưng Đại không lập bhọcảng kê kèm theoKinh chứng từ thanh tếtoán chHuếo người bán hàng, cung cấp dịch vụ. - Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau: SVTH: Huỳnh Thị Ngân 18
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật. Các khoản tiền lương tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại các hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Tiền lương, tiền công cảu chủ doanh nghiệp tư nhân, chử công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính. - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thếu GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định không được khấu trừ. Thuế TNDN trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu nhận được không bao gồm thuế TNDN. Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân. - Và một số khoản chi phí khác Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà các khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh nghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập miễn thuế: Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm các trường hợp sau đây theo quy định tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, Trườngbổ sung một số nội dung Đại tại Điều 8, Thọchông tư số 78/2014/TTKinh-BTC: tế Huế - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - SVTH: Huỳnh Thị Ngân 19
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. - Và một số khoản thu nhập khác Các khoản lỗ được kết chuyển Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 7, Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 9, Thông tư số 78/TT-BTC thì: - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. - Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. b. Thuế suất Theo quy định tại Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC kể từ ngày 1/1/2014 thuế suất thuế TNDN được áp dụng là 22% trừ các trường hợp sau: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. Trường- Thuế suất thuế TNDNĐại đối v ớhọci hoạt động tìmKinh kiếm, thăm dò, tếkhai thác Huế dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư, tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ SVTH: Huỳnh Thị Ngân 20
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến sơ dự án đầu tư đến Bộ tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20% (Không phân biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu). 1.2.4.2. Phương pháp tính thuế Thuế TNDN được xác định như sau: Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất = x phải nộp tính thuế thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ khoa học công nghệ thì thuế TNDN được xác định như sau: Thu su t Thuế TNDN Thu nhập tính thuế - Phần ế ấ = x phải nộp trích lập KHCN thuế TNDN Quy định về trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Việc trích lập quỹ khoa học và công nghệ tuân theo quy định tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC, cụ thể như sau: Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập nếu quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. Trường1.2.5. Thủ tục kê khai, Đạiquyết toán thuhọcế TNDN Kinh tế Huế 1.2.5.1. Kê khai thuế TNDN a. Kê khái thuế TNDN tạm tính SVTH: Huỳnh Thị Ngân 21
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. b. Kê khai quyết toán thuế TNDN Theo quy định tại Khoản 3, Điều 16, Thông tư 159/2013/TT-BTC thì: - Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm và khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm có quyết định về doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hợp đồng. - Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm: + Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. + Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động. + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC. + Và một số phụ lục khác ban hành kèm theo thông tư này 1.2.5.2. Quyết toán thuế TNDN Theo quy định tại Điều 17, Thông tư 151/2014/TT-BTC về quyết toán thuế TNDN thì: - Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN Trườngphải nộp theo quyết toán Đại từ 20% tr ở họclên, thì doanh Kinh nghiệp phải nộp titếền ch ậmHuế nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 22
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Đối với thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dượng lịch hoặc năm tài chính. 1.3. Kế toán thuế TNDN 1.3.1. Phương pháp tính thuế a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào NSNN. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm Bên Có: - Số thuế TNDN phải nộp vào NSNN Trường- Số thuế TNDN thĐạiực tế phải nộhọcp lớn hơn s ố thuKinhế TNDN tạm nộtếp hàng Huếquý trong năm, nộp bổ sung. Số Dư Bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN b. Chứng từ sử dụng SVTH: Huỳnh Thị Ngân 23
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sử dụng các chứng từ sau: Tờ khai thuế TNDN tạm tính Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN Giấy nộp tiền vào NSNN Các chứng từ liên quan khác. c. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái Tổng hợp tài khoản 3334 - Sổ chi tiết tài khoản 3334 1.3.2. Quy trình hạch toán Thuế TNDN là một loại thuế rất quan trọng đối với bất kỳ một công ty, doanh nghiệp nào do đó thuế TNDN được công ty theo dõi một cách rất chi tiết và chặt chẽ. Hàng quý, kế toán thuế sẽ chuẩn bị số liệu, lập Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN để nộp cho Cơ quan thuế. Công ty sẽ tiến hành nộp tiền vào NSNN theo số thuế đã kê khai. - Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý theo quy định, ghi: Nợ TK - Chi phí thuế TNDN Có TK 3334 – Thuế TNDN - Khi nộp tiền thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112, - Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp năm tài chính: + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì chênh lệch ghi: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN TrườngCó TKĐại 821 – Chi phíhọc thuế TNDN Kinh tế Huế + Nếu tổng số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi: Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN SVTH: Huỳnh Thị Ngân 24
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Có TK 3334 – Thuế TNDN - Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112, 111, 112 333(4) 8211 911 (1) (3) (4a) (4b) 711 (2) Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: (1) Nộp thuế TNDN (2) Số miễn, giảm thuế TNDN (3) Hàng tháng, quý, doanh nghiệp tạm tính số thuế TNDN phải nộp (4a) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ > phát sinh bên Có. (4b) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ < phát sinh bên Có. 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết Trườngquả hoạt động tài chính Đại và kết quả hohọcạt động khác: Kinh tế Huế - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, bất SVTH: Huỳnh Thị Ngân 25
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản phi phí khác và chi phí thuế TNDN Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 26
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến TK 632 TK 911 TK 511 (1) (6) TK 641 TK 515 (2) (7) TK 642 TK 711 (3) (8) TK 635 TK 421 (4) (9b) TK 821 (5) TK 421 (9a) Sơ đồ 1.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trong đó: (1) Kết chuyển gía vốn hàng bán (5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN (2) Kết chuyển chi phí bán hàng, quản (6) Kết chuyển doanh thu thuần lý doanh nghiệp (7) Kết chuyển doanh thu tài chính Trường(3) Kết chuyển chi phí Đạihoạt động tài học(8) KinhKết chuyển doanh tế thu khác Huế chính (9a) Kết chuyển lãi thuần (4) Kết chuyển chi phí khác (9b) Kết chuyển lỗ thuần SVTH: Huỳnh Thị Ngân 27
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 26/03/1988, dây chuyền kéo sợi đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừ Thiên Huế. Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy MayII. Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ- BCN. Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát triển vượt bậc về quy mô sản xuất, góp vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát và một số Công ty khác. TrườngMột số thông tin vĐạiề công ty: học Kinh tế Huế - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ - Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY SVTH: Huỳnh Thị Ngân 28
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Tên viết tắt: HUEGATEX - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628 - Mã số thuế: 3300100628 - Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND (Một trăm tỷ đồng). - Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế - Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338 - Website: - Mã cổ phiếu: HDM - Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phong – Tổng Giám đốc - Logo: 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm: - Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton - Sản phẩm Dệt- Nhuộm. - Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt. 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.3.1. Chức năng Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, Trườngvải, các sản phẩm may Đạimặc các loạ i; họcnguyên phụ liKinhệu, các thiết bị ngành tế dệ t may Huế Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức: SVTH: Huỳnh Thị Ngân 29
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật - Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm - Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế. Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. Thực hiện phân phối thu nhập cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, trong đó Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất. Tổng Giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó Tổng Giám đốc và trưởng các phòng ban. - Tổng Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ trách phòng Tài chính Kế toán, phòng Kỹ thuật Đầu tư, Ban Kiểm soát nội bộ, Xí nghiệp Cơ điện. - Phó Tổng Giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng Giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về những việc được ủy uyền, phân công giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong Công ty. - Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành khối Sợi, khối Nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty. Trường- Phòng Kinh doanh: Đạitham mưu học phương án kinhKinh doanh tiêu th ụtếhàng nHuếội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa. - Phòng Kỹ thuật Đầu tư : Có chức năng xây dựng hoạch định và triển khai chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa SVTH: Huỳnh Thị Ngân 30
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị. - Phòng Quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trong toàn Công ty. - Phòng Kế hoạch XNK May: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt động SXKD ngành May để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có. - Phòng Điều hành May: Tổ chức tiếp nhận, cung ứng và cấp phát nguyên phụ liệu ngành may, vật tư; quản lý thành phẩm may. - Phòng Tài chính Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phòng Nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. - Ban Kiểm soát nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính của Công ty. - Trạm Y tế: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty. - Ban Đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho CBCNV. - Ban Bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến Trườnggiao dịch tại Công ty, giámĐại sát khách học hàng và hàng Kinh hóa, vật tư ra vào tế Công ty.Huế Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác huấn luyên bảo vệ quân sự. - Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà SVTH: Huỳnh Thị Ngân 31
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao, phân phối tiền lương theo quy chế được duyệt. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 32
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến (Phòng nhân sự) Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh33 tế Huế
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức tập trung tại Công ty, các Nhà máy và Chi nhánh hạch toán báo sổ. Việc phân công nhiệm vụ dựa theo Quy chế tổ chức của Công ty, Quy chế tổ chức của phòng Tài chính kế toán, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của Công ty; đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính. Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Chức năng của từng nhân viên phòng Tài chính kế toán: Kế toán trưởng Lê Thị Bích Thủy: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc toàn bộ công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế toán theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của Công ty. Quản lý phần hành Kế toán Tiền lương, Kế toán giá thành, Kế toán tổng hợp, Thuế. Phó phòng 1: Nguyễn Khánh Chi: Quản lý phần hành Kế toán Tiền gửi Ngân hàng, Công nợ phải trả cho người bán; Kiểm soát phiếu Đề nghị chi tiền; Kiểm soát hồ Trườngsơ chứng từ phát sinh ởĐạiChi nhánh Quhọcảng Bình. Kinh tế Huế Phó phòng 2: Thân Thị Kim Phụng: Trực tiếp đảm nhiệm công việc Kế toán Tổng hợp, kế toán thành phẩm, kế toán các khoản phải thu, phải trả khác và kế toán các loại SVTH: Huỳnh Thị Ngân 34
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến thuế khác; Kiểm soát phần hành Kế toán Nguyên vật liệu, Kế toán Doanh thu bán hàng và công nợ phải thu khách hàng. Nhân viên Lê Bá Bảo Quốc: Kế toán tiền gửi, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối tượng khác. Đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả. Nhân viên Nguyễn Hoàng Liên: Kế toán công nợ phải trả người bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Thực hiện, bảo đảm chế độ thanh toán với nhà cung cấp. Nhân viên Hồ Lê Phước Vĩnh: Kế toán đầu tư XDCB, kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong Công ty. Quyết toán, kết chuyển giá trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ. Theo dõi số hiện có, tình hình biến động tăng giảm, hiện trạng của TSCĐ. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Nhân viên Nguyễn Thị Thu Hiền (1): Kế toán tiền mặt, kế toán công nợ tạm ứng, kế toán lương và BHXH: Theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt, công nợ tạm ứng của CNV trong Công ty. Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. Tính và thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với các cơ quan liên quan. Nhân viên Nguyễn Thị Thanh Phương: Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty theo chế độ quy định. Thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập. Lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty. Nhân viên Nguyễn Thị thu Thủy, Trần Gia Hội, Nguyễn Thị Thu Hiền(2): Kế toán giá thành: Tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại sản phẩm của Công ty. Phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành. Nhân viên Nguyễn Đình Quốc: Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng, Trườngkế toán thuế GTGT. TheoĐại dõi các nghihọcệp vụ bán Kinh hàng, ghi nhận tế doanh thuHuế và các khoản phải thu khách hàng. Hạch toán và nộp thuế GTGT đúng quy định. Nhân viên Hồ Xuân Hải: Kế toán NVL. Theo dõi tình hình sử dụng NVL chi tiết tại các kho hàng. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 35
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Trưởng Phòng Phó phòng 1 Phó phòng 2 Kế Kế toán Kế Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán doanh Kế Kế toán Kế Kế Toán công nợ Đầu tư toán Kế toán phải tổng thu,công Kế toán toán tiền Thủ toán toán Tiền phải trả xây công TSCĐ, thu, hợp, nợ phải thành tiền lương, quỹ giá NVL thu người gửi, tiền người dựng nợ tạm CCDC phải thuế phẩm mặt BHXH thành mua, thuế vay bán cơ bản ứng trả TNDN GTGT, khác thuế khác Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Nguồn: phòng kế toán) SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh36 tế Huế
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty Chế độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200 thay cho Chế độ Kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính. Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa trên máy tính. Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0: SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp PHẦN MỀM Sổ chi tiết KẾ TOÁN BRAVO 7.0 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ - Báo cáo tài chính KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI quản trị MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế Trườngtoán cùng loại đã đượ cĐại kiểm tra, đư ợhọcc dùng làm cănKinh cứ ghi sổ, xác đtếịnh tài Huếkhoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các loại sổ liên quan. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 37
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Các chính sách kế toán áp dụng: Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp định mức Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 38
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 2.1.6.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Người Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số Tỷ Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng lượng trọng (+)/(-) % (+)/(-) % (người) (%) (người) (%) (người) (%) - Tổng số 3960 100 3936 100 5186 100 -24 0,61 1250 31,76 1. Phân loại theo giới tính - Nam 1233 31,14 1184 30,08 1629 31,41 -49 3,97 445 37,58 Nữ 2727 68,86 2752 69,92 3557 68,59 25 0,92 805 29,25 2. Phân loại theo công việc - Trực tiếp 3573 90,23 3535 89,81 4744 91,48 -38 1,06 1209 34,20 Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 14 3,62 41 10,22 3. Phân loại theo trình độ chuyên môn Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 5 2,48 28 13,53 - Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 -6 1,44 10 2,44 - Sơ cấp 3342 84,39 3319 84,32 4531 87,37 -23 0,69 1212 36,52 (Nguồn: Phòng nhân sự) SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh39 tế Huế
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Tổng số lượng lao động có xu hướng giảm rồi lại tăng từ năm 2016 – 2018, cụ thể năm 2017 giảm 24 người so với năm 2016 với tốc độ giảm không đáng kể là 0,61%. Tuy nhiên, số lượng lao động đặc biệt tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với năm 2017 là 31,76%, số lượng lao động tăng 1250 người so với năm 2017, nguyên nhân có sự tăng mạnh về lao động như vậy là do Công ty đã mở thêm Nhà máy May 4 tại khu công nghiệp Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế nên cần số lượng lớn lao động để đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty. Điều này cho thấy Công ty đang đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô sản xuất nhằm cung cấp nhiều mặt hàng hơn nữa ra thị trường. Xét theo giới tính: lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn qua các năm so với lao động nam, tỷ trọng lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động, nguyên nhân có sự chênh lệch số lượng lao động giữa nữ với nam như vậy là do Công ty chủ yếu sản xuất hàng may mặc nên đây cũng là công việc đòi hỏi số lượng lao động nữ nhiều. ta thấy số lượng lao động năm 2017 giảm so với năm 2016 hoàn toàn là do số lượng lao động nam giảm với tốc độ giảm 3,97%. Xét theo công việc: Những công việc trực tiếp đòi hỏi số lượng lao động lớn hơn so với gián tiếp, cụ thể năm 2016 số lượng lao động ở công việc trực tiếp chiếm 90,23% trên tổng số lượng lao động, năm 2017 là 89,81%, năm 2018 là 91,48%. Xét theo trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động Công ty chủ yếu là lao động sơ cấp vì đặc thù Công ty là sản xuất hàng may mặc do đó trình độ sơ cấp có thể dễ dàng nắm bắt được công việc, cụ thể tỷ trọng lao động có trình độ sơ cấp luôn chiếm trên 80% so với tổng số lượng lao động qua các năm. Lao động có trình độ Đại học luôn chiếm tỷ trọng dưới 10% so với tổng số lượng lao động, còn Cao đẳng và trung cấp thì dao động ở mức 10% so với tổng lao động. Cuối cùng, ta thấy số lượng lao động của Công ty cũng rất ổn định, năm 2017 chỉ giảm 24 người người so với năm 2016. Do nhu cầu mở rộng thị trượng nên năm 2018 Trườngmới có sự tăng mạnh v ềĐạisố lượng. Công học ty cho th ấyKinh được sức hút củ atế mình nênHuế nên rất được nhiều lựa chọn làm ở đây, chứng tỏ môi trường làm việc cũng như các chế độ đãi ngộ với nhân viên rất tốt nên được nhiều người lựa chọn SVTH: Huỳnh Thị Ngân 40
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ giai đoan 2016 – 2018 được thể hiện như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 41
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT: đồng 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (+)/(-) % (+)/(-) % A. TÀI SẢN I. Tài sản ngắn hạn 396.387.981.474 396.286.319.445 545.192.191.242 -101.662.029 -0,03 148.905.871.797 37,58 Tiền và tương đương tiền 42.191.543.149 22.968.689.599 28.273.222.057 -19.222.853.550 -45,56 5.304.532.458 23,09 Đầu tư tài chính ngắn hạn 43.222.993.245 5.000.000.000 43.222.993.245 -38.222.993.245 -88,43 Các khoản phải thu ngắn hạn 181.126.261.481 159.045.107.463 224.824.312.724 -22.081.154.018 -12,19 65.779.205.261 41,36 Hàng tồn kho 163.081.311.931 164.729.567.021 275.490.648.329 1.648.255.090 1,01 110.761.081.308 67,24 Tài sản ngắn hạn khác 9.988.864.913 6.319.962.117 11.604.008.132 -3.668.902.796 -36,73 5.284.046.015 83,61 II. Tài sản dài hạn 282.797.160.689 251.950.155.928 249.235.623.672 -30.847.004.761 -10,91 -2.714.532.256 -1,08 Tài sản cố định 272.415.178.478 216.492.214.527 221.000.056.439 -55.922.963.951 -20,53 4.507.841.912 2,08 Tài sản dở dang dài hạn 195.511.818 26.014.576.935 11.118.725.413 25.819.065.117 13205,88 -14.895.851.522 -57,26 Đầu tư tài chính dài hạn 4.451.612.438 5.100.805.318 3.419.881.535 649.192.880 14,58 -1.680.923.783 -32,95 Tài sản dài hạn khác 5.734.857.955 4.342.559.148 13.696.960.285 -1.392.298.807 -24,28 9.354.401.137 215,41 Tổng tài sản 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -30.948.666.790 -4,56 146.191.339.541 22,55 B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 473.317.107.641 430.266.539.828 581.994.993.672 -43.050.567.813 -9,10 151.728.453.844 35,26 Nợ ngắn hạn 312.632.884.235 286.117.087.217 425.029.506.564 -26.515.797.018 -8,48 138.912.419.347 48,55 Nợ dài hạn 160.684.223.406 144.149.452.611 156.965.487.108 -16.534.770.795 -10,29 12.816.034.497 8,89 II. Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu 205.868.034.522 217.969.935.545 212.432.821.242 12.101.901.023 5,88 -5.537.114.303 -2,54 Vốn cổ phần 100.000.000.000 100.000.000.000 100.000.000.000 0 0,00 0 0,00 Thặng dư vốn cổ phần -133.800.000 -133.800.000 -133.800.000 0 0,00 0 0,00 Quỹ đầu tư phát triển 62.875.274.417 76.703.765.907 82.478.956.722 13.828.491.490 21,99 5.775.190.815 7,53 L ợi nhuận sau thuế 43.126.560.105 41.399.969.638 30.087.664.520 -1.726.590.467 -4,00 -11.312.305.118 -27,32 chưa phân phối Tổng nguồn vốn 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -317.065.754.007 -46,68 432.308.426.758 119,38 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018) SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh42 tế Huế
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến (1) Về tình hình tài sản Tổng tài sản của Công ty có xu hướng giảm rồi tăng, cụ thể năm 2017 giảm hơn 30 tỷ so vói năm 2016 với tốc độ giảm 4,56%, tài sản năm 2017 giảm so với năm 2016 chủ yếu là do sự giảm của tài sản dài hạn với tốc độ giảm là 10,91%. Trong tài sản dài hạn ta thấy có sự tăng mạnh lên của tài sản dở dang dài hạn với tốc độ tăng lên đến 13.205,88%, nguyên nhân có sự tăng mạnh như vậy là do năm 2017 có các công trình xây dựng cơ bản dở dang lớn như: Nhà máy may 4, Nhà máy sợi, Bên cạnh đó còn có sự tăng lên của đầu tư tài chính dài hạn với tốc độ tăng 14,58%, mặc dù trong tài sản dài hạn có và tài sản dài hạn khác giảm tuy nhiên tốc giảm không đáng kể so với tốc độ tăng của các chỉ tiêu còn lại. Bên cạnh tài sản dài hạn ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm xấp xỉ 100 triệu đồng so với năm 2016 với tốc độ giảm 0,03%, nguyên nhân giảm chủ yếu là do sự giảm của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ giảm là 45,56%, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 12,19%, tài sản ngắn hạn khác giảm 36,73%. Tổng tài sản năm 2108 tăng lên so với năm 2017 với tốc độ tăng là 22,55%, nguyên nhân tăng là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn với tốc độ tăng là 37,58%, trong đó do sự tăng lên của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ tăng là 23,09% do sự tăng lên của tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền, còn có sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn với tốc độ tăng 41,36% và tốc độ tăng mạnh của hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác với tốc độ tăng lần lượt là 67,24% và 83,61%, hàng tồn kho tăng mạnh như vậy chủ yếu là do sự tăng lên của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm và hàng gửi đi bán. Mặc dù tài sản dài hạn năm 2018 giảm so với năm 2017 tuy nhiên tốc độ giảm chỉ 1,08% nó quá nhỏ so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. Tóm lại, qua các năm tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn so với tài sản dài dài hạn trong tổng tài sản, nó luôn chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng tài sản. Dưới đây là Trườngbiểu đồ thể hiện cơ cấ u Đạitài sản từ năm học 2016 đến 2018 Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 43
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Cơ cấu tài sản 2016 - 2018 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TSNH TSDH Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018 (2) Về nguồn vốn Tổng nguồn vốn năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 46,68%, tuy nhiên có xu hướng tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với năm 2017 lên đến 119,38%. Tổng nguồn vốn năm 2017 giảm chủ yếu là do sự giảm mạnh của nợ phải trả với tốc độ giảm so với năm 2016 là 9,10%, cụ thể là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn điều giảm với tốc độ giảm lần lượt là 8,48% và 10,29%, các khoản vay ngắn hạn và dài hạn điều có xu hướng giảm. Tuy nhiên nợ phải trả của năm 2018 lại tăng mạnh so với năm 2017 với tốc độ tăng là 35,26% trong đó nợ ngắn hạn tăng với tốc độ 48,55% và nợ dài hạn là 8,89%, nguyên nhận các khoản nợ năm 2018 lại tăng lên như vậy là do sự tăng lên các khoản vay, điều này cũng tất yếu bởi vì năm 2018 có Nhà máy May 4 hoàn thành nên cần rất nhiều tiền để hoàn thành Nhà máy. TrườngBên cạnh nợ phả i Đạitrả thì nguồ n họcvốn chủ sở h ữKinhu có xu hướng tăng tế rồi gi ảHuếm từ năm 2016-2018, tuy nhiên tốc độ tăng giảm quá nhỏ so với nợ phải trả, cụ thể năm 2017 tăng so với năm 2016 với tốc độ 5,88% còn năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ giảm 2,54%. Năm 2017 ta thấy có sự tăng lên của quỹ đầu tư phát triển với tốc độ SVTH: Huỳnh Thị Ngân 44
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến tăng là 21,99% và tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017 là 7,53%. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ giảm khá lớn 27,32% Tóm lại, ta thấy nợ phải trả của năm 2018 có xu hướng tăng đáng kể so với các năm trước, tuy nhiên đây chưa hắn là dấu hiệu xấu bởi vì năm 2018 Công ty cần chi trả nhiều khoản chi phí cho sự hoàn thiện của Nhà máy May 4 cũng như nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu, như vậy Công ty có thể tận dụng được lá chắn thuế. Dưới đây là biểu đồ thể hiện cơ cấu về nguồn vốn từ năm 2016 – 2018 Cơ cấu nguồn vốn 2016 - 2018 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Dưới đây là bảng số liệu phân tích về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong 3 năm từ 2016 đến 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 45
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT: đồng 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiếu 2016 2017 2018 (+)/- % (+)/- % Doanh thu BH&CCDV 1.478.606.138.252 1.653.863.285.807 1.733.843.500.285 175.257.147.555 11,85 79.980.214.478 4,84 Các kho ản giảm trừ 292.905.059 - 325.884.973 - - - - doanh thu Doanh thu thuần 1.478.313.233.193 1.653.863.285.807 1.733.517.615.312 175.550.052.614 11,88 79.654.329.505 4,82 về BH&CCDV Giá vốn hàng bán 1.341.164.869.410 1.508.275.712.384 1.588.538.053.514 167.110.842.974 12,46 80.262.341.130 5,32 Lợi nhuận gộp 137.148.363.783 145.587.573.423 144.979.561.798 8.439.209.640 6,15 -608.011.625 -0,42 Doanh thu hoạt động tài chính 10.405.316.289 10.275.431.993 11.103.828.902 -129.884.296 -1,25 828.396.909 8,06 Chi phí tài chính 19.032.991.745 14.173.521.574 22.429.454.175 -4.859.470.171 -25,53 8.255.932.601 58,25 Trong đó: chi phí lãi vay 13.008.239.170 13.130.696.953 17.750.690.574 122.457.783 0,94 4.619.993.621 35,18 Chi phí bán hàng 52.198.368.673 55.373.787.240 53.925.126.576 3.175.418.567 6,08 -1.448.660.664 -2,62 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.850.777.811 39.822.902.934 44.212.242.539 12.972.125.123 48,31 4.389.339.605 11,02 Lợi nhuận thuần từ 49.471.541.843 46.492.793.668 35.516.567.410 -2.978.748.175 -6,02 -10.976.226.258 -23,61 hoạt động kinh doanh Thu nhập khác 5.381.432.357 7.268.588.499 3.591.361.301 1.887.156.142 35,07 -3.677.227.198 -50,59 Chi phí khác 2.226.688.507 3.374.441.487 2.871.620.400 1.147.752.980 51,55 -502.821.087 -14,90 Kết quả từ hoạt động khác 3.154.743.850 3.894.147.012 719.740.901 739.403.162 23,44 -3.174.406.111 -81,52 Lợi nhuận kế toán trước thuế 52.626.285.693 50.386.940.680 36.236.308.311 -2.239.345.013 -4,26 -14.150.632.369 -28,08 Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848.520.356 9.785.039.657 6.773.422.614 -63.480.699 -0,64 -3.011.617.043 -30,78 Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.777.765.337 40.601.901.023 29.462.885.697 -2.175.864.314 -5,09 -11.139.015.326 -27,43 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018) SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh46 tế Huế
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Doanh thu thuần từ hoạt động BH&CCDV có xu hướng tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 tăng so với năm 2016 với tốc độ tăng là 11,88%, năm 2018 tăng với tốc độ 4,82% so với năm 2017 Bên cạnh doanh thu thuần ta thấy giá vốn hàng bán có xu hướng tăng lên qua các năm. Năm 2017 tăng lên so với năm 2016 với tốc độ tăng là 12,46%, năm 2018 tăng lên với tốc độ 5,32% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp từ hoạt động BH&CCDV của năm 2017 tăng lên so với năm 2016 với tốc độ tăng 6,15%, do tốc độ tăng của Doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán do đó lợi nhuận gộp vẫn tăng lên. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp của năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ giảm không đáng kể 0,42%, nguyên nhân giảm là do tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng giảm rồi tăng từ năm 2016 đến 2018, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 1,25%, năm 2018 tăng với tốc độ 8,06% so với năm 2017. Tương tự như doanh thu tài chính ta có chi chi phí tài chính cũng có xu hướng giảm rồi tăng từ năm 2016 đến 2018, năm 2017 giảm với tốc độ là 25,53%, năm 2018 tăng so với năm 2017 với tốc độ là 58,25%. Trong chi phí tài chính ta thấy chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng cao. Chi phí bán hàng cũng tăng lên từ năm 2016 đến năm 2017 nhưng đến năm 2018 thì lại có xu hướng giảm xuống. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm , năm 2017 tăng với tốc độ là 48,31% so với năm 2016, năm 2018 tăng với tốc độ 11,02% so với năm 2017. Các khoản chi phí là lớn qua các năm , do đó lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 6,02%, riêng năm 2018 có tốc độ giảm mạnh hơn so với năm 2017 với tốc độ giảm là 23,61%. TrườngThu nhập khác c ủĐạia năm 2018 cóhọc sự giảm m ạnhKinh so với năm 2017 tế với tốHuếc độ giảm là 50,59%, nguyên nhân giảm như vậy là do sự giảm chủ yếu của thu nhập từ xóa các khoản nợ phải trả. Tương tự năm 2017 có sự tăng lên của thu nhập từ xóa các khoản SVTH: Huỳnh Thị Ngân 47
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến nợ phải trả nên nó làm cho khoản thu nhập khác tăng lên với tốc độ 35,07% so với năm 2016. Cuối cùng ta thấy lợi nhuận sau thuế có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 5,09%. Năm 2018 giảm với tốc độ 27,43% so với năm 2017. Tuy nhiên lợi nhuận giảm chưa thể khẳng định là dấu hiệu xấu bởi vì, trước hết nó vẫn còn có lợi nhuận mặt khác do việc mở rộng thị trường nên tốn rất nhiều khoản chi phí do đó lợi nhuận giảm cũng không đáng lo ngại 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT Công ty Cổ phần Dệt May Huế là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. Công ty sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT - Cơ quan quản lý thuế: Công ty Cổ phần Dệt May Huế chịu sự quản lý của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế a. Kê khai và lập tờ khai thuế GTGT Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm ứng dụng “Hỗ trợ kê khai thuế” do tổng cục thuế ban hành để kê khai, lập tờ khai thuế GTGT. Phần mềm hỗ trợ các chức năng sau: - Lập tờ khai thuế và điền thông tin trên các tờ khai thuế và các phụ lục kê khai theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật thuế. - Các nội dung hướng dẫn việc tính thuế, khai thuế đối với từng sắc thuế nhằm tạo điều kiện cho Công ty kê khai thuế một cách chính xác và nhanh chóng. Sau khi kê khai, cơ sở kinh doanh cần phải in tờ khai có mã vạch 2 chiều, ký tên, Trườngđóng dấu và nộp cho cơĐại quan thuế theohọc đúng quy Kinh định hiện hành (intế thành Huế 3 bộ, cơ quan thuế giữ 2 bộ, bộ còn lại Công ty giữ) b. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế GTGT SVTH: Huỳnh Thị Ngân 48
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Công ty nộp tờ khai thuế GTGT hằng tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Ngay sau khi nộp tờ khai, kế toán thuế sẽ tiến hành làm việc với kế toán ngân hàng để chuyển khoản vào Ngân sách nhà nước. c. Các mức thuế suất áp dụng Thuế suất GTGT đầu vào: 5%, 10% Thuế suất GTGT đầu ra: 0% (Xuất khẩu), 5%, 10% d. Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ mua vào - Nguyên vật liệu đầu vào phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh: bông, vải, văn phòng phẩm, - Hàng hóa, công cụ dụng cụ, Dịch vụ khác: ăn uống, phí thanh toán ngân hàng, Hàng hóa, dịch vụ bán ra Vải, áo quần bán ra trong nước e. Tài khoản sử dụng TK 133: thuế GTGT được khấu trừ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp TK 33311: Thuế GTGT hàng nội địa f. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất - Giá tính thuế Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT TrườngGiá chưa có thu ế NK,Đại thuế GTGT học hàng nhậ p Kinhkhẩu đối với hàng tếnhập khHuếẩu g. Hóa đơn chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT 3LL) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) SVTH: Huỳnh Thị Ngân 49
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) h. Sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật ký – chứng từ - Sổ cái TK 133 và TK 333 - Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào - Sổ chi tiết thuế GTGt đầu ra 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT a. Thuế GTGT đầu vào Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ mua NVL, hàng hóa và sử dụng dịch vụ chịu thuế GTGT để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và mục đích quản lý của Công ty, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán sẽ nhập vào phần mềm kế toán trên máy vi tính của Công ty. Đồng thời phần mềm sẽ tự cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối tháng, kế toán có thể tiến hành kiểm tra, sửa chữa, xem và in sổ sách báo cáo các phần hành liên quan. Các mặt hàng mua vào của Công ty có 2 mức thuế suất là 5% và 10% Trong tháng 10 năm 2019 Công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế GTGT đầu vào, cụ thể như sau: Ví dụ 1: Ví dụ về hàng hóa mua ngoài về nhập kho Ngày 1/10/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiến hành mua hàng của Công ty TNHH một thành viên Ngọc Tiến để nhập vào kho thực phẩm. Cùng ngày, Công ty nhận hàng do bên bán hàng giao đến cùng với hóa đơn GTGT. Căn cứ vào hóa đơn kế toán sẽ nhập thông tin vào phần mềm kế toán (Xem Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số Trường0001327). Đại học Kinh tế Huế Công ty nhập kho 50 thùng Revice – 140.909đ và 113 thùng Aquafina – 72.486đ, tổng trị giá mua chưa thuế là 15.236.364 đồng, thuế suất 10%. Vậy tổng giá thanh toán là 16.760.000 đồng. Người lập phiếu, thủ kho kiểm tra hàng giao đến. Người được SVTH: Huỳnh Thị Ngân 50
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến giao lập phiếu sẽ lập phiếu nhập kho, thủ kho cùng với nhân viên giao hàng ký vào phiếu nhập kho, sau đó là phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị ký xác nhận (Xem phụ lục 02: Phiếu nhập kho số BDS0001327). Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào máy theo định khoản: Nợ TK 1525-1: 15.236.364 đồng Nợ TK 1331-1: 1.523.636 đồng Có TK 3311-11: 16.760.000 đồng Trình tự gi sổ: Dựa vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan như Đơn đặt hàng, bảng báo giá, phiếu nhập kho, Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán và số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ Nhật ký – chứng từ, sổ cái TK 152, 133, 331, sổ chi tiết TK 1331, sổ chi tiết 331. Sau đó, máy tính sẽ tự động cập nhật lên bảng kê mua vào ở mục: “Hàng hóa mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ” Ví dụ 2: Ngày 1 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế nhận hóa đơn tiền nước tháng 9 của Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế, căn cứ vào hóa đơn kế toán sẽ dùng làm căn cứ để nhập vào phần mềm kế toán (Xem Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT số 1073191) Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 627: 127.245.960 đồng Nợ TK 1331-1: 6.362.298 đồng Có TK 3311-11: 134.092.898 đồng Ví dụ 3: Ngày 1 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế thanh toán Trườngtiền dịch vụ ăn uống cho Đại Doanh nghi ệhọcp tư nhân Nhà Kinh hàng AQ (Xem Phtếụ lụ c Huế04: Hóa đơn GTGT số 0002943) Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính theo định khoản: SVTH: Huỳnh Thị Ngân 51
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Nợ TK 642: 2.503.636 đồng Nợ TK 1331-1: 250.364 đồng Có TK 1111-1: 2.754.000 đồng Tất cả số liệu nhập vào trong tháng được máy cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 1331 và các tài khoản khác liên quan. Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331-1 Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 1331-1 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ- Tại Công ty Chứng từ Tk đối Phát sinh Số dư Diễn giải Ngày Số ứng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 5.631.441.849 01/10/19 BDS0001327 Nhập suối, rivai 3311-11 1.523.636 6.588.849.859 01/10/19 T09/2019 Tiền nước tháng 09/2019 3311-11 6.362.298 6.599.509.814 (HĐ: 1073191 ngày 01/10/2019 ) 21/10/19 1018 Thanh toán tiền dịch vụ ăn 1111-1 250.364 5.199.783.886 uống Tổng phát sinh 5.615.391.069 5.550.000.000 Dư cuối kỳ 5.696.832.918 Ngày 31 tháng 10 năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh(Ngu ồtến: Phòng Huế kế toán) SVTH: Huỳnh Thị Ngân 52
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.2. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 133 (Dùng cho hình thức Nhật ký- Chứng từ) Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Ghi Có các TK, đối ứng Tháng 01 Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Cộng Nợ với các TK này A 1 8 9 10 11 111 15.478.228 12.029.235 9.768.570 7.548.085 104.031.297 112 75.000.575 65.630.286 28.244.423 67.033.872 564.635.564 131 1.583.217 1.511.363 18.235.034 925.636 30.403.916 136 650.225.749 475.491.941 499.033.332 459.249.004 4.682.480.996 138 708.175 734.328 665.466 832.741 6.687.307 141 9.412.454 1.808.193 1.381.562 1.890.546 22.967.165 331 5.003.999.540 5.750.656.335 4.108.696.804 5.000.651.920 51.247.636.121 333 551.097.663 236.909.917 52.967.327 27.286.709 1.403.707.701 335 20.289.184 3.522.236 19.959.684 1.217.169 482.513.376 338 45.222.103 76.276.724 64.343.209 48.870.987 527.255.104 515 42.871 12.681 15.079 29.525 242.083 642 (133.551) (159.111) (118.755) (145.125) (1.385.286) Cộng số PS 6.372.926.208 6.624.424.128 4.803.191.735 5.615.391.069 59.071.175.344 Nợ Tổng số PS 6.657.183.541 6.253.631.552 2.715.666.136 5.550.000.000 57.419.697.106 có Dư nợ cuối 9.973.111.088 9.755.929.991 11.843.455.590 11.908.846.659 Dư có cuối Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Huỳnh Thị Ngân 53
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.3. Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2019 / Quý . Năm . Người nộp thuế: Công ty CP Dệt May Huế Mã số thuế: 3300100628 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Th Thuế GTGT Tên người Mã số thuế Mặt Doanh số mua uế Ghi STT Ký hiệu Ngày, đủ điều kiện Ký hiệu hoá bán người bán hàng chưa có thuế suấ chú mẫu hóa Số hoá đơn tháng, năm khấu trừ thuế đơn t đơn lập hóa đơn [1] [2] [3] [2] [3] [4] [5] [8] [6] [10] [7] [8] 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ: Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: 1351 0001327 01/10/2019 Công ty 3300212071 Thực 15.236.364 10 1.523.636 TNHH Một phẩm bồi thành viên dưỡng Ngọc Tiến độc hại SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh54 tế Huế
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 11 1073191 01/10/2019 Xí nghiệp cấp 3300101491 Tiền 12.724.596 5 6.362.298 nước Hương nước Phú thuộc Cty tháng CP Cấp Nước 09/2019 TT Huế (HĐ: 1073191 ngày 01/10/20 19 ) 17 0002943 21/10/2019 Doanh nghiệp 3301614633 Thanh 2.503.636 10 250.364 tư nhân Nhà toán tiền hàng AQ dịch vụ ăn uống 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*): 56.356.989.623 5.615.477.655 Tổng BC 5.615.477.655 DS PS 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: 5.615.477.655 BK thuế Tổng 0 Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT ( ): 56.356.989.623 VNĐ Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ ( ): 5.615.477.655 VNĐ Huế , ngày 20 tháng 11 năm 2019 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh55 tế Huế
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến b) Thuế GTGT đầu ra Khách hàng trực tiếp giao dịch bằng điện thoại, fax với phòng kinh doanh. Phòng kế hoạch kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kinh tế trình lên giám đốc. Nếu hợp đồng kinh tế được chấp nhận thì Giám đốc và đại diện khách hàng sẽ ký hợp đồng. Căn cứ trên hợp đồng đã ký kết, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ và sử dụng để hạch toán ghi sổ. Kế toán tiến hành ghi sổ các TK 511, 333 và các TK liên quan, đồng thời thể hiện số thuế GTGT đầu ra phải nộp trên bảng kê HHDV bán ra. Tại kho, thủ kho căn cứ vào hóa đơn GTGT để xuất hàng giao cho khách hàng. Đồng thời tiến hành ghi vào thẻ kho số lượng thực xuất. Khách hàng chủ yếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng, một số thanh toán bằng tiền mặt. Đối với các hợp đồng có hình thức thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán công nợ ghi sổ để đối chiếu thanh toán với các đối tác theo đúng tiến độ hợp đồng mà hai bên đã thỏa thuận. Còn đối với khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán thanh toán lập phiếu thu gồm có 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ và dùng để ghi sổ Hàng hóa, dịch vụ bán ra của Công ty chịu ba mức thuế suất là: 0%, 5% và 10% Trong tháng 10 năm 2019 Công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế GTGT đầu ra, cụ thể như sau: Ví dụ 4: Ngày 12 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế chuyển hàng gia công cho Công ty TNHH FASHION GARMENTS2 theo hợp đồng gia công số 12 ngày 24/08/2019. Công ty Cổ phần Dệt May Huế xuất hóa đơn số 0001082 (Xem Phụ lục 05: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001082) TrườngDựa vào hóa đơn kế toán Đại định khoả n họcvà cập nhật vàoKinh phần mềm máy tế tính Huế Nợ TK 1311-1: 351.335.398 Có TK 511: 319.395.816 Có TK 33311-1: 31.939.582 SVTH: Huỳnh Thị Ngân 56
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ví dụ 5: Ngày 06/10/2019, Nguyễn Thị Vân Quỳnh đại diện cho Công đoàn Công ty Cổ phần Dệt May Huế mua hàng theo số hóa đơn 0001388 với tổng số tiền chưa thuế là 7.971.727 đồng và thuế suất 10% là 797.173 đồng (Xem phụ lục 06: Hóa đơn GTGT số 0001383) Dựa vào hóa đơn, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm máy tính Nợ TK 1311-1: 8.768.900 đồng Có TK 511: 7.971.729 đồng Có TK 33311-1: 797.173 đồng Ví dụ 6: Thanh toán tiền khám chữa bệnh cho người có thẻ BHYT Quý 2/2019 theo HĐ KCB BHYT số 17/HĐKCB BHYT-2019 ngày 27/12/2018. Tổng số tiền 91.000.000 đồng và thuế suất 0% (Xem phụ lục 07: Hóa đơn GTGT số 0001216) Dựa vào hóa đơn, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm máy tính Nợ TK 1311-1: 91.000.000 đồng Có TK 711: 91.000.000 đồng Ví dụ 7: Trường hợp thuế suất 5% đó là tiền nước tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần tập đoàn Tín Thành hóa đơn số 0001219 với số tiền chưa thuế là 19.858.545 đồng và số tiền thuế là 992.927 đồng (Xem phụ lục 08: Hóa đơn GTGT số 0001219). Dựa vào hóa đơn, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm máy tính Nợ TK 1311-1: 20.851.472 đồng Có TK 711: 19.858.545 đồng Có TK 33311-1: 992.927 đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Huỳnh Thị Ngân 57
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 33311-1 Tháng 10 năm 2019 Chứng từ Phát sinh Số dư Diễn giải Tk đối ứng Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 06/10/19 0001383 Xuất bán Công 1311-1 797.173 332.401.134 Đoàn Dệt May Huế 12/10/19 0001082 Gia công theo 1311-1 31.939.582 631.916.846 hợp đồng số 12 ngày 24/08/2019 31/10/19 0001219 Tiền nước T10 3311-11 992.927 2.464.824.491 /2019 Tổng phát sinh 2.567.873.301 Dư cuối kỳ 2.567.873.301 Ngày tháng năm 2019 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tài khoản: 33311-1 - Thuế GTGT đầu ra- Tại Công ty Trường Đại học Kinh(Ngu ồtến: Phòng Huế kế toán) SVTH: Huỳnh Thị Ngân 58
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.5. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3331 (Dùng cho hình thức Nhật ký- Chứng từ) Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp Ghi Có các TK, đối ứng Nợ Tháng 01 Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Cộng với các TK này A 1 8 9 10 11 111 1.190.002 689.169 341.659 2.417.534 112 549.465.494 228.315.401 210.236.451 26.945.050 1.537.457.604 131 133 2.657.183.541 3.153.631.552 2.715.666.136 25.839.788.395 138 331 333 338 869.014 1.006.709 353 641 811 Cộng số PS Nợ 3.207.839.037 3.382.636.122 2.926.771.601 27.286.709 27.380.670.242 Tổng số PS có 3.207.839.037 3.382.636.122 2.926.771.601 2.595.160.010 29.948.543.543 Dư nợ cuối Dư có cuối 2.567.873.301 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trường(Ký, họ tên) Đại học(Ký, họ tên) Kinh tế (Ký,Huế họ tên, đóng (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Huỳnh Thị Ngân 59
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.6.Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Doanh thu Ngày, Mã số thuế STT Ký hi Tên người mua Mặt hàng chưa có thuế Thuế GTGT Ký hi ệu S tháng, người mua ệu mẫu hoá ố hoá GTGT hóa đơn đơn năm lập đơn hóa đơn [1] [2] [3] [2] [3] [4] [5] [8] [6] [7] 000121 19/10/201 Tiền khám chữa bệnh cho 6 9 người 91.000.000 01GTKT3/00 BHXH Tỉnh TT- 330079523 AA/19P có thẻ BHYT Q2/2019 6 Huế 2 ( theo HĐ 17 /HĐ KCB - 27/12/2018) 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Công Ty TNHH 01GTKT3/00 000121 31/10/201 1 AA/19P T àn Tín 309346677 Ti 19.858.545 992.927 6 9 9 ập Đo ền nước T10 /2019 Thành 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: Công ty TNHH 01GTKT3/00 000108 12/10/201 360048879 AA/19P Fashion Garments Áo qu 319.395.816 31.939.582 6 2 9 3 ần gia công các loại 1 2 Cửa Hàng Kinh 01GTKT3/00 000138 06/10/201 Doanh 49 AA/19P Bán lẻ quần áo các loại 7.971.727 797.173 6 3 9 Giới Thiệu Sản Phẩm Tổng 100.164.066.59 2.569.024.39 cộng 4 3 (Nguồn: Phòng kế toán) SVTH: Huỳnh Thị NgânTrường Đại học Kinh60 tế Huế
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.1.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế a. Kê khai thuế Thuế GTGT được kê khai theo tháng (trước ngày 20 của tháng kế tiếp) Mô tả quy trình kê khai thuế tại Công ty: - Tập hợp thuế GTGT đầu vào - Tập hợp thuế GTGT đầu ra - Kiểm tra kỹ càng khi cập nhật chứng từ thuế: số hóa đơn, mã số thuế người bán, thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ, mã số thuế người mua, số tiền thuế, thông báo với các phần hành kê toán liên quna để điều chỉnh kịp thời trước khi lập tờ khai thuế. - Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa; dịch vụ mua vào của tháng - Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa; dịch vụ bán ra của tháng - Lập bảng kê hàng hóa xuất khẩu hưởng thuế suất 0%, thu thập hồ sơ các lô hàng xuất khẩu - Cân đối số thuế đầu vào và đầu ra, tính số thuế GTGT chưa được khấu trừ; số thuế GTGT phải nộp. - Sau đó tiến hành lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT Cụ thể: Kỳ tính thuế tháng 10/2019, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế sau đó phần mềm sẽ xuất ra các bảng hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV ban ra Sau đó lập tờ khai thuế GTGT tháng từ các bảng kê đã lập, in ra và trình kế toán trưởng và giám đốc xem xét và phê duyệt. Sauk hi được duyệt, kế toán nộp tờ khai thuế GTGT cùng với bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào; bán ra trong tháng cho chi cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trước ngày 20/11/2019 làm cơ sở để xét hoàn thuế hay nộp thuế vào NSNN. TrườngCác bước thực hiĐạiện: học Kinh tế Huế - Đăng nhập vào phần mềm hỗ trợ kệ khai thuế, chọn mục kê khai thuế GTGT, sau đó chọn mục tờ khai GTGT khấu trừ (mẫu số 01/GTGT). SVTH: Huỳnh Thị Ngân 61
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Xuất hiện bảng chọn kỳ tính thuế, chọn ô tờ khai quý và ô tờ khai lần đầu, chọn PL 01-1/GTGT, PL 01-2/GTGT và kích vào nút đồng ý. - Sau khi kích nút đồng ý, phần mềm sẽ hiện ra tờ khai thuế GTGT, chọn PL 01- 1/GTGT bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra, trên bảng kê này ta có thể tải bảng kê đã làm ở file excel hoặc điền thông tin trực tiếp trên bảng kê. Số liệu trên bảng kê này sẽ tự nhảy sang tờ khai. - Sau khi điền thông tin trên bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra, chuyển sang PL 01-2/GTGT bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào. Các bước thwucj hiện tương tự như bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra. Các số liệu trên bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào sẽ không tự nhảy lên tờ khai mà kế toán phải nhập thông tin lên tờ khai. - Sau khi kê khai thuế GTGT xong, kết xuất, lưu file. (Xem phụ lục 09: Tờ khai thuế GTGT) b) Khấu trừ thuế Kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào cuối mỗi tháng bằng cách căn cứ vào số liệu trên bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào và bán ra, tờ khai thuế GTGT trong tháng đó. - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ - Khi nộp thuế kế toán hạch toán Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112 Trong tháng 10 năm 2019, dựa vào số liệu trên bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV Trườngmua vào, bán ra kế toán Đại xác định các họcthông tin sau: Kinh tế Huế Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng: 5.615.477.655 đồng Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong tháng: 2.569.024.393 đồng SVTH: Huỳnh Thị Ngân 62
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Số thuế GTGT khấu trừ trong tháng: 2.569.024.393 đồng Kế toán hạch toán: Khấu trừ thuế GTGT tháng 10/2019 Nợ TK 3331: 2.569.024.393 đồng Có TK 1331: 2.569.024.393 đồng Kế toán nhập vào phần mềm kế toán, sau đó máy tự động vào sổ cái TK 333, TK 133, sổ chi tiết TK 3331, Sổ chi tiết TK 1331 Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết tháng này là: 3.127.895.111 đồng. Số thuế được đề nghị hoàn là 3.050.000.000 đồng. Số thuế còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau là 77.895.111 đồng. Do đó, tháng 10/2019 Công ty Cổ phần Dệt May Huế không phải nộp thuế GTGT. c) Nộp thuế Hiện nay Công ty đã đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế. Nên các bước nộp thuế được tiến hành như sau: Truy cập vào Internet, đăng nhập vào đường link nộp thuế: Chọn mục nộp thuế, ngày tháng nộp, chọn tệp và ký điện tử. Sau đó kế toán tiến hành nộp thuế bằng cách qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước. Hạn cuối nộp thuế là ngày thứ 30 cảu quý tiếp theo Nếu nộp chậm thì Công ty phải nộp tiền phạt. Mức phạt chậm nộp áp dụng từ ngày 1/7/2016 là 0,03% Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x số ngày chậm nộp TrườngNhập tên đăng nhĐạiập là mã số thuhọcế của Công Kinh ty và tên đăng nh ậtếp Huế 2.1.2.4. Hoàn thuế Trong kỳ tính thuế tháng 10/2019, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết là 3.127.895.111 đồng. Số thuế được đề nghị hoàn là 3.050.000.000 đồng. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 63