Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành

pdf 91 trang thiennha21 25/04/2022 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na Niên khóa: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Na ThS. Trần Thị Thanh Nhàn Lớp: K50C Kế toán Niên khóa:Trường 2016 – 2020 Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 05 năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Để có thể thực hiện được khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn đến các giảng viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế và đặc biệt là các thầy cô thuộc khoa Kế toán – Tài chính đã truyền dạy cho tôi các kiến thức bổ ích làm nền tảng cho tôi trong quá trình thực tập. Trong thời gian đến thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, tôi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các chị thuộc bộ phận kế toán đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ và giải đáp các thắc mắc để tôi hiểu hơn về công tác kế toán tại đơn vị. Ngoài ra, bộ phận kế toán đã cung cấp các thông tin và số liệu cần thiết cho tôi để thực hiện đề tài. Để có thể hoàn thiện được bài khóa luận, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn. Cô đã luôn tận tình giúp đỡ tôi trong việc đưa ra các nhận xét, góp ý và sửa chữa rất kỹ lưỡng. Mặc dù trong quá trình thực tập, tôi đã cố gắng học hỏi và trau dồi thêm kiến thức nhưng do thời gian còn hạn chế, kinh nghiệm và kiến thức của bản thân chưa nhiều, nên không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện hơn bài làm của mình cũng như hoàn thiện hơn vốn kiến thức bản thân. Sau cùng, tôi xin chúc quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính nói riêng, cùng toàn thể quý thầyTrường cô toàn trường nói Đại chung nghọcày càng Kinhdồi dào sức khtếỏe vHuếà nhà trường ngày càng thành công hơn nữa. Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện
  4. Lê Thị Na Trường Đại học Kinh tế Huế
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội CCDV Cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng K/c Kết chuyển KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NSNN Ngân sách Nhà nước QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định Trường Đại học Kinh tế Huế i
  6. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 31 Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn Công ty TNHH Hiệp Thành năm 32 2017 – 2019 32 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 34 2018 - 2019 34 Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 634 38 Biểu mẫu 2.2: Sổ cái tài khoản 5111 38 Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 632 44 Biểu mẫu 2.4: Sổ cái tài khoản 5118 45 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho số 634 47 Biểu mẫu 2.6. Chứng từ nghiệm thu công trình số NT00001 48 Biểu mẫu 2.7. Sổ cái tài khoản 632 49 Biểu mẫu 2.8: Phiếu chi số 301978 51 Biểu mẫu 2.9: Sổ cái tài khoản 641 52 Biểu mẫu 2.10: Phiếu chi số 190 54 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 642 55 Biểu mẫu 2.12: Giấy báo có số NNTK0007V 57 Biểu mẫu 2.13: Sổ cái tài khoản 515 58 Biểu mẫu 2.14: Giấy báo nợ số UNC00016B 59 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái tài khoản 635 60 Biểu mẫu 2.16. Hóa đơn GTGT số 651 62 Biểu mẫu 2.17: Phiếu thu số 651 62 Biểu mẫTrườngu 2.18: Sổ cái tài kho Đạiản 711 học Kinh tế Huế 63 Biểu mẫu số 2.19: Chứng từ kế toán 65 Biểu mẫu 2.20: Sổ cái TK811 66 Biểu mẫu 2.21: Tờ khai quyết toán thuế TNDN 66 Biểu mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 8211 69 Biểu mẫu 2.23. Sổ cái tài khoản 911 72 ii
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 13 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 14 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 17 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 17 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác 18 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 19 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Hiệp Thành 26 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành 29 Sơ đồ 2.3. Quy trình bán hàng trực tiếp tại Công ty TNHH Hiệp Thành 37 Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán 46 Sơ đồ: 2.5. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng 50 Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53 Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán doanh thu tài chính 56 Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán chi phí tài chính 59 Sơ đồ 2.9.Trường Quy trình hạch toánĐại thu nh ậhọcp khác Kinh tế Huế 61 Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch toán chi phí khác 64 iii
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ii DANH MỤC SƠ ĐỒ iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 I.4. Phương pháp nghiên cứu 3 I.5. Kết cấu khóa luận 4 I.6. Các nghiên cứu có liên quan 4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu 5 1.1.1.2. Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 9 1.2.1.TrườngKế toán doanh thu bánĐại hàng vàhọc cung cấ pKinh dịch vụ tế Huế 9 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 11 1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 14 1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15 1.2.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 16 iv
  9. 1.2.3.5. Kế toán doanh thu khác và thu nhập khác 17 1.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18 1.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 23 TNHH HIỆP THÀNH 23 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Hiệp Thành 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 23 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh 24 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Hiệp Thành 25 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hiệp Thành 25 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 28 2.1.6. Tổng quan về nguồn lực kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 30 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty năm (2017 – 2019) 30 2.1.6.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 32 2.1.6.3. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2018 – 2019 33 2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành 34 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 34 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 45 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 45 2.2.2.1.Trường Kế toán giá vố nĐại hàng bán học Kinh tế Huế 45 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 49 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53 2.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 56 2.2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 61 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế TNDN 66 2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 69 v
  10. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH 73 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán của công ty 73 3.1.1. Ưu điểm 73 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành 75 3.2.1. Ưu điểm 75 3.2.2. Hạn chế 76 3.3. Các biện pháp nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .77 III.1. Kết luận 78 III.2. Kiến nghị 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80 PHỤ LỤC Trường Đại học Kinh tế Huế vi
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong mỗi doanh nghiệp, bộ phận kế toán là nơi tiếp nhận các thông tin kinh tế - tài chính và phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận rất quan trọng và có mối liên hệ mật thiết với hầu hết các hoạt động của doanh nghiệp. Thông tin về doanh thu và chi phí được kế toán tập hợp từ những nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong kỳ và phân bổ vào các tài khoản một cách hợp lý. Kết quả cuối cùng được thể hiện ở các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính. Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh và nguồn lực khan hiếm, việc tìm cách giúp tăng trưởng doanh thu, tối thiểu hóa chi phí và đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh đang là vấn đề được các nhà quản trị ngày càng quan tâm. Để tồn tại và tìm được chỗ đứng trên thị trường, các công ty cần có chiến lược kinh doanh phù hợp giúp họ ứng phó với những thay đổi nhanh chóng. Chính vì thế các thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận đóng vai trò không thể thiếu trong việc ra quyết định và hoạch định chiến lược phát triển. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận không chỉ có tác động đến các quyết định của nhà quản trị mà còn ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư và thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Việc phản ánh doanh thu và kết quả kinh doanh đòi hỏi phải có tính chính xác và kịp thời để không những thể hiện đúng đắn hiệu quả của hoạt động kinh doanh, mà còn cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tượng có liên quan. Chính vì vai trò quan trọng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận, mà việc hoàn thiTrườngện công tác kế toán Đại doanh thu học và xác đKinhịnh kết quả kinh tế doanh Huế luôn được chú trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi đã lựa chọn tìm hiểu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành”. Công ty TNHH Hiệp Thành có lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính là thương mại và xây lắp, công tác kế toán doanh thu và 1
  12. xác định kết quả kinh doanh cần phải tổng hợp doanh thu, chi phí từ nhiều nguồn khác nhau và phân bổ chi phí theo những tiêu thức phù hợp. Qua thực hiện đề tài, tôi hi vọng sẽ tìm hiểu và thấy được tầm quan trọng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán tại công ty. I.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành” được thực hiện với các mục tiêu sau: + Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành; + Mục tiêu cụ thể: Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu trên các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất: Nhằm hệ thống lại và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành Thứ ba: Đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu về thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thuTrường và xác định kết quĐạiả kinh doanh học tại Công Kinh ty TNHH Hitếệp ThànhHuế. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Hiệp Thành, cụ thể là ở bộ phận kế toán của công ty; 2
  13. - Thời gian nghiên cứu: + Đề tài được nghiên trong khoảng thời gian từ ngày 30/12/2019 đến 19/4/2020; + Số liệu mô tả các nghiệp vụ về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thu thập trong năm 2019; + Số liệu phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn và kết quả kinh doanh được thu thập qua trong ba năm 2017 – 2019; + Số liệu phân tích tình hình lao động được thu thập trong ba năm 2017 – 2019. Nội dung nghiên cứu: + Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình hạch toán và tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh với số liệu thu thập trong năm 2019. + Đưa ra các nhận xét về ưu điểm, hạn chế của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty và đưa ra một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để có thể đạt được các mục tiêu đã đề ra khi thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành”, tôi đã kết hợp sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính trong bài như sau: - Phương pháp thu thập số liệu: Trong quá trình thực tập, bằng việc quan sát và thu thập thông tin qua việc trao đổi với nhân viên kế toán tổng hợp là chị Nguyễn Thị Thu Hòa, kết hợp với phương pháp nghiên cứu tài liệu, tôi đã thu thập được những số liệu cTrườngần thiết cho việc th ựĐạic hiện đ ềhọctài. Kinh tế Huế - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Trong quá trình thực tập, từ các số liệu đã thu thập, tôi đã sử dụng các phương pháp xử lý số liệu và so sánh để phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí của công ty. Kết hợp với phương pháp tổng hợp số liệu về doanh thu, chi phí để đưa vào các nghiệp vụ và sổ sách liên quan để minh họa làm rõ đề tài. 3
  14. I.5. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận bao gồm 03 phần - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp + Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành + Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành - Phần III: Kết luận và kiến nghị I.6. Các nghiên cứu có liên quan Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp là một đề tài đã rất quen thuộc và có nhiều đối tượng thực hiện trước đó. Một số đề tài tham khảo trong quá trình làm bài như: Đề tài “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành” - sinh viên Nguyễn Thị Hồng (2015). Đề tài “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành” - sinh viên Trần Phương Anh (2017). Nhìn chung, các đề tài này đều thực hiện được các nội dung như: Khái quát cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, kết quả nghiên cứu tại đơn vị, đưa ra các nhận xét và kiến nghTrườngị. Điểm khác ở đ ềĐạitài của tôi học và các đ ềKinhtài trước là tôitếđ ã Huếthể hiện được quy trình luân chuyển chứng từ của hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Bên cạnh đó, đề tài của tôi đã đưa vào các thao tác nhập liệu về hạch toán doanh thu và chi phí trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 R38.2 mà công ty đang sử dụng và trình bày được cách hạch toán giá vốn công trình. 4
  15. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu  Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông)  Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu: Theo Điều 81, Thông tư 200/2014/TT-BTC: Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. + Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. +TrườngGiảm giá hàng bán: ĐạiLà kho họcản giảm trKinhừ cho ngườ i tếmua doHuế sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Hàng bán bị trả lại: Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại và quy cách. 5
  16. 1.1.1.2. Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả kinh doanh Khái niệm giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí QLDN gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí QLDN được kế toán chi tiết theo các nội dung khoản mục chi phí như: Chi phí lương, BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm doanh thu tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán như doanh thu từ các khoản lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liênTrường quan đến hoạt đĐạiộng tài chính học bao g ồKinhm các khoản chitế phí Huế hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) 6
  17. Khái niệm thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, các khoản tiền thưởng, quà biếu, thu nhập thuộc các năm trước bị bỏ sót, (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí khác: Chi phí khác là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí thuế TNDN: Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập. Chi phí thuế thu nhập bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Theo điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về xác định kết quả kinh doanh như sau: - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuấtTrường kinh doanh, kết qu ảĐạihoạt độ nghọc tài chính Kinh và kết quả ho tếạt độ ngHuế khác. + Kết quả sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt 7
  18. động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng, giúp phản ánh tình hình kinh doanh trong từng thời kỳ. Các thông tin về doanh thu và kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí để nhà quản trị đưa ra được các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tương lai. Kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh luôn là lợi nhuận, thông tin này không chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp mà ngoài ra còn tác động lớn đến việc thu hút đầu tư. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có các nhiệm vụ như sau: - Phản ảnh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa, thành phẩm, tình hình thanh toán với người mua, người bán theo từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán khác nhau; - Theo dõi chi tiết, riêng biệt từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầyTrường đủ kết quả kinh doanh Đại làm căn học cứ lập báo Kinh cáo tài chính; tế Huế - Tập hợp đầy đủ giá vốn hàng bán, các loại chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, các loại chi phí khác và phân bổ các loại chi phí cần phân bổ theo các tiêu thức phân bổ hợp lý; - Lựa chọn phương pháp xác định giá vốn phù hợp để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp; 8
  19. - Tham gia hoạt động kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm; - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; - Xác định chính xác kết quả kinh doanh theo từng thời kỳ và giám sát việc thực hiện nghĩa vụ theo đúng quy định của Nhà nước; - Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo đúng tiến độ quy định, thực hiện phân tích kết quả kinh doanh tham mưu cho Ban lãnh đạo để có biện pháp nâng cao lợi nhuận trong tương lai. 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC quy định doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua đưTrườngợc quyền trả lại s ảĐạin phẩm, hànghọc hoá, đKinhã mua theo tế những Huế điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); + Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 9
  20. Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; + Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Chứng từ kế toán: + Hợp đồng kinh tế; + Hóa đơn GTGT; + Phiếu thu, giấy báo có ; - Tài khoản sử dụng: TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung; sổ cái TK511, sổ chi tiết - PhươngTrường pháp hạch toán Đại: học Kinh tế Huế TK511 TK111, 112, 131 TK911 (1) (3) TK3331 TK131 (2) TK3387 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10
  21. Giải thích sơ đồ: (1): Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT; (2): Doanh thu bán hàng trả góp, trả chậm; (3): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - Chứng từ kế toán: + Hợp đồng kinh tế. + Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng (trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ chiết khấu); + Phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho. + Biên bản giảm giá, các văn bản liên quan về lý do trả lại hàng. - Tài khoản sử dụng: TK521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK521. - Phương pháp hạch toán: TK111, 112, 131 TK5211, 5212, 5213 (1) TK511 TK3331 (2) Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu GiTrườngải thích sơ đồ: Đại học Kinh tế Huế (1): Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán trong trường hợp người mua nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; (2): Cuối kỳ kết chuyển tổng các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần. 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 11
  22. 1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Đối với giá vốn hàng hóa: - Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, giá vốn hàng bán được xác định theo các phương pháp sau: Phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình quân gia quyền và phương pháp nhập trước xuất trước. Tại đơn vị thực tập Công ty TNHH Hiệp Thành áp dụng tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Do đó, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Theo phương pháp này, đến vào thời điểm cuối kỳ công ty mới thực hiện tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Căn cứ vào giá nhập kho, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân hàng xuất kho trong kỳ: Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ). - Chứng từ kế toán: + Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho; + Bảng kê nhập, xuất, tồn kho; + Hóa đơn GTGT, - Tài khoản sử dụng: TKTrường623 – Giá vốn hàng Đại bán. học Kinh tế Huế Tại đơn vị thực tập Công ty TNHH Hiệp Thành áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do đó đề tài chủ yếu tập trung vào tìm hiểu phương pháp kê khai thường xuyên. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK632, sổ chi tiết TK632, 12
  23. - Phương pháp hạch toán: TK154, 155, 156 TK632 TK155,156 (1) (2) TK911 (3) Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX Giải thích sơ đồ: (1): Xuất bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ hoàn thành được xác định đã bán trong kỳ; (2): Hàng bán bị trả lại nhập kho; (3): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.  Đối với hoạt động xây lắp: - Chứng từ kế toán: + Hóa đơn GTGT, + Phiếu nhập kho; + Bảng tính lương; + Bảng phân bổ chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung; + Bảng khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng cho hoạt động xây lắp. - Tài khoản sử dụng: TK632 – Giá vốn hàng bán. -TrườngSổ sách sử dụng: ĐạiSổ Nhật kýhọc chung, sKinhổ cái TK632, tế sổ chi Huế tiết TK632. - Phương pháp hạch toán: TK621, 622, 623, 627 TK154 TK152, 1388, 111, 112 (1) (2) TK632 TK911 (3) (4) 13
  24. Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán giá vốn hoạt động xây lắp Giải thích sơ đồ: (1): Tổng hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung sử dụng cho công trình; (2): Vật liệu thừa nhập kho, hoạt động bán phế liệu/ bồi thường, thanh lý máy móc thiết bị chuyên dùng; (3): Kết chuyển chi phí xây lắp trong kỳ để xác định giá vốn công trình; (4): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn xây lắp để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng - Chứng từ kế toán: + Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng; + Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế; + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, ; - Tài khoản sử dụng: TK641 – Chi phí bán hàng. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK641, - Phương pháp hạch toán: TK334, 338 TK641 TK911 (1) (5) TK152, 153 (2) TrườngTK214 Đại học Kinh tế Huế (3) TK111, 112, 331 TK133 (4) Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Giải thích sơ đồ: 14
  25. (1) : Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác; (2) : Giá trị vật liệu, dụng cụ sử dụng pcho quá trình bán hàng; (3) : Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng; (4) : Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax ), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng; (5) : Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chứng từ kế toán: + Phiếu chi; + Bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng trích khấu hao TSCĐ; + Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp; + Các chứng từ liên quan khác. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK642, - Phương pháp hạch toán: TK334, 338 TK642 (1) TK111, 112, 331, 152, 153 (2) TK911 TK133 (5) TrườngTK214 Đại học Kinh tế Huế (3) TK333 (4) Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15
  26. Giải thích sơ đồ: (1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; (2): Giá trị vật liệu, đồ dùng văn phòng xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp; (3): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ; (4): Thuế môn bài, tiền thuế đất, phải nộp cho Nhà nước; (5): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính  Kế toán doanh thu tài chính: - Chứng từ kế toán: + Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng; + Thông báo tiền lãi của ngân hàng, ; - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK515, - Phương pháp hạch toán: TK911 TK515 TK111, 112 Cuối kỳ k/c doanh thu Lãi tiền gửi ngân hàng Trườnghoạt độĐạing tài chính học Kinh tế Huế TK331 Chiết khấu do thanh toán sớm tiền mua hàng Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính  Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 16
  27. - Chứng từ kế toán: + Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng; + Bảng kê lãi vay phải trả; + Các chứng từ liên quan khác. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK635, - Phương pháp hạch toán: TK111, 112, 131 TK635 TK911 Chiết khấu thanh toán cho người mua Cuối kỳ k/c chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 1.2.3.5. Kế toán doanh thu khác và thu nhập khác  Kế toán doanh thu khác: - Chứng từ kế toán: + Phiếu thu, giấy báo có; + Giấy đề nghị thanh toán; + Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ, - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK711 - Phương pháp hạch toán: TK3331Trường ĐạiTK711 học Kinh TK111,tế Huế 112, 131 (3) (1) TK3331 TK911 TK333 (4) (2) Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 17
  28. Giải thích sơ đồ: (1): Thu nhập khác từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, CCDC; (2): Các khoản thuế được hoàn từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ; (3): Số thuế GTGT phải nộp trực tiếp của thu nhập khác; (4): Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.  Kế toán chi phí khác: - Chứng từ kế toán: + Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng; + Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế; - Tài khoản sử dụng: TK811 – Chi phí khác. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK811, - Phương pháp hạch toán: TK211, 213 TK811 TK911 (1) (3) TK214 TK111, 112 (2) TK333, 338 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác Giải thích sơ đồ: (1): TrườngGiảm TSCĐ đã thanh Đại lý, như ợhọcng bán; Kinh tế Huế (2): Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; (3): Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Phương pháp xác định thuế TNDN: 18
  29. Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế - Phần trích lập quỹ KH, CN)* Thuế suất thuế TNDN (Điều 1, Thông tư 96/2015/TT-BTC) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập + Các khoản lỗ) được miễn thuế kết chuyển (Điều 1, Thông tư 96/2015/TT-BTC) Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác (Điều 1, Thông tư 96/2015/TT-BTC) - Chứng từ kế toán: + Tờ khai thuế TNDN tạm tính; + Tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK821, - Phương pháp hạch toán: Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: TK3334 TK8211 TK911 (1) (3a) (2) (3b) Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Giải thích sơ đồ: (1):- Hàng quý, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp; 19
  30. - Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp; (2): Phản ánh số thuế thu nhập phải nộp, trong trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế đã tạm phải nộp; (3): Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành: (3a): Trường hợp số phát sinh Nợ của TK8211 lớn hơn số phát sinh Có; (3b): Trường hợp số phát sinh Nợ của TK8211 nhỏ hơn số phát sinh Có. 1.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp phản ảnh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong cả năm tài chính. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính) + (Doanh thu khác – Chi phí khác) – ( CPBH + CPQLDN) (Điều 113, Thông tư 200/2014/TT-BTC) Trong đó: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = DT thuần về bán hàng và CCDV – Giá vốn hàng bán; LợTrườngi nhuận từ các ho ạĐạit động khác họclà chênh Kinh lệch giữa thutế nh ậHuếp khác và chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác (Điều 113, Thông tư 200/2014/TT-BTC) 20
  31. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác; (Điều 113, Thông tư 200/2014/TT-BTC) Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN. (Điều 113, Thông tư 200/2014/TT-BTC) - Chứng từ kế toán: + Bảng tổng hợp doanh thu, bảng tính giá vốn hàng bán; + Bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác; + Tờ khai quyết toán thuế TNDN; + Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, giấy báo có của ngân hàng, - Tài khoản sử dụng: TK911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK911, - Phương pháp hạch toán: TK632, 641, 642 TK911 TK511, 515, 711 (2) (1) TK811 (3) TK8211 (4) TrườngTK4212 Đại học Kinh tế HuếTK4212 (5a) (5b) Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Giải thích sơ đồ: (1): Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác; 21
  32. (2): Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; (3): Kết chuyển chi phí khác; (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành; (5): Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: (5a): Kết chuyển lãi; (5b): Kết chuyển lỗ.  Kết luận chương 1: Chương 1 đã làm rõ các cơ sở lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh áp dụng tại doanh nghiệp. Trong chương 1 đã trình bày được các nội dung về khái niệm doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu, các chứng từ kế toán, tài khoản, sổ sách sử dụng. Nội dung của chương 1 là căn cứ để so sánh sự khác biệt của lý thuyết và thực tế áp dụng ở đơn vị và là cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ được trình bày cụ thể trong chương 2. Trường Đại học Kinh tế Huế 22
  33. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Hiệp Thành 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Hiệp Thành tiền thân là DNTN Hiệp Thành, được thành lập vào ngày 01/01/2004 với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu lúc bấy giờ là thương mại và cụ thể là kinh doanh gạch men. Đến giữa năm 2008, DNTN Hiệp Thành chuyển đổi sang hình thức Công ty TNHH với các lĩnh vực hoạt động như: Xây lắp, sản xuất, thương mại và dịch vụ. Trải qua quá trình hoạt động và phát triển lâu dài, Công ty TNHH Hiệp Thành có bề dày kinh nghiệm hơn mười lăm năm hoạt động, với đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, kỹ sư có năng lực, lực lượng công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm cùng hệ thống máy móc, trang thiết bị hiện đại và đồng bộ. Năng lực và uy tín của công ty đã từng bước đưTrườngợc khẳng định qua Đạichất lượ nghọc của rất nhiKinhều các công tế trình, Huế dự án trọng điểm tại Khu Công nghiệp Phú Bài, Đại học Huế, Khách sạn Century, Khách sạn Festival Huế và các tỉnh thành khác. Ra đời trong công cuộc đổi mới đất nước, sớm đương đầu với những thử thách trong cơ chế thị trường, Công ty TNHH Hiệp Thành từng bước tháo gỡ những khó khăn để nắm bắt cơ hội kinh doanh, vươn lên, hoàn thiện và trưởng thành hơn. Với phương châm “Sản phẩm chất lượng cao cùng dịch vụ hoàn hảo để 23
  34. khách hàng gửi trọn niềm tin”, Công ty TNHH Hiệp Thành mong muốn đáp ứng được những yêu cầu đòi hỏi khắt khe nhất từ các khách hàng, đồng thời xây dựng và khẳng định ưu thế và tầm vóc mới của công ty trên thị trường, cùng khách hàng hướng tới “Hợp tác cùng phát triển”. Công ty TNHH Hiệp Thành có tên viết tắt nước - ngoài là: HIEP THANH COMPANY LIMITED. Tên viết tắt của Công ty là: HIEP THANH CO.,LTD. Địa chỉ công ty: 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Mã số thuế: 3300535379. Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Dương Viết Hải. Điện thoại: 0234.6558888 Tài khoản ngân hàng: 115000120721 tại Ngân hàng TMCP Công Thương – CN Huế. Email: vphiepthanh@gmail.com. Website: hiepthanhhue.com. Giấy phép kinh doanh Số 3300535379 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 03 tháng 03 năm 2008, thay đổi lần thứ 5 ngày 04 tháng 12 năm 2014. Chứng chỉ hành nghề thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp nhẹ hạng II,Trường thi công xây dựng Đại công trình học giao thông Kinhđường b ộtế, công Huế trình hạ tầng kỹ thuật, công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng III. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Hiệp Thành có hoạt động kinh doanh phong phú và hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sau: - Phân phối sỉ và lẻ sơn các loại; 24
  35. - Xây dựng nhà các loại, công trình dân dụng, công trình đường sắt và đường bộ; - Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí; - Lắp đặt và sửa chữa các thiết bị điện; - Sản xuất sơn vecni và các chất sơn quét tương tự. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Hiệp Thành - Chức năng: + Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, kinh doanh theo đúng ngày nghề đã đăng ký và đúng mục đích thành lập của công ty; + Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các thị trường lân cận. - Nhiệm vụ: + Công ty tự chủ kinh doanh trong phạm vi pháp luật quy định, không ngừng nâng cao mở rộng địa bàn kinh doanh, tự bù đắp chi phí, tự trang trải nguồn vốn, thực hiện nghĩa vụ đóng góp đầy đủ cho ngân sách Nhà nước; + Bảo đảm phát triển nguồn vốn của đơn vị, hoạch định những chính sách và chiến lược phát triển phù hợp để công ty luôn giữ thế chủ động cạnh tranh trên thị trường; + Mở rộng liên kết kinh tế với các cơ sở kinh doanh, nhà sản xuất có quan hệ khách hàng và nhà cung ứng của công ty; + Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo và không ngừng nâng cao trình độ đội ngTrườngũ cán bộ công nhân Đại viên củ a họccông ty. Kinh tế Huế 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hiệp Thành 25
  36.  Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PGĐ PGĐ Kỹ thuật Kinh tế Phòng kỹ Xe máy, Phòng kế Phòng kinh Phòng thuật thiết bị toán doanh HCNS Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Bộ Tổ thi thi cơ bảo bán phận thi công công giới trì hàng thị công cốp cốt thiết trường nềTrườngpha thép Đại họcbị Kinh tế Huế Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Hiệp Thành (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành) 26
  37. Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo; : Quan hệ phối hợp.  Chức năng và nhiệm vụ chính của các chức danh và bộ phận của công ty + Giám đốc: Là người quản lý và đại diện theo pháp luật của công ty, có quyền tự quyết định các hoạt động của công ty và có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước; + Phó giám đốc kỹ thuật: Là người trợ giúp Giám đốc điều hành các hoạt động công ty trong lĩnh vực kỹ thuật, phát triển dự án, quản lý dự án Tổng thầu. Xây dựng chiến lược và kế hoạch trong lĩnh vực kỹ thuật và quản lý dự án. + Phó giám đốc kinh tế: Là người trợ giúp Giám đốc điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra số liệu, lập các báo cáo phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, góp phần hỗ trợ Giám đốc trong việc ra quyết định. + Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong việc quản lý tổ thi công nề, tổ thi công cốp pha và tổ thi công cốt thép trong thực hiện công tác thi công các công trình. Đảm bảo tiến độ thi công, đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Có trách nhiệm lập các báo cáo tiến độ thi công theo yêu cầu của cấp trên. + Bộ phận xe máy, thiết bị: Có trách nhiệm trong quản lý tổ cơ giới và tổ bảo trì thiết bị trong việc vận hành các loại máy móc thiết bị, đảm bảo cho các hoạt động thi công của công ty trong xây lắp và hoạt động vận chuyển hàng hóa. + Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính củTrườnga công ty liên quan Đại đến chi phíhọc máy móc, Kinh vật liệu, chitế phí Huế lương, các nguồn doanh thu, lợi nhuận và thuế phải nộp, Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật. Cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định. + Phòng kinh doanh: Quản lý trực tiếp tổ bán hàng và tổ thị trường, chịu trách nhiệm trong việc xây dựng, điều hành và quản lý việc thực hiện kế hoạch và chính 27
  38. sách kinh doanh của công ty. Có trách nhiệm nghiên cứu tiếp thị, nghiên cứu thị trường để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tổng hợp các báo cáo cần thiết theo yêu cầu của cấp trên. + Phòng hành chính, nhân sự: Có trách nhiệm duy trì và quản lý nhân sự của công ty, đưa ra các dự báo về nhu cầu nhân sự trong tương lai. Có trách nhiệm trong việc tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho công ty. + Tổ thi công nề, tổ thi công cốp pha, tổ thi công cốt thép: Chịu sự giám sát của trưởng phòng kỹ thuật. Có trách nhiệm trong hoạt động thi công xây lắp các công trình, đảm bảo thực hiện theo đúng yêu cầu, đúng tiến độ, kỹ thuật của nhà đầu tư và công ty yêu cầu. + Tổ bán hàng: Chịu sự giám sát của trưởng phòng kinh doanh, có nhiệm vụ tiếp tiếp thị sản phẩm, tiếp nhận đơn hàng và vận chuyển hàng hóa cho khách hàng. + Bộ phận thị trường: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường các sản phẩm mà công ty đang kinh doanh. Tìm hiểu phân khúc thị trường, xây dựng các chiến lược phân phối sản phẩm và lập các báo cáo cần thiết theo yêu cầu của cấp trên. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán - Công ty lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nhằm tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm kinh doanh, cung cấp thông tin nhanh chóng và dễ dàng trong việc quản lý. - Bộ phận kế toán của công ty có cơ cấu tổ chức như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Kế toán trưởng Kế toán Thủ Kế toán Thủ Kế toán vật tư kho thanh toán quỹ tổng hợp 28
  39. Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành) Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng - Chức năng của các nhân viên: + Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính của công ty; + Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán của các phần hành. Xử lý số liệu, tập hợp chi phí, lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra để hạch toán thuế GTGT phải nộp, quyết toán và lập tờ khai thuế. Kiểm tra, ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo tài chính của công ty; + Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm theo dõi các khoản phải trả công nhân viên và các khoản phải thu, phải trả khác. Phụ trách công việc tính và chi trả lương, thực hiện trích và nộp các khoản trích theo lương của các nhân viên công ty theo đúng quy định. + Thủ kho: Theo dõi các số lượng hàng tồn kho và kiểm kê số lượng hàng hóa nhập, xuất và tồn kho. + Kế toán vật tư: Kế toán vật tư có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán việc nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và các máy móc dùng cho các hoạt động xây lắp của côngTrường ty. Đại học Kinh tế Huế + Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm kê tồn quỹ tiền mặt và các vấn đề về nhập, xuất quỹ tiền mặt cho các hoạt động của công ty. - Chế độ và chính sách kế toán áp dụng: + Chế độ kế toán áp dụng: Từ năm 2018, Công ty TNHH Hiệp Thành chuyển sang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thay thế cho 29
  40. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định sửa đổi bổ sung của Bộ Tài chính. + Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung dưới sự hỗ trợ của phần mềm MISA SME.NET 2017. Hình 2.1. Màn hình nhập liệu trên phần mềm kế toán MISA SME.NET R38.2 của Công ty TNHH Hiệp Thành + Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ. + Nguyên tắc ghi nhận tài sản: Theo giá gốc. + TrườngPhương pháp khấu haoĐại TSCĐ: học Theo phương Kinh pháp đư ờtếng th ẳHuếng. + Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. 2.1.6. Tổng quan về nguồn lực kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty năm (2017 – 2019) 30
  41. Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Người 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 (+/-) (%) (+/-) (%) Tổng lao động 200 202 215 2 1 13 6,44 1. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 170 170 200 0 0 30 17,65 Lao động gián tiếp 30 32 15 2 6,67 (17) (53,13) 2. Phân theo giới tính Nam 134 136 150 2 1,49 14 10,29 Nữ 66 66 65 0 0,00 (1) (1,52) 3. Phân theo trình độ Đại học 36 36 40 0 0,00 4 11,11 Cao đẳng trung cấp 54 54 62 0 0,00 8 14,81 Lao động phổ thông 110 112 113 2 1,82 1 0,89 (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành) Theo bảng 2.1 cho thấy tổng số lao động của Công ty TNHH Hiệp Thành có sự tăng nhẹ trong ba năm gần đây. Năm 2018 tổng lao động là 202 người tăng 2 người so với năm 2017, tương ứng tăng 1%. Trong năm 2019, tổng lao động là 215 người, tăng 13 người so với năm 2018 và tương ứng tăng 6,44%. Điều này cho thấy công ty đang có sự mở rộng quy mô hoạt động qua từng năm, công ty cần nhiều nhân lực hơn để có thể đáp Trườngứng nhu cầu hoạt đ ộĐạing của mình học. Tình hìnhKinhbiến động tếsố lư Huếợng lao động được thể hiện cụ thể như sau: + Phân theo tính chất công việc: Số lượng lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ lệ lớn và có xu hướng tăng. Năm 2017, 2018 tổng số lao động trực tiếp là 170 người, năm 2019 tăng 17,65%. Nguyên nhân chính là do đặc thù của ngành xây lắp, công ty cần nhiều lao động hơn ở công trường. Lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng nhỏ 31
  42. và tăng giảm thất thường. Năm 2017 là 30 người, năm 2018 tăng 6,67% và năm 2019 số lao động chỉ còn 15 người, giảm 53,13%. + Phân theo giới tính: Số lao động nam của công ty chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng. Năm 2017 là 134 người, năm 2018 số lượng tăng 1,49%. Năm 2019, lao động nam là 150 người, tăng 10,29%. Lao động nữ chiếm tỷ trọng nhỏ và không có biến động nhiều. Năm 2017, 2018 số lượng là 66, năm 2019, lao động nữ lại giảm 1,52%. + Phân theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ đại học tuy còn chiếm tỷ trọng nhỏ và chủ yếu thuộc bộ phận quản lý nhưng đang có xu hướng tăng lên. Năm 2017, 2018 là 36 người, năm 2019 số lao động có trình độ đại học đã tăng lên 11,11%. Lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp có xu hướng tăng nhẹ. Năm 2017 và 2018 là 54 người, năm 2019 số lượng tăng lên 14,81%. Lao động phổ thông vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lao động của công ty. Năm 2017, số lượng là 110 người, năm 2018 tăng 1,81% và năm 2019 lại tiếp tục tăng 0,89%. 2.1.6.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Trường Đại học Kinh tế Huế 32
  43. 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 (+/-) % (+/-) (%) 1. Tài sản ngắn hạn 35.411 50.323 51.709 14.912 42,11 1.386 2,75 Tiền và các khoản tương đương tiền 1.998 12.832 16.391 10.834 542,24 3.559 27,74 Các khoản phải thu ngắn hạn 13.236 4.871 4.719 (8.365) (63,20) (152) (3,12) Hàng tồn kho 18.794 31.018 28.790 12.224 65,04 (2.228) (7,18) Tài sản ngắn hạn khác 1.383 1.602 1.809 219 15,84 207 12,92 2. Tài sản dài hạn 8.035 9.407 11.010 1.372 17,08 1.603 17,04 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0 0 Tài sản cố định 8.035 7.407 9.011 (628) (7,82) 1.604 21,66 Đầu tư tài chính dài hạn 0 2.000 2.000 2.000 0 0,00 Tổng tài sản 43.446 59.730 62.719 16.284 37,48 2.989 5,00 3. Nợ phải trả 30.240 46.558 49.224 16.318 53,96 2.666 5,73 Nợ ngắn hạn 30.240 46.558 49.224 16.318 53,96 2.666 5,73 Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 4. Vốn chủ sở hữu 13.206 13.172 13.495 (34) (0,26) 323 2,45 Tổng nguồn vốn 43.446 59.730 62.719 16.284 37,48 2.989 5,00 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành) Dựa vào bảng 2.2. cho thấy tổng tài sản của công ty TNHH Hiệp Thành có sự tăng đều trong năm 2017 – 2019. Năm 2017 tổng tài sản có giá trị hơn 43.446 triệu đồng, năm 2018 là hơn 59.793, tăng 37,48%. Nguyên nhân chính là do sự tăng lên của hàng tồn kho. Năm 2017, hàng tồn kho của công ty có giá trị hơn 18.794 triệu đồng, năm 2018 tăng mạnh, tương ứng tăng 65,04%. Năm 2019 tuy hàng tồn kho giảm 7,18% nhưng khoản mục này vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Việc hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn có thể cho thấy vòng quay hàng tồn kho của công ty chưa được hiệu quả trong các năm gần đây. Đối với nguồn vốn, trong cơ cấu nguồn vốn khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng và chủ yếu là nợ ngắn hạn. Năm 2017 có giá trị hơn 30.240 triệu đồng, nămTrường 2018 tăng 53,96%. ĐạiNăm 2019,học nợ phKinhải trả tiếp t ụtếc tăng Huế và đạt giá trị hơn 49.224 triệu đồng, tăng 5,73%. Vốn chủ sở hữu lại chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng giảm thất thường. Với cơ cấu nguồn vốn có nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, công ty có thể tận dụng được đòn bẩy tài chính và giảm thuế phải nộp. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tiếp tục tăng so với vốn chủ sở hữu thì có thể dẫn đến tình hình tài chính không lành mạnh. 2.1.6.3. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2018 – 2019 33
  44. Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2018 - 2019 2019/2018 Chi tiêu 2018 2019 (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 53.618 78.787 25.169 46,94 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 53.618 78.787 25.169 46,94 4. Giá vốn hàng bán 48.255 72.901 24.646 51,07 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 5.363 5.886 523 9,75 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1 1 0 0,00 7. Chi phí tài chính 1.034 1743 709 68,57 8. Chi phí bán hàng 399 472 73 18,30 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.418 3229 (189) (5,53) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 513 443 (70) (13,65) 11. Thu nhập khác 109 69 (40) (36,70) 12. Chi phí khác 433 86 (347) (80,14) 13. Lợi nhuận khác (324) (17) 307 (94,75) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 189 425 236 124,87 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 92 98 6 6,52 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 97 327 230 237,11 (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành) Từ bảng 2.3. cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2018 – 2019 có sự cải thiện rõ rệt. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế TNDN có sự tăng mạnh, năm 2018 chỉ có giá trị hơn 97 triệu đồng nhưng năm 2019 đã tăng mạnh và đạt hơn 327 triệu đồng, tăng tới 237,11%. Nguyên nhân là do sự tăng lên của khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2019 tăng hơn 25.169 triệu đồng, tương ứng tăng 46,94%, doanh thu bán hàng tăng làm lợi nhuận gộp năm 2019 tăng hơn 523 triệu đồng. Bên cạnh đó, sự giảm mạnh của khoản chi phí khác trong năm 2019, cụ thể giảm 347 triệTrườngu đồng so với năm 2018Đại đã làm họclợi nhu ậKinhn công ty tăng tế cao. Huế Đây có thể là một tín hiệu tốt cho thấy công ty đang có sự quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh. 2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 34
  45. - Hoạt động tạo ra doanh thu của TNHH Hiệp Thành là bán sơn và xây lắp, đối với mỗi hoạt động công ty có phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán như sau:  Hoạt động cung cấp sơn: Có phương thức tiêu thụ chính là bán lẻ, áp dụng trong trường hợp khách hàng mua với số lượng nhỏ. Công ty có áp dụng chính sách bán chịu cho khách hàng trong vòng từ 30 đến 60 ngày.  Hoạt động xây lắp: Hoạt động xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian xây dựng kéo dài. Đối với hoạt động này, công ty có phương thức thanh toán theo từng đợt hoàn thành bàn giao. Doanh thu tiêu thụ của hoạt động xây lắp được xác định tùy theo hợp đồng xây dựng đã kí kết và thường là theo tỷ lệ % khối lượng công trình đã hoàn thành so với tổng khối lượng công trình xây lắp phải hoàn thành theo hợp đồng. - Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, hợp đồng kinh tế, hợp đồng xây dựng. - Tài khoản sử dụng: TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các tài khoản cấp 2 là TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa, TK5118 – Doanh thu khác (doanh thu hoạt động xây lắp). - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK5111, sổ chi tiết bán hàng TK5111 theo dõi theo từng mặt hàng, sổ cái TK5118 sổ chi tiết TK5118 theo dõi riêng cho từng công trình. - Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Đối với hoạt động bán hàng hóa: +TrườngKhi khách hàng trĐạiực tiếp đ ếhọcn mua hàng: KinhBộ phận tếbán hàng Huế sẽ có tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và tiến hành tư vấn, ghi nhận đơn hàng. Khi khách hàng đồng ý mua hàng, đơn hàng được chuyển đến cho thủ kho để kiểm tra hàng tồn kho. Nếu đủ số lượng và đảm bảo chất lượng thì xét duyệt đơn hàng và giao đơn hàng cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp lập hóa đơn GTGT thành ba liên, liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT của khách hàng để thực hiện giao hàng và tiến hành thu tiền, sau đó chuyển tiền về cho thủ 35
  46. quỹ làm căn cứ hạch toán. Sau khi giao hàng cho khách hàng, thủ kho tiến hành cập nhật số lượng hàng tồn kho. Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT sẽ nhập liệu chứng từ bán hàng, hóa đơn GTGT vào phần mềm kế toán Misa, đồng thời lập kèm phiếu xuất kho. Phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái TK5111, 1111, 131, + Trường hợp khách hàng gọi điện thoại đặt hàng: Nhân viên bán hàng tiếp nhận thông tin đơn hàng, thủ kho kiểm tra hàng tồn kho và xét duyệt đơn hàng. Bộ phận bán hàng phụ trách giao hàng cho khách hàng. Căn cứ vào phiếu giao hàng đã được ký nhận, kế toán tiến hành hạch toán tương tự trường hợp mua hàng trực tiếp. Bộ phận bán hàng Thủ kho Kế toán tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Huế 36
  47. Đơn hàng Đơn hàng Khách hàng đến mua hàng (Đã kiểm tra) Kiểm tra hàng hóa Lập hóa Tư vấn, báo đơn GTGT giá, ghi nhận đơn hàng Đơn hàng (Đã kiểm tra) Đơn hàng Hóa đơn GTGT N Hóa đơn GTGT 2 N Giao hàng và thu tiền Nhập liệu vào KH MISA Thủ quỹ Chứng từ bán hàng, hóa đơn GTGT, Sổ NKC, Sổ cái TK511, sổ chi tiết TK511 Sơ đồ 2.3. Quy trình bán hàng trực tiếp tại Công ty TNHH Hiệp Thành Minh hTrườngọa hạch toán doanh Đại thu bán họchàng tại CôngKinh ty TNHH tế Hiệp Huế Thành như sau: Ngày 16/01/2019: Công ty TNHH Hiệp Thành thực hiện hoạt động bán lẻ cho Công ty Cổ phần dệt may Huế và chưa thu tiền. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 634 với số tiền bán hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 15.335.454 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK131: 16.869.000 Có TK5111: 15.355.454 Có TK3331: 1.533.546 37
  48. Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 634 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HT/17P Ngày 16 tháng 01 năm 2019 Số: 634 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543815272 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CTy CP Dệt May Huế Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: Thuỷ Dương - Hương Thuỷ - TT Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản STT Mã hàng Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C D 1 2 3=1x2 1 HH005 S.Dulux Ichq Lon 5 659091 3.295.455 A991 – 5L 2 HH009 S.Lót trong A934 - 18L Thùng 1 1.762.727 1.762.727 3 HH008 S.Lót trong Lon 2 590.909 1.181.818 A934 – 5L 4 HH028 Bột trét Bao 1 436.364 436.364 A502 – 40Kg 5 HH006 S. Dulux lchq A991 – Thùng 2 2.099.545 4.199.090 18L 6 HH012 S. MX trong A901 – 18 Thùng 1 1.010.000 1.010.000 L 7 HH014 S.MX ngoài A919 – 18L Thùng 1 1.270.000 1.270.000 8 HH225 S.Lót trong MX 75007 – Thùng 1 890.000 890.000 18L 9 HH2013 S. Lót ngoài MX .MS Thùng 1 1.290.000 1.290.000 Sealer 75450 – 18L Cộng tiền hàng: 15.335.454 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.533.546 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.869.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu tám trăm sáu mươi chín nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghiTrường rõ họ, tên) Đại (Ký, học ghi rõ họ, tên) Kinh (Ký,tế đóng Huế dấu, ghi rõ họ, tên) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) 38
  49. Ngày Ngày Số chứng từ Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Phát sinh hạch chứng từ khoả ứng Nợ Có toán n 16/01 16/01 BH000634 S. Dulux lchq 131 51111 3.295.455 0 A991 - 5L 16/01 16/01 BH000634 S. Dulux lchq 51111 131 0 3.295.455 A991 - 5L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. Dulux lchq 131 33311 329.546 0 A991 - 5L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. Dulux lchq 33311 131 0 329.546 A991 - 5L 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong 131 51111 1.762.727 0 A934 - 18L S.Lót trong 16/01 16/01 BH000634 51111 131 0 1.762.727 A934 - 18L Thuế GTGT - 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong 131 33311 176.273 0 A934 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 33311 131 0 176.273 S.Lót trong A934 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong 131 51111 1.181.818 0 A934 - 5L 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong 51111 131 0 1.181.818 A934 - 5L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 131 33311 118.182 0 S.Lót trong A934 - 5L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 33311 131 0 118.182 S.Lót trong A934 - 5L 16/01 16/01 BH000634 Bột trét A502 - 131 51111 436.364 0 40Kg 16/01 16/01 BH000634 Bột trét A502 - 51111 131 0 436.364 40Kg 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 131 33311 43.636 0 Bột trét A502 - 40Kg 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 33311 131 0 43.636 Bột trét A502 - 40Kg 16/01 Trường16/01 BH000634 ĐạiS. Dulux học lchq Kinh131 51111 tế4.199.090 Huế 0 A991 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S. Dulux lchq 51111 131 0 4,199,090 A991 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. 131 33311 419.909 0 Dulux lchq A991 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. 33311 131 0 419.909 Dulux lchq A991 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S. MX trong 131 51111 1.010.000 0 A901 - 18L 39
  50. 16/01 16/01 BH000634 S. MX trong 51111 131 0 1.010.000 A901 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. 131 33311 101.000 0 MX trong A901 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. 33311 131 0 101.000 MX trong A901 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S.MX ngoài 131 51111 1.270.000 0 A919 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S.MX ngoài 51111 131 0 1.270.000 A919 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 131 33311 127.000 0 S.MX ngoài A919 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 33311 131 0 127.000 S.MX ngoài A919 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong MX 131 51111 890.000 0 75007 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong MX 51111 131 0 890.000 75007 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 131 33311 89.000 0 S.Lót trong MX 75007 - 18L 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - 33311 131 0 89.000 S.Lót trong MX 75007 - 18L 16/01 16/01 BH000634 S. Lót ngoài 131 51111 1.290.000 0 MX .MS Sealer 75450 -18L 16/01 16/01 BH000634 S. Lót ngoài 51111 131 0 1.290.000 MX .MS Sealer 75450 -18L Tổng cộng Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu mẫu 2.2: Sổ cái tài khoản 5111 40
  51. Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa TK5111 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải STT TK đối Số hiệu Trang sổ Nợ Có ghi sổ tháng dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Bán hàng CTy CP 16/01 BH000634 16/01 Dệt May Huế theo 131 15.335.454 hóa đơn 634 - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế - Các thao tác nhập liệu vào phần mềm: 41
  52.  Bước 1: Khi quá trình bán hàng diễn ra, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT 3 liên. Từ hóa đơn GTGT, tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán Misa. Trường Đại học Kinh tế Huế  Bước 2: Sau khi nhập liệu xong, nhấn nút cất trên màn hình để lưu chứng từ bán hàng, hóa đơn GTGT. Phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 5111, 131, 3331. 42
  53.  Đối với hoạt động xây lắp: Doanh thu được xác định theo khối lượng hoàn thành của từng giai đoạn nghiệm thu bàn giao. Căn cứ hợp đồng xây dựng đã kí, khi đến thời điểm đủ điều kiện hoàn thành bàn giao, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư và ghi nhận doanh thu. Minh họa hạch toán doanh thu xây lắp tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 10/01/2019, căn cứ hợp đồng giao nhận thầu số 01//2018/HĐXD-SPA (Phụ lục), sau khi hoàn thành đợt 1 dự án đầu tư dây chuyền kéo sợi của Công ty cổ phần sản xuất sợi Phú An, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 632 để ghi nhận doanh thu. Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 2.515.807.273 đồng và chưa thu được tiền. Hạch toán như sau: TrườngNợ TK131:Đại học 2.767.388.000 Kinh tế Huế Có TK5118: 2.515.807.273 Có TK3331: 251.580.727 43
  54. Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 632 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HT/17P Ngày 10 tháng 01 năm 2019 Số: 632 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543815272 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Sản Xuất Sợi Phú An Mã số thuế: 3301437286 Địa chỉ: Lô B7 KCN Phú Bài , Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, TT Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản STT Mã hàng Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền vụ tính lượng A B C D 1 2 3=1x2 1 DV009 Thanh toán giá trị 1 2.515.807.273 2.515.807.273 đợt 1: Nhà xưởng sản xuất Cộng tiền hàng: 2.515.807.273 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 251.580.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.767.388.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm sáu mươi bảy triệu ba trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày Ngày Số chứng Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có hạch chứng từ khoản ứng toán từ Thanh toán giá trị 10/01 10/01 BH000632 đợt 1: Nhà xưởng 131 5118 2.515.807.273 0 sản xuất Thanh toán giá trị 10/01 Trường10/01 BH000632 đợĐạit 1: Nhà xư ởhọcng 131 Kinh5118 tế 0Huế2.515.807.273 sản xuất Thuế GTGT - Thanh toán giá trị 10/01 10/01 BH000632 131 33311 251.580.727 0 đợt 1: Nhà xưởng sản xuất Thuế GTGT - Thanh toán giá trị 10/01 10/0 BH000632 33311 131 0 251.580.727 đợt 1: Nhà xưởng sản xuất Tổng cộng 44
  55. Biểu mẫu 2.4: Sổ cái tài khoản 5118 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu khác TK5118 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Giá trị đợt 1 : Nhà xưởng sản xuất Công 10/01 BH000632 10/01 ty CP Sản Xuất Sợi 131 2.515.807.273 Phú An theo hóa đơn 632 - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong kỳ Công ty TNHH Hiệp Thành không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán - ChiTrường phí giá vốn hàng Đại bán của Cônghọc ty TNHH Kinh Hiệp Thành tế bao Huế gồm giá vốn của hàng hóa và giá vốn của công trình xây lắp. - Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng nghiệm thu công trình. - Tài khoản sử dụng: TK632 – Giá vốn hàng bán. 45
  56. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK632, sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK632. - Quy trình hạch toán:  Đối với giá vốn hàng hóa: Căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, vào cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành cập nhật giá vốn hàng đã xuất kho trong kỳ trên phần mềm kế toán Misa. Số liệu của giá vốn hàng bán sẽ được cập nhật vào các sổ sách liên quan như: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK632, sổ chi tiết TK632, Cuối năm tài chính, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh và lên các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Phiếu xuất Phần mềm -Sổ Nhật ký chung, kho, hóa đơn kế toán sổ cái TK632, sổ chi GTGT MISA tiết TK632 -Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Minh họa hạch toán nghiệp vụ giá vốn hàng bán đối với hàng hóa tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 16/01/2019, căn cứ vào hóa đơn số 634, bán hàng cho Công ty Cổ phần dệt may Huế, kế toán lập kèm phiếu xuất kho số 634 thể hiện giá vốn hàng bán với tổng số tiền là 9.671.920 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK632: 9.671.920 Trường ĐạiCó TK156: học 9.671.920 Kinh tế Huế 46
  57. Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho số 634 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 01 năm 2019 Nợ: 632 Số: XK.634 Có: 1561 - Họ và tên người nhận hàng: CTy CP Dệt May Huế - Địa chỉ (bộ phận): Thuỷ Dương - Hương Thuỷ - TT Huế - Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng CTy CP Dệt May Huế theo hóa đơn 634 - Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm Số lượng Đơn vị STT chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, Mã số Đơn giá Thành tiền tính hàng hóa Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 S. Dulux lchq A991 - 5L HH005 lon 5,00 326.515,30 1.632.577 2 S.Lót trong A934 - 18L HH009 Thùng 1,00 1.252.447,00 1.252.447 3 S.Lót trong A934 - 5L HH008 lon 2,00 369.818,25 739.637 4 Bột trét A502 - 40Kg HH028 Bao 1,00 309.148,03 309.148 5 S. Dulux lchq A991 - 18L HH006 Thùng 2,00 1.189.047,43 2.378.095 6 S. MX trong A901 - 18L HH012 Thùng 1,00 714.411,23 714.411 7 S.MX ngoài A919 - 18L HH014 Thùng 1,00 1.014.690,09 1.014.690 8 S.Lót trong MX 75007 - 18L HH225 Thùng 1,00 652.715,09 652.715 S. Lót ngoài MX .MS Sealer 75450 - 9 HH2013 Thùng 1,00 978.200,19 978.200 18L Cộng 9.671.920 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn chín trăm hai mươi đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 16 tháng 01năm 2019 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 47
  58.  Đối với hoạt động xây lắp: Giá vốn của công trình thường được kết chuyển theo từng đợt nghiệm thu công trình. Các chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung trong kỳ được tập hợp, phân bổ các chi phí và kết chuyển vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Đến thời điểm nghiệm thu giá vốn, tiến hành kết chuyển chi phí để ghi nhận chi phí giá vốn công trình. Minh họa hạch toán giá vốn hoạt động xây lắp: Ngày 31/03/2019, căn cứ vào các chi phí tập hợp được, kế toán tiến hành lập chứng từ nghiệm thu giá vốn của công trình xây lắp. Giá vốn nghiệm thu của công trình là 9.167.362.291 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK632: 9.167.362.291 Có TK154: 9.167.362.291 Biểu mẫu 2.6. Chứng từ nghiệm thu công trình số NT00001 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH Tên công trình Số: NT0001 Kỳ tính giá thành: 01/01/2019 đến 31/03/2019 Ngày 31/03/2019 STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền 1 Nghiệm thu giá vốn công trình kỳ 632 154 9.167.362.291 tính giá thành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/03/2019 Tổng 9.167.362.291 cộng Thành tiền bằng chữ: Chín tỷ một trăm sáu mươi bảy triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm chín mươi mốt đồng chẵn. Ghi chú: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký h , tên) (Ký, h u) Trườngọ Đại học Kinh tếọ tên, đóngHuế dấ 48
  59. Biểu mẫu 2.7. Sổ cái tài khoản 632 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán TK632 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Xuất kho bán hàng CTy 16/01 XK634 16/01 CP Dệt May Huế theo 156 9.671.920 hóa đơn 634 Nghiệm thu giá vốn công trình kỳ tính giá 31/03 NT00001 31/01 thành từ ngày 154 9.167.362.291 01/01/2019 đến ngày 31/03/2019 - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu bao gồm các chi phí như: Chi phí xăng dầu trong quá trình vận chuyển hàng bán, chi phí lương nhân viên, chi phí điện, internet, chi phí bao bì phục vụ bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, - Chứng từ kế toán: Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố đTrườngịnh, các hóa đơn d ịchĐại vụ mua họcngoài và cácKinh chứng từ đitế đườ ng.Huế - Tài khoản sử dụng: TK641, các tài khoản cấp 2: TK6411, 6412, 6417, 6418. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK641. - Quy trình hạch toán: Căn cứ vào các chứng từ đầu vào như phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn. Sau đó vào Misa 49
  60. để nhập liệu định khoản. Số liệu tự động cập nhật vào sổ sách liên quan như: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK641, sổ cái TK111, 331 Cuối năm tài chính, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh và lên các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính. Phiếu chi, bảng Phần mềm - Sổ Nhật ký chung; thanh toán tiền kế toán - Sổ cái TK641 lương, bảng khấu hao tài sản cố định, MISA - Báo cáo tài chính hóa đơn GTGT Sơ đồ: 2.5. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Minh họa hạch toán nghiệp vụ chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 31/01/2019, Công ty TNHH Hiệp Thành chi tiền mặt thanh toán tiền cước internet sử dụng ở bộ phận bán hàng cho Công ty Cổ phần viễn thông FPT – CN Huế, kèm phiếu chi số 301987, tổng số tiền đã chi là 400.400 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK6417: 364.000 Nợ TK1331: 36.400 Có TK111: 400.400 Trường Đại học Kinh tế Huế 50
  61. Biểu mẫu 2.8: Phiếu chi số 301987 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Số : 301987 Nợ : 6417, 1331 Có :1111 Họ và tên người nhận tiền: Phan Thị Em thanh toán - CN Huế-công ty CP Viễn thông FPT Địa chỉ: 46 Phạm Hồng Thái, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Lý do chi: Thanh toán tiền cước Internet. Số tiền: 400.400 VND (Viết bằng chữ): Bốn trăm nghìn bốn trăm đồng chẵn. Kèm theo Chứng từ gốc: Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Bốn trăm nghìn bốn trăm đồng chẵn. SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày Ngày Số chứng Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có hạch chứng từ khoản ứng toán từ 31/01 31/01 301987 Cước internet 6417 1111 364.000 0 31/01 31/01 301987 Cước internet 1111 6417 0 364.000 Thuế GTGT - 31/01 31/01 301987 1331 1111 36.400 0 Cước internet Thuế GTGT - 31/01 31/01 301987 1111 1331 0 36.400 Cước internet Tổng Trường Đại học Kinh tế Huế cộng 51
  62. Biểu mẫu 2.9: Sổ cái tài khoản 641 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng TK641 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Thanh toán tiền cước 31/01 301987 31/01 111 364.000 Internet - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Các thao tác nhập liệu vào phần mềm:  Bước 1: Căn cứ vào phiếu chi đã lập, kế toán vào phân hệ quỹ để tiến hành hạch toán chi phí bán hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế 52
  63.  Bước 2: Sau khi hạch toán xong, ấn nút Cất trên màn hình và lưu chứng từ. Số liệu được tự động ghi vào các sổ liên quan như sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 6417, 1111, 1331. 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, - Chứng từ kế toán: Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT của dịch vụ mua ngoài, - Tài khoản sử dụng: TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, các tài khoản có liên quan như: TK111, TK3331, - STrườngổ sách sử dụng: S ổĐạiNhật ký chung,học sổ cáiKinh TK642. tế Huế - Quy trình hạch toán: Phiếu chi, bảng Phần mềm - Sổ Nhật ký chung; thanh toán tiền kế toán lương, bảng khấu - Sổ cái TK642 hao tài sản cố định, MISA - Báo cáo tài chính hóa đơn GTGT Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53
  64. Minh họa hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 20/01/2019, Công ty TNHH Hiệp Thành chi tiền mặt tiếp khách tại khách sạn Midtown Huế - CN Công ty TNHH Thanh Trang, với phiếu chi số 190, tổng số tiền là 1.670.000 đồng. Kế toán căn cứ vào phiếu chi hạch toán như sau: Nợ TK6428: 1.518.181 Nợ TK1331: 151.819 Có TK1111: 1.670.00 Biểu mẫu 2.10: Phiếu chi số 190 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 20 tháng 01 năm 2019 Số : 190 Nợ : 6428, 1331 Có :1111 Họ và tên người nhận tiền: Phan Thị Em thanh toán - Khách sạn Midtown Huế - CN Công ty TNHH Thanh Trang Địa chỉ: 29 Đội Cung, Phường Phú Hội, TP Huế, tỉnh TT Huế Lý do chi: Tiếp khách Số tiền: 1.670.000 VND (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo Chứng từ gốc: Ngày 20 tháng 01 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Một triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Trường Đại học Kinh tế Huế 54
  65. SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày Ngày Số Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có hạch chứng chứng khoản ứng toán từ từ . 20/01 20/01 190 Chi phí tiếp khách 6428 1111 1.518.181 0 20/01 20/01 190 Chi phí tiếp khách 1111 6428 0 1.518.181 20/01 20/01 190 Thuế GTGT - chi 1331 1111 151.819 0 phí tiếp khách 20/01 20/01 190 Thuế GTGT - chi 1111 1331 0 151.819 phí tiếp khách Tổng cộng Biểu mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 642 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK642 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 20/01 190 20/01 Tiếp khách 111 1.518.181 - Cộng lũy kế từ đầu Trườngquý Đại học Kinh tế Huế - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 55
  66. 2.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính  Kế toán doanh thu tài chính: - Doanh thu tài chính của Công ty TNHH Hiệp Thành chủ yếu là từ lãi tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng như Ngân hàng TMCP Công – CN Huế. Công ty không chú trọng nhiều đến các hoạt động đầu tư tài chính, do đó doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu. - Chứng từ kế toán: Giấy thông báo lãi tiền gửi ngân hàng, giấy báo có, phiếu thu. - Tài khoản sử dụng: TK515 – Doanh thu tài chính. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK515. - Quy trình hạch toán: Phần mềm -Sổ Nhật ký Phiếu thu, chung; giấy báo có kế toán MISA - Sổ cái TK515 - Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán doanh thu tài chính Minh họa hạch toán doanh thu tài chính tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 31/01/2019, nhận giấy báo có của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trả lãi tiền gửi với tổng số tiền là 103.425 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy báo có hạch toán như sau: Trường ĐạiNợ TK1121 họcE: Kinh103.425 tế Huế Có TK515: 103.425 56
  67. Biểu mẫu 2.12: Giấy báo có số NNTK0007V Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế GIẤY BÁO CÓ Người nộp tiền: Số: NTTK0007V Địa chỉ: Ngày 31/01/2019 Lý do: Ngân hàng trả lãi tiền gửi Tài khoản: 1121V Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 115000120721 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Việt Nam Số tiền: 103.425 Loại: VNĐ Số tiền bằng chữ: Một trăm lẻ ba nghìn bốn trăm hai mươi lăm đồng chẵn. Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VNĐ) Số tiền Ghi Nợ Ghi Có (VNĐ) Ngân hàng trả lãi tiền gửi 103.425 103.425 1121E 515 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký họ tên, đóng dấu) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày Ngày Số chứng từ Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Phát sinh hạch chứng khoản ứng Nợ Có toán từ . Ngân hàng trả lãi tiền 31/01 31/01 NTTK0007V 1121E 515 103.425 0 gửi Ngân hàng trả lãi tiền 31/01 31/01 NTTK0007V 515 1121E 0 103.425 gửi Tổng cộng Trường Đại học Kinh tế Huế 57
  68. Biểu mẫu 2.13: Sổ cái tài khoản 515 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu tài chính TK515 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 31/01 NTTK007V 31/01 Ngân hàng trả tiền lãi 1121E 103.425 - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)  Kế toán chi phí tài chính: - Chi phí tài chính của Công ty TNHH Hiệp Thành chủ yếu từ chi phí lãi vay ngân hàng của công ty. Trong các năm gần đây công ty đang có sự mở rộng các khoản vay để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, vì thế, chi phí lãi vay của công ty có giá trị khá lớn. - Chứng từ kế toán: + Giấy báo nợ; + Giấy báo lãi vay hàng kỳ của ngân hàng. - TàiTrường khoản sử dụng: ĐạiTK 635 –họcChi phí tài Kinh chính. tế Huế - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK635. - Quy trình hạch toán: -Sổ Nhật ký chung; Giấy báo nợ, Phần -Sổ cái TK635 giấy báo lãi vay mềm kế hàng kỳ toán -Báo cáo tài chính MISA 58
  69. Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán chi phí tài chính Minh họa hạch toán chi phí tài chính tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 25/01/2019, Công ty TNHH Hiệp Thành chi tiền gửi ngân hàng trả lãi vay ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo giấy báo nợ số UNC00016B với số tiền là 1.646.451. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK635: 1.646.451 Có TK1121V: 1.646.451 Biểu mẫu 2.14: Giấy báo nợ số UNC00016B Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế GIẤY BÁO NỢ Người nộp tiền: Số: UNC00016B Địa chỉ: Ngày 25/01/2019 Lý do: Ngân hàng thu lãi Tài khoản: 1121V Số tài khoản đơn vị trả tiền: 55610007669999 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Phú Xuân, TT Huế Số tiền: 1.646.451 Loại: VNĐ Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm bốn mươi sáu nghìn bốn trăm năm mươi mốt đồng chẵn. Diễn giải Số tiền nguyên tệ Số tiền Ghi Nợ Ghi Có (VNĐ) (VNĐ) Ngân hàng trả lãi tiền gửi 1.646.451 1.646.451 635 1121V Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký họ tên, đóng dấu) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 59
  70. SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày Ngày Số chứng từ Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Phát sinh Có hạch chứng khoản ứng Nợ toán từ . 25/01 25/01 UNC0016B Ngân hàng thu lãi 635 1121V 1.646.451 0 25/01 25/01 UNC0016B Ngân hàng thu lãi 1121V 635 0 1.646.451 Tổng cộng Biểu mẫu 2.15: Sổ cái tài khoản 635 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí tài chính TK635 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng . . 25/01 UNC00016B 25/01 Ngân hàng thu lãi 1121V 1.646.451 . . - Cộng lũy kế từ đầu Trường quýĐại học Kinh tế Huế - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 60
  71. 2.2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác  Kế toán thu nhập khác: - Thu nhập khác của Công ty TNHH Hiệp Thành thường có giá trị nhỏ và chủ yếu là từ hoạt động thanh lý công cụ dụng cụ của công ty. - Chứng từ kế toán: Phiếu thu, giấy báo có. - Tài khoản sử dụng: TK711 – Thu nhập khác. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK711. - Quy trình hạch toán: -Sổ Nhật ký chung; Phiếu thu, Phần mềm -Sổ cái TK711; giấy báo có kế toán - Báo cáo tài chính MISA Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch toán thu nhập khác Minh họa hạch toán thu nhập khác tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 1/03/2019: Công ty TNHH Hiệp Thành thanh lý công cụ dụng cụ nhà hàng theo hóa đơn 651 với tổng số tiền thu được là 54.000.000 đồng, kèm theo phiếu thu số 651. Kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK1111: 54.000.000 Có TK711: 49.090.909 Trường ĐạiCó TK3331: học Kinh4.909.091 tế Huế 61
  72. Biểu mẫu 2.16. Hóa đơn GTGT số 651 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HT/17P Ngày 01 tháng 03 năm 2019 Số: 651 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543815272 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Khách lẻ Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản STT Mã hàng Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C D 1 2 3=1x2 1 VT424 Thanh lý công cụ dụng 18 2.727.272,72 49.090.090 cụ nhà hàng Cộng tiền hàng: 49.090.909 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 49.090.091 Tổng cộng tiền thanh toán: 54.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bốn triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Biểu mẫu 2.17: Phiếu thu số 651 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU THU Ngày 01 tháng 03 năm 2019 Quyển số: Số: PT651 Nợ: 1111 Có: 711, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Quách Chiêm Bôn - Khách lẻ. Địa chỉ: Trường Đại học Kinh tế Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Khách lẻ theo hóa đơn 651. Số tiền: 54.000.000 VND (Viết bằng chữ): Năm mươi bốn triệu đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 03 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 62
  73. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi bốn triệu đồng chẵn. SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày Ngày Số Diễn giải Tài TK đối Phát sinh Nợ Phát sinh Có hạch chứng từ chứng từ khoản ứng toán . Thanh lý công 01/03 01/03 PT651 cụ dụng cụ nhà 1111 711 49.090.909 0 hàng Thanh lý công 01/03 01/03 PT651 cụ dụng cụ nhà 711 1111 0 49.090.909 hàng Thuế GTGT - Thanh lý công 01/03 01/03 PT651 1111 33311 4.909.091 0 cụ dụng cụ nhà hàng Thuế GTGT - Thanh lý công 01/03 01/03 PT651 33311 1111 0 4.909.091 cụ dụng cụ nhà hàng Tổng cộng Biểu mẫu 2.18: Sổ cái tài khoản 711 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Trường Đại học KinhSỔ CÁI tế Huế (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Thu nhập khác TK711 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 63
  74. Thu tiền khách lẻ theo 01/03 PT651 01/03 1111 49.090.909 hóa đơn 651 - Cộng lũy kế từ đầu 49.090.909 quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)  Kế toán chi phí khác: - Chi phí khác của Công ty TNHH Hiệp Thành thường có giá trị nhỏ, không phát sinh thường xuyên, và chủ yếu là các chi phí liên quan đến việc khai bổ sung chi phí thuế, các khoản điều chỉnh trong việc nộp bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên, điều chỉnh số dư tài khoản ngân hàng. - Chứng từ kế toán: Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy nộp phạt của cơ quan Thuế. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK811. - Quy trình hạch toán: Phần mềm -Sổ Nhật ký chung; Phiếu chi, kế toán -Sổ cái TK811; giấy báo nợ MISA -Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch toán chi phí khác Minh họa hạch toán nghiệp vụ chi phí khác tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế Ngày 01/01/2019 Công ty TNHH Hiệp Thành phát sinh nghiệp vụ điều chỉnh số dư tài khoản ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam với số điều chỉnh là 10.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK811: 10.000 Có TK1121E: 10.000 64
  75. Biểu mẫu số 2.19: Chứng từ kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên: Công ty TNHH Hiệp Thành Số: ĐC.01 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành phố Huế Ngày: 01/01/2019 STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền 1 Điều chỉnh chi phí 811 1121E 10.000 Tổng cộng 10.000 Thành tiền bằng chữ: Mười nghìn đồng chẵn. Ghi chú: . Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày Ngày Số chứng Diễn giải Tài TK đối Phát Phát hạch chứng từ từ khoản ứng sinh Nợ sinh Có toán . 01/01Trường01/01 ĐC.01 ĐạiĐiều ch họcỉnh chi phí Kinh811 1121Etế Huế10,000 0 01/01 01/01 ĐC.01 Điều chỉnh chi phí 1121E 811 0 10,000 Tổng cộng 65
  76. Biểu mẫu 2.20: Sổ cái tài khoản 811 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí khác TK811 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 01/01 ĐC.01 01/01 Điều chỉnh chi phí 1121 10.000 - Cộng lũy kế từ đầu 10.000 quý - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế TNDN - TrườngChứng từ kế toán :ĐạiTờ khai quyhọcết toán Kinh thuế TNDN, tếgiấy Huếnộp thuế vào ngân sách nhà nước. - Tài khoản sử dụng: TK8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK8211. - Quy trình hạch toán: Công ty TNHH Hiệp Thành không hạch toán thuế TNDN theo quý mà chỉ tạm tính và nộp thuế theo năm. Vào thời điểm cuối năm tài 66
  77. chính, kế toán tiến hành tạm tính và nộp số thuế TNDN của năm. Đến thời điểm quyết toán thuế TNDN, kế toán tiến hành nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN. Nếu số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp thì tiến hành điều chỉnh ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ngược lại trong trường hợp số thuế đã tạm nộp nhỏ hơn số thuế phải nộp thì sẽ tiến hành điều chỉnh tăng chi phí thuế TNDN hiện hành. Sau đó thuế TNDN được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tại Công ty TNHH Hiệp Thành trong năm 2019 sau khi tính toán thuế TNDN tạm nộp của năm 2019 là 105.278.528 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 8211: 105.278.528 Có TK3334: 105.278.528 Sau khi nộp thuế TNDN tạm nộp, hạch toán: Nợ TK3334: 105.278.528 Có TK1121E: 105.278.528 Tại thời điểm quyết toán thuế TNDN, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN tính được chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp của Công ty TNHH Hiệp Thành trong năm 2019 là 98.007.996 đồng. Kế toán hạch toán điều chỉnh chi phí thuế TNDN như sau: Nợ TK 3334: (7.270.532) Có TK 8211: (7.270.532) Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2019 được hạch toán như sau: Trường NĐạiợ TK 8211: học Kinh 98.007.996 tế Huế Có TK 3334: 98.007.996 Kết chuyển thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK911: 98.007.996 Có TK 8211: 98.007.996 67
  78. Biểu mẫu 2.21. Tờ khai quyết toán thuế TNDN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN (MẪU SỐ 03/TNDN) Kỳ tính thuế: Năm 2019 Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam ST Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo Báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 425.533.906 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh B nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN B1 (B1=B2+B3+B4+B5+B6+B7) 64.506.073 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 64.506.073 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao B6 0 dịch liên kết 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN B8 0 (B8=B9+B10+B11) 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 490.039.979 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 490.039.979 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 0 (B14=B12-B13) C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 490.039.979 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong ky C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyền nhượng BĐS được bù với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 490.039.979 5 Trích lập quỹ khoa học, công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi trích lập quỹ khoa học, công nghệ (C6=C4- C6 490.039.979 C5=C7+C8+C9) 6.1 Trong đó:+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả C7 0 Trườngthu nhập được áp dụng thu Đạiế suất ưu đ ãi)học Kinh tế Huế 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập C8 490.039.979 được áp dụng thuế suất ưu đãi) 6.3 + Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh C10 98.007.996 (C10=(C7x22%)+(C8x20%)+(C9x9a) 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó:+Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo luật thuế TNDN C14 0 11 Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 68
  79. 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh C16 98.007.996 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 98.007.996 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD D1 98.007.996 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 105.278.528 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD E1 105.278.528 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng sổ thuế TNDN còn lại phải nộp (G=G1+G2+G3) G (7.270.532) 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (G1=D1-E1) G1 (7.270.532) 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (G2=D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 19.601.599 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế I (26.872.131) TNDN phải nộp (I=G - H) Ngày 30 tháng 03 năm 2020 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Dương Viết Hải Biểu mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 8211 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK8211 Ngày, Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng sổ dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Chi phí thuế TNDN 31/12 31/12 3334 98.007.996 năm 2019 Kết chuyển chi phí 31/12 31/12 911 98.007.996 thuế TNDN - Cộng lũy kế từ đầu Trường Đại học Kinh tế98.007.996 Huế98.007.996 năm - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01. - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 69
  80. - Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành tập hợp các sổ sách và số liệu liên quan đến doanh thu và chi phí của công ty để xác định kết quả kinh doanh. Tổng doanh thu và chi phí sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK511: 78.787.271.020 Có TK911: 78.787.271.020 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK911: 72.901.651.242 Có TK632: 72.901.651.242 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ =(Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu) – Giá vốn hàng bán = 78.287.271.020 - 72.901.651.242 = 5.885.619.778 đồng - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK515: 1.194.980 Có TK911: 1.194.980 -Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK911: 1.742.976.108 Có TK635: 1.742.976.108 -Kết chuyển chi phí bán hàng: TrườngNợ TK911:Đại học472.005.090 Kinh tế Huế Có TK641: 472.005.090 -Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK911: 3.228.581.520 Có TK642: 3.228.581.520 70
  81. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) - (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) = 5.885.619.778 + (1.194.980 - 1.742.976.108) - ( 472.005.090 + 3.228.581.520) = 443.252.040 đồng. -Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK711: 69.090.909 Có TK911: 69.090.909 -Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK911: 86.809.043 Có TK811: 86.809.043 Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 69.090.909 - 86.809.043 = (17.718.134) đồng Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác = 443.252.040 + (17.718.134) = 425.533.906 đồng -Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN trong năm 2019 là 64.506.973 đồng. Thu nhTrườngập tính thuế TNDN= Đại Lợi nhu họcận kế toán Kinh trước thu ếtếTNDN Huế + Các khoản điều chỉnh tăng – Các khoản điều chỉnh giảm = 425.533.906 + 64.506.973 - 0 = 490.039.979 đồng Số thuế TNDN phải nộp năm 2019 = 490.039.979 x 20% = 98.007.996 đồng -Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK911: 98.007.996 71