Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải

pdf 139 trang thiennha21 23/04/2022 6743
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI PHẠM THỊ MAI THĂNG Trường Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Mai Thăng Th. S Đào Nguyên Phi Lớp: K48A Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 4 năm 2018
  3. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải kết hợp với kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải”. Để hoàn thành được bài khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của rất nhiều người. Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học kinh tế Huế và đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4 năm học tập. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Đào Nguyên Phi – người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Trong suốt thời gian qua, cô đã tận tình giúp đỡ, góp ý và chỉ bảo cho em, giúp em có thể hoàn thành tốt báo cáo của mình. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô! Em xin cám ơn Ban lãnh đạo và các Cô, Chú; các Anh, Chị tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty, giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu cũng như việc truyền đạt những kiến thức thực tế. Ngoài ra, em muốn tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè luôn ở phía sau dõi theo, ủng hộ em. Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý của mình. Chúc các cô, chú, anh chị trong công ty dồi dào sức khỏTrườnge, công ty làm ăn ngàyĐại càng pháthọc đạt! Kinh tế Huế Lần đầu tiên thực hiện một đề tài nghiên cứu, với thời gian và khả năng còn hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân tình từ các thầy cô giáo! Em xin chân thành cảm ơn! Em xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Mai Thăng
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu: 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2 3. Đối tượng nghiên cứu : 3 4. Phạm vi nghiên cứu: 3 5. Phương pháp nghiên cứu: 4 6. Kết cấu đề tài: 5 7. Gía trị thực tiễn của đề tài: 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI 7 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 7 1.1.1. Một số khái niệm: 7 1.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán: 11 1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 13 1.2.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 13 1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD 15 1.3. Nội dung công tác kế toán doanh thu: 16 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 19 1.3.3. KTrườngế toán giá vốn hàng Đại bán: học Kinh tế Huế 20 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng 24 1.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 26 1.3.6. Kế toán doanh thu tài chính: 26 1.3.7. Kế toán chi phí tài chính: 27 1.3.8. Kế toán thu nhập khác: 28 SVTH: Phạm Thị Mai Thăng
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.9. Kế toán chi phí khác: 29 1.3.10. Kế toán thuế TNDN: 3131 1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 32 1.4. Hình thức ghi sổ: 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI 37 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 37 2.1.1. Giới thiệu chung: 37 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 37 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: . 38 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Huế Trường HảI: 38 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 41 2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 44 2.1.7. Tình hinh nguồn lực tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải trong giai đoạn 2015 2017: 46 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 56 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh: 56 2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty: 56 2.2.3. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 57 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty: 80 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán: 80 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng: 89 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 91 2.2.8. KTrườngế toán doanh thu ho Đạiạt động tài học chính: Kinh tế Huế 92 2.2.9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 95 2.2.10. Kế toán thu nhập khác: 96 2.2.11. Kế toán chi phí khác: 97 2.2.12. Kế toán chi phí thuế TNDN: 98 2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 99 SVTH: Phạm Thị Mai Thăng
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI 102 3.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động chung của Công ty: 102 3.1.1. Ưu điểm: 102 3.1.2. Nhược điểm: 104 3.2. Đánh giá công tác tổ chức kế toán của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 104 3.2.1. Ưu điểm: 104 3.2.2. Nhược điểm 105 3.3. Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 106 3.3.1. Công tác kế toán doanh thu: 106 3.3.2. Công tác kế toán chi phí: 108 3.3.3. Công tác xác định kết quả kinh doanh: 109 3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 110 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113 1. Kết luận: 113 2. Kiến nghị: 114 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Thứ tự Từ viết tắt Giải thích 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 BH Bán hàng 4 BĐSĐT / ĐT Bất động sản đầu tư/ Đầu tư 5 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 6 DT Doanh thu 7 CCDV Cung cấp dịch vụ 8 HĐTC Hoạt động tài chính 9 HĐKD Hoạt động kinh doanh 10 NN Nhà nước 11 GVHB Gía vốn hàng bán 12 DVPT Dịch vụ phụ tùng 13 LNST Lợi nhuận sau thuế 14 DN Doanh nghiệp 15 QLDN Quản lý doanh nghiệp 16 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh 17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 18 TSCĐ Tài sản cố định 19 TC - KT Tài chính – kế toán 20 CB CNV Cán bộ công nhân viên 21 LNTT Lợi nhuận trước thuế 22 VCSH Vốn chủ sở hữu 23 HĐ Hóa đơn Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ 18 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm 18 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay 19 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 20 Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên 23 Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 24 Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 25 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 27 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 28 Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán thu nhập khác 29 Sơ đồ1.11. Trình tự hạch toán chi phí khác 30 Sơ đồ 1.12. Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 31 Sơ đồ 1.13. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 32 Sơ đồ 1.14. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 33 Sơ đồ 1.15. Hình thức kế toán Nhật ký chung theo TT 200/2014/TT - BTC 34 Sơ đồ 1.16. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính theo TT 200/2014/TT - BTC 35 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 39 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 41 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty 45 Sơ đồ 2.3. Quy trình mua xe trả thẳng của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hài 60 Sơ đồ 2.4.Trường Quy trình mua xe Đại trả góp học Kinh tế Huế 64 Sơ đồ 2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ 75 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2017 tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 100 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2107 tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải 101 SVTH: Phạm Thị Mai Thăng
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 49 Bảng 2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 . 52 Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 55 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hợp đồng mua bán xe 66 Biểu mẫu 2.2: Phiếu thu tiền mặt 69 Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0005307 71 Biểu mẫu 2.4: Sổ cái TK 5111101 72 Biểu mẫu 2.5: Phiếu cấp vật tư PT kiêm phiếu xuất kho số W2-1710-0322 76 Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0003913 77 Biểu mẫu 2.7: Sổ cái TK 5113102 79 Biểu mẫu 2.8: Phiếu xuất kho số W2-2100-0447 83 Biểu mẫu 2.9: Sổ cái TK 6321101 85 Biểu mẫu 2.10: Sổ cái TK 6323102 88 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 515 94 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu: Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia trên thế giới, và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ấy. Từ sau khi mở cửa hội nhập với thế giới, đất nước ta đã và đang không ngừng đổi mới để tập trung phát triển nền kinh tế. Song hành cùng những cơ hội mới, Việt Nam cũng đang gặp không ít khó khăn và thách thức, đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Ngành sản xuất kinh doanh Ô tô luôn có một tiềm năng và mang ý nghĩa chiến lược trong sự phát triển của nền kinh tế nên sẽ thu hút được các công ty trong và ngoài nước đầu tư kinh doanh, ảnh hưởng đến ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp sản xuất kinh doanh Ô tô nói riêng của đất nước. Bên cạnh đó, việc Việt Nam gia nhập WTO càng làm cho môi trường kinh doanh trở nên náo nhiệt, sôi động hơn và cũng đặt ra không ít thách thức cho doanh nghiệp, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng trở nên gay gắt hơn. Bởi vậy muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cường chiến lược kinh doanh, tiềm lực về tài chính. Và Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh mà cụ thể là các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Do đó càng khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải là Công ty con của Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải và chính thức hoạt động sản xuất kinh doanh vào năm 2015. Mặc dù chỉ mới thành lập, hoạt động kinh doanh trong vòng 3 năm nhưng Công ty cũng đang hòa mình vào guồng quay của ngành công nghiệp sản xuất kinh doanh Ô tô, trực tiếp đối mặt vớiTrường những sức ép nặng Đại nề từ thu họcế phí và sựKinh cạnh tranh gaytế g ắHuết các đối thủ cùng ngành, đã và đang cố gắng để có chỗ đứng và vị thế trên thị trường ngành Ô tô. Để tiếp tục khẳng định vị thế của mình trên thị trường, ngoài việc sáng tạo trong kinh doanh, biết nắm bắt cơ hội, tranh thủ lợi thế thương mại thì công ty TNHH MTV Huế Trường Hải rất cần chú trọng đến việc xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Với doanh nghiệp mang tính chất thương mại – dịch vụ là đặc trưng như Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải, tiêu thụ hàng hóa là gian đoạn quan trọng nhất của SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định đến thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt được khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải, bản thân em là người đầu tiên được có cơ hội thực tập tại công ty, được làm quen tiếp xúc với môi trường và công việc ở đây, em nhận thấy việc xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công việc hết sức quan trọng không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đặc biệt nó càng có ý nghĩa hơn đối với loại hình công ty thương mại – dịch vụ. Bên cạnh đó, việc xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty còn đem lại giá trị thực tiễn cho công ty. Thông qua việc đánh giá công tác kế toán xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, Công ty sẽ có cơ sở để đánh giáộ m t cách đầy đủ nhất hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mình, tìm ra các mặt mạnh và mặt yếu trong công tác quản trị doanh nghiệp, công tác quản lý chi phí, xác định được những nhân tố chủ yếu thường xuyên ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Qua đó, Công ty sẽ có những phương hướng kinh doanh phù hợp để thu được doanh thu cao và hạn chế mức thấp nhất có thể về chi phí để đem lại được lợi nhuận cao nhất, nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như làm sao để lợi nhuận đạt được là tối đa. Nhận thức được tầm quan trọng như vậy, em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Gồm 3 mục tiêu chủ yếu: - Thứ nhất: Nghiên cứu đề tài này với mục tiêu đầu tiên là hệ thống hóa cơ sở lý luận, Trườnghoàn thiện thêm v ề Đạimặt lý lu ậhọcn tổ chức côngKinh tác kế toán tế doanh Huế thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong Công ty trách nhiệm một thành viên Huế Trường Hải trong điều kiện nền kinh tế thị trường. - Thứ hai: Tìm hiểu về quá trình hoạt động tiêu thụ hàng hóa từ thực tế của công ty và nghiên cứu, đánh giá, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi định kết quả kinh doanh tại công ty trong hoạt động chủ yếu là kinh doanh bán xe Ô tô và sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô. - Thứ ba: Phát hiện những tồn tạị, bất cập, ưu nhược điểm của Công ty. Từ đó, tìm nguyên nhân để đề ra các giải pháp, những kinh nghiệm nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. 3. Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu công tác kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. - Đối tượng nghiên cứu: chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. 4. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. - Phạm vi về không gian: + Để nghiên cứu, đánh giá tình hình tổng quan và việc tiêu thụ hàng hóa của Công ty được thực hiện tại phòng kinh doanh, nhân sự của Công ty. + Để nghiên cứu, đánh giá các số liệu, chỉ tiêu được thực hiện tại phòng tài chính kế toán của Công ty. Để minh họa cho thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thì sử dụng các số liệu tại phòng Tài chính – kế toán của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. - PhTrườngạm vi về thời gian: Đại Đề tài này học chỉ tiế n Kinhhành nghiên tếcứu tậHuếp trung vào những vấn đề chính có liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải trong quý 4 năm 2017, tập trung nghiên cứu doanh thu, thu nhập và các chi phí chính khác có liên quan. Nghiên cứu, đánh giá tình hình biến động của lao động, tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 5. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu bằng hai phương pháp chính, đó là: Phương pháp thu thập số liệu và phương pháp xử lý số liệu. . Phương pháp thu thập số liệu: Gồm có các phương pháp cụ thể sau: - Thu thập số liệu từ phòng kế toán đến các bộ phận bán hàng, kinh doanh bằng cách in, photo, chép tay hóa đơn, chứng từ, sổ sách, bảng biểu mà công ty đang sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Số liệu về tình hình lao động, tình hình vốn – tài sản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 được thu thập chủ yếu từ phòng kế toán của công ty thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu, tham khảo thông tin qua các Báo cáo tài chính, trang web của Công ty; các thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các giáo trình chuẩn mực kế toán, thông tư (TT 200/2014/TT – BTC), mạng internet, khóa luận của các anh chị khóa trước tại thư viện của trường để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp quan sát – điều tra, phỏng vấn: Phương pháp này là cách tìm hiểu thực tế và học hỏi, thu thập những thông tin khái quát nhất về đề tài nghiên cứu bằng cách là trước hết, quan sát quy trình làm việc của các nhân viên phòng kinh doanh, phòng kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, hạch toán doanh thu hàng ngày và xác định kết quả kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Sau đó, đặt ra những câu hỏi trực tiếp với nhân viên kế toán và kế toán trưởng về tình hình luân chuyển chứng từ, hạch toán doanh thu hàng ngày và xác định kết quả kinh doanh để nhằm mục đích thực hiện tốt Trườngđề tài của bản thân. Đại học Kinh tế Huế . Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp tổng hợp, xử lí, phân tích số liệu: Từ những số liệu, con số đã thu thập được ban đầu, sau đó tiến hành tổng hợp, sắp xếp một cách có hệ thống, chọn lọc để đưa vào bài làm một cách chính xác, đầy đủ, khoa học nhất có thể. Đồng thời, phải đối chiếu giữa lý thuyết với thực tế để từ đó có những phân tích và đưa ra nhận SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tìm ra ưu nhược điểm của Công ty để tiếp tục phát huy cái lợi thế hay tìm ra nguyên nhân khắc phục cái xấu, thực trạng còn tồn tại ở công ty. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính qua các năm để thấy rõ sự biến động các chỉ tiêu lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty. Để từ đó đưa ra nhận xét về sự thay đổi, biến động đó. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu, các biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục Bài khóa luận gồm 3 phần chính: + Phần 1: Đặt vấn đề + Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Gồm 3 chương - Chương 1: Cơ sở lý luận, tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải. - Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. + Phần 3: Kết luận và kiến nghị. 7. Gía trị thực tiễn của đề tài: Qua một thời gian tham khảo, nghiên cứu tài liệu, các bài khóa luận của các anh chị ở khóa trước, em nhận thấy đề tài Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả Trườngkinh doanh không Đại phải là mhọcột đề tài mKinhới, khá là phtếổ bi ếHuến, cũng được khá nhiều bạn sinh viên và anh chị khóa trước lựa chọn làm đề tài để thực hiện bài báo cáo thực tập cuối khóa. Tuy nhiên, qua một thời gian và quá trình được tìm hiểu và tiếp xúc thực tế với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải, được biết em là người đầu tiên có cơ hội thực tập cuối khóa tại công ty. Bên cạnh đó, Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải chính thức hoạt động được 3 năm nên để tồn tại, phát triển, có chỗ đứng và vị thế trong ngành kinh doanh Ô tô thì Công ty cần SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi có Công tác kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh vì nó liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của công ty, quyết định sự sống còn của công ty. Việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong bài khóa luận của em mang lại giá trị thực tiễn cho công ty, có ý nghĩa quan trọng đối với công ty. Gíup cho Công ty có cái nhìn tổng quan về tình hình thực hiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định KQKD tại Công ty; Công ty sẽ nhìn nhận được cái tốt mà công ty đã thực hiện được và những điểm hạn chế công ty cần phải khắc phục để ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán. Vì vậy, em đã quyết định chọn phần hành này tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ỊĐ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: 1.1.1. Một số khái niệm:  Doanh thu: - Doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác thì “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng thêm vốn chủ sở hữu”. [3] Doanh thu được phân biệt cho từng loại: DT bán hàng hóa, DT bán thành phẩm, DT cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, doanh thu còn được phân biệt theo nơi phát sinh gồm: DT nội bộ và DT bán hàng ra ngoài. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh daonh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). [4] -Doanh thu thuần: DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. [4]  Các khoản giảm trừ doanh thu: Theo điều 81, thông tư 200/2014/TT-BTC: “Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm:Trường Chiết khấu thương Đại mại, giả mhọc giá hàng Kinh bán và hàng bántế b ị Huếtrả lại. [4] Chiết khấu thương mạị phải trả: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hành trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.  Giá vốn hàng bán: Theo Điều 89 Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, giá vốn hàng bán còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. [4] GVHB là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. [5]  Chi phí bán hàng: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển [4]  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý Trườngchung của doanh nghi Đạiệp gồm học các chi phí Kinh về lương nhân tế viên Huế bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ). [4] SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chi phí quản lý doanh nghiệp là CP có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: CP nhân viên quản lý, CP vật liệu đồ dùng văn phòng, CP dịch vụ mua ngoài, CP khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn DN và một số chi phí khác. [5]  Doanh thu hoạt động tài chính: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 và điều 80 thông tư 200/2014/TT- BTC thì “Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. [4]  Chi phí hoạt động tài chính: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí tài chính là chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái ” [4]  Thu nhập khác: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: “Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. + Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. + Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đTrườngầu tư vào công ty liênĐại kết, đ ầuhọc tư dài h ạnKinh khác. tế Huế + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. + Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm). + Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi + Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất ( ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự). + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). + Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. + Gía trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.  Chi phí khác: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh ý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Gíá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Gíá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; CácTrường khoản chi phí khác. Đại học Kinh tế Huế  Chi phí thuế TNDN: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí thuế TNDN là chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành”. Theo đó: SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc: - Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; - Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.  Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoat động khác. Kết quả kinh doanh của DN: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt dộng sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. KQHĐTrường SXKD = DT Đại thuần – họcGVHB - CPKinh bán hàng tế– CP HuếQLDN. KQHĐ TC = DT tài chính – CP tài chính. KQHĐ khác = thu nhập khác – chi phí khác. 1.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán: 1.1.2.1 Phương thức tiêu thụ: Đối với doanh nghiệp thương mại nội địa: Chủ yếu sử dụng 2 phương thức kinh doanh: bán buôn và bán lẻ. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Bán buôn: Bán buôn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo lô hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường được áp dụng, hoặc hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối Và hình thức bán buôn có hai phương thức cụ thể là: bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn hàng hóa vận chyển thẳng. . Bán buôn hàng hóa qua kho: Là việc DN bán hàng hóa, dịch vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán buôn qua kho, DN có thể giao hàng trực tiếp cho KH tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng. . Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là việc DN thương mại sau khi đã mua hàng hóa, nhận được hàng, không đem về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Với hình thức này, DN cũng có hai hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng. Bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức cụ thể đa dạng hơn bán buôn: . Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của KH. . Bán trả góp: là việc bán hàng cho KH và KH trả tiền nhiều lần. Với hình thức này DN sẽ được nhận thêm một khoản lãi do KH trả chậm. . Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh toán. Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến. .Trường Bán hàng tự đĐạiộng: là vi họcệc DN thương Kinh mại sử dụtếng các Huế máy bán hàng tự động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình. . Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sàng đem hàng hóa của mình cho các ạđ i lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình. 1.1.1.2. Phương thức thanh toán: Có 2 phương thức thanh toán ứng với hai phương thức tiêu thụ như đã trình bày trên: SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Đối với hình thức bán buôn: có các phương thức thanh toán sau: . Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: nghĩa là B mua và bán hàng phải trực tiếp thanh toán tiền hàng. Như vậy toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải tính vào doanh thu chịu thuế. . Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: nghĩa là B trở thành một tổ chức môi giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp C và bên mua M mua bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải có đầy đủ các chứng từ chứng minh theo luật thuế hiện hành. Công ty thương mại B có thể chọn phương thức giao hàng ngay tại nơi mua hàng hoặc chuyển hàng giao cho bên mua tương tự như bán hàng qua kho. Đối với bán lẻ: về thanh toán có 2 phương thức thu tiền như sau: . Bán hàng thu tiền tập trung: tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy bách hóa lớn khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại quầy kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần. . Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng nhỏ cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem nộp cho phòng kế toán hoặc cuối, định kì 3, 5, 7 ngày mới lập báo cáo bán hàng định kì nộp cho phòng kế toán công ty, tiền mặt vẫn phải nộp hàng ngày hoặc định kì ngắn 1 lần (nếu cửa hàng ở xa) . Ở đơn vị bán lẻ, kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “báo cáo bán hàng” hàng ngày hoặc định kì (có kèm theo hóa đơn bán hàng hoặc chứng từ gốc). 1.2. NhiTrườngệm vụ, ý nghĩa và Đạivai trò c ủhọca công tác Kinh kế toán doanh tế thu Huế và xác định kết quả kinh doanh: 1.2.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa, việc tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động thì Kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi  Ghi chép, phản ánh, tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra về cả số lượng, chủng loại, chất lượng lẫn giá trị.  Tổng hợp, tính toán chính xác toàn bộ các khoản chi phí: GVHB của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí hoạt động tài chính và các Chi phí khác liên quan nhằm phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh.  Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và có biện pháp thích hợp đối với các khoản phải thu khách hàng.  Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.  Đóng góp ý kiến cho các nhà quản lý, đưa ra kiến nghị, giải pháp để thúc đẩy quá trình hoạt động.   Kết chuyển CP thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định và kết chuyển lãi (lợi nhuận thuần sau thuế TNDN) hoặc kết chuyển lỗ. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không chỉ hết sức cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế. Và với những nhiệm vụ trên, công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang lại những ý nghĩa như sau:  Đối với bản thân mỗi doanh nghiệp, các nhà quản trị: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, là một bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành kế toán DN, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển DN, giúp cho họ có thể nhìn nhận thấy ưu nhược điểm để từ đó đưa ra những phương hướng, giải pháp khắc phục phù hợp để kỳ kinh doanh tiếp theo sẽ tốt hơn. Giúp cho DN có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư SXKD.  Đối với các nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp để từ đó có những sự lựa chọn đưa ra quyết định đầu tư, hợp tác phù hợp.  Đối với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành: Là căn cứ để đánh giá hiệu quả của mỗi DN; Là lợi thế cạnh tranh hay là thách thức đối với các đối thủ cùng ngành.  Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, quỹ tín dụng, các công ty cho thuê tài chính: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh làTrường điều kiện tiên quy Đạiết để họ họcthẩm định, Kinh đánh giá tế tình Huế hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và thời hạn là bao lâu.  Đối với các cơ quan quản lý nền kinh tế vĩ mô (Nhà nước): Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu từ nền kinh tế vi mô và đưa ra các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi tầm vĩ mô, điều hòa sự cân bằng tối ưu giữa cung và cầu, sự cân đối giữa các ngành nghề phân phối khu vực. Giúp cơ quan thuế xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà Công ty phải nộp cho Nhà nước, đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước.  Đối với nhà cung cấp: Kết quả hoạt động kinh doanh, lịch sử và khả năng thanh toán là căn cứ để các nhà cung cấp quyết định cho DN mua chịu. Như vậy, Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong DN có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của một DN. Từ kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những phương hướng phát triển cho DN làm sao để nâng cao được doanh thu cho DN, giảm chi phí đến mức thấp nhất. Việc xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng, là việc xác định lãi (lỗ), là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của một doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. 1.3. Nội dung công tác kế toán doanh thu: 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.3.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi thỏa mãn cả năm điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặTrườngc quyền kiểm soát hàngĐại hóa; học Kinh tế Huế  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Đới với hoạt động cung cấp dịch vụ, Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi đồng thời thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.  Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng.  Phiếu xuất kho bán hàng. 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng: TKTrường 511 - “Doanh thu Đại bán hàng học và cung Kinhcấp dịch vụ ”tế: TK Huếnày dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp. Các TK có liên quan như: TK111, 112, 131 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán: 911 511 111, 112, 131 521 : Doanh thu Kết chuyển Doanh thu bán bán hàng doanh thu hàng và cung bị trả lại, thuần cấp dịch vụ bị giảm giá, chiết khấu thương 33311 mại Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giám sát, chiết khấu thương mạ i phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm Chú thích: (a) Ghi nhận doanh thu bán hàng trả góp theo giá tiền trả ngay SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi (b) Khi thu được tiền bán hàng (c) Ghi nhận giá vốn hàng bán (d) Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ. Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay Chú thích: (a) Bán trực tiếp hoặc gửi bán thành phẩm (b) Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ 1.3.1.5. Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung; - Sổ theo dõi chi tiết và sổ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng (Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 511); - Bảng cân đối số phát sinh. 1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - PhiTrườngếu giao hàng Đại học Kinh tế Huế - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán - Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hoa đơn hay bản sao hóa đơn, và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại. - Phiếu chi, giấy báo nợ. - Các chứng từ gốc khác SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu (Theo TT200/2014/TT – BTC): được dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu và nó không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. Các TK có liên quan đến TK 521: TK 111, 112, 131, 511 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán: 521 511 111, 112, 131 Khi phát sinh các khoản Kết chuyển CKTM, CKTM, GGHB, HB bị trả lại GGHB, hàng bán bị 333 trả lại Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2.4. Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” - Sổ cái TK 521 - Bảng cân đối số phát sinh 1.3.3. KTrườngế toán giá vốn hàng Đại bán: học Kinh tế Huế 1.3.3.1. Các phương pháp xác định giá trị xuất kho của hàng tồn kho: Điều 13 Chuẩn mực kế toán số 02 về Hàng tồn kho nêu ra 4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp giá thực tế đích danh, phương pháp bình quân, phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO). Theo Thông tư 200/2014/TT – BTC, để tính giá trị xuất của hàng tồn kho thì có thể sử dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp thực tế đích danh, Phương SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi pháp bình quân gia quyền (bao gồm theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ và theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập – xuất), phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp giá bán lẻ (phương pháp ớm i theo TT 200/TT – BTC). Như vậy, theo thông tư 200/2014/TT – BTC, đã không còn sử dụng phương pháp nhập sau xuất trước. Vì phương pháp này không còn phù hợp nữa với sự phát triển của nền kinh tế. Để phục vụ, làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải, em xin được trình về phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho hàng tồn kho.  Phương pháp bình quân gia ề quy n: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. . Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng): Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ bình quân cả kỳ Đơn giá = Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Theo phương pháp này, giá thực tế xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân để tính. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ làm chỉ cần tính toán 1 lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên nhược điểm là độ chính xác không cao, chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. . Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm). +Trường Sau mỗi lần nhĐạiập sản phhọcẩm, vật tư,Kinh hàng hóa ktếế toán Huế phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức: Trị giá HH tồn đầu kỳ + Trị giá HH nhập trước lần xuất thứ i Đơn giáxu ất kho = lần thứ i Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trước lần xuất thứ i SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi + Ưu điểm: độ chính xác cao, đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin, tuy nhiên việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho – Phiếu xuất kho. - Bảng tổng hợp xuất – nhập – tồn. - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Hóa đơn bán hàng thông thường. - Biên bản giao nhận hàng hóa. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (phiếu XK hàng gửi bán đại lý). 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng bán của doanh nghiệp. Tài khoản có liên quan đến kế toán giá vốn hàng bán như: TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu), TK 153 (Công cụ, dụng cụ), TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang), TK 155 (Thành phẩm), TK 156 (Hàng hóa) TK 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 154, 155 632 911 Trị giá vốn của sp, dịch Kết chuyển GVHB và các vụ xuất bán CP khác xác định KQKD 156, 157 Trị giá vốn của hh xuất bán 156, 155 138, 152, 153, Hàng bán bị trả lại nhập kho 155, 156 Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào GVHB 335 627 Khi toàn bộ dự án hoàn thành CPSXC cố định không ghi giảm số trích còn lại được phân bổ ghi vào 154 GVHB 154 Gía thành thực tế của sp chuyển thành TSCĐ sử dụng choCP vưSXKDợt m ức bình thường của TSCĐ tự chế và CP không hợp lý tính vào GVHB 217 Bán bất động sản đầu tư 2147 241 Trích khấu hao BĐSĐT CP tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức không tính vào Trường Đại học Kinh tế Huế nguyên giá TSCĐ 335 Trích trước CP để tạm tính giá vốn BĐS đã bán trong kỳ Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 111, 112, 331 611 632 911 Mua hàng hóa Trị giá vốn hàng bán Kết chuyển GVHB xuất bán trong kỳ trong kỳ của các đơn vị 156 thương mại 155, 157 Kết chuyển giá trị HTK đầu kỳ Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán cuối kỳ Kết chuyển giá trị HTK cuối kỳ 155, 157 Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ 631 2294 Gía thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung Hoàn nhập dự cấp dịch vụ phòng giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.3.3.5. Sổ sách kế toán: Trường- Sổ nhật ký chung Đại học Kinh tế Huế - Sổ chi tiết và sổ cái TK 632 – “Gía vốn hàng bán” - Bảng cân đối số phát sinh 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng: 1.3.4.1. Chứng từ sử dụng: - Bảng lương, bảng phân bổ, bảng thanh toán tiền lương. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Phiếu xuất kho vật liệu, CCDC; bảng phân bổ vật liệu, CCDC. - Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Các hóa đơn GTGT/ Hóa đơn mua dịch vụ phục vụ cho việc bán hàng. - Phiếu chi, giấy báo nợ. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng: Theo TT 200/2014/TT-BTC để hạch toán chi phí bán hàng sử dụng Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”. TK 641 không có số dư cuối kỳ. Các TK liên quan đến chi phí bán hàng: TK 111, 112, TK 152, 153, 334, 338 1.3.4.3. Phương pháp hạch toán: 152, 153 641, 642 111, 112 CP vật liệu, dụng cụ Các khoản thu làm giảm chi phí 334, 338 911 CP tiền lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài 242 1331 CP chờ kết CP đã kết Thuế GTGT đầu vào chuyển chuyển Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4.4. Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết và sổ cái TK 641 – “Chi phí bán hàng” - Bảng cân đối số phát sinh SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.3.5.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT; - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngânhàng; - Bảng tính và thanh toán lương, bảng trích BHYT, BHXH, KPCĐ; - Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ. 1.3.5.2. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiêp, kế toán sử dụng TK 642– “Chi phí quản lý DN”. Các TK có liên quan: TK 152, 153, 111, 112, 331 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 1.3.5.3. Phương pháp hạch toán: Chi phí quản lý doanh nghiệp có phương pháp hạch toán tương tự như chi phí bán hàng được trình bày ở Sơ đồ Trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. 1.3.5.4. Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết và sổ cái TK 642 - Bảng cân đối phát sinh 1.3.6. Kế toán doanh thu tài chính: 1.3.6.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu tính lãi tiền gửi - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu - CácTrường chứng từ có liên Đại quan đến họcTSCĐ Kinh tế Huế - Sổ chi tiết theo dõi doanh thu tài chính, Sổ tổng hợp kế toán DT tài chính. 1.3.6.2. Tài khoản sử dụng: Theo TT 200/2014/TT – BTC sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán DT hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ của DN. Tài khoản DT hoạt động tài chính không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.6.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh: 911 515 131 (4) (1) 155 (2) 111 3387 (3) Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Giải thích: (1) Định kỳ doanh nghiệp nhận được thông báo phân phối lợi nhận của các bên tiếp nhận vốn, của các nhà phát hành chứng khoán về cổ tức, trái tức. (2) Doanh nghiệp đã thực nhận lợi nhuận, cổ tức, trái tức bằng tiền, bằng chứng khoán hoặc bổ sung vốn góp trả nợ. (3) Thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ. (4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. 1.3.6.4. Sổ sách kế toán: -Trường Sổ cái và sổ chi tiĐạiết tài kho ảhọcn 515 – “Doanh Kinh thu ho ạtết động Huế tài chính” 1.3.7. Kế toán chi phí tài chính: 1.3.7.1. Chứng từ sử dụng: + Phiếu tính lãi đi vay + Phiếu chi + Giấy báo nợ ngân hàng SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.7.2. Tài khoản sử dụng: Đê ghi nhận khoản chi phí tài chính sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” Các TK có liên quan: TK 111, TK 112, TK 331 1.3.7.3. Phương pháp hạch toán: 111, 112, 331, 334, 338 635 Các khoản chiết khấu thanh toán trả lãi vay, nợ 111, 112, 242, 335 911 Kết chuyển chi phí tài chính ểđ xác định kết 121, 222, 228, 229 Tổn thất thua lỗ quả kinh doanh về đầu tư Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.3.7.4. Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết và sổ cái TK 635 – “Chi phí tài chính” - Bảng cân đối số phát sinh 1.3.8. Kế toán thu nhập khác: 1.3.8.1. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có - Phiếu thu -Trường Biên bản thanh Đại lý TSCĐ học Kinh tế Huế 1.3.8.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác” Các TK có liên quan: TK 111, TK 112, TK 152 TK 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.8.3. Phương pháp hạch toán: TK 711 – “Thu nhập khác” được dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ nay lại thu được tiền; các trường hợp giảm thuế, miễn thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác đã phát sinh trong kỳ này để xác định kết quả kinh doanh. 911 711 111, 112 Kết chuyển thu Thu nhập khác nhập khác bằng tiền 331, 338 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ 152, 211 Nhận quà, biếu tặng bằng tài sản, vật tư Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán thu nhập khác 1.3.8.4. Sổ sách kế toán: - Sổ chi tiết và sổ cái TK 711 – “Thu nhập khác” 1.3.9. KTrườngế toán chi phí khác: Đại học Kinh tế Huế 1.3.9.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng, hóa đơn bảo hiểm; - Biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt. 1.3.9.2. Tài khoản sử dụng: Để ghi nhận các khoản chi phí khác, kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Các TK có liên quan: TK 111, TK 112, TK 131 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.3.9.3. Phương pháp hạch toán: 111,112,131,141 811 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, Kết chuyển chi phí khác để nhượng bán TSCĐ) xác định kết quả kinh doanh 338,331 111,112,138 Khi nộp phạt Khoản nộp phạt do vi phạm hợp đồng Thu bán hồ sơ thầu hoạt động 211,213 214 thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Gía trị góp vốn hao mòn liên doanh, 222,223 liên kết Giá trị góp vốn liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ TS Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ1.11. Trình tự hạch toán chi phí khác 1.3.9.4. Sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết và sổ cái TK 811 – “Chi phí khác” - Bảng cân đối số phát sinh SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.10. Kế toán thuế TNDN: 1.3.10.1. Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. 1.3.10.2. Phương pháp hạch toán: 8211 333 (3334) 911 Kết chuyển chi phí thuế Số thuế thu nhập hiện TNDN hiện hành hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.12. Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 347 8212 347 Số chênh lệch giữa số thu Số chênh lệch giữa số thu nhập hoãn lại phải trả phát nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong trả được hoàn nhập trong năm năm 243 243 Số chênh lệch giữa số tài Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại thuế thu nhập hoãn lại 911 được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm 911 Kết chuyển số phát sinh có lớn Kết chuyển số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 hơn số phát sinh nợ TK 8212 212 Sơ đồ 1.13. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 1.3.10.3. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, sổ cái TK 821 1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.3.11.1.Chứng từ sử dụng: - Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; -Trường Bảng tính kết Đại quả HĐKD, học kết quảKinh hoạt động tếkhác; Huế - Phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán; - Giấy báo nơ, giấy báo có của ngân hàng; - Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.11.2. Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Các TK có liên quan: TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 511, TK 515, TK 711, TK 811 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 1.3.11.3. Phương pháp hạch toán: 632, 635, 641, 642, 811 911 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác 8211, 8212 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phí thuế TNDN hoãn lại 421 421 Kết chuyển lãi hoạt Kết chuyển lỗ hoạt động động trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.14. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 1.3.11.4. Sổ sách kế toán: - Sổ chi tiết và sổ cái TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” 1.4. Hình thức ghi sổ: TheoTrường Điều 122 Thông tư Đại 200/2014/TT học – BTC Kinh gồm có 5 hình tế th ứHuếc ghi sổ, bao gồm: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Mỗi hình thức ghi sổ kế toán có những quy định riêng khác nhau. Các DN căn cứ vào quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh mà lựa chọn các hình thức ghi sổ kế toán phù hợp. Để phục vụ cho đề tài nghiên cứu: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải”, em chỉ đi sâu phân tích, nghiên cứu hình thức kế toán Nhật ký chung và hình thức ghi sổ kế toán máy theo hình thức nhật ký chung theo thông tư 200/2014/TT – BTC  Hình thức kế toán Nhật ký chung: - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. - Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ: Sổ nhật ký chung; sổ nhật ký đặc biệt; sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được thực hiện theo như sơ đồ sau Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc Sổ, thẻ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG biệt chi tiết Bảng tổng hợp SỔ CÁI Trường Đại học Kinh tế Huếchi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.15. Hình thức kế toán Nhật ký chung theo TT 200/2014/TT - BTC SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra  Hình thức ghi sổ kế toán máy theo hình thức nhật ký chung: Theo TT 200/2014/TT – BTC, hình thức ghi sổ kế toán máy theo hình thức nhật ký chung được thực hiện như sơ đồ dưới đây: Sổ tổng hợp Chứng từ kế toán Sổ KT chi tiết PHẦM MỀM KẾ TOÁN B ả ng t ổ ng h ợ p ch ứ ng t ừ k ế - Báo cáo tài chính toán cùng loại - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 1.16. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính theo TT 200/2014/TT - BTC ( Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán của công ty ) Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra - Trình tự luân chuyển chứng từ: . Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, một định khoản có bao nhiêu tài khoản thì phải ghi vào nhật ký Trườngchung bấy nhiêu dòng.Đại học Kinh tế Huế . Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ. . Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi . Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. . Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết. . Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. . Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết, sổ Nhật ký đặc biệt để lập bảng báo cáo kế toán (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH VÀ XÁC ỊĐ NH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 2.1.1. Giới thiệu chung: . Tên chính thức: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Huế Trường Hải (HUE TRUONG HAI ONE MEMBER COMPANY LIMITED) . Mã doanh nghiệp: 3301546302 . Ngày bắt đầu thành lập: 10/06/2014 . Tên người đại diện theo pháp luật: Trần Bá Dương . Ngày chính thức bắt đầu vào hoạt động: 01/11/2015 . Tổng số nhân viên của SR trong hiện tại (Năm 2017): 105 nhân viên . Địa chỉ: 145 Nguyễn Tất Thành, P. Thủy Dương, TX. Hương Thủy, Thừa Thiên Huế . Số điện thoại: (0234). 3865 666; Fax: (0234). 3865 444 . Website: www.kiahue.vn; www.mazdahue.vn . Email: mazda-hue@vinamazda.vn 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: Công ty TNHH một thành viên Huế Trường Hải là một công ty con của hệ thống showroom ôtô thuộc tổng công ty Cổ phần ô tô Trường Hải. . Sơ lược về Công ty cổ phần ô tô Trường Hải – Công ty mẹ của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: Ngày 29/04/1997: Thành lập công ty TNHH ô tô Trường Hải tại Đông Nai. Năm 2007: Công ty TNHH ô tô Trường Hải chuyển đổi thành CôngTrường ty cổ phần ô tô Đại Trường Hhọcải (Thaco) Kinh Hiện nay, hệtế thố ngHuế Thaco đã có mặt trải dài trên khắp Việt Nam gồm 93 showroom và 59 đại lý trải dài trên toàn quốc. Tính ếđ n giữa năm 2016, số lượng nhân sự của công ty đã lên đến gần 16.000 người. . Với vị thế đó, Thaco đã cho thành lập công ty TNHH một thành viên Huế Trường Hải để nâng cao năng lực cạnh tranh tại thị trường Thừa Thiên Huế. - Ngày 10/06/2015: Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải được thành lập. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Ngày 19/11/2015: Công ty TNHH MTV Huế Trương Hải chính thức bắt đầu đi vào hoạt động. - Như vậy, hiện nay Công ty đã được hình thành, hoạt động và phát triển được hơn 3 năm. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 2.1.3.1. Chức năng: . Kinh doanh xe ôtô, kinh doanh phụ tùng chính hãng, cung cấp dịch vụ sửa chữa xe với quy mô lớn, đáp ứng được nhu cầu bảo trì, bảo hành và cung ứng phụ tùng cho khách hàng. 2.1.3.2. Nhiệm vụ: . Hoàn thành các chỉ tiêu đề ra, hoạt động hiệu quả và sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp một cách hợp lý. Nâng cao uy tín của Thaco tại thị trường khu vực. . Củng cố và nâng cao chế độ hạch toán kinh tế, thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, đào tạo cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, sản xuất, xây dựng, ban hành các nội quy, quy chế phù hợp áp dụng tại đơn vị 2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: . Kinh doanh dòng xe du lịch của hai thương hiệu Kia và Mazda. . Kinh doanh phụ tùng và các bộ phận phụ trợ cho hai thương hiệu xe trên. . Bảo dưỡng và sửa chữa cho hai dòng xe thương hiệu đang kinh doanh. . Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm. Chi tiết: đại lý bảo hiểm. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Showroom Giám đốc du lịch KH – Marketing Nhân sự Phòng Bộ phận Phòng Phòng Phòng kinh doanh CSKH DVPT TCKT HC Bộ Bộ Bộ Bộ CSKH Xưởng KTTH phận phận Thủ phận phận Kinh sữa Nghiệp hỗ trợ KD quỹ BH 1 BH 2 doanh chữa vụ BH DVPT Nhóm Sửa Sửa Kế Nhóm Nhóm CSKH 1 tư chữa chữa Nghiệp toán Bảo BH 1 BH 4 DVPT vấn đồng, máy vụ HC BH vệ dịch sơn gầm vụ điện Nhóm 2 Máy Nhóm Nhóm HTTD THPV/ tư vấn Đồng gầm BH2 BH 5 & BH Nhà ăn dịch vụ điện 1 Phụ Nhóm QLKX/ Máy tùng BH 3 NVLX Sơn gầm ĐKĐK điện 2 Kế toán DVPT Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Nguồn: Phòng nhân sự của công ty) SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: + Showroom Du lịch: Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải là một showroom chuyên về hoạt động kinh doanh dòng xe du lịch của hai thương hiệu Kia và Mazda. + Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cơ quan quản lý cấp trên. Chủ trì xây dựng mối quan hệ làm việc và quyết định về các vấn đề thẩm quyền với các cơ qun chức năng khác. + KH – Marketing: Nghiên cứu xác lập chiến lược marketing, nghiên cứu dự báo thị trường, nghiên cứu sản phẩm, nghiên cứu tổ chức phân phối sản phẩm (Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa), nghiên cứu giá cả, các phương thức hỗ trợ bán hàng + Nhân sự: Có trách nhiệm điều hành các hoạt động nhân sự trong Công ty, nghiên cứu đề xuất cải thiện bộ máy quản lý, thực hiện các chế độ chính sách về cán bộ, công nhân viên, đồng thời có biện pháo cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên Công ty. + Phòng kinh doanh: Nghiên cứu xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Tham mưu cho Giám đốc trong công việc kí kết, thanh lý các hợp đồng bán xe và sửa chữa xe với khách hàng và các tình huống phát sinh trong quá trình kinh doanh. Quản lý, thống kê tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty. + Bộ phận CSKH: Quản lý công nghệ, máy móc, thiết bị, chất lượng sản phẩm, nghiên cứu khoa học – kỹ thuật. + Phòng DVPT (Dịch vụ phụ tùng): Quản lý về các hoạt động cung cấp dịch vụ của Công ty. Bao gồm bộ phận kinh doanh dịch vụ phụ tùng và xưỡng sửa chữa. + Phòng TCKT (Tài chính – Kế toán): Quản lý về các hoạt động tài chính – kế toán của CôngTrường ty. Bao gồm kế to Đạián tổng h ợhọcp nghiệp vKinhụ và thủ quỹ .tế Huế + Phòng hành chính: Quản lý các mặt về các chế độ, chính sách, tạp vụ và trật tự trị an xã hội của Công ty, theo dõi và lưu trữ công văn đến và hồ sơ CBCNV. Bao gồm nhóm nghiệp vụ hành chính, THPV/Nhà ăn và bảo vệ. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Kế toán trưởng Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên Thủ kế toán kế toán kế toán quỹ tổng hợp kinh doanh xe kinh doanh DVPT Kế toán K ế toán Kế toán Kế toán Kế toán bán hàng HTK kho PT DVPT tiền mặt Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải ( Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán của công ty ) 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên: . Kế toán trưởng (Nguyễn Thị Na):  Kế toán tài chính, thuế: + Tổ chức điều hành hoạt động TCKT tại chi nhánh; Tổ chức hạch toán, lưu trữ chTrườngứng từ và quản tr ịĐại dữ liệu TCKT học trên phKinhần mềm Bravo tế 7. Huế + Cập nhật và hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách thuế, luật kế toán. + Thiết lập và duy trì các ốm i quan hệ với các cơ quan chức năng (thuế, ngân hàng, bảo hiểm ) để giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của chi nhánh. + Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế, báo cáo tài chính tại đơn vị. Chịu SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi trách nhiệm về bảo mật thông tin tài chính kế toán theo quy định của Công ty.  Kế toán quản trị: + Phân tích đánh giá, tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc điều hành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. + Phân công công việc, định hướng, đào tạo và phát triển nhân sự kế toán. + Tham gia kiểm soát, quản trị các đơn đặt hàng xe, phụ tùng. + Kiểm soát, quản lý chi phí và quản lý sử dụng tài sản. + Kiểm soát việc thực hiện chính sách lương và phúc lợi. + Định kỳ đánh giá việc hợp tác với các đối tác ngân hàng, bảo hiểm giải quyết các bất cập và kiểm soát để mang lại nguồn thu cho chi nhánh. . Chuyên viên kế toán tổng hợp (Phan Thị Thu Hồng): + Hướng dẫn chuyên viên hỗ trợ kinh doanh xe, DVPT ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh (nhập xuất xe, vật tư phụ tùng, xuất hóa đơn, phiếu thu tiền ) vào phần mềm quản lý. + Kiểm tra chứng từ và các nghiệp vụ phát sinh hạch toán tại các bộ phận trong công ty. + Kiểm tra ghi nhận doanh thu, chi phí (bán hàng, nhân công, khấu hao ), công nợ, tài sản. + Thực hiện kiểm tra đối chiếu các giao dịch trực tiếp với ngân hàng. + Kiểm tra các hồ sơ thanh toán của các bộ phận. + Thực hiện kê khai và quyết toán các loại thuế (thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN (nếu có) ) và theo dõi quản lý việc sử dụng hóa đơn tại các bộ phận. + Lập các báo cáo quản trị tài chính kế toán tại công ty theo yêu cầu. +Trường Kiểm tra giá Đạithành dịch họcvụ và dở dangKinh cuối kỳ tạtếi công Huế ty. + Kiểm tra hàng tồn kho, công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, đôn đốc các bộ phận liên quan thu hồi. + Tổng hợp hồ sơ, HĐ, chứng từ chuyển về Chi nhánh lưu trữ theo quy định. + Tổng hợp kế hoạch thu chi, báo cáo dòng tiền tại công ty hằng ngày. . Chuyên viên kế toán kinh doanh xe (Huỳnh Thị Ngọc Ánh): SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi  Hoạt động mua hàng: + Giao dịch và đề nghị hồ sơ với Công ty phân phối bằng phần mền quản trị.Nhận hồ sơ và ghi nhận thông tin hóa đơn vào phần mềm Bravo 7. + Theo dõi tồn kho xe tại chi nhánh, có đối chiếu với quản lý kho xe. + Lập bảng theo dõi công nợ và kế hoạch thanh toán cho Công ty phân phối.  Hoạt động bán hàng: + Soạn thảo hợp đồng khi có phát sinh. + Cập nhập, theo dõi các giao dịch công nợ phát sinh, tiến độ thanh toán, các thay đổi trong hợp đồng. + Kiểm soát giá mua, giá bán, thông tin khách hàng trước khi xuất HĐ. + Kiểm tra các công nợ hàng ngày và gửi cho các trưởng phó phòng kinh doanh xe để đốc thúc thu hồi công nợ. Định kỳ xác nhận công nợ phát sinh trong toàn hệ thống, ngoài hệ thống. + Cập nhật các số liệu lên báo cáo quản trị phần mền Bravo 7 (thông tin khách hàng, giá bán, giá mua, chương trình bán bán hàng, dịch vụ ra số )  Thực hiện thu và Quản lý tiền mặt: + Thực hiện công tác thu tiền, chi tiền hàng ngày tại đơn vị. + Quản lý tiền và tài sản trong két sắt; Quản lý chìa khóa, mật mã két sắt.  Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ: + Mở sổ quỹ để phản ánh từng nghiệp vụ thu; Kiểm kê, lập biên bản kiểm kê và đối chiếu số dư tiền mặt hằng ngày với KTT/KTTH; Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ và sổ sách theo quy định (Hồ sơ xe, chứng từ thu chi các hồ sơ liên quan khác) Trường Đại học Kinh tế Huế + Báo cáo quản trị: Báo cáo sổ quỹ tiền mặt tại đơn vị hằng ngày theo quy định; Kiểm soát thực hiện kế hoạch thu tại các bộ phận. . Chuyên viên kế toán kinh doanh dịch vụ phụ tùng (Lê Tuấn Anh):  Kế toán kho: + Kiểm soát thực hiện các đơn đặt hàng, giá mua và các nhà cung cấp. + Thực hiện đối chiếu phiếu xuất kho của thủ kho với đề nghị vật tư và SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi phiếu sửa chữa (đối chiếu lượng nhập, xuất trên sổ sách với thủ kho). Hạch toán vào sổ sách nhập xuất vật tư phụ tùng một cách kịp thời đúng với thực tế. + Thực hiện kiểm kê định kỳ theo quy định và đột xuất kho Phụ tùng, Vật tư theo yêu cầu lãnh đạo đơn vị.  Kế toán DVPT: + Thực hiện các nghiệp vụ hạch toán theo quy định. Chịu trách nhiệm hạch toán, kiểm tra và tổng hợp các chi phí liên quan (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung) để tính giá thành dịch vụ sửa chữa. + Xuất hóa đơn DVPT và theo dõi việc hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch doanh số, công nợ. + Kiểm tra xác nhận hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí liên quan. + Tiếp nhận các phiếu thu, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ; Kiểm tra và thu TM. + Thực hiện thu tiền bên ngoài khi có yêu cầu của Giám đốc và Trưởng phòng DVPT. + Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ và sổ sách theo quy định. . Thủ quỹ: Theo dõi việc thu chi tiền mặt, ghi vào sổ quỹ tiền mặt khi có phát sinh các nghiệp vụ liên quan, cuối ngày đối chiếu với kế toán tổng hợp. 2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 2.1.6.1. Chế độ và chính sách kế toán: .Chế độ kế toán: Công ty áp dụng luật kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo TT 200/2014/TT – BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. .TrườngCác Chính sách kế toánĐại được áphọc dụng: Kinh tế Huế  Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ).  Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.  Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi  Phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ kế toán tháng đối với từng sản phẩm, từng dòng xe.  Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Hình thức trả lương: Lương khoán, trả lương theo sản phẩm.  Các khoản phải thu được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. 2.1.6.2. Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức nhật ký chung: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sổ chủ đạo theo hình thức nhật kí chung, sổ sách và biểu mẫu theo đúng quy định của Bộ tài chính. Các loại sổ sử dụng trong kế toán kết quả kinh doanh như: sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt (nhật kí mua hàng, bán hàng, thu tiền, và chi tiền), sổ cái, các sổ – thẻ kế toán chi tiết. 2.1.6.3. Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty vận dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Thông tư 200/2014/TT – BTC. 2.1.6.4. Hình thức kế toán: Hiện nay, công ty TNHH MTV Huế Trường Hải sử dụng hình thức “Nhật ký chung” trên máy vi tínhớ v i phần mềm BRAVO vào công tác kế toán. Việc này giúp giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán, đápứ ng nhu cầu hạch toán của công ty. SỔ SÁCH KẾ TOÁN - Sổ nhật ký chung CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦM MỀM - Sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái KẾ TOÁN - Sổ chi tiết BRAVO 7 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo tài chính TỪ KẾ TOÁN Trường Đại học Kinh tế- Báo Huếcáo kế toán quản trị Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty ( Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán của công ty ) SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải sử dụng hình thức Nhật ký chung trên nền phần mềm BRAVOL 7. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Việc ghi chép này phải xuất phát từ các chứng từ gốc. Số liệu từ nhật ký đucợ ghi vào sổ chi tiết tài khoản. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được kế toán trưởng kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập liệu vào máy tính, phần hành kế toán của mình theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối năm hoặc vào thời điểm cần thiết, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, kiểm tra đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết, đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Sau đó, kế toán trưởng tiến hành phân bổ, tính giá thành sản phẩm xuất kho, xác định KQKD và lập BCTC. Cuối kỳ, sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Phần mềm kế toán công ty sử dụng phù hợp với chế độ kế toán, chính sách quản lý và ngành nghề hoạt động. Tuy nhiên, Công ty vẫn chưa có giải pháp lưu trữ dữ liệu khi có sự cố xảy ra và cách vận hành công việc khi có sự gián đoạn. 2.1.7. TìnhTrường hình nguồn lự c Đạitại Công tyhọc TNHH MTVKinh Huế Trư tếờng HHuếải trong giai đoạn 2015 - 2017: 2.1.7.1. Tình hình lao động tại công ty: Lao động là một trong những yếu tố quan trọng, then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Trình độ năng lực của người lao động và việc sử dụng hợp lý đội ngũ lao SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi động là một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp hiện nay đang quan tâm. Vì vậy, cần thiết phải tổ chức tuyển dụng, sắp xếp, bố trí lao động một cách sao cho hợp lý để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục và có hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã sử dụng và bố trí lao động cho từng bộ phận một cách hợp lý nhằm phát huy tối đa nguồn lực của công ty. Bảng 2.1 mô tả tình hình lao động của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải trong giai đoạn 3 năm từ 2015 đến 2017. Qua số liệu ở bảng 2.1 cho ta thấy, trong 3 năm nhìn chung số lượng lao động của Công ty có xu hướng tăng. Cụ thể, năm 2015 có số lao động là 90 người đến năm 2016 có 96 người và năm 2017 có 105 người. Như vậy năm 2016 tăng 6 người lao động so với 2015 tương ứng tăng 6,67% và năm 2017 tăng 9 người so với năm 2016 ứng với mức tăng 9,38%. Trong những năm gần đây, KH có nhu cầu mua ô tô ngày càng tăng và bên cạnh đó nhu cầu sửa chữa ô tô cũng tăng lên. Quy mô của Công ty ngày càng mở rộng, Công ty tiến hành tuyển thêm lao động phù hợp với quy mô thay đổi của công ty. Thứ nhất, xét về giới tính: Do Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải chủ yếu kinh doanh về lĩnh vực bán và sửa chữa, bảo dưỡng xe. Nên để phù hợp với tính chất của công việc, số nhân viên nam trong công ty chiếm tỷ lệ nhiều hơn so với nhân viên nữ. Tuy nhiên qua 3 năm từ 2015 đến 2017 thì cả nhân viên nam và nữ đều tăng. Cụ thể, nhân viên nam năm 2016 tăng 4 người ứng với mức tăng 7,92% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 5 người ứng với mức tăng 8,20% so với năm 2016. Nhân viên nữ năm 2016 tăng 2 người tương ứng tăng 6,06% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 4 tương ứng tăng 11,43% so với năm 2016. Trường Thứ hai, xét vĐạiề trình đ ộhọc học vấn (chuyênKinh môn) :tế Bất kHuếỳ một công ty nào khi kinh doanh đều rất chú trọng về trình độ lao động, chuyên môn kỹ thuật, tay nghề. Bởi vì nó là vấn đề cốt lõi ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên số lượng lao động có trình độ chuyên môn tăng lên qua 3 năm. Cụ thể, Công nhân kỹ thuật chiếm tỷ lệ cao nhất và có xu hướng tăng lên, năm 2016 tăng lên 3,13% so với năm 2015 và năm 2017 tăng lên 12,12% so với năm 2016. Tiếp theo đó là lao động có trình độ cao đẳng – trung cấp, năm 2015 có 29 người, 2016 có 32 người SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi và năm 2017 có 34 người. Như vậy, lao động có trình độ cao đẳng – trung cấp năm 2016 tăng 10,34% so với 2015 và năm 2017 tăng 6,25% so với 2016. Đối với lao động có trình độ trên đại học – đại học tăng lên qua 3 năm. Năm 2016 tăng lên 2 người so với 2015, tương ứng tăng 8,7% và năm 2017 cũng tăng lên 2 người so với năm 2016 tương ứng tăng 8%. Đối với lao động phổ thông chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số lao động phân theo trình độ (chuyên môn) của Công ty. Thứ ba, xét về độ tuổi: Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải có lao động phần lớn nằm trong độ tuổi từ 25 đến 35 và nó có xu hướng tăng lên qua 3 năm từ 2015 đến 2017. Thứ tư, xét theo tính chất: Gồm có lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Vì Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xe và cung cấp dịch vụ sửa chữa xe nên lao động trực tiếp chiếm phần lớn trong tổng số lao động, lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ hơn và cả hai lao động này đều có xu hướng tăng lên qua 3 năm phân tích. Cụ thể năm 2016, lao động trực tiếp tăng 7,02% và lao động gián tiếp tăng 6,06% so với năm 2015. Năm 2017, lao động trực tiếp tăng 9,84% và lao động gián tiếp tăng 8,57% so với năm 2016. Nhìn chung, qua 3 năm từ 2015 đến 2017, tình hình lao động của Công ty có nhiều thay đổi cả về số lượng cũng như chất lượng. Tuy nhiên, với quy mô kinh doanh ngày càng được mở rộng thì với số lượng nhân viên như vậy là chưa đủ. Vì vậy, Công ty cần tuyển thêm lao động và chú trọng đến công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBCNV. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Bảng 2.1. Tình hình cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 ĐVT: Người Chênh lệch Chênh lệch 2017/ 2015 2016 2017 2016/2015 2016 Chỉ tiêu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Giá trị (Người) (%) (người) (%) (người) (%) (người) (%) (người) (%) Tổng số lao động 90 100.00 96 100.00 105 100.00 6 6.67 9 9.38 1. Phân theo giới tính Nam 57 63.33 61 63.54 66 62.86 4 7.02 5 8.20 Nữ 33 36.67 35 36.46 39 37.14 2 6.06 4 11.43 2. Phân theo trình độ Trên đại học - đại học 23 25.56 25 26.04 27 25.71 2 8.70 2 8.00 Cao đẳng - trung cấp 29 32.22 32 33.33 34 32.38 3 10.34 2 6.25 Công nhân kỹ thuật 32 35.56 33 34.38 37 35.24 1 3.13 4 12.12 Lao động phổ thông 6 6.67 6 6.25 7 6.67 0 0.00 1 16.67 3. Phân theo độ tuổi Dưới 25 tuổi 23 25.56 25 26.04 28 26.67 2 8.70 3 12.00 Từ 25 đến 35 tuổi 42 46.67 46 47.92 51 48.57 4 9.52 5 10.87 Từ 36 đến 45 tuổi 25 27.78 25 26.04 26 24.76 0 0.00 1 4.00 4. Phân theo tính chất Lao động trực tiếp 57 63.33 61 63.54 67 63.81 4 7.02 6 9.84 Lao động gián tiếp Trường 33 36.67 Đại 35 học 36.46 Kinh38 36.19tế Huế2 6.06 3 8.57 (Nguồn: Phòng nhân sự của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải) SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải từ năm 2015 đến 2017: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, tài sản – nguồn vốn của Công ty đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tiêu thụ. Một DN nếu không đủ vốn để kinh doanh thì rất có thể phải đóng cửa vì không đủ điều kiện, không đáp ứng được những nhu cầu của thị trường. Vì vậy, nguồn vốn chính là yếu tố giúp cho DN có thể tồn tại và phát triển. Riêng đối với Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải , hoạt động chính là kinh doanh thương mại các loại xe – phụ tùng – bộ phận phụ trợ và cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe thì việc huy động và sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả là điều kiện hết sức quan trọng. Mặc dù Công ty mới chính thức hoạt động kinh doanh trong 3 năm nhưng nguồn vốn của Công ty không ngừng được tăng lên. Căn cứ vào Bảng 2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty có sự biến động khá lớn và không ngừng tăng lên qua 3 năm, cụ thể: Năm 2016 là 85.134 triệu dồng tăng 16.135 triệu đồng ứng với mức tăng 23,38% so với năm 2015; Đến năm 2017 là 85.213 triệu đồng tăng 79 triệu đồng tương ứng tăng 0,09%. Như vậy, nguồn vốn năm 2016 tăng lên khá lớn so với năm 2015 là do năm 2015 Công ty mới chính thức bắt đầu hoạt động vào tháng 11 nên đến sang năm 2016 Công ty cần huy động nhiều hơn nguồn vốn để ổn định và phát triển tình hình kinh doanh của Công ty nhằm giúp chiếm được chỗ đứng trên thị trường kinh doanh xe Ô tô trong và ngoài nước. Xét theo đặc điểm của nguồn vốn: gồm TSNH và TSDH Trường Tài sản ngắ n Đại hạn: TSNH học năm 2015Kinh chiếm 40,01%; tế Huế năm 2016 chiếm 44,12%; năm 2017 chiếm 44,76% so với tổng tài sản (nguồn vốn). Năm 2016 tăng 9.952 triệu đồng ứng với mức tăng 36,05% so với năm 2015. Do Công ty đầu tư nhiều tài sản ngắn hạn phục vụ cho việc kinh doanh xe. Trong đó tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên đáng kể 7.995 triệu đồng ứng với mức tăng 268,72%; Hàng tồn kho của công ty cũng tăng lên qua 3 năm để đảm bảo luôn cung cấp đủ lượng hàng hóa cho khách hàng, cụ thể HTK năm 2016 tăng lên 1.908 triệu đồng ứng với mức tăng SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 12,72%. Qua năm 2017, TSNH tăng 584 triệu ứng với mức tăng 1,56% so với năm 2016. Trong đó tiền và các khoản tương đương tiền, HTK, các khoản phải thu ngắn hạn đều có xu hướng tăng nhưng tài sản ngắn hạn khác giảm nhẹ nên cũng không ảnh hưởng lớn đến TSNH. Tài sản dài hạn: TSDH của Công ty chiếm phần lớn trong tổng tài sản. Để mở rộng kinh doanh xe và cung cấp dịch vụ sửa chữa, Công ty TNHH MTV Huế Trường ngày càng chú trọng trong việc đầu tư TSDH. Cụ thể năm 2016, TSDH tăng 6.197 triệu đồng ứng với mức tăng 14,94%, trong đó TSDH tăng lên chủ yếu là do Công ty mua, đầu tư thêm TSCĐ, nhằm phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch vụ sửa chữa xe của Công ty. Nhưng sang năm 2017, TSDH có xu hướng giảm nhẹ và giảm 504 triệu đồng ứng với mức giảm 1,06% so với năm 2016. Xét theo nguồn hình thành: Bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu Nợ phải trả: Đối với Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải, Nợ phải trả chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn và tăng lên qua 3 năm. Cụ thể năm 2015 chiếm 63,77%; năm 2016 chiếm 70,63% và năm 2017 chiếm 70,66%. Năm 2015, Công ty chưa có những khoản vay dài hạn nhưng đến năm 2016, năm 2017 để mở rộng hoạt động kinh doanh Công ty đã tiến hành vay dài hạn ngân hàng. Nên năm 2015, nợ phải trả của Công ty là nợ ngắn hạn. Vốn chủ sỡ hữu: VCSH của Công ty được tài trợ chủ yếu là nguồn vốn do chủ sở hữu đầu tư và nó chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Qua 3 năm từ 2015 đến năm 2017, VCSH của Công ty không có sự thay đổi, vẫn là 25 tỷ đồng. Với tình hình nguồn vốn như vậy, Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải đã sử dụng nguTrườngồn vốn khá hợp lýĐại và có hi ệhọcu quả vào Kinhhoạt động kinh tế doanh, Huế nguồn vốn của Công ty tăng lên qua các năm giúp cho Công ty có thể đầu tư vào nâng cấp máy móc thiết bị, mở rộng kho bãi, mở rộng thị trường Nhờ đó giúp Công ty đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của mình, mang lại doanh thu và lợi nhuận cao để mở rộng sản xuất kinh doanh trong tương lai. SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Bảng 2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 ĐVT: Đồng Năm So sánh Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị Chênh lệch % Chênh lệch % TÀI SẢN 68,998,959,662 100 85,134,216,830 100 85,213,906,399 100 23.38 79,689,569 0.09 16,135,257,168 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 27,604,532,508 40.01 37,557,282,704 44.12 38,141,742,062 44.76 36.05 1.56 9,952,750,196 584,459,358 I. Tiền và các khoản tương đương 2,975,339,796 4.31 10,970,615,955 12.89 11,490,865,001 13.48 268.72 4.74 tiền 7,995,276,159 520,249,046 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 5,449,283,838 7.9 6,120,591,730 7.19 6,301,691,222 7.4 12.32 2.96 671,307,892 181,099,492 III. Hàng tồn kho 15,002,113,956 21.74 16,910,730,432 19.86 17,222,638,655 20.21 12.72 1.84 1,908,616,476 311,908,223 4,177,794,918 6.05 3,555,344,587 4.18 3,126,547,184 3.67 (14.90) (12.06) IV. Tài sản ngắn hạn khác (622,450,331) (428,797,403) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 41,394,427,154 59.99 47,576,934,126 55.88 47,072,164,337 55.24 14.94 (1.06) 6,182,506,972 (504,769,789) I. Tài sản cố định 39,812,632,980 57.7 46,009,878,110 54.04 45,558,856,263 53.46 15.57 (0.98) 6,197,245,130 (451,021,847) II. Tài sản dở dang dài hạn 315,432,036 0.46 215,432,036 0.25 119,235,012 0.14 (31.70) (44.65) (100,000,000) (96,197,024) III. Tài sản dài hạn khác 1,266,362,138 1.84 1,351,623,980 1.59 1,394,073,062 1.64 6.73 3.14 85,261,842 42,449,082 NGUỒN VỐN 68,998,959,662 100 85,134,216,830 100 85,213,906,399 100 23.38 79,689,569 0.09 16,135,257,168 A. NỢ PHẢI TRẢ 43,998,959,662 63.77 60,134,216,830 70.63 60,213,906,399 70.66 36.67 0.13 16,135,257,168 79,689,569 I. Nợ ngắn hạn 43,998,959,662 63.77 39,564,216,830 46.47 43,874,366,514 51.49 (10.08) 10.89 (4,434,742,832) 4,310,149,684 II. Nợ dài hạn 0 20,570,000,000 24.16 16,339,539,885 19.17 0.00 (20.57) - 20,570,000,000 (4,230,460,115) B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 25,000,000,000 36.23 25,000,000,000 29.37 25,000,000,000 29.34 0.00 0.00 - I. Vốn chủ sở hữu 25,000,000,000 36.23 25,000,000,000 29.37 25,000,000,000 29.34 0.00 0.00 Trường Đại học Kinh tế- Huế - (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty) SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.1.7.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải từ năm 2015 đến 2017: Căn cứ vào bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm từ 2015 đến 2017, ta thấy: hiệu quả kinh doanh của Công ty tăng lên đáng kể, đặc biệt các chỉ tiêu doanh thu bán hàng và CCDV, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế TNDN đều tăng lên qua 3 năm. Trong đó, Doanh thu bán hàng và CCDV của Công ty tăng lên khá nhiều qua 3 năm. Cụ thể, năm 2016 tăng 199.553 triệu đồng ứng với mức tăng 164,85% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 135.108 triệu đồng úng với mức tăng 42,14% so với năm 2016. DT BH và CCDV năm 2016 tăng lên khá đáng kể so với 2015 là do năm 2015 Công ty mới chính thức bắt đầu kinh doanh nên hoạt động bán hàng và CCDV chưa được mở rộng và đến 2016 khi đã ổn định thì Công ty đã dần tìm kiếm được thị trường tiêu thụ của mình nên hoạt động kinh doanh được mở rộng, doanh thu thu về nhiều hơn. Công ty luôn đảm bào cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng là tốt nhất có thể về cả chất lượng và số lượng, luôn đem đến sự hài lòng cho khách hàng nên qua 3 năm Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu. Vì vậy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần về bán hàng và CCDV. Do Công ty hoạt động như nhà phân phối của Công ty cổ phần Ô tô Trường hải và lấy hàng từ Công ty TNHH MTV phân phối Chu Lai nên luôn kiểm soát được tình hình giá vốn ổn định, phù hợp nên lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV của Công ty qua 3 năm tăng lên nhiều. Cụ thể, năm 2016 tăng 12.325 triệu đồng ứng với mức tăng 189,8% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 4.706 triệu đồng ứng với mức tăngTrường 25,01% so với năm Đại 2016. học Kinh tế Huế Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ nên hoạt động tiêu thụ rất là quan trọng. Để thúc đẩy hoạt động bán hàng hiệu quả thì hằng năm công ty đầu tư rất nhiều cho hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Năm 2015 công ty mới bắt đầu hoạt động nên thị trường còn nhỏ để mở rộng quảng bá công ty thì đến năm 2016, chi phí bán hàng của Công ty tăng mạnh với mức tăng 147,79% và đến năm 2017 cũng tăng lên nhưng ở mức thấp hơn là tăng 24,13% so với năm SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2016. Lợi nhuận thuần của Công ty cũng tăng lên qua 3 năm nên lợi nhuận kế toán trước thuế và sau thuế TNDN cũng tăng lên. Năm 2016 Công ty có LNTT tăng 4.757 triệu đồng ứng với mức tăng 222,38% so với năm 2016 và năm 2017 tăng 1.912 triệu đồng ứng với mức tăng 27,73%. Qua 3 năm từ 2015 đến 2017, ta thấy cả 3 năm Công ty hoạt động kinh doanh đều có lãi và tăng lên khá mạnh. Năm 2015 có LNST là 1.668 triệu đồng, năm 2016 là 5.517 triệu đồng và năm 2017 là 7.048 triệu đồng. Như vậy, có thể thấy năm 2016 LNST tăng lên 3.849 triệu đồng ứng với mức tăng 230,64%. Đây là một dấu hiệu cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả tốt. Năm 2017, LNST tăng 1.530 triệu đồng ứng với mức tăng 27.73% so với năm 2016. Nhìn chung, mặc dù Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải mới chính thức bắt đầu kinh doanh bán xe và cung cấp dịch vụ sửa chữa xe vào tháng 11 năm 2015 nhưng ta thấy Công ty hoạt động khá là hiệu quả. Điều này giúp cho Công ty ngày càng mở rộng được thị trường, tồn tại, phát triển và có chỗ đứng ổn định trên thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh với những đối thủ cùng ngành kinh doanh xe ô tô trong và ngoài nước. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 ĐVT: Đồng Năm So sánh So sánh Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 121,048,719,391 320,602,175,964 455,710,467,565 199,553,456,573 164.85 135,108,291,601 42.14 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0.00 0 0.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 121,048,719,391 320,602,175,964 455,710,467,565 199,553,456,573 164.85 135,108,291,601 42.14 4. Gía vốn hàng bán 114,554,892,121 301,783,092,164 432,185,062,763 187,228,200,043 163.44 130,401,970,599 43.21 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 6,493,827,270 18,819,083,800 23,525,404,802 12,325,256,530 189.80 4,706,321,002 25.01 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4,768,057 2,892,603 3,312,886 (1,875,454) (39.33) 420,283 14.53 7. Chi phí tài chính 0 1,440,000,000 1,143,767,792 1,440,000,000 0.00 (296,232,208) (20.57) Trong đó: Chi phí lãi vay 0 1,440,000,000 1,143,767,792 1,440,000,000 0.00 (296,232,208) (20.57) 8. Chi phí bán hàng 2,827,767,970 7,006,985,491 8,697,983,343 4,179,217,521 147.79 1,690,997,852 24.13 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,727,210,168 3,600,670,132 5,008,008,856 1,873,459,964 108.47 1,407,338,724 39.09 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,943,617,189 6,774,320,780 8,678,957,697 4,830,703,591 248.54 1,904,636,917 28.12 11. Thu nhập khác 206,067,542 128,081,011 138,181,832 (77,986,531) (37.85) 10,100,821 7.89 12. Chi phí khác 10,144,654 5,100,256 7,113,393 (5,044,398) (49.72) 2,013,137 39.47 13. Lợi nhuận khác 195,922,888 122,980,755 131,068,439 (72,942,133) (37.23) 8,087,684 6.58 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2,139,540,077 6,897,301,535 8,810,026,136 4,757,761,458 222.37 1,912,724,601 27.73 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 470,698,817 1,379,460,307 1,762,005,227 908,761,490 193.07 382,544,920 27.73 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,668,841,260 5,517,841,228 7,048,020,909 3,848,999,968 230.64 1,530,179,681 27.73 Trường Đại học Kinh (Ngu tếồn: PhòngHuế tài chính – kế toán của công ty) SVTH: Phạm Thị Mai Thăng 55