Khóa luận Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thư tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Tietinbank - Chi nhánh 1- TP.HCM

pdf 67 trang yendo 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thư tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Tietinbank - Chi nhánh 1- TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phat_trien_dich_vu_thanh_toan_quoc_te_bang_phuong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức thư tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Tietinbank - Chi nhánh 1- TP.HCM

  1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC K Ỹ THU ẬT CÔNG NGH Ệ TP. HCM KHÓA LU ẬN T ỐT NGHI ỆP PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ THANH TOÁN QU ỐC T Ế B ẰNG PH ƯƠ NG TH ỨC TH Ư TÍN D ỤNG T ẠI NGÂN HÀNG TH ƯƠ NG M ẠI C Ổ PH ẦN CÔNG TH ƯƠ NG VI ỆT NAM VIETINBANK- CHI NHÁNH 1-TPHCM Ngành: QU ẢN TR Ị KINH DOANH Chuyên ngành: QU ẢN TR Ị NGO ẠI TH ƯƠ NG GVHD:Th.S TR ỊNH ĐẶ NG KHÁNH TOÀN SVTH: NGUY ỄN PH ƯỚC TÔN N Ữ THU Ỳ TRANG MSSV: 107401218 Lớp: 7DQN TP. H ồ Chí Minh, tháng 10/2011
  2. 1 LỜI M Ở ĐẦ U Trong xu th ế qu ốc t ế hóa n ền kinh t ế nh ư hi ện nay , s ự phát tri ển không ng ừng ngh ỉ c ủa ho ạt độ ng giao th ươ ng gi ữa các qu ốc gia, các vùng lãnh th ổ v ới nhau đã m ở ra 1 k ỷ nguyên mới cho ho ạt độ ng thanh toán qu ốc t ế. Nó v ừa ch ịu s ự tác động t ừ n ền kinh t ế , v ừa đóng vai trò là ch ất xúc tác thúc đẩ y kinh t ế phát tri ển. Trong nh ững n ăm tr ở l ại đây,ho ạt độ ng xu ất nh ập kh ẩu c ủa n ước ta đã có nh ững b ước ti ến đáng k ể. Hi ệu qu ả c ủa ho ạt động thanh toán qu ốc t ế ảnh h ưởng tr ực ti ếp đế n l ợi ích c ủa các bên tham gia xu ất nh ập kh ẩu. Vì v ậy, công tác thanh toán qu ốc t ế nói chung và ph ươ ng th ức thanh toán b ằng tín d ụng ch ứng t ừ c ủa NH TMCP Công Th ươ ng Việt Nam đã và đang góp ph ần t ạo nên m ột trong nh ững th ế mạnh trong h ệ th ống các nghi ệp v ụ ngân hàng truy ền th ống luôn được khách hàng tín nhi ệm t ừ lâu. Tuy v ậy , ho ạt độ ng thanh toán qu ốc t ế luôn ch ứa đầ y nh ững r ủi ro ti ềm ẩn , mặt khác các Ngân hàng th ươ ng m ại đang g ặp r ất nhi ều khó kh ăn trong vi ệc đố i phó v ới xu th ế h ội nh ập ngân hàng khu v ực và qu ốc t ế c ũng nh ư tình hình c ạnh tranh ngày càng gay g ắt.gi ữa các Ngân hàng v ới nhau. Do v ậy, vi ệc hoàn thi ện và nâng cao hi ệu qu ả ho ạt độ ng thanh toán qu ốc t ế là m ối quan tâm h ết s ức c ấp bách và th ường xuyên c ủa m ỗi ngân hàng. Bởi lý do đó, em đã m ạnh d ạn ch ọn đề tài: PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ THANH TOÁN QU ỐC T Ế B ẰNG PH ƯƠ NG TH ỨC TH Ư TÍN D ỤNG T ẠI NGÂN HÀNG TH ƯƠ NG M ẠI C Ổ PH ẦN CÔNG TH ƯƠ NG VI ỆT NAM – VIETINBANK- CHI NHÁNH 1-TPHCM ” làm n ội dung khoá lu ận th ực t ập t ốt nghi ệp. Hi ện t ại em được s ự h ướng d ẫn c ủa Th ạc s ỹ Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn để làm đề tài th ực t ập này. Em mong r ằng sau m ột th ời gian th ực t ập em s ẽ h ọc h ỏi được nh ững kinh nghi ệm c ủa các b ậc anh ch ị đi tr ước và trang b ị thêm được nhi ều ki ến th ức cho công vi ệc sau này. - Mục tiêu đề tài: Làm sáng t ỏ v ị trí, vai trò c ủa ho ạt độ ng thanh toán qu ốc t ế trong n ền kinh t ế, lu ận gi ải có tính h ệ th ống c ơ s ở lý lu ận và th ực ti ễn, các khó kh ăn và thu ận l ợi, nh ững r ủi ro th ường g ặp c ủa ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ .T ừ đó đề xu ất các gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện và nâng cao hi ệu qu ả ho ạt độ ng thanh toán qu ốc tế b ằng ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ t ại Chi nhánh. - Ph ạm vi nghiên c ứu: Đề tài t ập trung nghiên c ứu v ề ho ạt độ ng thanh toán qu ốc tế b ằng ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ t ại NH Vietinbank-CN1-TPHCM trong năm 2008, 2009 và 2010. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  3. 2 - Ph ươ ng pháp nghiên c ứu : Dựa trên c ơ s ở lý thuy ết kinh t ế k ết h ợp v ới th ực t ế, s ử d ụng ph ươ ng pháp phân tích, l ựa ch ọn, so sánh để làm rõ v ấn đề c ần nghiên c ứu. - Kết c ấu đề tài g ồm 3 ph ần: Ph ần 1 : CH ƯƠ NG 1 : T ỔNG QUAN V Ề THANH TOÁN QU ỐC T Ế VÀ HI ỆU QU Ả HO ẠT ĐỘ NG THANH TOÁN QU ỐC T Ế C ỦA NGÂN HÀNG TH ƯƠ NG MẠI Ph ần 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH D ỊCH V Ụ THANH TOÁN QU ỐC T Ế T ẠI NH TMCP CÔNG TH ƯƠ NG VI ỆT NAM – VIETINBANK- CN1-TPHCM Ph ần 3 : ĐỀ XU ẤT GI ẢI PHÁP NÂNG CAO D ỊCH V Ụ TTQT TẠI NH TMCP CÔNG TH ƯƠ NG VI ỆT NAM – VIETINBANK SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  4. 3 CH ƯƠ NG 1 : TỔNG QUAN V Ề THANH TOÁN QU ỐC T Ế VÀ HI ỆU QU Ả HO ẠT ĐỘ NG THANH TOÁN QU ỐC T Ế C ỦA NGÂN HÀNG TH ƯƠ NG M ẠI 1.1 C Ơ S Ở LÝ LU ẬN CHUNG V Ề THANH TOÁN QU ỐC T Ế 1.1.1 Khái ni ệm thanh toán qu ốc t ế Thanh toán qu ốc t ế là vi ệc th ực hi ện các ngh ĩa v ụ ti ền t ệ, phát sinh trên c ơ s ở các ho ạt độ ng kinh t ế và phi kinh t ế gi ữa các t ổ ch ức hay cá nhân n ước này đối v ới các t ổ ch ức hay cá nhân n ước khác, ho ặc gi ữa m ột qu ốc gia v ới m ột t ổ ch ức qu ốc tế, th ường được thông qua quan h ệ gi ữa các ngân hàng c ủa các n ước có liên quan . Xét v ề m ặt kinh t ế g ồm hai l ĩnh v ực : Thanh toán m ậu d ịch : là quan h ệ thanh toán phát sinh trên c ơ s ở hang hoá, d ịch vụ th ươ ng m ại k ết h ợp xu ất nh ạp kh ẩu d ựa trên giá c ả qu ốc t ế . Trong thanh toán mậu d ịch các bên liên quan s ẽ b ị ràng bu ộc v ới nhau theo các h ợp đồ ng đã ký ho ặc cam k ết th ươ ng m ại . N ếu hai bên không ký h ợp đồ ng ch ỉ có đơn đặt hàng thì s ẽ c ăn cứ vào các đại di ện giao d ịch. Thanh toán phi m ậu d ịch: Là quan h ệ thanh toán phát sinh không liên quan đến hàng hoá, không mang tinh ch ất th ươ ng m ại. Đó là thanh toán các chi phí c ủa các cơ quan ngo ại giao ở các n ước s ở t ại, các chi phí v ận chuy ển và đi l ại c ủa các đoàn khách, chính ph ủ, các t ổ ch ức, cá nhân . Chính vì v ậy TTQT đã tr ở thành m ột trong nh ững y ếu t ố quan tr ọng để đánh giá hi ệu qu ả kinh t ế đố i ngo ại, đặ c bi ệt là l ĩnh v ực ngo ại th ươ ng . 1.1.2 Vai trò c ủa thanh toán qu ốc t ế đố i v ới n ền kinh t ế 1.1.2.1 Đối v ới n ền kinh t ế Ho ạt độ ng TTQT đóng m ột vai trò quan tr ọng trong vi ệc phát tri ển kinh t ế c ủa đất n ước. TTQT là m ắc xích không th ể thi ếu trong dây chuy ền ho ạt độ ng kinh t ế qu ốc dân. TTQT là khâu quan tr ọng trong giao d ịch mua bán hàng hóa, d ịch v ụ gi ữa các cá nhân, t ổ ch ức thu ộc các qu ốc gia khác nhau. TTQT góp ph ần gi ải quy ết m ối quan h ệ hàng hóa ti ền t ệ, t ạo nên s ự liên t ục c ủa quá trình s ản xu ất và đẩy hanh quá trình l ưu thông hàng hóa trên ph ạm vi qu ốc t ế. Nếu ho ạt độ ng TTQT được ti ến hành nhanh chóng, an toàn s ẽ khi ến ho ạt độ ng l ưu thông hàng hóa ti ền t ệ gi ữa ng ười mua, ng ười bán di ễn ra trôi ch ảy, an toàn h ơn. TTQT làm t ăng c ường các m ối quan h ệ giao l ưu kinh t ế gi ữa các qu ốc gia, giúp cho quá trình thanh toán di ễn ra nhanh chóng, an toàn, ti ện l ợi và gi ảm b ớt chi phí cho các ch ủ th ể tham gia. Bên c ạnh đó, ho ạt động TTQT làm t ăng kh ối l ượng thanh toán không dùng ti ền m ặt trong n ền kinh t ế, đồ ng th ời thu hút m ột l ượng ngo ại t ệ đáng k ể vào Vi ệt Nam. 1.1.2.2 Đối v ới khách hàng Vai trò trung gian thanh toán trong ho ạt độ ng TTQT c ủa các NHTM giúp quá trình thanh toán theo yêu c ầu c ủa khách hàng được ti ến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn, ti ện l ợi và ti ết ki ệm t ối đa chi phí. Trong quá trình th ực hi ện thanh toán, n ếu khách hàng không có đủ kh ả n ăng tài chính c ần đế n s ự tài tr ợ c ủa ngân SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  5. 4 hàng thì ngân hàng s ẽ chi ết kh ấu b ộ ch ứng t ừ . Qua vi ệc th ực hi ện thanh toán, ngân hàng còn có th ể giám sát được tình hình kinh doanh c ủa doanh nghi ệp để có nh ững tư v ấn cho khách hàng và điều ch ỉnh chi ến l ược khách hàng . 1.1.2.3 Đối v ới b ản thân ngân hàng TTQT là m ột lo ại nghi ệp v ụ liên quan d ến tài s ản ngo ại b ảng c ủa ngân hàng. Ho ạt độ ng TTQT giúp ngân hàng đáp ứng t ốt h ơn nhu c ầu đa d ạng c ủa khách hàng về các d ịch v ụ tài chính có liên quan t ới TTQT . Trên c ơ s ở đó giúp ngân hàng t ăng doanh thu, nâng cao uy tín cho ngân hàng và t ạo d ựng ni ềm tin cho khách hàng. Điều đó không ch ỉ giúp ngân hàng m ở r ộng quy mô ho ạt độ ng mà còn là m ột ưu th ế tạo nên s ức c ạnh tranh c ủa ngân hàng trong c ơ ch ế th ị tr ường. Ho ạt độ ng TTQT không ch ỉ là m ột ho ạt độ ng đơn thu ần mà còn là ho ạt độ ng h ỗ tr ợ b ổ sung cho các ho ạt độ ng kinh doanh khác c ủa ngân hàng. Ho ạt độ ng TTQT được th ực hi ện t ốt s ẽ mở r ộng cho ho ạt độ ng tín d ụng XNK, phát tri ển ho ạt độ ng kinh doanh ngo ại t ệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngo ại th ươ ng, tài tr ợ th ươ ng m ại và các ho ạt độ ng ngân hàng qu ốc t ế khác Ho ạt độ ng TTQT làm t ăng tính thanh kho ản cho ngân hàng. Khi th ực hi ện nghi ệp v ụ TTQT, ngân hàng có th ể thu được ngu ồn v ốn ngo ại t ệ t ạm th ời nhàn r ỗi của các doanh nghi ệp có quan h ệ TTQT v ới các ngân hàng d ưới hình th ức các kho ản ký qu ỹ ch ờ thanh toán. TTQT còn t ạo điều ki ện hi ện đạ i hóa công ngh ệ ngân hàng. Các ngân hàng s ẽ áp dụng công ngh ệ tiên ti ến để ho ạt độ ng TTQT được th ực hi ện nhanh chóng, k ịp th ời và chính xác, nh ằm phân tán r ủi ro, góp ph ần m ở r ộng quy mô và m ạng l ưới ngân hàng. Ho ạt độ ng TTQT c ũng làm t ăng c ường m ối quan h ệ đố i ngo ại c ủa ngân hàng, tăng c ường kh ả n ăng c ạnh tranh c ủa ngân hàng, nâng cao uy tín c ủa mình trên tr ường qu ốc t ế, trên c ơ s ở đó khai thác ngu ồn tài tr ợ c ủa các ngân hàng n ước ngoài và ngu ồn v ốn trên th ị tr ường tài chính qu ốc t ế để đáp ứng nhu c ầu v ề v ốn c ủa ngân hàng 1.2 CÁC D ỊCH V Ụ THANH TOÁN QU ỐC T Ế C ỦA NGÂN HÀNG TH ƯƠ NG M ẠI 1.2.1 Thanh toán qu ốc t ế theo ph ươ ng th ức Chuy ển ti ền (Remittance) Ph ươ ng th ức chuy ển ti ền là ph ươ ng th ức thanh toán đơn gi ản nh ất, trong đó m ột khách hàng ( ng ười tr ả ti ền, ng ười mua, ng ười NK ) yêu c ầu Ngân hàng ph ục v ụ mình chuy ển m ột s ố ti ền nh ấtđị nh cho ng ười h ưởng l ợi ( ng ười bán, ng ười XK, ng ười nh ận ti ền ) ở m ột đị a điểm nh ất đị nh, trong m ột th ời gian nh ất đị nh, b ằng một hình th ức chuy ển ti ền do khách hang yêu c ầu ho ặc b ằng điện (telegraphic tranfer - T/T) ho ặc b ằng th ư (mail transfer - M/T) . Ngân hang chuy ển ti ền ph ải thông qua đại lý, ho ặc chi nhánh c ủa mình ở n ước ngoài để th ực hi ện nhi ệm v ụ chuy ển ti ền . 1.2.2 Thanh toán qu ốc t ế theo ph ươ ng th ức Nh ờ thu SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  6. 5 Căn c ứ vào n ội dung các ch ứng t ừ thanh toán g ởi đến Ngân hàng nh ờ thu mà chia ph ươ ng th ức thanh toán thành 2 lo ại: 1.2.2.1 Nh ờ thu tr ơn (Clean Collection Nh ờ thu tr ơn là ph ươ ng th ức thanh toán mà trong đó t ổ ch ức XK sau khi giao hàng cho t ổ ch ức NK, nh ờ ngân hàng thu h ộ trên c ơ s ở ch ứng t ừ tài chính không có kèm theo ch ứng t ừ th ươ ng m ại.Th ực t ế thì nh ờ thu tr ơn th ường phát sinh trong thanh tóan cheque. 1.2.2.2 Nh ờ thu kèm ch ứng t ừ (Documenttary Collection) Ph ươ ng th ức nh ờ thu kèm ch ứng t ừ là ph ươ ng th ức thanh toán mà trong đó t ổ ch ức XK nh ờ ngân hàng thu h ộ ti ền t ừ t ổ ch ức NK không nh ững ch ỉ c ăn c ứ vào h ối phi ếu mà còn c ăn c ứ vào b ộ ch ứng t ừ hàng hoá g ửi kèm theo h ối phi ếu, v ới điều ki ện n ếu t ổ ch ức NK đồ ng ý tr ả ti ền ho ặc ch ấp nh ận lên h ối phi ếu thì ngân hàng mới giao b ộ ch ứng t ừ hàng hoá cho t ổ ch ức NK để nh ận hàng. 1.2.3 Thanh toán qu ốc t ế theo ph ươ ng th ức giao ch ứng t ừ nh ận ti ền (C.A.D-C.O.D /Cash Against Documents - Cash On Delivery Ph ươ ng th ức CAD là ph ươ ng th ức thanh toán mà trong t ổ ch ức NK trên c ơ s ở hợp đồ ng mua bán, yêu c ầu ngân hàng bên XK m ở cho mình m ột tài kho ản tín thác (Trust account) để thanh toán ti ền cho t ổ ch ức XK, khi nhà XK xu ất trình đầy đủ ch ứng t ừ theo nh ững tho ả thu ận. 1.2.4 Thanh toán qu ốc t ế theo ph ươ ng th ức ghi s ổ ( OPEN ACCOUNT) Ph ươ ng th ức ghi s ổ là ph ươ ng th ức thanh toán mà trong đó t ổ ch ức XK khi XK hàng hoá, cung ứng d ịch v ụ thì ghi n ợ cho bên NK vào m ột cu ốn s ổ riêng c ủa mình và vi ệc thanh toán các kho ản n ợ này được th ực hi ện trong th ời k ỳ nh ất đị nh (hàng tháng, quý ). Th ực hi ện ph ươ ng th ức này là t ổ ch ức XK đã th ực hi ện vi ệc c ấp m ột kho ản tín d ụng th ươ ng m ại. Thông th ường ph ươ ng th ức này ch ỉ áp d ụng trong thanh toán gi ữa hai đơn v ị quan h ệ th ường xuyên và tin c ậy l ẫn nhau . 1.2.5 Thanh toán qu ốc t ế theo ph ươ ng th ức LC Ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ là m ột s ự tho ả thu ận mà trong đó m ột ngân hàng (Ngân hàng m ở th ư tín d ụng) đáp ứng nh ững yêu c ầu c ủa khách hàng (ng ười xin mở th ư tín d ụng) cam k ết hay cho phép ngân hàng khách chi tr ả ho ặc ch ấp nh ận nh ững yêu c ầu c ủa ng ười h ưởng l ợi khi nh ững điều kho ản và điều ki ện quy đị nh trong th ư tín d ụng được th ực hi ện đúng và đầy đủ . 1.2.5.1 N ội dung c ủa th ư tín d ụng Trong ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ ngân hàng không ch ỉ là ng ười trung gian thu h ộ, chi h ộ, mà còn là ng ười đạ i di ện bên NK thanh toán ti ền cho bên XK, đảm bảo cho t ổ ch ức xu ất khu ẩu được kho ản ti ền t ươ ng ứng v ới hàng hoá mà h ọ đã cung ứng, đồ ng th ời đảm b ảo cho t ổ ch ức NK nh ận được s ố l ượng, ch ất l ượng hàng hoá tươ ng ứng v ới s ố ti ền mình đã thanh toán. -Với nh ững ưu điểm đó ph ươ ng th ức thanh toán ch ứng t ừ đã tr ở thành ph ươ ng th ức thanh toán h ữu hi ệu nh ất cho c ả hai bên XK và NK. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  7. 6 Th ư tín d ụng có tính ch ất quan tr ọng, nó hình thành trên c ơ s ở c ủa h ợp đồ ng mua bán, nh ưng sau khi được thi ết l ập nó l ại hoàn toàn độc l ập v ới h ợp đồ ng mua bán . M ột th ư tín d ụng có th ể có các điều kho ản sau : +Số hi ệu, đị a điểm và ngày m ở LC +Tên và địa ch ỉ c ủa nh ững ng ười có lien quan t ới ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng từ. +Số ti ền c ủa LC . S ố ti ền c ủa LC vừa được ghi b ằng s ố, v ừa b ằng ch ữ và ph ải th ống nh ất v ới nhau . Đồ ng th ời, tên c ủa đon v ị ti ền t ệ ph ải rõ ràng . +Th ời h ạn hi ệu l ực, th ời h ạn tr ả ti ền và th ời h ạn giao hàng ghi trong LC . *Th ời h ạn hi ệu l ực: Th ời h ạn h ịêu l ưc c ủa LC là th ời h ạn mà ngân hàng m ở LC cam k ết tr ả ti ền cho ng ười XK trình b ộ ch ứng t ừ trong th ời h ạn đó và phù h ợp v ới nh ững điều ki ện ghi trong LC . Th ời h ạn hi ệu l ực LC bắt đầ u tính t ừ ngày m ở LC đến ngày h ết hi ệu l ực c ủa LC . *Th ời h ạn tr ả ti ền c ủa LC: Là th ời h ạn tr ả ti ền ngay hay tr ả ti ền sau. Điều này ph ụ thu ộc hoàn toàn vào quy d ịnh c ủa h ợp đồ ng . Th ời h ạn tr ả ti ền có th ể n ằm trong ho ặc ngoài th ời h ạn hi ệu l ực c ủa LC . +Th ời h ạn giao hàng Th ời h ạn giao hàng được ghi trong LC và do h ợp đồ ng mua bán quy đị nh Th ời hạn giao hàng có quan hệ ch ặt ch ẽ v ới th ời h ạn hi ệu l ực c ủa LC . +Nh ững n ội dung v ề hàng hoá nh ư :tên hàng, s ố l ượng, tr ọng l ượng, giá c ả, quy cách ph ẩm ch ất,bao bì, ký mã hi ệu c ũng được ghi trong LC . +Nh ững n ội dung v ề v ận t ải, giao nh ận hàng (FOB, CIF, CFR ), n ơi g ửi và nơi giao hàng, cách v ận chuy ển và cách giao hàng . +Nh ững ch ứng t ừ mà ng ười XK ph ải xu ất trình là m ột n ội dung then ch ốt c ủa LC là m ột b ằng ch ứng c ủa ng ười XK ch ứng minh rằng mình đã hoàn thành ngh ĩa vụ giao hàng và làm đúng nh ững điều quy đị nh c ủa LC . Do v ậy,Ngân hàng ph ải ti ến hành tr ả ti ền cho ng ười XK n ếu b ộ ch ứng t ừ phù h ợp v ới nh ững điều quy đị nh trong LC. +Sự cam k ết tr ả ti ền cu ả ngân hàng m ở LC, đây là n ội dung cu ối cùng c ủa LC . Nó ràng bu ộc trách nhi ệm c ủa ngân hàng m ở LC . Ngân hàng cam k ết s ẽ tr ả ti ền khi ng ười XK trình đầy đủ b ộ ch ứng t ừ h ợp l ệ . +Nh ững điều kho ản đặ c bi ệt khác . +Ch ữ ký c ủa ngân hàng m ở LC . LC th ực ch ất là m ột kh ế ước dân sự, do v ậy, ng ười ký nó c ũng ph ải là ng ười có đủ n ăng l ưc hành vi, n ăng l ực pháp lý để tham gia và th ực hi ện quan h ệ dân lu ật . 1.2.5.2 Ch ức n ăng c ủa th ư tín d ụng - Ch ức n ăng thanh toán : trong buôn bán qu ốc t ế, th ư tín d ụng được th ực hi ện ch ức n ăng thanh toán không dung ti ền m ặt gi ữa ng ười XK và ng ười NK . - Ch ức n ăng b ảo đả m : th ư tín d ụng là s ự cam k ết tr ừu t ượng, độ c l ập c ủa ngân hàng m ở b ảo đả m vi ệc thanh toán cho nhà XK ngay c ả tr ường h ợp nhà NK không có kh ả n ăng thanh toán ho ặc không mu ốn thanh toán. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  8. 7 - Thông qua th ư tín d ụng, quy ền l ợi c ủa nhà NK c ũng được b ảo v ệ v ới vi ệc ngân hàng m ở ch ỉ tr ả ti ền cho nhà XK m ột khi h ọ đã có trong tay các ch ừng t ừ phù hợp v ới điều ki ện c ủa th ư tín d ụng . - Ch ức n ăng tín d ụng : khi ngân hàng m ở th ư tín d ụng nh ận đựơc đơ n mở th ư tín d ụng c ủa nhà nh ập kh ầu mà không yêu c ầu ký qu ỹ, điều đó có ngh ĩa là nhà nk ch ỉ ph ải tr ả ti ền m ột khi nh ận được b ộ ch ứng t ừ phù h ợp v ới điều ki ện c ủa th ư tín dụng ngân hàng m ở . Còn trong tr ường h ợp ngân hàng m ở th ư tín d ụng yêu c ầu nhà nk ph ải ký qu ỹ m ột t ỷ l ệ nh ất đị nh c ủa giá tr ị th ư tín d ụng thì s ố ti ền ký qu ỹ này theo nguyên t ắc là đựoc h ưởng lãi su ất . 1.2.5.3 Phân lo ại LC 1.2.5.3.1 Chia theo tính ch ất có th ể h ủy ngang - Th ư tín d ụng có th ể hu ỷ ngang (RevocaBLe Letter of Credit) (lo ại này đã b ị b ỏ theo UCP600 và t ất c ả các th ư tín d ụng là không th ể h ủy ngang trong tr ường h ợp LC dẫn chi ếu UCP600). - Th ư tín d ụng không th ể hu ỷ ngang (IrrevocaBLe Letter of Credit). 1.2.5.3.2 Chia theo tính ch ất c ủa LC - Th ư tín d ụng xác nh ận (Confirmed Letter of Credit). - Th ư tín d ụng chuy ển nh ượng (TransferaBLe Letter of Credit). - Th ư tín d ụng tu ần hoàn (Revolving Letter of Credit). - Th ư tín d ụng giáp l ưng (Back to Back Letter of Credit). - Th ư tín d ụng đố i ứng(Reciprocal Letter of Credit}. - Th ư tín d ụng d ự phòng( Standby Letter of Credit). 1.2.5.3.3 Chia theo th ời h ạn thanh toán c ủa LC - Th ư tín d ụng tr ả ngay (Sight Letter of Credit). - Th ư tín d ụng tr ả ch ậm (Deferred Letter of Credit). - Th ư tín d ụng thanh toán h ỗn h ợp (Mixed Payment Letter of Credit) - Th ư tín dụng điều kho ản đỏ (Red Clause Letter of Credit). 1.2.5.4 Các bên tham gia quá trình thanh toán - Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): Phát hành LC. - Ngân hàng thông báo (Advising Bank): Thông báo LC. - Ngân hàng xác nh ận (Confirming Bank): Xác nh ận LC. - Ngân hàng b ồi hoàn (Reimbursing Bank): Thanh toán cho Ngân hàng đòi ti ền trong tr ường h ợp LC có ch ỉ đị nh. - Ngân hàng chi ết kh ấu (Negotiating Bank): Th ươ ng l ượng chi ết kh ấu b ộ ch ứng từ. - Ngân hàng xu ất trình (Presenting Bank): Xu ất trình b ộ ch ứng t ừ đế n ngân hàng được ch ỉ đị nh trong LC. - Ngân hàng được ch ỉ đị nh (Nominated Bank): Được ngân hàng phát hành ch ỉ định làm m ột công vi ệc c ụ th ể nào đó, th ường là th ươ ng l ượng chi ết kh ấu ho ặc thanh toán b ộ ch ứng t ừ. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  9. 8 - Ngân hàng đòi ti ền (Claiming Bank): đòi ti ền b ộ ch ứng t ừ theo s ự ủy quy ền c ủa các bên th ụ h ưởng. - Ng ười yêu c ầu m ở th ư tín d ụng (Applicant). - Ng ười th ụ h ưởng (Beneficiary). - Tùy theo quy định c ủa t ừng LC cụ th ể, m ột ngân hàng có khi đảm nh ận nhi ều ch ức n ăng c ủa các ngân hàng được li ệt kê nh ư trên. Ch ức n ăng, nhi ệm vụ, trách nhi ệm c ủa các bên có liên quan được quy đị nh c ụ th ể trong UCP và ISBP. 1.2.5.5 Gi ới thi ệu vài nét v ề UCP và ISBP - UCP là t ừ vi ết t ắt ti ếng Anh “The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits”, ti ếng Vi ệt là “Quy t ắc th ực hành th ống nh ất v ề tín d ụng ch ứng t ừ”, phiên b ản m ới nh ất là phiên b ản UCP600 (s ửa đổ i l ần th ứ 6) do ICC (International Chamber of Commerce: Phòng Th ươ ng M ại Qu ốc T ế) ban hành ngày 25/10/2006, có hi ệu l ực vào ngày 01/07/2007. V ăn b ản đầ u tiên được xu ất b ản n ăm 1933 sau đó được s ửa đổ i qua các n ăm 1951, 1962, 1974 và ti ếp theo là b ản s ửa năm 1983 (s ố 400.ICC) và v ăn b ản ICC – UCP – No500 có giá tr ị hi ệu l ực t ừ ngày 1/1/1994. - UCP là v ăn b ản pháp lý c ơ s ở để ràng bu ộc các bên tham gia thanh toán b ằng ph ươ ng th ức LC. UCP600 có 39 điều kho ản, điều ch ỉnh t ất c ả các m ối quan h ệ c ủa các bên tham gia nghi ệp v ụ thanh toán LC, trách nhi ệm và ngh ĩa v ụ bên tham gia trong nghi ệp v ụ thanh toán LC. Quy định cách th ức l ập và ki ểm tra ch ứng t ừ xu ất trình theo LC. - ISBP là t ừ vi ết t ắt ti ếng Anh “International Standard Banking Practice for the Examination of Documents Under Documentary Credits”, ti ếng Vi ệt g ọi là “T ập quán ngân hàng tiêu chu ẩn qu ốc t ế dùng để ki ểm tra ch ứng t ừ trong ph ươ ng th ức tín dụng ch ứng t ừ” dùng để ki ểm tra ch ứng t ừ theo th ư tín d ụng phiên b ản s ố 681, do ICC ban hành n ăm 2007. - Văn ki ện này ra đời nh ằm c ụ th ể hóa nh ững quy đị nh c ủa UCP600, th ể hi ện sự nh ất quán v ới UCP c ũng nh ư các quan điểm và các quy ết đị nh c ủa ủy Ban Ngân Hàng c ủa ICC. V ăn b ản này không s ửa đổ i UCP, mà ch ỉ gi ải thích rõ ràng cách th ực hi ện UCP đố i v ới nh ững ng ười làm th ực t ế liên quan đến tín d ụng ch ứng t ừ. 1.2.5.6 Đặc tr ưng c ủa ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ. 1.2.5.6.1 Ph ươ ng th ức thanh toán ch ứng t ừ liên quan đến hai quan hệ hợp đồng độc l ập: Đó là quan h ệ gi ữa ng ười m ở th ư tín d ụng v ới ngân hàng phát hành và quan h ệ gi ữa ngân hàng phát hành v ới ng ười xu ất kh ẩu. Th ỏa thu ận xin m ở th ư tín d ụng gi ữa ng ười m ở th ư tín d ụng và ngân hàng phát hành là m ột h ợp đồng kinh t ế dịch vụ. Ng ười nh ập kh ẩu ph ải làm đơn yêu c ầu m ở th ư tín d ụng, tr ả một kho ản l ệ phí mở th ư tín d ụng và ký qu ỹ một s ố ti ền nh ất định tu ỳ theo quy định c ủa ngân hàng. Ngân hàng c ăn c ứ vào đó m ở th ư tín d ụng cho ng ười xu ất kh ẩu và ch ịu trách nhi ệm ki ểm tra các ch ứng t ừ do ng ười xu ất kh ẩu trình. N ếu ch ứng t ừ hoàn toàn phù h ợp với n ội dung điều ki ện c ủa LC thi ngân hàng s ẽ nh ận ch ứng t ừ và thanh toán ti ền SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  10. 9 hàng cho ng ười xu ất kh ẩu, sau đó ngân hàng thu l ại ti ền c ủa ng ười nh ập kh ẩu và giao ch ứng t ừ cho ng ười nh ập kh ẩu đi l ấy hàng. 1.2.5.6.2 Ph ươ ng th ức thanh toán tín d ụng ch ứng t ừ có 2 nguyên t ắc c ơ bản: Nguyên t ắc độc l ập c ủa th ư tín d ụng: tuy th ư tín d ụng được m ở trên c ơ sở hợp đồng mua bán gi ữa ng ười xu ất kh ẩu và nh ập kh ẩu, nh ưng khi ra đời, nó l ại hoàn toàn độc l ập v ới h ợp đồng th ươ ng m ại hay b ất k ỳ một h ợp đồng nào khác làm c ơ sở cho th ư tín d ụng. Thay vào đó, nó ph ụ thu ộc vào kh ả năng xu ất trình các ch ứng t ừ phù h ợp v ới th ư tín d ụng c ủa nhà xu ất kh ẩu. Ngân hàng m ở th ư tín d ụng không th ể từ ch ối th ực hi ện ngh ĩa v ụ thanh toán v ới lý do ng ười xu ất kh ẩu đã giao hàng kém ch ất l ượng, hay vì m ột lý do t ươ ng t ự. Ngân hàng s ẽ thanh toán ti ền cho ng ười hưởng l ợi mi ễn là ng ười này xu ất trình được b ộ ch ứng t ừ phù h ợp v ới yêu c ầu c ủa LC. Nguyên t ắc tuân th ủ ch ặt ch ẽ của ch ứng t ừ: khi ki ểm tra các ch ứng t ừ xu ất trình, các ngân hàng ch ỉ thanh toán cho ng ười h ưởng l ợi khi các ch ứng t ừ này tuân th ủ ch ặt ch ẽ các yêu c ầu c ủa th ư tín d ụng. 1.2.5.6.3 Các bên giao d ịch ch ỉ căn c ứ vào ch ứng t ừ ch ứ không căn cứ vào hàng hoá : Các ch ứng t ử xu ất trình là căn c ứ duy nh ất để ngân hàng quy ết định tr ả ti ền hay từ ch ối thanh toán cho ng ười h ưởng l ợi th ư tín d ụng, đồng th ời c ũng là c ăn c ứ duy nh ất để ng ười nh ập kh ẩu hoán tr ả hay t ừ ch ối tr ả ti ền cho ngân hàng. Ngân hàng không ch ịu trách nhi ệm v ề số ph ận th ật s ự của hàng hoá mà b ất c ứ ch ứng t ừ nào đại di ện. Nh ư vậy trong ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ, các ch ứng t ừ có m ột t ầm quan tr ọng to l ớn, nó là minh ch ứng cho giá tr ị hàng hoá mà ng ười bán đã giao và là c ăn cứ cho ng ười xu ất kh ẩu đòi ngân hàng thanh toán ti ền hàng và c ũng là c ơ sở để ngân hàng ch ấp nh ận hay thanh toán cho ng ười xu ất kh ẩu. 1.2.5.6.4 Ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ đảm b ảo m ột cách tươ ng đối quy ền l ợi c ủa ng ười bán và ng ười mua trong ho ạt động ngo ại th ươ ng . Trong quan h ệ mua bán, ng ười mua luôn mu ốn nh ận được hàng hoá r ồi m ới tr ả ti ền, còn ng ười bán l ại mu ốn giao hàng xong là được thanh toán ngay. Trong ngo ại th ươ ng. Vi ệc gi ải quy ết m ối quan h ệ này g ặp nhi ều khó kh ăn h ơn so v ới mua bán nội địa do kho ảng cách v ề không gian gi ữa ng ười mua và ng ười bán. Do đó, ph ươ ng th ức thanh toán tín d ụng ch ứng t ừ là ph ươ ng th ức đang tín c ậy nh ất: khi ng ười bán l ập được b ộ ch ứng t ừ xem nh ư đã hoàn thành ngh ĩa v ụ giao hàng, còn ng ười mua nh ận được b ộ ch ứng t ừ có th ể yên tâm là hàng hoá đã được giao. 1.2.5.6.5 Ngân hàng phát hành LC là ng ười ph ải thanh toán cho ng ười h ưởng l ợi: Khi quy ết định vi ệc m ở LC, ngân hàng m ở LC ph ải hi ểu r ằng chính ngân hàng mở LC là ng ười thanh toán cho ng ười h ưởng l ợi khi h ọ th ực hi ện đúng các quy định trong LC cho dù ng ười m ở LC có ti ền hay không có ti ền, cón t ồn t ại hay phá s ản. Do đó ngân hàng m ở LC ph ải đánh giá kh ả năng kinh doanh, tài chính c ủa ng ười mở. Đặc bi ệt là hi ệu qu ả của ph ươ ng án nh ập hàng. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  11. 10 1.3 PHÂN TÍCH CÁC Y ỀU T Ố ẢNH H ƯỞNG ĐẾN VI ỆC L ỰA CH ỌN PH ƯƠ NG TH ỨC TTQT C ỦA CÁC DOANH NGHI ỆP XU ẤT NH ẬP KH ẨU 1.3.1 Mức độ tín nhi ệm l ẫn nhau c ủa hai bên Trong th ươ ng m ại qu ốc t ế thì m ức độ tín nhi ệm l ẫn nhau c ủa hai bên là nhân t ố đóng vai trò h ết s ức quan tr ọng trong vi ệc l ựa ch ọn ph ươ ng th ức thanh toán qu ốc t ế. Tùy theo m ức độ tín nhi ệm gi ữa hai bên mà các doanh nghi ệp XNK sẽ l ựa ch ọn các ph ươ ng th ức thanh toán khác nhau v ới m ục đích cu ối cùng là c ả hai bên đều đạ t được l ợi ích cao nh ất. Đối v ới nh ững khách hàng có quan h ệ buôn bán l ần đầu v ới nhau, ch ưa hi ểu rõ và tin t ưởng v ề nhau thì các doanh nghi ệp th ường hay l ựa ch ọn thanh toán theo ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ. M ặc dù ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ là ph ươ ng th ức t ốn nhi ều th ời gian, chi phí, th ủ tục ph ức t ạp nh ưng đây l ại là ph ươ ng th ức giúp cho các doanh nghi ệp đảm b ảo quy ền l ợi và h ạn ch ế tối đa các r ủi ro có th ể xảy ra trong quá trình kinh doanh c ủa doanh nghi ệp mình. Đối v ới nh ững khách hàng có quan h ệ th ường xuyên v ới nhau, giao hàng theo chu k ỳ thì khi ký k ết h ợp đồng các doanh nghi ệp XNK và đối tác th ường hay th ỏa thu ận áp d ụng ph ươ ng th ức thanh toán tín d ụng th ư tu ần hoàn. Thanh toán theo ph ươ ng th ức này thì r ất có l ợi cho c ả hai bên vì đây là lo ại L/C không th ể hủy ngang trong đó quy định sau khi L/C s ử dụng h ết ho ặc h ết th ời gian hi ệu l ực thì nó lại t ự động có giá tr ị nh ư c ũ và c ứ nh ư v ậy cho đến khi hoàn t ất giá tr ị hợp đồng vì vậy s ẽ giúp cho c ả hai bên ti ết ki ệm được chi phí và th ời gian. Đặc bi ệt đối v ới nh ững khách hàng có quan h ệ trao đổi, mua bán th ường xuyên với nhau, có s ự hi ểu bi ết và tin c ậy cao thì các doanh nghi ệp th ường áp d ụng các ph ươ ng th ức thanh toán có th ủ tục và quy trình thanh toán đơ n gi ản nh ằm ti ết ki ệm chi phí và rút ng ắn th ời gian nh ư ph ươ ng th ức chuy ển ti ền hay nh ờ thu 1.3.2 Lo ại hàng xu ất nh ập kh ẩu Tùy t ừng lo ại hàng XNK mà các doanh nghi ệp s ẽ l ựa ch ọn ph ươ ng th ức thanh toán khác nhau. Đối v ới nh ững s ản ph ẩm, hàng hóa khó tiêu th ụ, hàng m ới bán l ần đầu c ần tìm ki ếm th ị tr ường m ới thì các doanh nghi ệp XK th ường áp d ụng các ph ươ ng th ức thanh toán thu ận ti ện cho đơ n v ị NK nh ư ph ươ ng th ức tr ả ch ậm, ph ươ ng th ức chuy ển ti ền hay ph ươ ng th ức nh ờ thu d ựa trên s ự ch ấp nh ận trao ch ứng t ừ. Khi thanh toán theo ph ươ ng th ức này thì các đơ n v ị NK r ất thích vì h ọ được r ất nhi ều ưu đãi và l ợi ích vì v ậy các đơ n v ị NK s ẽ quan tâm đến s ản ph ẩm c ủa đơ n v ị XK nhi ều hơn. Do đó, khi thanh toán theo các ph ươ ng th ức này s ẽ giúp cho các doanh nghi ệp XK thu hút đươ c nhi ều khách hàng h ơn, và còn t ạo được s ự hấp d ẫn cho đối tác mua hàng nhi ều h ơn. Đối v ới hàng gia công, hàng đổi hàng, hay hàng được giao th ường xuyên theo chu k ỳ thông th ường thì các doanh nghi ệp XNK áp d ụng ph ươ ng th ức thanh toán tín d ụng ch ứng t ừ đặc bi ệt nh ư: th ư tín d ụng tu ần hoàn, đối ứng. Đối v ới hàng hóa được kinh doanh qua trung gian, chuy ển kh ẩu để nh ằm t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho các bên tham gia thì các doanh nghi ệp XNK th ường áp d ụng các lo ại hình thanh toán phù h ợp nh ư: tín d ụng th ư giáp l ưng, tín d ụng th ư chuy ển nh ượng. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  12. 11 Đối v ới nh ững s ản ph ẩm, hàng hóa là th ực ph ẩm, nông s ản ph ẩm mau h ư h ỏng thì khi kí k ết h ợp đồng các doanh nghi ệp XNK th ường hay th ỏa thu ận v ới đối tác áp dụng ph ươ ng th ức thanh toán tín d ụng th ư d ự phòng để đảm b ảo vi ệc th ực hi ện h ợp đồng c ủa hai bên xu ất và nh ập. 1.3.3 L ợi ích và r ủi ro trong thanh toán qu ốc t ế Trong ho ạt độ ng th ươ ng m ại qu ốc t ế, thu chi ti ền hàng là quy ền l ợi và ngh ĩa v ụ cơ b ản c ủa hai bên mua (NK) và bán (XK). Vì v ậy, khi đàm phán v ề ph ươ ng th ức thanh toán, các bên đều n ỗ l ực th ỏa thu ận điều ki ện thanh toán có lợi cho mình, không đề c ập đế n đồ ng ti ền thanh toán, công c ụ thanh toán, hay các th ủ t ục và quy trình thanh toán . Mỗi ph ươ ng th ức thanh toán qu ốc t ế đề u mang l ại cho nhà NK ho ặc nhà XK nh ững l ợi ích và r ủi ro khác nhau, tùy vào m ục đích c ủa t ừng doanh nghi ệp mà doanh nghi ệp s ẽ ch ọn cho mình ph ươ ng th ức thanh toán phù h ợp. Thông th ường l ợi ích và r ủi ro luôn song hành v ới nhau: ph ươ ng th ức nào mang l ại cho doanh nghi ệp nhi ều l ợi ích nh ất thì ph ươ ng th ức đó c ũng mang l ại cho doanh nghi ệp nhi ều r ủi ro nh ất. Ví d ụ n ếu xét trên khía c ạnh thu h ồi v ốn nhanh hay ch ậm thì ph ươ ng th ức chuy ển ti ền mang l ại cho các doanh nghi ệp XK nhi ều l ợi ích nh ất. Vì khi thanh toán theo ph ươ ng th ức chuy ển ti ền do th ời gian chuy ển ti ền ng ắn nên doanh nghi ệp XK có th ể nhanh chóng nhận được ti ền hàng. Tuy nhiên n ếu xét trên khía c ạnh r ủi ro thì ph ươ ng th ức chuy ển ti ền l ại là ph ươ ng th ức mang l ại cho các doanh nghi ệp XK r ủi ro r ất l ớn. Trong tr ường h ợp tr ả ti ền sau thì nhà XK hoàn toàn b ị l ệ thu ộc vào thi ện chí và uy tín thanh toán c ủa nhà NK d ễ làm n ảy sinh vi ệc chi ếm d ụng v ốn c ủa ng ười bán, n ếu bên mua c ố tình dây dưa, kéo dài vi ệc thanh toán. 1.3.4 Trách nhi ệm và ngh ĩa v ụ của ngân hàng Trong thanh toán qu ốc t ế tùy theo ph ươ ng th ức thanh toán qu ốc t ế doanh nghi ệp XNK l ựa ch ọn mà trách nhi ệm và ngh ĩa v ụ c ủa các ngân hàng s ẽ khác nhau. Trong ph ươ ng th ức chuy ển ti ền, ngân hàng ch ỉ đơn thu ần th ực hi ện ch ức n ăng chuy ển ti ền trên danh ngh ĩa c ủa ng ười mua, và nh ận ti ền trên danh ngh ĩa c ủa ng ười bán. Trong nh ờ thu, các ngân hàng tham gia x ử lý ch ứng t ừ do bên bán g ửi đế n và hành động v ới vai trò đại lý c ủa ng ười bán. Ngo ại tr ừ vai trò là đại lý, ch ức n ăng giám sát, trong c ả hai ph ươ ng th ức thanh toán chuy ển ti ền và nh ờ thu, các ngân hàng không có b ất k ỳ cam k ết, trách nhi ệm, hay ngh ĩa v ụ nào. Tuy nhiên trong ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ thì ngân hàng đóng vai trò r ất quan tr ọng, trách nhi ệm và ngh ĩa v ụ của ngân hàng c ũng ngày càng cao. Trong ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ, ngay t ừ khi phát hành L/C thì ngân hàng đã t ạo ra một cam k ết thanh toán v ới ng ười h ưởng l ợi d ựa trên uy tín c ủa mình Ngân hàng có trách nhi ệm th ực hi ện vi ệc ki ểm tra các ch ứng t ừ hàng hóa xem có đúng v ới yêu c ầu của th ư tín d ụng ch ưa, đảm b ảo n ội dung c ủa chúng phù h ợp v ới thông l ệ quốc t ế và lu ật pháp c ủa m ỗi qu ốc gia. Trong ph ươ ng th ức tín d ụng ch ứng t ừ, ngân hàng không ch ỉ là trung gian thu h ộ, chi h ộ mà còn là ng ười đại di ện bên NK thanh toán ti ền hàng cho bên XK, đảm b ảo cho bên XK nh ận được kho ản ti ền t ươ ng ứng v ới hàng hóa mà họ đã cung ứng, SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  13. 12 đồng th ời đảm b ảo cho bên NK nh ận được s ố lượng hàng hóa có ch ất l ượng t ươ ng ứng v ới s ố ti ền mà h ọ đã ph ải thanh toán. Nói cách khác, theo ph ươ ng th ức này, ngân hàng s ẽ làm trung gian để can thi ệp cam k ết ng ười mua (thông qua tài kho ản của họ) tr ả ti ền cho ng ười bán để đổi l ại được nh ận ch ứng t ừ th ể hi ện b ằng hàng hóa. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  14. 13 CH ƯƠ NG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH D ỊCH V Ụ THANH TOÁN QU ỐC TẾ T ẠI NH TMCP CÔNG TH ƯƠ NG VI ỆT NAM VIETINBANK- CN1-TPHCM 2.1 GI ỚI THI ỆU S Ơ L ƯỢC V Ề NH TMCP CÔNG TH ƯƠ NG VI ỆT NAM VIETINBANK- CN1-Tp HCM 2.1.1 Gi ới thi ệu chung v ề Ngân hàng TMCP Công Th ươ ng Vi ệt Nam - Vietinbank • Tên g ọi doanh nghi ệp: NGÂN HÀNG TH ƯƠ NG M ẠI C Ổ PH ẦN CÔNG TH ƯƠ NG VI ỆT NAM • Tên giao d ịch đố i ngo ại: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE • Tên vi ết t ắt: VIETINBANK • Logo • Địa ch ỉ doanh nghi ệp: S ố 108 Tr ần H ưng Đạo, Hoàn Ki ếm, Hà N ội • Điện tho ại: 84.4. 3942.1030 Fax: 84.4. 3942.1032 • Website: • Ng ười đạ i di ện : Ông Ph ạm Huy Hùng – Ch ủ t ịch H ội đồ ng qu ản tr ị. • Slogan: Nâng giá tr ị cu ộc s ống • Ph ươ ng châm ho ạt động: "Tin C ậy, Hi ệu Qu ả, Hi ện Đại" • Gi ấy phép thành l ập Ngân hàng Công th ươ ng Vi ệt Nam s ố 67/Q Đ-NH5 c ủa NHNN c ấp ngày 27 tháng 3 n ăm 1995 • Gi ấy phép thành l ập và ho ạt độ ng Ngân hàng th ươ ng m ại c ổ ph ần Công th ươ ng Vi ệt Nam s ố142/GP-NHNN c ủa NHNN c ấp ngày 03 tháng 07 n ăm 2009 • Gi ấy Ch ứng nh ận đă ng ký Kinh doanh l ần đầ u s ố 0103038874 do S ở K ế ho ạch và Đầu t ư TP Hà N ội c ấp ngày 03/07/2009 • Vốn điều l ệ (17 /03/2011) : 16.858.101.340.000 đồng .Hi ện cao th ứ ba trong h ệ th ống các ngân hàng th ươ ng m ại Vi ệt Nam và d ẫn đầ u trong kh ối các ngân hàng c ổ ph ần. • Hình th ức s ở h ữu v ốn : (Ngu ồn: Vietinbank) • Ngân hàng TMCP Công Th ươ ng Vi ệt Nam (Vietinbank) là Ngân hàng được thành l ập sau khi c ổ ph ần hoá, chuy ển đổ i Ngân hàng Công Th ươ ng Vi ệt Nam t ừ SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  15. 14 Ngân hàng th ươ ng m ại Nhà n ước sang Ngân hàng th ươ ng m ại c ổ ph ần theo quy ết định c ủa 142/GP-NHNN ngày 03/07/2009 c ủa Th ống đố c NHNN, th ời h ạn ho ạt động là 99 n ăm . Đây là Ngân hàng th ươ ng m ại l ớn, gi ữ vai trò quan tr ọng, tr ụ c ột của ngành Ngân hàng Vi ệt Nam: Ngân hàng đầu tiên c ủa Vi ệt Nam được c ấp ch ứng ch ỉ ISO 9001:2000 và tiên phong trong vi ệc ứng d ụng công ngh ệ hi ện đạ i và th ươ ng mại điện t ử t ại Vi ệt Nam. Bên c ạnh đó, Vietinbank còn là sáng l ập viên và đối tác liên doanh c ủa Ngân hàng INDOVINA, thành viên c ủa Hi ệp h ội Ngân hàng Vi ệt Nam, Hi ệp h ội các ngân hàng Châu Á, Hi ệp h ội Tài chính vi ễn thông Liên ngân hàng toàn c ầu(SWIFT), T ổ ch ức Phát hành và Thanh toán th ẻ VISA, MASTER qu ốc t ế. 2.1.2 S ự ra đờ i và phát tri ển c ủa NH TMCP Công th ươ ng Vi ệt Nam – Vietinbank-CN1 Ngày 26/03/1988: Sau khi tách ra t ừ NHNN VN , Ngân hàng TMCP Công Th ươ ng Vi ệt Nam (hi ện nay ) được thành l ập dưới tên Ngân hàng Chuyên doanh (theo Ngh ị đị nh s ố 53/H ĐBT c ủa H ội đồ ng B ộ tr ưởng). Đến tháng 8/1988 ,Ngân hàng TMCP Công Th ươ ng Vi ệt Nam – Chi nhánh 1 – Tp H ồ Chí Minh được thành l ập. Chi nhánh 1 luôn song hành cùng v ới s ự phát tri ển của NH Vietinbank . Sau 20 n ăm xây d ựng và phát tri ển Vietinbank Chi nhánh 1 đã có nh ững b ước ti ến v ượt b ậc và đến nay tr ở thành m ột chi nhánh ngân hàng th ươ ng m ại đa n ăng, hi ện đạ i, v ới độ i ng ũ cán b ộ tr ẻ, có trình độ chuyên môn cao, phong cách ph ục v ụ chuyên nghi ệp, đóng góp tích c ực cho s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa Tp. H ồ Chí Minh. Vượt qua nh ững bi ến độ ng c ủa n ền kinh t ế Vi ệt Nam, NH TMCP Công th ươ ng Vi ệt Nam – Chi nhánh 1 – Tp.HCM luôn là lá c ờ đầ u trong toàn h ệ th ống, nhi ều năm liên t ục đạ t thành tích là Chi nhánh hoàn thành xu ất s ắc nhi ệm v ụ được giao. Ho ạt độ ng kinh doanh n ăm 2010 t ăng tr ưởng khá so v ới các Chi nhánh trên địa bàn, t ăng tr ưởng d ư n ợ được ki ểm soát ở m ức 34% so v ới đầ u n ăm; ngu ồn v ốn huy động chuy ển bi ến tích c ực, đặ c bi ệt là ngu ồn ti ền g ửi dân c ư t ăng 25,5% so v ới đầ u năm, l ợi nhu ận n ăm 2010 đạ t 111% so v ới k ế ho ạch và t ăng 23,5 % so v ới n ăm 2009. D ự báo ho ạt độ ng kinh doanh c ủa Chi nhánh s ẽ ti ếp t ục ổn đị nh và phát tri ển trong th ời gian t ới. 2.1.3 Lĩnh v ực ho ạt độ ng, ch ức n ăng và nghi ệp v ụ 2.1.3.1 Huy động v ốn • Nh ận ti ền g ửi không kỳ h ạn và có k ỳ h ạn b ằng VN Đ và ngo ại t ệ c ủa các t ổ ch ức kinh t ế và dân c ư. • Nh ận ti ền g ửi ti ết ki ệm v ới nhi ều hình th ức phong phú và h ấp d ẫn: Ti ết ki ệm không k ỳ h ạn và có k ỳ h ạn b ằng VN Đ và ngo ại t ệ, Ti ết ki ệm d ự th ưởng,Ti ết ki ệm tích lu ỹ • Phát hành k ỳ phi ếu, trái phi ếu SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  16. 15 2.1.3.2 Cho vay, đầu t ư • Cho vay ng ắn h ạn b ằng VN Đ và ngo ại t ệ • Cho vay trung, dài h ạn b ằng VN Đ và ngo ại t ệ • Tài tr ợ xu ất, nh ập kh ẩu; chi ết kh ấu b ộ ch ứng t ừ hàng xu ất. • Đồng tài tr ợ và cho vay h ợp v ốn đố i v ới nh ững d ự án l ớn, th ời gian hoàn v ốn dài • Cho vay tài tr ợ, u ỷ thác theo ch ươ ng trình: Đài Loan (SMEDF); Vi ệt Đứ c (DEG, KFW) và các hi ệp đị nh tín d ụng khung • Th ấu chi, cho vay tiêu dùng. • Hùn v ốn liên doanh, liên k ết v ới các t ổ ch ức tín d ụng và các định ch ế tài chính trong n ước và qu ốc t ế • Đầu t ư trên th ị tr ường v ốn, th ị tr ường ti ền t ệ trong n ước và qu ốc t ế 2.1.3.3 Bảo lãnh Bảo lãnh, tái b ảo lãnh (trong n ước và qu ốc t ế): B ảo lãnh d ự th ầu; B ảo lãnh th ực hi ện h ợp đồ ng; B ảo lãnh thanh toán. 2.1.3.4 Thanh toán và Tài tr ợ th ươ ng m ại • Phát hành, thanh toán th ư tín d ụng nh ập kh ẩu; thông báo, xác nh ận, thanh toán th ư tín d ụng nh ập kh ẩu. • Nh ờ thu xu ất, nh ập kh ẩu (Collection); Nh ờ thu h ối phi ếu tr ả ngay (D/P) và nh ờ thu ch ấp nh ận h ối phi ếu (D/A). • Chuy ển ti ền trong n ước và qu ốc t ế • Chuy ển ti ền nhanh Western Union • Thanh toán u ỷ nhi ệm thu, u ỷ nhi ệm chi, séc. • Chi tr ả l ươ ng cho doanh nghi ệp qua tài kho ản, qua ATM • Chi tr ả Ki ều h ối 2.1.3.5 Ngân qu ỹ • Mua, bán ngo ại t ệ (Spot, Forward, Swap ) • Mua, bán các ch ứng t ừ có giá (trái phi ếu chính ph ủ, tín phi ếu kho b ạc, th ươ ng phi ếu ) • Thu, chi h ộ ti ền m ặt VN Đ và ngo ại t ệ • Cho thuê két s ắt; c ất gi ữ b ảo qu ản vàng, b ạc, đá quý, gi ấy t ờ có giá, b ằng phát minh sáng ch ế. 2.1.3.6 Th ẻ và ngân hàng điện t ử • Phát hành và thanh toán th ẻ tín d ụng n ội địa, th ẻ tín d ụng qu ốc t ế (VISA, MASTER CARD ) • Dịch v ụ th ẻ ATM, th ẻ ti ền m ặt (Cash card). • Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  17. 16 2.1.3.7 Ho ạt độ ng khác • Khai thác b ảo hi ểm nhân th ọ, phi nhân th ọ • Tư v ấn đầ u t ư và tài chính • Cho thuê tài chính • Môi gi ới, t ự doanh, b ảo lãnh phát hành, qu ản lý danh m ục đầ u t ư, t ư v ấn, l ưu ký ch ứng khoán • Ti ếp nh ận, qu ản lý và khai thác các tài s ản xi ết n ợ qua Công ty Qu ản lý n ợ và khai thác tài s ản. 2.1.4 Cơ c ấu t ổ ch ức t ại CN1 Mô hình g ồm có : Bộ máy t ổ ch ức c ủa NHCTVN-CN1-TP HCM được áp d ụng theo ph ươ ng th ức qu ản lý tr ực tuy ến . Giám đố c ch ịu trách nhi ệm cao nh ất v ề m ọi ho ạt độ ng c ủa NHCT-CN1-TP HCM ; Ch ức n ăng, nhi ệm v ụ c ủa t ừng b ộ ph ận: • Kh ối kinh doanh có ch ức n ăng tham m ưu cho G Đ v ề vi ệc : - Lập k ế ho ạch kinh doanh tháng, quý, n ăm c ủa toàn chi nhánh. - Cung c ấp thông tin phòng ng ừa r ủi ro và qu ản lý điều hành v ốn kinh doanh hàng ngày, đảm b ảo cung c ấp đủ v ốn và tr ực ti ếp giao d ịch v ới khách hàng hàng ngày. - Th ống kê t ổng h ợp k ết qu ả kinh doanh hàng tháng và h ướng d ẫn nghi ệp v ụ tín dụng đố i v ới các phòng giao d ịch và qu ản lý ho ạt độ ng cho vay. - Sử lý các kho ản n ợ khó đòi, th ực hi ện các nghi ệp v ụ b ảo lãnh LC tr ả ch ậm, bảo lãnh cho KH d ự th ầu, th ực hi ện h ơp đồng và t ạm ứng chi phí SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  18. 17 • Kh ối qu ản lý r ủi ro : Tiến hành các bi ện pháp để xác đị nh, đo l ường, đánh giá r ủi ro tác nghi ệp để đưa ra các gi ải pháp c ảnh báo gi ảm thi ểu r ủi ro và ki ểm tra, giám sát quá trình th ực hi ện các gi ải pháp này. Hạn ch ế, gi ảm thi ểu các chi phí, t ổn th ất có th ể x ảy ra t ừ các ho ạt độ ng tác nghi ệp. Gi ảm v ốn dành cho r ủi ro tác nghi ệp, t ăng thêm ngu ồn v ốn đưa vào ho ạt độ ng kinh doanh. Bảo v ệ uy tín c ủa NHCTVN, đạ t m ục tiêu ho ạt độ ng kinh doanh an toàn, hi ệu qu ả. • Kh ối tác nghi ệp: - Phòng K ế toán: Ch ịu trách nhi ệm qu ản lý ngân hàng v ề mặt tài chính, ghi chép, tính toán, c ập nh ật các s ố li ệu phát sinh hàng ngày, cung c ấp thông tin cho ban lãnh đạo để ra quy ết định và luôn tuân th ủ các quy đị nh v ề ch ế độ k ế toán c ủa Nhà n ước c ũng nh ư quy định v ề ngo ại t ệ. Th ực hi ện các nhi ệm v ụ khác do Giám đố c NHCTVN - CN1-TPHCM giao . - Phòng ngân qu ỹ: Ch ịu tránh nhi ệm qu ản lý và s ử d ụng các qu ỹ chuyên dùng theo quy định c ủa NHCTVN.Th ực hi ện các kho ản n ộp ngân sách Nhà n ước theo quy đị nh.Th ực hi ện nghi ệp v ụ thanh toán trong và ngoài n ước. Ch ấp hành quy định v ề an toàn kho qu ỹ và định m ức t ồn qu ỹ theo quy đị nh. • Kh ối h ỗ tr ợ : - Phòng t ổ ch ức hành chính có ch ức n ăng tham m ưu cho G Đ các l ĩnh v ực :T ổ ch ức đào t ạo CNV, tuy ển d ụng lao độ ng, qu ản lý ti ền l ươ ng, công tác phòng t ổ hợp thi đua, công tác hành chính qu ản tr ị. - Phòng thông tin, điện toán : Ph ục v ụ công tác hàng ngày b ằng vi ệc t ổng hợp phân tích các s ố li ệu trong l ĩnh v ực thanh toán điện t ử di ễn ra trong su ốt quá trình làm vi ệc . Ph ối h ợp ch ặt ch ẽ v ới các phòng k ế toán, phòng kinh doanh để t ổng hợp phân tích thông tin. • Phòng giao d ịch : Mỗi phòng giao d ịch gi ống nh ư m ột ngân hàng thu nh ỏ, có các b ộ ph ận huy động v ốn, có b ộ ph ận tín d ụng làm công tác cho vay, có b ộ ph ận k ế toán đả m trách các công vi ệc k ế toán cho vay, n ợ, k ế toán ti ết ki ệm th ực hi ện thoe ch ế độ k ế toán báo s ổ .Tùy theo tình hình kinh t ế t ừng th ời k ỳ Giám đố c có giao m ức phán quy ết cho vay đối v ới các tr ưởng phòng cho phù h ợp . Chi nhánh ti ến hành phân công cho các phòng ph ụ trách cho vay đố i v ới t ừng đị a bàn nh ất đị nh .  Ban giám đốc: _ Ông Nguy ễn Xuân V ũ – Giám đốc. _ Bà Ph ạm Th ị kim Thanh – Phó Giám đốc. _ Bà Tr ươ ng Bích Ng ọc – Phó Giám đốc. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  19. 18 _ Bà Đinh Th ị Kim Giao – Phó Giám đốc. _ Ông H ồ S ĩ Du ẫn – Phó Giám đốc.  Các phòng ban g ồm: _ Phòng KH s ố 1 (KH DN L ớn): TP B.Tr ần Thân Bích Thu ận. _ Phòng KH s ố 2 (KH DNVVN): TP Ô.D ươ ng Thanh Bình. _ Phòng QLRR và NCV Đ: TP B.Nguy ễn Th ị Lan. _ Phòng THTT: TP B.V ũ Th ị Thu Hà. _ Phòng KHCN: TP Ô.L ươ ng V ăn Ngh ị. _ Phòng TCHC: TP Ô. Đỗ Hoàng Sâm. _ Phòng KTKSNB: TP B. Đào Th ị Kim Anh. _ Phòng K ế Toán: TP B.Tô Th ị Đào. _ Phòng TTKQ: TP B.Tr ần Th ị h ải Y ến. _ T ổ thông tin điện toán: t ổ tr ưởng Ô.Tr ươ ng V ĩnh Phúc. _ Phòng Giao d ịch Bàu Sen: TP Ô.Nguy ễn trung Huy. _ Phòng Giao d ịch Lý Thái t ổ: TP B.Lê H ồng H ạnh. _ Phòng Giao d ịch Nguy ễn Thái h ọc: TP Ô.Vũ Qu ốc Vi ệt. _ Phòng Giao d ịch Trung S ơn: TP Ô.Nguy ễn Ng ọc Báu. _ Phòng Giao d ịch Cách M ạng Tháng 8: TP Ô. Đặ ng H ồng c ường (Ngoài ra còn có 5 Phòng giao d ịch lo ại 2 tr ực thu ộc Phòng KHCN) 2.1.5 M ạng l ưới ho ạt độ ng Vietinbank chi nhánh 1 t ọa l ạc t ại số 165-169 Hàm Nghi, ph ường Nguy ễn Thái Bình, Qu ận 1, thành ph ố H ồ Chí Minh, hi ện có 5 phòng giao d ịch t ập trung t ại các qu ận 1, qu ận Bình Th ạnh và qu ận 3: PG Đ s ố 1 - 209-211 Tr ần H ưng Đạo , Q 1 PG Đ s ố 2 - 358 Hai Bà Tr ưng , Q1 PG Đ s ố 3 - 2 Bis Nguy ễn Huy T ự , Q1 PG Đ s ố 4 - Lô A , 009c/c Ngô T ất T ố , Q Bình Th ạnh PG Đ Cách M ạng Tháng Tám - Số 132 C Cách M ạng Tháng Tám P10 , Q 3 Ngoài ra , Ngân hàng có hai phòng ph ụ trách vi ệc kinh doanh v ới khách hàng doanh nghi ệp là phòng Doanh Nghi ệp V ừa và Nh ỏ và phòng Doanh Nghi ệp L ớn. 2.1.6 Gi ới thi ệu phòng Kinh Doanh Doanh Nghi ệp L ớn t ại đơn v ị th ực tập –Vietinbank- chi nhánh 1-Tp HCM Vietinbank chi nhánh 1 t ọa l ạc t ại số 165-169 Hàm Nghi, ph ường Nguy ễn Thái Bình, Qu ận 1, thành ph ố H ồ Chí Minh, hi ện có n ăm phòng giao d ịch t ập trung t ại các qu ận 1, qu ận Bình Th ạnh và qu ận 3. Ngân hàng có hai phòng ph ụ trách vi ệc kinh doanh v ới khách hàng doanh nghi ệp là phòng Doanh Nghi ệp V ừa và Nh ỏ và phòng Doanh Nghi ệp L ớn. Phòng Khách hàng Doanh nghi ệp l ớn g ồm có 1 tr ưởng phòng, 2 phó phòng và 8 cán b ộ tín d ụng . SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  20. 19 2.1.7 K ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh (H ĐKD) c ủa NH TMCP Công th ươ ng Vi ệt Nam Bi ểu đồ 2: L ợi nhu ận tr ước thu ế c ủa Vietinbank giai đoạn 2007-2010 (Ngu ồn: Báo cáo k ết qu ả HĐKD c ủa Vietinbank) Lợi nhu ận tr ước thu ế c ủa Vietinbank liên t ục t ăng, đặ c bi ệt trong b ốn n ăm g ần đây. M ức l ợi nhu ận n ăm 2007 đạ t 1.529.085 tri ệu đồ ng và t ăng 907.303 tri ệu đồ ng (59,34%) vào n ăm 2008, n ăm 2009 ch ỉ tiêu này ti ếp t ục t ăng 40,8% đạ t 3.412.990 tri ệu đồ ng. N ăm 2010 l ợi nhu ận tr ước thu ế c ủa Vietinbank đạ t m ốc 4.598.038 tri ệu đồng, t ăng 34,72% so v ới n ăm 2009 2008 2009 2010 Số d ư huy động 2.900 3.700 3.740 Cá nhân 1.100 1.400 1.440 Doanh nghi ệp 1.800 2.300 2.300 Cho vay 1.600 2.200 2.900 Cá nhân 200 260 430 Doanh nghi ệp 1.400 1.940 2.470 Lợi nhu ận 102 88 111 Doanh s ố TTQT 140 130 150 (tri ệu USD) Bảng2: Kết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh c ủa Vietinbank_Chi nhánh 1 (Ngu ồn: Báo cáo k ết qu ả HĐKD c ủa Vietinbank-CN1-TpHCM ) SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  21. 20 Lợi nhu ận c ủa Chi nhánh vào n ăm 2008 là 102 t ỷ đồ ng, số d ư huy động là 2.900 tỷ, trong khi đó d ự n ợ là 1.600 t ỷ. Đế n n ăm 2009, l ợi nhu ận c ủa chi nhánh có gi ảm sút 14 t ỷ đồ ng còn 88 t ỷ. Tuy nhiên, đến n ăm 2010 l ợi nhu ận c ủa chi nhánh đã t ăng tr ở l ại và cao h ơn n ăm 2008 9 t ỷ đồ ng. Điều đó cho th ấy Chi nhánh ho ạt độ ng có hi ệu qu ả. Qu ận 1 là địa bàn dân c ư đông đúc, nhu c ầu s ử d ụng các s ản ph ẩm ti ết ki ệm, tài kho ản và vay tiêu dùng cao. Đây là điều ki ện t ốt cho vi ệc t ăng tr ưởng huy độ ng v ốn của Chi nhánh. S ố d ư huy động liên t ục t ăng qua các n ăm, n ăm 2009 s ố d ư huy động t ăng 27,58% so v ới n ăm 2008, và ti ếp t ục t ăng 1,08% đế n n ăm 2010. Hi ện nay, l ượng khách hàng giao d ịch t ại Chi nhánh là khá l ớn, luôn x ảy ra tình tr ạng đông vào các gi ờ cao điểm. Đây là m ột l ợi th ế l ớn cho Chi nhánh trong vi ệc th ực hi ện k ế ho ạch kinh doanh. Trong c ơ c ấu cho vay, Chi nhánh ch ủ y ếu t ập trung đố i t ượng khách hàng doanh nghi ệp . T ổng d ư n ợ n ăm 2009 t ăng 37,5% so v ới n ăm 2008 và 2010 t ăng 31,8% so với n ăm 2009. Ch ất l ượng tín d ụng c ủa Chi nhánh khá t ốt. Qua đó ta th ấy, tình hình ho ạt động kinh doanh c ủa Vietinbank - 1 là hi ệu qu ả và có kh ả n ăng phát tri ển cao trong t ươ ng lai. 2.1.8 K ế ho ạch trong t ươ ng lai c ủa NH TMCP Công th ươ ng Vi ệt Nam – Vietinbank Xây d ựng Ngân hàng Công th ươ ng Vi ệt Nam tr ở thành t ập đoàn tài chính ngân hàng hi ện đại, x ếp h ạng tiên ti ến trong khu v ực: đáp ứng toàn di ện nhu c ầu v ề các sản ph ẩm, d ịch v ụ ngân hàng, tài chính, h ỗ tr ợ t ốt nh ất cho khách hàng trong n ước và qu ốc t ế; Qu ản lý có hi ệu qu ả và phát tri ển b ền v ững. 2.2 CÁC NHÂN T Ố ẢNH H ƯỞNG ĐẾ N D ỊCH V Ụ THANH TOÁN QU ỐC TẾ 2.2.1 Môi tr ường v ĩ mô 2.2.1.1 Kinh t ế Vi ệt Nam thu ộc nhóm các n ước đang phát tri ển, m ặc dù không b ị ảnh h ưởng tr ực ti ếp t ừ s ự s ụp đổ c ủa h ệ th ống tài chính th ế gi ới, nh ưng v ới vi ệc gia nh ập WTO, tr ở thành m ột ph ần không th ể tách r ời c ủa kinh t ế th ế gi ới, Vi ệt Nam v ẫn ph ải ch ịu nh ững h ậu qu ả gián ti ếp n ặng n ề t ừ suy thoái kinh t ế. M ọi bi ến độ ng c ủa nền kinh t ế Vi ệt Nam trong nh ững n ăm g ần đây có m ối t ươ ng quan ch ặt ch ẽ v ới bi ến độ ng kinh t ế th ế gi ới. Trong điều ki ện kinh t ế toàn c ầu h ậu khủng ho ảng ph ục h ồi ch ậm, nh ưng kinh t ế Vi ệt Nam đã s ớm ra kh ỏi tình tr ạng suy gi ảm, t ừng b ước ph ục h ồi và t ăng tr ưởng khá nhanh. GDP bình quân đầu ng ười n ăm 2008 đạ t 1024 USD/n ăm, n ăm 2009 t ăng lên 1100 USD/n ăm và trong n ăm 2010 đạt 1160 USD/n ăm, t ươ ng ứng t ăng 6,78%, cao h ơn ch ỉ tiêu Qu ốc h ội đề ra (6,5%). Do đó , Vi ệt Nam v ẫn thu ộc nhóm có m ức tăng tr ưởng khá cao trong khu v ực và trên th ế gi ới, trong đó, t ất c ả các ngành, l ĩnh vực đề u đạ t t ốc độ t ăng tr ưởng cao h ơn so v ới n ăm tr ước. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  22. 21 Bi ểu đồ 3: GDP bình quân đầu ng ười c ủa Vi ệt n ăm giai đoạn 2008-2010 Ngu ồn: IMF Country Report No 10/281, September 2010 Báo cáo Th ủ t ướng Chính ph ủ v ề tình hình kinh t ế - xã h ội n ăm 2010 và nhi ệm vụ n ăm 2011 Trong n ăm 2010, m ặc dù tình hình kinh t ế th ế gi ới ch ưa th ực s ự kh ởi s ắc, song nhu c ầu và giá c ả hàng hóa trên th ị tr ường qu ốc t ế tăng tr ở lại giúp l ĩnh v ực xu ất kh ẩu c ủa Vi ệt Nam đạt t ốc độ tăng tr ưởng ấn t ượng – tăng 25.5% so v ới n ăm 2009. Lãi su ất trong vòng 3 n ăm tr ở l ại đây có nhi ều bi ến độ ng, n ăm 2008 chi ụ s ự ảnh hưởng c ủa kh ủng ho ảng kinh t ế toàn c ầu nên m ặt b ằng lãi su ất b ị thay đổ i liên t ục qua t ừng kho ảng th ời gian ng ắn , đế n n ăm 2009 , lãi suát có d ấu hi ệu ổn đị nh và gi ảm tr ở l ại , song n ăm 2010 lãi su ất l ại t ăng m ạnh, đặc bi ệt trong nh ững tháng cu ối năm v ới m ức lãi su ất huy động ph ổ bi ến 14-16%, lãi su ất cho vay ch ạm 19-20% Bi ểu đồ 4 : Bi ến động lãi su ất liên ngân hàng t ừ năm 2008 đến n ăm 2010 (Ngu ồn: NHNN và Vietstock) Chính sách ti ền t ệ đã góp ph ần thúc đẩ y t ăng tr ưởng và ki ểm soát l ạm phát, b ảo đảm được các m ục tiêu đề ra t ừ đầ u n ăm: đế n 31/12/2010, t ổng ph ươ ng ti ện thanh SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  23. 22 toán t ăng 25,3% so v ới cu ối n ăm 2009; huy độ ng v ốn t ăng 27,2%; tín d ụng t ăng 29,81%, trong đó tín dụng VND t ăng 25,3%; tín d ụng ngo ại t ệ t ăng 49,3%. Bi ểu đồ 5 : Tăng tr ưở ng GDP, M2 và tín d ụng2007-2010 Ngu ồn: NHNN; Key Indicators for Asia and the Pacific 2010, ADB Giá vàng hoàn thành n ăm t ăng th ứ 10 liên ti ếp và kì v ọng s ẽ còn ti ếp t ục t ăng cao hơn trong các n ăm t ới. Phiên giao d ịch cu ối cùng c ủa n ăm 2010, giá vàng duy trì trên m ức 1400 USD/ounce và nh ư v ậy, t ăng kho ảng 29,7% trong n ăm 2010, m ức tăng m ạnh nh ất trong 3 n ăm g ần đây. S ự chênh l ệch giá vàng trong n ước và th ế gi ới đã được thu h ẹp, giá vàng trong n ước di ễn bi ến t ươ ng đối sát v ới giá vàng th ế gi ới. Bi ểu đồ 6 : Di ễn bi ến giá vàng th ế gi ới trong n ăm 2010 SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  24. 23 Th ị tr ường ngo ại t ệ, th ị tr ường vàng đã d ần ổn đị nh, ngu ồn cung ngo ại t ệ được cải thi ện đáng k ể T ỷ giá VND/USD t ừ n ăm 2007-2010 liên t ục t ăng m ạnh và có nhi ều bi ến độ ng. Riêng nh ững tháng cu ối n ăm 2010 đã d ần ổn đị nh , đế n ngày 31/12/2010, t ỉ giá USD/VND bình quân liên ngân hàng t ăng 5,52% và t ỉ giá mua bán c ủa các ngân hàng th ươ ng m ại t ăng 5,53%). Tình hình t ỷ giá ngày càng bi ến động theo chi ều gi ảm giá m ạnh c ủa Đồ ng VN trên th ị tr ường t ự do. Do nh ững lo ng ại hi ển nhiên c ủa th ị tr ường r ằng l ượng v ốn vay v ượt quá b ằng USD c ủa khu v ực ngân hàng s ẽ t ạo nên l ực c ầu m ạnh v ề USD vào nh ững tháng cu ối n ăm 2010 khi nh ững kh ỏan vay đế n h ạn ph ải tr ả. Ngoài ra còn có s ự chênh l ệch giá vàng trong nước và th ế gi ới (giá vàng trong n ước đang th ường xuyên cao h ơn giá vàng th ế gi ới nên xu ất hi ện tình tr ạng gom USD để nh ập l ậu vàng qua biên gi ới). Bi ểu đồ 7 : T ỷ giá USD so v ới VND giai đoạn 2007 - 2010 Bên c ạnh đó, v ấn đề lạm phát cao lên t ới 11.75% n ăm 2010, v ượt ch ỉ tiêu so v ới qu ốc h ội đề ra g ần 5% , đây là m ức l ạm phát cao nh ất k ể từ năm 1992 n ếu lo ại tr ừ mức t ăng đột bi ến do kh ủng ho ảng kinh t ế toàn c ầu n ăm 2007 – 2008. Điều này cho th ấy d ường nh ư Vi ệt Nam đã đánh đổi l ạm phát cho t ăng tr ưởng và ch ấp nh ận m ột mức cao nh ất đị nh để đạ t được phát tri ển kinh t ế. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  25. 24 Ngu ồn: World Economic Outlook, IMF, 10/2010 Các y ếu t ố trên đã tác động đế n m ọi l ĩnh v ực c ủa cu ộc s ống, và b ản thân ngành ngân hàng ph ải ch ịu ảnh h ưởng m ạnh m ẽ nh ất t ừ các y ếu t ố trên. S ự bi ến độ ng v ề nền kinh t ế, th ị tr ường tài chính ti ền t ệ c ủa Vi ệt Nam và các qu ốc gia trong khu v ực và th ế gi ới làm ảnh h ưởng đế n m ọi nghi ệp v ụ c ủa ngân hàng. Nh ưng tác động c ụ th ể nh ất đó là s ự bi ến động c ủa t ỉ giá h ối đoái và lãi su ất trên th ị tr ường ti ền t ệ và l ạm phát. B ởi vì, nh ư ta đã bi ết nghi ệp v ụ thanh toán qu ốc t ế (th ường s ử dụng nhi ều lo ại ti ền t ệ khác nhau được qui đổi l ẫn nhau thông qua t ỉ giá) và lãi su ất c ủa ngân hàng nó g ắn v ới lãi su ất trên th ị tr ường. _ Với v ấn đề tỉ giá: Khi t ỉ giá h ối đoái không ổn định. Ch ẳng h ạn gi ảm đi thì các doanh nghi ệp s ẽ gặp khó kh ăn trong vi ệc hoàn tr ả kho ản vay b ằng ngo ại t ệ tr ước đó, vì c ần ph ải có nhi ều ti ền v ốn n ội t ệ hơn m ới mua đủ số ngo ại t ệ cần để tr ả _ Với nhân t ố lãi su ất: mức độ phù h ợp gi ữa lãi su ất trên th ị tr ường v ới m ức l ợi nhu ận c ủa doanh nghi ệp s ản xu ất kinh doanh xu ất nhập kh ẩu trong n ền kinh t ế cũng ảnh h ưởng t ới ho ạt động thanh toán qu ốc t ế. L ợi nhu ận ngân hàng thu được b ị gi ới hạn b ởi l ợi nhu ận c ủa doanh nghi ệp s ử dụng v ốn vay nên v ới m ức lãi su ất cao, các doanh nghi ệp không tr ả được n ợ, ho ặc s ẽ có ý định không mu ốn trả nợ, _ Lạm phát: Lạm phát có tác động m ạnh lên nhi ều m ặt nh ư kh ả năng tiêu th ụ hàng hoá, giá c ả th ị tr ường, hi ệu qu ả kinh doanh Ch ẳng h ạn trong th ời kì l ạm phát cao s ản xu ất kinh doanh b ị thu h ẹp, đầu t ư, tiêu dùng gi ảm, nhu c ầu v ề thanh toán gi ảm, DN ho ạt động kinh doanh XNK ch ưa có hi ệu qu ả nên tr ả nợ đúng h ạn cho ngân hàng. Ngoài ra còn ph ải k ể đến vi ệc công chúng không mu ốn g ửi ti ền vào ngân hàng để đề phòng vi ệc m ất giá ti ền t ệ. Môi tr ường kinh t ế có tác độ ng r ất m ạnh m ẽ đế n nhu c ầu và cách th ức sử d ụng sản ph ẩm d ịch v ụ ngân hàng c ủa khách hàng. Do v ậy,nó chi ph ối đế n ho ạt độ ng c ủa ngân hàng nh ư công tác huy động v ốn và kh ả n ăng tho ả mãn nhu c ầu v ốn cùng các dịch v ụ tài chính cho n ền kinh t ế. Tình hình và s ự thay đổ i c ủa các y ếu t ố thu ộc môi tr ường kinh t ế có tác độ ng to lớn đế n s ự phát tri ển kinh t ế nói chung và ho ạt độ ng kinh doanh ngân hàng nói riêng. Môi tr ường kinh t ế v ừa t ạo cho ngân hàng nh ững c ơ hôi kinh doanh, đồng th ời cũng t ạo ra c ả nh ững thách th ức đố i v ới ho ạt độ ng kinh doanh ngân hàng. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  26. 25 2.2.1.2 Chính tr ị - pháp lu ật Vi ệt Nam có ch ế độ chính tr ị ổn đị nh và được đánh giá là điểm đế n an toàn cho các nhà đầu t ư. Trong điều ki ện th ế gi ới hi ện nay di ễn ra các xung độ t s ắc t ộc, tôn giáo, kh ủng b ố, thì s ự ổn đị nh v ề h ệ th ống chính tr ị là th ế mạnh trong vi ệc đẩ y mạnh phát tri ển kinh t ế đấ t n ước.Tuy nhiên, h ệ th ống pháp lu ật trong n ước, th ể ch ế th ị tr ường còn ch ưa đầy đủ , ch ưa đồng b ộ nh ất quán, và m ột trong nh ững thách th ức l ớn trong ti ến trình h ội nh ập. Tuy nhiên ho ạt động TTQT không ch ỉ di ễn ra t ại VN mà nó liên quan đến t ừ hai qu ốc gia, ho ặc vùng lãnh th ổ khác nhau. Do đó, khi có s ự thay đổi l ớn c ủa môi tr ường chính tr ị, đặc bi ệt là nh ững n ước có hệ th ống pháp lu ật ch ưa ổn định, th ường xuyên s ửa ch ữa, b ổ sung r ủi ro th ường liên quan t ới vi ệc các qu ốc gia áp đặt các gi ứo h ạn xu ất nh ập kh ẩu. Trong th ực tế nh ững thay đổi này th ường khi ến các bên xu ất nh ập kh ẩu và Ngân hàng không th ể th ực hi ện được ngh ĩa v ụ của mình làm cho L/C hu ỷ bỏ, nhi ều khi gây thi ệt h ại cho các bên. Ngoài ra, h ội nh ập qu ốc t ế làm t ăng giao d ịch v ốn và r ủi ro c ủa h ệ th ống ngân hàng, trong khi đó c ơ ch ế qu ản lý và h ệ th ống thông tin t ỷ giá, giá c ả c ủa ngân hàng còn r ất s ơ khai, không phù h ợp v ới thông l ệ qu ốc t ế, ch ưa có hi ệu qu ả và hi ệu l ực để đả m b ảo vi ệc tuân th ủ nghiêm ng ặt pháp lu ật v ề ngân hàng và s ự an toàn c ủa h ệ th ống ngân hàng. Chính sách th ắt ch ặt ti ền t ệ, n ắn dòng v ốn vào l ĩnh v ực s ản xu ất kinh doanh, các quy định pháp lu ật ch ặt ch ẽ hơn được áp d ụng cho ngành ngân hàng nh ư TT13 (TT19), si ết kinh doanh vàng Sau năm 2009 v ới m ục tiêu kích thích kinh t ế bằng động thái n ới l ỏng chính sách ti ền t ệ và h ỗ tr ợ lãi su ất đã gây ra áp l ực l ạm phát cao trong giai đoạn cu ối 2009 và đầu n ăm 2010. Do v ậy, các nhà điều hành chính sách đã t ỏ ra th ận tr ọng hơn khi áp d ụng chính sách ti ền t ệ linh ho ạt và t ừng b ước nâng cao tiêu chu ẩn an toàn c ủa h ệ th ống ngân hàng. Thông t ư 13 (Thông t ư 19 s ửa đổi) ban hành ngày 20/5/2010 và có hi ệu l ực t ừ ngày 1/10/2010 quy định vi ệc t ăng t ỷ lệ an toàn v ốn t ối thi ểu (CAR) t ừ 8% lên 9% và t ổng s ố vốn cho vay không v ượt quá 80% t ổng s ố vốn huy động được. Đồng th ời Thông t ư c ũng nâng h ệ số rủi ro c ủa nh ững kho ản cho vay đầu t ư kinh doanh ch ứng khoán và b ất động s ản lên t ới 250%. V ề cơ b ản, nh ững quy định c ủa Thông t ư 13 được xây d ựng theo h ướng nâng cao h ơn các tiêu chu ẩn an toàn,si ết ch ặt h ơn vi ệc sử dụng các ngu ồn v ốn trong ho ạt động c ủa các t ổ ch ức tín d ụng. Bên c ạnh đó, 23 NHTM bu ộc ph ải t ăng v ốn điều l ệ tối thi ểu lên 3.000 t ỷ đồng trong n ăm 2010. Tuy nhiên, đến tháng 12/2010 v ẫn có trên 10 NHTM chưa đáp ứng quy định, bu ộc NHNN ph ải lùi th ời h ạn này thêm 1 n ăm n ữa. Có th ể nh ận th ấy, công c ụ d ự tr ữ b ắt bu ộc đang được cân nh ắc r ất k ỹ tr ước khi áp d ụng, vì hi ện nay, theo Thông t ư 13/2010/TT-NHNN c ủa NHNN thì t ỷ l ệ cho vay/t ổng huy độ ng c ủa các ngân hàng ch ỉ là là 80%, c ộng v ới t ỷ l ệ d ự tr ữ b ắt bu ộc hi ện hành là 3%. Nh ư v ậy, t ổng c ộng là 23% v ốn huy độ ng c ủa các ngân hàng không th ể cho vay ra. N ếu t ăng thêm d ự tr ữ b ắt bu ộc đố i v ới ti ền đồ ng trong lúc này SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  27. 26 có th ể s ẽ làm gia t ăng chi phí s ử d ụng v ốn c ủa các ngân hàng, đặc bi ệt là các ngân hàng nh ỏ. 2.2.1.3 Xã h ội Dân s ố trung bình c ả n ước n ăm 2010 t ăng 4,34% so v ới n ăm 2006, t ươ ng đươ ng 3,62 tri ệu ng ười. Bình quân th ời k ỳ 2006-2010, m ỗi n ăm dân s ố trung bình t ăng 1,08%. C ơ c ấu lao độ ng 15 tu ổi tr ở lên đang làm vi ệc trong các khu v ực kinh t ế có sự chuy ển d ịch đáng k ể và theo h ướng tích c ực t ừ n ăm 2006 đế n 2010, trong đó c ơ cấu lao độ ng khu v ực nông, lâm nghi ệp và th ủy s ản gi ảm t ừ 55,4% n ăm 2006 xu ống 48,2% n ăm 2010; khu v ực công nghi ệp và xây d ựng t ăng t ừ 19,3% lên 22,4%; khu vực d ịch v ụ t ăng t ừ 25,3% lên 29,4%. Cơ c ấu dân s ố Vi ệt Nam, ng ười trong độ tu ổi lao độ ng chi ếm t ỷ tr ọng r ất l ớn, ng ười trong độ tu ổi lao độ ng chính là ng ười t ạo ra ngu ồn thu nh ập ch ủ y ếu cho n ền kinh t ế , và chính h ọ là nh ững khách hàng tr ọng tâm c ủa các d ịch v ụ ngân hàng hi ện nay.Tp HCM l ại là m ột trung tâm đô th ị phát tri ển b ậc nh ất Vi ệt Nam, n ơi t ập trung nhi ều các khu công nghi ệp, các doanh nghi ệp l ớn , v ừa và nh ỏ t ạo công ăn vi ệc làm cho r ất nhi ều lao độ ng không nh ững t ại đị a ph ươ ng mà còn nhi ều n ơi khác đến, do đó s ố l ượng KH hi ện t ại và ti ềm n ăng NH c ủa t ại Tp HCM là r ất l ớn . Điều này t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho NH t ối đa được hi ệu qu ả c ủa truy ền thông, qu ảng bá s ản ph ẩm,gi ảm chi phí ti ếp th ị nhi ều l ần. Ngoài ra thu nh ập c ủa ng ười dân thành th ị c ũng có ph ần ổn đị nh và cao h ơn khu vực nông thôn, cùng v ới vi ệc NH liên k ết v ới DN trong vi ệc tr ả l ươ ng điện t ử cho nhân viên đã giúp cho các s ản ph ẩm c ủa NH phát tri ển m ạnh m ẽ h ơn. Tuy v ậy, DN tr ả l ươ ng vào tài kho ản cho nhân viên, nh ưng ch ỉ sau 1 vài ngày, trong tài kho ản đã không còn ti ền, thói quen s ử d ụng ti ền m ặt c ủa ng ười dân Vi ệt Nam v ẫn ch ưa được thay đổ i. Do đó đã b ỏ qua r ất nhi ều s ản ph ẩm c ủa các ngân hàng hi ện nay và nhà n ước không t ận d ụng được ngu ồn ti ền nhãn r ỗi trong dân c ư . Không nh ững th ế , s ố l ượng ti ền m ặt trong dân c ũng r ất nhi ều, c ũng không ít ng ười lại ưu ái cho các kênh đầu t ư khác nh ư vàng và b ất độ ng s ản. Tình tr ạng l ạm phát cao v ượt m ọi d ự ki ến trong th ời gian qua khi ến cho ng ười dân có tâm lý không mu ốn gi ữ ti ền m ặt mà chuy ển sang các tài s ản có tính an toàn cao h ơn nh ư USD, Vàng và B ất động s ản để gi ữ giá tr ị tài s ản c ủa mình m ột cách hợp lý nh ất, điều này khi ến cho ngân hàng g ặp khó kh ăn trong vi ệc huy động v ốn, bu ộc h ọ ph ải đẩy lãi su ất huy động lên cao để thu hút ng ười g ửi ti ết ki ệm. Ngoài ra ,cu ộc chi ến lãi su ất c ủa các NHTM và c ăng th ẳng t ỷ giá h ối đoái VND/ USD gây không ít tr ở ng ại cho ho ạt động SXKD c ủa các DN. 2.2.1.4 Khoa h ọc - Kỹ thu ật Ngày nay, cùng v ới s ự ảnh h ưởng c ủa nh ững ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật đế n n ền kinh t ế và xã h ội, ngành ngân hàng c ũng ch ịu nh ững tác độ ng m ạnh m ẽ c ủa nó. Ngân hàng là m ột trong nh ững ngành r ất quan tâm đế n vi ệc ứng d ụng công ngh ệ thông tin trong ho ạt độ ng kinh doanh. Ngày nay, ho ạt độ ng c ủa ngân hàng không th ể tách r ời kh ỏi s ự phát tri ển m ạnh m ẽ c ủa công ngh ệ thông tin. Trên th ực t ế, SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  28. 27 nh ững thay đổ i c ủa công ngh ệ thông tin đã tác động m ạnh m ẽ t ới ho ạt độ ng kinh doanh ngân hàng. Công ngh ệ m ới cho phép ngân hàng đổi m ới không ch ỉ qui trình nghi ệp v ụ ,mà còn đổi m ới c ả cách th ức phân ph ối , đặ c bi ệt là phát tri ển s ản ph ẩm d ịch v ụ m ới nh ư s ự phát tri ển c ủa m ạng l ưới máy tính m ạng cho phép ngân hàng cung c ấp d ịch vụ 24/24 gi ờ. K ĩ thu ật công ngh ệ là s ức m ạnh mãnh li ệt nh ất c ủa ho ạt độ ng kinh doanh ngân hàng nh ư chuy ển ti ền nhanh ,máy rút ti ền t ự độ ng ATM, thanh toán t ự động, th ẻ điện t ử. . . .Nh ững thay đổ i công ngh ệ v ừa tác độ ng m ạnh m ẽ t ới ph ươ ng th ức s ản xu ất c ủa các ngành s ản xu ất, v ừa tác độ ng t ới cách th ức s ử d ụng s ản ph ẩm dịch v ụ ngân hàng c ủa dân c ư ,v ừa t ạo ra s ự ra đờ i và phát tri ển c ủa th ươ ng m ại điện t ử đã đặt ra yêu c ầu m ới cho ngân hàng trong vi ệc cung ứng d ịch v ụ thanh toán. KH t ại TP HCM là nh ững KH tiên phong trong vi ệc s ử d ụng th ươ ng m ại điện t ử trong các giao d ịch mua bán. Điều này c ũng t ạo điều ki ện thu ận l ợi để Vietinbank cho ra đời các s ản ph ẩm áp d ụng ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật. Tuy nhiên vi ệc đầ u t ư đổi m ới công ngh ệ để nâng cao ch ất l ượng d ịch v ụ cung ứng cho khách hàng v ẫn còn nhi ều b ất c ập: chi phí đầu t ư hi ện đạ i hóa công ngh ệ cao; kh ả n ăng ứng d ụng công ngh ệ tiên ti ến c ủa nhân viên ngân hàng còn h ạn ch ế nên d ẫn đế n lãng phí, khai thác không h ết tính n ăng c ủa công ngh ệ m ới. 2.2.1.5 Môi tr ường t ự nhiên Có th ể dẫn t ới nh ững r ủi ro b ất kh ả kháng nh ư thiên tai, ho ả ho ạn v v làm cho các bên không th ể th ực hi ện được ngh ĩa v ụ của mình do đó ảnh h ưởng tr ực ti ếp t ới ho ạt động thanh toán gi ữa các bên liên quan. 2.2.2 Môi tr ường vi mô 2.2.2.1 Đối th ủ c ạnh tranh hi ện t ại Có th ể nói r ằng , hơn bao gi ờ h ết s ự c ạnh tranh trong l ĩnh v ực ngân hàng ngày càng tr ở nên gay g ắt, thách th ức đố i v ới các NHTMVN càng gia t ăng khi Chính ph ủ VN tháo d ỡ rào c ản đố i v ới các ngân hàng th ươ ng m ại n ước ngoài và ti ến đế n xóa bỏ nh ững b ảo h ộ c ủa Nhà n ước đố i v ới ngân hàng trong n ước. Các ngân hàng ngày một gia t ăng c ả v ề s ố l ượng và qui mô đã làm nên m ột th ị tr ường tín d ụng tuy nh ỏ bé nh ưng sôi n ổi c ủa Vi ệt Nam. Vi ệc c ạnh tranh gi ữa các ngân hàng di ễn ra ngày một kh ốc li ệt h ơn. C ạnh tranh v ề ngu ồn v ốn , v ề nhân s ự, v ề sản ph ẩm d ịch v ụ, mạng l ưới ho ạt độ ng và c ả s ự tín nhi ệm c ủa khách hàng. M ỗi ngân hàng đều có chính sách riêng để đưa ngân hàng mình phát tri ển và chi ếm th ị ph ần nh ất đị nh . Vietinbank CN1n ằm ngay trung tâm thành ph ố nên ch ịu s ự c ạnh tranh gay g ắt t ừ các NH khác trong địa bàn. Xung quanh CN1 có r ất nhi ều các chi nhánh, phòng giao d ịch c ủa các NH khác. Mà n ếu xét v ề s ố v ốn điều l ệ hi ện t ại c ủa nó thì Vietinbank v ẫn ch ưa th ể xem nh ẹ được. Bảng3 :V ốn điều l ệ c ủa Vietinbank và m ột s ố ngân hàng l ớn t ại Vi ệt Nam hi ện nay: SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  29. 28 Ngân Vốn điều l ệ hàng (t ỷ đồ ng) Agribank 20.708 Vietcomba 17.587 nk Vietinbank 16.858 BIDV 14.374 Hi ện nay, Vietinbank đang đứ ng th ứ ba trong toàn h ệ th ống ngân hàng Vi ệt Nam v ề v ốn điều l ệ v ới s ố v ốn là 16.858 t ỷ đồ ng, kém h ơn ngân hàng d ẫn đầ u Aribank là 3.850 t ỷ đồ ng và ngân hàng Vietcombank đang đứng th ứ hai là 729 t ỷ đồng. Tuy r ằng Vietinbank là 1 trong các NH l ớn trong h ệ th ống NH VN, nh ưng không ph ải ch ỉ ch ịu s ự c ạnh tranh t ừ các NH l ớn khác, nó còn ch ịu s ự c ạnh tranh t ừ các NH nh ỏ h ơn, các NH này ngày càng ăn nên làm ra thì th ị ph ần c ủa Vietinbank sẽ b ị thu nh ỏ l ại. Các NHTM áp d ụng các chính sách nh ằm thu hút ngu ồn v ốn huy động trong dân c ư nh ư là nâng cao lãi su ất huy độ ng, gi ảm phí s ử d ụng các s ản ph ẩm th ẻ ATM, nâng cao lãi su ất thanh toán b ằng các lo ại th ẻ đặ c bi ệt Vi ệc cho phép các ngân hàng n ước ngoài tham gia t ất c ả các d ịch v ụ ngân hàng tại VN bu ộc các NHTMVN ph ải chuyên môn hoá sâu h ơn v ề nghi ệp v ụ ngân hàng, qu ản tr ị ngân hàng, qu ản tr ị tài s ản n ợ, qu ản tr ị tài s ản có, qu ản tr ị r ủi ro, c ải thi ện ch ất l ượng tín d ụng, nâng cao hi ệu qu ả s ử d ụng ngu ồn v ốn, d ịch v ụ ngân hàng và phát tri ển các d ịch v ụ ngân hàng m ới mà các ngân hàng n ước ngoài d ự ki ến s ẽ áp dụng ở VN. 2.2.2.2 Đối th ủ c ạnh tranh ti ềm n ăng Ngoài các đối th ủ hi ện có trên th ị tr ường, theo cam k ết khi gia nh ập WTO, k ể t ừ ngày 01/04/2009, các TCTD n ước ngoài được thành l ập ngân hàng 100% v ốn n ước ngoài t ại Vi ệt Nam v ới các ràng bu ộc v ề v ốn. Đây s ẽ là s ức ép r ất l ớn đố i v ới các NHTM trong n ước nói chung và Vietinbank nói riêng. Hội nh ập ngân hàng đòi h ỏi NHCTVN ph ải nhanh chóng t ăng quy mô, đầ u t ư công ngh ệ, c ải ti ến trình độ qu ản lý. Công ngh ệ hi ện đạ i và trình độ qu ản lý c ũng nh ư ti ềm l ực tài chính d ồi dào c ủa nh ững ngân hàng n ước ngoài s ẽ là nh ững ưu th ế cơ b ản t ạo ra s ức ép c ạnh tranh trong ngành ngân hàng và bu ộc NHCTVN ph ải t ăng thêm v ốn, và đầu t ư k ỹ thu ật, c ải ti ến ph ương pháp qu ản tr ị, hi ện đạ i hoá h ệ th ống thanh toán để nâng cao hi ệu qu ả ho ạt độ ng và n ăng l ực c ạnh tranh. Ngoài ra, Vietinbank còn ch ịu áp l ực c ạnh tranh gay g ắt không ch ỉ b ởi các NHTM n ước ngoài mà còn ph ải ch ịu áp l ực c ạnh tranh v ới các t ổ ch ức tài chính trung gian khác và các định ch ế tài chính khác nh ư th ị tr ường ch ứng khoán, cho thuê tài chính, b ảo hi ểm,vv 2.2.2.3 Khách hàng SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  30. 29 Tr ước đây, các NHTM nhà n ước là ch ủ th ể cung ứng d ịch v ụ ngân hàng ch ủ y ếu nên v ị trí, vai trò và m ạng l ưới c ủa Vietinbank là r ất l ớn. Đây là ưu th ế n ổi tr ội c ủa Vietinbank trong xây d ựng th ươ ng hi ệu. Bên c ạnh đó, quan ni ệm g ửi ti ền ho ặc đi vay t ại các NHTM nhà n ước v ẫn an toàn h ơn, do v ậy, l ượng khách hàng ti ềm n ăng của Vietinbank v ẫn r ất l ớn. KH c ủa Vietinbank – CN1 là các cá nhân , các t ổ ch ức ở Q1 và m ột s ố vùng lân cận, ngoài ra còn có các DN t ừ các khu công nghi ệp thu ộc các t ỉnh thành khác nh ư Bình D ươ ng, V ũng Tàu, Bình Ph ước , do y ếu t ố đị a lý thu ận l ợi c ủa CN1 nh ư ở trung tâm thành ph ố,g ần c ảng bi ển , g ần các hãng tàu, các phòng, ban thu ận ti ện trong quá trình làm h ồ s ơ, th ủ t ục ch ứng t ừ cho hàng hoá. Có th ể hi ểu, uy tín c ủa khách hàng chính là s ự kiên quy ết th ực hi ện tất c ả các giao ước trong các điều kho ản h ợp đồng. M ột ng ười có t ư cách đạo đức t ốt thì Ngân hàng s ẽ bớt rủi ro, ng ược l ại Ngân hàng s ẽ gặp r ủi ro khi khách hàng c ố tình l ừa đảo, tr ốn tránh nhi ệm v ụ. Trong khi đó , n ăng l ực, kinh nghi ệm kinh doanh c ủa khách hàng là y ếu t ố quan tr ọng h ỗ tr ợ quá trình cung ứng d ịch v ụ của Ngân hàng đựơc tr ọn v ẹn. Nhà nh ấp kh ẩu dù có uy tín đến m ấy nh ưng hi ệu qu ả ho ạt động kinh doanh c ủa đơ n v ị họ kém thì khó kh ăn trong vi ệc hoàn tr ả nợ vay ký qu ỹ L/C v v Cùng v ới s ự phát tri ển ngày càng cao nhu c ầu c ủa khách hàng trong n ước đòi hỏi Vietinbank không ng ừng c ải thi ện ch ất l ượng d ịch v ụ ngân hàng cung ứng để lấy l ại hình ảnh, v ị trí và vai trò c ủa mình đối v ới khách hàng. Vi ệc m ở c ửa th ị tr ường cho hàng hoá xu ất kh ẩu VN c ũng s ẽ là m ột c ơ h ội t ốt để các ngân hàng m ở r ộng kinh doanh. Các NHTMVN nh ư Vietinbank s ẽ có nhi ều c ơ hội kinh doanh h ơn, có nhi ều khách hàng h ơn trong l ĩnh v ực xu ất nh ập kh ẩu. 2.2.2.4 S ản ph ẩm thay th ế Khi mà nhà đầu t ư mu ốn t ối đa hoá l ợi nhu ận và gi ảm thi ểu các r ủi ro có th ể g ặp ph ải, thì các s ản ph ẩm thay th ế c ủa ngân hàng nh ư th ị tr ường ch ứng khoán ,cho thuê tài chính, b ảo hi ểm, trái phi ếu v.v l ại có c ơ h ội phát tri ển m ạnh m ẽ h ơn. Các nhà đầu t ư đã đa d ạng hoá các chi ến l ược đầ u t ư và s ử d ụng các d ịch v ụ. 2.3 TH ỰC TR ẠNG HO ẠT ĐỘ NG THANH TOÁN QU ỐC T Ế B ẰNG PH ƯƠ NG TH ỨC TH Ư TÍN D ỤNG (LC) T ẠI NH TMCP CÔNG TH ƯƠNG VI ỆT NAM 2.3.1 Các d ịch v ụ thanh toán qu ốc t ế t ại NH Vietinbank – CN1-TPHCM 2.3.1.1 D ịch v ụ thanh toán b ằng ph ươ ng th ức th ư tín d ụng 2.3.1.1.1 Dịch v ụ LC xu ất kh ẩu • Xác nh ận LC xu ất kh ẩu • Chuy ển nh ượng LC xu ất kh ẩu • Thông báo LC và s ửa đổ i LC (n ếu có) • Xử lý ch ứng t ừ giao hàng • Thanh toán LC xu ất kh ẩu • Chi ết kh ấu ch ứng t ừ SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  31. 30 VietinBank s ẽ ph ục v ụ khách hàng v ới vai trò Ngân hàng thông báo ho ặc Ngân hàng thanh toán, Ngân hàng xác nh ận ho ặc Ngân hàng chi ết kh ấu ch ứng t ừ. Hồ s ơ LC xu ất kh ẩu g ồm : • Bản g ốc LC (trên b ản g ốc ph ải có d ấu và ch ữ ký, ngày ký c ủa ng ười có th ẩm quy ền c ủa Ngân hàng thông báo) và các b ản g ốc c ủa các s ửa đổ i LC liên quan đã được xác th ực. • Bản g ốc thông báo LC và các b ản g ốc thông báo s ửa đổ i LC c ủa Ngân hàng thông báo. Giá tr ị đòi thanh toán ph ải t ươ ng ứng v ới giá tr ị c ủa l ần giao hàng c ần thanh toán. • Bộ ch ứng t ừ g ốc theo LC • Phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ hàng xu ất (tr ường h ợp không đề ngh ị chi ết kh ấu) ho ặc Gi ấy đề ngh ị chi ết kh ấu kiêm gi ấy n ợ (trong tr ường h ợp đề nghi chi ết kh ấu) 2.3.1.1.2 Dịch v ụ LC nh ập kh ẩu • Mở LC • Sửa đổ i LC/H ủy b ỏ LC • Phát hành b ảo lãnh / U ỷ quy ền nh ận hàng theo LC / Ký h ậu v ận đơn • Thanh toán LC • Xác nh ận LC nh ập kh ẩu Hồ s ơ xin m ở LC g ồm : • Đơ n yêu c ầu m ở LC • Quy ết đị nh thành l ập doanh nghi ệp ( đố i v ới các doanh nghi ệp giao dịch l ần đầ u) • Đă ng ký kinh doanh ( đối v ới doanh nghi ệp giao d ịch l ần đầ u) • Đă ng ký mã s ố thu ế ( đố i v ới doanh nghi ệp giao d ịch l ần đầ u) • Hợp đồ ng ngo ại th ươ ng g ốc (tr ường h ợp ký h ợp đồ ng qua FAX thì đơ n v ị ph ải ký và đóng d ấu trên b ản phôtô). • Hợp đồ ng nh ập kh ẩu u ỷ thác (n ếu có) • Gi ấy phép nh ập kh ẩu c ủa B ộ Th ươ ng M ại (n ếu m ặt hàng nh ập kh ẩu thu ộc Danh m ục qu ản lý quy đị nh t ại Quy ết đị nh điều hành xu ất nh ập kh ẩu hàng năm c ủa Th ủ t ướng Chính Ph ủ). • Cam k ết Thanh toán (tr ường h ợp thanh toán b ằng v ốn t ự có), H ợp đồng Tín d ụng (tr ường h ợp vay v ốn) • Lệnh chi (tr ường h ợp ký qu ỹ) • Hợp đồ ng mua bán ngo ại t ệ (n ếu có) 2.3.1.2 D ịch v ụ thanh toán b ằng ph ươ ng th ức nh ờ thu 2.3.1.2.1 Dịch v ụ Nh ờ thu xu ất kh ẩu Sau khi xu ất hàng đi n ước ngoài, Khách hàng có th ể s ử d ụng d ịch v ụ nh ờ thu xu ất kh ẩu t ại VietinBank. VietinBank s ẽ chuy ển b ộ ch ứng t ừ đi n ước ngoài nh ờ thu hộ, theo dõi, tra soát thanh toán, chuy ển tr ả vào tài kho ản c ủa Khách hàng khi được thanh toán. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  32. 31 • Khách hàng s ẽ được t ư v ấn nghi ệp v ụ nh ằm gi ảm thi ểu r ủi ro và chi phí. • Khách hàng s ẽ được h ỗ tr ợ tài chính thông qua các gi ải pháp tài tr ợ xu ất kh ẩu, chi ết kh ấu b ộ ch ứng t ừ Hồ s ơ nh ờ thu g ồm : • Phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ nh ờ thu • Bộ ch ứng t ừ nh ờ thu g ốc 2.3.1.2.2 Dịch v ụ Nh ờ thu nh ập kh ẩu • Nh ận và thông báo nh ờ thu • Phát hành bảo lãnh / U ỷ quy ền nh ận hàng / Ký h ậu v ận đơn • Thanh toán nh ờ thu nh ập kh ẩu Khách hàng nh ập kh ẩu hàng hóa theo ph ươ ng th ức nh ờ thu và mu ốn l ựa ch ọn ngân hàng thu h ộ để ti ếp nh ận b ộ ch ứng t ừ n ước ngoài chuy ển v ề, thông báo cho Khách hàng và th ực hi ện thanh toán cho n ước ngoài theo ch ỉ th ị? D ịch v ụ nh ờ thu nh ập kh ẩu c ủa VietinBank đả m b ảo Khách hàng nh ận được b ộ ch ứng t ừ để nhân hàng và thanh toán thu ận ti ện nh ất. • Tư v ấn nghi ệp v ụ mi ễn phí, gi ảm thi ểu r ủi ro và chi phí. • Hài lòng v ới k ỹ n ăng x ử lý nghi ệp v ụ nhanh chóng, chính xác. • Hỗ tr ợ tài chính thông qua các gi ải pháp tài tr ợ nh ập kh ẩu 2.3.2 Quy trình thanh toán b ằng ph ươ ng th ức th ư tín d ụng trên lý thuy ết SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  33. 32 (1) Hai bên xu ất kh ẩu và nh ập kh ẩu ký k ết h ợp đồ ng th ươ ng m ại s ử d ụng ph ươ ng th ức thanh toán b ằng LC (2) Nhà nh ập kh ẩu làm th ủ t ục yêu c ầu ngân hàng m ở LC cho ng ười xu ất kh ẩu th ụ h ưởng và th ực hi ện ký qu ỹ . (3) Ngân hàng phát hành m ở LC theo yêu c ầu c ủa nhà nh ập kh ẩu và chuy ển LC qua ngân hàng thông báo để báo cho nhà xu ất kh ẩu bi ết. (4) Ngân hàng thông báo ki ểm tra LC so v ới h ợp đồ ng ngo ại th ươ ng và thông báo cho nhà xu ất kh ẩu bi ết LC đã được m ở. (5) Dựa vào n ội dung c ủa LC , nhà xu ất kh ẩu ti ến hành giao hàng hoá cho nhà v ận t ải. (6) Sau khi hàng hoá đã được giao lên ph ươ ng ti ện v ận t ải , nhà v ận t ải giao V ận đơn (BL) cho nhà xu ất kh ẩu. (7) Nhà xu ất kh ẩu l ập b ộ ch ứng t ừ thanh toán g ửi vào ngân hàng thông báo để được thanh toán. (8) Ngân hàng thông báo chuy ển b ộ ch ứng t ừ thanh toán sang để ngân hàng phát hành xem xét tr ả ti ền. (9) Ngân hàng phát hành sau khi ki ểm tra ch ứng t ừ n ếu th ấy phù h ợp thì trích ti ền chuy ển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho ng ười th ụ h ưởng. Nếu không phù h ợp thì t ừ ch ối thanh toán. (10) Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho nhà xu ất kh ẩu. (11) Nhà nh ập kh ẩu xem xét ch ấp nh ận tr ả ti ền. (12) Ngân hàng phát hành trao b ộ ch ứng t ừ để nhà nh ập kh ẩu có th ể nh ận được hàng. (13) Nhà nh ập kh ẩu giao b ộ ch ứng t ừ cho nhà v ận t ải để nh ận hàng hoá. (14) Nhà v ận chuy ển giao hàng cho nhà nh ập kh ẩu. Qua n ội dung và trình các b ước ti ến hành thanh toán nh ư trên, chúng ta th ấy rằng ph ươ ng th ức thanh toán tín d ụng ch ứng t ừ là ph ươ ng th ức thanh toán sòng ph ẳng đảm b ảo quy ền l ợi cho c ả hai bên xu ất kh ẩu và nh ập kh ẩu. Trong ph ươ ng này ngân hàng đóng vai trò ch ủ động trong thanh toán ch ứ không ph ải ch ỉ làm trung gian đơn thu ần nh ư nh ững ph ươ ng th ức thanh toán khác. Chính vì v ậy, hi ện nay ph ươ ng th ức này được s ử dụng nhi ều nh ất trong thanh toán qu ốc t ế. 2.3.3 Quy trình thanh toán b ằng ph ươ ng th ức th ư tín d ụng t ại NHVietinbank - CN1-TPHCM 2.3.3.1 LC xu ất kh ẩu 2.3.3.1.1 Thông báo LC/ thông báo s ửa đổi LC Bước 1 : In/ s ửa đổ i LC, thông báo/ s ửa đổ i LC: - Đối v ới các LC nh ận được qua h ệ th ống hi ệp h ội Vi ễn Thông Tài Chính Liên ngân hàng (SWIFT): o Sau khi cán b ộ thanh toán ch ứng t ừ XNK (CBNV) t ạo thông báo LC, cán b ộ phòng khách hàng (CBKH) vào ch ức n ăng INCOMING MESSAGE SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  34. 33 MAINTENANCE để in b ản g ốc LC/s ửa đổ i LC , các điện g ốc liên quan t ới LC (n ếu có). Vào ch ức n ăng DOCUMENT RECEIVED/ DOCUMENT UTILITY để in thông báo LC/s ửa đổ i LC, gi ấy báo n ợ, điện thanh toán (n ếu có). o Ki ểm tra s ự kh ớp đúng c ủa LC/s ửa đổ i LC v ới thông báo LC/ thông báo s ửa đổi LC, sau đó chuy ển b ộ h ồ s ơ t ới k iểm soát viên ( KSV) chi nhánh ký , đóng d ấu theo qui định trên thông báo và thông báo cho khách hàng. o Sao toàn b ộ h ồ s ơ để l ưu l ại chi nhánh - Đối v ới các LC/s ửa đổ i LC NH nh ận tr ực ti ếp từ NH n ước ngoài ho ặc NH thông báo th ứ nh ất o CBKH gi ữ l ại b ản g ốc LC/s ửa đổ i LC, thông báo LC/thông báo s ửa đổ i LC tại chi nhánh. Fax (có g ắn ký hi ệu m ật)/scan Đề ngh ị xác đị nh ch ữ ký và t ạo thông báo LC/s ửa đổ i LC và toàn b ộ LC/ s ửa đổ i LC, thông báo LC/thông báo s ửa đổ i LC về s ở giao d ịch (SGD) o Sau khi SGD xác th ực ch ữ ký và t ạo thông báo LC, CBKH vào ch ức n ăng DOCUMENT RECEIVE/DOCUMENT UTILITY để in b ản g ốc thông báo LC/s ửa đổi LC, gi ấy báo n ợ, điện thanh toán (n ếu có), ki ểm tra s ự kh ớp đúng v ới LC gốc/s ửa đổ i g ốc đang l ưu t ại chi nhánh, ký và đóng d ấu trên thông báo và thông báo cho kh. N ếu có s ự sai l ệch gi ữa thông báo LC/s ửa đồ i LC và LC/s ửa đổ i LC, CBKH liên h ệ ngay v ới phòng thanh toán ch ứng t ừ xu ất kh ẩu –SGD để gi ải quy ết. - Tr ường h ợp khách hàng liên hệ tr ực ti ếp v ới SGD để nh ận LC (SGD thông báo LC tr ực ti ếp cho khách hàng.) o CBKH in MTn99 v ề SGD đã thông báo tr ực ti ếp LC cho khách hàng. o CBKH l ưu và theo dõi hs thông báo LC, không thông báo LC/sửa đổ i LC cho khách hàng. - Ngay khi thông báo LC/s ửa đổ i LC cho khách hàng, CBKH ph ải vào s ổ theo dõi ghi ngày, gi ờ giao nh ận và có ký xác nh ận c ủa các bên. Sau đó fax (có g ắn ký hi ệu m ật)/scan: gi ấy đề ngh ị thanh toán/ Ủy nhi ệm chi ho ặc l ệnh chi c ủa KH v ề SGD để thu phí thông báo g ồm c ả phí thông báo c ủa NH thông báo th ứ nh ất (n ếu có) Bước 2 : L ưu h ồ s ơ - Lưu h ồ s ơ LC: B ản sao LC/s ửa đổ i LC, thông báo LC, gi ấy báo n ợ, điện thanh toán ho ặc gi ấy đề ngh ị thanh toán (n ếu có), các điện/ ch ứng t ừ khác liên quan đến giao d ịch. - Lưu ch ứng t ừ k ế toán: B ản g ốc gi ấy báo n ợ, điện thanh toán (n ếu có) 2.3.3.1.2 Xử lý ch ứng t ừ xu ất trình theo LC xu ất kh ẩu Bước 1: ti ếp nh ận ch ứng t ừ : - CBKH nh ận và ki ểm tra h ồ s ơ b ộ ch ứng t ừ khách hàng xu ất trình bao g ồm: o Bản g ốc: LC và các s ửa đổ i liên quan (n ếu có) đã được xác th ực chân th ật của LC và ch ắc ch ắn LC còn giá tr ị ch ưa thanh toán để có th ể g ửi đi đòi ti ền NH phát hành/ NH ch ỉ đị nh SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  35. 34 o 2 b ản phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ LC c ủa khách hàng, trong đó ký nh ận 1 b ản tr ả l ại KH, 1 b ản g ửi v ề SGD o Bộ ch ứng t ừ (BCT) g ửi hàng xu ất trình theo LC - Nếu LC thanh toán nhi ều l ần thì m ỗi l ần KH xu ất trình ch ứng t ừ thanh toán, CBKH ph ải ghi rõ và ký xác nh ận vào m ặt sau b ản g ốc LC: ngày xu ất trình , s ố ti ền thanh toán. - CBKH đối chi ếu đả m b ảo kh ớp đúng các ch ứng t ừ v ề s ố l ượng và t ừng lo ại ch ứng t ừ v ới phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ LC. - Sao/scan h ồ s ơ b ộ ch ứng t ừ l ưu t ại chi nhánh bao g ồm: B ộ ch ứng t ừ g ửi hàng, LC và các s ửa đổ i LC n ếu có, phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ LC. Bước 2: g ửi ch ứng t ừ v ề SGD (i) Gửi b ằng th ư: - CBKH đóng gói h ồ s ơ BCT g ửi v ề SGD bao g ồm: 1 b ản phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ LC, b ản sao c ủa thông báo LC/ s ửa đổ i LC, LC và các s ửa đổ i LC liên quan (n ếu có), b ộ ch ứng t ừ g ửi hàng xu ất trình theo LC. - Vi ệc g ửi ch ứng t ừ ph ải vào s ổ và có ký giao, nh ận gi ữa CNKH và nhân viên bưu điện. (ii) Gửi b ằng scan/fax (có g ắn ký hi ệu m ật): - CBKH ch ịu trách nhi ệm xác đị nh s ố l ượng b ản g ốc và b ản sao c ủa t ừng lo ại ch ứng t ừ yêu c ầu xu ất trình theo LC được xác th ực b ởi ngân hàng thông báo. - CBKH Fax (có g ắn ký hi ệu m ật)/ Scan các ch ứng t ừ v ề SGD bao g ồm: (1) Phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ LC, (2) Thông báo LC/s ửa đổ i LC, LC và các s ửa đổ i LC (n ếu có), (3) toàn b ộ b ộ ch ứng t ừ xu ất trình theo LC Bước 3: nh ận và chuy ển giao k ết qu ả x ử lý ch ứng t ừ : - Trong vòng m ột ngày làm vi ệc k ể t ừ khi nh ận được phi ếu ki ểm tra ch ứng t ừ xu ất kh ẩu do SGD Fax/Scan v ề, CBKH th ực hi ện: o Tr ường h ợp (TH) ch ứng t ừ có sai sót, có th ể s ữa ch ữa, CBKH yêu c ầu khách hàng b ổ sung s ữa ch ữa. CBKH/Khách hàng ph ải g ửi t ới SGD các ch ứng t ừ thay th ế ho ặc các ch ứng t ừ đã được s ửa ch ữa ch ậm nh ất vào th ời h ạn đã được ch ỉ ra trong Phiếu ki ểm tra ch ứng t ừ. N ếu quá th ời h ạn trên, chi nhánh/khách hàng s ẽ hoàn toàn ch ịu trách nhi ệm m ọi r ủi ro phát sinh t ừ s ự ch ậm tr ễ trên. o TH ch ứng t ừ có sai sót, không th ể s ửa ch ữa, CBKH fax(có g ắn kí hi ệu m ật)/ Scan Phi ếu ki ểm tra ch ứng t ừ có ch ữ ký c ủa khách hàng v ề SGD g ửi ch ứng t ừ t ới NH phát hành để đòi ti ền ho ặc đề ngh ị s ở giao d ịch chuy ển tr ả l ại ch ứng t ừ cho chi nhánh/khách hàng ch ậm nh ất vào th ời h ạn đã ch ỉ ra trong Phi ếu ki ểm tra ch ứng t ừ. Nếu quá th ời h ạn trên, chi nhánh/khách hàng s ẽ hoàn toàn ch ịu m ọi r ủi ro phát sinh từ s ự ch ậm tr ễ trên. o Ch ứng t ừ phù h ợp, CBKH l ưu Phi ếu ki ểm tra ch ứng t ừ vào h ồ s ơ LC. - CBKH in Covering letter t ại ch ức n ăng DOCUMENT - RECEIVED/DOCUMENT UTILITY và th ực hi ện: o Tr ường h ợp chi nhánh g ửi ch ứng t ừ tr ực ti ếp t ới NHPH/ NH ch ỉ đị nh: in biên chuy ển phát nhanh. CBKH đố i chi ếu đả m b ảo s ự phù h ợp các thông tin trên SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  36. 35 Covering letter v ới BCT, LC và biên lai b ưu điện. Đóng gói ch ứng t ừ v ới Covering letter g ửi t ới NHPH/NH hoàn ti ền theo ch ỉ d ẫn theo Covering letter. Vi ệc g ửi ch ứng từ ph ải vào s ổ ghi ngày gi ờ giao nh ận và có ch ữ ký c ủa CBKH và nhân viên chuy ển phát. o Tr ường h ợp SGD g ửi ch ứng t ừ t ới NHPH/NH ch ỉ đị nh: CBKH đố i chi ếu đảm b ảo s ự phù h ợp các thông tin trên Covering letter v ới BCT và LC. L ưu h ồ s ơ BCT LC. Bước 4: Thanh toán/ ch ấp nh ận thanh toán b ộ ch ứng t ừ: - CBKH s ử d ụng ch ức n ăng DOCUMENT RECEIVED/DOCUMENT UTILITY để in điện ch ấp nh ận thanh toán và thông báo cho khách hàng. - CBKH s ử d ụng ch ức n ăng DOCUMENT RECEIVED/ DOCUMENT UTILITY để in 03 liên (b ản DRAFT, ORIGINAL, FOR CUSTOMER) các ch ứng từ báo n ợ, báo có. - Sử d ụng ch ức n ăng SWIFT MONITOR để in điện báo có t ừ NH gi ữ tài kho ản. - Sử d ụng ch ươ ng trình CHARGE BILL đã cài đặt t ại chi nhánh để in hóa đơn giá tr ị gia t ăng (VAT). - Ký đầy đủ các ch ữ ký trên các ch ứng t ừ và giao bản FOR CUSTOMER cho khách hàng. Bước 5: L ưu tr ữ ch ứng t ừ  Lưu h ồ s ơ LC: - Bản sao: LC và các s ửa đổ i LC, thông báo LC và thông báo s ửa đổ i LC - Phi ếu xu ất trình ch ứng t ừ LC - Bản sao các ch ứng t ừ xu ất trình theo LC - Phi ếu ki ểm tra ch ứng t ừ xu ất kh ẩu - Bản sao hóa đơ n g ửi ch ứng t ừ do b ưu điện c ấp (n ếu có) - Điện ch ấp nh ận và các điện liên quan khác (n ếu có) - Bản nháp (DRAFT) gi ấy báo n ợ, báo có  Lưu ch ứng t ừ k ế toán: - Bản g ốc (ORIGINAL) các gi ấy báo n ợ, báo có, điện thanh toán/ điện báo có của NH n ước ngoài - Các báo cáo TF2213P , TF2202P, TF2201P - Đầu ngày làm vi ệc hôm sau, CBKT đố i chi ếu ch ứng t ừ g ốc v ới báo cáo TF 2213P và báo cáo đóng c ửa chi nhánh cu ối ngày, n ếu có sai sót ph ải thông báo ngay v ới ki ểm soát viên bi ết để x ử lý k ịp th ời. 2.3.3.2 LC nh ập kh ẩu 2.3.3.2.1 Ti ếp nh ận h ồ s ơ - Hồ s ơ pháp lý: (Theo qui định t ại m ục 7.1 , kho ảng 7.1.1.1, b ước 1, ph ần (ii) (trang5/75) c ủa qui trình nghi ệp v ụ th ư tín d ụng, mã s ố QT.22.01) Tài li ệu, báo cáo về tình hình tài chính, SXKD, quan h ệ tín d ụng: H ướng d ẫn khách hàng gửi tài li ệu cập nh ật tình hình tài chính SXKD;b ổ sung thay th ế tài li ệu v ề pháp lý khi khách hàng có s ự thay đổ i n ăng l ực pháp lý. SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  37. 36 - Hồ s ơ LC: o Gi ấy đề ngh ị m ở LC (theo m ẫu) trong đó ghi rõ s ố H ợp đồ ng mua bán liên quan o Hợp đồ ng ho ặc các gi ấy t ờ pháp lý có giá tr ị t ươ ng đượng nh ư đơ n đặt hàng, chào hàng đã được xác nh ận, ; H ợp đồ ng ủy thác (Tr ường h ợp nh ập kh ẩu ủy thác) o Văn b ản xác nh ận c ủa NHNN đă ng ký vay, tr ả n ợ n ước ngoài (LC tr ả ch ậm trung và dài h ạn) o Dự án/ Ph ươ ng án: tr ường h ợp LC tr ả ch ậm , d ự án/ph ương án liên quan đến hàng hóa d ịch v ụ tr ả ch ậm theo LC ph ải có n ội dung chi ti ết , c ụ th ể v ề ph ươ ng án sử d ụng v ốn trong th ời gian tr ả ch ậm, k ế ho ạch trích kh ấu hao, k ế ho ạch chuy ển ti ền thanh toán. Đố i v ới tr ường h ợp khách hàng mua hàng hóa để đầ u t ư tài sản c ố định ph ải có k ế ho ạch đầ u t ư tài s ản c ố đị nh , k ế ho ạch trích kh ấu hao phù h ợp v ới nguyên t ắc trích kh ấu hao theo qui đị nh c ủa pháp lu ật qui đị nh. o Hợp đồ ng thuê tài chính /h ợp đồ ng tín d ụng (H ĐTD); B ảo lãnh/ Cam k ết thanh toán c ủa t ổ ch ức tín d ụng (TCTD)/tài chính tr ường h ợp thanh toán b ằng v ốn vay c ủa các t ổ ch ức tín d ụng khác (n ằm trong doanh m ục c ủa Vietinbank ch ấp nh ận trong t ừng th ời k ỳ), k ể c ả công ty cho thuê tài chính c ủa Vietinbank và Công ty liên doanh cho thuê tài chính c ủa Vietinbank. TH bên c ấp tín d ụng để thanh toán LC là đơ n v ị ph ụ thu ộc thì c ần xu ất trình thêm v ăn b ản ch ứng minh th ẩm quy ền cam k ết thanh toán. o Các tài li ệu khác liên quan o TH khách hàng ký qu ỹ và/ho ặc có tài s ản đả m b ảo (TS ĐB) là s ố d ư TKTG, sổ ti ết ki ệm, các gi ấy t ờ có giá c ủa NHCT, các TCTD/tài chính khác (theo danh mục do NHCT thông báo trong t ừng th ời k ỳ) đả m b ảo cho 100% giá tr ị LC , h ồ s ơ LC không c ần xu ất trình tài li ệu qui đị nh t ại ý 5,6 trên. - Hồ s ơ b ảo đả m: TH KH ch ưa được c ấp GHBL ho ặc tr ường h ợp c ấp b ổ sung GHBL: th ực hi ện các qui trình b ảo lãnh mã s ố QT.06.02; QT.05.03; QT.35.01. Tùy TH b ổ sung: o Cam k ết thanh toán b ằng v ốn t ự có (Tr ường h ợp thanh toán b ằng v ốn t ự có)/ Cam k ết chuy ển ti ền ký qu ỹ (Tr ường h ợp LC ký qu ỹ t ừng ph ần) c ủa khách hàng. o Hợp đồ ng mua ngo ại tệ k ỳ h ạn ho ặc cam k ết khách hàng s ẽ b ổ sung ký qu ỹ, tài s ản th ế ch ấp/ c ầm c ố n ếu t ỷ giá t ăng (Tr ường h ợp khách hàng ký qu ỹ và/ho ặc TS ĐB có tính thanh kho ản cao b ằng VN Đ) o Tr ường h ợp phong t ỏa tài s ản ti ền g ửi ho ặc c ầm c ố gi ấy t ờ có giá thì ph ải có hợp đồ ng cầm c ố s ố d ư ti ền g ửi ho ặc h ợp đồ ng c ầm c ố ch ứng t ừ có giá đã được ký kết h ợp l ệ và xác nh ận c ủa b ộ ph ận k ế toán đã phong t ỏa đầ y đủ s ố d ư tài kho ản ho ặc xác nh ận c ủa b ộ ph ận k ế toán và b ộ ph ận kho qu ỹ v ề vi ệc đã c ầm gi ữ đầ y đủ gi ấy t ờ có giá o Một b ộ đầ y đủ h ợp đồ ng b ảo hi ểm ho ặc gi ấy ch ứng nh ận b ảo hi ểm b ản chính (Tr ường h ợp giá mua ch ưa có phí b ảo hi ểm), gi ấy ủy quy ền nh ận ti ền b ồi th ường cho Vietinbank có xác nh ận c ủa cty b ảo hi ểm (Tr ường h ợp TS ĐB là lô hàng nh ập kh ẩu cho LC) SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  38. 37 Lưu ý: các tài li ệu trên ph ải là b ản g ốc ho ặc b ản sao có xác nh ận c ủa c ơ quan công ch ứng, ch ứng th ực. Tr ường h ợp tài li ệu do khách hàng cung c ấp là b ản sao có xác nh ận “sao y b ản g ốc” c ủa khách hàng, chi nhánh ph ải ki ểm tra đố i chi ếu v ới b ản chính và ký xác nh ận trên b ản sao tr ước khi nh ận h ồ s ơ. 2.3.3.2.2 Th ẩm đị nh/ tái th ẩm đị nh h ồ s ơ m ở LC , trình duy ệt kết qu ả th ẩm đị nh/ tái th ẩm đị nh LC (i) Th ẩm đị nh/tái th ẩm đị nh h ồ s ơ m ở LC, l ập k ết qu ả th ẩm đị nh/tái th ẩm đị nh. Ng ười th ực hi ện : CBKH Căn c ứ th ẩm đinh/ tái th ẩm đị nh: các tài li ệu do KH/ phòng giao d ịch (Tr ường hợp khách hàng có giao d ịch m ở LC ở phòng giao d ịch) cung c ấp thông tin thu th ập được trong quá trình ph ỏng v ấn khách hàng, ki ểm tra th ực t ế t ại n ơi s ản xu ất kinh doanh d ịch v ụ c ủa KH , thông tin t ừ các ngu ồn khác (CIC, c ơ quan qu ản lý doanh nghi ệp, c ơ quan thu ế, thông tin t ừ phòng Qu ản lý chi nhánh và thông tin Tr ụ s ở chính , SGD, ) ho ặc đề ngh ị ng ười có quy ết đị nh quy ền mua thông tin, thuê c ơ quan t ư v ấn có ch ức n ăng th ẩm đị nh để th ẩm đị nh độ c l ập – nếu c ần (n ếu xét th ấy các thông tin thu th ập được ch ưa đủ tin c ậy ho ặc để ngh ị m ở LC có giá tr ị l ớn, ph ức tạp g ồm nhi ều bên tham gia) Nội dung th ẩm đị nh/tái th ẩm đị nh: - Th ẩm đị nh n ăng l ực pháp lý, tình hình SXKD, tài chính c ủa KH (Tr ường h ợp có thay đổi); th ực hi ện theo h ướng d ẫn tại Qui trình xác định, qu ản lý gi ới h ạn tín dụng (GHTD) và m ức phán quy ết tín d ụng hi ện hành c ủa Vietinbank - Th ẩm đị nh đánh giá m ức độ đáp ứng các điều ki ện m ở LC theo qui đị nh; phân tích kh ả thi, hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng án, d ự án liên quan đến nhu c ầu m ở LC; đánh giá m ức độ r ủi ro c ủa ngân hàng trong vi ệc ki ểm soát lu ồng ti ền ch ậm tr ả theo LC (Tr ường h ợp LC tr ả ch ậm). - Ki ểm tra tính th ống nh ất gi ữa H ợp đồ ng th ươ ng m ại và Gi ấy đề ngh ị m ở LC (ph ần n ội dung liên quan đến đề ngh ị m ở LC); th ẩm đị nh các n ội dung đế n tài tr ợ th ươ ng m ại, đả m b ảo phù h ợp v ới thông l ệ qu ốc t ế , tuân th ủ qui đị nh c ủa pháp lu ật về qu ản lý ngo ại h ối. - Đối v ới tr ường h ợp LC ký qu ỹ d ưới 100%: o Nếu giá hàng hóa ch ưa bao g ồm phí b ảo hi ểm, đề ngh ị khách hàng mua b ảo hi ểm hàng hóa t ại cty b ảo hi ểm được phép ho ạt độ ng t ại Vi ệt Nam tr ước khi NH mở LC . Trong đó,b ảo hi ểm theo hình th ức có th ể chuy ển nh ượng được, ký h ậu b ỏ tr ống (không ch ấp nh ận hình th ức “Gi ấy ch ứng nh ận b ảo hi ểm t ạm th ời” ho ặc cam kết s ẽ mua b ảo hi ểm tr ước khi hàng được giao n ếu chi nhánh không giám sát được th ời điểm giao hàng th ực t ế để yêu c ầu khách hàng mua b ảo hi ểm k ịp th ời). Tùy tr ường h ợp, CBKH khuy ến khích khách hàng mua b ảo hi ểm t ại cty B ảo hi ểm c ủa Vietinbank ho ặc công ty b ảo hi ểm mà Vietinbank góp v ốn. o Nếu giá mua đã bao g ồm phí b ảo hi ểm: Ki ểm tra các điều ki ện v ề ch ứng t ừ bảo hi ểm nh ư: ng ười h ưởng ph ải xu ất trình “Full set of insuarance policy/certificate in assignaBLe form, endorsed in bank ”; ghi rõ b ảo hi ểm được khi ếu đòi ở VN SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  39. 38 (claims payalbe in VN) và ch ỉ rõ tên công ty b ảo hi ểm ở VN có trách nhi ệm b ồi th ường và s ố l ượng b ản g ốc phát hành ph ải th ể hi ện trên b ề m ặt ch ứng t ừ b ảo hi ểm. - Đánh giá m ức độ r ủi ro c ủa giao d ịch m ở LC và đề xu ất m ức ký qu ỹ và/ho ặc TS ĐB có tính thanh kho ản cao - Dự ki ến l ợi ích n ếu h ồ s ơ m ở LC được phê duy ệt. Tính toán phí d ự ki ến thu được t ừ giao d ịch m ở LC - Xem xét kh ả n ăng cân đố i ngo ại t ệ để thanh toán LC; th ực hi ện các th ủ t ục ký h ợp đồ ng mua bán ngo ại t ệ k ỳ h ạn (n ếu có) v ới khách hàng. - Đề xu ất ph ươ ng án NH m ở LC cùng KH đi nh ận hàng (Tr ường h ợp nh ận cầm c ố HH mua theo LC), làm th ủ t ục h ải quan và gi ữ gi ấy t ờ h ải quan (Tr ường hợp nh ận th ế ch ấp hàng hóa là ph ươ ng ti ện v ận chuy ển) - Lập/ghi k ết qu ả th ẩm đị nh , so ạn H ĐTD, h ợp đồ ng b ảo đả m (H ĐBĐ) (n ếu có) ký chuy ển lãnh đạo phòng để ki ểm tra và ký rà soát trình ng ười có th ẩm quy ền phê duy ệt. o Tr ường h ợp m ở LC b ằng v ốn c ủa khách hàng ho ặc NH m ở LC cho vay theo ph ươ ng th ức cho vay t ừng l ần để thanh toán LC: CBKH l ập t ờ trình th ẩm đị nh , so ạn th ảo H ĐTD, H ĐBĐ (n ếu có); Trên h ợp đồ ng tín d ụng ph ải th ể hi ện s ố hợp đồng mua bán liên quan ho ặc s ố h ợp đồ ng ủy thác (n ếu nh ập kh ẩu ủy thác qua bên th ứ 3), ngày ký h ợp đồ ng. Gi ấy đề ngh ị m ở LC kiêm cam k ết s ử d ụng v ốn vay / Gi ấy đề ngh ị m ở LC kiêm cam k ết thanh toán c ủa KH ph ải th ể hi ện s ố H ĐTD, ngày ký H ĐTD, s ố h ợp đồ ng mua bán/h ợp đồ ng ủy thác , ngày ký h ợp đồ ng. o Tr ường h ợp NH m ở LC cho vay theo ph ươ ng th ức h ạn m ức để thanh toán LC, h ạn m ức cho vay đã được phê duy ệt và đã ký H ĐTD t ại th ời điểm c ấp h ạn mức: Khi xem xét m ở LC, CBKH có th ể không l ập T ờ trình th ẩm đị nh (TTTĐ) nh ưng ph ải ký xác nh ận trên Gi ấy đề ngh ị m ở LC v ề vi ệc hàng hóa, thi ết b ị thu ộc đối t ượng cho vay theo H ĐTD/ ghi n ội dung th ẩm đị nh v ề ph ươ ng án/d ự án và ký trên Gi ấy đề ngh ị m ở LC. o Tr ường h ợp NH m ở LC cho vay theo ph ươ ng th ức cho vay theo d ự án đầ u tư: H ĐTD đã ký t ại th ời điểm phê duy ệt D ự án. Khi xem xét m ở LC, CBKH có th ể không l ập TTT Đ nh ưng ph ải ký xác nh ận trên Gi ấy đề ngh ị m ở LC v ề vi ệc hàng hóa thi ệt b ị thu ộc đố i t ượng cho vay trung dài h ạn theo H ĐTD. Chuy ển d ự th ảo HĐTD, H ĐBĐ (n ếu có) sang Phòng Qu ản lý r ủi ro , tr ừ TH H ĐTD được áp d ụng theo m ẫu đã được phòng Qu ản lý r ủi ro xem xét ch ấp nh ận. - Lập TTT Đ b ổ sung (n ếu c ần) sau khi nh ận báo cáo th ẩm đị nh r ủi ro t ừ ph ỏng th ẩm đị nh r ủi ro - Chu ẩn b ị h ồ s ơ và sao g ửi cho các thành viên h ội đồ ng theo qui chế H ội đòng tín d ụng hi ện hàng c ủa NHCTVN sau khi nh ận được báo cáo th ẩm đị nh r ủi ro (TH h ồ s ơ đề ngh ị m ở LC thu ộc th ẩm quy ền c ủa H ội đồ ng tín d ụng c ơ s ở. TH đặ c bi ệt, báo cáo th ẩm đị nh r ủi ro có th ể g ửi đế n các thành viên mu ộn h ơn (nh ưng ph ải trc khi h ọp) nếu được ch ủ t ịch H ội đồ ng tín d ụng ch ấp thu ận trên thông báo tri ệu tập h ọp SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  40. 39 - Chuy ển b ản sao H ĐTD, HD ĐB (n ếu có) đã được phê duy ệt cho phòng(t ổ) qu ản lý r ủi ro (ii) Ki ểm soát và trình duy ệt k ết qu ả th ẩm đị nh/ tái th ẩm đị nh m ở LC: Ng ười th ực hi ện : Lãnh đạo phòng Khách Hàng Nội dung th ực hi ện : - Ki ểm tra rà soát l ại h ồ s ơ LC và n ội dung Gi ấy đề ngh ị m ở LC, H ĐTD, HD ĐB (n ếu có), yêu c ầu cán b ộ làm rõ, b ổ sung n ội dung còn thi ếu / ho ặc thông tin ch ưa đầy đủ (n ếu có) - Ký t ắt trên t ừng trang Gi ấy đề ngh ị m ở LC/TTT Đ/tái thẩm đị nh , H ĐTD, HĐBĐ (n ếu có), ký trình ng ười có th ẩm quy ền phê duy ệt - Trình TTT Đ cùng toàn b ộ h ồ s ơ m ở LC lên c ấp trên có th ẩm quy ền phê duy ệt ; ho ặc yêu c ầu CBKH chuy ển ti ếp các h ồ s ơ (k k ể các h ồ s ơ đã chuy ển ở b ước 1) và b ản sap TTT Đ c ủa phòng KH sang phòng QLRR để th ực hi ện th ẩm đị nh r ủi ro. - Đề xu ất v ới ch ủ t ịch H ội đồ ng tín d ụng tri ệu t ập h ợp H ội đồ ng tín d ụng (TH hồ s ơ đề ngh ị m ở LC ph ải trình H ội đồ ng tín d ụng c ơ s ở ho ặc m ức ký qu ỹ thu ộc th ẩm quy ền quy ết đị nh c ủa H ội đồ ng tín d ụng c ơ s ở) 2.3.3.2.3 Chuy ển h ồ s ơ v ề SGD x ử lý (i) Gửi ch ứng t ừ Ng th ực hi ện” CBKH - Các ch ứng t ừ fax/scan &image có tính ký hi ệu m ật v ề SGD để x ử lý bao gồm: o Gi ấy đề ngh ị phát hành/th ư tín d ụng (cùa chi nhánh) o Gi ấy đề ngh ị m ở th ư tín d ụng (c ủa khách hàng) o Hợp đồ ng nh ập kh ẩu ho ặc các gi ấy t ờ có giá tr ị pháp lý t ươ ng đươ ng. N ếu hợp đồ ng quá dài thì chuy ển v ề ph ần h ợp đồ ng thanh quy đị nh điều kho ản thanh toán điều kho ản giao hàng, các bên liên quan c ủa h ợp đồ ng và s ố h ợp đồ ng o Tr ường h ợp c ần thi ết , SGD có th ể yêu c ầu chi nhánh cung c ấp thêm các tài li ệu h ồ s ơ khác có liên quan đến vi ệc m ở LC - Các ch ứng t ừ chuy ển v ề SGD qua h ệ th ống FAX ho ặc Scan&Image ph ải ghi các s ố tham chi ếu trên góc ph ải trang đầ u c ủa ch ứng t ừ , đáng s ố trang. Đố i v ới các ủy nhi ệm chi ho ặc lệnh chi, chi nhánh ch ịu trách nhi ệm trong vi ệc ki ểm tra m ẫu dấu, ch ữ ký c ủa ng ười có th ẩm quy ền, ki ểm tra s ố d ư tài kho ản c ủa KH đả m b ảo đủ ho ạch toán. (ii) In ch ứng t ừ Sau khi SGD đã phát hành / s ửa đổ i LC, CBKH th ực hi ện: - Sử d ụng ch ươ ng trình TRADE FINANCE để in LC, ch ứng t ừ báo n ợ, báo có để l ưu tr ữ và giao cho khách hàng. Đối v ới phi ếu thu phi d ịch v ụ kiêm hóa đơ n VAT, s ử d ụng ch ươ ng trình CHARGE BILL để in ch ứng t ừ - Ki ểm tra đố i chi ếu s ự kh ớp đúng c ủa các ch ứng t ừ in ra so v ới ch ứng t ừ g ốc, nếu phát hi ện sai sót , liên h ệ ngay v ới SGD để tìm bi ện pháp gi ải quy ết SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  41. 40 - Trình Ki ểm soát viên (KSV) ký đóng d ấu, giao ch ứng t ừ cho khách hàng (iii) Ch ứng t ừ giao cho khách hàng o Giao cho KH b ản FOR CUSTOMER c ủa LC gi ấy báo n ợ, gi ấy báo có, phi ếu thu phí d ịch v ụ kiêm hóa đơ n VAT o Tr ường h ợp sau 5 ti ếng k ể t ừ khi chuy ển h ồ s ơ ch ứng t ừ SGD b ằng ph ươ ng ti ện điện t ử mà chi nhánh v ẫn không nh ận ch ứng t ừ báo n ợ, báo có và điện SWIFT phát hành / s ửa đổ i LC và không được thông tin v ề tình tr ạnh h ồ s ơ LC nh ập kh ẩu, CNKH có trách nhi ệm liên l ạc v ới SGD, tránh tình tr ạnh h ồ s ơ LC nh ập kh ẩu, CBKH có trách nhi ệm liên l ạc v ới SGD, tránh tình tr ạng h ồ s ơ ch ứng t ừ b ị th ất l ạc và ch ậm tr ễ. - Hồ s ơ LC n ộp cho phòng TTXNK: o Gi ấy đề ngh ệ phát hành th ư tín d ụng (1 b ản g ốc) o Hợp đồ ng nh ập kh ẩu ho ặc các giấy t ờ có gía tr ị pháp lý t ươ ng đươ ng và h ợp đồng nh ập kh ẩu ủy thác trong tr ường h ợp nh ập kh ẩu ủy thác (1 b ản g ốc ho ặc 1 b ản sao y b ản chính ho ặc 1 b ản sao có đóng d ấu treo c ủa đơn v ị ) o Gi ấy phép nh ập kh ẩu c ủa b ộ Th ươ ng M ại n ếu m ặt hàng nh ập kh ẩu n ằm trong danh m ục hàng NK theo gi ấy phép c ủa b ộ Th ươ ng M ại;vbâ ch ấp nh ận c ủa ngành qu ản lý n ếu hàng nh ập kh ẩu thu ộc qu ản lý chuyên ngành (theo qui định c ủa Th ủ t ường Chính ph ủ v ề qu ản lý XK,NK hàng hóa t ừng th ời k ỳ ) (B ản sao) o Cam kêt b ảo lãnh thanh toán c ủa TCTD/ tài chính khác (tr ường h ợp m ở LC thanh toán b ằng v ốn vay c ủa TCTD/ tài chính khác). V ăn b ản ch ứng minh th ẩm quy ền ký b ảo lãnh thanh toán (Tr ường h ợp bên c ấp tín d ụng để thanh toán LC là đơ n v ị ph ụ thu ộc ) (B ản sao) o Hợp đồ ng b ảo hi ểm ho ặc gi ấy ch ứng nh ận b ảo hi ểm (Tr ường h ợp ng ười mua mua b ảo hi ểm ) (B ản sao) - Ngay khi nh ận được h ồ s ơ đã được các phòng KH c ấp h ạn m ức trên m ạng máy tính , Thanh toán viên (TTV) phòng TTXNK th ực hi ện ki ểm tra hs theo qui định t ại m ục 7.1, kho ản 7.1.1 b ước 2 (trg 9/75) c ủa qui trình nghi ệp v ụ th ư tín d ụng QT.22.01 (th ực hi ện t ối đa 45 ph) - Tr ường phó phòng TTXNK th ực hi ện ki ểm soát hs LC trên gi ấy và trên máy. Sau đó TTV s ẽ chuy ển toàn b ộ h ồ s ơ trình G Đ / PG Đ ( được ủy quy ền) chi nhánh phê duy ệt h ồ s ơ LC. Ngay khi nh ận được hồ s ơ được phê duy ệt , tr ường phó phòng TTXNK ti ến hành phê duy ệt trên máy (t ối đa 15ph) - Lưu ý: o Ki ểm tra n ội dung trong hs đề ngh ị phát hành LC c ủa khách hàng không được mâu thu ẫn v ới nhau và không mâu thu ẫn v ới h ợp đồ ng . Các ch ứng t ừ l ưu (n ếu không là bản chính ) thì ph ải có d ấu treo ho ặc sao y c ủa đơn v ị. o Phòng KH khi chuy ển h ồ s ơ phát hành LC cho phòng TTXNK ph ải đả m b ảo KH có đủ ti ền ký qu ỹ (n ếu có quy đị nh ký qu ỹ (n ếu có quy đinh ký qu ỹ) o Đối v ới các tu ch ỉnh LC ký qu ỹ d ưới 100% lien quan đế n vi ệc thay đổi tên v ị ph ẩm ch ất hàng hóa, t ăng dung sai, t ăng giá tr ị LC, gia h ạn ngày giá tr ị LC , gia h ạn SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn
  42. 41 ngày hi ệu l ực LC , gia h ạn ngày giao hàng, phòng KH ph ải có có ý ki ến b ằng v ăn bản trình giám đốc G Đ chi nhánh ho ặc phó G Đ được ủy quy ền phê duy ệt và đảm bảo b ổ sung ti ền ký qu ỹ (n ếu có); tài s ản đả m b ảo tu ơng ứng đề đả m b ảo kh ả n ăng thanh toán LC đó và b ổ sung h ạn m ức phát hành LC (trong tr ường h ợp h ạn m ức k đủ), sau đó chuy ển v ăn b ản đã được G Đ chi nhánh ho ặc phó G Đ được ủy quy ền phê duy ệt cho phòng TTXNK th ực hi ện tu ch ỉnh LC cho khách hàng. o Đối v ới các tu ch ỉnh LC ký qu ỹ 100% lien quan đế n vi ệc t ăng giá tr ị LC , TTV phòng TTXNK ki ểm tra s ố d ư ti ền g ửi KH đả m b ảo đủ ti ền để ký qu ỹ 100% tr ị giá LC t ăng them và đảm b ảo chi nhánh có đủ ngo ại t ệ để bán cho KH trong tr ường h ợp khách hàng đề ngh ị trích ti ền t ừ tài kho ản VND để ký qu ỹ , sau đó l ập tờ trình trình G Đ ho ặc , sau đó chuy ển t ờ trình đã được lãnh đạo chi nhánh phê duy ệt cho phòng KH để phòng KH c ấp h ạn m ức b ổ sung cho vi ệc phát hành tu ch ỉnh LC trên mạng máy tính (th ực hi ện trong vòng 30ph) 2.3.3.2.4 Ký h ậu v ận đơn –Bill of lading (BL) theo l ệnh c ủa chi nhánh/ ủy quy ền nh ận hàng/ bão lãnh nh ận hàng : TTV phòng TTXNK nh ận hs ký h ậu BL / ủy quy ền nh ận hàng / b ảo lãnh nh ận hàng/ bão lãnh nh ận hàng t ừ KH và th ực hi ện nh ư sau:  TH b ộ ch ứng t ừ phù h ợp v ới LC: - Trong vòng 2 ngày k ể t ừ ngày nh ận BCT, TTV phòng TTXNK th ực hi ện ki ểm tra và l ập thong báo thanh toán th ư tín d ụng (m ẫu s ố 08-NK) g ửi cho phòng KH (tr ường h ợp ký qu ỹ d ưới 100%). Ngay khi KH đề ngh ị ký h ậu BL (m ẫu s ố 09- NK) , TTV phòng TTXNK th ực hi ện ki ểm tra, l ập t ờ trình ký h ậu v ận đơn (M ẫu s ố 10-NK) nêu rõ ngu ồn thanh toán, ngày thanh toán BCT, sau đó chuy ển phòng KH cho ý ki ến (ch ỉ đố i v ới tr ường h ợp ký qu ỹ d ưới 100%) ti ếp theo trình G Đ chi nhánh ho ặc phê duy ệt và ký BL cho khách hàng. - Phòng KH c ăn c ứ vào ngày thanh toán BCT trên thong báo thanh toán th ư tín dụng ho ặc t ờ trình ký h ậu v ận đơn trong tr ường h ợp khách hàng nh ận BCT s ớm h ơn nhi ều ngày so v ới ngày thanh toán nên trên thong báo thanh toán) nhận được t ừ phòng TTXNK để chu ẩn b ị ngu ồn thanh toán.  Tr ường h ợp LC ký qu ỹ 100% t ại th ời điểm ký h ậu BL và BCT (b ộ ch ứng t ừ) không phù h ợp v ới yêu c ầu c ủa LC ho ặc BCT được phòng TTXNK ki ểm tra: (th ực hi ện t ối đa 10ph) - Ngay khi nh ận được gi ấy đề ngh ị ký hậu BL t ừ khách hàng trong đó nêu rõ ch ấp nh ận b ất h ợp l ệ ho ặc ch ấp nh ận m ọi b ất h ợp l ệ (n ếu có) TTV phòng TTXNK th ực hi ện ki ểm tra và nêu rõ ngu ồn thanh toán, ngày thanh toán BCT ngay trên gi ấy đề ngh ị ký h ậu BL sau đó trình G Đ phê duy ệt và ký h ậu BL cho khách hàng. - TH LC được xác đị nh thanh toán b ằng v ốn vay ltúc phát hành nh ưng khi ký hậu BL khách hàng đã n ộp đủ ti ền thanh toán, TTV phòng TTXNK s ẽ giao 1 b ản sao gi ấy đề ngh ị ký h ậu BL đã được ban lãnh đạo phê duy ệt trên đó cho phòng KH để theo dõi SVTH: Nguy ễn Ph ước Tôn N ữ Thùy Trang GVHD: Th.S Tr ịnh Đặ ng Khánh Toàn