Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng

pdf 118 trang thiennha21 23/04/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_co.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Thái Trần Vân Hạnh Sinh viên thực hiện : : Phạm Hồng Oanh MSSV: 1211180463 Lớp: 12DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Thái Trần Vân Hạnh Sinh viên thực hiện : : Phạm Hồng Oanh MSSV: 1211180463 Lớp: 12DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty Cổ Phần An Ánh Hùng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016 Tác giả PHẠM HỒNG OANH iii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tố t nghiệ p này , em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắ c đến ThS. Thái Trần Vân Hạnh đã tận tình chỉ dẫn trong suốt quá trình hoàn thành báo cáo thực tập. Em xin gƣ̉ i lờ i cảm ơn đế n anh , chị trong bộ phận Kế toán của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng đã giú p đỡ và chỉ bả o , tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết để hỗ trợ cho khóa luận tố t nghiệ p của em. TP.HCM, ngày 24 tháng 06 năm 2016. Ký tên PHẠM HỒNG OANH iv
  5. MỤC LỤC Contents LỜI CAM ĐOAN iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH xii Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 1.5. Kết cấu đề tài: 3 Chƣơng 2: Cơ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4 2.1. Khái niệm của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 4 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác. 4 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 2.2.1.1. Khái niệm: 4 2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 4 2.2.1.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4 2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 5 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng: 5 2.2.1.5. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: 6 2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản: 7 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8 2.2.2.1. Khái niệm: 8 2.2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: 8 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 8 2.2.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: 9 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 11 2.2.3.1. Khái niệm: 11 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 11 v
  6. 2.2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 12 2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán 13 2.1. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu: 13 2.3.1. Khái niệm: 13 2.3.5. Sơ đồ hạch toán 17 2.4.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 19 2.4.1.5. Sơ đồ hạch toán 22 2.4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 22 2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán 24 2.4.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 26 2.4.3.5. Sơ đồ hạch toán 28 2.4.4.1. Khái niệm 28 2.4.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 29 2.4.4.1. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 29 2.4.4.2. Sơ đồ hạch toán 31 2.4.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 31 2.4.5.3. Tài khoản sử dụng 32 2.4.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 32 2.4.5.5. Sơ đồ hạch toán 33 2.4.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 35 2.4.6.3. Tài khoản sử dụng 35 2.4.6.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 36 2.4.6.5. Sơ đồ hạch toán 37 2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 38 2.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 39 2.5.5. Sơ đồ hạch toán 41 3.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty AAH 43 3.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty 43 3.2.2 Nhiệm vụ 44 3.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty: 44 3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 45 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: 45 vi
  7. 3.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty 47 3.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 48 3.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty: 49 3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán: 49 3.5. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: 50 3.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 50 3.5.2. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: 50 3.5.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: 51 3.5.4. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng, quy đổi tiền tệ: 51 3.5.5. Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho: 51 3.5.6. Phƣơng pháp tính thuế: 51 3.5.7. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: 51 3.5.8. Hình thức ghi sổ: 51 3.6. Ảnh hƣởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh đến công tác kế toán trong công ty 52 4.2.2.1. Chứng từ sử dụng: 59 4.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 59 4.2.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 59 4.2.2.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp: 61 4.2.3.1. Chứng từ sử dụng: 62 4.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 62 4.2.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 62 4.2.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: 63 4.3.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán: 66 4.3.2.1. Chứng từ sử dụng: 68 4.3.2.2. Tài khoản sử dụng: 68 4.3.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng: 68 4.3.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 68 4.3.2.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp: 69 4.3.3.1. Chứng từ sử dụng: 69 4.3.3.2. Tài khoản sử dụng: 69 4.3.3.3. Quy trình luân chuyển chứng tƣ̀ chi phí quản lý doanh nghiệp: 70 vii
  8. 4.3.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 70 4.3.3.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp: 72 4.3.4.1. Chứng từ sử dụng: 74 4.3.4.2. Tài khoản sử dụng: 74 4.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 74 4.3.4.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp: 75 4.3.5.1. Chứng từ sử dụng: 75 4.3.5.2. Tài khoản sử dụng: 75 4.3.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 75 4.3.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: 76 4.3.6.1. Chứng từ sử dụng: 78 4.3.6.2. Tài khoản sử dụng: 78 4.3.6.3. Nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 78 4.3.6.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: 78 4.5.1. Phƣơng pháp tập hợp các doanh thu và thu nhập: 79 4.5.2. Phƣơng pháp tập hợp các chi phí: 79 4.5.3. Chứng từ sử dụng: 79 4.5.4. Tài khoản sử dụng: 79 4.5.5. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh: 80 4.5.5.1. Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: 80 4.5.5.2. Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015: . 81 KẾT LUẬN 92 viii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định x
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy. xi
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình ảnh 3.1: Biểu tƣợng của công ty. Hình ảnh 4.1: Phần hành phải thu của phần mềm. Hình ảnh 4.2: Giao diện hóa đơn dịch vụ. Hình ảnh 4.3: Phần hành tiền mặt của phần mềm. Hình ảnh 4.4: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm. Hình ảnh 4.5: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm. Hình ảnh 4.6: Phần hành tổng hợp của phần mềm. Hình ảnh 4.7: Phần hành phiếu kế toán của phần mềm. Hình ảnh 4.8: Giao diện nhập liệu phiếu kế toán của phần mềm. Hình ảnh 4.9: Phần hành kết chuyển tự động của phần mềm. Hình ảnh 4.10: Phần hành phải trả của phần mềm. Hình ảnh 4.11: Phần hành hóa đơn mua hàng (dịch vụ) của phần mềm. Hình ảnh 4.12: Phần hành nhập hóa đơn mua hàng (dịch vụ) của phần mềm. Hình ảnh 4.13: Phần hành tiền mặt của phần mềm. Hình ảnh 4.14: Phần hành lập phiếu chi tiền mặt của phần mềm. xii
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài - Trong những năm gần đây, việc thực hiện khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế đang là một trong những xu thế phát triển tất yếu của nền kinh tế hiện đại và hội nhập. Cùng với xu hƣớng hội nhập và phát triển kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang dần khẳng định đƣợc vị thế của mình, có những bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh. - Qua quá trình hội nhập, ta có thể thấy bên cạnh những thuận lợi, các doanh nghiệp nƣớc ta cũng gặp rất nhiều khó khăn khi phải đề ra những phƣơng án để giải quyết thành công bài toán nan giải là làm thế nào để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt không những ở môi trƣờng trong nƣớc mà còn ở ngoài nƣớc. Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh. Và muốn đạt đƣợc lợi nhuận cao thì công tác tiêu thụ hàng hóa phải đƣợc đặt lên hàng đầu vì đây là khâu cuối cùng quyết định lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc. Thông qua quá trình bán hàng, doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp đƣợc chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh. Ngoài ra việc xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin quan trọng, hữu ích cho các nhà quản lý, từ đó giúp cho các doanh nghiệp có hƣớng đi đúng đắn, có những chiến lƣợc, những quyết định đầu tƣ để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Do đó, vấn đề hàng hóa và kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kỳ là yếu tố không thể thiếu đƣợc đối với các công ty khi bắt tay vào hoạt động kinh doanh đặc biệt là công ty sản xuất, thƣơng mại. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, với những kiến thức bốn năm học ngành Kế toán – Tài chính tại trƣờng Đại học Công nghệ, đồng thời đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của quý Thầy/Cô và sự giúp đỡ của các Anh/Chị trong phòng Kế toán cùng Ban lãnh đạo công ty, cùng với việc xem xét tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng”. 1.2. Mục đích nghiên cứu SVTH: PHẠM HỒNG OANH 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài này có thể giúp đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm hiểu đƣợc công tác kế toán tại một doanh nghiệp đƣợc thực hiện nhƣ thế nào. Việc hạch toán tại doanh nghiệp có gì khác so với lý thuyết đƣợc học tại trƣờng. Qua những phân tích và đánh giá rút ra những ƣu, khuyết điểm trong hệ thống kế toán, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp nhằm góp phần đƣa doanh nghiệp ngày càng hoạt động hiệu quả và phát triển. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu và cọ xát với thực tế cũng tạo điều kiện để hoàn thiện kiến thức chuyên môn, cũng nhƣ nâng cao khả năng nghiên cứu và học hỏi của bản thân. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu về thực trạng công tác hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng. Qua đó rút ra những ƣu điểm và những hạn chế trong quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đề xuất một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Các nghiệp vụ bán hàng, thu-chi trong năm 2015 của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng. - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ phần An Ánh Hùng. - Phạm vi thời gian: Số liệu đƣợc lấy dùng để phân tích là từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập và xử lý số liệu: Thông qua các báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ sách do công ty cung cấp tiến hành thu thập số liệu và sau đó các số liệu đƣợc xử lý, chọn lọc để đƣa vào bài một cách chính xác, hiệu quả. - Dựa trên những số liệu đã đƣợc thu thập để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ƣu, nhƣợc điểm trong quá trình kinh doanh tại đơn vị nhằm tìm ra nguyên nhân và đƣa ra giải pháp hữu ích để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Nghiên cứu và tham khảo tài liệu, giáo trình do các giảng viên biên soạn, các sách có liên quan đến đề tài và một số thông tƣ. Tham khảo ý kiến của giảng viên hƣớng dẫn, ý kiến của các anh/chị trong phòng kế toán. - Phỏng vấn nhân viên kế toán để hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Đồng thời giải đáp những thắc mắc của mình về vấn đề chƣa nắm rõ và qua đó cũng tích lũy đƣợc thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân. 1.5. Kết cấu đề tài: Nội dung đề tài “ Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần An Ánh Hùng” bao gồm 5 chƣơng:  Chƣơng 1: Giới thiệu.  Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Chƣơng 3: Tổng quan về công ty Cổ phần An Ánh Hùng.  Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần An Ánh Hùng.  Chƣơng 5: Nhận xét, phân tích, đánh giá. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm của kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kì thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngƣợc lại là lỗ. - Báo cáo kết quả kinh doanh trình bày thông tin về doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả kinh doanh ( lãi, lỗ). - Xác đinh kết quả kinh doanh là so sánh 2 đại lƣợng thu nhập và chi phí của một kì kế toán nhất định ( tháng, quý, năm). Thu nhập trong một kì kế toán là khoản làm tăng lợi ích kinh tế của kì kế toán đó, tức là tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả trong kì kế toán và góp phần tăng vốn chủ sở hữu (không bao gồm khoản nhận vốn của chủ sở hữu). Chi phí trong một kì kế toán là khoản làm giảm lợi ích kinh tế của kì kế toán đó, tức là giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả của kì kế toán đó và làm giảm vốn chủ sở hữu ( không bao gồm khoản chia lãi hoặc trả vốn cho chủ sở hữu). ( Trích nguyên lý kế toán- Đại học Công nghệ TPHCM). 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Khái niệm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại 2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 2.2.1.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua; SVTH: PHẠM HỒNG OANH 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trƣờng hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, nhƣ thuế GTGT (kể cả trƣờng hợp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng. - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó - Trƣờng hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với chuẩn mực kế toán. 2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, phiếu xuất kho, sổ chi tiết bán hàng, phải thu khách hàng. - Sổ tổng hợp TK mở cho từng loại hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện - Các chứng từ, sổ sách có liên quan. 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kì kế toán từ lúc giao dịch, các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá SVTH: PHẠM HỒNG OANH 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác TK 511 - Các khoản thuế gián thu phải nộp. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ của - Các khoản làm giảm doanh thu doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế kết chuyển cuối kỳ. toán - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. 2.2.1.5. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp đƣợc tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu, kế toán ghi: + Trƣờng hợp ghi nhận doanh thu trả tiền ngay: Nợ TK 111, 112 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. + Trƣờng hợp ghi nhận doanh thu nhƣng chƣa thu tiền ngay: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản: TK 333 TK 511 TK 111, TK 112 Thuế GTGT, thuế TTĐB Doanh thu bán hàng thu ngay TK 521 TK 333 TK 131 Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu Thuế bán hàng phải thu TK 911 Doanh thu bán hàng phải thu Kết chuyển DTT SVTH: PHẠM HỒNG OANH 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Khái niệm: - Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhƣợng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 2.2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: - Giấy báo có của ngân hàng, phiếu tính lãi. - Thông báo trả cổ tức. - Phiếu thu. - Sổ chi tiết TK 515, sổ tổng hợp, các chứng từ sổ sách khác có liên quan 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu tài khoản 515 TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính - Các khoản doanh thu hoạt theo phƣơng pháp trực tiếp động tài chính phát sinh (nếu có). trong kì. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. 2.2.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:  Khi nhƣợng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 Có các TK 121, 221, 222, 228 Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).  Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh thu chƣa thực hiện", ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.  Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với hàng bán trả chậm, trả góp; các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn đƣợc ngƣời bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trƣờng trong nƣớc lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi: Nợ các TK 1113, 1123 SVTH: PHẠM HỒNG OANH 9
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 2.2.2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản: TK 515 TK 333 TK 111, TK112 TK 121, TK 131 Thuế GTGT phải nộp TK 221, TK 222 Lãi đầu tƣ chứng khoán TK 911 Kết chuyển DTHĐTC TK 111, TK 131 Doanh thu bán, chuyển nhƣợng BĐS, chứng khoán TK 3387 Lãi bán hàng trả chậm TK 111, TK 112 Lãi do bán ngoại tệ TK 413 Chênh lệch tỷ giá SVTH: PHẠM HỒNG OANH 10
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1. Khái niệm: - Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu chi, biên bản bàn giao, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp đồng. - Sổ chi tiết TK 711, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 711: Thu nhập khác  Kết cấu TK 711- Thu nhập khác TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác tính theo phƣơng pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 SVTH: PHẠM HỒNG OANH 11
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Nợ TK 111,112, 131, (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)  Phản ánh các khoản thu tiền phạt Nợ TK 111, 334, Có TK 711 – Thu nhập khác  Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc tiền Nợ TK 111, 112, Có TK 711 – Thu nhập khác  Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, Nợ TK 111, 152, 156, 211, Có TK 711 – Thu nhập khác  Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc hoàn, đƣợc giảm Nợ TK 111, 112, 333, Có TK 711 – Thu nhập khác  Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phỉa nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số thu nhập khác Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp  Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh SVTH: PHẠM HỒNG OANH 12
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán TK 333 TK 711 TK 111, TK 112, TK 131 Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ Thuế GTGT TK 111, TK 338, TK 334 TK 911 Khoản tiền phạt VPHĐ Kết chuyển TK 111, TK 112 thu nhập khác Thu đƣợc nợ khó đòi TK 111, TK 112, TK 211, TK 156 Quà đƣợc biếu, tặng 2.1. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu: 2.3.1. Khái niệm: - Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế đƣợc giảm trừ vào doanh thu nhƣ thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo. - Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đƣợc điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh  Chiết khấu thƣơng mại - Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 13
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua do khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ  Giảm giá hàng bán - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ  Hàng bán bị trả lại - Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị ngƣời mua trả lại trong kỳ 2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hợp đồng kinh tế, các cam kết mua, bán hàng, hóa đơn chiết khấu, hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng khi có hàng bán bị trả lại kèm theo biên bản thỏa thuận về việc trả hàng, phiếu nhập kho, biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có - Sổ chi tiết tài khoản: TK 5211, TK 5212, TK 5213, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 14
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.3.3. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu  TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại. + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán.  Kết cấu tài khoản 521 TK 521 - Số chiết khấu thƣơng mại đã - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chấp nhận thanh toán cho khách toàn bộ số chiết khấu thƣơng hàng. mại, giảm giá hàng bán, doanh - Số giảm giá hàng bán đã chấp thu của hàng bán bị trả lại sang nhận cho ngƣời mua hàng. TK 511 để xác định doanh thu - Doanh thu của hàng bán bị trả thuần. lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán  Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dƣ cuối kỳ. 2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh:  Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: - Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm) Có các TK 111,112,131, SVTH: PHẠM HỒNG OANH 15
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Có các TK 111, 112, 131,  Kế toán hàng bán bị trả lại - Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. + Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131, SVTH: PHẠM HỒNG OANH 16
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH + Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với ngƣời mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131, - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. 2.3.5. Sơ đồ hạch toán TK 111, TK 112, TK 131 TK 521 TK 511 Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển các khoản phát sinh TK 333 giảm trừ doanh thu Thuế GTGT 2.2. Kế toán các khoản chi phí phát sinh 2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.4.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐSĐT, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐSĐT nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐSĐT, SVTH: PHẠM HỒNG OANH 17
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán - Hàng hóa, nguyên vật liệu mua về nhập kho, bán ngay, gửi bán hoặc dùng để sản xuất đƣợc mua từ nhiều nguồn khác nhau vào những thời điểm khác nhau nên giá trị thực tế của chúng không hoàn toàn giống nhau. Do vậy, cần phải tính giá trị thực tế của hàng xuất kho. Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính thì có một số phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho nhƣ sau: Phƣơng pháp bình quân gia quyền Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc Phƣơng pháp đích danh Phƣơng pháp giá bản lẻ  Phƣơng pháp tính theo giá đích danh Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.  Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho  Phƣơng pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp SVTH: PHẠM HỒNG OANH 18
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Phƣơng pháp giá bán lẻ Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị. Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng. 2.4.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn, biên bản hàng bán bị trả lại. - Sổ chi tiết TK 632, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.1.3. Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán  Kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) TK 632 - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, HH, DV đã bán trong kỳ sang TK 911 dịch vụ đã bán trong kỳ - Kết chuyển toàn bộ CPKD BĐSĐT - Chi phí NVL, chi phí nhân công vƣợt phát sinh trong kỳ để XĐKQKD trên mức bình thƣờng và CPSXC cố - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá định không phân bổ đƣợc tính vào HTK cuối năm tài chính GVHB trong kỳ - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho - Các khoản hao hụt, mất mát của HTK - Khoản hoàn nhập chi phí trích trƣớc sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách đối với hàng hóa BĐS đƣợc xác định là nhiệm cá nhân gây ra đã bán - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt - Khoản CKTM, GGHB nhận đƣợc sau trên mức bình thƣờng không đƣợc tính khi hàng mua đã tiêu thụ vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế dựng, tự chế hoàn thành TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đƣợc hoàn lại SVTH: PHẠM HỒNG OANH 19
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.1.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:  Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154, 155, 156, 157  Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 152, 153, 156, 138,  Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình khi hoàn thành Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang  Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung  Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294) SVTH: PHẠM HỒNG OANH 20
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH + Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Hạch toán hàng bán bị trả lại nhập kho Nợ TK 155, 156, Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán SVTH: PHẠM HỒNG OANH 21
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.1.5. Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 154, TK 155 TK 155, TK 157 Xuất kho bán trực tiếp Nhập lại kho hàng bán TK 157 bị trả lại TK 229 Hàng gửi bán Hàng đã tiêu thụ Hoàn nhập dự phòng TK 229 giảm giá HTK (TK 2294) Trích lập bổ sung dự phòng TK 911 Kết chuyển GVHB giảm giá HTK (TK 2294) TK 627 CPSXC không phân bổ TK 152, TK 153 TK 156, TK138 Khoản hao hụt HTK TK 241, TK 154 Chi phí tự sản xuất, tự chế vƣợt định mức 2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.4.2.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển 2.4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho NVL, CCDC, bảng phân bổ CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng kê thanh toán tạm ứng SVTH: PHẠM HỒNG OANH 22
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ Sổ chi tiết TK 641, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.2.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán Chi phí bán hàng, chi tiết bao gồm: TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng 2.4.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Tính tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 334, 338,  Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 152, 153, 242,  Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ  Chi phí điện, nƣớc, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) SVTH: PHẠM HỒNG OANH 23
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Có TK 111, 331,  Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bản hàng Nợ TK 111, 112, Có TK 641 – Chi phí bán hàng  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 – Chi phí bán hàng 2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán TK 334, TK 338 TK 641 TK 111, TK 112 Chi phí nhân viên bán hàng Khoản ghi giảm CPBH TK 152, TK 153 TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CPBH TK 242, TK 335 CPBH phân bổ, chi phí trích trƣớc TK 214 Chi phí KH TSCĐ TK 111, TK 331 CPDV mua ngoài, bằng tiền khác 2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.3.1. Khái niệm: - Là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Các chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận của doanh nghiệp. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 24
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH , hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho CCDC, phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, bảng kê thanh toán tạm ứng - Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, bảng phân bổ KH TSCĐ, bảng phân bổ vật liệu, CCDC, các biên lai thu thuế, phí và lệ phí; hóa đơn điện nƣớc. - Sổ chi tiết TK 642, sổ tổng hợp. - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan. 2.4.3.3. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. - TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 – Chi phí KH TSCĐ - TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 – Chi phí dự phòng - TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 - Các chi phí quản lý doanh - Các khoản đƣợc ghi giảm chi nghiệp thực tế phát sinh trong phí quản lý doanh nghiệp. kỳ. - Hoàn nhập dự phòng phải thu - Số dự phòng phải thu khó đòi, khó đòi, dự phòng phải trả dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 SVTH: PHẠM HỒNG OANH 25
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; trích BHXH, BHYT, của nhân viên quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334, 338,  Giá trị vật liệu, dụng cụ, đồ dung văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay cho bộ phận quản lý Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 152, 153, Có TK 111, 112, 331, 242,  Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý chung của doanh nghiệp: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ  Thuế môn bài, tiền thuê đất, phải nộp nhà nƣớc Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc  Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111, 112,  Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập báo cáo tài chính + Trƣờng hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) SVTH: PHẠM HỒNG OANH 26
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH + Trƣờng hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập kỳ trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335,  Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 111, 112, Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: PHẠM HỒNG OANH 27
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.3.5. Sơ đồ hạch toán TK 334, TK 338 TK 642 TK 111, TK 112 Chi phí nhân viên Khoản ghi giảm QLDN CPQLDN TK 152, TK 153 TK 229 Chi phí vật liệu, dụng Hoàn nhập dự cụ phòng TK 242 phải thu khó đòi TK 911 CPQLDN phân bổ Kết chuyển CPQLDN TK 214 Chi phí KH TSCĐ TK 229 Trích lập bổ sung dự phòng phải thu khó đòi TK 111, TK 331 CPDV mua ngoài, bằng tiền khác 2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.4.4.1. Khái niệm - Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái SVTH: PHẠM HỒNG OANH 28
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu tính tiền lãi vay, giấy báo Nợ ngân hàng, phiếu chi, thông báo chi trả cổ tức. - Sổ chi tiết TK 635, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.4.3. Tài khoản sử dụng:  Kế toán sử dụng TK 635 để hạch toán  Chi phí tài chính Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính TK 635 - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chậm, lãi thuê TS thuê tài chính. CKKD, dự phòng tổn thất đầu tƣ - Lỗ bán ngoại tệ. vào đơn vị khác. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời - Các khoản đƣợc ghi giảm chi mua. phí tài chính. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng - Cuối kỳ kế toán kết chuyển bán các khoản đầu tƣ. toàn bộ chi phí tài chính phát - Lỗ tỷ giá hối đoái. sinh sang TK 911. - Số trích lập dự phòng giảm giá CKKD, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí tài chính khác. 2.4.4.1. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141,  Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ Nợ TK 111, 112, (Giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận đƣợc) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 121, 221, (giá trị ghi sổ) SVTH: PHẠM HỒNG OANH 29
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng hóa, dịch vụ đƣợc hƣởng do thanh toán trƣớc hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 131,  Định kỳ thanh toán tiền lãi vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112,  Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)  Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái  Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác khi lập báo cáo tài chính + Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292) + Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết , kế toán hoàn nhập phần chênh lệch Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292) Có TK 635 – Chi phí tài chính  Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính SVTH: PHẠM HỒNG OANH 30
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.4.4.2. Sơ đồ hạch toán TK 635 TK 229 TK 121, TK 221 Lỗ chuyển nhƣợng CK Hoàn nhập dự phòng giảm giá ĐTCK TK 111, TK 141 TK 911 Chi phí bán CK, góp vốn Kết chuyển CPTC TK 111, TK 112 Lỗ do bán ngoại tệ TK 111, TK 131 Chiết khấu thanh toán cho KH TK 413 CL TGHĐ đánh giá lại TK 229 Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá ĐTCK 2.4.5. Kế toán chi phí khác 2.4.5.1. Khái niệm - Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, có thể gồm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.4.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp phạt, phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ, giấy báo Nợ, báo Có ngân hàng - Sổ chi tiết TK 811, sổ tổng hợp SVTH: PHẠM HỒNG OANH 31
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.5.3. Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 811 để hạch toán Chi phí khác  Kết cấu TK 811 – Chi phí khác TK 811 - Các khoản chi phí khác phát - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sinh chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 2.4.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Khi phát sinh nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ kế toán hạch toán giá trị còn lại Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)  Hạch toán các khoản chi phí phát sinh khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331,  Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 111, 112 Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác SVTH: PHẠM HỒNG OANH 32
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 – Chi phí khác 2.4.5.5. Sơ đồ hạch toán TK 211, TK 213 TK 811 TK 911 GTCL của TSCĐ thanh Kết chuyển chi phí lý, khác nhƣợng bán TK 111, TK 331 Chi phí PS khi thanh lý, nhƣợng bán TK 111, TK 338, TK 333 Bị phạt VPHĐ, truy thu thuế TK 111, TK 141 Các khoản chi phí khác 2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.1. Khái niệm - Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành SVTH: PHẠM HỒNG OANH 33
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Phƣơng pháp tính thuế: Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN hiện hành hiện hành + Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc: • Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm • Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc  Nguyên tắc kế toán toán chi phí thuế TNDN hiện hành Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trƣờng hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trƣờng hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ƣớc tính kế toán và các sai sót”. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 34
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại: Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Kế toán không đƣợc phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch đƣợc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Các tờ khai thuế TNDN tạm tính, quyết toán thuế TNDN hàng năm, thông báo thuế và biên lai nộp thuế, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Sổ chi tiết TK 821, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.6.3. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại SVTH: PHẠM HỒNG OANH 35
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Kết cấu TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải phát sinh trong năm. nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN - Thuế TNDN hiện hành của các hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi hiện sai sót không trọng yếu của các nhận trong năm năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi thuế TNDN hiện hành của năm hiện giảm do phát hiện sai sót không trọng tại yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm sinh trong năm từ việc ghi nhận hiện tại thuế thu nhập hoãn lại phải trả (số - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại chênh lệch của thuế thu nhập hoãn và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả) - Ghi nhận chi phí thuế lại (số chênh lệnh của tài sản thuế thu TNDN hoãn lại (số chênh lệch của nhập hoãn lại) tài sản thuế thu nhập hoãn lại) - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại - Kết chuyển chênh lệch giữa số (số chênh lệch của thuế thu nhập hoãn phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn lại phải trả) số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm vào TK 911 - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 2.4.6.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Hàng quý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành phải nộp vào Ngân sách nhà nƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp  Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nƣớc Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: PHẠM HỒNG OANH 36
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Có TK 111, 112,  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành + Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.4.6.5. Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 821 TK 911 Thuế TNDN tạm nộp Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN TK 111, TK 112 TK 334 PS Nợ > PS Có Nộp thuế TNDN TK 911 Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN PS Nợ < PS Có SVTH: PHẠM HỒNG OANH 37
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.5.1. Nội dung - Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí. Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt đƣợc trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh lãi, ngƣợc lại chi phí lớn hơn thu nhập thì kết quả kinh doanh là lỗ. 2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển, chứng từ ghi sổ, bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh - Sổ chi tiết, sổ tổng hợp các khoản doanh thu, chi phí - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.5.3. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 911 để hạch toán Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về số sản hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ phẩm, hàng hóa, bất động sản đã bán đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong - Chi phí hoạt động tài chính, chi kỳ phí thuế TNDN và chi phí khác - Doanh thu hoạt động tài chính, - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý các khoản thu nhập khác và doanh nghiệp khoản ghi giảm chi phí thuế - Kết chuyển lãi TNDN - Kết chuyển lỗ SVTH: PHẠM HỒNG OANH 38
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.5.1. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh  Kết quả kinh doanh đƣợc xác định theo các chỉ tiêu nhƣ sau: + Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế TNDN = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + (Thu nhập khác – Chi phí khác) Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu + Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (22%) 2.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính SVTH: PHẠM HỒNG OANH 39
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Có TK 811 – Chi phí khác  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 – Chi phí bán hàng  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối + Kết chuyển lãi Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối + Kết chuyển lỗ Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh SVTH: PHẠM HỒNG OANH 40
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 2.5.5. Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển GVHB Kết chuyển DTT TK 635 TK 515 Kết chuyển CPTC Kết chuyển DTHĐTC TK 711 TK 641, TK 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 Kết chuyển CP thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ SVTH: PHẠM HỒNG OANH 41
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty Tiền thân Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng là Công ty TNHH TM XD Trang Trí Nội Thất An Ánh Hùng đƣợc Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp.HCM cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 4102033572 ngày 03/10/2005. Với vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng.Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc kinh doanh và tìm kiếm khách hàng. Trƣớc tình hình đó, ban giám đốc đã tìm ra những biện pháp khác nhau để giải quyết vấn đề này và đƣa công ty thoát khỏi tình trạng khó khăn, nhằm đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 0304048211 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp. HCM cấp sửa đổi lần thứ 1 ngày 19/03/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng. Đây là bƣớc ngoặt lớn, đánh dầu sự phát triển mới của Công ty, với:  Tên gọi : Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng  Tên giao dịch quốc tế : AAH Corporation  Tên viết tắt : AAH  Hình thức pháp lý : Công ty Cổ Phần  Trụ sở chính : 178D Hai Bà Trƣng, P. Đa Kao, Q.1, Tp.HCM  Địa chỉ chi nhánh : 258 Nam Hoà, Phƣờng Phƣớc Long A, Q.9, Tp. HCM  Điện thọai : (84.8) 823 5105  Fax : (84.8) 823 5731  Mã số thuế : 0304048211  Website : aah@aahcorporation.com  E-mail : aah@corporation.com  Tài khoản :  Vốn điều lệ : 15.000.000.0000 (Mƣời lăm tỷ đồng) SVTH: PHẠM HỒNG OANH 42
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Biểu tƣợng của Công ty Hình ảnh 3.1: Biểu tượng của công ty y Khi mới thành lập Công ty hoạt động theo mô hình nhỏ, chủ yếu nhận các Hợp đồng thi công các công trình có quy mô nhỏ nhƣ các văn phòng, cửa hàng, nhà hàng tại TP.HCM. Từ năm 2008 đến nay, do quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển mạnh mẽ, cộng thêm với những kinh nghiệm có đƣợc trên thƣơng trƣờng, Công ty đã nhận đƣợc các Hợp đồng thi công công trình với quy mô lớn, có tầm cỡ nhƣ: khu lobby, nhà hàng, khách sạn, spa, văn phòng, cửa hàng, đƣợc thiết kế bởi các nhà thiết kế có tầm cỡ nhƣ các công trình: khách sạn Sheraton Nha Trang, khu Princess Resort Phan Thiết, khu nghỉ dƣỡng Bungalo Nha Trang, tòa nhà Vincom TP.HCM, Thành lập vào tháng Giêng năm 2006, AAH đã nhanh chóng tạo dựng đƣợc tên tuổi và khẳng định đƣợc vị trí trong lĩnh vực hoạt động của mình. Đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp và tận tụy với trên 15 năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng cung cấp những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. AAH không ngừng sáng tạo và đổi mới để trở thành công ty uy tín, chất lƣợng hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt trang trí nội thất. 3.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty AAH 3.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty Chức năng chính của Công ty là xây dựng dân dụng, công nghiệp và trang trí nội thất. Bên cạnh đó, Công ty có thêm chức năng mua bán các sản phẩm trang trí nội thất của Công ty bao gồm: Cửa gỗ Tủ quần áo, tủ bếp Vách trang trí bằng gỗ, kính SVTH: PHẠM HỒNG OANH 43
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Ốp lát gạch, đá, vải, gỗ, thảm Các loại sơn và vec ni đặc biệt Các loại bàn ghế Công ty chuyên thực hiện các công trình chất lƣợng từ 4 sao trở lên. Đó là các lobby, nhà hàng, khách sạn, spa, văn phòng, cửa hàng đƣợc thiết kế bởi các nhà thiết kế tầm cỡ. 3.2.2 Nhiệm vụ  Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.  Căn cứ vào phƣơng án chỉ tiêu kế hoạch đề ra tăng cƣờng sản xuất, hợp lý hóa quy trình xây dựng, tận dụng các điều kiện trang bị kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng cao nhằm mục đích góp phần đƣa cơ sở hạ tầng của đất nƣớc ngày càng cao.  Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, vật tƣ, tài sản, tiền vốn của Công ty, thực hiện mọi chính sách do Nhà nƣớc ban hành trong sản xuất kinh doanh.  Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ tài sản Xã hội Chủ nghĩa.  Công bố công khai Báo cáo Tài chính hàng năm, nộp ngân sách và các quỹ theo đúng qui định Nhà nƣớc. 3.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty: Tổ chức bộ máy Công ty hiện nay có tổng số 250 nhân viên và có khoảng 800 công nhân.Từ những yêu cầu thực tế, bộ máy tổ chức của Công ty đƣợc chia thành các phòng ban có chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý tốt mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bộ máy tổ chức đƣợc thể hiện qua sơ đồ tổ chức sau: SVTH: PHẠM HỒNG OANH 44
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1 dƣới đây: Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Bộ phận Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Xƣởng Dự toán Vật tƣ Thiết kế Kế toán HCNS Phòng Thi Phòng Kinh công doanh Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng. Đứng đầu là ban giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các phòng ban vừa là tham mƣu, vừa là trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó. Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp với nhau đã làm cho hoạt động của Công ty nề nếp và đồng bộ. 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tính chiến lƣợc tổng quát và đảm bảo các kế hoạch đƣợc thực hiện thông qua Ban Giám Đốc. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 45
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Ban giám đốc: gồm 03 ngƣời, là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty theo mục tiêu định hƣớng, kế hoạch mà Hội đồng quản trị đã đƣa ra. - Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt đồng hàng ngày của Công ty. - Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã đƣợc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực đƣợc phân công. Tham mƣu đề xuất lên Giám đốc những ý kiến, kiến nghị, chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả cho Công ty, cùng tập thể Ban giám đốc chịu trách nhiệm những quyết định quan trọng. - Giám đốc quản lý dự án: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những công việc đã đƣợc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Giám đốc dự án chịu trách nhiệm toàn diện và đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện dự án, đảm bảo toàn bộ công việc đƣợc hoàn thành đúng thời gian và đúng yêu cầu chất lƣợng theo yêu cầu của khách hàng. Tổ chức, điều hành và lên kế hoạch dự án, đem lại lợi nhuận cho Công ty. Điều hành mọi hoạt động giữa các thành viên của đội ngũ để họ trở thành một tổng thể thống nhất làm việc với hiệu quả cao.  Các phòng ban: có liên quan chặt chẽ phối hợp nhịp nhàng với nhau nếu thiếu một trong các bộ phận trong Công ty sẽ ngừng trệ. - Khối sản xuất: đứng đầu là Giám đốc Sản xuất có nhiệm vụ điều hành các hoạt động sản xuất của công ty. Sản xuất các chi tiết, các sản phẩm phục vụ cho công trình. - Phòng thi công: Lập, triển khai, giám sát dự án, thực hiện thi công các hạng mục công trình do Giám đốc Dự án giao, kiểm tra, theo dõi công tác quản lý kỹ thuật các công trình xây dựng, hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo công tác vận chuyển vật tƣ, dụng cụ thi công của công trình. - Phòng Thiết kế: Thiết kế bản vẽ thi công, triển khai chi tiết kết cấu để phục vụ cho thi công các hạng mục công trình. - Phòng Đấu thầu: Thực hiện các hồ sơ dự thầu, báo giá công trình, tiếp nhận các công trình đƣợc chỉ thị đấu thầu. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 46
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH - Phòng Hành chính Nhân sự: Điều hành và quản lý các hoạt động Hành chính và Nhân sự của toàn Công ty; Thiết lập và đề ra các kế hoạch và chiến lƣợc để phát triển nguồn nhân sự; Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự cho toàn Công ty; Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách về hành chá nh nhân sự phù hợp với thực tế của Công ty và với chế độ hiện hành của Nhà nƣớc; Tƣ vấn cho nhân viên trong Công ty về các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Công ty. - Phòng Tài Chính Kế toán: có chức năng và nhiệm vụ nhƣ tham mƣu cho ban giám đốc lên kế hoạch về tìa chính vốn và nguồn vốn, kết quả doanh thu từng quý và năm hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động Tài chính kế toán; Tƣ vấn cho Ban giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lƣợc tài chính; Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; Lập dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán; Quản lý vốn nhằm đảm bảo các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu tƣ của Công ty có hiệu quả. - Phòng Vật tƣ: Xây dựng chiến lƣợc, phát triển các chính sách, quy trình cung ứng và điều vận; Thực hiện mua sắm, cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu, vật tƣ kỹ thuật; Nhận đơn đặt hàng, hợp đồng tiến hành mua vật tƣ để phục vụ cho sản xuất công trình. Định kỳ, kiểm kê kho và đối chiếu số liệu với phòng kế toán. - Phòng kinh doanh: Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh, theo dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh; nghiên cứu thị trƣờng, tìm kiếm khách hàng, đàm phán kí kết các hợp đồng để thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm. 3.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty - Phòng đầu tƣ có chức năng tham mƣu cho Giám đốc về kế hoạch hoạt động của Công ty, từ đó Giám đốc sẽ đƣa ra quyết định đầu tƣ sao cho đạt hiệu quả. Đồng thời phối hợp với các phòng ban khác để đƣa ra quyết định đầu tƣ phát triển kết hợp với Phòng Tài chính kế toán làm Báo cáo thống kê. - Phòng đấu thầu và quản lý dự án: phối hợp với các phòng ban chức năng trong Công ty duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lƣợng để phù hợp với mọi yêu cầu hoạt động sản SVTH: PHẠM HỒNG OANH 47
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH xuất kinh doanh của toàn Công ty, lên kế hoạch điều phối nhân lực, máy móc giữa các công trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt. - Phòng Tổ chức hành chính: phối hợp với Phòng đầu tƣ kinh doanh, Phòng kế hoạch kỹ thuật, phòng đấu thầu và quản lý dự án trong việc huấn luyện định kỳ, đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Dựa vào tình hình nhân sự do các phòng ban cung cấp để xây dựng kế hoạch nhân sự, thực hiện công tac cán bộ. - Phòng tài chính kế toán: phối hợp với Phòng Đầu tƣ, Phòng tổ chức hành chính trong công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản, giải quyết yêu cầu về vốn của các đơn vị trực thuộc, xây dựng Báo cáo kết quả kinh doanh theo định kỳ. - Các phòng chức năng khác báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất giúp Ban giám đốc có biện pháp quản lý thích hợp. 3.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. - Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản vật rẻ tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh chủ động tài chính của Công ty. - Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty SVTH: PHẠM HỒNG OANH 48
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 3.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty đƣợc thể hiện ở sơ đồ 2 dƣới đây: KẾ TOÁN TRƢỞNG PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THANH NGUYÊN TSCĐ, TIỀN CÔNG NỢ, BÁO CÁO TOÁN VẬT LIỆU, XDCB, LƢƠNG VÀ THỦ QUỸ THUẾ CCDC TÍNH Z PHẢITHU Sơ đồ 3.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:  Kế toán trƣởng : có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mƣu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Khi quyết toán đƣợc lập xong, kế toán trƣởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.  Phó phòng kế toán: thay thế kế toán trƣởng kí duyệt các chứng từ trƣớc khi thanh toán, kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết toán.  Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã đƣợc duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu, phải trả. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệ u hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.  Kế toán nguyên vật liệu:theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, phụ liệu (cả về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị) của công ty. Tính toán và phân bổ giá trị của vật liệu sử dụng vào chi phí sản xuất theo đúng chế độ quy định. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 49
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên liệu  Kế toán TSCĐ, XDCB, tính giá thành: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao vào các đối tƣợng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi phí thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản phẩm.  Kế toán tiền lƣơng và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách hàng; hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo đúng chế độ, đúng phƣơng pháp. Tiến hành phân bổ chi phí lƣơng vào chi phí sản xuất trong kỳ.  Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nƣớc . Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời , chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tƣợng , từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng). Phân loại tình hình công nợ (nợ quá hạn, nợ đến hạn, nợ trong hạn) để quản lý tốt công nợ.  Thủ quỹ: quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan.  Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm). Tính thuế phải nộp cho ngân sách nhà nƣớc. Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nợ khách hàng ngoại: theo dõi hợp đồng với các đối tác nƣớc ngoài. 3.5. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: 3.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán đƣợc ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Công ty áp dụng là hình thức kế toán tập trung. Theo đó mọi công việc kế toán xử lý chứng từ ban đầu đến ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo kế toán. Còn ở phân xƣởng, công trình nghiệp vụ kế toán chỉ thực hiện ở khâu ghi chép ban đầu, thu thập chứng từ và gởi chứng từ về phòng kế toán, đồng thời ghi chép các nghiệp vụ cần thiết phục vụ yêu cầu quản lý của phân xƣởng, công trình. 3.5.2. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Báo cáo tài chính đƣợc lập theo chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành SVTH: PHẠM HỒNG OANH 50
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Việc lập chứng từ kế toán do kế toán từng phần hành lập và chịu trách nhiệm. Việc sử dụng chứng từ trong quá trình hạch toán kế toán đều tuân thủ những quy định, những hƣớng dẫn của nhà nƣớc về chế độ lập, sử dụng và lƣu trữ chứng từ. 3.5.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Nhằm quản lý và thực hiện đúng chế độ kế toán, căn cứ theo tình hình thực tế kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng thống nhất theo quy định công ty và theo hệ thống tài khoản Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. 3.5.4. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng, quy đổi tiền tệ:  Niên độ kế toán: trùng với năm dƣơng lịch,bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số dƣ quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thƣơng TP.HCM) 3.5.5. Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho:  Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất  Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên. 3.5.6. Phƣơng pháp tính thuế: Công ty áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. 3.5.7. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định:  Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.  Phương pháp khấu hao áp dụng: phƣơng pháp đƣờng thẳng.  Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013. 3.5.8. Hình thức ghi sổ: Công ty sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính để quản lý các nghiệp vụ kế toán phát sinh. Cụ thể là sử dụng phần mềm VIETBIRD. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 51
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản nợ, tài khoản có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động cập nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 3.6. Ảnh hƣởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh đến công tác kế toán trong công ty Tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh hoạt động quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty. Nó phù hợp với trình độ và nghiệp vụ, chuyên môn của đội ngũ cán bộ kế toán, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm hiệu SVTH: PHẠM HỒNG OANH 52
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH quả cao. Hoạt động sản xuất xây dựng của Công ty đƣợc thực hiện rộng khắp ở các miền Bắc, Trung, Nam.Vì vậy, tổ chức công tác kế toán đƣợc tổ chức thêm bộ phận thi công ngoài công trình để thuận tiện trong việc kiểm soát. Tổ chức công tác kế toán của công ty sản phẩm xây dựng là những công trình nhà cửa đƣợc xây dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có kích thƣớc và chi phí lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Vì vậy quy trình sản xuất các sản phẩm chủ yếu của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng có đặc thù là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kỹ thuật hợp lý). Mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa điểm khác nhau. Tuy nhiên hầu hết các công trình đều tuân theo một quy trình công nghệ sản xuất sau: - Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp - Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tƣ công trình - Trên cơ sơ hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã đƣợc ký kết, công ty tổ chức quá trình sản xuất thi công để tạo ra sản phẩm (công trình hoặc hạng mục công trình) - Công trình đƣợc hoàn thành dƣới sự giám sát của chủ đầu tƣ công trình về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công - Bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tƣ - Sản phẩm của công ty mang tính đặc thù riêng, khác với ngành sản xuất khác và chính những đặc điểm này đã ảnh hƣởng tới công tác quản lý và hạch toán của công ty. - Sản phẩm của công ty là những công trình, hạng mục công trình thuộc kết cấu hạ tầng của ngành kinh tế, có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. - Sản phẩm của công ty mang tính đơn chiếc, không giống nhau và không sản xuấtđại trà đƣợc, thời gian để hoàn thành công trình thƣờng là dài, có nhiều công trình phải thi công trong nhiều năm. Do đặc điểm này nên trong việc tổ chức và quản lý và hạch toán, công ty luôn phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), quá trình xây dựng luôn phải so sánh với dự toán làm thƣớc đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình thi SVTH: PHẠM HỒNG OANH 53
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH công. Công trình xây dựng đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá đấu thầu do đó tính chất hàng hóa của công trình không đƣợc thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, ngƣời bán, ngƣời mua công trình có trƣớckhi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu) - Công trình cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện phục vụ cho sản xuất nhƣ xe máy, thiết bị thi công, ngƣời lao động lại phải di chuyển theo địa điểm xây dựng công trình. Do đó công tác quản lý sử dụng hạch toán tài sản rất phức tạp, đặc biệt là việc tập hợp chứng từ đầy đủ, hợp lý, hợp lệ cho công tác kế toán bởi vì địa bàn xây dựng của công ty phân tán, rải rác khắp nơi, các đội ti công hoạt động rất đa dạng, một đội có thể tham gia thi công nhiều công trình trong một thời gian Nhƣng Công ty Cổ phần An Ánh Hùng đã lựa chọn mô hình kế toán tập trung nên đã hạn chế đƣợc phần nào khó khăn trong quá trình hạch toán. - Do thời gian sử dụng công trình lâu dài nên công ty luôn không ngừng mở rộng quy mô, đầu tƣ mở rộng chiều sâu để nâng cao chất lƣợng công trình, bảo đảm đúng dự toán thiết kế, bảo đảm đúng tiến độ thi công và bàn giao công trình, bảo hành công trình. - Do đặc điểm của công trình xây dựng là luôn phải tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hƣởng nhiều của điều kiện tự nhiên thời tiết, việc quản lý công trình, tài sản, vật tƣ nếu không đƣợc tiến hành tốt sẽ dễ gây mất mát, hƣ hỏng. - Hoạt động sản xuất thi công phải tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hƣởng của thời tiết, điều kiện làm việc nặng nhọc. Ảnh hƣởng của thời tiết, thƣờng làm gián đoạn quá trình thi công, năng lực sản xuất của tổ chức xây dựng không đƣợc sử sụng điều hòa theo bốn quý, gây khó khăn cho việc lựa chọn công trình, đòi hỏi phải dự trữ nhiều vật liệu Đặc điểm này đòi hỏi các tổ chức xây dựng phải lập tiến độ thi công hợp lý để tránh thời tiết xấu, phấn đấu tìm cách hoạt động tròn năm, áp dụng kết cấu lắp ghép làm sản phẩm sẵn trong xƣởng để giảm bớt thời gian thi công trong công trƣờng, áp dụng cơ giới hóa hợplý, chú ý độ bền chắc của máy móc, đặc biệt quan tâm đến việc cải thiện điều kiện lao động của công nhân, chú ý đến nhân tố rủi ro, quan tâm đến phát triển xây dựng trong điều kiện nhiệt đới Tất cả các điều kiện trên đã ảnh hƣởng đến sản xuất xây dựng, ảnh hƣởng đến phƣơng pháp tính toán các chi phí thống kê xây dựng. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 54
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Chƣơng 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG 4.1. Đặc điểm kinh doanh tại công ty Công ty Cổ phần An Ánh Hùng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thi công các công trình trang trí nội thất. Các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi công trình hoàn thành và đƣa vào sử dụng. 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4.2.1.1. Thời điểm ghi nhận doanh thu: - Đối với doanh thu từ các công trình thi công trang trí nội thất: công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí với các đơn vị đầu tƣ, sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu trong đó hai bên thống nhất với nhau về giá trị thanh toán của công trình. - Sau khi hoàn thành công trình theo nhƣ hợp đồng ký kết, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu công trình về tiêu chuẩn chất lƣợng, kỹ thuật và các điều kiện khác để bàn giao cho khách hàng đƣa vào sử dụng. Lúc này khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí theo thoả thuận ký kết trên hợp đồng. - Đối với hợp đồng quy định xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào thời điểm báo cáo tài chính. - Đối với doanh thu từ sản xuất hàng hoá, cung cấp dịch vụ: thời điểm ghi nhận doanh thu khi công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, thành phẩm, cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Lúc này công ty nhận đƣợc những lợi ích kinh tế từ giao dịch với khách hàng và xác định các chi phí liên quan. 4.2.1.2. Chứng từ sử dụng: - Sau khi hoàn thành việc giao dịch và đàm phán, căn cứ vào điều kiện thoả thuận với khách hàng và đƣợc ban lãnh đạo công ty xét duyệt. Các phòng có liên quan có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng và hoàn thành bộ chứng từ liên quan. - Căn cứ vào bảng khối lƣợng, bảng quyết toán, biên bản nghiệm thu. Kế toán tiến SVTH: PHẠM HỒNG OANH 55
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận công ty sử dụng hoá đơn GTGT. Hoá đơn đƣợc thành lập 3 liên: liên 1 lƣu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán với cơ quan thuế. Việc hạch toán doanh thu căn cứ vào các chứng từ: Hoá đơn GTGT Phiếu thu, giấy báo có . 4.2.1.3. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản cấp 1: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ”, tại công ty đƣợc chia thành các tài khoản cấp 3 nhƣ sau: TK 51111: Doanh thu công trình TK 51112: Doanh thu thƣơng mạ i 4.2.1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ: - Sau khi phòng dự toán nhận hồ sơ thầu, tiến hành tính toán và tham gia đấu thầu công trình thành công. Hồ sơ sẽ đƣợc chuyển tới phòng kinh doanh để tiến hành kí kết hợp đồng thi công. Hợp đồng đƣợc lập thành 4 bản ( 1 bản phòng kinh doanh giữ lại, một bản đƣợc chuyển xuống phòng kế toán để theo dõi công nợ, 2 bản còn lại giao cho khách hàng). Sau đó, phòng kinh doanh lập phiếu thanh toán tạm ứng thành 2 bản ( 1 bản chuyển cho khách hàng, bản còn lại chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ thu tiền tạm ứng của khách hàng). - Sau khi phòng kế toán nhận đƣợc hợp đồng từ phòng kinh doanh sẽ tiến hành nhập mã hợp đồng, mã công trình để giúp theo dõi công nợ. Kế toán tiến hành thu tiền tạm ứng của khách hàng, lập phiếu thu kèm theo phiếu thanh toán tạm ứng lƣu vào chứng từ ngân hàng. - Sau khi hoàn thành khối lƣợng thi công theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, biên bản nghiệm thu công trình và bản khối lƣợng thực hiện có đầy đủ chữ kí sẽ đƣợc chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu của công trình. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 56
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế:  Nghiệp vụ 1: Ngày 04/06/2015, nhận đƣợc biên bản bàn giao khối lƣợng thi công công trình đợt 1 cửa hàng bánh Brodard, hạng mục thi công sửa chữa, cải tạo theo Hợp đồng số AAH/15/HD.03 ngày 29/04/2015 với giá trị nghiệm thu chƣa thuế là 1.042.500.000 đồng, theo hoá đơn 66 ngày 04/06/2015 (Phụ lục 01) cho Công ty TNHH Một thành viên Bánh Brodard, khách hàng chƣa thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1311: 1,146,750,000 Có TK 51111: 1.042.500.000 Có TK 33311: 104.2500.000  Kế toán sau khi nhận biên bản bàn giao khối lƣợng công trình đƣợc gửi về sẽ tiến hành xuất hóa đơn. Đồng thời ghi nhận doanh thu vào phần mềm kế toán VIETBIRD. Cụ thể: kế toán vào mục phần phải thu và tiến hành lập phiếu ghi nhận doanh thu và thuế phải nộp theo hóa đơn số 60 đƣợc xuất cho công ty TNHH MTV Bánh Brodard vơi số tiền đã bao gồm thuế GTGT là 1,146,750,000 đồng.  Nghiệp vụ 2: Ngày 01/10/2015, nhận đƣợc biên bản khối lƣợng quyết toán khối lƣợng thi công công trình cửa hàng bánh Brodard - 11 Nguyễn Thiệp, Q.1, HCM , hạng mục thi công sửa chữa, cải tạo theo Hợp đồng số AAH/15/HD.03 ngày 29/04/2015 với giá trị nghiệm thu chƣa thuế là 420,555,703 đồng, theo hoá đơn 108 ngày 01/10/2015 (Phụ lục 02) cho Công ty TNHH Một thành viên Bánh Brodard, khách hàng chƣa thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 462.611.273 Có TK 51111: 420,555,703 Có TK 33311: 42.055.570  Kế toán sau khi nhận biên bản khối lƣợng quyết toán khối lƣợng công trình đƣợc gửi về sẽ tiến hành xuất hóa đơn. Đồng thời ghi nhận doanh thu vào phần mềm kế toán VIETBIRD. Cụ thể: kế toán vào mục phần phải thu và tiến hành lập phiếu ghi nhận doanh thu và thuế phải nộp theo hóa đơn số 75 đƣợc xuất cho công ty TNHH MTV Bánh Brodard vơi số tiền đã bao gồm thuế GTGT là 462,611,273 đồng.  Sau khi kết thúc công trình, tổng doanh thu công trình đƣợc ghi nhận cuối năm 2015 là 1.463.055.703 đồng. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 57
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty phát sinh trong năm 2015 là 200.240.480.454 đồng. (Phụ lục 11) 4.2.1.6. Quy trình ghi sổ:  Quy trình ghi nhận doanh thu đƣợc thực hiện nhƣ sau: căn cứ vào hóa đơn, biên bản nghiệm thu khối lƣợng, chứng từ gốc có liên quan kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu bằng cách nhập số liệu đó vào phần mềm trên chứng từ ghi sổ. Sau khi nhập, phần mềm sẽ tự động chạy số liệu sang các sổ chi tiết và sổ cái. Đến cuối kì, kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần sang TK 911 để công ty xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sẽ thực hiện công việc kiểm tra đối chiếu lại các số liệu có liên quan và tiến hành lập báo cáo tài chính theo đúng quy định.  Việc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào phần mềm đƣợc thực hiện trên giao diện nhƣ sau: Hình ảnh 4.1: Phần hành phải thu của phần mềm. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 58
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Hình ảnh 4.2: Giao diện hóa đơn dịch vụ. 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Bao gồm: Tiền lãi từ gửi Ngân hàng Khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, mua bán ngoại tệ Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia 4.2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu tính lãi tiền gửi ngân hàng: là căn cứ cho việc hạch toán kế toán - Chứng từ thanh toán: giấy báo có. - Bảng sao kê tài khoản: dùng để kiểm tra số tiền lãi của Ngân hàng trừ vào tài khoản của Công ty và cũng là căn cứ để kiểm tra số dƣ tài khoản. 4.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản cấp 1: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản cấp 2: Tài khoản 5151 “Lãi tiền gởi Ngân hàng”. 4.2.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:  Nghiệp vụ 1: Ngày 08/01/2015 nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng Liên Việt về khoản lãi hợp đồng tiền gửi số 031/TGTK-LienViet Post Bank/2014 từ SVTH: PHẠM HỒNG OANH 59
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH ngày 08/12/2014 -> 08/01/2015 (kỳ hạn 1 tháng), kế toán thanh toán hạch toán lãi theo chứng từ ghi sổ số 34 ngày 08/01/2015, ghi nhận: Nợ TK 112122: 17.222.223 Có TK 5151: 17.222.223  Nghiệp vụ 2: Ngày 25/01/2015 nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng Vietcombank về trả lãi trên số dƣ tài khoản tháng 01/2015, kế toán hạch toán theo chứng từ ghi sổ số 48 ngày 25/01/2015, ghi nhận: Nợ TK 112113: 9.638 Có TK 5151: 9.638  Nghiệp vụ 3: Ngày 31/01/2015 nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng Liên Việt về trả lãi trên số dƣ tài khoản tháng 01/2015, kế toán hạch toán theo chứng từ ghi sổ số 50, ghi nhận: Nợ TK 112112: 8.556.449 Có TK 5151: 8.556.449  Nghiệp vụ 4: Ngày 31/01/2015 nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng Techcombank (Phụ lục 03) về trả lãi trên số dƣ tài khoản tháng 01/2015, kế toán hạch toán theo chứng từ ghi sổ số 51, ghi nhận: Nợ TK 112119: 245.507 Có TK 5151: 245.507  Nghiệp vụ 5: Ngày 31/01/2015 nhận đƣợc sao kê tài khoản của Ngân hàng Liên Việt về trả lãi trên số dƣ tài khoản USD tháng 01/2015 với số tiền 0,99 USD (21.365 VND/USD) (Phụ lục 04), kế toán hạch toán theo chứng từ ghi sổ số 52, ghi nhận: Nợ TK 112223: 21.151 Có TK 5151: 21.151  Tƣơng tự các lần ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2015.  Tổng doanh thu hoạt động tài chính của năm 2015 của Công ty là 418.772.090 đồng. (Phụ lục 11) SVTH: PHẠM HỒNG OANH 60
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.2.2.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:  Cuối kỳ (tháng, quý, năm) các chứng từ có liên quan hoạt động tài chính đƣợc tập hợp về phòng kế toán, căn cứ chứng từ đã kiểm tra lập chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trƣởng duyệt, sau đó đƣợc phản ánh vào sổ cái tài khoản 515, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào phần mềm đƣợc thực hiện trên giao diện nhƣ sau: Hình ảnh 4.3: Phần hành tiền mặt của phần mềm. Hình ảnh 4.4: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 61
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Hình ảnh 4.5: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm. 4.2.3. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác tại Công ty phát sinh từ các khoản điều chỉnh giảm chi phí bảo hành tại các công trình khi hết hạn bảo hành nhƣng không có phát sinh chi phí bảo hành, điều chỉnh giảm công nợ, thu nhập do nhân viên sử dụng vƣợt định mức điện thoại, các lỗi phần mềm, excel, và các khoản thu nhập phát sinh bất thƣờng của Công ty. 4.2.3.1. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ Công ty sử dụng để hạch toán nhƣ: bảng quyết toán giữ tiền bảo hành các công trình, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng lƣơng, 4.2.3.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản cấp 1: Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản cấp 2: Tài khoản 7111 “Thu nhập khác: đƣợ c thƣở ng, bồ i thƣờ ng” Tài khoản 7112“Thu nhậ p khá c: thanh lý , nhƣợ ng bá n TSCĐ” 4.2.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:  Nghiệp vụ 1: Ngày 31/01/2015 căn cứ vào bảng lƣơng, khấu trừ vào lƣơng nhân viên tháng 01/2015 do sử dụng vƣợt mức điện thoại tháng 12/2014 theo quy định, kế toán hạch toán phiếu kế toán 41, ghi nhận: Nợ TK 3341: 4.248.870 Có TK 7111: 4.248.870 SVTH: PHẠM HỒNG OANH 62
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Nghiệp vụ 2: Ngày 08/06/2015 cấn trừ công nợ Trƣờng Hải Minh do veneer bị thâm đen theo biên bản khấu trừ ngày 20/05/2015, kế toán hạch toán theo phiếu kế toán số 3 ngày 08/06/2015 (Phụ lục 05), ghi nhận: Nợ TK 3311: 216.061.527 Có TK 7111: 216.061.527  Nghiệp vụ 3: Ngày 31/07/2015 căn cứ vào bảng lƣơng, khấu trừ vào lƣơng nhân viên tháng 06/2015 do sử dụng vƣợt mức điện thoại tháng 04/2015 theo quy định, kế toán hạch toán theo phiếu kế toán số 40 ngày 31/07/2015, ghi nhận: Nợ TK 3341: 1.295.611 Có TK 7111: 1.295.611  Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2015 : Xử lý công nợ tiền trƣớc bạ, BHTNDS, Lệ phí đăng ký xe County 29 chỗ của Công ty Ngọc ẩn theo phiếu kế toán số 62 ngày 31/12/2015, ghi nhận: Nợ TK 3388: 700 Có TK 7111: 700  Tƣơng tự các lần ghi nhận thu nhập khác trong năm 2015.  Tổng thu nhập khác của năm 2015 là 556.359.145 đồng. (Phụ lục 11) 4.2.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp:  Căn cứ chứng từ để kiểm tra lập chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trƣởng duyệt, sau đó phản ánh vào tài khoản 711, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Việc ghi nhận thu nhập khác vào phần mềm đƣợc thực hiện trên giao diện nhƣ sau: SVTH: PHẠM HỒNG OANH 63
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Hình ảnh 4.6: Phần hành tổng hợp của phần mềm. Hình ảnh 4.7: Phần hành phiếu kế toán của phần mềm. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 64
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH Hình ảnh 4.8: Giao diện nhập liệu phiếu kế toán của phần mềm. 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Giá thành của sản phẩm xây lắp tại Công ty đƣợc hình thành từ các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu. - Chi phí nhân công. - Chi phí sản xuất chung, bao gồm: Chi phí quản lý hành chính của từng công trình, chi phí nhân công đi lại tại các công trình và các khoản chi phí chung khác tại công trình. Toàn bộ các khoản chi phí trên đƣợc tập hợp vào tài khoản 154, cuối kỳ sẽ kết chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn công trình đã hoàn thành trong kỳ. Cuối kỳ, khi chƣa nhận đƣợc bảng nghiệm thu khối lƣợng thi công công trình, kế toán căn cứ vào tiến độ hợp đồng xây dựng để tạm trích giá vốn của từng công trình. 4.3.1.1. Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT Bảng quyết toán thực tế công trình Sổ chi tiết TK 154, 632; sổ cái TK 154, 632; sổ nhật ký chung SVTH: PHẠM HỒNG OANH 65
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH 4.3.1.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản cấp 1: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, tại công ty đƣợc chia thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: TK 6321: Giá vốn công trình TK 6322: Giá vốn hàng hoá 4.3.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán: Hợp đồng, Đơn đặt hàng Hoá đơn GTGT Nhập liệu vào phần mềm Ghi chú Ghi hàng ngày 4.3.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế:  Nghiệp vụ 1: Ngày 30/06/2015 căn cứ vào sổ cái tài khoản 154 chi tiết cho công trình Kho tây nam, kế toán kết chuyển giá vốn quý 2 của công trình, ghi nhận: Nợ TK 6321: 8.000.000.000 Có TK 1541: 8.000.000.000  Nghiệp vụ 2: Ngày 30/06/2015 căn cứ vào sổ cái tài khoản 154 chi tiết cho công trình Gateway, kế toán kết chuyển giá vốn quý 2 của công trình, ghi nhận: Nợ TK 6321: 711.556.988 Có TK 1541: 711.556.988  Nghiệp vụ 3: Ngày 30/06/2015 căn cứ vào sổ cái tài khoản 154 chi tiết cho công trình tiệm bánh BRODARD, kế toán kết chuyển giá vốn quý 2 của công trình, ghi nhận: Nợ TK 6321: 916.033.852 Có TK 1541: 916.033.852  Nghiệp vụ 4: Ngày 30/06/2015 căn cứ vào sổ cái tài khoản 154 chi tiết cho công trình văn phòng Masan lầu 8, kế toán kết chuyển giá vốn quý 2 của công trình, ghi nhận: Nợ TK 6321: 36.402.301 Có TK 1541: 36.402.301 SVTH: PHẠM HỒNG OANH 66
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH  Nghiệp vụ 5: Ngày 30/06/2015 căn cứ vào sổ cái tài khoản 154 chi tiết cho công trình Apricot Hà Nội, kế toán kết chuyển giá vốn quý 2 của công trình, ghi nhận: Nợ TK 6321: 4.000.000.000 Có TK 1541: 4.000.000.000  Tƣơng tự các lần ghi nhận giá vốn các công trình trong năm 2015  Tổng giá vốn hàng bán của năm 2015 là 167.167.424.782 đồng (Phụ lục 11) 4.3.1.5. Trình tự ghi sổ  Việc hạch toán thông qua tài khoản loại 6 nhƣ TK 621, 622, 627 sau đó kết chuyển sang tài khoản 154, khi phát sinh doanh thu kế toán kết chuyển sang giá vốn hàng bán TK 632, vì vậy cuối kỳ căn cứ vào số phát sinh của các TK 621, 622, 627 kế toán lập bảng tổng hợp giá thành công trình kiểm tra và lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã nộp xong chuyển cho kế toán trƣởng duyệt, sau đó đƣợc phản ánh vào sổ cái tài khoản 154, sau đó phát sinh doanh thu kết chuyển sang tài khoản 632. Cuối kỳ kết chuyển tài khoản 632 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Việc thực hiện các bút toán kết chuyển vào phần mềm đƣợc thực hiện trên giao diện nhƣ sau: - Kế toán vào phần hành tổng hợp nhƣ ở hình 4.5. Hình ảnh 4.9: Phần hành kết chuyển tự động của phần mềm. SVTH: PHẠM HỒNG OANH 67