Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến

pdf 101 trang thiennha21 25/04/2022 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng và các nhân tố ảnh hưởng đến

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM MSSV: 13D340301069 LỚP: ĐHKT 8A Cần Thơ, 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Cán bộ hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.S. THÁI THỊ BÍCH TRÂN NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM MSSV: 13D340301069 LỚP: ĐHKT 8A Cần Thơ, 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành tốt đƣợc đề tài của mình thì không chỉ có mình em mà còn có sƣ giúp đỡ của các thầy, cô, anh, chị trong nhà trƣờng cũng nhƣ trong công ty em đang thực tập. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình giúp hoàn thành đề tài này. Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, cũng nhƣ tất cả thầy cô Trƣờng Đại Học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức quý báo để em tích góp và làm cơ sở để viết bài luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện để em hoàn thành bài luận văn này. Trong quá trình viết đề tài do kiến thức em còn hạn chế nên còn nhiều sai sót, mong quý thầy, cô và cô, chú, anh, chị nhận xét và đóng góp ý kiến để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúng thầy, cô có nhiều sức khỏe và truyền đạt nhiều kiến thức cho chúng em và thế hệ sau. Đồng thời, kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Trâm GVHD: Thái Thị Bích Trân iii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Thái Thị Bích Trân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là trung thực và chƣa từng đƣợc ai hoặc công ty nào công bố trƣớc đây, ngoại trừ các số liệu trong các bài báo, luận văn làm tham khảo cho đề tài. Tất cả các nội dung đƣợc tham khảo trong quá trình viết đề tài là từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau đƣợc trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện bất kỳ sai phạm nào trong quá trình viết đề tài, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Trâm GVHD: Thái Thị Bích Trân iv SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  5. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Xác định kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là mục tiêu của doanh nghiệp phấn đấu đạt lợi nhuận tối đa. Vì vậy, việc xác định và đánh giá các hoạt động cần đúng đắn theo qui định tài chính và chế độ kế toán hiện hành. Trên cơ sở yêu cầu đầy đủ kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của từng hoạt động kinh doanh, từng loại hàng hóa, dịch vụ trong công ty. Xác định chính xác kết quả kinh doanh để cung cấp những thông tin đáng tin cậy phục vụ việc lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế trong doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng trong công tác kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. Tìm hiểu đƣợc các nhân tố nào ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kết toán xác định kết quả kinh doanh để đƣa ra nhận xét các nhân tố nào ảnh hƣởng nhiều nhất, các nhân tố nào ít tác động đến việc xác định kết quả kinh doanh để đề ra giải pháp tham khảo cho công ty trong thời gian tới. Phƣơng pháp của việc nghiên cứu kế toán xác định kinh doan là thu thập, kiểm tra, đối chiếu và phân tích những số liệu đã thu thập đƣợc. Phƣơng pháp của việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thông qua việc tƣ vấn các chuyên gia có kinh nghiệm về kế toán, kiểm toán và những ngƣời có hiểu biết về kế toán. Sau đó tổng hợp và xử lý số liệu thông qua việc chạy mô hình để đƣa ra kết quả Qua việc tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đã tìm hiểu đƣợc một số vấn đề sau: - Nắm đƣợc hệ thống công tác kế toán trong quá trình nghiên cứu. - Hiểu rõ thực trạng công tác kế toán xác đinh kinh doanh tại công ty. - Thu thập đƣợc những thông tin, số liệu cần thiết để hoàn thành khóa luận. - Học tập, tích lũy kinh nghiệm. - Đề cuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kinh doanh. Trên đây là phần tóm tắt nội dung của khóa luận tốt nghiệp, trong quá trình viết bài có nhiều sai sót, mong quý Thầy, Cô trong hội đồng đóng góp ý kiến để em hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. GVHD: Thái Thị Bích Trân v SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  6. Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Trâm GVHD: Thái Thị Bích Trân vi SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  7. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Cần thơ, ngày tháng năm 2017 THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ GVHD: Thái Thị Bích Trân vii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  8. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Cần thơ, ngày tháng năm 2017. GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Thái Thị Bích Trân. GVHD: Thái Thị Bích Trân viii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  9. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ĐOAN iv TÓM TẮT KHÓA LUẬN v NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP vii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN viii MỤC LỤC ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU xiii DANH MỤC CÁC HÌNH xiv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT xv TÀI LIỆU THAM KHẢO xvi CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1 1.1 Đặt vấn đề. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 2 1.2.1. Mục tiêu chung. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. 2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu. 3 1.4.1. Giới hạn về nội dung. 3 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng. 3 1.4.3. Giới hạn về không gian. 4 1.4.4. Giới hạn thời gian. 4 1.5. Cấu trúc của đề tài. 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 6 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 6 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính. 6 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh. 6 2.1.1.2. Doanh thu bán hàng 6 2.1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 8 2.1.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 11 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính. 14 GVHD: Thái Thị Bích Trân ix SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  10. 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính. 14 2.1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 14 2.1.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 17 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác. 19 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác. 19 2.1.3.2. Thu nhập khác. 19 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác. 21 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23 2.1.5. Kế toán tổng kết xác định kết quả kinh doanh 25 2.1.5.1. Công thức tính. 25 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng 25 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 26 2.1.5.4. Sổ sách kế toán 27 2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 27 2.1.6.1. Khái niệm. 27 2.1.6.2. Mẫu biểu theo Thông tƣ 133/2016/TT- BTC. 27 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh. 28 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 32 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố ảnh hƣởng: 33 2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa 33 2.2.1.2. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán. 35 2.2.1.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán 36 2.2.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí. 37 2.2.1.5. Hệ thống văn bản có tính pháp lý. 37 2.2.2. Mô hình nghiên cứu. 38 2.2.2.1.Mô hình nghiên cứu: 38 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. 39 2.2.3. Thang đo likert. 39 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH 41 GVHD: Thái Thị Bích Trân x SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  11. 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 41 3.1.1. Lịch sử hình thành – phát triển. 41 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động 42 3.1.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. 42 3.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 42 3.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 43 3.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy doanh nghiệp. 44 3.1.4. Tổ chức kế toán. 44 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 44 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán. 45 3.1.4.3. Chính sách , chế độ kế toán, chuẩn mực. 48 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán 49 3.1.4.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển. 49 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ nồi hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu. 57 3.2.1. Hoạt động kinh doanh chính. 57 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng. 57 3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 61 3.2.1.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 63 3.2.2. Hoạt động tài chính. 69 3.2.2.1. Kế toán doanh thu tài chính. 69 3.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính. 70 3.2.3. Kế toán hoạt động khác. 70 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 70 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh. 71 3.2.5.1. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. 71 3.2.5.2. Phản ảnh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp 72 3.2.5.3. Sổ sách kế toán 72 3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh. 72 3.2.6.1 Căn cứ lập 72 GVHD: Thái Thị Bích Trân xi SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  12. 3.2.6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017 72 3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 74 3.3.1 Quy trình thực hiện tổng quát. 74 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát. 76 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả. 78 3.3.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu 78 3.3.3.2. Thống kê mô tả thang đo. 78 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu. 78 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán 78 3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 5 biến độc lập 78 3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan. 78 3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy. 79 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 81 4.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. 81 4.1.1. Ƣu điểm. 81 4.1.2. Tồn tại. 83 4.1.3. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. 84 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 84 4.2.1. Đánh giá 84 4.2.2. Đề xuất liên quan. 85 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87 5.1. Kết luận. 87 5.2. Kiến nghị. 87 GVHD: Thái Thị Bích Trân xii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  13. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu 28 Bảng 2.2: Bảng mã hóa dữ liệu 39 Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm (2014-2016) 54 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng 58 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán 61 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh 63 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp doanh thu tài chính 69 Bảng 3.6: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2017 73 Bảng 3.7. Thống kê theo độ tuổi của chuyên gia. 77 Bảng 3.9. Thống kê theo nghề nghiệp của chuyên gia. 77 GVHD: Thái Thị Bích Trân xiii SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty 43 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 45 Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. 47 Hình 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính 48 Hình 3.5: Quy trình ghi sổ của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 59 Hình 3.6: Sơ đồ kế chuyển doanh thu bán hàng tháng 01 năm 2017 59 Hình 3.7: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán 62 Hình 3.8: Sơ đồ kế chuyển giá vốn hàng bán tháng 01 năm 2017 62 Hình 3.9: Quy trình ghi sổ quản lý kinh doanh 65 Hình 3.10: Sơ đồ kế chuyển chi phí quản lý kinh doanh tháng 01 năm 2017 66 Hình 3.12: Sơ đồ kế chuyển doanh thu hoạt động tài chính tháng 01 năm 2017. 70 Hình 3.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 01 72 Hình 3.14. Quy trình và phƣơng pháp phân tích dữ liệu. 76 GVHD: Thái Thị Bích Trân xiv SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  15. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu BVMT Bảo vệ môi trƣờng TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp GVHD: Thái Thị Bích Trân xv SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  16. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Thông tƣ 133/2016/TT – BTC về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2. PGS.TS.Võ Văn Nhị.2005.Nguyên lý thống kê.Hà Nội. NXB: Nhà xuất bản Thống Kê. 3. Bộ môn kế toán tài chính, Đại học kinh tế Tp.HCM (2009), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Lao động. 4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2.Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. NXB: Hồng Đức. 5. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp. Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán. Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 6. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4 - đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM. GVHD: Thái Thị Bích Trân xvi SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  17. CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề. Trong nền kinh tế của nƣớc ta hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp và công ty đƣợc thành lập, với nhiều ngành nghề, loại hình khác nhau, nhƣng các công ty điều có chung một mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy vấn đề đặt ra cho công ty là: “Làm thế nào để giảm tối đa các khoản chi phí trong công ty để công ty có đƣợc lợi nhuận hơn?” Nhƣ vậy, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định để giải quyết ba vấn đề trọng tâm là: “sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?”. Vì nếu công ty tổ chức đƣợc các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp đƣợc các chi phí bỏ ra, xác định kết quả kinh doanh và phản ánh đƣợc tình hình thực tế của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động bởi giá trị sản phẩm mà còn chịu ảnh hƣởng của quy luật cung cầu và sự cạnh tranh gay gắt trong thị trƣờng, nếu sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp khoản chi phí bất biến và khả biến thì khoản tiền còn lại mà doanh nghiệp thu về đƣợc gọi là lợi nhuận. Lợi nhuận kinh doanh phản ảnh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết tình hình hoạt động của công ty từ đó định hƣớn phát triển công ty ở tƣơng lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả của việc quản lý ở công ty. Để việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đạt đƣợc hiệu quả tối đa hay không thì nên xem xét các nhân tố nào có thể ảnh hƣởng tích cực đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua quá trình nghiên cứu đề tài, để doanh nghiệp có thể quan tâm nhiều hơn đến công tác kế toán đóvà có thể làm cơ sở cung cấp thông tin để mở rộng hƣớng nghiên cứu sao này. Do thấy đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nghiên cứu tìm hiểu những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nên đây là lý do để em chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại GVHD: Thái Thị Bích Trân 1 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  18. Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1. Mục tiêu chung. - Nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty này. - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả xác định kết quả kinh doanh từ đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán này và mở ra định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. - Công tác kế toán. + Đề xuất các cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. + Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. +Qua đó có thể rút ra đƣợc một số ƣu điểm và khuyết điểm của công tác kế toán tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. + Đề ra giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả. - Các nhân tố ảnh hƣởng. + Đề xuất các cơ sở và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán này. + Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu. - Công tác kế toán:Thông qua chứng từ sổ sách có liên quan của công ty. - Các nhân tố ảnh hƣởng: Thông qua các số liệu sơ cấp đƣợc đi khảo sát từ các chuyên gia. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu. - Công tác kế toán: GVHD: Thái Thị Bích Trân 2 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  19. + Tìm hiểu thực trạng công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú. + Phƣơng pháp kế toán sử dụng trong công ty. + Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Công ty với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. - Các nhân tố ảnh hƣởng: +Phỏng vấn khảo sát các chuyên gia thông qua hình thức trực tiếp hoặc gửi mail. + Sử dụng phần mềm SPSS để chạy và chạy mô hình và xử lý số liệu bằng các công cụ trong phần mềm SPSS nhƣ: Thống kê mô tả: dùng để tính đối với các biến định lƣợng, dùng để tìm ra các định lƣợng mô tả để ngƣời dùng hiểu đƣợc ta đang nghiên cứu về vấn đề gì nhƣ tổng số lƣợng cỡ mẫu khảo sát, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và phƣơng sai Kiểm định mô hình bằng Cron bach’s Alpha: kiểm tra xem các mục câu hỏi nào đã đóng góp vào việc đo lƣờng về một vấn đề mà ta đang nghiên cứu và những câu hỏi nào không liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ đó có thể kịp thời phát hiện để chỉnh sửa phù hợp với vấn đề cần nghiên cứu. Hệ số tƣơng quan: để đo lƣờng mối quan hệ giữa các biến định lƣợng với nhau không. Hệ số hồi quy:đo lƣờng mô hình nghiên cứu thấy đƣợc các biến nào phù hợp với đề tài nghiên cứu và các biến có tác động nhƣ thế nào quan trọng hay không quan trọng. 1.4. Phạm vi nghiên cứu. 1.4.1. Giới hạn về nội dung. - Công tác kế toán: Tìm hiểu kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. - Các nhân tố ảnh hƣởng:Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh . 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng. - Công tác kế toán: Các chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính có liên quan đến phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. GVHD: Thái Thị Bích Trân 3 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  20. - Các nhân tố ảnh hƣởng: các chuyên gia trong lĩnh vực hoạt động kinh tế tài chính trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. + Kế toán trƣởng của các công ty, doanh nghiệp; + Kiểm toán độc lập; + Thanh tra thuế Nhà nƣớc. 1.4.3. Giới hạn về không gian. -Công tác kế toán: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. - Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng:Việc tìm hiểu, thu thập và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc phỏng vấn tại các chuyên gia trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ. 1.4.4. Giới hạn thời gian. - Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 06/02/2017 đến ngày 05/05/2017. - Thời gian nghiên cứu công tác kế toán:Số liệu đƣợc lấy từ kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017 của công ty. - Thời gian nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng: Số liệu thu thập thông qua quá trình phỏng vấn chuyên gia từ ngày 30/03/2017 đến 29/04/2017. 1.5. Cấu trúc của đề tài. Để ngƣời đọc có thể nắm rõ hơn em xin tóm tắt đề tài gồm 5 chƣơng: - Chƣơng 1: Mở đầu - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận. - Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu. - Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện - Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. GVHD: Thái Thị Bích Trân 4 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  21. GVHD: Thái Thị Bích Trân 5 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  22. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Theo chế độ kế toán TT133/2016/TT-BTC) 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính. 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh. a. Khái niệm. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp. b. Công thức Kết quả hoạt Doanh Giá vốn Chi phí động SXKD = thu BH - hàng bán - QLKD thuần Doanh thu Doanh thu Các khoản BH thuần = bán hàng - giảm trừ doanh thu 2.1.1.2. Doanh thu bán hàng a. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng trị giá của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh ngiệp đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng. Nếu nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá chƣa thuế giá trị gia tăng, còn nếu nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu ra. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quả lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu đƣơc̣ xác điṇ h tƣơng đối chắc chắn - Doanh nghiêp̣ đa ̃ hoăc̣ sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng GVHD: Thái Thị Bích Trân 6 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  23. c. Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với: - Trị giá hàng hóa, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; - Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi chƣa đƣợc xác định là đã bán; - Số tiền thu đƣợc từ việc bán sản phẩm sản xuất thử; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính; - Các khoản thu nhập khác. d. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Phiếu thu - Giấy báo Có ngân hàng e. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bên Nợ 511 Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, nhƣ ( thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế hàng hóa và cung cấp dịch vụ xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng); của doanh nghiệp thực hiện - Các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ kế toán. nhƣ ( chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. GVHD: Thái Thị Bích Trân 7 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  24. f. Sơ đồ hạch toán 911 511 111,112,131 521 Kết chuyển doanh Doanh thu bán thu thuần hàng và cung cấp Các khoản dịch vụ giảm trừ doanh thu 3331 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ g. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết bán hàng tài khoản 511 (S16 – DNN) 2.1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán. a. Khái niệm. - Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b. Các phƣơng pháp tính giá xuất kho Giá thành xuất kho sản phẩm đƣợc tính theo 1trong 4 phƣơng pháp sau:  Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: - Sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập kho nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính GVHD: Thái Thị Bích Trân 8 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  25. - Doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng - Hàng tồn kho có giá trị lớn hơn, mặt hàng ổn địnhvà loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc.  Phƣơng pháp giá bình quân - Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại của hàng tồn kho đƣợc mua và sản xuất trong kỳ - Doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, giá ít biến động.  Phƣơng pháp FiFo (nhập trƣớc xuất trƣớc) - Hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc - Giá trị xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập hoặc sản xuất trƣớc - Thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất hết. c.Chứng từ kế toán - Hợp đồng mua bán - Biên bản giao nhận - Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Bên Nợ 632 Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng - Kết chuyển giá vốn của sản hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản - Chi phí nguyên liêụ , vâṭ liêụ , chi phi nhân công vƣơṭ trên mƣc 911 “Xác điṇ h kết quả kinh ́ ́ bình thƣờng và chi phí sản xuất doanh”; chung cố điṇ h không phân bổ - Khoản hoàn nhập dự phòng GVHD:đƣ Tháiơc̣ ti ́nThịh v Bíchào gi aTrâń vốn hàng bán 9 gSVTH:iảm giá Nguy hàng ễtnồ nTh khị oNg cuọốci Trâm trong kỳ; năm tài chính (chênh lêc̣ h Các khoản hao hụt , mất mát của giƣ̃a số dƣ ̣ phòng phải lâp̣ hàng tồn kho sau khi trừ phần năm nay nhỏ hơn số đa ̃ lâp̣ năm trƣơc); bồi thƣờng do trách nhiêṃ cá ́
  26. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. e. Sơ đồ hạch toán 154,155 632 911 Trị giá vốn của sản phẩm,dịch vụ Kết chuyển chi xuất bán phí giá vốn hàng bán 138,152,153,155,156, 155,156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho 154 GVHD: Thái ThịGiá Bích thành Trân thực tế của sản 10phẩm chuyểnSVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm2294 thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vƣợt quá mức bình thƣờng Hoàn nhập dự của TSCĐ tự chế và chi phí không phòng giảm giá hợp lý đƣợc tính vào giá vốn hàng tồn kho
  27. Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán f. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 632 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) 2.1.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Khái niệm - Chi phí quản lí kinh doanh là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại nhƣ: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: + Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa bao gồm các chi phí chào bán, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lƣơng nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, dịch vụ mua ngoài ( điện, nƣớc, điện thoại, ), chi phí bằng tiền khác. + Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao bồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí vật liệu văn GVHD: Thái Thị Bích Trân 11 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  28. phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, ), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng, ). - Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không đƣợc coi là chi phí đƣợc trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán theo đúng Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Bên Nợ 642 Bên Có - Các chi phí quản lý kinh - Các khoản đƣợc ghi giảm doanh phát sinh trong kỳ; chi phí quản lý kinh doanh; - Số dự phòng phải thu khó - Hoàn nhập dự phòng phải đòi, dự phòng phải trả thu khó đòi, dự phòng phải (chênh lệch giữa số dự trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc). trƣớc chƣa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Thái Thị Bích Trân 12 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  29. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa trong kỳ của doanh và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911. - Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí doanh nghiệp sang TK 911. d. Sơ đồ hạch toán 111,112,331 642 111,112,138 Chi phí dịch vụ mua Các khoản giảm chi ngoài và chi phí 133 phí kinh doanh khác bằng tiền Thuế 152,153,242 GTGT Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho quản lý kinh doanh 242,335 352 Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi phí quản lý Hoàn nhập dự phòng kinh doanh phải trả 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho GVHD: Thái Thị Bích Trân 13 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm bán hàng, quản lý doanh nghiệp 334,338 Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và 911 BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
  30. Hình 2.3 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh e. Chứng từ sử dụng Sổ tổng hợp Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) Sổ Cái tài khoản 642 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S17 – DNN) 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính. 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính. a. Khái niệm. Là phần còn lại của các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động tài chính b. Công thức Kết quả hoạt Doanh thu hoạt Chi phí hoạt động tài chính = động tài chính - động tài chính 2.1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. a. Khái niệm GVHD: Thái Thị Bích Trân 14 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  31. - Thu thập hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tƣ trái phiếu . + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thƣơng mại ),cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia + Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. + Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ + Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn. b. Chứng từ kế toán - Phiếu thu - Giấy báo Có - Giấy báo chia lãi cổ tức - Các chứng từ khác có liên quan c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ 515 Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp - Các khoản doanh thu hoạt tính theo phƣơng pháp trực động tài chính phát sinh tiếp (nếu có); trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán GVHD: Thái Thị Bích Trân 15 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  32. 911 515 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận Cuối kỳ, k/c doanh thu tài chính Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia 121,228 Cổ tức trƣớc khi mua khoản đầu tƣ 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng đƣợc hƣởng 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ 3387 Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm, trả góp 413 k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ 1112,1122 GVHD: Thái Thị Bích Trân 16k/c lãi tỷ giáSVTH: hối đoái Nguy doễ đánhn Th ị Ngọc Trâm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ 131,136,138
  33. Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính e. Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 515 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 515 (S19 – DNN) 2.1.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Khái niệm Chi phí tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính. b. Chứng từ kế toán - Phiếu chi - Giấy báo Nợ ngân hàng - Bảng sao kê tiền ngân hàng - Hóa đơn GTGT c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Bên Nợ 635 Bên Có - Các khoản chi phí tài chính phát - Hoàn nhập dự phòng giảm giá sinh trong kỳ; chƣ́ ng khoán kinh doanh , dƣ ̣ - Trích lập bổ sung dự phòng giảm phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lêc̣ h giƣa số dƣ ̣ giá chứng khoán kinh doanh, dự ̃ phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn khác (chênh lệch giữa số dự số dƣ ̣ phòng đa ̃ trích lâp̣ năm trƣớc chƣa sƣ̉ duṇ g hết); phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc) - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính; GVHD: Thái Thị Bích Trân 17 - SVTH:Cuối ky Nguỳ kế toễán Th, ịk Ngết cọhcu Trâmyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác điṇ h kết quả hoạt động kinh doanh.
  34. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ d. Sơ đồ hạch toán 229 635 229 Lập dự phòng giảm giá đầu Hoàn nhập số dƣ chênh lệch dự tƣ ngắn hạn dài hạn phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị 413 khác Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí 911 tài chính 121, 228 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính Lỗ về bán các khoản đầu tƣ 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động liên khoản đầu tƣ doanh, liên kết 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua 111, 112, 335 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1111, 1112 1111, 1112 Bán ngoại tệ 111,112, . Mua vật tƣ, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ138 Lỗ tỷ giá 229 Lập dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác GVHD: Thái Thị Bích Trân 18 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  35. Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính e. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 635 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 635 (S19 – DNN) 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác. 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác. a. Khái niệm. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động khác và các khoản chi phí thuộc hoạt động khác. b. Công thức. Kết quả thu Thu nhập Chi phí nhập khác = khác - khác 2.1.3.2. Thu nhập khác. a. Khái niệm. Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập khác nhƣ: thu các khoản phải trả nhƣng không trả đƣợc vì nguyên nhân từ phía chủ nợ, thu về các khoản thuế phải nộp nhà nƣớc giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt đôṇ g sản xuất, kinh doanh của doanh nghiêp̣ ,gồm: - Thu nhâp̣ tƣ̀ nhƣơṇ g bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lêc̣ h giƣ̃a giá tri ̣hơp̣ lý tài sản đƣơc̣ chia tƣ̀ BCC cao hơn chi phí đầu tƣ xây dƣṇ g tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lêc̣ h laĩ do đánh giá laị vâṭ tƣ , hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài haṇ khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa , cung cấp dic̣ h vu ̣nhƣng sau đó đƣơc̣ giảm, đƣơc̣ hoàn (thuế xuất khẩu đƣơc̣ hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT GVHD: Thái Thị Bích Trân 19 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  36. phải nộp nhƣng sau đó đƣợc giảm); - Thu tiền đƣơc̣ phaṭ do khách hàng vi phaṃ hơp̣ đồng; - Thu tiền bồi thƣờng của bên thƣ́ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm đƣơc̣ bồi thƣờng , tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tƣơng tự); - Thu các khoản nơ ̣ khó đòi đa ̃ xƣ̉ lý xóa sổ ; - Thu các khoản nơ ̣ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa , sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhâp̣ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiêṇ vâṭ của các tổ chƣ́ c, cá nhân tặng cho doanh nghiêp̣ ; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Chứng từ kế toán. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lại nộp thuế, nộp phạt c. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 711 – Chi phí khác Bên Nợ 711 Bên Có - Số thuế GTGT phải nôp̣ (nếu - Các khoản thu nhập khác có) tính theo phƣơng pháp trực phát sinh trong kỳ. tiếp đối với các khoản thu nhâp̣ khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trƣc̣ tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh”. Tài khoản 711 - "Thu nhâp̣ khá c" không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán. GVHD: Thái Thị Bích Trân 20 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  37. 3331 711 3331 111,112 Thuế GTGT Thu từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp Thu phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) kinh tế Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ 152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng 911 hóa, TSCĐ 152,156,211 221 Cuối kỳ, kế chuyển thu nhập khác Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tƣ hàng hóa. Chênh lệch giá đánh giá 331,338 lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ. Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác. e. Sổ sách kế toán. Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 711 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 711 (S19 – DNN) 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác. a. Khái niệm. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiêp̣ vu ̣riêng biêṭ với hoaṭ đôṇ g thông thƣờng của các doanh nghiêp̣ . Chi phí khác của doanh nghiêp̣ có thể gồm: GVHD: Thái Thị Bích Trân 21 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  38. - Chi phí thanh lý , nhƣơṇ g bán TSC Đ (gồm cả chi phí đấu thầu hoaṭ đôṇ g thanh lý). Số tiền thu tƣ̀ bán hồ sơ thầu hoaṭ đôṇ g thanh lý , nhƣơṇ g bán TSCĐ đƣơc̣ ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣơṇ g bán TSCĐ; - Chênh lêc̣ h giƣ̃a giá tri ̣hơp̣ lý tài sản đƣơc̣ chia tƣ̀ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dƣṇ g tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣơṇ g bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lêc̣ h lỗ do đánh giá laị vâṭ tƣ , hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con , công ty liên doanh , đầu tƣ vào công ty liên kết , đầu tƣ dài haṇ khác; - Tiền phaṭ phải trả do vi phaṃ hơp̣ đồng kinh tế , phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí không đƣợc coi là c hi phí tính thuế TNDN theo quy điṇ h của Luâṭ thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chƣ́ ng tƣ̀ và đa ̃ hac̣ h toán đúng theo Chế đô ̣kế toán thì không đƣơc̣ ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nôp̣ . b. Chứng từ kế toán. - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Biên bản vi phạm hợp đồng - Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ c. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 811 – chi phí khác Bên Nợ 811 Bên Có Các khoản chi phí khác phát Cuối kỳ , kết chuyển toàn bộ sinh. các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác điṇ h kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán. 111,112,131,141 811 911 Các chi phí khác phát sinh (chi Kết chuyển chi phí hoạt động , thanh lý, nhƣợng bán GVHD: Thái Thị Bích Trân 22 SVTH:khác Nguy ễn Thị Ngọc Trâm TSCĐ, ) 338,331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do 111,112,138, vi phạm hợp đồng
  39. Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác e. Sổ sách kế toán. Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 811 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 811 (S19 – DNN) 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm. - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ phát sinh trong năm làm căn cƣ́ xác điṇ h kết quả hoaṭ đôṇ g kinh doanh sau thuế của doanh nghiêp̣ trong năm tài chính hiêṇ hành. - Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ là số thuế thu nhâp̣ doanh ngh iêp̣ phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiêp̣ hiêṇ hành - Hàng quý, kế toán căn cƣ́ vào tờ khai thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ để ghi nhâṇ số thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ taṃ phải nôp̣ vào chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành . Cuối năm tài chính , căn cƣ́ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ taṃ phải nôp̣ trong năm nhỏ hơn số phải nôp̣ cho năm đó , kế toán ghi nhâṇ số thuế t hu nhâp̣ doanh nghiêp̣ phải GVHD: Thái Thị Bích Trân 23 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  40. nôp̣ thêm vào chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hiêṇ hành . Trƣờng hơp̣ số thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ taṃ phải nôp̣ trong năm lớn hơn số phải nôp̣ của năm đó , kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhâ ̣ p doanh nghiêp̣ hiêṇ hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nôp̣ . - Khi lâp̣ Báo cáo tài chính , kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác điṇ h kết quả kinh doanh” để xác điṇ h lơị nhuâṇ sau thuế trong kỳ kế toán. b. Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế TNDN tạm nộp Biên lai nộp thuế Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo quyết toán thuế hàng năm c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ 821 Bên Có - Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh - Số thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ nghiêp̣ phát sinh trong năm; thƣc̣ tế phải nôp̣ trong năm nhỏ - Thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ hơn số thuế thu nhâp̣ doanh của các năm trƣớc phải nộp nghiêp̣ taṃ phải nô ̣ p đƣơc̣ giảm bổ sung do phát hiêṇ sai sót trƣ̀ vào chi phí thuế thu nhâp̣ không troṇ g yếu của các năm doanh nghiêp̣ đa ̃ ghi nhâṇ trong trƣớc đƣơc̣ ghi tăng chi phí năm; thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ - Số thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ của năm hiện tại. phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiêṇ sai sót không troṇ g yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi GVHD: Thái Thị Bích Trân 24 phí SVTH:thuế th uNguy nhậpễ n dThoaịn Ngh nọgch Trâmiêp̣ trong năm hiêṇ taị ; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ vào bên Nơ ̣ tài khoản 911 - “Xác điṇ h kết
  41. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ ” không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán 333(3334) 821 911 Kết chuyển chi Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ do doanh phí thuế TNDN nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN e. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 821 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) 2.1.5. Kế toán tổng kết xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.1. Công thức tính. Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả hoạt động hoạt động hoạt động hoạt động = + + kinh doanh SXKD tài chính khác chính 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ 911 Bên Có GVHD: Thái Thị Bích Trân 25 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng - Doanh thu thuần về số sản phẩm , hóa, bất đôṇ g sản đầu tƣ và dic̣ h hàng hóa , bất đôṇ g sản đầu tƣ và vụ đã bán; dịch vụ đã bán trong kỳ;
  42. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 632,635,642,811 911 511,515,711 Kết chuyển chi phí và chi Kết chuyển doanh thu và phí khác thu nhập khác 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ GVHD: Thái Thị Bích Trân 26 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  43. Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.4. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 911 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 911 (S19 – DNN) 2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 2.1.6.1. Khái niệm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt đôṇ g kinh doanh của doanh nghiêp̣ , bao gồm kết quả tƣ̀ hoaṭ đôṇ g kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chín h và hoaṭ đôṇ g khác của doanh nghiêp̣ . 2.1.6.2. Mẫu biểu theo Thông tƣ 133/2016/TT- BTC. GVHD: Thái Thị Bích Trân 27 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  44. BẢNG 2.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MẪU Mẫu số B 02 – DNN Đơn vị: (Ban hành theo TT 133/2016/TT- Địa chỉ: ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mã số Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU minh nay trƣớc A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 50 IV.09 30 + 40) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 nghiệp (60 = 50 – 51) Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột: - Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; - Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng; GVHD: Thái Thị Bích Trân 28 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  45. - Cột số 3: Số hiệu tƣơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣợc thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; - Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; - Cột số 5: Số liệu của năm trƣớc (để só sánh).  Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tƣ, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các dịch nội bộ đều phải loại trừ. Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, nhƣ thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế gián thu khác. - Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 111,112,131, trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không đƣợc hƣởng phải nộp NSNN (đƣợc kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nƣớc, không thuộc doanh thu nên không đƣợc coi là khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 10) Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02. GVHD: Thái Thị Bích Trân 29 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  46. -Giá vốn hàng bán ( Mã số 11) Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐSĐT, giá vốn của thành phẩm đãbán, khối lƣợng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác đƣợc tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của 911. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn ( ). Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11. - Doanh thu hoạt động tài chính ( Mã số 21) Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ - Chi phí tài chính (Mã số 22) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến chi thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh, phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Chi phí lãi vay (Mã số 23) GVHD: Thái Thị Bích Trân 30 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  47. Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trã đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 trong kỳ báo cáo. - Chi phí quản ký kinh doanh (Mã số 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu nay đƣợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn ( ). Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 –Mã số 22 – Mã số 24 - Thu nhập khác (Mã số 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 (sau khi trừ phần thu nhập khác từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ) đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Chi phí khác (Mã số 32) Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu đẻ ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 (sau khi trừ phần chi phí khác từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ) đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo. GVHD: Thái Thị Bích Trân 31 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  48. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Lợi nhuận khác (Mã số 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn ( ). Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32. - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Trƣờng hợp doanh thu thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40. - Chi thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 821 đối ứng với bên Nợ của TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 812 đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo (trƣờng hợp này số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )). - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiêp (Mã số 60) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế TNDN) phát sinh trong năm báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn ( ). Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51. 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Thái Thị Bích Trân 32 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  49. 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố ảnh hƣởng: Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà cơ sở để thiết lập các nhân tố đo lƣờng mức độ tác động đến tính hiệu quả của công tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ sau: 2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa. a. Xác định yêu cầu thông tin Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng việc cung cấp thông tin trung thực, hợp lý và đáng tin cậy cho các đối tƣợng sử dụng thông tin đó. Do đó, khi tiến hành tổ chức công tác kế toán, việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng. Xác định chính xác nhu cầu thông tin của doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và các phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán. b. Tổ chức xây dựng hệ thống chứng từ kế toán Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm, cần có phƣơng pháp và các thức để theo dõi, ghi chép các biến động đó. Để hạch toán ban đầu làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán sau này, các biến động của các đối tƣợng kế toán cần đƣợc thể hiện trên những chứng từ kế toán có liên quan. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. (Khoản 7, Điều 4 – Luật kế toán) Việc vận dụng chế độ chứng từ kế toán phải dựa trên các nguyên tắc lập và phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính; kiểm tra chứng từ kế toán; ghi sổ và lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán; xử lý vi phạm đã đƣợc quy định trong chế độ về chứng từ kế toán của Chế độ Kế toán Việt Nam. Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ hƣớng dẫn. Đối với hệ thống chứng từ bắt buộc, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán và mẫu biểu của hệ thống chứng từ quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và các văn bản pháp lý có liên quan khác, doanh nghiệp có thể lựa chọn loại chứng từ phù hợp với hoạt động của đơn vị. Căn cứ vào thực tế hoạt động, doanh nghiệp có thể sửa đổi GVHD: Thái Thị Bích Trân 33 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  50. và giảm bớt các chỉ tiêu trên chứng từ và đăng ký với Bộ Tài Chính trƣớc khi đƣa vào sử dụng. Bên cạnh hệ thống chứng từ bắt buộc, doanh nghiệp xây dựng hệ thống chứng từ nội bộ phục vụ cho việc quản lý kinh doanh của mình. Căn cứ vào hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy đủ, sau đó chứng từ sẽ đƣợc phân loại, việc phân loại tốt chứng từ sẽ tạo điều kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. c. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Căn cứ vào danh mục đối tƣợng kế toán và đối tƣợng quản lý chi tiết, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán đã đƣợc xây dựng, một vấn đề khác cần đặt ra là khi có các biến động của các đối tƣợng kế toán và sau khi đã đƣợc hạch toán ban đầu trên các chứng từ kế toán, các chứng từ kế toán đƣợc ghi nhận vào các tài khoản nhƣ thể nào? Các tài khoản kế toán đƣợc mở nhƣ thế nào để có thể đáp ứng các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp? Tài khoản kế toán nhƣ chúng ta đã biết, là phƣơng pháp kế toán dùng để phản ánh thƣờng xuyên liên tục và có hệ thống sự vận động của các đối tƣợng kế toán, do đó việc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phải phù hợp với đặc thù các đối tƣợng kế toán hiện có trong doanh nghiệp. Khi xây dựng hệ thống tài khoản kế toán cần căn cứ vào hệ thống tài khoản thống nhất, mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3 có liên quan, quy định mối liên hệ giữa tài khoản và các đối tƣợng quản lý chi tiết hay mở các tài khoản chi tiết. Đồng thời hƣớng dẫn phƣơng pháp ghi chép, phƣơng pháp tổng hợp số liệu, phƣơng pháp kiểm tra đối chiếu số liệu, từ khi bắt đầu ghi nhận nghiệp vụ cho đến khi tổng hợp – lập báo cáo tài chính. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. d. Tổ chức vận dụng hệ thống hình thức kế toán Việc vận dụng các các hình thức kế toán cần tuân thủ theo chế độ sổ kế toán và phải phù hợp với đặc điểm quản lý của doanh nghiệp. Khi tiến hành tổ chức kế toán trong điều kiện tin học hóa, sổ kế toán là các kế quả cuối cùng do phần mềm kế toán in ra, do đó cần đáp ứng các yêu cầu về nội dung và hình thức của sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán. Hình thức kế toán đƣợc GVHD: Thái Thị Bích Trân 34 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  51. áp dụng trong trƣờng hợp tin học hóa công tác kế toán là hình thức kế toán trên máy tính, đƣợc quy định trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. e. Các hình thức kế toán khác. Tổ chức công tác kế toán cũng cần quy định đầy đủ các phƣơng pháp, các chính sách kế toán khác đƣợc sử dụng tại doanh nghiệp và cam kết thực hiện đúng những chính sách, phƣơng pháp kế toán này trong ít nhất một niên độ kế toán. Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, các chính sách, phƣơng pháp kế toán này đƣợc trình bày đầy đủ rõ ràng nhằm thuận tiện cho việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình phần mềm kế toán. f. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán Căn cứ vào yêu cầu thông tin kế toán để xác định các báo cáo kế toán cần cung cấp. Báo cáo kế toán đƣợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các hình thức cung cấp thông tin kế toán, có thể đƣợc in ra giấy, thực hiện trên màn hình hay kết xuất sang các kiểu định dạng khác: files Excsl, files PDF, định dạng HTML, XML, Thông tin mà hệ thống kế toán cung cấp có thể nằm trong các sổ kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo cáo nội bộ. 2.2.1.2. Tổ chứctrang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán. a. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất Trang thiết bị cho các hệ thống kế toán bao gồm hệ thống máy tính (máy chủ và máy trạm), thiết bị kế nối mạng vag các thiết bị ngoại vi nhƣ máy in, máy đọc mã vạch, Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí. b. Tổ chức lựa chọn phần mềm Hệ thống phần mềm đƣợc sử dụng trong công tác kế toán rất đa dạng, bao gồm hệ điều hành (ví dụ: Microsoft Window), phần mềm quản lý mạng, các phần mềm tiện ích (ví dụ nhƣ phần mềm chống virus máy tính, phần mềm sao lƣu, ), phần mềm hỗ trợ (MS Excel, MS Word, ), hệ quản trị dữ liệu và phần mềm kế toán. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về việc lựa chọn, đánh giá phần mềm kế toán cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.  Các tiêu chí quan trọng khi lựa chọn phần mềm kế toán Hiện nay Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tƣ 103/2005/TT-BTC quy định về điều kiện và tiêu chuẩn phần mền kế toán. Thông tƣ này hƣớng dẫn GVHD: Thái Thị Bích Trân 35 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  52. cho các doanh nghiệp một số nội dung khi đánh giá phần mềm. Bên cạnh đó khi đánh giá, lựa chọn phần mềm cần lƣu ý các chỉ tiêu sau: - Đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử dụng -Phần mềm phải có tính kiểm soát cao - Tính linh hoạt của phần mềm - Phần mềm phải phổ biến và có tính ổn định cao - Giá phí của phần mềm  Tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán. Việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán nào sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán sau này. Do đó, khi đã tìm đƣợc những phần mềm đáp ứng đủ các tiêu chi doanh nghiệp đƣa ra, cần thận trọng khi quyết định. Trƣớc khi quyết định lựa chọn phần mềm, doanh nghiệp phải chuẩn bị các tài liệu kế toán, các mẫu biểu thiết kế và các thông tin chi tiết về hệ thống cũng nhƣ các chính sách kế toán để trao đổi với nhà cung cấp phần mềm. Tất cả những yêu cầu điều chỉnh phần mềm, những sai sót hay các tính năng đặc thù, nhà cung cấp phần mềm phải cam kết thực hiện. Doanh nghiệp có thể đánh giá nhiều phần mềm cho đến khi chọn đƣợc phần mềm phù hợp nhất. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 2.2.1.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán Theo Michael Chidiebere Ekwe & Chigozie Kenneth Abuka (2014) thì kỹ năng kế toán sẽ tăng cƣờng sự nhạy bén trong hoạt động kinh doanh và thúc đẩy sựphát triển của công ty. Qua những ý kiến của các nghiên cứu trên về vai trò kế toán, ta nhận thấy rằng nguồn lực kế toán là vấn đề cốt lõi có tính quyết định của hệ thống kế toán. Thông qua việc trực tiếp sản xuất thông tin, trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm của bộ máy kế toán sẽ có mối quan hệ cùng chiều với chất lƣợng thông tin kế toán cung cấp. Nếu một doanh nghiệp có bộ phận kế toán mạnh, làm việc chuyên nghiệp thì thông tin đƣợc ngƣời làm kế toán cung cấp sẽ chính xác, các báo cáo đƣợc lập xác định mục đích rõ ràng , đầy đủ, chất lƣợng báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo, giúp ích rất nhiều cho ngƣời điều hành. Bên cạnh đó, những kế toán giỏi sẽ biết cách tiết kiệm chi phí tối đa cho công ty, và với khả năng làm việc nhanh GVHD: Thái Thị Bích Trân 36 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  53. nhẹn của họ sẽ làm giảm chi phí sử dụng cho bộ máy kế toán tại doanh nghiệp. Việc đảm bảo năng lực của nhân viên cũng là vấn đềmà lãnh đạo doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm vì chất lƣợng của công tác kếtoán phụthuộc chủyếu vào trình độvà khảnăng thành thạo công việc của những ngƣời này. Ngoài việc tuyển dụng những nhân viên có lòng yêu nghềvà trình độ chuyên môn cao, doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác đào tạo và bồi dƣỡng kiến thức mới cho nhân viên đểhọcó thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu ngày càng cao trong công việc, đồng thời thƣờng xuyên phổbiến những yêu cầu và qui định về đạo đức nghềnghiệp cho nhân viên. Chức năng ghi chép, tổng hợp và cung cấp các thông tin kinh tế cho các nhà quản lý và những ngƣời sử dụng thông tin hạch toán, kế toán đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp (Thacker 1994). 2.2.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp. Cách ghi nhận doanh thu, chi phí có ảnh hƣởng quan trọng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ tác động đến tính hiệu quả kế toán xác định kinh doanh trong doanh nghiệp. Võ Văn Nhị.2012.Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông. 2.2.1.5. Hệ thống văn bản có tính pháp lý. Mỗi doanh nghiệp cần có một hệ thống văn bản pháp lý ổn định, nên việc tuân thủ hệ thống pháp lý ảnh hƣởng đến hệ thống kế toán. Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán: bao gồm các cấp độ quản lý đƣợc Nhà nƣớc quy định để quản lý, chỉ đạo hƣớng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh tất cả các nội dung trong hoạt động kiểm toán thuộc các lĩnh vực trong nền kinh tế. Theo thứ tự từ cao đến thấp theo cấp độ đƣợc liệt kê nhƣ sau: luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, các thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện hoặc bổ sung, điều chỉnh khi có vấn đề phát sinh. Nguyễn Thị Kim Cúc và các tác giả 2012, trang 9 Tóm lại qua việc tham khảo và trích lƣợc các tài liệu tham khảo vừa nêu trên. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ: - Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa; - Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán; GVHD: Thái Thị Bích Trân 37 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  54. - Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán; - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí; - Hệ thống văn bản pháp lý. 2.2.2. Mô hình nghiên cứu. 2.2.2.1.Mô hình nghiên cứu: Để tìm hiểu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đề tài đã sử dụng mô hình hồi quy có dạng: Giả sử Y: Biến phụ thuộc (Tính hiệu quả) X: Là các biến độc lập. X1: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa X2: Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán X3: Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán X4: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí X5: Hệ thống văn bản pháp lý ai : Hệ số hồi quy ( i 1,n ). Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán Hiệu quả công tác kế toán Trình độ chuyên môn của xác định kết quả kinh nhân viên kế toán doanh Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí Hệ thống văn bản pháp lý Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Từ mô hình nghiên cứu trên ta suy ra phƣơng trình nghiên cứu nhƣ sau: Y = a0 + a1X1 + a2X2 + a3X3 + a4X4 + a5X5 GVHD: Thái Thị Bích Trân 38 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  55. BẢNG 2.2: BẢNG MÃ HÓA DỮ LIỆU Dữ liệu Mã hóa Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa CT Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán VC Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán CM Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí DT_CP Hệ thống văn bản pháp lý PL Tính hiệu quả HQ 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. Trên cơ sở mục tiêu,câu hỏi và mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, giả thuyết nghiên cứu đƣợc xác định nhƣ sau: Giả sử: Giả thuyết H0: Không có sự tác động của các nhân tố nhƣ tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán, trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán,nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí,hệ thống văn bản pháp lýảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H1: Có sự tác động dƣơng của tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H2: Có sự tác động dƣơng của tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toánảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H3: Có sự tác động dƣơng của tổ trình độ chuyên môn của nhân viên kế toánảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H4: Có sự tác động dƣơng củanguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phíảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh Giả thuyết H5: Có sự tác động dƣơng của hệ thống văn bản pháp lýảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3. Thang đo likert. Thang đo Likert(Likert 1932) là loại thang đo chỉ mức độ, trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm nhận trong câu hỏi đƣợc nêu ra và ngƣời trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó. GVHD: Thái Thị Bích Trân 39 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  56. Thang đo Likert có 5 mức độ: 1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Trung lập 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng Các bƣớc xây dựng thang đo Likert. Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho một khái niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu nhƣ khái niện mang tính đơn khía cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần nhiều tập hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng và kiểm tra một thang đo Likert. - Nhận diện và đặt tên biến mà bạn muốn đo lƣờng. Bạn có thể làm đƣợc điều này thông qua kinh nghiệm bản thân. - Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị. Các ý tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết của các môn học marketing, đọc sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia. Các câu hỏi biểu thị này cũng có thể lấy từ các thực nghiệm. - Xác định số lƣợng và loại trả lời. Hầu hết các thanh đo Likert có số lƣợng lẻ các lựa chọn trả lời nhƣ: 5. Mục đích là để đƣa ra cho ngƣời trả lời một loạt các lựa chọn trả lời có điểm giữa. Điểm giữa thƣờng mang tính trung lập, ví dụ nhƣ không đồng ý cũng không phản đối. Số lựa chọn chẵn buộc ngƣời trả lời phải xác định một quan điểm roc ràng trong khi số lựa chọn lẻ cho phép họ lựa chọn an toàn hơn. Không thể nói cái nào là hay hơn vì cách lựa chọn nào cũng có hệ quả riêng của nó. - Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả lời. - Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìn ra một tập hợp các mục hỏi tạo nên một thang đo đơn khía cạnh về biến mà bạn muốn đo lƣờng. - Sử dụng thang đo mà bạn đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu của bạn và tiến hành phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó chắc chắn. Nếu làm xong điều này, thì sau đó đi tìm mối quan hệ giữa những điểm số từ thang đo và điểm số từ những biến khác nhau cho các cá nhân trong nghiên cứu của bạn. GVHD: Thái Thị Bích Trân 40 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  57. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 3.1.1. Lịch sử hình thành – phát triển. Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đƣợc thành lập và hoạt động tuân theo Luật Doanh Nghiệp số 60/2005/QH11 đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa 11 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là công ty chuyên về thiết kế, chế tạo, lắp đặt và cung cấp các sản phẩm linh kiện về “Nồi hơi công nghiệp” trong các lĩnh vực nhƣ: chế biến thủy sản, công nghệ thực phẩm, thức ăn thủy sản, mốp xốp, kỹ thuật gỗ, giấy, hấp bê tông, nhằm đáp nhu cầu cho các doanh nghiệp về các loại máy móc áp dụng các kỹ thuật tiên tiến. Để công ty có đƣợc thành công nhƣ ngày hôm nay thì công ty phải vƣợt qua nhiều khó khăn và thử thách. Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng Tên giao dịch: PH BOILER Co.,LTD Mã số thuế: 1800633437 Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. Vốn điều lệ: 6,7 tỷ Giấy phép kinh doanh số: 1800633437 cấp ngày 14/07/2006 Ngày cấp phép: 19/06/2006 GVHD: Thái Thị Bích Trân 41 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  58. Ngày hoạt động: 19/06/2006 Điện thoại: 07103 740 386 Website: www.noihoiphuhung.com.vn/ Đại diện pháp luật: Giám Đốc Phạm Hữu Chí. 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động - Về ngành nghề kinh doanh: chủ yếu là chuyên thiết kế và sản xuất các loại máy móc về nồi hơi với các loại sản phẩm nhƣ: + Nồi hơi đốt trấu + Nồi hơi đốt củi trấu + Nồi hơi đốt than củi + Nồi hơi đốt vỏ điều + Các loại thiết bị phụ kiện khác, - Về lĩnh vực kinh doanh: Công ty chuyên về sản xuất và thƣơng mại. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. 3.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. Chức năng của công ty thể hiện trên lĩnh vực sản xuất – kỹ thuật. Công ty tiến hành kinh doanh và phân phối các sản phẩm nồi hơi, cung cấp các thiết kế và thiết bị - phụ kiện cho các ngành công nghiệp chế biến thủy sản, công nghệ thực phẩm, Với những chức năng trên công ty đã triển khai một số nhiệm vụ cụ thể sao: - Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch hoạt động kinh doanh của công ty - Thiết lập, quản lý và phát triển hệ thống bán hàng, phân phối sản phẩm và cung cấp dịch vụ của công ty. - Tổ chức thêm các trang thiết bị phụ vụ cho việc sản xuất sản phẩm cho công ty. - Bảo đảm chất lƣợng, giá cả, dịch vụ tƣ vấn miễn phí, dịch vụ bảo hành sản phẩm cho khách hàng. - Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn - Chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc GVHD: Thái Thị Bích Trân 42 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  59. - Thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng về việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ - Quản lý toàn bộ đội ngũ công nhân viên, chăm lo đời sống tinh thần và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. 3.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Do công ty thuộc loại hình hoạt động vừa và nhỏ nên tính chất công việc và hoạt động của công ty tƣơng đối đơn giản và đòi hỏi ít ngƣời nên cơ cấu bộ máy tổ chức công ty chỉ có: - Giám đốc ( chủ doanh nghiệp): 1 ngƣời - Kế toán: 3 ngƣời - Thủ quỹ: 1 ngƣời - Thủ kho: 1 ngƣời - Nhân viên bán hàng: 3 ngƣời - Quản đốc phân xƣởng: 2 ngƣời - Công nhân sản xuất: 20 ngƣời Sơ đồ tổ chức bộ máy: Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Sản Xuất Thủ NV bán Kế Thủ Quản Công nhân kho hàng toán quỹ đốc PX sản xuất Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty GVHD: Thái Thị Bích Trân 43 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  60. 3.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy doanh nghiệp. - Giám đốc: Là ngƣời quản lý cấp cao nhất, giám sát quá trình kinh doanh nắm tổng quát toàn bộ công việc của công ty ở tầm vĩ mô và là ngƣời đại diện cho doanh nghiệp chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc Nhà nƣớc và pháp luật. - Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ là tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng, thiết lập mối quan hệ tốt với khách hàng. Theo dõi tiến độ bán hàng, dự toán lƣợng tiêu thụ phục vụ, lập kế hoạch bán hàng. Xây dựng chiến lƣợc phân phối theo mục tiêu phát triển của công ty nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Hoạch định các chiến lƣợc, các chƣơng trình tài trợ, tuyên truyền, quan hệ cộng đồng, hội chợ, triển lãm, + Thủ kho: Kiểm tra số lƣợng, phân loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ. Nhập hàng hóa vào kho, sắp xếp hàng hóa đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ, lƣu hồ sơ và bảo quản. Lập báo cáo nhập, xuất, tồn cho phòng kế toán. Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho. + Nhân viên bán hàng: Trƣng bày, sắp xếp sản phẩm thật ƣa nhìn, giới thiệu sản phẩm và tƣ vấn sản phẩm cho khách hàng, tính tiền , lập hóa đơn chứng từ và lƣu lại các chứng từ, quan sát phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty và báo về cho bộ phận kinh doanh. - Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất theo đúng tiến độ và kế hoạch đƣợc giao, phát hiện trở ngại, tắc trách trong sản xuất và phản ánh kịp thời cho bộ phận có liên quan để khắc phục. + Quản đốc phân xƣởng: có nhiệm vụ là quản lý, phân công nhiệm vụ và đôn đốc công nhân sản xuât kịp tiến độ, phát hiện sai xót và điều chỉnh kịp thời. + Công nhân sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất sẩn phẩm đúng tiến độ và đủ chất lƣợng đo yêu cầu công ty đặt ra. 3.1.4. Tổ chức kế toán. 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. GVHD: Thái Thị Bích Trân 44 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  61. Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Sản Xuất Thủ NV bán Kế Thủ Quản Công nhân kho hàng toán quỹ đốc PX sản xuất Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. - Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm phân công tổ chức, lãnh đạo nhân viên kế toán thực hiện toàn bộ công tác hạch toán. Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính cho các cấp lãnh đạo, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tình hình làm việc của phòng cũng nhƣ các hoạt động khác thuộc lĩnh vực tài chính của công ty. - Kế toán bán hàng, kế toán kho, kế toán thanh toán, công nợ: theo dõi và thực hiện các công việc liên quan đến phần hành kế toán vốn bằng tiền, kế toán bán hàng, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn vật tƣ hàng hóa; theo dõi thanh lý các hợp đồng kinh tế, lập phiếu thu chi, theo dõi tạm ứng và các khoản công nợ với nhà cung cấp cũng nhƣ với khách hàng. - Kế toán tổng hợp, kế toán ngân hàng, kế toán thuế: Thay thế kế toán trƣởng giải quyết công việc khi kế toán trƣởng vắng mặt, chỉ đạo hƣớng dẫn công tác nghiệp vụ, theo dõi quản lý việc sử dụng TSCĐ, theo dõi các khoản liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng, theo dõi các khoản nợ vay và lập kế hoạch vay hàng năm, lập BCTC và các nghiệp vụ liên quan đến thuế. -Thủ quỹ: Quản lý lƣợng tiền mặt tại quỹ của công ty, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn quỹ tiền mặt một cách chính xác, đồng thời kiểm tra, đối chiếu khớp với sổ kế toán và lập báo các nhập – xuất – tồn của công ty. 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán. a. Tổ chức chứng từ. Tổ chức chứng từ cho công ty đƣợc áp dụng theo Thông tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ do chính công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng phát hành theo quy định của Bộ Tài Chính. b. Tổ chức sổ sách. GVHD: Thái Thị Bích Trân 45 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  62. - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Sổ quỹ tiền mặt: theo dõi riêng tiền mặt VNĐ và tiền mặt ngoại tệ - Sổ tiền gửi ngân hàng: theo dõi riêng từng ngân hàng - Sổ chi tiết thanh toán: theo dõi cho từng nhà cung cấp và khách hàng - Sổ chi tiết vật tƣ, hàng hóa: theo dõi riêng vật tƣ, hàng hóa theo từng kho hàng - Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh. - Sổ chi tiết các tài khoản Ngoài ra công ty còn một số sổ chi tiết khác nhƣ: Các bảng tổng hợp chi phí, doanh thu, bảng tổng hợp đối chiếu công nợ, Hình thức ghi sổ kế toán: công ty áp dụng theo Nhật ký chung gồm các sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: - Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã đƣợc kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi kiểm tra đối chiếu các số liệu khớp nhau, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập BCTC. Sơ đồ Nhật ký chung: Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết GVHD: Thái Thị Bích Trân 46 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối
  63. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Ngoài ra, doanh nghiệp còn áp dụng hình thức ghi sổ trêm máy tính bằng phần mềm MISA, để doanh nghiệp tiện chi việc quản lý kế toán. Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu GVHD: Thái Thị Bích Trân 47 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  64. tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ragiấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổkế toán ghi bằng tay. CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế MÁY VI TÍNH toánquản trị Ghi chí: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hình 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính. c. Tổ chức báo cáo kế toán. Công ty thực hiên báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam gồm 4 mẫu sau: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN - Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01-DNN- - Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực. a. Chính sách kế toán. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: GVHD: Thái Thị Bích Trân 48 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  65. - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách : Đồng Việt Nam (VNĐ). Các chính sách kế toán áp dụng: - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền: Phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác thành đồng tiền sử dụng trong kế toán theo giá thực tế. - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo giá mua thực tế - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu trừ đƣờng thẳng - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền. b. Chế độ kế toán. - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán vừa và nhỏ ban hành theo thông tƣ 133/2016/TT – BTC của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính. c. Chuẩn mực kế toán. - Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, tuân thủ theo quy định của Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán Tổ chức kiểm tra là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp đƣợc thông tin phán ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp.Việc kiểm tra kế toán tại Công ty Phú Hƣng đƣợc tiến hành thông qua công tác quản lý và việc kiểm soát tại Công ty. Công tác quản lý và kiểm soát tại Công ty đƣợc tiến hành cụ thể nhƣ sau: - Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán. - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng. 3.1.4.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển. GVHD: Thái Thị Bích Trân 49 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  66. a. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty GVHD: Thái Thị Bích Trân 50 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  67. Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm (2014-2016) Đơn vị tính: VNĐ Năm Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng 27.417.303.024 27.293.714.659 27.648.349.657 (123.588.365) (0,45) 354.634.998 1.30 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 27.417.303.024 27.293.714.659 27.648.349.657 (123.588.365) (0,45) 354.634.998 1.30 4. Giá vốn hàng bán 24.823.768.126 23.595.312.797 24.045.549.722 (1.228.455.329) (4,95) 450.236.925 1.91 5. Lợi nhuận gộp 2.593.534.898 3.698.401.862 3.602.799.935 1.104.866.964 42.60 (95.601.927) (2.58) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 11.299.549 5.279.238 11.299.549 (6.020.311) (53.28) 7. Chi phí tài chính 25.762.148 34.313.090 116.667 8.550.942 33.19 (34.196.423) (99.66) - Trong đó: Chi phí lãi vay 25.762.148 34.313.090 116.667 8.550.942 33.19 (34.196.423) (99.66) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.399.874.493 1.779.743.549 2.463.440.823 (620.130.944) (25.84) 683.697.274 38.42 9. Lợi nhuận thuần 167.898.257 1.895.644.772 1.144.521.683 1.727.746.515 1029.04 (751.123.089) (39.62) 10. Thu nhập khác 26 26 11. Chi phí khác 152 152 12. Lợi nhuận khác (126) (126) 13. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 167.898.257 1.895.644.772 1.144.521.557 1.727.746.515 1029.04 (751.123.215) (39.62) 14. Chi phí thuế TNDN 12.592.369 142.173.358 85.839.136 129.580.989 1029.04 (56.334.222) (39.62) 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 155.305.888 1.753.471.414 1.058.682.673 1.598.165.526 1029.04 (694.788.741) (39.62) (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng) GVHD: Thái Thị Bích Trân 54 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  68. Qua kết quả từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm hoạt động gần nhất ta nhận thấy tình hình hoạt động của công ty nhƣ sau: Về doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2015 so với năm 2014 công ty giảm nhƣng không đáng kể với doanh thu năm 2014 là 27.417.303.024 so với doanh thu năm 2015 là 27.293.714.659 với tỷ lệ chênh lệch là (0,45%) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2016 so với năm 2015 số doanh thu tăng lên nhƣng không quá cao với số doanh thu năm 2015 là 27.417.303.024 so với doanh thu năm 2016 là 27.648.349.657 với tỷ lệ chênh lệch là 1,30% Nhƣ vậy, doanh thu bán hàng của công ty qua 3 năm có biến động tăng giảm nhƣng có chênh lệch không cao. Về giá vốn hàng bán: - Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2015 giảm so với năm 2014 với giá vốn năm 2014 là 24.823.768.126 so với năm 2015 là 23.595.312.797 với tỷ lệ chênh lệch là (4,95%) làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc tăng lên. - Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2016 tăng so với năm 2015 với giá vốn năm 2015 là 23.595.312.797 so với năm 2016 là 24.045.549.772 với tỷ lệ chênh lệch là 1.91% làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm xuống. Nhƣ vậy, giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm có biến động tăng giảm nhƣng có chênh lệch không cao. Về chi phí quản lý kinh doanh. - Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2015 giảm mạnh so với năm 2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 2.339.874.493 so với năm 2015 là 1.779.743.549 với tỷ lệ chênh lệch là (25,84%) - Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 1.779.743.549 so với năm 2016 là 2.463.440.823 với tỷ lệ chênh lệch là 38,42% . Nhƣ vậy, chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua 3 năm có biến động bất thƣờng tăng, giảm với tỷ lệ chênh lệch cao. GVHD: Thái Thị Bích Trân 55 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  69. - Còn về doanh thuhoạt động tài chính thì năm 2014 không có khoản mục về doanh thu hoạt động tài chính. Nhƣng năm 2015 là 11.299.549 nên có khoản chênh lệch của 2016 so với 2015 là (53,28%) - Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2015 tăng so với năm 2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 25.762.148 so với năm 2015 là 34.313.090 với tỷ lệ chênh lệch là 33,19% . - Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2016giảmso với năm 2015 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 34.313.090 so với năm 2016 là 116.667 với tỷ lệ chênh lệch là (99,66%) . - Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015 so với năm 2014 công ty tăng với lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2014 là 155.305.888 so với năm 2015 là 1.753.471.414 với tỷ lệ chênh lệch là 1029.04%. - Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2016 so với năm 2015 công ty giảmvới lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015 là 1.753.471.414 so với năm 2016 là 1.058.682.673 với tỷ lệ chênh lệch là (39,62%). Nhƣ vậy, về tình hình chung của công ty qua 3 năm 2014, 2015, 2016 có tăng, giảm về các khoản doanh thu chi phí, những cũng đã bù đắp lại các khoản chi phí giúp cho tình hình kinh doanh của công ty đƣợc ổn định. b. Thuận lợi Công ty nhận đƣợc sự quan tâm và tạo các điều kiện thuận lợi cho công ty hoạt động tốt và phát triển từ các Ban lãnh đạo nhà nƣớc. Xã hội đang từng bƣớc phát triển và có nhiều nhà máy công nghiệp mọc lên nhu cầu chế tạo và lắp đặt máy móc càng nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho công ty ngày càng mở rộng và phát triển. Công ty có đội ngũ nhân viên đông và có kỹ thuật cao, áp dụng những công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất, thiết kế và lắp đặt những máy móc dây chuyền sản xuất cho các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản, công nghệ thực phẩm, mốp xốp, c. Khó khăn Công ty hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt với mọi thành phần kinh tế. Sự cạnh tranh giữa các công ty gây không ít khó khăn đến kết quả kinh doanh của công ty. d. Phƣơng hƣớng phát triển. GVHD: Thái Thị Bích Trân 56 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  70. - Chủ động tìm kiếm thị trƣờng, khách hàng và ký kết hợp đồng. - Tuyển dụng, thuê mƣớn lao động theo nhu cầu kinh doanh. - Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phƣơng thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả sản xuất. 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ nồi hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu. 3.2.1. Hoạt động kinh doanh chính. 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng. a. Đặc điểm bán hàng Công ty bán hàng cho khách hàng theo hai loại hình là nồi hơi và bán hơi. Thông qua hình thức sản xuất, lắp đặt tại công ty khách hàng yêu cầu, các vật liệu cần sản xuất, lắp đặt đƣợc chuyển thẳng đến công trình để tiến hành lắp đặt sản phẩm, khi sản phẩm hoàn thành thì công ty tiến hành bàn giao sản phẩm cho khách hàng. Hình thức thanh toán của công ty sẽ đƣợc khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản, khách hàng có thể thanh toán chậm nhất 30 ngày kể từ ngày lắp đặt hoặc theo tiến độ của việc lắp đặt. Trƣờng hợp vi phạm hợp đồng: - Đối với công ty: Nếu công ty lắp đặt cho khách hàng không đúng hạn hoặc sản phẩm không đúng theo yêu cầu thì căn cứ theo quy định ghi trong hợp đồng thì công ty sẽ chịu trách nhiệm bồi thƣờng cho khách hàng, giảm giá sản phẩm và chỉnh lại cho đúng theo yêu cầu của khách hàng đƣợc ghi trƣớc trong hợp đồng. - Đối với khách hàng: Nếu tới hạn nhƣng khách hàng không thanh toán cho công ty thì công ty có thể phạt khách hàng theo những quy định trong hợp đồng nhƣ thêm 5% hoặc 10% tiền hàng của khách hàng, tính lãi suất quá hạn. GVHD: Thái Thị Bích Trân 57 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  71. BẢNG 3.2. BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017 S Đơn Doanh thu Tên sản phẩm, T vị Giá bán chƣa Thuế VAT Tổng cộng hàng hóa T tính thuế VAT 1 Sản phẩm bán Bộ 209.847.000 20.984.700 230.831.700 hơi 2 Sản phẩm nồi hơi Bộ 1.114.361.666 111.436.167 1.225.797.833 Tổng cộng: 1.324.208.666 132.420.867 1.456.629.533 (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng) b. Quy trình bán hàng  Do tính chất sản phẩm của công ty là lắp đặt máy móc cho các dây chuyền sản xuất nên nguyên vật liệu đƣợc mua và chuyển thẳng đến công trình không qua quá trình nhập kho nên khi sản phẩm đƣợc hoàn thành tiến độ hợp đồng thì công ty lập biên bản nghiêm thu sản phẩm làm cơ sở để phản ánh giá vốn hàng bán . Sau khi công ty nhận đƣợc đơn đặt hàng và hợp đồng của khách hàng thì phòng kinh doanh tiến hành lặp lệnh bán hàng 2 liên, trình lên cho Giám đốc ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt đơn đặt hàng thì chuyển liên hai cho phòng Kế toán và giữ lại liên 1 ở phòng kinh doanh để kiểm tra đối chiếu. Lệnh bán hàng liên 2 từ phòng kinh doanh chuyển qua làm cơ sở lập hóa đơn GTGT 3 liên và trình lên cho Giám đốc ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt xong thì hóa đơn GTGT liên 1 đƣợc lƣu lại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan, liên 3 đƣợc chuyển qua cho phòng kinh doanh để lƣu lại, còn liên 2 thì đƣợc giao cho khách hàng. Sau đó, phòng kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT tiến hành lập phiếu thu 2 liên để thu tiền bán hàng của khách hàng và đƣa cho Giám đốc ký duyệt, sau khi phiếu thu đƣợc ký duyệt thì liên 1 đƣợc lƣu lại phòng Kế toán nhằm kiểm tra đối chiếu, còn liên 2 thì đƣợc chuyển cho khách hàng (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt). Còn khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản thì kế toán theo dõi trên sổ phụ của ngân hàng và giấy báo Có của ngân hàng, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lƣu lại chứng từ. c. Quy trình ghi sổ Hóa đơn GTGT, GVHD: Thái Thị Bích Trân Phiếu58 thu, giấy báoSVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Có, Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết bán hàng
  72. Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Kiểm tra, đối chiếu: Hình 3.5: Quy trình ghi sổ của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. d. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, giấy báo Có, - Đơn đặt hàng e. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ f. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát 911 511 111,112,131 1.324.208.666 1.324.208.666 3331 132.420.867 1.324.208.666 1.324.208.666 Hình 3.6: Sơ đồ kế chuyển doanh thu bán hàng tháng 01 năm 2017 g. Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 01/2017 Ngày 01/01/2017 công ty cung cấp hơi bão hòa cho cho Công ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với số lƣợng là 331 tấn, giá bán chƣa GVHD: Thái Thị Bích Trân 59 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  73. thuế là 462.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ chứng từ theo hóa đơn GTGT số 0000098, với ký hiệu PH/13P Định khoản: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000098 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế số 78 ngày 01/01/2017 và giấy báo Có số 0000275 của ngân hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 1) Nợ TK 112: 168.214.200 Có TK 511: 152.922.000 Có TK 3331: 15.292.200 Ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang với số lƣợng là 110 tấn, giá bán chƣa thuế là 517.500 (thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000099, với ký hiệu PH/13P. Định khoản: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000099 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế số 87 ngày 08/01/2017 và Giấy báo Có số 0000289 của ngân hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 2) Nợ TK 112: 62.617.500 Có TK 511: 56.925.000 Có TK 3331: 5.692.500 Ngày 25/01/2017 công ty chế tạo lắp đặt nồi hơi 10.000kg/h – hoàn thành 50% tiến độ hợp đồng cho Công ty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên với số lƣợng 01 bộ, giá bán chƣa thuế là 1.114.361.666 (thuế suất thuế GTGT 10%), chƣa thu tiền khách hàng. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000100, ký hiệu PH/13P. Định khoản: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000100 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế 91 ngày 25/01/2017 vàGiấy báo Có số 0000301 của ngân hàng ACB , kế toán định khoản ngiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 6) Nợ TK 112: 1.225.797.833 Có TK 511: 1.114.361.666 Có TK 3331: 111.436.167 h. Số sách kế toán GVHD: Thái Thị Bích Trân 60 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  74. Căn cứ ghi sổ: hóa đơn GTGT, giấy báo Có và sổ nhật ký chung. Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh tại các nghiệp vụ phát sinh để tiến hành ghi sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung tiến hành ghi sổ cái. Sổ tổng hợp: - Sổ nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10) - Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết bán hàng (S16 – DNN) (phụ lục 9) 3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán a. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán. BẢNG 3.3. BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017 STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phần 139.682.000 thực phẩm đóng hộp Kiên Giang 2 Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phẩn 54.450.000 rau quả thực phẩm An Giang 3 Giá vốn hàng bán sản phẩm nồi hơi cho cty TNHH 969.859.964 MTV Bột cá Hà Tiên TỔNG CỘNG 1.163.991.964 (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng) b. Quy trình ghi sổ Phiếu xuất kho Sổ Nhật ký chung Sổ phí sản xuất Ghi chú: kinh doanh Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng Sổ Cái tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết hoặc định kỳ: 632 Kiểm tra đối chiếu: GVHD: Thái Thị Bích Trân Bảng61 cân đối SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm số phát sinh Báo cáo tài chính
  75. Hình 3.7: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán c. Chứng từ sử dụng - Biên bản giao nhận - Hóa đơn GTGT d. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán e. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát 156 632 911 1.163.991.964 1.163.991.964 1.163.991.964 1.163.991.964 Hình 3.8: Sơ đồ kế chuyển giá vốn hàng bán tháng 01 năm 2017 f. Một số ngiệp vụ phát sinh Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 01/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với giá vốn hàng bán là 139.682.000. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 35. Định khoản: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 35 ngày 01/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 1) Nợ TK 632BH: 139.682.000 Có TK 154BH: 139.682.000 Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang với giá vốn hàng hóa là 54.450.000. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 36. Định khoản: GVHD: Thái Thị Bích Trân 62 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm