Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm Toán - Tư Vấn Đất Việt (Vietland)

pdf 134 trang thiennha21 23/04/2022 3401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm Toán - Tư Vấn Đất Việt (Vietland)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_tai_san_c.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm Toán - Tư Vấn Đất Việt (Vietland)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN – TƯ VẤT ĐẤT VIỆT (VIETLAND) Ngành : KẾ TỐN Chuyên ngành : KẾ TỐN – KIỂM TỐN Giảng viên hướng dẫn : Th.S. TRẦN NAM TRUNG Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ TUYẾT TRANG MSSV : 1054031093 Lớp : 10DKKT8 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
  2. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung LỜI CAM ĐOAN oOo Tơi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu trong Khĩa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt (Vietland), khơng sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Người viết SVTH: Lê Thị Tuyết Trang i Lớp: 10DKKT8
  3. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung LỜI CẢM ƠN oOo Sau hơn 5 tháng thực tập và nghiên cứu tài liệu tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt (Vietland), từ việc vận dụng những kiến thức được học ở trường và tiếp thu những điều mới khi thực tập, Khĩa luận tốt nghiệp cũng đã được hồn tất. Để cĩ được kết quả này, đĩ khơng phải là cơng sức của một mình tơi làm ra mà cịn cĩ sự hỗ trợ hết mình từ gia đình, thầy cơ, bạn bè và các anh chị nhân viên tại Vietland. Do đĩ khơng thể thiếu những lời cảm ơn chân thành gửi đến những người “bạn đồng hành” đáng quý này. Lời cảm ơn đầu tiên, tơi xin được gửi đến những người thân yêu trong gia đình mình, những người luơn hết mình ủng hộ, động viên tơi và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tơi khơng chỉ trong thời gian qua mà cịn cả những ngày tháng sau này. Kế đến, tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Quý thầy cơ Trường Đại học Cơng Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Quý thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tơi trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, tơi xin gửi lời cám ơn đến Thầy Trần Nam Trung đã là người hướng dẫn tơi làm Khĩa luận tốt nghiệp. Thầy đã tận tình hướng dẫn, thẳng thắn chỉ ra những lỗi sai của tơi, đưa ra những ưu điểm và khuyết điểm, cũng như những lời gĩp ý chân thành để tơi cĩ thể làm và hồn thành Khĩa luận tốt nghiệp đúng tiến độ. Tơi cũng xin cám ơn Kiểm tốn viên – chị Nguyễn Thị Ánh Dương – Trưởng phịng phịng Kiểm tốn 1 và tập thể nhân viên phịng Kiểm tốn 1 tại Vietland đã tận tình hướng dẫn tơi về các nghiệp vụ kiểm tốn, đặc biệt là về mảng kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao, anh chị đã giúp tơi mở mang kiến thức, cĩ cơ hội được học đi đơi với hành. Đây thật sự là một thành quả đáng kể đối với tơi trong đợt thực tập và nghiên cứu làm Khĩa luận tốt nghiệp này. Và lời cảm ơn cuối cùng dành cho những người bạn đáng quý đã cùng tơi vượt qua những khĩ khăn cũng như luơn sẵn sàng chia sẻ những kiến thức trong học tập hay vui buồn trong cuộc sống. Dù cĩ cố gắng song do kiến thức cịn hạn chế, kinh nghiệm thực tế về chuyên mơn SVTH: Lê Thị Tuyết Trang ii Lớp: 10DKKT8
  4. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung chưa nhiều nên Khĩa luận tốt nghiệp của tơi khơng thể tránh khỏi những sai sĩt nhất định. Tơi mong nhận được sự đĩng gĩp ý kiến của Thầy giáo ThS. Trần Nam Trung và tập thể anh chị Kiểm tốn viên, nhân viên tại Vietland để giúp tơi hồn thiện Khĩa luận tốt nghiệp này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Người viết SVTH: Lê Thị Tuyết Trang iii Lớp: 10DKKT8
  5. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN oOo SVTH: Lê Thị Tuyết Trang iv Lớp: 10DKKT8
  6. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung MỤC LỤC oOo LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Câu hỏi nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu của Khĩa luận tốt nghiệp 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO 4 1.1. Khái quát chung về Tài sản cố định và Chi phí khấu hao 4 1.1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ và CPKH 4 1.1.1.1. TSCĐ hữu hình 4 1.1.1.2. TSCĐ thuê tài chính 4 1.1.1.3. TSCĐ vơ hình 5 1.1.1.4. Chi phí khấu hao 6 1.1.1.5. Chi phí XDCB dở dang 6 1.1.2. Đặc điểm và phân loại TSCĐ 7 1.2. Kiểm sốt nội bộ đối với Tài sản cố định và Chi phí khấu hao 8 1.2.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và CPKH 8 1.2.2. Các thủ tục kiểm sốt TSCĐ và CPKH 9 1.2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn TSCĐ và CPKH 10 1.2.3.1. Hệ thống sổ sách chứng từ 10 1.2.3.2. Mua sắm TSCĐ 12 1.2.3.3. Kiểm kê TSCĐ 12 1.2.3.4. Sửa chữa TSCĐ 12 1.2.3.5. Thanh lý TSCĐ 13 SVTH: Lê Thị Tuyết Trang v Lớp: 10DKKT8
  7. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 1.3. Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao 13 1.3.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH 13 1.3.1.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục TSCĐ 13 1.3.1.2. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục CPKH 13 1.3.2. Chương trình kiểm tốn chi tiết 14 1.3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn 14 1.3.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng14 1.3.2.1.2. Tìm hiểu chính sách kế tốn và một số chu trình kinh doanh quan trọng 14 1.3.2.1.3. Đánh giá chung về HTKSNB của đơn vị 15 1.3.2.1.4. Xác định mức trọng yếu 15 1.3.2.1.5. Tổng hợp kế hoạch kiểm tốn 16 1.3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn 16 1.3.2.3. Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo 16 1.3.3. Nghiên cứu và đánh giá HTKSNB 17 1.3.3.1. Tìm hiểu về KSNB 17 1.3.3.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt 18 1.3.3.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt 18 1.3.3.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản 18 1.3.4. Các thử nghiệm cơ bản đối với TSCĐ và CPKH 19 1.3.4.1. Đối với TSCĐ hữu hình 19 1.3.4.1.1. Thủ tục phân tích 19 1.3.4.1.2. Thử nghiệm chi tiết 19 1.3.4.2. Đối với TSCĐ thuê tài chính 22 1.3.4.3. Đối với TSCĐ vơ hình 22 1.3.4.4. Đối với CPKH 23 1.3.4.4.1. Thủ tục phân tích 23 1.3.4.4.2. Thử nghiệm chi tiết 23 1.3.4.5. Đối với Chi phí XDCB dở dang 24 1.3.5. Những sai sĩt cần lưu ý khi kiểm tốn khoản mục TSCĐ 24 SVTH: Lê Thị Tuyết Trang vi Lớp: 10DKKT8
  8. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung CHƯƠNG 2: KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT (VIETLAND) 26 2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt 26 2.1.1. Thơng tin chung về Vietland 26 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 26 2.1.1.2. Nguyên tắc, mục tiêu và phương hướng hoạt động 28 2.1.1.3. Các dịch vụ cung cấp 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Vietland 29 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý 29 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban trong Vietland 30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế tốn tại Vietland 30 2.1.3.1. Sơ đồ bộ phận Kế tốn 31 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Kế tốn 31 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận Kiểm tốn tại Vietland 31 2.1.4.1. Sơ đồ bộ phận Kiểm tốn 32 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Kiểm tốn 32 2.2. Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt 33 2.2.1. Chương trình kiểm tốn mẫu tại Vietland 33 2.2.2. Quy trình kiểm tốn chung tại Vietland 34 2.2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn 34 2.2.2.1.1. Tìm hiểu thơng tin về khách hàng 34 2.2.2.1.2. Tìm hiểu về HTKSNB của khách hàng 34 2.2.2.1.3. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro 34 2.2.2.1.4. Lập kế hoạch kiểm tốn chi tiết 35 2.2.2.1.5. Xem trước số liệu trước khi kiểm tốn 36 2.2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn 36 2.2.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn 37 2.2.3. Đánh giá kết quả kiểm tốn 37 2.2.4. Một số quy định của Vietland về hồ sơ làm việc 37 SVTH: Lê Thị Tuyết Trang vii Lớp: 10DKKT8
  9. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.2.4.1. Các từ viết tắt kiểm tốn quy ước 38 2.2.4.2. Các ký hiệu kiểm tốn quy ước 39 2.2.4.3. Quy tắc đánh dấu tham chiếu 40 2.2.4.4. Cách sắp xếp các giấy tờ làm việc 40 2.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt 41 2.3.1. Tìm hiểu và đánh giá về HTKSNB 41 2.3.1.1. Tìm hiểu HTKSNB đối với TSCĐ và CPKH 41 2.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt 41 2.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt 41 2.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt 42 2.3.2. Thử nghiệm cơ bản 42 2.3.2.1. Thủ tục phân tích 42 2.3.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết 42 2.3.2.2.1. Đối với TSCĐ hữu hình 42 2.3.2.2.2. Đối với TSCĐ thuê tài chính 44 2.3.2.2.3. Đối với TSCĐ vơ hình 44 2.3.2.2.4. Đối với CPKH 45 2.3.2.2.5. Đối với Chi phí XDCB dở dang 45 2.3.2.2. Các thủ tục bổ sung 46 2.3.3. Hồn thành kiểm tốn khoản mục 46 2.4. Ví dụ minh họa quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH Cơng ty TNHH Thiết bị Cơng nghiệp ABC do Cơng ty TNHH Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt thực hiện 46 2.4.1. Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động 46 2.4.2. Tìm hiểu và đánh giá HTKSNB của đơn vị 50 2.4.3. Hồ sơ kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH tại Cơng ty ABC 50 2.4.3.1. KSNB đối với TSCĐ 50 2.4.3.2. Các thử nghiệm cơ bản 51 2.4.3.2.1. Thủ tục phân tích 51 SVTH: Lê Thị Tuyết Trang viii Lớp: 10DKKT8
  10. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.4.3.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết 51 2.4.3.3. Hồ sơ kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH 52 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 53 3.1. Nhận xét 53 3.1.1. Ưu điểm 53 3.1.1.1. Ưu điểm chung 53 3.1.1.2. Ưu điểm về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH 53 3.1.2. Khuyết điểm 54 3.1.2.1. Khuyết điểm chung 54 3.1.2.2. Khuyết điểm về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH 54 3.1.2.2.1. Về việc xác định mức trọng yếu 54 3.1.2.2.2. Về việc đánh giá HTKSNB đối với khoản mục 55 3.1.2.2.3. Về việc thực hiện các thủ tục phân tích TSCĐ và CPKH 55 3.1.2.2.4. Về việc kiểm kê TSCĐ 55 3.2. Kiến nghị 55 3.2.1. Kiến nghị chung 56 3.2.2. Kiến nghị về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH 56 3.2.2.1. Về việc xác định mức trọng yếu 56 3.2.2.2. Về việc đánh giá HTKSNB đối với khoản mục 56 3.2.2.3. Về việc thực hiện các thủ tục phân tích TSCĐ và CPKH 57 3.2.2.4. Về việc kiểm kê TSCĐ 58 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SVTH: Lê Thị Tuyết Trang ix Lớp: 10DKKT8
  11. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT oOo Stt Chữ viết tắt Nội dung 1 BC KQHĐKD Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh 2 BCKT Báo cáo kiểm tốn 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 BĐS Bất động sản 5 BGĐ Ban Giám đốc 6 CĐKT Cân đối kế tốn 7 CĐPS Cân đối phát sinh 8 CN Chi nhánh 9 CPKH Chi phí khấu hao 10 DN Doanh nghiệp 11 HTKSNB Hệ thống kiểm sốt nội bộ 12 KSNB Kiểm sốt nội bộ 13 KTV Kiểm tốn viên 14 TK Tài khoản 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TSCĐ Tài sản cố định 17 TT-BTC Thơng tư – Bộ Tài chính 18 XDCB Xây dựng cơ bản SVTH: Lê Thị Tuyết Trang x Lớp: 10DKKT8
  12. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG oOo Bảng 1.1 : Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ hữu hình 17 Bảng 2.1 : Các từ viết tắt kiểm tốn quy ước tại Vietland 38 Bảng 2.2 : Các ký hiệu kiểm tốn quy ước tại Vietland 39 Bảng 3.1. : Bảng phân tích tỷ trọng từng loại TSCĐ tại đơn vị khách hàng 57 SVTH: Lê Thị Tuyết Trang xi Lớp: 10DKKT8
  13. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ oOo Hình 1.1 : Quy trình hạch tốn TSCĐ 10 Hình 2.1 : Logo của Vietland 26 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Vietland 29 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ phận Kế tốn tại Vietland 31 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bộ phận Kiểm tốn tại Vietland 32 SVTH: Lê Thị Tuyết Trang xii Lớp: 10DKKT8
  14. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung LỜI MỞ ĐẦU oOo 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày nay, cùng với sự tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và sự hình thành của thị trường chứng khốn ở Việt Nam đặt ra vấn đề cấp bách là làm thế nào để cĩ được thơng tin hữu ích, mang độ tin cậy cao nhằm cung cấp kịp thời cho các quyết định của nhà quản trị, các nhà đầu tư và làm cơ sở cho các bên tiến hành các giao dịch kinh tế. Đáp ứng nhu cầu đĩ, hoạt động kiểm tốn độc lập đã ra đời và phát triển mạnh mẽ, khẳng định sự đĩng gĩp to lớn đối với nền kinh tế quốc gia trong nhiều năm qua. Trong quá trình kiểm tốn Báo cáo tài chính, một trong những khoản mục quan trọng, chiếm một tỷ trọng khá lớn và nếu cĩ sai sĩt sẽ ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là Tài sản cố định và Chi phí khấu hao. Do vậy việc hạch tốn tài sản và trích khấu hao phải được ghi chép chính xác và đúng đắn. Xuất phát từ thực tiễn đĩ, tơi đã chọn đề tài “Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt (Vietland)” cho khĩa luận tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU A. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm tốn đối với khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn – Tư vấn Đất Việt nhằm đưa ra những giải pháp hồn thiện, nâng cao hiệu quả cho quy trình kiểm tốn đối với khoản mục trên. B. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hĩa cơ sở lý luận và thực trạng quy trình kiểm tốn đối với khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland. Từ đĩ đánh giá thực trạng và đưa ra những hạn chế, ưu – khuyết điểm về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 1 Lớp: 10DKKT8
  15. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung Nhằm đề xuất các kiến nghị và giải pháp để hồn thiện và nâng cao hiệu quả cho quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của Khĩa luận tốt nghiệp, đề tài sẽ tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau:  Hệ thống cơ sở lý luận và thực trạng quy trình kiểm tốn đối với khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland là như thế nào?  Những vấn đề hạn chế hay ưu – khuyết điểm cịn tồn tại tại Vietland về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao là gì?  Những kiến nghị và giải pháp nào sẽ gĩp phần hồn thiện và nâng cao hiệu quả cho quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland? 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU A. Phạm vi khơng gian Đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao do trụ sở chính của Vietland (Địa chỉ: số 02 Huỳnh Khương Ninh, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh) thực hiện. B. Phạm vi thời gian Những số liệu, thơng tin thể hiện trong đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 03 năm 2014. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khĩa luận tốt nghiệp sử dụng kết hợp hai phương pháp: phương pháp mơ tả và phương pháp phi thực nghiệm để trình bày đề tài này. Cụ thể như sau: Phương pháp mơ tả được sử dụng để mơ tả lại thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland; Phương pháp phi thực nghiệm (bao gồm: quan sát khách quan, phỏng vấn và điều tra bằng bảng câu hỏi) được sử dụng để thu thập thơng tin về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland. Từ SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 2 Lớp: 10DKKT8
  16. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung đĩ, đề tài sẽ nêu ra những vấn đề cịn tồn tại và các đề xuất giải pháp nhằm gĩp phần hồn thiện hơn cho quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Vietland. 6. KẾT CẤU CỦA KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết cấu của Khĩa luận tốt nghiệp gồm cĩ 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao Chương 2: Kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định và Chi phí khấu hao tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt (Vietland) Chương 3: Nhận xét và kiến nghị SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 3 Lớp: 10DKKT8
  17. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO oOo 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO 1.1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ và CPKH 1.1.1.1. TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình là những tài sản cĩ hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình1. Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử sụng tài sản đĩ.  Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.  Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.  Cĩ đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (theo quy định là từ 30 triệu đồng trở lên). 1.1.1.2. TSCĐ thuê tài chính TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà DN thuê của cơng ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đĩ tại thời điểm ký hợp đồng2. Các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là3: 1 Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03 “Tài sản cố định hữu hình” (ban hành và cơng bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 2 Theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC về hướng dẫn “Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định” (ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài chính). 3 Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 06 “Thuê tài sản” (ban hành và cơng bố theo Quyết định 165/2002/QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 4 Lớp: 10DKKT8
  18. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê cĩ quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.  Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.  Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù khơng cĩ sự chuyển giao quyền sở hữu.  Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.  Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ cĩ bên thuê cĩ khả năng sử dụng khơng cần cĩ sự thay đổi, sửa chữa lớn nào. Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất một trong ba trường hợp sau:  Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng bên cho thuê.  Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị cịn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê.  Bên thuê cĩ khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. 1.1.1.3. TSCĐ vơ hình TSCĐ vơ hình là tài sản khơng cĩ hình thái vật chất được xác định giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình4. Một tài sản vơ hình được ghi nhận là TSCĐ vơ hình phải thỏa mãn đồng thời:  Định nghĩa về TSCĐ vơ hình; và  Bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đĩ mang lại. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Thời gian sử dụng ước tính trên một năm. Cĩ đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 4 Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 04 “Tài sản cố định vơ hình” (ban hành và cơng bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 5 Lớp: 10DKKT8
  19. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 1.1.1.4. Chi phí khấu hao Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn và phân bổ một cách cĩ hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ5. Trong đĩ:  Hao mịn TSCĐ: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mịn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật trong quá trình hoạt động của TSCĐ.  Thời gian trích khấu hao TSCĐ: là thời gian cần thiết mà DN thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.  Nguyên tắc trích khấu hao: Tất cả TSCĐ hiện cĩ của DN đều phải trích khấu hao. DN khơng được tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh hoặc những TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất. TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất lâu dài cĩ thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp thì khơng được trích khấu hao. DN phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính như TSCĐ thuộc sở hữu của DN theo quy định hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, DN thuê TSCĐ cam kết khơng mua tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính thì DN đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời gian thuê trong hợp đồng. Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. DN thực hiện hạch tốn tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế tốn DN. 1.1.1.5. Chi phí XDCB dở dang Chi phí XDCB dở dang là chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB (Bao gồm chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng trình). Cơng tác đầu tư XĐCB và sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp cĩ thể được thực hiện theo phương thức giao thầu hoặc tự làm. Chi phí đầu tư XDCB bao gồm: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị và chi phí khác. 5 Theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC về hướng dẫn “Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định” (ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài chính). SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 6 Lớp: 10DKKT8
  20. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 1.1.2. Đặc điểm và phân loại TSCĐ TSCĐ trong một DN rất đa dạng, cĩ sự khác biệt về tính chất kỹ thuật, cơng dụng, thời gian sử dụng Do vậy, phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác nhau là cơng việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ, phục vụ phân tích đánh giá tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ, hay dùng để xác định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Phân loại TSCĐ cũng là một trong những căn cứ để tổ chức kế tốn TSCĐ.  Nếu căn cứ vào hình thái hiện hữu và kết cấu thì TSCĐ được phân thành:  TSCĐ hữu hình, bao gồm các loại: Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của DN được hình thành sau quá trình thi cơng xây dụng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các cơng trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tàu, cầu cảng, ụ triền đà. Loại 2: Máy mĩc, thiết bị: là tồn bộ các loại máy mĩc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của DN như máy mĩc chuyên dùng, thiết bị cơng tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền cơng nghệ, những máy mĩc đơn lẻ. Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường khơng, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thơng tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải. Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong cơng tác quản lý hoạt động kinh doanh của DN như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt. Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh ; súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bị Loại 6: Các loại TSCĐ khác: là tồn bộ các TSCĐ khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 7 Lớp: 10DKKT8
  21. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  TSCĐ vơ hình: Bao gồm các loại: Chi phí về đất sử dụng. Quyền phát hành. Bản quyền, bằng sáng chế. Nhãn hiệu hàng hĩa. Phần mềm máy vi tính. Giấy phép và giấy phép nhượng quyền. TSCĐ vơ hình khác.  Nếu căn cứ vào mục đích và tình hình sử dụng thì TSCĐ được phân thành:  TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh.  TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phịng.  TSCĐ chờ xử lý.  TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ cho Nhà nước.  Nếu căn cứ vào tính chất sở hữu thì TSCĐ được phân thành:  TSCĐ tự cĩ.  TSCĐ đi thuê.  Ngồi ra TSCĐ cịn được phân loại theo nguồn vốn hình thành:  TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu.  TSCĐ được hình thành từ các khoản nợ phải trả. 1.2. KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO 1.2.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và CPKH Mục tiêu chính của KSNB là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào TSCĐ thơng qua việc đầu tư đúng mục đích, khơng lãng phí, cũng như quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả TSCĐ. Ngồi ra, KSNB cịn phải giúp tập hợp và hạch tốn đúng đắn các chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, nâng cấp, CPKH. Do các chi phí này đều quan trọng nên nếu sai sĩt cĩ thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC. Nếu khơng phân loại đúng khoản chi nào làm tăng nguyên giá TSCĐ hoặc khoản chi nào phải tính vào chi phí của niên độ sẽ làm khoản mục TSCĐ và chi phí của niên độ SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 8 Lớp: 10DKKT8
  22. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung bị sai lệch. Hoặc nếu khơng quy định chặt chẽ về việc mua sắm, thanh lý, bảo dưỡng TSCĐ thì chi phí phát sinh thực tế cĩ thể sẽ vượt nhiều so với chi phí kế hoạch, dẫn đến lỗ sẽ tăng và thiệt hại cĩ thể khơng kém tổn thất do bị gian lận. 1.2.2. Các thủ tục kiểm sốt TSCĐ và CPKH TSCĐ là nguồn lực chủ yếu của mỗi DN cho nên mỗi DN thường xây dựng các nguyên tắc và thủ tục kiểm sốt đối với TSCĐ và CPKH. Thơng thường gồm cĩ các thủ tục kiểm sốt như sau:  Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng DN phải cĩ sự phân chia trách nhiệm giữa những người giữ các nhiệm vụ bảo quản TSCĐ, ghi sổ, người phê chuẩn việc mua, thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Khi đĩ sẽ tránh được hiện tượng thơng đồng giữa các bộ phận, sự gian lận trong việc quản lý và sử dụng TSCĐ.  Kế hoạch và dự tốn TSCĐ Các DN hàng năm thường thiết lập kế hoạch và dự tốn ngân sách cho TSCĐ. Kế hoạch bao gồm việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này. Đây là cơng cụ quan trọng để kiểm sốt đối với TSCĐ.  Hệ thống Sổ chi tiết TSCĐ Một hệ thống Sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp cho việc phân tích và quản lý dễ dàng các tài sản tăng hay giảm trong năm. Từ đĩ cĩ thể giúp bảo vệ hữu hiệu tài sản, phát hiện kịp thời sự mất mát hay hao hụt tài sản, giúp đơn vị sử dụng tài sản cĩ hiệu quả. Đơn vị cần mở Sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm: Sổ chi tiết, thẻ chi tiết và hồ sơ chi tiết. TSCĐ cần được phân loại, thống kê, đánh số và cĩ thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ, thủ tục mua sắm TSCĐ và XDCB. Các DN thường thiết kế những quy định về thủ tục cần thiết khi mua sắm TSCĐ cũng như đầu tư XDCB như: phải cĩ người cĩ thẩm quyền xét duyệt, phù hợp với các kế hoạch sản xuất, kinh doanh Mục đích của các thủ tục này là nhằm đảm bảo đạt được hiệu quả cao trong việc đầu tư TSCĐ.  Thủ tục thanh lý TSCĐ Các DN thường xây dựng các quy định liên quan tới việc thanh lý tài sản, chẳng SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 9 Lớp: 10DKKT8
  23. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung hạn mọi trường hợp thanh lý nhượng bán phải được sự đồng ý của các bộ phận cĩ liên quan, phải thành lập hội đồng thanh lý bao gồm các thành viên theo quy định.  Kiểm kê định kỳ TSCĐ Cơng tác kiểm kê TSCĐ định kỳ hàng quý đối với các DN nhằm kiểm tra về sự hiện hữu, địa điểm đặt tài sản, điều kiện sử dụng cũng như phát hiện các tài sản để ngồi sổ sách hoặc bị thiếu hụt mất mát,  Trách nhiệm vật chất đối với việc quản lý TSCĐ DN phải cĩ biện pháp bảo vệ tài sản nhằm chống trộm cắp, hỏa hoạn. Đồng thời các TSCĐ cần phải mua bảo hiểm đầy đủ. Cĩ các qui định về trách nhiệm cá nhân đối với những tài sản bị mất mát hư hỏng.  Các quy định về tính khấu hao Thời gian tính khấu hao đối với từng loại TSCĐ phải được BGĐ phê chuẩn trong khuơn khổ qui định của Nhà nước trước khi đăng ký để áp dụng. 1.2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn TSCĐ và CPKH 1.2.3.1. Hệ thống sổ sách chứng từ  Về chứng từ: Tổ chức chứng từ kế tốn là thiết kế khối lượng cơng tác hạch tốn ban đầu trên hệ thống các văn bản chứng từ hợp lý, hợp pháp theo một quy trình luân chuyển chứng từ nhất định . Ví dụ: Hợp đồng mua TSCĐ, hĩa đơn bán hàng, hĩa đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán, biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hồn thành, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản quyết tốn thanh lý hợp đồng mua tài sản, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Hình 1.1. Quy trình hạch tốn TSCĐ SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 10 Lớp: 10DKKT8
  24. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Về sổ sách: Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thơng tin về TSCĐ, DN thường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách như:  Thẻ TSCĐ.  Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214.  Sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng và theo loại TSCĐ theo dõi. Hệ thống tài khoản: Theo Chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành, trong hạch tốn TSCĐ, TSCĐ được phân thành những nhĩm khác nhau và sử dụng những tài khoản và tiểu khoản khác nhau: TK 211 : “Tài sản cố định hữu hình” 2111 : Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 : Máy mĩc thiết bị 2113 : Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 : Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 : Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 : TSCĐ khác TK 212 : “Tài sản cố định thuê tài chính” TK 213 : “Tài sản cố định vơ hình” 2131 : Quyền sử dụng đất 2132 : Quyền phát hành 2133 : Bản quyền bằng phát minh sáng chế 2134 : Nhãn hiệu hàng hĩa 2135 : Phần mềm máy vi tính 2136 : Giấy phép và giấy nhượng quyền 2138 : TSCĐ vơ hình khác TK 214 : “Hao mịn tài sản cố định” 2141 : Hao mịn TSCĐ hữu hình 2142 : Hao mịn TSCĐ thuê tài chính 2143 : Hao mịn TSCĐ vơ hình SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 11 Lớp: 10DKKT8
  25. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 1.2.3.2. Mua sắm TSCĐ Bộ phận cĩ nhu cầu mua sắm TSCĐ (bộ phận sản xuất, bộ phận kinh doanh ) sẽ đưa ra kế hoạch mua sắm và sử dụng tài sản. Khi kế hoạch được thơng qua bởi người cĩ thẩm quyền, TSCĐ được mua và ghi chép vào sổ kế tốn. Quá trình sử dụng TSCĐ được kiểm sốt chặt chẽ, cĩ kế hoạch bảo trì và sửa chữa định kỳ. TSCĐ khơng tiếp tục sử dụng được tiến hành thanh lý theo chính sách đơn vị. TSCĐ được mua sắm hay tự xây dựng phải phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, phù hợp với cơng tác quản lý của cơng ty và tuân theo các quy định nội bộ về mua sắm, xây dựng TSCĐ.  Ghi nhận TSCĐ:  TSCĐ được phân loại thành những nhĩm chính theo sự phê chuẩn của BGĐ và theo đúng quy định của Chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành.  Việc ghi nhận nguyên giá ban đầu của TSCĐ phải dựa vào hướng dẫn của Chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành.  TSCĐ phải được trích khấu hao và lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành.  Tất cả những TSCĐ trên Bảng CĐKT phải thuộc quyền sở hữu của DN theo giấy chứng nhận sở hữu, chứng thư chứng nhận quyền sở hữu, hợp đồng thuê tài sản 1.2.3.3. Kiểm kê TSCĐ Định kỳ DN phải tổ chức kiểm kê TSCĐ. Kết quả của việc kiểm kê phải được ghi nhận và lập báo cáo. Tất cả những sự khác biệt phải được điều tra tìm hiểu nguyên nhân, quyết định xử lý chênh lệch và điều chỉnh trên sổ kế tốn. 1.2.3.4. Sửa chữa TSCĐ Theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài Chính:  Sửa chữa TSCĐ: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khơi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ.  Nâng cấp TSCĐ: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ nhằm nâng cao cơng suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ; đưa vào áp dụng quy SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 12 Lớp: 10DKKT8
  26. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước. Các chi phí DN chi ra để đầu tư nâng cấp TSCĐ nếu đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ thì được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đĩ, khơng được hạch tốn các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Đối với những TSCĐ mà việc sửa chữa cĩ tính chu kỳ thì DN được trích trước chi phí sửa chữa theo dự tốn vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa TSCĐ lớn hơn số trích theo dự tốn thì DN được thêm số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa TSCĐ nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hồn nhập. 1.2.3.5. Thanh lý TSCĐ TSCĐ thanh lý phải tuân thủ các quy định nội bộ của cơng ty về thanh lý tài sản và phải được ghi nhận, hạch tốn vào sổ sách kế tốn trong kỳ thanh lý. 1.3. KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO 1.3.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH 1.3.1.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục TSCĐ Trong kiểm tốn khoản mục TSCĐ, KTV hướng tới các mục tiêu sau:  Các TSCĐ đã được ghi chép là cĩ thật và đơn vị cĩ quyền đối với chúng (Hiện hữu, Quyền).  Mọi TSCĐ của đơn vị đều được ghi nhận (Đầy đủ).  Các TSCĐ phản ánh trên Sổ chi tiết đã được ghi chép đúng, tổng cộng đúng và phù hợp với TK tổng hợp trên Sổ cái (Ghi chép chính xác).  Các TSCĐ được đánh giá phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành (Đánh giá).  Sự trình bày và khai báo TSCĐ – gồm cả việc cơng bố phương pháp tính khấu hao – là đầy đủ và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành (Trình bày và cơng bố). 1.3.1.2. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục CPKH Đối với CPKH, mục tiêu kiểm tốn chủ yếu là xem xét sự đúng đắn trong việc xác định mức khấu hao và phân bố cho các đối tượng cĩ liên quan. Điều này phụ thuộc vào việc chọn phương pháp khấu hao, xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ, cũng SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 13 Lớp: 10DKKT8
  27. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung như các dữ liệu làm cơ sở cho việc tính tốn và tiêu thức phân bổ CPKH. Đối với giá trị hao mịn lũy kế, mục tiêu kiểm tốn là xem xét việc ghi nhận đầy đủ và đúng đắn giá trị hao mịn lũy kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao mịn lũy kế giảm đi do thanh lý, nhượng bán, biếu tặng TSCĐ cũng như việc phản ánh chính xác vào từng đối tượng TSCĐ cụ thể. 1.3.2. Chương trình kiểm tốn chi tiết Theo Chương trình kiểm tốn mẫu của Hội Kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam (VACPA)6, Chương trình kiểm tốn chi tiết bao gồm những giai đoạn chính như sau: 1.3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn 1.3.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng Theo yêu cầu của Chuẩn mực “Kiểm sốt chất lượng dịch vụ kế tốn – kiểm tốn” quốc tế (ISQC1) và Chuẩn mực “Kiểm sốt chất lượng hoạt động kiểm tốn BCTC” (VSA 220), các cơng ty kiểm tốn cần thực hiện cơng việc chấp nhận khách hàng mới hoặc xem xét, chấp nhận duy trì khách hàng cũ theo Mẫu A110 (khách hàng mới) hoặc A120 (khách hàng cũ). Và một khách hàng chỉ thực hiện một trong hai mẫu trên. Người thực hiện các mẫu này là KTV chính và người phê duyệt là KTV điều hành. Trường hợp hợp đồng được đánh giá là rủi ro cao, nên cĩ sự tham khảo ý kiến của các KTV chính, KTV điều hành và Ban Điều hành cơng ty kiểm tốn trước khi chấp thuận khách hàng. Điều này tùy thuộc vào chính sách quản lý chất lượng kiểm tốn của từng cơng ty. 1.3.2.1.2. Tìm hiểu chính sách kế tốn và một số chu trình kinh doanh quan trọng Tùy theo đặc điểm khách hàng và cuộc kiểm tốn cụ thể, KTV phải căn cứ vào HTKSNB thực tế, mục tiêu kiểm sốt và rủi ro phát hiện để xác định chu trình kinh doanh chính cần tìm hiểu. Trong hồ sơ kiểm tốn mẫu, các chu trình kinh doanh chính được gợi ý bao gồm: (1) Chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền. (2) Chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền. (3) Chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá vốn. (4) Chu trình lương và phải trả người lao động. (5) Chu trình TSCĐ và XDCB. 6 Theo Quyết định 1089/QĐ-VACPA ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch VACPA. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 14 Lớp: 10DKKT8
  28. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung Trên thực tế, tùy theo đặc điểm khách hàng, cĩ những trường hợp khơng cần phải tìm hiểu tất cả năm chu trình kinh doanh mà chỉ áp dụng những chu trình chính (như chu trình (1) và (2)). Ngồi ra, trong một số trường hợp, ngồi năm chu trình trên, KTV cịn phải tìm hiểu các chu trình quan trọng khác. Ví dụ: Đối với khách hàng là ngân hàng thì chu trình kinh doanh chính là chu trình huy động vốn (vay ngân hàng và các tổ chức tài chính, huy động tiền gửi tiết kiệm trong nhân dân, mở tài khoản tiền gửi của KH ); chu trình cho vay ngắn hạn, dài hạn 1.3.2.1.3. Đánh giá chung về HTKSNB của đơn vị KTV cần tìm hiểu HTKSNB về mặt thiết kế và triển khai nhằm xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm tốn. Việc tìm hiểu và đánh giá HTKSNB trong giai đoạn lập kế hoạch này được thực hiện gồm hai phần: Phần 1 - Đánh giá HTKSNB ở cấp độ DN (Mẫu A610); và Phần 2 - Tìm hiểu HTKSNB về các chu trình kinh doanh chính (Các mẫu từ A410-A450). Mục tiêu của việc đánh giá HTKSNB trong giai đoạn lập kế hoạch là hiểu biết HTKSNB gồm ba thành phần: (1) Mơi trường kiểm sốt; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các hoạt động kiểm sốt. Quá trình này làm cơ sở cho KTV thực hiện đánh giá HTKSNB ở các chu trình kinh doanh chính và xác định các rủi ro trọng yếu nếu cĩ ở cấp độ DN. 1.3.2.1.4. Xác định mức trọng yếu Khi tiến hành một cuộc kiểm tốn, KTV phải quan tâm đến tính trọng yếu của thơng tin và mối quan hệ của nĩ với rủi ro kiểm tốn. Cách xác định mức trọng yếu:  Xác định tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu.  Lấy Giá trị tiêu chí được lựa chọn ghi vào ơ tương ứng.  Lựa chọn tỉ lệ tương ứng của biểu để xác định mức trọng yếu tổng thể.  Xác định mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí x Tỷ lệ %.  Xác định mức trọng yếu thực hiện.  Xác định Ngưỡng sai sĩt khơng đáng kể/ sai sĩt cĩ thể bỏ qua.  Lựa chọn mức trọng yếu áp dụng đối với cuộc kiểm tốn.  Đánh giá lại mức trọng yếu. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 15 Lớp: 10DKKT8
  29. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 1.3.2.1.5. Tổng hợp kế hoạch kiểm tốn KTV phải lập và lưu lại trong hồ sơ kiểm tốn tài liệu về kế hoạch kiểm tốn chiến lược tổng thể và kế hoạch kiểm tốn tổng thể.  Kế hoạch kiểm tốn chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm tốn do KTV chính vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và mơi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm tốn7.  Kế hoạch kiểm tốn tổng thể: Là việc cụ thể hĩa kế hoạch chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm tốn. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể là để cĩ thể thực hiện cơng việc kiểm tốn một cách cĩ hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến8. 1.3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn  Kiểm tra HTKSNB.  Kiểm tra cơ bản BCTC.  Lập bảng tổng hợp số liệu: Lập bảng số liệu phục vụ thuyết minh BCTC. Chương trình kiểm tốn khoản mục. Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và quyết định cĩ liên quan. Sốt xét các bút tốn tổng hợp.  Kiểm tra các nội dung khác: Kiểm tốn năm đầu tiên. Sốt xét giao dịch các bên cĩ liên quan. Sốt xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ. Sốt xét tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết. Sốt xét thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và sai sĩt. 1.3.2.3. Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo  Tổng hợp kết quả kiểm tốn, sốt xét ba cấp về kết quả kiểm tốn.  Trao đổi, tư vấn với khách hàng về các bút tốn điều chỉnh và thống nhất kết quả 7 Theo Đoạn 04 VSA 300 “Lập kế hoạch kiểm tốn BCTC”. 8 Theo Đoạn 05 VSA 300 “Lập kế hoạch kiểm tốn BCTC”. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 16 Lớp: 10DKKT8
  30. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung kiểm tốn.  Sốt xét, phê duyệt và phát hành báo cáo thư quản lý sau khi thống nhất số liệu với khách hàng.  Phát hành BCKT và Thư quản lý (nếu cĩ).  Sốt xét chất lượng kiểm tốn. 1.3.3. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB 1.3.3.1. Tìm hiểu về KSNB Trả lời Khơng Yếu kém Ghi Câu hỏi áp Cĩ Khơng Quan Thứ chú dụng trọng yếu 1. Người chuẩn y việc mua sắm, thanh lý TSCĐ cĩ khác với người ghi sổ hay khơng? 2. DN cĩ thiết lập kế hoạch và dự tốn ngân sách cho việc mua sắm TSCĐ hay khơng? 3. DN cĩ thường xuyên đối chiếu giữa Sổ chi tiết với Sổ cái hay khơng? 4. Cĩ kiểm kê định kỳ TSCĐ và đối chiếu với sổ kế tốn hay khơng? 5. Các chênh lệch giữa giá dự tốn và giá thực tế cĩ được xét duyệt và phê chuẩn hay khơng? 6. Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, cĩ thành lập Hội đồng thanh lý bao gồm các thành viên theo quy định hay khơng? 7. Cĩ chính sách phân biệt giữa các khoản ghi tăng nguyên giá TSCĐ hay tính vào chi phí của niên độ hay khơng? 8. Cĩ lập báo cáo định kỳ về TSCĐ khơng được sử dụng hay khơng? Bảng 1.1. Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ hữu hình SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 17 Lớp: 10DKKT8
  31. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 1.3.3.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt Sau khi tìm hiểu về HTKSNB, KTV cĩ thể đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm sốt khoản mục TSCĐ. Nếu DN cĩ HTKSNB tốt thì rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt thấp, đồng nghĩa với rủi ro phát hiện được chấp nhận ở mức cao, KTV viên sẽ thu hẹp cỡ mẫu, giảm bớt các thử nghiệm cơ bản và mức sai sĩt trọng yếu tăng lên. Ngược lại, DN cĩ HTKSNB yếu kém thì dẫn đến rủi ro kiểm tốn cao, trường hợp này KTV sẽ hạ mức sai sĩt cĩ thể chấp nhận xuống và mở rộng các thử nghiệm cơ bản. 1.3.3.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt Thử nghiệm kiểm sốt là thử nghiệm dùng để đánh giá xem HTKSNB đã được thiết lập cĩ được vận hành hữu hiệu trong thực tế hay khơng? Những thử nghiệm kiểm sốt được sử dụng để kiểm tra sự hữu hiệu của HTKSNB TSCĐ như:  Kiểm tra các bảng đối chiếu giữa Sổ chi tiết và Sổ cái về TSCĐ để xem cơng việc đối chiếu cĩ được một nhân viên cĩ trách nhiệm thực hiện đều đặn hay khơng.  Quan sát TSCĐ tại đơn vị và xem xét sự tách biệt giữa chức năng quản lý và ghi sổ với bộ phận bảo quản tài sản.  Kiểm tra chứng từ, sự luân chuyển chứng từ để xem xét cĩ phù hợp với quy định khơng.  Kết hợp giữa việc kiểm tra vật chất (kiểm kê tài sản) với việc kiểm tra chứng từ, hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu của tài sản để xem những TSCĐ thuộc sở hữu của đơn vị cĩ được ghi chép vào khoản mục TSCĐ hay khơng.  Đối với TSCĐ mua trong kỳ, cần xem xét việc thực hiện đầy đủ các thủ tục xin duyệt mua, phỏng vấn các nhà lãnh đạo về việc phê chuẩn giá trị TSCĐ được mua trong kỳ.  Chọn mẫu một số tài sản, kiểm tra xem cách xác định nguyên giá, thời gian sử dụng và phương pháp tính khấu hao mà đơn vị áp dụng cĩ phù hợp và nhất quán khơng.  Kiểm tra các hợp đồng thanh lý, nhượng bán tài sản cĩ được xét duyệt hay khơng. 1.3.3.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản Sau khi tìm hiểu HTKSNB và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt KTV sẽ đánh SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 18 Lớp: 10DKKT8
  32. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung giá lại rủi ro kiểm sốt, từ đĩ sẽ thiết kế các thử nghiệm cơ bản cho phù hợp để tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo mục tiêu kiểm tốn đối với khoản mục TSCĐ và CPKH. 1.3.4. Các thử nghiệm cơ bản đối với TSCĐ và CPKH 1.3.4.1. Đối với TSCĐ hữu hình 1.3.4.1.1. Thủ tục phân tích KTV cĩ thể sử dụng các tỷ số sau để thực hiện thủ tục phân tích đối với TSCĐ: Tỷ suất Cơng thức 1. Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với Giá trị của từng loại TSCĐ / Tổng giá trị tổng số TSCĐ 2. Tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị Doanh thu / Tổng giá trị TSCĐ TSCĐ 3. Tỷ số giữa tổng giá trị TSCĐ với vốn Tổng giá trị TSCĐ / Vốn chủ sở hữu chủ sở hữu 4. Tỷ suất hồn vốn của TSCĐ Lợi nhuận thuần / Tổng giá trị TSCĐ Ngồi ra, KTV sẽ thực hiện một số thủ tục phân tích khác như:  So sánh chi phí sửa chữa, bảo trì của từng tháng với cùng kỳ năm trước.  So sánh tỷ lệ sinh lời trên TSCĐ năm nay với năm trước. Từ việc phân tích các chỉ số này, KTV cĩ thể phát hiện ra được những biến động bất thường để điều chỉnh phạm vi thử nghiệm chi tiết cho phù hợp. 1.3.4.1.2. Thử nghiệm chi tiết  Thu thập hay tự lập bảng tổng hợp biến động từng loại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị cịn lại Đối chiếu số dư đầu kỳ với BCKT năm trước, nếu kiểm tốn năm đầu tiên thì thực hiện việc kiểm tra số dư. Kiểm tra tính chính xác của bảng bằng cách kiểm tra cộng dọc, cộng ngang. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp với Bảng CĐKT, Bảng CĐPS, Sổ cái, Sổ chi tiết. Đối chiếu số liệu tăng, giảm TSCĐ trên bảng tổng hợp với bảng tổng hợp tăng/giảm TSCĐ trong năm.  Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng TSCĐ Đây là một trong những thử nghiệm cơ bản quan trọng nhất về TSCĐ, phạm vi SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 19 Lớp: 10DKKT8
  33. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung kiểm tra tùy thuộc vào sự đánh giá của KTV về rủi ro kiểm sốt. Trong quá trình kiểm tốn, KTV sử dụng bảng phân tích tổng quát về biến động TSCĐ và từ các bút tốn trên nhật ký, họ kiểm tra đến các chứng từ gốc cĩ liên quan như: chứng từ chuyển nhượng, hợp đồng, hĩa đơn, biên bản nghiệm thu/ bàn giao, các séc đã thanh tốn, giấy báo nợ ngân hàng và sự xét duyệt của BGĐ. Thơng thường KTV sẽ thực hiện các cơng việc như sau: Xem xét sự phê chuẩn và ghi nhận đối với mọi TSCĐ tăng trong kỳ, gồm cả TSCĐ mua và tự xây dựng nhằm thu thập bằng chứng về sự hiện hữu của các TSCĐ được ghi nhận trong kỳ. Duyệt xét lại tất cả các chi phí liên quan đến XDCB đã phát sinh trong năm cũng như xem xét các hợp đồng thi cơng của cả hai trường hợp: chưa hồn tất và đã hồn tất. Lần theo việc kết chuyển từ tài khoản XDCB dở dang cho đến tài khoản TSCĐ. Mục đích thử nghiệm nhằm xác định xem mọi khoản mục liên quan đều đã được kết chuyển hay chưa? Chọn mẫu từ các nghiệp vụ mua TSCĐ để lần theo đến những chứng từ liên quan như hợp đồng, hĩa đơn và các tài liệu khác. Đồng thời kiểm tra số tổng cộng và việc hạch tốn các khoản chiết khấu. Kiểm tra những trường hợp cĩ giá mua hoặc quyết tốn XDCB cao hơn dự tốn. Xác định xem các chi phí này cĩ được xét duyệt của người cĩ thẩm quyền hay khơng. Kiểm tra mọi khoản ghi nợ tài khoản TSCĐ nhưng lại khơng tăng do mua vào hay khơng tăng do tự xây dựng. Những trường hợp ghi tăng nguyên giá TSCĐ cần phải phù hợp với Chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành. Xem các TSCĐ mua dưới hình thức trả gĩp cĩ được ghi tăng tài sản hay khơng. Phần chưa trả cĩ được ghi tăng Nợ phải trả hay khơng. Xem các tài sản thuê tài chính được hạch tốn vào tài khoản TSCĐ hay được hạch tốn là tài sản thuê hoạt động. Xem xét việc đánh giá TSCĐ do DN tự xây dựng hoặc tự chế. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 20 Lớp: 10DKKT8
  34. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ Để kiểm tra cĩ TSCĐ nào bị thanh lý, nhượng bán, biếu tặng trong kỳ nhưng khơng được phản ánh vào sổ kế tốn, KTV thường thực hiện các thủ tục sau: Nếu cĩ mua TSCĐ mới trong năm, phải xem TSCĐ cũ cĩ được mang đi trao đổi hay được thanh lý hay khơng. Phân tích tài khoản Thu nhập khác để xác định xem cĩ khoản thu nhập nào phát sinh từ việc bán TSCĐ hay khơng. Phỏng vấn các nhân viên và quản đốc để xem cĩ TSCĐ nào được thanh lý trong năm hay khơng. Kiểm tra các khoản giảm về bảo hiểm TSCĐ để kiểm tra cĩ sự phù hợp với việc giảm TSCĐ. Đối chiếu giữa số liệu sổ sách với số liệu kiểm kê để xem cĩ bị mất mát, thiếu hụt TSCĐ hay khơng.  Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với TSCĐ Để kiểm tra, KTV cần thu thập các bằng chứng cĩ liên quan như: văn bản pháp lý về quyền sở hữu tài sản, các hố đơn đĩng bảo hiểm, hĩa đơn thuế, biên nhận chi trả tiền cho tài sản đã thế chấp Việc kiểm tra quyền sở hữu tài sản cần dựa trên sự hiểu biết về các quy định pháp lý của mỗi quốc gia ở từng thời kỳ. Trong một số trường hợp KTV cĩ thể cần phải sử dụng ý kiến chuyên gia.  Phân tích và kiểm tra chi phí sửa chữa, nâng cấp TSCĐ KTV cần xem lại bản chất chi phí và nghiên cứu những quy định của Nhà nước hoặc chính sách của đơn vị về điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ.  Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ tăng trong kỳ và các TSCĐ khác cĩ giá trị lớn KTV cần phải chứng kiến kiểm kê phần lớn tài sản mua trong kỳ kiểm tốn và các TSCĐ cĩ giá trị lớn. Cơng việc này giúp KTV hiểu được đặc điểm kinh doanh của khách hàng cũng như hiểu được các bút tốn ghi tăng và giảm TSCĐ trong kỳ, đồng thời kiểm tra được các tài sản ghi trên sổ sách kế tốn là tồn tại thực sự và đang được sử dụng và tất cả các tài sản hiện hữu đều được ghi nhận đầy đủ.  Xem xét sự trình bày và cơng bố KTV cần phải xem xét sự trình bày số dư của các tài khoản về TSCĐ trên Bảng SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 21 Lớp: 10DKKT8
  35. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung CĐKT cĩ đúng như quy định hiện hành hay khơng. Đồng thời xem xét trong Bảng thuyết minh BCTC của đơn vị cĩ trình bày các vấn đề như: phương pháp kế tốn TSCĐ, phương pháp trích khấu hao, danh sách TSCĐ đem đi cầm cố thế chấp, phân loại TSCĐ 1.3.4.2. Đối với TSCĐ thuê tài chính Mục tiêu và các thủ tục kiểm tốn TSCĐ thuê tài chính phần lớn cũng tương tự như kiểm tốn TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, khi kiểm tốn các đơn vị cĩ tài sản thuê tài chính, KTV cần chú ý những vấn đề sau:  Phân biệt giữa thuê tài chính và thuê hoạt động. Hai loại thuê này cĩ sự khác biệt lớn trong việc hạch tốn và trình bày BCTC. Do đĩ, thơng qua việc nghiên cứu chi tiết các hợp đồng thuê tài sản, KTV cần xem xét phân loại tài sản của đơn vị.  Kiểm tra chi phí tài chính và CPKH của các tài sản thuê tài chính để xem cĩ phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành hay khơng.  Xác định nguyên giá của tài sản thuê tài chính. KTV cần xem xét các dữ liệu và phương pháp mà đơn vị sử dụng để xác định giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu cĩ hợp lý hay khơng. 1.3.4.3. Đối với TSCĐ vơ hình Việc kiểm tốn TSCĐ vơ hình cĩ thể bắt đầu bằng việc phân tích chi tiết các khoản tăng, giảm của từng loại.  Đối với những trường hợp ghi tăng tài sản: Thu thập các bằng chứng cĩ liên quan nhằm mục đích xác định rằng các chi phí cĩ thực sự phát sinh hay khơng. Xem xét các khoản chi được vốn hĩa cĩ thỏa mãn các điều kiện để trở thành TSCĐ vơ hình hay khơng.  Đối với những trường hợp ghi giảm tài sản: Thu thập các bằng chứng cĩ liên quan đến việc ghi giảm TSCĐ vơ hình. KTV cần lưu ý về khả năng tiếp tục mang lại lợi ích kinh tế tương lai của TSCĐ vơ hình. Cuối cùng, KTV cũng phải lưu tâm đến vấn đề trình bày và cơng bố các thơng tin về tài sản này trên BCTC. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 22 Lớp: 10DKKT8
  36. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 1.3.4.4. Đối với CPKH 1.3.4.4.1. Thủ tục phân tích KTV thường tính tỷ lệ khấu hao bình quân bằng tỷ số giữa CPKH với tổng nguyên giá TSCĐ. Một sự thay đổi đột ngột trong tỷ số này giúp KTV lưu ý đến những thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị, trong cơ cấu TSCĐ hoặc khả năng cĩ sai sĩt trong việc tính tốn khấu hao. KTV cịn so sánh CPKH kỳ này với kỳ trước, CPKH với tổng giá thành sản phẩm nhập kho 1.3.4.4.2. Thử nghiệm chi tiết  Kiểm tra chính sách khấu hao của đơn vị: Bao gồm các vấn đề sau: Phương pháp khấu hao sử dụng cĩ phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế tốn hiện hành và phù hợp với lợi ích kinh tế mà TSCĐ mang lại cho DN hay khơng. Thời gian sử dụng hữu ích cĩ được ước tính phù hợp khơng. Sự cần thiết thay đổi trong chính sách khấu hao. Phương pháp khấu hao và thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cĩ được áp dụng nhất quán cho các kỳ kế tốn hay khơng.  Thu thập bảng tính khấu hao TSCĐ Đối chiếu số liệu trên bảng tính khấu hao với số trên bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ, Sổ cái, Sổ chi tiết Đối chiếu thời gian khấu hao của TSCĐ trên bảng tính khấu hao cĩ phù hợp với quy định hiện hành hay khơng.  Kiểm tra mức khấu hao So sánh tỷ lệ khấu hao của năm hiện hành so với năm trước và điều tra các khoản chênh lệch (nếu cĩ). Tính tốn lại mức khấu hao và đối chiếu với số khấu hao của đơn vị. So sánh số phát sinh cĩ của tài khoản Hao mịn TSCĐ với CPKH ghi trên các tài khoản chi phí, đồng thời đối chiếu với bảng tính khấu hao.  Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mịn lũy kế do thanh lý, nhượng bán, biếu tặng TSCĐ Đối chiếu các khoản ghi giảm này với hồ sơ kiểm tốn phân tích các tài sản SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 23 Lớp: 10DKKT8
  37. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung thanh lý, nhượng bán, biếu tặng trong năm. Kiểm tra tính chính xác của việc tính tốn và ghi chép giá trị hao mịn lũy kế cho đến ngày thanh lý, nhượng bán, biếu tặng. 1.3.4.5. Đối với Chi phí XDCB dở dang Mục đích của việc kiểm tốn Chi phí XDCB dở dang là kiểm tra và xác định đúng những khoản chi phí xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mua sắm TSCĐ đến thời điểm kết thúc năm tài chính chưa hồn thành, bàn giao để trở thành TSCĐ. Để xác định đúng các Chi phí XDCB dở dang, cần kiểm tra các cơng việc của KSNB đối với các cơng trình xây dựng. Chi phí XDCB dở dang trong Bảng CĐKT cĩ thể bị ghi tăng lên. Điều này cĩ thể xảy ra do khi số tiền chưa được chi cho các cơng trình, nhưng được hạch tốn với sự đồng ý của người lãnh đạo đơn vị; Cần lưu ý là nguyên vật liệu đưa vào cơng trình cĩ đúng chủng loại, định mức kinh tế kỹ thuật như thiết kế, dự tốn được duyệt hay khơng?  KTV cĩ thể kiểm tra, so sánh khối lượng thực tế với sổ sách. Trong tất cả các trường hợp, KTV phải tiến hành kiểm tra các tài liệu bổ sung cho Chi phí XDCB dở dang, tại thời điểm ghi trong Bảng CĐKT; đặc biệt là việc kiểm tra các hĩa đơn mua nguyên vật liệu cĩ được nhập và xuất kho, đưa vào cho cơng trình cĩ đúng chủng loại và định mức kinh tế kỹ thuật khơng?  Xem xét lại hồ sơ các cơng trình, các khoản mục và xác định tính chất đúng đắn của các khoản chi phí dở dang cĩ xác thực khơng? Cĩ thực sự là chưa hồn thành, hay cịn vướng mắc chưa quyết tốn được, mặc dù cơng trình đã hồn thành, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng; hay vì một lý do nào đĩ mà cịn hạch tốn trên tài khoản này.  KTV cần kiểm tra việc chấp hành các qui định về quản lý đầu tư XDCB trong các bước chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và quyết tốn vốn đầu tư; Hợp đồng cung cấp vật tư, thiết bị; Hồ sơ đấu thầu, chọn thầu; Hồ sơ quyết tốn cơng trình 1.3.5. Những sai sĩt cần lưu ý khi kiểm tốn khoản mục TSCĐ  Quản lí TSCĐ chưa chặt chẽ: hồ sơ TSCĐ chưa đầy đủ, TSCĐ vẫn chưa chuyển quyền sở hữu cho đơn vị nhưng đã ghi nhận trên Bảng CĐKT; khơng cĩ sổ, thẻ chi tiết cho từng TSCĐ. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 24 Lớp: 10DKKT8
  38. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Chênh lệch nguyên giá, khấu hao lũy kế giữa Bảng CĐPS, Sổ cái, Sổ chi tiết.  Khơng tiến hành kiểm kê TSCĐ cuối kỳ, biên bản kiểm kê khơng phân loại TSCĐ, TSCĐ khơng sử dụng, chờ thanh lý, đã hết khấu hao. Số chênh lệch trên sổ sách so với biên bản kiểm kê chưa được xử lý.  Hạch tốn tăng TSCĐ chưa kịp thời theo biên bản bàn giao (hạch tốn khơng đúng kỳ), biên bản nghiệm thu hồn thành đưa vào sử dụng.  Hạch tốn tăng TSCĐ khi chưa cĩ đầy đủ chứng từ hợp lệ: quyết tốn cơng trình; biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng; hĩa đơn  Phân loại sai: tài sản khơng đủ chỉ tiêu ghi nhận TSCĐ nhưng vẫn ghi nhận là TSCĐ, hạch tốn nhầm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.  Một số TSCĐ cĩ thời gian sử dụng cịn lại khác nhau nhưng được gộp chung lại thành một tài sản hay một nhĩm tài sản.  Hạch tốn tăng nguyên giá TSCĐ những nội dung khơng đúng chế độ quy định: ghi vào nguyên giá TSCĐ các chi phí phát sinh khi TSCĐ đã đưa vào sử dụng như chi phí lãi vay khơng được vốn hĩa; chi phí sửa chữa lớn TSCĐ khơng mang tính nâng cấp, khơng làm tăng cơng suất hoặc thời gian sử dụng; ghi tăng nguyên giá khơng đúng với biên bản bàn giao, nghiệm thu  Số khấu hao lũy kế chưa chính xác, khấu hao ở các bộ phận khơng được phân bổ.  Tài sản đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn chưa trích hết khấu hao. Số chưa trích hết khơng được hạch tốn vào chi phí trong kì.  Vẫn trích khấu hao đối với tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn tiếp tục sử dụng.  Hạch tốn giảm TSCĐ khi thực tế chưa thanh lý, tháo dỡ, chưa cĩ quyết định của Hội đồng quản trị, Giám đốc  Chưa phân bổ giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình cĩ nguyên giá nhỏ hơn ba mươi triệu vào chi phí sản xuất, kinh doanh của DN theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC.  Giá trị TSCĐ ghi nhận khơng phù hợp, TSCĐ được biếu tặng khơng được ghi nhận theo giá trị hợp lý, tài sản nhận bàn giao, gĩp vốn khơng được đánh giá lại khi giao nhận  Chưa tiến hành đánh giá lại TSCĐ khi thực hiện cổ phần hĩa DN hoặc cĩ đánh giá nhưng khơng phù hợp. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 25 Lớp: 10DKKT8
  39. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung CHƯƠNG 2: KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT (VIETLAND) oOo 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT 2.1.1. Thơng tin chung về Vietland 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt (Vietland) là một cơng ty chuyên ngành Tài chính – Kế tốn hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, được chuyển đổi từ Cơng ty Cổ Phần Kiểm Tốn – Tư Vấn Đất Việt (Giấy chứng nhận kinh doanh số 410300121, do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 26 tháng 09 năm 2002) với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102051017, do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11 tháng 06 năm 2007. Hình 2.1. Logo của Vietland - Tên Cơng ty : Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiểm Tốn - Tư Vấn Đất Việt - Tên tiếng anh : Vietland Auditing And Consulting Company Limited - Tên viết tắt : Vietland - Giám đốc : Ơng Võ Thế Hồng - Địa chỉ : 02 Huỳnh Khương Ninh, Phường Đakao, Quận 1, Tp.HCM - Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ - Mã số thuế : 0302723703 - Ngày hoạt động : 01/11/2002 SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 26 Lớp: 10DKKT8
  40. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung - Số điện thoại : (08) 39 105 401 - Số Fax : (08) 39 105 402 - Email : vietland@vietlandaudit.com.vn - Website : www.vietlandaudit.com.vn Vietland là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ kiểm tốn, kế tốn, tư vấn tài chính và thuế. Bên cạnh đĩ, Vietland đã được Ủy ban chứng khốn Nhà nước cấp phép được phép kiểm tốn BCTC của các cơng ty chứng khốn, cơng ty đại chúng và cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Từ khi hoạt động đến nay Vietland đã ba lần thay đổi trụ sở hoạt động để phù hợp với quy mơ ngày càng lớn mạnh của mình. Sau hơn mười năm hoạt động hiện nay cơng ty cĩ một trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, một chi nhánh tại Nha Trang, sáu văn phịng đại diện và Cơng ty TNHH Sao Mai (Morning Star) là cơng ty thành viên của Vietland (chuyên cung cấp các dịch vụ kế tốn và phần mềm kế tốn), trong đĩ:  Trụ sở chính Cơng ty tại: Số 02 Huỳnh Khương Ninh, P.Đakao, Q.1, TP.HCM.  Chi nhánh Cơng ty tại Nha Trang: Số 80B Quang Trung, Phường Lộc Thọ, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hịa.  Văn phịng đại diện của Cơng ty: Tại Hà Nội: Số 209 Giảng Võ, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội Tại Kiên Giang: Lơ A8, số 34 Chi Lăng, Phường Vĩnh Bảo, Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang. Tại Bình Định: Đường 30 Tháng 3, Khu vực Vĩnh Liêm, Phường Bình Định, Thị xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định. Tại Bình Thuận: Số 101 Hải Thượng Lãn Ơng, Phường Phú Trinh, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận. Tại Bà Rịa – Vũng Tàu: Số 96 Huyền Trân Cơng Chúa, Phường 8, Thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu. Tại Bạc Liêu: Số 78 Trần Huỳnh, Phường 1, Thị xã Bạc Liêu, Bạc Liêu. Ngồi ra, Vietland cịn hợp tác với Cơng ty Jung – IL Accounting Co. (Hàn Quốc) nhằm phát triển thêm khách hàng nước ngồi tại Việt Nam và các nước trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 27 Lớp: 10DKKT8
  41. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.1.1.2. Nguyên tắc, mục tiêu và phương hướng hoạt động Vietland hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính bản thân Cơng ty trên cơ sở tuân thủ luật pháp quy định của Nhà nước Việt Nam. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch vụ được cung cấp và uy tín của Vietland chính là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của Vietland luơn thực hiện. Quá trình kiểm tốn của Vietland gắn liền với việc hỗ trợ thơng tin và tư vấn nhằm gĩp phần hồn thiện HTKSNB, hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn, quản lý tài chính của các DN. Bên cạnh đĩ, Vietland luơn hỗ trợ các DN trong nước và các DN cĩ vốn đầu tư nước ngồi, các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam nắm bắt kịp thời các quy định và pháp luật của Nhà nước Việt Nam về Kế tốn – Tài chính – Thống kê – Thuế trong quản lý kinh tế, gĩp phần tổ chức tốt hệ thống kế tốn của DN, giúp cho hoạt động kinh doanh của DN đạt hiệu quả cao. Một trong những chiến lược kinh doanh lâu dài mà Vietland đang hướng đến là hợp tác kinh doanh với các cơng ty chuyên về tài chính của nước ngồi để phát triển thị trường như Cơng ty Jung – IL Accounting Co. (Hàn Quốc). Điều này cũng đã gĩp phần giúp Vietland xây dựng được sự uy tín và tin tưởng từ các DN. 2.1.1.3. Các dịch vụ cung cấp  Dịch vụ kiểm tốn: Kiểm tốn BCTC. Kiểm tốn dự án. Kiểm tốn vốn đầu tư và XDCB. Kiểm tốn các thơng tin khác trên cơ sở các thỏa thuận trước. Sốt xét hệ thống nội bộ, sốt xét thơng tin tài chính.  Dịch vụ kế tốn: Xây dựng hệ thống kế tốn. Thiết lập hệ thống sổ sách kế tốn và BCTC. Ghi sổ kế tốn. Tư vấn các vấn đề liên quan về kế tốn. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 28 Lớp: 10DKKT8
  42. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Dịch vụ tư vấn: Dịch vụ tư vấn về thuế: Lập Báo cáo thuế; Tư vấn miễn giảm, khấu trừ và hồn thuế; Kế tốn thuế thu nhập DN và lập Báo cáo quyết tốn thuế; Dịch vụ trợ giúp giải quyết khiếu nại về thuế. Dịch vụ tư vấn về tài chính DN: Tư vấn tái cấu trúc tài chính DN; Dịch vụ định giá tài sản, định giá DN; Tư vấn cổ phần hố, tư nhân hĩa và thủ tục niêm yết (IPO); Tư vấn sát nhập và mua lại DN. Dịch vụ tư vấn về đầu tư: Tư vấn thủ tục thành lập DN và văn phịng đại diện; Tư vấn khung pháp luật và cơ cấu quản lý; Phân tích chính sách của chính phủ đối với phát triển kinh tế; Tư vấn cổ phần hố.  Cung cấp phần mềm kế tốn: Tư vấn giải pháp sử dụng phần mềm kế tốn. Cung cấp phần mềm kế tốn. Đào tạo sử dụng phần mềm kế tốn. (Trong đĩ Cơng ty TNHH Sao Mai chịu trách nhiệm hai dịch vụ đĩ là dịch vụ Kế tốn và dịch vụ cung cấp phần mềm kế tốn.) 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Vietland 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Vietland (Nguồn: Bộ phận Hành chính tại Vietland, 2012) SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 29 Lớp: 10DKKT8
  43. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban trong Vietland  Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành tồn bộ hoạt động của Cơng ty theo đúng pháp luật. Điều hành trực tiếp ba bộ phận Hành chính và Lưu trữ, Marketinh và Kế tốn của Cơng ty. Hoạch định các chính sách hoạt động và định hướng phát triển hoạt động phù hợp với luật định.  Phĩ Giám đốc Chuyên mơn: Chịu trách nhiệm điều hành và quản lý bộ phận Kiểm tốn. Tổng hợp báo cáo mọi vấn đề liên quan đến các hoạt động, dịch vụ kiểm tốn của Cơng ty.  Phĩ Giám đốc Đào tạo và Tư vấn: Chịu trách nhiệm quản lý, tổng hợp báo cáo mọi vấn đề liên quan đến các dịch vụ đào tạo và tư vấn của Cơng ty.  Bộ phận Kiểm tốn: Thực hiện các cuộc kiểm tốn, thẩm định, phụ trách các dịch vụ do Cơng ty cung cấp.  Bộ phận Hành chính và Lưu trữ: Theo dõi nhân sự, mua và cung cấp dịch vụ văn phịng phẩm cho các phịng ban, sắp xếp phương tiện đi lại cho các nhĩm kiểm tốn. Chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của khách hàng đã được kiểm tốn qua các năm, in ấn và phát hành BCKT.  Bộ phận Marketing: Nghiên cứu thị trường, theo dõi thơng tin và liên hệ trực tiếp với khách hàng, soạn thảo hợp đồng, dịch các báo cáo, văn bản  Bộ phận Kế tốn: Chịu trách nhiệm giao báo cáo và thu phí dịch vụ, theo dõi sổ sách kế tốn, phản ánh tình hình hoạt động của Cơng ty. Tìm hiểu, cung cấp các Thơng tư, Nghị định mới của Chính Phủ, Bộ Tài chính. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế tốn tại Vietland Bộ phận Kế tốn là một bộ phận chức năng của Cơng ty, được tổ chức theo hình thức tập trung, chịu sự quản lý của Giám đốc và Kế tốn trưởng. Thơng qua bộ phận Kế tốn, Giám đốc cĩ thể nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty, từ đĩ đưa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp với chiến lược phát triển của Cơng ty và chính sách của Nhà nước. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 30 Lớp: 10DKKT8
  44. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.1.3.1. Sơ đồ bộ phận Kế tốn Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ phận Kế tốn tại Vietland (Nguồn: Bộ phận Kế tốn tại Vietland, 2012) 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Kế tốn  Kế tốn trưởng: Là người trực tiếp quản lý, điều hành phịng kế tốn. Tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn ở cơng ty một cách hợp lý và khoa học. Chịu trách nhiệm kiểm tra và báo lên cấp trên đầy đủ và đúng hạn các Báo cáo kế tốn.  Kế tốn tổng hợp: Phụ trách tổng hợp và theo dõi các chứng từ kèm theo mỗi nghiệp vụ phát sinh, chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu, giúp Kế tốn trưởng lập các báo cáo định kỳ. Theo dõi các khoản doanh thu trong kỳ và hỗ trợ tính tốn kết quả kinh doanh.  Kế tốn cơng nợ: Theo dõi chi tiết cơng nợ phải thu – phải trả cho từng đối tượng. Báo cáo thường xuyên các số liệu phục vụ cho cơng tác kế tốn cũng như kế hoạch thanh tốn, thu hồi cơng nợ.  Kế tốn tiền lương: Giải quyết vấn đề và tổng hợp các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, phụ cấp cho cán bộ, cơng nhân viên của Cơng ty. Tính tốn các khoản như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn  Thủ quỹ: Tiến hành thu chi tiền mặt theo các phiếu thu, phiếu chi đã được lập. Chịu trách nhiệm bảo quản lượng tiền mặt tại Cơng ty đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác giữa số tiền mặt theo sổ sách và số tiền mặt thực tế tồn quỹ. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận Kiểm tốn tại Vietland Sau hơn mười năm hoạt động Vietland đã xây dựng được đội ngũ nhân viên SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 31 Lớp: 10DKKT8
  45. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung chuyên nghiệp gồm hơn 110 KTV, kế tốn viên và nhân viên, trong đĩ cĩ nhiều nhân viên cĩ chứng chỉ Kiểm tốn viên và Thẩm định viên do Bộ Tài chính cấp, gần 15% nhân viên cĩ từ 02 bằng cử nhân (trong đĩ cĩ 05 người cĩ bằng cử nhân Luật), 10% nhân viên cĩ bằng thạc sĩ hoặc đang theo học các khĩa cao học, đang được đào tạo theo chương trình ACCA (Kế tốn cơng chứng Anh Quốc). 2.1.4.1. Sơ đồ bộ phận Kiểm tốn Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ phận Kiểm tốn tại Vietland (Nguồn: Bộ phận Kiểm tốn tại Vietland, 2012) 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Kiểm tốn  Phịng kiểm tốn BCTC: Đứng đầu là trưởng phịng – chịu trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tốn cho từng khách hàng cũng như phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên kiểm tốn/ trợ lí kiểm tốn ở mỗi khách hàng. Chủ yếu là thực hiện dịch vụ kiểm tốn BCTC cho các cơng ty.  Phịng kiểm tốn XDCB: Đứng đầu là trưởng phịng – chịu trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tốn cho từng khách hàng cũng như phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên kiểm tốn/ trợ lí kiểm tốn ở mỗi khách hàng. Chủ yếu là thực hiện dịch vụ kiểm tốn XDCB, thẩm định cho các cơng ty xây dựng, định giá tài sản, xác định giá trị DN. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ nhân viên luơn được Vietland liên tục được đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên mơn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng các kiến thức hỗ trợ về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật, thị trường để cĩ khả năng đa dạng hĩa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 32 Lớp: 10DKKT8
  46. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.2. QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHUNG TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT Quy trình kiểm tốn của Vietland được xây dựng dựa trên cơ sở tuân thủ những chuẩn mực, quy chế kiểm tốn độc lập và chế độ kế tốn hiện hành của Việt Nam; đồng thời lựa chọn và vận dụng những chuẩn mực, thơng lệ chung của Quốc tế trong lĩnh vực nghề nghiệp, trên cơ sở phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế ở Việt Nam. 2.2.1. Chương trình kiểm tốn mẫu tại Vietland Tại Vietland, Chương trình kiểm tốn mẫu tại Vietland được xây dựng dựa trên Chương trình kiểm tốn mẫu ban hành năm 2010 của Hội Kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam (VACPA)9, các Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế và Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam. Chương trình này do VACPA, Ngân hàng Thế giới (WB) cùng các chuyên gia trong và ngồi nước trong lĩnh vực kiểm tốn tại Việt Nam soạn thảo. Các tài liệu được soạn thảo với phương châm hiện đại, dễ hiểu và dễ áp dụng nhằm cung cấp cho các cơng ty kiểm tốn ở Việt Nam cơng cụ và phương pháp thực hiện một cuộc kiểm tốn hiệu quả và cĩ chất lượng. Chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA đã được Bộ Tài chính, các cơng ty kiểm tốn lớn và các chuyên gia về Chương trình kiểm tốn mẫu đánh giá cao: “ Với tư cách là chuyên gia tư vấn chính của Dự án, tơi đã xem xét lại cẩn thận các tài liệu của Chương trình kiểm tốn mẫu, so sánh với Chuẩn mực kiểm tốn áp dụng. Tơi thấy rằng Chương trình kiểm tốn mẫu này hiện đại, rõ ràng, thuận tiện cho cả việc áp dụng trên hồ sơ giấy và trên chương trình máy tính sau này. Chương trình này cũng kế thừa được kinh nghiệm của các cơng ty kiểm tốn lớn mà các chuyên gia cùng Ban quản lý đã khảo sát trong giai đoạn thực hiện dự án.” 10 Tuy nhiên, Chương trình kiểm tốn mẫu này chỉ mang tính khuyến nghị và trợ giúp, khơng bắt buộc Vietland phải tuân theo một cách rập khuơn, máy mĩc. Tùy từng khách hàng, tùy vào khả năng xét đốn chuyên mơn và từng trường hợp cụ thể mà Vietland cĩ thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. 9 Theo Quyết định 1089/QĐ-VACPA ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch VACPA. 10 Đánh giá của Ơng Nguyễn Thành Lâm (2011), Phĩ Tổng Giám đốc, chuyên gia trong nước của Dự án – Văn thư SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 33 Lớp: 10DKKT8
  47. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.2.2. Quy trình kiểm tốn chung tại Vietland 2.2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn 2.2.2.1.1. Tìm hiểu thơng tin về khách hàng Trong một lĩnh vực cĩ nhiều sự cạnh tranh như nghề kiểm tốn thì Vietland luơn cần tìm hiểu, đánh giá khách hàng trong tương lai đồng thời phải thường xuyên xem xét các khách hàng hiện cĩ. Trong giai đoạn này, KTV cần thu thập một số thơng tin cần thiết để tìm hiểu nhu cầu của họ, từ đĩ đánh giá khả năng phục vụ về các vấn đề khác như thời gian thực hiện, chấp nhận hay khơng chấp nhận thực hiện hợp đồng, phí kiểm tốn Khi thấy rằng cĩ thể nhận lời mời kiểm tốn, KTV sẽ trao đổi và thảo luận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề như: mục đích và phạm vi kiểm tốn, vấn đề sử dụng nhân viên tại đơn vị, KTV thực hiện kiểm tốn, phí kiểm tốn, ký kết hợp đồng kiểm tốn Bên cạnh đĩ, KTV cần thu thập và nghiên cứu các tài liệu, tham quan DN, phỏng vấn các cá nhân cĩ liên quan và thực hiện phân tích sơ bộ BCTC của đơn vị được kiểm tốn. Thơng thường, KTV của Cơng ty sẽ tìm hiểu và trả lời những câu hỏi trong Giấy tờ làm việc A110 “Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng” hoặc A120 “Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng” để đạt được sự hiểu biết trên phương diện nhất định. 2.2.2.1.2. Tìm hiểu về HTKSNB của khách hàng HTKSNB là cơng cụ rất quan trọng trong việc quản lý DN, cĩ ảnh hưởng lớn đến cơng tác kế tốn của đơn vị. Do đĩ, việc nghiên cứu HTKSNB về những điểm mạnh, điểm yếu của từng bộ phận, từng nghiệp vụ giúp KTV xác định được những rủi ro kiểm sốt tồn tại trong HTKSNB, từ đĩ hình dung được phương hướng, phạm vi kiểm tốn, khối lượng cơng việc thực hiện. Các phương pháp KTV sử dụng để tìm hiểu HTKSNB bao gồm: quan sát, phỏng vấn, kiểm tra tài liệu và thực hiện lại. Các nội dung KTV tiến hành tìm hiểu về HTKSNB của khách hàng bao gồm 5 phần: Mơi trường kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Thơng tin và truyền thơng; Các thủ tục kiểm sốt và Giám sát. 2.2.2.1.3. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro Xác lập mức trọng yếu kế hoạch tại đơn vị khách hàng trước khi kiểm tốn và mức SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 34 Lớp: 10DKKT8
  48. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm tốn nhằm giúp KTV xác định xem các cơng việc và thủ tục kiểm tốn đã được thực hiện đầy đủ hay chưa. Chỉ tiêu sử dụng ước tính mức trọng yếu Tỉ lệ sử dụng - Lợi nhuận trước thuế 5% - 10% - Doanh thu 0,5% - 1% - Tổng tài sản 1% - 2%  Mức trọng yếu tổng thể = Giá trị chỉ tiêu được lực chọn x Tỉ lệ sử dụng  Mức trọng yếu cho từng khoản mục: 50% - 70% mức trọng yếu tổng thể  Ngưỡng chênh lệch cĩ thể bỏ qua: 2% - 4% mức trọng yếu tổng thể Sau quá trình tìm hiểu về HTKSNB, KTV tiến hành đánh giá rủi ro. Tại Vietland, việc đánh giá rủi ro kiểm sốt dựa vào nhận thức HTKSNB và kinh nghiệm bản thân của từng KTV. Sau khi đánh giá rủi ro về kiểm sốt thì KTV sẽ thiết kế các thử nghiệm kiểm sốt. 2.2.2.1.4. Lập kế hoạch kiểm tốn chi tiết Chuẩn mực kiểm tốn địi hỏi KTV phải lập kế hoạch kiểm tốn để trợ giúp cho cuộc kiểm tốn được tiến hành cĩ hiệu quả và đúng hạn. Kế hoạch kiểm tốn phải dựa trên những hiểu biết về đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm tốn và được xây dựng tùy thuộc quy mơ, độ phức tạp của cơng việc kiểm tốn và kinh nghiệm của KTV. Tại Vietland, kế hoạch kiểm tốn được lập bởi trưởng nhĩm kiểm tốn phụ trách cuộc kiểm tốn, thơng thường sẽ cĩ 2 loại kế hoạch như sau:  Kế hoạch chiến lược: Là kế hoạch chỉ được lập cho các cuộc kiểm tốn cĩ quy mơ lớn, tính chất phức tạp, địa bàn rộng. Cịn trong những cuộc kiểm tốn khác hầu như khơng cĩ kế hoạch chiến lược.  Kế hoạch tổng thể: Là kế hoạch thường đề cập các vấn đề sau đây: Nội dung cơng việc được thực hiện trong quá trình kiểm tốn. Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh, HTKSNB và tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị được kiểm tốn. KTV soạn thảo kế hoạch kiểm tốn chi tiết và lập chương trình kiểm tốn. Đánh giá các chính sách kế tốn được áp dụng, các ước tính và xét đốn quan SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 35 Lớp: 10DKKT8
  49. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung trọng của BGĐ cũng như đánh giá việc kiểm tốn dựa trên chương trình kiểm tốn cụ thể. Trách nhiệm của các bên trong quá trình kiểm tốn. Dự kiến thời gian và nhân sự. Thơng thường, một KTV chỉ được kiểm tốn một khách hàng trong ba năm liên tục, quy định này cũng áp dụng đối với người ký BCKT. 2.2.2.1.5. Xem trước số liệu trước khi kiểm tốn Trước khi kiểm tốn tại đơn vị, KTV thường yêu cầu khách hàng cung cấp trước số liệu của DN, từ đĩ KTV sẽ xem trước những phần hành cĩ tính chất tương đối phức tạp như TSCĐ và trích khấu hao, lương, các khoản trích nộp hoặc chi phí hoạt động trong kỳ của DN Tùy thuộc vào dữ liệu mà khách hàng cung cấp, KTV cĩ thể giảm bớt cơng việc khi kiểm tốn tại đơn vị (vì thời gian làm việc tại DN thường là từ một đến ba ngày). Những cơng việc nhập liệu hay ước tính sơ bộ, KTV sẽ thực hiện trước khi đến DN. Các vấn đề phát sinh cần lưu ý trong quá trình xem trước số liệu sẽ được ghi chép lại trong kế hoạch kiểm tốn. Từ đĩ, khi đến DN được kiểm tốn, KTV sẽ trực tiếp trao đổi với khách hàng dựa trên những thủ tục kiểm tốn trong kế hoạch. Điều này sẽ giúp KTV tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả khi làm việc tại DN. 2.2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn Một cuộc kiểm tốn thường cĩ từ hai đến năm thành viên (gồm một KTV chính, một KTV hoặc trợ lý kiểm tốn) tùy theo quy mơ hoạt động của khách hàng. Các bước trong giai đoạn này thường bao gồm:  Kiểm tra HTKSNB.  Kiểm tra cơ bản BCTC.  Lập bảng tổng hợp số liệu (như bảng số liệu phục vụ thuyết minh BCTC, chương trình kiểm tốn khoản mục, kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và quyết định cĩ liên quan, sốt xét các bút tốn tổng hợp).  Kiểm tra các nội dung khác (như số dư đầu năm tài chính, giao dịch các bên cĩ liên quan, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ, tài sản, nợ tiềm tàng, các cam kết, chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và sai sĩt). Tất cả các cơng việc trên thường được KTV trình bày và tổng hợp trên Giấy tờ SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 36 Lớp: 10DKKT8
  50. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung làm việc với từng phần hành tương ứng. Song song đĩ, KTV cũng cần photo lại các chứng từ, tài liệu cần thiết để kèm theo Giấy tờ làm việc. Giấy tờ làm việc và những bản tài liệu photo chính là yêu cầu cần thiết cho việc sốt xét hồ sơ kiểm tốn trước khi phát hành BCKT và cũng là căn cứ cho bằng chứng kiểm tốn sau này. 2.2.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn  Tổng hợp kết quả kiểm tốn, sốt xét hai cấp về kết quả kiểm tốn.  Trao đổi, tư vấn với khách hàng về các bút tốn điều chỉnh, BCTC sau điều chỉnh và thống nhất kết quả kiểm tốn.  Sốt xét, phê duyệt và phát hành báo cáo Thư quản lý (nếu cĩ) sau khi thống nhất số liệu với khách hàng.  Phát hành BCKT và Thư quản lý (nếu cĩ).  Sốt xét chất lượng kiểm tốn. 2.2.3. Đánh giá kết quả kiểm tốn Sau khi thực hiện các thử nghiệm, KTV đánh giá tính hợp lý và đầy đủ của bằng chứng kiểm tốn thu được trong quá trình kiểm tốn.  Nếu bằng chứng khơng đầy đủ và thích hợp thì KTV sẽ thực hiện thêm thủ tục kiểm tốn bổ sung. KTV sẽ tổng hợp các sai sĩt và gian lận phát hiện được thể hiện trên các trang giấy làm việc và lập bút tốn điều chỉnh.  Nếu cĩ chênh lệch khơng được điều chỉnh, KTV sẽ xem xét từng chênh lệch và kết hợp các chênh lệch đĩ với nhau. Sau đĩ, KTV so sánh sai sĩt đĩ với mức sai sĩt cĩ thể bỏ qua để xem cĩ thể chấp nhận khoản mục được kiểm tốn hay khơng. Tùy vào mức độ trọng yếu của sai sĩt mà KTV sẽ đưa ra ý kiến phù hợp trên BCKT. 2.2.4. Một số quy định của Vietland về hồ sơ làm việc Theo VSA 230 về “Hồ sơ kiểm tốn” thì “KTV phải thu thập và lưu trong hồ sơ kiểm tốn mọi tài liệu, thơng tin cần thiết liên quan đến cuộc kiểm tốn đủ để làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm tốn của mình và chứng minh rằng cuộc kiểm tốn đã được thực hiện theo đúng các Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam (hoặc Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế được chấp nhận)”. Việc thu thập bằng chứng kiểm tốn cần phải đủ để KTV đưa ra ý kiến, kết luận SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 37 Lớp: 10DKKT8
  51. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung hoặc xét đốn chuyên mơn. Tuy nhiên, KTV khơng thể thu thập hết mọi bằng chứng liên quan đến cuộc kiểm tốn. Phạm vi và nội dung mỗi hồ sơ kiểm tốn được lập tùy thuộc vào sự xét đốn của KTV. Giấy tờ làm việc được chia làm hai loại file cứng và file mềm kèm theo. File cứng để ghi chép trên giấy cũng như các bằng chứng thu thập từ khách hàng, file mềm để ghi chép trên máy. Để việc ghi chép được thống nhất, thuận tiện cho việc đào tạo và kiểm tra, Cơng ty đã áp dụng các quy định về Giấy tờ làm việc như sau: 2.2.4.1. Các từ viết tắt kiểm tốn quy ước Stt Chữ viết tắt Nội dung 1 BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2 BCKT Báo cáo kiểm tốn 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 BGĐ Ban Giám đốc 5 BQT Ban quản trị 6 CĐKT (Bảng) cân đối kế tốn 7 CĐPS (Bảng) cân đối phát sinh 8 CMKiT Chuẩn mực kiểm tốn 9 CMKT Chuẩn mực kế tốn 10 DN Doanh nghiệp 11 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 12 ĐTNN Đầu tư nước ngồi 13 HĐQT Hội đồng quản trị 14 HTK Hàng tồn kho 15 KH Khách hàng 16 KSCL Kiểm sốt chất lượng 17 KSNB (Hệ thống) kiểm sốt nội bộ 18 KTV Kiểm tốn viên 19 LĐ (Người) lao động 20 QL (Thư) quản lý 21 SPDD Sản phẩm dở dang 22 SXKD Sản xuất kinh doanh SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 38 Lớp: 10DKKT8
  52. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung Stt Chữ viết tắt Nội dung 23 TK Tài khoản 24 TSCĐ Tài sản cố định 25 VN Việt Nam 26 XDCB Xây dựng cơ bản Bảng 2.1. Các từ viết tắt kiểm tốn quy ước tại Vietland 2.2.4.2. Các ký hiệu kiểm tốn quy ước Ký hiệu Ý nghĩa Ký hiệu này điền trong ơ vuơng () để thể hiện cĩ tài liệu lưu trong hồ √ sơ kiểm tốn hoặc thể hiện dữ kiện nêu ra là đúng Ký hiệu này điền trong ơ vuơng () để thể hiện khơng cĩ tài liệu lưu X trong hồ sơ kiểm tốn hoặc thể hiện dữ kiện nêu ra là sai N/A Khơng áp dụng / None applicable BS Khớp với số liệu trên Bảng CĐKT/ Agreed to balance sheet: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên Bảng CĐKT PL Khớp với số liệu trên BC KQHĐKD/ Agreed to profit and loss statement: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên BC KQHĐKD PY Khớp với số liệu trên BCKT năm trước/ Agreed to Previous year ‘s report: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên BCTC đã kiểm tốn năm trước TB Khớp với số liệu trên Bảng CĐPS/ Agreed to trial balance: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên Bảng CĐPS LS Khớp với số liệu trên Bảng số liệu tổng hợp/ Agreed to leadsheet: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên Bảng số liệu tổng hợp GL Khớp với số liệu trên Sổ cái/ Agreed to general ledger: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên Sổ cái tài khoản SL Khớp với số liệu trên Sổ chi tiết/ Agreed to sub- ledger: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên Sổ chi tiết tài khoản SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 39 Lớp: 10DKKT8
  53. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung Ký hiệu Ý nghĩa AC Khớp với số liệu trên Thư xác nhận/ Agreed to audit confirmation: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đĩ phù hợp với số liệu trên Thư xác nhận do KTV gửi Bảng 2.2. Các ký hiệu kiểm tốn quy ước tại Vietland 2.2.4.3. Quy tắc đánh dấu tham chiếu Các ký hiệu tham chiếu cần được ghi bằng mực đỏ và gọn bên cạnh số liệu. Mỗi Giấy tờ làm việc của KTV đều cần thu thập tài liệu bằng chứng. Giấy tờ làm việc tổng hợp cần tham chiếu đến giấy tờ chi tiết, các giấy tờ chi tiết cần cĩ tham chiếu đến tài liệu bằng chứng mà KTV và trợ lý kiểm tốn thu thập được và ngược lại. Việc tham chiếu lẫn nhau này thể hiện mối liên hệ giữa các giấy tờ và các bằng chứng kiểm tốn. Một Giấy tờ làm việc mà khơng cĩ tham chiếu đến giấy tờ nào khác trong hồ sơ kiểm tốn thì cĩ giá trị rất thấp, thậm chí là khơng cĩ giá trị. Tài liệu bằng chứng được đánh tham chiếu theo giấy tờ làm việc chi tiết/ số thứ tự. Ví dụ, trong phần hành khoản mục TSCĐ:  D810: Bảng tổng hợp khoản mục TSCĐ.  D840: Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục TSCĐ hữu hình. D841: Bảng trích khấu hao TSCĐ hữu hình.  D850: Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục TSCĐ thuê tài chính. 2.2.4.4. Cách sắp xếp các giấy tờ làm việc Giấy tờ làm việc được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:  A : Lập kế hoạch kiểm tốn (Audit Planning)  B : Tổng hợp, kết luận và báo cáo (Audit summary, conclusion and reports)  C : Kiểm tra Hệ thống kiểm sốt nội bộ (Test of Controls)  D : Kiểm tra cơ bản Tài sản (Substantive tests on Assets)  E : Kiểm tra cơ bản Nợ phải trả (Substantive tests on Liabilities)  F : Kiểm tra cơ bản Nguồn vốn chủ sở hữu và Tài khoản ngồi bảng (Substantive tests on Equity and Off Balance sheet items)  G : Kiểm tra cơ bản Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Substantive tests on Income Statement) SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 40 Lớp: 10DKKT8
  54. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  H : Kiểm tra các nội dung khác (Other tests) Trong mỗi phần, Giấy tờ làm việc sẽ được sắp xếp theo số thứ tự từ tổng hợp, chi tiết đến tài liệu bằng chứng theo đúng thứ tự tham chiếu. 2.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT 2.3.1. Tìm hiểu và đánh giá về HTKSNB 2.3.1.1. Tìm hiểu HTKSNB đối với TSCĐ và CPKH Đối với DN nhỏ, KTV thường soạn thảo bảng tường thuật, cịn đối với DN lớn thường sử dụng lưu đồ để mơ tả cơ cấu KSNB. Để thiết lập, KTV thường dựa vào việc phỏng vấn, quan sát và sử dụng bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ và CPKH. Từ đĩ, giúp KTV cĩ đủ hiểu biết về hệ thống kế tốn và HTKSNB của khách hàng để lập ra chiến lược, chương trình kiểm tốn thích hợp, cĩ hiệu quả. 2.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt Sau khi nhận diện các mục tiêu kiểm sốt và xác định các loại sai phạm cĩ thể xảy ra, KTV tiến hành đánh giá rủi ro kiểm sốt. KTV chỉ cĩ thể đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt đối với một cơ sở dẫn liệu nào đĩ là thấp hơn mức tối đa khi cho rằng các thủ tục kiểm sốt cĩ liên quan được thiết kế và thực hiện hữu hiệu. Đây là cơ sở giúp KTV giới hạn phạm vi các thử nghiệm cơ bản phải tiến hành đối với khoản mục TSCĐ. Ngược lại, nếu mức rủi ro kiểm sốt đối với TSCĐ được đánh giá là tối đa và xét thấy khơng cĩ khả năng giảm được trong thực tế, KTV khơng thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt, mà chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp. 2.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt Sau khi đánh giá rủi ro kiểm sốt, KTV sẽ thiết kế các thử nghiệm kiểm sốt để thu thập bằng chứng là HTKSNB được thiết lập vận hành hữu hiệu. Khi thiết kế các thử nghiệm kiểm sốt, KTV cần quan tâm đến sự hiện diện, tính liên tục và tính hữu hiệu của quy chế KSNB đối với TSCĐ. Việc thực hiện thử nghiệm kiểm sốt được thực hiện thơng qua bốn loại: quan sát, phỏng vấn, kiểm tra tài liệu và thực hiện lại. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 41 Lớp: 10DKKT8
  55. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm sốt Căn cứ vào kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt về TSCĐ, KTV sẽ tiến hành so sánh ước đốn đã cĩ với kết quả thực tế để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của HTKSNB đối với TSCĐ, nhằm điều chỉnh chương trình kiểm tốn cho phù hợp (tăng hay giảm phạm vi thử nghiệm cơ bản, hay chỉ cần thực hiện các thủ tục phân tích). 2.3.2. Thử nghiệm cơ bản 2.3.2.1. Thủ tục phân tích Trong giai đoạn này, các thủ tục phân tích được áp dụng sẽ giúp các KTV xác định được mức độ hợp lý của các thơng tin do DN cung cấp và từ đĩ cĩ thể giảm được rủi ro khơng phát hiện được các sai sĩt. Đồng thời các thủ tục phân tích cũng giúp KTV cĩ cái nhìn tổng thể trong mối liên hệ với các phần hành khác. Các thủ tục phân tích thường được các KTV ở Vietland áp dụng:  So sánh tỷ trọng nguyên giá từng TSCĐ với tổng nguyên giá; so sánh tỷ trọng TSCĐ với tổng tài sản  So sánh tỷ trọng khấu hao TSCĐ của từng loại tài sản trong tổng số khấu hao; so sánh CPKH kỳ này với kỳ trước Nếu thủ tục phân tích được áp dụng một cách hiệu quả, việc phân tích các chỉ số trên sẽ giúp KTV cĩ thể phát hiện ra được những biến động bất thường trong những thay đổi chính sách khấu hao của đơn vị, trong cơ cấu TSCĐ hoặc khả năng cĩ sai sĩt trong việc tính tốn khấu hao Từ đĩ, KTV sẽ dễ dàng điều chỉnh phạm vi thử nghiệm chi tiết cho phù hợp. 2.3.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết Nhìn chung, cơng việc kiểm tốn BCTC của đơn vị khách hàng được các KTV tiến hành chủ yếu thơng qua các thử nghiệm chi tiết. Đối với phần hành kiểm tốn TSCĐ và CPKH, các thử nghiệm chi tiết cũng được KTV sử dụng rất nhiều. Dựa trên những đánh giá về HTKSNB và tùy vào loại hình DN mà KTV sẽ thiết kế các thử nghiệm chi tiết ở mức độ thích hợp. 2.3.2.2.1. Đối với TSCĐ hữu hình  Đối chiếu bảng tăng giảm TSCĐ với các sổ sách, bảng số liệu do khách hàng cung cấp SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 42 Lớp: 10DKKT8
  56. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung Mục tiêu: Tính chính xác và hợp lý của số liệu do khách hàng cơng bố. Cơng việc thực hiện: Sau khi khách hàng cung cấp tài liệu cần thiết cho việc kiểm tốn khoản mục, KTV căn cứ vào sổ sách chứng từ của khách hàng sẽ lập bảng tăng giảm TSCĐ và đối chiếu với bảng số liệu do khách hàng cung cấp. KTV cũng cần chú ý đến nguyên giá và khấu hao lũy kế (nếu cĩ). Nếu cĩ chênh lệch, KTV sẽ phải tìm hiểu nguyên nhân.  Kiểm kê TSCĐ Mục tiêu: Kiểm tra sự hiện hữu và đầy đủ, việc quan sát TSCĐ rất thích hợp đối với đơn vị cĩ HTKSNB yếu kém. Cơng việc thực hiện: Các TSCĐ sẽ được các KTV tiến hành quan sát trực tiếp. Khi quan sát, các KTV sẽ quan sát việc sắp xếp, đăng ký TSCĐ, trách nhiệm quản lý nhằm mục đích cung cấp bằng chứng là TSCĐ tồn tại, đang sử dụng hay cĩ thể sử dụng. Đảm bảo rằng các TSCĐ tăng trong kỳ (cĩ giá trị lớn) được quan sát trong kỳ kiểm kê và xác định các máy mĩc lỗi thời, khơng sử dụng (phải được ghi chú đầy đủ).  Kiểm tra đối với tài sản tăng trong năm từ bảng tổng hợp Mục tiêu: Đảm bảo tính chính xác, sự hiện hữu, sự trình bày và cơng bố các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ. Cơng việc thực hiện: Đối chiếu nguyên giá với chứng từ gốc như phiếu chi, hĩa đơn mua hàng. Kết hợp với các tài khoản khác như phải trả hoặc các khoản chi phí mua TSCĐ cĩ được phản ánh vào giá trị tài sản hay khơng. Đối với các tài sản cĩ gốc ngoại tệ thì KTV cần xác định các tỷ giá chuyển đổi được áp dụng và việc hạch tốn chênh lệch tỷ giá.  Kiểm tra việc chuyển đổi vốn từ cơng trình XDCB vào TSCĐ Mục tiêu: Đảm bảo sự hợp lý thực tế theo nguyên tắc kế tốn và quyết định về tiêu chuẩn hạch tốn TSCĐ, sự hiện hữu và hợp lý. Cơng việc thực hiện: Kiểm tra hồ sơ cĩ liên quan đối với giá trị lớn, kiểm tra đối chiếu giá trị tài sản với quyết tốn cơng trình, hợp đồng và các loại chứng từ cĩ liên quan. Kiểm tra chứng từ đối với cơng trình tự làm, so sánh các dự tốn để đánh giá tính hợp lý của cơng trình. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 43 Lớp: 10DKKT8
  57. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Kiểm tra các tài khoản chi phí bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế Mục tiêu: Đảm bảo sự đầy đủ, chính xác. Cơng việc thực hiện: Kiểm tra các tài khoản chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phát sinh trong kỳ và xem xét liệu cĩ chi phí nào cần hạch tốn tăng nguyên giá TSCĐ khơng. Kiểm tra chứng từ cĩ liên quan.  Kiểm tra đối với tài sản giảm trong năm từ bảng tổng hợp Mục tiêu: Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lý của các TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán đã được hạch tốn vào sổ sách. Cơng việc thực hiện: Kiểm tra chi tiết đối với những khoản cĩ giá trị lớn. Kiểm tra các văn bản phê chuẩn cho việc thanh ký TSCĐ và chứng từ thu do thanh lý TSCĐ. Tính tốn lãi lỗ do thanh lý TSCD. 2.3.2.2.2. Đối với TSCĐ thuê tài chính  Thực hiện đối chiếu sổ tổng hợp với Sổ cái.  Xem xét phương pháp trích khấu hao đối với tài sản thuê tài chính.  Chọn một số tài sản đã thuê và tuổi thuê trong kỳ để thực hiện các bước sau: Kiểm tra sự hiện hữu của tài sản và khẳng định rằng khách hàng vẫn đang sử dụng tài sản này. Kiểm tra chi phí thuê và thời hạn thuê thơng qua hợp đồng thuê. Kiểm tra việc tính nguyên giá của tài sản thuê và tiền lãi trả trong kỳ (đối với tài sản mới đi thuê). Tính tốn lại khấu hao. Đối với tài sản khơng cịn thuê nữa, kiểm tra các biên bản thanh lý, kết thúc hoạt động thuê và cách hạch tốn tài sản này. 2.3.2.2.3. Đối với TSCĐ vơ hình  Thu thập bảng tổng hợp phản ánh số dư đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ cũng như khấu hao trong kỳ và lũy kế của các chi phí trước hoạt động, tiền bản quyền, giá trị quyền sử dụng đất  Kiểm tra đối chiếu với Sổ cái.  Kiểm tra tính hợp lý của các chi phí được tính vào chi phí trước hoạt động.  Chọn một số tài sản hình thành trong năm thực hiện kiểm tra chi tiết. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 44 Lớp: 10DKKT8
  58. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Đối chiếu giá trị trên sổ sách với chứng từ cĩ liên quan như phiếu chi tiền, hợp đồng, hĩa đơn  Kiểm tra việc phê chuẩn của người cĩ thẩm quyền đối với những tài sản cĩ giá trị lớn.  Kiểm tra khấu hao và tỷ lệ khấu hao tương tự như khấu hao TSCĐ hữu hình. 2.3.2.2.4. Đối với CPKH  Đối chiếu với tổng CPKH và khấu hao lũy kế với sổ cái, đối chiếu CPKH với các bảng chi phí cĩ liên quan.  Đối chiếu tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ cĩ phù hợp theo quy định hiện hành hay khơng? Việc áp dụng tính khấu hao cĩ nhất quán hay khơng? Nếu tỷ lệ khấu hao thay đổi, đảm bảo rằng sự thay đổi đĩ được chứng minh hợp lý và hợp pháp.  Đối chiếu CPKH giữa các năm và giải thích sự khác biệt và thay đổi bất thường. Đối với các khoản bất thường, tính tốn lại CPKH và đối chiếu các bảng chi phí đã ghi chép. 2.3.2.2.5. Đối với Chi phí XDCB dở dang  Tìm hiểu và lập bảng tổng hợp về các cơng trình xây dựng trong năm và đối chiếu với sổ sách kế tốn.  Kiểm tra tính hiện hữu và tình trạng các cơng trình dở dang bao gồm cả việc gửi Thư xác nhận tới nhà thầu, kiểm tra chi tiết các hồ sơ liên quan và quan sát thực tế. Đảm bảo chi phí xây dựng và các khoản cơng nợ được ghi nhận tương ứng với cơng việc xây dựng hồn thành tại ngày khĩa sổ kế tốn.  Đối với các cơng việc do nhà thầu thực hiện: kiểm tra các Chi phí XDCB dở dang tăng trong kỳ với các chứng từ gốc (hợp đồng, biên bản nghiệm thu, nhật ký cơng trình, biên bản bàn giao, yêu cầu thanh tốn, hĩa đơn). Kiểm tra tính tuân thủ các quy định về lĩnh vực XDCB của Nhà nước (nếu cĩ liên quan).  Đối với cơng trình do DN tự xây dựng: kiểm tra tính đúng đắn của việc tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan.  Kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ chứng từ chứng minh tài sản dở dang đã hồn thành để đảm bảo nguyên giá đã được tính tốn đúng đắn và tài sản đã được chuyển giao, phân loại đúng và khấu hao kịp thời. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 45 Lớp: 10DKKT8
  59. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung  Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày khĩa sổ kế tốn cĩ ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong niên độ và tính đánh giá của Chi phí XDCB dở dang cuối năm. 2.3.2.2. Các thủ tục bổ sung  Kiểm tra xem liệu cĩ khoản thế chấp nào khơng dựa trên biên bản họp Hội đồng Quản trị, xác nhận nợ của ngân hàng và yêu cầu quản lý.  Đối chiếu chi phí lãi vay được vốn hĩa trong kỳ với phần hành kiểm tốn trong Giấy tờ làm việc E100 “Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn”.  Xem xét BCTC và Giấy tờ làm việc năm trước để đảm bảo rằng dữ liệu đối chiếu với BCTC đã bao gồm trong Giấy tờ làm việc.  Nếu TSCĐ khách hàng cho thuê hoạt động, ngồi việc kiểm tra hợp đồng thuê, biên bản bàn giao tài sản cần cĩ thư xác nhận từ bên thứ ba để kiểm tra tính hiện hữu (nếu tài sản cĩ giá trị lớn).  Kiểm tra việc trình bày TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vơ hình, CPKH, Chi phí XDCB dở dang và Bất động sản đầu tư trên BCTC.  Các thủ tục khác (nếu cĩ). 2.3.3. Hồn thành kiểm tốn khoản mục Sau khi hồn thành việc kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH, KTV sẽ cho ý kiến về khoản mục đĩ như:  Kết luận về mục tiêu kiểm tốn.  Kiến nghị.  Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi trong những đợt kiểm tốn sau. 2.4. VÍ DỤ MINH HỌA QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP ABC DO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN 2.4.1. Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động Mặc dù Cơng ty TNHH Thiết bị Cơng nghiệp ABC là một khách hàng cũ của Vietland nhưng trước khi ký kết hợp đồng kiểm tốn với khách hàng, Vietland vẫn cần phải xem xét cĩ chấp nhận và duy trì khách hàng cũ hay khơng và tiến hành đánh giá SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 46 Lớp: 10DKKT8
  60. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung mức độ rủi ro của hợp đồng trong Giấy tờ làm việc A120 (xem Phụ lục 1). Sau khi ký hợp đồng kiểm tốn với khách hàng, KTV cần phải tìm hiểu một số thơng tin về cơng ty khách hàng nhằm hiểu rõ hơn về đặc điểm kinh doanh của cơng ty Dựa trên những thơng tin thu thập được, KTV nắm bắt sơ bộ về rủi ro cĩ tính trọng yếu nhằm thuận tiện hơn cho cơng tác kiểm tốn. Cơng việc tìm hiểu thơng tin khách hàng sẽ được thực hiện trên Giấy tờ làm việc A310 như sau: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT A310 VIETLAND AUDITING – CONSULTING LIMITED COMPANY Client: Cơng ty TNHH Thiết bị Cơng nghiệp ABC Prepared by: T.Trang Date: 28/02/2014 Period ended: 31/12/2013 Reviewed 1 by: A.Dương Date: 03/03/2014 Subject: Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của Reviewed 2 by: T.Hương Date: 06/03/2014 Doanh nghiệp/ Understanding the client’s business A. MỤC TIÊU Thu thập hiểu biết về khách hàng và mơi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thơng lệ kinh doanh của khách hàng cĩ ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đĩ giúp xác định rủi ro cĩ sai sĩt trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. B. NỘI DUNG CHÍNH 1. Hiểu biết mơi trường hoạt động và các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến DN 1.1 Mơi trường kinh doanh chung - Cơng ty TNHH Thiết bị Cơng nghiệp ABC hoạt động trong ngành hàng sản xuất và phân phối các thiết bị, sản phẩm cơng nghiệp. Thị trường của ngành hàng này đang phát triển tương đối ổn định và khơng chịu ảnh hưởng quá nhiều của suy thối kinh tế. - Năm 2013 được ghi nhận cĩ sự phục hồi đáng kể của ngành cơng nghiệp chế biến, chế tạo; sức mua dần ổn định và chỉ tiêu tiêu thụ tồn ngành tăng cao so với mức tăng cùng kỳ năm trước Điều này đã phần nào ảnh hưởng tốt đến việc tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. 1.2 Các vấn đề về ngành nghề mà DN kinh doanh và xu hướng của ngành nghề - Thị trường sản xuất các thiết bị, sản phẩm cơng nghiệp trong nhà hoặc trong nhà xưởng cĩ rất nhiều cơng ty tham gia nên sức cạnh tranh giữa các cơng ty rất lớn. - Đặc điểm kinh doanh ngành hàng thiết bị, sản phẩm cơng nghiệp khơng mang tính chất thời vụ và thường khơng cĩ sự thay đổi mẫu mã sản phẩm theo thị yếu của người tiêu dùng. - Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành cũng tăng theo xu hướng tăng giá của nền kinh tế. Cơng ty chủ yếu thực hiện thiết kế, tạo mẫu sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng rồi gửi SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 47 Lớp: 10DKKT8
  61. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung đơn vị khác gia cơng sản xuất, nên lượng nhân viên trong Cơng ty khơng nhiều và chủ yếu là các nhà thiết kế địi hỏi trình độ và sức sáng tạo cao Sự phát triển của các khu cơng nghiệp hiện nay đã gĩp phần đáng kể vào sự phát triển quy mơ sản xuất và cung cấp hàng hĩa của cơng ty: Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động; Tạo mơi trường cho chuyển giao cơng nghệ một cách nhanh chĩng; Sản xuất nhiều sản phẩm, thiết bị cơng nghiệp cĩ tính cạnh tranh cao. 1.3 Mơi trường pháp lý mà DN hoạt động Thơng tư 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 làm giảm một lượng lớn Tài sản cố định của cơng ty do phải kết chuyển sang Cơng cụ dụng cụ (như theo hướng dẫn của Thơng tư 45). Nhìn chung, sự thay đổi trên khơng làm ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình kinh doanh cũng như chế độ hạch tốn của cơng ty. 1.4 Các yếu tố bên ngồi khác ảnh hưởng tới DN Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau (hạ giá bán, bán hàng kết hợp cho vay ưu đãi của các ngân hàng và chủ đầu tư liên kết với nhau) làm chênh lệch giá bán so với một số doanh nghiệp khác. 2. Hiểu biết về DN 2.1 Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu - Cơng ty thu lợi nhuận chủ yếu từ việc cung cấp các thiết bị, sản phẩm cơng nghiệp trong nhà hoặc trong nhà xưởng như: pa lăng xích, bộ lọc khí nén, khí nén - thiết bị khí nén, van khí nén, xy lanh khí nén, kệ pallet, kệ chứa hàng và kệ trưng bày, xe nâng hàng, băng tải con lăn, băng tải xích, thiết bị nâng hạ, cầu trục và cổng trục, pa lăng cáp, băng tải cao su. - Cơng ty cĩ các đối tác lớn như Cơng ty XYZ, Cơng ty Cổ phần AAA 2.2 Sở hữu, các bên liên quan và cấu trúc tổ chức của DN Sở hữu DN: Cơng ty TNHH Thiết bị Cơng nghiệp ABC được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102121xyz ngày 05/06/2002 do Sở kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Các bên liên quan: Khơng cĩ. Mơ tả cấu trúc tổ chức của DN theo các phịng, ban (mơ tả trần thuật hay sơ đồ): SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 48 Lớp: 10DKKT8
  62. Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Nam Trung 2.3 Các thay đổi lớn về quy mơ hoạt động của DN Khơng cĩ. 2.4 Hiểu biết về hệ thống kế tốn áp dụng - Niên độ kế tốn bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn và lập BCTC là Đồng Việt Nam. - Áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. - Hình thức sổ kế tốn áp dụng là chứng từ ghi sổ. - Ghi nhận nguyên giá TSCĐ theo Quyết định số 203/2009/QĐ-BTC ban hành ngày 20/10/2009. - Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. 2.5 Kết quả kinh doanh và thuế Về kết quả kinh doanh: - Hoạt động sản xuất kinh doanh của năm 2013 cĩ hiệu quả cao hơn so với năm 2012, tuy nhiên do tình hình kinh tế đang biến động cũng như sự cạnh tranh của các cơng ty khác dẫn đến giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng cao hơn, vì vậy mặc dù cơng ty cĩ lợi nhuận nhưng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu khơng tăng nhiều so với 2012. - Năm 2013 là năm tài chính thứ 10 của Cơng ty. Doanh thu năm nay Cơng ty đạt 88,9 tỷ từ hoạt động bán hàng. Về thuế: Chính sách thuế khơng cĩ nhiều thay đổi so với năm 2012 dẫn đến việc thay đổi kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Lê Thị Tuyết Trang 49 Lớp: 10DKKT8