Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận

pdf 114 trang thiennha21 23/04/2022 4650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_von_bang_tien_va_cac_khoan_phai_thu_tai_ca.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Ngọc MSSV: 1311181503 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu Thảo Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Ngọc MSSV: 1311181503 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại chi nhánh Công ty cổ phần Cảng Sài Gòn – Cảng Tân Thuận, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Tác giả (ký tên) ii
  4. LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập tại trƣờng đại học là một quá trình không ngừng học hỏi, phấn đấu hoàn chỉnh kiến thức và nhân cách của mỗi con ngƣời. Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng, tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban và Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Th.s Nguyễn Thị Thu Thảo, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận kể từ khi chọn đề tài cho tới khi hoàn thành. Sự giúp đỡ nhiệt tình của cô đã giúp tôi có đƣợc hƣớng đi rõ ràng hơn trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Là một sinh viên chƣa có kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập tại Cảng Tân Thuận đã cho tôi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhƣng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán, tôi đã có cơ hội hệ thống lại kiến thức, đồng thời trau dồi, học hỏi đƣợc những kinh nghiệm thực tế để hoàn thành bài luận của mình. Vì thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề khóa luận không tránh khỏi những thiếu xót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, những ý kiến của các thầy cô để có thể bổ sung và nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho những công tác thực tế sau này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong trƣờng và các anh chị phòng kế toán Cảng Tân Thuận đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề này. , ngày tháng năm iii
  5. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập : Địa chỉ : Điện thoại liên lạc : . Email : NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : MSSV : Lớp : Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ đến Tại bộ phận thực tập : Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị : >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị : Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng ) : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày tháng .năm 201 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iv
  6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : MSSV : Lớp : Thời gian thƣc tập: Từ đến Tại đơn vị: . Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hƣớng dẫn : Thƣờng xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lƣợng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày . tháng .năm 201 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lí do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 1 1.5 Kết cấu đề tài 1 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU 3 2.1 Kế toán vốn bằng tiền 3 2.1.1 Những vấn đề chung 3 2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ 4 2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng 7 2.2 Kế toán các khoản phải thu 9 2.2.1 Những vấn đề chung 9 2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng 10 2.2.3 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ 12 2.2.4 Kế toán phải thu nội bộ 14 2.2.5 Kế toán phải thu khác 15 2.2.6 Kế toán thanh toán tạm ứng 18 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CẢNG TÂN THUẬN 20 3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Tân Thuận 20 3.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Cảng Tân Thuận 20 3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận 20 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 21 3.3 Tổ chức kế toán tại Cảng Tân Thuận 23 3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 23 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ 24 3.3.3 Chính sách và hình thức kế toán áp dụng của cảng 24 vi
  8. 3.4 Phƣơng hƣớng phát triển của Cảng Tân Thuận 27 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN 28 4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ 28 4.1.1 Công tác quản lý 28 4.1.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 29 4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 35 4.2.1 Công tác quản lý 35 4.2.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 35 4.3 Kế toán phải thu khách hàng 39 4.3.1 Công tác quản lý 41 4.3.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 42 4.4 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ 46 4.4.1 Công tác quản lý 46 4.4.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 46 4.5 Kế toán phải thu nội bộ 51 4.5.1 Công tác quản lý 51 4.5.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 52 4.6 Kế toán phải thu khác 54 4.6.1 Công tác quản lý 54 4.6.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 54 4.7 Kế toán phải thanh toán tạm ứng 61 4.7.1 Công tác quản lý 61 4.7.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 61 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 65 5.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại cảng Tân Thuận 65 5.1.1 Ƣu điểm 65 5.1.2 Nhƣợc điểm 66 5.2 Kiến nghị 66 KẾT LUẬN 68 vii
  9. PHỤ LỤC 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 102 viii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BHXH Bảo hiểm xã hội BCTC Báo cáo tài chính BBKN Biên bản kiểm nghiệm BHLĐ Bảo hộ lao động CCDC Công cụ dụng cụ CMND Chứng minh nhân dân Cont Container CP Cổ phần CN Chi nhánh CK Chuyển khoản DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DV Dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh SX Sản xuất XN Xí nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản MTV Một thành viên NVL Nguyên vật liệu NSNN Ngân sách nhà nƣớc NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn VN Việt Nam VNĐ Việt Nam đồng VP VTKT Văn phòng vật tƣ kỹ thuật VT Vận tải TK Tài khoản ix
  11. TM Thƣơng mại TGNH Tiền gửi ngân hàng TC – KT Tài chính – Kế toán TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hũu hạn TMCP Thƣơng mại cổ phần TCTL–HC Tổ chức tiền lƣơng–Hành chánh GTGT Giá trị gia tăng KT Kế toán KDKT Kinh doanh khai thác PCCC Phòng cháy chữa cháy x
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Cảng Tân Thuận Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán trên máy vi tính xi
  13. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lí do chọn đề tài Một DN dù có quy mô lớn hay nhỏ thì đều phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Đặc biệt trong tình hình kinh tế hiện nay với nhiều thành phần kinh tế khác nhau, DN phải đối mặt với nhiều sự cạnh tranh gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển, ngoài việc xác định đƣợc mục tiêu, phƣơng án kinh doanh phù hợp thì DN cần phải quản lí và sử dụng nguồn vốn hiệu quả để có thể đảm bảo hoạt động thu, chi đƣợc diễn ra trơn tru. Có thể nói kế toán là một công cụ đắt lực cho nhà quản lí cũng nhƣ vai trò của công việc hạch toán kế toán trong việc quản lí vốn và vốn bằng tiền là một trong những cơ sở ban đầu theo suốt quá trình SXKD của DN. Ngoài ra một DN hoạt động ổn định còn thể hiện ở chính sách tài chính, khả năng thu hồi nợ và khả năng thanh toán của mình. Chính vì nhận thấy tầm quan trọng đó mà tôi đã lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận”. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu về công tác, thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận. - Vận dụng kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng vào thực tiễn để củng cố và nâng cao kiến thức. - Đƣa ra nhận xét, kiến nghị về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận. Chứng từ số liệu trong bài đƣợc lấy từ tháng 11/2016 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thống kê và thu thập dữ liệu. - Phƣơng pháp quan sát. - Phƣơng pháp phỏng vấn. 1.5 Kết cấu đề tài Gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu 1
  14. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Chƣơng 3: Tổng quan về Cảng Tân Thuận Chƣơng 4: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Cảng Tân Thuận Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  15. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU 2.1 Kế toán vốn bằng tiền 2.1.1 Những vấn đề chung  Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động (vốn lƣu động), tồn tại trực tiếp dƣới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất và có vai trò quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN có thể dùng để thanh toán nhanh các khoản nợ, mua sắm tài sản hoặc chi phí. Kế toán vốn bằng tiền bao gồm: _ Tiền mặt _ Tiền gửi tại ngân hàng _ Tiền đang chuyển  Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền - Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Các khoản tiền do DN khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại DN đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ tiền của DN. - Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, DN phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.  Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền - Hằng ngày kế toán phải theo dõi, phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của DN. Cuối ngày phải khóa sổ kế toán tiền mặt để đối chiếu với sổ 3
  16. của thủ quỹ và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trƣờng hợp chênh lệch, sai sót để đƣa ra biện pháp giải quyết. - Tổ chức, thực hiện đầy đủ thống nhất các quy định về chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ. - Các chứng từ thu, chi phải đƣợc ghi chép đầy đủ kịp thời dựa trên chứng từ gốc và mỗi lần thu, chi tiền phải có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán vốn bằng tiền không nên kiêm thủ quỹ. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. - Lập báo cáo thu chi hằng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày. - Tổ chức theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân hàng theo VND và theo Ngoại tệ. 2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ  Khái niệm Tiền mặt là khoản tiền DN có sẵn tại quỹ, có thể dùng để thanh toán ngay bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2:  TK 1111: Tiền Việt Nam  TK 1112: Ngoại tệ  TK 1113: Vàng tiền tệ Kết cấu và nội dung TK 111 Nợ Có - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ. xuất quỹ. - Số tiền mặt phát hiện thừa ở quỹ khi kiểm - Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kê. kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ. giá lại cuối kỳ. 4
  17. Số dƣ: Số tiền tồn quỹ cuối kỳ  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu – Mẫu 01/TT Để lập phiếu thu kế toán cần dựa vào các chứng từ gốc nhƣ: Hóa đơn GTGT, biên nhận, giấy thanh toán tiền tạm ứng, - Phiếu chi – Mẫu 02/TT Để lập phiếu chi kế toán dựa vào: Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, + Đối với DN kinh doanh mua bán hay phát sinh nghiệp vụ liên quan đến vàng tiền tệ - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ (Mẫu số 08a-TT) - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý (Mẫu số 08b-TT). Sổ sách sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ chi tiết TK 111 - Sổ cái TK 111 - Bảng kê tiền mặt, nhật ký chứng từ.  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu  Kế toán tiền mặt tại quỹ bằng tiền Việt Nam Các nghiệp vụ thu tiền 1. Thu tiền bán hàng từ hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi nhận doanh thu Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2. Thu tiền từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của DN Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 515, 711 – Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác 5
  18. 3. Thu hồi các khoản nợ, nhận tiền ứng trƣớc bằng tiền mặt của khách hàng, thu tiền tạm ứng cho công nhân viên Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 131 – Phải thu khách hàng Có 138 – Phải thu khác Có 141 – Tạm ứng 4. Nhận vốn góp của các chủ sở hữu Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 411 – Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411). 6. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa nhƣng chƣa xác định rõ nguyên nhân Nợ 1111 – Tiền Việt Nam Có 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết Các nghiệp vụ chi tiền 1. Chi tiền mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ Nợ 152, 153, 156, 211 Nợ 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có 1111 – Tiền Việt Nam 2. Chi tiền mặt để thanh toán các khoản vay, nợ phải trả Nợ 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có 1111 – Tiền Việt Nam 3. Nộp tiền mặt vào ngân hàng Nợ 112 – Tiền gửi ngân hàng Có 1111 – Tiền Việt Nam 4. Các khoản chi phí khi mua NVL, vật tƣ, TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD và các hoạt động khác 6
  19. Nợ 621, 627, 635, 641, 642, 811 Có 1111 – Tiền Việt Nam 5. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu nhƣng chƣa xác định rõ nguyên nhân Nợ 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có 1111 – Tiền Việt Nam 2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng  Khái niệm Tiền gửi là số tiền mà DN gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính nhằm theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của nó. Tiền gửi ngân hàng bao gồm 3 TK cấp 2:  TK 1121: Tiền Việt Nam  TK 1122: Ngoại tệ  TK 1123: Vàng tiền tệ + Lƣu ý: Tài khoản này chỉ phản ánh khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của DN Kết cấu và nội dung TK 112 Nợ Có - Số tiền đã gửi vào ngân hàng. - Số tiền rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái. giá lại cuối kỳ. Số dƣ: Số tiền hiện còn gửi ở ngân hàng  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ (khi DN rút tiền), giấy báo Có (khi DN gửi tiền vào ngân hàng) - Các chứng từ gốc: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi, Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 112 - Sổ phụ ngân hàng - Sổ cái TK 112 7
  20. - Bảng kê tiền gửi, nhật ký chứng từ.  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu  Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam Các nghiệp vụ thu tiền 1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 1111 – Tiền mặt (Tiền Việt Nam) 2. Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả nợ hoặc ứng trƣớc bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng Nợ 1121 - Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 131 – Phải thu khách hàng 3. Nhận vốn góp chủ sở hữu bằng chuyển khoản Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 411 – Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 4. Thu nợ bằng chuyển khoản Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 1368 – Phải thu nội bộ Có 1388 – Phải thu khác 5. Thu lãi bằng chuyển khoản Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi) 6. Thu tiền bán hàng từ các hoạt động khác Nợ 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) Có 511, 515 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính Có 711 – Thu nhập khác Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp Các nghiệp vụ chi tiền 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cƣợc Nợ 1111 – Tiền mặt (Tiền Việt Nam) 8
  21. Nợ 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 2. Trả tiền mua NVL, công cụ, hàng hóa đã nhập kho, hàng gửi đi bán, TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tƣ XDCB bằng tiền gửi ngân hàng Nợ 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241 Nợ 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 3. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản Nợ 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 4. Chi phí bằng tiền gửi ngân hàng Nợ 621, 623, 627, 641, 642 Nợ 635, 811 – Chi phí tài chính, chi phí khác Nợ 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam) 2.2 Kế toán các khoản phải thu 2.2.1 Những vấn đề chung  Khái niệm Các khoản phải thu: là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu bao gồm các TK sau:  TK 131: Phải thu khách hàng  TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ  TK 136: Phải thu nội bộ  TK 138: Phải thu khác  TK 141: Tạm ứng  Phân loại - Dựa vào tính chất: các khoản phải thu đƣợc chia thành phải thu có tính chất thƣơng mại và phải thu khác 9
  22. Phải thu có tính chất thƣơng mại là các khoản phải thu có tính chất mua bán nhƣ cung cấp dịch vụ, bán hàng, thanh lý, nhƣợng bán tài sản Phải thu khác bao gồm doanh thu hoạt động tài chính nhƣ lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia hay các khoản cho mƣợn tài sản, phải thu về tiền phạt, bồi thƣờng, tài sản thiếu chờ xử lý - Dựa vào thời gian: các khoản phải thu ngắn hạn và phải thu dài hạn.  Nguyên tắc kế toán - Mọi khoản nợ phải thu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng và theo thời hạn thanh toán, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn. - Kế toán phải phân loại các khoản nợ, nợ có thể trả đúng hạn và nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi và có biện pháp xử lý đối với các khoản không có khả năng thu hồi. - Định kì kế toán phải kiểm tra và đối chiếu công nợ. - Cuối niên độ kế toán, các khoản phải thu có số dƣ ngoại tệ phải quy đổi số dƣ ngoại tệ theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng trƣớc khi lập BCTC. 2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng  Khái niệm Phải thu khách hàng là các khoản tiền DN phải thu do bán hàng, cung cấp dịch vụ, BĐS đầu tƣ, TSCĐ. Kết cấu và nội dung TK 131 Nợ Có - Số tiền phải thu khách hàng khi bán sản - Số tiền khách hàng đã trả nợ. phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc cho vụ. khách hàng. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Số tiền chiết khấu thanh toán, chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng. Số dƣ: Số tiền còn phải thu khách hàng. + TK 131 có thể có số dƣ bên Có: số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể. 10
  23.  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, biên bản bù trừ công nợ Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 131 - Sổ cái TK 131 - Bảng tổng hợp phát sinh công nợ  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chƣa thu ngay bằng tiền mặt Nợ 131 – Phải thu khách hàng Có 511 – Doanh thu chƣa có thuế GTGT Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2. Khoản phải thu do nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ chƣa thu đƣợc Nợ 131 – Phải thu khách hàng Có 711 – Thu nhập khác (Giá chƣa có thuế GTGT) Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp 3. Khi nhận đƣợc tiền do khách hàng trả lại Nợ 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có 131 – Phải thu khách hàng 4. Khoản chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán sớm tiền mua hàng trƣớc thời hạn quy định đƣợc trừ vào khoản nợ phải thu Nợ 635 – Chi phí tài chính (Số chiết khấu thanh toán) Có 131 – Phải thu khách hàng 5. Nhận tiền ứng trƣớc trả trƣớc của khách hàng theo hợp đồng Nợ 111, 112 – Số tiền ứng trƣớc Có 131 – Phải thu khách hàng 6. Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể đòi đƣợc, phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ Nợ 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (số đã lập dự phòng) Nợ 642 – Chi phí quản lý DN (số chƣa lập dự phòng) 11
  24. Có 131 – Phải thu khách hàng 2.2.3 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ  Khái niệm Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Ngoài ra TK này còn phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của DN. Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ bao gồm 2 TK cấp 2:  TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ  TK 1332: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ Kết cấu và nội dung TK 133 Nợ Có - Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại. Số dƣ: Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại nhƣng NSNN chƣa hoàn trả.  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 133 - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐS đầu tƣ, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi: 12
  25. Nợ 152, 153, 156, 211, 213, 217 (Giá chƣa thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332) Có 111, 112, 331, (Tổng giá thanh toán) 2. Khi mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi: Nợ 621, 623, 627, 641, 642 (Giá mua chƣa có thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có 111, 112, (Tổng giá thanh toán) 3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ: Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (Giá mua chƣa có thuế GTGT) Nợ 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán) 4. Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ Nợ 152, 153, 156, 211 Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3332, 3333, ) Có 111, 112, Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu đƣợc khấu trừ Nợ 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332) Có 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33312) 5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, NVL, CCDC, TSCĐ mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm giá Nợ 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán) Có 152, 153, 156, 211 (Giá mua chƣa có thuế GTGT) Có 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc đƣợc giảm giá) 6. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 13
  26. 7. Khi đƣợc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ ghi: Nợ 111, 112, Có 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332) 2.2.4 Kế toán phải thu nội bộ  Khái niệm Phải thu nội bộ là các khoản phải thu của DN với đơn vị cấp dƣới hoặc giữa các đơn vị cấp dƣới trực thuộc DN độc lập. Các đơn vị cấp dƣới trực thuộc trong trƣờng hợp này là các đơn vị không có tƣ cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhƣng có tổ chức công tác kế toán, hạch toán phụ thuộc DN. Phải thu nội bộ bao gồm 4 TK cấp 2:  TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc  TK 1362: Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá  TK 1363: Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện đƣợc vốn hóa  TK 1368: Phải thu nội bộ khác Kết cấu và nội dung TK 136 Nợ Có - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dƣới. dƣới. - Quyết toán với đơn vị cấp dƣới về kinh - Các khoản đã chi hộ, trả hộ DN cấp trên phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng. hoặc các đơn vị nội bộ. - Số tiền đã thu về các khoản phải thu - Số tiền DN cấp trên phải thu về, các khoản trong nội bộ. đơn vị cấp dƣới phải nộp. - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội - Số tiền đơn vị cấp dƣới phải thu về, các bộ của cùng một đối tƣợng. khoản cấp trên phải giao xuống. - Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau. - Các khoản phải thu nội bộ khác. Số dƣ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.  Chứng từ, sổ sách sử dụng 14
  27. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, phiếu kết chuyển công nợ nội bộ, phiếu thu, phiếu chi Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 136 - Sổ cái TK 136  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Đối với đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc 1. Khi chi hộ, trả hộ DN cấp trên và các đơn vị nội bộ khác Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 111, 112 2. Căn cứ vào thông báo của DN cấp trên về số quỹ khen thƣởng, phúc lợi đƣợc cấp Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 353 – Qũy khen thƣởng, phúc lợi 3. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ DN Nợ 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 4. Khi nhận đƣợc tiền hoặc vật tƣ, tài sản của cấp trên hoặc DN nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu Nợ 111, 112, 152, 153, Có 136 - Phải thu nội bộ (1368) 5. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tƣợng Nợ 336 – Phải trả nội bộ (3368) Có 136 – Phải thu nội bộ (1368) 2.2.5 Kế toán phải thu khác  Khái niệm Phải thu khác là những khoản thu ngoài khoản phải thu khách hàng, phải thu Nhà nƣớc về thuế GTGT, phải thu nội bộ. Bao gồm: 15
  28. - Giá trị tài sản thiếu đã đƣợc phát hiện nhƣng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân, phải chờ xử lý. - Các khoản phải thu về bồi thƣờng vật chất do cá nhân, tập thể gây ra nhƣ mất mát, hƣ hỏng vật tƣ, hàng hóa, tiền vốn, - Các khoản cho bên khác mƣợn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mƣợn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283). - Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tƣ XDCB, chi phí SXKD nhƣng không đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi. - Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất khẩu (phí ngân hàng, phí vận chuyển, bốc dở ). - Các khoản phải thu khi cổ phần hóa DNNN (chi phí cổ phần hóa, hổ trợ đào tạo lại ). - Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tƣ tài chính. - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. Phải thu khác bao gồm 3 TK cấp 2:  TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý  TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa  TK 1388: Phải thu khác Kết cấu nội dung TK 138 Nợ Có - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lí. - Xử lí giá trị tài sản thiếu vào các đối - Số tiền phải thu về các khoản phát sinh tƣợng. khi cổ phần hóa DNNN. - Kết chuyển các khoản phải thu và cổ phần - Các khoản nợ phải thu khác. hóa DNNN. - Các khoản phải thu đã thu hồi. Số dƣ: Các khoản nợ phải thu khác chƣa thu đƣợc.  Chừng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: 16
  29. - Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, biên bản bù trừ công nợ, Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 138 - Sổ cái chi tiết TK 138  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động SXKD phát hiện thiếu, chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá) 2. Trƣờng hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tƣ, hàng hóa , phát hiện thiếu khi kiểm kê: a) Khi chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ 138 – Phải thu khác (1381) Có 111, 152, 153, 155, 156 b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi: Nợ 111 – Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thƣờng) Nợ 1388 – Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thƣờng) Nợ 334 – Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng) Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý) Nợ 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của DN) Có 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý. c) Trƣờng hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định đƣợc ngay nguyên nhân và ngƣời chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng, ghi: Nợ 138 – Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thƣờng) Nợ 334 – Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng) 17
  30. Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý) Có 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có 627 – Chi phí sản xuất chung Có 152, 153, 155, 156 Có 111, 112 3. Khi thu hồi đƣợc các khoản phải thu khác bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Nợ 111, 112 Có 1388 – Phải thu khác 2.2.6 Kế toán thanh toán tạm ứng  Khái niệm Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tƣ do DN giao cho ngƣời nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết một công việc nào đó đƣợc đƣợc phê duyệt. Ngƣời nhận tạm ứng phải là ngƣời lao động làm việc tại DN. Đối với ngƣời nhận tạm ứng thƣờng xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tƣ, quản trị, hành chính) phải đƣợc Giám đốc chỉ định bằng văn bản. Kết cấu nội dung TK 141 Nợ Có - Các khoản tiền, vật tƣ đã tạm ứng cho - Các khoản tạm ứng đã đƣợc thanh toán. ngƣời lao động của DN. - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lƣơng. - Các khoản vật tƣ sử dụng không hết nhập lại kho. Số dƣ: Số tạm ứng chƣa thanh toán  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng: - Lệnh duyệt chi của Giám đốc, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng thanh toán tạm ứng Sổ sách sử dụng: 18
  31. - Sổ chi tiết TK 141 - Sổ cái TK 141  Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi tạm ứng tiền hoặc vật tƣ cho ngƣời lao động trong DN, ghi: Nợ 141 – Tạm ứng Có 111, 112, 152, 2. Khi thực hiện xong công việc đƣợc giao, ngƣời nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã đƣợc ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi: Nợ 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642, Có 141 – Tạm ứng. 3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lƣơng của ngƣời nhận tạm ứng, ghi: Nợ 111 – Tiền mặt Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ 334 – Phải trả ngƣời lao động Có 141 – Tạm ứng 4. Trƣờng hợp số thực chi đã đƣợc duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho ngƣời nhận tạm ứng, ghi: Nợ 152, 153,156, 241, 621, 622, 627, Có 111 – Tiền mặt 19
  32. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CẢNG TÂN THUẬN 3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cảng Tân Thuận Cảng Tân Thuận là một trong 10 chi nhánh, đơn vị trực thuộc Công ty CP Cảng Sài Gòn, là một trong những cảng chính luôn đạt đƣợc sản lƣợng bốc xếp hàng hóa cao trong những năm qua. _ Năm 1976: Cảng Tân Thuận mới chỉ là một đội bốc xếp. _ Năm 1977: Cảng đƣợc đổi tên thành khu bốc xếp II. _ Năm 1981: Cảng có tên là Công ty LASH. _ Năm 1983: Cảng lấy tên Khu bốc xếp Tân Thuận. _ Năm 1986: Công ty xếp dỡ Tân Thuận đƣợc hình thành vào ngày 26/03/1986 theo quyết định số 270/TC-CB của Tổng cục đƣờng biển, trở thành một trong ba công ty xếp dở Sài Gòn (Nhà Rồng, Khánh Hội và Tân Thuận). _ Tháng 8/2008: Chính thức đổi tên thành Cảng Tân Thuận – Chi nhánh Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn. _ Tháng 10/2015: Cảng Tân Thuận – Chi nhánh Công ty CP Cảng Sài Gòn. Tên gọi: Cảng Tân Thuận – TÂN THUẬN STEVEDORING COMPANY Địa chỉ: 18B, Lƣu Trọng Lƣ, phƣờng Tân Thuận Đông, quận 7, TP.Hồ Chí Minh Email: cms@tanthuanport.vn Chức năng và nhiệm vụ - Tổ chức xếp dỡ giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. - Tổ chức quản lý sửa chữa, sử dụng các phƣơng tiện, thiết bị, công cụ, kho bãi, NVL đúng quy cách. - Khai thác container và các dịch vụ đi kèm thông qua Cảng Sài Gòn. Các dịch vụ chính của cảng - Giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển. - Kinh doanh kho bãi và xếp dỡ. - Các dịch vụ khác. 3.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Cảng Tân Thuận 3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận 20
  33. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM ĐỐC KINH ĐỐC KỸ ĐỐC KINH TẾ DOANH KHAI THUẬT THÁC ĐỘI KHO BAN KINH ĐỘI QUẢN BAN BẢO ĐỘI CƠ BAN TC- BAN TỔ ĐỘI BẢO HÀNG DOANH LÝ-KHAI HỘ LAO GIỚI KT CHỨC TIỀN VỆ KHAI THÁC THÁC ĐỘNG LƢƠNG CONT HÀNH CHÁNH Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lí của Cảng Tân Thuận 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban  Ban Giám đốc + Giám đốc Là ngƣời lãnh đạo điều hành cao nhất của công ty, đƣợc Tổng giám đốc cảng ủy quyền giao nhiệm vụ tổ chức điều hành, chịu trách nhiệm cá nhân trƣớc Tổng giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Phó giám đốc Kinh doanh – Khai thác _ Điều hành và giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực khai thác hàng hóa, các phƣơng tiện cơ giới, bến bãi và lực lƣợng lao động. _ Điều hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh của cảng. + Phó giám đốc kỹ thuật Phụ trách quản lí, theo dõi, chỉ đạo điều hành máy móc, phƣơng tiện, thiết bị kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong công ty. + Phó giám đốc kinh tế Là ngƣời điều hành mọi hoạt động về hành chính, quản lí tài chính tại cảng. Tham mƣu cho Giám đốc trong các hoạt động tài chính tại đơn vị bảo đảm đúng nguyên tắc chế độ quy định đƣợc phân cấp của cảng và thể chế pháp luật hiện hành.  Ban Kinh doanh – Khai thác _ Đóng góp ý kiến xây dựng chiến lƣợc phát triển chung cho cảng. 21
  34. _ Lập kế hoạch và thực hiện các phƣơng án xếp dỡ, giải phóng tàu nhanh và việc ra vào cảng của xe. _ Khai thác một cách có hiệu quả trang thiết bị, bến bãi, kho hàng và các dịch vụ khác.  Ban Tài chính – Kế toán _ Lập sổ sách ghi chép kế toán phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và trung thực toàn bộ tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD của cảng theo đúng chế độ hiện hành của Nhà Nƣớc và hƣớng dẫn của cấp trên. _ Tổ chức lƣu trữ và bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán, giữ gìn bí mật các số liệu kế toán. _ Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chế độ, thể lệ tài chính kế toán về các chuẩn mực kế toán của Bộ Tài Chính và các quy định của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến lĩnh vực tài chính kế toán. _ Giúp giám đốc phân tích các hoạt động kinh tế, đánh giá đúng tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp thiết thực thúc đẩy sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.  Ban Tổ chức tiền lƣơng hành chánh _ Tham mƣu cho Giám đốc Cảng trong lĩnh vực tổ chức tiền lƣơng, chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc về lĩnh vực công tác này. _ Tổ chức, sắp xếp, bố trí lực lƣợng lao động hợp lý, phù hợp với các ngành nghề đào tạo và tình hình sản xuất kinh doanh cho từng bộ phận của Cảng. _ Quản lý cán bộ công nhân viên theo phân cấp, giải quyết các chế độ chính sách về lao động (chế độ nâng bậc lƣơng, chế độ hƣu trí, nghỉ việc, thực hiện đúng trong việc xử lý kỷ luật các sai phạm của lao động) đúng với quy định của Luật Lao động và pháp luật.  Ban Bảo hộ lao động _ Đảm bảo an toàn lao động cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong cảng. _ Lập các phƣơng án phòng chống cháy nổ, hàng ngày theo dõi, kiểm tra an toàn vệ sinh và các công cụ xếp dỡ và các phƣơng án xử lý cháy nổ nhanh nhất, hạn chế tối đa thiệt hại cho cảng khi xảy ra sự cố bất ngờ. 22
  35.  Đội kho hàng _ Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa, theo dõi quá trình xuất nhập hàng hóa, nhập khẩu phụ liệu, bao bì một cách chính xác và báo cáo hàng ngày về tình hình hàng hóa cho cấp trên. _ Quản lý kho bãi và các phƣơng tiện trong kho, thực hiện các quy định an toàn lao động, bảo hộ lao động, phòng chống cháy, chữa cháy tại kho.  Đội quản lý – khai thác container _ Tổ chức thực hiện quản lý, sắp xếp việc sử dụng container và lƣu bãi phù hợp với nhu cầu của cảng và thuận tiện trong việc sử dụng container khi cần. _ Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn lao động và bảo hộ lao động trong đội.  Đội cơ giới _ Là đơn vị sản xuất trực tiếp chuyên xếp dỡ hàng hóa ra vào cảng, tổ chức thực hiện công tác xếp dở hàng hóa đảm bảo thực hiện nhanh chóng an toàn lao động. _ Tổ chức bảo quản, sửa chữa trang thiết bị, máy móc, hệ thống điện các công trình và cầu, bến, bãi nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Cảng. _ Tham gia xây dựng và thực hiện các quy định về an toàn lao động trong quá trình sử dụng máy móc, thiết bị, phƣơng tiện xếp dỡ. 3.3 Tổ chức kế toán tại Cảng Tân Thuận 3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG KT KT KT KT KT KT THỦ TIỀN VẬT TÀI NGÂN DOANH TIỀN QUỸ LƢƠNG TƢ SẢN HÀNG THU & MẶT CỐ CÔNG NỢ PHẢI ĐỊNH THU KT TỔNG HỢP Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Cảng Tân Thuận 23
  36. 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ - Kế toán trƣởng: đƣợc Tổng giám đốc Cảng Sài Gòn bổ nhiệm, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc kinh tế, có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài chính của cảng. - Kế toán tiền lƣơng: căn cứ vào bảng lƣơng, các chứng từ thanh toán, BHXH do ban tổ chức tiền lƣơng chuyển qua, lập bảng phân bổ lƣơng, báo cáo thanh toán BHXH, căn cứ vào đó để hạch toán lƣơng và nhập liệu vào phần mềm kế toán. - Kế toán vật tƣ: quản lí theo dõi hoạt động nhập - xuất - tồn vật tƣ, NVL căn cứ vào chứng từ hóa đơn mua, phiếu nhập kho, bảng kê xuất vật tƣ để hạch toán và nhập liệu vào phần mềm kế toán - Kế toán tài sản cố định: căn cứ vào bảng chi tiết khấu hao TSCĐ, các quyết định tăng giảm tài sản do cấp trên chuyển tới, kiểm tra số liệu, lập các báo cáo về TSCĐ. - Kế toán ngân hàng: theo dõi và chịu trách nhiệm các khoản thu chi, giao dịch qua ngân hàng. - Kế toán doanh thu và công nợ phải thu: ở cảng hóa đơn cung cấp dịch vụ do bộ phận thƣơng vụ - ban kinh doanh khai thác lập và chuyển chi. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu hằng ngày cập nhật số liệu với bên thƣơng vụ, lập phiếu kế toán ghi nhận doanh thu, công nợ, lập báo cáo doanh thu và công nợ. - Kế toán tiền mặt: hằng ngày căn cứ vào hóa đơn cung cấp dịch vụ do bộ phận thƣơng vụ chuyển qua và các chứng từ duyệt chi khác để lập phiếu thu, phiếu chi, in sổ chi tiết tiền mặt để đối chiếu với thủ quỹ. - Kế toán tổng hợp: chịu sự chỉ đạo của kế toán trƣởng, thu thập, xử lí thông tin, số liệu kế toán, căn cứ vào số liệu và sổ sách kế toán chi tiết để tổng hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ, lập bảng xác định kết quả kinh doanh, báo cáo kế toán và kiểm tra đối chiếu giữa số liệu tổng hợp, chi tiết. - Thủ quỹ: có trách nhiệm giữ và bảo quản tiền mặt, nộp tiền vào ngân hàng, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi để lập sổ quỹ tiền mặt và báo cáo kế toán trƣởng. 3.3.3 Chính sách và hình thức kế toán áp dụng của cảng + Chính sách kế toán: 24
  37. _ Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tƣ 200/2014/TT-BCT đƣợc ban hành vào ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. _ Hệ thống chứng từ áp dụng tại cảng dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. _ Hệ thống tài khoản: Cảng áp dụng hệ thống tài khoản theo bảng hệ thống tài khoản thống nhất của Bộ Tài chính và mở thêm các tài khoản chi tiết phù hợp để đáp ứng yêu cầu quản lí của Tổng công ty Cảng Sài Gòn. Ví dụ: Các TK phát sinh trong bài gồm có: TK 1111: Tiền Việt Nam TK 1121: Tiền VNĐ gửi Ngân hàng TK 1311: Phải thu khách hàng ngắn hạn TK 1312: Tạm thu khách hàng TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ TK 1332: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ TK 13682: Phải thu nội bộ đơn vị cơ sở TK 1411: Tạm ứng ngắn hạn TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu TK 1523: Nhiên liệu TK 3311: Phải trả ngƣời bán ngắn hạn TK 3312: Trả trƣớc ngƣời bán TK 33411: Phải trả lƣơng cho công nhân viên TK 33682: Phải trả nội bộ đơn vị cơ sở TK 33881: Phải trả, phải nộp khác ngắn hạn TK 42125: Hoạt động tài chính TK 421253: Chênh lệch tỷ giá TK 421254: Chênh lệch thu lãi TGNH TK 51131: Doanh thu cung cấp dịch vụ ngoài TK 5153: Chênh lệch tỷ giá TK 5154: Thu lãi TGNH TK 62131: Phụ tùng, vật liệu thay thế 25
  38. TK 6224: Chi phí độc hại TK 62721: Chi phí nhiên liệu TK 62752: Sửa chữa thƣờng xuyên TK 627711: Chi phí điện (sử dụng) TK 627712: Chi phí nƣớc (sử dụng) TK 62775: Chi phí BX thuê ngoài TK 64231: Chi phí văn phòng phẩm TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 64281: Chi phí hội nghị tiếp khách TK 64288: Chi phí bằng tiền khác TK 7118: Thu nhập bất thƣờng khác TK 8118: Chi phí bất thƣờng khác _ Niên độ tài chính: Năm tài chính của Cảng Tân Thuận bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. _ Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. _ Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền. _ Phƣơng pháp khấu hao áp dụng: TSCĐ khấu hao theo đƣờng thẳng. _ Cảng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. + Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy tính. Phần mềm kế toán sử dụng là PL-FS (Port Logics - Finance System). CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản MÁY VI TÍNH trị Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán trên máy vi tính 26
  39. Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ (Việt Nam đồng). 3.4 Phƣơng hƣớng phát triển của Cảng Tân Thuận - Tăng cƣờng công tác tiếp thị, nắm bắt thông tin, nguyện vọng của khách hàng, chủ tàu, đại lí, ngƣời bán. - Có chính sách linh hoạt trong việc thƣơng thảo, đàm phán dịch vụ, đảm bảo hài hòa giữa các bên, các Cảng trong khu vực nhƣng phải đảm bảo có lãi cao. - Đáp ứng tốt yêu cầu giải phóng tàu, chất lƣợng làm hàng, giao nhận kho bãi và bảo quản hàng hóa. Nâng cao cung cách phục vụ ở tất cả các bộ phận, thỏa mãn yêu cầu khách hàng. - Đảm bảo đủ trang thiết bị cho quá trình xếp dỡ. - Tăng cƣờng công tác phòng chống cháy nổ, giảm thiểu mức thấp nhất tai nạn lao động, đảm bảo an ninh trật tự trong cảng. - Nâng cao công tác quản lí giám sát quá trình sản xuất, thực hành tiết kiệm, chống tiêu cực, đặc biệt quản lí chặt chẽ công tác tài chính, tránh xảy ra thất thoát. - Đảm bảo đủ việc làm, nâng cao đời sống ngƣời lao động để họ an tâm công tác cống hiến cho cảng 27
  40. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CẢNG TÂN THUẬN 4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ 4.1.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 111 – Tiền mặt tại quỹ tƣơng ứng với TK cấp 2 là TK 1111 – Tiền Việt Nam để phản ánh tình hình thu chi của DN. Vì ở cảng không phát sinh tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ hay vàng tiền tệ nên sẽ không sử dụng TK 1112 và TK 1113.  Chứng từ, sổ sách - Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, biên nhận. - Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết TK 111, sổ cái, nhật ký chứng từ số 1, bảng kê chứng từ số 1.  Quy trình kế toán Vì dịch vụ chính của cảng là kinh doanh kho bãi, bốc xếp hàng hóa nên hàng ngày công việc lập phiếu thu khách hàng về dịch vụ nâng, hạ container là chủ yếu. Phòng giao dịch của cảng sẽ có 4 nhân viên ngồi ngay quầy, mỗi ngƣời đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau. Khi tài xế muốn ra vào cảng để nâng container hay hạ container thì phải đến phòng giao dịch thanh toán. + Đầu tiên, ngƣời bên bộ phận thủ tục làm thủ tục cho khách để vào cổng. + Ngƣời bên bộ phận thƣơng vụ sẽ tính giá và lập hóa đơn cho khách hàng. + Ngƣời bên bộ phận tài vụ sẽ căn cứ vào hóa đơn hoặc biên nhận do bộ phận thƣơng vụ chuyển qua và tiến hành lập phiếu thu (2 liên), kí tên và chuyển qua cho thủ quỹ. + Sau đó thủ quỹ sẽ thu tiền khách, ký tên, đóng dấu xác nhận đã thu tiền rồi đƣa cho khách hàng kí tên và đồng thời đƣa 1 liên phiếu thu cho khách hàng, liên còn lại thì lƣu tại phòng kế toán. Vì công ty sử dụng phần mềm kế toán PL-FS nên tất cả các nghiệp vụ hạch toán, ghi sổ sẽ đƣợc làm trực tiếp và tự động trên máy vi tính. Đối với các nghiệp vụ chi tiền: 28
  41. Tùy vào từng trƣờng hợp cụ thể, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan nhƣ hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán đã đƣợc duyệt để tiến hành lập phiếu chi. Phiếu chi đƣợc lập thành 2 liên đƣa cho kế toán trƣởng và Giám đốc ký duyệt. Sau đó sẽ đƣa qua cho thủ quỹ chi tiền. Cũng nhƣ phiếu thu, 1 liên của phiếu chi sẽ đƣa cho khách hàng và 1 liên sẽ lƣu ở phòng kế toán. Đối với trƣờng hợp khách hàng đã trả tiền nhƣng không làm hàng và cho ngƣời đến nhận lại. Ngƣời nhận tiền khi đến nhận tiền phải có đầy đủ chứng từ liên quan, đồng thời phải có giấy giới thiệu, CMND và khi nhận tiền phải kí tên và ghi rõ họ tên trên phiếu chi. => Cuối ngày kế toán tiền mặt sẽ in sổ quỹ, sắp xếp, phân loại chứng từ và đóng thành quyển, đồng thời đối chiếu với sổ của thủ quỹ. Cuối mỗi ngày thì thủ quỹ sẽ nộp tiền phát sinh trong ngày vào ngân hàng. 4.1.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 01/11/2016, kế toán lập phiếu thu số 00001/1611T về việc hạ container cho Công ty TNHH TM DV VT Bảo Hƣng Phát theo hóa đơn số 057483.AC/1611T Nợ 1111: 308.000 Có 51131: 280.000 Có 33311: 28.000 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu số 00002/1611T thu tiền Công ty TNHH DV TM VT Nguyễn Minh Đức cƣớc xếp dở container hàng nội địa tại cầu tàu, vệ sinh container Nợ 1111: 445.500 Có 51131: 405.000 Có 33311: 40.500 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu số 00003/1611T về việc nâng container ra cổng cho Công ty CP DV Hậu Cần Và Tƣ Vấn Đầu Tƣ Lam Nợ 1111: 528.000 Có 51131: 480.000 Có 33311: 48.000 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu thu số 09899/1611T thu tiền Công ty TNHH TTO Sài Gòn cƣớc xếp dở container tại cầu tàu, cƣớc lƣu kho lƣu bãi container và điện cắm container theo hóa đơn số 066946.AC/16P 29
  42. Nợ 1111: 425.700 Có 51131 (Cƣớc XD cont): 280.000 Có 51131 (Cƣớc lƣu kho bãi): 69.000 Có 51131 (Điện cắm cont): 38.000 Có 33311: 38.700 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu thu số 09898/1611T thu tạm ứng Công ty TNHH Vận Tải Hải Trƣờng Thành tiền nâng container ra cổng Nợ 1111: 308.000 Có 1312: 308.000 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu chi số 00167/1611C trả cho Công ty TNHH Đắc Lộc về tiền thừa HĐ 029020+029071+029129, HH ngày 25/11 Nợ 1312: 9.224.675 Có 1111: 9.224.675 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00170/1611C chi tiền mua vật tƣ sửa chữa cho tổ VP VTKT theo hóa đơn số 0033446.03BY/15P Nợ 3311: 2.380.000 Có 1111: 2.380.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00173/1611C chi tiền sửa chữa , ráp mới phụ tùng hệ thống lạnh xe KM7 theo bbkn 751/2016 cho tổ VP VTKT theo hóa đơn số 000386.HV/16P Nợ 62752: 17.500.000 Nợ 1331: 1.750.000 Có 1111: 19.250.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00175/1611C cho Cơ sở thiết bị PCCC Tiến Dũng vể nạp bình PCCC theo bbkn 767/2016 Nợ 62752: 3.168.000 Có 1111: 3.168.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00181/1611C chi tiền nộp ngân hàng từ ban TC-KT Nợ 1121: 95.000.000 Có 1111: 95.000.000 30
  43. - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00182/1611C chi tiền sửa chữa bàn ghế, mua mới bàn ghế cho kho hàng, cơ giới, ban KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho đội container theo hóa đơn số 000939.AA/11P cho Công ty TNHH SX TM DV Phƣơng Long Nợ 64288: 15.158.000 Nợ 1331: 1.515.800 Có 1111: 16.673.800 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00183/1611C chi tiền mua mực, nạp mực in cho ban TCTL-HC theo hóa đơn số 000215.AA/16P Nợ 64231: 6.094.000 Nợ 1331: 609.400 Có 1111: 6.703.400 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi số 00184/1611C chi tiền tiếp khách Công ty TNHH MTV Nhà Hàng Đông Phố theo hóa đơn số 005113.DP/16E Nợ 64281: 2.005.500 Có 1111: 2.005.500 31
  44. CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÕN Mẫu số: S07a-DN CẢNG TÂN THUẬN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng 18B Lƣu Trong Lƣ, P.Tân Thuận Đông, Quận 7 BTC SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 – Tiền mặt Từ ngày: 01/11/2016 Đến ngày 30/11/2016 Ngày chứng TK đối Số phát sinh Số chứng từ Số CT gốc Ngày CT gốc Tên Đơn vị Diễn giải từ ứng Nợ Có CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH 01/11/2016 00001/1611T 057483.AC/16P 01/11/2016 Hạ container (ND) 51131 280.000 VỤ VẬN TẢI BẢO HƢNG PHÁT CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH 01/11/2016 00001/1611T 057483.AC/16P 01/11/2016 Hạ container (ND) 33311 28.000 VỤ VẬN TẢI BẢO HƢNG PHÁT CÔNG TY TNHH DV Cƣớc XD Cont hàng NĐ tại 01/11/2016 00002/1611T 057484.AC/16P 01/11/2016 TM VT NGUYỄN MINH 51131 405.000 cầu tàu; Vệ sinh container ĐỨC CÔNG TY TNHH DV Cƣớc XD Cont hàng NĐ tại 01/11/2016 00002/1611T 057484.AC/16P 01/11/2016 TM VT NGUYỄN MINH 33311 40.500 cầu tàu; Vệ sinh container ĐỨC CÔNG TY CP DV HẬU 01/11/2016 00003/1611T 057485.AC/16P 01/11/2016 CẦN VÀ TƢ VẤN ĐẦU Nâng container ra cổng 51131 480.000 TƢ LAM CÔNG TY CP DV HẬU 01/11/2016 00003/1611T 057485.AC/16P 01/11/2016 CẦN VÀ TƢ VẤN ĐẦU Nâng container ra cổng 33311 48.000 TƢ LAM . . . . 32
  45. Cƣớc XD Cont hàng NĐ tại CÔNG TY TNHH TTO 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 cầu tàu; Cƣớc lƣu kho; lƣu bãi 51131 280.000 SÀI GÒN container; Điện cắm container Cƣớc XD Cont hàng NĐ tại CÔNG TY TNHH TTO 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 cầu tàu; Cƣớc lƣu kho, lƣu bãi 51131 69.000 SÀI GÒN container; Điện cắm container Cƣớc XD Cont hàng NĐ tại CÔNG TY TNHH TTO 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 cầu tàu; Cƣớc lƣu kho, lƣu bãi 51131 38.000 SÀI GÒN container; Điện cắm container Cƣớc XD Cont hàng NĐ tại CÔNG TY TNHH TTO 29/11/2016 09899/1611T 066946.AC/16P 29/11/2016 cầu tàu; Cƣớc lƣu kho, lƣu bãi 33311 38.700 SÀI GÒN container; Điện cắm container CÔNG TY TNHH VẬN 29/11/2016 09898/1611T 066945.AC/16P 29/11/2016 TẢI HẢI TRƢỜNG Nâng container ra cổng 1312 308.000 THÀNH Trả tiền thừa HĐ CÔNG TY TNHH ĐẮC 29/11/2016 00167/1611C 29/11/2016 029020+029071+029129, HH 1312 9.224.675 LỘC ngày 25/11 . . Mua vật tƣ sc theo BBKN 30/11/2016 00170/1611C 0033446.03BY/15P 10/11/2016 TỔ VP VTKT 3311 2.380.000 770/2016 Sửa chữa, ráp mới phụ tùng hệ 30/11/2016 00173/1611C 000386.HV/16P 09/11/2016 TỔ VP VTKT thống lạnh xe KM7 theo BBKN 62752 17.500.000 751/2016 Sửa chữa, ráp mới phụ tùng hệ 30/11/2016 00173/1611C 000386.HV/16P 09/11/2016 TỔ VP VTKT thống lạnh xe KM7 theo BBKN 1331 1.750.000 751/2016 CS THIẾT BỊ PCCC Nạp sạc bình PCCC theo 30/11/2016 00175/1611C 041405.03CC/15P 27/10/2016 62752 3.168.000 TIẾN DŨNG BBKN 767/2016 30/11/2016 00181/1611C BAN TC KẾ TOÁN Chi nộp tiền ngân hàng 1121 95.000.000 SC bàn ghế, mua mới bàn ghế CÔNG TY TNHH SX cho kho hàng, cơ giới, ban 30/11/2016 00182/1611C 000939.AA/11P 18/11/2016 TM-DV PHƢƠNG 64288 15.158.000 KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho LONG đội container 33
  46. SC bàn ghế, mua mới bàn ghế CÔNG TY TNHH SX cho kho hàng, cơ giới, ban 30/11/2016 00182/1611C 000939.AA/11P 18/11/2016 TM-DV PHƢƠNG 1331 1.515.800 KDKT, thay mới 2 bộ rèm cho LONG đội container 30/11/2016 00183/1611C 000215.AA/16P 25/11/2016 BAN TCTL-HC Mua mực, nạp mực in 64231 6.094.000 30/11/2016 00183/1611C 000215.AA/16P 25/11/2016 BAN TCTL-HC Mua mực, nạp mực in 1331 609.400 CÔNG TY TNHH MTV 30/11/2016 00184/1611C 005113.DP/16E 13/11/2016 Tiếp khách 64281 2.005.500 NHÀ HÀNG ĐÔNG PHỐ . . . . Số phát sinh trong kỳ: 183.155.495 235.829.295 Số dƣ cuối kỳ: 560.567 Số tồn đầu kỳ: 52.234.367 Cộng số phát sinh trong kỳ: 183.155.495 235.829.295 Số tồn cuối kỳ: 560.567 34
  47. 4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 4.2.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng với TK cấp 2 là TK 1121 – Tiền Việt Nam. Cảng không sử dụng TK 1123 – Vàng tiền tệ vì không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến TK này và không kinh doanh vàng bạc, đá quý. Ngoài ra, Cảng Tân Thuận không sử dụng TK 1122 – Ngoại tệ vì tất cả nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ do Cảng Sài Gòn tiếp nhận.  Chứng từ, sổ sách - Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, séc bảo chi. - Sổ phụ ngân hàng, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ cái, bảng kê chứng từ số 2, nhật ký chứng từ số 2.  Quy trình kế toán Cảng Tân Thuận có 3 tài khoản ngân hàng: 1. Ngân hàng NN & PTNT_TP.HCM (Agribank) 2. Ngân hàng TMCP Hàng Hải_CN TP.HCM (Maritime Bank) 3. Ngân hàng Đông Á_CN Q7 (DongA Bank) Hằng ngày kế toán theo dõi lƣợng tiền đƣợc chuyển vào và chi ra trên website của ngân hàng để phản ánh kịp thời về tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng theo từng loại và chi tiết theo từng ngân hàng. Tùy vào từng nghiệp vụ mà kế toán dựa trên các chứng từ gốc và thông tin trong sổ phụ ngân hàng trên website để hạch toán trên phần mềm kế toán. Định kì, kế toán phải kiểm tra đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ kế toán và sổ phụ ngân hàng, nếu có chênh lệch DN phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Vào cuối mỗi tháng, kế toán sẽ đến ngân hàng để in sổ phụ ngân hàng và lấy những chứng từ liên quan nhƣ giấy báo Có (khi DN gửi tiền vào ngân hàng hoặc khách hàng chuyển khoản cho DN), giấy báo Nợ (khi DN rút tiền hoặc thanh toán cho khách hàng), ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu 4.2.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh 35
  48. - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00001/1611TTG thu tiền hóa đơn 028450+028451 Nợ 1121: 114.501.035 Có 1311: 114.501.035 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00002/1611TTG tạm thu tiền lƣu bãi của khách hàng Nợ 1121: 55.395 Có 1312: 55.395 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00012/1611TTG thu khách hàng tiền ứng bốc xếp Nợ 1121: 284.739.400 Có 1312: 284.739.400 - Ngày 01/11/2016, lập phiếu chi số 00002/1611C chi tiền nộp vào ngân hàng Nợ 1121: 281.000.000 Có 1111: 281.000.000 - Ngày 02/11/2016, lập phiếu thu số 00031/1611TTG thu khách hàng tiền ứng lƣu bãi Nợ 1121: 2.733.600 Có 1312: 2.733.600 - Ngày 02/11/2016, kế toán lập phiếu chi tiền gửi số 00001/1611CTG để chuyển trả tiền thừa thanh toán làm hàng đến ngày 31/10/2016 cho khách hàng theo ủy nhiệm chi số 551.HH/UNC Nợ 1312: 1.628.000 Có 1121: 1.628.000 - Ngày 02/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00002/1611CTG sửa chữa phƣơng tiện cơ giới theo hóa đơn số 000278, 000279, 000280 Nợ 3311: 17.358.000 Có 1121: 17.358.000 - Ngày 02/11/2016, tạm ứng 50% giá trị hợp đồng về trang bị quần áo BHLĐ cho công nhân cơ giới Nợ 3312: 58.575.000 36
  49. Có 1121: 58.575.000 - Ngày 03/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00101/1611CTG về tiền phí ngân hàng Nợ 6425: 55.000 Nợ 1331: 5.500 Có 1121: 60.500 - Ngày 03/11/2016, dựa vào hóa đơn số 008649.AA/11P kế toán lập phiếu chi tiền gửi số 00005/1611CTG thanh toán phí thuê bãi tháng 10/2016: 4.496m2 Nợ 3311: 179.840.000 Có 1121: 179.840.000 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu chi số 00078/1611CTG chuyển cƣớc phí về Cảng theo UNC số 610 Nợ 13682: 3.500.000.000 Có 1121: 3.500.000.000 - Ngày 29/11/2016, thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày 12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kw theo hóa đơn số 637267.AA/16E Nợ 627711: 40.792.626 Nợ 1331: 4.079.263 Có 1121: 44.871.889 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu tiền gửi số 00226/1611TTG thu tiền lãi ngân hàng Nợ 1121: 344.100 Có 5154: 344.100 - Ngày 30/11/2016, thanh toán tiền lắp camera bãi sắt cụm kho hàng, sửa chữa bổ sung camera quan sát Nợ 3311: 83.092.350 Có 1121: 83.092.350 - Ngày 30/11/2016, mua vật tƣ sửa chữa theo bbkn 737/2016 căn cứ theo hóa đơn số 0000049.VN/16P Nợ 3311: 158.997.300 Có 1121: 158.997.300 37
  50. - Ngày 30/11/2016, thanh toán dịch vụ sửa chữa bộ điều khiển động cơ xe Kalmar DCD200 Nợ 62752: 31.000.000 Nợ 1331: 3.100.000 Có 1121: 34.100.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00095/1611CTG chi lƣơng kỳ 2 tháng 11/2016 Nợ 33411: 986.644.505 Có 1121: 986.644.505 - Ngày 30/11/2016, thanh toán tiền thi công đƣờng nội bộ đầu bãi C2 kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận ô số 1+2 Nợ 13881: 180.811.966 Có 1121: 180.811.966 - Ngảy 30/11/2016, lập phiếu chi số 00181/1611C chi tiền nộp vào ngân hàng Nợ 1121: 95.000.000 Có 1111: 95.000.000 38
  51. CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÒN Mẫu số: S08-DN CẢNG TÂN THUẬN Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC 18B Lƣu Trong Lƣ, P.Tân Thuận Đông, Quận 7 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày: 01/11/2016 Đến ngày 30/11/2016 Tài khoản: 112 – Tiền gửi ngân hàng Tài khoản giao dịch: Tất cả Số tiền Ngày chứng từ Số chứng từ Số CT gốc Diễn giải TK đối ứng Thu Chi 01/11/2016 00001/1611TTG Thu tiền hóa đơn 028450+028451 1311 114.501.035 01/11/2016 00002/1611TTG Thu tiền lƣu bãi 1312 55.395 01/11/2016 00012/1611TTG Ứng tiền BX 1312 284.739.400 01/11/2016 00002/1611C Chi nộp tiền ngân hàng 1111 281.000.000 . 02/11/2016 00031/1611TTG Ứng tiền lƣu bãi 1312 2.733.600 Chuyển trả tiền thừa thanh toán làm hàng đến 02/11/2016 00001/1611CTG 551.HH/UNC 1312 1.628.000 ngày 31/10/2016 000278, 000279, SC phƣơng tiện cơ giới theo BBKN 02/11/2016 00002/1611CTG 3311 17.358.000 000280 682+672/2016 Tạm ứng 50% giá trị hợp đồng về trang bị quần áo 02/11/2016 00004/1611CTG 554.HH/UNC 3312 58.575.000 BHLĐ cho công nhân cơ giới . 03/11/2016 00101/1611CTG 258391.BK/16T Phí ngân hàng 6425 55.000 03/11/2016 00101/1611CTG 258391.BK/16T Phí ngân hàng 1331 5.500 39
  52. 03/11/2016 00005/1611CTG 008649.AA/11P Thanh toán phí thuê bãi tháng 10/2016: 4.496m2 3311 179.840.000 29/11/2016 00078/1611CTG 610.HH/UNC Chuyển cƣớc phí về Cảng 13682 3.500.000.000 Thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày 29/11/2016 00080/1611CTG 637267.AA/16E 627711 40.792.626 12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kw Thanh toán tiền điện đợt 2 tháng 11/2016 từ ngày 29/11/2016 00080/1611CTG 637267.AA/16E 1331 4.079.263 12/11/2016 -> 24/11/2016: 27.804Kw 30/11/2016 00226/1611TTG Lãi ngân hàng 5154 344.100 000386.AA/14P; Thanh toán tiền lắp camera bãi sắt cụm kho hàng, 30/11/2016 00081/1611CTG 3311 83.092.350 000393.AA/14P sửa chữa bổ sung camera quan sát 30/11/2016 00082/1611CTG 0000049.VN/16P Mua vật tƣ sc theo bbkn 737/2016 3311 158.997.300 Thanh toán dịch vụ sc bộ điều khiển động cơ xe 30/11/2016 00092/1611CTG 000289.UV/16P 62752 31.000.000 Kalmar DCD200 theo bbkn 776/2016 Thanh toán dịch vụ sc bộ điều khiển động cơ xe 30/11/2016 00092/1611CTG 000289.UV/16P 1331 3.100.000 Kalmar DCD200 theo bbkn 776/2016 30/11/2016 00095/1611CTG Chi lƣơng kỳ 2 tháng 11/2016 33411 986.644.505 Thanh toán tiền thi công đƣờng nội bộ đầu bãi C2 30/11/2016 00097/1611CTG 026559; 026560 13881 180.811.966 kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận ô số 1+2 30/11/2016 00181/1611C Chi tiền nộp ngân hàng 1111 95.000.000 Số dƣ đầu kỳ: 2.921.924.696 Số phát sinh trong kỳ: 42.855.123.856 40.469.687.276 Số dƣ cuối kỳ: 5.307.361.276 40
  53. 4.3 Kế toán phải thu khách hàng 4.3.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng với 2 loại TK cấp 2 là:  TK 1311: Phải thu khách hàng ngắn hạn  TK 1312: Tạm thu khách hàng TK này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của DN về cung cấp dịch vụ vận tải, bốc xếp, kiểm đếm giao nhận, cân hàng, lƣu kho bãi, chuyển tải, hổ trợ tàu, cho thuê cầu bến và một số dịch vụ khác. + Ở cảng TK 131 chỉ phản ánh các khoản nợ phải thu ngắn hạn. + Cảng Tân Thuận cũng không phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vì loại hình kinh doanh ở cảng là dịch vụ.  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có. - Sổ chi tiết TK 131, sổ cái, bảng tổng hợp phát sinh công nợ.  Quy trình kế toán: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thì khách hàng sẽ điện thoại hoặc gửi email để đặt yêu cầu. Phòng kinh doanh sẽ tiếp nhận yêu cầu và gửi bảng báo giá dịch vụ cho khách hàng. Dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ thông báo đến các bộ phận liên quan nhƣ đội cơ giới, đội quản lí khai thác container, đội kho hàng để sắp xếp, điều chuyển tàu, container, lập kế hoạch xếp dở tàu để xác định khả năng cung cấp đúng hạn. Nếu đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng thì phòng kinh doanh sẽ thông báo cho khách hàng đồng thời lập lệnh cung cấp dịch vụ (đối với các đơn hàng lớn, phòng kinh doanh sẽ soạn thảo hợp đồng và trình Giám đốc kí duyệt). Căn cứ vào lệnh cung cấp dịch vụ, bộ phận liên quan tiến hành cung cấp cấp dịch vụ. Sau khi cung cấp dịch vụ, bộ phận cung cấp sẽ gửi phiếu xác nhận đến cho khách hàng kí xác nhận. Bộ phận thƣơng vụ sẽ căn cứ vào phiếu xác nhận đồng thời đối chiếu với lệnh bán hàng, bảng giá dịch vụ để lập hóa đơn GTGT. 41
  54. Dựa trên hóa đơn GTGT, kế toán công nợ sẽ định khoản vào phần mềm kế toán để kết chuyển vào các sổ chi tiết và sổ cái TK 131. Sau đó, theo dõi công nợ cho đến khi thu hồi toàn bộ hoặc tiến hành xóa nợ. + Vào cuối tuần kế toán sẽ lập bảng kê chi tiết công nợ để tổng kết và theo dõi nợ phải thu. 4.3.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh + Các chủ hàng lẻ - Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00983/1611BL phải thu các chủ hàng bán lẻ về cƣớc cân hàng theo hóa đơn số 029139.AA/16P Nợ 131: 1.473.660 Có 51131 (Cân hàng ngoài): 372.000 Có 51131 (Hàng đóng cont): 967.691 Có 33311: 133.969 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10010/1611T thu tiền bãi đậu xe theo hóa đơn số 5269/2016TT Nợ 1111: 1.680.000 Có 131: 1.680.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10011/1611T thu bổ sung tiền hóa đơn số 028715 Nợ 1111: 150.000 Có 131: 150.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10012/1611T thu tiền cân hàng ngoài theo biên nhận số 5273/2016TT Nợ 1111: 205.000 Có 131: 205.000 + Khách hàng lẻ-Nƣớc sạch - Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00008/1612BL thu khách hàng lẻ về việc cấp nƣớc vệ sinh cho công nhân theo hóa đơn số 029165.AA/16P Nợ 131: 1.380.000 Có 51131: 1.254.545 Có 33311: 125.455 42
  55. - Ngày 30/11/2016, thu tiền nƣớc sạch 17 khách hàng lẻ theo biên nhận số 5269/2016TT Nợ 1111: 42.500 Có 131: 42.500 Cùng ngày thu tiền nƣớc sạch của 18 khách hàng lẻ theo biên nhận số 5278/2016TT Nợ 1111: 45.000 Có 131: 45.000 + Khách hàng lẻ-Shop Tân Thuận - Ngày 30/11/2016, lập phiếu doanh thu số 00976/1611BL thu điện sinh hoạt của khách hàng theo hóa đơn số 04918.AA/16P Nợ 131: 2.585.000 Có 51131: 2.350.000 Có 33311: 235.000 => Ngoài những dịch vụ chính thì Cảng Tân Thuận còn cho thuê văn phòng. Khi khách hàng thuê văn phòng ở cảng thì khách hàng phải trả tiền điện nƣớc khách hàng sử dụng. Ngoài ra khi Cảng Tân Thuận thuê dịch vụ bốc xếp ở ngoài để làm cho cảng, nếu công nhân của công ty ngoài sử dụng nƣớc của Cảng thì Cảng sẽ thu tiền. 43
  56. CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÕN SỔ CHI TIẾT PHÁT SINH CÔNG NỢ 131 Từ ngày: 30/11/2016 Đến ngày 30/11/2016 CẢNG TÂN THUẬN 131 - Phải thu của khách hàng 18B Lƣu Trong Lƣ, P.Tân Thuận Đông, Quận 7 Số CT Ngày PS Số CT gốc Diễn giải TK ĐƢ Nợ Có CÁC CHỦ HÀNG LẺ Số dƣ đầu kỳ 3.965.731 00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cƣớc cân hàng 51131 372.000 00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cƣớc cân hàng 51131 967.691 00983/1611BL 30/11/2016 029139.AA/16P Cƣớc cân hàng 33311 133.969 10010/1611T 30/11/2016 5269/2016TT Thu tiền bãi đậu xe 1111 1.680.000 10011/1611T 30/11/2016 028715 Thu bổ sung HĐ 028715 1111 150.000 10012/1611T 30/11/2016 5273/2016TT Cân hàng ngoài 1111 205.000 Số phát sinh trong kỳ 1.473.660 2.035.000 Số dƣ cuối kỳ 4.527.071 Công ty TNHH Việt Quang Số dƣ đầu kỳ 12.451.645 Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ 12.451.645 KHÁCH HÀNG LẺ-NƯỚC SẠCH Số dƣ đầu kỳ 1.292.500 00008/1612BL 30/11/2016 029165.AA/16P Cấp nƣớc vệ sinh cho công nhân 51131 1.254.545 00008/1612BL 30/11/2016 029165.AA/16P Cấp nƣớc vệ sinh cho công nhân 33311 125.455 09997/1611T 30/11/2016 5269/2016TT Thu tiền nƣớc sạch 17 ngƣời 1111 42.500 10099/1611T 30/11/2016 5278/2016TT Thu tiền nƣớc sạch 18 ngƣời 1111 45.000 Số phát sinh trong kỳ 1.380.000 87.500 Số dƣ cuối kỳ KHÁCH HÀNG LẺ-SHOP TÂN THUẬN Số dƣ đầu kỳ 2.677.200 44
  57. 00976/1611BL 30/11/2016 04918.AA/16P Thu tiền điện sinh hoạt 51131 2.350.000 00976/1611BL 30/11/2016 04918.AA/16P Thu tiền điện sinh hoạt 33311 235.000 Số phát sinh trong kỳ 2.585.000 Số dƣ cuối kỳ 5.262.200 Công ty TNHH CNN DOOSAN VN Số dƣ đầu kỳ 544.200 Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ 544.200 TRẠM CỬA KHẨU TÂN THUẬN Số dƣ đầu kỳ 524.225 Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ 524.225 . . Tổng số dƣ đầu kỳ 27.138.212.643 Tổng số phát sinh trong kỳ 1.653.258.082 1.770.653.120 Tổng số dƣ cuối kỳ 27.020.817.605 45
  58. 4.4 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ 4.4.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ với 2 TK cấp 2 là:  TK 1331 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ  TK 1332 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của Cảng Tân Thuận chủ yếu phát sinh từ việc mua: - Nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế. - Chi phí quản lí DN: tiền tiếp khách, văn phòng phẩm (giấy, bút, tập, bìa ), - Chi phí mua dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất: chi phí sửa chữa, cƣớc xếp dỡ, thuê máy móc, thiết bị thi công, thuê xe làm hàng, + Ở Cảng Tân Thuận chỉ phát sinh mức thuế GTGT đầu vào là 5% và 10%.  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.  Quy trình kế toán Kế toán thuế GTGT phải phản ánh, ghi chép thƣờng xuyên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế để định kì, căn cứ vào chứng từ liên quan để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và tính toán số thuế GTGT đƣợc khấu trừ và các khoản thuế còn phải nộp vào NSNN để tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm. 4.4.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 03/11/2016, thanh toán tiền đƣờng độc hại tháng 10/2016 cho công nhân sản xuất Nợ 6224: 15.295.238 Nợ 1331: 764.762 Có 1111: 16.060.000 - Ngày 12/11/2016, mua hoa cho công ty căn cứ theo hóa đơn số 000012 của Công ty TNHH Hằng Lan Orchid Nợ 6428: 3.360.000 Nợ 1331: 168.000 46
  59. Có 1111: 3.528.000 - Ngày 16/11/2016, thanh toán tiền nƣớc kỳ tháng 11/2016 theo hóa đơn số 1093945 cho Công ty CP Cấp nƣớc Nhà Bè Nợ 642712: 27.682.200 Nợ 1331: 1.384.110 Có 1121: 29.066.310 - Ngày 04/11/2016, nhập kho vật tƣ của Công ty TNHH TM-XD Mƣời Tín theo hóa đơn số 0000283 Nợ 1521: 47.794.587 Nợ 1331: 4.779.459 Có 3311: 52.574.046 - Ngày 05/11/2016, sửa chữa và thay thế phụ tùng hệ thống lạnh xe KM7 theo theo hóa đơn số 00360.HV/16P cho Công ty TNHH MTV Sửa chữa ô tô Hồng Phú Lộc Nợ 62752: 1.600.000 Nợ 1331: 160.000 Có 1111: 1.760.000 - Ngày 10/11/2016, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền in giấy cho Công ty TNHH In Song An theo hóa đơn số 001797 Nợ 64231: 2.250.000 Nợ 1331: 225.000 Có 1121: 2.475.000 - Ngày 17/11/2016, chi tiền tiếp khách cho Công ty CP TM DV Nhà hàng Tân Hải Vân Nợ 64281: 2.678.182 Nợ 1331: 267.818 Có 1111: 2.946.000 - Ngày 20/11/2016, chi trả tiền mua văn phòng phẩm cho Công ty TNHH Gia Lê Nguyên theo hóa đơn số 001321 Nợ 64231: 4.879.091 Nợ 1331: 487.909 Có 1111: 5.367.000 47
  60. - Ngày 29/11/2016, chi tiền trả cho Công ty CP TM Hàng Không Miền Nam về việc mua nƣớc cho công ty Nợ 64288: 7.181.818 Nợ 1331: 718.182 Có 1111: 7.900.000 - Ngày 30/11/2016, nhập kho dầu Diesel dùng vào sản xuất kinh doanh căn cứ vào hóa đơn số 0000564 Nợ 1523: 313.806.919 Nợ 1331: 31.380.692 Có 336: 345.187.611 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kế toán về việc thuê bốc xếp tàu Jin Mao của Công ty CP Xếp Dỡ Và Dịch Vụ Cảng Sài Gòn theo hóa đơn số 002635 Nợ 62775: 463.362.650 Nợ 1331: 46.336.265 Có 336: 509.698.915 48
  61. Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính) BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/11/2016 đến ngày 30/11/2016 Ngƣời nộp thuế: CẢNG TÂN THUẬN Mã số thuế: 0300479714-002 Hóa đơn, chứng từ mua Mã số thuế Doanh số mua Thuế Thuế STT Tên ngƣời bán Mặt hàng Ghi chú ngƣời bán chƣa có thuế suất GTGT Mẫu Ký hiệu Số hóa Ngày phát HĐ hóa đơn đơn hành [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] Nhóm HH/DV: 3 - HH, DV dùng chung cho SXKD chịu và không chịu GTGT Thanh toán tiền CTY TNHH HUNG 1 HT/11P 0010593 03/11/2016 0305476837 đƣờng độc hại tháng 5 764.762 00005/1611C HUNG THUY 10/2016 15.295.238 CTY TNHH HẰNG 2 HL/16P 000012 12/11/2016 0312353321 Mua hoa cho công ty 5 168.000 00145/1611C LAN ORCHID 3.360.000 CTY TNHH HẰNG 3 HL/16P 000014 14/11/2016 0312353322 Mua hoa cho công ty 2.400.000 5 120.000 00132/1611C LAN ORCHID CTY CẤP NƢỚC Thanh toán tiền nƣớc 4 NB/16P 1093945 16/11/2016 0304789298 27.682.200 5 1.384.110 00079/1611CTG NHÀ BÈ kỳ 11/2016 49
  62. Cộng nhóm: 48.737.438 2.436.872 Nhóm HH/DV: 3 - HH, DV dùng chung cho SXKD chịu và không chịu GTGT CTY TNHH TM-XD 1 MT/15P 0000283 04/11/2016 0304938750 Nhập kho vật tƣ 10 4.779.459 00001/1611NK MUOI TIN 47.794.587 CTY TNHH MTV SC và thay thế phụ 2 HV/16P 000360 05/11/2016 SUA CHUA O TO 0312330677 tùng hệ thống lạnh 1.600.000 10 160.000 00101/1611C HONG PHU LOC xe K CTY TNHH IN SONG Thanh toán tiền in 3 SA/16P 001797 10/11/2016 0311182377 2.250.000 10 225.000 00026/1611CTG AN giấy liên tục cho cty CN CTY CP TM DV 4 HV/16P 005827 17/11/2016 NHA HANG TAN HAI 0311542661 Tiếp khách 2.678.182 10 267.818 00055/1611C VAN CTY TNHH GIA LE Mua văn phòng 5 LN/16P 001321 20/11/2016 0303148830 10 487.909 00031/1611C NGUYEN phẩm 4.879.091 CTY CP TM HANG Mua nƣớc cho công 6 SA/16P 006211 29/11/2016 0303583819 7.181.818 10 718.182 00036/1611C KHONG MIEN NAM ty CTY CP XNK VÀ DV 7 SG/16P 0000564 30/11/2016 0302976687 Nhập kho dầu Diesel 10 31.380.692 00065/1611NK CANG SAI GON 313.806.919 CTY CP XEP DO VA Thuê BX Tàu JIN 8 XD/15P 002635 30/11/2016 DICH VU CANG SAI 0310346174 10 46.336.265 00152/1611P MAO 6/11/2016 GON 463.362.650 . . . . Cộng nhóm: 9.768.707.154 976.870.715 Tổng doanh thu giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 9.817.444.592 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 979.307.587 50
  63. 4.5 Kế toán phải thu nội bộ 4.5.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 1368 – Phải thu nội bộ khác với TK chi tiết là TK 13682 – Phải thu nội bộ đơn vị cơ sở để ghi nhận các khoản vốn đƣợc Tổng công ty cấp, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản chi hộ cho Tổng công ty. Theo lý thuyết đã đƣợc học đối với khoản tiền chi cho cán bộ công nhân viên hƣu trí hay cho công nhân viên nghỉ việc đƣợc hạch toán nhƣ sau: Nếu DN có quỹ dự phòng, khen thƣởng: Nợ 353 – Qũy khen thƣởng, phúc lợi Nợ 351 – Qũy dự phòng trợ cấp mất việc Có 1111 – Tiền mặt Nếu DN không có quỹ dự phòng, khen thƣởng: Nợ 642 – Chi phí quản lý DN Có 1111 – Tiền mặt Tuy nhiên, đối với trƣờng hợp này cảng sẽ hạch toán vào TK 136 vì Cảng Tân Thuận là đơn vị trực thuộc Cảng Sài Gòn nên các khoản phát sinh này thực chất là chi hộ cho Tổng công ty nên Tổng công ty có trách nhiệm thanh toán các khoản này. + Ở Cảng Tân Thuận không phát sinh ngoại tệ, nếu khách hàng trả tiền bằng ngoại tệ thì mọi khoản tiền liên quan đến ngoại tệ đều sẽ đƣợc chuyển vào TK ngân hàng của Cảng Sài Gòn. Khi đó, Cảng Sài Gòn sẽ hạch toán nội bộ cho Cảng Tân Thuận và Cảng Tân Thuận sẽ hạch toán: Nợ 1368 – Phải thu nội bộ khác Có 131 – Phải thu khách hàng  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu kết chuyển công nợ nội bộ. - Sổ chi tiết TK 136, sổ cái.  Quy trình kế toán Dựa vào chứng từ liên quan nhƣ phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết. 51
  64. 4.5.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Ngày 10/11/2016, lập phiếu kế toán số 00005/1611P thu qua Cảng Sài Gòn hóa đơn số 027033 Nợ 136: 322.465.418 Có 1311: 322.176.081 Có 5153: 289.337 - Ngày 18/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi số 00041/1611CTG chuyển cƣớc phí về Cảng Sài Gòn theo ủy nhiệm chi số 587.HH/UNC Nợ 136: 8.000.000.000 Có 1121: 8.000.000.000 - Ngày 28/11/2016, lập phiếu kế toán số 00081/1611P chuyển Cảng Sài Gòn tiền mua máy bơm Pentax CM65-200A, tăng áp hệ thống cứu hỏa Nợ 136: 42.849.750 Có 13881: 42.849.750 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00010/1611PA kết chuyển TK 421253 sang 13682 Nợ 136 (13682): 1.169.731.404 Có 421253: 1.169.731.404 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00010/1611PA kết chuyển TK 421254 sang 13682 Nợ 136 (13682): 420.068.273 Có 421254: 420.068.273 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kết chuyển số 00011/1611PA kết chuyển TK 3368 sang 1368 Nợ 33682: 131.893.564.114 Có 1368: 131.893.564.114 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu kế toán số 00171/1611P về doanh thu cƣớc buộc cởi dây tháng 11/2016 Nợ 136: 89.181.400 Có 51131: 89.181.400 52
  65. 4.6 Kế toán phải thu khác 4.6.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 138 – Phải thu khác với TK cấp 2 là TK 1388 – Phải thu khác. Chi tiết là TK 13881 – Phải thu ngắn hạn khác. Cảng không sử dụng TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý và TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa vì Cảng Tân Thuận không phát sinh.  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có. - Sổ chi tiết TK 138, sổ cái.  Quy trình kế toán Dựa vào chứng từ liên quan nhƣ phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết. 4.6.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh + CN Công ty Cảng Sài Gòn-XN Xây Dựng Công Trình Cảng - Ngày 17/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi thanh toán tiền sửa chữa mở rộng mƣơng điện trên mặt cầu K12 Cảng Tân Thuận Nợ 3311: 55.813.870 Có 1388: 55.813.870 - Ngày 22/11/2016, thanh toán tiền sửa chữa mở rộng đƣờng nội bộ từ Cảng Tân Thuận qua Cảng Tân Thuận Đông bị lún nghiêng Nợ 3311: 86.655.500 Có 1388: 86.655.500 - Ngày 29/11/2016, lập phiếu kế toán về chi phí thi công đƣờng nội bộ của CN Công ty Cảng Sài Gòn-XN Xây Dựng Công Trình Cảng Nợ 62752: 169.266.214 Nợ 1331: 16.926.621 Có 1388: 186.192.835 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu chi tiền gửi thanh toán tiền thi công đƣờng nội bộ đầu bãi C2 kết nối cầu K12 Cảng Tân Thuận 54
  66. Nợ 1388: 180.811.966 Có 1121: 180.811.966 + Công ty TNHH Thuận Hiệp Thành - Ngày 18/11/2016, Điều chỉnh phiếu hoạch toán xuất kho 00008/1609XK Máy bơm CM65-200A Nợ 62131: (42.849.750) Có 1388: (42.849.750) - Ngày 28/11/2016, chuyển Cảng tiền mua máy bơm Pentax CM65-200A , tăng áp hệ thống cứu hỏa Nợ 13682: 42.849.750 Có 1388: 42.849.750 + Công ty TNHH TM DV Minh Trung Đạt - Ngày 28/11/2016, lập phiếu thu về chi phí lắp đặt camera bãi sắt cụm kho hàng Cảng Tân Thuận theo hợp đồng số 07/HDKT2016/T Nợ 1388: 60.105.000 Có 3311: 60.105.000 - Ngày 28/11/2016, chuyển Cảng Sài Gòn tiền hệ thống camera quan sát bãi sắt của khách hàng Nợ 13682: 60.105.000 Có 1388: 60.105.000 + Công ty CP Bánh Givral - Ngày 09/11/2016, lập phiếu kế toán số 00004/1611P trả tiền bánh trung thu Nợ 1388: 3.512.727 Có 3311: 3.512.727 - Ngày 18/11/2016, lập phiếu nhập kho số 00015/1611NK nhập kho bánh trung thu theo hóa đơn số 0811116 Nợ 1561: 67.343.637 Có 1388: 67.343.637 + Công ty TNHH Tô Sa Trung Tín 55
  67. - Ngày 03/11/2016, dựa vào phiếu kế toán số 028491.AA/16P lập phiếu doanh thu về phí nhớt hộp số, chi phí dầu Diesel và nhớt thủy lực Nợ 1311 (Nhớt hộp số): 600.000 Nợ 1311 (Dầu Diesel): 2.553.000 Nợ 1311 (Nhớt thủy lực): 7.400.000 Có 1388: 10.553.000 - Ngày 28/11/2016, kết chuyển số dƣ nhiên liệu thu hộ chi hộ tháng 10/2016 Nợ 1388: 305.542 Có 7118: 305.542 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu xuất kho số 00011/1611XK xuất kho nhiên liệu cho phƣơng tiện thuê ngoài Komatsu 15 Nợ 1388: 2.294.479 Có 1523: 296.827 Có 1523: 474.924 Có 1523: 1.522.728 + Nguyễn Thành Lam Ngày 30/11/2016, lập phiếu hoạch toán tiền lƣơng số 00017/1611HTL thu tiền bồi thƣờng tháng 11/2016 Nợ 33411: 2.000.000 Có 1388: 2.000.000 + Hạch toán bồi thƣờng sự cố Ngày 22/11/2016, thanh toán tiền phí thuê giám định tàu Lefkoniko tại Cảng Tân Thuận Nợ 1388: 9.873.600 Có 1121: 9.873.600 + Cảng Tân Thuận 2 Ngày 30/11/2016, lập phiếu kế toán số 00113/1611P thuê phƣơng tiện làm hàng tàu U NOBLE/CB Nợ 1388: 535.588.220 Có 33682: 535.588.220 56
  68. Đồng thời hạch toán giảm doanh thu đối với bên thuê phƣơng tiện Cảng Tân Thuận làm hàng Nợ 1388: (535.588.220) Có 51131: (535.588.220) + Cảng Nhà Rồng Khánh Hội Ngày 28/11/2016, lập phiếu kế toán số 00041/1611P giảm doanh thu thuê phƣơng tiện làm hàng tàu CHIPOLBROK COMOS Nợ 1388: 272.703.921 Có 33682: 272.703.921 Nợ 1388: (272.703.921) Có 51131: (272.703.921) + Thƣởng tàu - Ngày 11/11/2016, lập phiếu thanh toán tạm ứng số 00001/1611PT ứng tiền chi phí điều trị, viện phí, thăm hỏi nạn nhân bị tai nạn Nợ 1388: 2.194.340 Có 1411: 2.194.340 - Ngày 14/11/2016, lập phiếu chi số 00066/1611C chi tiền hổ trợ thầy cô Trƣờng Mầm Non Cảng Nợ 1388: 2.000.000 Có 1111: 2.000.000 - Ngày 28/11/2016, kết chuyển số dƣ thƣởng tàu Nợ 33881: 4.194.340 Có 1388: 4.194.340 57
  69. Số CT Ngày PS Số CT gốc Diễn giải TK ĐỨ Nợ Có CTY CP BANH GIVRAL Số dƣ đầu kỳ 63.830.910 00004/1611P 09/11/2016 0034868.GR/16P Bánh Trung thu 3311 3.512.727 00015/1611NK 18/11/2016 811116 Nhập kho bánh trung thu 1561 67.343.637 Số phát sinh trong kỳ 3.512.727 67.343.637 Số dƣ cuối kỳ CTY TNHH DAU TU TKXD HA PHAN Số dƣ đầu kỳ 20.558.835 Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ 20.558.835 CTY TNHH TO SA TRUNG TIN Số dƣ đầu kỳ 14.885.458 00079/1611BL 03/11/2016 028491.AA/16P Nhớt hộp số 1311 600.000 00079/1611BL 03/11/2016 028491.AA/16P Chi phí dầu Diesel 1311 2.553.000 00079/1611BL 03/11/2016 028491.AA/16P Nhớt thủy lực 1311 7.400.000 . . 00083/1611P 28/11/2016 Kết chuyển số dƣ nhiên liệu thu hộ chi hộ tháng 10/2016 7118 305.542 00011/1611XK 30/11/2016 Xuất kho nhiên liệu cho phƣơng tiện thuê ngoài Komatsu 15 1523 296.827 00011/1611XK 30/11/2016 Xuất kho nhiên liệu cho phƣơng tiện thuê ngoài Komatsu 15 1523 474.924 00011/1611XK 30/11/2016 Xuất kho nhiên liệu cho phƣơng tiện thuê ngoài Komatsu 15 1523 1.522.728 . . . Số phát sinh trong kỳ 8.168.205 15.191.000 Số dƣ cuối kỳ 7.862.663 NGUYỄN THÀNH LAM Số dƣ đầu kỳ 10.000.000 00017/1611HTL 30/11/2016 Đã thu của Nguyễn Thành Lam tiền bồi thƣờng T11/2016 33411 2.000.000 Số phát sinh trong kỳ 2.000.000 Số dƣ cuối kỳ 8.000.000 59
  70. Hạch toán bồi thường sự cố Số dƣ đầu kỳ 468.985.927 00057/1611CTG 22/11/2016 000613.AA/16P Thanh toán tiền phí thuê giám định tàu Lefkoniko tại Cảng Tân Thuận ngày 15/11/2016 1121 9.873.600 Số phát sinh trong kỳ 9.873.600 Số dƣ cuối kỳ 478.859.527 CẢNG TÂN THUẬN 2 00113/1611P 30/11/2016 Thuê phƣơng tiện làm hàng tàu U NOBLE/CB 33682 535.588.220 00113/1611P 30/11/2016 Thuê phƣơng tiện làm hàng tàu U NOBLE/CB 51131 (535.588.220) Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ CẢNG NHÀ RỒNG KHÁNH HỘI Số dƣ đầu kỳ 00041/1611P 28/11/2016 Giảm doanh thu thuê phƣơng tiện làm hàng tàu CHIPOLBROK COMOS 33682 272.703.921 00041/1611P 28/11/2016 Giảm doanh thu thuê phƣơng tiện làm hàng tàu CHIPOLBROK COMOS 51131 (272.703.921) Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ THƯỞNG TÀU Số dƣ đầu kỳ 00001/1611PTT 11/11/2016 Ứng tiền chi phí điều trị, viện phí, thăm hỏi nạn nhân bị tai nạn xảy ra ngày 21/10/2016 1411 2.194.340 00066/1611C 14/11/2016 Hổ trợ các thầy cô Trƣờng Mầm Non Cảng 1111 2.000.000 00084/1611P 28/11/2016 K/C số dƣ thƣởng tàu 33881 4.194.340 Số phát sinh trong kỳ 4.194.340 4.194.340 Số dƣ cuối kỳ . . . Tổng số dƣ đầu kỳ 977.165.549 Tổng số phát sinh trong kỳ 544.438.293 938.688.848 Tổng số dƣ cuối kỳ 582.914.994 60
  71. 4.7 Kế toán phải thanh toán tạm ứng 4.7.1 Công tác quản lý  Tài khoản sử dụng Cảng sử dụng TK 141 – Tạm ứng với TK cấp 2 là TK 1411 – Tạm ứng ngắn hạn.  Chứng từ, sổ sách - Hóa đơn GTGT, giấy duyệt chi của Giám đốc, phiếu thu, phiếu chi, bảng thanh toán tạm ứng. - Sổ chi tiết TK 141, sổ cái.  Quy trình kế toán Khi nhận đƣợc lệnh, chỉ thị của Giám đốc, nhân viên sẽ đem lệnh duyệt chi, chỉ thị tạm ứng xuống phòng kế toán để kế toán lập phiếu chi (2 liên). Căn cứ vào lệnh duyệt chi của Giám đốc, kế toán lập phiếu chi và đƣa cho nhân viên đến gặp thủ quỹ để nhận tiền. Kế toán sẽ giữ 1 liên phiếu chi và lệnh duyệt chi của Giám đốc, 1 liên phiếu chi còn lại sẽ do thủ quỹ giữ. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi từng ngƣời nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. Khi hoàn thành kết thúc công việc đƣợc giao, ngƣời nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) đƣa cho kế toán kiểm tra. Đồng thời, kế toán cũng lập bảng thanh toán tạm ứng trên phần mềm. Sau khi kiểm tra, nếu đúng thì kế toán và ngƣời nhận tạm ứng ký tên. 1 bản do ngƣời nhận tạm ứng giữ và 1 bản do kế toán giữ. Đối với số tiền tạm ứng, nếu khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì kế toán sẽ tiến hành tính trừ vào lƣơng của nhân viên nhận tạm ứng. Nếu khoản thực chi lớn hơn số tạm ứng thì kế toán sẽ chi bổ sung số còn thiếu. 4.7.2 Các nghiệp vụ thực tế phát sinh + Nhân viên Lã Mạnh Hùng - Ngày 11/11/2016, lập phiếu thanh toán tạm ứng số 00001/1611PT thu tiền tạm ứng về chi phí điều trị, viện phí, thăm hỏi nạn nhân Nợ 13881: 2.194.340 Nợ 8118: 7.805.660 Có 141 – Hùng: 10.000.000 61
  72. + Nhân viên Vũ Quốc Hƣng - Ngày 11/11/2016, lập phiếu thu số 03359/1611T về việc hoàn tiền tạm ứng Nợ 1111: 4.000.000 Có 141 – Hƣng: 4.000.000 + Nhân viên Nguyễn Mạnh Hùng - Ngày 16/11/2016, lập phiếu thu số 04849/1611TT về việc thu tiền tạm ứng Nợ 1111: 900.000 Có 141 – Hùng: 900.000 + Nhân viên Nguyễn Thị Minh Hiền - Ngày 11/11/2016, lập phiếu thu số 03361/1611T thu hoàn ứng tiền mua đồ dùng công ty Nợ 1111: 10.000.000 Có 141 – Hiền: 10.000.000 - Ngày 23/11/2016, lập phiếu thu số 07523/1611T về việc thu tiền tạm ứng vụ sập cẩu Liebher 1300 Nợ 1111: 25.300.000 Có 141 – Hiền: 25.300.000 - Ngày 30/11/2016, lập phiếu thu số 10238/1611T thu hoàn ứng phiếu chi 106/1608 ngày 17/08/2016 Nợ 1111: 20.000.000 Có 141 – Hiền: 20.000.000 + Nhân viên Trần Văn Sĩ - Ngày 01/11/2016, lập phiếu chi số 00001/1611C chi tiền tạm ứng mua vật tƣ sửa chữa Nợ 141 – Sĩ: 19.600.000 Có 1111: 19.600.000 - Ngày 21/11/2016, lập phiếu thanh toán tạm ứng số 00002/1611PTT mua vật tƣ sửa chữa Nợ 3311: 19.600.000 Có 141 – Sĩ: 19.600.000 - Ngày 28/11/2016, lập phiếu chi số 00154/1611C chi tiền tạm ứng đi xét xe 54T 9850 62
  73. Nợ 1111: 5.000.000 Có 141 – Sĩ: 5.000.000 63
  74. CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại cảng Tân Thuận 5.1.1 Ƣu điểm  Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán - Nhìn chung, công tác kế toán tại Cảng Tân Thuận đƣợc tổ chức tốt, gọn nhẹ, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng. - Bộ máy kế toán đƣợc thiết kế khoa học, đảm bảo quy tắc bất kiêm nhiệm giữa các chức vụ kế toán. Kế toán trƣởng và kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi, hạch toán, kiểm tra số liệu và lập BCTC. - Đội ngũ nhân viên kế toán đều đƣợc đào tạo chuyên môn về nghiệp vụ, trung thực và có tinh thần trách nhiệm cao. - Cảng ứng dụng tốt các tiến bộ về khoa học kỹ thuật, mỗi nhân viên đƣợc trang bị máy tính riêng giúp thuận lợi cho công việc. - Cảng luôn cập nhật, tuân thủ đúng các chuẩn mực, chế độ kế toán của Bộ tài chính cũng nhƣ chấp hành đúng quy định kế toán, tài chính của Cảng Sài Gòn.  Về sổ sách, phần mềm kế toán - Cảng áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính nên công việc kế toán trở nên thuận lợi hơn, linh hoạt hơn. Giảm thiểu đƣợc sai sót và hạn chế việc lƣu trữ bằng giấy. Ngoài ra còn giúp DN truy xuất nhanh chóng dữ liệu khi cần thiết. - Phần mềm PL-FS đƣợc thiết kế riêng cho cảng, phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh tại đơn vị. Để truy cập vào phần mềm kế toán trên máy tính thì mỗi nhân viên đều có 1 mã số đăng nhập riêng. Điều này khiến cho việc quản lí nhân viên trở nên chặt chẽ hơn. - Sổ sách kế toán tại đơn vị đƣợc đóng số trang, dấu giáp lai đầy đủ theo đúng quy định. - Sổ sách, chứng từ đầy đủ, sạch sẽ, đƣợc đóng thành cuốn gọn gàng và lƣu trữ đúng quy định.  Về tài khoản sử dụng - Ngoài áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC, cảng còn mở thêm các TK cấp 3, 4 để phù hợp với công tác quản lí của DN, chi tiết hơn trong việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong cảng. 65
  75.  Về công tác vốn bằng tiền và các khoản phải thu - Ở cảng mỗi ngƣời đều đảm nhận một nhiệm vụ riêng biệt. Kế toán thanh toán sẽ đƣợc phân công rõ ràng cho từng ngƣời nhƣ về tiền mặt hay ngân hàng, ở mỗi loại sẽ có 2 kế toán, 1 ngƣời đảm nhận việc thu tiền, 1 ngƣời đảm nhận chi tiền. - Các nghiệp vụ thu chi đƣợc ghi chép liên tục kịp thời. Mọi khoản chi tiền đều có phiếu chi và có chữ ký đầy đủ của Giám đốc, kế toán trƣởng và những ngƣời liên quan. Hằng ngày, thủ quỹ cập nhật và tính số dƣ trên sổ. Mọi khoản thu vào quỹ sẽ đƣợc nộp vào ngân hàng trong ngày để tránh tình trạng tồn quỹ quá lớn. - Về các khoản phải thu, vào cuối mỗi tuần kế toán đều lập bảng kê chi tiết công nợ để theo dõi tình hình các khoản phải thu và tiến hành đốc thúc thu hồi nợ. 5.1.2 Nhƣợc điểm - Phần mềm kế toán hổ trợ khá tốt trong công tác kế toán nhƣng khi quy định, chế độ, chính sách kế toán thay đổi hay DN phát sinh những nghiệp vụ đặc biệt thì việc hạch toán sẽ gặp nhiều khó khăn, muốn thay đổi DN phải tốn thêm chi phí. - Phần mềm kế toán đƣợc thiết lập riêng cho các đơn vị của Cảng Sài Gòn, sử dụng cơ sở dữ liệu chung, cơ sở dữ liệu lớn và sử dụng bằng mạng không dây nên đôi khi hệ thống không ổn định, máy tính bị treo nếu truy xuất dữ liệu lớn. - Vì là đơn vị hạch toán phụ thuộc Cảng Sài Gòn nên Cảng Tân Thuận không lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Trên thực tế, Cảng Tân Thuận chỉ sử dụng TK nợ phải thu ngắn hạn và cũng không có chính sách hay phƣơng pháp cụ thể nào để giải quyết các khoản nợ nếu không thu đƣợc. - Không phân tích tuổi nợ của khách hàng để có phƣơng hƣớng giải quyết nợ tồn đọng, đối với những khách hàng, không còn khả năng thu hồi đƣợc các khoản nợ này, nhà quản lý cần xem xét để cho phép hoặc đề nghị xóa sổ các khoản nợ này. 5.2 Kiến nghị Hiện nay việc thu hồi vốn của cảng còn gặp nhiều hạn chế, để thu hút khách hàng và giảm thiểu khả năng chiếm dụng vốn trong thời gian dài thì cảng nên có biện pháp đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, hạn chế nợ kéo dài, bên cạnh đó thời gian thanh toán hoàn tất các khoản nợ phải đƣợc ghi rõ trong hợp đồng đồng thời nên có những điều khoản ràng buộc nhƣ ứng trƣớc, thế chấp, ký quỹ Cụ thể: 66
  76. Đối với khách hàng mới: khách hàng phải ứng trƣớc 50% giá trị thanh toán trong hợp đồng, sau khi cung cấp dịch vụ, khoản nợ còn lại sẽ đƣợc trả chậm nhất trong vòng 3 tháng. Đối với khách hàng cũ: khách hàng ứng trƣớc 40% giá trị thanh toán trong hợp đồng, sau khi cung cấp dịch vụ, khoản nợ còn lại sẽ đƣợc trả chậm nhất trong vòng 4 tháng. Đối với những khách hàng thân thiết lâu năm: khách hàng không cần ứng trƣớc nhƣng phải thanh toán nợ không quá 6 tháng. Nếu sau thời hạn mà khách hàng chƣa trả nợ thì khách hàng sẽ chịu phí phạt tính trên % số tiền còn nợ. Bên cạnh việc đƣa ra các biện pháp thu hồi nợ thì DN cũng nên tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính của đối tác trƣớc khi kí kết hợp đồng. Điều này không những giúp DN nắm rõ thông tin, tâm lí khách hàng mà còn giúp cho DN hạn chế những rủi ro không mong muốn trong tƣơng lai. Đối với những khách hàng trả nợ trƣớc hạn, khách hàng thân thiết lâu năm thì DN nên có những chính sách chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán để tạo mối quan hệ tốt với khách hàng. 67
  77. KẾT LUẬN Trong tình hình kinh tế hiện nay khó tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các DN cùng ngành với nhau. Ngoài cung cấp dịch vụ tốt thì bản thân DN cũng phải có cơ sở vững chắc, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, quản lí tốt và có những chiến lƣợc cụ thể. Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng góp phần không nhỏ trong sự phát triển của DN. Qua thời gian thực tập tại Cảng Tân Thuận tôi nhận thấy, công tác kế toán tại Cảng Tân Thuận khá tốt, có sự phân chia công việc rõ ràng, các phòng ban có sự liên kết với nhau và ngày càng hoàn thiện hơn. Nhìn chung, kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tuân thủ theo chế độ chuẩn mực kế toán, làm việc hiệu quả và cung cấp kịp thời thông tin cho Ban Giám đốc trong việc đề ra quyết định cũng nhƣ các kế hoạch trong tƣơng lai. Quá trình thực tập tại Cảng Tân Thuận đã giúp tôi có đƣợc những kiến thức quý báu, giúp tôi chủ động hơn, tích cực hơn trong việc học hỏi, tìm tòi nghiên cứu đề tài của mình. Vì thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài khó tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô Nguyễn Thị Thu Thảo, ban lãnh đạo công ty và các anh chị phòng Tài chính – Kế toán đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn! 68
  78. PHỤ LỤC - Phiếu thu - Phiếu chi - Phiếu thu (CK) - Phiếu kế toán - Hóa đơn GTGT - Sổ quỹ tiền mặt - Bảng kê chứng từ TK 111 - Nhật ký chứng từ TK 111 - Bảng kê chứng từ TK 112 - Nhật ký chứng từ TK 112 - Bảng Tổng hợp phát sinh công nợ - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 112 - Sổ cái TK 131 - Sổ cái TK 136 - Sổ cái TK 138 - Sổ cái TK 141 69
  79. CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÕN CẢNG TÂN THUẬN 18B Lƣu Trọng Lƣ, P.Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp.HCM Số: 00011/1611PA Ngày: 30/11/2016 PHIẾU KẾ TOÁN Diễn giải: Kết chuyển lãi/lỗ tháng 11/2016 Kèm theo Đơn vị tính: VNĐ Tài STT Diễn giải Tên đối tƣợng ĐTHTCP Nợ Có khoản 1 K/c từ 3368 sang 1368 VĂN PHÒNG CHÍNH 13682 131.893.564.114 2 K/c từ 3368 sang 1368 VĂN PHÒNG CHÍNH 33682 131.893.564.114 Tổng cộng: 131.893.564.114 131.893.564.114 Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi ba triệu, năm trăm sáu mươi bốn nghìn, một trăm mười bốn đồng. Lập ngày 30 tháng 11 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng 73
  80. TÀI LIỆU THAM KHẢO Đại học Công nghệ TP.HCM (2016). Kế toán tài chính Phần 1. Bộ Giáo Dục và Đào tạo. Lƣu hành tại Hutech. "Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC". Centax.edu.vn. "TK 111 – Tiền mặt thông tƣ 200". Taikhoanketoan.com. "TK 131 – Phải thu khách hàng". Niceaccounting.com. "TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ". Niceaccounting.com. "TK 136 – Phải thu nội bộ". Niceaccounting.com. "TK 138 – Phải thu khác". Niceaccounting.com. "TK 141 – Tạm ứng". Niceaccounting.com. Tài liệu và dữ liệu tại phòng kế toán Cảng Tân Thuận. 102