Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu

pdf 97 trang thiennha21 25/04/2022 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU NGUYỄN THỊ DUNG Trường Đại học Kinh tế Huế Khoá học: 2015 – 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thủy Nguyễn Thị Dung Lớp :K49B- Kế toán MSV: 15K4051014 Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 04 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian gần 4 tháng thực tập tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu, em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình tại công ty cũng như hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu”. Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành quá trình thực tập của mình. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến chị Nguyễn Thị Sáng (kế toán trưởng) đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong quá trình em thực tập tại công ty. Tiếp đó em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và đó sẽ là hành trang cho sự nghiệp của em sau này. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp hướng dẫn cho em hoàn thành tốt báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô khác, gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm và giải đáp Trườngthắc mắc để em hoànĐại thành họctốt nhiệm vKinhụ của mình. tế Huế
  4. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Nội dung bài khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Trình bày lý do, mục đích, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu đề tài. Phần II: Trình bày nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương như sau. Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trình bày các khái niệm kế toán và các quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Giới thiệu tổng quan đơn vị về lịch sử hình thành, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, cơ cấu bộ máy quản lý, chính sách kế toán áp dụng tại công ty. Phân tích tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, 2017, 2018. Trình bày quy trình kế toán tiêu thụ và kế toán xác định kết quả kinh doanh thông qua các mẫu hóa đơn, chứng từ và sổ chi tiết các tài khoản. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Nhận xét ưu nhược điểm của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đưa ra các giải pháp của bản thân cho là cải thiện được quá trình tiêu thụ và khắc phục được những thiếu sót trong quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại công ty. TrườngPhần III: Kết luận vàĐại kiến nghị. học Kinh tế Huế
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm tai nạn CT Chứng từ DNTN Doanh nghiệp tư nhân GTGT Giá trị gia tăng HKT Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước PXK Phiếu xuất kho PPTT Phương pháp trực tiếp QLDN Quản lý doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TGGS Trị giá ghi sổ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn Trường ĐạiTSDH họcTài Kinh sản dài hạn tế Huế TKĐƯ Tài khoản đối ứng
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cổng Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu 35 Hình 2.2: Bàn trưng bày sản phẩm của công ty 50 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Bảng kê tình hình lao động tại công ty 44 Bảng 2.2 : Bảng phân tích biến động tài sản công ty 45 Bảng 2.3 : Bảng biến động nguồn vốn công ty 47 Bảng 2.4: Bảng phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016- 2018 49 Trường Đại học Kinh tế Huế
  7. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1- Phiếu xuất kho số 0002135 53 Biểu 2.2- Phiếu thu 1085 54 Biểu 2.3- Phiếu xuất kho 0002136 55 Biểu 2.4- Phiếu thu số 1086 56 Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT của PXK 0002136 57 Biểu 2.6- Sổ chi tiết TK 511 58 Biểu 2.7- Sổ chi tiết TK 632 60 Biểu 2.8- Giấy đề nghị thanh toán cho nghiệp vụ chi tiền ngày 24/12/2018 61 Biểu 2.9- Phiếu chi số 891 62 Biểu 2.10- Sổ chi tiết TK 641 63 Biểu 2.11- Phiếu chi số 877 64 Biểu 2.12- Sổ chi tiết TK 642 65 Biểu 2.13- Phiếu thu số 685 66 Biểu 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 515 67 Biểu 2.15- Phiếu chi số 898 68 Biểu 2.16- Phiếu thu số 935 69 Biểu 2.17- Sổ chi tiết TK 711 70 Biểu 2.18- Phiếu chi số 558 71 Biểu 2.19- Sổ chi tiết TK 811 72 Biểu 2.20- Sổ chi tiết TK 911 76 Trường Đại học Kinh tế Huế
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm từ doanh thu 16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán 20 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính 22 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính 24 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng 26 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác 30 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản thu nhập khác 31 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 32 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 Sơ đồ 2.1 :Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Gạch Tuynen tại công ty 37 Sơ đồ 2.2:Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu 38 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty 40 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức ghi sổ kế toán tại công ty 42 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ ghi sổ kế toán máy 43 Sơ đồ 2.6:Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ Phần Gạch Tuynen Phong Thu 59 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán TK 911 năm 2018 77 Trường Đại học Kinh tế Huế
  9. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Mục tiêu nghiên cứu 2 4. Đối tượng nghiên cứu 3 5. Phạm vi nghiên cứu: 3 6. Phương pháp nghiên cứu 3 7. Cấu trúc khóa luận 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 5 1.1. Kế toán tiêu thụ 5 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ 5 1.1.2. Các phương pháp tiêu thụ sản phẩm 5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.4. Một số tài khoản sử dụng trong quá trình tiêu thụ 6 1.2. Doanh thu 6 1.2.1. Khái niệm doanh thu 6 1.2.2. Xác định doanh thu 8 1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu 8 1.2.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 9 1.2.5. Phân loại doanh thu 9 1.3. Chi phí 9 1.3.1. Giá vốn hàng bán 9 1.3.2. Chi phí hoạt động tài chính 10 1.3.3. Chi phí bán hàng 10 1.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 1.3.5. Chi phí khác 10 Trường1.4. Lợi nhuận Đại học Kinh tế Huế11 1.5. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 11 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán 17
  10. 1.5.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 21 1.5.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23 1.5.6. Chi phí bán hàng 25 1.5.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 27 1.5.8. Kế toán chi phí khác 29 1.6. Thu nhập khác 30 1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 32 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU 35 2.1. Tổng quan về đơn vị 35 2.1.1. Tổng quan về đơn vị 35 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 36 2.1.3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh 36 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức 38 2.1.5. Tổ chức bộ máy phòng Tài chính- Kế toán 39 2.1.6. Tổ chức ghi sổ tác kế toán tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu 40 2.1.7. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 42 2.1.8. Các nguồn lực của công ty 43 2.1.8.1. Tình hình lao động 43 2.1.8.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn 44 2.1.9. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 48 2.2. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 50 2.2.1. Phương thức tiêu thụ sản phẩm 50 2.2.2. Tính giá nhập kho, xuất kho thành phẩm tại công ty 52 2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 52 2.3.1. Kế toán tiêu thụ 52 2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 52 2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 58 Trường2.3.2. Trình tự kế toán xácĐại định kết quảhọc kinh doanh Kinh tại công ty: tế Huế 60 2.3.2.1. Kế toán chi phí bán hàng: 60 2.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 63 2.3.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính: 65 2.3.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 68
  11. 2.3.2.5. Kế toán Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp: 72 2.3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 74 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 78 3.1. Nhận xét công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 78 3.2. Một số giải pháp 79 3.2.1. Đối với công tác kết toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 79 3.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm 79 3.2.3. Tổ chức lực lượng bán hàng 80 3.2.4. Xây dựng chính sách giá hợp lý hơn, mang tính cạnh tranh cao hơn 81 3.2.5. Nâng cao hiệu quả dịch vụ chăm sóc khách hàng 81 3.2.6. Nghiên cứu và định vị thị trường mục tiêu trong thời gian tới 82 3.2.7. Xây dựng và phát triển thương hiệu công ty 82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84 3.1. Kết luận 84 3.2. Kiến nghị 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO 86 Trường Đại học Kinh tế Huế
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, với nền kinh tế mở cửa ngày càng sâu rộng, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế đã tạo cho các doanh nghiệp nước ta nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra không ít thách thức. Đây là động cơ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Qua thời gian thực tập và làm việc tại công ty, bản thân em đã biết và hiểu hơn về công tác của kế toán tại đơn vị, qua đó em nhận thấy rằng với nền kinh tế sản xuất ngày càng phát triển thì không thể thiếu bộ phận kế toán. Do đó tổ chức công tác kế toán mua bán hàng hoá là yêu cầu cần thiết của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Ngay từ khi mới ra đời, kế toán được xem là công cụ quan trọng của hệ thống quản lí kinh tế, cùng với các công cụ quản lí khác giúp doanh nghiệp quản lí một cách có hiệu quả nhất quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị, trong đó kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận kế toán quan trọng phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ giúp cho doanh nghiệp có được thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang được ưa chuộng từ đó giúp cho các cấp lãnh đạo có cơ sở phân tích, đánh giá đưa ra chiến lược ngắn, trung và dài hạn, làm cơ sở để lựa chọn phương án kinh doanh, phát triển đầu tư có lợi nhất cho doang nghiệp, góp phần cho sự tồn tại và định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong các doanh nghiệp luôn được đặt ra với mục đích tốt nhất nhằm có một bộ phận kế toán năng động sử lý công việc hiệu quả, áp dụng hợp lý các cộng nghệ khoa học trong quá trình vận hành sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán này cũng làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy. Nhận thức được tầm quan trọng này, đồng thời để áp dụng kiến thức đã học ở Trườngtrường vào thực tế để nângĐại cao trình họcđộ hiểu biế t cKinhủa bản thân. Áp dtếụng phương Huế pháp thu thập và ghi chép chứng từ trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thủy và các cán bộ ở phòng kế toán, cũng như toàn thể công nhân viên trong SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP công ty, em đã chọn đề tài: " Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. 2. Mục đích nghiên cứu  Đối với bản thân Giúp cho bản thân có cơ hội được tiếp xúc và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại doanh nghiệp, đồng thời là điều kiện tốt để bản thân đưa những kiến thức trên nền lý thuyết vào thực tế tại công ty, củng cố và hoàn thiện những cái đã biết và tích lũy bổ sung những điều chưa được học. Rút ra những kinh nghiệm nghề nghiệp để đó là vốn kiến thức, là hành trang để bản thân tự tin hơn khi bước vào nghề Kế toán trong tương lai.  Đối với chủ thể nghiên cứu Nghiên cứu công tác về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm: - Cung cấp thông tin về tình hình cũng như là phương thức tiêu thụ sản phẩm tại công ty, phục vụ cho việc xem xét, đánh giá và đưa ra định hướng tiêu thụ sản phẩm phù hợp. - Cung cấp thông tin về doanh thu từ đó xác định được doanh thu, chi phí đưa ra được lợi nhuận và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của công ty để phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất và điều hành hoạt động tại công ty. - Cung cấp thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty nhằm đảm bảo đưa ra định mức chi phí phù hợp để đưa đến lợi nhuận mục tiêu mong muốn. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát Đề tài chủ yếu tập trung vào mục tiêu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu nhằm hiểu được quy trình tiêu thụ sản phẩm, hạch toán doanh thu cũng như cách xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trường- Mục tiêu chi tiết Đại học Kinh tế Huế Nghiên cứu về mặt lý thuyết kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty về SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP những ưu điểm và nhược điểm. Từ đó rút ra nhận xét của bản thân và dựa vào thực trạng tìm hiểu được, nêu lên những giải pháp mà bản thân thấy sẽ giúp cải thiện được những nhược điểm trong tiêu thụ sản phẩm tại công ty. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng của đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu” bao gồm: - Phương pháp hạch toán tiêu thụ, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương thức tiêu thụ sản phẩm, quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 5. Phạm vi nghiên cứu:  Nội dung nghiên cứu: - Phương thức tiêu thụ sản phẩm, quy trình tiêu thụ sản phẩm, quy trình xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu.  Không gian nghiên cứu Phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu.  Thời gian nghiên cứu Thời gian thực tập từ ngày 01/01/2019-21/04/2019. Số liệu kế toán là báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 và một số nghiệp vụ trong năm 2018. 6. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp như sau: - Phương pháp kế toán: bằng những kiến thức ngành kế toán đã được trang bị, căn cứ các chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, hạch toán nghiệp vụ. - Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp được sử dụng thường xuyên, liên tục ngay từ khi bắt đầu làm đề tài. Tiến hành quan sát trực tiếp công tác kế toán tiêu thụ và Trườngxác định kết quả kinh doanhĐạitại Công học ty Cổ phầ n KinhGạch Tuynen Phong tếThu Huếnói chung và tại phòng Kế toán nói riêng. - Phương pháp thu thập số liệu SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Số liệu sơ cấp: Quan sát, phỏng vấn nhằm thông tin thực tế về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Làm rỏ những thắc mắc và những vấn đề chưa biết thông qua việc trao đổi với các nhân viên phòng kế toán. + Số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu, dùng để thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu qua giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán, trang web để làm cơ sở nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại Công ty. - Phương pháp so sánh: So sánh chỉ tiêu các năm thông qua báo cáo tài chính 3 năm gần nhất. Từ đó đưa ra kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phương pháp thống kê, mô tả: Bằng những thông tin và tài liệu thu thập được. Mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, công tác kế toán tiêu thụ Sử dụng những bút toán định khoản, sơ đồ chữ T, hệ thống chứng từ và sổ tài khoản để trình bày đề tài. Bằng những kiến thức và ngôn ngữ bản thân để hoàn chỉnh nội dung đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, hỏi và trao đổi trực tiếp với nhân viên công ty. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Bằng kiến thức đã học, tổng hợp lại số liệu thu thập được, chọn lọc những tài liệu liên quan, xử lý lại, đánh giá thực trạng của nội dung nghiên cứu. 7. Cấu trúc khóa luận Cấu trúc khóa luận gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Trườngtại công ty. Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Kế toán tiêu thụ 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lưu thông bằng hình thức bán hàng. Trong quá trình này phát sinh các mối quan hệ về chuyển giao sản phẩm hàng hóa và thanh toán giữa đơn vị kinh tế với khách hàng và quá trình này phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí bán hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc dở, các nghiệp vụ về thanh toán. Quá trình tiêu thụ được coi là hoàn thành khi hàng hoá thực sự đã tiêu thụ tức là khi quyền sỡ hữu về hàng hóa đã chuyển từ người bán sang người mua. Trong giai đoạn tiêu thụ, bộ phận giá trị mới sáng tạo ra trong khâu sản xuất sẽ được thực hiện và biểu hiện dưới hình thái lợi nhuận. Cuối kì xác định được doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó tính ra được doanh thu thuần. Sau khi xác định được giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, các khoản thu khác, chi phí khác, doanh nghiệp sẽ xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ hạch toán. (Theo trang web học kế toán thuế thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.2. Các phương pháp tiêu thụ sản phẩm - Tiêu thụ trực tiếp: người mua sẽ nhận hàng tại xí nghiệp khi đã thanh toán tiền hàng hoặc đã chấp nhận thanh toán. Trong trường hợp này sản phẩm đã giao cho khách hàng được xác định tiêu thụ ngay. - Tiêu thụ gửi bán: nhà sản xuất không trực tiếp giao hàng cho khách hàng mà giao Trườngcho các nhà phân phố i,Đại các nhà phân học phối có trách Kinh nhiệm bán hàng tếtheo h ợpHuế đồng đã ký, kể cả trường hợp đã gửi hàng cho các đại lý bán. (Theo trang web học kế toán thuế thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo 2 chỉ tiêu: hiện vật, giá trị và tình hình thanh toán với khách hàng; cùng với các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ. - Xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm, dịch vụ về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Xác định chính xác, đầy đủ, kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của từng hoạt động và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. - Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu của quản lý. 1.1.4. Một số tài khoản sử dụng trong quá trình tiêu thụ Tài khoản 111- Tiền mặt Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 131- Phải thu khách hàng Tài khoản 138- Phải thu khác Tài khoản 155- Thành phẩm Tài khoản 157- Hàng gửi đi bán Tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ Tài khoản 334- Phải trả người lao động Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác Tài khoản 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Tài khoản 641- Chi phí bán hàng Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 911- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh. 1.2. Doanh thu 1.2.1. Khái niệm doanh thu TrườngTheo chuẩn mực k ế Đạitoán số 14 “ Doanhhọc thu và thuKinh nhập khác” trong tế hệ th ốHuếng chuẩn mực kế toán Việt Nam: SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu . - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. - Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do người mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính ) + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn; - Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TrườngMột số thuật ngữ li ênĐại quan đến doanh học thu như : Kinh tế Huế - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Giá trị hàng hóa bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán. - Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. 1.2.2. Xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. 1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 Việt Nam “Doanh thu và thu nhập khác”:  Đối với doanh thu bán hàng thì sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ sẽ được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó. Trường- Xác định được phần Đạicông việc đ ã hoànhọc thành vào Kinh ngày lập bảng cântế đối kếHuế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các dịch vụ đó.  Đối với doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia thì sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 1.2.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 Việt Nam “Doanh thu và thu nhập khác”: - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một loại giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. - Chỉ ghi nhận doanh thu trong kì kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10,16,24 của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác. 1.2.5. Phân loại doanh thu Theo chuẩn mực số 14 Việt Nam “Doanh thu và thu nhập khác” thì doanh thu được chia thành các loại như sau: - Doanh thu bán hàng: bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán. - Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia - Các khoản thu nhập khác ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu. 1.3. Chi phí Theo giáo trình “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008”): Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu theo một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Nguyên lý chung nhận thức về chi phí. Hoặc chi phí là những phí tổn phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động làm Trườnggiảm VCSH. Tiêu chu ẩnĐại định tính, địnhhọc lượng chi phí.Kinh tế Huế 1.3.1. Giá vốn hàng bán Theo giáo trình “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008”): SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 9
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ hay hiểu một cách đơn giản là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Và có liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.2. Chi phí hoạt động tài chính Theo giáo trình “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008”): Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng bán chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái 1.3.3. Chi phí bán hàng Theo giáo trình “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008”): Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển 1.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp Theo giáo trình “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008”): Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), BHXH,BHYT, kinh phí công đoàn, BHTN, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất; thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Trường1.3.5. Chi phí khác Đại học Kinh tế Huế Theo giáo trình “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008”): SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 10
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí khác là khoản chi khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp. Về cơ bản chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. 1.4. Lợi nhuận Theo giáo trình “Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008”): Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp nhận được sau các hoạt động sản xuất kinh doanh. Là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. 1.5. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.  Kết cấu tài khoản 511 Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 Trường- Xác định kết quả kinh Đại doanh học Kinh tế Huế Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Trong đó: SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 11
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112 -Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 -Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 -Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 -Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118 -Doanh thu khác Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Chứng từ: Phiều xuất kho, phiếu thu. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 12
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 (1b) (1a) TK 333 TK 521 (2a) (6) TK 515 TK 3387 (2c) (2b) TK 911 (3) (7) TK 131 TK 156 (4a) (4b) TK 333 TK 133 TK 136 (5a) (5b) TK 133 Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 13
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Giải thích sơ đồ Ghi nhận doanh thu đã bán: (1)(1a) Phản ánh theo giá bán chưa có thuế của đối tượng chịu thuế. Các khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu ( kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp ). (1b) Đối với trường hợp không tách được khoản thuế phải nộp thì ghi nhận doanh thu gồm cả thuế, định kỳ xác định thuế và ghi giảm doanh thu. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp. (2)(2a) Ghi nhận doanh thu theo giá trả tiền ngay chưa thuế. (2b) Ghi nhận phần chênh lệch giữa giá bán trả ngay và giá bán trả góp. (2c) Ghi nhận tiền lãi bán trả góp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế theo phương pháp trực tiếp. (3) Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương xứng. (4)(4a) Doanh thu hàng hoá, thành phẩm đem trao đổi. (4b) Gía trị hàng hoá nhận được Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thu c trong n i b c a doanh nghi p. (5)ộ ộ ộ ủ ệ (5a) Ghi nhận doanh thu khi thực bán ra bên ngoài (phản ánh doanh thu ). (5b) Ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết kh i phát sinh trong k tr vào doanh thu th c t trong k nh (6)ấu thương mạ ỳ ừ ự ế ỳ để xác đị doanh thu thuần. Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Trường(7) Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 14
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.  Kết cấu tài khoản 521 Bên Nợ: - Số chiết hấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trong đó: TK 5211 “Chiết khấu thương mại” TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” TK 5213 “Giảm giá hàng bán”  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu xuất kho Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 15
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán TK 521 TK 111, 112, 131 TK 511 (1a) (2) TK 333 (1b) Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hoá TK 154, 155, 156 TK 632 TK 632 (3a) (4a) TK 611, 631 (3b) (4b) HTKạch 111, toán 112, chi 141, phí 334 phát sinh liên quanTK đ641ến hàng bán bị trả TK 911 lại. Trường Đại(5) học Kinh(6) tế Huế Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm từ doanh thu SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 16
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giải thích sơ đồ (1) Khi phát sinh các khoản chiếu khấu thương mại. (1a) Phản ánh khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại. (1b) Giảm các khoản thuế phải nộp. (2) Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. (3) Hàng bán bị trả lại. (3a) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên. (3b) Khi nhận lại sản phẩm, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ. (4) Ghi nhận lại sản phẩm. (4a) Giá thành sản phẩm, hàng hoá đưa đi tiêu thụ. (4b) Giá thành sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ trong kỳ. (5) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại. (6) Kết chuyển chi phí bán hàng. 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán Tài khoản sử dụng Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. Kết cấu tài khoản a. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Trường Đối với hoạt động sảĐạin xuất kinh doanh:học Kinh tế Huế Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 17
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hoa hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT: - Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ. - Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT. - Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ. - Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ. - Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ. - Chi phí trích trước đối với hàng hóa BĐS được xác định là đã bán. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911- Xác định kết qả kinh doanh. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trogn kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối hàng hóa BĐS được xác định là đã bán. - Khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua được tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính Trườngvào giá trị hàng mua, nếĐạiu khi xuất bán học hàng hóa mà Kinh các khoản thuế đótế đượ c hoànHuế lại. b. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Doanh nghiệp thương mại: Bên Nợ: SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 18
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ của TK 911. Doanh ngiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho vầ dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155- Thành phẩm. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào Bên Nợ TK 911. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 19
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán (KKTX) TK 632 TK 154 TK 155, 156 (1) (7) TK 157 TK 911 (2) (3) (10) TK 156 TK 229 (4) (8) (5) TK 159 (6) Trường Đại học Kinh tế Huế (9) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 20
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Giải thích sơ đồ (1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho. (2) Thành phẩm sản xuất gửi đi bán không qua nhập kho. (3) Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ. (4) Thành phẩm, hàng hoá xuất kho gửi đi bán. (5) Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán. (6) Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ thành tiêu thụ trong kỳ. (7) Thành phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại nhập kho. (8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK. (9) Trích lập dự phòng giảm giá HTK. (10) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ. 1.5.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 21
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán TK 911 TK 515 TK 138 (1a) (2) TK 331 TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 (1c) TK 121, 228(1d) (1e) TK 152,156, 211,331,627, 642 TK 1112, (1f)1122 (1g) TK 3387 (1h) (1i) TK 413 (1k) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính  Giải thích sơ đồ (1) Các khoản doanh thu tài chính phát sinh. (1a) Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư. Trường(1b) Chiết khấu thanh toánĐại mua hàng học được hưởng .Kinh tế Huế (1c) Bán ngoại tệ. (1d) Lãi bán ngoại tệ. (1e) Nhượng bán, thu hồi các khoan đầu tư tài chính. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 22
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (1f) Lãi bán khoản đầu tư. (1g) Mua vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ (Trường hợp bên Có TK tiền ghi theo TGGS). (1h) Lãi tỷ giá. (1i) Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước. (1k) Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. (2) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. 1.5.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng Tài khoản 635- Chi phí tài chính Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán . Trường- Các khoản chi phí củĐạia hoạt động đhọcầu tư tài chính Kinh khác. tế Huế Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 23
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.  Phương pháp hạch toán TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 TK 121, 228, (1) 221, 222 (10) TK 111, 112 (2) TK 2291, 2292 (2a) (2b) TK 111, 112, 331 (3) (4) TK 911 TK 111, 112, 335, 242 (11) TK 1112, 1122 (5) TK 1111, 1121 (6) TK 152, 156, 211 (6a) (7) (7a) TK 331, 336, 341 (8) TK 131, 136, 138 (9) TK 1112, 1122 TrườngSơ đ ồ Đại1.5: Sơ đồ h ạchhọc toán kế toán Kinh chi phí tài chính tế Huế  Giải thích sơ đồ (1) Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ kết chuyển vào chi phí tài chính. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 24
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (2) Lỗ về bán các khoản đầu tư. (2a) Tiền thu bán các khoản đầu tư. (2b) Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết. (3) Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. (4) Chiết khấu thanh toán cho người mua. (5) Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua trả chậm, trả góp. (6) Bán ngoại tệ (6a) Lỗ bán ngoại tệ . (7) Mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ. (7a) Lỗ tỷ giá . (8) Thanh toán nợ bằng ngoại tệ. (9) Thu nợ bằng ngoại tệ. (10) Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất vào đơn vị khác. (11)Cuối kỳ, kết chuyển chi chí phí tài chính sang TK 911. 1.5.6. Chi phí bán hàng  Tài khoản sử dụng Tài khoản 641- Chi phí bán hàng Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. TrườngBên Có: Đại học Kinh tế Huế - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911. Phương pháp hạch toán SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 25
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 641 TK 111, 112, 152, 153, 242 (1) TK 111, 112 (8) TK 133 TK 334, 338 (2) TK 911 (10) TK 214 (3) TK 352 (4) TK 352 (9) TK 152, 153, 155, 156 (5) TK 331, 131 (6) TK 133 (6a) (6b) TK 338 (7) TK 133 (7a) Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng Trường Giải thích sơ đồ Đại học Kinh tế Huế (1) Chi phí vật liệu, dụng cụ. (2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương. (3) Chi phí khấu hao TSCĐ. (4) Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 26
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (5) Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyến mại quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp. (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí hoa hồng. (6a) Thuế GTGT. (6b) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng. (7) Số phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác, chi phí hoa hồng. (7a) Thuế GTGT. (8) Các khoản thu giảm chi. (9) Hoàn nhập dự phòng phỉ trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. (10) Kết chuyển chi phí bán hàng. 1.5.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 27
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán TK 642 TK 111, 112, 152, 153, 242, 331 (1) TK 111, 112 TK 133 (10) TK 334, 338 (2) TK 911 (13) TK 214 (3) TK 242, 335 TK 2293 (4) (11) TK 352 (5) TK 2293 (6) TK 352 (12) TK 111, 112, 331, 335, 141 (7) TK 133 (7a) (7b) TK 333 (8) TK 155, 156 Trường Đại(9) học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Giải thích sơ đồ (1) Chi phí vật liệu, công cụ. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 28
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (2) Chi phí lương, tiền công phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương. (3) Chi phí khấu hao TSCĐ. (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước. (5) Dự phòng phải trả về tái cơ cấu có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác. (6) Dự phòng phải thu khó đòi. (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (7a) Thuế GTGT (nếu có). (7b) Thuế GTGT đàu vào không được khấu trừ. (8) Thuế môn bài, tiền thuế dất phải nộp NSNN. (9) Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp. (10)Các khoản thu giảm chi. (11)Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dụ phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải lập dự phòng năm nay. (12)Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. (13)Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.5.8. Kế toán chi phí khác  Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- Chi phí khác Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: cuối kì kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK Trường911. Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 29
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán TK 811 TK 111, 112, 131, 141 (1) TK 111, 112, 138 TK 338, 331 (6) (2) (3) TK 211, 213 TK 214 (4) (4a) TK 911 TK 222, 223 (7) (4b (4c) Tài sản (5) Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác  Giải thích sơ đồ (1) Các chi phí khác phát sinh ( chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ ) (2) Khi nộp phạt. (3) Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng. (4) Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết. (4a) Gía trị hao mòn. (4b) Gía trị vốn góp liên doanh, liên kết. (4c) Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ. (5) Đánh gia lại lamg giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Trường(6) Thu bán hồ sơ th ầĐạiu hoạt động thanhhọc lý, như ợKinhng bán TSCĐ. tế Huế (7) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. 1.6. Thu nhập khác  Tài khoản sử dụng SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 30
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản 711- Thu nhập khác Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 Bên Có: các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.  Phương pháp hạch toán TK 711 TK 333 TK 111, 112 (5) (1) TK 152, 156, 211 (2) TK 911 (6) TK 111, 112 (3) TK 1111, 1121 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tài kho(4)ản thu nhập khác Trường Giải thích sơ đ ồĐại học Kinh tế Huế (1) Thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng. (2) Nhận tài trợ, biếu tặng. (3) Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 31
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (4) Thuế xuất nhập khẩu được nhà nước hoàn lại. (5) Các loại thuế được giảm trừ vào thu nhập khác. (6) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911. 1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng:Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang TK 911.  Phương pháp hạch toán TK 821 ( 8211) Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 333 (3334) TK 911 (1) (3) (2) Kế toán nhận lại sản phTKẩm, 821 hàng (8212) hoá TK 347 TK 347 (4) (5) TK 243 TK 243 (6) (7) TK 911 TK 911 (8) (9) Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Giải thích sơ đ ồĐại học Kinh tế Huế (1) Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định. (2) Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp. (3) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 32
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (4) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm. (5) Số chênh lệch số thuế TNDN hoãn lại. (6) Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm. (7) Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm. (8) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212. (9) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212. 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 33
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương pháp hạch toán TK 911 TK 632, 635, 641, 642, 811 TK 511, 515, 711 (4) (1) TK 8211, 8212 TK 8212 (2) (5) TK 421 TK 421 (3) (6) Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh  Giải thích sơ đồ (1) Kết chuyển chi phí. (2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại (3) Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ. (4) Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác. (5) Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. (6) Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 34
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU 2.1. Tổng quan về đơn vị 2.1.1. Tổng quan về đơn vị Tên công ty: Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Tên viết tắt: Tuynen Phong Thu Tên tiếng Anh: Phong Thu Tuynel Brick jont-stock company Địa chỉ: thôn Đông Lái,xã Phong Thu,huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 0234.3551.284 Email: phongthubrick@gmail.com Mã số thuế: 3300 384 592 Người đại diện theo pháp luật: Trần Văn Dự (Tổng Giám Đốc công ty) Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng Tổng số cổ phần là: 3.000.000 TrườngHình 2.1: ĐạiCổng Công tyhọc Cổ phần G ạKinhch Tuynen Phong tế Thu Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 35
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Được thành lập theo quyết định số 186/QĐ – UB ngày 2/4/1976. Từ lúc vừa mới thành lập, Công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu tiền thân là xí nghiệp Gạch Tuynen Phong Thu. Sau khi chia tỉnh Bình-Trị-Thiên thành 3 tỉnh, xí nghiệp Gạch Tuynen Phong Thu đã đăng kí thành lập theo quyết định số 136/QĐ-UB của UBND tỉnh Thừa Thiên- Huế, ngày 02/03/1987. Đây là một công ty nhà nước do sở xây dựng Thừa Thiên-Huế quản lí. Doanh nghiệp đăng kí kinh doanh lần đầu vào ngày 30/12/2005 và sửa đổi lần cuối cùng vào ngày 11/10/2017. Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ ngày 01/01/2006 Đến năm 2001 xí nghiệp gạch Phong Thu đã áp dụng lò sấy nung dây chuyền vào sản xuất gạch. Qua quá trình hình thành và phát triển, đến nay được sự quan tâm của chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành, cùng với sự nổ lực của tập thể cán bộ, lãnh đạo và nhân viên của công ty. Công ty đã tạo được thương hiệu trên thị trường, nhưng vẫn không ngừng nâng cao cải tiến kĩ thuật, đầu tư cơ sở vật chất. Hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua đã đạt hiệu quả cao thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nước. Công ty đã góp phần giải quyết việc làm cho nhiều lao động tại địa phương và trên tỉnh nhà góp phần thúc đầy phát triển kinh tế. Đến nay, thị trường của công ty không những trên địa bàn Thừa Thiên Huế mà còn lan rộng ra các tỉnh Bắc Trung Bộ và các tỉnh lân cận. 2.1.3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh  Ngành nghề kinh doanh Sản xuất các vật liệu từ đất sét như các loại gạch như gạch 6 lỗ (được chia thành các loại có phẩm chất khác nhau như 6 lỗ A1 và 6 lỗ A2), gạch đặc, gạch nửa TrườngBuôn bán vật liệu, thi ếtĐại bị lắp đặt khác học trong xây dựKinhng. tế Huế  Đặc điểm ngành nghề kinh doanh SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 36
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các loại thành phẩm gạch của doanh nghiệp được chế biến từ nguồn nhiên liệu chính là đất sét và than. Nguồn nhiên liệu phụ là dầu nhớt và nhân công. Quy trình công nghệ sản xuất như sau: ĐẤT SÉT, ĐẤT MÁY CÁN THÔ THAN CÁM ĐỒI Ngâm ủ PHƠI, SẤY MÁY NHÀO NHIỆT ĐỘ TRỘN 2 MẶT TRỜI XẾP GÒONG GẠCH MỘC MÁY ĐÙN LÒ NUNG THÀNH Trường Đại họcPHẨM Kinh tế Huế 900-1000˚C Sơ đồ 2.1 :Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Gạch Tuynen tại công ty SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 37
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu có cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản vì vậy rất thuận tiện trong việc quản lý và điều hành công ty. Hội đồng quản trị Ban giám đốc Ban Kiểm Soát Phòng Kinh Phòng Kĩ Phòng Hành Phòng Tài Doanh Thuật Chính chính- Kế toán ( Nguồn: Phòng hành chính ) Sơ đồ 2.2:Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu - Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. Chức năng chính gồm: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm; Có quyền hạn về bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc thành viên trong công ty. - Ban giám đốc: Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Trườngcông ty; tổ chức thực Đại hiện kế hoạch học kinh doanh Kinh và phương án đ ầutế tư c ủaHuế công ty; tuyển dụng lao động. - Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ chuyên trách giám sát và đánh giá Hội đồng quản trị và những người quản lý điều hành nhân danh cổ đông vì lợi ích của cổ đông của Công SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 38
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ty. Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế; kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý. - Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo từng giai đoạn. Quản lý và điều phối các hoạt động bán hàng. - Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng; tư vấn hỗ trợ Văn phòng Tư vấn Khảo sát thiết kế về lĩnh vực pháp lý, kỹ thuật xây dựng. Nghiên cứu áp dụng tiến bộ, các chính sách và quy định mới trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình, hạng mục công trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng của Công ty làm chủ đầu tư và các công trình thuộc nguồn vốn khác. - Phòng hành chính: Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế; Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu; Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. - Phòng tài chính- kế toán: Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty về chế độ kế toán và công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp, bao gồm thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước và điều lệ hoạt động của Công ty và quản lý công tác tài chính theo Luật Kế toán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ, quy chế tài chính Công ty. Bảo tồn vốn và sử dụng vốn có hiệu quả. Lập kế hoạch thu – chi tháng, quý, năm. 2.1.5. Tổ chức bộ máy phòng Tài chính- Kế toán Phòng Tài chính- kế toán của Công ty gồm 5 người: Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 39
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán hàng Kế toán kiêm Kế toán công Kế toán tổng hoá Thủ quỹ nợ hợp Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty - Kế toán trưởng: đứng đầu bộ máy kế toán và có nhiệm vụ điều hành phòng kế toán. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các công tác kế toán tại công ty. Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán cuối năm, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc. - Kế toán hàng hoá: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, hàng hoá, thành phẩm, tình hình bán hàng, tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi phần thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, tài sản cố định, tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để thu hoạch chi tiền mặt. - Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ và cung cấp thông tin về tình hình công nợ của Công ty một cách nhanh chóng và chính xác. 2.1.6. Tổ chức ghi sổ tác kế toán tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu - Chứng từ áp dụng TrườngChứng từ ở Công ty Đạisử dụng là bộ học chứng từ do BKinhộ tài chính phát hànhtếtheo Huế thông tư 200/2014/TT-BTC như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng , hoá đơn GTGT - Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 40
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng Cân Đối số phát sinh. Cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối phát sinh. Đồng thời kết chuyển sang tài khoản 911. - Sổ chi tiết Sổ Chi tiết là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp Số liệu ghi trên sổ Chi tiết dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết dùng để lập các Báo cáo Tài chính Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu dùng những Sổ chi tiết sau phục vụ cho quá trình hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Sổ Chi tiết TK 156, TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811, TK 911. Cuối kỳ kế toán khóa sổ, cộng số phát sinh tính ra số dư và cộng số lũy kế phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng cân đối phát sinh và Báo cáo tài chính. Sổ kế toán chi tiết là sổ dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được. TrườngHình thức sổ sách kếĐại toán của Công học ty áp dụng Kinh là hình thức “chứng tế từ ghiHuế sổ” và được thực hiện ghi chép trên phần mềm máy vi tính. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 41
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ ghi Sổ, thẻ kế toán sổ chi tiết Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức ghi sổ kế toán tại công ty 2.1.7. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng. Phương pháp khấu hao: Theo đường thẳng. TrườngPhương pháp hạch toánĐại hàng tồn kho:học Phương phápKinh kê khai thườ ngtế xuyên. Huế Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 42
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phần mềm kế toán :Công ty sử dụng phần mềm kế toán SIVIP để ghi sổ và hạch toán chứng từ dựa theo công tác kế toán tập trung . Trình tự ghi sổ được thể hiện như sau : Sổ kế toán Chứng từ kế toán + Sổ tổng hợp + Sổ chi tiết Phần mềm kế toán SIVIP + Báo cáo kế toán quản Bảng tổng hợp trị chứng từ kế toán + Báo cáo kế toán tài Sơ đồ 2.5: Sơ đồ ghi sổ kế toán máychính 2.1.8. Các nguồn lực của công ty 2.1.8.1. Tình hình lao động Trong 3 năm trở lại đây ( từ 2016 đến nay) số lượng nguồn lực của công ty là không thay đổi với tổng số 57 người ( gồm cả nhân viên văn phòng và công nhân lao động sản xuất). Trong đó tỷ lệ giới tính, trình độ lao động của nhân viên được thống kê ở bảng sau: Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 43
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 2.1 : Bảng kê tình hình lao động tại công ty Chỉ tiêu số người Tỷ trọng (%) 1. Phân theo giới tính 57 100 Lao động nữ 31 54,39 Lao động nam 26 45,61 2. Phân theo trình độ 57 100 Thạc sĩ 3 5,26 Cao học 1 1,75 Đại học 4 7,02 Cao đẳng 4 7,02 Lao động chân tay 45 78,95 2.1.8.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn Qua bảng phân tích biến động tài sản qua 3 năm 2016,2017,2018 dưới đây, ta có thể thấy được doanh nghiệp đang có xu hướng tăng quy mô qua 3 năm từ 2016-2018 cụ thể tổng tài sản năm 2016 tăng 22.940.032.738 đồng, năm 2017 là 29.288.050.429 đồng tương ứng tăng 27,67% đến năm 2018 tăng 31.069.524.853 đồng tương ứng tăng 6,08%. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 44
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 2.2 : Bảng phân tích biến động tài sản công ty ĐVT: Đồng 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 ± % ± % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 11.223.908.668 9.730.391.977 16.723.872.846 -1.493.516.691 - 13,31 6.993.480.869 71,87 I. TI À CÁC KHO ỀN V ẢN 1.504.042.837 1.304.042.837 1.504.042.837 -200.000.000 -13,30 200.000.000 15,34 TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN Tiền 1.504.042.837 1.304.042.837 1.504.042.837 -200.000.000 - 13,30 200.000.000 15,34 - Tiền mặt 245.586.585 1.245.586.585 1.000.000.000 100,00 -1.245.586.585 - 100,00 - Tiền gửi ngân hàng 1.258.456.252 58.456.252 -1.200.000.000 100,00 -58.456.252 - 100,00 II. CÁC KHO ẢN ĐẦU TƯ - - - - - - - NGẮN HẠN III. CÁC KHO ẢN PHẢI 1.820.324.714 1.060.090.379 1.122.900.220 -760.234.335 - 41,76 62.809.841 5,92 THU NGẮN HẠN 1. Phải thu của khách hàng 542.451.100 401.425.258 501.425.258 -141.025.842 - 26,00 100.000.000 24,91 2. Trả trước cho người bán 652.452.400 402.510.000 102.510.000 -249.942.400 - 38,31 -300.000.000 - 74,53 4. Các khoản phải thu khác 625.421.214 256.155.121 625.421.214 -369.266.093 - 59,04 369.266.093 144,16 5. D òng các kh ự ph ản phải -106.456.252 -106.456.252 -106.456.252 - 100,00 thu khó đòi IV. HÀNG TỒN KHO 13.562.258.125 6.586.582.123 7.956.582.123 -6.975.676.002 - 51,43 1.370.000.000 20,80 1. Hàng tồn kho 13.562.258.125 6.586.582.123 7.956.582.123 -6.975.676.002 - 51,43 1.370.000.000 20,80 V. TÀI S ẢN NGẮN HẠN 1.160.679.259 779.676.638 514.968.336 -381.002.621 - 32,83 -264.708.302 - 33,95 KHÁC 1. Chi phí tr ả trước ngắn 610.258.135 564.251.487 400.451.458 -46.006.648 - 7,54 -163.800.029 - 29,03 hạn 2. Thu ế GTGT được khấu 550.421.124 215.425.151 114.516.878 -334.995.973 - 60,86 -100.908.273 - 46,84 trừ B. TÀI SẢN DÀI HẠN 11.716.124.070 19.557.658.452 14.345.652.007 7.841.534.382 66,93 -5.212.006.445 - 26,65 I. CÁC KHO ẢN PHẢI - - - - - - - THU DÀI HẠN II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 11.716.124.070 19.557.658.452 14.302.500.007 7.841.534.382 66,93 -5.255.158.445 - 26,87 1. TàiTrường sản cố định hữu hình 11.700.624.070 Đại19.542.158.452 học14.287.000.007 Kinh7.841.534.382 67,02 tế-5.255.158.445 Huế- 26,89 2. Tài s ê tài ản cố định thu 15.500.000 15.500.000 15.500.000 0 - 0 - chính III. B ẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU - - - - - - - TƯ SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 45
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP IV. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN - - - - - - - HẠN V. TÀI S ÀI H ẢN D ẠN 43.152.000 0 - 43.152.000 100,00 KHÁC 1. Chi phí trả trước dài hạn 43.152.000 0 - 43.152.000 100,00 TỔNG TÀI SẢN 22.940.032.738 29.288.050.429 31.069.524.853 6.348.017.691 27,67 1.781.474.424 6,08 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016,2017,2018) Nguyên nhân làm tổng tài sản của công ty tăng trong 3 năm chủ yếu là do: + TSNH tăng từ năm 2017 đến năm 2018 với tỷ lệ 71,87%. Cụ thể là TSNH năm 2017 giảm 13,31% nhưng thay vào đó TSDH năm 2017 tăng đến 66,93% tương ứng tăng từ 11.716.124.070 đồng lên 19.557.658.452 đồng. TSDH có xu hướng giảm trong năm 2018 nhưng TSNH lại tăng mạnh từ 9.730.391.977 đồng lên16.723.872.846 đồng. + Nguyên nhân làm cho TSNH giảm là vì tất cả các khoản mục thuộc TSNH đều giảm trong năm 2017, nhưng tăng mạnh trong năm 2018 là vì lượng tiền mặt tăng và các khoản phải thu khách hàng cũng tăng lên. Điều này chứng tỏ trong năm 2018 công ty hoạt động hiệu quả trong khâu bán hàng và tiều thụ sản phẩm. + Về phần TSDH, nguyên nhân làm cho TSDH tăng mạnh trong năm 2017 là vì khoản mục TSCĐ tăng mạnh 67,02%, chứng tỏ rằng công ty đầu tư thêm máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất. Và ngược lại khoản mục TSCĐ cũng là nguyên nhân làm cho TSDH giảm trong năm 2018. Đối với nguồn vốn: Cũng tương tự như tài sản thì nguồn vốn cũng tăng qua các năm tương ứng qua 3 năm từ 2016-2018 cụ thể tổng nguồn vốn năm 2016 là 22.940.032.738 đồng, năm 2017 là 29.288.050.429 đồng tương ứng tăng 27,67% đến năm 2018 tăng 31.069.524.853 đồng tương ứng tăng 6,08%. Trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng chủ yếu. Để mở rộng qui mô doanh nghiệp cũng cần thêm nguồn vốn để mua sắm các thiết Trườngbị sản xuất từ đó dẫn đếnĐại khoản nợ họcphải trả của doanhKinh nghiệp cũng tế tăng theoHuế cụ thể năm 2018 tăng 5.644.627.242 đồng tương ứng tăng 28,67%. Bên cạnh đó thì vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng tăng năm 2017 tăng 38,5% và năm 2018 tăng 378.765.495 đồng tương ứng tăng 1,51%. Từ việc tăng khoản nợ phải trả và nguốn SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 46
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vốn chủ sở hữu làm cho tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng từ đó cũng thể hiện mặc dù nợ phải trả tăng cao hơn cao hơn nhưng nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng thể hiện được khả năng tự chủ tài chính của công ty. Bảng 2.3 : Bảng biến động nguồn vốn công ty ĐVT: Đồng 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 ± % ± % A. NỢ PHẢI TRẢ 4.856.717.617 4.387.043.598 5.644.627.242 -469.674.019 - 9,67 1.257.583.644 28,67 I. NỢ NGẮN HẠN 4.856.717.617 4.387.043.598 5.644.627.242 -469.674.019 - 9,67 1.257.583.644 28,67 1. Vay và nợ ngắn hạn 2.428.555.747 2.124.512.525 1.935.548.125 -304.043.222 - 12,52 -188.964.400 - 8,89 2. Phải trả người bán 1.826.533.241 1.547.854.215 2.256.268.333 -278.679.026 - 15,26 708.414.118 45,77 3. Người mua trả tiền trước 21.222.152 52.415.854 119.840.257 31.193.702 146,99 67.424.403 128,63 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 355.452.000 0 - 355.452.000 100,00 5. Phải trả người lao động 415.152.355 541.245.152 896.956.527 126.092.797 30,37 355.711.375 65,72 8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 165.254.122 121.015.852 80.562.000 -44.238.270 - 26,77 -40.453.852 - 33,43 II. NỢ DÀI HẠN 0 - 0 - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 18.083.315.121 25.046.132.316 25.424.897.811 6.962.817.195 38,50 378.765.495 1,51 1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 22.125.325.142 22.025.020.112 23.425.325.342 -100.305.030 - 0,45 1.400.305.230 6,36 2. Lợi nhuận chưa phân - phối -4.042.010.021 3.021.112.204 1.999.572.469 7.063.122.225 - 174,74 1.021.539.735 - 33,81 TrườngTỔNG NGUỒN VỐN 22.940.032.738 Đại29.433.175.914 học31.069.525.053 Kinh6.493.143.176 28,30 tế1.636.349.139 Huế5,56 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016,2017,2018) SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 47
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.9. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường được các nhà đầu tư quan tâm đến và cụ thể các tiêu chí được chú ý nhất đó là doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được. Sau đây ta đi vào phân tích bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất là 2016-2018: Đối với doanh thu + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 6.107.156.217 đồng tương ứng tăng 33,64%, sang đến năm 2018 tăng 19,06%. + Doanh thu tài chính cũng có xu hướng biến động tương tự, cụ thể năm 2017 tăng 9.979.900 đồng tương ứng tăng 39,69% qua đến năm 2018 tăng mạnh 8.980.156 đồng tương ứng tăng 418,6%. Đối với chi phí: + Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng đều qua các năm cụ thể năm 2017 tăng 25,53% và đến năm 2018 tăng 5,58%. + Chi phí tài chính năm 2017 có sự tăng mạnh từ 25.145.256 đồng lên 35.125.156 tương ứng tăng 39,69% so với năm 2016, nhưng chỉ tiêu này lại có xu hướng giảm trong năm 2018 cụ thể là giảm 28,41%. + Bên cạnh đó chi phí bán hàng cũng có biến động tăng đều từ năm 2016 đến năm 2017 tăng 277,75% và đến năm 2018 tăng 18,11%. + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đều qua các năm, năm 2017 tăng 214.199.953 đồng tương ứng tăng 15,82 % đến năm 2018 cũng tăng 300.799.047 đồng tương ứng tăng 19,18%. + Cuối cùng là chi phí khác cũng ảnh hưởng từ thu nhập khác giảm qua các năm cụ thể giảm tương ứng giảm 187,64% và 101,35% ứng với các năm 2017, 2018. TrườngĐối với lợi nhuận: Năm Đại 2017 lợi nhuậnhọc công ty đạtKinh được là 2.390.035.352 tế Huếđồng tăng so với 2016 ở mức năm tăng 826.711.685 đồng tương ứng tăng 52,88% đến năm 2018 lợi nhuận ở mức 4.877.832.036 đồng tương ứng tăng 104,09%. Từ đó có thể thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty hiệu quả vượt trội sử dụng vốn. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 48
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 2.4: Bảng phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016-2018 (ĐVT: Đồng Việt Nam) 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 ± % ± % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.154.295.145 24.261.451.362 28.885.125.785 6.107.156.217 33,64 4.623.674.423 19,06 2. Các khoản giảm trừ 0 - 0 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.154.295.145 24.261.451.362 28.885.125.785 6.107.156.217 33,64 4.623.674.423 19,06 4. Giá vốn hàng bán 14.452.145.126 18.142.254.125 19.154.258.365 3.690.108.999 25,53 1.012.004.240 5,58 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.702.150.019 6.119.197.237 9.730.867.420 2.417.047.218 65,29 3.611.670.183 59,02 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.512.123 2.145.259 11.125.415 633.136 41,87 8.980.156 418,60 7. Chi phí tài chính 25.145.256 35.125.156 25.145.256 9.979.900 39,69 -9.979.900 - 28,41 - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 - 0 - 8. Chi phí bán hàng 415.126.123 1.568.125.259 1.852.159.635 1.152.999.136 277,75 284.034.376 18,11 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.354.126.259 1.568.326.212 1.869.125.259 214.199.953 15,82 300.799.047 19,18 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.909.264.504 2.949.765.869 5.995.562.685 1.040.501.365 54,50 3.045.796.816 103,26 11. Thu nhập khác 112.256.159 99.256.259 258.269.256 -12.999.900 - 11,58 159.012.997 160,20 12. Chi phí khác 17.259.551 -15.125.759 201.125 -32.385.310 - 187,64 15.326.884 - 101,33 Trường13. Lợi nhuận khác 94.996.608Đại114.382.018 học258.068.131 Kinh19.385.410 tế20,41 143.686.113Huế125,62 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.004.261.112 3.064.147.887 6.253.630.816 1.059.886.775 52,88 3.189.482.929 104,09 440.937.444,6 674.112.535,1 1.375.798.780 233.175.091 52,88 701.686.244 104,09 15. Chi phí thuế TNDN SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 49
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 - 0 - 17. Lợi nhuận sau thuế 1.563.323.667 2.390.035.352 4.877.832.036 826.711.685 52,88 2.487.796.685 104,09 ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, 2017, 2018) 2.2. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2.2.1. Phương thức tiêu thụ sản phẩm  Mặt hàng kinh doanh Công ty cổ phần gạch Tuy nen Phong Thu chuyên sản xuất các loại gạch xây dựng. Mỗi loại gạch được sản xuất ra phù hợp với những tính năng và nhu cầu xây dựng khác nhau của người tiêu dùng. - Các sản phẩm của công ty cổ phần gạch Tuy nen Phong Thu : - Gạch 6 lỗ : giá bán 1.900 đồng/1 viên - Gạch 4 lỗ: giá bán 1.200 đồng/ 1 viên - Gạch 2 lỗ: giá bán 900 đồng/viên - Gạch đặc: giá bán 1.300 đồng/1 viên - Gạch nửa: giá bán 1.300 đồng/ 1 viên Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2.2: Bàn trưng bày sản phẩm của công ty SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 50
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Phương thức tiêu thụ tại công ty Có nhiều yếu tố tạo nên tính hiệu quả trong kinh doanh. Đối với công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu, ngoài chất lượng sản phẩm thì yếu tố nhân lực là lực lượng góp phần tạo nên sự thành công trong bán hàng. Nhóm nhân lực bán hàng được chia thành 2 nhóm sau: Nhóm thứ nhất là nhóm người ở phòng kinh doanh, họ có nhiệm vụ bán hàng cho khách sĩ, khách lẻ, các đại lý Nhân viên tiếp nhận các đơn đặt hàng và các đơn mua hàng trực tiếp và gián tiếp, đồng thời nhân viên bộ phận này cần có kiến thức về sản phẩm tại công ty và có kĩ năng giao tiếp tốt để giới thiệu sản phẩm và tư vấn cho khách hàng, giúp khách hàng hiểu được tính năng, công dụng và sự khác biệt của sản phẩm công ty sản xuất ra. Nhóm thứ hai là lực lượng nhân viên làm việc ngoài công ty. Những nhân viên này có nhiệm vụ đến các đại lý, tổ chức và các cá nhân để giới thiệu sản phẩm. ngoài ra nhóm nhân viên này cần đến các đại lý của công ty hướng dẫn cách thức tư vấn hàng hóa và trưng bày sản phẩm phù hợp. Triển khai những ưu đãi và chính sách hỗ trợ Tìm hiểu và chọn lọc các đại lý uy tín, chất lượng làm đối tác tin cậy cho công ty mình. Ngoài ra thì nhóm nhân viên này còn có nhiệm vụ nắm bắt thông tin, nắm bắt thị trường để phối hợp với bộ phận kinh doanh tìm ra chiến lược kinh doanh phù hợp.  Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại công ty Thành phẩm của công ty được sản xuất thành nhiều loại gạch khác nhau, mỗi loại gạch sẽ tương ứng với hình dáng, chất lượng và phẩm cấp khác nhau, đi kèm với từng loại khác nhau sẽ có các giá bán khác nhau. Hiện tại thì tình hình tiêu thụ của công ty một ngày giao động khoảng 50 phiếu xuất kho được xuất bán. Trong số đó vừa bao gồm xuất bán cho khách lẻ, xuất bán cho đại lý, xuất bán cho các tổ chức và doanh nghiệp lớn TrườngLoại gạch được bán chiĐạiếm tỷ trọ nghọc cao nhất là GKinhạch 6 lỗ A1 (viế t ttếắt R6A1), Huế tiếp đó là gạch nửa, gạch đặc A11, gạch 6 lỗ A2 Công ty có giá bán ưu đãi cho các đại lý thường xuyên lấy hàng hoặc các tổ chức, cá nhân lấy hàng với số lượng lớn. Ví dụ: gạch R6A1 có giá bán là 1900 đ/viên. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 51
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nhưng đối với tổ chức cá nhân mua hàng thường xuyên hoặc mua hàng với số lượng lớn, khách hàng lâu năm thì sẽ bán ra với giá 1750đ/viên. 2.2.2. Tính giá nhập kho, xuất kho thành phẩm tại công ty Công ty Cổ Phần Gạch Tuynen Phong Thu tính giá nhập kho, xuất kho thành phẩm theo Phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân). Giá thành sản xuất thực tế Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm sản xuất của thành phẩm tồn kho + trong kỳ Giá thành sản đầu kỳ xuất = đơn vị bình quân Số lượng thành phẩm sản xu t Số lượng thành phẩm tồn + ấ kho đầu kỳ kho trong kỳ Giá thành của thành Số lượng thành phẩm Giá thành thực tế đơn = * phẩm xuất kho xuất kho vị bình quân Trên đây là cách tính đơn giá bình quân gia quyền cố định của toàn bộ số thành phẩm tồn đầu kỳ và hoàn thành nhập kho trong kỳ. 2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 2.3.1. Kế toán tiêu thụ Trường2.3.1.1. Kế toán doanh Đạithu bán hàng học và cung c ấpKinh dịch vụ tế Huế - Tài khoản sử dụng: TK 511 - Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, PXK, Phiếu thu. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 52
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Quy trình hạch toán:Hằng ngày căn cứ phiếu xuất kho kế toán nhập liệu phiếu thu và hóa đơn bán hàng lên phần mềm theo trình tự số hóa đơn. Tương ứng với phiếu xuất kho kế toán viết hóa đơn GTGT giao cho khách hàng. Các chứng từ được xuất ra theo mẫu quy định và đóng theo tháng lưu dữ lại. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Nghiệp vụ 1: Ngày 24/12/2018, Căn cứ PXK 0002135, công ty xuất bán cho một khách lẻ (Anh Ánh) lượng hàng trị giá 650.000 đồng (giá bao gồm thuế) trả tiền ngay. Kế toán căn cứ nhập liệu và lập phiếu thu, đồng thời nghiệp vụ được hạch toán: Nợ TK 111 : 650.000 đồng Có TK 511: 650.000 đồng. Biểu 2.1- Phiếu xuất kho số 0002135 Thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ĐT: 0234.3551284 DĐ: 0905 459 888- 0905 872 888 PHIẾU XUẤT KHO (Liên 1: Lưu) Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:0002135 Họ và tên người mua hàng: Anh Ánh. Địa chỉ: Phong Thu Lý do xuất kho: Xuất bán Biển số xe: 75C- 05544 STT Tên sản phẩm hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch nửa viên 500 1300 650.000 2 3 4 5 6 Trường7 Đại học Kinh tế Huế Tổng cộng 650.000 Tổng số tiền bằng chữ: Sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 53
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.2- Phiếu thu 1085 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIÉU THU Quyển số: Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:1085 Họ và tên người nộp tiền: Khách lẻ- KL. Nợ 111: 650.000 Địa chỉ: Phong Thu Có 511 : 650.000 Lý do nộp: Thu tiền hàng PXK 0002135 Số tiền: 650.000 đồng Bằng chữ: Sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Nghiệp vụ 2: Ngày 24/12/2018, Căn cứ PXK 0002136, công ty xuất bán cho doanh nghiệp tư nhân Cường Hương PXK trị giá 10.800.000 đồng (bao gồm thuế 10%) trả tiền ngay. Kế toán căn cứ PXK để viết hóa đơn GTGT đồng thời lập phiếu thu tiền bán hàng. Đồng thời định khoản: Nợ TK 111 : 10.800.000 đồng Có TK 511: 9.818.182 đồng Có TK 331: 981.818 đồng. + Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 : 28.885.125.785 đồng Trường ĐạiCó học TK 911: 28.885.125.785 Kinh đồng .tế Huế Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ: SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 54
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.3- Phiếu xuất kho 0002136 Thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ĐT: 0234.3551284 DĐ: 0905 459 888- 0905 872 888 PHIẾU XUẤT KHO (Liên 1: Lưu) Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:0002136 Họ và tên người mua hàng: DNTN Cường Hương. Địa chỉ: Phong An. Lý do xuất kho: Xuất bán Biển số xe: 75C- 08505 STT Tên sản phẩm hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch 6 lỗ A1 viên 6.000 1.800 10.800.000 2 3 4 5 6 7 Tổng cộng 10.800.000 Tổng số tiền bằng chữ: Mười triệu tám trăm nghìn đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 55
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.4- Phiếu thu số 1086 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIÉU THU Quyển số: Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:1086 Họ và tên người nộp tiền: DNTN Cường Hương- 75C 08505 Nợ 1111 : 10.800.000 Địa chỉ:Phong An Có 511 : 9.818.182 Lý do nộp: Thu tiền hàng PXK 0002136 Có 3331 : 981.818 Số tiền: 10.800.000 đồng Bằng chữ: Mười triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Mười triệu tám trăm nghìn đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 56
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT của PXK 0002136 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:PT/17P Liên 1: Lưu Ngày tháng năm Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU Mã số thuế: 3 3 0 0 3 8 4 5 9 2 Địa chỉ: Thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3551284- Fax: 0234.3551284 Số tài khoản:4001201000173 tại NH Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn-CN Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Cường Hương Mã s thu : ố ế 3 3 0 0 2 0 7 9 2 4 - - - - Địa chỉ:Thôn Đông Lâm, xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Gạch 6 lỗ A1 Viên 6000 1636 9.818.182 Cộng tiền hàng: 9.818.182 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 981.818 Tổng cộng tiền thanh toán:10.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rỏ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rỏ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 57
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.6- Sổ chi tiết TK 511 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 511- DOANH THU HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH TK KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI Đ.ỨNG NGÀY SỐ NỢ CÓ . PXK 24/12/2018 0002135 Khách lẻ- KL Xuất bán 111 650.000 PXK Doanh nghiệp tư 24/12/2018 0002136 nhân Cường Hương Xuất bán 111 9.818.182 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 31/12/2018 PKT 87 911 28.885.125.785 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 28.885.125.785 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 28.885.125.785 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán - Tài khoản sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán. - Chứng từ sử dụng: PXK, Bảng kê. Trường- Quy trình ghi sổ giá Đạivốn được th ể họchiện ở sơ đồ dưKinhới đây: tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 58
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho Bảng kê CT TK 63235 Phần mềm Visip Sổ chi tiết TK 63211 Sổ cái TK 63211 Sơ đồ 2.6:Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ Phần Gạch Tuynen Phong Thu Hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp chi phí TK 621, TK 622, TK 627 để kết chuyển sang TK 154. Đồng thời tập hợp tổng thành phẩm nhập kho. Lấy tổng chi phí chia cho tổng thành phẩm hập kho sẽ có giá đơn vị. Lấy giá đơn vị nhân cho từng hệ số sản phẩm sẽ có được giá vốn đơn vị của từng sản phẩm. kế toán tiến hành điều chỉnh trên mục tính giá thành trên phần mềm (công ty sử dụng phần mềm được lập trình theo yêu cầu của doanh nghiệp). khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán nhập hóa đơn bán hàng thì phần mềm sẽ tự động phân bổ giá vốn tương ứng với mỗi hóa đơn bán hàng. Ví dụ: Nghiệp vụ phát sinh ở phiếu thu 1086 vào ngày 24/12/2018 ở trên. Kế toán tiến hành nhập hóa đơn bán hàng lên phần mềm. phần mềm sẽ tự động cập nhật giá vốn hàng bán như sau: Nợ TK 632 : 7.850.625 đồng TrườngCó TK 155Đại: 7 .850.625họcđồng Kinh tế Huế Đến cuối kỳ, kế toán tổng hợp sổ chi tiết tài khoản 632 để kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 như sau: Nợ TK 911 : 19.154.258.365 đồng SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 59
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Có TK 632 : 19.154.258.365 đồng Biểu 2.7- Sổ chi tiết TK 632 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH TK KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI Đ.ỨNG NGÀY SỐ NỢ CÓ . PXK 000213 Doanh nghiệp tư 24/12/2018 6 nhân Cường Hương Xuất bán 1121 7.850.625 Kết chuyển doanh thu PKT hoạt động tài chính 19.154.258.3 31/12/2018 88 sang tài khoản 911 65 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 19.154.258.365 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 19.154.258.365 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty: 2.3.2.1. Kế toán chi phí bán hàng: TrườngCông ty sử dụng TK Đại 641 – Chi phí học bán hàng đ ểKinhtheo dõi các kho ảntế chi phí Huế phát sinh trong quá trình tiêu thụ. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán, SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 60
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 641, sổ chi tiết TK 641. Cuối kì kế toán thực hiện bút toán kết chuyển TK 641 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 24/12/2018, chi trả tiền thuê người bốc lên cho lô hàng PXK 002136 với giá 426.000 đồng. + Kế toán căn cứ viết giấy đề nghị thanh toán và lập phiếu chi đồng thời hạch toán chi tiền mặt: Nợ TK 6417 : 426.000 đồng Có TK 111: 426.000 đồng + Kết chuyển số dư Nợ TK641 sang TK 911: Nợ TK 911 : 1.852.159.635 đồng Có TK 641: 1.852.159.635 đồng. Biểu 2.8- Giấy đề nghị thanh toán cho nghiệp vụ chi tiền ngày 24/12/2018 Đơn vi: Mẫu số: 05-TT Bộ phận: (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Kính gửi: Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Họ và tên người đề nghị thanh toán: Hoàng Thị Hoa Bộ phận ( hoặc địa chỉ): Bộ phận Bán hàng Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền thuế bốc lên Số tiền: 426.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng ( Kèm theo chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 61
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9- Phiếu chi số 891 Mẫu số 02-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số: 891 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thành Lương – Trương Duy Hà Nợ 641: 426.000 Địa chỉ: Có 111: 426.000 Lý do chi: Chi tiền thuê bốc lên Số tiền: 426.000 đồng Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng. Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 62
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.10- Sổ chi tiết TK 641 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 641- CHI PHÍ BÁN HÀNG TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH TK KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI Đ.ỨNG NGÀY SỐ NỢ CÓ . Hoàng Thị Hoa- 24/12/2018 PC 891 141024 Chi tiền bốc lên 111 426.000 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 31/12/2018 PKT 88 sang tài khoản 911 1.852.159.635 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 1.852.159.635 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 1.852.159.635 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí QLND tại Công ty Cổ Phần Gạch Tuynen Phong Thu bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí hội họp, chi phí tiếp khách, công tác phí, chi phí điện thoại, điện Trườngnước, chi phí đồ dùng Đạivăn phòng, chihọc phí tiền lương, Kinh chi phí khấu haotế TSCĐ Huế và các chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, khấu hao TSCĐ SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 63
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán các khoản chi phí QLDN phát sinh tại Công ty. Quy trình hạch toán: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ chi tiết TK 642. Cuối kì kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng kế toán lập phiếu chi số 877 ngày 20/12/2018, chi phí cho việc mua giấy A4 phục vụ in tài liệu Công ty với số tiền là 257.000 đồng, kế toán phản ánh vào máy tính: Nợ TK 6427 : 257.000 đồng Có TK 1111 : 257.000 đồng Số liệu sau khi được nhập vào máy, máy tính sẽ tự động phân bổ vào các sổ sách có liên quan. Căn cứ Sổ chi tiết và sổ chi tiết TK 642 kế toán kết chuyển cuối kỳ sang tài khoản 911: Nợ TK 911 : 1.869.125.259 đồng Có TK 642 : 1.869.125.259 đồng Biểu 2.11- Phiếu chi số 877 Mẫu số 02-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 20 tháng 12 năm 2018 Số: 877 Họ và tên người nhận tiền: Khách lẻ Nợ 642: 257.000 Địa chỉ: Có 111: 257.000 Lý do chi: Chi trả tiền mua giấy A4 Số tiền: 257.000 đồng Bằng chữ: Hai trăm năm mươi bảy nghìn đồng. Kèm theo: TrườngGIÁM ĐỐC KẾ TOÁN Đại TRƯỞNG họcNGƯỜI NỘP TI ỀKinhN NGƯỜ I LtếẬP PHI ẾHuếU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi bảy nghìn đồng. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 64
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.12- Sổ chi tiết TK 642 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 642- CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHỆP TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH KHÁCH TK DIỄN GIẢI HÀNG Đ.ỨNG NGÀY SỐ NỢ CÓ . Chi tiền mua đồ 20/12/2018 PC 877 Hoàng Thị Hoa dùng văn phòng 111 257.000 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 31/12/2018 PKT 88 911 1.869.125.259 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 1.869.125.259 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 1.869.125.259 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính:  Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: - Tài khoản sử dụng: TK 515 Trường- Chứng từ sử dụng: GiĐạiấy báo có, phihọcếu thu Kinh tế Huế - Phương pháp hạch toán: Hàng tháng Công ty nhận được giấy báo Có hoặc bảng kê của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính và vào sổ kế toán để cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 65
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Tại ngày 30/06/2018, Ngân hàng gửi Giấy Báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng của Công ty tại Ngân hàng Công Thương với số tiền 452.236 đồng. Kế toán căn cứ lập phiếu thu 685 số tiền trên và nhập liệu đồng thời với bút toán: Nợ TK 1121 : 452.236 đồng Có TK 515: 452.236 đồng + Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả: Nợ TK 515 : 11.125.415 đồng Có TK 911 : 11.125.415 đồng Biểu 2.13- Phiếu thu số 685 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Quyển số: Ngày 30 tháng 06 năm 2018 Số: 685 Họ và tên người nộp tiền: Ngân hàng Công Thương- CN Huế Nợ 1121: 452.236 Địa chỉ: Có 515 : 452.236 Lý do nộp: Thu lãi tiền gửi Số tiền: 452.236 đồng Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi hai nghìn hai trăm ba mươi sáu đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn trăm năm mươi hai nghìn hai trăm ba mươi sáu đồng Trường Đại học Kinh tế Huế SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 66
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 515 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 515- DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH TK KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI Đ.ỨNG NGÀY SỐ NỢ CÓ . Ngân hàng Công Lãi tiền gửi tiết 30/06/2018 PT 685 thương- CN Huế kiệm 1121 452.236 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài 31/12/2018 PKT 88 khoản 911 11.125.415 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 11.125.415 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 11.125.415 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty không phát hành các loại cổ phiếu hay chào bán cổ phần nên doanh thu về hoạt động tài chính của công ty hàng năm là rất thấp và còn hạn chế.  Kế toán chi phí tài chính: - Tài khoản sử dụng: TK 635 Trường- Chứng từ: Phiếu chi, ĐạiỦy nhiệm chi học Kinh tế Huế - Qui trình hạch toán : hàng tháng căn cứ giấy báo Nợ của ngân hàng để kế toán lập phiếu chi khoản lãi vay phải trả cho ngân hàng. Căn cứ phiếu chi để nhập liệu lên phần mềm. Cuối kỳ thực hiện bút toán kết chuyển vào tài khoản 911. SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 67
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Ngày 26/12/2018, ngân hàng Công thương gửi giấy báo về khoản lãi tiền vay với số tiền là 6.485.855 đồng. Kế toán căn cứ lập phiếu chi tiền mặt và hạch toán: Nợ TK 635 : 6.485.855 đồng Có TK 111 : 6.485.855 đồng + Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 25.145.256 đồng Có TK 635 : 25.145.256 đồng Biểu 2.15- Phiếu chi số 898 Mẫu số 02-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 14 tháng 12 năm 2018 Số: 898 Họ và tên người nhận tiền: Ngân hàng Công Thương- CN Huế Nợ 635 : 6.485.855 Địa chỉ: 88- Phò Trạch Có 111 : 6.485.855 Lý do chi: Trả lãi tiền vay tháng 12 Số tiền: 6.485.855 đồng Bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm tám mươi lăm nghìn tám trăm năm mươi lăm đồng. Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm tám mươi lăm nghìn tám trăm năm mươi lăm đồng 2.3.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: Trường Kế toán thu nhập khác:Đại học Kinh tế Huế - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác để hạch toán các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hợp đồng bồi thường SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 68
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương pháp hạch toán: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến khoản thu nhập khác, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập vào máy. Theo trình tự ghi sổ trong máy, số liệu sẽ được cập nhật vào sổ sách liên quan như bảng kê chứng từ TK 711, sổ chi tiết TK 711. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 17/08/2018, căn cứ vào khoản thu phát sinh từ việc bán sắt vụn và thu tiền mặt 455.000 đồng. Kế toán lập phiếu thu và hạch toán đồng thời: Nợ TK 111 : 455.000 đồng Có TK 711: 455.000 đồng Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711 : 258.269.256 đồng Có TK 911: 258.269.256 đồng Biểu 2.16- Phiếu thu số 935 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Quyển số: Ngày 17 tháng 08 năm 2018 Số: 935 Họ và tên người nộp tiền: Khách lẻ- KL Nợ 111: 455.000 Địa chỉ: Phong Thu Có 711: 455.000 Lý do nộp: Thu tiền bán sắt vụn Số tiền: 455.000 đồng Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi lăm nghìn đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ Trường(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,Đại họ tên) học (Ký, họ tên)Kinh (Ký, họ tên)tế Huế (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi lăm nghìn đồng SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 69
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.17- Sổ chi tiết TK 711 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 711- THU NHẬP KHÁC TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ SỐ PHÁT SINH KHÁCH TK DIỄN GIẢI HÀNG Đ.ỨNG NGÀY SỐ NỢ CÓ . 17/08/2018 PT 935 Khách lẻ-KL Thu tiền bán sắt vụn 111 455.000 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang 31/12/2018 PKT 88 tài khoản 911 258.269.256 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 258.269.256 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 258.269.256 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)  Kế toán chi phí khác: - Kế toán sử dụng TK 811 để phản ánh khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, biên bản thanh lý tài sản cố định - Phương pháp hạch toán: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. TrườngVí dụ: Trong năm 2018, Đại tại công ty chhọcỉ phát sinh mKinhột nghiệp vụ làm tếtăng chi Huế phí khác đó là chi tiền phục vụ việc thanh lý một xe ủi với tổng chi phí là 201.125 đồng. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 811 : 201.125 đồng SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 70