Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt

pdf 68 trang thiennha21 23/04/2022 6530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_o.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy MSSV: 1211190302 Lớp: 12DTDN01 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016 i
  3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt, không sao chép từ bất cứ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2016. Tác Giả (Ký tên) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy ii Lớp: 12DTDN01
  4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các thầy cô đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết trong thời gian học tập cũng nhƣ thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Trọng Toàn đã trực tiếp hƣớng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này. Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên của Công ty TNHH Kiểm toán tƣ vấn Rồng Việt đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại đơn vị. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn cũng nhƣ thời gian hoàn thành đề tài ngắn nên nội dung của bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc cùng lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô và các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2016. (Sinh viên ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy iii Lớp: 12DTDN01
  5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: . Địa chỉ: Điện thoại liên lạc: Email: NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: MSSV: Lớp: Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ đến Tại bộ phận thực tập: Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Số buổi thực tập tại đơn vị: □ >3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động tại đơn vị: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng ) □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. Hồ Chí Minh, Ngày .Tháng .Năm 2016. Đơn vị thực tập Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy iv Lớp: 12DTDN01
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VDAC Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TL Tiền lƣơng SP Sản phẩm HH Hàng hóa NLĐ Ngƣời lao động DN Doanh nghiệp Quỹ KT – PL Quỹ khen thƣởng phúc lợi GTGT Thuế giá trị gia tăng TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp KQKD Kết quả hoạt động kinh doanh CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế LNST Lợi nhuận sau thuế CNV Công nhân viên CNSX Công nhân sản xuất Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy v Lớp: 12DTDN01
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 – 2015 . 27 Bảng 4.1 Bảng chấm công 33 Bảng 4.2 Bảng thanh toán lƣơng 35 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng 17 Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng 18 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt 20 Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt 24 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trên Excell 25 Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lƣơng tại công ty .37 Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy vi Lớp: 12DTDN01
  8. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục đích nghiên cứu 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu 2 1.4 Đề tài gồm 5 chƣơng 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 4 2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 4 2.1.1 Khái niệm 4 2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích theo lƣơng. 5 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng 7 2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng 7 2.1.5 Phân loại tiền lƣơng. 7 2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 10 2.2.1 Quỹ Lƣơng 10 2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội 11 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế 12 2.2.4 Kinh phí công đoàn 13 2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp 13 2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH 14 2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 14 2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng 14 2.4.2 Chứng từ sử dụng 15 2.4.3 Tài khoản sử dụng 15 2.5 Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 17 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT 19 3.1 Lịch sử hình thành 19 Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy vii Lớp: 12DTDN01
  9. 3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh 20 3.2.1 Cơ cấu tổ chức 20 3.2.2 Ngành nghề kinh doanh 20 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 24 3.3.1 Bộ máy kế toán 24 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán 25 3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh 26 3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển 27 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢNG TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT 28 4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lƣơng của công ty 28 4.2 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty 28 4.2.1 Nội dung quỹ lƣơng 28 4.2.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng 29 4.2.3 Chứng từ sử dụng 29 4.2.4 Hạch toán thời gian lao động 32 4.3 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán cho nhân viên 32 4.3.1 Tính lƣơng cho nhân viên 32 4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng 1 4.3.3 Kế toán tiền lƣơng tại công ty 37 4.4 Kế toán các khoản trích theo lƣơng 38 4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty 38 4.4.2 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN 40 4.5 Sổ sách sử dụng 42 4.5.1 Sổ Nhật ký chung 42 4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 3383 43 4.5.3 Sổ chi tiết tài khoản 3384 45 4.5.4 Sổ chi tiết tài khoản 3386 47 4.5.5 Sổ cái 334 48 4.5.6 Sổ cái 338 49 Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy viii Lớp: 12DTDN01
  10. CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 50 5.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty 50 5.1.1 Về quản lý lao động 50 5.1.2 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích heo lƣơng 50 5.1.3 Về chính sách lƣơng trong Công ty 50 5.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty 51 5.2.1 Ƣu điểm 51 5.2.2 Nhƣợc điểm 52 5.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty 53 5.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty 53 5.3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty 54 KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58 Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy ix Lớp: 12DTDN01
  11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lƣơng là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích ngƣời lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp. Tiền lƣơng luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động, Tiền lƣơng có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao động. Chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tƣơng đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng công tác quản lí lao động, công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lƣơng có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhƣng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng đƣợc trả thấp hơn sức lao động của ngƣời lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 1 Lớp: 12DTDN01
  12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn dựng thang lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng hợp lý để sao cho tiền lƣơng vừa là khoản thu nhập để ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm sc nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”, hạch toán đúng, đủ và thanh toán kịp thời có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nhƣ về mặt chính trị. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. 1.2 Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. + Phản ánh thực tế hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp. + Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lƣơng và vác khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp. 1.3 Phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. Thời gian đƣợc chọn đề tài nghiên cứu là tháng 5 năm 2016. - Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu ở đây chủ yếu thu thập từ phòng hành chính và phòng kế toán của công ty để tìm hiểu về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại “Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt”. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 2 Lớp: 12DTDN01
  13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 1.4 Đề tài gồm 5 chƣơng - Chƣơng 1: Giới thiệu - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Chƣơng 3: Giới thiệu công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt - Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích tại công ty - Chƣơng 5: Nhận Xét, Kiến nghị và Giải pháp Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 3 Lớp: 12DTDN01
  14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 2.1 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Tiền lƣơng Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận nhƣ là một thứ hàng hoá đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lƣơng chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động thoả thuận là ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động theo cơ chế thị trƣờng cũng chịu sự chi phối của phát luật nhƣ luật lao động, hợp động lao động. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên có tính khái quát đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là: Tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành theo thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trƣờng. Nói cách khác, tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc từ ngƣời sử dụng lao động thanh toán tƣơng đƣơng với số lƣợng và chất lƣợng lao động mà họ đã tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác. 2.1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng Cùng với việc chi trả tiền lƣơng, ngƣời sử dụng lao động còn phải trích một só tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lƣơng để hình thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của ngƣời lao động. Đó là các khoản trích theo lƣơng, đƣợc thực hiện theo chế độ tiền lƣơng ở nƣớc ta, bao gồm: Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) nhà nƣớc quy định doanh nghiệp phải trích lập bằng 26% mức lƣơng tối thiểu và hệ số lƣơng của ngƣời lao động. Quỹ BHXH dùng chi: BHXH thay lƣơng trong thời gian ngƣời lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hƣu trí cho ngƣời lao động về nghỉ hƣu, trợ cấp bồi dƣỡng cho ngƣời lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp. Quỹ BHYT đƣợc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 4 Lớp: 12DTDN01
  15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Kinh phí công đoàn dùng để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn. Tỷ lệ trích nộp, đƣợc tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần các khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đƣợc cơ quan quản lý uỷ quyền cho hộ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhƣng phải thanh toán quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ ngƣời lao động trong trƣờng hợp ốm đau, tai nạn lao động. 2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lƣơng và các khoảng trích theo lƣơng. - Ý nghĩa + Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Hạch toán tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động nghỉ việc trong trƣờng hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. + Tổ chức tốt công tác tiền lƣơng còn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt chẽ đảm bảo trả lƣơng đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý. - Nhiệm vụ Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải thực hiện các nhiệm vụ sau: + Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất lƣợng và kết quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. + Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 5 Lớp: 12DTDN01
  16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn + Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng vào các đối tƣợng hạch toán chi phí. + Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp BHXH qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn. - Chức năng của tiền lƣơng + Chức năng tái sản xuất sức lao động Quá trình tái sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho ngƣời lao động thông qua lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn đƣợc hoàn thiện và nâng cao nhờ thƣờng xuyên đƣợc khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có đƣợc một tiền lƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển sức lao động mới (nuôi dƣỡng, giáo dục thế hệ sau), tích luỹ kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hoàn thiện kỹ năng lao động. + Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó nguời sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả công xứng đáng cho ngƣời lao động. + Chức năng kích thích lao động. Với một mức lƣơng thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng năng xuất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp. Do vậy, tiền luơng là một công cụ khuyến khích vật chất, kích thích ngƣời lao động làm việc thực sự có hiệu quả cao. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 6 Lớp: 12DTDN01
  17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng Tiền lƣơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc. Do vậy, tiền lƣơng bị ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố: - Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: Chính sách của doanh nghiệp, khả năng tài chính, cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp. - Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: Quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, mặt bằng chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế - pháp luật. - Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: Số lƣợng, chất lƣợng lao động, thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác. - Nhóm yếu tố thuộc về công việc: Lƣợng hao phí lao động trong quá trình làm việc, cƣờng độ lao động, năng suất lao động. 2.1.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lƣơng - Mức lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. - Mức lƣơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định. - Ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo năng suất lao động, chất lƣợng lao động và kết quả lao động. 2.1.5 Phân loại tiền lƣơng. 2.1.5.1 Phân theo hình thức trả lƣơng - Trả lƣơng theo thời gian Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắc đỏ (nếu có) theo thang bảng lƣơng quy định của nhà nƣớc. Trả lƣơng theo thời gian thƣờng đƣợc áp dụng cho bộ phận quản lý không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lƣơng theo thời gian (mang tính bình quân, chƣa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 7 Lớp: 12DTDN01
  18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn phục phần nào hạn chế đó, trả lƣơng theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thƣởng để khuyến khích ngƣời lao động hăng hái làm việc. Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc lƣơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc lƣơng, mỗi bậc lƣơng có mức lƣơng nhất định, đó là căn cứ để trả lƣơng, tiền lƣơng theo thời gian có thể đƣợc chia ra: + Tiền lƣơng ngày: Là tiền lƣơng trích cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng Tiền lƣơng cơ bản của tháng Tiền lƣơng ngày = Số ngày làm việc theo quy định của một tháng + Tiền lƣơng tháng: Là tiền lƣơng trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lƣơng đƣợc tính theo thời gian là một tháng. Lƣơng tháng = Tiền lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế của ngƣời ngƣời lao động trong một tháng. + Tiền lƣơng tuần: Là tiền lƣơng tính cho ngƣời lao động theo mức lƣơng tuần và số ngày làm việc trong tháng. Tiền lƣơng tháng x 12 tháng Tiền lƣơng tuần = 52 tuần + Tiền lƣơng giờ: Lƣơng giờ có thể tính trực tiếp để trả lƣơng theo giờ hoặc căn cứ vào lƣơng ngày để phụ cấp làm thêm giờ cho ngƣời lao động. Lƣơng giờ trả trực tiếp nhƣ trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên. Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lƣơng ngày Hình thức tiền lƣơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngƣời lao động. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 8 Lớp: 12DTDN01
  19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Các chế độ tiền lƣơng theo thời gian: + Hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lƣơng nhận đƣợc của mỗi ngƣời công nhân tuỳ theo mức lƣơng cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm việc của họ nhiều hay ít quyết định. + Hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: Đó là mức lƣơng tính theo thời gian đơn giản cộng với số tiền thƣởng mà họ đƣợc hƣởng. - Trả lƣơng theo sản phẩm Là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm đƣợc thực hiện có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp. Tổng tiền lƣơng phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lƣợng sản phẩm hoàn thành - Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng: Áp dụng cho nhân viên trực tiếp hay gián tiếp với mục đích nhằm khuyến khích nhân viên tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Thƣởng hoàn thành kế hoạch và chất lƣợng sản phẩm. - Tiền lƣơng trả theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thƣởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành định mức cho sản phẩm tính cho từng ngƣời hay một tập thể ngƣời lao động. Ngoài ra còn trả lƣơng theo hình thức khoán sản phẩm cuối cùng. - Tiền lƣơng khoán theo khối lƣợng công việc: Tiền lƣơng khoán đƣợc áp dụng đối với những khối lƣợng công việc hoặc những công việc cần phải đƣợc hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lƣơng này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng công việc khi hoàn thành nghiệm thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phần công việc khuất khi nghiệm thu khối lƣợng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện. 2.1.5.2 Phân theo tính chất lƣơng Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành hai loại: Tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ. - Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian trực tiếp làm việc bao gồm cả tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 9 Lớp: 12DTDN01
  20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho nhân viên trong thời gian thực tế không làm việc nhƣng chế độ đƣợc hƣởng lƣơng quy định nhƣ: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất. 2.1.5.3 Phân theo chức năng lƣơng Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng trực tiếp và tiền lƣơng gián tiếp. - Tiền lƣơng tiền lƣơng trực tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất hay cung ứng dịch vụ. - Tiền lƣơng gián tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.5.4 Phân theo đối tƣợng trả lƣơng Theo cách phân này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng sản xuất, tiền lƣơng bán hàng, tiền lƣơng quản lý. - Tiền lƣơng sản xuất là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng sản xuất. - Tiền lƣơng bán hàng là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng bán hàng. - Tiền lƣơng quản lý là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng quản lý. 2.2 Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.2.1 Quỹ Lƣơng Quỹ tiền lƣơng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng của doanh nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần quỹ tiền lƣơng: Bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền thƣởng, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên. - Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp đƣợc phân ra 2 loại cơ bản sau: + Tiền lƣơng chính: Là các khoản tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong thời gian họ hoàn thành công việc chính đã đƣợc giao, đó là tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thƣờng xuyên, và tiền thƣởng khi vƣợt kế hoạch. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 10 Lớp: 12DTDN01
  21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn + Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng mà doanh nghiệp phảI trả cho ngƣời lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ quy định nhƣ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc khác nhƣ: Đi họp, học, nghỉ phép, thời gian tập quân sự, làm nghĩa vụ xã hội. Việc phân chia quỹ tiền lƣơng thành lƣơng chính lƣơng phụ có ý nghĩa nhất định trong công tác hoạch toán phân bổ tiền lƣơng theo đúng đối tƣợng và trong công tác phân tích tình hình sử dụng quỹ lƣơng ở các doanh nghiệp. Quản lý chi tiêu quỹ tiền lƣơng phải đặt trong mối quan hệ với thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền lƣơng vừa đảm bảo hoàn thành vƣợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Các loại tiền thƣởng trong công ty: Là khoản tiền lƣơng bổ sung nhằm quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Trong cơ cấu thu nhập của ngƣời lao động tiền lƣơng có tính ổn định, thƣờng xuyên, còn tiền thƣởng thƣờng chỉ là phần thêm phụ thuộc vào các chỉ tiêu thƣởng, phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền thƣởng: + Đối tƣợng xét thƣởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh Công ty. + Mức thƣởng: Thƣởng một năm không thấp hơn một tháng lƣơng đƣợc căn cứ vào hiệu quả đóng góp của ngƣời lao động qua năng suất chất lƣợng công việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hƣởng nhiều hơn. + Các loại tiền thƣởng: Bao gồm tiền thƣởng thi đua (từ quỹ khen thƣởng), tiền thƣởng trong sản xuất kinh doanh (vƣợt doanh số, vƣợt mức kế hoạch đặt ra của công ty). 2.2.2 Quỹ bảo hiểm xã hội Khái niệm: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí, mất sức. Nguồn hình thành quỹ: Quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 26% trên tổng quỹ lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thƣờng xuyên của ngƣời lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Trong đó ngƣời sử dụng lao động phải nộp 18% và tính vào chi phí sản Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 11 Lớp: 12DTDN01
  22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn xuất kinh doanh. Còn 8 % thì do ngƣời lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp trong các trƣờng hợp bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, đƣợc tính toán dựa trên cơ sở mức lƣơng ngày của họ, thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH, khi ngƣời lao động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH kế toán phải lập phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng ngƣời và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH. Quỹ BHXH đƣợc quản lý tập trung ở tài khoản của ngƣời lao động. Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích đƣợc trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý. Mục đích sử dụng quỹ: Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ. Hay theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) BHXH đƣợc hiểu là sự bảo vệ của xã hội với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế xã hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra ốm đau mất khả năng lao động. Về đối tƣợng: Trƣớc đây BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp nhà nƣớc. Hiện nay theo nghị định 115/2015/NĐ-CP thì chính sách BHXH đƣợc áp dụng đối với tất cả các lao động thuộc mọi thành phần kinh tế. Đối với tất cả các thành viên trong xã hội và cho mọi ngƣời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia mua. BHXH còn quy định nghĩa vụ đóng góp cho những ngƣời đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi. Số tiền mà các thành viên thành viên trong xã hội đóng hình thành quỹ BHXH. 2.2.3 Quỹ Bảo hiểm y tế Khái niệm: Quỹ BHYT là quỹ đƣợc sử dụng để trợ cấp cho những ngƣời có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Nguồn hình thành quỹ: Các doanh nghiệp thực hiện trích quỹ BHYT nhƣ sau: Trích 4,5% Trên tổng số thu nhập tạm tính của ngƣời lao động, trong đó: 1,5% do ngƣời lao động trực tiếp nộp (trừ vào thu nhập của họ) và 3% do doanh nghiệp chịu (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh). Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 12 Lớp: 12DTDN01
  23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế, những ngƣời có tham gia nộp BHYT khi ốm đau bệnh tật đi khám chữa bệnh họ sẽ đƣợc thanh toán thông qua chế độ BHYT mà họ đã nộp. 2.2.4 Kinh phí công đoàn Khái niệm: Là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Nguồn hình thành quỹ: KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ: 2% trên tổng số tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh). Mục đích sử dụng quỹ: Một phần KPCĐ thu đƣợc nộp lên công đoàn cấp trên, còn lại để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị. 2.2.5 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian hai mƣơi bốn tháng trƣớc khi thất nghiệp. - Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH. - Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp. Nguồn hình thành quỹ BHTN nhƣ sau: - Ngƣời lao động đóng bằng 1% tiền lƣơng tháng đóng BHTN. - Ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng tháng đóng BHTN của những ngƣời lao động tham gia BHTN. - Hàng tháng, Nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của những ngƣời tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 13 Lớp: 12DTDN01
  24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó ngƣời lao động chịu 1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 2.3 Tính lƣơng và trợ cấp BHXH Tính lƣơng và trợ cấp BHXH trong doanh nghiệp đƣợc tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động và các chính sách về chế độ lao động, tiền lƣơng, BHXH mà nhà nƣớc đã ban hành và các chế độ khác thuộc quy định của doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Công việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH có thể đƣợc giao cho nhân viên hạch toán ở các phân xƣởng tiến hành, phòng kế toán phải kiểm tra lại trƣớc khi thanh toán. Hoặc cũng có thể tập trung thực hiện tại phòng kế toán toàn bộ công việc tính lƣơng và trợ cấp BHXH cho toàn doanh nghiệp. Để phản ánh các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ cấp BHXH phải trả cho từng nhân viên, kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng tƣ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên làm việc trong các đơn vị SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Trong bảng thanh toán lƣơng còn phản ánh các khoản nghỉ việc đƣợc hƣởng lƣơng, số thuế thu nhập phải nộp và các khoản phải khấu trừ vào lƣơng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để lập bảng thanh toán lƣơng, sau khi đƣợc kế toán trƣởng ký duyệt sẽ làm căn cứ để lập phiếu chi và phát lƣơng. Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao động phải trực tiếp ký vào cột ký nhận hoặc ngƣời nhận hộ phải ký thay. Sau khi thanh toán lƣơng, bảng thanh toán lƣơng phải lƣu lại phòng kế toán. 2.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 2.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng Tổ chức hạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đâù theo yêu cầu quản lý về lao động theo từng ngƣời lao động, từng đơn vị lao động. Để thực hiện nhiệm vụ này thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lƣơng của nhà nƣớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lƣơng cho từng loại lao động ở doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 14 Lớp: 12DTDN01
  25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lƣơng và các khoản liên quan cho từng ngƣời lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoản, đúng chế độ nhà nƣớc,phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp. Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng, theo đúng đối tƣợng sử dụng có liên quan. Thƣờng xuyên cũng nhƣ định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động và chỉ tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động tiền lƣơng. 2.4.2 Chứng từ sử dụng Một số chứng từ kế toán: - Mẫu số 01- LĐTL: “Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng tháng theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban). - Mẫu số 06 – LĐTL: “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. - Mẫu số 07 – LĐTL: “Phiếu làm thêm giờ”. Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên ngoài giờ quy định đƣợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lƣơng theo khoản phụ cấp làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định. Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác nhƣ: - Mẫu số 08 – LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết. - Mẫu số 09 – LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn. - Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm ứng, công lệnh (giấy đi đƣờng) hoá đơn 2.4.3 Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình thanh toán tiền công và các khoản khác với ngƣời lao động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN kế toán sử dụng tài khoản 334 và tài khoản 338. Tài khoản 334: “phải trả ngƣời lao động” Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 15 Lớp: 12DTDN01
  26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán lƣơng và các khoản thu nhập khác cho nhân viên trong kỳ. Kết cấu: - Bên nợ: Phát sinh giảm. + Phản ánh việc thanh toán tiền lƣơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên. + Phản ánh các khoản khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên. - Bên có: Phát sinh tăng. + Phản ánh tổng số tiền lƣơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên trong kỳ. Dƣ có: Phản ánh phần tiền lƣơng và các khoản thu nhập mà doanh nghiệp còn nợ công nhân viên lúc đầu kỳ hay cuối kỳ. Tài khoản 334 đƣợc chi tiết ra thành 2 tài khoản cấp 2: - TK 3341: Phải trả công nhân viên. - TK 3348: Phải trả ngƣời lao động khác. Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác. - Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Kết cấu: - Bên nợ: Phát sinh giảm. + Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHXH đơn vị. + Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các cơ quan quản lý cấp trên. - Bên có: Phát sinh tăng. + Phản ánh việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. + Phản ánh phần BHXH, KPCĐ vƣợt chi đƣợc cấp bù. Dƣ có: Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN chƣa nộp hoặc chƣa chi tiêu (Nếu có Số dƣ Nợ thì số dƣ Nợ phản ánh phần KPCĐ, BHXH vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù) Tài khoản 338 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - Tài khoản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết - Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn - Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 16 Lớp: 12DTDN01
  27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế - Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần hóa - Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp - Tài khoản 3387: Doanh thu chƣa thực hiện - Tài khoản 3388: Phải trả, phải nộp khác 2.5 Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng 138, 141, 334 – phải trả ngƣời lao động 241, 622, 623,627, 333, 338 641,642 Các khoản khấu trừ vào Lƣơng và các khoản phụ lƣơng và thu nhập của cấp phải trả cho NLĐ ngƣời lao động 111, 112 335 Phải trả tiền lƣơng nghỉ Ứng và thanhtoán tiền phép của CNSX lƣơng và các khoản khác (nếu DN trích trƣớc) cho ngƣời lao động 511 353 Chi trả lƣơng, thƣởng và các khoản khác cho NLĐ Tiền thƣởng phải trả NLĐ bằng SP, HH Từ quỹ KT - PL 338 (3383) 33311 Thuế GTGT đầu ra BHXH phải trả CNV (Nếu có) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 17 Lớp: 12DTDN01
  28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng TK 334 TK 338 TK 627, 641, 642 BHXH phải trả thay lƣơng Trích BHXH, BHYT,BHTN Cho CNV KPCĐ tính vào CPSXKD TK 111,112 TK 334 Nộp (chi) BHXH, BHYT, Khấu trừ lƣơng, tiền BHTN theo quy định BHXH, BHYT,BHTN cho CNV TK 111,112 Nhận khoán hoàn trả của cơ quan BHXH về khoán DN đã chi Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 18 Lớp: 12DTDN01
  29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT 3.1 Lịch sử hình thành - Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt - Tên Tiếng Anh: Viet Dragon Auditing Consulting Company Limited - Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP.HCM - Chủ tịch Hội đồng thành viên: Ông Vũ Tiến Sỹ. - Điện thoại: (08) 37 433 885. - Fax: (08) 08 37 433 538. - Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng. - Mã số thuế: 0310102227 - Website: www.kiemtoanrongviet.vn - Email: rongviet@kiemtoanrongviet.vn. - Ngày thành lập: 23/06/2010 Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt (VDAC) là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, VDAC đƣợc thành lập bởi đội ngũ kiểm toán viên, thẩm định viên, chuyên gia tài chính và tƣ vấn giàu kinh nghiệm đã và đang hoạt động trong ngành Kiểm toán và Tƣ vấn ngay từ những ngày đầu khi những dịch vụ này mới đƣợc hình thành tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên của VDAC liên tục đƣợc đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng các kiến thức hỗ trợ về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật, thị trƣờng để có khả năng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 19 Lớp: 12DTDN01
  30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 3.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh 3.2.1 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Hội đồng thành viên Tổng Giám đốc Phó Tổng giám đốc Phòng Kế toán Phòng Kiểm toán và dịch vụ khác Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt 3.2.2 Ngành nghề kinh doanh VDAC đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nƣớc, đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, các công ty cổ phần, các Công ty TNHH, các hợp đồng hợp tác kinh doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.  Các dịch vụ kiểm toán và dịch vụ có bảo đảm của công ty gồm có: - Kiểm toán Báo cáo tài chính theo luật định. - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án. - Kiểm toán hoạt động. - Kiểm toán tuân thủ. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 20 Lớp: 12DTDN01
  31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Kiểm toán tỷ lệ nội địa hóa. - Kiểm toán các thông tin Tài chính khác trên cơ sở thoả thuận trƣớc. - Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ, soát xét thông tin Tài chính. - Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ. - Kiểm toán báo cáo quyết toán xây dựng cơ bản.  Dịch vụ kế toán Các dịch vụ kế toán mà VDAC đang cung cấp rất đa dạng, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp mà các dịch vụ kế toán VDAC cung cấp có thể bao gồm nhƣ sau: - Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán cho các doanh nghiệp. - Rà soát, phân tích, cải tổ bộ máy kế toán - tài chính đã có sẵn. - Rà soát, xây dựng Hệ thống kiểm soát nội bộ. - Hƣớng dẫn lập chứng từ kế toán. - Hƣớng dẫn và thực hiện ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán. - Hƣớng dẫn lập BCTC, bao gồm báo cáo hợp nhất. - Bồi dƣỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán.  Dịch vụ về thuế Với sự am hiểu sâu sắc các quy định về thuế, thực tiễn lâu năm trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến thuế, giải trình với các cơ quan thuế cũng nhƣ cam kết cung cấp các dịch vụ thuế mang lại lợi ích tối ƣu cho doanh nghiệp, VDAC hiện đang cung cấp nhữngdịch vụ thuế, bao gồm: - Xem xét các khoản thuế hiện tại trong mối liên hệ với thực tiễn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và các mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp. - Xem xét sự ảnh hƣởng đến thuế của các kế hoạch phát triển kinh doanh, các dự án kinh doanh của doanh nghiệp. - Nghiên cứu và đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu các chi phí về thuế phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Hƣớng dẫn và trợ giúp doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện các giải pháp đó. - Tƣ vấn các ƣu đãi và miễn giảm về thuế áp dụng cho doanh nghiệp. - Tƣ vấn một cấu trúc về tài chính hợp lý để có lợi về thuế. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 21 Lớp: 12DTDN01
  32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Tƣ vấn hệ thống tiền lƣơng tối ƣu để tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp và có lợi cho ngƣời lao động. - Tƣ vấn những điều chỉnh phù hợp về thu nhập, chi phí để có lợi về thuế. - Tƣ vấn xử lý các nghiệp vụ đặc biệt để có lợi về thuế. - Tƣ vấn các chiến lƣợc đầu tƣ và kinh doanh để giảm thiểu thuế. - Tƣ vấn các dự báo thay đổi của chính sách thuế Ngoài ra VDAC cũng cung cấp các dịch vụ truyền thống khác liên quan đến thuế nhƣ sau: - Kê khai và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN, thuế Thu nhập cá nhân. - Lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT. - Lập hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế TNDN. - Lập hồ sơ đề nghị đƣợc hƣởng ƣu đãi, miễn giảm thuế TNDN, thuế nhập khẩu trong các trƣờng hợp đƣợc ƣu đãi đầu tƣ. - Soát xét và tƣ vấn các chi phí hợp lý đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế. - Tƣ vấn điều chỉnh giảm số thuế TNDN tạm nộp. - Trợ giúp giải trình, quyết toán, khiếu nại về thuế. - Các vấn đề khác liên quan đến thuế, hóa đơn chứng từ  Dịch vụ tƣ vấn Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp - Tƣ vấn tái cấu trúc Tài chính doanh nghiệp. - Tƣ vấn cổ phần hoá, tƣ nhân hoá; các thủ tục liên quan đến phát hành và niêm yết chứng khoán. - Tƣ vấn sắp xếp nguồn vốn. - Tƣ vấn xác định giá tài sản, định giá doanh nghiệp. - Tƣ vấn thẩm tra tài chính và thẩm tra hoạt động doanh nghiệp. - Tƣ vấn sát nhập, mua bán doanh nghiệp. Quản trị rủi ro - Đánh giá hiện trạng rủi ro của doanh nghiệp. - Kiểm toán nội bộ. - Rà soát, xây dựng HTKSNB. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 22 Lớp: 12DTDN01
  33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Tư vấn đầu tư - Nghiên cứu đầu tƣ và đánh giá môi trƣờng đầu tƣ. - Nghiên cứu thị trƣờng và đánh giá về ngành nghề kinh doanh. - Lập dự án đầu tƣ khả thi. - Tƣ vấn về ƣu đãi đầu tƣ. Tư vấn thành lập doanh nghiệp - Lựa chọn loại hình doanh nghiệp trên cơ sở xem xét những ƣu, nhƣợc điểm của từng loại hình đối với ngành nghề, quy mô và các mục tiêu của Doanh nghiệp. - Thủ tục, hồ sơ, các bƣớc thực hiện để thành lập và đƣa Doanh nghiệp vào hoạt động. - Các ƣu đãi về thuế, đầu tƣ có thể áp dụng cho Doanh nghiệp. - Hoạch định các cơ hội tiết kiệm thuế trƣớc khi thành lập và những công việc cần thực hiện. - Thực hiện đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký thuế theo ủy quyền của Doanh nghiệp.  Dịch vụ đào tạo Với tình hình thực tế hiện nay, việc nâng cao kỹ năng và trình độ chuyên môn, việc tiếp cận đƣợc những kiến thức nghề nghiệp cốt lõi, cập nhật, chắt lọc từ những kinh nghiệm thực tế từ các chuyên gia hàng đầu là rất quan trọng. Những kiến thức này cùng với những trải nghiệm nghề nghiệp bản thân sẽ là hành trang cần thiết cho sự thành công cho các Doanh nghiệp cũng nhƣ cá nhân. Với mục tiêu kết nối giá trị nhằm đem đến cho khách hàng những giá trị tốt nhất, bên cạnh đội ngũ chuyên gia sáng lập và điều hành luôn miệt mài với công tác nghiên cứu ứng dụng, thẩm định và sáng tạo để cho ra những chƣơng trình với tri thức hiện đại và chất lƣợng nhất, VDAC luôn rộng mở và không ngừng kết nối với các chuyên gia đào tạo - huấn luyện, các Tiến sĩ, Thạc sĩ, Giảng viên ở nhiều lĩnh vực trong phạm vi quốc gia. Hoạt động đào tạo của VDAC bao gồm: - Đào tạo, hƣớng dẫn áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Quốc tế. - Tổ chức các khóa đạo tạo, cập nhật các luật thuế tại Việt Nam, đặc biệt là các luật thuế mới. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 23 Lớp: 12DTDN01
  34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Đào tạo, hƣớng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp đối với mọi loại hình doanh nghiệp. - Tổ chức đào tạo các khóa học chuyên ngành về tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản trị con ngƣời. - Xây dựng và đào tạo áp dụng HTKSNB trong các loại hình doanh nghiệp.  Dịch vụ liên quan đến phần mềm kế toán Nhằm hỗ trợ Doanh nghiệp chuyên môn hóa, áp dụng công nghệ thông tin về kế toán, chúng tôi sẽ cung cấp các dịch vụ về phần mềm kế toán với những nét chính nhƣ sau: - Tƣ vấn giải pháp sử dụng phần mềm kế toán. - Cung cấp phần mềm kế toán. - Đào tạo sử dụng phần mềm kế toán. 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 3.3.1 Bộ máy kế toán Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán TL Thủ quỹ Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt Chức năng nhiệm vụ cụ thể: - Kế toán trƣởng: Có trách nhiệm hƣớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của Công ty tham mƣu cho Tổng Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính nhƣ: Thu hồi, đầu tƣ, sản xuất kinh doanh, giải quyết công nợ hay thực hiện phân phối thu nhập. - Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ giám sát đồng vốn của Công ty, là ngƣời nắm giữ tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để nhập và xuất quỹ. Tuyệt đối không đƣợc tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho ngƣời không có thẩm quyền. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 24 Lớp: 12DTDN01
  35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Kế toán tiền lƣơng: Có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng thanh toán lƣơng và các khoản phụ cấp cho các đối tƣợng cụ thể trong Công ty. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định. - Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định của bộ tài chính. 3.3.2 Tổ chức công tác kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành. - Hình thức kế toán: Theo hình thức nhật kí chung trên Excell Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trên Excell Chứng từ gốc Nhật ký chung (1) (2) Bảng phân bổ 242, 214 Bảng kê phiếu thu, phiếu chi Bảng chứng từ phát sinh (4) (3) (5) Lập báo cáo tài Sổ cái, sổ chi tiết tài Báo cáo công nợ chính khoản + (1) Khi nhận đƣợc các chứng từ gốc thì kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, sau đó nhập vào bảng nhập liệu trên Excell theo đúng trình tự thời gian. + (2) Từ bảng chứng từ phát sinh, số liệu sẽ tự chuyển vào sổ nhật ký chung. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 25 Lớp: 12DTDN01
  36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn + (3) Các số liệu liên quan đến chi phí trả trƣớc, phân bổ ngắn hạn, dài hạn và các chứng từ liên quan đến tài sản cố định thì sẽ chuyển vào bảng phân bổ TK 242 và TK 214. + (4) Riêng các số liệu liên quan đến các loại phiếu thì sẽ chuyển vào bảng kê phiếu thu, phiếu chi. + (5) Vào cuối kì, khi các chứng từ đƣợc nhập đầy đủ. Bằng các thủ thuật kế toán sẽ xuất ra các bảng nhƣ: báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản và các báo cáo công nợ Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 3.4 Tổng quan hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt là một trong những công ty kiểm toán uy tín hàng đầu cung cấp khá đầy đủ các dịch vụ kiểm toán và tƣ vấn cho khách hàng. Tuy mới thành lập vào năm 2010, chịu nhiều sức ép về sự cạnh tranh của thị trƣờng nhƣng Rồng Việt vẫn luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra, xây dựng đƣợc hình ảnh và sự tin cậy đối với các khách hàng. Sở dĩ, Công ty đạt đƣợc những thành tích đó là do công ty luôn chú trọng, cố gắng hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ cung cấp, cùng với việc đào tạo đội ngũ nhân viên giỏi, giàu kinh nghiệm thực tiễn, không ngừng phát triển thƣơng hiệu và hoạt động của công ty đã dần đi vào quỹ đạo. Chính vì thế mà số lƣợng khách hàng cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng doanh thu biến động theo chiều hƣớng tăng lên qua các năm. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 26 Lớp: 12DTDN01
  37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2013 - 2015 (ĐVT: Triệu đồng) Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Giá trị Tỉ lệ % Giá trị Tỉ lệ % Doanh thu 4.172 3.905 4.313 (267) (6.4%) 408 10.4% Chi Phí 3.712 3.525 3.775 (187) (5.0%) 250 7.1% LNTT 460 380 538 (80) (17.4%) 158 41.6% Thuế TNDN 92 76 107.6 (16) (17.4%) 31.6 41.6% LNST 368 304 430.4 (64) (17.4%) 126.4 41.6% Nguồn: Số liệu thu thập từ bảng KQKD VDAC 2015 3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển - Thuận lợi: Tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ, đội ngũ nhân sự với trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm trong thực tiễn, hê thống công cụ, ứng dụng hành nghề hiện đại và mối quan hệ sâu rộng với các tổ chức tài chính trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ các cơ quan thuế địa phƣơng. - Khó khăn: Số lƣợng nhân viên tƣơng đối ít, chƣa đáp ứng kịp nhu cầu các khách hàng. - Tầm nhìn dài hạn của VDAC là trở thành một trong những công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Chất lƣợng dịch vụ do VDAC cung cấp cho khách hàng chính là nền tảng cho giá trị của VDAC. Sứ mạng là cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp với chất lƣợng và giá trị gia tăng cao nhất với chi phí hợp lý. Phƣơng châm cung cấp nguồn lực tốt nhất và dịch vụ ƣu tiên để đáp ứng những yêu cầu cụ thể của khách hàng. VDAC đảm bảo khách hàng sẽ nhận đƣợc sự quan tâm cao nhất và đƣợc đáp ứng tốt nhất mong muốn cũng nhƣ lợi ích của khách hàng. Độc lập, tin cậy, hiệu quả, khách quan, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng. Đạo đức nghề nghiệp, chất lƣợng dịch vụ và uy tín của khách hàng là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mỗi thành viên VDAC luôn tuân thủ. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 27 Lớp: 12DTDN01
  38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢNG TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VIỆT 4.1 Đặc điểm lao động, quản lý và chi trả lƣơng của công ty Điều 19 Chƣơng IV "Điều lệ công ty quy đinh về Ngƣời lao động của công ty: Công ty có quyền tuyển, thuê sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh và có nghĩa vụ bảo đảm quyền, lợi ích của ngƣời lao động theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý nội bộ, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, báo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác cho ngƣời lao động theo quy định của pháp luật. Đến nay tổng số lao động: 10 ngƣời, trong đó: Nữ: 5 ngƣời, Tỉ lệ 50% Nam: 5 ngƣời, tỉ lệ 50%. Đa số lao động của Công ty đƣợc đào tạo ở các trƣờng nghiệp vụ và hàng năm Công ty điều kiện tổ chức bồi dƣỡng thêm chuyên môn, nghiệp vụ cho bộ phận. Tính đến thời điểm 30/04/2015 chất lƣợng đội ngũ lao động Công ty có: - Trình độ chuyên môn đại học: 9 ngƣời. - Trình độ văn hoá phổ thông trung học: 10 ngƣời. Cho đến nay Công ty không có lao động dƣ thừa. Trong công tác quản lý lao động, Công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thƣờng xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ giấc lao động, thƣờng xuyên nâng mức thƣởng để khuyến khích ngƣời lao động. Việc hạch toán thời gian lao động ở Công ty đối với số lƣợng thời gian lao động thông qua bảng chấm công. Hiện nay Công ty trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế. Hết tháng kế toán chấm công, sau đó đƣa lên phòng phó tổng Giám đốc duyệt và làm lƣơng. Mỗi tháng Công ty trả lƣơng 1 lần, ngoài ra nếu lao động có khó khăn về kinh tế sẽ làm giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhƣng không quá 2/3 tổng lƣơng. Việc chấm công những ngày công vắng mặt vẫn đƣợc hƣởng lƣơng bao gồm: ngày nghỉ phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản Công ty áp dụng tuần làm việc 5 ngày, nghỉ thứ 7 và ngày chủ nhật. 4.2 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty 4.2.1 Nội dung quỹ lƣơng Quỹ lƣơng đƣợc phân phối trực tiếp cho ngƣời lao động làm việc trong Công ty không sử dụng vào mục đích khác. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 28 Lớp: 12DTDN01
  39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty xác định nguồn quỹ lƣơng tƣơng ứng để trả cho ngƣời lao động. Nguồn quỹ lƣơng bao gồm: - Quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao. - Quỹ lƣơng bổ sung theo chế độ của Nhà nƣớc. - Quỹ lƣơng từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác ngoài đơn giá tiền lƣơng đƣợc giao. - Quỹ lƣơng dự phòng từ năm trƣớc chuyển sang. Sử dụng tổng quỹ lƣơng: - Quỹ lƣơng trả trực tiếp cho nhân viên, không kể khen thƣởng. - Quỹ khen thƣởng tối đa không quá 10% tổng quỹ lƣơng. - Quỹ lƣơng khuyến khích nhân viên có trình độ chuyên môn cao tối đa không quá 2% tổng quỹ lƣơng. - Quỹ dự phòng cho năm sau tối đa không quá 12% tổng quỹ lƣơng. 4.2.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng Ban Tổng Giám Đốc xác định công tác quản lý quỹ lƣơng: + Bố trí sắp xếp nhân viên theo tiêu chuẩn viên chức doanh nghiệp và nhu cầu thực tế đặt ra. + Quản lý quỹ chặt chẽ tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát quỹ lƣơng. 4.2.3 Chứng từ sử dụng Các chứng từ về tiền lƣơng kế toán sử dụng báo gồm: - Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công - Mẫu số 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lƣơng - Mẫu số 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thƣởng - Mẫu số 10-LĐTL: Bảng kê các khoản trích nộp theo lƣơng - Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 29 Lớp: 12DTDN01
  40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Hợp đồng lao động: Là hợp đồng đƣợc ký giữa Công ty đối với công nhân lao động trực tiếp, dùng là căn cứ để tính số lƣợng lao động ở bộ phận trực tiếp ở Công ty. Mẫu hợp đồng lao động nhƣ sau: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (Ban hành kèm theo TT số 43/2014/TT-VDAC) Chúng tôi, một bên là ông: Lê Xuân Vinh Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ: Tổng Giám Đốc Đại diện cho: Công ty Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2. Và một bên là ông: Lê Hữu Thấy Sinh ngày 09 tháng 08 năm 1978, tại Phƣớc Long – Bình Phƣớc Nghề nghiệp: Kiểm toán viên Địa chỉ thƣờng trú: Đƣờng Nguyễn Văn Trỗi, Phƣờng Long Thủy, Thị xã Phƣớc Long, Tỉnh Bình Phƣớc. Số CMTND: 285489963 cấp ngày 07/09/1995 tại Công an Bình Phƣớc Thoả thuận ký hợp đồng và cam kết những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng Loại hợp đồng lao động: không xác định thời gian. - Địa điểm làm việc: 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2. - Công việc phải làm: Lập kế hoạch kiểm toán, thu thập thong tin bằng các phƣơng pháp kiểm toán, lập báo cáo kiểm toán. Điều 2: Thời gian làm việc. - Thời giờ làm việc: Theo nội quy công ty. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của ngƣời lao động 1. Quyền lợi - Phƣơng tiện đi làm làm việc: Tự túc - Mức lƣơng chính hoặc tiền công: Theo chế độ lƣơng thƣởng của công ty - Phụ cấp: Theo chế độ của Công ty Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 30 Lớp: 12DTDN01
  41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Đƣợc trả lƣơng vào các ngày: Theo quy định công ty - Tiền thƣởng: Theo chế độ lƣơng thƣởng của công ty - Chế độ nâng lƣơng: Theo quy định công ty - Chế độ nghỉ ngơi: Theo quy định công ty. - BHXH và BHYT: có - Chế độ đào tạo: có - Những thoả thuận khác: Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên sẽ cùng thoả thuận để tiếp tục ký kết, gia hạn hoặc kết thúc hợp đồng. 2. Nghĩa vụ - Hoàn thành công việc đã cam kết - Bồi thƣờng vi phạm vật chất (nếu vi phạm) Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của ngƣời sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho ngƣời lao động theo hợp đồng lao động. 2. Quyền hạn - Điều hành ngƣời lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng. - Tạm hoãn chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật ngƣời lao động theo quy định của pháp luật, thoả ƣớc lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của Công ty. Điều 5: Điều khoản thi hành: - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng quy định thoả ƣớc của tập thể. - Hợp đồng này đƣợc lập thành 02 bản có giá trị nhƣ nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2014. - Hợp đồng này làm tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt ngày 01/09/2014. Ngƣời lao động Ngƣời sử dụng lao động (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 31 Lớp: 12DTDN01
  42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.2.4 Hạch toán thời gian lao động Việc sử dụng thời gian của ngƣời lao động trong Công ty có ý nghĩa rất quan trọng, nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của ngƣời lao động, là cơ sở để tính lƣơng, tính thƣởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm bảo phản ánh đƣợc một số giờ làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng và trong quý. Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. 4.3 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán cho nhân viên 4.3.1 Tính lƣơng cho nhân viên Công việc tính lƣơng, tính thƣởng và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động đƣợc thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Sau khi kiểm tra các bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép Kế toán tiến hành tính lƣơng cho nhân viên sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lƣơng tiền thƣởng vào chi phí kinh doanh. Công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng thời gian. Công thức: Lƣơng (Hệ số lƣơng x 3.500.000đ) Số ngày làm = x + PCCV + PCLĐ thời gian Số ngày trong tháng việc thực tế Ví dụ: Anh Lê Hữu Thấy có mức lƣơng tối thiểu là 3.500.000. Số ngày làm việc thực tế là: 20 ngày Hệ số lƣơng là: 1,57 PCCV: 869.565 PCLĐ: 680.000 Vậy tiền lƣơng phải trả cho anh Thấy trong tháng 5/2016 là: 1,57 x 3.500.000 x 20 + 869.565 + 680.000 = 7.049.565 20 ngày Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 32 Lớp: 12DTDN01
  43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.3.2 Một số chứng từ Công ty áp dụng 4.3.2.1 Bảng chấm công Bảng 4.1 Bảng chấm công CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN RỒNG VỆT BẢNG CHẤM CÔNG 59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP HCM Tháng 5 năm 2016 S Ngày trong tháng Tổng Họ và tên TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 cộng 1 Lê Xuân Vinh 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 2 Lê Đinh Thục Đoan 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 3 Nguyễn Thị Thanh Thông 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 4 Nguyễn Thùy Trang 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 5 Lê Hữu Thấy 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 6 Nguyễn Minh Nhật 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 7 Lƣơng Ngọc Tiến 0 0 0 x x x 0 0 x 0 0 x x 0 0 x 0 0 x x 0 0 x 0 0 0 0 0 0 0 0 20 8 Đỗ Thị Mỹ Nhung 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 9 Phạm Thị Diểm Thúy 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 10 Hoàng Quốc Việt 0 0 0 x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x x x x 0 0 x x 20 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 33 Lớp: 12DTDN01
  44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Căn cứ để ghi vào bảng chấm công là số ngày làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên. Bảng chấm công giúp cho kế toán các đơn vị có cơ sở để lập Bảng thanh toán lƣơng của các đơn vị mình. Bảng chấm công theo quy định (mẫu số 1a) Kí hiệu bảng chấm công: Đi làm một công: x Hội nghị, học tập: H Đi làm nửa công: / Nghỉ bù: NB Ốm, điều dƣỡng: Ô Ngừng việc: N Con ốm: C.Ô Tai nạn: T Thai sản: TS Ngày nghỉ: 0 Nghỉ phép: P Nghỉ không lƣơng: KL Sinh viên: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 34 Lớp: 12DTDN01
  45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.3.2.2 Bảng thanh toán lƣơng Bảng 4.2 Bảng thanh toán lƣơng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 5 năm 2016 Phụ cấp Trừ Phụ cấp ST Chức Lƣơng cơ Ăn trƣa, 10,5% Khấu trừ Ký Họ và tên trách Xăng xe, Tổng cộng Còn lĩnh T vụ bản đồng BHXH, tạm ứng nhận nhiệm điện thoại phục BHYT 1 Lê Xuân Vinh TGĐ 10,200,000 21,565,217 - 680,000 32,445,217 3,335,348 29,109,870 2 Lê Đinh Thục Đoan PTGĐ 5,100,000 7,739,130 1,500,000 680,000 15,019,130 1,348,109 13,671,022 3 Nguyễn Thị Thanh Thông KTT 5,225,000 5,021,739 400,000 680,000 11,326,739 1,075,908 10,250,832 4 Nguyễn Thùy Trang TQ 3,350,000 1,608,696 - 680,000 5,638,696 520,663 5,118,033 5 Lê Hữu Thấy KTV 5,500,000 869,565 - 680,000 7,049,565 668,804 550,000 5,830,761 6 Nguyễn Minh Nhật KTV 3,350,000 2,043,478 - 680,000 6,073,478 566,315 200,000 5,307,163 7 Lƣơng Ngọc Tiến TX 3,350,000 1,086,957 - 680,000 5,116,957 465,880 300,000 4,351,076 8 Đỗ Thị Mỹ Nhung KTV 3,350,000 1,565,217 800,000 680,000 6,395,217 516,098 5,879,120 9 Phạm Thị Diểm Thúy KTV 3,350,000 3,000,000 - 680,000 7,030,000 666,750 6,363,250 10 Hoàng Quốc Việt KTV 3,350,000 1,665,552 300,000 680,000 5,995,552 526,633 5,468,919 Cộng 46,125,000 46,165,552 3,000,000 6,800,000 102,090,552 9,690,508 1,050,000 91,350,044 Bảng thanh toán lƣơng: Bảng thanh toán lƣơng là chứng từ thanh toán tiền lƣơng phụ cấp cho nhân viên. Bảng thanh toán lƣơng đƣợc lập hàng tháng tƣơng ứng với bảng chấm công. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 35 Lớp: 12DTDN01
  46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.3.2.3 Phiếu chi lƣơng Công ty TNHH Kiểm toán tƣ vấn Rồng Việt Mẫu số S38-DN 59 Nguyễn Quý Đức, phƣờng An Phú, quận 2, TP HCM (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC MST: 0310102227 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Số: 0027 PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Nợ: 334 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Thông Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi tiền: Chi lƣơng tháng 05/2016 Số tiền: 91.350.500 (viết bằng chữ): Chín mƣơi mốt triệu ba trăm năm mƣơi ngàn năm trăm đồng Kèm theo: 03 chứng từ gốc Giám Đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mƣơi mốt triệu ba trăm năm mƣơi ngàn năm trăm đồng. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 36 Lớp: 12DTDN01
  47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.3.3 Kế toán tiền lƣơng tại công ty Sơ đồ 4.1 Quy trình kế toán tiền lƣơng tại công ty Bộ phận Kế toán tiền lƣơng Kế toán Phó Tổng Nhân viên Giám đốc chấm công Tập hợp bảng chấm Trƣởng công và chứng từ Xem xét và Chấm công liên quan nhập vào Đi làm 1 duyệt bảng hàng ngày bảng chứng từ phát sinh trên Excell lƣơng 2 Trích xuất bảng Kiểm tra 5 thanh toán tiền 3 bảng lƣơng và các khoản lƣơng phải nộp 4a 4 4b Ký vào bảng lƣơng 8 7 Nhận lại 6 Ký nhận Phát lƣơng bảng lƣơng - Bƣớc 1: Bộ phận chấm công thực hiện việc chấm công hàng ngày cho nhân viên, cuối tháng chuyển cho Kế toán tiền lƣơng. - Bƣớc 2: Kế toán tiền lƣơng tập hợp Bảng chấn công và các chứng từ liên quan nhƣ tạm ứng lƣơng, chi phí điện thoại, xăng xe và nhập các số liệu vào bảng chứng từ phát sinh trên Excell. - Bƣớc 3: Căn cứ vào các số liệu đã nhập, kế toán tiền lƣơng trích xuất bảng lƣơng và các khoản phải nộp của nhân viên và chuyển cho Kế toán trƣởng. - Bƣớc 4: Kế toán trƣởng kiểm tra Bảng lƣơng: + Nếu đồng ý: Chuyển cho Phó Tổng Giám đốc xét duyệt và ký (bƣớc 5). + Nếu không đồng ý: Chuyển trả lại cho Kế toán tiền lƣơng. - Bƣớc 5: Phó Tổng Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng lƣơng sau đó chuyển lại cho Kế toán trƣởng. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 37 Lớp: 12DTDN01
  48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Bƣớc 6: Kế toán trƣởng nhận Bảng lƣơng từ Phó Tổng Giám đốc và chuyển lại cho Kế toán tiền lƣơng. - Bƣớc 7: Căn cứ vào Bảng lƣơng đã đƣợc ký duyệt, Kế toán tiền lƣơng trả lƣơng cho nhân viên. - Bƣớc 8: Nhân viên nhận lƣơng và ký nhận. Kế toán thanh toán lƣơng ở Công ty sau khi đã nhận đầy đủ chứng từ theo mẫu biểu quy định, kế toán tiến hành thanh toán lƣơng. Kế toán sử dụng TK 622 và TK 642 để hạch toán. Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng, kế toán ghi bảng tổng hợp chứng từ theo định khoản: Nợ TK 622 Nợ TK 642 Tổng tiền lƣơng phải trả cho nhân viên Có TK 334 Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng tháng 05/2016, lƣơng của bộ phận trực tiếp là 43.299.465đ và bộ phận quản lý là 58.791.087, kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 622 : 43.299.465 Nợ TK 642 : 58.791.087 Có TK 334 : 102.090.522 Sau khi trừ các khoản trích theo lƣơng và chi tiền thanh toán lƣơng kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: Nợ TK 334 : 91.350.044 Có TK 111 : 91.350.044 4.4 Kế toán các khoản trích theo lƣơng 4.4.1 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty Công ty Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt thực hiện đúng quy định chính sách của Nhà nƣớc bằng cách trợ cấp cho nhân viên khi gặp những trƣờng hợp nhƣ ốm đau, thai sản nghỉ phép. Về trợ cấp BHXH, kế toán Công ty căn cứ vào các giấy tờ bệnh viện, lập phiếu trợ cấp theo lƣơng cơ bản và tỷ lệ cán bộ công nhân viên đƣợc hƣởng. Tỷ lệ đƣợc hƣởng Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 38 Lớp: 12DTDN01
  49. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn BHXH theo quy định nhƣ sau: Trƣờng hợp ốm đau đƣợc hƣởng 75% lƣơng Trƣờng hợp thai sản đƣợc hƣởng 100% lƣơng Cách tính BHXH cho nhân viên: Số tiền lƣơng BHXH = (lƣơng bình quân 1 ngày) x tỷ lệ BHXH Cụ thể trong tháng 01/2016 tại công ty có phiếu nghỉ hƣởng BHXH của nhân viên Phạm Thị Diễm Thúy nhƣ sau: Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 PHIẾU NGHỈ HƢỞNG BHXH Họ và tên: Phạm Thị Diễm Thúy Số ngày nghỉ Xác Số nhận Y bạ Tên cơ quan y Ngày ngày của bộ Lý do Đến hết số, ký tế tháng Tổng Từ ngày thực phận ngày tên nghỉ phụ trách Bệnh viện Đau nhân dân gia 13/01/2016 02 13/01/2016 15/01/2016 03 đầu định Xác nhận của phụ trách ĐV Y bác sỹ KCB (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 39 Lớp: 12DTDN01
  50. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn PHẦN THANH TOÁN Số ngày nghỉ tính % tính Số tiền hƣởng Lƣơng bình quân 1 ngày BHXH BHXH BHXH 3.350.000/21 ngày 03 75% 358.900 đ = 159.500 Ngày 29 tháng 01 năm 2016 Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của ĐV (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) Cuối quý kế toán tập hợp các phiếu nghỉ hƣởng BHXH lên cơ quan bảo hiểm xã hội để thanh toán với cơ quan bảo hiểm sau đó tập hợp các chứng từ BHXH thanh toán cho ngƣời lao động . 4.4.2 Kế toán các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN Do tình hình lao động của Công ty và tình hình quản lý chung ở Công ty có rất nhiều điểm khác biệt. Mặc dù số nhân viên làm việc trong Công ty đều ở độ tuổi lao động và theo đúng quy định phải tham gia đầy đủ chính sách BHXH, BHYT của chính phủ và bộ tài chính. Nhƣng do số lƣợng nhân viên còn hạn chế nên không có bộ phận công đoàn. Nên Công ty chỉ tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định để đƣợc hƣởng những chính sách trợ cấp khi ốm đau, thai sản, hƣu trí. Căn cứ vào tình hình thực tế đó, hàng tháng kế toán tiến hành trích khoản BHXH, BHYT, BHTN trên những công nhân tham gia là 32,5% trong đó: - Tính cho ngƣời sử dụng lao động 22%: 18% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN - Tính cho ngƣời lao động 10,5%: 8% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN Cuối tháng căn cứ mức cần thiết phải nộp, kế toán tiền lƣơng và BHXH tiến hành thủ tục đem nộp cho BHXH bằng chuyển khoản. Sau đó nhập các chứng từ liên quan vào bảng chứng từ phát sinh để trích xuất sổ cái và sổ chi tiết. Khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của nhân viên hạch toán vào TK 622, TK 642. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 40 Lớp: 12DTDN01
  51. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 622 Nợ TK 642 Tổng tiền trích nộp BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 334 cho nhân viên Có TK 338 Chi tiết: BHXH - 3383: 26% BHYT - 3384: 4,5% BHTN - 3386: 2% Ví dụ: Tổng lƣơng trích BHXH, BHYT, BHTN là 92.290.552đ, trong đó bộ phận trực tiếp là 37.439.466đ và bộ phận quản lý là 54.851.086đ Nợ TK 622 : 8.236.683 (37.439.466 x 22%) Nợ TK 642 : 12.067.239 (54.851.086 x 22%) Nợ TK 334 : 9.690.507 (92.290.552 x 10.5%) Có TK 338 : 29.994.429 Chi tiết: Có TK 3383 : 23.995.543 (92.290.552 x 26%) Có TK 3384 : 4.153.075 (92.290.552 x 4.5%) Có TK 3386 : 1.845.811 (92.290.552 x 2%) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 41 Lớp: 12DTDN01
  52. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.5 Sổ sách sử dụng Sau khi có đầy đủ chứng từ chi lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, kế toán tiến hành nhập vào bảng phát sinh chứng từ, sau đó số liệu sẽ chuyển vào sổ nhật kí chung, sổ chi tiết tài khoản 3383, 3384, 3386 và sổ cái tài khoản 334, 338. 4.5.1 Sổ Nhật ký chung Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Mẫu số S38-DN 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Chứng từ Số hiệu Số tiền Ngày, Diễn giải tài Nợ Có Số hiệu tháng khoản PC0027 31/05/2016 Lƣơng T5/2016 334 91.350.500 111 91.350.500 PT0016 31/05/2016 Khấu trừ BH T5/2016 334 9.690.508 338 9.690.508 Ngày 31 tháng 05 năm 2016. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 42 Lớp: 12DTDN01
  53. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.5.2 Sổ chi tiết tài khoản 3383 Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Mẫu số S38-DN 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 3383 Đối tƣợng: Bảo hiểm xã hội Loại tiền: VNĐ Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ tháng Số Ngày, Diễn giải đối Nợ Có Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D E 1 2 3 4 - Số dƣ đầu tháng - BHXH trừ vào 31/5/16 31/5/16 lƣơng nhân bộ phận 334 2.995.157 trực tiếp - BHXH trừ vào 31/5/16 31/5/16 lƣơng bộ phận quản 334 4.388.087 lý - BHXH tính vào chi 31/5/16 31/5/16 622 9.873.196 phí trực tiếp - BHXH tính vào chi 31/5/16 31/5/16 642 6.739.104 phí quản lý 31/5/16 31/5/16 - Nộp BHXH T5 112 23.995.544 - Cộng số phát sinh 23.995.544 23.995.544 - Số dƣ cuối kỳ Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 43 Lớp: 12DTDN01
  54. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 31/5/2016 Ngày 31 tháng 05 năm 2016. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 44 Lớp: 12DTDN01
  55. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.5.3 Sổ chi tiết tài khoản 3384 Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Mẫu số S38-DN 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 3384 Đối tƣợng: Bảo hiểm y tế Loại tiền: VNĐ Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ tháng Số Ngày, Diễn giải đối Nợ Có Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D E 1 2 3 4 - Số dƣ đầu tháng - BHYT trừ vào lƣơng 31/5/16 31/5/16 334 nhân bộ phận trực tiếp 374.395 - BHYT trừ vào lƣơng 31/5/16 31/5/16 334 bộ phận quản lý 548.511 - BHYT tính vào chi 31/5/16 31/5/16 622 phí trực tiếp 1.310.381 - BHYT tính vào chi 31/5/16 31/5/16 642 phí quản lý 1.919.788 31/5/16 31/5/16 - Nộp BHYT T5 112 4.153.075 - Cộng số phát sinh 4.153.075 4.153.075 - Số dƣ cuối kỳ Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 45 Lớp: 12DTDN01
  56. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 31/5/2016 Ngày 31 tháng 05 năm 2016. Kế toán trƣởng Giám đốc Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 46 Lớp: 12DTDN01
  57. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.5.4 Sổ chi tiết tài khoản 3386 Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Mẫu số S38-DN 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản: 3386 Đối tƣợng: Bảo hiểm thất nghiệp Loại tiền: VNĐ Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ tháng Số Ngày, Diễn giải đối Nợ Có Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D E 1 2 3 4 - Số dƣ đầu tháng - BHTN tính vào 31/5/16 31/5/16 622 748.789 chi phí trực tiếp - BHTN tính vào 31/5/16 31/5/16 642 1.097.022 chi phí quản lý 31/5/16 31/5/16 - Nộp BHTN T5 112 1.845.811 - Cộng số phát sinh 1.845.811 1.845.811 - Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 31/5/2016 Ngày 31 tháng 05 năm 2016. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 47 Lớp: 12DTDN01
  58. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.5.5 Sổ cái 334 Công ty TNHH Kiểm toán tƣ vấn Rồng Việt Mẫu số S38-DN 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tài khoản: 334 Đối tƣợng: Phải trả ngƣời lao động Loại tiền: VNĐ Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Ghi tháng ghi Số Ngày, Diễn giải đối Nợ Có chú sổ hiệu tháng ứng A B C D E 1 2 4 Số dƣ đầu tháng Lƣơng trả bộ phận trực 31/05/16 31/05/16 622 43.299.465 tiếp 31/05/16 31/05/16 Lƣơng trả khối quản lý 642 58.791.087 31/05/16 31/05/16 Khấu trừ BHXH, BHYT 338 9.690.508 Khấu trừ tạm ứng nợ cá 31/05/16 31/05/16 141 1.050.000 nhân 31/05/16 31/05/16 Chi trả lƣơng nhân viên 91.350.044 Cộng số phát sinh tháng 102.090.552 102.090.522 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 48 Lớp: 12DTDN01
  59. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 4.5.6 Sổ cái 338 Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt Mẫu số S38-DN 59 Nguyễn Quý Đức, Phƣờng An Phú, Quận 2 (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tài khoản: 338 Đối tƣợng: Phải trả phải nộp khác Loại tiền: VNĐ Thời gian: Tháng 5 năm 2016 Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Ghi tháng ghi Số Ngày, Diễn giải đối Nợ Có chú sổ hiệu tháng ứng A B C D E 1 2 4 Số dƣ đầu tháng Tính BHXH, BHYT bộ 31/05/16 31/05/16 622 phận trực tiếp. 8.236.682 Tính BHXH, BHYT khối 31/05/16 31/05/16 642 12.067.239 quản lý. Tính BHXH, BHYT trừ 31/05/16 31/05/16 334 9.690.508 vào lƣơng ngƣời lao động. 31/05/16 31/05/16 Nộp tiền BHXH, BHYT 111 29.994.429 Cộng số phát sinh tháng 29.994.429 29.994.429 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 05 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 49 Lớp: 12DTDN01
  60. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển nhƣ hiện nay, theo đó là sự phát triển của kế toán nhất là kế toán đối với tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Đó không chỉ là tiền công, tiền thƣởng mà còn là các khoản phụ cấp theo lƣơng mà đó còn là quyền lợi của ngƣời lao động, là điều kiện để họ yên tâm công tác. Vì vậy em xin có một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công việc này của công ty. 5.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty 5.1.1 Về quản lý lao động Qua nhiều năm hoạt động thì Công ty sản xuất kinh doanh có lãi, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên. Cách thức tổ chức của Công ty là khá gọn từng công việc phân cấp quản lý rõ ràng giúp tổng Giám đốc nắm bắt đƣợc tình hình kinh doanh và các biến động trong công ty kịp thời. 5.1.2 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích heo lƣơng Cách hạch toán lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN luôn chấp hành đúng quy chế, chế độ về tiền lƣơng nhƣ chế độ phụ cấp đối với nhân viên. Công ty có một số bộ máy kế toán do các bộ chuyên môn giàu kinh nghiệp vụ giàu kinh nghiệm đảm nhiệm. Hình thức nhật ký chung cũng rất phù hợp với công tác kế toán của Công ty. Việc tổ chức hệ thống kế toán theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Kế toán đã vận dụng đầy đủ những quy định về mẫu biểu do Bộ tài chính ban hành và những quy định riêng của Công ty, thực hiện tốt những quy định của chế độ kế toán ban hành theo thong tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ tài chính 5.1.3 Về chính sách lƣơng trong Công ty Để nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ Công ty cần tập trung trí tuệ để có những phƣơng án phân cấp lao động hợp lý hạch toán tiền lƣơng, thƣởng chính xác nhằm khuyến khích để nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên trong Công ty. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 50 Lớp: 12DTDN01
  61. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Công ty sử dụng vốn có hiệu quả, không có tình trạng nợ tồn đọng nhà nƣớc quá nhiều, những chiếm dụng vốn bằng lƣơng của nhân viên trực tiếp. Ví dụ nhƣ nợ lại lƣơng nhân viên 2 - 3 tháng sau mới trả hoặc không thanh toán đủ lƣơng cho nhân viên. Công ty khai đúng số thuế phải nộp, thuế doanh thu, thuế lợi tức và nộp đầy đủ kịp thời theo quy định Nhà nƣớc ban hành. 5.2 Nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Trên cơ sở những lý luận cơ bản và những kiến thức em đã đƣợc học em xin nêu lên một nhận xét về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty nhƣ sau. 5.2.1 Ƣu điểm - Trong quá trình tính lƣơng luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất trong tháng và giữa các tháng trong năm. Phƣơng pháp tính lƣơng đơn giản, dễ hiểu, dễ làm. Việc ghi chép số liệu từ chứng từ gốc vào các sổ sách kế toán đảm bảo tính chính xác, hợp lý và đúng quy định. - Công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc thực hiện theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Công ty sử dụng hệ thống sổ sách,chứng từ kế toán cũng đúng với chế độ kế toán. Một số mẫu sổ Công ty có điều chỉnh lại theo yêu cầu công tác song vẫn đảm bảo đúng quy định của Nhà nƣớc và có tính thống nhất cao. - Công tác quản lý nhân sự chặt chẽ, có đối chiếu việc chấm công với thống kê lao động đảm bảo tính công bằng đối với ngƣời lao động. Với những nhân viên nghỉ hƣởng BHXH đƣợc theo dõi sát xao, các chứng từ phải đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan mới đƣợc thanh toán, có sự xem xét cẩn thận cho từng trƣờng hợp để xét đóng tỷ lệ hƣởng BHXH. - Các chứng từ đƣợc trình bày đúng nhƣ quy định, có đầy đủ chữ ký, đảm bảo chính xác, không bị tẩy xoá, việc thu thập xử lý chứng từ rất cẩn thận, khoa học, hợp lý thuận lợi cho quá trình tính toán cũng nhƣ kiểm tra nếu cần. - Việc thanh toán các khoản phải trả, phải thu rõ ràng, đúng theo chế độ đã quy định. Việc thanh toán trả lƣơng cho nhân viên bằng tiền mặt, trả lƣơng đúng thời hạn quy định. Công ty trả lƣơng cho nhân viên một lần trong tháng, có tạm ứng lƣơng nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện cho nhân viên trong việc chi tiêu, sinh hoạt cá nhân khi cần thiết mà không phải chờ Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 51 Lớp: 12DTDN01
  62. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn đến cuối tháng. Do đó đã tạo đƣợc sự tin tƣởng, tâm lý thoải mái kích thích ngƣời lao động nâng cao tinh thần trách nhiệm, hăng say làm việc cống hiến cho đơn vị. - Chi phí tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN luôn đƣợc tính toán chính xác, đầy đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nƣớc quy định, đƣợc phân bổ đúng cho từng đối tƣợng vào chi phí sản xuất kinh doanh và nộp cho cơ quan quản lý theo đúng thời gian quy định. 5.2.2 Nhƣợc điểm - Kế toán theo dõi tiền lƣơng căn cứ vào bảng chấm công để xác định ngày công làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng từ đó làm cơ sở để tính tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Tuy nhiên trên bảng chấm công chỉ thể hiện đƣợc số ngày đi làm và số ngày nghỉ mà không thể hiện đƣợc việc đi sớm về muộn cũng nhƣ chƣa đánh giá đƣợc chất lƣợng công tác của từng nhân viên. - Hiện nay, Công ty trả lƣơng cho ngƣời lao động bằng tiền mặt. Với khối lƣợng tiền lớn rất dễ gây nên nhầm lẫn, sai sót, mất mát trong quá trình chi trả cho ngƣời lao động. Việc thanh toán tiền lƣơng sẽ mất rất nhiều thời gian, không khoa học, không đáp ứng đƣợc nhu cầu của nhân viên. - Trong việc trích lập các khoản BHXH, BHYT, BHTN, kế toán tính cả ba khoản này gộp chung lại với nhau tính trích 10,5% và chỉ thể hiện trên một cột duy nhất trong Bảng tính và thanh toán lƣơng cho nhân viên vì thế không tạo đƣợc sự tách biệt giữa các khoản trích gây nên khó khăn cho nhân viên và nhà quản lý trong việc kiểm tra, theo dõi. - Việc áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gian của công ty là hợp lý song vẫn không tránh khỏi trình trạng không công bằng trong chế độ tiền lƣơng. Vì vậy công ty cần có biện pháp quản lý tốt hơn. Công ty chƣa trích kinh phí công đoàn. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 52 Lớp: 12DTDN01
  63. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn 5.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty 5.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty Trong nền kinh tế thị trƣờng khi sức lao động đƣợc coi là hàng hoá thì việc xác định đúng giá trị của nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ với ngƣời lao động , ngƣời sử dụng lao động mà còn với cả xã hội. Để quá trình sản xuất diễn ra liên tục ngƣời lao động phải tái sản xuất sức lao động của mình. Tiền lƣơng mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động đƣợc dùng để bù đắp sức lao động mà họ bỏ ra. Mặt khác tiền lƣơng còn kích thích đảm bảo khi ngƣời lao động làm việc có hiệu quả, có năng suất cao thì tiền lƣơng sẽ tăng lên và ngƣợc lại. Mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều mong muốn thu nhận đƣợc những thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nếu doanh nghiệp nào nắm bắt đƣợc đầy đủ các thông tin cần thiết thì cũng có khả năng tạo thời cơ phát huy thế chủ động trong sản xuất kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Muốn tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải tạo ra các dịch vụ tốt, giá cả hợp lý thì mới tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình. Để làm đƣợc điều này các doanh nghiệp không còn cách nào khác là tối thiểu hoá các chi phí từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kế toán là một trong những công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, là động lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển làm ăn có hiệu quả. Vì vậy hoàn thiện công tác kế toán là mục tiêu hàng đầu và cần thiết đối với doanh nghiệp. Trong những thông tin mà kế toán cung cấp thì thông tin về tiền lƣơng và các hoản trích theo lƣơng có một vị trí quan trọng trong hệ thống kinh tế tài chính vì nó là một bộ phận cấu thành nên chi phí. Ngoài ra kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cũng giúp cho việc cải tiến tổ chức kinh doanh, tổ chức lao động nâng cao năng suất lao động. Cho nên việc tính toán phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải đƣợc thực hiện đúng đắn tính đầy đủ về chế độ tiền lƣơng và thanh toán kịp thời. Mỗi doanh nghiệp đều có một hình thức, quan niệm, cách thức khác nhau, xong các doanh nghiệp đều mong muốn có một cách thức tính, chi trả, hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 53 Lớp: 12DTDN01
  64. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Chính vì vậy do sự thay đổi kinh tế, do đặc thù về sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cũng có những tồn tại mà các nhà quản lý đã, đang và sẽ cố gắng nỗ lực mong muốn khắc phục những tồn tại đó để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của doanh nghiệp mình. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đúng đắn sẽ giúp cho việc hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp đi vào nề nếp, giảm bớt những chi phí không cần thiết. Nó cũng cho các doanh nghiệp xác định đúng đắn chi phí sản xuất và chi phí kinh doanh. Từ đó xác định đúng đắn thu nhập của doanh nghiệp, ngoài ra còn giúp doanh nghiệp cân đối giữa chi phí và kết quả tạo cho hiệu quả kinh tế đƣợc tăng lên giúp cho doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc, với các ban ngành có liên quan. Đối với đảm bảo thanh toán tiền lƣơng đầy đủ, chính xác làm tăng thu nhập cho ngƣời lao động và cho doanh nghiệp. Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt là một trong các doanh nghiệp có nhiều đổi mới trong kinh doanh, ở nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biết là trong lĩnh vực kiểm toán. Với sự đổi mới của nền kinh tế thị trƣờng, Công ty đã tổ chức lại bộ máy quản lý, cải tiến quá trình cung cấp dịch vụ và đồng thời tổ chức lại bộ máy kế toán của Công ty. 5.3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty - Thứ nhất: Xây dựng lại đơn giá tiền lƣơng và hệ thống tiền lƣơng để nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng lao động cũng nhƣ khuyến khích đƣợc nhân viên phấn đấu tăng năng suất lao động. Công ty nên kết hợp việc trả lƣơng theo thời gian và việc trả lƣơng theo số lƣợng hợp đồng. Vì lĩnh vực kinh doanh của Công ty là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên việc tìm kiếm nhiều khách hàng là điều rất đáng khuyến khích. Vì thế nên nếu có thêm hình thức trả lƣơng theo số lƣợng hợp đồng sẽ khiến nhân viên tích cực hơn trong công việc và mang về doanh thu cho công ty. - Thứ hai: Để việc quản lý các quỹ đƣợc chặt chẽ hiệu quả hơn, việc hạch toán thu chi đƣợc chính xác hơn và để việc đánh giá kịp thời các khoản chi phí cho từng đối tƣợng sử dụng lao động Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 54 Lớp: 12DTDN01
  65. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn trong công ty, kế toán nên phân loại chi phí cụ thể hơn và tổ chức phân bổ tiền lƣơng hợp lý hơn. - Thứ ba: Kế toán nên thống nhất và hoàn thiện sổ sách kế toán gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo đẩy đủ thông tin cần thiết theo đúng quy định và nguyên tắc kế toán, tránh để lặp làm tăng khối lƣợng công việc không cần thiết. - Thứ tƣ: Về việc quản lý thời gian và chất lƣợng lao động. Xét theo hạn chế của Công ty đã nói ở trên về việc chấm công ta thấy ngày công lao động là cơ sở để tính tiền lƣơng cơ bản phải trả cho CNV. Ngoài việc phản ánh số ngày làm việc thực tế trong tháng, nó còn thể hiện tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động. Vì thế, việc chấm công chính xác là hết sức cần thiết để đảm bảo sự công bằng cho sức lực ngƣời lao động đã bỏ ra cũng nhƣ là cơ sở để ban lãnh đạo công ty đánh giá thái độ làm việc của mỗi CNV trong đơn vị. Trong công ty, kế toán tiền lƣơng có trách nhiệm tập hợp bảng chấm công và tính số ngày công làm việc thực tế của nhân viên để tính lƣơng. Kế toán không theo dõi trực tiếp đƣợc việc chấm công này. Trên bảng chấm công cũng không phản ánh đƣợc việc ngƣời lao động có làm đủ giờ hay không. Cho nên để khắc phục tình trạng này, kế toán tiền lƣơng nên thƣờng xuyên giám sát, theo dõi để việc chấm công đƣợc chính xác hơn. Bên cạnh đó để quản lý đƣợc tình hình đi muộn về sớm cũng nhƣ số giờ công làm việc thực tế của mỗi nhân viên công ty nên sử dụng thêm “Thẻ chấm công” để đánh giá ngày công lao động đƣợc toàn diện và chuẩn xác hơn. Để thông tin trên thẻ chấm công đƣợc chính xác một cách tuyệt đối Công ty nên lắp đặt hệ thống máy dập thẻ đang đƣợc rất nhiều doanh nghiệp áp dụng có hiệu quả hiện nay. Dựa vào thẻ chấm công nhà quản lý cần có các chính sách khen thƣởng kịp thời đối với nhân viên làm việc đủ giờ hoặc làm thêm giờ và có biện pháp để chấn chỉnh những nhân viên làm không đủ thời gian. - Thứ năm: Về việc trả lƣơng cho ngƣời lao động: Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 55 Lớp: 12DTDN01
  66. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn Không ngừng nghiên cứu các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công tác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng để áp dụng vào công ty của mình một cách khoa học và hợp lý phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Thƣờng xuyên kiểm tra, xem xét để rút ra những hình thức và phƣơng pháp trả lƣơng có khoa học, công bằng với ngƣời lao động. Công ty nên áp dụng hình thức trả lƣơng qua ngân hàng để giảm thiểu rủi ro cũng nhƣ sai sót trong quá trình chi lƣơng. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 56 Lớp: 12DTDN01
  67. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn KẾT LUẬN Công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc tổ chức tốt sẽ gớp phần quản lý công ty chặt chẽ hơn. Để gớp phần giúp kế toán quản lý tốt lao động tiền lƣơng thì kế toán cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng công ty để đƣa ra phƣơng án quản lý tốt nhất. Để kế toán trở thành công cụ có hiệu lực, tổ chức hạch toán nói chung và đặc điểm là tổ chức kế toán phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh đầy đủ và chính xác. Kế toán phải luôn kịp thời nắm bắt chế độ mới ban hành của nhà nƣớc và bộ tài chính. Xây dựng quy chế, quy định về việc luân chuyển chứng từ, về thống nhất hạch toán kế toán, quy chế tài chính của công ty để cùng nhau làm tốt công tác quản lý doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Rồng Việt, bằng kiến thức đã học kết hợp với thực tế công việc em đã tìm cho mình đƣợc nhiều bài học và kinh nghiệm bổ ích về cách quản lý, hạch toán kế toán và quy trình kiểm toán báo cáo tài chính. Về cơ bản em thấy công tác tổ chức quản lý kinh doanh dịch vụ là phù hợp, phát huy hết năng lực của mình. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 57 Lớp: 12DTDN01
  68. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Toàn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Thông tƣ số 200/2014/TT/BCTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp) Nhà xuất bản Tài chính. 2. Chứng từ bảng biểu của Công ty TNHH Kiểm Toán Tƣ Vấn Rồng Việt. 3. Chế độ tiền lƣơng mới ở Việt Nam – Nhà xuất bản Bộ tài chính. 4. Luật số 58/2014/QH13 Luật Bảo hiểm xã hội ban hành ngày 20/11/2014. 5. Luật số 46/2014/QH13 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Bảo hiểm y tế ban hành ngày 13/06/2014. 6. Các bài luận văn tốt nghiệp của các anh/chị khóa trƣớc. Nguyễn Ngọc Phƣơng Duy 58 Lớp: 12DTDN01