Khóa luận Kế toán thuế tại Công ty TNHH Vũ Hùng Long

pdf 96 trang thiennha21 23/04/2022 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán thuế tại Công ty TNHH Vũ Hùng Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_tai_cong_ty_tnhh_vu_hung_long.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán thuế tại Công ty TNHH Vũ Hùng Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TRẦN THỊ KỲ Sinh viên thực hiện: HOÀNG PHI LONG MSSV: 1154030364 LỚP: 11DKKT8 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của việc thực tập và nghiên cứu thực sự của tôi, được sự hướng dẫn của khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng, Tiến sĩ Trần Thị Kỳ và các anh, chị trong công ty TNHH VŨ HÙNG LONG. Các số liệu và những kết luận của báo cáo được trình bày trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về việc thực hiện khóa luận của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện i
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH VŨ HÙNG LONG, đặc biệt là các anh, chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những số liệu và chỉ dạy giúp tôi hoàn thành báo cáo này. Và tôi cũng chân thành cảm ơn đến Tiến Sĩ Trần Thị Kỳ, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian qua. Với sự tận tình chỉ dẫn của cô đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô trong khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng và các thầy cô dạy bộ môn Kế Toán, Kiểm Toán đã cho tôi kiến thức và tận tình chỉ dẫn tôi trong thời gian qua. Dù đã có rất nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu từ phía thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn ! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng . năm 2015 Sinh viên thực hiện ii
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp MB Môn bài TT Thông tư BTC Bộ Tài Chính HĐ Hóa đơn NSNN Ngân sách nhà nước BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cái kết quả hoạt đông kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ v
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình doanh số của Công ty 31 DANH MỤC BIỂU Biểu số 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 3331 42 Biểu số 2.2. Sổ cái tài khoản 3331 43 Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 133 47 Biểu số 2.4. Sổ cái tài khoản 133 48 Biểu số 2.5. Tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 4: 52 Biểu số 2.6. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc 53 Biểu số 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 3334 54 Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 3334 55 Biểu số 2.9. Tờ khai thuế môn bài Error! Bookmark not defined. Biểu số 2.10. Phiếu chi nộp thuế môn bài 59 Biểu số 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 3338 60 Biểu số 2.12. Sổ cái tài khoản 3338 61 vi
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 1: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra số 0000007 40 Hình 2: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra số 0000011 . 41 Hình 3: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0002075 45 Hình 4: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000549 46 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 20 Sơ đồ 1.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 21 Sơ đồ 1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp 21 Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế TNDN 24 Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế Môn Bài 25 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty 28 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán 31 Sơ đồ 2.3: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán 34 vii
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY 2 1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 2 1.1.1. Khái niệm về thuế 2 1.1.2. Đặc điểm của thuế 2 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường 2 1.1.4. Các yếu tố cơ bản của Luật thuế 3 1.1.5. Nội dung cơ bản một số Luật thuế 3 1.1.5.1. Hệ thống Luật thuế hiện hành tại Việt Nam 3 1.1.5.2. Phân loại thuế 3 1.1.5.3. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng. 4 1.1.5.3.1. Khái niệm và đặc điểm. 4 1.1.5.3.2. Đối tượng chịu thuế GTGT: 4 1.1.5.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT: 5 1.1.5.3.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT 5 1.1.5.3.5. Căn cứ tính thuế : Đó là giá tính thuế và thuế suất 5 1.1.5.3.6. Phương pháp tính thuế GTGT 7 1.1.5.4. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 13 1.1.5.4.1. Khái niệm và đặc điểm. 13 1.1.5.4.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế 13 1.1.5.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN 14 1.1.5.5. Nội dung cơ bản về thuế môn bài. 14 1.1.5.5.1. Khái niệm và đặc điểm. 14 1.1.5.5.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế môn bài : 15 1.1.5.5.3. Căn cứ tính thuế 15 1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN MỘT SỐ LOẠI THUẾ . 16 1.2.1. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán. 16 1.2.2. Quy định kế toán 1 số loại thuế. 16 1.2.2.1. Thuế GTGT 16 1.2.2.1.1. Một số quy định 17 viii
  8. 1.2.2.1.2. Các chứng từ kế toán 18 1.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 18 1.2.3. Kế toán thuế TNDN 22 1.2.4. Kế toán thuế môn bài 24 1.3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN. 25 1.4. Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ. 26 1.4.1. Đối với người nộp thuế 26 1.4.2. Đối với cơ quan quản lý thuế. 26 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY. 27 1.5.1. Nhân tố chủ quan: 27 1.5.2. Nhân tố khách quan: 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG 28 2.1. GIỚI THI U KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG. 28 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 28 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Loại hình CT; Quy mô CT; Lĩnh vực kinh doanh; Vốn điều lệ ) 28 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 28 2.1.1.3. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty 30 2.1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty : 31 2.1.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty 31 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty 31 2.1.2.2. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty: 33 2.1.2.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty 34 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty đến năm 2020 35 2.1.3.1. Thuận lợi: 35 2.1.3.2. Khó khăn 35 2.1.3.3. Phương hướng phát triển của công ty đến năm 2020 35 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG NĂM 2014 37 ix
  9. 2.2.1. Các nghĩa vụ thuế đang áp dụng tại công ty TNHH Vũ Hùng Long: 37 2.2.2. Thực tế công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long năm 2014 37 2.2.2.1. Các Luật thuế, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán thuế được vận dụng tại công ty. 37 2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT 38 2.2.2.3. Kế toán thuế TNDN 50 2.2.2.4. Kế toán thuế môn bài 58 CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 62 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG. 62 3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế tại công ty. 62 3.1.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân trong công tác kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế tại công ty: 63 3.2. GIẢI PHÁP VỚI NHÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 64 3.2.1. Kiến nghị: 64 3.2.2. Giải pháp 65 x
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ LỜI MỞ ĐẦU Thuế có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân .Trước hết thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Là công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế còn tham gia vào điều tiết kinh tế vĩ mô bằng các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân Thuế được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và từ các đối tượng khác nhau trong xã hội. Với những đối tượng khác nhau thì có những quy định khác nhau về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Thuế có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Vì nhận rõ tầm quan trọng của kế toán thuế trong Công ty nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế tại Công ty TNHH Vũ Hùng Long” Nội dung của chuyên đề đề cập đến tình hình phát triển và thực trạng công tác kế toán thuế trong Công ty. Kết cấu của đề tài được trình bày như sau: Chương 1: Tổng quan về kế toán thuế tại các công ty. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long Chương 3: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị. 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY 1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 1.1.1. Khái niệm về thuế Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội. 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân. Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh. Cho nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự. Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã được pháp luật quy định. 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trƣờng ( Phụ lục số 1) Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Thuế góp phần thức đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý. 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ 1.1.4. Các yếu tố cơ bản của Luật thuế Thông thường, Luật thuế có cấu tạo gồm các bộ phận chủ yếu sau: tên gọi; những quy định chung; căn cứ tính thuế; đối tượng nộp thuế; chế độ kê khai, nộp thuế, thu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; nghĩa vụ và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế; chế độ xử lý vi phạm; khen thưởng và giải quyết khiế nại về thuế. (Phụ lục số 2) 1.1.5. Nội dung cơ bản một số Luật thuế 1.1.5.1. Hệ thống Luật thuế hiện hành tại Việt Nam Hệ thống thuế ở Việt Nam là một hệ thống thuế gồm khoảng 8 loại thuế và khoảng hơn 100 loại phí và lệ phí được quản lý tập trung. (Phụ lục số 3) 1.1.5.2. Phân loại thuế Để phục vụ cho công tác nghiên cứu, đánh giá phân tích quá trình vận dụng và quản lý các loại thuế đòi hỏi phải phân loại thuế:  Phân loại thuế theo tính chất: Với cách phân loại này thuế được chia thành hai nhóm lớn: Nhóm thuế trực thu: là những loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào các pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được qui định nộp thuế. Đây là loại thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ không có khả thu hồi lại tiền thuế bằng cách chuyển gánh nặng thuế sang một người khác. Ví dụ như: thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất Nhóm thuế gián thu: là những loại thuế đánh vào giá trị hàng hoá khi nó lưu chuyển trên thị trường, là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu thuế, nó được cấu thành trong giá cả hàng hoá dịch vụ và người tiêu dùng là người chịu thuế. Người nộp thuế gián thu chẳng qua là nộp hộ người tiêu dùng. Ví dụ như: V.A.T, thuế tiêu thụ đặc biệt Cách phân loại thuế theo tính chất cho thấy được vai trò của từng loại thuế trong phân phối và điều tiết thu nhập của các chủ thể trong xã hội, phản ảnh mối tương quan giữa thuế trực thu và thuế gián thu trong tổng thu nhập về thuế của ngân sách nhà nước và có ý nghĩa trong việc hệ thống hóa một cách khoa học các sắc thuế phục vụ cho việc nghiên cứu và thiết kế các chính sách thuế. 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Phân loại thuế theo đối tượng đánh thuế: theo cách phân lọai này hệ thống thuế được chia thành: Thuế đánh vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ: thuế giá trị gia tăng V.A.T) Thuế đánh vào sản phẩm. Ví dụ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Thuế đánh vào thu nhập. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. Thuế đánh vào tài sản. Ví dụ: thuế nhà đất, thuế trước bạ. Thuế đánh vào các tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Ví dụ: thuế tài nguyên. Việc phân loại thuế theo đối tượng như trên vừa phát huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ cho nhau để bảo đảm thực hiện chức năng toàn diện của cả hệ thống thuế. 1.1.5.3. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng. 1.1.5.3.1. Khái niệm và đặc điểm.  Khái niệm Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, do cơ sở sản xuất kinh doanh, chế biến hoặc thương mại hoặc dịch vụ tác động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hoá mua vào làm cho giá trị của chúng tăng thêm. Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.  Đặc điểm của thuế GTGT. Mang đầy đủ các đặc điểm của thuế gián thu Thuế GTGT thu vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn Thuế GTGT có tính trung lập cao Thuế GTGT có tính lãnh thổ rõ rệt Thuế GTGT có khả năng mang lại số thu lớn, thường xuyên ổn định cho ngân sách Nhà nước. 1.1.5.3.2. Đối tượng chịu thuế GTGT: 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế tại mục II phần A TT 219 /2013/TT- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013. 1.1.5.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. 1.1.5.3.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT Bao gồm 25 nhóm mặt hàng, dịch vụ được qui định tại điều 5 của Luật thuế GTGT. Các đối tượng này thường là: Những sản phẩm thuộc hoạt động kinh doanh trong nông nghiệp, những hoạt động kinh doanh được Nhà Nước khuyến khích đầu tư. Các dịch vụ không mang tính chất kinh doanh vì lợi nhuận như dịch vụ công cộng, dịch vụ y tế, giáo dục - đào tạo, văn hoá, thể thao, giải trí truyền hình Hàng nhập khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà biếu tặng cho tổ chức cá nhân Việt Nam, chuyển giao công nghệ 1.1.5.3.5. Căn cứ tính thuế : Đó là giá tính thuế và thuế suất  Giá tính thuế: Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng nhập khẩu là giá bán nhập tại cửa khẩu cồng với thuế XNK (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm các khoản lãi trả góp, trả chậm. Đối gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế GTGT. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng, giá tính thuế là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá thanh toán Giá chưa có thuế GTGT = 1+ Thuế suất của hàng hóa dịch vụ  Thuế suất: Mức thuế suất được quy định chi tiết tại mục II. Thuế suất thuế GTGT thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính và Điều 8 Chương II Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008. Dưới đây là một vài nét sơ lược, tiêu biểu về thuế suất thuế GTGT được trích trong các sắc luật thuế kể trên. Hiện tại theo quy định Việt Nam có 3 mức thuế suất được áp dụng như sau: Mức thuế suất 0% áp dụng đối hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu và tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến Mức thuế suất 5% áp dụng đối hàng hóa, dịch vụ sau: 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt. Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, chất phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi cây trồng. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng chăm sóc, phòng trừ bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường bao gồm gỉ đường, bá mía, bã bùn. Sản phẩm đay cói, tre, lứa. lá, rơm, sọ rừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp. Máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp Thiết bị dụng cụ y tế Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. Đồ chơi trẻ em, sách các loại từ sách Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của luật khoa học và công nghệ. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc quy định tại hàng hóa, dịch vụ chịu mức thuế suất 0% và 5% kể trên. 1.1.5.3.6. Phương pháp tính thuế GTGT  Phƣơng pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC. 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Cơ sở đăng ký kinh doanh tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại điều 13 Thông tư 219. Tồ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai, khấu trừ . Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. b) Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương pháp tính để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào. 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ c) Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: - Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra. - Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. - Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định: tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định là nhà làm trụ sở văn phòng và các thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp như nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động làm việc trong khu vực sản xuất, kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp được khấu trừ toàn bộ. Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. - Cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh tập trung có sử dụng 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ sản phẩm ở các khâu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm nguyên liệu để tiếp tục sản xuất chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT (bao gồm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến xuất khẩu hoặc sản phẩm đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh ở tất cả các khâu đầu tư xây dựng cơ bản, sản xuất, chế biến. Trường hợp cơ sở có bán hàng hóa là sản phẩm nông, lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thông thường thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ không được khấu trừ. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia được tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. Trừ các trường hợp sau: + Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. + Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ toàn bộ. -Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hoá đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót. 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc vào tính vào nguyên giá tài sản cố định theo quy định của pháp luật. - Văn phòng Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì không được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của các đơn vị này. Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này.  Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT 1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm -) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào giá trị gia tăng dương +) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dương +) hoặc giá trị gia tăng dương +) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm -) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm -) không được kết chuyển tiếp sang năm sau. 2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: 11
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ a) Đối tượng áp dụng: - Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này; - Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này; - Hộ, cá nhân kinh doanh; - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. - Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ %) trên doanh thu đối với doanh thu này. 3. Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế 12
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường. Trường hợp hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán kinh doanh nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính. 4. Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều này được ban hành kèm theo Thông tư này. (Phụ lục số 4) 1.1.5.4. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.5.4.1. Khái niệm và đặc điểm.  Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN) là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh HHDV sau khi đã trừ tri các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và TNCT của cơ sở SXKD.  Đặc điểm - Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. - Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. 1.1.5.4.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng chịu thuế. Đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam như: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân 13
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 1.1.5.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN  Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu Thu Thu Các khoản lỗ nhập nhập = nhập được kết - được + tính chịu chuyển theo miễn thuế thuế quy định thuế  Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp: - Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. - Các đối tượng được ưu đãi về thuế suất theo quy định . Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% theo quy định tại khoản này được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 1.1.5.5. Nội dung cơ bản về thuế môn bài. 1.1.5.5.1. Khái niệm và đặc điểm. 14
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Khái niệm: Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.  Đặc điểm: - Thuế môn bài được thu hàng năm. - Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương. 1.1.5.5.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế môn bài : - Các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác; - Các HTX, Liên hiệp HTX và các Quỹ tín dụng nhân dân gọi chung là các HTX) - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc chi nhánh) hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đăng ký nộpthuế môn bài, và được cấp mã số thuế (loại 13 số) 1.1.5.5.3. Căn cứ tính thuế - Bậc thuế môn bài đối với các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế môn bài căn cứ vào vốn đăng kí ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư mã số thuế (loại 13 số) theo biểu như sau: - Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả năm: Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 Bậc 2 Từ 5 đến 10 tỷ đồng 2.000.000 Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng 1.500.000 Bậc 4 Dưới 2 tỷ đồng 1.000.000. Ngoài ra, còn có Luật thuế xuất nhập khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 15
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - Theo các Luật thuế, quản lý thuế gồm các nội dung: + Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. + Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế. + Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. + Quản lý thông tin về người nộp thuế. + Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. + Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. + Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. + Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. 1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN MỘT SỐ LOẠI THUẾ . 1.2.1. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán.  Các nguyên tắc cơ bản của kế toán: Nguyên tắc cơ sở dồn tích Nguyên tắc nhất quán Nguyên tắc hoạt động liên tục Nguyên tắc thận trọng Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc trọng yếu Nguyên tắc phù hợp.  Các chuẩn mực kế toán: Kế toán cần tuân thủ 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành.  Các chế độ kế toán: QĐ số 48/QĐ/2006-BTC ban hành ngày 14/09/2006 về việc ban hành về “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ” QĐ số 15/QĐ/2006-BTC ban hành ngày 20/03/2006 về việc ban hành về “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp” 1.2.2. Quy định kế toán 1 số loại thuế. 1.2.2.1. Thuế GTGT 16
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ 1.2.2.1.1. Một số quy định Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào được kế toán theo quy định dưới đây: a) Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường:  Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập chưa có thuế GTGT). Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế). Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán). b) Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào:  Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào.  Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung thực các chỉ tiêu: 17
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - Thuế GTGT đầu ra phát sinh; - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ; - Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp; - Thuế GTGT được hoàn lại; - Thuế GTGT được giảm. 1.2.2.1.2. Các chứng từ kế toán Các chứng từ sử dụng trong kế toán thuế GTGT gồm: - Hoá đơn GTGT - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra - Tờ khai thuế GTGT 1.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán thuế GTGT sử dụng TK 133 - “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ” và TK 3331- “Thuế GTGT đầu ra”.  TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; Bên Có: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã lại, được giảm giá; Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. TK 133 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 18
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:  TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Bên Có: Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, sử dụng nội bộ; Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập khác; Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN TK 3331 có 2 TK cấp 3: - TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp - TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu 19
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Sơ đồ quy trình kế toán thuế giá trị gia tăng a. Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: • Đối với thuế GTGT đầu vào: Sơ đồ 1.1. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 20
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Đối với thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra b. Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Sơ đồ 1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 21
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ 1.2.3. Kế toán thuế TNDN  Nội dung và các quy định về kế toán thuế TNDN: - Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. - Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).  Các chứng từ kế toán Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau: - Tờ khai thuế TNDN tạm tính Mẫu 01A/TNDN trên phần mềm hổ trợ kê khai HTKK) - Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN trên phần mềm hổ trợ kê khai HTKK) - Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước. - Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng (1). Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. 22
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ (2). Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111 (3). Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính: - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111 23
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Sơ đồ quy trình kế toán thuế TNDN Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế TNDN 1.2.4. Kế toán thuế môn bài  Nội dung và các quy định về kế toán thuế môn bài - Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm. - Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng cuối năm Tức là từ ngày 1 tháng 7 trở đi) thì thực hiện kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài cả năm. - Người nộp thuế có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế và mã số thuế thì phải nộp mức thuế môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm. - Trường hợp người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh có mức thuế môn bài phải nộp nay không có sự thay đổi so với năm trước thì người nộp thuế không phải nộp Tờ khai thuế môn bài, mà chỉ phải nộp tiền thuế, hạn nộp là ngày 30/1 đầu năm tài chính. - Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế như thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư ) làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp 24
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ của năm thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính). Thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.  Các chứng từ kế toán Tờ khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI Phiếu chi Biên lai thuế môn bài Các chứng từ khác liên quan.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế môn bài Kết cấu Tài khoản: Bên Nợ: Phản ánh số thuế môn bài đã nộp cho Nhà nước Bên Có: Phản ánh số thuế môn bài phải nộp Số dư bên Có: Số thuế môn bài chưa nộp Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế Môn Bài 1.3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN. Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản suất kinh doanh, tình hình lưu chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Do đó, báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán, 25
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ vừa là hình thức thể hiện và chuyển tải thông tin kế toán tài chính đến những người sử dụng để ra các quyết định kinh tế. 1.4. Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ. Thông tin kế toán thuế có ý nghĩa quan trọng đối với người nộp thuế và cơ quan quản lí thuế. 1.4.1. Đối với ngƣời nộp thuế - Phục vụ cho người quản lí của công ty. Thông qua các thông tin kế toán, nhà quản lí có thể ra quyết định phù hợp. - Các thông tin kế toán thuế giúp cho người nộp thuế hiểu rõ hơn về việc thực hiện công tác thuế tại công ty, từ đó giúp đưa ra các chính sách nhằm cân bằng, điều chỉnh chi phí, lợi nhuận theo hướng có lợi nhất cho công ty. 1.4.2. Đối với cơ quan quản lý thuế. 26
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - Đối với cơ quan quản lí thuế, thông qua kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán giúp cơ quản quản lí nắm được tình hình về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tồn kho, từ đó hoạch định các chính sách thuế về lâu dài đối với các doanh nghiệp. - Kiểm tra tình thực thực hiện công tác hạch toán, nộp thuế của doanh nghiệp có thực hiện đúng theo các chuẩn mực, văn bản hướng dẫn của nhà nược hay không. Tiến hành truy thu đối với các doanh nghiệp nộp thiếu. - Đưa ra các kiến nghị đối với Bộ Tài Chính về các văn bản để phù hợp đối với doanh nghiệp. 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY. Các thông tin kế toán thuế được quyết định bởi nhiều nhân tố, được chia làm hai loại chính là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. 1.5.1. Nhân tố chủ quan: Do ý thức, quan điểm của nhà quản lí liên quan đến việc thực hiện các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán tại công ty. Do hệ thông kiểm soát nội bộ của công ty. Nếu hữu hiệu thì thông tin kế toán sẽ trung thực, đáng tin cậy, và ngược lại. Các thông tin kế toán cung cấp thông tin cho cả đối tượng bên trong HĐQT, BGĐ, các phòng ban, ) và đối tượng bên ngoài doanh nghiệp ngân hàng, các nhà đầu tư, cơ quan quản lí nhà nước, ). Vì vậy, nếu doanh nghiệp thực hiện quản lí tốt hệ thống tài chính, hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách, theo đúng các chuẩn mực, quy định hiện hành sẽ làm cho các thông tin trở nên trung thực, đáng tin cậy, ảnh hưởng tích cực đến người sử dụng thông tin và ngược lại. 1.5.2. Nhân tố khách quan: Là các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định, có liên quan ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế toán thuế tại công ty được ban hành đầy đủ, đồng bộ, rõ rang, cụ thể hay ngược lại. Chất lượng các thông tin kế toán phụ thuộc vào việc hiểu rõ và thực hiện đúng các quy định và văn bản hướng dẫn của Nhà nước. Ngoài ra, công tác kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện của các cấp quản lí cũng là nhân tố khách quan ảnh hưởng đến các thông tin kế toán thuế trong công ty. 27
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG 2.1. GIỚI THI U KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG. 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n c công ty Loại hình CT; Quy mô CT; Lĩnh vực kinh doanh; Vốn điều lệ ) Tên Công ty: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Tên giao dịch : VU HUNG LONG CO., LTD Mã số thuế: 3603202788 Loại hình công ty là công ty TNHH 2 thành viên với số vốn điều lệ: 1.500.000.000 VNĐ. Và số vốn điều lệ này không có sự thay đồi từ khi thành lập cho đến nay. Công ty TNHH Vũ Hùng Long được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2011, với ngành nghề chính là xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Sau nhiều năm hoạt động, Công ty đã thực hiện nhiều công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, TP.HCM, Vũng Tàu Công ty có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng cầu đường, công trình đường bộ, san lập mặt bằng, vận chuyển, cho thuê máy móc cho các công trình đường bộ 2.1.1.2. Cơ c u tổ ch c bộ máy quản l c công ty Giám đốc Phòng Hành Phòng Tài Phòng Dự án Phòng Vật tư chính nhân sự chính Kế toán Sơ đồ 2.1. Cơ c u tổ ch c Công ty  Phòng Hành chính nhân sự: Chức năng : - Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của Công ty. 28
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - Giám sát, đưa ra các chính sách về bảo hộ lao động, nhân lực, và các quy chế Công ty. Nhiệm vụ: - Tiếp khách, tổ chức hội nghị, các buổi gặp mặt của Công ty - Soạn thảo văn bản, trình giám đốc kí, đảm bảo an toàn, kịp thời. - Tuyển dụng, quản lí nhân lực, điều động, thuyên chuyển lao động. - Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng  Phòng Tài chính - Kế toán: Chức năng - Tham mưu cho Ban giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lí tài chính và tổ chức hạch toán kế toán. - Giảm sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng các chuẩn mực và Luật kế toán hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và tình hình tài sản của Công ty Nhiệm vụ: - Tổ chức hạch toán kinh tế Công ty: Ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kế toán và các sổ liên quan. - Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập các báo cáo thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra. - Theo dõi công nợ Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác - Tiến hành tổng hợp và phân bổ tiền lương nhân viên, các quỹ tài chính hằng năm. - Lưu trữ, giữ gìn các chứng từ, số liệu tài chính theo quy định hiện hành và theo sự quản lí của Công ty.  Phòng Dự án: Chức năng - Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty xây dựng các kế hoạch kinh doanh liên kết trong và ngoài Công ty xây dựng các kế hoạch sản xuất ngắn hạn và dài hạn. - Tìm hiểu, khai thác thị trường, liên doanh liên kết 29
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ - Giao dịch với khách hàng và điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. Nhiệm vụ: - Soạn thảo và tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty ký kết các Hợp đồng kinh tế - Lập quyết toán các công trình hoàn thành và thanh lí các hợp đồng kinh tế. - Xây dựng chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn – trung hạn- dài hạn. - Tìm kiếm đối tác, nhà đầu tư , tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty. - Xây dựng các phương án, theo dõi tiến độ công trình, phân công các kế hoạch cho các tổ thi công.  Phòng Vật tư: Chức năng: - Cung cấp các thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư thi công cho các phòng ban liên quan. - Mua sắm, cung cấp vật tự, nguyên vật liệu để thi công các công trình. Nhiệm vụ: - Khai thác, cung ứng vật tư, thiết bị theo lệnh của Giám đốc Công ty. - Quản lí, bảo quản vật tư, nguyên vật liệu. - Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư - Thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập tồn theo từng tuần, tháng. - Cùng phòng Dự án xây dựng kế hoạch đấu thầu và kí kết hợp đồng kinh tế Nhận xét: Bộ máy của Công ty có thể đáp ứng tuy nhiên vẫn cần cần hoàn thiện và phát triển để đáp ứng yêu cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế. 2.1.1.3. Ch c năng sản xu t kinh doanh c công ty Theo giấy phép kinh doanh, chức năng kinh doanh của công ty là xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. 30
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ 2.1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh c công ty : Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu 3.016.747.526 6.259.375.944 Giá vốn 2.750.890.230 5.597.872.527 Lợi nhuận trước thuế 18.303.642 190.070.930 Lợi nhuận sau thuế 13.178.622 180.305.910 Bảng 2.1. Tình hình doanh số của Công ty Từ bảng số liệu cho thấy công ty đã có sự phát triên vượt bậc khi lợi nhuận sau thuế tăng rõ từ 13.178.622 năm 2013 lên đến 180.305.910 năm 2014. Đây là một thành tích khá tốt trong điều kiện mà dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế vẫn còn. Chỉ tiêu doanh thu năm 2014 đã tăng 3.242.628.418 đồng (107.48%) so với năm 2013, một năm làm việc có hiệu quả của toàn công ty. Việc tăng doanh thu trên đã cho thấy chính sách tài chính của công ty đã đạt được hiệu quả làm tăng doanh thu. 2.1.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vũ Hùng Long. 2.1.2.1. Cơ c u tổ ch c bộ máy kế toán c công ty  Sơ đồ bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN KIÊM KẾ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TOÁN NGÂN CÔNG NỢ HÀNG Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán  Kế toán trưởng: 31
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Là người chịu trách nhiệm cao nhất về tổ chức kế toán dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, quan hệ với các bộ phận nghiệp vụ, có trách nhiệm cao nhất trong công tác kế toán, tài chính của đơn vị, đưa ra hình thức kế toán, cách hạch toán và mở sổ kế toán. Phân tích các nghiệp vụ kinh tế tài chính của Công ty, theo dõi tình hình tài sản cố định và các công việc liên quan. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả công việc kế toán. Lập kế hoạch công tác, tổ chức, vận dụng các hình thức kế toán tiên tiến. Chỉ đạo các kế toán viên nghiên cứu, áp dụng chế độ,chuẩn mực kế toán của Nhà nước vào đơn vị của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chuyên môn nghiệp vụ tài chính trong Công ty, phân tích hoạt động kinh doanh, phát hiện lãng phí để góp ý với Giám Đốc.  Kế toán tổng hợp: Tổng hợp, tham gia kiểm kê. Lập phiếu thu, chi, ủy nhiệm chi, lập các sổ kế toán. Theo dõi khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nhằm điều chỉnh một cách kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kế toán trước khi lên báo cáo. Cập nhật thường xuyên các văn bản về thuế, quy định. Theo dõi tài sản cố định và khấu hao theo đúng qui định. Theo dõi, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt và ngân hàng mỗi ngày. Tiến hành đối chiếu công nợ với kế toán công nợ. Cuối niên độ kế toán có trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp số liệu của Công ty, lập báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế chuyển cho Kế toán trưởng duyệt. Sau khi Giám đốc duyệt sẽ nộp cho cơ quan chức năng.  Thủ quỹ kiêm kế toán Ngân hàng: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, giao dịch với Ngân hàng, theo dõi lượng tiền luân chuyển trong các hoạt động của Công ty. Thường xuyên kiểm tra sổ quỹ, phụ trách nhập xuất quỹ tiền mặt căn cứ vào các phiếu thu, chi và phiếu tạm ứng đã được duyệt. Cuối ngày, kiểm kê, đối chiếu lượng tiền thực tế với 32
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ sổ quỹ tiền mặt, nếu có chênh lệch thì rà soát lại và kiến nghị để có biện pháp xử lý. Báo cáo quỹ với Kế toán trưởng và Giám đốc cuối mỗi ngày. Đi nộp tiền hoặc nhận tiền tại Ngân hàng, kho bạc, cơ quan khác có quan hệ với Công ty. Giữ và bảo quản tiền của Công ty an toàn. Có trách nhiệm liên hệ với ngân hàng để lấy sổ phụ, quản lý sổ phụ.  Kế toán công nợ: Theo dõi, tiến hành đối chiếu công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng nhằm đảm bảo thu hồi công nợ và thanh toán đúng hạn, đảm bảo uy tín của Công ty. Lập bảng công nợ hàng tháng và đối chiếu với khách hàng và nhà cung cấp, lập bảng tổng hợp tình hình công nợ báo cáo cho Kế toán trưởng và Giám đốc để có hướng xử lý kịp thời những vướng mắc, những công nợ quá hạn, những khoản tạm ứng kéo dài thời hạn thanh toán. 2.1.2.2. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đ ng áp dụng tại công ty:  Nguyên tắc: Công ty thực hiện đầy đủ 7 nguyên tắc cơ bản của kế toán.  Chuẩn mực: Công ty đang áp dụng chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp và một số chuẩn mực khác thuộc hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.  Chế độ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hàng theo Quyết định số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC. Niên độ kế toán toán bắt đầu vào ngày 01-01 và kết thúc vào ngày 31-12 hàng năm. Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Công ty tính thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng tiền sử dụng ghi chép trong kế toán là: Việt Nam đồng. Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 33
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. 2.1.2.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty Công ty nhập liệu chứng từ, kết xuất sổ sách sử dụng bằng phần mềm tin học. Doanh nghiệp mua và sử dụng phần mềm kế toán được viết riêng do công ty Acsoft viết) để nhập liệu chứng chứng từ và lưu trữ trên máy tính. Ngoài ra, công tác kế toán còn được sử dụng trên nền Excel để lập các bảng lương, thu chi nội bộ SỔ KẾ TOÁN CHI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIẾT, TỔNG HỢP PHẦN MỀM KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI BẢNG TỔNG HỢP CHÍNH CHỨNG TỪ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Sơ đồ 2.3: Tổ ch c hệ thống thông tin kế toán Nhập số liệu hằng ngày In các sổ cuối kì Đối chiếu, so sánh  Ưu điểm: Giao diện dễ sử dụng, rõ ràng. Độ chính xác cao, dễ dàng tìm ra sai sót. Linh hoạt khi cập nhật dữ liệu. Độ bảo mật theo phân cấp đảm bảo cho các thông tin không bị rò rĩ. 34
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Nhược điểm: Tốc độ xử lí chưa cao. Thường xảy ra một số lỗi. Phải cập nhật, chỉnh sửa khi có sự thay đổi về luật, thông tư, các chuẩn mực kế toán 2.1.3. Thuận l i, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty đến năm 2020 2.1.3.1. Thuận lợi: Do công ty năm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nối liền với nhiều trung tâm như TP. Hồ Chí Minh, TP. Vũng Tàu nên thuận lợi trong việc vận chuyển vật liệu, máy móc. Được sự quan tâm hỗ trợ rất nhiều của các cơ quan ban nghành trong tỉnh. Bên cạnh đó công ty luôn có một đội ngũ quản lí chuyên môn cao và có trách nhiệm, phù hợp với những thay đổi của thị trường cũng là một điểm thuận lợi của công ty. 2.1.3.2. Khó khăn Lạm phát tăng cao cùng với lãi xuất tiền vay cao gây khó khăn cho việc quản lí vốn kinh doanh của ban Giám Đốc. Sự cạnh tranh thị trường từ các doanh nghiệp tư nhân và các doanh nghiệp liên doanh khác trong nghành đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài đã tác động không nhỏ đến doanh thu của công ty. Cở sở hạ tầng và tài sản cố định có một số đã cũ cần được thay mới. 2.1.3.3. Phương hư ng phát tri n c công ty đến năm 2020 Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, Công ty sẽ tăng số lượng xe, máy móc chuyên dụng trong xây dựng cầu đường. Mở rộng thị trường hướng TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Bổ sung nhân lực và các trang thiết bị cần thiết cho việc kinh doanh của doanh nghiệp. 35
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Tổ chức lại bộ máy quản lí: kế toán, kinh doanh, Vì hiện nay còn mang tính kiêm nhiệm nhiều việc trên một nhân viên. 36
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG NĂM 2014 2.2.1. Các nghĩa vụ thuế đang áp dụng tại công ty TNHH Vũ Hùng Long: Thuế GTGT: là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế TNDN: Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập có được của một doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nhất định (gồm lợi tức kinh doanh và các khoản thu nhập khác). Thuế Môn Bài: Thuế môn bài là khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. 2.2.2. Thực tế công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long năm 2014 2.2.2.1. Các Luật thuế, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán thuế được vận dụng tại công ty.  Thuế GTGT: Hiện nay Công ty TNHH Vũ Hùng Long đang thực hiện luật thuế GTGT theo: Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12. Nghị định số 209/2013/NĐ- CP ngày 18/12/2013 về bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008. Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng.  Thuế TNDN: Công ty đã và đang thực hiện thuế TNDN theo các quy định trong luật thuế, thông tư: Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008. 37
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Luật thuế 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008. Thông tư 78/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ- CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Chuẩn mực kế toán số 27 – Thuế TNDN.  Thuế Môn Bài: Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 Bộ Tài Chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài Chính. 2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT  Nội dung và các quy định kế toán thuế GTGT Theo quy định thì đối tượng chịu thuế GTGT tại Công ty là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao, dịch vụ vận chuyển, cho thuê máy móc mà Công ty TNHH Vũ Hùng Long cung cấp cho các đơn vị khác.  Giá tính thuế Đối với hoạt động xây lắp thì giá tính thuế GTGT là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị. Còn đối với các loại vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc dịch vụ vận chuyển mà Công ty bán ra thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.  Thuế suất Công ty áp dụng mức thuế suất 10% đối với dịch vụ vận chuyển mà Công ty TNHH Vũ Hùng Long cung cấp. Đối với các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao thì chịu mức thuế suất là 10%. 38
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Phương pháp tính thuế : Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cụ thể là: + Cách tính thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào được = - phải nộp ra khấu trừ Nếu giá hàng hóa, vật tư, dịch vụ là giá mua vào đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế GTGT được tính theo công thức sau: Giá chưa có Giá thanh toán tiền bán vé, bán tem ) = thuế GTGT 1 + (%) thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó  Quá trình kê khai và nộp thuế:  Thuế GTGT đầu ra: Ví dụ 1: Ngày 16 tháng 12 Công ty TNHH Vũ Hùng Long cung cấp dịch vụ vận chuyển cho Công ty TNHH MTV Shin Kwang Global Việt Nam , Hóa Đơn GTGT số 000007 có giá bán là 1.745.768.182đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán Ví dụ 2: Ngày 17 tháng 12 Công ty TNHH Vũ Hùng Long cung cấp dịch vụ cho Công ty TNHH Cơ khi xây dựng Bảo Phúc Đạt , hóa đơn số 000011 có giá là 61.315.520đ, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán qua ngân hàng. 39
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Hình 1: Hó đơn giá trị gi tăng bán r số 0000007 40
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Hình 2: Hó đơn giá trị gi tăng bán r số 0000011 . 41
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 3331 Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Phước Thái - Đồng Nai SỔ CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐẦU RA CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Quý 4 / 2014 Đơn vị tính: VNĐ Số phát sinh Chứng từ Diễn giải Tk đối Số phát Số phát Ngày Số ứng sinh N sinh Có Thuế GTGT phải nộp khi Công ty 16/12 000007 3331 174.576.818 cung cấp dịch vụ vận chuyển Thuế GTGT phải nộp khi cho 17/12 000011 112 6.131.552 thuê máy ép gió . Cộng số phát sinh 367.026.499 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng12 năm 2014. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) 42
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.2. Sổ cái tài khoản 3331 Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Phước Thái - Đồng Nai SỔ CÁI Năm: 2014 Tên tài khoản: Thuế GTGT phải nộp Số hiệu: 3331 Đơn vị tính :đồng Chứng từ Số hiệu Số tiền Ngày tài Ghi tháng Diễn giải khoản chú ghi sổ Số hiệu Ngày đối ứng Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu tháng Thanh toán tiền vận 20/12 0000007 16/12 112 174.576.818 chuyển 20/12 0000011 17 Cho thuê máy ép gió 6.131.552 31/12 0049008 2812 Cho thuê máy ép gió 112 1.363.636 x x Cộng số phát sinh trong kì x 367.026.499 x x Luỹ kế x x 367.026.499 Số dư cuối kì 87.341.088 - Số này có . trang, đánh số trang từ 01 đến trang . - Ngày mở sổ: . Ngày 31 tháng12 năm 2014. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) 43
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Thuế GTGT đầu vào: Ví dụ 1: Vào ngày 19 tháng 11 Công ty mua máy quét bụi đường của Công ty TNHH MTV Lâm Nhung Sài Gòn. Hóa đơn số 0002075, giá 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Ví dụ 2: Vào ngày 08 tháng 12 Công ty có mua dầu DO của Công ty TNHH TM XNK Phú Mai Linh. Hóa đơn số 0000549, giá 367.355.200 đ, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 44
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Hình 3: Hó đơn giá trị gi tăng đầu vào số 0002075 45
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Hình 4: Hó đơn giá trị gi tăng đầu vào số 0000549 46
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 133 Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Phước Thái - Đồng Nai SỔ CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐẦU RA CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Quý 4 / 2014 Đơn vị tính: VNĐ Số phát sinh Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát Ngày Số Số phát sinh N sinh Có 19/11 0002075 Mua 1 máy quét đường 112 15.000.000 08/12 0000549 Mua dầu D/O 112 36.735.520 . Cộng số phát sinh 425.838.195 - Số này có . trang, đánh số trang từ 01 đến trang . - Ngày mở sổ: . Ngày 31 tháng12 năm 2014. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 47
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.4. Sổ cái tài khoản 133 Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Phước Thái - Đồng Nai SỔ CÁI ( trích) Năm: 2014 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ Số hiệu: 133 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài Số tiền Ngày khoản Ghi tháng Diễn giải đối chú ghi sổ Số hiệu Ngày ứng Nợ Có A B C D E 1 2 G 1/12 Số dư đầu tháng 44.392.192 08/12 0000549 8/12 Mua dầu DO 112 36.735.520 09/12 0000468 09/12 Mua dầu DO 112 16.190.909 Cộng số phát sinh x x x 425.838.195 trong kì x x Cộng luỹ kế x 425.838.195 x 24.459.971 Số dư cuối kì - Số này có . trang, đánh số trang từ 01 đến trang . - Ngày mở sổ: . Ngày 31 tháng12 năm 2014. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 48
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Trình bày thông tin thuế GTGT:  Trên Báo cáo thuế: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2014 49
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ 2.2.2.3. Kế toán thuế TNDN  Nội dung và các quy định kế toán thuế TNDN Công ty đang thực hiện tốt các quy định trong luật thuế, thông tư, cụ thể như sau: Ghi chép và kê khai trung thực, chính xác các khoản doanh thu và chi phí để tính thuế TNDN. Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nộp thuế đúng hạn, đầy đủ và đúng địa chỉ. Chấp hành các quy định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng, giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế. Thuế TNDN được nộp bằng đồng Việt nam. 50
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Thuế suất : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH Vũ Hùng Long là 20% trong 2014 theo thông tư 141/2013/TT. BTC hướng dẫn thi hành Nghị Định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 1/7/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.  Phương pháp tính thuế : Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thu nhập tính Thuế suất thuế Thuế TNDN phải nộp = × thuế TNDN  Quá trình kê khai và nộp thuế : Hàng quý Công ty phải xác định và ghi nhận thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Đến cuối năm tài chính Công ty xác định và ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. 51
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.5. Tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 4: 52
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.6. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc Kế toán sẽ căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính và giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước để ghi vào chứng từ ghi sổ quý 4 năm 2014. 53
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 3334 Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Long thành- Đồng Nai CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 12 tháng 01 năm 2015 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Số thuế TNDN tạm tính quý 4 821 3334 2.943.304 năm 2015 12/01) Nộp tiền vào NSNN 3334 111 2.943.304 Cộng x x x Kèm theo chứng từ gốc Ngƣời lập Ngày 12 tháng 01 năm 2015. (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) Từ chứng từ ghi sổ này kế toán dùng làm căn cứ để vào sổ cái tài khoản 3334 số thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2014. 54
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 3334 Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Long Thành – Đồng Nai SỔ CÁI Năm: 2014 Tên tài khoản: Thuế TNDN phải nộp Số hiệu: 3334 Ngày Chứng từ Diễn giải Tài Số tiền Ghi Đơn vị tính: đồng tháng kho chú ghi sổ ản Số Ngày đối N Có hiệu ứng A B C D E 1 2 G 1/01 Số dư đầu kì 20/1 11/01 Thuế TNDN tạm 821 2.943.304 nộp quý 4 - 2014 20/1 12/01 Nộp tiền vào 111 2.943.304 NSNN x x Cộng số phát sinh x T 1 x x Số dư cuối kì x x Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có . trang, đánh số trang từ 01 đến trang . - Ngày mở sổ: . Ngày 12 tháng 01 năm 2014. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) 55
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Số thuế TNDN năm 2014 của Công ty phải nộp cho vào ngân sách nhà nước là 9.765.019 đồng. Số thuế TNDN tạm nộp quý 4 năm 2014 là 2.943.304 đồng. Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ thì sẽ được dùng để ghi vào sổ cái TK 3334, từ số thuế TNDN phải nộp cả năm như đã kê khai thì kế toán sẽ điều chỉnh số thuế thực tế phải nộp với số thuế TNDN tạm nộp của Công ty. Trong năm 2014 thì tổng số thuế TNDN tạm nộp của năm 2014 mà Công ty TNHH Vũ Hùng Long đã nộp vào NSNN là 8.760.250 đồng, do đó Công ty sẽ phải nộp thêm vào NSNN số còn chênh lệch là 1.004.769 đồng. 56
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ  Trình bày thông tin thuế TNDN :  Trên báo cáo tài chính : Thuế TNDN được trình bày trên Báo cáo KQHĐKD chỉ tiêu số [14] Chi phí thuế TNDN hiện hành. 57
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ 2.2.2.4. Kế toán thuế môn bài  Nội dung và các quy định kế toán thuế môn bài Căn cứ xác định mức thuế môn bài là vốn đăng ký của năm liền kề với năm tính thuế. Theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 Bộ Tài Chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài Chính về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài, thì Công ty TNHH Vũ Hùng Long đang phải nộp thuế môn bài ở bậc 4 với mức thuế là 1.000.000 đồng cả năm. Hàng năm Công ty thực hiện việc kê khai và nộp thuế môn bài vào kho bạc nhà nước bằng tiền mặt.  Quá trình kê khai và nộp thuế: Hàng năm vào ngày 25 tháng 01, kế toán của Công ty sẽ thực hiện kê khai và nộp thuế môn bài cả năm. Căn cứ vào số vốn điều lệ của Công ty mà kế toán kê khai vào tờ khai thuế môn bài theo mẫu số 01MBAI. 58
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.10. Phiếu chi nộp thuế môn bài Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Mẫu số 02 – TT Địa chỉ: Phước Thái - Đồng Nai (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 01 Ngày 26 tháng 01 năm 2014 Số: 12 Nợ: 3338 Có: 111 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hải Yến Địa chỉ: Tổ 8, ấp Hiền Hòa, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Lý do nộp: Nộp thuế môn bài năm 2014 Số tiền: 1.000.000 đồng Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./. Kèm theo: 02 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn ./. Ngày 26 tháng 01 năm 2014 Thủ quỹ (Đã ký) Người nhận tiền (Đã ký) Căn cứ vào tờ khai thuế môn bài, phiếu chi và biên lai thuế môn bài, kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 59
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.11. Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Phước Thái - Đồng Nai CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Thuế môn bài phải nộp (25/01) 6422 3338 1.000.000 Nộp thuế vào NSNN 12, 26/01) 3338 111 1.000.000 Cộng x x 15.670.000 x Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2014. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn: Phòng Kế toán) Từ chứng từ ghi sổ trên kế toán sẽ dùng làm căn cứ để vào sổ chi tiết và số cái các tài khoản tiền mặt, thuế môn bài phải nộp. 60
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Biểu số 2.12. Sổ cái tài khoản 3338 Đơn vị: Công ty TNHH Vũ Hùng Long Địa chỉ: Phước Thái - Đồng Nai SỔ CÁI ( trích) Năm: 2014 Tên tài khoản: Thuế môn bài phải nộp Số hiệu: 3338 Ngà Chứng từ Diễn giải Tài Số tiền Gh y khoả i thán n đối ch g Số Ngà ứng Nợ Có ú ghi hiệ y sổ u A B C D E 1 2 G Số dư đầu năm 31/0 25/0 Thuế môn bài phải nộp năm 6422 1.000.00 1 1 2014 0 12 26/0 Nộp thuế vào NSNN 111 1.000.00 1 0 x x Cộng số phát sinh tháng 1 x 1.000.00 1.000.00 0 0 x x Số dư cuối tháng 1 x x Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có . trang, đánh số trang từ 01 đến trang . - Ngày mở sổ: . Ngày 31 tháng 01 năm 2014. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 61
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG. 3.1.1. Những mặt đạt đƣ c trong công tác kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế tại công ty. Công ty thực hiện công tác tự kê khai thuế GTGT chính xác, trung thực, đầy đủ theo đúng quy định hiện hành. Việc nộp thuế của Công ty được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn và địa điểm quy định. Công ty thường xuyên cập nhật các văn bản luật mới được ban hành và áp dụng chúng vào thực tiễn ở Công ty. Công ty thực hiện việc kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý đúng thời hạn quy định. Số thuế tạm nộp từng quý được ghi chép trên sổ cái TK 3334 rất thuận tiện cho việc theo dõi để đến cuối năm so sánh với số thuế phải nộp cả năm từ đó có các điều chỉnh đúng theo quy định. Ngoài các loại thuế như thuế GTGT, thuế TNDN hàng năm Công ty còn kê khai và nộp thuế môn bài và các loại phí, lệ phí khác. Công tác hạch toán, kê khai, xác định số thuế phải nộp và nộp thuế chính xác, đầy đủ, kịp thời đúng theo quy định của pháp luật. Phòng kế toán hiện tại có 5 nhân viên kế toán, trong đó 4 nhân viên có trình độ đại học. Đội ngũ cán bộ, kế toán công ty có trình độ chuyên môn cao, thâm niên công tác trong công tác kế toán lâu đời và đặc biệt là sự am hiểu, tình yêu nghề đã giúp công ty không gặp trở ngại trong công tác hạch toán, kê khai, nộp thuế GTGT góp phần thực hiện đúng, đủ quyền hạn, nghĩa vụ doanh nghiệp trong việc kê khai và nộp thuế. Công ty sử dụng phần mềm kế toán được viết riêng, giúp cho việc thực hiện hạch toán, kê khai thuế một cách nhanh chóng, hợp lí, tránh những nhầm lẫn, sai sót. Ngoài ra, việc sử dụng công nghệ trong công tác kế toán và kê khai giúp nhà quản lí kiểm tra, kiểm soát nhân viên, tránh sự gian lận, làm giả số liệu, chứng từ. 62
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ Việc kê khai thuế áp dụng phần mềm HTKK của Bộ Tài Chính, giúp cho việc kê khai nhanh chóng, hiệu quả, không bị chậm trễ việc kê khai và nộp thuế. Không bị giới hạn về không gian và thời gian, đảm bảo an ninh. 3.1.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân trong công tác kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế tại công ty: Bên cạnh những ưu điểm trên thì công tác kế toán thuế tại Công ty vẫn còn tồn tại một số những hạn chế sau: Do trong Công ty chỉ có 3 loại thuế chủ yếu nên việc theo dõi, kê khai và nộp thuế chủ yếu là do kế toán tổng hợp kiêm nhiệm, điều này sẽ gây ra sự chồng chéo và chậm trễ trong việc ghi sổ kế toán. Việc phản ánh các hóa đơn GTGT phát sinh trong tháng không được chính xác về thời điểm ghi sổ. Do đặc thù của các Công ty xây dựng là địa điểm thi công các công trình, hạng mục công trình thường xa Công ty nên việc chuyển hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan về Công ty thường chậm trễ, gây ra tình trạng hóa đơn dồn vào cuối tháng. Tại Công ty chưa mở sổ chi tiết theo dõi thuế giá trị gia tăng, điều này sẽ gây khó khăn trong việc theo dõi và kê khai thuế GTGT hàng tháng. Do kế toán tổng hợp làm nhiều phần hành kế toán nên đã không chú trọng việc mở sổ chi tiết thuế GTGT, đây là một hạn chế trong việc theo dõi và phản ánh chính xác quyền và nghĩa vụ nộp thuế GTGT của Công ty. Vẫn có sự lẫn và sai sót trong cách lập hóa đơn, chứng từ và hạch toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra trong công ty. Như về hóa đơn đầu vào và đầu ra công ty vẫn tìm thấy hóa đơn viết thiếu ngày, tháng, năm, hóa đơn viết sai địa chỉ, mã số thuế Điều này đã vi phạm nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT vì theo nguyên tắc công ty thực hiện chế độ, kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, một trong điều kiện đảm bảo được việc khấu trừ được diễn ra đó là nghiệp vụ kinh tế đó phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và hóa đơn GTGT phải được lập và điền đầy đủ nội dung quy định cơ quan thuế. Mà hóa đơn không lập và điền đầy đủ thông tin theo quy định thì công ty không được tiến hành khấu trừ thuế GTGT. Nguyên nhân dẫn đến những lỗi sai kể trên trong công tác lập hóa đơn, chứng từ và hạch toán kế toán thuế GTGT tại công ty là do sự hiểu biết và 63
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ kiến thức về kế toán thuế GTGT các bộ kế toán công ty chưa thật vững. Hoặc trong một số trường hợp do kế toán công ty phản ứng theo thói quen như ví dụ kể trên là xác định số thuế GTGT 10% trên giá trị hàng mua mà không quan tâm đến hóa đơn phản ánh như thế nào và cũng có thể là lỗi không quan tâm tiểu tiết và tỉ mỉ tính xem xét kiểm tra của kế toán trong công tác lập và hạch toán kế toán thuế GTGT tại công ty. Nguyên nhân nữa là kể đến về sự phân công quản lý, phân cấp, phân quyền trong phòng kế toán công ty chưa thật khoa học dẫn đến không có sự kiểm tra, xem xét hồ sơ, chứng từ trước khi tiếp nhận hay ban hành đã dẫn đến tình trạng kể trên. Về tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán thuế là một phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ doanh nghịêp nào, tuy nhiên, hiện nay công ty vẫn chưa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế, kế toán tổng hợp kiêm luôn kế toán về thuế dẫn đến việc theo dõi chặt chẽ là hết sức khó khăn và không khách quan. Theo em, việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay là chưa thực sự hợp lý. 3.2. GIẢI PHÁP VỚI NHÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 3.2.1. Kiến nghị: - Để các chứng từ kế toán được phản ánh kịp thời, không gây ra tình trạng chậm trễ, dồn ứ hóa đơn vào cuối tháng thì Công ty nên có một nhân viên tập hợp các chứng từ kế toán phát sinh tại các công trình và hạng mục công trình. Điều này sẽ giúp cho việc theo dõi và phản ánh các hóa đơn, chứng từ kế toán chính xác hơn, quy trình hạch toán khoa học hơn và hiệu quả hơn. - Việc theo dõi tình hình thuế GTGT một cách chi tiết là khá quan trọng đối với bất kỳ một Công ty nào, đặc biệt là đối với Công ty xây dựng. Do đó để thực hiện tốt quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng tháng thì bộ phận kế toán nên mở sổ chi tiết thuế GTGT theo dõi cụ thể việc thuế GTGT đầu vào và đầu ra phải nộp. - Do hệ thống sắc luật thuế Việt Nam thường thay đổi và không thống nhất đòi hỏi ban lãnh đạo công ty cùng cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán cần thường xuyên cập nhận, nghiên cứu và đối chiếu, so sánh giữa các sắc luật 64
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ thuế cơ quan nhà nước ban hành tránh tình trạng lạc hậu, hay sai sót trong các kê khai, nộp thuế tại công ty. - Trong công tác thu nhận và lập hóa đơn chứng từ đảm bảo điều kiện khấu trừ thuế GTGT tại công ty cần đòi hỏi cán bộ trong phòng kế toán đặc biệt là cán bộ kế toán thuế công ty cần nắm vững điều kiện được khấu trừ và điều kiện không được khấu trừ thuế tại công ty, cũng như cần nâng cao tính tỉ mỉ, cẩn thận và tiến hành phân công quản lý về mặt nhân sự tại phòng kế toán công ty khoa học để có sự tiến hành soát xét, kiểm tra hệ thống hóa đơn, chứng từ trước khi ban hành hay tiếp nhận. - Công ty nên bố trí một nhân viên kế toán chỉ chuyên theo dõi thuế, đặc biệt là thuế GTGT rất nhiều, để việc kê khai thuế hàng tháng và cập nhật thông tin về thuế thực sự nhanh thì công ty nên có một kế toán đảm nhận riêng phần hành kế toán thuế. - Tăng cường công tác quản lý trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng bằng cách giao nhiệm vụ cho kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc mọi hoạt động của các phần hành kế toán nhằm phát hiện kịp thời và từng bước điều chỉnh những thiếu sót. 3.2.2. Giải pháp Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế TNDN - Sự khác nhau giữa quy định của kế toán và quy định của thuế đã tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Có những mâu thuẫn xảy ra trong quá trình phân phối lợi nhuận, về phía Nhà nước thì thu được càng nhiều thuế càng tốt, còn về phía doanh nghiệp thì ngược lại. Để dung hòa giữa lợi ích của công ty và lợi ích của cơ quan thuế, công ty cần có những biện pháp quản lý chi phí hợp lý, hạn chế các chi phí không hợp lý phát sinh trong kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. - Thứ nhất, các khoản chi phí phải được Giám đốc phê duyệt và khi phát sinh phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ. - Thứ hai, công ty nên quy định mức chi trong một vài trường hợp cụ thể, ví dụ như chi phí tiếp khách, hội nghị; chi phí quảng cáo, khuyến mại; công tác 65
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ phí Các khoản chi phí này nếu chi vượt mức quy định thì phải yêu cầu nhân viên chi bù. - Đối với các chi phí như điện, điện thoại cần có biện pháp để tránh lãng phí trong việc sử dụng ví dụ nên bật điều hòa từ lúc 9h sáng và tắt trước khi ra về 45 phút, theo dõi chặt chẽ các số điện thoại không phải gọi cho đối tác kinh doanh, tránh tình trạng sử dụng cho mục đích riêng của nhân viên). - Thứ ba, công ty nên thực hiện những cuộc vận động tiết kiệm chi phí đến từng bộ phận, từng cán bộ, nhân viên, có chế độ khen thưởng, xử phạt để khuyến khích các nhân viên thực hiện một cách nghiêm túc. - Thứ tư, nâng cao ý thức làm việc cũng như tuân thủ pháp luật của ban lãnh đạo và các nhân viên trong công ty, tránh việc vi phạm các quy định về hành chính, vi phạm hợp đồng làm phát sinh các khoản chi phí không hợp lý, tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. 66
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ KẾT LUẬN Sau một tháng thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Vũ Hùng Long, đã được sự giúp đỡ của Ban Giám đôc, phòng kế toán và cán bộ trong Công ty đã tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán doanh nghiệp nói chung. Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế kế toán tại Công ty tôi thấy rằng: Công tác kế toán ở Công ty đã phát huy được rất nhiều mặt mạnh và đó là những thành công của Công ty trong những năm qua. Tuy nhiên bên cạnh đó không tránh khỏi những mặt còn tồn tại, để khắc phục những mặt còn tồn tại đó. Những điểm còn chưa hoàn thiện tôi xin đưa ra những ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện thêm một vài phần hạch toàn kế toán nói riêng và công tác kế toán nói chung trong Công ty. Những ý kiến đóng góp trên cơ sở thực tế của Công ty, hy vọng nó sẽ có tác dụng tốt đối với công tác kế toán của Công ty. Do thời gian tiếp xúc với công tác kế toán chưa nhiều và cũng là bước đầu tìm hiểu về kế toán, nên các vấn đề tôi đưa ra trong báo cáo thực tập này có thể chưa mang tính chất khái quát cao, cách giải quyết chưa hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán trong Công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn chỉnh hơn. 67
  77. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trƣờng. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước hình thành quỹ tiền tệ tập trung có quy mô lớn nhất của mỗi quốc gia ngoài nguồn thu khác như phí, lệ phí và sử dụng nguồn tài chính đó để thực hiện các mục tiêu của nhà nước Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một công đồng, sẽ không công bằng nếu không chia xẻ thành qủa phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần có sự can thiệp của nhà nước vào qúa trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu qủa bằng cách sử dụng công cụ thuế. Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh: Thông qua khai báo thuế của các doanh nghiệp, công ty và thông qua công tác kiểm tra kiểm soát của cơ quan thuế, có thể kiểm tra kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề gian lận thương mại, lậu thuế, khai báo sai với tình hình sản xuất kinh doanh trong thực tế, góp phần chấn chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao vai trò giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh trong xã hội của cơ quan thuế. Thuế góp phần thức đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển là vai trò không kém phần quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý; có những ngành kinh tế tác động đến sự tăng trưởng kinh tế ( kinh tế công cộng ) nhưng lại không được các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế quan tâm vì lợi nhuận không cao, cần có sự đầu tư của nhà nước. Điều này đòi hỏi phải huy động thuế một tỷ lệ tương đối cao
  78. đối với một số ngành có điều kiện thuận lợi trong những thời kỳ nhất định và một tỷ lệ thuế tương đối thấp đối với những ngành kém thuận lợi nhằm tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Đồng thời, việc phân biệt thuế suất đối với từng loại sản phẩm, ngành hàng tự nó đã góp phần điều chỉnh giá cả, quan hệ cung cầu và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư những sản phẩm, ngành hàng theo đúng định hướng của nhà nước và việc ưu đãi thuế đối với một số mặt hàng, ngành nghề cũng góp phần kích thích tăng trưởng kinh tế.
  79. Phụ lục 2: Các yếu tố cơ bản của luật thuế.  Tên gọi của luật thuế. Tên Luật thuế thường được xác định trên cơ sở tên gọi loại thuế được quy định. Tên gọi của một Luật thuế được xác định theo đối tượng tính thuế hoặc nội dung và tính chất của các hoạt động làm phát sinh điều kiện pháp lý để áp dụng.  Căn cứ tính thuế. Trong các Luật thuế đều có các quy phạm quy định thuế được tính dưạ trên căn cứ nào. Tùy thuộc nội dung, tính chất của từng loại thuế mà các căn cứ tính thuế được quy định cụ thể. Các căn cứ tính thuế bao gồm các yếu tố cơ bản là đối tượng tính thuế và thuế suất. Ngoài ra trong một số loại thuế, căn cứ tính thuế còn được quy định bao gồm một số yếu tố khác như số lượng hàng hoá, giá tính thuế  Ðối tượng tính thuế: Là căn cứ quan trọng nhất để tính thuế, phản ánh nội dung kinh tế – xã hội, nguồn gốc của bộ phận của cải được tập trung vào qũy ngân sách Nhà nước, thể hiện tính chất độc lập của một loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế. Do đó, các Luật thuế quy định đối tượng tính thuế của mỗi loại thuế có tính độc lập. Chẳng hạn, đối tượng của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế  Biểu thuế: Là bảng tập hợp các thuế suất hoặc các mức thuế nhất định trong một Luật thuế được áp dụng để thu thuế đối với từng quan hệ cụ thể cụ thể.  Thuế suất: Là mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà nước trên một đơn vị của đối tượng tính thuế. Tuỳ theo từng Luật thuế mà người ta áp dụng các mức thuế suất khác nhau. Biểu thuế gồm có các hình thức sau: Biểu thuế thông thường bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất áp dụng ổn định và thống nhất cho toàn bộ đối tượng tính thuế. Biểu thuế lũy tiến bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất áp dụng càng cao theo quy mô của đối tượng tính thuế Biểu thuế lũy thoái bao gồm các mức thuế suất nhưng thuế suất áp dụng giảm dần tương ứng với sự tăng lên của đối tượng tính thuế ở các bậc. Hiện nay pháp luật thuế Việt Nam cũng như phổ biến ở nhiều nước trên thế giới
  80. không quy định loại thuế lũy thoái. Việc áp dụng biểu thuế lũy thoái trong thu thuế mang tính cá biệt ở một số nước.  Chế độ kê khai, nộp thuế, thu thuế. Chế độ kê khai thuế quy định trong Luật thuế thể hiện các quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế trong việc chấp hành sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và cung cấp tài liệu, sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn liên quan đến việc tính và thu thuế. Tùy thuộc vào yêu cầu của việc tính thuế đối với từng loại thuế mà Luật thuế và các văn bản pháp luật thuế có liên quan quy định nội dung pháp lý về nghĩa vụ kê khai củ đối tượng nộp thuế. Chế độ thu, nộp thuế bao gồm các quy định về quyền, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong công tác thu nộp thuế và phương thức thu nộp thuế. Hành vi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế được thể hiện ở việc nộp đủ và đúng thời hạn số thuế phải nộp. Thời hạn nộp thuế quy định trong các Luật thuế và các văn bản pháp luật thuế được xác định phù hợp với nội dung, tính chất của từng loại thuế.  Thu thuế: Là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong Luật thuế có các quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nước Nhà nước trong việc thực hiện hoạt động thu thuế như cơ quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc Nhà nước. Ngoài ra, trong các Luật thuế còn quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, cơ quan Nhà nước có liên quan trong qúa trình thực hiện việc thu thuế hoặc trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức và cá nhân thực hiện ủy nhiệm việc thu thuế.  Chế độ miễn, giảm thuế. Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong các Luật thuế. Chế độ giảm thuế, miễn thuế được áp dụng đối với các pháp nhân và thể nhân là đối tượng nộp thuế nhưng có các dấu hiệu và sự kiện được dự liệu trong Luật thuế thì được giảm một phần số thuế phải nộp hoặc được miễn nộp thuế theo thời hạn do từng Luật thuế quy định. Chế độ giảm, miễn thuế thường được quy định thành một chương riêng trong Luật thuế nhằm thực hiện chính sách kinh tế – xã hội của Nhà nước.
  81. Phụ lục 3: Hệ thống Luật thuế tại Việt Nam Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu - Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 Thuế xuất-nhập khẩu - Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu - Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 Thuế từ dầu khí - Nghị định số 05/2009/NĐ-CP Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu - Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 Thuế thu nhập cá nhân - Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực dầu, khí - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước - Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 Thuế nhà, đất - Pháp lệnh số 34/L/CTN, Thông tư 71/1002/TT-BTC Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí - Nghị định số 05/2009/NĐ-CP Thuế môn bài - Nghị định số 75/2002/NĐ-CP, Thông tư số 42/2003/TT-BTC Thuế chuyển quyền sử dụng đất - Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 Thuế sử dụng đất nông nghiệp - Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, Nghị quyết số 15/2003/QH11
  82. Phụ lục 4 : BẢNG DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT THEO TỶ L % TRÊN DOANH THU Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính) 1) Phân phối, cung cấp hàng hoá: tỷ lệ 1% - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). 2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5% - Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ; - Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác; - Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác;
  83. - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). 3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3% - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). 4) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2% - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; - Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.
  84. Phụ lục 5. Bảng kê chi tiết bán ra và bảng kê chi tiết mua vào quý 4/2014 Bảng kê bán ra quý 4/2014
  85. Bảng kê mua vào quý 4/2014
  86. Phụ lục 6. Báo cáo tài chính năm 2014
  87. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Lê Quang Cường (2012) Giáo trình thuế 1. Lao Động 2.Tổng Cục Thuế.Hƣớng dẫn kê khai thuế 2014.Tài Chính 3.Luật Thuế GTGT,TNDN,MB. 4.Các thông tư: TT26/2015/BTC về thuế GTGT. Nghị định số 209/2013/NĐ- CP ngày 18/12/2013 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008. Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Thông tư 156/2013/BTC 5.Trang web Tổng Cục Thuế: www.gdt.gov.vn.