Khóa luận Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú

pdf 116 trang thiennha21 25/04/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_gtgt_va_tndn_tai_cong_ty_tnhh_thuong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Trường ĐạiNGUY họcỄN TH ỊKinh QUỲNH ANH tế Huế Khóa học: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Trường Đại học Kinh tế Huế Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướngdẫn: Nguyễn Thị Quỳnh Anh Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Lớp: K48C Kiểm toán Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 5 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Kính thưa quý thầy cô giáo! Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú kết hợp với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường đến nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú” là kết quả bước đầu của tôi sau gần ba tháng thực tập tại Công ty. Nhân đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Quý thầy cô giáo Khoa kế toán – kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hoàng Thị Kim Thoa đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện khóa luận này. Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú cùng toàn thể anh chị trong phòng kế toán. Đặc biệt là anh Minh Tuyến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho tôi những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của tôi thêm tốt hơn. Trong khoảng thời gian thực tập, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm, có được cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp làm hành trang giúp tôi vững bước trong môi trường làm việc tương lai. Cuối cùng, Tôi xin kính chúc quý thầy cô giáo, các anh chị luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.Trường Đại học Kinh tế Huế Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Anh
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT: Giá trị gia tăng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp NSNN: Ngân sách nhà nước BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế TSCĐ: Tài sản cố định TSNH: Tài sản ngắn hạn TSDH: Tài sản dài hạn HHDV: Hàng hóa dịch vụ CSKD: Cơ sở kinh doanh HTKK: Hỗ trợ kê khai TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TMDV: Thương mại dịch vụ VCSH: Vốn chủ sở hữu CCDV: Cung cấp dịch vụ TK: Tài khoản TrườngQQLDN: Đại học KinhQuản lí doanh tế nghi ệHuếp DTBH: Doanh thu bán hàng i
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 34 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 36 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017. 40 Trường Đại học Kinh tế Huế ii
  6. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0001623 51 Biểu 2.2: Nhập Hóa đơn 0001623 vào phần mềm. 52 Biểu 2.3: Sổ Nhật kí chung Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. 53 Biểu 2.4: Sổ Cái Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. 54 Biểu 2.5: Sổ chi tiết Tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. 55 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra 0000253 60 Biểu 2.7: Sổ Nhật kí chung tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm 61 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm 62 Biểu 2.9: Sổ Chi tiết tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm 63 Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 3334-Thuế TNDN 69 Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 821-Chi phí thuế TNDN 70 Trường Đại học Kinh tế Huế iii
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào. 24 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ 27 Sơ đồ 1.3: Quy hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 28 Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế TNDN 30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lí của Công ty TNHH TMDV Tiến Phú 33 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của Công ty TNHH TMDV Tiến phú. 43 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy 45 Trường Đại học Kinh tế Huế iv
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i DANH MỤC CÁC BẢNG ii DANH MỤC CÁC BIỂU iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2 3. Đối tượng nghiên cứu. 2 4. Phạm vi nghiên cứu. 2 5. Phương pháp nghiên cứu. 3 6. Bố cục đề tài. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 5 1.1 Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 5 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng 5 1.1.1.1 Khái niệm. 5 1.1.1.2 Đặc điểm. 5 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không chịu thuế. 5 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. 6 1.1.1.5 Kê khai, khấu trừ thuế, hoàn thuế 12 1.1.2 TrườngThuế thu nhập doanh Đại nghiệp . học Kinh tế Huế 17 1.1.2.1 Khái niệm. 17 1.1.2.2 Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế. 17 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế. 18 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế. 22 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. 23 1.2.1 Kế toán thuế GTGT. 23 v
  9. 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào. 23 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra. 25 1.2.2 Kế toán thuế TNDN. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TMDV TIẾN PHÚ. 31 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. 31 2.1.1 Thông tin về Công ty. 31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty. 32 2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ 32 2.1.2.2 Quyền hạn. 32 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Công ty. 33 2.1.4 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017. 34 2.1.4.1 Tình hình nguồn nhân lực của Công ty từ năm 2015-2017. 34 2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2015-2017. 36 2.1.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015-2017 40 2.1.5 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán. 43 2.2 Chế độ, chính sách kế toán tại Công ty. 43 2.2.1 Chế độ kế toán 43 2.2.2 Hình thức sổ kế toán. 44 2.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán. 46 2.3 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. 46 2.3.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT. 46 2.3.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán thuế GTGT 46 2.3.1.2Trường Chứng từ sử d ụĐạing. học Kinh tế Huế 47 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng. 47 2.3.1.4 Hạch toán thuế GTGT. 48 2.3.1.5 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế. 64 2.3.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty. 67 2.3.2.1 Chứng từ sử dụng. 67 2.3.2.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng. 67 vi
  10. 2.3.2.3 Phương pháp tính thuế TNDN 67 2.2.3.4 Thời hạn và địa điểm nộp thuế. 71 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV TIẾN PHÚ. 72 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty. 72 3.1.1 Ưu điểm: 72 3.1.2 Nhược điểm: 73 3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. 73 3.2.1 Ưu điểm: 73 3.2.2 Nhược điểm: 74 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. 75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Trường Đại học Kinh tế Huế vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Nền kinh tế toàn cầu luôn có những biến đổi mạnh mẽ, thị trường ngày càng được mở rộng đã tạo ra cho các Doanh nghiệp không ít cơ hội cũng như thách thức. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần phải cố gắng phát huy tối đa nội lực, tiềm năng của mình để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Cùng với sự cố gắng, tự lực của mỗi doanh nghiệp, Nhà nước cũng luôn đưa ra các chính sách, quy định nhằm hỗ trợ, đồng hành cùng các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Trong đó thuế là một chính sách cũng như công cụ quan trọng mà bất kì Quốc gia nào cũng sử dụng. Đi cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế, thuế ngày càng mang nhiều ý nghĩa quan trọng hơn. Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung phức tạp. Do đó, việc hiểu và vận dụng kiến thức về thuế vào thực tiễn mang một ý nghĩa quan trọng đối với người dân, doanh nghiệp và cả Nhà nước, nhất là trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ hiện nay. Thuế được coi là một công cụ quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô, có ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế của mỗi Quốc gia. Mỗi quyết định về thuế đều được cân nhắc, rà soát kĩ lưỡng vì nó có tác động trực tiếp và rộng rãi đến nhiều đối tượng, thành phần trong xã hội. Trước những vấn đề nêu trên, có thể thấy được rằng công tác kế toán thuế tại mỗi doanh nghiệp là một phần hành quan trọng được các doanh nghiệp quan tâm thực hiện, đặc biệt là đối với kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Nhân viên kế toán thuế luôn phải nắm bắtTrường kịp thời các chính sách,Đại quy đhọcịnh pháp luKinhật liên quan tếvề thu Huếế của Nhà nước để kịp thời áp dụng vào doanh nghiệp của mình. Công việc này của kế toán nhằm giúp cho doanh nghiệp tránh được tối đã các sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế vào NSNN. Việc thực hiện tốt công tác kế toán thuế GTGT và TNDN giúp doanh nghiệp có thể xác định được số thuế mà mình phải nộp vào NSNN. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có kế hoạch, chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, tránh tình trạng nộp thuế chậm gây thiệt hại cho doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Trong quá trình thực tập tại Công ty cùng với những kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường, tôi nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế GTGT và TNDN bởi phần hành thuế tồn tại ở mọi loại hình doanh nghiệp. Do đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến thuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. - Nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. 3. Đối tượng nghiên cứu. Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu phần hành kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú nhằm đề ra các giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu. Về nội dung: Đề tài tập trung vào việc tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Về không gian: Đề tài ngiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ TrườngTiến Phú. Đại học Kinh tế Huế Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017; cùng với đó đề tài còn sử dụng số liệu liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty trong năm 2017. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 5. Phương pháp nghiên cứu. Để làm rõ nội dung nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiện cứu cụ thể như sau: Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện thu thập số liệu và những thông tin liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN như sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, các sổ sách, chứng từ và các giấy tờ liên quan khác nhằm nhận biết những vấn đề liên quan đến tình hình của Công ty cũng như thực hiện việc tính toán, phân tích các chỉ số cần thiết để bài báo cáo được hoàn thiện. Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú để có thể biết được quy trình kế toán của Công ty, đặc biệt là quy trình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi với Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty để thu thập thông tin tổng quan về Công ty. Cùng với đó thực hiện trao đổi với Kế toán trưởng và các nhân viên kế toán để thu thập các thông tin liên quan đến công tác Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài trong giáo trình, website, chuẩn mực kế toán, các thông tư nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp so sánh: So sánh số liệu kỳ này với kỳ trước, giữa các khoản mục để xem xét sự biến động tình hình tài chính của Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 6. Bố cục đề tài. Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Trong đó gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh ngiệp tại Công ty TNHH TMDV Tiến Phú. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lí luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng. 1.1.1.1 Khái niệm. Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Điều 2, Luật thuế GTGT ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008). 1.1.1.2 Đặc điểm. Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ nên có tính lũy thoái. Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng, nên với mức thuế suất không cao, ít mức thuế suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng, nhưng vẫn dảm bảo được nguồn thu lớn cho NSNN. Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng, khi khép kín một chu kì. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp. Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Bởi thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. ThuTrườngế GTGT có tính lãnhĐại thổ, đ ốhọci tượng ch Kinhịu thuế là ngư tếời tiêu Huế dùng trong phạm vi lãnh thổ Quốc gia. 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, chịu thuế và đối tượng không chịu thuế. a/ Người nộp thuế. Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. b/ Đối tượng chịu thuế GTGT. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế VAT theo quy định. c/ Đối tượng không chịu thuế GTGT (Phụ lục 01). 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. a/ Căn cứ tính thuế. Theo Điều 6 Luật số 13/2008/QH12 ban hành ngày 3/6/2008 quy định, để xác định số thuế GTGT phải dựa vào 2 yếu tố là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. Thuế GTGT = Giá tính thuế × Thuế suất Trong đó, giá tính thuế là căn cứ quan trọng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Do đó, doanh nghiệp cần phải đặc biệt chú ý cách xác định giá tính thuế theo đúng quy định.  Giá tính thuế (Phụ lục 02).  Thuế suất: Theo quy định hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10%. Thuế suất 0% Theo Điều 9 Thông tư 219/3013-TT-BTC, các đối tượng đưuọc áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: - HàngTrường hóa xuất khẩu. Đại học Kinh tế Huế - Dịch vụ xuất khẩu. - Vận tải quốc tế. - Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Các hàng hóa dịch vụ khác: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% được quy định bao gồm: - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. - Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa. - Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi Trườngthuế quan). Đại học Kinh tế Huế - Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm: + Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành. + Dịch vụ thanh toán qua mạng. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. + Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. Thuế suất 5% Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung, quy định về các đối tượng được áp dụng mức thuế suất 5% như sau: - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%. - Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. - Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô,bóc vỏ,tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại. - Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. - Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 4 ThôngTrường tư 219/2013/TT-BTC Đại. học Kinh tế Huế - Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. - Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo. - Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế. - Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học. - Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. - Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. - Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.Trường Đại học Kinh tế Huế - Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Thuế suất 10%. Mức thuế suất 10% được áp dụng đối với các loại hàng hóa dịch vụ còn lại. Bên cạnh đó, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC còn ghi rõ: - Các mức thuế suất thuế GTGT nêu trên đây được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. - Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. b/ Phương pháp tính thuế. Theo luật số 13/2008/QH12 quy định, thuế GTGT được tính dựa trên 2 phương pháp đó là phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.  Phương pháp khấu trừ: Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp. Công thức tính: Số thuế GTGT Số thuế Số thuế GTGT đầu = − phải nộpTrường ĐạiGTGT học đầu Kinhra tếvào Huếđược khấu trừ Trong đó: - Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. - Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 10
  21. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo quy định của Luật thuế GTGT.  Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý, số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Công thức tính: Số thuế GTGT GTGT của vàng, Thuếsuất = × phải nộp bạc, đá quý bán ra 10% Trong đó: Giá thanh toán của GTGT của vàng, Giá thanh toán của vàng, = − vàng, bạc, đá quý bạc, đá quý bạc, đá quý bán ra mua vào tương ứng - Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. - Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quýTrường mua vào hoặc nhập Đại khẩu, đãhọc có thuế GTGTKinh dùng chotế mua Huế bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. Đối với số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu thì: - Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 11
  22. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: +Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; +Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 1.1.1.5 Kê khai, khấu trừ thuế, hoàn thuế a/ Kê khai thuế. Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định được doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai theo phương pháp nào (khấu trừ hay trực tiếp); hình thức kê khai là gì (kê khai theo quý hay theo tháng). Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC: Việc kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề 50 tỷ đồng. Những doanh nghiệp đang kê khai thuế GTGT theo quý mà có Doanh thu năm trước liền kề >50 tỷ đồng màTrường muốn chuyển sang Đại khai thu ếhọc GTGT theo Kinh tháng thì phtếải g ửHuếi thông báo cho cơ quan thuế (Mẫu số 07/GTGT: Ban hành kèm theo thông tư 151/2014/TT-BTC). Chậm nhất là cùng với nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 12
  23. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. b/ Khấu trừ thuế GTGT.  Nguyên tắc khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra không hạch toán riêng được. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành: Tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ ThuTrườngế GTGT đầu vào phátĐại sinh tronghọc kỳ nào Kinh được kê khai, tế kh ấHuếu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 13
  24. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phục vụ cho sản xuất: phân bón, máy móc, thiết bị chuyên dùng cho SX nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác tiêu thụ trong nước ko được khấu trừ mà tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.  Điều kiện khấu trừ. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ. Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ mua từ hai mươiTrường triệu đồng trở lên,Đại cơ sở họckinh doanh Kinh căn cứ vào htếợp đồHuếng mua hàng hoá, dịch vụ bằng văn bản, hoá đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 14
  25. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT. c/ Hoàn thuế.  Đối tượng hoàn thuế. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuTrườngế giá trị gia tăng khiĐại chuyển họcđổi sở hữ u,Kinh chuyển đổ i tếdoanh Huế nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 15
  26. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.  Điều kiện hoàn thuế. Theo Điều 19 Thông tư 219/TT-BTC quy định, để được hoàn thuế đơn vị phải đạt được những yêu cầu sau: - CSKD đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư. - CSKD lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. - CSKD có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của CSKD. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - CSKDTrường đã kê khai đ ề Đạinghị hoàn họcthuế trên TKinhờ khai thuế GTGTtế Huếthì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 16
  27. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2.1 Khái niệm. Thuế TNDN là loại thuế gián thu, còn gọi là thuế Thu nhập Công ty ở nhiều Quốc gia. Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của tổ chức kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó. (TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyến: Giáo trình Thuế I, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh). 1.1.2.2 Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế.  Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh doanh.  Người nộp thuế. Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, các đối tượng nộp thuế được quy định như sau: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dTrườngầu khí, Công ty điề uĐại hành chung. học Kinh tế Huế - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. - Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 17
  28. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; - Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; - Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác; - Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; - Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC. 1.1.2.3 CănTrường cứ và phương pháp Đại tính thu ế.học Kinh tế Huế a/ Căn cứ tính thuế. Việc xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào hai yếu tố là thu nhập chịu thuế và mức thuế suát thuế TNDN. Kể từ ngày 1/1/2016, mức thuế suất thuế TNDN được quy định là 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 18
  29. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi cTrườngủa năm chuyển đổ i kĐạiỳ tính thu họcế và hưở ngKinh ưu đãi thuế sangtế nămHuế tiếp theo. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau: SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 19
  30. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. + Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. + Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. + Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%. + Đối với hoạt động khác: 2%. Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí và thu nhập khác bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam. b/ Phương pháp tính thuế. Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung, việc tính thuế TNDN được hướng dẫn như sau: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Phần trích lập Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất = − quỹ KH&CN × phải nộp tính thuế thuế TNDN (nếu có) Trường Đại học Kinh tế Huế Trong đó: Thu nhập Các khoản lỗ Thu nhập Thu nhập = − được − được kết chuyển tính thuế chịu thuế miễn thuế theo quy định SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 20
  31. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Thu nhập Doanh Chi phí hợp Các khoản = − + chịu thuế thu lí được trừ thu nhập khác  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế. (Phụ lục 03)  Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế. (Phụ lục 03)  Các khoản chi phí hợp lí được trừ. - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. - Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này). - Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lạTrườngi theo quy định tại ĐiĐạiểm này. học Kinh tế Huế  Chi phí không được trừ. (Phụ lục 04)  Thu nhập khác. (Phụ lục 05)  Thu nhập được miễn thuế. (Phụ lục 05) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 21
  32. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế.  Kê khai và quyết toán thuế. Để thực hiện việc kê khai thuế, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký thuế GTGT với cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng cơ sở. Bên cạnh đó, các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế riêng. Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC, từ ngày 15/11/2014 quy định: Hàng quý, doanh nghiệp không phải lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Căn cứ kết quả kinh doanh, doanh nghiệp chỉ tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh. Quyết toán thuế: Hồ sơ gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (Thông tư 151/2014/TT-BTC) và các phụ lục khác. Thời gian nộp tờ khai quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tài chính tiếp theo.  Nộp thuế. Địa điểm: Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Thời gian: - Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là: + Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinhTrường nghĩa vụ thuế. Đại học Kinh tế Huế + Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 22
  33. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Lưu ý: Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên. Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4. 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. 1.2.1 Kế toán thuế GTGT. 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào. a/ Tài khoản sử dụng. Để theo dõi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, doanh nghiệp sử dụng tài khoản 133- “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ”. Kết cấu và nội dung tài khoản:  Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.  Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoànTrường lại nhưng NSNN Đại chưa hoàn học trả. Kinh tế Huế Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 23
  34. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. b/ Nguyên tắc kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT. c/ Sơ đồ hạch toán. TK 133 TK 33312 TK 3331 TrườngThuế GTGT Đại của hàng học KhKinhấu trừ thuế GTGTtế Huế Nhập khẩu được khấu trừ TK 111, 112, 331 Thuế GTGT đầu vào TK 152, 153, 156, 211, 621 Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 24
  35. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra. a/ Tài khoản sử dụng. Để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, doanh nghiệp sử dụng tài khoản 33311-“Thuế GTGT đầu ra”. Kết cấu và nội dung tài khoản.  Bên Nợ: - Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ. - Phản ánh số thuế GTGT được miễn giảm. - Phản ánh số thuế GTGT đã nộp vào NSNN. - Số dư cuối kì: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN.  Bên Có: - Phản ánh số thuế GTGT phải nộp trong kì. - Số dư cuối kì: Số thuế GTGT còn phải nộp vào cuối kì. Nội dung tài khoản: Tài khoản 33311- “Thuế GTGT đầu ra” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. b/ Nguyên tắc kế toán. Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. DoanhTrường nghiệp chủ độ ngĐại tính, xác học định và kêKinh khai số thu ếtế, phí, lHuếệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 25
  36. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải nộp trên sổ kế toán bằng một trong hai phương pháp: - Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Theo phương pháp này doanh thu ghi trên sổ kế toán không bao gồm số thuế gián thu phải nộp, phù hợp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính và phản ánh đúng bản chất giao dịch; - Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế toán có sự khác biệt so với doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp. Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán và thực hiện theo nguyên tắc: - Đối với số thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại (ví dụ trong giao dịch tạm nhập – tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp được hoàn lại khi tái xuất ), kế toán ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí khác tùyTrường theo từng trường hĐạiợp cụ th ể.học Riêng thu Kinhế GTGT đầ u tếvào đưHuếợc hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ; - Đối với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hoàn thì kế toán ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia công được hoàn lại khi tái xuất ); SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 26
  37. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Đối với số thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ). Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. c/ Sơ đồ hạch toán. TK 33311 TK 111, 112 TK 111, 112, 131 Nộp thuế GTGT vào NSNN Doanh thu BH và CCDV Thu nhập khác, DTTC TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế TK 111, 112 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 27
  38. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. TK 33311 TK 111, 112 TK 511 Nộp thuế GTGT vào NSNN Thuế GTGT phải nộp TK 711 Giảm thuế TK 111, 112 Sơ đồ 1.3: Quy hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.2.2 Kế toán thuế TNDN. a/ Tài khoản sử dụng. Việc hạch toán thuế TNDN hiện nay sử dụng 2 tài khoản, đó là TK 3334 - "Thuế thu nhập doanh nghiệp" và TK 8211 - "Chi phí thuế TNDN hiện hành”. Kết cấu và nội dung tài khoản 3334 - "Thuế thu nhập doanh nghiệp":  Bên Nợ: - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó. - STrườngố thuế TNDN tạm Đạinộp trong họcnăm lớn hơnKinh số thuế TNDN tế Huếphải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính. - Số dư cuối kì: Phản ánh số thuế TNDN nộp thừa; điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 28
  39. Khóa luận tốt nghiệp Đại học.  Bên Có: - Số thuế TNDN phải nộp. - Số thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Số dư cuối kì: Phản ánh số thuế TNDN còn phải nộp; điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung. Kết cấu và nội dung tài khoản 8211 - "Chi phí thuế TNDN hiện hành”:  Bên Nợ: - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.  Bên Có: - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh”.  STrườngố dư cuối kì: Tài kho Đạiản 821 - học"Chi phí thuKinhế TNDN hi tếện hành” Huế không có số dư cuối kì. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 29
  40. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. b/ Sơ đồ hạch toán. TK8211 TK 3334 TK 3334 Thuế TNDN tạm nộp Thuế TNDN tạm nộp lớn Phải nộp hơn số phải nộp TK 911 TK 911 KC chi phí thuế TNDN KC chi phí thuế TNDN (Nếu SPS Nợ SPS Có) Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế TNDN Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 30
  41. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TMDV TIẾN PHÚ. 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. 2.1.1 Thông tin về Công ty. Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú. Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3301511973 Số điện thoại: 0234.3864.313 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh: Chuyên kinh doanh, bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Công ty TNHH TMDV Tiến Phú thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2013. Công ty được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 3301511973 do phòng đăng ký Kinh doanh Doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 17/01/2013. Ngay từ những ngày đầu khi mới được thành lập, Công ty đã gặp không ít khó khăn do sự chuyển đổi cơ chế và tính cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Mặt khác, Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ, lại mới thành lập, vốn đầu tư ít, phạm vi kinh doanh hTrườngẹp nên càng khó khăn Đại hơn. Tuy học nhiên, b ằKinhng sự lãnh đạ otế sáng Huếsuốt của Ban Giám đốc và tinh thần làm việc hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên, Công ty đã dần bắt kịp trình độ phát triển kinh tế của đất nước, từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng lên, đời sống cán bộ, công nhân viên ngày càng được cải thiện. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 31
  42. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty. 2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ  Chức năng: Là một Công ty thương mại, do đó chức năng chính của Công ty là chuyên kinh doanh, mua đi bán lại các mặt hàng trong ngành nghề kinh doanh của mình. Cụ thể, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là đồ ngũ, kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt trong xây dựng.  Nhiệm vụ: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú luôn cố gắng huy động và sử dụng mọi tiềm năng vốn có của Công ty nhằm mục đích hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. Cụ thể: - Công ty luôn chú trọng vào việc sử dụng nguồn vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh với mục tiêu đạt hiệu quả cao nhất. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước. - Thực hiện đúng pháp lệnh về kế toán của luật doanh nghiệp. - Phân phối lao động hợp lý, đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng thời gian làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động. Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự. 2.1.2.2 Quyền hạn. Công ty luôn chấp hành đúng quy định Nhà nước theo giấy phép kinh doanh. Do đó: Trường Đại học Kinh tế Huế - Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật. - Con dấu riêng, độc lập về tài sản, mở tài khoản tại các ngân hàng. - Công ty được lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. - Được quyền tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động cho mục đích kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 32
  43. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các tài khoản nợ của Công ty. - Được quyền giao dịch, kí kết các hợp đồng kinh tế, dịch vụ. - Công ty được phép sử dụng các hình thức quảng cáo, nghiên cứu tiếp thị để phục vụ cho định hướng kinh doanh. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Công ty. Trải qua quá trình hoạt động đến nay Công ty đã thiết lập được bộ máy tổ chức quản lý một cách khoa học, tương đối gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Các phòng ban, các bộ phận có chức năng cụ thể. Công ty TNHH TMDV được tổ chức theo mô hình tham mưu trực tuyến chức năng nghĩa là các phòng ban tham mưu cho Giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của mình để giúp Giám đốc đưa ra các quyết định quản lý sao cho phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý. GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH PHÒNG KẾ TOÁN DOANH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lí của Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Chức năng và nhiệm vụ: Giám đốc: Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của Công ty; có quyền phân côngTrường công việc, bổ nhi Đạiệm, bãi nhihọcệm, khen Kinh thưởng, kỷ lutếật; đHuếặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật; chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của Công ty. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của Công ty; thực hiện kiểm tra, đôn đốc tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra cho Công ty; xây dựng kế hoạch về thu mua thiết SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 33
  44. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. bị, đồ dùng và kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm; thống kê báo cáo số lượng hàng dự trữ tồn kho để đảm bảo nguồn hàng phục vụ nhu cầu thị trường; tạo uy tín đối với khách hàng. Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo; thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ; theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của Công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý Công ty của Giám đốc. 2.1.4 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2015-2017. 2.1.4.1 Tình hình nguồn nhân lực của Công ty từ năm 2015-2017. Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 (+/-) % (+/-) % I. Tổng số lao động 6 8 10 2 33,33 2 25 II. Phân theo giới tính 1. Nam 4 6 8 2 50 2 33,33 2. Nữ 2 2 2 0 0 0 0 III. Phân theo trình độ chuyên môn 1. Đại học 2 3 5 1 50 2 66,67 2. Cao đẳng 1 2 2 1 100 0 0 3. Trung cấp 1 1 2 0 0 1 50 4. Tốt nghiệp THPT 2 2 1 0 0 (1) (50) Nhận xét: Lao động được xem là nguồn lực quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanhTrường nghiệp. Công ty ĐạiTNHH TMDV học Tiế n KinhPhú thuộc lo ạtếi hình Huế doanh nghiệp vừa và nhỏ nên số lao động ở mức trung bình. Tuy nhiên, với xu hướng phát triển hiện nay, Công ty không ngừng đề ra chính sách để mở rộng quy mô cũng như tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp. Qua bảng 2.1 ta thấy, nhìn chung về số lượng lao động qua 3 năm đều tăng và trình độ chuyên môn của lao động ngày càng được nâng cao hơn. Cụ thể: SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 34
  45. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Theo giới tính, tỉ lệ lao động nam cao hơn lao động nữ. Số lượng lao động nam tăng dần qua 3 năm từ 2015-2017 còn số lượng lao động nữ không có sự biến động, giữ nguyên ở mức là 2 lao động. Lao động nam năm 2015 là 4 người tăng lên 6 người vào năm 2016 tương ứng tăng 50%. Đến năm 2017 số lượng lao động nam là 8 người, tăng thêm 25% so với năm 2016. Công việc tại Công ty là công việc văn phòng, do đó phù hợp với cả lao động nam và lao động nữ. - Theo trình độ chuyên môn: Trình độ đại học có số lượng tăng hơn cả chứng tỏ nguồn nhân lực của Công ty ngày một có chất lượng tốt lên. Về trình độ đại học năm 2016 là 3 người tăng thêm 1 người so với năm 2015 tương ứng tăng 50%. Đến năm 2017, số lượng nhân viên có bằng đại học của Công ty là 5 người. Số lượng lao động có bằng Cao đẳng và Trung cấp cũng có sự biến động tăng trong giai đoạn từ 2015 - 2017. Đi cùng với đó, số lượng lao động tốt nghiệp THPT có xu hướng giảm xuống. Điều này chứng tỏ Công ty đang cố gắng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng sự phát triển của Công ty. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 35
  46. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2015-2017. Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % (+/-) % (+/-) % Tổng Tài sản 1.441.034.642 100 2.085.304.926 100 7.624.884.392 100 644.270.284 44,71 5.539.579.466 265,6 A- TSNH 1.438.051.310 99,8 2.083.013.261 99,9 6.785.029.995 89 644.961.951 44,85 4.702.016.734 225,7 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 307.627.104 21,4 140.798.540 6,8 76.545.917 1,1 (166.828.564) (54,23) (64.252.623) (45,6) III. Các khoản phải thu NH 795.492.000 55,3 1.527.485.560 73,3 6.031.520.083 88,9 731.993.560 92,02 4.504.034.523 294,9 IV. Hàng tồn kho 328.907.321 22,9 414.729.161 19,9 676.963.995 10 85.821.840 26,09 262.234.834 63,2 V. TSNH khác 6.024.885 0,4 0 0 0 0 (6.024.885) (100) 0 B- TSDH 2.983.332 0,2 2.291.665 0,1 839.854.397 11 (691.667) (23,18) 837.562.732 36.548,2 I. TSCĐ 0 0 0 0 806.666.667 96 0 0 806.666.667 100 IV. TSDH khác 2.983.332 100 2.291.665 100 33.187.730 4 (691.667,0) (23,18) 30.896.065 1.348,2 Tổng Nguồn vốn 1.441.034.642 100 2.085.304.926 100 7.624.884.392 100 644.270.284 44,71 5.539.579.466 265,6 A- Nợ phải trả 550.885.898 38,2 1.191.779.733 57,2 6.699.679.136 87,9 640.893.835 116,34 5.507.899.403 462,2 I. Nợ ngắn hạn 550.885.898 100 591.779.733 49,7 218.679.136 3,3 40.893.835 7,42 (373.100.597) (63) II. Nợ dài hạn 0 0 600.000.000 50,3 6.481.000.000 96,7 600.000.000 100 5.881.000.000 980,2 B- NGUỒN VCSH 890.148.744 61,8 893.525.193 42,8 925.205.256 12,1 3.376.449 0,38 31.680.063 3,5 I. VCSH 890.148.744 100 893.525.193 100 925.205.256 100 3.376.449 0,38 31.680.063 3,5 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 36
  47. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Qua bảng số liệu ta thấy, tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Tiến Phú có sự tăng nhanh qua 3 năm từ 2015-2017. Điều này là do quy mô của Công ty đang ngày một nhân rộng, cụ thể:  Về tài sản: TSNH: Trong cơ cấu tài sản của Công ty, TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn TSDH. Điều này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp là một Công ty Thương mại. Trong năm 2015, giá trị TSNH của Công ty là 1.438.051.310 đồng, chiếm 99,8% giá trị tổng tài sản. Đến năm 2016, giá trị TSNH tăng lên thành 2.083.013.261 đồng, chiếm 99,9% tỉ trọng tổng tài sản. Đến cuối năm 2017, giá trị TSNH đạt mức 6.785.029.995 đồng, chiếm 89% giá trị tổng tài sản. Việc giá trị TSNH tăng lên về giá trị nhưng giảm về tỉ trọng trong năm 2017 là do Công ty đầu tư vào TSDH, mua sắm máy móc thiết bị nhằm tăng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. - Tiền và các khoản tương đương tiền: Trong giai đoạn từ năm 2015-2017, giá trị của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng giảm. Cụ thể, trong năm 2016 giá trị của khoản mục này là 140.798.540 đồng, giảm 54,2% so với cùng kì năm 2015. Điều này là do trong giai đoạn từ 2015-2016, DTBH và CCDV của Công ty sụt giảm mạnh. Đến cuối năm 2017, giá trị của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm còn 76.545.917 đồng, tương ứng giảm 45,6% so với năm 2016. Trong giai đoạn 2016-2017, mặc dù DTBH và CCDV của Công ty đã tăng lên, tuy nhiên giá trị của khoản phải thu cũng tăng lên làm cho giá trị của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tiếp tục giảm xuống trong giai đoạn này. - CácTrường khoản phải thu n gĐạiắn hạn: Đâyhọc là kho ảKinhn mục chiếm tế tỉ tr ọngHuế cao nhất trong cơ cấu TSNH của Công ty. Qua bảng số liệu có thể thấy được rằng, các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty tăng mạnh trong giai đoạn từ năm 2015-2017 về cả giá trị lẫn tỉ trọng. Trong năm 2015, giá trị các khoản phải thu ngắn hạn là 795.492.000 đồng. Đến năm 2016, giá trị của khoản mục này là 1.527.485.560 đồng, tương ứng tăng 92%. Đến cuối năm 2017, SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 37
  48. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. giá trị của khoản mục phải thu ngắn hạn đạt mức 6.031.520.083 đồng, tương ứng tăng 294,9% so với cùng kì năm 2016. Nguyên nhân của việc tăng về giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn là do Công ty chủ trương mở rộng thị trường, nới lỏng chính sách bán chịu nhằm thu hút khách hàng mới. - Hàng tồn kho: Giá trị Hàng tồn kho của Công ty có biến động tăng qua 3 năm từ 2015 đến 2017. Từ năm 2015, giá trị hàng tồn kho là 328.907.321 đồng; đến năm 2016 tăng lên thành 414.729.161 đồng, tương ứng tăng 26,1%. Đến cuối năm 2017, giá trị khoản mục hàng tồn kho có giá trị là 676.963.995 đồng, tương ứng tăng 63,2% so với năm 2016. Việc giá trị hàng tồn kho tăng lên là do Công ty mở rộng thị trường nên cần mua thêm hàng hóa về nhập kho nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của Công ty. - TSNH khác: Chiếm tỉ trọng thấp (0,4%) trong cơ cấu TSNH của Công ty. TSDH: Trong cơ cấu tài sản của Công ty, TSDH chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ. Giá trị TSDH của Công ty trong năm 2015 và 2016 lần lượt là 2.983.332 đồng và 2.291.665 đồng. Đến năm 2017, giá trị TSDH của Công ty có biến động tăng mạnh đạt mức 839.854.397 đồng. Điều này là do trong năm 2017 Công ty đã mua được mặt bằng làm văn phòng Công ty, hình thành nên TSCĐ. Do đó, giá trị khoản mục TSCĐ trong năm 2017 đạt mức 806.666.667 đồng, chiếm tỉ trọng 96% trong cơ cấu TSDH.  Về nguồn vốn: Nợ phải trả của Công ty tăng mạnh qua 3 năm từ 2015 đến 2017. Giá trị NPT trong năm 2015 của Công ty là 550.885.898 đồng; đến năm 2016 giá trị tăng lên thành 1.191.779.733 đồng, tương ứng tăng 116,3%. Đến cuối năm 2017, giá trị khoản mục NPT tăng lên đTrườngạt mức 6.699.679.136 Đại đồng, tươnghọc ứng Kinhtăng 462,2% sotế vớ iHuế năm 2016. Việc giá trị của khoản mục NPT tăng mạnh chủ yếu là do các khoản NPT dài hạn tăng cao. Cụ thể: - NPT ngắn hạn trong năm 2015 là 550.885.898 đồng. Đến năm 2016 tăng lên đạt mức 591.779.733 đồng, tương ứng tăng 7,4%. Đến cuối năm 2017, giá trị khoản mục NPT ngắn hạn giảm còn 218.679.136 đồng, tương ứng giảm 63%. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 38
  49. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - NPT dài hạn: Trong năm 2016, giá trị của khoản mục này là 600.000.000 đồng. Đến năm 2017, NPT dài hạn của Công ty tăng lên đạt mức 6.481.000.000 đồng. Việc giá trị của khoản mục NPT ngắn hạn giảm xuống và NPT dài hạn tăng lên là do Công ty thực hiện việc mua hàng hóa thanh toán ngay, hình thành TSCĐ và thực hiện các khoản vay dài hạn nhằm đầu tư vào hoạt động kinh doanh của Công ty. Nguồn VCSH: Trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017, nguồn VCSH của Công ty có sự biến động tăng. Việc tăng nguồn VCSH là do vốn góp chủ sỏ hữu tăng lên. Cụ thể, trong năm 2015 giá trị VCSH của Công ty là 890.148.744 đồng; đến năm 2016 giá trị của khoản mục này là 893.525.193 đồng, tương ứng tăng 0,4%. Đến cuối năm 2017, giá trị VCSH tăng lên đạt mức 925.205.256 đồng, tương ứng tăng 3,5% so với năm 2016. Điều này cho thấy tốc độ phát triển của Công ty được cải thiện dần qua từng năm. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 39
  50. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 2.1.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015-2017. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017. 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 (+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu BH và CCDV 9.786.770.725 5.944.577.856 10.115.472.819 (3.842.192.869) (39,3) 4.170.894.963 70,2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 9.786.770.725 5.944.577.856 10.115.472.819 (3.842.192.869) (39,3) 4.170.894.963 70,2 4. Giá vốn hàng bán 9.636.129.719 5.723.018.967 9.714.387.424 (3.913.110.752) (40,6) 3.991.368.457 69,7 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 150.641.006 221.558.889 401.085.395 70.917.883 47,1 179.526.506 81 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.365.596 106.076 91.137 (3.259.520) (96,8) (14.939) (14,1) 7. Chi phí tài chính 7.722.544 8.895.328 14.282.958 1.172.784 15,2 5.387.630 60,6 Trong đó: chi phí lãi vay 7.722.544 8.895.328 14.282.958 1.172.784 15,2 5.387.630 60,6 8. CP QLDN 190.031.435 206.303.628 350.287.813 16.272.193 8,6 143.984.185 69,8 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (43.747.377) 6.466.009 36.605.761 50.213.386 (114,8) 30.139.752 466,1 10. Thu nhập khác 46.045.659 0 3.181.818 (46.045.659) (100) 3.181.818 100 11. CP khác 0 0 0 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 46.045.659 0 3.181.818 (46.045.659) (100) 3.181.818 100 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.298.282 6.466.009 39.787.579 4.167.727 181,3 33.321.570 515,3 14. CP thuế TNDN 459.656 0 7.957.516 (459.656) (100) 7.957.516 100 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.838.626 6.466.009 31.830.063 4.627.383 251,7 25.364.054 392,3 Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 40
  51. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Qua bảng số liệu 2.3, có thể thấy - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động theo từng năm. Năm 2015, DTBH và CCDV của Công ty đạt 9.786.770.725 đồng. Đến năm 2016 chỉ tiêu này của Công ty giảm còn 5.944.577.856 đồng, tương ứng giảm 39,3%. Doanh thu sụt giảm trong năm 2016 là do Công ty thắt chặt chính sách bán nợ, bán hàng trả chậm, trả góp. Đến năm 2017, doanh thu BH và CCDV của Công ty tăng mạnh, đạt mức 10.115.472.819 đồng, tương ứng tăng 70,2% so với năm 2016. Nguyên nhân của việc DTBH và CCDV tăng mạnh là do Công ty đã có những chính sách ưu đãi đối với khách hàng, bên cạnh đó Công ty được biết đến nhiều hơn thông qua chính sách quảng cáo, giới thiệu rộng rãi trên địa bàn. - Ngoài ra các loại doanh thu và thu nhập khác đều giảm qua các năm. Cụ thể: doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 là 3.365.596 đồng giảm còn 106.076 đồng trong năm 2016, tương ứng giảm 96,8%. Sang năm 2017 con số này là 91.137 đồng tương ứng giảm 14,1%. Doanh thu hoạt động tài chính sụt giảm là do tiền lãi từ các khoản tiền gửi ngân hàng giảm sút. Về thu nhập khác của Công ty, năm 2015 là 46.045.659 đồng giảm còn 3.181.818 đồng trong năm 2017. Điều này là do các khoản chiết khấu mà Công ty được hưởng bị sụt giảm. - Về chi phí QLDN: Trong giai đoạn từ năm 2015-2017, chi phí QLDN của Công ty liên tục tăng. Trong năm 2015, chi phí QLDN của Công ty là 190.031.435 đồng, đến năm 2016 chỉ tiêu này tăng lên đạt mức 206.303.628 đồng, tương ứng tăng 8,6%. Đến năm 2017, chi phí QLDN đạt mức 350.287.813 đồng, tương ứng tăng 69,8%. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần thắt chặt chi tiêu, ban hành các chính sách nhằm tiết kiệm chi phí để đTrườngạt được lợi ích cao hơn.Đại học Kinh tế Huế - Về giá vốn hàng bán: Có sự tăng giảm qua các năm. Trong giai đoạn 2015-2016, GVHB của Công ty giảm từ 9.636.129.719 đồng xuống còn 5.723.018.967 đồng, tương ứng giảm 40,6%. Sự sụt giảm về GVHB trong giai đoạn này là do Công ty thắt chặt chính sách bán chịu, dẫn đến làm sụt giảm về DTBH và CCDV cũng như GVHB. Mặc dù bị sụt giảm, nhưng mức độ sụt giảm của DTBH và CCDV trong giai đoạn này là SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 41
  52. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 39,3% thấp hơn mức sụt giảm của GVHB là 40,6%. Đến năm 2017, GVHB của Công ty đạt mức 9.714.387.424 đồng, tương ứng tăng 69,7% so với năm 2016. Điều này là do Công ty đã nới lỏng hơn về chính sách bán chịu và có các chính sách ưu đãi, chiết khấu hợp lí nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng. Vì vậy LNST của Công ty tăng lên rõ rệt. Cụ thể, LNST năm 2015 của Công ty đạt mức 1.838.626 đồng, đến năm 2016 giá trị LNST của Công ty là 6.466.009 đồng, tương ứng tăng 251,7%. Trong năm 2017, LNST của Công ty tiếp tục tăng mạnh và đạt mức 31.830.063 đồng, tương ứng tăng 392,3%. Việc gia tăng lợi nhuận cho thấy sự phát triển ngày một vững chắc của Công ty trên thị trường và Công ty đang thực sự đi đúng hướng. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 42
  53. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 2.1.5 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ kho Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của Công ty TNHH TMDV Tiến phú. Chức năng và nhiệm vụ: Kế toán trưởng: Kế toán trưởng kiêm kế toán tiền lương và thủ quỹ; chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra và giám sát mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty; quản lý các loại tiền hiện có của Công ty, chịu trách nhiệm phát lương cho nhân viên toàn Công ty, chi trả các khoản chi phí; theo dõi tình hình thanh toán lương, phụ cấp, trợ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của các thành viên trong Công ty; cuối kỳ tập hợp các khoản mục chi phí, doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, lập Báo cáo tài chính cho Công ty; trực tiếp nộp tờ khai thuế và các loại thuế cho Công ty; tư vấn lên Giám đốc tình hình hoạt động và các hoạt động tương lai của Công ty. Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm thu thập hóa đơn, chứng từ, sao kê ngân hàng để ghi chép, nhập liệu, xử lý, điều chỉnh các nghiệp vụ trên phần mềm kế toán; theo dõi chi tiết tình hình công nợ, tài sản, hàng tồn kho theo từng đối tượng cụ thể. Thủ kho: Chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa, CCDC trong kho; thực hiện thủ tục xuất nhậTrườngp hàng, theo dõi hàng Đại tồn kho học tối thiểu, thKinhực hiện thủ ttếục đ ặHuết hàng của kho, sắp xếp hàng hóa trong kho. 2.2 Chế độ, chính sách kế toán tại Công ty. 2.2.1 Chế độ kế toán Kỳ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Đồng Việt Nam SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 43
  54. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: Phương pháp đường thẳng. Hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Tổ chức chế độ chứng từ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ kế toán làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: - Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT. - Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận hàng. - Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng. - Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, Bảng trích khấu hao tài sản cố định. - Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội. 2.2.2 HìnhTrường thức sổ kế toán. Đại học Kinh tế Huế Công ty TNHH TMDV đang vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật kí chung trên máy vi tính. Hệ thống phần mềm mà Công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm kế toán Việt Nam. Dựa trên hình thức kế toán Nhật kí chung, kế toán làm việc theo trình tự sau: SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 44
  55. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI BÁO CÁO MÁY VI TÍNH TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ để kế toán nhập liệu vào phần mềm. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các loại sổ, thẻ có liên quan như: Sổ Nhật kí chung, Sổ Cái, Sổ Chi tiết Cuối Quý, Kế toán tổng hợp quyết toán, cân đối số liệu các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng cách dùng các nghiệp vụ kế toán điều chỉnh chi tiết các số liệu trên từngTrường tài khoản trực tiếp Đại trên phần học mềm kế toán,Kinh sao cho phùtế hợp Huế nhất để xác định tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, tiếp tục hạch toán, qyết toán thuế TNDN, TTĐB, GTGT cho kì kế toán. Sau khi xác định được tổng số phát sinh và số dư cuối kì thì kế toán tổng hợp kết chuyển các tài khoản có liên quan trên phần mềm kế toán, phần mềm kế toán sẽ tự động SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 45
  56. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. cập nhật lên các báo cáo có liên quan. 2.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán. Công ty TNHH TMDV Tiến Phú sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Do Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC nên các BCTC mà Công ty sử dụng bao gồm: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 2.3 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. 2.3.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT. 2.3.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán thuế GTGT. Doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo quý. Hoạt động sản kinh doanh chủ yếu: Là doanh nghiệp thương mại (Mua đi bán lại). Chuyên cung cấp các loại ngũ, kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Các mức thuế suất áp dụng tại doanh nghiệp: Hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp mua vàoTrường hay bán ra, thuế GTGTĐại mà họcdoanh nghi Kinhệp được hư ởtếng hay Huế phải nộp có mức thuế suất là 10%. Để ghi nhận thuế GTGT đầu vào: - Đối với các dịch vụ như điện, nước, tiếp khách, thì khi thanh toán, nhận được hóa đơn, kế toán sẽ chủ động kiểm tra, ghi nhận thuế để kê khai. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 46
  57. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Đối với thuế GTGT đầu vào khi nhập hàng hóa và mua sắm TSCĐ: Sau khi nhận hàng hóa và kiểm tra hóa đơn, kế toán tiến hành nhập hóa đơn để kê khai thuế; tuy nhiên đối với những trường hợp kế toán nhận được hóa đơn nhưng chưa nhận được hàng thì kế toán chưa hạch toán, kê khai thuế, chờ khi nhận được đủ hàng theo hóa đơn khi đó kế toán mới chủ động hạch toán, kê khai thuế của hóa đơn đó. 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng. Doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy doanh nghiệp thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước, bao gồm: Hóa đơn GTGT mẫu số: 01/GTKT3 ban hành theo thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT (ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính); Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính). 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng. Để hạch toán thuế GTGT thì Công ty áp dụng TK 133 và TK 33311. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vủa vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinhTrường doanh hàng hóa, Đạidịch vụ thu họcộc đối tư ợKinhng chịu thu ế tếGTGT Huế tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 47
  58. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 2.3.1.4 Hạch toán thuế GTGT. a/ Hạch toán thuế GTGT đầu vào. Việc hạch toán thuế GTGT đầu vào được thực hiện khi Công ty mua hàng hoá dịch vụ từ bên ngoài. Hàng ngày, kế toán tổng hợp sẽ nhận hóa đơn GTGT đầu vào từ phòng kinh doanh; sau đó kiểm tra, đối chiếu tính hợp lí, hợp lệ của hóa đơn rồi nhập dữ liệu trên hóa đơn vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động chiết xuất dữ liệu tương ứng của khoản thuế đầu vào sang các sổ liên quan: Sổ Cái TK 133, Sổ Chi tiết TK 133 và Bảng kê mua vào. Đối với các hóa đơn có thình thức thanh toán tiền mặt, kế toán tổng hợp sau khi nhận hóa đơn sẽ tiến hành lập Phiếu chi và mang sang cho kế toán trưởng kiểm tra, kí xác nhận để chi tiền thanh toán cho hóa đơn đó. Trong trường hợp hóa đơn GTGT và hàng hóa, dịch vụ về cùng một lúc thì kế toán viên sẽ hạch toán thuế GTGT đầu vào như bình thường. Trường hợp hóa đơn GTGT về trước, hàng hóa, dịch vụ về sau thì kế toán viên sẽ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn nhận được. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ về trước, hóa đơn GTGT về sau thì lúc đó kế toán viên đợi hóa đơn GTGT từ Nhà cung cấp về đến Công ty và được phòng kinh doanh chuyển sang rồi mới hạch toán khoản thuế GTGT đó vào phần mềm. Đối với các hóa đơn GTGT đầu vào không hợp lệ (không ghi ngày tháng viết hóa đơn, không ghi tên Công ty bán hàng và nhận hàng, không ghi đơn giá ) thì Công ty sẽ trả lại hóa đơn đó cho đơn vị bán hàng để yêu cầu họ xuất lại hóa đơn hợp lệ. Đối với hóa đơn GTGT đầu vào nhưng không được khấu trừ, kế toán Công ty sẽ hạch toánTrường vào các khoản chi Đại phí phù hhọcợp của Công Kinh ty. tế Huế Cách nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào: Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm kế toán của Công ty, chọn mục “Kế toán chi tiết”. Sau đó chọn mục “Nhập kho” để nhập hóa đơn GTGT vào phần mềm. Bước 2: Dựa vào các thông tin trên hóa đơn GTGT để nhập dữ liệu vào phần mềm. Kế toán cần lưu ý lựa chọn loại chứng từ, loại hóa đơn phù hợp cho từng nghiệp vụ; ghi SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 48
  59. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. chính xác và đầy đủ thời gian (ngày, tháng, năm ghi sổ), mặt hàng mua vào, diễn giải nội dung nghiệp vụ, định khoản nghiệp vụ Bước 3: Kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin, số tiền hiển thị trên phần mềm với hóa đơn để đảm bảo tính chính xác. Bước 4: Nhấn “Lưu” để hoàn thành việc nhập hóa đơn vào phần mềm. Ví dụ về nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào : Nội dung nghiệp vụ: Ngày 16/12/2017, nhập kho xi măng của Doanh nghiệp tư nhân Minh An kèm theo Hóa đơn số 0001623. Giá trị lô hàng chưa thuế là 107.609.091 đồng. VAT 10%, thanh toán sau đó bằng tiền gửi ngân hàng. Công việc kế toán thực hiện: Bước 1: Nhận hóa đơn GTGT từ phòng kinh doanh, kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của hóa đơn. Sau khi nhận được và kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của hóa đơn số 0001623; kế toán xác định đây là hóa đơn thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện để được khấu trừ và tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Bước 2: Đăng nhập vào phần mềm, chọn mục “Kế toán chi tiết”. Sau đó chọn mục “Nhập kho” để nhập HĐ số 0001623. Bước 3: Trong mục “Nhập kho”, kế toán nhập các nội dung sau: - Ngày HĐ: 16/12/2017; số HĐ: 0001623; số seri: MA/15P; nhóm kê khai: chịu thuế; biểu mẫu: số 03. - Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp Tư nhân Minh An. - MãTrường số thuế đơn vị bán Đại hàng: 3300 học36386 7.Kinh tế Huế - Địa chỉ người bán: 42/2 Dương Văn An, Thành phố Huế. - Mặt hàng: Xi măng Bỉm Sơn 30. - Lọai chứng từ: Phiếu nhập kho (không trả tiền ngay); phiếu nhập số: PN2 - Ngày ghi sổ: 16/12/2017. - Giá trị hàng hóa: 107.609.091 đồng. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 49
  60. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Thuế suất: 10%. - Tiền VAT: 10.760.909 đồng. Bước 4: Nhấn “Lưu” để hoàn thành việc nhập hóa đơn GTGT số 0001623 vào phần mềm. Sau đó, phần mềm sẽ tự động chuyển các dữ liệu liên quan đến khoản thuế này vào Bảng kê mua vào và các sổ tương ứng như: Sổ Nhật kí chung, Sổ Chi tiết TK 133. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 50
  61. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0001623 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: MA/15P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0001623 Ngày 16 tháng 12 năm 2017 ĐƠN VỊ BÁN HÀNG: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH AN Mã số thuế: 3300363867 Địa chỉ: 42/2 Dương Văn An, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Điện thoại: 0912.269905 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. Mã số thuế: 3 3 0 1 5 1 1 9 7 3 Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản Tên hàng hóa, dịch Đơn vị STT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 89 1.209.091 107.609.091 B30 Trường Đại học Kinh tế Huế Cộng tiền hàng: 107.609.091 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.760.909 Tổng cộng tiền thanh toán: 118.370.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười tám triệu, ba trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 51
  62. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.2: Nhập Hóa đơn 0001623 vào phần mềm. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 52
  63. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.3: Sổ Nhật kí chung tài khoản 1331 sau khi nhập HĐ 0001623 vào phần mềm. Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ NHẬT KÍ CHUNG Ngày 16/12/2017 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Đã Số phát sinh ghi Tài Diễn giải Ngày Số sổ khoản Nợ Có cái Nhập kho hàng hóa 16/12/2017 2 1331 10.760.909 theo HĐ số 0001623 Nhập kho hàng hóa 16/12/2017 2 156 107.609.091 theo HĐ số 0001623 Nhập kho hàng hóa 16/12/2017 2 331 118.370.000 theo HĐ số 0001623 Tổng cộng 267.719.614 267.719.614 Ngày 16 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 53
  64. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.4: Sổ Cái Tài khoản 1331 sau khi nhập Hóa đơn 0001623 vào phần mềm. Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CÁI Ngày 16/12/2017 Tên tài khoản: 1331-Thuế GTGT được khấu trừ Số hiệu: Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh tháng Số Diễn giải TKĐƯ ghi sổ Ngày Nợ Có hiệu A B C D E 1 2 - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong 533.946.602 tháng Nhập kho hàng hóa 16/12 2 16/12/2017 331 10.760.909 theo HĐ 0001623 Cộng SPS tháng 12 10.760.909 Số dư cuối tháng 12 544.707.511 TrườngCộng lũy kế phátĐại sinh từhọc đầu năm Kinh tế994.542.977 Huế 449.835.466 Dư cuối kỳ 544.707.511 Ngày 16 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 54
  65. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 1331 sau khi nhập Hóa đơn 0001623 vào phần mềm. Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331 Ngày 16/12/2017 Dư đầu kỳ 533.946.602 0 Số Ngày Nội dung TKĐƯ Nợ Có CT Nhập kho hàng hóa 16/12/2017 2 theo HĐ số 331 10.760.909 0 0001623 Tổng 10.760.909 0 Dư cuối kỳ 544.707.511 0 Ngày 16 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 55
  66. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. b/ Hạch toán thuế GTGT đầu ra. Khi Công ty thực hiện việc bán hàng hay cung cấp dịch cho khách hàng thì sẽ thu được các khoản doanh thu và thu nhập khác. Do đó, kế toán Công ty tiến hành lập các hóa đơn GTGT để ghi nhận doanh thu, thu nhập và tính số thuế GTGT đầu ra trên doanh thu và thu nhập đó. Cách viết hóa đơn GTGT: Kế toán viên căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng để lập hóa đơn GTGT theo mẫu hóa đơn của Bộ Tài chính hoặc mẫu của Công ty phát hành. Điền đầy đủ các thông tin vào hóa đơn bao gồm: - Thời gian ghi hóa đơn: Ngày/tháng/năm xuất hóa đơn. -Về phía người bán hàng, cung cấp dịch vụ (Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú): Ghi đầy đủ tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản của Công ty. -Về phía người mua: Ghi đầy đủ họ và tên hoặc tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, hình thức thanh toán, số tài khoản của đơn vị mua hàng. -Ghi đầy đủ số thứ tự; tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá ; thành tiền vào bảng các hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị cung cấp cho khách hàng. -Gạch bỏ phần bảng thừa sau khi ghi đủ các hàng hóa, dịch vụ cung cấp. -Ghi thuế suất GTGT của hàng hóa, dịch vụ; cộng tiền hàng với tiền thuế GTGT để được tổng số tiền thanh toán. -ViTrườngết lại tổng số tiền thanhĐại toán bhọcằng chữ . Kinh tế Huế -Người lập hóa đơn ký và đóng dấu vào hóa đơn. Cách xử lí hóa đơn viết sai: Khi viết sai hóa đơn, kế toán sẽ hủy hóa đơn ghi sai đó và viết lại hóa đơn mới. Sau đó, kế toán lập Biên bản hủy hóa đơn đó. Cuối tháng, kế toán báo cáo lại tình hình SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 56
  67. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. sử dụng hóa đơn trong tháng bao gồm: số lượng hóa đơn xuất dùng trong tháng và số lượng hóa đơn ghi sai bị hủy. Cách nhập liệu hóa đơn đầu ra: tương tự như nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào. Ví dụ liên quan đến việc hạch toán thuế GTGT đầu ra: Nội dung nghiệp vụ : Ngày 11/12/2017, bán xi măng Bỉm Sơn cho Công ty TNHH Thuận Hóa theo HĐ số 0000253 với giá bán chưa thuế là 189.750.000 đồng, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Viết hóa đơn GTGT số 0000253. Kế toán tổng hợp căn cứ vào đơn đăt hàng mà Công ty Xây dựng Thuận Hóa đã đặt mua để tiến hành lập hóa đơn GTGT theo mẫu Công ty phát hành. Kế toán tổng hợp điền đầy đủ các thông tin vào hóa đơn bao gồm: - Ngày ghi hóa đơn: Ngày 11 tháng 12 năm 2017. - Thông tin về người bán: Đã được in sẵn trên hóa đơn bao gồm các nội dung: + Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú. + Mã số thuế: 3301511973. + Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Điện thoại: 0234.3864.313. Fax: 0234.3864.313 + Số tài khoản: 102010001681329 tại Ngân hàng Công thươn Thừa Thiên Huế. - Thông tin về người mua hàng: Kế toán tổng hợp sẽ điền các nội dung sau vào hóa đơn:Trường Đại học Kinh tế Huế + Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Thuận Hóa. + Mã số thuế: 3301520992. + Địa chỉ: 98 Nguyễn Huệ, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế. + Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 57
  68. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Tại bảng kê hàng hóa, dịch vụ xuất bán, kế toán tổng hợp dựa vào đơn đặt hàng để ghi các thông tin vào bảng bao gồm: + Số thứ tự: 01. + Tên hàng hóa, dịch vụ: Xi măng Bỉm Sơn B40. + Đơn vị tính: Tấn. + Số lượng: 150. + Đơn giá: 1.265.000 đồng. + Thành tiền: 189.750.000 đồng. - Gạch bỏ phần bảng thừa còn lại. - Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng cho mặt hàng xi măng là 10%, do đó kế toán tổng hợp ghi vào hóa đơn mức thuế suất là 10%. Sau đó tính toán và ghi vào hóa đơn số thuế GTGT của đơn hàng là 18.975.000 đồng; tổng số tiền thanh toán (bao gồm thuế GTGT) là 208.725.000 đồng. - Viết lại số tiền bằng chữ của hóa đơn: Hai trăm lẻ tám triệu đồng, bảy trăm hai lăm nghìn đồng chẵn. - Kí tên, đóng dấu vào hóa đơn. Nhập hóa đơn GTGT số 0000253 vào phần mềm. Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm kế toán của Công ty, chọn mục “Kế toán chi tiết”. Sau đó chọn mục “Xuất bán hàng” để nhập hóa đơn GTGT số 0000253. Bước 2: Dựa trên hóa đơn GTGT số 0000253, kế toán điền các nội dung cần thiết vào mụcTrường “Xuất bán hàng”. CácĐại nội dung học cần nh ậKinhp bao gồm: tế Huế - Lựa chọn: Xuất bán hàng hóa; ngày 11/12/2017; số HĐ: 0000253; số seri HĐ: TP/16P. - Ngày ghi sổ: 11/12/2017. - Lí do: xuất bán hàng; số lượng: 150 tấn. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 58
  69. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. - Giá vốn: 1.261.207,667 đồng; Giá bán: 1.265.000 đồng. - Tiền vốn: 189.181.150 đồng; Tiền bán: 189.750.000 đồng. - Thuế GTGT 10%: 18.975.000 đồng. - Họ tên người mua: Công ty TNHH Xây dựng Thuận Hóa. - Đơn vị: 98 Nguyễn Huệ, Phường Phú Nhuận, TP Huế. - Mã số thuế: 3301520992 - Mặt hàng: Xi măng Bỉm Sơn 40 Bước 3: Nhấn “Lưu” để hoàn thành việc nhập hóa đơn GTGT số 0000253 vào phần mềm. Sau khi hoàn thành việc nhập liệu, phần mềm sẽ tự động chuyển các dữ liệu về thuế GTGT đầu ra vào Bảng kê bán ra và các sổ tương ứng như: sổ Nhật kí chug, Sổ Cái tài khoản 33311, Sổ Chi tiết tài khoản 33311. Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 59
  70. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra 0000253 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TP/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000253 Ngày 11 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Mã số thuế: 3301511973 Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-P.Thủy Dương-TX.Hương Thủy-TTH Điện thoại: 0234.3864313 Số tài khoản: 102010001681329 tại Ngân hàng Công thương Thừa Thiên Huế Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Thuận Hóa Mã số thuế: 3 3 0 1 5 2 0 9 9 2 Địa chỉ: 98 Nguyễn Huệ, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 150 1.265.000 189.750.000 B40 Trường ĐạiCộng họctiền hàng: Kinh tế Huế189.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 18.975.000 Tổng cộng tiêng thanh toán: 208.725.000 Số tiền bằng chữ: Hai trăm lẻ tám triệu, bảy trăm hai lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 60
  71. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.7: Sổ Nhật kí chung tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm Đơn vị: Công ty TNHH TMDV tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ NHẬT KÍ CHUNG Ngày 11/12/2017 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Đã Số phát sinh ghi Tài Diễn giải Ngày Số sổ khoản Nợ Có cái Xuất bán hàng theo 11/12/2017 25 131 208.725.000 HĐ 0000253 Xuất bán hàng theo 11/12/2017 25 632 189.181.150 HĐ 0000253 Xuất bán hàng theo 11/12/2017 25 156 189.181.150 HĐ 0000253 Xuất bán hàng theo 11/12/2017 25 33311 18.975.000 HĐ 0000253 Xuất bán hàng theo 11/12/2017 25 5111 189.750.000 HĐ 0000253 Tổng cộng 468.944.144 468.944.144 Ngày 11 tháng 12 năm 2017 Trường Đại học Kinh tế Huế Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 61
  72. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ:118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CÁI Ngày 11/12/2017 Tên tài khoản: 33311-Thuế GTGT đầu ra Số hiệu: Đơn vị tính: Đồng. Ngày Chứng từ Số phát sinh tháng Số Diễn giải TKĐƯ ghi sổ Ngày Nợ Có hiệu A B C D E 1 2 - Số dư đầu năm. - Số phát sinh trong 297.761.483 tháng Nhập kho hàng hóa 11/12 25 11/12/2017 131 18.975.000 theo HĐ 0000253 Cộng SPS tháng 12 22.366.000 Số dư cuối tháng 12 320.127.483 Cộng lũyTrường kế phát sinh từ đầĐạiu năm học Kinh tế456.871.527 Huế 771.662.998 Dư cuối kỳ 320.127.483 Ngày 11 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 62
  73. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Biểu 2.9: Sổ Chi tiết tài khoản 33311 sau khi nhập HĐ 0000253 vào phần mềm Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 33311 Ngày 11/12/2017 Dư đầu kỳ 0 297.761.483 Số Ngày Nội dung TKĐƯ Nợ Có CT Xuất bán hàng 11/12/2017 25 theo HĐ số 131 0 18.975.000 0000253 Xuất bán hàng theo 11/12/2017 30 131 0 1.771.000 HĐ số 0000251 Xuất bán hàng theo 11/12/2017 31 111 0 1.620.000 HĐ số 0000252 Tổng 0 22.366.000 Dư cuối kỳ 0 320.127.483 Ngày 11 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 63
  74. Khóa luận tốt nghiệp Đại học. 2.3.1.5 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế. a/ Kê khai thuế GTGT. Dựa trên các hóa đơn GTGT phát sinh trong tháng; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp và lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính). Hiện tại Công ty đang sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” phiên bản 3.4.2 do Tổng cục thuế xây dựng và cung cấp để kê khai thuế GTGT. Các bước kê khai thuế GTGT trên phần mềm: Bước 1: Khởi động phần mềm Hệ thống kê khai sau đó đăng nhập vào hệ thống. Gõ mã số thuế của Công ty vào ô mã số thuế, sau đó nhấn nút đồng ý. Bước 2: Chọn loại kỳ kê khai tháng hoặc quý (ở đây Công ty kê khai theo Quý và hiện tại là kê khai cho Quý 4 năm 2017). Sau đó chọn phụ lục tờ khai và nhấn đồng ý. Bước 3: Tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra. Vào tải bảng kê trên góc trái màn hình, xuất hiện hộp thoại, bạn sẽ tải dữ liệu (dữ liệu này đã được kết xuất từ phần mềm kế toán KTVN và lưu trên máy tính); sau đó nhấn ghi và nhận được thông báo bạn đã ghi dữ liệu thành công. Nhấn đóng để hoàn thành việc tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra. Bước 4: Tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào. Tương tự tải bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra. BưTrườngớc 5: Kết xuất tờ khai Đại thuế GTGT học dướ i dKinhạng file XML tế. Huế Sau khi tải bảng kê bán ra, mua vào thì hệ thống sẽ tự động chuyển dữ liệu từ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra sang tờ khai thuế. Tờ kê khai thuế sau khi được hoàn thành sẽ được nộp qua mạng cho cơ quan thuế hạn cuối vào ngày 20 của tháng sau. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 64