Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Lục

pdf 131 trang thiennha21 23/04/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Lục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Lục

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI LỤC Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Đặng Hồng Thủy MSSV: 1215181235 Lớp: 12HKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI LỤC Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Đặng Hồng Thủy MSSV: 1215181235 Lớp: 12HKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Đại Lục, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 08 năm 2014 Sinh viên Đặng Hồng Thủy i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc của công ty đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty và em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong phòng kế toán đã hướng dẫn, chỉ bảo cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả thầy cô trong khoa Kế toán tài chính ngân hàng và đặc biệt là thầy ThS. Trịnh Xuân Hưng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 08 năm 2014 Sinh viên Đặng Hồng Thủy ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 05 năm 2014 Giảng viên hướng dẫn ThS. Trịnh Xuân Hưng iv
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3 1.1 Chi phí sản xuất 3 1.1.1 Khái niệm 3 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 3 1.1.2.1 Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành 3 1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo sự biến động chi phí 3 1.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí 4 1.2 Giá thành sản phẩm 5 1.2.1 Khái niệm 5 1.2.2 Phân loại giá thành 5 1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời gian và nguồn số liệu 5 1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán 5 1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6 1.3.2 Đối tượng tính giá thành 6 1.3.3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 6 1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7 1.5 Kỳ tính giá thành 7 1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7 1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7 1.6.1.1 Khái niệm 7 1.6.1.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 8 1.6.1.3 Tài khoản sử dụng 8 1.6.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng 9 1.6.1.5 Phương pháp hạch toán 9 1.6.1.6 Sơ đồ hạch toán 10 v
  7. 1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 10 1.6.2.1 Khái niệm 10 1.6.2.2 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 10 1.6.2.3 Tài khoản sử dụng 11 1.6.2.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng 11 1.6.2.5 Phương pháp hạch toán 11 1.6.2.6 Sơ đồ hạch toán 12 1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 12 1.6.3.1 Khái niệm 12 1.6.3.2 Phân bổ chi phí sản xuất chung 13 1.6.3.3 Tài khoản sử dụng 13 1.6.3.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng 13 1.6.3.5 Phương pháp hạch toán 14 1.6.3.6 Sơ đồ hạch toán 15 1.7 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm 16 1.7.1 Khái niệm sản phẩm dở dang 16 1.7.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 16 1.7.2.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp 16 1.7.2.2 Phương pháp đánh giá SPDD theo sản lượng hoàn thành tương đương 16 1.7.2.3 Phương pháp đánh giá SPDD theo 50% chi phí chế biến 17 1.7.2.4 Phương pháp đánh giá SPDD theo chi phí định mức 18 1.8 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 18 1.8.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp 18 1.8.2 Tính giá thành theo phương pháp phân bước 18 1.8.3 Tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí 18 1.8.4 Tính giá thành theo phương pháp hệ số 19 1.8.5 Tính giá thành theo phương pháp tính liên hợp 20 1.8.6 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ 21 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI LỤC 22 2.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Đại Lục 22 2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty 22 vi
  8. 2.1.1.1 Lịch sử hình thành 22 2.1.1.2 Quá trình phát triển 23 2.1.2 Bộ máy tổ chức của Công ty 23 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty 23 2.1.2.2 Yêu cầu quản lý 23 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 24 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 25 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 25 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán trong Công ty 25 2.1.5 Chế độ kế toán tại Công ty 26 2.1.5.1 Hình thức kế toán 26 2.1.5.2 Trình tự ghi sổ 26 2.1.5.3 Các chế độ kế toán tại Công ty 27 2.1.5.4 Hệ thống tài khoản 27 2.1.6 Hệ thống thông tin kế toán 27 2.1.6.1 Mô tả hệ thống thông tin kế toán của Công ty 27 2.1.6.2 Nhận xét về hệ thống thông tin kế toán 28 2.1.7 Quy trình sản xuất 28 2.1.8 Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đại Lục trong những năm gần đây29 2.1.8.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 29 2.1.8.2 Nhận xét về doanh số của Công ty 30 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH Đại Lục 32 2.2.1 Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Đại Lục 32 2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 32 2.2.3 Đối tượng hạch toán chi phí 32 2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản phẩm “Mạc góc Pris” tại Công ty 32 2.2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp 33 2.2.4.1.1 Nội dung 33 2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng 34 2.2.4.1.3 Chứng từ sử dụng 34 2.2.4.1.4 Sổ sách sử dụng 34 vii
  9. 2.2.4.1.5 Phương pháp hạch toán 34 2.2.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 36 2.2.4.2.1 Nội dung 36 2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng 36 2.2.4.2.3 Chứng từ sử dụng 36 2.2.4.2.4 Sổ sách sử dụng 37 2.2.4.2.5 Phương pháp hạch toán 37 2.2.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 40 2.2.4.3.1 Nội dung 40 2.2.4.3.2 Tài khoản sử dụng 40 2.2.4.3.3 Chứng từ sử dụng 41 2.2.4.3.4 Sổ sách sử dụng 41 2.2.4.3.5 Phương pháp hạch toán 41 2.2.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 46 2.2.4.4.1 Nội dung 46 2.2.4.4.2 Chứng từ liên quan 47 2.2.4.4.3 Tài khoản, sổ sách sử dụng 47 2.2.4.4.4 Phương pháp hạch toán 47 2.2.4.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 49 2.2.4.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm 49 2.2.4.6.1 Đối tượng tính giá thành 49 2.2.4.6.2 Phương pháp tính giá thành 49 2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản phẩm “Hộp Bar lọ 60 viên” tại Công ty 50 2.2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp 51 2.2.5.1.1 Nội dung 51 2.2.5.1.2 Phương pháp hạch toán 51 2.2.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 53 2.2.5.2.1 Nội dung 53 2.2.5.2.2 Phương pháp hạch toán 53 2.2.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 55 2.2.5.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 60 2.2.5.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 61 viii
  10. 2.2.5.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm 62 2.2.5.6.1 Đối tượng tính giá thành 62 2.2.5.6.2 Phương pháp tính giá thành 62 CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 63 3.1 Nhận xét 63 3.1.1 Nhận xét chung về tình hình hoạt động của Công ty 63 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 63 3.1.2.1 Ưu điểm 63 3.1.2.2 Hạn chế 65 3.2 Kiến nghị 67 KẾT LUẬN 69 ix
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMDV Thương mại dịch vụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp TSCĐ Tài sản cố định CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang XDCB Xây dựng cơ bản x
  12. DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH  Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên  Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty  Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán  Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ  Sơ đồ 2.4: Hệ thống phần mềm kế toán Accom  Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm  Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ TK621  Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ TK622  Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ TK627 xi
  13. LỜI MỞ ĐẦU Sản phẩm được tạo ra từ việc thiết kế và in ấn hiện nay đang rất phổ biến. Dù cho doanh nghiệp có được chất lượng sản phẩm tốt đến đâu nhưng việc truyền bá đến người tiêu dùng bị thiếu sót thì những sản phẩm của doanh nghiệp này đều ít được biết đến. Vì vậy, việc tạo ra cho những sản phẩm ấy với bao bì, nhãn mác riêng biệt, tạo được dấu ấn trong lòng khách hàng thì xem như doanh nghiệp đã có được một chỗ đứng trên thị trường. Thông qua bao bì, nhãn mác Công ty cũng đã truyền tải được thông điệp chất lượng sản phẩm đến người tiêu dùng. Hiện nay, nhu cầu thực hiện công việc này càng nhiều vì thế sự ra đời của hàng loạt các doanh nghiệp lớn nhỏ trong và ngoài nước là không tránh khỏi, đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này cần có những chiến lược kinh doanh cụ thể để tìm cho mình một chỗ đứng vững trên thị trường. Một vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đó là làm thế nào để chi phí phải bỏ ra là thấp nhất có thể và lợi nhuận đạt được là cao nhất. Đây lầ vấn đề rất phức tạp trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành là rất quan trọng. Kế toán không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất phục vụ tốt cho công tác hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đổng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó cần phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này cần thiết cho các doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty TNHH Đại Lục nói riêng. Được sự hướng dẫn của Quý thầy cô Bộ Môn và giáo viên hướng dẫn là thầy ThS. Trịnh Xuân Hưng, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Lục” Kết cấu của báo cáo thực tập gồm có ba phần chính:  Chương I: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Lục.  Chương III: Nhận xét và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp này tập trung vào phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhằm làm sáng tỏ các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm và cách 1
  14. thức hạch toán, sử dụng tài khoản, phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng. Từ đó giúp em vận dụng được những lý thuyết đã được học vào thực tế như thế nào. Do bước đầu làm quen với công tác thực tế, khả năng chuyên môn còn hạn chế, vì vậy bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ từ Quý thầy cô để em có thêm những kinh nghiệm cho các bài luận sau này nếu có. 2
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1 Chi phí sản xuất 1.1.1 Khái niệm: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 1.1.2.1 Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân thành những khoản mục tương ứng với những khoản mục giá thành, những chi phí có chung công dụng kinh tế được xếp vào một khoảng mục chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế của chi phí đó như thế nào. Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất gồm có 3 khoản mục chi phí:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Gồm có nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm  Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như: BHXH, BHYT, KPCĐ (các khoản trích trên tiền lương theo tỷ lệ quy định)  Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất và các chi phí khác thuộc phạm vi phân xưởng. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức. Đồng thời cách phân loại này là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức cho kỳ sau. 1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo sự biến động chi phí Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và điều tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được phân chia theo mối 3
  16. quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ. Theo cách này, chi phí được chia thành hai loại:  Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.  Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số cho dù có sự thay đổi trong mức độ hoạt động của sản xuất hoặc thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Ngoài ra còn có chi phí hỗn hợp. Đây là những chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố biến phí và yếu tố định phí. Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh, phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh. 1.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố chi phí, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dung vào mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân loại theo cách này thì toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:  Chi phí nguyên vật liệu : Gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo trừ nguyên liệu, vật liệu . bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản.  Chi phí nhân công : Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm cả chi phí BHYT, BHXH, KPCĐ mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo quy định. Không bao gồm chi phí nhân công cho XDCB hoặc được bù đắp bằng các nguồn kinh phí khác.  Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ của các loại tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất.  Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là các khoản chi về điện, nước, điện thoại, tiền trả hoa hồng đại lý, ủy thác và mua giới xuất – nhập khẩu, quảng cáo, sửa chữa tài sản cố định và các dịch vụ mua ngoài khác. 4
  17.  Chi phí khác bằng tiền : Là toàn bộ các chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp biết được trong quá trình sản xuất kinh doanh cần chi dùng những chi phí gì để từ đó phục vụ cho việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. 1.2 Giá thành sản phẩm 1.2.1 Khái niệm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành. 1.2.2 Phân loại giá thành Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Vì thế giá thành được phân loại làm nhiều cách cũng khác nhau. 1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời gian và nguồn số liệu  Giá thành kế hoạch: Được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.  Giá thành định mức: được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chi tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị.  Giá thành thực tế: Chỉ được xác định khi quá trình sản xuất đã hoàn thành dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã làm phát sinh và tập hợp được trong kỳ, bao gồm mọi chi phí thực tế đã phát sinh và có thể nằm ngoài kế hoạch. 1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi tính toán  Giá thành sản xuất: Phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng. Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho từng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất. 5
  18.  Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm gia trị sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ chỉ được tính toán, xác định khi sản phẩm được tiêu thụ, nó là căn cứ để xác định tính toán lãi trước thuế của doanh nghiệp. 1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn. Vì vậy, đối tượng tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí hoặc là các đối tượng chịu chi phí như từng phân xưởng, từng giai đoạn, từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng . Trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên nó làm cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu và xây dựng hệ thống cơ sở chi tiết của chi phí sản xuất. 1.3.2 Đối tượng tính giá thành Việc xác định đối tượng tính giá thành căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm Vì vậy đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm công việc, đơn đặt hàng hoàn thành . Chúng ta nên căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất mà xác định đối tượng tính giá thành để cung cấp số liệu tính giá thành sản phẩm một cách kịp thời. Vì khi chúng ta lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở tính giá thành thích hợp và chính xác. 1.3.3 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm có nội dung khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng giống nhau ở bản chất chung đều là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí, tuy nhiên chúng cũng có những điểm khác nhau sau:  Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi phát sinh chi phí, còn đối tượng tính giá thành có liên quan đến kết quả của quá trình sản xuất.  Một đối tượng tập hợp chi phí có thể bao gồm nhiều đối tượnng tính giá thành và ngược lại một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí. 6
  19. 1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chi phí thể hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của các quá trình sản xuất. Xét về mặt chất thì chi phí sản xuất và giá thành giống nhau nhưng xét về mặt lượng thì chúng khác nhau ở những mặt sau:  Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ nhất định không tính đến những chi phí có liên quan đến số sản phẩm hoàn thành hay chưa? Giá thành sản phẩm chỉ tính chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.  Chi phí sản xuất tính cho một kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang. 1.5 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành và giá thành đơn vị, thường là hàng tháng, quý, năm hoặc theo đơn đặt hàng. Việc xác định kỳ tính giá thành tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và nhu cầu thông tin của mỗi doanh nghiệp. 1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.6.1.1 Khái niệm  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.  Nguyên vật liệu chính là những nguyên vật liệu sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm.  Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với nguyên vật liệu chính tạo nên chất lượng của sản phẩm.  Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp chi phí theo từng loại sản phẩm.  Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. 7
  20. 1.6.1.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho  Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng hoặc tính theo giá hạch toán.  Nguyên vật liệu xuất kho có thể được xác định theo một trong bốn phương pháp sau: • Phương pháp thực tế đích danh. • Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ. • Phương pháp nhập trước xuất trước – FIFO. • Phương pháp nhập sau xuất trước – LIFO. Doanh nghiệp chọn phương pháp nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong suốt niên độ kế toán.  Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho từng đối tượng: Tổng chi phí nguyên vật liệu Tiêu thức Chi phí nguyên vật trực tiếp sản xuất sử dụng phân bổ của liệu trực tiếp phân bổ = x từng đối cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ tượng 1.6.1.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản 621–“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.  Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Nợ 621 Có - Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng - Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá trực tiếp cho sản xuất sản phẩm nguyên vật liệu thực tế sử dụng ở phân xưởng. cho sản xuất trong kỳ vào TK 154 - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài khoản 632. - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho. 8
  21. 1.6.1.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng  Chứng từ  Phiếu đề nghị xuất vật tư.  Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.  Hóa đơn GTGT.  Phiếu thu, phiếu chi.  Sổ sách • Sổ nhật ký chung • Sổ cái TK 621 • Sổ cái, sổ chi tiết các TK: 111, 112, 152, 153 1.6.1.5 Phương pháp hạch toán  Xuất vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ Nợ TK 621 (Chi tiết theo từng đối tượng) Có TK 152  Nguyên vật liệu mua về dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 621 ( Chi tiết cho từng đối tượng) Nợ TK 133: thuế GTGT Có TK 111, 112, 331, 141 (Nếu mua về sử dụng luôn) • Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 621 ( Chi tiết cho từng đối tượng) Có TK 111, 112, 331, 141 (Nếu mua về sử dụng luôn)  Cuối kỳ nếu có vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho Nợ TK 152 Có TK 621 Nếu vật liệu không dùng hết để lại phân xướng sử dụng cho kỳ sau thì kế toán ghi đỏ để giảm chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ  Cuối kỳ kế toán, căn cứ Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp để xác định giá thành 9
  22. Nợ TK 154 ( chi tiết theo từng sản phẩm ) Nợ TK 632 (Phần chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường) Có TK 621 1.6.1.6 Sơ đồ hạch toán TK152 TK621 TK152 Trị giá nguyên vật liệu xuất kho Trị giá nguyên vật liệu chưa dùng để sản xuất sử dụng đã nhập lại kho TK 111, 112, 331 TK154 Trị giá nguyên vật liệu mua giao Kết chuyển chi phí nguyên thẳng cho sản xuất. vật liệu trực tiếp vào đối tượng tính giá thành. TK133 TK632 Thuế GTGT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.6.2.1 Khái niệm Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xưởng như: Tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. 1.6.2.2 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp  Công thức phân bổ Chi phí nhân Tổng chi phí nhân công trực tiếp Tiêu thức phân công trực tiếp = x bổ của từng đối từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ tượng. 10
  23. 1.6.2.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sử dụng tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”.  Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Nợ TK622 Có - Chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân tham gia sản xuất sản phẩm công trực tiếp trong kỳ vào bao gồm: tiền lương, tiền công, tài khoản 154 các khoản trích theo lương - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài khoản 632 1.6.2.4 Ch ứng từ sổ sách sử dụng  Chứng từ • Bảng ch ấm công • Bảng thanh toán tiền lương  Sổ sách • Nhật ký chung • Sổ cái TK 622 • Sổ cái các TK 111, 112, 141 . 1.6.2.5 Phương pháp hạch toán  Tính tiền lương và các khoản lương phải trả cho CNTT sản xuất sản phẩm Nợ TK 622 ( Chi tiết theo từng đối tượng sản phẩm) Có TK 334 - Phải trả người lao động  Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất sản phẩm dịch vụ Nợ TK 622 (Chi tiết theo từng đối tượng sản phẩm ) Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384)  Khi trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép ( DN thực hiện trích trước) Nợ TK 622 Có TK 335 – Chi phí phải trả 11
  24.  Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ pháp của công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả Có TK 334 - Phải trả người lao động  Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào các đối tượng => nhằm xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ Nợ TK 154 Nếu đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên Nợ TK 631 Nếu đơn vị áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ Nợ TK 632 (Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường) Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 1.6.2.6 Sơ đồ hạch toán TK334, 111 TK622 TK154 Tiền lương, phụ cấp phải Kết chuyển chi phí nhân công trả cho công nhân trực tiếp trực tiếp vào đối tượng tính sản xuất. giá thành. TK338 TK632 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí công nhân trực tiếp của công nhân trực tiếp vượt trên mức bình thường. sản xuất. TK335 Trích trước tiền lương nghĩ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 1.6.3.1 Khái niệm Chi phí chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm bao gồm:  Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. 12
  25.  Chi phí vật liệu.  Chi phí công cụ dụng cụ  Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.  Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, sữa chữa TSCĐ  Chi phí bằng tiền khác. 1.6.3.2 Phân bổ chi phí sản xuất chung  Tiêu thức phân bổ: Có nhiều tiêu thức phân bổ khác nhau được sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung như: phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương công nhân sản xuất, với giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng.  Công thức phân bổ Tổng chi phí sản xuất Mức phân bổ chi chung phát sinh trong kỳ Tiêu thức phí sản xuất chung = x phân bổ của từng cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng của các đối tượng 1.6.3.3 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 627 – “Chi phí sản xuất chung”  Tài khoản 627 dùng để phản ánh các chi phí dịch vụ sản xuất phát sinh trong quá trình chế biến sản phẩm.  Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí. TK 627 - Chi phí sản xuất - Khoản giảm chi phí chung phát sinh sản xuất chung. trong kỳ. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ vào TK 154. 1.6.3.4 Chứng từ, sổ sách sử dụng  Bảng khấu hao tài sản cố định.  Bảng thanh toán tiền lương.  Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.  Hóa đơn tiền điện nước. 13
  26.  Chứng từ ghi sổ  Sổ cái TK 627 1.6.3.5 Phương pháp hạch toán  Tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca phải trả của nhân viên phân xưởng Nợ TK 627 ( 6271) Có TK 334  Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ trên tiền lương nhân viên phân xưởng Nợ TK 627 ( 6271) Có 338 ( 3382, 3383, 3384)  Xuất vật liệu, công cụ dùng cho phân xưởng Nợ TK 627 Có TK 152, 153 ( 611), 142, 242  Trích khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng Nợ TK 627 Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ  Chi phí điện nước, điện thoại phải trả, chi phí dịch vụ sửa chữa TSCĐ Nợ TK 627 Nợ TK 133 Có TK 112, 141, 331, 142, 335  Các chi phí bằng tiền khác phát sinh tại phân xưởng Nợ TK 627 Có TK 111  Cuối kỳ nếu có phát sinh các khoản ghi giảm chi phí chung Nợ TK 111, 112, 335, 138 Có TK 627  Cuối kỳ phân bổ chi phí chung để xác định giá thành Nợ TK 154 Theo phương pháp kê khai thường xuyên Nợ TK 631 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ Nợ TK 632 (Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường) Có TK 627 14
  27. Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo các khoản mục chi phí ( Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SX chung) kế toán mở sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. Sổ này được mở theo từng đối tượng tập hợp chi phí (Phân xưởng, bộ phận, sản phẩm, nhóm sản phẩm ) 1.6.3.6 Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 627 TK 154 Tiền lương và phụ cấp Kết chuyển chi phí sản xuất phải trả cho nhân viên chung vào đối tượng tính giá quản lý sản xuất. TK 338 TK632 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí sản xuất chung vượt của nhân viên quản lý sản trên mức bình thường xuất. TK 152, 153 TK 111, 152 Giá trị vật liệu gián tiếp, Khoản giảm chi phí sản xuất công cụ dụng cụ. chung. TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 142, 242 Phân bổ dần chi phí trả trước TK335 Tính trước chi phí phải trả TK 111, 112, 331 Chi phí bằng tiền và chi phí khác. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên 15
  28. 1.7 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 1.7.1 Khái niệm sản phẩm dỡ dang  Sản phẩm dở dang là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành hết giai đoạn chế biến hoặc đã hoàn thành nhưng chưa kiểm nghiệm nhập kho.  Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang. 1.7.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Tùy theo đặc điểm của sản phẩm sản xuất doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong những phương pháp phù hợp để đánh giá sản phẩm dở dang. Có 3 phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: 1.7.2.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp Theo phương pháp này chúng ta chỉ tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật chính còn các khoản chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho cả sản phẩm hoàn thành. Giá trị SPDD CPNVLTT(NVLC) Giá trị Đầu kỳ + PS trong kỳ Số lượng SPDD = x cuối kỳ Số lượng SPHT Số lượng SPDD SPDD cuối kỳ trong kỳ + cuối kỳ Với phương pháp này, cần lưu ý các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm phức tạp, chế biến kiểu liên tục thì sản phẩm dỡ dang cuối kỳ của các giai đoạn, công đoạn chế biến sau của quy trình công nghệ được tính theo chi phí bán thành phẩm bước trước giai đoạn, công đoạn chế biến trước. Phương pháp này đơn giản, khối lượng tính toán ít do vậy đảm bảo được tính tiết kiệm, hiệu quả của kế toán. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính lớn (từ 80% trở lên) trong toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp. 1.7.2.2 Phương pháp đánh giá SPDD theo sản lượng hoàn thành tương đương. Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp, chế biến kiểu liên tục, CPNVLTT bỏ vào từ đầu và chi phí chế biến bỏ dần theo mức độ chế biến ở các giai đoạn công nghệ sau, đồng thời cũng chiếm tỷ trọng chi phí khá lớn trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. 16
  29. Theo phương pháp này, trước hết doanh nghiệp phải xác định khối lượng và mức độ hoàng thành của SPDD cuối kỳ. Sau đó quy đổi số SPDD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành ra số sản phẩm quy đổi (hoàn thành tương đương). Bước tiếp theo sẽ tính số chi phí cho số SPDD cuối kì như sau:  Đối với CPNVLTT được tính theo phương pháp (để đơn giản tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ chi phí như nhau). CPNVLTT CPNVLTT CPNVLTT trong SPDD đầu kỳ + phát sinh trong kỳ Số lượng SPDD trong SPDD = x cuối k ỳ Số lượng SPHT + Số lượng SPDD cuối kỳ trong kỳ cuối kỳ  Chi phí chế biến bao gồm CPNCTT và CPSXC sẽ tính theo mức độ hoàn thành của SPDD cuối kỳ như sau CPCB trong CPCB phát sinh CPCB SPDD đầu kỳ + trong kỳ Số lượng SPDD trong SPDD = x cuối kỳ Số lượng SPHT Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi trong kỳ + cuối kỳ quy đổi Trong đó: Số lượng SPDD = Số lượng x Tỷ lệ hoàn thành của cuối kỳ quy đổi SPDD cuối kỳ SPDD cuối kỳ Giá trị SPDD = CPNVLTT trong x CPCB trong cuối kỳ SPDD cuối kỳ SPDD cuối kỳ Phương pháp này tính toán, xác định CPSX cho SPDD cuối kỳ đầy đủ, chính xác hơn. Tuy nhiên, khối lượng tính toán nhiều, phức tạp và bắt buộc phải xác định được mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ một công việc phức tạp cho nhiều doanh nghiệp. 1.7.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến Để đơn giản cho việc kiểm kê đánh giá SPDD, trong trường hợp SPDD có khối lượng lớn, mức độ hoàn thành không đồng đều thì kế toán có thể giả định mức độ hoàn thành 17
  30. của SPDD là 50% để phân bố chi phí chế biến tại mỗi giai đoạn SPDD giống như phương pháp trên. 1.7.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp đã xây dựng được CPSX định mức đồng thời khối lượng SPDD cuối kỳ khá ổn định (cả về mức độ hoàn thành và số lượng), do vậy chỉ cần căn cứ vào khối lượng SPDD cuối kỳ và định mức CPSX hoặc giá thành định mức đơn vị sản phẩm để tính ra số chi phí sản xuất cho SPDD cuối kỳ. 1.8 Phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu CPSX đã tập hợp trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí qui định cho các đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lí sản xuất và giá thành Các doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình một phương pháp tính giá thành thích hợp. Việc lựa chọn đúng phương pháp tính giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho công ty. 1.8.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có qui trình sản xuất giản đơn, khép kín, chủng loại mặt hàng ít, khối lượng nhiều, chu kì sản xuất ngắn, đói tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ tính báo cáo. Công thức: ∑Z= Dđk + Ctk – Dck Z = Trong đó: Dđk, Dck : CPSX cho sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ Ctk : CPSX phát sinh trong kỳ Q : Sản lượng sản phẩm hoàn thành 1.8.2 Tính giá thành theo phương pháp phân bước Phương này áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo qui trình phức tạp kiểu liên tục, quá trình chế biến sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn công nghệ theo thứ tự nhất định để có được sản phẩm hoàn thành. Các giai đoạn có thể được thực hiện ở một hoặc nhiều phân xưởng sản xuất, mỗi giai đoạn công nghệ có thể tạo ra bán 18
  31. thành phẩm cho bước sau hoặc tham gia vào quá trình chế biến có tính liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn thành sau cùng. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất phải được tổ chức theo từng giai đoạn công nghệ hoặc từng nhóm phân xưởng sản xuất riêng biệt tham gia vào qui trình tạo nên sản phẩm hoàn thành. Đối tượng tính giá có thể là bán thành phẩm hoặc chi tiết sản phẩm của rừng giai đoạn công nhệ hoặc phân xưởng sản xuất và sản phẩm hoàn thành. Việc tập hợp chi phí sản xuất phải gắn liền với CPNVLTT hoặc CPNCTT thì tiến hành qui nạp trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí, còn chi phí sản xuất chung nếu liên qua đến nhiều đối tượng chiệu chi phí thì phải tập hợp theo phân xưởng và tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Do đó có sự khác nhau về đối tượng tính giá thành nên phương pháp tính giá thheo phân bước được chia thành : Phương pháp phân bước có tính giá thành bán thành phẩm và phương pháp phân bước không tính giá bán thành phẩm. 1.8.3 Tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp này thường sử dụng khi một đối tượng tính giá thành tương ứng với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, một loại sản phẩm trải qua nhiều gia đoạn chế biến, mỗi gia đoạn là một phân xưởng hoặc tổ, đội hoặc như các doanh nghiệp nghành dệt may giày da Theo phương pháp này giá thánh sản phẩm được xác định trên cơ sở phân bố chi phí của từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ( chi phí phân xưởng) cho sản phẩm hoàn thành. ∑Zsp = CPPX 1 phân bổ + CPPX 2 phân bổ + + CPPXn phân bổ hoàn thành cho SPHT cho SPHT cho SPHT 1.8.4 Tính giá thành theo phương pháp hệ số Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp doanh nghiệp có một đối tượng hạch toán CPSX tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành, như cùng một công nghệ qui trình sản xuất, cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu mà kết quả thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau ( Doanh nghiệp nghành hóa chất hóa dầu, ). Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. 19
  32. Cuối kỳ, từ sổ tập hợp CPSX và kết quả kiểm kê giá trị sản phẩm dở dang, kế toán xác định được tổng giá thành các loại sản phẩm. ∑Zsp = Giá trị SPDD + CPSX thực tế - Giá trị SPDD hoàn thành đầu kỳ phát sinh cuối kỳ Việc tính giá thành thực tế của từng đối tượng phải căn cứ vào hệ số chi phí của từng loại sản phẩm. Hệ số chi phí phải có căn cứ khoa học mới đảm bảo tính chính xác của giá thành từng loại sản phẩm. Căn cứ vào hệ số chi phí kế toán quy đổi tất cả các loại sản phẩm khác nhau về một loại sản phẩm chuẩn và giá thành các loại thực tế của giá thành sản phẩm. Sản lượng quy đổi của = Sản lượng thực tế của x Hệ số chi phí của từng từng loại sản phẩm từng loại sản phẩm loại sản phẩm Giá thành đơn vị Tổng giá thành các loại sản phẩm = sản phẩm tiêu chuẩn Tổng số lượng sản phẩm đã quy đổi Giá thành đơn vị thực tế = Giá thành đơn vị x Hệ số chi phí của 1.8.5 Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ của từng loại sản phẩm sản phẩm tiêu chuẩn từng loại sản phẩm Điều kiện vận dụng của phương pháp này cũng như phương pháp hệ số, chỉ khác là doanh nghiệp đã xây dựng được chỉ tiêu giá thành kế hoạch cho từng đối tượng. Theo phương pháp này, căn cứ theo tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm và tổng giá thành kế toán tính theo sản lượng thực tế để tính tỷ lệ điều chính giá thành. Tỷ lệ điều chỉnh Tổng giá thành thực tế các loại sản phẩm = giá thành sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch của các loại sản phẩm Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x Tỷ lệ điều chỉnh đơn vị sản phẩm đơn vị sản phẩm giá thành sản phẩm 1.8.6 Tính giá thành theo phương pháp tính liên hợp Áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất tính chất qui trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều cách khác nhau: 20
  33. có thể kết hợp tổng cộng chi phí với phương pháp tỷ lệ, hệ số với loại trừ giá trị sản phẩm phụ, 1.8.7 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất có đặc điểm là đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính còn thu thêm được sản phẩm phụ. Trong trường hợp này, đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ còn đối tượng tính gia thành chỉ là sản phẩm chính. Muốn tính được giá thành của sản phẩm chính cần loại trừ gia trị sản phẩm phụ. ∑Zsp = ∑CPSX + Giá trị SPDD - Giá trị SPDD - Giá trị sản phẩm phụ Chính thực tế trong kỳ đầu kỳ cuối kỳ Giá trị của sản phẩm phụ có thể tính theo giá bán thực tế của nó trên thị trường hoặc theo giá kế hoạch của doanh nghiệp. 21
  34. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI LỤC 2.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Đại Lục 2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1Lịch sử hình thành  Công ty TNHH Đại Lục được thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 4102008118 ngày 09/01/2001 do Sở đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.  Tên công ty: Công ty TNHH Đại Lục.  Tên giao dịch: Đại Lục CO.,LTD.  Tên viết tắt: DL CO.,LTD.  Trụ sở chính của công ty: Số 21 đường số 28, Phường 12, Quận Gò Vấp, TPHCM  Điện thoại: 84-08-39878443  Fax: 84-08-39878445  Email: dailuclabel@dailuclabel.com  Website: dailuclabel.com  Công ty TNHH Đại Lục ra đời và hoạt động với số vốn điều lệ là 3.500.000.000.  Ngành nghề kinh doanh: In bao bì, nhãn, brochure, offset, mua bán vật tư ngành in.  Một số sản phẩm công ty Bao thư Túi xách giấy Nhãn chạy cuộn 22
  35. Hộp giấy Thẻ treo Brochure 2.1.1.2 Quá trình phát triển  Sau khi thành lập công ty đã đi vào hoạt động một cách nhanh chóng bằng việc cạnh tranh với các công ty khác cùng ngành nghề, khi mới bước vào hoạt động số công nhân và nhân viên của công ty chỉ có 10 người, máy móc dùng cho việc sản xuất ít, tổ chức bộ máy đơn giản.  Nhưng hiện nay, do nhu cầu thị trường gia tăng và sự cạnh tranh lớn nên đầu năm 2005 công ty đã đầu tư trang bị máy móc hiện đại và tuyển những công nhân có tay nghề cao. Vì vậy, cho đến nay công ty vẫn hoạt động tốt, đang trên đà phát triển và thu nhập kinh tế ngày một tăng cao. 2.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG BỘ PHẬN SẢN KINH KỸ KẾ TOÁN KCS XUẤT DOANH THUẬT Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 2.1.2.2 Yêu cầu quản lý  Ở công ty, số lượng và chủng loại các mặt hàng rất đa dạng, số lượng các nghiệp 23
  36. vụ mua vào bán ra xảy ra một cách thường xuyên với giá trị hợp đồng khác nhau. Do đó việc quản lý tất cả các hợp đồng, giấy tờ, sổ sách, hàng hóa và khách hàng là hết sức quan trọng. Vì vậy, công ty đòi hỏi phải theo dõi và quản lý chặt chẽ tất cả mọi mặt. Đặc biệt là số lượng và trị giá hàng nhập vào xuất bán để xác định mục đích cuối cùng là sinh lời. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận  Giám đốc: là người đại diện để thành lập công ty, có quyền hạn cao nhất và có trách nhiệm lớn nhất đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, điều hành tất cả các lĩnh vực hoạt động của công ty, vạch ra kế hoạch và tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.  Phòng kế toán: là nơi trực tiếp thực hiện công tác kế toán tại công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho cấp trên và chịu trách nhiệm tình hình tài chính của công ty. Cuối tháng lập báo cáo tài chính chuyển cho giám đốc, đóng thuế cho nhà nước và kiểm tra, đối chiếu vật liệu với thủ kho.  Phòng sản xuất: là nơi điều hành, giám sát và quyết định mọi hoạt động sản xuất của công ty. Cuối tháng, tiến hành lập báo cáo tổng hợp gửi lên và báo cáo với giám đốc theo định kỳ.  Phòng kinh doanh: quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty, cuối tháng tổng hợp báo cáo để báo cáo lên cấp trên. Tiếp xúc và ký kết hợp đồng với khách hàng.  Phòng kỹ thuật: thiết kế các mặt hàng theo hợp đồng và chịu trách nhiệm lớn trong công việc in ấn, kỹ thuậtt tại công ty.  Bộ phận KCS: chỉ đạo và giám sát hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm. Kiểm tra các mặt hàng theo đúng quy cách hợp đồng và thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh. Cuối tháng lập báo cáo tình hình thu chi cho cấp trên và chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty cũng như tình hình chất lượng của sản phẩm. 24
  37. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỸ LƯƠNG Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các kế toán trong công ty  Kế toán trưởng: • Phổ biến các chuẩn mực, chế độ kế toán, kiểm tra công tác chuyên môn của cấp dưới và trực tiếp ký duyệt các tài liệu kế toán. • Tính tổng hợp hàng tháng công ty và chịu trách nhiệm với cấp trên về mọi vấn đề có liên quan đến tài chính. • Kiểm tra xem xét các định khoản, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. • Lập báo cáo tài chính.  Kế toán tiền lương: • Tổ chức ghi chép, phản ánh tập hợp về thời gian lao động và kết quả lao động. Tính lương cho công nhân căn cứ vào giờ công, sản phẩm của công nhân làm ra trong tháng, tính lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên theo đúng quy chế trả lương của công ty, chịu trách nhiệm chính trong vấn đề thanh toán lương cho công nhân viên trong mỗi kỳ phát lương.  Kế toán công nợ: • Ghí chép, phản ảnh đầy đủ kịp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải thu, phải trả theo từng khách hàng, từng khoản phải thu, phải trả có kết hợp với thời hạn thanh toán. 25
  38.  Thủ quỹ: • Theo dõi tiến hành thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt mới được tiến hành thu, chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ. 2.1.5 Chế độ kế toán tại công ty 2.1.5.1 Hình thức kế toán  Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và đinh khoản các nghiệp vụ phát sinh đó, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các nghiệp vụ có liên quan. 2.1.5.2 Trình tự ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ nhật ký Sổ Nhật ký Sổ thẻ kế đặc biệt chung toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ Ghi hàng ngày: Ghi vào cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 26
  39. 2.1.5.3 Các chế độ kế toán tại công ty  Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.  Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.  Phương pháp khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao đương thẳng.  Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp thực tế đích danh.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán, nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam. 2.1.5.4 Hệ thống tài khoản  Hiện tại kế toán công ty đang sử dụng các tài khoản trong “Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp” được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.  Ngoài ra để công tác hạch toán được thuận lợi và phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, kế toán có mở thêm một số tài khoản chi tiết 2.1.6 Hệ thống thông tin kế toán 2.1.6.1 Mô tả hệ thống thông tin kế toán của công ty Chứng từ kế Sổ kế toán: toán - Sổ chi tiết Phần mềm kế - Sổ tổng hợp toán Accom Máy tính - Báo cáo tài Bảng tổng hợp chính chứng từ, - Báo cáo kế bảng kê toán Sơ đồ 2.4: Hệ thống phần mềm kế toán Accom 27
  40. 2.1.6.2 Nhận xét về hệ thống thông tin kế toán  Công ty sử dụng hệ thống tài khoản và phản ánh việc ghi chép từng tài khoản đúng theo chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.  Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, bên cạnh đội ngũ nhân viên kế toán thì Công ty còn sử dụng phần mềm kế toán Accom nhằm ghi nhận lại những nghiệp vụ phát sinh hằng ngày,lập các báo cáo, giúp cho công việc được giải quyết nhanh chóng, đạt hiệu quả.  Công tác kế toán trong công ty được thực hiện trên phần mềm Accom, mọi sổ sách đều được tổng hợp thiết kế tự động nên công việc được tiến hành tiện lợi và nhanh gọn, góp phần cho sự thành công trong công tác quản lý kế toán tại công ty. 2.1.7 Quy trình sản xuất ĐƠN ĐẶT LỆNH SẢN VẬT LIỆU MÁY CẮT, XÉN HÀNG XUẤT IN (GIẤY) THEO KHỔ GIẤY KIỂM BẾ, MÁY HÀNG DÁN IN GIAO ĐÓNG GÓI HÀNG Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm  Công ty TNHH Đại Lục chuyên sản xuất các sản phẩm từ giấy như bao thư, hộp giấy, name card, Hoạt động mua bán của công ty chủ yếu thông qua điện thoại, theo đơn đặt hàng, qua websize.  Quy trình sản xuất của công ty do các bộ phận phối hợp nhịp nhàng với nhau. Bộ phận kinh doanh sau khi nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng sẽ nhanh chóng chuyển cho bộ phận sản xuất để bộ phận này chuẩn bị những vật liệu cần thiết cho 28
  41. quá trình sản xuất sản phẩm. Sau đó, bộ phận sản xuất sẽ tiến hành cắt , xén khổ giấy theo đúng yêu cầu của mặt hàng được đặt hàng. Những sản phẩm mà khách hàng yêu cầu sẽ được sản xuất theo thiết kế của họ, có khi chính bộ phận thiết kế của công ty sẽ thiết kế theo ý kiến của khách hàng. Sau khi những mẫu giấy đã được chuẩn bị sẵn sẽ được đem đi in theo đúng thiết kế, ở khâu này cần hết sức cẩn thận vì nếu như có sơ suất gì thì những mẫu hàng sẽ bị sai yêu cầu. Bộ phận KCS sẽ kiểm tra chất lượng của những mặt hàng này, nếu đúng yêu cầu thì chúng sẽ được đóng gói và chuyển cho khách hàng. Bộ phận kế toán sẽ ghi nhận số lượng hàng xuất kho theo yêu cầu từ phía khách hàng 2.1.8 Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đại Lục trong những năm gần đây 2.1.8.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu bán hàng và 1 37.541.828.460 31.274.439.307 cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh 2 124.871.533 61.548.968 thu Doanh thu thuần về bán 3 hàng và cung cấp dịch 37.416.956.927 31.212.890.339 vụ( 10=01-02) 4 Giá vốn hàng bán 32.269.129.793 26.434.513.591 Lợi nhuận gộp về bán 5 hàng và cung cấp dịch 5.147.827.134 4.778.376.748 vụ( 20=10-11) Doanh thu hoạt động tài 6 17.885.994 26.480.642 chính 7 Chi phí tài chính 356.137.639 300.898.284 -Trong đó: chi phí lãi vay 8 Chi phí bán hàng 712.087.005 526.463.814 29
  42. Chi phí quản lý doanh 9 2.811.124.900 2.915.711.008 nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt 10 động kinh doanh 1.286.363.584 1.061.784.284 (30=20+(21-22)-(24+25)) 11 Thu nhập khác 26.002.500 90.000.000 12 Chi phí khác 171.627.627 Lợi nhuận khác 13 26.002.500 (81.627.627) ( 40=31-32) Tổng lợi nhuận kế toán 14 1.312.366.084 980.156.657 trước thuế( 50=30+40) Chi phí thuế TNDN hiện 15 328.091.521 171.527.415 hành Chi phí thuế TNDN hoãn 16 lại Lợi nhuận sau thuế 17 984.274.563 808.629.242 TNDN( 60=50-51-52) 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.1.8.2 Nhận xét về doanh số của công ty Nhìn vào kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây của Công ty ta nhận thấy rằng:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 giảm 6.267.389.153 đồng tuyệt đối và 83,3% về số tương đối so với năm 2012 nguyên nhân là do:  Công ty đã không ngừng tìm kiếm khách hàng để có thể sản xuất nhiều sản phẩm hơn nữa nhằm tăng doanh thu.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh thu giảm điều này được đánh giá là không tốt.  Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 tăng 8.594.648 đồng về số tuyệt đối và 148,05% về số tương đối so với năm 2012 nguyên nhân là do:  Doanh thu phát sinh từ các khoản lãi tăng.  Được hưởng các khoản chiết khấu thương mại trong việc giao dịch buôn bán.  Điều này được đánh giá là tốt. 30
  43.  Chi phí tài chính năm 2013 giảm 55.239.355 đồng về số tuyệt đối và 84,49% về số tương đối so với năm 2012 nguyên nhân là do:  Chi phí về các hoạt động liên quan giảm như sự thay đổi về tỷ giá hối đoái, bù đắp các khoản lỗ trong kinh doanh.  Chi phí tài chính giảm điều này được đánh giá là tốt vì nó làm tăng doanh thu của Công ty.  Chi phí bán hàng năm 2013 giảm 186.623.191 đồng về số tuyệt đối và 73,93% về số tương đối so với năm 2012.  Điều này được đánh giá là tốt vì nó sẽ làm tăng lợi nhuận của Công ty.  Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 giảm 104.586.108 đồng về số tuyệt đối và 103,72% về số tương đối so với năm 2012.  Điều này được đánh giá là tốt vì nó làm tăng lợi nhuận của Công ty.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2013 giảm 224.579.300 về số tuyệt đối và 82,54% về số tương đối so với năm 2012 nguyên nhân:  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm, trong khi đó doanh thu tài chính tăng và chi phí tài chính giảm nhưng không đáng kể, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng, điều này làm lợi nhuần thuần giảm.  Lợi nhuận thuần giảm được đánh giá là không tốt.  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 giảm 332.209.427 đồng về số tuyệt đối và 74,69% về số tương đối so với năm 2012 nguyên nhân là do thu nhập khác tăng nhưng lợi nhuận thuần giảm nhiều hơn vì vậy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế vẫn giảm.  Chi phí thuế TNDN năm 2013 giảm 156.564.106 về số tuyệt đối và 52,28% về số tương đối so với năm 2012 nguyên nhân là do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm, lợi nhuận gộp cũng giảm nên làm cho tổng lợi nhuận trước thuế giảm, điều này làm cho thuế TNDN giảm.  Lợi nhuân sau thuế năm 2013 giảm 175.645.321 về số tuyệt đối và 82.15% về số tương đối so với năm 2012 nguyên nhân là do lợi nhuận giảm và các loại chi phí tăng giảm không đáng kể. 31
  44. 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH Đại Lục 2.2.1 Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Đại Lục Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định. 2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất  Chi phí sản xuất được phân loại như sau: • Chi phí NVL trực tiếp: chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm tại phân xưởng. Bao gồm: + Chi phí vật liệu chính: Giấy Duplex, giấy Ivory, màng BOPP + Chi phí vật liệu phụ:mực UV cán bóng, mực bestone vàng, mực in offset đỏ cờ, mực MG trắng trong, mực bestone xanh, • Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền thưởng phụ cấp, .phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. • Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh tại phân xưởng (chi phí NVL, CCDC, tiền lương nhân viên quản lý ). Các chi phí phát sinh sẽ được tập hợp theo đơn đặt hàng. + Chi phí vật tư, công cụ dụng cụ + Chi phí vật liệu phụ + Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.2.3 Đối tượng hạch toán chi phí  Đối tượng: Dựa vào hợp đồng ký kết giữa Công ty với khách hàng, kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng.  Phương pháp hạch toán: Chi phí sản xuất sẽ được tập hợp và phân bổ theo từng đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi sản xuất đến khi hoàn thành là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. 2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản phẩm “Mạc góc Paris” tại Công ty  Ở cùng một thời điểm Công ty thực hiện nhiều đơn đặt hàng của khách hàng. 32
  45. Trong bài báo cáo này em xin chọn sản phẩm Mạc góc Paris theo hợp đồng số 03-12- 13/HKP/ĐL(xuất giao cho khách hàng ngày 20/12/2013) của Công ty để thực hiện đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” của mình (phụ lục số 01).  Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Công ty ký kết hợp đồng số 03-12-13/HKP/ĐL với khách hàng là Công ty TNHH TM Hoàng Kim Phát. • Nội dung: Khách hàng đặt làm mạc góc Paris theo mẫu. • Trị giá hợp đồng: 35.475.000 đồng • Triển khai sản xuất từ ngày 05/12/2013, hoàn thành vào 18/12/2013. • Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 13.517.749 đồng • Tổng chi phí nhân công trực tiếp: 551.875.357 đồng • Tổng chi phí sản xuất chung: 998.560.469 đồng.  Mẫu sản phẩm 2.2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.4.1.1 Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về các nguyên vật liệu chính: giấy Duplex 300 (79 x 109), màng BOPP khổ 62cm, và các nguyên vật liệu phụ mực UV cán bóng, mực bestack vàng, mực bestack xanh, mực bestack đỏ, mực bestack đen, dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng kế toán thông qua quá trình xuất nguyên vật liệu tại phân xưởng sản xuất. 33
  46. 2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 621: “ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”  Bên nợ: trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.  Bên có: • Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho. • Giá trị phế liệu thu hồi. • Kết chuyển và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 “ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc TK 631 “ giá thành sản xuất”. • Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. 2.2.4.1.3 Chứng từ sử dụng  Phiếu đề nghị xuất vật tư.  Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.  Hóa đơn GTGT.  Phiếu thu, phiếu chi. 2.2.4.1.3 Sổ sách sử dụng  Sổ nhật ký chung  Sổ cái TK 621  Sổ cái, sổ chi tiết các TK: 111, 112, 152, 2.2.4.1.4 Phương pháp hạch toán  Quy trình luân chuyển chứng từ: Nguyên vật Giấy đề nghị xuất Phiếu xuất kho liệu nguyên vật liệu Sổ cái Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản (nếu có) Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ TK 621 34
  47. • Khi có đơn hàng, kế toán tiến hành lập định mức cho đơn hàng, chuyển cho Giám đốc ký duyệt và đưa xuống xưởng sản xuất. Phân xưởng sản xuất tiến hành lập giấy đề nghị xuất vật liệu, yêu cầu thủ kho cấp. • Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: một liên giao cho thủ kho để tiến hành ghi nhận xuất-nhập tồn vật tư, sau đó gởi về phòng kế toán. Liên thứ hai giao cho người trực tiếp nhận vật tư. Liên còn lại giao cho kế toán kho để ghi vào thẻ kho. Kế toán sẽ tiến hành đối chiếu giữa bảng tổng hợp xuất- nhập tồn vật tư với thẻ kho, sau đó sẽ ký duyệt và ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và sổ cái.  Số liệu phát sinh trong tháng 12/2013: • Phiếu xuất kho số PX1312012 ngày 15/12/2013 như sau:  D300 (79 x 109): 5,3R x 2.244.511,13 đồng/R = 11.895.909 đồng (Hóa đơn mua hàng số 0010218 ngày 14/12/2013 – Công ty Cổ Phần Thương Mại MK)  Màng BOPP khổ 62cm: 36,86kg x 44.000đồng/kg = 1.621.840 đồng (Hóa đơn mua hàng số 0000052 ngày 11/12/2013 – Công ty TNHH SX TM DV Tân Đài Long) • Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 13.517.749 Có TK 152: 13.517.749 • Cuối tháng sau khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng 12/2013 của hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL, kế toán định khoản Nợ TK 154: 13.517.749 Có TK 621: 13.517.749  Ghi sổ: TRÍCH SỔ CÁI TK 621 (Tháng 12/2013) Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày TK Số ghi Diễn giải Trang đối Số Ngày TT Nợ Có sổ số ứng dòng A B C D E G H 1 2 35
  48. . 15/12 PX13 15/12 Xuất kho 24 544 152 13.517.749 12012 NVL sản xuất PX1312012 31/12 ZK 31/12 Kết chuyển 29 659 154 13.517.749 00001 CP NVL trực tiếp PX1312012 CPSXKDDD Cộng phát sinh 1.817.669.123 2.2.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là số tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tại phân xưởng, bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN. 2.2.4.2.1 Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 622:” chi phí nhân công trực tiếp”.  Bên nợ: chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.  Bên có: kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng vào TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “ giá thành sản xuất’, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. 2.2.4.2.2 Chứng từ sử dụng:  Bảng chấm công. 36
  49.  Bảng thanh toán tiền lương.  Giấy đề nghị tạm ứng  Giấy thanh toán tạm ứng  Hóa đơn GTGT 2.2.4.2.3 Sổ sách sử dụng:  Nhật ký chung.  Sổ cái Tk 622.  Sổ cái các TK 111, 112, 133, 141,  Sổ chi tiết TK 111, 112, 133, 141, 2.2.4.2.4 Phương pháp hạch toán:  Quy trình luân chuyển chứng từ Bảng chấm Bảng thanh toán công tiền lương Sổ chi tiết tài Nhật ký chung khoản (nếu có) Sổ cái Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ TK 622 • Hàng tháng toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công, tiến hành tính lương cho công nhân, lên bảng thanh toán tiền lương. Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương về chi phí phát sinh liên quan đến NCTT, tiến hành kiểm tra và chuyển toàn bộ chứng từ cho kế toán trưởng ký duyệt. Kế toán trưởng sẽ tổng hợp ghi vào Nhật ký chung và Sổ cái. Đối với những chứng từ có mở sổ chi tiết, kế toán dựa vào chứng từ gốc, tiến hành ghi vào sổ tài khoản liên quan. 37
  50. • Sau khi tập hợp chi phí, kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng đơn đặt hàng tại Công ty. Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ gián tiếp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân Tổng chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NVL công trực tiếp = x trực tiếp từng đơn hàng Tổng chi phí NVL trực tiếp đơn hàng  Căn cứ vào sổ cái TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” của tất cả các đơn hàng (Hợp đồng) mà Công ty đã thực hiện trong tháng 12/2013, kế toán đã tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho hợp đồng số 03-12-13/HKP/ĐL theo tỷ lệ chi phí NVL trực tiếp trong tháng.  Tổng chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: − Lương công nhân trực tiếp sản xuất được thanh toán chuyển khoản: 383.371.202 đồng (Bảng lương chuyển khoản và ủy nhiệm chi ngày 06/01/2014) − Lương công nhân công nhật trực tiếp sản xuất thanh toán bằng tiền mặt: 116.433.077 đồng (Bảng lương nhân viên công nhật ngày 05/01/2014) − Lương công nhân trực tiếp sản xuất thanh toán bằng tiền mặt: 14.065.578 đồng (Bảng lương nhân viên ngày 05/01/2014)  Tổng lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là: 513.869.857 đồng − Trích BHXH: 30.642.500 đồng. − Trích BHYT: 5.560.500 đồng. − Trích BHTN: 1.802.500 đồng  Tổng BHXH, BHYT, BHTN trích là: 38.005.500 đồng − Tổng chi phí NVLTT là: 1.817.669.123 đồng. − Chi phí NVLTT của hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL ngày 03/12/2013 là: 13.517.749 đồng.  Phân bổ chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL: 38
  51. 513.869.857 Chi phí tiền lương = x 13.517.749 = 3.821.578 (đồng) 1.817.669.123 Nợ TK 622: 3.821.578 Có TK 334: 3.821.578  Phân bổ chi phí BHXH, BHYT, BHTN:  Hiện tại Công ty đã đưa hết vào chi phí là 30.5% (bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), Công ty không trích 2% KPCĐ theo lương của cán bộ, công nhân viên: 38.005.500 Chi phí BHXH, BHYT, BHTN = x 13.517.749 = 282.642 đồng 1.817.669.123 Nợ TK 622: 282.642 Có TK 338: 282.642  Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng 12/2013 của hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL, kết chuyển ghi: Nợ TK 154: 4.104.220 Có TK 622: 4.104.220  Ghi sổ TRÍCH SỔ CÁI TK 622 (Tháng 12/2013) Ngày Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK Số phát sinh ghi sổ Số Ngày Trang Số đối Nợ Có số TT ứng trang . . . . . . . . . 39
  52. 31/12 TH131 31/12 Tiền lương 29 651 334 3.821.578 20000 phải trả cho 1 công nhân trực tiếp sản xuất 31/12/ TH131 31/12 Trích 30.5% 29 651 338 282.642 20000 BHXH, 2 BHYT, BHTN phải nộp . . . . . . . . . 31/12 ZKC1 31/12 Kết chuyển chi 29 659 154 4.104.220 31200 phí công nhân 002 trực tiếp . . . . . . . . . CỘNG 551.875.357 551.875.357 2.2.4.3Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh chung cho các hoạt động sản xuất kinh doanh tại phân xưởng như chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc, chi phí lương của bộ phận phân xưởng, chi phí tiền điện, chi phí tiền nước, 2.2.4.3.1 Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 627: “ chi phí sản xuất chung”.  TK 627 có chi tiết 6 tài khoản cấp 2: • TK 6271: “chi phí nhân viên phân xưởng” • TK 6272: “chi phí vật liệu” • TK 6273: “ chi phí dụng cụ sản xuất” • TK 6274: “chi phí khấu hao TSCĐ” • TK 6277: “ chi phí dịch vụ mua ngoài” • TK 6278: “ chi phí bằng tiền khác”  Bên nợ: tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ.  Bên có: các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung (nếu có). Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung. 40
  53. 2.2.4.3.2 Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn GTGT.  Giấy đề nghi xuất kho  Phiếu xuất kho. 2.2.4.3.3 Sổ sách sử dụng:  Sổ Nhật ký chung.  Sổ cái TK 627, 111, 112,  Các sổ chi tiết TK 627, 111, 112, 2.2.4.3.4 Phương pháp hạch toán:  Quy trình luân chuyển chứng từ: Chi phí bằng Bảng kê tiền chứng từ (điện,nước) thanh toán Vật liệu phụ Giấy đề Phiếu xuất Bảng kê nghị xuất CCDC kho chứng từ kho Sổ cái Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản (nếu có) Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ TK 627 • Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc về chi phí phát sinh liên quan đến chi phí SXC, tiến hành kiểm tra, sau đó tất cả các nghiệp vụ sẽ được kế toán lập bảng kê chứng từ. Các chứng từ sẽ được chuyển lên kế toán trưởng ký duyệt, rồi ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái. • Công thức phân bổ:  Trường hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh cho từng đơn hàng (hợp đồng) thì tổ chức theo dõi riêng cho từng đơn hàng đó. Trường hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến việc sản xuất cho nhiều đơn hàng, kế toán thực hiện 41
  54. việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đơn hàng cụ thể sau mỗi tháng theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sau đó tiến hành hạch toán cho từng đơn hàng.  Công ty tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sản xuất nhiều sản phẩm nhưng nguyên liệu sử dụng chính là giấy nên tiêu thức này phù hợp để phân bổ. Trong đơn hàng này chỉ sản xuất một sản phẩm nên cách phân bổ được tiến hành như phía dưới bài. Chi phí sản Chi phí SXC cụ Chi phí SXC xuất chung = thể phát sinh + phân bổ cho cho từng đơn hàng của đơn hàng Chi phí SXC Chi phí SXC cần phân bổ Chi phí NVL phân bổ cho = x trực tiếp từng đơn hàng Tổng chi phí NVL trực tiếp từng đơn hàng  Thực tế hợp đồng số 03-12-13/HKP/ĐL • Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ:  Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và các TSCĐ khác dùng trong sản xuất. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ dựa trên cơ sở nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao hằng năm từ đó tính ra tỷ lệ khấu hao để có mức khấu hao tính vào chi phí sản xuất sản phẩm.  Tổng chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng là: 191.970.117 đồng (Bao gồm cả tài khoản 2141 và tài khoản 2142 trong sổ cái 627) 191.970.117 Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ = x 13.517.749 = 1.427.655 đồng 1.817.669.123 Nợ TK 6271: 1.427.655 Có TK 214: 1.427.655 • Phân bổ chi phí khác bằng tiền: 42
  55.  Chi phí bằng tiền phục vụ sản xuất và cung cấp dịch vụ tại phân xưởng (Chi phí điện nước, chi phí gia công, chi phí mua ngoài v v) : 806.590.352 đồng. 806.590.352 Phân bổ CP khác bằng tiền = x 13.517.749 = 5.998.499 đồng 1.817.669.123 Nợ TK 6278: 5.998.499 Có TK 1111: 5.998.499 • Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 12/2013 của hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL, kết chuyển ghi: Nợ TK 154 7.426.154 Có TK 6271 1.427.655 Có TK 6278 5.998.499  Ghi sổ: TRÍCH SỔ CÁI TK 627 (Tháng 12/2013) Ng Chứng từ Diễn giải Nhật ký TK Số phát sinh ày chung đối ghi Số Ngày Trang Số ứng Nợ Có sổ số TT dòng . . . . . . . . . 31/ ZKH1 31/12 Khấu hao 29 660 214 1.427.655 12 31200 TSCĐ tại phân 001 xưởng 31/ TH131 31/12 Chi phí khác 29 659 1111 5.998.499 12 20000 bằng tiền tại 1 phân xưởng sản xuất 43
  56. 31/ ZKC1 31/12 Kết chuyển chi 6 659 154 1.427.655 12 31200 phí khấu hao 003 TSCĐ 31/ ZKC1 31/12 Kết chuyển chi 6 659 154 5.998.499 12 31200 phí bằng tiền 004 khác tại phân xưởng . . . . . . . . . CỘNG 998.560.469 998.560.469 TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Tháng 12 Năm 2013) Ngày Chứng từ Diễn giải Đã STT Số Số phát sinh tháng Số hiệu Ngày, ghi dòng hiệu Nợ Có ghi tháng sổ TK sổ cái đối ứng A B C D E G H I J Số trang trước chuyển sang . . . . . . . . . Xuất kho dùng sản 15/12 PXK15/12 15/12 x 544 621 13.517.749 xuất sản phẩm 44
  57. Xuất kho dùng sản 15/12 PXK15/12 15/12 x 544 152 13.517.749 xuất sản phẩm Tiền lương TH13120 31/12 31/12 phải thanh x 651 622 3.821.578 0001 toán Tiền lương TH13120 31/12 31/12 phải thanh 651 334 3.821.578 0001 toán Trích nộp TH13120 BHXH, 31/12 29/12 x 651 622 282.642 0002 BHYT, BHTN Trích nộp TH13120 BHXH, 31/12 29/12 651 338 282.642 0002 BHYT, BHTN Khấu hao ZKH1312 TSCĐ của 31/12 31/12 x 660 627 1.427.655 00001 phân xưởng Khấu hao ZKH1312 TSCĐ của 31/12 31/12 660 214 1.427.655 00001 phân xưởng 45
  58. Thanh toán TH13120 bằng tiền 31/12 31/12 x 659 627 5.998.499 0001 tại phân xưởng Thanh toán TH13120 bằng tiền 31/12 31/12 659 111 5.998.499 0001 tại phân xưởng Kết chuyển ZKC1312 31/12 31/12 tính giá 659 154 25.048.123 00005 thành Kết chuyển ZKC1312 31/12 31/12 tính giá x 656 621 13.517.749 00001 thành Kết chuyển ZKC1312 31/12 31/12 tính giá x 657 622 4.104.220 00002 thành Kết chuyển ZKC1312 31/12 31/12 tính giá x 658 627 7.426.154 00003 thành . . . . . . . CỘNG 43.390.145.976 43.390.145976  Ghi chú: • Số liệu ghi chép trên sổ Nhật ký chung em chỉ lấy trích lược từ hợp đồng 03-12- 13/HKP/ĐL mà em đang tính giá thành. • Số tổng cộng là lấy từ số liệu của Công ty tháng 12/2013. 46
  59. 2.2.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 2.2.4.4.1 Nội dung  Mỗi sản phẩm của Công ty khi hoàn thành được tập hợp bởi nhiều chi phí khác nhau, và tùy thuộc vào các khoản mục chi phí ấy mà giá thành của mỗi sản phẩm cũng khác nhau. 2.2.4.4.2 Chứng từ liên quan  Bảng theo dõi giá thành sản phẩm. 2.2.4.4.3 Tài khoản, sổ sách sử dụng  Tài khoản 154: ” Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng đơn hàng.  Bên nợ: • Tập hợp chi phí sản xuất (Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) phát sinh trong kỳ.  Bên có: • Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất, phế liệu thu hồi, giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành.  Sổ sách sử dụng: • Sổ cái: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. • Sổ tổng hợp. 2.2.4.4.4 Phương pháp hạch toán  Căn cứ chi tiết CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC và sổ Nhật ký chung phát sinh theo từng đơn hàng, kế toán tập hợp chi phí để xác định giá thành Hợp đồng 03-12- 13/HKP/ĐL Nợ TK 154: 25.048.123 Có TK 621: 13.517.749 Có TK 622: 4.104.220 Có TK 6271: 1.427.655 Có TK 6278: 5.998.499 47
  60.  Ghi sổ: TRÍCH SỔ CÁI TK 154 (Tháng 12/2013) Ng Chứng từ Diễn giải Nhật ký TK Số phát sinh ày chung đối ghi Số Ng Trang Số ứng Nợ Có sổ ày số TT dòng CPSXKD dở dang 0 đầu kỳ . . . . . . . . . 31/ KC 31/ Kết chuyển chi phí 29 249 621 13.517.749 12 /04 12 NVLTT 31/ KC 31/ Kết chuyển chi phí 29 251 622 4.104.220 12 /05 12 NCTT 31/ KC 31/ Kết chuyển chi phí 29 255 627 1.427.655 12 /05 12 khấu hao TSCĐ 1 31/ KC 31/ Kết chuyển chi phí 29 257 627 5.998.499 12 /05 12 khác bằng tiền 8 . . . . . . Cộng phát sinh 3.368.104.949 3.115.321.556 CPSXDD cuối kỳ 2.142.140.719  Khoản mục làm giảm giá thành: • Phế liệu thu hồi cũng được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của tháng 12/21013 • Công thức phân bổ Phế liệu Tổng giá trị phế liệu thu hồi trong tháng Chi phí NVL thu hồi = x trực tiếp đơn hàng Tổng chi phí NVL trực tiếp từng đơn hàng 48
  61. • Tổng chi phí phế liệu bán thu hồi tiền mặt trong tháng 12/2013 là: 7.211.500 đồng (Phiếu thu số PT1312048 ngày 30/12/2013, sổ cái tài khoản 111 7.211.500 Phân bổ phế liệu thu hồi = x 13.517.749 = 53.631 đồng 1.817.669.123 • Sau khi hoàn thành số lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu là 21.500 sản phẩm, thì số nguyên vật liệu còn dư lại Công ty đã bán thu tiền mặt, định khoản: Nợ TK 111: 53.631 Có TK 154: 53.631 2.2.4.6 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ  Công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí phát sinh từng đơn hàng  Cuối tháng 12/2013 đơn hàng chưa hoàn thành nên phát sinh chi phí dở dang cuối kỳ. Phương pháp xác định chi phí dở dang cuối kỳ: Chi phí chi phí dở chi phí phát các khoản làm dở dang cuối = dang đầu tháng + sinh trong kỳ - giảm chi phí tháng đơn hàng đơn hàng của đơn hàng cuối kỳ của ĐH  Chi phí đơn hàng dở dang cuối tháng 12/2013 = 0 + 25.048.123 - 0 = 25.048.123 đồng.  Ngày 16/12/2013 sản phẩm hoàn thành và nhập kho.  Ngày 18/12/2013 sản phẩm xuất giao cho khách hàng nên hợp đồng không có số dư cuối kỳ. 2.2.4.7 Kế toán tính giá thành sản phẩm 2.2.4.7.1 Đối tượng tính giá thành  Đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng. 49
  62. 2.2.4.7.2 Phương pháp tính giá thành  Đặc trưng của việc hạch toán theo đơn đặt hàng là không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Công ty áp dụng phương pháp xác định giá thành theo phương pháp trực tiếp: Giá thành đơn hàng Tổng chi phí của Các khoản = HĐ 03-12-13/HKP/ĐL - làm giảm HĐ 03-12-13/HKP/ĐL phát sinh trong kỳ giá thành • Giá thành của hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL: 25.048.123 – 53.631 = 24.994.492 đồng • Giá thành thực tế một cái mạc góc Paris Giá thành thực 24.994.492 tế một cái mạc = = 1.163 đồng góc Paris 21.500  Định khoản: • Sản phẩm hoàn thành nhập kho: Nợ TK 155: 24.994.492 Có TK 154: 24.994.492 • Khi xuất kho sản phẩm giao cho khách hàng: Nợ TK 632: 24.994.492 Có TK 155: 24.994.492 2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản phẩm “Hộp Bar lọ 60 viên” tại Công ty  Ở cùng một thời điểm Công ty thực hiện nhiều đơn đặt hàng của khách hàng. Trong bài báo cáo này em xin chọn thêm sản phẩm Hộp Bar lọ 60 viên theo hợp đồng số 12-12-13/PMD/ĐL(xuất giao cho khách hàng ngày 31/12/2013) của Công ty để thực hiện đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” của mình.  Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Công ty ký kết hợp đồng số 15-12-13/HKP/ĐL với khách hàng là Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic. 50
  63. • Nội dung: Khách hàng đặt làm Hộp Bar lọ 60 viên • Trị giá hợp đồng: 28.875.000 đồng • Triển khai sản xuất từ ngày 15/12/2013, hoàn thành vào 31/12/2013. • Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 12.696.522 đồng • Tổng chi phí nhân công trực tiếp: 551.875.357 đồng • Tổng chi phí sản xuất chung: 998.560.469 đồng.  Mẫu sản phẩm 2.2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.5.1.1 Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về các nguyên vật liệu chính: giấy Ivory 300 (65 x 82), màng BOPP khổ 65cm, và các nguyên vật liệu phụ mực UV cán bóng, mực bestack vàng, mực bestack xanh, mực bestack đỏ, mực bestack đen, dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng kế toán thông qua quá trình xuất nguyên vật liệu tại phân xưởng sản xuất. 51
  64. 2.2.5.1.2 Phương pháp hạch toán  Số liệu phát sinh trong tháng 12/2013: • Phiếu xuất kho số PX1312020 ngày 24/12/2013 như sau:  I300 (65 x 82): 5,6R x 1.693.486 đồng/R = 9.483.522 đồng (Hóa đơn mua hàng số 0006779 ngày 23/12/2013 – Công ty XNK Ngành In)  Màng BOPP khổ 65cm: 37,8kg x 85.000đồng/kg = 3.213.000 đồng (Hóa đơn mua hàng số 0000196 ngày 17/12/2013 – Công ty TNHH Vật Liệu Bao Bì Hòa Trung) • Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 12.696.522 Có TK 152: 12.696.522 • Cuối tháng sau khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng 12/2013 của hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL, kế toán định khoản; Nợ TK 154: 12.696.522 Có TK 621: 12.696.522  Ghi sổ: TRÍCH SỔ CÁI TK 621 (Tháng 12/2013) Nhật ký Chứng từ Số tiền Ngày chung TK ghi Diễn giải Số đối Trang sổ Số Ngày TT ứng Nợ Có số dòng A B C D E G H 1 2 . 24/12 PX1312 24/12 Xuất kho NVL 24 553 1521 12.696.522 020 sản xuất PX1312020 52
  65. 31/12 ZKC/00 31/12 Kết chuyển CP 29 659 154 12.696.522 001 NVL trực tiếp PX1312020 CPSXKDDD Cộng phát sinh 1.817.669.123 2.2.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 2.2.5.2.1 Nội dung  Căn cứ vào sổ cái TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” của tất cả các đơn hàng (Hợp đồng) mà Công ty đã thực hiện trong tháng 12/2013, kế toán đã tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho hợp đồng số 15-12-13/PMD/ĐL theo tỷ lệ chi phí NVL trực tiếp trong tháng.  Tổng chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: − Lương công nhân trực tiếp sản xuất được thanh toán chuyển khoản: 383.371.202 đồng (Bảng lương chuyển khoản và ủy nhiệm chi ngày 06/01/2014) − Lương công nhân công nhật trực tiếp sản xuất thanh toán bằng tiền mặt: 116.433.077 đồng (Bảng lương nhân viên công nhật ngày 05/01/2014) − Lương công nhân trực tiếp sản xuất thanh toán bằng tiền mặt: 14.065.578 đồng (Bảng lương nhân viên ngày 05/01/2014)  Tổng lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là: 513.869.857 đồng − Trích BHXH: 30.642.500 đồng. − Trích BHYT: 5.560.500 đồng. − Trích BHTN: 1.802.500 đồng  Tổng BHXH, BHYT, BHTN trích là: 38.005.500 đồng − Tổng chi phí NVLTT là: 1.817.669.123 đồng. − Chi phí NVLTT của hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL ngày 03/12/2013 là: 13.517.749 đồng.  Phân bổ chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL: 53
  66. 513.869.857 Chi phí tiền lương = x 12.696.522 = 3.589.410 (đồng) 1.817.669.123 2.2.5.2.2 Phương pháp hạch toán Nợ TK 622: 3.589.410 Có TK 334: 3.589.410  Phân bổ chi phí BHXH, BHYT, BHTN:  Hiện tại Công ty đã đưa hết vào chi phí là 30.5% (bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), Công ty không trích 2% KPCĐ theo lương của cán bộ, công nhân viên: 38.005.500 Chi phí BHXH, BHYT, BHTN = x 12.696.522 = 265.471 đồng 1.817.669.123 Nợ TK 622: 265.471 Có TK 338: 265.471  Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng 12/2013 của hợp đồng 15-12-13/PMD/ĐL, kết chuyển ghi: Nợ TK 154: 3.854.881 Có TK 622: 3.854.881  Ghi sổ TRÍCH SỔ CÁI TK 622 (Tháng 12/2013) Ngày Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK Số phát sinh ghi sổ Số Ngày Trang Số đối Nợ Có số TT ứng trang . . . . . . . . . 54
  67. 31/12 TH131 31/12 Tiền lương 29 651 334 3.589.410 20000 phải trả cho 1 công nhân trực tiếp sản xuất 31/12/ TH131 31/12 Trích 30.5% 29 651 338 265.471 20000 BHXH, 2 BHYT, BHTN phải nộp . . . . . . . . . 31/12 ZKC1 31/12 Kết chuyển chi 29 659 154 3.854.881 31200 phí công nhân 002 trực tiếp . . . . . . . . . CỘNG 551.875.357 551.875.357 2.2.5.3Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:  Thực tế hợp đồng số 15-12-13/PMD/ĐL • Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ:  Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và các TSCĐ khác dùng trong sản xuất. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ dựa trên cơ sở nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao hằng năm từ đó tính ra tỷ lệ khấu hao để có mức khấu hao tính vào chi phí sản xuất sản phẩm.  Tổng chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng là: 191.970.117 đồng (Bao gồm cả tài khoản 2141 và tài khoản 2142 trong sổ cái 627) 191.970.117 Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ = x 12.696.522 = 1.340.922 đồng 1.817.669.123 Nợ TK 6271: 1.340.922 Có TK 214: 1.340.922 55
  68. • Phân bổ chi phí khác bằng tiền:  Chi phí bằng tiền phục vụ sản xuất và cung cấp dịch vụ tại phân xưởng (Chi phí điện nước, chi phí gia công, chi phí mua ngoài v v) : 806.590.352 đồng. 806.590.352 Phân bổ CP khác bằng tiền = x 12.696.522 = 5.634.079 đồng 1.817.669.123 Nợ TK 6278: 5.634.079 Có TK 1111: 5.634.079 • Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 12/2013 của hợp đồng 15-12-13/PMD/ĐL, kết chuyển ghi: Nợ TK 154 6.975.001 Có TK 6271 1.340.922 Có TK 6278 5.634.079  Ghi sổ: TRÍCH SỔ CÁI TK 627 (Tháng 12/2013) Ng Chứng từ Diễn giải Nhật ký TK Số phát sinh ày chung đối ghi Số Ngày Trang Số ứng Nợ Có sổ số TT dòng . . . . . . . . . 31/ ZKH 31/12 Khấu hao TSCĐ 29 660 214 1.340.922 12 1312 tại phân xưởng 0000 56
  69. 1 31/ TH13 31/12 Chi phí khác 29 659 111 5.634.079 12 1200 bằng tiền tại 1 001 phân xưởng sản xuất 31/ ZKC 31/12 Kết chuyển chi 6 659 154 1.340.922 12 1312 phí khấu hao 0000 TSCĐ 3 31/ ZKC 31/12 Kết chuyển chi 6 659 154 5.634.079 12 1312 phí bằng tiền 0000 khác tại phân 4 xưởng . . . . . . . . . CỘNG 998.560.469 998.560.469 TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Tháng 12 Năm 2013) Ngày Chứng từ Diễn Đã STT Số Số phát sinh tháng Số hiệu Ngày, giải ghi dòng hiệu Nợ Có ghi tháng sổ TK sổ cái đối ứng A B C D E G H I J Số trang trước chuyển sang 57
  70. . . . . . . . . . Xuất kho dùng PXK1312 15/12 15/12 sản x 544 621 12.696.522 020 xuất sản phẩm Xuất kho dùng PXK1312 15/12 15/12 sản x 544 152 12.696.522 020 xuất sản phẩm Tiền lương TH13120 31/12 31/12 phải x 651 622 3.589.410 0001 thanh toán Tiền lương TH13120 31/12 31/12 phải 651 334 3.589.410 0001 thanh toán Trích nộp TH13120 31/12 29/12 BHXH, x 651 622 265.471 0002 BHYT, BHTN 58
  71. Trích nộp TH13120 31/12 29/12 BHXH, 651 338 265.471 0002 BHYT, BHTN Khấu hao ZKH1312 TSCĐ 31/12 31/12 x 660 627 1.340.922 00001 của phân xưởng Khấu hao ZKH1312 TSCĐ 31/12 31/12 660 214 1.340.922 00001 của phân xưởng Thanh toán TH13120 bằng 31/12 31/12 x 659 627 5.634.079 0001 tiền tại phân xưởng Thanh toán TH13120 bằng 31/12 31/12 659 111 5.634.079 0001 tiền tại phân xưởng ZKC1312 Kết 31/12 31/12 659 154 23.526.404 00005 chuyển 59
  72. tính giá thành Kết ZKC1312 chuyển 31/12 31/12 x 656 621 12.696.522 00001 tính giá thành Kết ZKC1312 chuyển 31/12 31/12 x 657 622 3.854.881 00002 tính giá thành Kết ZKC1312 chuyển 31/12 31/12 x 658 627 6.975.001 00003 tính giá thành . . . . . . . CỘNG 43.390.145.976 43.390.145976  Ghi chú: • Số liệu ghi chép trên sổ Nhật ký chung em chỉ lấy trích lược từ hợp đồng 15-12- 13/PMD/ĐL mà em đang tính giá thành. • Số tổng cộng là lấy từ số liệu của Công ty tháng 12/2013. 2.2.5.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất  Căn cứ chi tiết CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC và sổ Nhật ký chung phát sinh theo từng đơn hàng, kế toán tập hợp chi phí để xác định giá thành Hợp đồng 15-12- 13/PMD/ĐL Nợ TK 154: 23.526.404 Có TK 621: 12.696.522 Có TK 622: 3.854.881 Có TK 627: 6.975.001 60
  73.  Ghi sổ: TRÍCH SỔ CÁI TK 154 (Tháng 12/2013) Ng Chứng từ Diễn giải Nhật ký TK Số phát sinh ày chung đối ghi Số Ng Trang Số ứng Nợ Có sổ ày số TT dòng CPSXKD dở 0 dang đầu kỳ . . . . . . . . . 31/ KC 31/ Kết chuyển 29 249 621 12.696.522 12 /04 12 chi phí NVLTT 31/ KC 31/ Kết chuyển 29 251 622 3.854.881 12 /05 12 chi phí NCTT 31/ KC 31/ Kết chuyển 29 255 6271 6.975.001 12 /05 12 chi phí khấu hao TSCĐ . . . . . . Cộng phát sinh 3.368.104.949 3.115.321.556 CPSXDD cuối kỳ 2.142.140.719  Khoản mục làm giảm giá thành: • Tổng chi phí phế liệu bán thu hồi tiền mặt trong tháng 12/2013 là: 7.211.500 đồng (Phiếu thu số PT 1312048 ngày 30/12/2013, sổ cái tài khoản 111) 7.211.500 Phân bổ phế liệu thu hồi = x 12.696.522 = 50.372 đồng 1.817.669.123 61
  74. • Sau khi hoàn thành số lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu là 21.500 sản phẩm, thì số nguyên vật liệu còn dư lại Công ty đã bán thu tiền mặt, định khoản: Nợ TK 111: 50.372 Có TK 154: 50.372 2.2.4.6 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ  Chi phí đơn hàng dở dang cuối tháng 12/2013 = 0 + 23.526.404 - 0 = 23.526.404 đồng.  Ngày 26/12/2013 sản phẩm hoàn thành và nhập kho.  Ngày 30/12/2013 sản phẩm xuất giao cho khách hàng nên hợp đồng không có số dư cuối kỳ. 2.2.5.7 Kế toán tính giá thành sản phẩm 2.2.5.7.1 Đối tượng tính giá thành  Đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng. 2.2.5.7.2 Phương pháp tính giá thành  Đặc trưng của việc hạch toán theo đơn đặt hàng là không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Công ty áp dụng phương pháp xác định giá thành theo phương pháp trực tiếp: Giá thành đơn hàng Tổng chi phí của Các khoản = HĐ 15-12-13/PMD/ĐL - làm giảm HĐ 15-12-13/HKP/ĐL phát sinh trong kỳ giá thành • Giá thành của hợp đồng 15-12-13/PMD/ĐL: 23.526.404 – 50.372 = 23.476.032 đồng • Giá thành thực tế một hộp Bar lọ 60 viên Giá thành thực 23.476.032 tế một cái mạc = = 313 đồng góc Paris 75.000 62
  75.  Định khoản: • Sản phẩm hoàn thành nhập kho: Nợ TK 155: 23.476.032 Có TK 154: 23.476.032 • Khi xuất kho sản phẩm giao cho khách hàng: Nợ TK 632: 23.476.032 Có TK 155: 23.476.032 63
  76. CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Nhận xét chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Là một doanh nghiệp Tư nhân được thành lập từ năm 2002, Công ty TNHH Đại Lục đã từng bước thoát khỏi những khó khăn ban đầu và trên đà phát triển, không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Sự nhạy bén, linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế đã giúp công ty từng bước hòa nhập với nhịp điệu phát triển kinh tế của đất nước. Đặc biệt trong thời kỳ mở cửa, công ty không ngừng tìm kiếm khách hàng, đối tác nước ngoài để từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới. Hiện nay công ty đã trở thành một trong những cơ sở sản xuất kinh doanh với qui mô lớn, doanh số ngày càng tăng, luôn luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ với Nhà nước, đời sống người lao động ổn định. Để có được những thành tựu đó là nhờ sự nỗ lực phấn đấu của tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Qua thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cận với thực tiễn công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm nói riêng, tuy còn hạn chế về khả năng nhận thức và kinh nghiệm thực tế nhưng qua bài khóa luận này, em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến nhận xét, một vài kiến nghị với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình để củng cố và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Lục. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 3.1.2.1 Ưu điểm:  Thứ nhất, về tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán: • Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đại Lục được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng có mối quan hệ chỉ đạo từ trên xuống dưới giúp ban lãnh đạo công ty thuận tiện trong việc quản lý, điều hành. • Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Toàn bộ công tác kế toán tập trung tại phòng kế toán. Chứng từ sau khi được các phòng ban, bộ phận thu thập, kiểm tra, xử lý được gửi về phòng kế toán. Phòng kế toán kiểm tra lại tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, thực hiện việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán. Mô hình này phù hợp với địa bàn, quy mô vừa và nhỏ của công ty, đảm bảo 64
  77. quản lý tập trung, thống nhất công tác kế toán, dễ phân công, xử lý, cung cấp thông tin kịp thời giúp lãnh đạo nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty. • Đội ngũ cán bộ trong bộ máy kế toán có trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình với công việc. Thêm vào đó bộ máy kế toán có sự phân nhiệm rõ ràng đối với từng nhân viên tạo ra sự ăn khớp nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán, có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, giúp lãnh đạo công ty điều hành tốt công tác sản xuất kinh doanh của công ty.  Thứ hai, về tổ chức công tác kế toán: • Hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản được xây dựng hợp lý, tuân thủ đúng với chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Đồng thời những thông tư, quy định mới của Bộ Tài chính trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm nói riêng luôn được kế toán công ty cập nhật, thay đổi kịp thời. • Hệ thống chứng từ theo đúng quy định, các yếu tố trong chứng từ đầy đủ, chính xác, đảm bảo đủ căn cứ cho việc ghi chép. Chế độ lập và luân chuyển chứng từ hợp lý, chặt chẽ. • Tài khoản kế toán được chi tiết một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.  Thứ ba, về công tác kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm: • Công ty thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế, quản lý chi phí sản xuất từ khâu nhập, xuất nguyên vật liệu và tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm một cách rõ ràng. Đồng thời quản lý chi phí sản xuất thông qua lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ đã được nghiên cứu và áp dụng. Bộ phận kế toán đã kết hợp với các phòng ban xây dựng hệ thống định mức chi phí nguyên vật liệu, hệ thống giá thành đơn vị. • Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xưởng đã tạo động lực cho người lao động hăng say sản xuất, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được công ty trích theo đúng quy định, góp phần làm người lao 65
  78. động yên tâm hơn trong sản xuất, ngày càng gắn bó với công ty. Bên cạnh đó, công ty đã tổ chức thực hiện quy chế khen thưởng cho cán bộ công nhân có trình độ kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, có nhiều sáng kiến phục vụ cho sản xuất sản phẩm, thưởng năng suất • Công ty áp dụng tính giá thành theo đơn đặt hàng, đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết về chi phí - giá thành, giúp lãnh đạo công ty đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời trong sản xuất cũng như xác định giá bán sản phẩm. Ngoài ra còn giúp tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự tăng, giảm giá thành qua các tháng và đưa ra được các giải pháp hạ giá thành sản phẩm cho đơn đặt hàng sau.  Thứ tư, về việc thực hiện mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành: Công ty đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất như tìm kiếm các nhà cung ứng nguyên vật liệu đầu vào với giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo về mặt chất lượng và số lượng, công tác thu mua và quản lý nguyên vật liệu được thực hiện tốt, xây dựng định mức nguyên vật liệu, sử dụng tối đa công suất của máy móc, đầu tư trang thiết bị sản xuất hiện đại nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm; đồng thời thường xuyên nâng cao ý thức cũng như tay nghề của người lao động Nhờ vậy mà hiệu quả công tác tiết kiệm chi phí sản xuất đã tăng lên rõ rệt. Những ưu điểm trên cho thấy sự nỗ lực của Công ty TNHH Đại Lục trong việc hòa nhập với nền kinh tế thị trường, đồng thời thể hiện sự linh hoạt, nhạy bén trong công tác quản lý của ban lãnh đạo cũng như tinh thần, nhiệt huyết làm việc của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty. Quản lý tốt giúp việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được kịp thời, chính xác nhờ đó có thể tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên thì công tác kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Lục vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục và hoàn thiện.  Thứ nhất là về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Công ty vẫn chua vận dụng tối đa các chứng từ kế toán trong công tác theo dõi chi phí nguyên vật liệu cũng như không có kế hoạch theo dõi kiểm kê nguyên vật liệu định kỳ. • Công ty chưa thể hiện đầy đủ nội dung về chứng từ sử dụng trong sổ nhật ký chung – sổ cái 66
  79. • Các vật liệu phụ như mực in, hóa chất là những nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, là những vật liệu kết hợp với nguyên vật liệu chính để tạo nên sản phẩm lại được tập hợp vào chi phí sản xuất chung. − Cụ thể là chi phí mực in trong hợp đồng 03-12-13/HKP/ĐL là:  Mực bestack đỏ: 2 kg x 139.735 đồng/kg = 279.470 đồng  Mực bestack vàng: 3 kg x 133.182 đồng/kg = 399.546 đồng  Mực bestack đen: 3 kg x 122.189 đồng = 366.567 đồng  Mực bestack xanh tím: 5 kg x 157.493 đồng = 787.465 đồng − Chi phí mực in trong hợp đồng 15-12-13/PMD/ĐL là:  Mực MG trắng đục: 6 kg x 107.603 đồng = 645.618 đồng  Mực bestack đen: 3 kg x 122.189 đồng = 366.567 đồng  Mực bestack xanh: 3 kg x 145.020 đồng = 435.060 đồng  Mực bestack đỏ: 1 kg x 139.735 đồng = 139.735 đồng  Mực bestack vàng: 2 kg x 133.182 đồng = 266.364 đồng − Thực tế các chi phí này là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không phải là chi phí sản xuất chung nên việc hạch toán vào tài khoản 627 là không hợp lý.  Thứ hai là về chi phí nhân công trực tiếp • Hiện tại thì Công ty không trích 2% chi phí công đoàn cho công nhân trực tiếp sản xuất, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến quyền lợi của công nhân. Vì nếu có công tác công đoàn thì mọi thắc mắc của người lao động sẽ được thông qua người đại diện công đoàn, như vậy sẽ tiết kiệm thời gian trong việc giải quyết mọi thắc mắc khiếu nại của người lao động. 3.2 Kiến nghị  Các nguyên vật liệu phụ được tập hợp vào tài khoản 627 là chưa hợp lý vì không phản ánh được phần tỷ lệ chi phí trong tổng số chi phí cấu thành nên sản phẩm . Điều này sẽ làm giảm đi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tạo nên sản phẩm. Đối với trường hợp này, vật liệu phụ như mực in và hóa chất là những vật liệu trực tiếp dùng để in ấn sản phẩm nên phải được tập hợp vào tài khoản 621.  C 67
  80. . ốt. ừ lương, cắt lương thưởng, t trong nh a công .  công . . ư nh h . 68
  81. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và đứng vững khi biết sử dụng và kết hợp đúng đắn các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cân đối hạch toán kinh tế. Để đạt được điều này thông tin kinh tế đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chi phối các quyết định quản trị. Nó gắn liền với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đại Lục, em nhận thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là khâu rất quan trọng. Tập hợp chi phí một cách chính xác, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm không những góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn, chính xác về giá bán, nhằm thu được lợi nhuận tối đa mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tình hình cấp phát và sử dụng vốn. Vấn đề này có thể nói là rất nan giải đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước hiện nay. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành bài viết, nhưng do sự hiểu biết và kiến thức còn có hạn nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị làm việc tại phòng kế toán của Công ty để bài viết của em hoàn thiện hơn cũng như rút kinh nghiệm để thực hiện tốt công tác kế toán sau này. 69
  82. PHỤ LỤC
  83. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách “ Hệ thống tài khoản kế toán”, Ban hành theo quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC, ngày 20/03/2006. 2. Sách “ Chế độ kế toán công ty vửa và nhỏ”, Ban hành theo quyết định số 48/2006 – QĐ/BTC, ngày 14/09/2006. 3. Giáo trình “ Kế toán tài chính phần 1&2 và phần 3&4”, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Khoa Kế toán kiểm toán – Bộ môn kế toán tài chính. Tái bản lần 3 năm 2011.