Khóa luận Kế toán nợ phải trả tại Công ty TNHH phần mềm FPT Hồ Chí Minh

pdf 87 trang thiennha21 23/04/2022 3670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán nợ phải trả tại Công ty TNHH phần mềm FPT Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_no_phai_tra_tai_cong_ty_tnhh_phan_mem_fpt.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán nợ phải trả tại Công ty TNHH phần mềm FPT Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ TẠI CTY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Nam Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thùy Trang MSSV: 1054031098 Lớp: 10DKKT03 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM LỜI CAM ĐOAN   Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Phần Mềm FPT HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, Ngày tháng năm Sinh Viên Thực Hiện NGUYỄN THÙY TRANG SVTH: Nguyễn Thùy Trang i
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM LỜI CẢM ƠN   Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân Hàng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, thầy Nguyễn Thanh Nam đã trực tiếp hướng dẫn những kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, quý anh chị phòng kế toán Công ty TNHH Phần Mềm FPT HCM đã tận tình tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp xúc với công việc thực tế, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm Khóa Luận Tốt Nghiệp. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô, Ban Lãnh Đạo cùng các anh chị trong Công ty lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống. TP.HCM, Ngày tháng năm Sinh Viên Thực Hiện NGUYỄN THÙY TRANG SVTH: Nguyễn Thùy Trang ii
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . Tp.Hồ chí Minh, ngày Tháng . Năm 2014 Giảng viên hướng dẫn SVTH: Nguyễn Thùy Trang iii
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii DANH MỤC CÁC BẢNG viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH viii LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP 2 1. 1. Đặc điểm chung của các khoản phải trả trong doanh nghiệp 2 1.1.1. Khái niệm, tính chất: 2 1.1.2. Đặc điểm, rủi ro: 2 1. 2. Kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp 6 1.2. 1. Kế toán phải trả cho người bán: 6 1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 6 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng: 7 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng: 7 1.2.1.4. Sổ chi tiết: 8 1.2.1.5 Hạch toán chi tiết 9 1.2.1.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 9 1.2. 2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 14 1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 14 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 14 1.2.2.3. Chứng từ sử dụng: 16 1.2.2.4. Sổ chi tiết sử dụng: 16 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 16 1.2. 3. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác: 17 1.2.3.1. Khái niệm: 17 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 18 1.2.3.3. Chứng từ sử dụng: 19 SVTH: Nguyễn Thùy Trang iv
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 1.2.3.4. Sổ chi tiết: 19 1.2.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH 21 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 21 2.1.1 Quá trình hình thành công ty 21 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 21 2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 22 2.1.1.2.1 Tầm nhìn 22 2.1.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động 23 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 24 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT 24 2.1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công Ty TNHH Phần Mềm FPT- Hồ Chí Minh 25 2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban chính trong công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 26 Nhận xét về bộ máy tổ chức của công ty 28 2.1.2.4 Chính sách đãi ngộ 28 2.1.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 29 2.1.2.5.1 Giới thiệu chung 29 2.1.2.5.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM 30 2.1.2.5.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban. 30 2.1.2.5.4 Nội dung công tác kế toán 31 2.1.2.5.5 Hình thức tổ chức kế toán 32 2.1.2.5.6 Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp 33 2.1.2.5.7 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 35 2.1.2.5.7 Ưu nhược điểm và định hướng của công ty về công tác Kế toán 36 SVTH: Nguyễn Thùy Trang v
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải trả tại công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 36 2.2.1 Kế toán các khoản phải trả cho người bán 36 2.2.1.1 Nội dung 36 2.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 37 2.2.2.4 Nghiệp vụ hạch toán và trình tự ghi sổ của công ty 40 2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 43 2.2.2.1 Nội dung 43 2.2.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 44 2.2.2.3 Nghiệp vụ cơ bản phát sinh 46 2.2.3 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác tại công ty 49 2.2.3.1 Nội dung 49 2.2.3.2 Chứng từ ghi sổ 49 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 51 3.1 Nhận xét 51 3.1.1 Ưu điểm 51 3.1.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 51 3.1.1.2 Về chứng từ kế toán 51 3.1.1.3 Về sổ sách kế toán 51 3.1.2 Nhược điểm 52 3.2 Kiến nghị 52 SVTH: Nguyễn Thùy Trang vi
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT QLPX Quản lý phân xưởng QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TGHĐ Tỉ giá hối đoái BTC Bộ tài chính GTGT Giá trị gia tăng HTKT Hệ thống kế toán BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CBNV Cán bộ nhân viên HĐKD Hoạt động kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế DT Doanh thu VCSH Vốn chủ sở hữu NCC Nhà cung cấp NCTT Nhân công trực tiếp SVTH: Nguyễn Thùy Trang vii
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Các chỉ số lợi nhuận của công ty giai đoạn 2009 - 2013 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản lý công nợ phải trả 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 311 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 333 1.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT 2.2 Bộ máy tổ chức của công ty Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 2.3 Bộ máy kế toán 2.4 Chu trình nghiệp vụ cơ bản trong HTTTKT 2.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Khoản phải trả người bán 2.6 Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra 2.7 Trình tự luân chuyển chứng từ của thuế GTGT đầu ra Biểu đồ 2.1 Doanh thu của công ty giai đoạn 2009 - 2013 2.2 Lợi nhuận trước thuế của công ty giai đoạn 2009 - 2013 SVTH: Nguyễn Thùy Trang viii
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều của các doanh nghiệp. Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được thành công tốt đẹp trên thị trường là vấn đề các doanh nghiệp luôn trăn trở. Chính vì thế mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động và có hiệu quả, trong đó có sự góp mặt của Bộ phận kế toán. Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa các doanh nghiệp với các đối tượng có quan hệ. Kế toán ghi chép kịp thời chính xác những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dựng kế hoạch hoạt động chặt chẽ, xác thực. Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đã tạo ra sự canh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ - Có trong kinh doanh là điều tất yếu. Xét trên tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ rệt về chất lượng công tác quản lý tài chính nói chung, công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán cũng như quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Phần Mềm FPT HCM, em đã chọn viết đề tài “ Kế toán nợ phải trả tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM” để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. Do thời gian tìm hiểu không được nhiều và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp của thầy và các anh chị trong phòng Kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Tp.Hồ Chí Minh, tháng 7, năm 2014 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THÙY TRANG SVTH: Nguyễn Thùy Trang 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP 1. 1. Đặc điểm chung của các khoản phải trả trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, tính chất: Theo VAS (Chuẩn mực số 01), Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. - Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. - Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác. 1.1.2. Đặc điểm, rủi ro:  Đặc điểm: Nợ phải trả được trình bày trên Bảng Cân đối kế toán dưới 2 khoản mục: Nợ ngắn hạn: là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời gian trả nợ trên 1 năm. Tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả khác nhau, đồng thời trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả luôn biến động. Do đó, doanh nghiệp cần phải quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. Cuối niên độ kế toán trước (hoặc đầu niên độ kế toán hiện hành), doanh nghiệp phải phân loại các khoản nợ phải trả thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả, đảm bảo thanh toán đúng thời hạn, chính xác, an toàn và nâng cao uy tín của doanh nghiệp với bạn hàng. Các khoản nợ phải trả được theo dõi đến các thông tin như chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM  Rủi ro đối với nợ phải trả: Rủi ro hối đoái có các loại rủi ro nghiệp vụ, rủi ro kinh tế và rủi ro chuyển đổi. Trong đó, rủi ro nghiệp vụ là rủi ro mà doanh nghiệp hay gặp phải. Rủi ro nghiệp vụ là loại rủi ro hối đoái thường xảy ra đối với các khoản thanh toán thu, chi tính bằng ngoại tệ trong tương lai của một doanh nghiệp. Nếu sức mua của đồng tiền phải trả thay đổi so với sức mua của đồng nội tệ thì có thể xảy ra rủi ro nghiệp vụ đối với các khoản phải trả. Để phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ đối với các khoản phải trả, doanh nghiệp có thể chọn lựa thực hiện các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn hay bằng các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ.  Quản lý công nợ phải trả: Công nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh được tài trợ từ bên ngoài của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả. Quản lý tốt công nợ phải trả giúp xác định hiệu quả của việc sử dụng vốn cũng như tình hình trả nợ và khả năng trả nợ của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai, tìm ra được những nguyên nhân tăng giảm biến động của công nợ, sự phân bố của công nợ trong một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tìm ra được sự hợp lý và bất hợp lý trong công tác tổ chức và thanh toán mà kịp thời đưa ra biện pháp khắc phục, có kế hoạch trả nợ, tránh tình trạng trả chậm, để nợ quá hạn gây mất uy tín với chủ nợ. Doanh nghiệp cần lưu ý các khoản nợ phải trả vì theo Luật phá sản thì doanh nghiệp có thể bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Vì vậy, doanh nghiệp cần duy trì một mức vốn hợp lý để có được các kế hoạch trả các khoản nợ đến hạn. Việc quản lý tốt công nợ phải trả không chỉ đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên duy trì một lượng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là doanh nghiệp cần tổ chức hoạt động kinh doanh hiệu quả để tạo nguồn thanh toán, từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp với chủ nợ. Do đó mục tiêu cơ bản nhất cần đặt ra trong quá trình quản lý công nợ là phải đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, gây dựng và giữ vững lòng tin đối với chủ nợ. Để phân tích tình hình thanh toán các khoản phải trả, ta có các chỉ tiêu: - Số vòng luân chuyển các khoản phải trả: SVTH: Nguyễn Thùy Trang 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM ố ò â ể á ả ả ả S v ng lu n chuy nổ c c khoố ền phà i tr ị ố ư ì â á ả ả ả T ng s ti n h ng mua ch u = S d b nh qu n c c kh n ph i tr - Thời gian quay vòng các khoản phải trả: ờ ủ ỳ â í ố ò â ể á ả ả ả Thời gian quay vòng các khoản phải trảtrả ngắn = thì tốc độ thanh toán tiền của doanh nghiệp nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn, và ngược lại.  Quy trình quản lý công nợ phải trả: Quản lý công nợ phải trả Quản lý nhà Ghi nhận Thanh toán Bù trừ cung cấp công nợ công nợ Cập nhật Ghi nhận Thanh toán Bù trừ danh mục công nợ công nợ công nợ nhà cung cấp Trả trước Sơ đồ 1.1 Chức năng tổng quát quy trình quản lý công nợ phải trả Quy trình quản lý công nợ phải trả được thực hiện theo các bước: Quản lý NCC, ghi nhận công nợ, thanh toán và bù trừ công nợ. - Quản lý nhà cung cấp: Các bộ phận có nhu cầu cập nhật NCC sẽ làm yêu cầu cập nhật sau đó gửi cho bộ phận chịu trách nhiệm quản lý danh mục NCC trong hệ thống. Bộ phận phụ trách hệ thống quản lý NCC phân tích yêu cầu là thêm mới hay sửa chữa, kiểm tra NCC đã tồn tại chưa. Nếu chưa có SVTH: Nguyễn Thùy Trang 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM thì thực hiện tạo mới NCC trong hệ thống, sau đó thông báo kết quả cho người yêu cầu. Dựa vào thông tin về NCC và dữ liệu đã phát sinh với NCC để tiến hành phân tích, quản lý NCC. Cuối cùng phải cập nhật thông tin NCC vào hệ thống. - Ghi nhận công nợ: Bộ phận có phát sinh công nợ phải trả cho NCC làm yêu cầu đề nghị ghi nhận với kế toán công nợ. Sau khi nhận được hóa đơn, kế toán công nợ sẽ kiểm tra độ chính xác của hóa đơn. Nếu chưa hợp lệ, kế toán công nợ có trách nhiệm thông tin lại cho bộ phận đã yêu cầu để giải quyết. Nếu hợp lệ sẽ nhập giao dịch vào hệ thống. Sau đó tiến hành 1 loạt các hoạt động tiếp của quy trình như: kiểm tra xem có khoản trả trước không, chọn chứng từ trả trước. Cuối cùng kế toán công nợ hoàn thành giao dịch, in các chứng từ để lưu và theo dõi công nợ trên hệ thống. - Thanh toán: Bộ phận có nhu cầu thanh toán cho NCC làm yêu cầu đề nghị thanh toán cho kế toán công nợ. Kế toán công nợ kiểm tra giấy đề nghị, kiểm tra thông tin các phòng ban và các giấy tờ liên quan. Nếu không hợp lệ sẽ gửi lại các bộ phận đã đề nghị để chỉnh sửa. Còn nếu đúng sẽ thực hiện lập giao dịch thanh toán công nợ (cần xác định thanh toán cho hóa đơn nào bằng cách chọn hóa đơn). Tiếp theo kế toán trưởng dựa vào chứng từ thanh toán kế toán đã lập, thực hiện kiểm tra thông tin để duyệt chứng từ. Cuối cùng thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi, ủy nhiệm chi để thực hiện thanh toán. - Bù trừ công nợ: Bộ phận có nhu cầu thanh toán cho NCC làm yêu cầu đề nghị bù trừ công nợ. Kế toán công nợ kiểm tra đề nghị, thông tin tại các phòng ban và các giấy tờ liên quan. Nếu không hợp lệ sẽ có trách nhiệm thông tin lại cho bộ phận đã đề nghị. Tiếp theo sẽ thực hiện giao dịch bù trừ công nợ trên hệ thống, xác định những hóa đơn được thanh toán khi bù trừ công nợ. Cuối cùng kế toán trưởng dựa vào chứng từ bù trừ công nợ của kế toán công nợ đã lập để thực hiện kiểm tra thông tin để duyệt chứng từ. Kế toán công nợ tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ thống. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 1. 2. Kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp 1.2. 1. Kế toán phải trả cho người bán: 1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Khái niệm: Phải trả cho người bán là nợ phát sinh xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, mà doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.  Nguyên tắc hạch toán: - Nợ phải trả cho người bán, người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng). - Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả người bán” - Số tiền đã trả người bán - Số tiền phải trả cho người bán - Số tiền ứng trước cho người bán - Điều chỉnh chênh lệch giữa giá - Số nợ giảm do: giảm giá, chiết khấu, tạm tính nhỏ hơn giá thực tế khi hàng mua trả lại có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức Số dư: Số tiền còn phải trả cho người bán Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng - Phiếu chi. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 1.2.1.4. Sổ chi tiết: Đơn vị : Mẫu số S31 – DN Địa chỉ : (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tượng : Loại tiền : VNĐ Thời Số phát Ngày Chứng từ Số dư TK hạn sinh tháng Diễn giải đối được ghi Số Ngày ứng chiết Nợ Có Nợ Có sổ hiệu tháng khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ - Cộng số phát sinh x x x X - Số dư cuối kỳ x x x x -Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký ,họ tên) ( Ký ,họ tên) SVTH: Nguyễn Thùy Trang 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 1.2.1.5 Hạch toán chi tiết Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 311 1.2.1.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Nghiệp vụ 1: Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: SVTH: Nguyễn Thùy Trang 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM a. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). Nghiệp vụ 2: Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: - Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). Nghiệp vụ 3: Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành: SVTH: Nguyễn Thùy Trang 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). Nghiệp vụ 4: Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562) Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). Nghiệp vụ 5: Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112, 311, 341, Nghiệp vụ 6: Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112,. . . Nghiệp vụ 7: Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 331 - Phải trả cho người bán. Nghiệp vụ 8: Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi: SVTH: Nguyễn Thùy Trang 11
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nghiệp vụ 9: Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). Nghiệp vụ 10: Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). Nghiệp vụ 11: Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 711 - Thu nhập khác. Nghiệp vụ 12: Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã khấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu trừ thuế), căn cứ vào hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ gồm cả thuế GTGT đầu vào). Nghiệp vụ 13: Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng: SVTH: Nguyễn Thùy Trang 12
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã nhận). - Khi bán hàng nhận đại lý, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý). - Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán). - Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý) Có các TK 111, 112,. . . Nghiệp vụ 14: Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán như sau: - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) SVTH: Nguyễn Thùy Trang 13
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 1.2. 2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Khái niệm: Tài khoản này thể hiện mối quan hệ của doanh nghiệp và Nhà nước về các khoản thuế, phí và lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào kho bạc Nhà nước trong kỳ kế toán năm, trong đó các khoản thuế phải nộp theo định kỳ cho Nhà nước là các khoản thanh toán chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số các khoản mà doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước.  Nguyên tắc hạch toán: - Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. - Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam) 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” - Số thuế GTGT đã được - Số thuế GTGT đầu ra và khấu trừ trong kỳ số thuế GTGT hàng nhập - Số thuế, phí, lệ phí và các khẩu phải nộp khoản phải nộp đã nộp - Số thuế, phí, lệ phí và các vào ngân sách Nhà nước khoản phải nộp vào ngân SVTH: Nguyễn Thùy Trang 14
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Số thuế được giảm trừ vào sách Nhà nước. số thuế phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số dư: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 15
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3338- Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các loại thuế khác không ghi vào các tài khoản trên, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, các nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. . . Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại thuế. - Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá. 1.2.2.3. Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, mua hàng dịch vụ  Phiếu thu, phiếu chi  Giấy báo nợ, giấy báo có 1.2.2.4. Sổ chi tiết sử dụng:  Sổ cái tài khoản 333  Sổ chi tiết tài khoản 3331, 3332, 3333, , 3339  Sổ tổng hợp các khoản thuế phải nộp nhà nước. 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: SVTH: Nguyễn Thùy Trang 16
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán TK 333 1.2. 3. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác: 1.2.3.1. Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 17
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” - BHXH phải trả cho công - Số trích BHXH, BHYT, nhân viên BHTN, KPCĐ hàng tháng - BHXH, BHYT, BHTN, và tính vào chi phí sản xuất KPCĐ nộp cho các cơ quan - Giá trị tài sản thừa chưa rõ quản lý nguyên nhân - Các khoản đã chi về KPCĐ - Tổng số doanh thu chưa thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản phải trả liên quan đến cổ phần hoá doanh nghiệp - Các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn - Các khoản phải trả, phải nộp khác - Các khoản chi vượt, chi hộ được thanh toán. Số dư: Phản ánh số trích lớn hơn số thực tế chi về BHXH, KPCĐ Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 338 (3381). - Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị. - Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 18
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định. - Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ các khoản phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp và các khoản phải trả khác theo qui định. - Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn: Phản ánh số tiền mà đơn vị nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian dưới 1 năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết. - Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh; Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản từ TK 331 đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387. 1.2.3.3. Chứng từ sử dụng:  Phiếu thu, phiếu chi  Phiếu nhập, phiếu xuất  Hóa đơn bán hàng 1.2.3.4. Sổ chi tiết:  Sổ cái Tài khoản 338 SVTH: Nguyễn Thùy Trang 19
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM  Sổ chi tiết Tài khoản 338  Sổ tổng hợp các khoản phải trả khác 1.2.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán TK 338 SVTH: Nguyễn Thùy Trang 20
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 2.1.1 Quá trình hình thành công ty 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ Phần Phần Mềm FPT (FPT Software) là một trong 11 thành viên thuộc Tập Đoàn FPT là tập đoàn công nghệ thông tin và viễn thông hàng đầu Việt Nam. Công Ty Cổ Phần Phần Mềm FPT được thành lập lần đầu ngày 13/01/1999 tại Thủ Đô Hà Nội. Hiện tại có hơn 4700 cán bộ nhân viên làm việc tại 6 chi nhánh ở nước ngoài (Nhật bản, Pháp, Mỹ, Malaysia, Úc,) Công Ty Cổ Phần Phần mềm FPT tập trung chính vào gia công phần mềm xuất khẩu (Software outsourcing) và là đối tác tin cậy của nhiều tập đoàn công nghệ trên thế giới như IBM, HP, Sanyo, Hitachi, Panasonic Trong quá trình 10 năm phát triển, Công ty Cổ Phần Phần mềm FPT là một trong những công ty có tốc độ phát triển nhanh nhất trong lĩnh vực gia công phần mềm (100%/năm) vốn trong nước. Liên tục nằm trong danh sách 500 công ty cung cấp dịch vụ và phần mềm lớn nhất thế giới theo báo cáo của Software Magazine. FPT Software là doanh nghiệp Công Nghệ Thông Tin Việt Nam duy nhất lọt vào danh sách uy tín của giới Công Nghệ Thông Tin toàn cầu. Kết quả trên được đưa ra dựa vào quá trình phân tích 4 tiêu chí lớn: Kết quả kinh doanh và năng lực lãnh đạo; Chất lượng và độ trưởng thành của khách hàng; Độ đa dạng của các dịch vụ, khả năng cung ứng dịch vụ trên toàn cầu. Danh sách này tập hợp các doanh nghiệp có năng lực xuất sắc trong việc cung cấp Dịch vụ Gia công Phần mềm (ITO - Information Technology Outsourcing) và Dịch vụ Gia công Quy trình Doanh nghiệp (BPO - Business Process Outsourcing) trên thế giới. Không chỉ vậy 2013 là năm thứ hai liên tiếp FPT Software nằm trong Top 100 nhà cung cấp dịch vụ CNTT và BPO trên toàn cầu do Công ty truyền thông Global Services (Ấn Độ) và Công ty tư vấn NeoGroup (Mỹ) đánh giá. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 21
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Công Ty TNHH Phần Mềm FPT- Hồ Chí Minh là chi nhánh trong nước của Công ty Cổ Phần Phần Mềm FPT có trụ sở đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh. • Địa chỉ: Lô T2 Đường D1 KCN Cao, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh. • Tên tiếng Anh:FPT Software- HCM • Tổng Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Thành Lâm • Giấy phép kinh doanh: 413041000036 | Ngày cấp: 29/03/2010 • Mã số thuế: 0310634373 • Ngày hoạt động: 01/03/2011 • Hoạt động chính: Sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phần mềm • Địa chỉ website công ty: • Vốn điều lệ: 377,086,430,000 VND • Vốn sở hữu: 249,141,000,000 VND (66, 07%) • Nhân sự: 1200 người. 2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.1.2.1 Tầm nhìn Công ty TNHH Phần Mềm FPT luôn lấy phương châm: "FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ. Là đối tác tin cậy không chỉ đối với các doanh nghiệp lớn trong nước như : Unilever, Kinh Đô, ngân hàng Đông Á, ngân hàng Vietcombank v.v mà là doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm tin cậy và được chọn lựa từ rất nhiều Tập Đoàn, Công Ty nổi tiếng thế giới như : Toshiba, Hitachi, Nokia, Samsung v.v Mục tiêu trên được cụ thể như sau: Tiếp tục phát triển thị trường truyền thống Nhật Bản, đẩy mạnh hai thị trường quan trọng là Mỹ và châu Âu. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 22
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.1.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động Công ty TNHH Phần mềm FPT-HCM là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, gia công phần mềm. Sản xuất phần mềm một cách linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng đề ra và luôn hoàn thành công việc đúng thời hạn, an toàn chất lượng của sản phẩm cũng như về công tác bảo mật thông tin. Chức năng chính là sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phần mềm như: Sản phẩm, Dịch vụ: - Cung cấp các dịch vụ Điện toán Đám mây (Cloud Computing) như dịch vụ ảo hóa, phần mềm dịch vụ (SaaS, cung cấp phần mềm như dịch vụ, khách hàng trả tiền theo thực tế sử dụng) - Ứng dụng di động (Mobility) được cung cấp cho cả khách hàng cuối và khách hàng doanh nghiệp với các giải pháp quan trọng như hệ thống quản lý thiết bị di động, hệ thống quản lý ứng dụng di động, di động hóa hệ thống IT của doanh nghiệp - Dịch vụ gia công quy trình kinh doanh (BPO) với các dịch vụ kế toán tài chính, xử lý dữ liệu, dịch vụ khách hàng - quản trị nguồn lực - Thiết kế phần mềm nhúng cho các thiết bị điện thoại di động chạy hệ điều hành iOS, Android, thiết bị bán dẫn, thiết bị điện tử tiêu dùng, ngành sản xuất ô tô và thiết bị hàng không. - Phát triển ứng dụng và bảo trì. - Phát triển ứng dụng và bảo trì phần mềm, kiểm thử chất lượng phần mềm bao gồm kiểm thử tích hợp hệ thống, kiểm thử vận hành, kiểm thử tự động hóa. - Xây dựng phát triển phần mềm gồm phát triển các sản phẩm phần mềm, phát triển các ứng dụng mới, phát triển các phần mềm tùy chỉnh  Giải pháp, dịch vụ phần mềm - Giải pháp cho khách hàng trong lĩnh vực tài chính như giải pháp tổng thể dành cho các công ty chứng khoán (FPT.UTS), Phần mềm kết nối ngân hàng và các công ty chứng khoán (FPT.Smartconnect), phần mềm thu ngân sách qua ngân hàng - Các khách hàng lớn của lĩnh vực giải pháp, dịch vụ phần mềm: Đa số thuộc khối cơ quan chính phủ như Tòa án Nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối SVTH: Nguyễn Thùy Trang 23
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM cao, Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Tổng cục Hải quan, Các tập đoàn, tổng công ty lớn trong nước như Petrolimex, Vinamilk Công ty TNHH Phần Mềm FPT- HCM hiện đang sở hữu các cứng chỉ chất lượng như: CMMi-5, ISO 27001 :2005(BS7799-2 :2002), ISO 9001 :2008(ISO 9001 :2000) Cùng với số lượng đội ngũ Kỹ sư có kinh nghiệm, chất lượng cao và đạt được các chứng chỉ cần phải có trong lĩnh vực phần mềm 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty FPT SVTH: Nguyễn Thùy Trang 24
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công Ty TNHH Phần Mềm FPT- Hồ Chí Minh CHỦ TỊCH CÔNG TY TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC KHỐI BẢO ĐẢM KINH KHỐI SẢN XUẤT DOANH GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG CÁC KHỐI ĐẢM TRUNG BẢO KINH DOANH TÂM SẢN XUẤT CÁC P. P. P. QL P. TRUNG KẾ NHÂN CHẤT HÀNH TÂM SẢN TOÁN SỰ LƯỢNG CHÍNH XUẤT P. CƠ PHÒNG SỞ VẬT IT CHẤT Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Phần mềm FPT Hồ Chí Minh SVTH: Nguyễn Thùy Trang 25
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban chính trong công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh  Chủ tịch Công ty Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.  Tổng Giám đốc Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty  Giám đốc khối sản xuất Có chức năng hoạch định chiến lược sản xuất, hoạch định các nguồn lực vật chất trong sản xuất. Tổ chức bộ máy sản xuất, áp dụng các hệ thống công cụ quản lý tiên tiến. Chỉ huy, điều phối hoạt động sản xuất và kiểm soát các tiêu chuẩn sản xuất của Công ty.  Trung tâm sản xuất Khối sản xuất của công ty gồm 5 khối gồm FSU1, FSU3, FSU11, FSU15, FSU17. Vì khách hàng của công ty thuộc những thị trường khác nhau vì vậy khối sản xuất được chia thành 5 khối, dưới mỗi khối thì có các trung tâm sản xuất, mỗi trung tâm sản xuất tiếp nhận dự án của từng đối tượng khách hàng ở từng khu vực, quốc gia, ngôn ngữ khác nhau vì vậy Giám Đốc mỗi khối FSU cũng sẽ có những chiến lược kế hoạch phù hợp với điều kiện từng thị trường, nhu cầu khách hàng khác nhau. FSU1 : Khách hàng FSU1 chủ yếu là khách hàng thị trường Châu Âu và Hoa Kỳ, Úc. Ứng với thị trường này thì các kỹ sư phải có vốn tiếng anh tốt. FSU3 : Khách hàng thuộc thị trường trong nước như : Ngân Hàng Đông Á, Ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank, SVTH: Nguyễn Thùy Trang 26
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM FSU11, FSU15, FSU17 : Khách hàng Nhật Bản chiếm 51% lượng khách hàng toàn Công ty vì vậy trong Công ty có đến 3 FSU làm việc cho thị trường Nhật Bản.  Giám đốc khối đảm bảo kinh doanh Có nhiệm vụ điều tiết các hoạt động của các phòng ban như phòng nhân sự, kế toán, hành chính, bộ phận IT Kích thích các phòng ban có sự hỗ trợ qua lại và giúp các hoạt động của Doanh nghiệp được thông suốt.  Phòng Nhân sự Tổ chức sắp xếp về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân chuyển, thi đua, khen thưởng, kỷ luật nhân sự trong toàn Công ty theo đúng luật pháp và quy chế của Công ty. - Xây dựng chiến lược phát triển nguồn vốn nhân lực, xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn nhân lực toàn Công ty đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn. - Quản lý tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT. Quản lý hợp đồng lao động trong toàn Công ty. Quản lý nhân sự trong công ty nhằm hình thành một đội ngũ công nhân viên đoàn kết có nghiệp vụ chuyên cao.  Phòng kế toán Thực hiện việc tổ chức công tác kế toán, xây dựng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ, luân chuyển chứng từ, hệ thống báo cáo theo đúng chế độ kế toán, chế độ báo cáo với Ngân hàng Nhà nước thống nhất trong toàn Công ty để trình Tổng giám đốc phê duyệt.Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ/đột xuất theo quy định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của Nhà nước. Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ khách hàng và các phòng/ban trong Công ty theo quy định của Pháp luật và quy định của Công ty  Phòng hành chính Xử lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng.Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 27
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM  Phòng IT Giúp Công ty thực hiện chức năng quản lý, sử dụng, sửa chữa, bảo quản có hiệu quả các trang thiết bị máy tính phục vụ cho sản xuất và các hoạt động khác trong công ty.  Phòng quản lý chất lượng dự án Hỗ trợ Giám đốc xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống quản lý chất lượng, hướng các hoạt động tuân theo tiêu chuẩn an toàn, tiến hành đánh giá sản xuất thử nghiệm, là đại diện cho Công ty trước các tổ chức chứng nhận  Phòng cơ sở vật chất Có chức năng ra quyết định chỉ đạo và điều hành các công tác quản lý cơ sở vật chất. Tổ chức khai thác sử dụng cơ sở vật chất. Thực hiện công tác vệ sinh môi trường và quản lý công tác phòng cháy chữa cháy, giữ gìn trật tự an toàn trong Công ty Nhận xét về bộ máy tổ chức của công ty Như sơ đồ trên, ta nhận thấy cơ cấu tổ chức của công ty như là một hệ thống được liên kết một cách chặt chẽ. Đứng đầu công ty là Chủ tịch Công ty, dưới là Tổng Giám đốc và và tiếp theo là trưởng các phòng ban. Nhìn chung công ty được tổ chức theo mô hình kinh doanh rộng. Vì vậy công ty chia thành 2 khối gồm khối văn phòng và khối sản xuất.Chính sự phân chia khoa học này đã giúp bộ máy công ty luôn vững mạnh và đạt được những hiệu quả cao nhất, đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế của thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng. 2.1.2.4 Chính sách đãi ngộ FPT xác định con người là yếu tố cốt lõi của sự phát triển, là nguyên khí của Tổ chức, chính vì vậy, FPT rất chú trọng đến chính sách đãi ngộ và thăng tiến, quan tâm đến đời sống của CBNV, với phương châm tạo cho CBNV có một cuộc sống “đầy đủ về vật chất và phong phú về tinh thần”. Chính sách này được xây dựng căn cứ trên các tiêu chí: - Tương xứng với kết quả công việc, giá trị đóng góp cho FPT. - Cạnh tranh theo thị trường. - Khuyến khích tăng kết quả và chất lượng công việc. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 28
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Công bằng và minh bạch. Nhận xét : - Do đặc thù sản xuất thuộc ngành Công Nghệ Thông Tin nên số lượng lao động trực tiếp tại Công ty chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng số cán bộ, công nhân viên, cụ thể lao động trực tiếp tại công ty là 73,33% và lao động gián tiếp chiếm 26,66%. Trong đó, số lượng cán bộ, công nhân viên nam tại công ty cao hơn so với nữ, lao động nữ tập trung chủ yếu ở khu vực văn phòng và quản lý. Đây là tỉ trọng hợp lí vì lao động trong ngành Công nghệ Thông Tin hầu hết số lượng nam chiếm số lượng áp đảo. Ngoài ra, công ty có một lực lượng lao động trẻ có nhiệt huyết cao và năng động. Đây là một thế mạnh của công ty khi khai thác, sử dụng được nguồn nhân lực trẻ này. Số cán bộ, công nhân viên có trình độ Đại học và cao đẳng trở lên chiếm tỉ lệ khá cao (khoảng 85%) vì do tính chất công việc ngành sản xuất phần mềm phải sử dụng trí tuệ và trình độ chuyên môn cao. → Nhìn chung, hoạt động kinh doanh trong các năm là tương đối tốt, tất cả các năm đều có lợi nhuận.Qua bảng phân tích trên, ta thấy được tình hình khó khăn trong hoạt động kinh doanh cả về doanh thu lẫn lợi nhuận của năm 2013 nhưng cũng có những chuyển biến tích cực hơn vào thị trường tương lai. 2.1.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.2.5.1 Giới thiệu chung Phòng Kế toán thực hiện việc tổ chức công tác kế toán, xây dựng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ, luân chuyển chứng từ, hệ thống báo cáo theo đúng chế độ kế toán, chế độ báo cáo với Ngân hàng Nhà nước thống nhất trong toàn Công ty để trình Tổng giám đốc phê duyệt.Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ/đột xuất theo quy định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của Nhà nước. Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ khách hàng và các phòng/ban trong Công ty theo quy định của Pháp luật và quy định của Công ty SVTH: Nguyễn Thùy Trang 29
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.1.2.5.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỸ KẾ TOÁN THANH TOÁN Sơ đồ 2.3 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 2.1.2.5.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban. -Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm điều hành, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các bộ phận kế toán hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Kế toán trưởng là người tổng hợp, phân tích thông tin kịp thời, chính xác nhằm cho các nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định đúng đắn trong SXKD. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc về tính chính xác của số liệu kế toán. -Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý TSCĐ, tính khấu hao chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu lên báo cáo chuyển cho kế toán trưởng trước khi trình Giám đốc hàng tháng, quý, năm, chấn chỉnh đôn đốc công việc của các vị trí kế toán. -Thủ quỹ: Lưu trữ tiền mặt và chỉ chi thu khi có đầy đủ chứng từ gốc, kiểm kê tiền mặt thường xuyên. -Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm theo dõi tình hình tăng, giảm hay số hiện có của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty. Ngoài ra kế toán thanh toán còn đảm nhận việc nộp thuế và phụ trách việc lập, quản lý, thanh toán các hợp đồng tín dụng, các khoản lãi của tiền gửi, tiền vay. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 30
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Tiến hành việc hạch toán các bút toán có liên quan đến việc thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và phản ánh các khoản thu, chi này vào phần mềm kế toán, định kì thực hiện việc khóa sổ và lập các báo cáo quỹ và sổ quỹ tiền mặt. - Kế toán công nợ: Là người chịu trách nhiệm với toàn bộ công nợ của công ty như: nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp, kiểm tra công nợ, theo dõi tình hình thực hiện các thể loại hợp đồng mua bán. + Tiếp nhận các hợp đồng kinh tế từ bộ phận kĩ thuật của công ty + Hoàn thành các thủ tục xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp đồng thời kiêm xác nhận các chứng từ liên quan. + Theo dõi sát sao tình hình thực hiện công nợ của từng khách hàng theo chứng từ phát sinh + Không những phải thúc đẩy, đôn đốc việc trả nợ cho người bán mà hàng kì phải làm xác nhận công nợ với các chi nhánh, công ty. + Cuối kì lập báo cáo công nợ, bao gồm cả công nợ đặc biệt cho toàn bộ công ty. 2.1.2.5.4 Nội dung công tác kế toán Về chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QN-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài Chính ban hành Tổ chức hình thức chứng từ: -Công ty sử dụng chứng từ theo mẫu quy định của BTC. Mẫu chứng từ theo quyết định số 15/2006/QN-BTC ngày 20/03/2006 của BTC ban hành. -Các loại chứng từ mà công ty thường sử dụng: +Do công ty tự lập 1 số loại chứng từ như: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, vv +Ngoài ra còn có 1 số loại chứng từ nhập từ bên ngoài: Giấy báo nợ, giấy báo có của người bán, giấy nộp tiền vào ngân sách vv Hình thức Bộ máy kế toán: Hình thức bộ máy kế toán tập trung: toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tập trung tại phòng kế toán. Hầu như tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản, ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập báo cáo đều được đồng loạt tập trung hoàn thành ở phòng. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 31
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Tổ chức hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng HTTK theo quyết định số 15/2006/QN-BTC ngày 20/03/2006 của BTC ban hành. Tổ chức hệ thống báo cáo : -BCTC sẽ được lập dựa trên phần mềm có sẵn thiết kế riêng của công ty. Cuối năm sau khi khóa sổ kế toán lập và in ra các báo cáo cho ban giám đốc xem xét. Hệ thống BCTC của công ty bao gồm: +Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN +Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B 02 – DNN +Thuyết minh BCTC: Mẫu số B 09 – DNN +Bảng lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 – DNN +Bảng cân đối số phát sinh: Mẫu số F 01 – DNN 2.1.2.5.5 Hình thức tổ chức kế toán - Kỳ kế toán: kỳ kế toán theo quý - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 và căn cứ mỗi quý lập báo cáo một lần. - Phương thức tính thuế: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp hoạch toán: theo phương pháp kê khai thường xuyên - Đơn vị tiền tệ sử dung: Việt Nam Đồng (VND) -Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong công ty được tính theo phương pháp tuyến tính (phương pháp đường thẳng) theo quy định số 166/1999/QĐ- BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính (không có trường hợp khấu hao đặc biệt). - Công ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 30/03 /2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để hoàn thiện công tác kế toán của mình. Công ty tổ chức hạch toán theo tháng và quyết toán theo quý SVTH: Nguyễn Thùy Trang 32
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.1.2.5.6 Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp a. Chu trình nghiệp vụ cơ bản trong HTTTKT CÁC SỰ KIỆN KINH TẾ CÁC GIAO DỊCH CHU CHU CHU CHU TRÌNH TRÌNH TRÌNH TRÌNH SẢN TÀI CHÍNH TIÊU THỤ CUNG CẤP XUẤT CHU TRÌNH BCTC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.4 Chu trình nghiệp vụ cơ bản trong HTTTKT b. Luân chuyển thông tin kế toán  Chu trình tiêu thụ -Ghi chép các sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu - Nhận đơn đặt hàng của khách - Giao hàng hóa và dịch vụ cho khách - Yêu cầu khách thanh toán tiền hàng - Nhận tiền thanh toán - Hệ thống giao hàng hóa và dịch vụ - Hệ thống lập hóa đơn bán hàng. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 33
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM  Chu trình cung cấp -Ghi chép những sự kiện phát sinh liên quan đến quá trình mua hàng hay dịch vụ - Yêu cầu đặt hàng hay dịch vụ cần thiết - Nhận hàng hay dịch vụ - Đơn vị tiến hành thanh toán theo hóa đơn - Hệ thống mua hàng - Hệ thống nhận hàng - Hệ thống thanh toán theo hóa đơn - Hệ thống chi tiền  Chu trình sản xuất - Ghi chép và xử lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến một sự kiện kinh tế -sự tiêu thụ lao động, vật liệu và chi phí sản xuất chung để tạo thành sản phẩm hoặc dịch vụ - Thanh toán lương - Các hệ thống ứng dụng - Hệ thống tiền lương - Hệ thống hàng tồn kho - Hệ thống chi phí - Hệ thống tài sản cố định  Chu trình tài chính -Ghi chép kế toán các sự kiện lien quan đến việc huy động và quản lý các nguồn vốn quỹ, kể cả tiền mặt -Hệ thống thu quỹ -Hệ thống chi quỹ  Chu trình Báo cáo tài chính -Chức năng: thực hiện báo cáo về các nguồn tài chính, và kết quả đạt được từ việc sử dụng các nguồn tài chính này -Hệ thống sổ cái -Hệ thống BCTC. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 34
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.1.2.5.7 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh Tổng doanh thu 30000 25000 20000 15000 Tổng doanh thu 10000 5000 0 2009 2010 2011 2012 2013 DVT: Tỷ đồng Biểu đồ 2.1 Doanh thu công ty qua các năm (Biểu đồ mang tính chất minh họa) 3000 LN trước thuế 2500 2000 1500 1000 LN trước thuế 500 0 2009 2010 2011 2012 2013 Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận trước thuế của công ty qua các năm SVTH: Nguyễn Thùy Trang 35
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Các chỉ số lợi nhuận Các chỉ số lợi nhuận 2009 2010 2011 2012 2013 1 Tỷ lệ Lãi gộp 17,7% 19,7% 19,4% 19,1% 18,5% 2 Tỷ lệ EBITDA/ DT 9,3% 11,3% 12,6% 12,0% 12,0% 3 Lãi trước Thuế/ DT 7,4% 9,1% 9,9% 9,6% 9,5% 4 Lãi sau Thuế/DT 6,3% 7,5% 8,2% 8,0% 7,8% Bảng 2.1 Các chỉ số lợi nhuận của công ty 2009- 2013 2.1.2.5.7 Ưu nhược điểm và định hướng của công ty về công tác Kế toán Ưu điểm:  Nhân viên xử lý các nghiệp vụ kinh tế theo đúng các quy trình hạch toán kế toán và ghi chép sổ sách kế toán rõ ràng, thực hiện đúng chế độ kế toán.  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng đến đâu kế toán cập nhật đến đó để giúp cho kỳ báo cáo hàng tháng, năm, quý được chính xác Nhược điểm:  Quy trình xử lý còn khá dài dòng và gặp khó khăn trong việc lưu trữ, bổ sung chứng từ.  Hình thức ghi sổ kế toán của công ty là hình thức chứng từ ghi sổ mà việc ghi sổ thường ghi vào cuối tháng số lượng ghi chép nhiều trùng lặp, hiệu suất cung cấp thông tin còn chưa cao. 2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải trả tại công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 2.2.1 Kế toán các khoản phải trả cho người bán 2.2.1.1 Nội dung Công ty TNHH Phần mềm FPT chuyên gia công, xuất khẩu phần mềm nên nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất chủ yếu là các loại máy tính, máy móc phù hợp. Phục vụ để sản xuất, thiết kế ra những phần mềm tối ưu nhất. Khi có nhu cầu mua, công ty sẽ liên hệ với nhà cung cấp, khi vật phẩm đến kho, kế toán sẽ kiểm tra và và nhận hóa đơn của bên nhà cung cấp và kết chuyển vào các khoản phải trả cho người bán. Tùy thuộc vào thời hạn thanh toán mà công ty tiến hành thanh toán khi đến hạn cho nhà cung cấp. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 36
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán các khoản phải trả cho người bán thường sử dụng các chứng từ như: phiếu chi, hoá đơn bán hàng của bên bán, giấy báo Nợ của Ngân hàng, bản hợp đồng SVTH: Nguyễn Thùy Trang 37
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Người bán Kho hàng Bộ phận mua hàng Hoá đơn mua Phiếu nhập Đơn đặt hàng hàng kho N Kiểm tra, đối chiếu, lập voucher Chuyển kế Đơn đặt hàng toán trưởng ký duyệt Phiếu nhập kho Phiếu Chi Hoá đơn mua hàng Phiếu chi Đơn đặt hàng Phiếu nhập kho Hoá đơn mua Tài vụ hoặc kiểm D hàng soát chi tiêu Phiếu chi Chuyển bộ phận tài vụ thanh toán khi tới hạn thanh toán SVTH: Nguyễn Thùy Trang 38
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Bộ phận nhận hàng Kho hàng/ bảo quản hàng BP mua hàng Nhà cung cấp 1 Đặt hàng 2 Phiếu gửi hàng (cùng hàng hoá) 2 1 Phiếu A Đối chiếu, đặt nhập kho hàng, đếm, kiểm hàng DL nhận hàng CSDL Đếm, kiểm Kiểm tra DL, cập hàng, ký nhật DL và in phiếu (DL Hàng tồn kho, phiếu nhập kho/ phiếu nhận DL kế hoạch SX, hàng DL ngân sách, DL Người bán) 2 1 Phiếu Phiếu gửi hàng 2 nhập kho Đặt hàng 2 được ký 1 Phiếu nhập kho N 1 Kế toán phải trả N Sơ đồ 2.5 Trình tự luân chuyển chứng tứ của khoản phải trả người bán Diễn giải: Bộ phận mua hàng lập Đơn đặt hàng 2 liên, chuyển liên 1 cho kế toán nợ phải trả, chuyển liên 2 cho bộ phận nhận hàng. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 39
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Bộ phận nhận hàng căn cứ vào Đơn đặt hàng để đặt hàng và tiến hành kiểm tra, đối chiếu với Phiếu gửi hàng cùng hàng hoá do Nhà cung cấp chuyển đến. Sau đó, tiếp tục nhập liệu vào phần mềm kế toán. Bộ phận nhận hàng in Phiếu nhập kho 2 liên từ phần mềm kế toán và chuyển cho Kho hàng. Bộ phận nhận hàng lưu Phiếu gửi hàng và Đơn đặt hàng liên 2 theo Số thứ tự. Bộ phận kho hàng nhận Phiếu nhập kho 2 liên từ bộ phận nhận hàng, tiến hành kiểm tra, ký phiếu xác nhận và chuyển liên 2 Phiếu nhập kho cho Kế toán phải trả, lưu liên 1 Phiếu nhập kho theo số thứ tự. Kế toán phải trả sau khi nhận Hoá đơn mua hàng từ người bán, Phiếu nhập kho liên 2 từ kho hàng, Đơn đặt hàng liên 1 từ Bộ phận mua hàng chuyển đến thì tiến hành kiểm tra, đối chiếu, lập voucher 2 liên và chuyển các chứng từ có liên quan cho kế toán trưởng. Sau khi kế toán trưởng ký duyệt, kế toán phải trả chuyển 1 liên voucher đến bộ phận tài vụ / kiểm soát chi tiêu. Liên còn lại của voucher, cùng với Đơn đặt hàng, Phiếu nhập kho, Hoá đơn được kế toán phải trả lưu tại bộ phận. Đến hạn thanh toán, chuyển cho bộ phận tài vụ các chứng từ có liên quan để tiến hành thanh toán. 2.2.2.4 Nghiệp vụ hạch toán và trình tự ghi sổ của công ty Hàng ngày khi công ty mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người cung cấp thì kế toán sẽ nhận được hoá đơn GTGT do người bán lập. Căn cứ số tiền ghi trên hoá đơn, kế toán nhập số liệu vào chứng từ ghi sổ ghi Có TK 331 về số tiền phải thanh toán cho người bán. - Ngày 20/12/2013 Công ty cổ phần đầu tư Việt Mỹ bán nước uống đóng chai cho Công ty với giá chưa thuế 800.000 đ, thuế suất 10%, chứng từ CP1312- 003 - Ngày 22/12/2013 Mua 10 bộ bàn ghế văn phòng cho nhân viên của công ty TNHH Soloha với giá 12.500.000 đ/ bộ với thuế GTGT 10%, chứng từ CH 1315- 004 - Cùng ngày 22/12/2013 nhận 100 cuốn sổ tay đặt mua của công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà. Giá bán 1 cuốn sổ là 15.000 đ, hóa đơn thuế GTGT 10%, NQ 14384 SVTH: Nguyễn Thùy Trang 40
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Do trả trước tiền mua Sổ của công ty TNHH Hồng Hà nên ngày 31/12 doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% và được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán. Căn cứ các hoá đơn GTGT nhận được như trên kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ ghi Có TK 331. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 42 Tháng 10/2013 Số hiệu Trích yếu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Ngày 153 800.000 CP1312- 20/12/2013 Mua nước đóng chai của công ty Việt Mỹ 331 133 80.000 003 22/12/2013 Mua 10 bộ bàn ghế văn phòng cho nhân viên 211 3 125.000.000 CH 1315- của công ty TNHH Soloha 133 331 12.500.000 004 Mua sổ của công ty Văn phòng phẩm Hồng 22/12/2013 156 3 1.500.000 Hà NQ 14384 133 331 150.000 Hưởng chiết khấu thanh toán của công ty 1 31/12/2013 331 33.000 TNHH Hồng Hà 515 31/12/2013 Tổng Cộng: 139.997.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký,họ tên ) (ký,họ tên) *Có một số công ty nước ngoài bắt buộc công ty FPT Software HCM thanh toán tiền hàng bằng ngoại tệ (USD), lúc này có sự chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ, chẳng hạn như: -Vào ngày 28/10/2012 Công ty có nhập 19.574 YDS Thiết bị từ công ty DONGJIN TEXTILE, với trị giá thanh toán 16.637 USD (Tỷ giá: 20.800 VNĐ/USD), tương đương quy đổi ra tiền VNĐ là 346.049.600 đ. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 41
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM - Đến ngày 3/12/2013 Công ty thanh toán tiền hàng với trị giá thanh toán 16.637 USD, (nhưng tỷ giá lúc này là 21.036VNĐ/USD), tương đương được quy đổi ra tiền VNĐ là 3499.975.932 đ Qua đó, ta thấy tỷ giá khi thanh toán lớn hơn tỷ giá mua hàng. Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ. Sự chênh lệch tỷ giá được hạch toán như sau: Nợ TK 331: 346.049.600 Nợ TK 635: 3.926.332 Có TK 111: 349.975.932 Khi công ty thanh toán tiền mua chịu cho nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền mua hàng (tiền USD được quy đổi bằng tiền mặt) thì kế toán sẽ lập phiếu chi được kế toán trưởng và giám đốc ký hoặc uỷ nhiệm cho ngân hàng chi (nếu thanh toán qua ngân hàng) Đơn vị: Công ty TNHH FPT SOFTWARE HCM Mẫu số 02- TT Địa chỉ: Lô T2 Đường D1 KCN Cao, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0310634373 Điện thoại :08.54259137 PHIẾU CHI Số CT PC 463 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 TK Nợ 331 TK Có 111 Người nhận tiền : Bùi Ngọc Cẩn Địa chỉ : Công ty TNHH DONGJIN TEXTILE Lý do : Chi trả tiền hàng Số tiền: 349.975.000 Bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu bốn trăm ba mươi chín ngàn đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Sau khi( ký, lập họ phiếutên) chi, kế toán (ký,sẽ dùnghọ tên) số liệu để ghi chứng từ (ký, ghi họ sổtên) ghi Nợ TK 331 theo đúng số tiền đã trả và ta có chứng từ ghi sổ số 41 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ quỹ Người nhận tiền (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) SVTH: Nguyễn Thùy Trang 42
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331 THÁNG 12 / 2013 (ĐVT: Đồng) Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Diễn giải đối Số CT Ngày Nợ Có ứng Số dư đầu kỳ 400.216.000 Chi trả tiền hàng cho Cty 44 31/12 111 TNHH Dongjin Textile Mua nước đóng chai của Cty 153 800.000 40 20/12 cổ phần đầu tư Việt mỹ 133 80.000 22/12/2013 Mua 10 bộ bàn ghế văn phòng 211 125.000.000 41 cho nhân viên của công ty 133 12.500.000 TNHH Soloha 22/12/2013 Mua Sổ của công ty Văn phòng 156 1.500.000 42 phẩm Hồng Hà 133 150.000 Hưởng chiết khấu thanh toán 45 515 33.000 của công ty TNHH Hồng Hà Số phát sinh 350.008.000 140.030.000 Số dư cuối kỳ 190.511.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký tên) ( ký tên) ( ký tên, đóng dấu) Chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ. 2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Kế toán thuế GTGT đầu ra 2.2.2.1 Nội dung Khi bán dịch vụ phần mềm cho khách hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trên hóa đơn thuế GTGT phải ghi rõ giá bán chưa thuế, phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng thanh toán. Giống như hạch toán các khoản phải thu, kế toán thuế GTGT đầu ra gồm những chứng từ ban đầu như phiếu thu, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT . SVTH: Nguyễn Thùy Trang 43
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.2.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.6 Trình tự ghi sổ Thuế GTGT đầu ra Hóa đơn chứng từ GTGT Chứng từ ghi sổ ghi TK 3331 Sổ kế toán chi tiết TK Sổ cái TK 3331 3331 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Diễn giải: Hàng ngày các hóa đơn thuế GTGT được chuyển và ghi vào Sổ kế toán chi tiết TK 3331 đồng thời được chuyển thành chứng từ ghi sổ để cuối tháng Kế toán lấy dữ liệu ghi vào sổ Cái TK 3331. Sau đó kế toán sẽ đối chiếu dữ liệu, kiểm tra tính chất đúng sai giữa sổ kế toán chi tiết TK 3331 và sổ cái TK 3331. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 44
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Sơ đồ 2.7 Trình tự luân chuyển chứng từ của Thuế GTGT đầu ra Ban đầu các chứng từ liên quan đến thuế GTGT đầu vào, đầu ra sẽ được nhập bởi nhân viên Kế toán ở các bộ phận kế toán liên quan, các chứng từ khi nhập được đảm bảo chính xác về nguồn cũng như dữ liệu chứng từ. Sau đó chứng từ sẽ được chuyển qua Kế toán thuế để kế toán thuế thực hiện quy trình khấu trừ thuế đồng thời tại đây, kế toán thuế cũng lập bảng kê mua vào và tờ khai thuế GTGT để chuyển cho kế toán trưởng duyệt và kí nhận. Nếu có chỉnh sửa gì thì chính kế toán thuế sẽ lập bảng tổng hợp giải trình khai bổ sung, điều chỉnh những khoản thuế chưa hợp lý. Cuối cùng sẽ chuyển qua cho cơ quan thuế có thẩm quyền để nộp thuế. Trong trường hợp cơ quan thuế trong quá trình duyệt phát hiện những lỗi sai và không đồng ý các báo cáo thuế sẽ yêu cầu Kế toán thuế chỉnh sửa lại cho đúng. Còn nếu báo cáo chính xác và hợp lý sẽ tiến hành nộp thuế như bình thường. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 45
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.2.2.3 Nghiệp vụ cơ bản phát sinh Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng Dong Jinleiports và CTY Newstar golf (thuộc phần phải thu khách hàng), doanh nghiệp dựa vào số liệu tính tiếp phần thuế GTGT phải nộp. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 44, 45 kế toán theo dõi sổ kế toán chi tiết TK 3331 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 3331 Tháng 12/ 2013 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH Ngày đối Nợ Có Nợ Có thán ứng g A B C D 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 0 Thuế GTGTđầu ra phải 43 20/12 nộp 131 12.236.835 - cty Dongjin leiport Thuế GTGTđầu ra phải 44 24/12 nộp 131 2.603.250 – cty Newstar golf Kết chuyển thuế GTGT 48 31/12 133 44.842.257 đầu vào được khấu trừ Tổng cộng 44.842.257 90.944.110 135.786.367 Đồng thời kế toán cũng sử dụng số liệu để ghi sổ Cái TK 3331vào cuối tháng SVTH: Nguyễn Thùy Trang 46
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM SỔ CÁI TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Tháng 12/ 2013 Chứng từ TK Số tiền SH Ngày Diễn giải đối Nợ Có tháng ứng Số dư đầu kỳ 0 43 20/12 Thuế GTGTđầu ra phải nộp – Dongjinleport 131 12.236.835 44 24/12 Thuế GTGTđầu ra phải nộp – Newstar golf 131 2.603.250 48 31/12 K/C thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 133 44.842.257 Số phát sinh 44.842.257 90.944.110 Số dư cuối kỳ 135.786.367 Báo cáo thuế GTGT phải nộp Định kỳ ngày 19 tháng sau kế toán lập Báo cáo thuế GTGT phải nộp để gửi cho cơ quan thuế gồm: Tờ khai thuế GTGT kèm theo Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào theo mẫu quy định. * Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo nguyên tắc cơ sở kinh doanh nộp thuế TNDN hàng quý theo Tờ khai thuế TNDN, nên đến thời điểm cuối quý Công ty lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN nộp cho cơ quan thuế. Báo cáo về thuế thu nhập doanh nghiệp: Dựa trên bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do kế toán lập ra sau quá trình kết chuyển doanh thu và chi phí trong năm, xác định được lợi nhuận trước thuế. Từ đó kế toán thanh toán sẽ dựa vào tổng lợi nhuận trước thuế trong bảng KQHĐKD tính ra thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm. Khi kết thúc năm, công ty nộp Báo cáo tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm cho cơ quan thuế theo mẫu quy định gồm: - Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Thuế TNDN được ưu đãi SVTH: Nguyễn Thùy Trang 47
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Cuối năm, công ty căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị lập Tờ khai từ quyết toán thuế TNDN để tính số thuế phải nộp trong quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 49 Tháng 12 / 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Thuế TNDN phải nộp 2013 821 3334 258.715.466 Tổng cộng 258.715.466 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết và sổ Cái TK 3334 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” Tháng 12 năm 2013 Chứng từ ghi sổ TK đối Số tiền Diễn giải Số hiệu Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 49 31/12 Thuế TNDN phải nộp 2013 821 258.715.466 Cộng số phát sinh 0 258.715.466 Số dư cuối kỳ 258.715.466 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thùy Trang 48
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM 2.2.3 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác tại công ty 2.2.3.1 Nội dung Đối với các khoản phải trả, phải nộp khác kế toán sử dụng giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện, danh sách lao động được hưởng BHXH, bảng thanh toán BHXH, Giấy báo Nợ của NH, các chứng từ có liên quan khác được chuyển từ Phòng nhân sự qua. 2.2.3.2 Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 52 THÁNG 12 / 2013 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích 2 % KPCĐ tính vào NCTTSX 622 3382 432.993 Trích 2 % KPCĐ tính vào QLPX 627 3382 105.734 Trích 2 % KPCĐ tính vào QLDN 642 3382 89.929 Trích 21 % BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí 3383, 622 2.295.385 NCTTSX 3384, 3389 Trích 21% BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí 3383, 627 1.057.370 QLPX 3384, 3389 Trích 21 % BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí 6 3383, 899.288 QLDN 642 3384, 3389 Tổng 4.880.699 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thùy Trang 49
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 53 THÁNG 12 / 2013 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Nộp 30,5 % BHYT, BHXH, BHTN cho BHXH 338 112 5.995.543 Trích 1% nộp KPCĐ cho Liên đoàn lao động BĐ 338 112 314.328 Tổng cộng 6.309.871 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi lên chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ vào sổ kế toán chi tiết của TK 338. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ Cái tài khoản 338 và sử dụng sổ kế toán chi tiết để đối chiếu số liệu. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338 THÁNG 12 / 2013 Chứng từ TK Số phát sinh ghi sổ đối Diễn Giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số dư đầu kỳ 35.158.219 51 31/12 Trích 9,5%BHYT, BHXH, BHTN khấu trừ vào lương 334 1.743.500 52 31/12 Trích 21 %BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí NCTT 622 2.295.385 52 31/12 Trích 21% BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí QLPX 627 1.057.370 52 31/12 Trích 21% BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí QLDN 642 990.288 52 31/12 Trích 2% KPCĐ vào chi phí TTSX 622 342.995 52 31/12 Trích 2% KPCĐ vào chi phí QLPX 627 105.734 52 31/12 Trích 2% KPCĐ vào chi phí QLDN 642 98.929 53 31/12 Nộp 30,5 %BHXH,BHYT,BHTN +1%KPCĐ 112 6.309.871 Tổng số phát sinh 6.309.871 6.634.201 Số dư cuối kỳ 34.833.889 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thùy Trang 50
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 3.1.1 Ưu điểm 3.1.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng là phù hợp với đặc điểm và quy mô của công ty. Như vậy, mọi công việc đều được thực hiện theo tuần tự và được giám sát chặt chẽ từ trên xuống dưới. Các quy định chỉ đạo của Tổng giám đốc sẽ nhanh chóng được chuyển tới đối tượng thực hiện , ngược lại các thông tin báo cáo thực hiện cũng được phản hồi một cách nhanh chóng để Tổng giám đốc xử lý được kịp thời giúp những người chịu trách nhiệm thực hiện hoàn thành tốt công việc và kế hoạch của công ty được triển khai tốt Với mô hình tổ chức các phòng, các bộ phận được quy định rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ ít xảy ra chồng chéo trong công việc, ít gây ra lãng phí và đạt hiệu quả cao trong công việc. 3.1.1.2 Về chứng từ kế toán Công tác hạch toán ban đầu được kế toán sử dụng đầy đủ các loại chứng từ cần thiết để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý giúp cho kế toán tổng hợp được thông tin chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán được nhanh chóng và chính xác, kế toán cập nhật chứng từ kịp thời, tạo thuận lợi cho việc hạch toán nhanh chóng và chính xác. 3.1.1.3 Về sổ sách kế toán Về công tác hạch toán thì kế toán hạch toán hợp lý, phù hợp với quy định của chế độ kế toán hiện hành. + Hình thức kế toán tại cty, hiện nay công ty đang sử dụng hình thức nhật ký chứng từ, cùng với áp dụng chương trình kế toán máy vào công tác kế toán. Vì vậy công tác kế toán được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo thông tin chính xác, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu và cung cấp số liệu kịp thời khi có yêu cầu. + Đối với kế toán phải trả người bán: thì kế toán đã mở chi tiết theo từng đối tượng trả và ghi chép đầy đủ từng lần thanh toán theo đúng quy định. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 51
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM + Đối với kế toán thanh toán với Nhà nước: thì kế toán cũng mở đầy đủ các sổ theo đúng quy định + Đối với các khoản phải trả, phải nộp khác: công tác hạch toán chế độ BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN đầy đủ, đúng theo chế độ hiện hành. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, công ty vẫn còn một số nhược điểm sau: - Công ty tính lương cho công nhân là tính theo thời gian, bên cạnh những mặt tích cực cũng có những mặt hạn chế như sau: Công nhân có tính ỷ lại không tích cực trong làm việc vì công ty không tính lương theo năng suất lao động của công nhân mà tính lương dựa vào số giờ công nhân làm việc. Do đó công nhân không có động lực để làm việc hăng say hơn. - Công tác hạch toán các khoản phải trả chỉ mở chi tiết theo từng đối tượng trả và từng lần thanh toán mà chưa theo dõi chi tiết thời gian các khoản nợ phải trả. Điều này doanh nghiệp cần hạn chế, tránh lạm dụng. Bởi vì nếu tình trạng này diễn ra quá nhiều năm thì doanh nghiệp mất đi tính chủ động trong kinh doanh và có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Vì vậy, công ty cần theo dõi riêng các khoản nợ mới và những khoản nợ đến hạn trả để có kế hoạch chi trả đúng hạn 3.2 Kiến nghị Giải pháp 1: Hoàn thiện sổ sách kế toán khoản phải trả người bán Sổ kế toán chi tiết phải trả tại Công ty có kết cấu đơn giản, không thuận tiện cho việc theo dõi cũng như cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc theo dõi các nhà cung cấp phải thanh toán. Để thuận lợi hơn cho việc theo dõi các khoản phải trả nhà cung cấp, đặc biệt báo cáo số liệu cuối kỳ cho Ban giám đốc, công ty có thể thiết kế mẫu sổ như sau : SVTH: Nguyễn Thùy Trang 52
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 331 “Công ty TNHH Trạch vũ” Tháng 12/2012 Số tiền Ngày đến Ngày Số CT Diễn giải TK đối Số dư cuối hạn tháng ứng Nợ Có tháng thanh toán Số dư đầu kỳ 10.058.000 22/12 0096513 Mua máy in 152, 133 2.970.000 30/2/2014 Cộng 13.028.000 13.028.000 Cty cần phải theo dõi chặt chẽ hơn nữa các khoản nợ phải trả bằng cách xem xét sự biến động đối với các khoản phải thu trên các số liệu hạch toán, xác định thời gian, nguyên nhân phát sinh, cần phải xác định những khoản nợ nào chưa đến hạn trả, đã đến hạn trả và quá hạn, khoản nợ nào nên trả trước trả sau. Đến cuối kỳ, để trợ giúp đắc lực hơn trong công tác quản lý Công ty nên lập thêm Bảng kê các khoản nợ phải trả người bán. BẢNG KÊ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Tháng 12/2012 STT Trong đó Nợ quá hạn Tên nhà cung cấp Số tiền phải Đến hạn Dưới 1 >1n >2n 3n trở trả năm lên 1 Cty G &I TEXTILE VN 30.137.364 21.865.000 2 Công ty TNHH J YUONG 7.890.000 7.890.000 3 Công ty TNHH Trạch vũ 13.028.000 10.058.000 . Tổng cộng 105.471.500 58.908.000 5.350.000 SVTH: Nguyễn Thùy Trang 53
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM Từ mẫu sổ trên, Công ty có thể dễ dàng theo dõi được số phải trả người cung cấp, ngày đến hạn thanh toán, từ đó xác định được khoản nợ nhà cung cấp nào đã đến hạn thanh toán, hoặc quá hạn thanh toán và thời gian quá hạn là bao nhiêu để có hướng trả nợ đúng hạn và hợp lý, tránh việc làm mất uy tín của Công ty. Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác thanh toán nợ với các nhà cung cấp - Công ty phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các sổ, sách liên quan đến các khoản phải trả người bán. - Công ty nên thường xuyên theo dõi các khoản nợ chưa thanh toán và các khoản đã thanh toán, theo dõi thời hạn thanh toán để biết xem những khoản nợ nào đã đến hạn thanh toán hoặc quá hạn thanh toán để có hướng chi trả kịp thời đảm bảo uy tín cho Công ty. - Tìm hiểu, xem xét những khoản nợ nào có thể kéo dài thời hạn thanh toán để chủ động trong thanh toán và tận dụng số tiền bổ sung vào thanh toán các khoản nợ đến hạn, vì hiện tại công ty chưa theo dõi khoản nợ phải trả theo thời hạn thanh toán mà chỉ theo dõi số tiền nợ . - Đối với các khoản nợ đã đến hạn thanh toán mà Công ty chưa có khả năng chi trả thì Công ty nên thương lượng với nhà cung cấp để gia hạn thêm thời hạn thanh toán. Giải pháp 3: Luân chuyển chứng từ - Để đảm bảo các loại chứng từ được luân chuyển 1 cách hợp lý và hiệu quả kế toán nên định kì hàng tuần liên lạc, gửi mai, thông báo đến các bộ phận liên quan để đảm bảo rằng chứng từ được lưu trữ, sử dụng kịp thời, tránh mất mát gây tổn thất cho công ty - Ngoài ra công ty còn có thể thay đổi các giao diện mail, web nội bộ hiện đại hơn, nhanh chóng hơn để việc cập nhật thông tư, quyết định được mới nhất. Phần mềm Kế toán cũng nên bổ sung tính năng thường xuyên để hiệu quả hơn trong công tác kế toán. SVTH: Nguyễn Thùy Trang 54
  64. PHỤ LỤC
  65. CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ IV NĂM 2013 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị: VNĐ Mã Thuyết STT TÀI SẢN Số cuối quý Số đầu năm số minh A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 182,195,186,223 157,164,487,661 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 3 44,857,586,397 18,112,771,454 1 Tiền 111 44,857,586,397 18,112,771,454 2 Các khoản tương đương tiền 112 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 4 - - 1 Đầu tư ngắn hạn 121 - - 2 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 129 - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 132,151,352,466 133,526,662,355 1 Phải thu của khách hàng 131 5 33,729,802,552 38,836,585,999 2 Trả trước cho người bán 132 1,476,121,396 1,186,182,616 3 Phải thu nội bộ 133 96,882,777,466 51,758,429,825 4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 134 6 - 9,115,404,504 5 Các khoản phải thu khác 135 7 1,681,525,271 32,630,059,411 6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (1,618,874,219) - IV. Hàng tồn kho 140 8 397,516,362 287,863,334 1 Hàng tồn kho 141 397,516,362 287,863,334 2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 4,788,730,998 5,237,190,518 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 3,367,331,276 469,305,859 2 Thuế GTGT được khấu trừ 152 648,569,142 4,252,559,427 3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 9 - - 4 Tài sản ngắn hạn khác 158 772,830,580 515,325,232 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 174,431,892,024 166,071,443,435 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 9,820,250 - 1 Phải thu dài hạn của khách hàng 211 10 - - 2 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 - - 3 Phải thu nội bộ dài hạn 213 - - 4 Phải thu dài hạn khác 218 11 9,820,250 - 5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - - II. Tài sản cố định 220 154,947,258,047 143,653,870,977 1 Tài sản cố định hữu hình 221 12 138,635,927,289 127,365,517,236 Nguyên giá 222 154,112,238,489 133,010,740,875 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (15,476,311,200) (5,645,223,639) 2 Tài sản cố định thuê tài chính 224 13 - - Nguyên giá 225 - - Giá trị hao mòn lũy kế 226 - - 3 Tài sản cố định vô hình 227 14 13,829,913,191 10,558,224,733 Nguyên giá 228 16,390,513,879 11,023,078,989 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (2,560,600,688) (464,854,256) 4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 15 2,481,417,567 5,730,129,008 III. Bất động sản đầu tư 240 16 - - 1 Nguyên giá 241 - - 2 Giá trị hao mòn lũy kế 242 - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - - 1 Đầu tư vào công ty con 251 - - 2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 17 - - 3 Đầu tư dài hạn khác 258 18 - - 4 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 - - V. Tài sản dài hạn khác 260 19,474,813,727 22,417,572,458 1 Chi phí trả trước dài hạn 261 19 19,474,813,727 22,417,572,458 2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 20 - - 3 Tài sản dài hạn khác 268 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 356,627,078,247 323,235,931,096 NGUỒN VỐN Số cuối quý Số đầu năm A - NỢ PHẢI TRẢ 300 306,627,078,247 273,235,931,096 I. Nợ ngắn hạn 310 306,627,078,247 273,235,931,096 1 Vay và nợ ngắn hạn 311 21 - - 2 Phải trả cho người bán 312 22 4,120,260,590 6,042,073,070 3 Người mua trả tiền trước 313 1,045,932,663 - 4 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 314 23 578,482,182 3,077,328,995 5 Phải trả công nhân viên 315 (30,862,656) (1,690,449,687) 6 Chi phí phải trả 316 24 6,151,298,163 9,415,508,469 7 Phải trả nội bộ 317 293,183,116,928 255,625,054,678 8 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 - - 9 Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 25 1,578,850,377 766,415,571
  66. Mã Thuyết STT TÀI SẢN Số cuối quý Số đầu năm số minh 10 Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - - 11 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 - - 12 Doanh thu chưa thực hiện 338 - - II. Nợ dài hạn 330 - - 1 Phải trả dài hạn người bán 331 - - 2 Phải trả dài hạn nội bộ 332 - - 3 Phải trả dài hạn khác 333 - 4 Vay và nợ dài hạn 334 27 - - 5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - - 6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - - 7 Dự phòng phải trả dài hạn 337 - - 8 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 - - B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 50,000,000,000 50,000,000,000 I. Vốn chủ sở hữu 410 26 50,000,000,000 50,000,000,000 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 50,000,000,000 50,000,000,000 2 Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3 Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4 Cổ phiếu quỹ 414 - - 5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - - 6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - - 7 Quỹ dự trữ bổ sung vốn ĐL & đầu tư phát triển 417 - - 8 Quỹ dự phòng tài chính 418 - - 9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - - 10 Lợi nhuận chưa phân phối 420 - - 11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 - - II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - - 1 Nguồn kinh phí 432 - - 2 Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 - - C LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 500 - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 600 356,627,078,247 323,235,931,096 Kiểm tra lại nếu ô này khác 0 => - - CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN STT Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối quý Số đầu năm 1 Tài sản thuê ngoài - - 2 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công - - 3 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - - 4 Nợ khó đòi đã xử lý - - 5 Ngoại tệ các loại - - 6 Dự toán chi sự nghiệp, dự án - - Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ghi họ tên) (Ghi họ tên) (Ghi họ tên)
  67. CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH QUÝDOANH IV 2013 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Đơn vị: VNĐ Mã Thuyết QUÝ IV NĂM 2013 Lũy Kế từ đầu năm đến cuối quý này STT CHỈ TIÊU số minh Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 27 103,041,871,804 93,900,936,896 374,109,978,142 317,954,970,646 + Bên thứ ba 33,823,751,048 40,496,255,918 118,425,850,521 130,791,251,019 + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT 69,218,120,756 53,404,680,978 255,684,127,621 187,163,719,627 2 Các khoản giảm trừ 02 28 - - - - + Bên thứ ba - - + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 103,041,871,804 93,900,936,896 374,109,978,142 317,954,970,646 + Bên thứ ba 33,823,751,048 40,496,255,918 118,425,850,521 130,791,251,019 + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT 69,218,120,756 53,404,680,978 255,684,127,621 187,163,719,627 4 Giá vốn hàng bán 11 29 66,039,274,798 45,598,398,391 194,500,610,144 131,344,254,023 + Bên thứ ba 51,194,277,565 36,953,341,114 156,665,547,835 111,944,323,583 + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT 14,844,997,233 8,645,057,277 37,835,062,309 19,399,930,440 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 37,002,597,006 48,302,538,505 179,609,367,998 186,610,716,623 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 30 3,026,043,096 1,678,340,352 4,922,262,369 3,529,110,133 + Bên thứ ba 3,026,043,096 1,678,340,352 4,922,262,369 3,529,110,133 + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT - - 7 Chi phí tài chính 22 31 9,474,821,461 1,114,932,389 11,364,404,105 2,067,227,465 + Bên thứ ba 9,474,821,461 1,114,932,389 11,364,404,105 2,067,227,465 + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT - - Trong đó: chi phí lãi vay 23 - - 8 Chi phí bán hàng 24 1,515,595,531 2,491,521,524 3,477,188,236 5,248,585,345 + Bên thứ ba 1,515,595,531 2,491,521,524 3,477,188,236 5,248,585,345 + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT - - 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 16,355,009,643 29,238,033,847 50,139,115,431 47,497,728,947 + Bên thứ ba 16,355,009,643 29,238,033,847 50,139,115,431 47,497,728,947 + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT - - 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 12,683,213,467 17,136,391,097 119,550,922,595 135,326,284,999 11 Thu nhập khác 31 32 6,113,721,929 3,216,520,718 36,085,754,959 6,141,755,305 12 Chi phí khác 32 33 6,939,318,352 2,548,185,187 37,391,897,532 4,534,177,602 13 Lợi nhuận khác 40 (825,596,423) 668,335,531 (1,306,142,573) 1,607,577,703 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 11,857,617,044 17,804,726,628 118,244,780,022 136,933,862,702 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 34 (258,715,466) 516,031,254 - 516,031,254 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 35 - - 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 12,116,332,510 17,288,695,374 118,244,780,022 136,417,831,449
  68. Mã Thuyết QUÝ IV NĂM 2013 Lũy Kế từ đầu năm đến cuối quý này STT CHỈ TIÊU số minh Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước - Lợi ích của cổ đông thiểu số - Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 12,116,332,510 17,288,695,374 118,244,780,022 136,417,831,449 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 36 Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ghi họ tên) (Ghi họ tên) (Ghi họ tên)
  69. CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN TỆN QUÝ IV 2013 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Đơn vị: VNĐ Mã Thuyết Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý STT CHỈ TIÊU số minh Năm nay Năm trước I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1 Lợi nhuận trước thuế 01 118,244,780,022 136,933,862,702 2 Điều chỉnh cho các khoản: 10,620,609,802 5,939,446,030 - Khấu hao tài sản cố định 02 10,966,701,678 5,939,446,030 - Các khoản dự phòng 03 - (Lãi) lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (346,091,876) - - (Lãi) lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 - 3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 128,865,389,824 142,873,308,732 - (Tăng) giảm các khoản phải thu 09 1,365,489,639 (129,182,240,069) - (Tăng) giảm hàng tồn kho 10 (109,653,028) (290,911,408) Tăng (giảm) các khoản phải trả (ko kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập - phải nộp) 11 33,411,430,126 264,123,624,151 - Tăng (giảm) chi phí trả trước 12 2,898,025,417 (32,729,844,689) - Tiền lãi vay đã trả 13 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (2,008,507,708) - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 164,422,174,270 244,793,936,717 II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (20,716,922,252) (139,749,501,965) 2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác 22 938,251,071 2,199,404 3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5 Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 6 Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 - - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 30 (19,778,671,181) (139,747,302,561) III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu 31 50,000,000,000 2 Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4 Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (118,244,780,022) (136,933,862,702)
  70. Mã Thuyết Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý STT CHỈ TIÊU số minh Năm nay Năm trước Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (118,244,780,022) (86,933,862,702) Lưu chuyển tiền thuần trong năm/kỳ 50 26,398,723,067 18,112,771,454 Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 18,112,771,454 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 346,091,876 - Tiền và tương đương tiền cuối năm/kỳ 70 44,857,586,397 18,112,771,454 - Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ghi họ tên) (Ghi họ tên) (Ghi họ tên)
  71. CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN Phải thu nội bộ Phải trả nội bộ STT Khách hàng Viết tắt Cuối quý Đầu năm Cuối quý Đầu năm 1 Bên thứ ba 251,658,035 (2,212,513) Các đơn vị thành viên 1 Công ty Cổ phần FPT FPT-HN - 2,720,000 3,960,000 30,000,000,030 2 Chi nhánh Cty Cổ phần FPT-HCM FPT-HCM - - - - 3 Công ty TNHH Đầu tư FPT FPT-IC - - - - 4 Công ty TNHH Công nghiệp nặng FPT FPT-HIC - - - - 5 Công ty Cổ phần Đô thị FPT Đà Nẵng FPT-CITY-DN - - - - 6 Công ty TNHH một thành viên 5A Property 5A Property 7 Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT FIS-HN - 1,070,853,856 2,099,385,663 7,069,626,165 8 Chi nhánh Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT FIS-HCM 54,340,770 - - 396,560,400 9 Chi nhánh Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT tại Đà Nẵng FIS-DN - - - - 10 Công ty TNHH dịch vụ hệ thống thông tin FPT FIS-SRV-HN - - - - 11 CN HCM Công ty TNHH dịch vụ hệ thống thông tin FPT FIS-SRV HCM - - - - 12 Công ty TNHH Hệ thống thông tin (Singapore) FIS-Sing - - - - 13 Công ty TNHH Hệ thống thông tin (Campuchia) FIS-Cam - - - - 14 Công ty TNHH Gỉai pháp công nghệ cao FPT FIS-FTS 9,716,806,809 - - - 15 Công ty TNHH Dịch vụ E-CUSTOMS FCS FIS-FCS - - - - 16 Công ty TNHH Thương mại FPT FTG-HN 31,680,000,000 14,021,420,000 - - 17 Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại FPT (TP Hà Nội) FTG-HCM - - - - 18 Công ty TNHH MTV Thương Mại FPT Miền Trung FTG-MT - - - - 19 Công ty TNHH một thành viên Thương mại FPT Mê Kông FTG-MK - - - - 20 Branch of FPT Distribution Company Limited (Cambodia) FDC-Campuchia - - - - 21 Công ty TNHH Phân phối FPT FDC-HN - - - - 22 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối FPT (TP Hà Nội) FDC-HCM - - - 15,620,001 23 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối FPT tại Đà Nẵng FDC-DN - - - - 24 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối FPT tại Cần Thơ FDC-CT - - - - 25 Công ty TNHH Phân phối Công nghệ thông tin FPT FDC-FIT-HN - - - - 26 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối Công nghệ thông tin FPT -TP Hà Nội FDC-FIT-HCM - - - - 27 Công ty TNHH Nội Dung Số FPT FSO-FMA - - - - 28 Công ty TNHH Sản phẩm Công nghệ FPT FTP-HN - - - - 29 Chi nhánh Công ty TNHH Sản phẩm Công nghệ FPT (Thành phố Hà Nội) FTP-HCM - - 210,904,082 - 30 Công ty CP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT FRT-HCM (406,263,000) - 1,222,631,988 - 31 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Hà Nội FRT-HN - - - - 32 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Đà Nẵng FRT-DN - - - - 33 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Hải Phòng FRT-HP - - - - 34 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Nghệ An FRT-NA - - - -
  72. Phải thu nội bộ Phải trả nội bộ STT Khách hàng Viết tắt Cuối quý Đầu năm Cuối quý Đầu năm 35 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Thanh Hóa FRT-TH - - - - 36 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Kiên Giang FRT-KG 37 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Phú Thọ FRT-PT 38 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Bình Định FRT-BD 39 Công ty TNHH Bán lẻ FPT FRT-HN 1,300,041,600 1,300,041,600 - - 40 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại HCM FRT-HCM - - - - 41 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Bán lẻ FPT tại TP Đà Nẵng FRT-DN - - - - 42 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại HP FRT-HP - - - - 43 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Nghệ An FRT-NA - - - - 44 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Thanh Hóa FRT-TH - - - - 45 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Biên Hòa FRT-BH - - - - 46 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Hải Dương FRT-HD - - - - 47 Công ty TNHH Truyền thông giải trí FPT FMD-HN - - - - 48 Chi nhánh Cty TNHH Truyền thông giải trí FPT tại HCM FMD-HCM - - - - 49 Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT FSC-HN - - - - 50 Chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT FSC-HCM 366,429,348 51 Công ty TNHH Bất động sản FPT FLD-HN - - - - 52 Chi nhánh Công ty TNHH Bất Động Sản FPT (TP Hà Nội) FLD-HCM 266,762,653 - - 6,790,262,914 53 Công ty TNHH Phát triển khu công nghệ cao Hòa Lạc FPT FHL-HN - - - - 54 Trường Đại học FPT FU-HN - - - - 55 Viện Công nghệ Phần mềm TP.Hồ Chí Minh FU-HCM - - - - 56 Viện đào tạo quốc tế FPT HCM FAI-HCM - - - - 57 Viện quản trị kinh doanh FU-IBA - - - - 58 Viện công nghệ phần mềm Đà Nẵng FU-DN - - - - 59 Công ty TNHH giáo dục FPT FE - - - - 60 Trung tâm FPT polytechnic Đà Nẵng FE-FPLDN - - - - 61 Viện Nghiên cứu Công nghệ FPT FTRI 62 Công ty TNHH Phần mềm FPT FSO-HO - - 285,826,779,967 209,317,292,095 63 Chi nhánh Công ty CP Phần mềm FPT tại HN FSO-HN - - - - 64 Chi nhánh Công ty CP Phần mềm FPT tại HCM FSO-HCM - - - - 65 Công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh FSO-HCMQ9 - - - - 66 Chi nhánh Công ty TNHH Phần mềm FPT tại DN FSO-DN 1,416,716,434 - - 40,073,115 67 Công ty Cổ phần FPT Nhật Bản FSO-JAP 37,997,721,005 22,502,548,561 - - 68 Công ty TNHH FPT Châu Á Thái Bình Dương FSO-SIN 10,777,043,581 9,582,953,891 - - 69 Công ty TNHH Phần mềm FPT Malaysia FSO-MAL 341,762,154 - - - 70 Công ty TNHH Phần mềm FPT Australia FSO-AUS 525,364 - - - 71 Công ty TNHH Phần mềm FPT Châu Âu FSO-EU 99,251,705 - - - 72 Công ty TNHH Phần mềm FPT USA FSO-USA - - 1,446,666,518 1,049,410,904 73 Công ty TNHH Một thành viên Giải pháp Phần mềm Doanh nghiệp FPT FSO-SS 3,347,973,936 203,729,850 - - 74 Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm FPT FSO-SE 29,591,550 22,500,000 - - 75 Công ty TNHH Phần mềm FPT Toàn Cầu FSO-2W 8,844,870 60,046,251 - - 76 Công ty TNHH Nghiên cứu và Phát triển Phần mềm FPT FSO-RD - - 1,258,571,875 820,241,454
  73. Phải thu nội bộ Phải trả nội bộ STT Khách hàng Viết tắt Cuối quý Đầu năm Cuối quý Đầu năm 77 Công ty TNHH Giải Pháp Phần mềm Kinh doanh Trực tuyến FPT FSO-DM - 4,500,000 - - 78 Công ty Cổ phần Tìm kiếm Năng động FPT FSO-FDS JSC - - 750,000,000 - 79 Công ty TNHH Nội Dung Số FPT FSO-FMA - - - - 80 Công ty TNHH phần mềm FPT Hòa Lạc FSO-HL - - - - 81 Công ty TNHH FPT Nigeria FSO-FNIGE - - - - 82 Công ty TNHH FPT Đức FPT Germany 83 Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ phần Viễn Thông FPT FTM-QB - - - - 84 Công ty TNHH truyền thông FPT FOX-ADS-HN - - - - 85 CN Công ty TNHH truyền thông FPT tại TP HCM FOX-ADS-SG - - - - 86 Công ty TNHH MTV viễn thông quốc tế FPT FOX-FTI-SG - - - - 87 CN Công ty TNHH MTV viễn thông quốc tế FPT FOX-FTI-HN - - - 125,967,600 88 Công ty TNHH Một thành viên giải pháp phần mềm doanh nghiệp FPT FSS 2,987,115,816 - - 89 Công ty TNHH Một thành viên dịch vụ trực tuyến quốc tế FPT FOI - - - - 90 Công ty TNHH Dữ liệu trực tuyến FPT FOX-IDS - - - - 91 CN Công ty TNHH Dữ liệu trực tuyến FPT tại Hà Nội FOX-IDS HN - - - - 92 Công ty TNHH truyền thông tương tác FPT FOX-ITV - - - - 93 Công ty TNHH Một thành viên điện thoại FPT FOX-IVOICE - - - - 94 Công ty CP Quảng cáo FPT FPROHCM - - - - 95 Công ty TNHH Tháp Láng Hạ ThapLH - - - - 96 Cộng khách hàng các đơn vị thành viên 96,631,119,431 51,758,429,825 293,185,329,441 255,625,054,678 97 Khách hàng là các đơn vị liên kết 98 Công ty CP Chứng khoán FPT FPTSHN 99 Chi nhánh Cty CP Chứng Khoán FPT FPTSHCM 100 Công ty CP Quản lý Quỹ FPT FPTCHN 101 NH TMCP TienPhongBank TPB 102 Cộng Khách hàng là các đơn vị liên kết - - - - 103 Khách hàng là các đơn vị FPT đầu tư góp vốn 104 Công ty TNHH Vijasgate 105 Công ty TNHH NewSystem 106 Các khoản đầu tư Trái Phiếu 107 Cộng Khách hàng là các đơn vị FPT đầu tư góp vốn - - - - 108 Tổng cộng 96,882,777,466 51,758,429,825 293,183,116,928 255,625,054,678 109 Kiểm tra so với Bảng cân đối OK OK OK OK
  74. CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thuyết minh cho các mục phần Tài sản (từ 6-21) 6- Tiền và các khoản tương đương tiền Số cuối quý Số đầu năm Tiền mặt 1,431,278,856 979,603,640 Tiền gửi ngân hàng 43,426,307,541 17,133,167,814 Tiền đang chuyển - Tổng cộng 44,857,586,397 18,112,771,454 OK OK 6.2- Các khoản tương đương tiền Số cuối quý Số đầu năm Các khoản tương đương tiền (*) OK OK (*) Các khoản tương đương tiền phản ánh các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn dưới 3 tháng hoặc trên 3 tháng theo các điều khoản rút gốc linh hoạt. 7- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Số cuối quý Số đầu năm Đầu tư ngắn hạn - - Chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn + Chứng khoán đầu tư ngắn hạn + Tiền gửi có kỳ hạn + Đầu tư ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn Tổng cộng - - OK OK 99.1- Phải thu khách hàng Số cuối quý Số đầu năm Chi tiết phải thu khách hàng theo loại ngoại tệ + Phải thu bằng VND 8,255,159,618 9,543,787,148 + Phải thu bằng USD 23,147,016,390 25,978,552,254 + Phải thu bằng SGD 283,648,500 + Phải thu bằng EUR + Phải thu bằng JPY 2,327,626,544 3,030,598,097 + Phải thu bằng ngoại tệ khác
  75. Tổng cộng 33,729,802,552 38,836,585,999 OK OK 8- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng Số cuối quý Số đầu năm Chi phí phát sinh của các hợp đồng đang thực hiện - 9,115,404,504 Các bên thứ ba Tập đoàn FPT 9,115,404,504 Lợi nhuận tính theo tỷ lệ phần trăm hoàn thành - - Các bên thứ ba Tập đoàn FPT Hóa đơn phát hành theo tiến độ và các khoản tạm ứng của khách hàng - - Các bên thứ ba Tập đoàn FPT Dự phòng lỗ dự kiến - - Các bên thứ ba Tập đoàn FPT Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng và các khoản tạm ứng - - Các bên thứ ba Tập đoàn FPT Tổng cộng - 9,115,404,504 OK OK 9- Các khoản phải thu khác Số cuối quý Số đầu năm Tạm ứng 772,830,580 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn Khoản phải thu từ trợ giá hàng bán Phải thu theo tiến độ của hợp đồng - Dịch vụ bảo trì Các khoản phải thu khác 908,694,691 32,630,059,411 Tổng cộng 1,681,525,271 32,630,059,411 OK OK 10- Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi Năm 2013 Năm 2012 Biến động dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi trong kỳ: Tại ngày đầu năm Tăng dự phòng trong kỳ (1,618,874,219)