Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt may Huế - Nguyễn Thị Thu Hà

pdf 116 trang thiennha21 25/04/2022 4221
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt may Huế - Nguyễn Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt may Huế - Nguyễn Thị Thu Hà

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ NGUYỄN THỊ THU HÀ Trường Đại học Kinh tế Huế Niên khóa: 2016 - 2020
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THU HÀ PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN Lớp: K50D Kế toán TrườngNiên khóa: 2016Đại– 2020 học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ to lớn từ các thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như gia đình và bạn bè. Trước hết em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các thầy cô trong Khoa Kế toán Kiểm toán nói riêng đã truyền thụ những kiến thức chuyên môn quý giá và ý nghĩa cho em trong suốt những năm qua. Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tạo điều kiện cho em học hỏi và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập thông tin, nắm bắt được tình hình thực tế tại công ty. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn đã rất tận tâm trong việc dẫn dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè - những người đã luôn đồng hành cùng em, luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức, kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trường Đại học KinhNguyễn Thị Thu tế Hà Huế i SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CKTM : Chiết khấu thương mại DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTDT : Giảm trừ doanh thu GVHB : Giá vốn hàng bán GTGT : Giá trị gia tăng HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KQKD : Kết quả kinh doanh NKCT : Nhật kí chứng từ QLDN : Quản lí doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XDTM : Xây dựng thương mại XNK : Xuất khẩu XKKVCNB : Xuất kho kiêm Vận chuyển nội bộ Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  5. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii MỤC LỤC iii DANH MỤC BẢNG vii DANH MỤC BIỂU viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2 2.1 Mục tiêu chung 2 2.2 Mục tiêu cụ thể 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu: 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Kết cấu của đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.1. Khái niệm 5 1.1.1.1. Doanh thu 5 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 7 Trường1.1.1.3. Giá vốn hàng bánĐại học Kinh tế Huế7 1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý 7 1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8 1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh 8 iii SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  6. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 9 1.1.2.1. Sự cần thiết 9 1.1.2.2. Nhiệm vụ 9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 10 1.2.1 Kế toán doanh thu 10 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác 13 1.2.2. Kế toán chi phí 14 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 14 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 16 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 18 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác 20 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 23 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dệt May Huế 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn, sứ mệnh của công ty 24 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 24 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty 24 2.1.4. Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty 29 Trường2.1.4.1. Tình hình về laoĐại động học Kinh tế Huế29 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh 31 2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh 33 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Dệt may Huế 36 iv SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  7. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 39 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 41 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế 41 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty 41 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán 42 2.2.1.3.Trình tự luân chuyển chứng từ tiêu thụ sản phẩm 43 2.2.1.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ 49 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu 50 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 50 2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 61 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 65 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác 69 2.2.3. Kế toán chi phí 70 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 70 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 75 2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng 77 2.2.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 80 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác 83 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 84 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 92 3.1. Nhận xét chung về việc tổ chức công tác kế toán và kế toán doanh thu & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế 92 Trường3.1.1 Nhận xét chung vĐạiề tổ chức công học tác kế toán Kinh tế Huế92 3.1.1.1 Những ưu điểm 92 3.1.1.2. Những hạn chế 94 v SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  8. Khóa luận tốt nghiệp 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế 95 3.1.2.1. Đánh giá về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ 95 3.1.2.2. Đánh giá về hệ thống tài khoản sử dụng. 97 3.1.2.3. Đánh giá về phương pháp, trình tự hạch toán và nhập liệu trên phần mềm 97 3.1.2.4. Đánh giá về sổ sách kế toán 99 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tai Công ty Cổ phần Dệt may Huế 99 3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán nói chung 100 3.2.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 101 PHẦN III. KẾT LUẬN 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105 PHỤ LỤC Trường Đại học Kinh tế Huế vi SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2019 30 Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 32 Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 34 Trường Đại học Kinh tế Huế vii SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  10. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn thương mại 52 Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0001401 53 Biểu mẫu 2.3. Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng 57 Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT bán hàng tại cửa hàng 58 Biểu mẫu 3.5. Hóa đơn GTGT bán bông phế 60 Biểu mẫu 2.6. Biên bản điều chỉnh hóa đơn 63 Biểu mẫu: 2.7. Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá 64 Biểu mẫu 2.8. Phiếu báo Có ngân hàng Quân đội trả lãi 67 Biểu mẫu 2.9. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi DH/18T- 026099 76 Biểu mẫu 2.10. Giấy đề nghị thanh toán 81 Biểu mẫu 2.11. Ủy nhiệm chi Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 82 Trường Đại học Kinh tế Huế viii SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  11. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác 14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán 16 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính 17 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng 18 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19 Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí khác 20 Sơ đồ 1.11 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại 21 Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 26 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 37 Sơ đồ 2.3. Quy trình kế toán máy 41 Sơ đồ 2.4. Kế toán kết chuyển doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 90 Trường Đại học Kinh tế Huế ix SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  12. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang dần bước qua gần hết một phần tư chặng đường của thế của thế kỷ XXI - Thế kỷ có những thay đổi sâu sắc về các hình thái kinh tế chính trị văn hóa và xã hội. Đây cũng là thế kỷ của sự bùng nổ về khoa học, công nghệ mà đỉnh cao là cách mạng công nghệ 4.0 với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối và Big Data tạo sức ảnh hưởng đối với tất cả các ngành nói chung. Đối với ngành dệt may nói riêng, dựa trên nền tảng công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh để tối ưu hóa quy trình phương thức sản xuất. Một số công nghệ có sức ảnh hưởng lớn nhất đến ngành dệt may như làcông nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa, giúp tiết kiệm nhân công, tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất. Điều này góp phần không nhỏ trong sự chuyển mình của nền kinh tế nói chung cũng như của ngành dệt may nói riêng. Thực tế sau nhiều năm thực hiện sự chuyển dịch từ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đến nay bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều sự thay đổi lớn từ đó vươn mình trở thành một nền kinh tế có tốc độ phát triển khá cao và ổn định. Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm đều ổn định ở mức trên 6,20%, cụ thể là năm 2015 đạt 6,68%, năm 2016 đạt 6,21%, năm 2017 đạt 6,81%, năm 2018 đạt 7,08% và tháng đầu năm 2019 đạt 6,76%. Trong đó, dệt may là một ngành đóng vai trò quan trọng đối với việc tăng giá trị của ngành công nghiệp, tăng tỷ trọng GDP. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ thằm thỏa mãn nhu cầu thị trường thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận. Sự tồn tại lâu dài và kinh doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào kể cả Trườngtrong nước cũng như nưĐạiớc ngoài. Tronghọc quá trình Kinh hoạt động của doanhtế nghiHuếệp, thì công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là nội dung hết sức quan trọng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, doanh thu – chi phí, là những chỉ tiêu được coi trọng hàng đầu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn 1 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  13. Khóa luận tốt nghiệp của doanh nghiệp. Doanh thu có tốt, chi phí có thấp thì doanh nghiệp mới được tối đa hóa về mặt lợi ích. Chính vì vậy, công tác kế toán có vai trò vô cùng to lớn trong việc quản lý và điều hành trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (KQKD). Thông tin kịp thời chính xác về doanh thu, chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị có được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp (DN); cho phép đánh giá hiệu quả quản lý trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định hướng cho DN các giai đoạn tiếp theo. Đồng thời có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài chính. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán về việc tiêu thụ, xác định KQKD là một việc rất cần thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn đối với sự thành công của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một trong những công ty lớn, tiên phong hàng đầu trong công nghiệp dệt may của nước ta. Là một công ty có quy mô lớn nên việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD là vô cùng quan trọng. Trong thực tế, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về các mảng kế toán của công ty như kế toán thuế, kế toán tiền lương, kế toán giá thành, và không thể thiếu đó là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên các báo cáo trước đây chỉ mới nêu lên thực trạng chung, chưa có sự phân tích cụ thể, sâu sát về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công ty. Chính vì những lý do trên, đồng thời nhận ra tầm quan trọng của kế toán doanh thu và được sự cho phép của đại diện Công ty Cổ phần Dệt may Huế và giáo viên hướng dẫn nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt may Huế” để làm khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1 Mục tiêu chung TrườngTừ nghiên cứu thĐạiực trạng, Khóa học luận đề xu ấKinht một số giải pháp tế nhằm Huếgóp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt May Huế. 2 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  14. Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Mục tiêu cụ thể Một là, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Hai là, Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Ba là, Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu đề tài là lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh được thu thập trong thời gian từ 2016 - 2018. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018. - Về không gian: Đề tài chủ yếu được nghiên cứu tại bộ phận kế toán của Công ty Cổ phần Dệt may Huế. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin - Phương pháp khảo cứu tài liệu: Tham khảo qua Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, Nghị định/ Thông tư, các giáo trình, bài giảng, tài liệu sách báo giấy, điện tử và các nguồn thông tin chính thống khác để thu thập những thông tin liên quan nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận, từ đó chắt lọc những thông tin cần thiết liên Trườngquan nhằm phục vụ nghiên Đại cứu đề tài .học Kinh tế Huế Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách làm số liệu thôi và các số liệu từ các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình hình lao động của đơn vị. 3 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  15. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động của bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển công việc, chứng từ, giữa các phòng ban trong công ty. - Phỏng vấn: Có một số vấn đề chỉ quan sát được bề nổi, chưa hiểu được bản chất, tôi tiến hành phỏng vấn nhà quản lý, kế toán trưởng, nhân viên kế toán, cán bộ hướng dẫn và nhân viên phòng nhân sự. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích - Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp thống kê: Tiến hành phân tích, xử lý các số liệu đã thu thập được, từ đó đưa ra nhận xét khách quan về nguyên nhận cũng như tìm giải pháp khắc phục cho vấn đề. - Phương pháp phân tích tài chính: Tiến hành phân tích tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 thông qua báo cáo tài chính của công ty - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và Trườngxác định kết quả kinh doanhĐại tại Công học ty Cổ phần DKinhệt may Huế tế Huế Phần III: Kết luận 4 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  16. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Doanh thu Hiện nay trong và ngoài nước có rất nhiều định nghĩa khác nhau về doanh thu. Theo Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Mặt khác, theo Điều 78,Thông tư 200/2014 thì: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền” Chúng ta có thể thấy, doanh thu là tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt động kinh doanh của một công ty. Nói cách khác, doanh thu bao gồm tiền mặt hoặc khoản phải thu mà một công ty nhận được để bán hàng hoá hoặc dịch vụ của mình. Doanh thu gồm 3 loại sau: +) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: +) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành cung cấp sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trường+) Doanh thu khác: ĐạiLà tổng cáchọc lợi ích kinh Kinh tế mà doanh nghi tếệp đ ã Huếthu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành và cung cấp sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. 5 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  17. Khóa luận tốt nghiệp +) Doanh thu tài chính: Là thu nhập từ hoạt động tài chính như thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu; tiền lãi từ hoạt động cho vay các cá nhân, tổ chức; cổ tức và lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn Điều kiện ghi nhận doanh thu - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: +) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; +) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; +) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); +) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; +) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: +) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; +) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; +) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; Trường+) Xác định đượ cĐại chi phí phát họcsinh cho giao Kinh dịch và chi phí đểtếhoàn thànhHuế giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 6 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  18. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Căn cứ vào chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ doanh thu gồm: - Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn; - Giá trị hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách; - Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 1.1.1.3. Giá vốn hàng bán Có rất nhiều cách giải thích khác nhau về khái niệm giá vốn hàng bán: “Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã được bán trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.”, Võ Văn Nhị (2011). Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê. Hay theo TS. Trần Đình Phụng và cộng sự viết trong Nguyên lý kế toán (Xuất bản năm 2011) thì: “Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.” 1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý +) Chi phí bán hàng:“Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh liên quan Trườngđến quá trình bán sản phĐạiẩm, hàng hóa, học cung cấp d ịchKinh vụ bao gồm các tếchi phí chàoHuế hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, vận chuyển 7 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  19. Khóa luận tốt nghiệp +) Chi phí quản lý doanh nghiệp: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp, không thể tách riêng ra được bất cứ hoạt động nào.” (PGS.TS Bùi Văn Dương, Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình Kế toán Tài chính, NXB Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM). 1.1.1.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 1.1.1.6. Khái niệm kết quả kinh doanh Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính: “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp”. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các Trườngkhoản chi phí khác và chiĐại phí thuế thuhọc nhập doanh Kinhnghiệp. tế Huế Xác định kết quả kinh doanh: Là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động trong doanh nghiệp trong một khoản thời gian nhất định (tháng, quý, năm). 8 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  20. Khóa luận tốt nghiệp Kết quả hoạt Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí = - - - động SXKD thu thuần hàng bán QLDN bán hàng Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí = - tài chính tài chính Tài chính Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như: nhượng bán, thanh lý tài sản, Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.1.2. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Sự cần thiết Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Nhờ có kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp có thể quản lý được tổng doanh thu và nắm vững tình hình doanh thu, chi phí cũng như về lợi nhuận cụ thể của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp có những thông số tài chính chính xác, kịp thời và cụ thể để có thể hiểu rõ về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Trường1.1.2.2. Nhiệm v ụĐại học Kinh tế Huế - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại và giá trị. 9 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  21. Khóa luận tốt nghiệp - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Kiểm tra chặt chẽ, đầy đủ, chính xác và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực số14: “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và theo chế độ Kế toán hiện hành - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Do Công ty Cổ phần Dệt May Huế áp dụng theo Thông tư 200/2014 của Bộ tài chính nên các nội dung mà em trình bày dưới đây là theo thông tư này. 1.2.1 Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ làm căn cứ ghi sổ - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu; - Giấy báo có; - Bảng kê hàng hóa bán ra; - Ủy nhiệm thu; - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý; - Hóa đơn xuất khẩu; Trường- Chứng từ chuy ểĐạin hàng; . học Kinh tế Huế b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản trung tâm: Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Các tài khoản liên quan: 10 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  22. Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 911, Tài khoản 333, Tài khoản, Tài khoản 111, 112,131, 521. c. Sổ kế toán liên quan: + Sổ nhật ký bán hàng; + Sổ Cái, sổ chi tiết tài khoản 511; + Sổ quỹ tiền mặt; + Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. d. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán tài khoản 511 được thể hiện dưới sơ đồ sau: 511 111, 112, 131 521 Doanh thu chịu thuế XK, TTĐB, Số tiền trả cho người bán 911 BVMT về hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu 333 thương mại Kết chuyển doanh thu thuần Thuế XK, 333 TTĐB, BVMT phải nộp Thuế XK, TTĐB, BVMT của hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Chứng từ làm căn cứ ghi sổ + Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại; + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận; Trường+ Biên bản trả lạ i Đạihàng. học Kinh tế Huế 11 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  23. Khóa luận tốt nghiệp b.Tài khoản sử dụng Kế toán giảm trừ doanh thu sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. - Các tài khoản liên quan: Tài khoản 111,112,131, Tài khoản 521, Tài khoản 511, Tài khoản 333. c. Phương pháp hạch toán 111,112,131 521 511 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại phát sinh Kết chuyển CKTM, 333 GGHB, hàng bán bị trả lại Giảm các khoản thuế phải nộp Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu d. Sổ sách kế toán + Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu; + Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Chứng từ làm căn cứ + Giấy báo có; + Phiếu thu; + Bảng sao kê TGNH. b. Tài khoản sử dụng TrườngSử dụng tài kho ản:Đại515 “Doanh học thu hoạt độ ngKinhtài chính” . tế Huế Các tài khoản liên quan: TK 112, 111, 131, Tài khoản liên quan: 12 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  24. Khóa luận tốt nghiệp c. Phương pháp hạch toán 911 515 111,112,138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia Cuối kì kết chuyển 1112, 1122 1111, 1121 doanh thu tài chính Tỷ giá Bán ngoại tệ ghi sổ Lãi bán ngoại tệ 1112, 1122 152,156,211, 642 Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ tỷ giá thực tế Lãi tỷ giá 221, 121 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kì của hoạt động SXKD Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính d. Sổ sách + Sổ cái (TK 515, 112); + Sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331), 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác Trườnga. Chứng từ Đại học Kinh tế Huế + Hóa đơn GTGT hàng khuyến mãi; + Phiếu nhập kho. 13 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  25. Khóa luận tốt nghiệp b. Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 711 “Doanh thu khác”. c. Phương pháp hạch toán 911 711 111, 112 Thu phạt tiền vi phạm HĐKT; thu khoản Kết chuyển thu nhập nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ 338, 344 khác xác định KQKD Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích 3387 Định kỳ phân bổ DT chưa được thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác d. Sổ sách + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156 ); + Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157); + Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331); 1.2.2. Kế toán chi phí Trường1.2.2.1. Kế toán giáĐại vốn hàng bánhọc Kinh tế Huế a. Chứng từ - Phiếu xuất kho; 14 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  26. Khóa luận tốt nghiệp - Phiếu nhập kho; - Hóa đơn GTGT; - Bảng phân bổ giá vốn; b. Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”. c. Phương pháp hạch toán Phương pháp xác định giá vốn hàng bán +) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Có 2 phương pháp là Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. Trị giá HTK Trị giá Trị giá HTK Trị giá HTK = + - cuối kỳ HTK đầu kì nhập trong kì xuất trongkỳ +) Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, có 4 phương pháp tính giá xuất kho sau: Phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp đích danh và phương pháp bình quân gia quyền và phương pháp giá bán lẻ. Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. TrườngCông ty đã sử d ụngĐạiphương pháp học đơn giá b ìnhKinh quân gia quyề n:tếVào cuHuếối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho. 15 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  27. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp hạch toán: 154, 155, 156, 157 632 155, 156 Trị giá vốn của sản phẩm Hàng bán bị trả lại hàng hóa, dịch vụ xuất bán nhập kho 627 911 Chi phí sản xuất chung cố định Kết chuyển GVHB khi xác không được phân bổ được ghi định KQKD vào GVHB trong kỳ Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán d. Sổ sách kế toán + Sổ chi tiết vật tư; + Sổ chi tiết TK 632; + Sổ cái TK 632; + Sổ kho; 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán + Bảng tính lãi vay; + Giấy báo có; + Bảng kê bán cổ phiếu; + Phiếu chi; b. Tài khoản sử dụng Trường- Kế toán sử dụng Đại TK 635 “Chi học phí tài chính” Kinh. tế Huế Tài khoản liên quan: TK 111, 112, 16 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  28. Khóa luận tốt nghiệp c. Phương pháp hạch toán 413 635 229 Xử lý lỗ do đánh giá lại các Hoàn nhập số chênh khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ lệch dự phòng giảm giá cuối kỳ vào chi phí tài chính đầu tư chứng khoán 229 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư 121, 228, 221, 222 Lỗ về bán các khoản đầu tư 111, 112tư Thu tiền bán Chi phí hoạt động các khoản liên doanh, liên kết 911 đầu tư 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính d. Sổ sách kế toán: + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156 ); + Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157); Trường+ Sổ kế toán chi tiĐạiết, sổ tài sản chọcố định, sổ chi Kinh tiết thanh toán (TK tế 131,331) Huế 17 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  29. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Phiếu chi, Phiếu thu, Bảng phân bổ lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Hóa đơn mua dịch vụ, Phiếu xuất kho, b. Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng”. Tài khoản liên quan: TK 152, 153, 111, 112, c. Nội dung và phương pháp hạch toán. 334, 338 641 TK 111, 112, 152 Chi phí tiền lương và các khoản Các khoản ghi giảm dùng phải trích theo lương phải trả cho cho bộ phận bán hàng nhân viên bán hàng 911 111, 112, 131 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán Các dịch vụ mua ngoài phát sinh hàng để xác định KQKD dùng cho bộ phận bán hàng 214 Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng d. Sổ sách kế toán TrườngSử dụng sổ cái, sổĐạichi tiết tài kho họcản 641, Kinh tế Huế Sổ Cái, Sổ chi tiết các tài khoản liên quan: TK111, 121, 131, 18 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  30. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng; + Bảng kê thanh toán tạm ứng; + Phiếu chi, Phiếu thu, Phiếu xuất kho; + Bảng phân bổ lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, + Hóa đơn GTGT mua dịch vụ; b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”./ Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 152, 153, c. Phương pháp hạch toán 334, 338 642 111, 112, 152 Chi phí tiền lương và các Các khoản ghi giảm dùng khoản phải trích theo lương cho bộ phận quản lý phải trả cho nhân viên quản lý 911 111, 112, 131 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí Các dịch vụ mua ngoài phát sinh quản lý để xác định KQKD dùng cho bộ phận quản lý 214 Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trườngd. Sổ sách kế toán Đại học Kinh tế Huế Kế toán sử dụng sổ cái, sổ chi tiết Tài khoản 642. 19 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  31. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác a. Chứng từ làm căn cứ hạch toán Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên bản nộp thuế, nộp phạt b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 “ Chi phí khác” c. Phương pháp hạch toán 111, 112 811 911 Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý, Kết chuyển thu nhập khác để nhượng bán TSCĐ xác định KQKD 338, 331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng 211, 213 Nguyên giá GTCL 214 Giá trị hao mòn Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí khác Trườngd. Sổ sách kế toán Đại: Sổ cái, Sổ chihọc tiết tài kho Kinhản 811. tế Huế 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT; 20 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  32. Khóa luận tốt nghiệp + Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm; + Giấy nộp tiền vào ngân sách; + Báo cáo kết quả kinh doanh; + Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ của tổ chức cá nhân không có hóa đơn, chứng từ theo quy định. b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” c. Nội dung và phương pháp hạch toán. +) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 333(3334) 8211 911 Số Thuế TNDN hiện hành phải nộp kết chuyển chi phí thuế trong kỳ ( doanh nghiệp tự xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số Thuế TNDN Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành +) Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được hạch toán theo sơ đồ dưới đây. 8212 347 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm 243 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm 911 Trường911 Đại học Kinh tế Huế Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Sơ đồ 1.11 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại 21 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  33. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh” Các tài khoản liên quan: TK 632, 641, 642, 635, 811, 711, 511, 515, 1.2.3.2 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh được hạch toán theo sơ đồ dưới đây: 911 632 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán 635 KC doanh thu bán hàng KC chi phí hoạt đông TC và cung cấp dịch vụ 641, 642 515 KC chi phí bán hàng và KC doanh thu HĐTC chi phí quản lý DN 811 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác 421 421 KC lãi KC lỗ Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.3 Sổ sách: Trường+ Sổ cái; Đại học Kinh tế Huế + Sổ chi tiết Tài khoản 911 và tất cả các sổ cái tài khoản có liên quan. 22 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  34. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ - Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt : HUEGATEX - Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước - Phường Thủy Dương – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Điện thoại: (84).234.3864337 - (84).234.3864957 - Website: Huegatex.com.vn - Mã cổ phiếu: HDM - Đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) là thành viên của tập đoàn Dệt May Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải dệt kim, hàng may mặc; nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may doanh thu hàng năm gần 1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn 70%. Quy mô của nhà máy từ khi đi vào sản xuất ngày càng phát triển. Trước tình hình đó Bộ công nghiệp đã có quyết định số 140/QĐ/TCLĐ ngày 19/01/1994 về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế cho phù hợp với tình hình phát triển của cơ sở. Căn cứ Quyết định số 169/2004/QĐ-BCN ngày 09/12/2004 và Quyết định số 2722/2005/QĐ-BCN ngày 25/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chuyển Công ty TrườngDệt May Huế thành CôngĐại ty Cổ ph ầhọcn Dệt May HuKinhế, chính thức ho tếạt động Huếtheo giấy phép đăng ký số 3103000140 ngày 17/11/2005 do phòng Đăng ký Kinh doanh Doanh nghiệp – Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. 23 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  35. Khóa luận tốt nghiệp Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Huegatex đã gặt hái được nhiều thành tựu đáng kể, quy mô doanh nghiệp liên tục được mở rộng, các xí nghiệp thành viên được xây dựng hoàn chỉnh, đời sống của người lao động được nâng cao, thị trường được mở rộng, nâng cao uy tín vào tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác trong và ngoài nước đặc biệt là xuất khẩu góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu cho cả nước. Huegatex luôn có chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài nước thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư chiến lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn, sứ mệnh của công ty 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ - Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh những mặt hàng thiết yếu như sợi, vải, áo T-Shirt, Polo- Shirt cung cấp không chỉ cho thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. - Kinh doanh thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ, nông lâm hải sản. - Kinh doanh trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, phương tiện vận tải và các thiết bị điện, nhận gia công các mặt hàng may mặc trong và ngoài nước. 2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty - Tổ chức hoạt động SXKD theo ngành nghề đã đăng ký và theo định ước kế hoạch của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thông qua nộp thuế và các khoản phí; - Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán và thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước liên quan đến công ty; - Giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người lao động, chăm lo cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân; Trường- Cải thiện đời s ốngĐại người lao đhọcộng và đảm bảKinho lợi ích các cổ đông;tế Huế - Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng; - Tất cả sản phẩm do công ty sản xuất trong môi trường làm việc phù hợp với các yêu cầu về trách nhiệm xã hội và các Công ước quốc tế. 24 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  36. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.3 Tầm nhìn của Huegatex: Trở thành một trong những Trung tâm Dệt May của Khu vực miền Trung và của cả nước, có thiết bị hiện đại, môi trường thân thiện, tăng trưởng bền vững và hiệu quả hàng đầu trong ngành Dệt May Việt Nam. 2.1.2.4 Sứ mệnh: Phát triển bền vững cùng các doanh nghiệp trong Tập đoàn Dệt May Việt Nam, cung cấp sản phẩm may mặc và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế. - Sáng tạo và đa dạng sản phẩm mang tính thời trang phục vụ cho mọi tầng lớp người tiêu dùng trong và ngoài nước. - Vừa kinh doanh, vừa hướng dẫn tiêu dùng trong nước phù với bản sắc văn hóa Việt Nam. +) Triết lý kinh doanh: - Khách hàng luôn là trọng tâm trong việc hoạch định chính sách và chiến lược; - Làm đúng ngay từ đầu; - Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ, trách nhiệm xã hội. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Chức năng nhiệm vụ của các thành viên ( xem sơ đồ 2.1 về cơ cấu tổ chức). Đại hội đồng cổ đông: Cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Có chức năng quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty gồm có Ông Nguyễn Bá Quang là Chủ Tịch và hai thành viên quản trị và Ông Hồ Ngọc Lan và Ông Trần Hữu Phong, đại điện Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu, chính sách, chiến lược và quyền lợi của hội đồng cổ đông. Quyền và nghĩa vụ của Hội Trườngđồng quản trị do Luậ t pháp,Đại điều l ệ họcCông ty và cácKinh quy chế của Công tế ty, NghHuếị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. 25 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  37. Khóa luận tốt nghiệp Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Tổng giám đốc Đại diện lãnh đạo P.TGĐ GĐĐH GĐĐH GĐĐH P.TGĐ Dệt Nhuộm Khối may Nội chính Kỹ thuật-Đầu tư phụ trách sợi TP kế GĐ GĐ GĐ Nhà Cửa TP GĐ nhà TP Điều TP Quản TB GĐ Xí TP Kỹ GĐ hoạch Nhà Nhà máy hàng Tài TP Nhân TT Y TB Đời TP Kinh máy Dệt hành lý chất bảo nghiệp cơ thuật Nhà XNK máy máy May 3 KD giới chính kế sự tế sống doanh Nhuộm May lượng điện đầu tư máy sợi May May 1 May 2 thiệu SP toán vệ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 26 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  38. Khóa luận tốt nghiệp Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban lãnh đạo: Tổng Giám Đốc Công ty là Ông Nguyễn Bá Quang, có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan trực tiếp đến tình hình hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc và Giám Đốc điều hành là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các phần việc phụ trách, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công theo chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. Ngoài ra, còn có Đại diện lãnh đạo và Kế toán trưởng thường xuyên làm việc, bàn bạc với Tổng Giám Đốc về phương hướng và chính sách phát triển của công ty. Phòng Kế hoạch – xuất nhập khẩu may: Phụ trách chính đối với mặt hàng may về các vấn đề như khai thác thị trường, tìm kiếm và lựa chọn khách hàng, định hướng chiến lược, xác định mục tiêu và phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh và tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất theo từng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có và tình hình thị trường. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất, tiến độ thực hiện, theo dõi thực hiện hợp đồng. Phòng Kinh doanh: Có chức năng tương tự phòng Kế hoạch xuất nhập khẩu, chỉ khác là Phòng Kinh doanh chuyên phụ trách chính mặt hàng sợi. Phòng Kỹ thuật – đầu tư: Xây dựng, triển khai các chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị mới. Xây dựng ban hành hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và theo dõi thực hiện rà soát, hiệu chỉnh ban hành định mức mới. Tổ chức nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ổn định sản xuất và mang lại hiệu quả. TrườngPhòng nhân sự: ThamĐại mưu cho học lãnh đạo c ôngKinh ty về công tác tếquản lý Huếlao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công ty. Thực hiện các nhiệm vụ về hành chính văn phòng đáp ứng kịp thời theo yêu cầu của lãnh đạo công ty và các phòng nghiệp vụ. Nghiên cứu các chế độ chính 27 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  39. Khóa luận tốt nghiệp sách của Nhà nước để áp dụng thực hiện trong công ty. Giải quyết các chế độ đối với người lao động. Xây dựng các nội quy, quy chế của công ty theo luật lao động. Phòng Quản lý chất lượng: Tham mưu cho Ban giám đốc về các giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, tham mưu trong công tác lựa chọn khách hàng. Xây dựng mục tiêu chiến lược chung trong toàn Công ty. Phòng Tài chính – Kế toán: Lập kế hoạch về việc sử dụng và quản lý nguồn tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm bảo toàn vốn của Công ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Ngoài ra, còn thực hiện thanh, quyết toán các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về các chế độ quản lý tài chính tiền tệ, thực hiện công tác xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm. Phòng Điều hành may: Đảm bảo việc kiểm tra nguyên phụ liệu kịp thời theo quy định, đúng chất lượng và chính xác về số lượng. Xây dựng kế hoạch sản xuất cho 3 nhà máy May đảm bảo sản lượng sản xuất ra đáp ứng nhu cầu đơn hàng. Đảm bảo việc quyết toán và hoàn trả nguyên phụ liệu còn thừa của các đơn hàng gia công (nội địa và xuất khẩu) được hoàn thành trong thời gian quy định. Và đảm bảo không để xảy ra tình trạng sai sót, nhầm lẫn trong việc giao hàng. Nhà máy sợi; Nhà máy Dệt nhuộm; Nhà máy may 1,2,3,4: Trực tiếp sản xuất theo kế hoạch của công ty. Đảm bảo các mặt hàng sản xuất ra đáp ứng kịp thời tiến độ và chất lượng yêu cầu, tiết kiệm chi phí bỏ ra. Phân công nhiệm vụ hợp lý cho các nhân viên để đạt hiệu quả tối đa. Ban bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào công ty; bảo vệ tài sản công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra. TrườngBan đời sống: Ch Đạiịu trách nhi ệmhọc cao nhất trongKinh đơn vị trước Ttếổng giám Huế đốc và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa ăn cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. Trạm Y tế: Có chức năng chăm sóc sức khỏe các bộ, công nhân viên trong công ty. 28 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  40. Khóa luận tốt nghiệp Cửa hàng Kinh doanh giới thiệu sản phẩm: Trực tiếp giới thiệu sản phẩm, mẫu mã các mặt hàng của công ty cho khách hàng. Nhanh chóng cập nhật, nắm bắt thông tin về mã sản phẩm, các mẫu mới được sản xuất ra của công ty. 2.1.4. Tình hình các nguồn lực hoạt động của công ty 2.1.4.1. Tình hình về lao động a) Phân theo giới tính Công ty với đặc thù của một công ty trong lĩnh vực dệt may nên số lượng lao động nữ cao hơn lao động nam, lao động nam xấp xỉ 30% còn lao động nữ chiếm 70% và không có sự biến động đáng kể qua các năm. Về biến động: Năm 2016, 2017 số lượng lao động nữ duy trì ở mức xấp xỉ 2.750 lao động, còn nam xấp xỉ 1.200 lao động. Đến năm 2018 số lượng lao động nữ tăng mạnh lên hơn 3500 lao động tương ứng 29,25%; lao động nam cũng tăng mạnh với mức tăng 37,58% so với năm 2017 do mở rộng thêm, đưa vào sử dụng nhà máy may 4 và nhà máy sợi. b) Phân theo tính chất công việc Là một công ty sản xuất lớn nên tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm phần lớn lượng lao động của Công ty (90%). Lao động gián tiếp chủ yếu là lao động thuộc bộ phận quản lý, lao động trực tiếp là lao động thuộc các nhà máy may, sợi, dệt nhuộm trực tiếp than gia vào sản xuất. Năm 2017, số lượng lao động trực tiếp là 3.535 lao động giảm 38 người tương ứng giảm 1,6% so với năm 2016. Sang năm 2018 do mở thêm nhà máy may 4 đã làm cho lao động gián tiếp tăng 10,22% tương ứng tăng lao động so với năm 2017, còn số lượng lao động trực tiếp cũng tăng mạnh lên 34,02% tương ứng tăng 1209 lao động. Trường Đại học Kinh tế Huế 29 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  41. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2019 ĐVT: người Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2019 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 3.960 100,00 3.936 100,00 5.186 100,00 5.354 -24 -0,61 1.250 31,76 Phân loại theo giới tính Nam 1.233 31,14 1184 30,08 1.629 31,41 1.643 -49 -3,97 445 37,58 Nữ 2.727 68,86 2752 69,92 3.557 68,59 3.711 25 0,92 805 29,25 Phân loại theo tính chất công việc Trực tiếp 3.573 90,23 3535 89,81 4.744 91,48 4.850 -38 -1,06 1209 34,20 Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 504 14 3,62 41 10,22 Phân loại theo trình độ chuyên môn Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 242 5 2.48 28 13,53 Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 431 -6 -1,44 10 2,44 Sơ cấp 3.342 84,39 3.319 84,32 4.531 87,37 4.681 -23 -0,69 1212 36,52 (Nguồn: Phòng nhân sự) 30 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  42. Khóa luận tốt nghiệp c) Phân theo trình độ chuyên môn Lao động trình độ Đại học xấp xỉ 5%, lao động trình độ Cao đẳng, trung cấp xấp xỉ 10%, còn phần lớn là lao động trình độ sơ cấp chiếm khoảng 85%. Luôn chiếm tỷ lệ lớn nhất trong lực lượng lao động của công ty vẫn là đội ngũ công nhân có trình độ sơ cấp. Công nhân kỹ thuật là lực lượng chủ chốt tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, lực lượng này tăng lên sẽ giúp nâng cao sản lượng và năng suất của doanh nghiệp. 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh Qua bảng 2.2 trên ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến động không quá nhiều qua 3 năm, từ năm 2016 đến năm 2018. Cụ thể như sau: - Tình hình biến động của tài sản: Năm 2017 Công ty có tổng tài sản là 679.185 triệu đồng, năm 2017 có tổng tài sản là 648.236 triệu đồng, giảm 30.949 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 4.56% so với năm 2016. Tổng tài sản năm 2018 tăng 794.427 triệu đồng tăng 146.191 hay tăng 22.55% so với năm 2017. Ngược lại với năm 2017, tổng tài sản của năm 2018 chủ yếu là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn tăng 148.906 triệu đồng tương ứng tăng 37.58%. Trong khi đó tài sản dài hạn lại có xu hướng giảm với mức giảm 2.715 triệu đồng tương ứng 1.08%. + Tài sản ngắn hạn: Với đặc thù là một công ty sản xuất nên khoản mục tài sản ngắn hạn chiếm giá trị và tỷ trọng lớn, luôn trên 55% trong tổng số tài sản của công ty, sự biến động tăng giảm của tài sản ngắn hạn làm ảnh hưởng khá lớn đến sự biến động của tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 là 396.387 triệu đồng, năm 2017 là 396.286 triệu đồng. Ngược lại, năm 2018 là 545.192 triệu đồng tăng mạnh với mức tăng lên đến 148.906 triệu đồng tương ứng tăng 37.58%. Nguyên nhân có sự thay đổi này là do ngoại trừ các khoản đầu tư ngắn hạn giảm thì các khoản mục khác trong tài sản ngắn Trườnghạn đều tăng mạnh. Đại học Kinh tế Huế 31 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  43. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % + % + % TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 396.387 58,36 396.286 61,13 545.192 68,63 -101 -0,03 148.906 37,58 I. Tiền và các khoản TĐT 42.191 6,21 22.968 3,54 28.273 3,56 -19.223 -45,56 5.305 23,10 II. Các khoản đầu tư TCNH - 43.222 6,67 5.000 0,63 - - -38.222 -88,43 III. Các khoản phải thu NH 181.126 26,67 159.045 24,54 224.824 28,30 -22.081 -12,19 65.779 41,36 IV. Hàng tồn kho 163.081 24,01 164.729 25,41 275.490 34,68 1.648 1,01 110.761 67,24 V. Tài sản ngắn hạn khác 9.988 1,47 6.319 0,97 11.604 1,46 -3.669 -36,73 5.285 83,64 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 282.797 41,64 251.950 38,87 249.235 31,37 -30.847 -10,91 -2.715 -1,08 II. Tài sản cố định 272.415 40,11 216.492 33,40 221.000 27,82 -55,923 -20,53 4.508 2,08 IV. Tài sản dở dang dài hạn 195 0,03 26.014 4,01 11.118 1,40 25.819 13,240,51 -14.896 -57,26 V. Đầu tư tài chính dài hạn 4.451 0,66 5.100 0,79 3.419 0,43 649 14,58 -1.681 -32,96 VI. Tài sản dài hạn khác 5.734 0,84 4.342 0,67 13.696 1,72 -1.392 -24,28 9.354 215,43 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 473.317 69,69 430.266 66,37 581.994 73,26 -43.051 -9,10 151.728 35,26 I. Nợ ngắn hạn 312.632 46,03 286.117 44,14 425.029 53,50 -26.515 -8,48 138.912 48,55 II. Nợ dài hạn 160.684 23,66 144.149 22,24 156.965 19,76 -16.535 -10,29 12.816 8,89 B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54 I. Vốn chủ sở hữu 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) 32 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  44. Khóa luận tốt nghiệp + Tài sản dài hạn: Là khoản mục chiếm gần 45% trong tổng tài sản 3 năm qua của công ty. Năm 2017, tài sản dài hạn của công ty là 251.950 triệu đồng giảm nhẹ so với năm 2016 là 30.847 triệu đồng tương ứng giảm 10,91%. Năm 2018, tài sản dài hạn tiếp tục giảm nhẹ 1,08% xuống còn 249.235 triệu đồng so với năm 2017. Nguyên nhân là do sự tăng giảm không đều của các khoản mục trong tài sản ngắn hạn. Cụ thể là, tài sản dài hạn khác tăng 215,43% so với năm 2017; tài sản dở dang dài hạn và đầu tư tài chính dài hạn đều giảm mạnh với mức giảm tương ứng 57,26% và 32,96%. - Tình hình biến động của nguồn vốn: Sự biến động tăng giảm của nguồn vốn cùng chiều với sự biến động tăng giảm của tài sản. Năm 2017, tổng nguồn vốn của công ty là 648.236 triệu đồng giảm 30.949 triệu đồng tương ứng giảm 4.56%. Đến năm 2018 lại tăng lên 146.191 triệu đồng tương ứng 22,55%. Nguyên nhân là do sự tăng giảm không đồng đều của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể là: + Nợ phải trả: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn (trên 65%) trong tổng nguồn vốn, nên biến động tăng giảm của nó làm ảnh hưởng lớn đến sự biến động của tổng nguồn vốn. So với năm 2016, nợ phải trả năm 2017 giảm nhẹ, từ 473.317 triệu đồng xuống còn 430.266 triệu đồng, tướng ứng giảm 9,10%. Đến năm 2018 khoản mục này lại có xu hướng tăng khá mạnh với mức tăng 151.728 triệu đồng tương ứng tăng 35,26%. + Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng giảm nhẹ và không ổn định qua các năm. Cụ thể, năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng lên con số 219.969 triệu đồng tương ứng tăng 5,88%. Còn đến năm 2018 thì vốn chủ sở hữu lại có giảm nhẹ với mức giảm 5.537 triệu đồng tương ứng giảm 2,54%. 2.1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dệt May Huế qua 3 năm 2016 - 2018 đều kinh doanh có lãi, đây là một dấu hiệu tốt nguồn thu nhập chủ yếu từ Trườnghoạt động sản xuất kinh Đại doanh thườ nghọc xuyên. Kinh tế Huế 33 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  45. Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ĐVT: Triệu đồng 2017/2016 2018/2017 CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 + % + % 1. Doanh thu BH và CCDV 1.478.606 1.653.863 1.733.843 175.257 11,85 79.980 4,84 2. Các khoản giảm trừ 292 - 325 3. DTT về BH và CCDV 1.478.314 1.653.863 1.733.518 175.549 11,87 79.655 4,82 4. Gía vốn hàng bán 1.341.164 1.508.275 1.588.538 167.111 12,46 80.263 5,32 5. Lợi nhuận gộp 137.150 145.588 144.980 8.438 6,15 -608 -0,42 6. Doanh thu HĐTC 10.405 10.275 11.103 -130 -1,25 828 8,06 7. Chi phí tài chính 19.032 14173 22.429 -4.859 -25,53 8.256 58,25 8. Chi phí bán hàng 52.198 55.373 53.925 3.175 6,08 -1.448 -2,61 9. Chi phí QLDN 26.850 39.822 44.212 12.972 48,31 4.390 11,02 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 49.475 46.495 35.517 -2.980 -6,02 -10.978 -23,61 11. Thu nhập khác 5.381 7.268 3.591 1.887 35,07 -3.677 -50,59 12. Chi phí khác 2.226 3.374 2.871 1.148 51,57 -503 -14,91 13. Lợi nhuận khác 3.155 3.894 720 739 23,42 -3.174 -81,51 14. Tổng LNTT 52.630 50.389 36.237 -2.241 -4,26 -14.152 -28,09 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848 9.785 6.773 -63 -0,64 -3.012 -30,78 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.782 4.604 29.464 -2.178 -5,09 -11.140 -27,44 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) 34 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  46. Khóa luận tốt nghiệp Tuy nhiên có thể thấy lợi nhuận sau thuế qua các năm đều giảm đây là điểm cần phải xem xét kỹ nguyên nhân để đưa ra hướng giải quyết phù hợp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, nói cách khác đây là hoạt động chủ yếu góp phần tạo doanh thu cho công ty. Năm 2017 doanh thu BH và CCDV tăng so với năm 2016 là 175.257 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 11,85%. Năm 2018 tiếp tục tăng nhưng tăng với tốc độ thấp hơn tốc độ tăng của năm 2017 là 79.980 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 4,84% so với năm 2017. Giá vốn hàng bán: Năm 2016, giá vốn hàng bán của công ty là 1.341.164 triệu đồng, đến năm 2017 giá với tăng nhẹ 175.549 triệu đồng lên con số 1.508.275 triệu đồng ứng tăng là 12,46% lớn hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Đến năm 2018 giá vốn hàng bán tiếp tục tăng lên 1.588.538 triệu đồng tương ứng tăng 5,32% thấp hơn so với năm 2017 tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên lợi nhuận của công ty năm 2018 tiếp tục bị giảm so với năm 2017. Chi phí bán hàng: Năm 2017 chi phí bán hàng của công ty là 55.373 triệu đồng tăng 3.175 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 6,08% so với năm 2016. Đến năm 2018 chi phí bán hàng của công ty lại giảm xuống nhẹ với mức giảm là 2,61% so với năm 2017 xuống còn 53.925 triệu đồng. Nguyên nhân là do chi phí giám sát đơn hàng giảm, chi phí bán hàng khác giảm. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty trong giai đoạn 2016-2018 có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2017 chi phí quản lý doanh nghiệp là 39.822 triệu đồng tăng khá mạnh 12.972 triệu đồng tương ứng tăng 48,31%. Đến năm 2018 chi phí Trườngquản lý doanh nghiệp tiĐạiếp tục tăng nhưnghọc tăng v ớiKinh tốc độ thấp hơn nămtế 2017 Huế với mức tăng là 4.390 triệu đồng tương ứng tăng 11,02 %. 35 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  47. Khóa luận tốt nghiệp Lợi nhuận của công ty Do lợi nhuận thuần và lợi nhuận khác đều có biến động nên lợi nhuận trước thuế cũng biến động giảm. Năm 2017, tổng lợi nhuận trước thuế là 50.389 triệu giảm 2.241 triệu so với năm 2016 tương ứng giảm 4,26%. Năm 2018 chỉ tiêu này tiếp tục giảm mạnh do lợi nhuận nhuận thuần và nhuận khác giai đoạn này đều giảm. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do tình hình chung của sản phẩm sợi. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Dệt may Huế Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành. Kế toán trưởng: Do cô Lê Thị Bích Thủy đảm nhiệm, là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị, kế toán trưởng là người có trách nhiệm kiểm soát giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị đồng thời là người tham mưu, hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước trách nhiệm của lãnh đạo cấp trên. Trưởng phòng: Do chị Nguyễn Khánh Chi đảm nhiệm, là người lãnh đạo trực tiếp cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách; có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phó phòng: Do chị Thân Thị Kim Phụng đảm nhiệm, là người chỉ đạo hướng dẫn, có trách nhiệm tập hợp các số liệu từ các kế toán phần hành, cân đối số liệu, kiểm tra số liệu, thực hiện các bút toán tổng hợp, các bút toán cuối kỳ để lên báo cáo định kỳ, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trực tiếp quản lý, đôn đốc thực hiện một số phần hành kế toán của công. Kế toán công nợ, tạm ứng: Nhiệm vụ theo dõi, quản lý công nợ tạm ứng cúa CBCNV trong công ty, đảm bảo thực hiện việc thanh toán và quản lý công nợ nội bộ Trườngđúng chế độ kế toán hi ệĐạin hành và quy học chế quản lý tàiKinh chính của công tếty. Huế 36 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  48. Khóa luận tốt nghiệp KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Tiền mặt công nợ, Lương, Nguyên Thành toán Tài sản giá Thuế Phải Tổng Tiền Công Doanh Tạm BHXH vật liệu phẩm Đầu tư cố định, thành thu, hợp gửi nợ phải thu, công ứng Xây CCDC Phải trả Ngân trả nợ phải dựng khác hàng, người thu cơ bản tiền vay bán người mua Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 37 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  49. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán lương, BHXH, BHTN, KPCĐ: Quản lý các khoản thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy đinh; tính và thanh toán các khoản BHXH, BHTN, KPCĐ cho các cơ quan liên quan. Kế toán nguyên vật liệu và CCDC: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho NVL và CCDC, tình hình sử dụng NVL, CCDC của công ty. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản: Theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong công ty; quyết toán, kết chuyển giá trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn. Kế toán TSCĐ, CCDC đang dùng: Theo dõi tình hính biến động, hiện trạng của TSCĐ CCDC trong toàn công ty theo chủng loại và tính chất hao mòn; tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bôt CCDC cho từng đối tượng chịu chi phí. Kế toán công nợ phải trả ngưới bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tương, từng khoản nợ, theo thời gian. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm; phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành. Kế toán thành phẩm, hàng hóa: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho thành phẩm, hàng hóa tại các kho, cửa hàng, đại lý của Công ty. Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối tượng khác; đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả. Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng: Phản ánh theo dõi kịp thời các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Kế toán công nợ phải thu, phải trả khác: theo dõi và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phải thu phải trả khác theo từng đối tượng, thời gian. TrườngKế toán thuế: Theo Đại dõi và ph ảnhọc ánh số liệu vKinhề các khoản thu ế;tế tính đúng Huế và nộp kịp thời các khoản thuế. Kế toán tiền mặt: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh quyết toán tạm ứng nội bộ cũng như với khách hàng. 38 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  50. Khóa luận tốt nghiệp Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty theo chế độ quy đinh; thu chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập; lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty. 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Chế độ kế toán áp dụng: Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006 mà công ty đã áp dụng trước đó. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ - Phiếu thu (01-TT); - Phiếu chi (02-TT); - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VND (08a-TT); - Bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý (08b-TT); - Bảng kê chi tiền (09-TT); - Biên lai thu tiền (06-TT); - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH). Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Kế toán áp dụng hệ thống tài khoản tương ứng với đối tượng theo dõi, tuân thủ chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngoài ra, căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng, DN chi tiết hoá theo các cấp (cấp 2, 3, 4) phù hợp với kế hoạch, dự toán đã lập và yêu cầu cung cấp thông tin của kế toán quản trị trong DN. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán - Thẻ kho (S12-DN); - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (S31-DN); - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ (S32-DN); Trường- Sổ theo dõi thanh Đại toán bằng ngohọcại tệ (S33 -DN)Kinh; tế Huế - Sổ chi tiết bán hàng (S35-DN); - Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S36-DN); - Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (S37-DN); 39 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  51. Khóa luận tốt nghiệp - Sổ theo dõi thuế GTGT (S61-DN). Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán - Bảng cân đối kế toán (B01-DN); - Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN); - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN); - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN). Ngoài ra, để phục vụ cho công tác quản trị, công ty còn lập các báo cáo chi tiết. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Các chính sách kế toán áp dụng: - Niên độ kế toán:được xác định theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12; - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ); - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên; - Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp định mức; - Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng; - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng; - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp; - Hình thức kế toán: Nhật ký Chứng từ - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Hiện nay kế toán máy đang được áp dụng phổ biến với hầu hết các doanh nghiệp. Phần mềm kế toán mà Công ty Cổ phần dệt may Huế đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0- New có giao diện như sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 40 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  52. Khóa luận tốt nghiệp Hình 2.1. Giao diện chính của phần mềm kế toán Bravo 7.0 - New Quy trình kế toán được thể hiện trong sơ đồ sau: S K TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Ổ Ế PHẦN MỀM Sổ tổng hợp KẾ TOÁN Sổ chi tiết BRAVO 7 - NEW BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ - Báo cáo tài chính KẾ TOÁN - Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI quản trị MÁY VI TÍNH Ghi chú: Sơ đồ 2.2. Quy trình kế toán máy Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Quy trình hạch toán trên phần mềm Bravo 7.0- New: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Trường2.2.1. Đặc điểm về ho ạĐạit động tiêu thhọcụ tại Công tyKinh Cổ phần Dệt maytế Hu ếHuế 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty Công ty Cổ phần Dệt May Huế hoạt động trong lĩnh vực may mặc. Trong đó chủ yếu là chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm: 41 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  53. Khóa luận tốt nghiệp - Kinh doanh thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu dùng; - Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton; - Sản phẩm Diệt - Nhuộm. - Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt; - Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng và sản phẩm dệt may; - Nhuộm và hoàn tất vải sợi; - Nhận gia công liên quan đến ngành may, thêu; 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán a. Các phương thức tiêu thụ Với quy mô lớn, Công ty Cổ phần Dệt May Huế chuyên sản xuất kinh doanh những loại hàng may mặc phục vụ không chỉ cho thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới. Chính vì vậy phương thức tiêu thụ cũng rất đa dạng như : Bán buôn, bán lẻ qua đại lý, bán hàng theo hợp đồng. - Bán hàng theo hợp đồng: Tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế thì đây là hình thức bán hàng chủ yếu được sử dụng nhiều nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho công ty, với các sản phẩm như sợi và sản phẩm dệt kim. Công ty sẽ nhận hợp đồng từ các khách hàng lớn trong và ngoài nước về tiến hành sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trong bán hàng theo hợp đồng thì có 2 hình thức: Bán hàng trong nước và xuất khẩu hàng hóa. Công ty sẽ nhận các hợp đồng hoặc đơn đặt hàng từ các Công ty dệt may hay các nhà phân phối sản phẩm lớn ở trong và ngoài nước, trong khu vực hay toàn thế giới về tiến hành sản xuất rồi xuất khẩu ra các nước. - Tiêu thụ qua đại lý, cửa hàng: Công ty có thể bán sản phẩm trực tiếp tới tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng. Công ty Cổ phần Dệt May Huế giám sát quá trình lựa chọn và hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ theo quy định để sản phẩm của công ty đến tay người Trườngtiêu dùng một cách thu ậĐạin tiện nhất. Đâyhọc là phương thKinhức để công ty tiêu tế thụ hàng Huế tồn kho trong các hợp đồng xuất khẩu, khai thác triệt để nguồn khách hàng trong nước., -Tiêu thụ trực tiếp: Bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ để nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. Khách hàng có nhu cầu mua trực tiếp, sản phẩm được 42 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  54. Khóa luận tốt nghiệp bán trực tiếp cho khách hàng, không qua khâu trung gian nào nên việc lưu thông được đẩy nhanh hơn. Mặc dù lợi nhuận thu về trên đơn vị sản phẩm cao hơn nhưng phương thức bán hàng này không phổ biến ở đơn vị, rất ít khi có khách hàng mua trực tiếp nên thường không chiếm phần trăm đáng kể. b) Phương thức thanh toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế áp dụng các phương thức thanh toán sau: Thanh toán ngay: Áp dụng cho những khách hàng mua lẻ với số lượng ít, những khách hàng không thường xuyên (hình thức này thường không phổ biến). Bán trả sau: Đây là hình thức thanh toán chủ yếu tại công ty áp dụng cho những khách thường xuyên, mua hàng với số lượng lớn, thường là khách hàng mua theo đơn đặt hàng hay hợp đồng. Đến hạn thanh toán khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hay thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng (thông thường khách hàng sẽ thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng do giá trị của các hợp đồng là rất lớn). Hạn thanh toán sẽ được quy định rõ trong điều khoản thanh toán của hợp đồng kèm theo các chính sách chiết khấu thanh toán để thúc đẩy thu hồi công nợ, giảm thiểu tối đa nợ khó đòi. Bù trừ công nợ: Phương thức bán hàng này được áp dụng đối với những đối tác vừa là nhà cung cấp cho công ty vừa là khách hàng của công ty. 2.2.1.3.Trình tự luân chuyển chứng từ tiêu thụ sản phẩm a) Phương thức bán theo hợp đồng: Phòng kinh doanh nhận Giấy đề nghị mua hàng được khách hàng gửi đến và tiến hành kiểm tra kho hàng hóa và nguyên vật liệu, xem xét khả năng sản xuất và cung ứng đơn hàng. Sau khi xem xét nếu đủ khả năng đáp ứng đơn hàng thì phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập và ký kết Hợp đồng kinh tế với bên khách hàng sau đó trình lên cho Phó Tổng Giám đốc kí duyệt. Trường Đại học Kinh tế Huế 43 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  55. Khóa luận tốt nghiệp PHÒNG KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC Khách hàng Hợp đồng kinh tế Giấy đề nghị mua hàng Kí duyệt Lập hợp đồng kinh tế Hợp đồng kinh tế đã duyệt Giấy đề nghị Hợp đồng mua hàng kinh tế 1 Lưu đồ 2.1. Phương thức bán hàng theo hợp đồng - Trường hợp bán hàng trong nước: Phòng kinh doanh tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên và trình lên Tổng Giám đốc kí duyệt. Hóa đơn sau đó được phòng kinh doanh lưu lại liên 1 theo quy định, liên 2 giao cho khách hàng làm căn cứ thanh toán, liên 3 chuyển xuống kho để thủ kho xuất hàng hóa cho khách hàng, sau đó liên 3 được chuyển qua cho phòng kế toán, làm chứng từ để ghi nhận khoản phải thu và doanh thu. Ngày ghi nhận căn cứ vào ngày giao hàng, tùy thuộc vào phương thức giao hàng có thoải thuận trong hợp đồng. - Trường hợp bán hàng xuất khẩu theo hợp đồng: Bộ phận Kế hoạch XNK- May kiểm tra tình trạng hàng hóa trong kho rồi lập 2 bản Thông báo giao hàng và Bảng kê chi tiết hàng hóa. Dựa trên Thông báo giao hàng và hợp đồng kinh tế đã duyệt, nhân viên Phòng kinh doanh lập thành 3 liên PXKKVCNB còn đối với sản phầm sợi còn Trườngsản phẩm may sẽ do phòngĐạiđiều hành học may lập. Sau Kinh đó liên 1 lưu t ạitế phòng, Huếliên 2 gửi cho nhân viên vận chuyển, còn liên 3 giao cho thủ kho để tiến hành xuất kho sau đó đưa sang Phòng Kế toán. 44 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  56. Khóa luận tốt nghiệp PHÒNG KINH DOANH GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN A C 1 B Hợp đồng Hóa đơn Hóa đơn kinh tế đã GTGT Hóa đơn GTGT đã duyệt đã ký GTGT ký Lập hóa đơn GTGT Ký duyệt Hợp đồng Hóa đơn Hóa đơn kinh tế đã GTGT GTGT đã ký duyệt C B A K H Lưu đồ 2.2. Luân chuyển chứng từ hình thức bán theo hợp đồng trong nước Căn cứ trên hợp đồng kinh tế đã xét duyệt nhận được từ Phòng kinh doanh, Thông báo giao hàng và Bảng kê chi tiết hàng hóa do BP kế hoạch, Phòng Kế hoạch XNK lập tiến hành lập tờ khai hải quan đối với mặt hàng may và phòng Kinh doanh kê khai tờ khai đối với mặt hàng sợi. Hóa đơn sau đó được trình cho Phó Tổng Giám đốc sau đó mới chuyển tờ khai hải quan, hợp đồng kinh tế và hóa đơn thương mại đã ký cho phòng kế toán.Kế toán doanh thu dò Tờ khai hải quan với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để hạch toán doanh thu bán hàng vào hệ thống. Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  57. Khóa luận tốt nghiệp BỘ PHẬN MARKETING BỘ PHẬN KẾ HOẠCH BỌ PHẬN THỐNG KÊ B Bắt đầu A 1 C Lập thông báo Thông Hợp đồng Thông Bảng kê chi Hợp đồng giao hàng báo giao kinh tế đã báo giao tiết hàng hóa kinh tế đã hàng duyệt hàng duyệt Thông Bảng kê chi Lập PXK báo giao tiết hàng hóa Lập tờ khai hải kiêm vận quan và hóa hàng chuyển nội bộ đơn bán hàng B Thông Hợp đồng Bảng kê Thông Hóa đơn Hợp đồng Tờ A PXK kiêm v n báo giao thương khai báo giao kinh tế đã ậ chi tiết kinh tế đã duyệt chuyển nội bộ hàng hóa hàng mại duyệt hải hàng quan 2 C Nhân viên vận chuyển 3 4 Lưu đồ 2.3. Luân chuyển chứng từ hình thức bán theo hợp đồng xuất khẩu 46 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  58. Khóa luận tốt nghiệp b. Phương thức tiêu thụ qua đại lý, cửa hàng của công ty: Trước đây công ty có 3 đại lý nhưng do kém hiệu quả nên thu hẹp quy mô, hiện tại công ty còn 1 đại lý (đại lý Hòa Thọ) và 2 cửa hàng trưng bày, bán lẻ sản phẩm của công ty (một cửa hàng ở trước công ty và một cửa hàng ở số 175, Trần Hưng Đạo). Đối với cửa hàng trưng bày và bán lẻ: Sau đó tiến hành kiểm tra tình trạng kho, nếu đủ hàng sẽ hoàn tất thủ tục chuyển thành phẩm từ kho đến cửa hàng để tiêu thụ. Phòng kinh doanh sẽ lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (PXKKVCNB) gồm 3 liên trình lên cho Tổng giám đốc kí duyệt. Liên 1 lưu tại phòng kinh doanh, liên 2 giao cho nhân viên vận chuyển, khi sản phẩm được chuyển đến cửa hàng thì liên 2 PXKKVCNB được bộ phận bán hàng ở đây lưu lại, còn liên 3 được chuyển xuống kho làm căn cứ xuất hàng, sau đó kế toán lưu lại liên 3 để hạch toán doanh thu và ghi nhận một khoản phải thu từ cửa hàng. Cửa hàng sẽ lập 1 Hóa đơn GTGT 3 liên ghi nhận tất cả doanh thu bán lẻ phát sinh trong ngày, đồng thời lập bảng kê hàng hóa bán ra trong ngày. Liên 1 và 2 lưu tại cửa hàng, còn liên 3 của hóa đơn sẽ chuyển về Phòng kế toán kèm bảng kê để kiểm tra và ghi nhận doanh thu. Đối với đại lý: Quy trình tương tự như đối với cửa hàng. Trường Đại học Kinh tế Huế 47 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  59. Khóa luận tốt nghiệp BỘ PHẬN BÁN HÀNG PHÒNG KINH DOANH GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN Khi Lập A C B D Bắt đầu KH mua Hóa PXKKV hàng đơn GTGT CNB đã Phiếu yêu Hóa đơn Lập phiếu PXKKVC ký Hóa đơn cầu xuất GTGT đã yêu cầu NB ký GTGT xuất hàng hàng Hóa đơn GTGT Lập Phiếu yêu Kí duyệt cầu xuất PXKKV hàng CNB A D Nhân viên PXKKVCNB Phiếu yêu đã ký vận chuyển cầu xuất PXKKV hàng CNB PXKKVC NB đã ký C Nhân viên B vận chuyển Lưu đồ 2.4. Lưu chuyển chứng từ theo hình thức bán đại lý, cửa hàng 48 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  60. Khóa luận tốt nghiệp c. Phương thức tiêu thụ hàng hóa trực tiếp (rất hiếm khi xảy ra): Bộ phận kinh doanh nhận phiếu yêu cầu mua hàng từ khách hàng. Khi đó, phòng kinh doanh sẽ kiểm tra xem hàng hóa mà khách hàng yêu cầu có sẵn hay không, nếu có thì khách hàng sẽ đến nhận trực tiếp tại kho. Phòng kinh doanh lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, trình lên Tổng giám đốc kí duyệt. Liên 1 được lưu tại phòng, liên 2 giao cho khách hàng để xuống kho nhận hàng, liên 3 được chuyển qua cho phòng kế toán (giao cho kế toán kho) làm căn cứ lập Biên bản giao nhận hàng hóa (gồm 2 tờ), sau đó đưa xuống thủ kho xuất hàng. 2.2.1.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ Sản phẩm xuất khẩu của công ty chủ yếu là các sản phẩm may (áo phông, áo khoác, váy, ) và các sản phẩm sợi. Ngoài ra công ty nhận gia công các đơn hàng cho các công ty khác nên thị trường tiêu thu rộng. a. Thị trường nội địa Thị trường trong nước của công ty chủ yếu là xuất bán các loại Sợi và nhận gia công cho các công ty dệt may khác như Dệt Hòa Khánh- Đà Nẵng, Dệt may Thiên An Phát, Chúng ta chủ yếu chú trọng đến sản xuất hàng may xuất khẩu và đã có những đóng góp đáng kể cho nền kinh tế quốc dân. Song chúng ta đã để lại khoảng trống sau lưng mình đó là thị trường nội địa. Hiện nay, dân số Việt Nam trên 75 triệu người, chỉ tính khiêm tốn sức mua cũng vào khoảng 750 triệu USD/năm (10 USD/người/năm). Đây là con số không nhỏ có sức hấp dẫn đối với bất kỳ nhà đầu tư nào. b. Còn thị trường xuất khẩu ra nước ngoài. Thị trường EU Với dân số 340 triệu là nơi tiêu thụ lớn và đa dạng các loại quần áo. Mức tiêu thụ thị trường này là khá cao: 17 kg / người / năm. Thị trường may mặc EU có tiềm năng và triển vọng rất lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam. TrườngThị trường Nhật BĐạiản học Kinh tế Huế Hiện nay công ty có hợp tác xuất khẩu với một số công ty chuyên phân phối hàng may mặc lớn ở Nhật. Cũng như nhận gia công cho các hãng dệt may nổi tiếng như UniQlo. 49 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  61. Khóa luận tốt nghiệp Nhật Bản là một thị trường nhập khẩu may mặc lớn thứ ba thế giới và đây là thị trường phi hạn ngạch. Nhưng đây cũng là một thị trường khó tính với những đòi hỏi khắt khe cả về chất lượng và giá cả, họ thường yêu cầu kiểm tra chất lượng chi tiết và quan tâm nhiều tới mẫu mốt. Đây tuy là thị trường đòi hỏi cao song cũng đầy hứa hẹn, nếu như đầu tư tốt, nâng cao được chất lượng, mẫu mã phong phú, màu sắc đa dạng, nắm vững thị hiếu thì có khả năng hàng may mặc của ta sẽ phát triển mạnh ở thị trường này. Thị trường các nước ASEAN Do cạnh tranh khốc liệt buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải nỗ lực cải tiến công nghệ, áp dụng phương thức quản lý hiện đại và phải tạo được cho mình một nền tảng vững chắc về mọi mặt để trụ vững trên thương trường. Sản phẩm có được thị trường chấp nhận hay không quyết định đến sự tốn tại của Công ty. Dưới sức ép đó các công ty trì trệ sẽ bị bài trừ ra khỏi thị trường. Tuy nhiên về phía Việt Nam chắc chắn sẽ có nhiều Công ty cần phải “lột xác”. Có thể dễ dàng nhận thấy, công ty Cổ phần dệt may Huế đã biết tận dụng tối đa lợi thế về chất lượng sản phẩm, thâm nhập vào các thị trường khó tính khắt khe như Nhật Bản, Hoa Kỳ, Châu Âu. Điều này góp phần không nhỏ trong kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may của Việt Nam nói chung và mang lại nguồn thu nhập cao, ổn định cho công ty. Tuy nhiên, công ty lại chưa tận dụng được lợi thế có sẵn từ thị trường trong nước. Do quy mô sản xuất, mẫu mã, máy móc thiết bị phù hợp với hàng xuất khẩu nên việc tiêu thụ trong nước cũng gặp khá nhiều khó khăn, và không phải là thế mạnh của công ty. 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là hoạt động chính tạo đầu ra cho hàng hóa Trườnghình thành doanh thu choĐại công ty c ầnhọc phải theo dõi Kinh cụ thể nhất. tế Huế a. Chứng từ sử dụng + Bảng kê bán hàng; + Giấy báo Có; + Hóa đơn GTGT; + Hợp đồng mua bán; 50 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  62. Khóa luận tốt nghiệp + Giấy đề nghị mua hàng; + Phiếu xuất kho kiêm VCNB; + Tờ khai hải quan. b. Tài khoản sử dụng Để tiện cho quá trình quản lý, theo dõi và hạch toán kế toán hợp lý và thuận lợi cho quá trình ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty đã mở một số tài khoản chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ cụ thể như sau: -Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5111-1: Doanh thu bán phế liệu TK 5111-2: Doanh thu bán nguyên vật liệu, hàng hóa -Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5112-1: Doanh thu bán các thành phẩm sợi TK 5112-2: Doanh thu bán các thành phẩm dệt nhuộm TK 5112-3: Doanh thu bán các thành phẩm may - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5113-1: Doanh thu hoa hồng, giao nhận hàng hóa khác TK 5113-2: Doanh thu dịch vụ cho thuê tài sản TK 5113-3: Doanh thu dịch vụ điện nước c. Hạch toán Nợ TK 131,111,112 Có TK 511 Có TK 333 Ví dụ 1: (Xuất bán thành phẩm Sợi- Xuất khẩu- Theo hợp đồng) Ngày 1/12/2018 Công ty xuất bán sản phẩn sợi đi Singapore cho công ty TIONALE theo hóa đơn 02.2/18HUE-TIONALE, tổng giá tiền thanh toán là 163.459,30 USD. +) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn thương mại, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, tờ khai hải quan, bảng theo dõi container đủ điều kiện thông quan. Trường+) Tài khoản sử dụĐạing: tài kho ảnhọc chi tiết 51121,1311 Kinh tế Huế +) Trình tự hạch toán : 51 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  63. Khóa luận tốt nghiệp Dựa vào hợp đồng xuất khẩu (Contract) số 02/18 TIONALE ngày 25/10/2018 (Phụ lục 1) và đơn đặt hàng số 2315/2018 hàng từ phía công ty TIONALE, bộ phận kế hoạch XNK sẽ lập hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), gửi cho khách hàng bản scan, còn bản gốc sẽ được đính kèm 3 phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do nhân viên phòng kinh doanh lập số 0001401, 0001402 (Phụ lục 2), 0001403 (phụ lục 3) để kế toán làm căn cứ ghi nhận doanh thu. Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn thương mại HUE TERTITLE GARMENT JOINT STOCK COMPANY 122 DUONG THIEU TUOC, THUY DUONG WARD, HUONG THUY TOWN, THUA THIEN HUE PROVINCE COMMERCIAL INVOICE Invoice No: 02.2/18HUETIONALE Date: NOV 27,2018 For account and risk of Messrs: TIONALE PTE LTD. 77 High street, unit 11-02 high street plaza singapore 179433 Beneficiary: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY(HUE GATEX) 122 DUONG THIEU TUOC, THUY DUONG WARD, HUONG THUY TOWN, TT HUE PROVINCE, VIETNAM. Payment: By TT QUANT Unit price Value of TT DESCRIPTION OF GOODS ITY (USD/KG) goods (Kgs) USD Yarns poly cotton yarnne 24/1 poly cotton (30:70) carded yarn for weaving Packing: cartons cfr alexandria, egypt TOTAL AMOUT Say in words: US dollars one hundredsixty three thousand four hundred fiffy nine, and cents thirty USD 163,459.30 FOB VALUE USD 158,959.30 1 FREIGHT CHARGES USD 4,500.00 DETAILLS OF GOODS SHIPPED AS PER BENEFITCIARY’S CONTRACT NO.02/18 HUE TrườngTIONALE Đại AND APPLICANT’S học REFERENCE Kinh NO. 2315/2018 tế Huế SIGNED BY PP/GENERAL DIRECTOR DEPUTY GENERAL DIRECTOR 52 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  64. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0001401 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT - MAY HUẾ Mẫu số:03XKNB3/003 HUE TEXTILE - GARMENT JOINT STOCK COMPANY Ký hiệu : AA/16P ĐC: Số 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương Số: 0001401 Thị xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế ĐT : 054 3864337 - Fax : 054 3864338 MST/Tax code : 3300100628 PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 3: Nội bộ Ngày 27 Tháng 11 Năm 2018 Căn cứ lệnh điều động số: 02.2Hue Ngày 27 Tháng 11 Năm 2018 Của : Tổng Giám Đốc về việc: Xuất khẩu Tionale Pte.Ltd Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Cửu Hữu Hợp đồng số:02/18HUE-TIONALE Xuất tại kho: Sợi Đ/c Toàn Nhập tại kho: .Cảng Đà Nẵng TÊN NHÃN HIỆU, QUI SỐ LƯỢNG ĐƠN THÀNH TT ĐVT CÁCH,PHẨM CHẤT, Thực Thực GIÁ TIỀN VẬT TƯ xuất nhập USD USD Sợi Ne 24/1 1 30%Polysester/70% cotton Kg 20,956.32 2.60 54,486.43 chất thô dệt thoi 2 3 Gồm:942 Kiện=11,088 lõi Gồm 1 mục Xe Container 43C186.30 V/c NGƯỜI LẬP THỦ KHO XUẤT NGƯỜI VẬN CHUYỂN THỦ KHO NHẬP Trường(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi Đại rõ họ tên) học(Ký,ghi Kinh rõ họ tên) (Ký,ghitế rõHuế họ tên) 53 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  65. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu kiểm tra lại hóa đơn thương mại trên hệ thống theo đường dẫn: Kế toán bán hàng-> Hóa đơn bán hàng-> Hóa đơn xuất khẩu rồi đối chiếu với tờ khai hải quan (Phụ lục 4) xem các thông tin có trùng khớp không. Kế toán ghi nhận doanh thu theo ngày dự kiến hàng đi là ngày 1/12/2018 là ngày hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa được chấp nhận thông quan, 3 container có số hiệu cụ thể và được theo dõi bằng “Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan”. Doanh thu được ghi nhận theo tỷ giá của ngân hàng Ngoại thương công bố ngày 1/12/2018 là 23.265 đồng, quy đổi 3.802.880.615 VND. Kế toán hạch toán: Nợ TK 1311-1: 3.802.880.615 đồng Có TK 51121: 3.802.880.615 đồng +) Sổ kế toán: Sổ chi tiết, sổ Cái tài khoản 511, 131, Sau khi nhập liệu, phần mềm kế toán tự động nhập liệu vào sổ kế toán chi tiết. Cuối kỳ tự động kết xuất đưa ra các sổ tổng hợp, sổ cái các tài khoản có liên quan. Nhiệm vụ của người kế toán trong quá trình nhập liệu là đảm bảo số liệu chính xác, phản ánh đúng nội dung khoản mục đồng thời có sự kiểm tra đối chiếu giữa các sổ chi tiết trong quá trình nhập liệu để đảm bảo không để xảy ra sai sót. Trường Đại học Kinh tế Huế Hình 2.2. Hóa đơn xuất khẩu trên phần mềm 54 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  66. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán cập nhật vào bảng kê chứng từ tài khoản 131 theo đúng đối tượng khách hàng phải thu theo đường dẫn: Báo cáo-> Sổ Kế toán theo hình thức Nhật ký chung-> Bảng kê chứng từ theo tài khoản-> Chọn TK 131-> Cập nhật. Hình 2.3. Đường dẫn nhập cập nhật bảng kê chứng từ Tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong tháng được kế toán nhập vào máy tính, máy tính tự động ghi số liệu lên sổ Cái các tài khoản liên quan. Đồng thời tất cả các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng đều được tập hợp trên bảng kê hóa đơn bán hàng và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 511121 – Doanh thu các thành phẩm Sợi Chứng từ Phát sinh Số dư Diễn giải Tk đối ứng Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ SP sợi xuất khẩu 02.2/18HUE 01/12/2018 ( giao tại cảng Đà Nẵng ) ( PX: 1311-1 3,802,880,615 3,802,880,615 -TIONALE 1401+02+03- 27/11/2018) SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng) 05.4/18HUE 06/12/2018 (PX: 1415+16- 03/12/2018) - HĐ 1311-1 1,165,389,217 12,647,607,428 -CHERRITEX 05/18HUE - CHERRITEX . Tổng phát sinh 82,792,247,291 82,792,247,291 TrườngDư cu ốiĐại kỳ học Kinh tế Huế Cuối năm kế toán tổng hợp số liệu và khóa sổ chi tiết bán hàng, số liệu được kiểm tra đối chiếu với số phát sinh trên sổ Nhật kí chứng từ số 10 – TK 511 do máy tính tự động cập nhật. Nếu số liệu khớp nhau, kế toán sử dụng để lập báo cáo tài chính. 55 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  67. Khóa luận tốt nghiệp BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Phát sinh: Tất cả Chứng từ Tài khoản Tiền Diễn Giải Tiền USD Tỷ giá Ông bà Ngày Số Nợ Có nguyên tệ SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng ) 01/12/2018 02.2/18HUE-TIONALE 1311-1 51121 3.802.880.615 USD 23.265,00 163.45,30 TIONALE PTE LTD. ( PX: 1401+02+03- 27/11/2018) 03/12/2018 001A Tiền bán hàng 11227-1 1311-1 3.800.903.090 USD 23.265.00 163.374,30 TIONALE PTE LTD. 03/12/2018 03.12/1 Chênh lệch tỷ giá BQDĐ ngày 03/12/18 1311-1 5157-1 817.297 VND 1,00 TIONALE PTE LTD. 14/12/2018 374/2 Phí NH 64117 1311-1 1.974.125 USD 23.225,00 85,00 TIONALE PTE LTD. 14/12/2018 14.12/1 Chênh lệch tỷ giá BQDĐ ngày 14/12/18 6356 1311-1 5.721.076 VND 1,00 TIONALE PTE LTD. SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng ) 15/12/2018 02.3/18HUE-TIONALE 1311-1 51121 3.796.342.243 USD 23.225,00 163.459,30 TIONALE PTE LTD. ( PX: 1434+35+36- 10/12/2018) SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng ) 22/12/2018 02.4/18HUE-TIONALE 1311-1 51121 1.256.671.858 USD 23.240,00 54.073,66 TIONALE PTE LTD. ( PX: 1442- 14/12/2018) TAI ZEUS 06/12/2018 366/5 Tiền bán hàng 11227-1 1311-1 1.191.842.395 USD 23.270,00 51.217,98 INTERNATIONAL CORP. TAIWAN . . Tổng cộng: 363.071.878.668 56 SVTH: Nguyễn Thị ThuTrường Hà Đại học Kinh tế Huế
  68. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: (Xuất thành phẩm May bán nội địa - tại cửa hàng) Ngày 01/12/2018, có yêu cầu xuất bán từ cửa hàng 175 Trần Hưng Đạo, công ty Dệt May Huế đã xuất kho 8 lô sản phẩm May theo hóa đơn GTGT số 0000520 với tổng giá trị đã có thuế GTGT là 1.398.000 đồng. +) Chứng từ sử dụng: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, hóa đơn GTGT. +) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK chi tiết 51123-7, 1311-1 và 3331. +) Trình tự hạch toán: Cửa hàng lập bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ. Biểu mẫu 2.3. Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng Mẫu số 5.6 phụ lục 5, thông tư 39 BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG (Hàng công ty) Ngày 01 tháng 12 năm 2018 (Kèm theo hóa đơn số 0000520 ngày 01/12/2018) Tên cơ sở kinh doanh : Cửa hàng kinh doanh giới thiệu sản phẩm- Công ty Cổ phần Dệt May Huế Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100628 TT Tên hàng Mã hàng ĐVT Số Đơn giá Thuế Thành tiền lượng GTGT I Hàng công ty 1 Áo cao cổ nữ ND M04.2017.11.ND17 Cái 2 60.000 10.909 120.000 17 2 Áo ghile trẻ em có M08.2017.11.ND17-136 Cái 1 44.000 4.000 44.000 mũ 3 Áo poloshirt nam dt M02.2017.12.ND-182 Cái 1 86.000 7.818 86.000 4 Áo thu hồi SX- loại M02.2016.05.ND-160 Cái 2 10.000 1.818 20.000 5 Bộ nữ ND 1578 M02.2017.12.ND-155 Bộ 5 96.000 43.636 480.000 6 Bộ thu đông nam M02.2017.12.ND-117 Bộ 1 136.000 12.364 136.000 7 Bộ nữ M02.2017.12.ND-124 Bộ 4 90.000 32.727 360.000 7 Quần dài trẻ ND M02.2017.12.ND-128 Cái 10 10.000 9.091 100.000 17-124 Cộng hàng công ty 26 122.364 1.346.000 II Hàng Đại lý TX Khăn mặt màu TX.23 Cái 1 14.000 1.273 14.000 28*46 Khăn mặt màu TX.22.2 Gói 1 38.000 3.455 38.000 34*80 Cộng hàng đại lý 2 4.727 52.000 TỔNG CỘNG TIÊU THỤ 28 127.091 1.398.000 TrườngCửa hàng Đại học Kinh Phó tổng Giám Đtếốc Huế 57 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  69. Khóa luận tốt nghiệp Cuối ngày 1/12, cửa hàng ở Trần Hưng Đạo lập một hóa đơn giá trị gia tăng số 0000522 ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày, ký tên, lưu liên 1 và giữ lại liên giao cho người mua (liên 2), còn liên 3 chuyển về cho kế toán doanh thu hạch toán. Biểu mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT bán hàng tại cửa hàng CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT - MAY HUẾ Mẫu số:01GTKT3/003 HUE TEXTILE - GARMENT JOINT STOCK COMPANY ĐC: Số 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Ký hiệu : AA/16P Thị xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế Số 0000520 ĐT : 054 3864337 - Fax : 054 3864338 MST/Tax code : 3300100628 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG VAT INVOICE Liên 3: Nội bộ Ngày 01 Tháng 12 Năm 2018 Họ tên người mua hàng/(Buyer): khách lẻ, người mua không lấy hóa đơn. Tên đơn vị/(company): MST/(Tax code) : Mã KH/(Cust code) : Địa chỉ/(Address): Hình thức thanh toán/(Method of payment): chuyển khoản TÊN HÀNG HÓA, S THÀNH TT Ố D CH V ĐVT NG ĐƠN GIÁ TI N No Ị Ụ Unit LƯỢ Unit pice Ề Description Quantity Amount 1 Áo quần các loại VND VND Cái 28 1.270.909 Gồm 1 mục 28 Tổng Cộng/(total): 1.270.909 Thuế suất GTGT/ (VAT rate) : 10 % Tiền thuế GTGT/(VAT Amuont): 127.901 Tổng cộng tiền thanh toán/(Grand total): 1.398.000 TrườngSố tiền viết bằng chữ /(AmuontĐại in words) học : Một tri ệuKinh ba trăm chín mươi tếtám ngàn Huế đồng NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BUYER SALES EXECUTE GENERAL DIRECTOR 58 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  70. Khóa luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán nghiệp vụ như sau: Nợ TK 1311-1: 120.000 đồng Có TK 51123 -7: 109.091 đồng Có TK 3331: 10.909 đồng Kế toán doanh thu ở Công ty sẽ kiểm tra và hoàn thiện phần hạch toán doanh thu của từng loại sản phẩm theo đường dẫn: Kế toán bán hàng-> Chứng từ-> Hóa đơn bán hàng-> Duyệt-> Hóa đơn hoàn thiện, phần mềm đồng thời từ động ghi nhận một khoản phải thu từ cửa hàng. +) Sổ sách: Sau khi nhập liệu lên phần mềm, các sổ liên quan sẽ được tự động cập nhập như sổ chi tiết TK 51123-7 (Phụ lục 5), sổ Cái TK511 và sổ chi tiết các tài khoản đối ứng. Ví dụ 3: (Bán bông phế liệu- Tại công ty) Ngày 3/12/2018 Công ty bán Bông phế liệu cho công ty Cửu Long theo hóa đơn 0000437 với giá trị là 134.451.429 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%. +) Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán bông phế, hóa đơn GTGT. +) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản chi tiết 51111-1, 1311-1 và 33311-1. +) Hạch toán: Khi nhận được thông báo đặt mua bông phế, bộ phận bán hàng tiến hành kiểm tra bông phế tồn kho, theo hợp đồng đã ký kết trước giữa hai bên về giá cả, chủng loại bông phế thì phòng kinh doanh lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng do phòng kinh doanh lập, Kế toán ghi nhận doanh thu bán bông phế: Nợ TK 1311-1:144.324.000 đồng Có TK 51111-1: 137.451.429 đồng Có TK 33311-1: 6.872.571 đồng Sau khi kiểm tra xem xét kỹ lưỡng về số lượng, số tiền, đồng thời so sánh với Trườngphiếu xuất kho, kế toán Đại tiến hành nhhọcập liệu lên phKinhần mềm theo đư tếờng d ẫn:HuếKế toán bán hàng -> Hóa đơn bán hàng -> Thêm mới. +) Sổ sách: khi nhập liệu trên phần mềm kế toán, hệ thống sẽ tự động cập nhật các sổ Cái, Sổ chi tiết có liên quan, như sổ Cái, Sổ chi tiết tài khoản 51111-1 (Phụ lục 6). 59 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  71. Khóa luận tốt nghiệp Biểu mẫu 3.5. Hóa đơn GTGT bán bông phế CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT - MAY HUẾ Mẫu HUE TEXTILE - GARMENT JOINT STOCK COMPANY số:01GTKT3/003 ĐC: Số 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Ký hiệu : AA/16P Thị xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế Số 0000437 ĐT : 054 3864337 - Fax : 054 3864338 MST/Tax code : 3300100628 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG VAT INVOICE Liên 3: Nội bộ Ngày 03 Tháng 12 Năm 2018 Họ tên người mua hàng/(Buyer): Nguyễn Đình Bình Tên đơn vị/(company): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CỬU LONG MST/(Tax code) : 0100381341 Mã KH/(Cust code) : Địa chỉ/(Address): 20 Ngõ 203, Đường Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Hình thức thanh toán/(Method of payment): Thanh toán sau. TT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN No Description Unit Quantity Unit pice Amount VND VND Bông phế B1 Kg 8.018.0 17.142,86 17.451.429 Gồm 81 kiện Gồm 1 mục 8.018.0 Tổng Cộng/(total): 137.451.429 Thuế suất GTGT/ (VAT rate) : 5 % Tiền thuế GTGT/(VAT Amuont): 6.872.571 Tổng cộng tiền thanh toán/(Grand total): 144.324.000 Số tiền viết bằng chữ/(Amuont in words): Một trăm bốn mươi triệu ba trăm hai mươi bốn ngàn đồng./. NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BUYER SALES EXECUTE GENERAL DIRECTOR Ví dụ 4: (Doanh thu hoa hồng đại lý) Ngày 31/12/2018 doanh thu nhận được từ Trườnglàm đại lý bán hàng cho Đại công ty D ệthọc Hòa Khánh ĐNKinhtháng 12/2018 tế là 144.364 Huếđồng theo số hóa đơn GTGT số 0000668, thuế GTGT 10%. +) Chứng từ sử dụng: Hợp đồng đại lý, Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp, hóa đơn GTGT. 60 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà
  72. Khóa luận tốt nghiệp +) Tài khoản sử dụng: TK chi tiết 51131, 1311-1, 33311-1 +) Trình tự hạch toán Ngày 02/01/2019 Công ty Cổ phần Dệt may Huế ký hợp đồng với công ty Cổ phần Dệt Hoà Khánh- Đà Nẵng theo hợp đồng số 02/HĐĐL (Phụ lục 7). Theo hợp đồng, công ty Cổ phần Dệt May Huế sẽ nhận bán hàng cho bên công Dệt Hòa Khánh và hưởng chiết khấu 20% và sẽ thanh toán hoa hồng vào mỗi cuối tháng. Cửa hàng 175 Trần Hưng Đạo sẽ lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng theo dõi số tiền và hàng hóa bán được, sau đó chuyển cho kế toán đối chiếu với hệ thống theo dõi hàng hóa xem có trùng khớp hay không. Dựa vào bảng kê bán hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT (mỗi tháng 1 lần) để ghi nhận doanh thu hoa hồng bán hàng cho Dệt Hòa Khánh. Kế toán doanh thu hạch toán như sau: Nợ TK 13111-1: 158.800 đồng Có TK 33311-1: 14.436 đồng Có TK 51131: 144.364 đồngs Sổ sách: Vào cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển, phần mềm tự động cập nhật và đưa ra sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ Cái tài khoản 51131. 2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a) Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT; + Biên bản xác nhận điều chỉnh hóa đơn; + Hợp đồng; + Phiếu nhập kho. b) Tài khoản sử dụng Công ty theo dõi trực tiếp vài tài khoản 511 chứ không sử dụng tài khoản 52100 c) Định khoản - Đối với giảm giá hàng bán: TrườngCác trường hợp giĐạiảm giá hàng học bán của công Kinh ty như: mẫu mã tế bị chênh Huế lệch so với thỏa thuận ban đầu, tuy nhiên phía bên người mua vẫn chấp nhận nhưng yêu cầu giảm giá; có khiếu nại về chất lượng sản phẩm, công ty sẽ tiến hành kiểm chứng và đưa ra chính sách giảm giá phù hợp, đồng thời khắc phục những điểm đó tránh tình 61 SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà