Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo

pdf 87 trang thiennha21 25/04/2022 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo

  1. `ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ NGỌC TRÂM Trường Đại học Kinh tế Huế Khóa học: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Họ và tên sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Ngọc Trâm Tiến sĩ.Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: K50D – Kế toán Trường Đại học Kinh tế Huế Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, đã tận tình hướng dẫn,chu đáo giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình viết khóa luận. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kiểm toán- Kế toán, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảngcho quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời mộtcách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị phòng Kế Toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tạiCông ty. Em xin gửi lời cảm ơn các anh chị phòng kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và bổ sung những kiến thức thực tế. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng nhưkinh nghiệm thực tế nên khóa luận này của em không thể tránh khỏi những thiếu sót.Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Cô giáo hướng dẫn và cácquý Thầy Cô của trường. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Lê Thị Ngọc Trâm Trường Đại học Kinh tế Huế i SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên ĐVT : Đơn vị tính DN : Doanh nghiệp TMDV : Thương Mại Dịch Vụ GTGT : Giá trị gia tăng KQKD : Kết quả kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TNDN : Thu nhập doanh nghiệp HĐ : Hóa đơn KHCN : Khoa học công nghệ Trường Đại học Kinh tế Huế ii SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 14 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 15 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 18 Sơ đồ 1.6 :Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 20 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 22 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo 31 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo 37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 40 Trường Đại học Kinh tế Huế iii SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty 33 Bảng 2.2. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty 35 Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT theo số 0000024 46 Biểu 2.2: Trích Nhật ký chung năm 2018 47 Biểu 2.3: Trích sổ cái bán hàng năm 2018 49 Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018 50 Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 năm 2018 51 Biểu 2.6: Trích giấy trả lãi tiền gửi 515 ngày 25/01/2018 54 Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2018 55 Biểu 2.8: Trích Phiếu Xuất kho theo HD 00024 58 Biểu 2.9: Trích sổ cái giá vốn năm 2018 59 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết giá vốn năm 2018 60 Biểu 2.11 : Hóa đơn GTGT số 0000009 62 Biểu 2.12: Phiếu chi 64 Biểu 2.13 : Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2018 65 Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 821 năm 2018 68 Biểu 2.15: Trích sổ cái TK 911 năm 2018 70 Trường Đại học Kinh tế Huế iv SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.Lý do chọn đề tài 1 2.Mục tiêu nghiên cứu: 2 2.1.Mục tiêu chung: 2 2.2.Mục tiêu cụ thể: 2 3.Đối tượng nghiên cứu 3 4.Phạm vi nghiên cứu 3 5.Phương pháp nghiên cứu 3 6.Kết cấu đề tài 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 5 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 5 1.1.1.Các khái niệm cơ bản 5 1.1.2.Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ cuả kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 8 1.2.Nội dung tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 1.2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác 8 1.2.2.Kế toán chi phí 16 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 TrườngCHƯƠNG 2:THỰC TRẠNGĐại CÔNG học TÁC KẾ TOÁNKinh DOANH THU,tế CHI Huế PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO 28 2.1.Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo 28 v SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.1.Sơ lược Công ty 28 2.1.2.Lịch sử hình thành 29 2.1.3.Quá trình phát triển 29 2.1.4.Chức năng vànhiệm vụ 30 2.1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 31 2.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 33 2.1.7.Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 35 2.1.8.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Dịch vị Thiết bị số Gia Bảo 37 2.2.Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo 41 2.2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác 41 2.2.2.Kế toán chi phí 56 2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO 73 3.1.Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo 72 3.1.1.Ưu điểm 72 3.1.2.Nhược điểm 74 3.2.Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo 75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 1. Kết luận 74 2. Kiến nghị 74 TrườngTÀI LIỆU THAM KHẢO Đại học Kinh tế Huế79 vi SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay với xu hướng tự do cạnh tranh hàng loạt các xí nghiệp, nhà máy, công ty được mở ra. Nhu cầu buôn bán trên thị trường ngày càng được mở rộng, Việt Nam đã dần trở thành một thị trường sôi động. Trong phần đóng góp của các doanh nghiệp phải kể đến phần đóng góp rất lớn của công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp mà hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng của hệ thống quản trị tài chính. Đây là bộ phận gián tiếp góp phần tạo nên thành công của doanh nghiệp. Nó có vai trò tích cực trong điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế góp phần tích cực vào quản lý tài chính của Nhà nước nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung vì nó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định nhanh chóng và hợp lý nhất đảm bảo cho sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển. Nền kinh tế thị trường của nước ta trong những năm gần đây đã đạt được những bước tiến vững mạnh, các doanh nghiệp cũng đóng góp vai trò to lớn của mình cùng cả nước đưa Việt Nam ngày càng phát triển, có vị trí xứng đáng trên trường quốc tế. Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế vừa có yếu tố hợp tác chặt chẽ vừa có yếu tố cạnh tranh quyết liệt ấy, các nhà kinh doanh phải năng động và sáng tạo hơn, sáng suốt với những phương án kinh doanh phù hợp để sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, tạo khả năng chiếm lĩnh thị trường cho Doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên vững mạnh. Bởi vậy, các Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, chú trọng đến lượng chi phí bỏ ra, doanh thu đạt được và kết quả kinh doanh trong kỳ. Do đó, hạch toán kế toán nội dung và hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Việc ghi nhận các vấn đề trên kịp thời, phù hợp sẽ cung cấp Trườngnhững thông tin cần thiĐạiết giúp nhà họcquản trị có cáiKinh nhìn tổng quát tế về tình Huếhình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những chiến lược quan trọng để giúp doanh nghiệp phát triển trong tương lai. 1 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Doanh thu, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho người sử dụng thông tin sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp thông qua công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của người làm kế toán để họ có cơ sở đề ra những phương hướng mục tiêu mới cho doanh nghiệp trên thương trường. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo, tôi quyết định chọn đề tài “Kế Toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo” để làm khóa luận tốt nghiệp. Qua đó củng cố thêm kiến thức của mình và đóng góp thêm những biện pháp thiết thực nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo từ đó tìm giải pháp giúp hoàn thiện về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất là tổng hợp cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ hai là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả Trườngkinh doanh tại Công ty ĐạiTNHH Thương học mại và D ịchKinh vụ Thiết bị số Gia tế Bảo Huế Thứ ba là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty. 2 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. Về thời gian: Các số liệu, thông tin sử dụng và phân tích trong đề tài để nêu lên thế hiện Số liệu minh họa của công ty được lấy trong năm 2018. Và số liệu được sử dụng để phân tích tài sản và nguồn vốn cùng kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo qua ba năm 2016, 2017 và 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào bao cao một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. Thứ nhất là phương pháp quan sát: Quan sát các quá trình làm việc của nhân viên và quy trình luân chuyển các chứng từ sổ sách để có những nhận định ban đầu phục vụ cho việc đưa ra nhận xét, kiến nghị và giải pháp cho đề tài này. Thứ hai là phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo một số tài liệu trên internet, trên thư viện của trường hay đọc và tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các trang website để tìm hiểu về các quy định, các chuẩn mực liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiện hành để đưa vào bài ở phần cơ sở lý luận của đề tài khóa luận. - Phương pháp kế toán: Vận dụng các phương pháp trong hạch toán kế toán để có thể nghiên cứu được những vấn đề trong lĩnh vực kế toán, phương pháp này sử dụng để nghiên cứu về quá trình ghi chép các chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ Trườngvà là cơ sở dùng để hạch Đại toán một số họcnghiệp vụ kế Kinhtoán được đề cập trongtế chuy Huếên đề. - Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết và thực tế để xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm. 3 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 6. Kết cấu đề tài Nội dung của bài khóa luận hay đề tài được trình bày trong 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trường Đại học Kinh tế Huế 4 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác: Theo chuẩn mực VAS 01, doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sởhữu. - Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”, Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu; bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên có thể do chủ quan của doanh nghiệp hay khách quan đưa đến. Các khoản giảm trừ doanh thu (Theo Chuẩn mực kế toán số 14) Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. TrườngHàng bán bị trả lại:Đại Cũng là m ộthọc khoản làm giKinhảm doanh thu bán tế hàng cHuếủa doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ so với hợp đồng kinh tế. 5 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh nghiệp gần hết hạn, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. 1.1.1.2. Chi phí Theo Chuẩn mực kế toán số 01: Chi phílà tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác, trong đó: - Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. - Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 08 – “Lãi lỗ thuần trong kỳ, các lỗi cơ bản và thay đổi chính sách kế toán”, kết quả hoạt động thông thường là kết quả khi DN được tiến hành với tư cách là một phần hoạt động kinh doanh của mình và cả những hoạt động liên quan mà DN tham gia. Những kết quả này được tính vào lợi nhuận trước thuế. Các khoản bất thường là các khoản thu nhập hoặc chi phí phát sinh từ các Trườngsự kiện hoặc giao dịch khácĐại biệt rõ rànghọc với những Kinh hoạt động thông thtếường củaHuế DN và vì vậy các hoạt động này không được coi là phát sinh thường xuyên. Nhìn chung, tại IAS 08, các nội dung về xác định kết quả kinh doanh có nội dung mang tính chất hướng dẫn nghiệp vụ và mang tính tổng quát, còn Chuẩn mực Kế toán 6 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Việt Nam VAS 29 (Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót), thì được quy định rõ ràng và chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh của DN, đó là kết quả từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Vai trò - Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác. - Để thực hiện quá trình quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi íchkinh tế trong thời kỳ dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phátsinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. - Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của Doanh nghiệp. - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp quản lý được tổng doanh thu và thu nhập khác, tổng chi phí từ đó xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán và nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. 1.1.2.2. Ý nghĩa Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận Trườngvà tối thiểu hóa rủi ro) Đại và lợi nhu ậnhọc là thước đo Kinhkét quả hoạt độ ngtế kinh doanhHuế của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu và chi phí. Hay nói các khác, doanh thu và chi phí tức là lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm 7 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nàođể có thể đạy được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thông kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và giám đốc có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. 1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ cuả kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Xác định tất cả doanh thu và các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, phản ánh kịp thời các khoản giảm trừ doanh thu để xác định chính xác doanh thu thuần. - Theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình sử dụng hóa đơn và theo dõi các khoản phải thu khách hàng. - Xác định đúng đối tượng tính giá thành và hạch toán chính xác giá vốn công trình. Phản ánh vào nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phải đảm bảo đúng nội dung theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. - Theo dõi thuế GTGT đầu vào. - Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. - Tính toán doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế TNDN, lãi trên cổ phiếu đối với công ty Cổ phần. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám đốc. - Lập bảng so sánh tình hình hoạt động giữa các kỳ của Công ty, đưa ra những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần phải khắc phục. 1.2. Nội dung tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác Trường1.2.1.1. Kế toán doanh thuĐại bán hàng và họccung cấp dịch Kinhvụ tế Huế Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. 8 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền a) Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố ngày 31/12/2001 QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đế giao dịch bán hàng.  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ Doanh thu giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì DT được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b) Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng Trường- Bảng kê hàng gửĐạii bán đã tiêu thhọcụ Kinh tế Huế - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, - Các chứng từ liên quan khác như: Phiếu xuất kho, 9 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh Kết cấu TK 511: Bên nợ: - Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT của DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - DT của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”. Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, công trình XDCB, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. (Ghi theo hóa đơn bán hoặc chứng từ khác đáng tin cậy). TK 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2 sau: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực, +Tàikhoản5112–Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh Trườngdoanh thu và doanh thu Đại thuần của khối học lượng sản phẩmKinh (thành phẩm, tế bán th ànhHuếphẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xâylắp, + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản 10 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tài, bưu điện, du lịch, +Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, d) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Với sự ra đời của thông tư 133 không còn tài khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 như quyết định 48/2006/QĐ-BTC hay thông tư 200/2014/TT-BTC thay vào đó là ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp Trườngdịch vụ. Đại học Kinh tế Huế a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, giấy báo nợ. 11 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phiếu nhậpkho. - Các chứng từ khác có liênquan. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- tài khoản này phản ánh các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. - Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài Khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Bên Có: - Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. c) Phương pháp hạch toán TrườngSơ đồ 1.2.Đại Sơ đồ hạch họctoán các khoKinhản giảm trừ doanh tế thu Huế 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Nội dung Doanh thu tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi 12 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: -Tiền lãi; -Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; -Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác ; -Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; -Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; -Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có kèm ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan, c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Trường- Các khoản làm tăngĐại doanh thu họchoạt động tàiKinh chính tế Huế Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. d) Phương pháp hạch toán 13 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu , giấy báo có - Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản cố định, hợp đồng kinh tế Trườngb) Tài khoản sử d ụngĐại học Kinh tế Huế Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 14 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bêncó: Các khoản thu nhập khác phát sinh trongkỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. c) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 15 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.2. Kế toán chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra sản phẩm mà chỉ thực hiện các chức năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trongkỳ. b) Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Các chứng từ khác có liên quan c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này phản ánh giá vốn hàng bán hay giá thực tế xuất kho. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chiphí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính Trườngvào nguyên giá TSCĐ hĐạiữu hình tự xâyhọc dựng, tự ch ếKinhhoàn thành. tế Huế - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phònggiảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). 16 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập nhỏ hơn số đã lập năm trước). Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. d) Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán: - Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây làphương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phíthực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đtôi bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. - Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá hàng xuất kho= Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân Nếu đơn giá bình quân được tính cho cả kỳ được gọi là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Nếu đơn giá bình quân cả kỳ được tính sau mỗi lần nhập được gọi là phương pháp bình quân liên hoàn. + Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Giá đơn vị bình Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ +nhập trong kỳ = quân cả kỳ dự trữ Số lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Ưu điểm: phương pháp khá đơn giản, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm: phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phương pháp chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. + Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: TrườngGiá đơn Đạivị bình họcTrị giá h àngKinh tồn sau mỗi lần tếnhập Huế = quân sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn sau mỗi lần nhập Ưu điểm: khắc phục những hạn chế của phương pháp trên. 17 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nhược điểm: việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. - Phương pháp nhập trước - xuất trước: Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. e) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 18 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a) Nội dung Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tàichính. - Chiết khấu thanh toán cho ngườimua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳcáckhoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, lỗ bán ngoại tệ. - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Các khoản chi phí tài chính khác. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xãhội. - Bảng tính và phân bổ khấuhao. - Các chứng từ có liên quan khác. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 - Chi phí tài chính Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: -Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). TrườngBên Có: Đại học Kinh tế Huế - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); 19 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. d) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6:Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tàichính 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a) Chứng từ sử dụng Trường- Hóa đơn GTGT. Đại học Kinh tế Huế - Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội. 20 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Các chứng từ có liên quan khác. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” dùng để phản ánh chungcác chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Kết cấu Tài khoản Bên Nợ: - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý Trườngdoanh nghiệp sang TK Đại911 - Xác đ ịnhhọc kết quả kinh Kinh doanh. tế Huế 21 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền c) Phương pháp hạch toán TrườngSơ đ ồ Đại1.7: Sơ đồ hạchhọc toán chi phíKinh quản lý kinh tếdoanh Huế 22 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác a) Nội dung Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí để thực hiện việc chuyển nhượng, thanh lý TSCĐ, chi nộp phạt vi phạm hợp đồng, bị nộp thuế, các khoản chi phí kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán và các khoản chi phí khác. b) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếuchi. - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cốđịnh. - Các chứng từ có liên quankhác. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “Thu nhậpkhác” Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanhnghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Số tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế. - Các chi phí liên quan đến xử lý thiệt hại trong trường hợp đã mua bảo hiểm. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, lãi tiền vay quá hạn vượt khung, số tiền ký quỹ bị phạt. - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bêncó: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuốikỳ. Trườngd) Phương pháp h ạchĐạitoán học Kinh tế Huế 23 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh Trườngdoanh hàng hóa, dịch vĐạiụ và thu nhậ p họckhác. Kinh tế Huế a) Chứng từ sử dụng – Tờ khai thuế TNDN. – Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý. 24 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền – Bảng quyết toán thuế TNDN năm. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Chi phí thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. Bên có: - Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh do giảm số đã ghi nhận trong năm lớn hơn số quyết toán thuế TNDN năm. - Chi phí thuế TNDN được ghi giảm do sai sót phát hiện không trọng yếu của năm trước. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 “Xácđịnh kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. c) Phương pháp hạch toán Trường Đại học Kinh tế Huế Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng. - Sổ theo dõi chi phí bán hàng. - Sổ theo dõi giá vốn hàng bán. - Các sổ sách khác có liên quan 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết cấu tài khoản Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường- Kết chuyển lỗ. Đại học Kinh tế Huế Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 26 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế 27 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO 2.1.Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo 2.1.1. Sơ lượcCông ty Công Ty TNHH THương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo bắt đầu hoạt động ngày 13/03/2016, được chứng nhận bởi phòng đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế .cấp ngày 14/03/2016. Công Ty TNHH THương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,được tổ chức và hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp, điều lệ của công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan,hạch toán kinh tế độc lập,tự chủ về tài chính. Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường cũng như tiềm năng sẵn có của mình. Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo Tên giao dịch: GIA BAO Digital Equipment Services And Trading Company Limited Địa chỉ trụ sở:37 Đặng Dung - Phường Thuận Thành - Thành phố Huế - Thừa Thiên - Huế Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên Điện thoại: 0234 3512 833 Fax: 0234 3512 833 Mã số thuế: 3301585453 Số TK: 0161001667003 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN-CN Huế Web: thietbiso.com TrườngEmail: congtythietbiso@gmail.com Đại học Kinh tế Huế Người ĐDPL: Nguyễn Thông Ngành nghề kinh doanh công ty: + Sửa chữa máy móc thiết bị 28 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Bán buôn đồ dung khác cho gia đình + Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm + Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông + Bán buôn thiết bị, máy móc và phụ tùng máy khác 2.1.2. Lịch sử hình thành Công ty được thành lập với một khoảng thời gian ngắn, nhất là trong thời gian nền kinh tế đang biến động, trong đó có Việt Nam. Công ty đã gặp nhiều khó khăn nhưng với chủ trương đúng đắn, đề ra mục đích phát triển, cùng với sự nổ lực, cố gắng của Giám đốc và cán bộ nhân viên, Công ty đã vượt qua khó khăn ban đầu và gặt hái được thành quả và ngày càng tiếp thu để có thể đứng vững trên thị trường cũng như có được niềm tin của khách hàng. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo đã thực hiện tốt các quy định của pháp luật Nhà Nước Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Công ty đã nhận và thi công nhiều công trình cũng như kinh doanh nhiều mặt hàng khác. Từ đó, công ty mở rộng phát triển theo chiều sâu, vốn và tài sản luôn được bảo toàn và bổ sung, thu nhập của người lao động tăng lên, đời sống của nhân viên không ngừng được cải thiện, trang thiết bị máy móc đầy đủ và hiện đại để thực hiện tốt hơn. Công ty luôn phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đtôi lại cho người tiêu dùng những sản phẩm công nghệ tiên tiến, và đã trở thành một trong những thương hiệu đáng tin cậy và được yêu thích nhất. Công ty luôn cam kết cung cấp hàng chính hãng từ các nhà sản xuất, chất lượng luôn được đảm bảo và mức giá phù hợp trong môi trường cạnh tranh. 2.1.3. Quá trình phát triển Thời gian đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn vì chưa quen với thị trường, cơ sở vật chất hạ tầng chưa được hoàn thiện, đội ngũ nhân lực chưa có kinh nghiệm. Tuy là vậy nhưng nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc công ty và đội Trườngngũ công nhân viên có Đạitay nghề cao, họcnhiệt tình, ch ịKinhu khó trong công vitếệc nên Huế bước đầu công ty đã khắc phục được khó khăn.Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó 29 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; Công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi công hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi mới biện pháp thi công theo hướng hiện đại và tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các chủ đầu tư, đồng thời tạo được nền móng vững chắc để Công ty phát triển trong điều kiện mới. Với mục tiêu phát triển ổn định, bền vững, gia tăng giá trị thương hiệu, công ty luôn luôn chú trọng đầu tư chiều sâu, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân chuyên ngành, bổ sung và hiện đại hoá các trang thiết bị máy móc, không ngừng nghiên cứu và áp dụng những công nghệ xây dựng tiên tiến nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Bằng năng lực, kinh nghiệm cùng cơ chế hoạt động linh hoạt luôn thích ứng với thị trường, công ty khẳng định sẽ mang lại cho khách hàng sự hài lòng về chất lượng sản phẩm, hiệu quả về giá trị đầu tư và nâng cao giá trị thương hiệu. 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ 2.1.4.1. Chức năng Theo giấy phép kinh doanh thì Công ty có chức năng hoạt động kinh doanh các ngành nghề chủ yếu:buôn bán máy móc, thiết bị lắp đặt khác, chức năng máy vi tính, linh kiện điện tử, viễn thông và dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. 2.1.4.2. Nhiệm vụ Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh. Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường. Không để thất thoát vật tư, tiền vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ Trườngtrên sổ sách kế toán, thống Đại kê hàng tháng, học quý, năm đểKinh có quyết toán chính tế xác. Huế Đáp ứng đấy đủ, nhanh chóng nhu cầu hàng hóa, nguyên liệu phục vụ nhu cầu tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. 30 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn bỏ ra. Khi kinh doanh phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, tích lũy và bảo tồn vốn kinh doanh. Đồng thời công ty có nhiệm vụ cung ứng đầy đủ sản phẩm cho các đại lý nói riêng và người tiêu dùng nói chung. Trên cơ sở tổ chức kinh doanh ngày càng phát triển, Công ty thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật quy định, góp phần bình ổn giá cả hợp lý, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn trong và ngoài tỉnh. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Giám đốc Phòng tổ chức hành Phòng hành chính Phòng kinh doanh chính Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám Đốc: Quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của công ty. Đề ra những phương hướng, sách lược cho sự phát triển của công ty.Giám sát, chỉ đạo công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, - Phòng Kinh doanh: + Thực hiện những giao dịch về tài chính – kế toán thuế đối với công ty khách Trườnghàng. Có nhiệm vụ lậ p Đạikế hoạch kinh học doanh; nghiên Kinh cứu, mở rộng thtếị trườ ngHuế cung cấp dịch vụ 31 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất bán hàng hóa. + Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, tìm kiếm đối tác. + Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. + Làm công tác tham mưu cho Giám đốc công ty về xây dựng, thực hiện kế hoạch kinh doanh theo từng thời kỳ. + Giúp Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng, thực hiện theo dõi các hoạt động kinh doanh. - Phòng Tổ chức - Hành chính: Là bộ phận giúp việc Giám đốc công ty thực hiện các chức năng quản lý công tác tổ chức văn phòng, công nghệ thông tin, công tác hành chính và lao động tiền lương. + Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động; kế hoạch tiền lương hàng năm; + Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước và của công ty TNHH TM&DV Thiết bị số Gia Bảo + Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của công ty; + Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định. - Phòng Kế toán: + Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán- Tín dụng trong toàn Công ty, giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế, tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và Công ty cổ phần. + Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài chính của Công ty theo phân cấp và các quy chế, quy định của công ty TNHH TM&DV Thiết bị số Gia Bảo Trườngvà các quy định của Nhà Đại nước. học Kinh tế Huế + Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. 32 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm2016-2018 Bảng 2.1. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty ĐVT: Đồng 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Giá tr Cơ cấu Giá tr Cơ cấu Giá tr Cơ cấu Giá tr -) % Giá tr -) % ị (%) ị (%) ị (%) ị (+/ ị (+/ TÀI SẢN I. Tiền và các khoản tương đương tiền 434.931.310 87,57 8.233.181 3,18 223.904.407 23.14 -426.698.129 -98,11 215.671.226 2.619,54 III. Các khoản phải thu 5.802.000 1,17 14.434.598 5,58 102.385.493 10.58 8.632.598 148,79 87.950.895 609,31 1. Phải thu của khách hàng 5.802.000 1,17 12.421.000 4,80 102.385.493 10.58 6.619.000 114,08 89.964.493 724,29 4. Phải thu khác 2.013.598 0,78 2.013.598 -2.013.598 -100,00 IV. Hàng tồn kho 49.228.673 9,91 226.776.937 87,72 619.571.772 64.04 177.548.264 360,66 392.794.835 173,21 1. Hàng tồn kho 49.228.673 9,91 226.776.937 87,72 619.571.772 64.04 177.548.264 360,66 392.794.835 173,21 VIII. Tài sản khác 6.711.727 1,35 9.080.475 3,51 21.601.345 2.23 2.368.748 35,29 12.520.870 137,89 1.Thuế GTGT được khấu trừ 1.528.282 0,31 17.574.597 1.82 -1.528.282 -100,00 17.574.597 2. Tài sản khác 5.183.445 1,04 9.080.475 3,51 4.026.748 0.42 3.897.030 75,18 -5.053.727 -55,65 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200 = 110+130+140+180) 496.673.710 100,00 258.525.191 100,00 967.463.017 100,00 -238.148.519 -47,95 708.937.826 274,22 NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 500.000.000 100,67 261.077.359 100,99 459.612.773 47,51 -238.922.641 -47,78 198.535.414 76,04 1. Phải trả cho người bán 27.808.000 10,76 - 27.808.000 -27.808.000 -100,00 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3.269.359 1,26 604.645 0,06 3.269.359 -2.664.714 -81,51 5. Phải trả khác 29.008.128 3,00 29.008.128 6. Vay và nợ thuê tài chính 500.000.000 100,67 230.000.000 88,97 430.000.000 44,45 -270.000.000 -54,00 200.000.000 86,96 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU -3.326.290 -0,67 -2.552.168 -0,99 507.850.244 52,49 774.122 -23,27 510.402.412 -19.998,78 1. Vốn góp chủ sở hữu 500.000.000 51,68 500.000.000 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -3.326.290 -0,67 -2.552.168 -0,99 7.850.244 0,81 774.122 -23,27 10.402.412 -407,59 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500 = 300 + 400) 496.673.710 100,00 258.525.191 100,00 967.463.017 100,00 -238.148.519 -47,95 708,937,826 73.28 33 SVTH: Lê Thị Ngọc TrâmTrường Đại học Kinh tế Huế
  42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy Về tài sản hay nguồn vốn của công ty qua 3 năm có sự biến động nhẹ, cụ thể là năm 2016 từ 496.673.710 đồng giảm còn 258.525.191 đồng (năm 2017) hay nói cách khác năm 2017 giảm 238.148.519 đồng tương ứng giảm 47,95% so với năm 2016 và tài sản năm 2018 có giá trị rất lớn là 967.463.017 đồng tức là tăng 708.937.826 đồng tương ứng tăng 274,22% so với năm 2017. Về tài sản thì nguyên nhân của sự biến động này là do các khoản mục thay đổi. Cụ thể là năm 2017 có khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm mạnh hơn 400 triệu đồng mặc dù các khoản mục như các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản khác tăng nhưng không đáng kể so với khoản giảm của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền so với năm 2016. Còn ở năm 2018 thì tất cả cáckhoản mục của tài sản như tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản khác đều tăng lên so với năm 2017 dẫn đến mức tăng hơn 270% của công ty so với năm 2017. Về nguồn vốn, nợ phải trả giảm từ 500.000.000 đồng (năm 2016) xuống còn 261.077.359 đồng hay năm 2017 giảm 238.922.641 đồng và giảm 47,78%. Nguyên nhân là do năm 2016, công ty mới thành lập nên chỉ có khoản mục vay và nợ thuê tài chính và sang năm 2017 khoản mục này giảm còn 230.000.000 đồng cũng như có thêm khoản phải trả người bán và các phải nộp nhà nước nhưng mức giảm của vay và nợ thuê tài chính ảnh hưởng lớn đến nợ phải trả. Năm 2018, nợ phải trả tăng lên với giá trị 198.535.414 đồng tương đương với mức 76,04%. Nguyên nhân tăng lên này chủ yếu là do công ty tăng giá trị 200.000.000 đồng của khoản mục vay và nợ thuê tài chính. Về vốn chủ sở hữu, ta nhận thấy năm 2016 và năm 2017 không có khoản mục vốn góp chủ sở hữu và khoản mục lợi nhuận chưa phân phối có giá trị âm nên ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu có cơ cấu âm ở hai năm 2016 và 2017. Đến năm 2018, vốn chủ sở hữu có khoản mục vốn góp chủ sở hữu với giá trị 500.000.000 đồng và khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đã cải thiện có giá trị dương tăng hơn Trường10.000.000 đồng so với Đại năm. Như vhọcậy, ta có thể Kinhnhìn thấy được sựtế nổ lực Huế vươn lên khó khăn để đạt đến lợi nhuận cho công ty. Đó cũng là bước đà để cải thiện cho sự phát triển sau này. 34 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.7. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn2016-2018 Bảng 2.2. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty ĐVT: Đồng 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 195.107.180 460.144.500 569.339.366 265.037.320 135,84 109.194.866 23,73 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 195.107.180 460.144.500 569.339.366 265.037.320 135,84 109.194.866 23,73 4. Gía vốn bán hàng 119.539.260 185.107.781 241.338.521 65.568.521 54,85 56.230.740 30,38 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 75.567.920 275.036.719 328.000.845 199.468.799 263,96 52.964.126 19,26 6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.116 24.707 86.454 9.591 63,45 61.747 249,92 7. Chi phí tài chính Chi phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 78.834.326 272.629.418 314.996.084 193.795.092 245,83 42.366.666 15,54 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -3.251.290 2.432.008 13.091.215 5.683.298 - 174,80 10.659.207 439,29 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -3.251.290 2.432.008 13.091.215 5.683.298 - 174,80 10.659.207 439,29 14. Chi phí thuế TNDN 486.402 2.618.243 486.402 2.131.841 438,29 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN -3.251.290 1.945.606 10.472.972 5.196.896 - 159,84 8.527.366 439,29 35 SVTH: Lê Thị Ngọc TrâmTrường Đại học Kinh tế Huế
  44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Do công ty là doanh nghiệp mới thành lập năm 2016 nên nhìn chung tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều tăng qua ba năm này. Đây cũng là minh chứng cho thấy Gia Bảo có các chính sách để phát triển gia tăng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 (460.144.500 đồng) tăng so với năm 2016 (195.107.180 đồng) là 265.037.320 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 135,84%. Và sang đến năm 2018 thì doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tiếp tục có sự tăng với giá trị là 571.731.366 đồng hay tăng hơn so với năm 2017 là 109.194.866 đồng tương đương với 23,73% . Vì công ty không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng chính doanh thu thuần về cung cấp bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2016, giá vốn hàng bán có giá trị 119.539.260 đồng. Năm 2017, giá vốn hàng bán tăng đến giá trị 185.107.781 đồng hay tăng 65.568.521 đồng tương ứng tăng 54,85% so với năm 2016.Đến năm 2018 thì giá vốn cũng tiếp tục tăng đến 241.338.521 đồng tức là tăng 56.230.740 đồng tương đương với tăng 30,38% so với năm 2017.Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của giá vốn. Như vậy, công ty cần có những chính sách để cải thiện tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Về các khoản doanh thu tài chính và chi phí tài chính thì chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận thuần. Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. Còn đối với chi phí quản lý kinh doanh, ta nhìn vào bảng số liệu trên sẽ thấy rằng chi phí quản lý kinh doanh tăng đều qua các năm. Điều này cũng không hẳn là dấu hiệu xấu của công ty, bởi lẽ doanh thu tăng qua các năm thì chi phí tăng theo qua các năm cũng là điều dễ giải thích. Nhưng vì tốc độ tăng của doanh thu và lớn hơn tốc độ tăng của chi phí quản lý kinh doanh nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017. Cụ thể, năm 2016 có lợi nhuận âm. Năm 2017, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có giá trị dương là 2.432.008 đồng. Và Trườngtiếp tục năm 2018 đ ãĐại cải thiện đánghọc kể với giáKinh trị 15.483.215 tế đồng tứcHuế là tăng 13.051.007 đồng tương đương tăng 439,29% so với năm 2017. Đây cũng là thành quả của công ty trong công tác quản lý chi phí nhằm giúp công ty cải thiện lợi nhuận hơn. Như vậy, công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo cần nổ lực hơn nữa trong 36 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền việc tìm kiếm khách hàng, có những chiến lược kinh doanh mới theo đuổi kịp xu hướng của người tiêu dùng hiện nay cũng như có những chính sách giúp tiết kiệm chi phí để có thể tạo ra được lợi nhuận hơn nữa. Có như vậy công ty mới có thể đứng vững trên thị trường trong thời gian sắp tới. 2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Dịch vị Thiết bị số Gia Bảo 2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Kế toán trưởng Kế toán viên Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo Cũng giống như tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu kế toán của Công ty đượctổ chức tương đối gọn nhẹ. Người chịu trách nhiệm cao nhất trong Bộ máy kế toán của công ty là Kế toán trưởng.Kế toán trưởng sẽ có trách nhiệm thu thập tổng hợp các báo cáo của các kế toán bộ phận từ các nhân viên kế toán. Trong đó các nhân viên kế toán có quan hệ mật thiết song song tương trợ giúp đỡ nhau trong các phần hành kế toán, có trách nhiệm thông báo, gửi các chứng từ, báo cáo có liên quan đến các kế toán bộ phận khác trong bộ máy. Kế toán trưởng: - Là người quản lý công tác kế toán tài chính của Công ty. Bố trí giám sát hoạt động của các nhân viên trong phòng kế toán, giúp Tổng Giám đốc theo dõi tình hình tài chính của Công ty. Trường- Tổ chức hệ th ốĐạing tài khoả n,học phương pháp Kinh hạch toán thích tếhợp v ớiHuế tình hình của Công ty. Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế, báo cáo tài chính 37 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Thực hiện kiểm tra, giám sát đảm bảo tình kịp thời, chính xác, trung thực của việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sổ sách kế toán và các hồ sơ liên quan vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm. - Triển khai thực hiện việc quyết toán thuế với cơ quan thuế. Kế toán viên: - Thực hiện việc theo dõi, quản lý, hạch toán các phần hành kếtoán còn lại của công ty được phân công chi tiết cho từng cá nhân. - Chịu trách nhiệm chủ yếu về ghi chép, theo dõi, kiểm tra các giao dịch tại ngân hàng, xác nhận nợ nhằm hỗ trợ cho kế toán trưởng trong công tác soát các chứng từ, số dư tài khoản. - Là người chịu trách nhiệm về các phần hành kế toán tại công ty. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan tới tiền, thanh toán công nợ với người mua, người bán, lương phải trả công nhân viên, trích các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN được kế toán viên tổng hợp vào sổ sách và báo cáo lên kế toán tổng hợp. - Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới hàn tồn kho và tài sản cố định của công ty, hàng ngày kế toán này có trách nhiệm theo dõi những nghiệp vụ phát sinh liên quan tới hàng tồn kho của Doanh nghiệp ( bao gồm hàng hóa,CCDC, ) và những nghiệp vụ liên quan đến việc tăng giảm Tài sản cố định 2.1.8.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH TM&DV Thiết bị số Gia Bảo hiện đang áp dụng Chế độ kế toán theoThông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016do Bộ Tài Chính ban hànhthay thế cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Niên độ kế toán : Do đặc điểm kinh doanh và do quy mô của công ty nên niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N. Chính sách kế toán Trường+ Kỳ kế toán năm: Đại Bắt đầu từhọcngày 01/01 vàKinh kết thúc ngày 31/12tế nămHuế dương lịch. 38 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND), khi có phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ thì công ty sẽ quy đổi thành Đồng Việt Nam theo tỷ giá của Ngân hàng tại thời điểm hiện tại. + Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theoThông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/20162006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Xác định giá trị hàng hoá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền cả kìdự trữ. Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng Hệ thống tài khoản sử dụng Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 do Bộ tài chính ban hành và dựa vào tính chất, đặc thù hoạt động của Công ty cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để đề ra hệ thống tài khoản của Công ty với những tiểu khoản chi tiết hơn. Hình thức kế toán áp dụng: Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức nhật ký chung trên máy vi tính. Hệ thống phần mềm mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm kế toán Acsoft. Dựa trên hình thức kế toán nhật ký chung, kế toán làm việc theo trình tự sau: Trường Đại học Kinh tế Huế 39 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, kế toán ghi các nghiệp vụ đó vào nhật ký chung. Căn cứ số liệu trên chứng từ gốc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ chi tiết tài khoản. Trường- Cuối quý, tổng Đạihợp số liệu từhọcsổ chi tiết làm Kinh căn cứ lập sổ t ổngtế hợp chiHuế tiết. - Cùng với đó, tại thời điểm cuối quý kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối tàikhoản. 40 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Để đảm bảo tính chính xác số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối kỳ kế toán, từ bảng cân đối tài khoản làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.  Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung đó là: Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ tổng phát sinh có trên sổ Nhật kýchung. Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các loại sổ kế toán Công ty sử dụng: + Sổ Nhật ký chung + Sổ Cái + Các sổ chi tiết Tổ chức hệ thống báo cáo tàichính Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Thuyết minh báo cáo tài chính 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo 2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Côngty Kế toán doanh thu là bước đầu tiên trong công tác kế toán bán hàng của một Trườngdoanh nghiệp. Đối vớ i côngĐại ty TNHH học TM&DV Thi Kinhết bị số Gia Bảo ctếũng v ậy,Huế khi một nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa phát sinh kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng. Trên cơ sở hóa đơn bán hàng doanh thu được ghi nhận, sau đó lập phiếu xuất bán sản phẩm và hạch toán vào các sổ sách có liên quan. 41 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Doanh thu bán hàng: Doanh thu của Công ty được thu từ nhiều nguồn khác nhau nhưngnhiều nhất là từ hoạt động bán hàng. Đây là hoạt động kinh doanh chủ yếucủa Công ty. Hàng năm sản lượng tiêu thụ những mặt hàng này khá lớn. Bởi vậy, doanh thu từ việc kinh doanh này chiếm tỷ trọng lớn và đem lại cho Công ty một khoản lợi nhuận đáng kể. Dưới đây là một số hàng hóa mà công ty kinh doanh: STT Tên hàng hóa STT Tên hàng hóa 1 Bộ ngắt mạch 10 Bàn phím 2 Dây điện 11 Ống ruột gà 3 Ổ cứng 12 Nối trơn 4 TP Link 13 Co trơn 5 Thiết bị chuyển mạch 14 Ống mềm 6 Bộ định tuyến 15 Ống cứng 7 Camera quan sát 16 Máy bộ đàm 8 Đầu ghi hình 17 Máy in 9 Tivi  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Dịch vụ chủ yếu mà Công ty cung cấp là tư vấn, thiết kế máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, linh kiện điện tử, viễn thông. Doanh thu từ lĩnh vực này chiếm tỷ trọng không đáng kể. Công ty thực hiện một số dịch vụ liên quan: STT Tên dịch vụ STT Tên dịch vụ 1 Cài win 5 Thi công cài wifi 2 Lắp camera 6 Vệ sinh máy 3 Thay đầu ghi hình 7 Công cài đặt 4 Sửa máy in Trườngb) Quy trình bán hàngĐại học Kinh tế Huế Doanh thu tại công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo chủ yếu có được từ hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho 2 dạng đối tượng khách hàng đó là: khách mua lẻ và khách có ký hợp đồng kinh tế với công ty. Do đó mà quy trình bán 42 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền hàng cho từng dạng đối tượng khách hàng cũng sẽ khác nhau.  Đối với khách hàng mua lẻ Khách hàng đến công ty mua hàng, nhân viên bán hàng tiếp nhận yêu cầu mua hàng và cung cấp cho khách hàng các thông tin cần thiết như báo giá, điều kiện thanh toán, thời gian bảo hành (nếu có), liên quan đến sản phẩm. Nếu khách hàng cần thực hiện dịch vụ lắp đặt thì nhân viên cũng cung cấp các thông tin cần thiết tương tự. Sau khi thỏa thuận đồng ý từ khách hàng,căn cứ vào yêu cầu khách hàng đề nghị lập dự toán.Sau khi nhân viên lập dự toán giao cho nhân viên lập hóa đơn. Từ đó, nhân viên lập hóa đơn và nhập vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động xuất kho số lượng hàng hóa, sản phẩm mà nhân viên bán hàng yêu cầu. Thủ kho dựa vào thông tin xuất kho đó để lấy hàng hóa. Nhân viên giao hóa đơn đồng thời giao hàng hóa cho khách hàng để khách hàng kiểm tra đối chiếu. Nếu khách hàng nợ, chọn chưa thanh toán để lưu thông tin nợ vào công nợ của khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán tiền ngay thì chọn thanh toán ngay, lưu thông tin lại và xuất phiếu thu giao cho khách hàng. Số tiền thanh toán ngay sẽ không đưa vào công nợ. Nếu khách hàng thanh toán một phần tiền, chọn chưa thanh toán sau đó lưu hóa đơn lại. Vào tạo phiếu thu, thu đúng số tiền khách hàng trả. Xuất phiếu thu giao cho khách hàng. Nếu khách hàng có yêu cầu liên quan đến lắp đặt, thi công thì công ty chưa xuất hóa đơn mà sẽ tiến hành thực hiện công việc rồi mới tiến hành xuất hóa đơn.  Đối với khách hàng ký hợp đồng kinh tế với côngty Khách hàng ký hợp đồng kinh tế với công ty thường là các doanh nghiệp, công ty, trường học, trung tâm, Hóa đơn của các hợp đồng này thường có giá trị lớn và thường nợ tiền của công ty nên để giảm bớt rủi ro thì công ty sẽ lập hợp đồng kinh tế giữa 2 bên để khi xảy ra tranh chấp công ty có cơ sở để giải quyết. Nhân viên bán hàng nắm rõ thông tin yêu cầu của khách hàng và tiến hành kiểm tra hàng tồn kho để báo nhân viên soạn thảo hợp đồng kinh tế và lập dự toán. Sau khi Trườngsoạn thảo xong hợp đ ồngĐại kinh tế cùng học bản dự toán Kinhthì trưởng phòng tếkế toán Huế có nhiệm vụ rà soát kiểm tra lại rồi chuyển sang cho giám đốc xét duyệt và chuyển qua bên mua xtôi xét. Sau khi đã được sự đồng ý của bên mua thì in hai bản hợp đồng kinh tế và hai bản dự toán. Giám đốc công ty bên bán sẽ ký xác nhận và đóng dấu đỏ lên hợp đồng 43 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền kinh tế cùng bản dự toán trước khi chuyển qua bên mua ký. Kế toán sẽ xuất hóa đơn đầu ra dựa trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên đã ký để gửi cho khách hàng lúc giao hàng. Tuy nhiên nếu hợp đồng có liên quan đến lắp đặt, thi công thì công ty chưa xuất hóa đơn mà sẽ tiến hành thực hiện công việc rồi mới tiến hành xuất hóa đơn. c) Chứng từ sử dụng Công ty là doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương phápkhấu trừ. Do đó chứng từ được Công ty sử dụng chủ yếu trong kế toán doanh thu là: - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu thu, giấy báocó. - Phiếu xuấtkho. - Các chứng từ khác có liên quan. d) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Công ty sử dụng 2 tài khoản cấp 2 là: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5113: Doanh thu cung cấp dịchvụ TK 511 không có số dư cuối kỳ. e) Quy trình hạch toán - Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, căn cứ vào hóa đơn GTGT và hình thức thanh toán của khách hàng (căn cứ theo hợp đồng kinh tế giữa bên bán và bên mua) kế toán lập chứng từ gốc có liên quan: Phiếu thu nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, Giấy báo có của Ngân hàng nếu thanh toán bằng chuyển khoản kế toán nhập vào phần mềm. Khi đó, phần mềm sẽ tự động cập nhập các bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như sổ cái TK 511,131 đồng thời ghi sổ chi tiết TK 511,131 Trường- Cuối kỳ, kế toán Đạicăn cứ v àohọccác sổ chi tiếtKinhcũng như sổ tổng tếhợp chiHuế tiết kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo tàichính. f) Số liệu minh họa 44 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Ngày 20/11/2018, theo hóa đơn GTGT số 0000024, doanh nghiệp xuất bán 10 Máy bộ đàm MT 918 choTrung tâm Bảo Trợ Xã Hội TTH với đơn giá là 1.700.000đồng/cái ( thuế suất thuế GTGT 10%) và doanh nghiệp nhận dịch vụ công lắp đặt, cài đặt, hướng dẫn sử dụng, vật tư phụ trọn gói. Thủ quỹ chưa thu được tiền mặt và ghi nhận vào công nợ phải thu. Kế toán định khoản như sau: Ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ Nợ TK 131 19.250.000 Có TK 511117.000.000 Có TK 5113 500.000 Có TK 3331 1.750.000 - Ngày 31/12/2018, kế toán xác định tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 như sau: Nợ TK 511 571.731.366 Có TK 911 571.731.366 Trường Đại học Kinh tế Huế 45 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT theo số 0000024 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫusố: 01GTKT0/001 Bản thể hiện hóa đơn điện tử Ký hiệu: GB/18E Ngày 20 tháng 11 năm 2018 Số: 0000024 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI& DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Mã số thuế: 3301585453 Địa chỉ: 37 Đặng Dung, Phường Thuận Thành, Tp Huế, Tỉnh TTH Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300269430-003 Địa chỉ: 55 Đường Châm, Phường Hương Hổ, TX Hương Trà, Tỉnh TTH Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa, dịchvụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền lượng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cung cấp máy bộ đàm tại trung tâm bảo trợ xã hội Cái 10 1.700.000 17.000.000 2 Công lắp đặt, cài đặt, hướng dẫn sử dụng, vật tư 1 500.000 500.000 phụ trọn gói Cộngtiềnhàng: 17.500.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.750.000 TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN: 19.250.000 Sốtiềnviếtbằngchứ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóngdấu, ghi rõ họ tên) CÔNG TY TNHH TM&DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Trường Đại học Kinh tế Huế 46 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.2: Trích Nhật ký chung năm 2018 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 ĐVT: đồng VN Chứng từ Số hiệu tài Số phát sinh khoản Diễn giải Ngày Số Nợ Có 01/01/2018 1 Chuyển hàng từ 152 sang 156 156 26.182.274 01/01/2018 1 Chuyển hàng từ 152 sang 156 152 26.182.274 25/01/2018 3 Ngân hàng trả lãi 1121 3.685 25/01/2018 3 Ngân hàng trả lãi 515 3.685 02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 1331 1.033.636 02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 156 10.336.364 02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 111 11.370.000 03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 1331 338.545 03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 156 3.385.455 03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 1111 3.724.000 01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 1331 180.000 01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 156 1.800.000 01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 1111 1.980.000 06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 1331 1.400.000 06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 156 14.000.000 Trường06/05/2018 1 Nhập Đạikho thiết bị theo HDhọc số 09415 Kinh1111 tế 15.400.000Huế 06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 1331 1.170.566 06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 156 11.705.660 47 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 1111 12.876.226 01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 1331 359.318 01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 156 3.593.183 01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 1111 3.952.501 08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 1331 354.545 08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 156 3.545.455 08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 1111 3.900.000 01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 1331 1.352.046 01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 156 13.520.458 01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 1111 14.872.504 01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 1331 1.751.272 01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 ` 17.512.722 01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 1111 19.263.994 02/11/2018 1 Nguyễn Danh thanh toán tiền 1121 16.160.000 02/11/2018 1 Nguyễn Danh thanh toán tiền 131 16.160.000 06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 1331 1.767.634 06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 156 17.676.344 06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 1111 19.443.978 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2018 31/12/2018 TH1 đến 31/12/2018 9111 314.996.084 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2018 31/12/2018 TH1 đến 31/12/2018 6422 314.996.084 Trường Đại học Kinh tế Huế 48 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.3: Trích sổ cái bán hàng năm 2018 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Từ ngày 01/11/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN Chứng từ Tài Số phát sinh khoản Diễn giải Số Ngày đối Nợ Có ứng 1 02/01/2018 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 046 131 4.960.000 . 1 20/11/2018 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 24 131 500.000 2 20/11/2018 Xuất bán theo HĐ 24 131 17.000.000 . KQKD 31/12/2018 KC doanh thu bán hàng và cung 911 569.339.366 cấp dịch vụ năm 2018 Cộng cuối năm 569.339.366 569.339.366 `` Trường Đại học Kinh tế Huế 49 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH SỔ CHI TIẾT Tài khoản:5111- Doanh thu bán hàng hóa Tên sản phẩm:Máy bộ đàm MT 918 Năm: 2018 ĐVT: Đồng VN Chứng từ Tài khoản Số phát sinh Diễn giải đối Số CT Ngày Nợ Có ứng 2 20/11/2018 Xuất bán hàng theo HD 24 131 17.000.000 Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa KQKD 31/12/2018 911 17.000.000 Tổng 17.000.000 17.000.000 Dư cuối kỳ 0 0 Trường Đại học Kinh tế Huế 50 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 năm 2018 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH SỔ CHI TIẾT TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ Tên dịch vụ: Doanh thu nhân công Năm 2018 ĐVT: Đồng VN Chứng từ Tài khoản Số phát sinh Diễn giải đối Số CT Ngày Nợ Có ứng 1 16/06/2018 Doanh thu dịch vụ theo HD 0001 131 900.000 1 20/11/2019 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 24 500.000 131 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch 911 23.672.728 vụ Tổng 23.672.728 23.672.728 Số dư cuối kỳ 0 0 Trường Đại học Kinh tế Huế 51 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng kê chi tiết hàng hóa, dịch vụ mua vào - Phiếu xuất vật tư - Biên lai cước phí - Các chứng từ liên quan b) Tài khoản sử dụng Công ty ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để hạch toán các khoản giảm trù doanh thu. c) Số liệu minh họa Trong năm 2018, tại công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu. Điều này cũng cho thấy rằng trong năm 2018 công ty không bị khách hàng trả lại hàng bán và giảm giá hàng bán do chất lượng kém. Đây là dấu hiệu tích cực trong quá trình nâng cao chất lượng hàng hóa mà công ty đang kinh doanh, giúp tạo được lòng tin và sự tín nhiệm cho khách hàng của công ty. Tuy nhiên nếu trong cả năm công ty không thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua với số lượng hàng hóa nhiều và giá trị của hóa đơn đó lớn thì điều này có thể làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty so với những đối thủ kinh doanh cùng ngành. 2.2.1.3. Kế toán hoạt động tài chính a) Nội dung - Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là nguồn thu từ lãi tiền gửi ngân hàng hàng tháng. Con số này chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát sinh chủ yếu là các khoản thu lãi từ tiền gửi ngân hàng. Trường- Doanh thu ho ạĐạit động tài chính học phát sinh đKinhều được ghi nh ậntế vào SổHuếNhật ký chung và Sổ Cái. Doanh thu hoạt động tài chính này không có sổ chi tiết tàikhoản. 52 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền b) Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ, Giấy báocó - Ủy nhiệmchi - Phiếu chi - Các chứng từ khác liênquan c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán doanh thu tài chính khi có nghiệp vụ phát sinh và công ty không mở chi tiết cho tài khoản này. d) Quy trình hạch toán Hàng tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến các khoản tiền lãi Ngân hàng được hưởng hay các khoản lãi tiền vay phải trả cho Ngân hàng và các khoản vay bên ngoài kế toán tập hợp lại nhập vào phần mềm, Sổ cái TK515, Sổ cái TK635. Cuối quý, kế toán đến ngân hàng để xin sao kê ngân hàng để đối chiếu lại nhằm hạn chế sai sót hoặc nhầm lẫn trong lúc hạch toán nghiệp vụ. Cuối năm, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo tài chính. e) Số liệu minh họa Ngày 25/01/2018, Công ty nhận được Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 01 của Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Việt Nam số tiền là: 3.685đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 3.685 Có TK 515: 3.685 Trường Đại học Kinh tế Huế 53 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.6: Trích giấy trả lãi tiền gửi 515 ngày 25/01/2018 NGÂN HÀNG TMCP NGOAI THUONG VN KH: VC/18T MA VAT : 0100112437015 CHUNG TU GIAO DICH GIẤY BÁO TRẢ LÃI TIỀN GỬI Ngày 25/01/2018 So HD: 250118.DD4400100559 Tên tài khoản: Công ty TNHH TM & DV Thiết bị số Gia Bảo TK ghi Nợ: 161001667003 Số CIF: 010841979 TK ghi Có Số tiền bằng số: 3.685 VND Số tiền bằng chữ: Ba ngàn sáu trăm tám mươi lăm đồng Nội dung: Trả lãi tiền gửi THANH TOAN VIEN KIEM SOAT VIEN TRUONG PHONG Trường Đại học Kinh tế Huế 54 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  63. Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2018 Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Thiết bi số Gia Bảo Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 515 Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải khoản đối Số Ngày Nợ Có ứng 3 25/01/2018 Ngân hàng trả lãi 1121 3.685 . 25/09/2018 Thu lãi trên số dư TK 1121 5.754 6 . 31/12/2018 Xác định kết quả HĐTC năm 2018 911 86.454 HDTC Cộng lũy kế phát sinh 86.454 86.454 Dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế 55 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  64. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác Doanh nghiệp không phát sinh các thu nhập hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền khách hàng vi phạm hợp đồng, hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi. Do đó, tại doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập hoạt động khác. Kế toán không theo dõi khoản mục này. 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toángiá vốn hàng bán a) Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty Giá vốn hàng bán là giá đã bao gồm toàn bộ giá mua và chi phí có liên quan đến thu mua. Mỗi một khoản doanh thu mà Công ty thu về đều tương ứng với một khoản chi phí Công ty bỏ ra để có được khoản doanh thu đó. - Giá vốn hàng bán các hàng hóa, sản phẩm được kế toán hạch toán vào TK 632 “Giá vốn hàng bán” và TK 156 “Hàng hóa”. - Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Xác định theo công thức nhưsau: Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập kho trong kỳ Đơn giá xuất kho = Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trongkỳ Trị giá thực tế xuất kho = Số lượng HTK xuất trong kỳ x Đơn giá xuất kho bìnhquân b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu kế toán c) Tài khoản sử dụng TrườngKế toán sử dụng Đạitài khoản: TK học 632 “Giá vốKinhn hàng bán” để htếạch toán Huếgiá vốn hàng bán các hàng hóa, sản phẩm. 56 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  65. Khóa luận tốt nghiệp d) Quy trình hạch toán Căn cứ vào phiếu kế toán hóa đơn GTGT đầu vào hằng ngày, kế toán tập hợp nhập vào phần mềm. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra mà kế toán lập thì phiếu xuất kho được cập nhập tương ứng và phần mềm tự động tính và cập nhật giá vốn cho hàng hóa đã xuất. Cuối quý, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo tài chính. e) Số liệu minh họa Ngày 20/11/2018, theo hóa đơn GTGT số 0000024, doanh nghiệp xuất bán 10 Máy bộ đàm MT 918 choTrung tâm Bảo Trợ Xã Hội TTH với đơn giá (trị giá vốn hàng xuất bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền): 0+ 3.300.000 Đơn giá xuất kho = = 330.000 0+ 10 Trị giá thực tế xuất kho = 10* 330.000= 3.300.000 Kế toán định khoản: Nợ TK 632 3.300.000 Có TK 156 3.300.000 Trường Đại học Kinh tế Huế 57 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  66. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.8: Trích Phiếu Xuất kho theo HD 00024 Đơn vị: CTY TNHH TM DV TBỊ SỐ GIA BẢO Mẫu số: 02- VT Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 11 năm 2018 Nợ : 632 Số: 2 Có :156 -Họ tên người nhận hàng: Trung Tâm Bảo trợ Xã Hội TTH - Địa chỉ: -Lý do xuất kho: Xuất bán theo HD số 0024 -Xuất tại kho: STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Máy bộ đàm MT Bộ 10 330.000 3.300.000 918 Cộng 3.300.000 Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Tám trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm linh tám đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 20 tháng 11 năm 2018 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trườngphiếu Đạihàng học Kinh tế Huế (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 58 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  67. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.9: Trích sổ cái giá vốn năm 2018 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN Chứng từ Tài Số phát sinh khoản Diễn giải Số Ngày đối Nợ Có ứng 2 02/01/2018 Xuất bán hàng theo HD số 0046 156 1.918.332 . 2 20/11/2018 Xuất bán theo HD số 0024 156 3.300.000 . . KQKD 31/12/2018 KC giá vốn hàng bán năm 2018 911 3.300.000 Cộng lũy kế phát sinh 241.338.521 241.338.521 Dư cuối kỳ Trường Đại học Kinh tế Huế 59 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  68. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết giá vốn năm 2018 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH SỔ CHI TIẾT Tài khoản: 632 Máy bộ đàm MT 918 Năm: 2018 Chứng từ Tài khoản Số phát sinh Diễn giải đối Số CT Ngày Nợ Có ứng Xuất bán theo HĐ số 0024 131 3.300.000 2 20/11/2018 KQKD 31/12/2018 KC giá vốn hàng bán năm 2018 911 3.300.000 2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Doanh nghiệp không có các hoạt động như đầu tư tài chính, vay tiền ngân hàng hay áp dụng các hình thức chiết khấu Do đó, tại doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chí phí hoạt động tài chính. Kế toán không theo dõi khoản mục này. 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a) Nội dung chi phí quản lý kinh doanh tại công ty Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty chủ yếu là các khoản phí liên quan đến Trườngdịch vụ ngân hàng, chi Đạiphí cho các hohọcạt động tiế p Kinhkhách, chi phí lương tế nhân Huế viên, chi phí liên quan đến phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ, tiền thuê nhà hàng tháng, 60 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  69. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng bao gồm chi phí vận chuyển, lương nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác như chi phí tiền điện, điệnthoại - Chi phí bán hàng phát sinh đều được ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 641.  Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí lương nhân viên văn phòng và các khoản trích theo lương, chi phí đồ dùng văn phòng và các chi phí bằng tiền khác như tiền điện, nước, điện thoại, internet, tiếp khách - Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh đều được ghi vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK641. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ - Giấy đề nghị thanh toán, Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng trích khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: TK 642 để hạch toán. Bao gồm các tài khoản cấp 2: + TK 6421: Chi phí bán hàng + TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Thực tế, mỗi khi có chi phí liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh công ty đều đưa vào TK 6422 “Chi phí quản lý doanhnghiệp”. Do đó để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh công ty sử dụng tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Trườngd) Quy trình hạch toánĐại học Kinh tế Huế Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan, kế toán tập hợp để hạch toán vào phần mềm và phần mềm tự động cập nhập vào sổ cái TK642 và các sổ sách có liên quan khác. 61 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  70. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Riêng các nghiệp vụ có phân bổ như lương, bảo hiểm, kế toán thực hiện excel ngoài bằng tay. Sau đó nhập con số phân bổ cuối cùng vào phần mềm kế toán. Cuối năm, tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinhdoanh và lập Báo cáo tài chính. e) Số liệu minh họa Trong năm 2018, doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng. Do đó kế toán không hạch toán tài khoảnnày Ngày 26/03/2018, theo hóa đơn GTGT số 0000009, thanh toán chi phí tiếp khách cho Công ty TNHH Một Thành Viên Tuấn Huyền Anh với số tiền là 10.000.000 đồng (thuế suất thuế GTGT 10%). Kế toán ghi nhận như sau: Nợ TK 6422 9.090.090 Nợ TK 1331 909.091 Có TK 1111 10.000.000 Ngày 31/12/2018, kế toán xác định tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm: Nợ TK 911 314.996.084 CóTK 642 314.996.084 Trường Đại học Kinh tế Huế Biểu 2.11 : Hóa đơn GTGT số 0000009 62 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  71. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: HN/16P Ngày 26 tháng 03 năm 2018 Số: 0000009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TUẤN HUYỀN ANH Mã số thuế: 3301612611 Địachỉ: 244 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam ĐiệnThoại: 054.3829222 * Di động: 0905.829222 Số tài khoản: 551-10-00-012067-6 NH ĐT&PT TT Huế * 102010000812724 NH Vietinbank-CN TTH Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo Mã số thuế: 3301585453 Địachỉ: 37 Đặng Dung, P. Thuận Thành, Thành phố Huế Hình thức thanh toán: TM Số Tài Khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Dịch vụ ăn uống 9.090.090 Cộng tiền hàng: 9.090.090 Thuếsuất GTGT: 10% Tiềnthuế GTGT: 909.091 Tộng cộng tiền thanh toán: 10.000.000 Số tiền viết bằng chứ: Một triệu ba trăm bảy mươi bốn ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trường Đại học Kinh tế Huế 63 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  72. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.12: Phiếu chi Đơn vị:CT TNHH TMDV Tbi số Gia Bảo Mẫu số : 02 – TT Địachỉ:37ĐặngDung,P.ThuậnThành,TpHuế,TTH ( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/ QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ) Số CT: 5 PHIẾU CHI Nợ:6422,1331 Ngày 26 tháng 03 năm 2018 Có: 1111 Họ và tên người nhận: Địa chỉ : Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo Lý do chi : Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 000009 Số tiền : 10.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu nghìn đồng Kèm theo : Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Trường Đại học Kinh tế Huế 64 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  73. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.13 : Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2018 Đơn vị:CT TNHH TMDV Thiết bi số Gia Bảo Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành,Tp Huế, TTH SỔ CÁI Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu TK: 642 Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải khoản đối Số Ngày Nợ Có ứng 3 03/01/2018 Phí 1121 400.000 . 1 26/03/2018 Thanh toán tiền tiếp khách theo HD số 1111 9.090.090 0000009 . 31/12/2018 Phân bổ chi phí quản lý năm 2018 911 314.996.084 TH1 Cộng lũy kế phát sinh từ đầu năm 314.996.084 314.996.084 Dư cuối kỳ 2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động khác Doanh nghiệp không có phát sinh các chi phí do các sự kiện hau các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Do đó, tại doanh nghiệp Trườngkhông phát sinh các nghiĐạiệp vụ liên họcquan đến chi Kinh phí khác- TK 81 1.tế Kế toánHuế không theo dõi khoản mục này. 65 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  74. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp a) Nội dung kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quýđó. - Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tếphải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm là chi phí thuế TNDN hiện hành. ThuếTNDN Tổng thu nhập Thuế suất thuế == x phải nộp chịu thuế TNDN % Tổng thu nhập Tổng lợi nhuận kế Các khoản điều Các khoản điều chỉnh = + - chịu thuế toán trước thuế chỉnh tăng TNCT giảm TNCT Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà Công ty đang tính hiện nay là : 20%. b) Chứng từ sử dụng - Báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh. - Tờ khai thuế TNDN tạm tính. - Tờ khai quyết toán thuếTNDN. c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”. d) Phương pháp hạch toán Hàng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, kế toán thực hiện tạm tính rồi sau đó tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý, chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Công ty áp dụng theo quyết định 151/2014/TT – BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN. Dựa trên Trườngkết quả hoạt động kinh Đại doanh, doanh học nghiệp chỉ nộpKinh số tiền thuế TNDN tế tạm Huế tính của quý nếu có phát sinh. Mức thuế suất TNDN hiện nay công ty áp dụng là 20 %. 66 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  75. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền e) Số liệu minh họa Tổng doanh thu, Doanh thu Doanh thu cung Các khoản điều chỉnh = + - thu nhập khác bán hàng cấp dịch vụ giảm doanh thu = 527.352.638 + 41.986.728- 0 = 569.339.366 Tổng chi phí, chi phí khác = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý = 241.338.521+314.996.084 = 556.334.605 Lợi nhuận kế toán trước thuế = 569.425.820-556.334.605 = 13.091.215 Thuế TNDN phải nộp năm 2018 =13 091.215 x20% = 2.618.243 Kế toán hạch toán thuế TNDN năm 2018 sốtiền: NợTK8211 2.618.243 CóTK3334 2.618.243 Đồng thời, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp năm 2018 như sau: Nợ TK911 2.618.243 Có TK8211 2.618.243 Trường Đại học Kinh tế Huế 67 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  76. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 821 năm 2018 Đơn vị:CôngTy TNHH TMDV Thiết bi số Gia Bảo Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH SỔ CÁI Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu TK: 821 Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải khoản đối Số Ngày Nợ Có ứng 4 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN nộp năm 2018 821 2.618.243 5 31/12/2018 KC chi phí thuế TNDN 911 2.618.243 Cộng lũy kế phát sinh 2.618.243 2.618.243 Dư cuối kỳ 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinhdoanh 2.2.3.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, nó phản ánh được tình hình kinh doanh của công ty trong năm là lãi hay lỗ. Kết quả này được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo này rất quan trọng không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho đối tượng quan tâm khác: cục thuế, nhà đầu tư, ngân hàng Vì vậy, báo cáo phải được phản ánh một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan. 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng các tài khoản sau để xác định kết quả kinh doanh: + TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” + TK 632 “Giá vốn hàng bán” Trường+ TK 642 “Chi phí Đại quản lý kinh học doanh” Kinh tế Huế + TK 821 “Chi phí thuế TNDN” + TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” 68 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm
  77. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2.3.3. Quy trình hạch toán Cuối kỳ, sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ cái các tài khoản tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911 để xác định lãi, lỗ và kết chuyển sang TK 421 vào cuối năm để xác định lợi nhuận kinh doanh. Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý. 2.2.3.4. Số liệu minh họa a) Kết chuyển doanh thu, thu nhập: - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: NợTK511 569.339.366 CóTK911 569.339.366 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: NợTK515 86.454 CóTK911 86.454 b) Kết chuyển chi phí: - Kết chuyển giá vốn hàngbán: NợTK911 241.338.521 Có TK632 241.338.521 - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: NợTK911 314.996.084 CóTK642 314.996.084 c) Kết chuyển lợi nhuận sang TK911: - Thuế TNDN phải nộp năm 2018: NợTK911 2.618.243 TrườngCóTK821 Đại2.618.243 học Kinh tế Huế - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: NợTK911 10.471.972 CóTK421 10.471.972 69 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm